Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giaoantuan3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.23 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4:</b>



<b> Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:</b>


<b>Tiết 10+ 11 </b>

<b>NGƯỜI MẸ</b>


<b> I. Mục đích yêu cầu: </b>


<i>1. Tập đọc: </i>


- HS đọc trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu
hỏi trong SGK).


<i>2. Kể chuyện: </i>


- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


Phấn màu - tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- Đọc thuộc lòng bài: Quạt cho bà ngủ


? Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà


như thế nào?


- GV nhận xét, chấm điểm.
<i><b>2. Bài mới: 34’ Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Luyện đọc</b></i>


<i>a/ GV đọc mẫu.</i>


<i>b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. </i>
- HS đọc nối tiếp từng câu.


- GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc: hớt
hải, áo chồng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,…
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc lại.


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>
<i>a/ Nêu nội dung tóm tắt đoạn 1.</i>


<i>b/ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho</i>
<i>bà?</i>


<i>c/ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường </i>
<i>cho bà?</i>


<i>d/ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy </i>
<i>người mẹ? </i>



<i>e/ Người mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào? </i>


- 5 HS lần lượt đọc thuộc bài thơ và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


<i>- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm </i>
<i>sóc bà. </i>


- HS mở SGK trang 29.


- HS theo dõi đọc thầm toàn bài.


- Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong
từng đoạn (1–2 lượt).


- Học sinh đọc từ khó đọc


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
(mỗi đoạn đọc 2–3 lượt).


- HS đọc chú giải


- HS đọc cá nhân câu dài, câu
- H. nêu.


- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc
thầm theo, trả lời câu hỏi: Ơm ghì bụi gai
vào lịng sưởi ấm cho nó …..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- GV yêu cầu HS tìm một câu nói về nội dung </i>


<i>của câu chuyện?</i>


<i><b>Luyện đọc lại. </b></i>


- GV gọi 2 nhóm (mỗi nhóm3 HS) phân vai
(người dẫn chuyện, Thần Chết, người mẹ) đọc
lại đoạn 4.


a/ Đọc diễn cảm đoạn 4:


b/ Phân vai đọc lại toàn truyện.


(6 vai: người dẫn chuyện, người mẹ, Thần Đêm
Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết)


<i>c/ Liên hệ:</i>


? Tìm câu ca dao, tục ngữ ca ngợi người mẹ?
? Nêu suy nghĩ của mình sau khi học bài Người
mẹ?


<i><b>Kể chuyện 18’</b></i>


<i><b>Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i>a/ Hướng dẫn phân vai.</i>


- Câu chuyện có mấy nhân vật? Cần những vai
diễn nào?


<i>b/ Tập trong nhóm.</i>


<i>c/ Sắm vai trước lớp.</i>
<i>d/ Nhận xét, đánh giá.</i>


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì?


- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS thực hành kể
chuyển ở nhà.


nhiên khơng hiểu vì sao người mẹ có thể
tìm đến tận nơi mình ở


- Bà có thể vượt qua mọi khó khăn để đến
đây vì bà là người mẹ – người mẹ có thể
làm tất cả vì con. Bà địi Thần Chết trả lại
con cho mình


- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ
có thể hi sinh tất cả.


- 2 nhóm (mỗi nhóm3 HS) phân vai
(người dẫn chuyện, Thần Chết, người mẹ)
đọc lại đoạn 4.


- HS khác nghe, nhận xét.


- Các nhóm tự phân vai đọc lại tồn
truyện. Cả lớp nghe, nhận xét, bình chọn
bạn đọc tốt nhất.



- Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chày thức đủ năm canh
- HS trả lời tự do.


- 5 nhân vật nhưng phải có 6 vai: người
dẫn chuyện, người mẹ, Thần Đêm Tối,
bụi gai, hồ nước, Thần Chết


- HS thảo luận trong nhóm để phân vai và
tập dượt kể trong nhóm.


- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện


- Qua câu chuyện, ta hiểu được người mẹ
rất yêu con, rất dũng cảm….


<b>TOÁN:</b>


<b>Tiết 16. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:</b>


- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải tốn có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
<b>II. Đồ dung dạy học:</b>


- Bộ ĐDHT, phấn màu.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Giải bài toán 3 VBT
- GV cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<i>Thực hành</i>


<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính: 7’</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


<i><b>Bài 2: Tìm x: 7’</b></i>


a, X x 4 = 32 b) X : 8 = 4
X = 32 : 4 X = 8 x 4
X = 8 X = 32
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: Tính. 7’</b></i>


a,5 x 9 + 27 = b,80 : 2 – 13 =
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: 10’ Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng </b></i>
thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều
hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?


- GV chốt kết quả đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>
- GV nhận xét giờ học.



-1 HS lên bảng làm.


- Cả lớp tính ra nháp rồi nhận xét.


- Đặt tính rồi tính.


-3 Học sinh lờn bảng - cả lớp làm vào
vở.2 học sinh ngồi cạnh nhau chộo vở
kiểm tra bài.


- Cả lớp nhận xét.


-1 HS đọc đề bài.2 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét, nêu
cách tỡm thừa số chưa biết,số bị chia chưa
biết.


-1 HS đọc đề bài. Cả lớp tự làm.
- 2 HS chữa bài trên bảng.


- Học sinh nờu rừ cỏch làm bài của mỡnh.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Cả lớp tự làm, sau đó chữa bài và nêu
nhận xét.


- Cả lớp, nhận xét.


<b>Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012</b>


<b>TOÁN:</b>


<b>Tiết 17. KIỂM TRA</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu: Tập trung vào đánh giá:</b>


+ Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
+ Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng : 1/2 ; 1/3; 1/4; 1/5.


+ Giải bài tốn có một phép tính - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã
học)


<b>II. Đề bài và biểu điểm.</b>


<b>Đề bài</b> <b>Biểu điểm</b>


<i><b>1. Giáo viên chép đề bài:</b></i>
<i><b>2. HS làm bài:</b></i>


<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b></i>


345 + 427 411 - 207
53 + 666 548 - 473


<i><b>Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn</b></i>
a)    b)   
     
     
  


<i><b>Bài 1: (4 điểm - mỗi phép tính đúng</b></i>


được 1điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bài 3: Một túi xà phòng nặng 3kg. Hỏi 21kg xà</b></i>
phòng chia được vào mấy túi như thế?


<i><b>Bài 4: a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD(có</b></i>
kích thước ghi trên hình vẽ):


55cm
30cm 15cm


b) Đường gấp khúc trên có độ dài mấy mét?


<i><b>Bài 3: (2, 5 điểm) </b></i>
- Tóm tắt: 0,25 điểm
- Lời giải đúng: 1 điểm
- Phép tính đúng: 1 điểm
- Đáp số: 0,25 điểm


Tóm tắt 3kg: 1 túi
21kg: … túi?
Bài giải


21kg xà phòng chia được vào số túi là:
21 : 3 = 7 (túi)


Đáp số: 7 túi
<i><b>Bài 4: ( 2, 5 điểm)</b></i>


- Lời giải đúng 0,75 điểm


- Phép tính đúng 1 điểm
- Đổi độ dài đúng: 0,5 điểm
- Đáp số: 0,25 điểm


Bài giải


a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
30 + 15 + 55 = 100(cm)
b) Đổi: 100 cm = 1m


Đáp số: a)100 cm b) 1m
<b>CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)</b>


<i><b>Tiết 7. NGƯỜI MẸ</b></i>
<b> I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả;trỡnh bày đúng hỡnh thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b,


- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn : d/r/gi


- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


phấn màu, bảng phụ.
<b> III. Hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ. 5’</b></i>



Viết từ: chán chường, ngoặc kép, ngắc ngứ.
- GV nx, cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hướng dẫn HS viết chính tả. 18’</b></i>
a/ Hướng dẫn chuẩn bị


- Đọc đoạn viết.


- Đoạn văn gồm mấy câu?


- Tìm các tên riêng trong bài chính tả.


- Các tên riêng ấy được viết hoa như thế nào?


- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào
nháp.


- 2 HS đọc
- 4 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-Viết từ khó: <i><b>Thần Chết, Thần Đêm Tối, vợt,</b></i>
<i><b>giành lại</b></i>


<i>b/ GV đọc cho HS viết bài.</i>
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
<i>- Đọc toàn bài .</i>



- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.
- GV đọc lại bài để HS soát bài.
<i>c) Chấm chữa bài</i>


- Chấm bài của 5 HS.
- Nêu lỗi cơ bản


- y/c HS nhận xét, chữa lỗi


<i><b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 8’</b></i>
<i><b>Bài 1: a) Điền d hoặc r vào chỗ trống. </b></i>


Hịn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày


Khi ra, da đỏ hây hây


Thân hình vng vắn đem xây cửa nhà
Là hòn gạch
- GV chốt kết quả đúng.


