Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.23 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12</b>


<b>Ngày soạn: /11/2012 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC : MÙA THẢO QUẢ</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo
quả.


- Hiểu nội dung : Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi
SGK).


* Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
<b>II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ câu : “Gió thơm. ... nếp khăn”. </b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới : </b>


<b>HĐ1 </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


- Yêu cầu quan sát tranh minh họa SGK


- GT : Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo
quả. Thảo quả là một trong những loại cây quả
quý của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt,
hương liệu dùng làm thuốc chế dầu thơm, chế


nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi
bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả
hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như
thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu.


- Quan sát tranh SGK
- Nghe.


<b>HĐ2</b><i><b> Luyện đọc :</b></i>


- Luyện phát âm : Chin San, Đản Khao, lặng lẽ.
- Gọi 4 em HSG đọc nối tiếp.


- Yêu cầu đọc thầm


- Đọc cá nhân, đồng thanh


- 4 em đọc, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm


- Yêu cầu đọc truyền điện


- Yêu cầu truyền điện kết hợp đọc chú giải


- 1 lượt và luyện đọc từ sai
- 2 lượt


- Đọc mẫu. - Nghe.


<b>HĐ3</b><i><b> Tìm hiểu bài :</b></i>



Đoạn đầu : - Gọi 1 em đọc


- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
* HSG : Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý ?


- Nêu : Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có
<i>tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của</i>
<i>thảo quả. Câu 2 khá dài, lại có những từ như</i>
<i>lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi</i>
<i>cảm giác hương thơm lan tỏa, kéo dài. Các câu</i>
<i>Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. rất</i>
<i>ngắn, lặp lại từ thơm, như tả một người đang</i>
<i>hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan</i>
<i>trong khơng gian.</i>


* Tìm từ lay trong đoạn đầu, đật câu với từ đó
- Luyện đọc bảng phụ câu : “Gió thơm. ... nếp
<i>khăn </i>


- Luyện đọc đoạn đầu


Đoạn tiếp: - Yêu cầu đọc thầm


- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát
triển rất nhanh ? TL nhóm 2


- Luyện đọc đoạn 2



Đoạn cuối: - Yêu cầu đọc truyền điện


- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? Khi thảo quả


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi


<i>- ... bằng mùi thơm quyến rũ lan xa</i>


<i>- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng</i>
<i>nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả</i>


<i>- lướt thướt</i>


- Cá nhân, đồng thanh
- Đọc đồng loạt theo cặp
- Cả lớp đọc thầm


<i>- Qua 1 năm, cao tới bụng người. Một năm sau nữa,</i>
<i>thoáng cái... khơng gian.</i>


- Nhóm 4
- 1 lượt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chín, rừng có những nét gì đẹp ? TL nhóm 4
* Tìm quan hệ từ trong câu : “Sự sống cứ tiếp
<i>tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc</i>
<i>cây kín đáo và lặng lẽ”.</i>


- Luyện đọc đoạn cuối
- Nêu nội dung bài



<i>chót như chứa lửa, chứa nắng, thắp nhiều ngọn nến</i>
<i>mới nhấp nháy.</i>


- Quan hệ từ trong câu bên là từ : và.


- Nhóm 5


- Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng
<i>thảo quả</i>


<b>HĐ4 </b><i><b>Luyện đọc lại : </b></i>


- Thi đọc diễn cảm -Mỗi tổ 1 em.


<b>3) Củng cố : </b>


Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
A. Tỏa hương thơm nồng.


B. Màu trái chín
C. Cả 2 cách trên


A


<b>4) Dặn dị : Đọc lại bài</b> - Nghe


<b>TOÁN : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, …</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Biết :</b>



- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …


- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- làm được bài tập 1,2


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ </b>
<b>- Bài 1c,d</b>
- Bài 3


- Nhân xét, ghi điểm
<b>2) Bài mơi :</b>


<b>HD1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HD2 : Hướng dẫn thực hiện</b>
a) Nhân môt số thập phân với 10


- Nêu ví dụ, ghi bảng 27,867 x 10 = ?
- Yêu cầu HS tính ở bảng con


- Ghi : 27,867 x 10 = 278,67


- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang
bên phải thì ta được bao nhiêu ?


- Dựa vào nhạn xét trên em hãy cho biết là thế


nào để có được ngay tích 27,867 x 10 mà khơng
cần thực hiện phép tính ?


b) Nhân một số thập phân với 100
- Nêu ví dụ : 53,286 x 100 = ?


- Yêu cầu HS TL nhóm 2, thực hiện tính và nêu
cách thực hiện như vda


c) Quy tắc :


- Muốn nhân một số TP với 10, 100, 1000, … ta
làm như thế nào?


<b> HĐ3</b><i><b> Thực hành :</b></i>


Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Tổ chức trò chơi đố bạn
Bài 2 : - Gọi 1em nêu yêu cầu


- Yêu cầu đọc bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối


- 1 em, cả lớp làm bảng con
- 1 em


- Nghe


- Theo dõi


- Đặt tính ở bảng con rồi tính.


27,867


X<sub> 10</sub>
278,670


- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên
<i>phải một chữ số ta cũng được 278,67. </i>


- ... chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một
chữ số là được tích 278,67


- Tự đặt tính rồi tính, sau đó rút ra nhận xét như
SGK.


- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
<i>… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt</i>
<i>sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.</i>


- 1 em nêu


- Tham gia trò chơi
- 1 em nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề
- Yêu cầu làm vào vở BTTH


* Giao bài 3/ 76 vở BTTH cho HSG


<i><b>4) Củng cố :</b></i> Muốn nhân một số TP với 10,100,
1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần


lượt sang bên trái 1,2,3... chữ số. Đúng hay sai ?


<i><b>5) Dặn dò : </b></i>Về làm bài 3/ SGK. Hướng dẫn B3


- làm bài vào vở, bảng lớp : Thịnh, T Bình
* HSG làm bài


- Sai


<b>Ngày soạn : /11/ 2012 Thứ ba ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>Tập làm văn : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>Giúp HS :


- Nắm được cấu tạo ba phần : mở bài, thân bài, kết bài của bài văn tả người : (ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>Bảng phụ viết sẵn BT2,3


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc đơn ở VBT.</b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2 : Hướng dẫn nhận xét</b>


<i><b>a) Phần nhận xét </b></i><b>:</b>



<b>- Yêu cầu quan sát tranh SGK, hỏi : Tranh vẽ</b>
gì ?


