Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Văn lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT chuyên Bảo Lộc | Ngữ văn, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.72 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
<b> TỔ NGỮ VĂN </b>


<b> ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II </b>


<b>MÔN NGỮ VĂN 11 (CƠ BẢN) – NĂM HỌC: 2020-2021 </b>



<b>A. NỘI DUNG ÔN TẬP </b>


<b>Phần I. ĐỌC – HIỂU: (3,0 điểm) </b>


<b>* Văn bản: Thơ hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945; Nghị luận hiện đại Việt </b>
Nam (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa).


<b>* Các nội dung ôn tập: </b>


- Xác định đề tài, hình tượng nhân vật trữ tình; thơng tin được nêu trong văn bản.


- Nhận diện được phương thức biểu đạt, thể thơ, các biện pháp tu từ; thao tác lập luận, phong cách
ngôn ngữ... trong văn bản.


- Chỉ ra các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh; các thành phần nghĩa của câu; nội dung của văn bản.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Rút ra thông điệp/bài học từ văn bản.


- Phân biệt thơ hiện đại và thơ trung đại; phân biệt nghị luận hiện đại và nghị luận trung đại.
<b>Phần II. LÀM VĂN: (7,0 điểm) </b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm) </b>


Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao
tác lập luận phù hợp để viết đoạn văn 150 chữ, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí


hoặc hiện tượng đời sống được nêu ra trong đề bài.


<b>Câu 2 (5,0 điểm) </b>


Vận dụng kĩ năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học ở các tác
phẩm đã học trong chương trình Ngữ văn 11 tập 2 dưới đây:


<b>1.</b> <i><b>Vội vàng – Xuân Diệu </b></i>


+ Tình yêu, niềm khát khao giao cảm mạnh mẽ với đời của Xuân Diệu cũng như quan
niệm thẩm mĩ, quan niệm nhân sinh mới mẻ, tích cực của nhà thơ.


+ Đặc sắc phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám.
<i><b>2. Tràng giang – Huy Cận. </b></i>


+ Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên tràng giang và tâm trạng của nhà thơ.


+ Vài nét về phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám: sự kết
hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại, tính chất suy tưởng, triết lí


<i><b> 3. Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đôi nét về phong cách thơ Hàn Mặc Tử qua bài thơ: một hồn thơ ln quằn quại u,
đau; trí tưởng tượng phong phú; hình ảnh thơ kì lạ, hịa quyện giữa thực và ảo.


<i><b>4. Chiều tối (Mộ) – Hồ Chí Minh </b></i>


+ Lịng u thiên nhiên, u con người, yêu cuộc sống; nghị lực kiên cường vượt lên
hoàn cảnh, phong thái tự tại và niềm lạc quan của Hồ Chí Minh.



+ Vẻ đẹp của thơ trữ tình Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hòa giữa màu sắc cổ điển và hiện
đại, giữa chất thép và chất tình.


<i><b>5. Từ ấy – Tố Hữu </b></i>


+ Niềm vui và nhận thức mới về lẽ sống, sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm,… của
người thanh niên khi được giác ngộ lí tưởng cộng sản


+ Đặc sắc về nghệ thuật diễn tả tâm trạng
<b>B. MA TRẬN </b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II </b>


<b>MƠN: NGỮ VĂN 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT </b>


<b>TT Kĩ năng </b>


<b>Mức độ nhận thức </b>


<b>Tổng </b>


<b>% </b>
<b>Tổng </b>
<b>điểm </b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Vận dụng </b>


<b>cao </b>
<i><b>Tỉ </b></i>
<i><b>lệ </b></i>


<i><b>(%) </b></i>
<i><b>Thời </b></i>
<i><b>gian </b></i>
<i><b>(phút) </b></i>
<i><b>Tỉ lệ </b></i>
<i><b>(%) </b></i>
<i><b>Thời </b></i>
<i><b>gian </b></i>
<i><b>(phút) </b></i>
<i><b>Tỉ </b></i>
<i><b>lệ </b></i>
<i><b>(%) </b></i>
<i><b>Thời </b></i>
<i><b>gian </b></i>
<i><b>(phút) </b></i>
<i><b>Tỉ lệ </b></i>
<i><b>(%) </b></i>
<i><b>Thời </b></i>
<i><b>gian </b></i>
<i><b>(phút) </b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu </b></i>
<i><b>hỏi </b></i>
<i><b>Thời </b></i>
<i><b>gian </b></i>
<i><b>(phút) </b></i>


1 Đọc


hiểu 15 10 10 5 5 5 0 0 04 20 30



2 Viết


đoạn
nghị
luận
xã hội


5 5 5 5 5 5 5 5 01 20 20


3 Viết bài


nghị
luận văn
học


20 10 15 10 10 20 5 10 01 50 50


<b>Tổng </b> <b>40 </b> <b>25 </b> <b>30 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>30 </b> <b>10 </b> <b>15 </b> <b>06 </b> <b>90 </b> <b>100 </b>


<b>Tỉ lệ % </b> <b>40 </b> <b>30 </b> <b>20 </b> <b>10 </b> <b>100 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lưu ý: </b>


- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.


- Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án/Hướng dẫn chấm.
<b>C. CẤU TRÚC ĐỀ THI </b>


1. Thời gian làm bài: 90 phút


2. Cấu trúc đề thi:


Phần I. Đọc – Hiểu (3,0 điểm): Gồm 4 câu hỏi.


Phần II. Làm văn (7,0 điểm): Gồm 2 câu (câu 1: viết 01 đoạn nghị luận xã hội khoảng 150
chữ; câu 2: viết 01 bài nghị luận văn học).


<b>D. ĐỀ THAM KHẢO </b>


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 </b>
<b> TỔ: NGỮ VĂN Môn: Ngữ văn, lớp 11 (Cơ bản) </b>


<i> Thời gian làm bài: 90 phút </i>
<i> Họ và tên học sinh:…..………...……... Lớp:………... </i>


<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) </b>
<b>Đọc bài thơ: </b>


<b>TỰU TRƯỜNG </b>
<b> </b> <b> Huy Cận </b>


<i>Giờ náo nức của một thời trẻ dại! </i>


<i>Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương! </i>
<i>Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường, </i>
<i>Rương nhỏ nhỏ với linh hồn bằng ngọc. </i>
<i>Sắp hạnh phúc như chương trình lớp học, </i>
<i>Buổi chiều đầu họ tìm bạn kết duyên; </i>


<i>Trong sân trường hướng dạo giữa Đào viên; </i>


<i>Quần áo trắng đẹp như lòng mới mẻ. </i>


<i>Chân non dại ngập ngừng từng bước nhẹ; </i>
<i>Tim run run trăm tình cảm rụt rè; </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Người bạn nhỏ! Cho lịng tơi theo ghé! </i>
<i>Khơng nỗi gì có thể vuốt ve hơn </i>


<i>Đêm tựu trường mùi cửa sổ mới sơn, </i>


<i>Tủ mới đánh, và lòng trai thơm ngát. </i>


(Nguồn: Huy Cận, Lửa thiêng, NXB Đời nay, 1940)
<b>Thực hiện các yêu cầu sau: </b>


<b>Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ? </b>


<b>Câu 2. Xác định biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau và chỉ ra minh chứng: </b>
<i> </i> <i>Sắp hạnh phúc như chương trình lớp học, </i>


<i> </i> <i>Buổi chiều đầu họ tìm bạn kết duyên; </i>


<i> </i> <i>Trong sân trường hướng dạo giữa Đào viên; </i>
<i> </i> <i>Quần áo trắng đẹp như lòng mới mẻ. </i>


<b>Câu 3. Cảm nhận tâm trạng chàng trai trong ngày tựu trường qua hai câu thơ: </b>
<i> Chân non dại ngập ngừng từng bước nhẹ; </i>


<i> Tim run run trăm tình cảm rụt rè; </i>



<b>Câu 4. Nói về bài thơ, Huy Cận từng bộc bạch: “Tựu trường nói đến tình bạn học, tuổi thơ non dại, </b>
<i>mở ra một cuộc đời lý tưởng trong nhịp điệu thơ như bước chân của người học trị..." anh/chị có </i>
nhận thấy như vậy? Hãy chỉ rõ?


<i><b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm) </b></i>
<b>Câu 1 (2,0 điểm) </b>


Viết một đoạn văn khoảng 150 chữ về kỉ niệm tuổi học trò với mỗi người.
<i><b>Câu 2 (5,0 điểm) </b></i>


<i><b> </b></i>Phân tích đoạn thơ sau:


<i>Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ </i>
<i>Mặt trời chân lý chói qua tim </i>
<i>Hồn tơi là một vườn hoa lá </i>


<i>Rất đậm hương và rộn tiếng chim... </i>
<i>Tôi buộc lịng tơi với mọi người </i>
<i>Để tình trang trải với trăm nơi </i>
<i>Để hồn tôi với bao hồn khổ </i>


<i>Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời </i>


(Trích Từ ấy, Tố Hữu, Ngữ văn 11,


Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 43)
---HẾT---


</div>

<!--links-->

×