Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giao an Hinh hoc 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.64 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 35</b></i>


<b>TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh hiểu được khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.


Học sinh hiểu định lý Thales, biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động 1:


Học sinh nhắc lại khái niệm về tỉ số của hai số (đã đuợc học ở lớp
6)


Cho AB = 3cm; CD = 5cm; = ? (học sinh điền)
EF = 4dm; MN = 7dm; = ?


 GV đưa ra khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng.


Vd: AB = 3m = 300cm; CD = 4m = 400cm
= = hay = =



<i>Chú ý: tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn</i>
<i>vị đo.</i>


<b>1. Tỉ số của hai đoạn</b>
<b>thẳng:</b>


<b>Định nghóa:</b>


<b>Tỉ số của hai đoạn</b>
<b>thẳng là tỉ số độ dài của</b>
<b>chúng (theo cùng một</b>
<b>đơn vị đo).</b>


Tỉ số của hai đoạn thẳng
AB và CD được kí hiệu


Hoạt động 2:


Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’. So sánh
các tỉ số và . Rút ra kết luận.


A

B


C


A '


C '


D


B '


D '




<b>2. Đoạn thẳng tỉ lệ:</b>
<b>Định nghĩa:</b>


<b>Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ</b>
<b>với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu</b>
<b>có tỉ lệ thức:</b>


<b> = hay = </b>
Hoạt động 3:


Cho ABC, đường thẳng a //BC cắt AB và AC tại


B’, C’.


Vẽ hình 2 SGK tr.57 (giả sử vẽ những đường thẳng
song song cách đều).


- Hs nhắc lại định lý về đường thẳng song song cách
đều.


- Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB thì như thế
nào? (bằng nhau)


- các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC thì như thế
nào?


- Lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo độ dài các đoạn
thẳng trên mỗi cạnh rồi tính từng tỉ số. Cụ thể:


= ; = . Vaäy =



<b>3. Định lý Thales trong tam giác:</b>
<b>Nếu một đường thẳng song song với</b>
<b>một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh</b>
<b>cịn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó</b>
<b>những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.</b>


A


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

= ; = . Vaäy =
= ; = . Vaäy =


a. Do a // BC, theo định lý Thales, ta có:
= hay = . Suy ra x = = 2


b. Do DE // BA (cùng vng góc với AC)
Theo định lý Thales, ta có:


= hay = . Suy ra y = = 6,8


GT


B’C’ // BC
=


KL =


=


Làm ví dụ tr.58


Hoạt động 4:
Chú ý đổi đơn
vị.


Bài 1 tr.58:


a. = = ; b. = = ; c. = = 5
Bài 2 tr.59:


Biết =  AB = = = 9cm


Baøi 3 tr.59:


AB = 5CD ; A’B’ = 12CD  = =


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm các bài tập 4, 5 tr.59


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tiết 36</b></i>


<b>ĐỊNH LÝ ĐẢO & HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ THALES</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh hiểu đựơc định lý đảo của định lý Thales, biết áp dụng định lý đảo để chứng
minh hai đường thẳng song song.


Học sinh biết áp dụng hệ quả của định lý Thales để tính độ dài các cạnh của tam giác.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Baøi 4 tr.59:


a. Biết =  = . Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta được:


= = = . Suy ra =  =


b. Biết =  = . Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta được:


A


B <sub>C</sub>


M N


4
<i>x</i>


8 , 5



= = = . Suy ra =  =
 Baøi 5 tr.59:


a. Do MN // BC, theo định lý Thales ta có:
= hay =


 x = = 2,8


D


E F


P Q


1 0 , 5


<i>x</i> 9 2 4


b. Do PQ // EF, theo định lý Thales ta có:
= hay =


 x = = 6,3


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Cho ABC coù AB = 6cm; AC = 9cm; AB’ = 2cm;


AC’ = 3cm.


1. = = và = =


Vậy =


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a
A


B C


B' C" C'


2. Do a // BC nên BC’ //
BC. Theo định lý Thales ta coù:


= hay =  AC" = = 3cm.