- Nêu: Anh thanh niên này có điểm gì nổi bật ?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài Hạng A Cháng
<b>- Gọi 2 em nêu yêu cầu và câu hỏi</b>


- Gọi 3 em nối tiếp đọc bài Hạng A Cháng
- Yêu cầu TL nhóm 2


+ Xác định phần MB và cho biết tác giả giới
thiệu người định tả bằng cách nào ?


+ Ngoại hình A Cháng có những điểm gì nổi
bật ?


+ Đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng
cho thấy A Cháng là người như thế nào ?
- Tìm phần kết bài và ý chính của nó ?


- Từ bài văn trên, nhận xét về cấu tạo bài văn tả
người ?


<i><b>b) Phần ghi nhớ </b></i><b>:</b>
<b>HĐ3</b><i><b> Luyện tập </b></i><b>:</b>
<b> - Gọi 2 em nêu yêu cầu</b>


- Người trong gia đình là gồm những ai ? Em
tả người nào ?



- Yêu cầu làm Vở BT


- Chú ý tả những nét nổi bật về ngoại hình, tính
tình, hoạt động của người em định tả.


- Gọi HS nêu dàn ý


- Cho HS tham khảo dàn bài mẫu và nhận xét


- 2 em


- Quan sát trả lời


<i>- 1 người đang cày cùng con trâu </i>


- 2 em nêu yêu cầu


- 3 em đọc bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo
- TL và trả lời


- MB : “Từ đầu... đẹp quá” : Giới thiệu Hạng A
<i>Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già </i>
<i>trong làng về thân hình khoẻ, đẹp của A Cháng.</i>
<i>- Ngực nở vòng cung, da đỏ ... cung ra trận.</i>
<i>- Người lao động rất khoẻ, rất giỏi cần cù, say mê </i>
<i>lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chăm </i>
<i>vào công việc. </i>


- Câu cuối : Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
<i>Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. </i>



- Bài văn tả người gồm ba phần : mở bài, thân bài,
<i>kết bài.</i>


- 2 em nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.
- 2 em đọc đề


- 3 HS nối tiếp nhau nêu người em định tả.
- HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ


- Chữa bài bảng phụ
- Vài em nêu


* Dàn bài mẫu : <i><b>Tả bà nội</b></i>


<i>a) Mở bài : - Gia đình em có sáu người</i>
<i>- Em yêu nhất là bà nội.</i>


<i>b) Thân bài : * Tả ngoại hình :</i>


<i>- Thân hình gầy guộc, dáng đi chậm chạp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4/)Củng cố :</b>


- Bài văn tả người có cấu tạo gồm mấy phần ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
<b>5) Dặn dò : Về nhà học thuộc ghi nhớ.</b>


<i>- Mái tóc dài, lấm tấm vài sợi bạc </i>
<i>- Hay mặc bộ bà ba màu đen</i>



<i> * Tả hoạt động, tính tình :</i>
<i>- Lúc nào nội cũng nhai trầu móm mém</i>
<i>- Khơng ngồi n, thích làm cơng việc nhà</i>
<i>- Dậy từ sớm, tập thể dục dưỡng sinh</i>
<i>- Hay giúp đỡ người nghèo khổ</i>
<i>- Vui vẻ, hoà nhã với mọi người</i>
<i>- Ân cần chỉ bảo em nên người</i>
<i>c) Kết bài : - u q bà nội</i>
<i>- Ni em từ thuở lọt lịng</i>
- C.


<b>TOÁN : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài tốn có ba bước tính.


- Làm BT 1a, 2ab, 3


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>
<b>- Bài 1b</b>
- Bài 3


- Nhận xét, ghi điểm


<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2: HD luyện tập</b>


Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Củng cố cách nhân nhẩm một số TP với 10,
100, 1000, …


- Tổ chức chơi đố bạn


Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Củng cố cách nhân một số với số tròn chục.
- Yêu cầu làm vào vở


- Nêu nhận xét chung về cách nhân một số
thập phân với một số tròn chục.


* Giao bài 4/ 77 vở BTTH cho HSG
Bài 3 : - Gọi 2 em đọc đề


- Yêu cầu TL nhóm tìm hiểu đề bằng bút
đàm, giải vào bảng nhóm


-


<i><b>4) Củng cố :</b></i>



Nối phép tính với kết quả đúng
1,53 x 10 153
15,3 x 10 153
1,53 x 100 153


<i><b>5) Dặn dò : </b></i>Về làm bài 3/ SGK.


- 1 em, lớp làm bảng con
- 1 em


- Nghe
- 1 em nêu


- 2 em nêu cách nhân.
- Tham gia đố bạn
- 1 em nêu


- 2 em nêu


- Làm vào vở BTTH, bảng lớp : Hằng, Nhi


* HSG làm bài 4


- 2em đọc đề, lớp đọc thầm.


- Tìm hiểu đề bằng bút đàm, giải và trình bày
Bài giải :


<i>Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là</i>
<i> 11,2 x 2 = 22,4 (km)</i>



<i>Quãng đường người đi xe đạp đi trong bốn giờ sau</i>
<i>là :</i>


<i> 10,52 x 4 = 42,08 (km)</i>


<i>Quãng đường người đó đi được tất cả là :</i>
<i> 22,4 + 42,08 = 64,48 (km)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Lịch sử : VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”,
“giặc ngoại xâm”.


- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho
người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Phiếu thảo luận các nhóm


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1)</b></i><b> Bài cũ : Nêu câu hỏi phần ôn tập gọi hs trả</b>
<i>lời.</i>


Nhận xét, ghi điểm



<b>2) Bài mới : a)GT: Cách mạng tháng Tám thành</b>
công, nước ta trở thành một nước độc lập, song
thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần
nữa. Dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của
Đảng và chính phủ quyết tâm đứng lên tiến hành
cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập và chủ quyền đất
nước. Bài học đầu tiên về giai đoạn này giúp các
em hiểu tình hình đất nước sau ngày 2-9-1945.
<b>b) Tìm hiểu bài :</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hồn cảnh Việt Nam sau CM tháng Tám.</b></i>


- Gọi 1 em đọc từ “Từ cuối năm 1945... treo sợi
tóc”. Yêu cầu TL nhóm 2


+ Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám,
nước ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc ?
+ Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc?


+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn,
nguy hiểm gì ?