- GV chốt kết quả đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ
năng viết bài dạng nghe - viết và làm bài tập chính
tả trong tiết học


- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới
lớp viết ra nháp.


- HS viết bài.


- HS soát bài.


- Số cịn lại đổi chéo vở sốt bài cho
nhau.


- Chữa lỗi


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Học sinh làm
bài vào vở


-1HS học sinh lên bảng ghi từ.
- HS nhận xét


- HS về nhà luyện chữ lại bài chính tả .
<b>ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>Tiết 4. GIỮ LỜI HỨA (tiết 2).</b>
<i> I. Mục đích yêu cầu: HS biết :</i>


- Nêu được một vài vì dụ về giữ lời hứa .
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa


- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa và hiểu
được ý nghĩa của việc giữ lời hứa



<i><b> II. Đồ dung dạy học:</b></i>
- Vở bài tập đạo đức 3


- Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc . - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: 5’ </b></i>


- Em có nhận xét gì về người biết giữ lời hứa với
người khác ?


GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>2 . Bài mới: 28’ </b></i>


<i><b>* Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người. 8’ </b></i>
- GV phát phiếu HT và Ycầu HS làm bài tập trong
phiếu; Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành
vi đúng .


*GV kết luận:


- Các việc làm a , d là giữ lời hứa


- Các việc làm c. b là không giữ lời hứa .
<i><b>* Hoạt động 2 : Đóng vai. 10’ </b></i>



- GV chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trongtình huống
: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó em hiểu ra
việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà
khác , đi tắm sơng ,…). Khi đó em sẽ làm gì


- Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa
trình bày khơng ? Vì sao ?


- Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
GV kết luận:


<i><b>* Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến. 10’</b></i>


GV lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm có liên quan
đến việc giữ lời hứa , yêu cầu HS tỏ thái độ đồng
tình , khơng đồng tình hoặc lưỡng lự bàng cách giơ
tay theo qui ước ( GV đặt ra qui ước )


GV kết luận : Đồng tình với các ý kiền b,d,đ; khơng
đồng tình với ý kiến a , c. e .


GV kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều
mình đã nói , đã hứa hẹn . Người biết giữ lời hứa sẽ
được mọi người tin cậy và tôn trọng .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- Về nhà làm bài tập.


- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình.


- Nhận xét bài học.


+ HS từng cặp tự liên hệ


- Một số nhóm trình bày kết quả .
HS cả lớp trao đổi bổ sung .


- HS cả lớp thảo luận


- HS cả lớp thảo luận


- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến
và giải thích lí do .


- GV tóm tắt những ý chính ghi
bảng nhờ một vài HS đọc lại :


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>Tiết 7. HOẠT ĐỘNG TUẦN HỒN.</b>


<b>I. Mục đích u cậu.</b>


Học sinh biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.


Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ.
<b>II. Đồ dung dạy học.</b>


Các hình SGK/16;17.
Sơ đồ 2 vịng tuần hồn.
Vở BTTN-XH.



<b>III. Các hoạt động dạy hoc.</b>
1. ổn định tổ chức. (2 Phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hs1: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
Hs2: Cơ quan tuần hồn gồm có những bộ phận nào?
Hs3: Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể?
Nhận xét.


3. Bài mới: (25 Phút)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Hoạt động 1. Thực hành.</b>
- Bước 1.làm việc cả lớp.


+ Học sinh áp tai ngực của bạn để lắng
nghe tim đập


+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn
tay phải lên cổ tay trái của mình (bạn)
Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ chết.


<b>* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>
+ Giáo viên nêu yêu cầu:


- Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao


mạch trên sơ đồ (H3/ 17/ SGK).


- Nêu chức năng của từng loại mạch
máu?


- Chỉ và nói đường đi của máu trong
vịng tuần hồn nhỏ và nêu chức năng?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong
vịng tuần hồn lớn và nêu chức năng?
- Kết luận: tim ln co bóp .


<b>* Hoạt động 3:Trị chơi “ghép chữ vào</b>
hình”.


- Bước 1.


+ Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ
chơi: 2 vịng tuần hồn, các tấm phiếu
rời ghi tên các loại mạch máu của 2
vịng tuần hồn.


+ Từng cặp học sinh thực hành đếm số
nhịp đập của tim trong 1 phút.


+ đếm số mạch nhịp đập trong 1 phút.
+ Học sinh trả lời câu hỏi sau khi thực
hành, quan sát – Nhận xét.


+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.



+ Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và
trình bày phần TLCH.


+ Các nhóm khác bổ sung.


+ Vài học sinh nhắc lại SGK/17 (bạn cần
biết).


+ Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
Nhóm nào hồn thành trước, ghép chữ vào
hình (sơ đồ) đúng vị trí và trình bày đẹp,
nhóm đó thắng cuộc.


- Hs trình bày sản phẩm, Lớp và giáo viên
nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
<b>4. Củng cố & dặn dò: (5 Phút)</b>


+ Nhận xét tiết học.


+ Dặn dò: thuộc ghi nhớ “ bạn cần biết” (SGK/17).
+ CBB: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.


………
<b>Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Biết ngắt đúng, nghỉ hơi đúng, đọc đúng các kiểu câu;bước đầu phân biệt được lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật.



- Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát, phân biệt lời dẫn và lời nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ơng hết lịng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông người thầy đầu
tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Đồ dung dạy học: -Tranh trong SGK</b>
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: 3’ </b></i>


- Đọc khổ thơ em thích và giải thích tại sao
mình thíchtrong bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày
bão.


? Khi mẹ vắng nhà ba bố con vất vả như thế
nào?


- GV nhận xét, chấm điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> Luyện đọc: 12’</b></i>


<i>a/ GVđọc mẫu. Đọc giọng chậm rãi, nhẹ </i>
nhàng.


<i>b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. </i>
- Đọc từng câu


? Trong bài có những từ nào dễ bị đọc sai?


GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc.
? Bài có thể được chia thành mấy đoạn?


- Đọc từng đoạn trước lớp.


GV nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS đọc xong 1 đoạn nào đó, GV hướng dẫn
HS hiểu nghĩa các từ khó: loang lổ, vắng
lặng,...


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh bài văn
<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’</b></i>


<i>a/ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?</i>


- GV nhận xét


<i>b/ Ơng ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học </i>
<i>như thế nào?</i>


- 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


- Lớp nhận xét


HS mở SGK trang 34.


- Học sinh theo dõi. HS quan sát tranh SGK
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong từng


đoạn (một lượt).


- cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng,...
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu cho đến hết
bài (có thể đọc liền 2 câu lời nhân vật).
- Chia bài thành 4 đoạn:


Đ1: Thành phố … hè phố.
Đ 2: Năm nay…trường thế nào.
Đ 3: Ông chậm rãi …sau này.
Đ 4: Còn lại


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
(mỗi đoạn đọc 2 – 3 lượt).


- Học sinh đặt câu với từ: loang lổ
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong
nhóm. - - HS trong nhóm nghe, nhận xét,
sửa cho bạn.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- HS đọc đoạn 1 bài và trả lời câu hỏi:
Khơng khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt
trên cao, xanh như dịng sơng trong, trơi
lặng lẽ gữa những hàng cây hè phố


- HS đọc đoạn 2 bài và trả lời câu hỏi: Ông
dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn
cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn
những chữ cái đầu tiên



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét


<i>c/ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong </i>
<i>khi ơng dẫn cháu đến trường thăm trường?</i>


- GV nhận xét


<i>d/ Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu </i>
<i>tiên? </i>


- GV nhận xét


<i>e, Nêu nội dung bài?</i>
<i><b>Luyện đọc lại: 9’</b></i>


- GV chọn đọc diễn cảm đoạn 1 và 4, chép
vào bảng phụ để HS luyện đọc diễn cảm.
+ Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió
nóng mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng
kh.khí mát dịu buổi sáng.// Trời xanh ngắt
trên cao,/ xanh như dịng sơng trong,/ trôi
lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.//
+ Trước ngưỡng cửa của tr.tiểu học,/ tơi đã
may mắn có ông ngoại // thầy giáo đầu tiên
của tôi.//


- Đọc với gi.chậm rãi, nhẹ nhàng, gi.hồi
tưởng.