3. Ta coù AC’ = AC" = 3cm. Suy ra C’  C"


Do đó hai đường thẳng BC’ và BC" trùng nhau.
a. Ta có = = ; = =


Suy ra: = = . Do đó DE // BC.
Ta có: = = 2 ; = = 2


Suy ra: = = 2. Do đó: DE // BC


b. Tứ giác BDEF có DE // BF, EF // DB nên là hình
bình hành.


c. Ta có: = = ; = =


= = (do DE = BF = 7)


Vaäy = = . Suy ra ADE và ABC có các cạnh


tương ứng tỉ lệ.


A


B C


B' C'


ABC; B’  AB; C’  AC


= hoặc
GT = hoặc


=


KL B’C’ // BC


Hoạt động 2:
Chứng minh:


Áp dụng định lý Thales vào tam
giác ABC có B’C’ // BC suy ra
điều gì?


- Vì B’C’ // BC nên theo định lý
Thales ta có: = (1)



Áp dụng định lý Thales vào tam
giác ABC có C’D // AB suy ra
điều gì?


- Từ C kẻ C’D // AB, theo định
lý Thales ta có: = (2)


Tứ giác B’C’DB là hình bình
hành (vì có các cặp cạnh đối
song song). Do đó B’C’ = BD (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:


= =


a. 2,6 b. 3 = 3,47
c. 5,25


<b>2. Hệ quả của định lý Thales:</b>


<b>Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và</b>
<b>song song với cạnh cịn lại thì nó tạo thành một tam giác</b>
<b>mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác</b>
<b>đã cho.</b>


ABC


GT B’C’ // BC
B’  AB



C’  AC


KL = =


A


B C


B' C'


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A


B' C'


B C


a
A


B C


B'
C'


Baøi 6 tr.62:


a. Tam giác ABC có M  AC, N  BC, và:
 = . Vậy MN // AB



b. Tam giác OAB có A’  OA, B’ OB và:
 = . Vậy A’B’ // AB


Ta có A’B’ // AB (cmt) và A’B’ // A”B” (có cặp góc so le trong bằng nhau)  AB //


A”B”


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm các bài tập 7, 8 tr.62, 63


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Tiết 37</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh biết áp dụng định lý Thales và hệ quả của nó để tìm độ dài các cạnh của tam
giác.


Học sinh biết áp dụng định lý đảo của định lý Thales để chứng minh hai đường thẳng
song song.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>



1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Phát biểu định lý đảo của định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
 Phát biểu hệ quả định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.


 Sửa bài 7 tr.62:


Hình a, biết MN // EF. Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được:
= hay =  = = 31,58


Hình b, biết A’B’ // AB (cùng vng góc với A’A)
Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được:
= hay =  = 8,4


Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông OAB, ta được:
OB2<sub> = OA</sub>2<sub> + AB</sub>2


y2<sub> = 6</sub>2<sub> + 8,4</sub>2<sub> = 36 + 70,56 = 105,56. Vậy y = </sub>


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Bài 9 tr.63:


Gọi DE là khoảng cách từ D đến cạnh AC.


Gọi BF là khoảng cách từ B đến cạnh AC. Suy ra:
DE // BF (cùng vng góc với AC)



Áp dụng định lý Thales vào tam giác ABF ta được:
= hay = hay =


A


B C


F
E
D


Bài 10 tr.63:


a. Tam giác ABH có B’H’ // BC (do B’C’ // BC)
Áp dụng định lý Thales ta được:


= (1)


Do B’C’ // BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

= (2)


Từ (1) và (2) suy ra =
A


B H C


H'
B' C'



b. Bieát AH’ = AH  B’C’ = BC


SAB’C = AH’ . B’C’ = .AH.BC


= . AH.BC = SABC = . 67,5 = 7,5cm2


Baøi 10 tr.63:


a. Ta có MN // EF (cùng // BC)


Tam giác ABH có MK // BH (do MN // BC)
Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được:
= (1)


Do MN // BC


Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được:
A


B H C


I


E F


M N


K



= (2)


Từ (1) và (2) suy ra = hay =  MN = 5cm.


Tam giaùc ABH coù EI // BH (do EF // BC)


Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được: = (1)
Do EF // BC


Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được: = (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = hay =  EF = 10cm.


b. SABC = AH.BC hay 720 . 2 = AH . 15  AH = 36cm.


