Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.53 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 08 Ngày soạn: 11 /10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 08 Ngày dạy: 16/10/2010</b></i>
1. Kiến thức:
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là
trọng lượng.
- Nêu được đơn vị lực.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực nghiệm, kỹ năng quan sát và phân tích.
<i><b>II. Phương pháp đánh giá:</b></i>
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Nghiêm túc trong hiện tượng vật lí, xử lí thơng tin thu thập được.
<i><b>III. Chuẩn bị:</b></i>
<b> - Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,...</b>
<b> - Dụng cụ: + Một giá treo </b>
+ Một lò xo
+ Một quả nặng 100g có móc treo
+ Một khai nước
+ Một chiếc êke
<b> - Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,...</b>
Xem và soạn trước bài.
<i><b>IV. Hoạt động dạy – học:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Lực tác dụng lên một vật có
thể làm biến đổi chuyển động
của vật đó hoặc làm vật đó
biến dạng.
+ Kéo cờ, lực thắng xe làm
xe dừng lại,…
+ Dùng 2 tay kéo lò xo, kéo
dây cao su, bẽ cong một sợi
dây kẽm,…
<b>Những sự biến đổi của</b>
<b>chuyển động: </b>
- Vật đang chuyển động bị
dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu
chuyển động.
- Gọi HS - Nhận xét, kết luận
điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
- Yêu cầu HS đọc lời thoại
phần mở bài.
- GV: Vấn đề là chúng ta phải
làm thí nghiệm để kiểm tra có
đúng là trái đất hút tất cả mọi
vật hay không? Và lực hút đó
có tên gọi là gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu:
<i><b>Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ</b></i>
<i><b>LỰC.</b></i>
- Vật chuyển động chậm lại.
- Vật đang chuyển động theo
hướng này bỗng chuyển động
theo hướng khác.
Đá quả bóng,…
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài
<i><b>Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ</b></i>
<i><b>LỰC.</b></i> <i><b>Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ</b><b>LỰC.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của trọng lực:15’.</b></i>
thí nghiệm .
- Bố trí thí nghiệm H8.1
- Yêu cầu học sinh quan sát và
trả lời câu hỏi C1 .
- Làm thí nghiệm đối với viên
phấn.
- GV : Cầm viên phấn trên tay
rồi buông tay ra .
- Yêu cầu HS quan sát và trả
lời C2.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận 3’<sub> trả</sub>
lời C3.
- HS nêu.
- Quan sát và trả lời.
- Khi treo quả nặng vào lò xo
lò xo dãn dài ra.
- Lò xo tác dụng vào quả nặng
một lực nhưng quả nặng vẫn
đứng yên.
- Hai lực này cùng phương
(thẳng đứng) nhưng ngược
chiều nhau.
- Vật đứng yên do chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
- C2: Quan sát nhận xét và
giải thích: Viên phấn rơi
chứng tỏ có lực hút viên phấn
về trái đất. Có phương thẳng
đứng chiều từ trên xuống
- HS thảo luận.
C3: (1) cân bằng
(2) Trái đất
(3) Biến đổi
(4) Lực hút
<b>I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?:</b>
<b> 1. Thí nghiệm:</b>
.
<b> 2. Kết luận:</b>
- Trái đất tác dụng lực
hút lên mọi vật. Lực này gọi là
trọng lực.
- Nhận xét.
- Kết luận
(5) Trái đất
- HS đọc kết luận.
- Ghi nhận.
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực: 10’.</b></i>
- Cho HS đọc phần thông tin ở
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời C4?
- Yêu cầu HS trả C5?
- Nhận xét.
- Đọc.
- Dùng để xác định phương
thẳng đứng.
- Cấu tạo gồm 1 quả nặng
treo vào đầu sợi dây.
- Dây dọi có phương thẳng
- C4:(1) cân bằng
(2) dây dội
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống
- C5: (1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống
- Ghi nhận.
<b>II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU</b>
<b>CỦA TRỌNG LỰC:</b>
<b> 1. Phương và chiều của</b>
<b>trọng lực:</b>
<b> 2. Kết luận: </b>
Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều hướng
về phía Trái Đất.