+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói nạn dốt là “giặc” ?
<b>KL</b>


<b>HĐ2: </b><i><b>Đẩy lùi giặc đói giặc dốt.</b></i>


- u cầu quan sát hình sgk. Hình chụp cảnh gì?


+ Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?



+ Đảng và Chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân làm
gì để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt ?


- KL


<b>HĐ3 : Ý </b><i><b>nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt,</b></i>
<i><b>giặc ngoại xâm</b></i>.


- Yêu cầu TL nhóm 4:


- Đình Việt, Ngọc Việt, Hiền Vi


- Nghe.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- TL và trả lời


<i>- Nước ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc</i>
<i>tức là tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy hiểm, vì:</i>
<i>Cách mạng vừa thành cơng nhưng đất nước gặp</i>
<i>mn vàn khó khăn tưởng như khơng vượt qua</i>
<i>nổi.</i>


<i>- Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết,</i>
<i>nơng nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ,</i>
<i>ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập.</i>


<i>- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm,</i>
<i>chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước.</i>



<i>H2: Nhân dân ta đang quyên góp gạo, thùng</i>
<i>quyên góp có dịng chữ “ Một nắm khi đói bằng</i>
<i>một gói khi no”.</i>


<i>H3: chụp cảnh lớp bình dân học vụ, người đi học</i>
<i>có nam, có nữ, có già, có trẻ.</i>


<i>- Lớp bình dân học vụ là lớp giành cho những</i>
<i>người đứng tuổi học ngồi giờ lao động.</i>


<i>+ Đẩy lùi giặc đói: Lập hủ gạo cứu đói, ngày</i>
<i>đồng tâm nhịn ăn để dành gạo cho dân nghèo.</i>
<i>Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào</i>
<i>tăng gia sản xuất nông nghiệp.</i>


<i>Lập Quỹ độc lập, quỹ đảm phụ quốc phịng, tuần</i>
<i>lễ vàng để qun góp tiền cho nhà nước.</i>


<i>+ Chống giặc dốt: Mở lớp bình dân học vụ ở</i>
<i>khắp nơi để xoá nạn mù chữ. Xây thêm trường</i>
<i>học, trẻ em nghèo được cắp sách tới trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm những cơng việc hết sức khó khăn, việc đó
cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào ?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua cơn hiểm
nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế
nào ?



- KL


<b>HĐ4: </b><i><b>Bác Hồ trong những ngày diệt giặc đói,</b></i>
<i><b>giặc dốt, giặc ngoại xâm.</b></i>


- Yêu cầu đọc thầm đoạn từ “ Bác Hồng Văn
Tí....làm gương cho ai được”.


+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua
câu chuyện trên ?


- Kết luận: Bác Hồ có một tình u sâu sắc, thiên
liêng, giành cho nhân dân ta, đất nước ta. Hình
ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho nhân
dân khiến toàn dân cảm động, một lòng theo
Đảng, theo Bác làm cách mạng.


<b>Củng cố- Dặn dò:</b>


- Biện pháp đẩy lùi giặc dốt là :


A. Mở các lớp bình dân học vụ, mở thêm trường
học cho trẻ em.


B. Đưa người ra nước ngoài học tập


C. Mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy
Nhận xét tiết học.


+ ...là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng


<i>và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.</i>
<i>+ Nhân dân ta một lòng tin tưởng vào chính phủ,</i>
<i>vào Bác Hồ để làm cách mạng.</i>


- Cả lớp đọc


+ Vài em kể trước lớp.


- Nghe.


A


<b>Ngày soạn : /11/2012 Thứ tư ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng các câu hơ lục bát.


- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để giúp ích cho đời. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài thơ).


* Đọc thuộc và diễn cảm toàn bộ bài thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ khổ thơ 4. </b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài Mùa thảo</b>
<i>quả, trả lời CH 1,2,3</i>



- Nhận xét, ghi điểm


- 3 em


<b>2) Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : </b><i><b>GTB :</b></i> - Yêu cầu quan sát tranh SGK
- Hỏi : Em có cảm nhận gì về lồi ong ?


- GT : Nhà thơ Nguyễn Đức Mậu trong dịp đi
theo những bọng ong lưu động đã viết bài thơ
<i>Hành trình của bầy ong rất hay. Các em cùng</i>
tìm hiểu đoạn trích để biết được điều tác giả
muốn nói.


- Nghe.


- Quan sát và trả lời theo cảm nhận
- Nghe


<b>HĐ2</b><i><b> Luyện đọc :</b></i>


- Luyện phát âm màu sắc, chắt, tàn phai.


- Gọi 4 em đọc bài - Cá nhân, đồng thanh- 4 em đọc, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu đọc thầm


- Yêu cầu đọc truyền điện lần 1 kết hợp luyện
đọc từ sai



- Yêu cầu truyền điện lần 2 kết hợp đọc chú giải
- Đọc mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HĐ3</b><i><b> Tìm hiểu bài :</b></i>


- Gọi Thịnh đọc khổ thơ đầu


- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên
hành trình vơ tận của bầy ong?


- Gọi Tuấn đọc khổ thơ tiếp theo


- Bầy ong tìm mật đến những nơi nào ? Nơi ong
đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? TL nhóm 2


* Thăm thẳm thuộc loại từ nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 3


- Em hiểu nghĩa câu thơ Đất nơi đâu cũng tìm
<i>ra ngọt ngào thế nào ?</i>


* Câu thơ Nếu hoa có ở trời cao. Thì bầy ong
<i>cũng mang vào mật thơm liên kết với nhau bằng</i>
cách nào ?


- Yêu cầu đọc thầm khổ cuối


- Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều
gì về cơng việc của loài ong ?