SMNFE = (MN + EF) . KI = (5 + 10) . = 19,5cm2


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Làm các bài tập 12, 13 tr.64


- Chuẩn bị bài “Tính chất đường phân giác của một tam giác”.
<i><b>Tiết 38</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CỦA MỘT TAM GIÁC</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh hiểu được định lý về đường phân giác trong một tam giác.

Áp dụng định lý về đường phân giác trong một tam giác để giải bài tập.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Phát biểu định lý Thales, hệ quả, định lý đảo của định lý Thales.
 Sửa bài 14 tr.64:


Xem hướng dẫn trang 65
3. Bài mới


Hoạt động 1:


Yêu cầu 2 hs lên bảng, mỗi em vẽ 1 tam giác với số
đo như sau:


1. AB = 3cm 2. AB = 3cm


AC = 6cm AC = 6cm




<i>A</i><sub> = 100</sub>0 <i><sub>A</sub></i><sub> = 60</sub>0


Vẽ đường phân giác AD trong mỗi trường hợp, ta đều
có: =



Chứng minh:


Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt đường
thẳng AD tại E.


Ta coù: <i>A</i><sub>1</sub><sub> = </sub><i><sub>A</sub></i>


2 (AD là phân giác)




<i>E</i><sub>1</sub><sub> = </sub><i><sub>A</sub></i>


2 (so le trong do BE // AC)


1 2


1
A


B D C


E <sub>Vaäy </sub><i><sub>A</sub></i>


1 = <i>E</i>1. Suy ra ABE laø


tam giác cân ở B.
Nên BA = BE (1)


Áp dụng định lý Thales trong DAC, ta coù:



= (2)


Từ (1) và (2) suy ra: =


<b>1. Định lý:</b>


<b>Đường phân giác của một góc trong</b>
<b>tam giác chia cạnh đối diện thành</b>
<b>hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề</b>
<b>hai đoạn thẳng đó.</b>


A


B D C


GT ABC


AD là phân giác A@


KL =


<i><b>Chú ý</b>: Định lý vẫn đúng với đường</i>
<i>phân giác ngoài của tam giác.</i>


Hoạt động 2:


Áp dụng tính chất đường phân giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lệ thức nào? = hay = =



b. Biết y = 5cm. Ta có:
= hay =  x = =


Do DH là phân giác của EFD. Ta có:


= hay =  HF = = 5,1cm


Vaäy x = 5,1 + 3 = 8,1cm


x


4,5 <sub>7,2</sub>


3,5
A


B D C<sub>Bài 15 tr.67:</sub>


a. Do AD là phân giác của ABC. Ta có:


= hay =
Vậy x = = 5,6


b. Do PQ là phân giác của MPN. Ta coù:


x


6,2 8,7



12,5
P


M O N


= hay = hay =
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
= = = = =


Suy ra: =  QN = = 7,3


QM = MN - QN = 12,5 - 7,3 = 5,2
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Làm các bài tập 12, 13 tr.64


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Tiết 39</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Biết vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác vào giải bài tập.

Củng cố lại định lý Thales và định lý đảo của định lý Thales.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, phấn màu, compa để vẽ phân giác.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>



1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Phát biểu định lý về đường phân giác trong tam giác.
 Sửa bài 16 tr.67:


Áp dụng tính chất đường phân giác AD trong ABC, ta có:


m n


A


B <sub>D</sub> C


= hay =
SABD = AH.DB


SACD = AH.DC


Suy ra = = =
3. Bài mới


Hoạt động 1:


Muốn chứng minh DE //
BC ta phải làm sao? (áp
dụng định lý đảo của
định lý Thales). Phải
chứng minh tỉ số nào


bằng nhau?


Áp dụng tính chất phân
giác trong và ngồi của
tam giác để tính.