<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực:5’</b></i>
- Cho HS đọc thông tin về đơn
vị lực.
- GV: Thông báo đơn vị lực
m = 1kg <sub></sub> p = ?N
m = 50kg <sub></sub> p = ? N
p = 10 N <sub></sub> m = ? kg
- GV: Nêu chú ý
2 kg = 20 N
- Đọc
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
p = <i>10 </i>N
p = <i>500</i> N
m = <i>1</i> kg
<b>III. ĐƠN VỊ LỰC:</b>
Đơn vị lực là Niutơn
Kí hiệu : N
Trọng lượng của quả cân
100g tương đương 1N:
1kg <sub></sub>10 N
<i><b>* Hoạt động 5: Vận dụng ,củng cố, dặn dò: 10’</b></i>
- Yêu cầu HS làm câu C6.
- Về nhà học bài.
- Làm các bài tập 8.1, 8.2, 8.3
SBT.
- Đọc mục “có thể em chưa
biết”.
- Ơn lại bài để chuẩn bị ơn tập
kiểm tra 1 tiết.
- Nhận xét tiết học.
- C6: Phương dây dọi hợp với
phương của mặt nước tạo
thành một góc vng.
<b>IV. VẬN DỤNG:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học: Đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn
khơng thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cân bằng; tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực; trọng lực - đơn vị lực.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
<i><b>II. Phương pháp đánh giá:</b></i>
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Nghiêm túc trong hiện tượng vật lí, xử lí thơng tin thu thập được.
<i><b>III. Chuẩn bị:</b></i>
<b> - Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,...</b>
<b> - Dụng cụ: </b>
<b> - Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,...</b>
Ôn lại bài.
<i><b>IV. Hoạt động dạy – học:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- Trọng lực là lực hút của Trái
Đất. Trọng lượng là cường độ
của trọng lực.
- Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều hướng về
phía Trái Đất. Đơn vị lực là
Niuton (N).
- HS lắng nghe.
- Ghi tựa bài.
<i><b>ÔN TẬP</b></i> <i><b>ÔN TẬP</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Lý thuyết:7’</b></i>
- m; m3<sub> và lít; kg</sub>
- HS trả lời.
- Nhận xét, kết luận.
<i><b>* Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm:15’.</b></i>
1. Khi đo độ dài người ta chọn
thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều
dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều
dài cần đo và có ĐCNN thích
C. Có GHĐ lớn hơn chiều
dài cần đo và không cần quan
tâm đến ĐCNN của thước.
D. Thước đo nào cũng
được.
2. Một bạn dùng thước đo độ
dài có ĐCNN là 2cm để đo độ
dài cuốn sách giáo khoa Vật lý
6. trong các cách ghi kết quả
dưới đây, cách ghi nào đúng?
A. 240mm
B. 23cm
C. 24cm
D. 24,0cm
3. Hãy chọn bình chia độ phù
hợp nhất trong các bình chia
độ dưới đây để đo thể tích của
một lượng chất lỏng gần đầy
chai 0,5l:
A. Bình 1000ml có vạch
chia tới 10 ml.
B. Bình 500ml có vạch chia
C. Bình 100ml có vạch chia
tới 1 ml.
D. Bình 500ml có vạch chia
tới 5 ml.
4. Người ta đã đo thể tích chất
lỏng bằng bình chia độ có
ĐCNN 0,5cm3<sub>. Hãy chỉ ra</sub>
cách ghi kết quả đúng trong
những trường hợp dưới đây:
A. V1=20,2
3
<i>cm</i>
B. V2=20,50
3
<i>cm</i>
C. V3=20,5
3
<i>cm</i>
D. V4=20
3
<i>cm</i>
5. Người ta dùng một bình
chia độ ghi tới <i>cm</i>3 chứa 55
<b>1. B</b>
<b>2. C</b>
<b>3. B</b>
<b>4. C</b>
<b>5. C</b>
<b>II. BÀI TẬP TRẮC</b>
<b>NGHIỆM:</b>
1. Khi đo độ dài người ta chọn
thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều
dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều
dài cần đo và có ĐCNN thích
hợp.