- Chốt ý : Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi
giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại
hương thơm vị ngọt cho đời. giáo dục HS
- Nêu nội dung bài


- Luyện đọc ngắt nhịp dòng 8, 12,14,17,1820,22
- Treo bảng phụ luyện đọc khổ 4


- Thịnh đọc, lớp theo dõi


- đôi cánh đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường
<i>xa ; bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.</i>


- Huy đọc,


<i>-TL cặp : Bầy ong bay đi khắp nơi từ rừng sâu đến</i>
<i>vùng biển...</i>


<i>- Nơi rừng sâu : hoa chuối bập bùng, hoa ban trắng </i>
<i>Nơi biển xa : hàng cây chắn bão dịu dạng mùa hoa</i>
<i>Nơi quần đảo : có lồi hoa nở như là khơng tên</i>
<i>* Tính từ</i>


- Cả lớp đọc thầm


<i>- Đến nơi nào bầy ong cũng tìm được hoa lấy mật đem</i>
<i>lại hương vị cho đời.</i>


<i>* ... bằng quan hệ từ nếu – thì</i>



- Cả lớp đọc


<i>- Cơng việc của bầy ong có ý nghĩa thật lớn lao, đẹp</i>
<i>đẽ.</i>


<i>- Bầy ong cần cù làm việc để giúp ích cho đời</i>


- Đọc cá nhân – đồng thanh, nhấn giọng các từ : vị
<b>ngọt, mùi hương, lặng thầm thay, say đất trời, giữ</b>
<b>hộ, tàn phai.</b>


<b>H Đ4 </b><i><b>Luyện đọc lại : </b></i>


- Đọc trong nhóm 2
- Rèn đọc thuộc lịng


- HS đọc theo nhóm 2 cả bài.
- Đọc nhóm 2.


<b>3) Củng cố : - Chi tiết nào trong bài thơ nói lên</b>
hành trình vơ tận của bầy ong ?


A. Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
B. Bầy ong rong ruổi trăm miền.
C. Cả 2 ý trên đều đúng.


- Đọc diễn cảm khổ 1.


- Thi đọc : Mỗi tổ 1 em.



C


<b>4) Dặn dò : Đọc thuộc lòng cả bài.</b> - Nghe


<b>TOÁN : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
- làm được bài tập 1 (a,c), 2


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>
<b>- Bài 1b</b>
- Bài 4


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 :Hình thành quy tắc nhân một số thập</b>
<i>phân với một số thập phân :</i>


- Nêu Ví dụ 1



- 1 em
- 1 em


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh vườn đó ta
làm thế nào ?


- Ghi bảng : 6,4 x 4,8 =


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu cách thực
hiện phép nhân 6,4 x 4,8


- HDHS đặt tính rồi tính như SGK
- Nêu Ví dụ 2: 4,75 x 1,3 = ?


- Yêu cầu TL nhóm 2, làm vào bảng con và
nêu cách tính


- Muốn nhân một số TP với 1 số TP ta làm thế
nào ?


<b>HĐ3</b><i><b> Thực hành :</b></i>


Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con từng bài
Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh


- HDHS rút ra tính chất giao hoán của phép


nhân hai số thập phân.


- Yêu cầu làm vào vở câu b
* HSG làm bài 3/78 vở BTTH


<i><b>4) Củng cố :</b></i> Gọi vài HS nhắc lại cách nhân hai
số thập phân.


<i><b>5) Dặn dò :</b></i> BTVN : Các bài cịn lại


- Nêu phép tính tính diện tích mảnh vườn đó :
6,4 x 4,8 = ? (m ❑2 )


- Thảo luận và nêu cách thực hiện


+ Đổi 6,4 m và 4,8 m ra dm để tính diện tích của
mảnh vườn hình chữ nhật. Sau đó đổi 3072 dm ❑2
= 30,72 m <sub>❑</sub>2


+ Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m ❑2 )
+ Trình bày cách nhân như SGK


- Làm bảng con
- Nêu cách nhân
- Vài em nêu ghi nhớ


- 1 em nêu


- Làm bảng con câu a, c. Bảng lớp : Long, Dung
- 1 em nêu



- Chia 2 đội ( mỗi đội 2 em) tham gia điền nhanh câu
a


- làm vào vở, một số em nêu
* HSG làm bài 3.


- Hiếu, Nhi, Huy, Việt nêu cách nhân một số thập
phân với một số thập phân.


<b>Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<i><b>I/ Mục tiêu </b></i><b>:</b>Giúp HS :


- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.


* Nêu nghĩa của mỗi từ ghép tìm đượcở BT2.


<i><b>III/ Các hoạt động dạy và học :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Thế nào là quan hệ từ ? Cho VD.
- Đặt câu có quan hệ từ : “của”
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2</b><i><b> Luyện tập </b></i><b>:</b>


<i>Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu, 2 em đọc nội</i>
dung


- Yêu cầu TL nhóm 2 Phân biệt nghĩa :
+ Khu dân cư


+ Khu sản xuất


+ Khu bảo tồn thiên nhiên


b. – Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung
- Tổ chức trò chơi Đố bạn


<b> Bài 3:- Gọi 1 em nêu yêu cầu</b>


- 1 em
- 1 em
- Nghe


- 3 em đọc yêu cầu và nội dung, cả lớp theo dõi
bảng phụ


- Thảo luận theo cặp, một số nhóm trình bày
<i>+ Khu vực dành cho ND ăn ở, sinh hoạt.</i>
<i>+ Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.</i>


<i>+ Khu vực trong đó có các lồi cây, con vật và</i>
<i>cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ lâu dài</i>


- 1 em nêu, Cả lớp tham gia đố bạn.


b. - Sinh vật : Tên gọi chung các vật sống, bao gồm
<i>động vật, thực vật, vi sinh vật.</i>


<i>- Sinh thái : quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với</i>
<i>môi trường xung quanh.</i>


<i>- Hình thái : Hình thức biểu hiện ra bên ngồi của</i>
<i>sự vật có thể quan sát được.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở BT


- Chú ý HS : Từ điền vào phải phù hợp.


<b>4)Củng cố : Quan hệ giữa sinh vật, kể cả người</b>
<i>và môi trường là nghĩa của từ nào ?</i>


A. Sinh thái B. Sinh thành
C. Khu bảo tồn thiên nhiên D. Sinh tồn


<b>5) Dặn dò : Về nhà tìm thêm từ ghép có tiếng</b>
“bảo”


- 2 em trả lời


- 1em lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
+ Chúng em <i><b>giữ gìn</b> mơi trường sạch đẹp.</i>



A


<b>KHOA HỌC : SẮT , GANG , THÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.


- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang hoặc thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm bằng gang, thép.


<b>II. ĐỒ DÙNG : Một số đồ dùng làm bằng gang hoặc thép.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>


- Nêu đặc điểm của tre, mây, song


- Kể một số đồ dùng được làm bằng tre, mây,
song và cách bảo quản


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>a) GTB: Cho HS quan sát cái kéo. Hỏi Đây là</b>
vật gì ? Nó được làm từ vật liệu gì ?