Bài 17 tr.68:


Áp dụng tính chất đường phân giác ME của AMC, ta được:


= (1)


Áp dụng tính chất đường phân giác MD của tam giác AMC ta
được:


= (2)
A


B <sub>M</sub> C


D E


Mà MB = MC nên từ (1) và (2) suy ra:
=


Vậy MB = MC (áp dụng định lý đảo của định lý Thales)
Bài 19 tr.69:


Gọi D, E lần lượt là giao điểm của phân giác trong và ngồi của
góc A với cạnh BC.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

= hay =  =


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
= = = =


Vaäy DB = = cm;
DC = = cm


Áp dụng tính chất đường phân giác ngồi của tam giác, ta được:
= hay =  =


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
= = = =


Vaäy EB = = = 17,5 cm;
EC = = = 10,5 cm
Baøi 20 tr.68:


A


B <sub>D</sub> <sub>C</sub> <sub>E</sub>


a


A <sub>B</sub>


C
D



E F


I


Vẽ
đường chéo AC. Gọi I là giao điểm của AC với đường thẳng a.
Tam giác ADC có EI // DC (do EF // DC)


Theo định lý Thales, ta coù:
= (1) ; = (2) ; = (3)


Tam giaùc ADC có EI // DC (do EF // DC)
Theo định lý Thales, ta coù:


= (1’) ; = (2’) ; = (3’)


Từ (1) và (1’); (2) và (2’); (3) và (3’) suy ra:
= ; = ; =


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tiết 40</b></i>


<b>KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nắm được định nghĩa tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng.

Hiểu được thế nào là tỉ số đồng dạng.



Áp dụng được định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


a


A B


C
D


O


E F


2. Kiểm tra bài cũ:


 Sửa bài 20 tr.68:


ABC có EO // DC nên:


= (1)


BDC có FO // DC nên:



= (2)


Do AB // DC neân: = (3)


Từ (1), (2) và (3) suy ra: = . Vậy OE = OF
3. Bài mới


Hoạt động 1:


Trên hình 27, các hình đó là hình đồng dạng. <b>1. Hình đồng dạng.</b>


<b>Những hình có hình dạng giống nhau,</b>
<b>nhưng kích thước có thể khác nhau.</b>
<b>Gọi là hình đồng dạng.</b>


Hoạt động 2:


Thay các giá trị vào các tỉ số
ta được = =


1. Nếu A’B’C’ = ABC thì
A’B’C’  ABC, tỉ số đồng


dạng là 1.


2. Nếu A’B’C’  ABC


theo tỉ số k thì ABC 
A’B’C’ theo tỉ số



<b>2. Tam giá đồng dạng:</b>


<b>a. Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam</b>
<b>giác ABC nếu:</b>




<i>A</i><b><sub> = </sub></b><i><sub>A</sub></i><sub>'</sub><b><sub> ; </sub></b><i><sub>B</sub></i> <b><sub> = </sub></b><i><sub>B</sub></i> <sub>'</sub><b><sub> ; </sub></b><i><sub>C</sub></i> <b><sub> = </sub></b><i><sub>C</sub></i> <sub>'</sub>


<b> = = </b>
Kyù hiệu: A’B’C’ ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>b. Tính chất:</b>


1. Mỗi tam giác thì đồng dạng với chính nó.
2. Nếu A’B’C’ ABC thì ABC A’B’C’


3. Nếu A’B’C’  A”B”C” vaø A”B”C”  ABC thì
A’B’C’ ABC


Hoạt động 3:
Chứng minh:


Giả sử ABC có MN // BC.


Từ MN // BC suy ra:


<i><sub>AMN</sub></i><sub> = </sub><i><sub>ABC</sub></i><sub> (đồng vị)</sub>
<i><sub>AMN</sub></i><sub> = </sub><i><sub>ACB</sub></i><sub> (đồng vị)</sub>



BAC là góc chung. Mặt khác
theo hệ quả của định lý
Thales ta có:


= =


Vậy AMN ABC


<b>3. Định lý:</b>


a
A


B <sub>C</sub>


M N


<b>Một đường thẳng cắt hai cạnh của</b>
<b>một tam giác và song song với cạnh còn lại sẽ tạo thành một</b>
<b>tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.</b>


ABC


GT MN // BC


(M  AB, N  AC)


KL AMN ABC



<i><b>Chú ý</b>: Định lý đúng cho cả trường hợp đường thẳng a cắt hai</i>
<i>đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác và song song với cạnh</i>
<i>cịn lại.</i>


Bài 23 tr.71:


a. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau (đúng)
b. Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau (sai)
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Tiết 41</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh biết nhận diện hai tam giác đồng dạng nhờ định lý về tam giác đồng dạng.