C. Có GHĐ lớn hơn chiều
dài cần đo và khơng cần quan
tâm đến ĐCNN của thước.
D. Thước đo nào cũng
được.
2. Một bạn dùng thước đo độ
dài có ĐCNN là 2cm để đo độ
dài cuốn sách giáo khoa Vật lý
6. trong các cách ghi kết quả
dưới đây, cách ghi nào đúng?
A. 240mm
B. 23cm
C. 24cm
D. 24,0cm
3. Hãy chọn bình chia độ phù
hợp nhất trong các bình chia độ
dưới đây để đo thể tích của một
lượng chất lỏng gần đầy chai
0,5l:
A. Bình 1000ml có vạch chia
B. Bình 500ml có vạch chia
tới 2 ml.
C. Bình 100ml có vạch chia
tới 1 ml.
D. Bình 500ml có vạch chia
tới 5 ml.
4. Người ta đã đo thể tích chất
lỏng bằng bình chia độ có
ĐCNN 0,5cm3<sub>. Hãy chỉ ra cách</sub>
ghi kết quả đúng trong những
trường hợp dưới đây:
A. V1=20,2
3
<i>cm</i>
B. V2=20,50
3
<i>cm</i>
C. V3=20,5
3
<i>cm</i>
D. V4=20
3
<i>cm</i>
3
<i>cm</i> <sub> nước để đo thể tích một</sub>
hịn đá. Khi thả hòn đá vào
bình, mực nước trong bình
dâng lên tới vạgh 86 <i>cm</i>3. Hỏi
các kết quả ghi dưới kết quả
nào l đúng?
A.V1 =86
3
<i>cm</i>
B. V2=55
3
<i>cm</i>
C. V3=31
3
<i>cm</i>
D. V4=141
3
<i>cm</i>
6. Khi sử dụng bình tràn và
bình chứa để đo thể tích vật
rắn khơng thấm nước thì thể
tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn
B. Thể tích bình chứa
C. Thể tích phần nước tràn
ra từ bình tràn sang bình chứa
D.Thể tích nước cịn lại
trong bình
7. Để đo khối lượng, người ta
dùng :
A. thước
B. bình chia độ
C. bình tràn
D. cân
8. Trên một hộp mứt Tết có
ghi 250g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt
B.Thể tích của hộp mứt
C. Khối lượng của hộp
mứt
D. Sức nặng và khối lượng
của hộp mứt
9. Lấy ngón tay cái và ngón
tay trỏ ép hai đầu một lị xo
bút bi lại. Nhận xét về tác
dụng của các ngón tay lên lị
xo và của lị xo lên các ngón
tay.
A. Lực mà ngón cái tác
dụng lên lò xo và lực mà lị xo
tác dụng lên ngón cái là hai
lực cân bằng
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng
lên lị xo và lực mà lị xo tác
dụng lên ngón trỏ là hai lực
<b>6. C</b>
<b>7. C</b>
<b>8. C</b>
<b>9. C</b>
<b>10. D</b>
nước trong bình dâng lên tới
vạgh 86 <i>cm</i>3. Hỏi các kết quả
ghi dưới kết quả nào l đúng?
A.V1 =86
3
<i>cm</i>
B. V2=55
3
<i>cm</i>
C. V3=31
3
<i>cm</i>
D. V4=141
3
<i>cm</i>
6. Khi sử dụng bình tràn và
bình chứa để đo thể tích vật rắn
khơng thấm nước thì thể tích
của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn
B. Thể tích bình chứa
C. Thể tích phần nước tràn
ra từ bình tràn sang bình chứa
D.Thể tích nước cịn lại
trong bình
7. Để đo khối lượng, người ta
dùng :
A. thước
B. bình chia độ
C. bình tràn
D. cân
8. Trên một hộp mứt Tết có ghi
250g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt
B.Thể tích của hộp mứt
C. Khối lượng của hộp mứt
D. Sức nặng và khối lượng
của hộp mứt
9. Lấy ngón tay cái và ngón tay
trỏ ép hai đầu một lị xo bút bi
lại. Nhận xét về tác dụng của
các ngón tay lên lị xo và của lị
xo lên các ngón tay.