- GT : Đây là cái kéo. Nó được làm từ sắt, từ
hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim của sắt có


nguồn gốc từ đâu ? Chúng có tính chất gì và
ứng dụng như thế nào trong thực tiễn ? Các em
sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hơm nay.
<b>b) Tìm hiểu bài :</b>


<b>HĐ1 : Thực hành xử lí thông tin</b>


* Mục tiêu : Học sinh nêu được nguồn gốc của
sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- u cầu đọc thơng tin, TL nhóm 2 :


+ Trong tự nhiên, sắt có ở đâu ?


+ Gang, thép đều có thành phần nào chung ?
+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?


* Kết luận : Trong tự nhiên sắt có trong thiên
thạch và Trong các quặng sắt. Chúng đều là
hợp kim của sắt và các bon. Gang cứng, giịn,
khơng thể uốn hay kéo thành sợi được. Thép có
tính chất cứng, bền, dẻo, …Có loại bị gỉ trong
khơng khí ẩm nhưng có loại khơng bị gỉ.
<b>HĐ2 : Q/sát và thảo luận</b>


* Mục tiêu : - Kể được tên một số dụng cụ,
máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc
thép. - Nêu được cách bảo quản một số đồ
dùng bằng gang, thép.


- Yêu cầu quan sát H1,2,3,4,5,6 SGK, TL



- Huy,
- Long


- Quan sát và trả lời
- Nghe


- Đọc thông tin trong SGK và thảo luận các câu hỏi
bên


- Các nhóm trình bày kết quả.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung như :


<i>- Trong tự nhiên sắt có trong thiên thạch và trong các</i>
<i>quặng sắt.</i>


<i>- Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon.</i>


<i>- Gang cứng, giòn, khơng thể uốn hay kéo thành sợi</i>
<i>được. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, …Có loại bị</i>
<i>gỉ trong khơng khí ẩm nhưng có loại khơng bị gỉ.</i>


- Quan sát các hình ở SGK rồi kể tên các đồ dùng làm
bằng gang, thép và nêu cách bảo quản chúng.


- Trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhóm 5 :



+ Gang, thép được sử dụng làm gì ?


+ Nhà em có những dụng cụ nào làm bằng sắt,
gang, thép. Cách bảo quản các đồ dùng đó?


KL


<i><b>3) Củng cố :</b></i> Gang và thép được gọi là gì ?
A . Kim loại


B. Hợp kim


<i><b>4) Dặn dị : </b></i>Xem lại bài , tìm hiểu đồ dùng
bằng đồng


<i>H2: Ngơi nhà có lan can được làm bằng thép</i>
<i>H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng</i>


<i>H4: Nồi được làm bằng gang</i>


<i>H5: Dao, kéo, cuộn dây thép được làm bằng thép</i>
<i>H6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt thép</i>


Cách bảo quản:


- Dao, kéo, cày, cuốc, bừa... được làm từ hợp kim của
<i>sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, để nơi khô</i>
<i>ráo cho khỏi gỉ</i>


- Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng thép nên


<i>phải sơn để chống gỉ</i>


<i>- Nồi, chảo làm bằng gang nên phải để nơi an tồn</i>
<i>để tránh rơi vỡ vì giịn</i>


- B


.


<b>Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các mẫu khâu, thêu đã học
- Vải, kim, chỉ, khung thêu


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ : </b>


+ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn có
tác dụng gì ?


+ Nêu trình tự rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Nhận xét, đánh giá



<b>2) Bài mới :</b>


<b>a) GTB : GT trực tiếp</b>
<b>b) các hoạt động :</b>


<b>HĐ1 : </b><i><b>Ôn nội dung chương I</b></i>


+ Nêu những nội dung đã thực hành trong chương
I


- Yêu cầu TL nhóm 2 : nêu cách đính khuy, cách
thêu dấu nhân


- Gọi các nhóm trình bày


-Nhận xét và tóm tắt cách đính khuy 2 lỗ và thêu
dấu nhân


<b>HĐ2 : </b><i><b>Chọn sản phẩm thực hành</b></i>


- Nêu mục đích yêu cầu :


+ Củng cố kiến thức, kĩ năng về đính khuy và
thêu dấu nhân


- Hỏi : Những em nào thích đính khuy 2 lỗ ?
+ Những em nào thích thêu dấu nhân?
- Chia nhóm


- Yêu cầu TL nêu những vật liệu cần dùng, các


bước thực hiện


- Nhận xét chung, nêu lại các nội dunh HS đã nêu
3) Nhận xét, dặn dò : Cguaanr bị giờ sau thực
hành


+ Phúc
+ Nhi


- Nghe


- Đính khuy 2 lỗ, thêu dấu nhân
- Thảo luận nhóm 2 các u cầu


- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung


-Nghe


- Chia nhóm 4 em cùng sở thích ngồi vào một bàn
- Các nhóm thảo luận, nêu vật liệu cần có và các
bước thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn : .11.22012 Thứ năm ngày tháng 11 năm 2012</b>


<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>Giúp HS :


- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài
văn mẫu trong SGK



<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viếy sẵn BT1/ 86 VBT.</b>


<i><b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc ghi nhớ </b>
- Nhận xét


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2: HD</b><i><b>Luyện tập </b></i><b>:</b>
<b> Bài tập1</b>


- Gọi 3 em đọc yêu cầu và bài văn “Bà tơi”
- u cầu TL nhóm 5, ghi vào bảng nhóm
+ Đặc điểm về mái tóc :


+Đặc điểm về đôi mắt :
+ Đặc điểm về khuôn mặt :
+ Đặc điểm về giọng nói :


<b> Bài tập2</b>


- Gọi 3 em đọc yêu cầu và bài văn “Người thợ
<i>rèn”</i>


- Yêu cầu TL nhóm 2, làm vở BT



+ Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm
việc ?


<b>4) Củng cố : Trầm bổng, ngan nga là những từ</b>
dùng để tả đặc điểm của :


A. Mái tóc B. Khuôn mặt
C. Đôi mắt D. Giọng nói


<b>5) Dặn dị : Về nhà học cách miêu tả của tác</b>
giả để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà
em thường gặp.


- 2 em


- Nghe


- 1 em đọc đề.