Dựng một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:



 Thế nào là hai tam giác đồng dạng? Phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng.


3. Bài mới
Hoạt động 1:
Có thể dựng bằng
nhiều cách khác
nhau không?


Áp dụng định lý
của tam giác
đồng dạng. Nếu
MN // BC suy ra
hai tam giác đồng
dạng với nhau?


Bài 26 tr.72:
Cách dựng:


- Trên cạnh AB lấy ñieåm D sao cho AD = AB


- Dựng đường thẳng Dx // BC cắt AC tại E. Tam giác ADE là tam giác
cần dựng.
Chứng minh:
x
A
B <sub>C</sub>
D E


Ta có DE // BC (do E  Dx và Dx // BC)
ADE ABC (định lý tam giác đồng dạng)



 k = = =


Baøi 27 tr.72:


a. Do MN // BC AMN ABC


Do ML // AC MBL ABC


Từ đó suy ra AMN MBL


b. AMN ABC


A
B <sub>C</sub>
M N
L <sub></sub>
 <sub>:</sub> <sub>;</sub>  <sub>;</sub> 
1


<i>A chung AMN</i> <i>B MNA C</i>


<i>AM</i> <i>MN</i> <i>NA</i>


<i>k</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>


 <sub></sub> <sub></sub>



  



MBL ABC




 <sub>:</sub> <sub>;</sub>  <sub>;</sub> 


2


<i>B chung BML</i> <i>A BLM</i> <i>C</i>


<i>MB</i> <i>ML</i> <i>LM</i>


<i>k</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

AMN ABC




  <sub>;</sub>  <sub>;</sub> 


3


<i>A BML MNA B BLM</i> <i>MNA</i>



<i>AM</i> <i>MN</i> <i>NA</i>


<i>k</i>


<i>MB</i> <i>BL</i> <i>LM</i>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





  





Baøi 28 tr.72:


a. Do A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng k =


Suy ra: = = = k


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
A


B <sub>C</sub>


M N



L <sub> = = = = = </sub>
b. Goïi PABC là chu vi tam giác ABC


Gọi PA’B’C’ là chu vi tam giác A’B’C’


Theo đề bài, ta có: PA’B’C’ = PABC + 40


= hay = . Suy ra:
3 (PABC + 40) = 5PA’B’C’
 3PABC + 120 = 5PA’B’C’
 3PABC - 5PA’B’C’ = - 120
 2PABC = 120


 PABC = 60dm


 PA’B’C’ = 60 - 40 = 20dm


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tieát 42</b></i>


<b>TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.

Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác.

Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Baøi 24 tr.72:


Do A’B’C’ A”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 nên:


k1 =  A’B’ = k1 . A”B”


Do A”B”C” ABC theo tỉ số đồng dạng k2 nên:


= = k1 . A”B” . = k1 . k2


Vậy A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng k1 . k2


3. Bài mới
Hoạt động 1:
Nhận xét:


ABC  A’B’C’, ABC  AMN neân
A’B’C’ AMN


Chứng minh:


Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’, vẽ


đường thẳng MN // BC (N  AC)


AMN ABC. Suy ra:


Suy ra:


= . Vaäy A’C’ = AN
= . Vậy B’C’ = MN


Hai tam giác AMN và A’B’C’ có 3 cạnh bằng
nhau từng đơi một nên:


AMN A’B’C’
AMN ABC


Mà AMN ABC. Vậy ABC A’B’C’


<b>1. Định lý 1:</b>


<b>Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba</b>
<b>cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó</b>
<b>đồng dạng.</b>


A'


B' C'


A


B C



M N


A’B’C’ ABC


GT = =


KL ABC A’B’C’


Hoạt động 2:


<b>2. AÙp duïng:</b>


Các cặp tam giác đồng dạng là: a và b; a và e; b và e; c và d.
Hoạt động 3:


Muốn chứng minh hai tam
giác đồng dạng theo trường
hợp thứ nhất ta làm thế
nào?