- Y.cầu nhiều HS đọc, GV sửa cách đọc cho
HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: 2’</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận về tình cảm
của hai ơng cháu trong bài văn.


- Nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài
sau.


- Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài


+Hình ảnh ơng chậm rãi nhấn từng nhịp
chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến
trường.


+Hình ảnh ơng dẫn bạn nhỏ đi lang khắp
các căn lớp học trống trong cái vắng lặng
của ngôi trường cuối hè.


+Hình ảnh ơng nhấc bổng bạn nhỏ trên tay,
cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc
trống trường...


- HS đọc đoạn 4 và trả lời: Ông dẫn bạn đi
mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc
vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ
cái đầu tiên. vì ơng là người đầu tiên đưa
bạn đến trường, cho bạn nghe thử tiếng


trống trường đầu tiên


- HS khác bổ sung.


- Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi
mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên của
cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
- 4 HS đọc 4 đoạn bài


- HS đọc diễn cảm


- 2 HS thi đọc lại toàn bài. HS khác nghe và
nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay.


- Bạn nhỏ trong bài văn có một người ơng
ngoại hết lịng u cháu, chăm lo cho cháu.
Bạn nhỏ mãi biết ơn ông – người thầy đầu
tiên trước ngưỡng cửa nhà trường


<b>TOÁN:</b>


<b>Tiết 18. BẢNG NHÂN 6</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và vận dụng để giải bài tốn có phép nhân.
<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


- Tấm bìa có gắn hình trịn, phấn màu, vở Tốn, nam châm
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: 3’</b></i>


- Nhận xét bài kiểm tra.
<i><b>2. Bài mới: 33’ Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn lập bảng nhân 6. 15’</b></i>


- GV gắn 1 tấm bìa có 6 hình trịn lên bảng, hỏi:
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?


- Ta được mấy chấm tròn?


- Nêu phép nhân tương ứng: 6  1 = 6


-> Đây là phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 6
- GV viết bảng phép nhân


- GV gắn thêm 1 tấm bìa lên bảng.


*Trên bảng có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm
trịn.


- 6 chấm trịn được lấy mấy lần?
-Ta được phép nhân nào?
-Vì sao tìm được kết quả đó?


- Đây chính là phép nhân thứ hai trong bảng
nhân 6:



6  2 = 12


- GV gắn thêm 1 tấm bìa lên bảng


*Trên bảng có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm
trịn.


- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ta được phép nhân nào?


GV viết bảng phép nhân : 6  3 = 18
- Vì sao tìm được kết quả đó?
- Cịn cách nào để tìm tích 6 x 3?


- Nêu cách tìm tích 6 x 4


- Trong 2 cách trên, cách nào nhanh hơn? Vì
sao?


- Hai cách viết liền nhau trong bảng nhân 6 hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?


- GV đặt câu hỏi giúp HS hình thành bảng nhân.
Bảng nhân 6


6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30



6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60


- HS lấy theo để lên bàn
- 1 lần


- 6 chấm tròn


<i>- HS lấy theo để lên bàn.</i>
- 2 lần


- 6  2 = 12


- 6  2 = 6 + 6 = 12


- HS lấy theo để lên bàn.
- 3 lần


- 6  3 = 18
- 6  3 = 6 + 6 + 6 = 18
- 6  3 = 6 x 2 + 6 = 12 + 6
-. 6 x 4 = 6 +6 + 6 + 6 = 24 .
6 x 4 = 6 x 3 + 6 = 18 + 6 = 24


- Cách 2 nhanh hơn vì chỉ cần lấy kết quả
ở trên cộng thêm 6



- 6 đơn vị


- HS tự tìm kết quả của các phép tính cịn
lại trong bảng nhân 6 và nêu các phép
tính tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đọc thuộc bảng nhân 6


<i><b>Lưu ý: Khi đọc, cần đọc cho đủ, VD: sáu nhân</b></i>
năm bằng ba mươi.


<i><b>3. Thực hành: 17’</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>


- GV chốt kq đúng


<i><b>* Chú ý: 6 x 0 = 0 ; 0 x 6 = 0</b></i>
- 0 nhân với số nào cũng bằng 0


- Bất cứ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Mỗi thùng có 6 lít dầu. Hỏi 5 thùng như</b></i>
thế có bao nhiêu lít dầu?


Bài giải


5 thùng như thế có số lít dầu là:
6 x 5 = 30 l)



Đáp số: 30 lít dầu.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ơ</b></i>
trống:


<i><b>* Nhận xét: Đây chính là các tích trong bảng </b></i>
nhân 6. Hai số liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS tự làm rồi chữa miệng
- Cả lớp nhận xét.


- HS nêu nxét khi trong phộp nhân có
một thừa số là 0


<i><b>- 1 HS đọc đề bài.</b></i>


- Cả lớp tóm tắt bài tốn ra vở nháp rồi
tự làm.


- 1 HS làm bài trên bảng . Cả lớp nhận
xét.


- 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài


vào vở rồi nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài, làm bài (th.luận nhóm
2)


- HS đọc xuôi rồi đ.ngược dãy số để ghi
nhớ


- HS nêu nhận xét.


- HS lần lượt đọc bảng nhân 6.


<b>THỦ CƠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Biết cấp gấp con ếch .


- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp tương đối phẳng , thẳng
- Với HS khéo tay .


- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng . Con ếch cân đối .
- Làm cho con ếch nhảy được


- Học sinh yêu thích lao động, biết sáng tạo, quý trọng sản phẩm do mình làm ra.
Hứng thú với giờ học gấp hình.


6 12 18 <b>24</b> <b>30</b> 36 <b>42 48</b> <b>56</b> 60


6 x 4 = 24


6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
6 x10 = 60


6 x 1 = 6
6 x3= 18
6x5 = 30
0 x 6 = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<i><b>GV </b></i>: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh
quan sát


- Mẫu hình vuông.


- Tranh quy trình gấp con ếch
- Kéo thủ công, bút chì.


<i><b>HS :</b></i> bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Giới thiệu bài : Gấp con ếch ( Tiết 2 ) </b>
<b>Hoạt động 1 : Ơân quy trình gấp con ếch </b>


- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu con ếch


được gấp bằng giấy và gợi ý cho HS nhớ lại quy
trình gấp.


- GV hỏi :


<i>+ Con ếch có mấy phần ?</i>


- GV giảng giải : Con ếch có 3 phần : phần đầu,
phần thân và phần chân. Phần đầu có hai mắt, nhọn
dần về phía trước. Phần thân phình rộng về phía
sau. Hai chân trước và hai chân sau ở phía dưới
thân. Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón
tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch.


<i>+ Con ếch có ích lợi gì ?</i>


- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần con ếch
mẫu bằng cách kéo thẳng hai nếp gấp ở phần cuối
của con ếch. Sau đó mở hai chân sau và hai chân
trước của con ếch sang hai bên để được hình gấp
như hình 6 và cho đến khi trở lại hình vng.


 <b>Hoạt động 2 : Thực hành gấp con</b>


<b>ếch </b>


- GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước
<b>Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vng .</b>


- Giáo viên chỉ hình 2 và nói : gấp chéo tờ giấy


- Hát


<b>Hình 1</b>


- Con ếch có 3 phần : phần đầu,
phần thân và phần chân


- Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng
với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ
phần giấy thừa. Mở ra được hình vng


<b>Bước 2 : gấp tạo hai chân trước con ếch .</b>


<i><b>Gấp đơi tờ giấy hình vng theo đường chéo</b></i>


<i><b>( H.2 ) được hình tam giác ( H.3 ). Gấp đơi H.3 để</b></i>
<i><b>lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra. </b></i>


<i><b>Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía</b></i>


<i><b>sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C</b></i>


<i><b>trùng với đỉnh A ( H.4 )</b></i>


<i><b>Loàng hai ngón tay cái vào trong lòng H.4 kéo</b></i>


<i><b>sang hai bên được H.5</b></i>


<i><b>Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác ở</b></i>


<i><b>phía trên ( H.5 ) theo đường dấu gấp sao cho hai</b></i>
<i><b>nửa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa ( H.6 )</b></i>


<i><b>Gấp hai đỉnh của hình vuông trong H.6 vaøo</b></i>


<i><b>theo đường dấu gấp sao cho hai đỉnh tiếp giáp</b></i>
<i><b>nhau ở đường giữa hình, được hai chân trước của</b></i>
<i><b>con ếch ( H.7 )</b></i>


<b>Bước 3 : gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.</b>
 <i><b>Lật H.7 ra mặt sau được H.8 gấp hai cạnh</b></i>


<i><b>bên của hình tam giác vào sao cho hai mép đường</b></i>
<i><b>gấp trùng với hai mép nếp gấp của hai chân trước</b></i>
<i><b>con ếch. Miết nhẹ theo hai đường gấp để lấy nếp</b></i>
<i><b>gấp. Mở hai đường gấp ra ( H.9a )</b></i>


 <i><b>Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào</b></i>


<i><b>theo đường dấu gấp sao cho mép gấp hai cạnh bên</b></i>
<i><b>nằm đúng đường nếp gấp ( H.9b )</b></i>



- Giáo viên lưu ý học sinh chú ý : hai đường mới
gấp vào phải cách đều với đường giữa hình.