- 2 em nối tiếp nhau đọc to bài văn.
- Các nhóm TL và trình bày


- Đen, dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực,
<i>xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược</i>
<i>thưa bằng gỗ 1 cách khó khăn.</i>


<i>- Hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền</i>
<i>khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.</i>
<i>- Đôi má ngăm ngăm đã có nhiếu nếp nhăn nhưng</i>


<i>khn mặt hình như vẫn tươi trẻ.</i>


<i>- Trầm bổng, ngân nga như tiếng chng, khắc sâu</i>
<i>vào trí nhớ của cậu bé, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa</i>
<i>sống như những đoá hoa.</i>


- 1 em đọc đề., 2 em nối tiếp nhau đọc to bài văn.
- TL và làm bài


- Một số em trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung
<i>+ Bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt lấy 1 con cá sống. </i>
<i>+ Quai những nhát búa hăm hở.</i>


<i>+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó</i>
<i>vào giữa đống than hồng, lệnh cho thợ phụ thổi lị.</i>
<i>+ Lơi con cá lửa ra quật nó lên hịn đe, vừa hằm hằm</i>
<i>quai búa choang choang vừa nói to “Này…Này…</i>
<i>Này…”</i>


<i>+ Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu</i>
<i>nước đục ngầu.</i>


<i>+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt</i>
<i>đầu 1 cuộc chinh phục mới.</i>


D


TOÁN : LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS :</b>



- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Làm được bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>
- Bài 1b,d
- Bài 3


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1: GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 : Hướng dẫn rút ra cách nhân nhẩm...</b>
- Nêu Ví dụ : 142,57 x 0,1 = ?


- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
- Ghi : 142,57 x 0,1 = 14,257


- Yêu cầu TL theo cặp để rút ra nhận xét từ số
142,57 thành 14,257


- Nêu ví dụ 2 531,75 x 0,01 = ?
- Tiến hành tương tự như ví dụ 1.



- Khi nhân một số TP với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta
làm thế nào ?


- So sánh với cách nhân một số thập phân với
10, 100, 1000, …


<b>HĐ3Thực hành :</b>


Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Ghi bảng : 12,6 x 0,001 =
- Yêu cầu TL cặp để có kết quả
12,6 x 0,001 = 0,0126.
- Tổ chức thi điền tiếp sức
- Yêu cầu làm vào vở


* HSG làm bài 2,3 trang 79 vở BTTH


<i><b>3) Củng cố :</b></i> Muốn nhân 1 số thập phân với
0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ cần dịch chuyển dấu
phẩy của số đó sang bên .... một, hai, ba chữ
số.


A. phải B. trái


<i><b>5) Dặn dò :</b></i> BTVN : Các bài còn lại


- 1 em cả lớp làm bảng con
- 1 em


- 1 em nêu lại



- Đặt tính rồi tính ở bảng con.


- TL và nêu : Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57
<i>sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257.</i>


- Vậy : 142,57 x 0,1 = 14,257.
- 531,75 x 0,01 = 5,3175.


- Rút ra quy tắc : Khi nhân một số thập phân với 0,1 ;
<i>0,01 ; 0,001 ;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số</i>
<i>đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.</i>
- Dịch dấu phẩy ngược nhau.


- 1 em nêu


- TL và nêu cách làm


- 2 đội ( mỗi đội 11 em) tham gia điền, 9 em điền, 2
em kiểm tra và sửa sai cho đội mình)


- Làm bài


* HS giỏi làm bài


B


<b>Chính tả : ( Nghe viết ) MÙA THẢO QUẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<b>- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi</b>
- Làm được bài tập 2b


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1) Bài cũ : Đàm thoại :ô nhiễm, suy thoái, khắc </b>
phục, tiết kiệm.


<b>2) Bài mới:</b>


<b>HĐ1:GTb, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 : Hướng dẫn viết chính tả</b>
- Đọc mẫu, gọi 2 em đọc lại


- Đàm thoại: kín đáo, lặng lẽ, ẩm ướt, hắt <i> lên </i>
- Thảo luận bài tập 2b


+ Cho HS quan sát bảng phụ, nêu yêu cầu
+ Thảo luận theo cặp và trả lời


- Thịnh, Giang, Tuấn, Huỳnh


- Nghe


- Nghe và đọc lại



- Tuấn, Oanh, Khánh, Nhi
- Quan sát, TL, nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu viết bảng con: kín đáo, lặng lẽ, ẩm ướt,
<i>hắt </i>


<i> lên </i>


<b>HĐ3: Viết bài</b>


- Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế
- Đọc từng câu, gõ thước cho HS viết
- Đọc cho HS kiểm tra lại


- Chấm bài bảng lớn
- Chấm chéo


- Thu vở 5 em chấm bài
<b>3) Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét


- Dặn : sứ lỗi


+ bác : chú bác, bác học, bác ái, bác bỏ, bác trứng
+ mắt : đôi mắt, mắt na, mắt lưới, mắt cá


+ mắc: mắc áo, thắc mắc, mắc nợ, mắc mưu
+ tất: tất cả, tất tả, tất bật


+ tấc : tấc đất, gang tấc,



+ mứt : mứt dằ, mức sen, làm mứt


+ mức : mức độ, mức ăn, đúng mức, vượt mức
- Cả lớp viết


- Làm theo yêu cầu
- Viết bài, bảng lớn:
- Dò bài


<b> </b>


<b>Địa lí : CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp:
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...


+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...


- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
* Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta.


- Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ cơng có ở địa phương.


- Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Phiếu học tap của học sinh.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1) Bài cũ :</b>


+Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì ?
Phân bố chủ yếu ở đâu ?


+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển
ngành thuỷ sản ?


+ Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu ? Kể tên một số
tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển ?


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>a) GTB : Cho hs xem tranh ở sgk và hỏi:</b>


+ Các hoạt động sản xuất trong hình là hoạt
động của ngành nào?


- GT :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu thêm về ngành cơng nghiệp của nước ta.
<b>b) Tìm hiểu bài</b>


<b>HĐ1:</b><i><b>Một số ngành cơng nghiệp và sản phẩm</b></i>


<i><b>của chúng</b></i>


- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.


+ Kể các ngành công nghiệp ở nước ta mà em
biết và nêu sản phẩm của chúng.


- Quang
- Thảo
- Phúc


- Xem tranh và trả lời


- Thảo luận nhóm 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Ngành cơng nghiệp giúp gì cho đời sống của
nhân dân ?


KL: Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp, tạo ra
các mặt hàng cơng nghiệp, trong đó có các mặt
hàng xuất khẩu..Nhà nước ta đang đầu tư để phát
triển công nghiệp để theo kịp các nước công
nghiệp trên thế giới.