Tính từng tỉ số mỗi cặp


<b>3. Bài tập:</b>
Bài 29 tr.74:


a. Hai tam giác ABC và A’B’C’ coù:


ABC A’B’C’ (trường hợp 1)



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đoạn thẳng. So sánh và rút
ra kết luận.


Tính chu vi hai tam giác
đồng dạng như thế nào?


= = = =


Vậy tỉ số chu vi hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Tiết 43</b></i>


<b>TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.

Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.

Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ hai.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:


 Baøi 30 tr.75:


Do A’B’C’ ABC neân: = =  = =


Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
= = = = = =


* =  B’C’ = = = 25,67cm


* =  A’C’ = = = 18,33cm
 Baøi 31 tr.75:


Gọi a, b lần lượt là độ dài 2 cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. Do tỉ số chu vi
hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng nên:


= vaø b - a = 12,5, suy ra:
= = = = 6,25


Vaäy:


=  a = = 93,75


=  b = = 106,25


3. Bài mới
Hoạt động 1:
Chứng minh:



Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’, vẽ
đường thẳng MN // BC (N  AC)


AMN ABC. (1)


Do đó: = . Vì AM = A’B’
Suy ra: AN = A’C’


Chứng minh: AMN A’B’C’


Hai tam giác AMN và A’B’C’ có:


 


' '( )


'( )


' '( )


<i>AM</i> <i>A B cachdung</i>
<i>A A gt</i>


<i>AN</i> <i>A C cmt</i>


 




 <sub></sub>






<sub></sub><sub></sub><sub>AMN = </sub><sub></sub><sub>A’B’C’</sub>


Suy ra AMN A’B’C’ (2)


Từ (1) và (2) suy ra: ABC A’B’C’


Mà AMN ABC. Vậy ABC A’B’C’


<b>1. Định lyù 1:</b>


<b>Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai</b>
<b>cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi</b>
<b>các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác</b>
<b>đó đồng dạng.</b>


A'


B' C'


A


B C


M N


A’B’C’ và ABC có:



GT = , <i>A</i>'<sub> = </sub><i>A</i>


KL ABC A’B’C’


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Muốn tìm các cặp tam
giác đồng dạng, ta phải
làm sao?


Theo định lý về trường
hợp đồng dạng thứ hai ta
phải tính tỉ số hai cạnh
của từng tam giác, và góc
tạo bởi các cặp cạnh đó.
a. Vẽ hình.


b. Chứng minh hai tam
giác AED đồng dạng tam
giác ABC (c.g.c)


<b>2. Áp dụng:</b>


Trường hợp a và b.


 =


Hai tam giác ABC và DEF coù:


  <sub>70</sub>0



<i>AB</i> <i>DE</i>
<i>AC</i> <i>DF</i>
<i>A D</i>

 <sub></sub>


  <sub></sub>


ABC = DEF


A


B C


D E


Các trường hợp cịn lại khơng đồng
dạng.


Tam giác ABC và AED có:


<i>A</i><sub> là góc chung</sub>


=


Vậy AED ABC


Bài 33 tr.77:



A


B <sub>M</sub> C


A'


B' M' C'


Gọi A’M’, AM lần lượt là trung tuyến
của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC (ta phải chứng minh = k)


Suy ra: B’C’ = 2 B’M’
Vaø: BC = 2 BM (1)


Do A’B’C’ ABC neân = = k (2)


Từ (1) và (2) suy ra: = .


Hai tam giác A’B’M’ và ABM có:


 


' ' ' '


'


<i>A B</i> <i>B M</i>


<i>AB</i> <i>BM</i>


<i>B</i> <i>B</i>

 <sub></sub>


 <sub></sub>


A’B’M’ ABM (c.g.c)


Suy ra: = = k


Vậy tỉ số hai đường trung tuyến của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tiết 44</b></i>


<b>TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.

Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.



<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


O <sub>A</sub>


C


B
D
I


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Baøi 32 tr.77:


a.