 <i><b>Lật H.9b ra mặt sau được H.10. gấp phần</b></i>


<i><b>cuối của H.10 lên theo đường dấu gấp, miết nhẹ</b></i>
<i><b>theo đường gấp được H.11</b></i>


<b> Hình 2</b>


Hình 3


Hình 4


<b>Hình 5</b>


Hình 6


Hình 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 <i><b>Gấp đơi phần vừa gấp lên theo đường dấu</b></i>


<i><b>gấp ở H.11 được hai chân sau của con ếch.</b></i>


 <i><b>Lật H.12 lên. Dùng bút màu sẫm tô hai</b></i>


<i><b>con mắt của con ếch, được con ếch hoàn chỉnh</b></i>
<i><b>( H.13 ) </b></i>


- Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì


ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh
hình vng thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới
đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp
cho phẳng.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con
ếch theo nhóm.


- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của
mình.


- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp
để tuyên dương.


- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học
sinh.


o <i><b>Cách làm cho con ếch nhảy :</b></i> kéo hai
chân trước của con ếch dựng lên để đầu của ếch
hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng
1/2 ơ ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch,
miết nhẹ về phía sau rồi bng ra ngay, con ếch sẽ
nhảy về phía trước. Mỗi lần miết như vậy, con ếch
sẽ nhảy lên một bước.


- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp
con ếch và nhận xét.



- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của
học sinh.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gọi hs nhắc lại quy trình làm con ếch.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà em nào làm chưa xong cố gắng làm cho
hoàn thành sản phẩm tiết sau thầy đánh giá tiếp.


- Chuẩn bị bài: Gấp ,cắt ,dán ngôi sao năm cánh và lá
cờ đỏ sao vàng.


<b>Hình 9 a Hình 9 b</b>


<b>Hình 10 Hình 11</b>


<b>Hình 12 Hình 13</b>
- Cá nhaân


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012</b>
<b>TỐN:</b>


<b>Tiết 19. LUYỆN TẬP</b>
<b> I. Mục đích u cầu:</b>


- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.



- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: 4’</b></i>


- Đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét, cho điểm


<i><b>2. Bài mới: 32’Giới thiệu bài: 2’</b></i>


- GV nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài lên
bảng


<i><b>Thực hành: 30’</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>


a)6 x 5= 6 x 7 = 6 x 9 = 6 x 10 =
6 x 8 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 3 =
6 x 4 =


b) 6 x 2 = 3 x 6 = 6 x 5 =
2 x 6 = 6 x 3 = 5 x 6 =
- GV nhận xét, chốt:


Nếu thay đổi các thừa số trong một tích thì
tích như thế nào?



<i><b>Bài 2: Tính :</b></i>


a) 6 x 9 + 6 b) 6 x 5 + 29 c) 6 x 6 + 6


- GV bao quát chung
- GV nhận xét.


<i><b>* Hỏi củng cố: Hãy nêu cách thực hiện từng</b></i>
dãy tính trong bài đã cho?


<i><b>Bài 3: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4</b></i>
học sinh mua bao nhiêu quyển vở?


Bài giải


4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 ( quyển vở)


Đáp số : 24 quyển vở
<i>- Lời giải khác: Số quyển vở mà 4 học sinh</i>


mua được là:


-3 HS đọc bảng nhân 6.
- Lớp nhận xét.


- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp tự làm.
a) 2 HS chữa miệng


- Lớp nhận xét.
b) 2 HS chữa bảng


- HS nhận xét về kết quả 2 phép tính
- 2 HS nêu nhận xét: tích khơng đổi.
- HS nêu yêu cầu


- Cả lớp tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm


<i>a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 </i>
<i>b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 </i>


<i>c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 </i>
- Lớp nhận xét.


- Thực hiện nhân trước, cộng sau
- 1 HS đọc đề bài


- HS nêu tóm tắt


Mỗi học sinh: 6 quyển
4 học sinh : ... quyển ?
- HS lên bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV chốt bài làm đúng


<i><b>Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:</b></i>
<b>a)</b> 12; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 .



<b>b)</b> 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
- GV chốt bài làm đúng


- Gv nhận xét.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- GV nhận xét giờ học, dặn HS học thuộc bảng
nhân 6.


- 1 HS đọc đề bài


- HS tự làm rồi đổi vở để chữa chéo, nêu
đặc điểm của mỗi dãy số.


a, Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 6
<i>đơn vị</i>


b, Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 3
<i>đơn vị</i>


- Lớp nhận xét.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b> TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ƠN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục đích u cầu. </b>


- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp (BT2)


- Đặt được câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì? (BT3)


<b>II. Đồ dùng day học.</b>
- Phấn màu, băng giấy.


<b>III. Các hoạt động dạy – học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Bài cũ: 3’</b></i>


Tìm hai hình ảnh so sánh trong câu văn sau:
<i>Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dịng sơng</i>
<i>trong, trơi lặng lẽ giữa những hàng cây hè phố.</i>
- GV nhận xét


<i><b>2.Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Luyện tập. 32’</b></i>


<i><b>Bài 1 : Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những </b></i>
ng-ười thân trong gia đình vào chỗ trống:


<i><b>M: ông bà, chú cháu,...</b></i>
- GV chia lớp thành 4 nhóm


- GV khen nhóm làm tốt


<i><b>Bài 2: Ghi thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm</b></i>
thích hợp:



- GV phát các tấm bìa có ghi các câu thành
ngữ, tục ngữ


- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc mẫu.
- HS làm bài.


- Đại diện nhóm trình bày


VD: , bố mẹ, chú bác, cơ chú, dì chú, cậu
<i>mợ, chú thím, bác cháu, ông cháu, cha </i>
<i>anh, cha con, thầy u, mẹ con, ...</i>


- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp tự làm bài theo nhóm


- Các nhóm lên bảng gắn vào cột thích hợp
Lời giải: - Cha mẹ đối với con cái:


<i>. Con có mẹ như măng ấp bẹ.</i>
<i>. Con có cha như nhà có nóc</i>


- Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
<i>. Con hiền cháu thảo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét, cơng bố nhóm thắng cuộc


- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ đó.
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói
về gia đình.


- GV nhận xét,chốt lại lời giải thích đúng.
<i><b>Bài 3: Dựa theo nội dung bài tập đọc tuần 3, 4;</b></i>
Hãy đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về:
- Y/c HS chữa bài. VD:


<i>- Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len”</i>


<i>- Bạn nhỏ trong bài thơ “ Quạt cho bà ngủ”</i>
<i>- Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”</i>


<i>- Chú chim sẻ trong bài “Chim sẻ và bông hoa </i>
<i>bằng lăng”.</i>


- GV chốt ý đúng.


- Khi viết câu cần chú ý điều gì?


- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai là gì?
trong mỗi câu.


- GV yêu cầu HS nêu chú ý khi viết câu và
khắc sâu cấu trúc câu “Ai là gì?” cho HS.


<i><b>3. Củng cố - dặn dị. 3’</b></i>


- Về nhà tìm thêm các từ ngữ, câu tục ngữ,


thành ngữ về gia đình.


- GV nhận xét tiết học, yêu cầu chuẩn bị bài
sau.


- Anh chị em đối với nhau:
<i>. Chị ngã em nâng</i>


<i>. Anh em như thể chân tay</i>


<i>Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.</i>
- Lớp nhận xét


- HS nêu


+ Môi hở răng lạnh.


+Con không cha như nhà khơng nóc
- 1 HS đọc u cầu bài 3.