<b>HĐ2 : </b><i><b>Một số nghề thủ công ở nước ta.</b></i>


- Yêu cầu quan sát tranh SGK, TL, ghi bảng
nhóm kể tên các nghề thủ cơng và sản phẩm thủ
công mà em biết.



- Nhận xét


KL : Nước ta có nhiều nghề thủ cơng.


<b>HĐ3: </b><i><b>Vai trị và đặc điểm của nghề thủ công ở</b></i>
<i><b>nước ta</b></i>.


Nghề thủ công ở nước ta có vai trị và đặc điểm
gì ? u cầu TL nhóm 4


- Nhận xét và kết luận : Nước ta có nhiều nghề
thủ cơng nổi tiếng, các sản thủ cơng có giá trị
xuất khẩu. Nghề thủ cơng tạo ra nhiều việc làm
cho nhân dân.Chính vì thế Nhà nước ta đang
khuyến khích phát triển các hàng thủ cơng
truyền thống.


<b>4) Củng cố- dặn dị:</b>
- Đọc ghi nhớ


- Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng :
A,Ngành CN B. Sản phẩm


1. CN điện a) Các loại vải, áo quần
2. CN hóa chất b) Điện


3. CN cơ khí c) Phân bón, thuốc trừ
sâu, xà phòng


4. CN dệt may d) Máy móc, phương tiện


giao thơng


- Nhận xét tiết học.


<i>Điện ( thuỷ điện, nhiệt điện): Điện</i>
<i>Luyện kim : Gang, thép, đồng, thiếc...</i>


<i>Cơ khí : Các loại máy móc, phương tiện giao</i>
<i>thơng...</i>


<i>Hố chất : Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phịng...</i>
<i>+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như</i>
<i>vải vóc, quần áo,...</i>


<i>- Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái,</i>
<i>tiện nghi, hiện đại hơn,...</i>


<i>- Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao</i>
<i>năng suất lao động, làm việc tốt hơn.</i>


- Nghe


+ Nghề thủ cơng : Bình hoa, lọ hoa, chậu cảnh,...
( Bát Tràng, Biên Hồ)


+ Cói : Chiếu cói, tranh cói,...( Nga Sơn, Kim Sơn)
+ Lụa Hà Đông : Vải lụa, khăn lụa, quần áo lụa,...
+ Mây tre: Tủ mây, làn mây,...


- TL, một số nhóm nêu



+Vai trò: Tận dụng lao động, tạo nhiều sản phẩm
phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.


+ Đặc điểm:


- Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả
nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguyên
liệu sẵn có.


- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa
như lụa Hà Đông,Gốm Bát Tràng, Biên Hồ, cói
Nga Sơn.


- Nghe


- 2 em đọc


1 – b
2 – c
3 – d
4 – a


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Tổng kết tuần lễ Biết ơn thầy cô giáo :</b>


- Chuyên cần : Tất cả đều đi học đúng giờ và đầy đủ


- Vệ sinh : Tổ trực thực hiện tốt nhiệm vụ trực nhật, cả lớp đều đảm bảo vệ sinh cá nhân, giữ gìn sách
vở, đồ dùng học tập.



- Các nề nếp TDGG, Sinh hoạt, ra vào lớp được tất cả các tổ thực hiện tốt


- Chuẩn bị bài : Đa số các em học bài cũ, làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị bài mới khá tốt ( ), bên cạnh
vẫn có em chuẩn bị chưa tốt ( ), một số em có cố gắng:


- Phát biểu xây dựng bài : chưa sôi nổi lắm, chỉ tập trung ở một số em :
- Tổng số điểm 9,10 đã đạt: 29


+ Cá nhân đạt nhiều điểm 9.10 :
+ Chưa đạt :


2. Triển khai một số hoạt động tuần đến: Làm báo tường
<b>Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>Giúp HS :


- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).


- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo u cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4)
* Đặt được cả 3 câu với 3 quan hệ từ ở BT4.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +</b>Bảng phụ viết sẵn bài tập 1/ 84 VBT.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> + Phân biệt nghiã của các cụm từ : khu dân cư,</b>
khu sản xuất, ku bảo tồn thiên nhiên?



+ Bài tập 2.
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2</b><i><b> Luyện tập </b></i><b>:</b>


<b> Bài 1: - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung</b>
- Yêu cầu làm vào vở


- Chú ý : Gạch chân đúng yêu cầu.


<b> Bài 2: - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung</b>
- Yêu cầu TL nhóm 2


- Chú ý : Xác định quan hệ từ dùng để làm gì ?
- Gọi một số nhóm trình bày


<b> Bài 3:</b>


- Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung


- Chú ý HS : Đọc hết cả câu rồi mới chọn quan
hệ từ thích hợp.


- Tổ chức trị chơi gắn từ


<b> Bài 4/ 85 VBT : Cá nhân</b>
- HS cả lớp chỉ đặt 1 câu đầu.


HSG : Đặt cả 3 câu với 3 quan hệ từ.



<b>4) Củng cố :</b>


Cặp từ quan hệ nếu – thì trong câu thơ sau biểu
thị mối quan hệ gì :


- Trả lời miệng : 1 em
- 1 em


- Nghe


- 2 em nêu yêu cầu


- Làm bài vào vở. Bảng lớp: 1 em


<i>+ A Cháng đeo cày. Cái cày <b>của </b> người Hmông to</i>
<i>nặng ,bắp cày <b>bằng</b></i> <i> gỗ tốt màu đen,vịng <b>như</b></i>


<i>hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở.Trông anh hùng</i>
<i>dũng <b>như</b> một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.</i>
- 2 em nêu


- Thảo luận nhóm 2, trả lời :


+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản
+ mà biểu thị quan hệ tương phản


+ nếu... thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết
<i>-kết quả.</i>



<i>- 2 em nêu</i>


- Chia 2 nhóm, gắn tiếp sức
a. điền từ <i><b>và</b></i>


b. điền từ <i><b>của </b></i>


c. điền từ <i><b>thì, thì</b></i>


d. điền từ <i><b>và, nhưng</b></i>


- HS tự đặt câu, một số em nêu
VD tham khảo


<i>+ Em dỗ mãi <b>mà</b> bé khơng chịu nín.</i>


<i>+ Học sinh lười học<b> thì</b> thế nào cũng nhận điểm</i>
<i>kém.</i>


<i>+ Câu chuyện của Mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể <b>bằng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nếu có hoa ở trời cao


<i> Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm</i>
A. Quan hệ nguyên nhân – kết quả
B. Quan hệ tăng tiến


C. Quan hệ tương phản


D. Quan hệ điều kiện / giả thiết – kết quả


<b>5) Dặn dò : </b>


- BTVN : Bài 4/ 85 VBT (còn lại)


D


<b>TOÁN : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Làm được bài tập 1,2


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>
Bài2 :
Bài 3


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2 : HD luyện tập</b>



Bài 1:- Gọi 1 em nêu yêu cầu ở bảng phụ
- Tổ chức thi điền tiếp sức


- Em có nhận xét gì về kết quả của ( a xb ) x c
với a x (b x c)


- KL


b) Tính bằng cách thuận tiện nhất :


- HDHS vận dụng tính chất giao hốn và kết
hợp để tính nhanh.