A. Lực mà ngón cái tác dụng
lên lò xo và lực mà lò xo tác
dụng lên ngón cái là hai lực cân
bằng
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng
lên lị xo và lực mà lị xo tác
dụng lên ngón trỏ là hai lực cân
bằng
C. Hai lực mà hai ngón tay
tác dụng lên lị xo là hai lực cân
D. Các câu trả lời A, B, C đều
đúng .
cân bằng
C. Hai lực mà hai ngón tay
tác dụng lên lò xo là hai lực
cân bằng
D. Các câu trả lời A, B, C
đều đúng.
10. Khi quả bóng đập vào một
bức tường thì lực mà bức
tường tác dụng lên quả bóng
sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi
chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng của
quả bóng
C. Khơng làm biến dạng
và cũng không làm biến đổi
chuyển động của quả bóng
D. Vừa làm biến dạng và
vừa làm biến đổi chuyển động
11. Đơn vị lực là gì?
A. Niutơn (N)
B. Mét (m)
C. Kílơgam (kg)
D. Lít (l)
12. Dùng các từ thích hợp
như: lực đẩy, lực kéo, lực hút,
lực nén, lực nâng để điền vào
chỗ trống trong câu sau đây:
A. Gió tác dụng vào buồm
một…………
B. Đầu tàu tác dụng vào toa
tàu một………
C. Trong khi cày con trâu
đã tác dụng vào cái cày
một………..
D. Để nâng một tấm bêtông
nặng từ mặt đất lên, cần cẩu
đã phải tác dụng vào tấm
bêtông một………..
<b>11. A</b>
<b>12. A lực đẩy</b>
những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển
động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng của
quả bóng
C. Không làm biến dạng và
cũng không làm biến đổi
chuyển động của quả bóng
D. Vừa làm biến dạng và
vừa làm biến đổi chuyển động
của quả bóng
11. Đơn vị lực là gì?
A. Niutơn (N)
B. Mét (m)
C. Kílơgam (kg)
D. Lít ( l)
12. Dùng các từ thích hợp như:
lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực
nén, lực nâng để điền vào chỗ
trống trong câu sau đây:
A. Gió tác dụng vào buồm
một…………
B. Đầu tàu tác dụng vào toa
tàu một………
C. Trong khi cày con trâu đã
tác dụng vào cái cày
một………..
D. Để nâng một tấm bêtông
nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã
phải tác dụng vào tấm bêtông
một………..
<b> </b>
<i><b>* Hoạt động 4: Bài tập tự luận: 15’.</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
Hãy kể tên những dụng cụ
đo thể tích chất lỏng mà em
biết. Những dụng cụ đó
thường được dùng ở đâu?
<i><b>Bài 1</b></i>
- Các loại ca đong, chai lọ có
ghi sẳn dung tích. dùng để
<b>III. BÀI TẬP TỰ LUẬN:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>
Hãy nêu một thí dụ chứng
tỏ lực tác dụng lên một vật
làm biến đổi chuyển động của
vật đó và một thí dụ chứng tỏ
lực tác dụng lên một vật làm
biến dạng vật đó.
<i><b>Bài 3:</b></i>
Cho ví dụ về hai lực cân
bằng?
- Xilanh, bơm tiêm. Thường
được dùng để đo thể tích nhỏ
như thuốc tiêm,...
<i><b>Bài 2</b></i>
Tùy học sinh
<i><b>Bài 3: </b></i>
Tùy học sinh
<i><b>Bài 2:</b></i>
Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ
lực tác dụng lên một vật làm
biến đổi chuyển động của vật
đó và một thí dụ chứng tỏ lực
tác dụng lên một vật làm biến
dạng vật đó.
<i><b>Bài 3:</b></i>
Cho ví dụ về hai lực cân
bằng?
<i><b>* Hoạt động 5: Dặn dị: 3’</b></i>
- Về ơn lại bài và học bài (bài
5, bài 6).
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra
<b>- Nhận xét tiết ôn tập.</b>