- HS tự làm bài. Mỗi phần tìm ít nhất 2
câu. HS chữa bài


+ Tuấn là anh của Lan


- Tuấn là người anh biết nhường nhịn em
- Tuấn là người anh biết thương yêu em
gái.


+ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan


- Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.


- Bạn nhỏ là đứa cháu biết thương yêu bà.
+ Bà mẹ là người rất yêu con.


- Bà mẹ là người sẵn sàng làm tất cả vì
con.


- Bà là người mẹ thật tuyệt vời.


- Bà là bà mẹ khiến Thần Chết kinh ngạc.
+ Sẻ non là Người bạn tốt.


- Chú sẻ là người bạn yêu quý của bé Thơ
và bông hoa bằng lăng.


- Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng.
- HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác


+ Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm
và đúng mẫu câu yêu cầu


- HS trả lời


<b>CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)</b>
<b>Tiết 8. ƠNG NGOẠI</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Nghe viết đúng bài chính tả và trình bày đúng hình thức bài văn xi, khơng mắc quá 5 lỗi
trong bài.



- Biết cách viết hoa đúng chữ đầu tên bài, chữ đầu câu, tên tác giả cuối bài; ghi đúng các dấu
câu (dấu chấm, dấu phẩy), trình bày rõ ràng, sạch sẽ.


- Làm bài tập điền các âm dễ viết lẫn, đọc lẫn ( oay) vào chỗ trống, phân biệt d/r/gi.
<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ. 4’</b></i>


Viết từ: rộn ràng, dạy dỗ, rì rầm, giao hàng
- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>


- Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn văn trong
bài “Ơng ngoại” trong 16 phút.


- Làm bài tập phân biệt các âm d/r/gi, tìm tiếng có
vần khó (oay).


<i><b>Hướng dẫn HS viết chính tả. 20’</b></i>
a/ Hướng dẫn chuẩn bị


- Đọc đoạn viết.


- Đoạn văn gồm mấy câu?


- Các chữ nào được viết hoa?


-Viết từ khó: <i><b>vắng lặng, lang thang, loang lổ,</b></i>
<i><b>trong trẻo.</b></i>


- GV nhận xét


<i>b/ GV đọc cho HS viết bài.</i>
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
<i>- Đọc toàn bài .</i>


- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.
- GV đọc lại bài để HS chữa bài.
<i>c) Chấm chữa bài.</i>


- Chấm bài của 5-7 HS
<b>- GV nhận xét chung</b>


<i><b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 12’</b></i>


<i><b>Bài 1: Viết thêm 3 tiếng có vần oay vào chỗ chấm</b></i>
dưới đây:


<b>xoay,….</b>


- GV chốt kq đúng


<i><b>Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: </b></i>


Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa


như sau:


a- Làm cho ai việc gì đó.
b- Trái nghĩa với hiền lành.
c- Trái nghĩa với vào.
- GV chốt kq đúng
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ
năng viết bài dạng Nghe – viết và làm bài tập
chính tả trong tiết học


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
nháp.


- Lớp nhận xét.


-2 HS đọc.
- 3 câu


- Các chữ đàu câu, đầu đoạn.
- 2 HS lên bảng viết từ khó
- HS dưới lớp viết ra nháp.
- Lớp nhận xét.


- HS viết bài
- HS soát bài.


- Số cịn lại đổi chéo vở sốt bài cho
nhau



- Nhận xét, chữa lỗi


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Học sinh làm
bài vào vở


- Lần lượt từng HS đứng lên thi tìm từ
(loay, hoay, xoáy, hoáy, nhoáy, toáy,
<i>ngoạy, ngoáy, ngoảy, khoáy,…)</i>


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài,


- 2 HS cùng bàn kiểm tra chéo.
- HS chữa bài


a. Giúp.
b. dữ tợn
c. ra


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 8 .VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HỒN</b>
I. Mục đích u cầu.


Học sinh biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng
nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.



Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hồn. Tập
thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức.


II. Đồ dung dạy học
Hình vẽ trong SGK/18;19.
III. Các hoạt động dạy- hoc.
1. Ổn địnhtổ chức. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)


Hoạt động tuần hồn.


Hs1: Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
Hs2: Nêu chức năng của vịng tuần hồn lớn?


Hs3: Nêu chức năng của vịng tuần hoàn nhỏ?
Nhận xét.


<b>3. Bài mới: (25 Phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Hoạt động 1. Chơi trò chơi vận động.</b>
- Bước 1.Giáo viên nêu cách chơi.
SGV/36.


+ Trò chơi con thỏ


Câu hỏi: So sánh nhịp đập của tim và
mạch khi vận động mạnh với khi vận
động nhẹ hoặc nghỉ ngơi.



<i><b>Kết luận Vì vậy, lao động và vui chơi</b></i>
rất có lợi cho hoạt động tim mạch. Tuy
nhiên, nếu lao động quá sức, tim có thể
bị mệt mỏi, …


* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
- Bước 1.


Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển.


+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
Tại sao khơng nên luyện tập và lao động
quá sức?


+ Theo bạn, những trạng thái cảm xúc
nào dưới đây có thể làm cho tim đập
mạnh hơn (quá vui, hồi hộp, ...)


+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi
giày dép quá chật?


+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp
bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn,
đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa


- Cả lớp lắng nghe
- Hs thực hiện chơi



- : Khi vận động mạnh hoặc lao động
chân tay thì nhịp đập của tim và mạch
nhanh hơn bình thường.


+ Học sinh quan sát hình ở SGK/19.
+ Thảo luận các câu hỏi.


+ Tập thể dục thể thao, đi bộ ...


+ Vận động, lao động q sức khơng có
lợi cho tim mạch.


+ Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh xúc
động mạnh hay tức giận ... tránh được
tăng huyết áp có thể gây nguy hiểm cho
tính mạng.


+Trả lời cá nhân


+ Có lợi cho tim mạch: các loại rau, quả,
thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

động mạch.


+ Sau mỗi câu, giáo viên và lớp bổ
sung.


+ Giáo viên kết luận: SGV/38


bia, thuốc lá, ma túy



+ Đại diện nhóm trình bày câu hỏi.
+ Học sinh đọc lại mục “ bạn cần biết”.
SGK/19.


4. Củng cố & dặn dò: (5 Phút)


+ Giáo viên chốt yêu cầu nội dung bài học – Liên hệ đời sống hằng ngày.
+ Nhận xét tiết học.


+ CBB: Phòng bệnh tim mạch.


………...
<b>Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012</b>


<b>TOÁN:</b>


<b>Tiết 20. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (khơng nhớ)</b>
<b> I. Mục đích u cầu::Giúp HS:</b>


- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ)
- Vận dụng được để giải bài tốn có một phép nhân


<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


Phấn màu, vở Toán,bảng phụ.
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 4’</b></i>


<i><b>Tính: 27 : 9 + 257 </b></i>
309 + 6 x 5
GV cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 15’</b></i>
<i>Bài toán: 12 quyển vở được lấy 3 lần, hỏi lấy</i>
được bao nhiêu quyển vở?


- GV ghi phép tính và nêu yêu cầu HS tìm
kết quả của phép tính đó. 12 x 3 = ?


12 + 12 + 12 = 36
Vậy 12 x 3 = 36


- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.
12 * 3nhân 2 bằng 6, viết 6
x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
36


<i><b>Lưu ý: Khi đặt tính, viết thừa số 12 ở một</b></i>
dòng; thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng
cột với 2; viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên,
rồi kẻ vạch ngang.


<i><b>Thực hành: 17’</b></i>


<i><b>Bài 1: Tính</b></i>


- 2 HS lên bảng tính, cả lớp tính ra vở nháp
rồi nhận xét,


<i>27 : 9 + 257 = 3 + 257 = 260 </i>
<i>309 + 6 x 5 = 309 + 30 = 339</i>
- Lớp nhận xét


- HS nêu phép tính để giải : 12 x 3 =


- 12 + 12 + 12 = 36


- HS nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có
một chữ số(trường hợp khơng nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

24 22 11 33 20
x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
48 88 55 99 80
- GV nhận xét, cho điểm


<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>


32 11 42 13
x 3 x 6 x 2 x 3
96 66 84 39


- GV chốt kết quả đúng, lưu ý HS cách trình
bày



<i><b>Bài 3: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp</b></i>
như thế có bao nhiêu chiếc bút chì màu ?
Bài giải


4 hộp như thế có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48 (chiếc)


<i><b> Đáp số: 48 chiếc </b></i>
GV cùng cả lớp nhận xét.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét giờ học.