* Giao bài 3/ 80 vở BTTH cho HSG
Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Củng cố cách tính biểu thức có dấu ngoặc
đơn ; biểu thức có dấu trừ và dấu nhân.
- Yêu cầu làm bảng con


4)<i><b>. Củng cố :</b></i> Một người đi bộ, mỗi giờ đi
được 4,5km. Vậy trong 1,5 giờ người đó đi
được ... km ? Số cần điền vào ... là:


A. 6 B. 6,5 B. 6,75 D. 67,5


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> BTVN : Các bài còn lại


- 1 em, cả lớp làm bảng con
- 1 em



- 1 em nêu


- 2 nhóm thi điền nhanh
(a x b) x c = a x (b x c)


<i>+ Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp.</i>
<i>+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể</i>
<i>nhân số thứ nhất với tích của hai số cịn lại.</i>


- 4 em làm ở bảng, lớp làm vào vở.
- Sửa bài.


* HSG làm bài 3
- 1 em nêu


- Vài em yếu nêu cách tính.


- 2 em làm ở bảng, lớp làm bảng con


C


<b>Khoa học : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
<b> I/ MỤC TIÊU : </b>


- Nhận biết tính chất của đồng.


- Nêu 1 số ứng dụng trong SX và đời sống của đồng


- Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng


<b>II/ ĐỒ DÙNG : Vài mảnh đồng, dây đồng</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu ứng dụng của gang thép trong đời sống ?
- Nhận xét, ghi điểm


<b>2) Bài mới :</b>


<b>a) GTB: Cho HS quan sát một sợi dây đồng và </b>
hỏi : Đây là vật dụng gì ?


- GT : Đây là sợi dây đồng. Đồng có nguồn gốc
từ đâu ? Nó có tính chất gì ? Nó có tác dụng gì
trong đời sống ? Cách bảo quản các đồ dùng bằng
đồng như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hơm nay


<b>b) Tìm hiểu bài :</b>


<b>HĐ1 : Tính chất của đồng</b>


YC HS quan sát sợi dây đồng cho biết màu sắc,
độ sáng tính cứng và dẻo của sợi dây ?


KL



<b> HĐ2 : Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng </b>
<b>và hợp kim đồng ?</b>


- Yêu cầu đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng so
sánh


- Hiền Vi


- Quan sát và trả lời
- Nghe


- Quan sát vật thật – TL nhóm 2, trả lời:


<i>+ Sợi dây đồng màu đỏ, có ánh kim, màu sáng </i>
<i>trắng, rất dẻo, có thể uốn thành hình dạng khác </i>
<i>nhau</i>


ĐồngĐĐồng Hợp kim của đồng Hợp Hkim của đồng
Tính


Chất - Màu đỏ nâu, có ánh kim- Rất bền, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi,
có thể dập và uốn thành bất kì hình
dạng nào


- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


- Có màu nâu, có ánh
kim, cứng hơn đồng



- Theo em đồng có ở đâu ?


KL: Đồng là KL được con người tìm ra và sử
dụng sớm nhất. Người ta tìm thấy đồng trong tự
nhiên. Nhưng phần lớn đồng được chế tạo từ
quặng đồng lẫn một số chát khác. Đồng có ưu
điểm hơn các kim loại khác là rất bề, dễ dát ....
<b>HĐ3 : </b><i><b>Cách bảo quản đồ dùng bằng đồng</b></i>


- Yêu cầu quan sát hình 11/151 TL và nêu tên các
đồ dùng


- Kể tên 1 số đồ dùng khác được làm bằng đồng
và hợp kim đồng ?


- Nhà em có những đồ dùng nào bằng đồng? Em
thường bảo quản như thế nào ?


KL:


3) Củng cố : Đọc ghi nhớ


<b>4) Nhận xét, dặn dò : QS đồ vật bằng nhơm</b>


- Đồng có trong tự nhiên và quặng đồng
- Nghe


- Quan sát, TL và trả lời


- Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu


<i>đồng, nông cụ lao động...</i>


- 2 em


<b>Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<i><b>Đề bài</b><b>: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kể lại được câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : 4 HS kể lại câu chuyện</b>
<i>Người đi săn và con nai</i>


<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ1</b><i><b>. Hướng dẫn tìm hiểu đề :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?


- Gạch dưới những từ : nghe, đọc, có nội dung
<i>bảo vệ mơi trường</i>



- Kiểm tra mạng từ chốt của HS.


<b>HĐ2</b><i><b>.</b></i> <i><b>Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện :</b></i>


- Gọi HS đọc gợi ý ở SGK.
- Em kể câu chuyện gì ?
<i>a) Kể trong nhóm :</i>


- Gợi ý để HS hỏi bạn : Con người cần làm gì để
thiên nhiên mãi tươi đẹp ?


<i>b) Kể trước lớp :</i>


- Tổ chức cho HS kể cả lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Hỏi : + Nhân vật trong truyện ?
+ Ý nghĩa câu chuyện ?
- Nhận xét tuyên dương.


- Bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.


<b>3) Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học.


- Lập mạng từ chốt cho câu chuyện chứng kiến
hoặc tham gia ở tuần 3.



- 2 em đọc đề bài.


<i>- Kể chuyện đã nghe, đã đọc, có nội dung bảo vệ</i>
<i>mơi trường</i>


- Theo dõi.


- Để vở có mạng từ chốt đã chuẩn bị.


- 2 em đọc phần gợi ý.


- Nối tiếp giới thiệu câu chuyện em kể.


- 2 em ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- Thi kể trước lớp.


- Trả lời theo câu hỏi


- Bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×