- HS tự làm bài


- 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện
- Lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 2 HS chữa ở bảng.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- HS tự làm.


- 1 HS chữa ở bảng.
- Lớp nhận xét


- HS nhắc lại cách nhân số có 2 chữ số với


số có một chữ số(trường hợp khơng nhớ)


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>Tiết 4. NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. </b>
<b> ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
I. Mục đích yêu cầu:


1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể được câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ lại nội dung câu chuyện, kể
lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.


2. Rèn kĩ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi (trong SGK).
- Bảng phụ ghi sẵn 3 câu hỏi gợi ý.


- Vở Bài tập Tiếng Việt, phấn màu.
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


<i><b>- Kể về gia đình mình với một người bạn mà em </b></i>
mới quen.


GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: 2’ Trong giờ học</b></i>


hôm nay, sau khi nghe cơ kể câu chuyện Dại gì
<i>mà đổi, các em hãy nhớ lại nội dung câu chuyện</i>
để kể lại truyện một cách tự nhiên, giọng hồn
nhiên . Sau đó, cả lớp cùng điền đúng nội dung
vào mẫu điện báo


- 2 HS lên bảng.


- HS dưới lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’</b></i>


<i><b>* Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà</b></i>
<i>đổi.</i>


- GV treo tranh và bảng phụ ghi các câu hỏi gợi
ý.


- GV kể lần 1 (giọng vui, chậm rãi) và hỏi HS về
nội dung truyện:


a) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
<b>? Truyện buồn cười ở điểm nào?</b>
- GV kể lần 2.


- GV hướng dẫn HS kể trong nhóm.
- GV nhận xét chung



<i><b>* Bài 2: Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn</b></i>
gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các
nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu điện
báo dưới đây.


- GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo
và hiểu rõ yêu cầu của bài.


- Tình huống cần viết điện báo là gì?


- Yêu cầu của bài là gì?


- Cần lưu ý điều gì khi ghi điện báo? Vì sao?


- Đọc phần lưu ý cuối bức điện báo.
- Làm miệng


- Viết bài vào mẫu điện báo
- GV nhận xét.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các câu
hỏi gợi ý


- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm các
câu hỏi.



- HS lắngnghe


- Vì cậu bé rất nghịch.


- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!


<i> - Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa</i>
con ngoan lấy một đứa nghịch ngợm
- Vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng
biết khơng ai muốn đổi một đứa con
ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS lắng nghe.


- 1 HS giỏi kể lại truyện.
- HS kể theo nhóm 2


- 5, 6 HS thi kể trước lớp và trả lời câu
hỏi.


- Lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất.


-1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện
báo.


- Cả lớp đọc thầm theo.


<i>- Em được đi chơi xa (đến nhà người</i>
<i>thân ở tỉnh khác, đi nghỉ mát ngồi biển,</i>


<i>đi trại hè,…) Trước khi em đi, ơng bà, bố</i>
<i>mẹ rất lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi</i>
<i>điện về ngay. Đến nơi, em gửi điên báo</i>
<i>tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà</i>
<i>yên tâm.</i>


- Dựa vào mẫu điện báo, em chỉ viết vào
<i>vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận</i>
<i>và nội dung bước điện</i>


<i>+ Họ, tên, địa chỉ người nhận cần viết</i>
<i>chính xác, cụ thể. Vì nếu khơng thì Bưu</i>
<i>điện sẽ khơng biết cần chuyển tin cho ai.</i>
<i> + Nội dung cần ghi thật vắn tắt nhưng</i>
<i>phải đủ ý để người nhận hiểu. Bưu điện</i>
<i>sẽ đếm chữ tính tiền, nếu ghi dài sẽ bị</i>
<i>trả nhiều tiền</i>


- 2 HS làm miệng, cả lớp nhận xét.
- HS viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Về nhà kể lại câu chuyện vừa học cho cả nhà
nghe.


- Lớp nhận xét.


<b>TẬP VIẾT:</b>


<b>Tiết 4. C - CỬU LONG</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu: </b>



- Luyện viết chữ hoa C, L , N (1 dũng)thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng tên riêng Cửu Long (1dũng) bằng cỡ chữ nhỏ.


- Viết câu ứng dụng(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: “ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
<b> II. Đồ dung dạy học:</b>


- Mẫu chữ hoa; Vở tập viết HS, bản đồ, phấn màu, bảng phụ.
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ. 5’</b></i>


Viết từ: Bình Định, Bắc Ninh, Bồ Đào Nha
GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.(GV treo chữ mẫu, </b></i>
nêu yêu cầu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.)
Tiết học hôm nay giúp chúng ta củng cố cách
viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng.


<i><b>Hướng dẫn HS viết. 31’ </b></i>


<i><b>a. Hướng dẫn học sinh viết bảng</b></i>
a/ Luyện viết chữ hoa:


- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Nhắc lại cách viết từng chữ.


<i><b>C: 2 nét L: 3 nét N: 3 nét</b></i>
- Viết bảng chữ C, S, N.
- GV viết mẫu.


b/ Viết từ: Cửu Long


- GV đưa hình ảnh chữ ghi từ ứng dụng để học
sinh quan sát, nhận xét


? Ai biết gì về từ Cửu Long?
- Viết trên bảng con.


<i>c/ Viết câu. - GV ghi câu ứng dụng</i>
<i><b>Công cha như núi Thái Sơn</b></i>


<i><b>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</b></i>
- Đọc câu ứng dụng.


- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng đó.
- Viết bảng con: Công, Nghĩa, Thái Sơn.
<i><b>b. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:</b></i>
- GV nêu yêu cầu cho HS viết.
- GV treo bảng phụ


<i><b>C, L, N: 1 dòng</b></i>


- 2 HS lên bảng viết từ.
- HS dưới lớp viết ra nháp.


- C, L, T, S, N



- 3 HS nhắc lại cách viết từng chữ.


- HS viết bảng con
- HS đọc từ viết.


- Cửu Long là tên con sông lớn nhất nước
ta, chảy qua nhiều tỉnh phía Nam


- HS viết trên bảng con.
.


- HS đọc cá nhân, đồng thanh.


- Công ơn của cha mẹ đối với con cái là vô
cùng to lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Cửu Long: 2 dòng</b></i>
<b>- Viết câu (2 lần)</b>


- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
<i><b>c. Chấm chữa bài.</b></i>


- Chấm bài của 5-7 HS
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Học sinh viết vở,


- Chú ý trình bày cho đẹp


- Nhận xét, chữa lỗi


<b>Sinh hoạt </b>
TUẦN 4
I. Mục đích yêu cầu


- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.


- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.


<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. Lớp trưởng nhận xét.</i>
- Hs ngồi theo tổ


- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến


- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua


<i>3. GV nhận xét chung:</i>
<b>Ưuđiểm:</b>


<b>………</b>
<b>……….</b>


<b>Nhượcđiểm:</b>


<b>………</b>


<b>………</b>


- Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
<i>4. Phương hướng tuần 5</i>


<b>- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.</b>
- Phổ biến công việc chính của tuần 5


- Thực hiện tốt cơng việc của tuần 5


<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>


Truyền thống nhà trường



<b>I.Mục tiêu :</b>


 HS hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của nhà trường


 Bồi dưỡng tình cảm yêu quý trường mình, tự hào là HS của nhà trường và có ý thức
phát huy truyền thống của trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II.Nội dung hoạt động của chủ điểm:</b>
1.Tuần thứ nhất :


 Tổ chức lễ khai giảng năm học mới trang trọng và thiết thực trên cơ sở đã có sự
chuẩn bị từ tháng 8


 Thảo luận nội dung và nhiệm vụ năm học mới
2.Tuần thứ hai :



 Tiến hành tổ chức lớp, lựa chọn đội ngũ cán bộ lớp và các cán sự chức năng, cán sự
môn học


 HS tự giới thiệu khả năng văn nghệ của mình hoặc giới thiệu những bạn có khả
năng văn nghệ để lớp biết


3.Tuần thứ ba :


 Nghe giới thiệu về truyền thống của trường và ý nghĩa tên trường


 Tiếp tục rèn luyện nề nếp kỷ luật, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nội quy của
HS dưới sự điều kiển của đội ngũ cán bộ lớp.


4.Tuần thứ tư :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>LUYỆN T.VIỆT:</b>


<b>ÔN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>- Giúp HS củng cố kiển thức về: Nghe kể được câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ lại nội dung </b>
câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.


2. Rèn kĩ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Vở bài tập tiếng việt.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



- HS làm bài tập trong vở bài tập – GV theo dõi uốn nắm và sửa chữa.
<b>LUYỆN TỐN:</b>


<b>ƠN LUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Luyện tập bảng nhân 6, nhân chia số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ) giải
tốn có lời văn có sử dụng phép tính nhân


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1. Giới thiệu bài


<i><b>- Ghi đề bài</b></i>


2. Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài 1


<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài</b></i>
<i><b>+ Điền số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
<i><b>6 x … = 6 48 = … x 6</b></i>
<i><b>6 x 5 = … 6 x 3 =</b></i>
<i><b>12 = 6 x … 6 x 7 = </b></i>
<i><b>4 x 6 = … 6 x … = 54</b></i>
<i><b>36 = 6 x … 60 = 6 x …</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>


<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>



*Bài 2


<i><b>- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài</b></i>


<i><b>+ Đặt tính rồi tìm tích, biết các thừa số lần lượt là </b></i>
<i><b>33 và 2 ; 22 và 3 ; 42 và 2 ; 34 và 2</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>


<i><b>- Khi chữa bài, hỏi HS nhắc lại cách thực hiện nhân số </b></i>
<i><b>có hai chữ số cho số có một chữ số</b></i>


<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>


*Bài 3


<i><b>- Gọi 1 HS đọc đề bài</b></i>


<i><b>Đề: Mỗi bao chứa 12 kg gạo. Hỏi 4 bao như thế chứa </b></i>
<i><b>bao nhiêu kg gạo</b></i>


<i><b> - Hỏi: + Bài toán hỏi gì?</b></i>
<i><b> + Bài tốn cho biết gì?</b></i>


<i><b>+ Muốn tìm số gạo chứa trong 4 bao ta làm thế nào ?</b></i>


<i><b>- Nghe</b></i>


<i><b>- 2 HS đọc lại đề bài</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>



<i><b>- HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>


<i><b>- 4 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn </b></i>


<i><b>- Đọc đề</b></i>


<i><b> Hỏi 4 bao như thế chứa bao nhiêu kg gạo </b></i>
<i><b>-Trả lời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>- Yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>


*Bài 4


<i><b>- Gọi 1 HS đọc đề</b></i>


<i><b>- Đề: Mỗi xe chở 24 thùng hàng .Hỏi 2 xe như thế chở </b></i>
<i><b>bao nhiêu thùng hàng ?</b></i>


<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét</b></i>


3. Củng cố, dặn dò:


<i><b>- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn </b></i>


<i><b>vở</b></i>



<i><b>- Nhận xét</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>


<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp giải vào vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài giải của bạn</b></i>


<b>LUYỆN TỐN:</b>


<b> ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính, tính gia trị của bieeuur thức


- Áp dụng để giải tốn có lời văn bằng một phép tính trừ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -HS : vở bài tập toán</b>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1.Giới thiệu bài


<i><b>- Ghi đề bài</b></i>


2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1


<i><b>- GV nêu yêu cầu của bài tập và yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>- Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép </b></i>


<i><b>tính của mình</b></i>


<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>


*Bài 2


<i><b>- Gọi 1-2 HS đọc đề</b></i>


<i><b>a. x X 5 = 40 b. x : 4 = 5 c. x – 4 = 6</b></i>
<i><b>- Hỏi để củng cố lại cách tìm các thành phần chưa biết</b></i>
<i><b>a. Trong phép nhân, gọi x là gì?</b></i>


<i><b>+ Muốn tìm thừa số chưa biết, em làm thế nào?</b></i>
<i><b>b. Trong phép chia, ta gọi x là gì?</b></i>


<i><b>+ Muốn tìm số bị chia chưa biết, em làm thế nào?</b></i>
<i><b>c.Trong phép trừ , gọi x là gì?</b></i>


<i><b>+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta phải làm gì?</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>


<i><b>- Chữa bài và cho điểm HS</b></i>


*Bài 3


<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, sau đó tự làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>


*Bài 4



<i><b>- Gọi 1-2 HS đọc đề tốn</b></i>
<i><b>+ Bài tốn hỏi gì?</b></i>
<i><b>+ Bài tốn cho biết gì?</b></i>


<i><b>+ Muốn biết ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất </b></i>
<i><b>bao nhiêu mét đường, em làm thế nào?</b></i>


<i><b>- Yêu cầu HS làm bài</b></i>


<i><b>- Nghe</b></i>


<i><b>- Mở vở bài tập toán trang 21 + 22</b></i>
<i><b>- Nghe</b></i>


<i><b>- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài</b></i>
<i><b>vào vở bài tập</b></i>


<i><b>- Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>


<i><b>- Gọi x là thừa số chưa biết</b></i>
<i><b>- Gọi x là số bị chia chưa biết</b></i>
<i><b>- Gọi x là số bị trừ</b></i>


<i><b>- 3 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở </b></i>
<i><b>bài tập</b></i>


<i><b>- Nhận xét kết quả bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>



<i><b>- 2 HS làm bài trên bảng , lớp làm vào vở </b></i>
<i><b>bài tập</b></i>


<i><b>- Nhận bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Đọc yêu cầu</b></i>


<i><b>- Trả lời theo câu hỏi của GV</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>


3.Củng cố, dặn dò


<i><b>- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS</b></i>


<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>
<b>LUYỆN TV:</b>


<b>ÔN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS đọc tốt bài TĐ vừa học buổi sáng
- Rèn luyện kĩ năng đọc


- GD HS tính nhường nhịn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách giáo viên; Sách Tiếng Việt 3; Vở bài tập TV; </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>*Hoạt động 1: (15</b><b>/</b><b><sub>) Luyện đọc</sub></b></i>


- GV đọc lần 1


- HS đọc nối tiếp đoạn


- Theo dõi tốc độ đọc của HS để nhắc nhở
- Chú ý sửa lỗi đọc sai


<i><b>*Hoạt động 2: (20</b><b>/</b><b><sub>) Đọc diễn cảm</sub></b></i>


- YC HS đọc theo nhóm theo hướng phân vai
-YC HS bình chọn người có giọng đọc hay
nhất.


<i><b>*Hoạt động 3: (1</b><b>/</b><b><sub>) Củng cố dặn dò.</sub></b></i>


- GV nhận xột tiết học.


- Mỗi em đọc một đoạn


- HS đọc theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm đọc


<b>LUYỆN TỐN:</b>


<b>ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


+ Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.


+ Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng: 1/2 ; 1/3; 1/4; 1/5.


+ Giải bài tốn có một phép tính - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã
học)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện toán</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


- Chữa bài kiểm tra.


<b>GDNGLL:</b>


<b>CHỦ ĐỀ: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận biết các biển báo giao thông đường bộ ( Nêu tên biển báo, nội dung của từng biển
báo )


- GD hs có ý thức khi đi ra đường gặp các biển báo cần phải tuân thủ theo yêu cầu của biển
báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. CHUẨN BỊ: Các biển báo giao thơng đường bộ làm bằng bìa cứng </b>
<b>III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Trong lớp </b>


<b>IV. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: </b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Ôn lại các loại biển báo đã học </b></i>


- GV cho hs thảo luận trong bàn ( Nhớ lại và giảI thích được nội dung các biển báo đã học ).


Gv đến từng bàn kiểm tra và nhắc lại các biển báo các em đã quên.


- Đại diện các bàn trình bày trước lớp lần lượt các loại biển báo đã học nx, bổ sung. Gv kết
luận.


<i><b>2. Hoạt động 2: Nhận biết các biển báo giao thông </b></i>


- GV lần lượt cho hs quan sát từng biển báo giáo viên đã chuẩn bị, hs xung phong nêu những
hiểu biết của mình về các biển báo - Gv giới thiệu từng loại biển báo và tác dụng của mỗi loại
biển báo.


- GVcho hs nhắc lại


<i><b>3. hoạt động 3: Luyện tập </b></i>


- Gv cho hs mô tả bằng lời , bằng hình vẽ 10 biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học .
- Gv nx và chốt lại bài .


<i><b>4. Hoạt động 4: Củng cố bài </b></i>


- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi nhận diện nhanh các biển báo .
- GV chia lớp thành 5 nhóm, nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi, Gv theo dõi, nx, đánh giá


- GV nx tiết học


- Dặn hs về thực hiện tốt khi gặp biển báo giao thông và tuyên truyền đến người thân, bà con
làng xóm tác dụng của các loại biển báo giao thông.


<i><b>Chiều thứ sáu:</b></i>


<b>LUYỆN T.VIỆT:</b>


<b>ÔN TẬP SO SÁNH,</b>


<b>DẤU CHẤM - ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Giúp HS củng cố kiến thức về so sánh: nhận biết được những hình ảnh so sánh trong những </b>
câu thơ, văn cụ thể


- HS biết đặt dấu chấm vào vị trí thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu và viết hoa chữ cái
đầu câu


-Củng cố lại mẫu câu : Ai là gì?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1. Giới thiệu bài


<i><b>- Nêu mục đích, yêu cầu của bài học</b></i>
<i><b>- Ghi đề bài</b></i>


2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1


<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>



<i><b>- Nghe</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>+ Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau :</b></i>
<i><b>a.Bình minh , mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối</b></i>


<i><b>b.Buổi sớm, những cánh buồm ướt át như những cánh chim </b></i>
<i><b>trong mưa</b></i>


<i><b>c.Những chiếc máy xúc trong như những con vịt bầu khó tính </b></i>
<i><b>đang cựa quậy</b></i>


<i><b>- u cầu các nhóm đơi thảo luận</b></i>


<i><b>- Mời đại diện các nhóm nêu câu hỏi để phát hiện các hình ảnh </b></i>
<i><b>so sánh</b></i>


<i><b>- Ví dụ: Bình minh, mặt trời được so sánh với cái gì ?</b></i>
<i><b>- Nhận xét, chốt lại ý đúng</b></i>


<i><b>- HS làm bài</b></i>


<i><b>- Chấm bài, nhận xét</b></i>


*Bài 2:<i><b> GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2</b></i>
<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề</b></i>


<i><b>+ Điền dấu chấm thích hợp và viết hoa chữ cái đầu câu</b></i>


<i><b> Mặt trời lùi dần về chân núi phía tây đàn sếu đang sải cánh </b></i>


<i><b>trên cao sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về tiếng cười nói ríu </b></i>
<i><b>rít</b></i>


<i><b>- Gợi ý:</b></i>


<i><b>+ Cái gì đã lùi dần về chân núi phía tây ?</b></i>
<i><b>+ Đàn sếu làm gì?</b></i>


<i><b>+ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ làm gì ?</b></i>
<i><b>+ Tiếng cười nói thế nào ?</b></i>


<i><b>+ Đoạn văn trên có mấy ý ?</b></i>


<i><b>- Hướng dẫn HS chấm câu hợp lí và viết hoa các chữ cái đầu </b></i>
<i><b>câu</b></i>


<i><b>- Yêu cầu HS làm bài</b></i>


<i><b>- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã chấm câu</b></i>
<i><b>- Chấm chữa bài ,nhận xét</b></i>


*Bài 3


<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b></i>


<i><b>+ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Ai ( con gì, cái gì ? ) là </b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


<i><b>a.Hoa mai, hoa đào là sứ giả của mùa xuân</b></i>



<i><b>b.Chú gà trống là chiếc đồng hồ báo thức cho gia đình em</b></i>
<i><b>c.Chúng em là cháu ngoan Bác Hồ</b></i>


<i><b>- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi</b></i>
<i><b>- Mời một số cặp tự nêu câu hỏi và trả lời</b></i>
<i><b>- Chốt lại ý đúng, cho HS làm bài vào vở</b></i>
<i><b>- Chấm bài, nhận xét</b></i>


3.Củng cố, dặn dò


<i><b>- Nhận xét tiết học</b></i>


<i><b>- Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm</b></i>


<i><b>- Thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b>- Nêu câu hỏi </b></i>


<i><b>- 1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm bài </b></i>
<i><b>vào vở</b></i>


<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Quan sát</b></i>


<i><b>- Đọc yêu cầu</b></i>


<i><b>- Trả lời theo các gợi ý</b></i>


<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào</b></i>
<i><b>vở bài tập</b></i>



<i><b>- Đọc</b></i>


<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>


<i><b>- Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>- Theo dõi bài</b></i>


<i><b>- Thảo luận nhóm, nêu các câu hỏi</b></i>
<i><b>- Lớp theo dõi, nhận xét</b></i>


<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài</b></i>
<i><b>vào vở</b></i>


<b>LUYỆN TỐN:</b>


<b>ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS tự lập bảng nhân và học thuộc bảng nhân 6.


- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và vận dụng để giải bài tốn có phép nhân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra </b></i>


- GV kiểm tra một số vở BT của HS
- GV nhận xét



<i><b>2 . Bài mới</b></i>


* Hướng dẫn ôn tập


<i><b>Bài 1: u cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả</b></i>
phép tính trên bảng con


<i><b>Bài 2 : Tìm X </b></i>


u cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành
phần và kết quả phép tính .


<i><b>Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải </b></i>
<i><b>Bài 4 : </b></i>


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5


- H.mở VBT tiết 21
3 HS nhắc lại
X x 4 = 32
X = 32 : 4
X = 8


X : 8 = 4
X = 4 x 8
X = 32


Dãy a ; 5 x 9 + 27 ; Dãy B, 80 : 2 – 13


= 45 + 27 = 40 – 13
= 72 27


Giải:


Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất
160 – 125 = 35(lít)


Đáp số :35 lít


<b>LUYỆN T.VIỆT:</b>


<b>ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>-Giúp HS củng cố kiển thức về chủ đề: Gia đình</b>
-Củng cố lại mẫu câu : Ai là gì?


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1.Giới thiệu bài


<i><b>-Nêu mục đích, yêu cầu của bài học</b></i>
<i><b>-Ghi đề bài</b></i>



2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1


<i><b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>


<i><b>+Em hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia</b></i>
<i><b>đình? Nêu ví dụ</b></i>


<i><b>-GV u cầu cả lớp tìm nhanh các từ ngữ chỉ gộp những </b></i>
<i><b>người trong gia đình</b></i>


<i><b>-Nhận xét</b></i>


<i><b>-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng</b></i>
<i><b>-Chữa bài, nhận xét</b></i>


<i><b>-Nghe</b></i>


<i><b>-2 HS đọc lại đề bài</b></i>


<i><b>-Mở vở bài tập Tiếng Việt trang 16 ,17</b></i>
<i><b>-Đọc yêu cầu</b></i>


<i><b>-Chỉ hai người như ông bà, chú bác … </b></i>


<i><b>-1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm bài vào </b></i>
<i><b>vở</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

*Bài 2



<i><b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS làm bài</b></i>


<i><b>-Nhận xét và hỏi HS về ý nghĩa các câu thành ngữ, tục </b></i>
<i><b>ngữ theo các hiểu của các em</b></i>


<i><b>-GV chốt lại nêu lại ý nghĩa các câu trong bài tập</b></i>


*Bài 3


<i><b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>


<i><b>-GV mời 1 HS làm mẫu phần a : đặt câu theo mẫu để nói </b></i>
<i><b>về bạn Tuấn trong truyện : Chiếc áo len</b></i>


<i><b>-Ví dụ: Tuấn là người anh tốt bụng…</b></i>


<i><b>-u cầu HS thảo luận nhóm đơi làm tiếp các phần bài cịn</b></i>
<i><b>lại</b></i>


<i><b>-Mời đại diện các nhóm đặt câu</b></i>
<i><b>-Nhận xét, sửa sai cho HS</b></i>


<i><b>-Chốt lại những câu đúng, cho HS làm bài vào vở</b></i>
<i><b>-Chấm bài, nhận xét</b></i>


3. Củng cố, dặn dò


<i><b>-Nhận xét tiết học</b></i>



<i><b>-Dặn dò học sinh về nhà học thuộc các thành ngữ trong </b></i>
<i><b>bài tập 2</b></i>


<i><b>-Đọc yêu cầu</b></i>


<i><b>-Xếp các câu thành ngữ , tục ngữ theo cột </b></i>
<i><b>vào vở bài tập</b></i>


<i><b>-Nêu ý nghĩa</b></i>
<i><b>-Nghe</b></i>


<i><b>-Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>-Đặt câu theo mẫu</b></i>
<i><b>-Nhận xét</b></i>


<i><b>- Thảo luận nhóm, nêu các câu hỏi</b></i>
<i><b>-Đại diện các nhóm trình bày</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×