Ta coù:  =


Hai tam giác OCB và OAD có:



( )
<i>OC</i> <i>OB</i>
<i>cmt</i>
<i>OA</i> <i>OD</i>
<i>Ochung</i>

 <sub></sub>




<sub></sub><sub></sub><sub>OCB = </sub><sub></sub><sub>OAD (c.g.c)</sub>


b. Trường hợp góc - góc.
3. Bài mới


Hoạt động 1:
Chứng minh:


Để chứng minh A’B’C’  ABC ta chứng


minh những gì? (CM AMN  ABC và
AMN A’B’C’)


CM  AMN   ABC :


Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’


Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N  AC).


Suy ra AMN ABC (1)


CM  AMN   A’B’C’ :


Hai tam giác AMN và A’B’C’ coù:


 
 
'


' '
'
<i>AMN</i> <i>B</i>


<i>AM</i> <i>A B</i>
<i>A A</i>



 <sub></sub>

 <sub></sub>


Suy ra AMN = A’B’C’ (g.c.g)


Do đó: AMN A’B’C’ (2)


<b>1. Định lý:</b>


<b>Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng</b>
<b>hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó</b>
<b>đồng dạng với nhau.</b>


A


B C


M N


A'



B' <sub>C'</sub>


A’B’C’ và ABC có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Từ (1) và (2) suy ra: ABC A’B’C’


Hoạt động 2:


Muốn tìm các cặp tam giác đồng
dạng ta phải làm sao?


Theo định lý về trường hợp đồng
dạng thứ ba ta phải tìm 2 cặp góc
bằng nhau.


<b>2. Áp dụng</b>


Cặp tam giác đồng dạng là a và c; d và e.


A


B C


D


a. Có 3 tam giác trong hình
40.


b. Hai tam giác ABD và ACB có:





  <sub>( )</sub>


<i>Achung</i>


<i>ABD BCA gt</i>





 <sub></sub><sub>. Vaäy </sub>


ABD ACB (g.g)


c. Do ABD ACB neân:


=  =  x = 1


Ta coù AD + BC = AC  1 + DC = 4
 1 + y = 4  y = 3


d. Biết BD là phân giác góc B, suy ra DBC# = DCB#
Do đó BDC cân tại D  BD = DC = 3cm


Do ABD ACB (cmt) neân:


=  =  BC = 6cm



A
B C
A'
B' C'
M
M'
Baøi 35 tr.79:


Gọi A’M’, AM lần lượt là phân giác của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC.
Do A’B’C’ ABC nên:


= k ; <i>B</i> <sub> = </sub><i>B</i>'<sub> ; </sub><i>A</i><sub> = </sub><i>A</i>'


 
 
1
' ' ' '
2
1
2


<i>B A M</i> <i>A</i>


<i>BAM</i> <i>A</i>

 <sub></sub>







 <sub></sub> <i><sub>B A M</sub></i><sub>' '</sub> <sub>'</sub><sub> = </sub><i><sub>BAM</sub></i>


Hai tam giác A’B’M’ và ABM có:


 


 


' ' '


'


<i>B A M</i> <i>BAM</i>


<i>B</i> <i>B</i>




 <sub></sub>




 <sub></sub>


A’B’M’ ABM (g.g)


Suy ra: = = k



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

28,5
12,5
x


A B


C


D <sub>Baøi 36 tr.79:</sub>


Hai tam giác ABD và BDC có:
DAB = DBC (gt)


ABD = BDC (so le trong)
Vaäy: ABC BDC (g.g)


=  =  x2 = 12,5 . 18,5  x = 15,2cm


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


- Laøm baøi tập 37 tr.79


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Tiết 45, 46</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tieâu</b>


Học sinh củng cố lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.


Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo 3 trường hợp đã học.

Áp dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính độ dài các cạnh của tam giác.

Rèn luyện kỹ năng tính tốn chính xác.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Bài 37 tr.79:


a. Tam giác CBD có: <i>D</i><sub> + </sub><i>DBC</i><sub> = 90</sub>0


10


15 <sub>12</sub>


A C


E


D


B <sub>mà </sub><i><sub>ABE</sub></i><sub> = </sub><i><sub>D</sub></i>



Vậy <i>DBC</i> <sub> + </sub><i><sub>ABE</sub></i><sub> = 90</sub>0


Do đó: <i>EBD</i> <sub> = 90</sub>0


EBD là tam giác vuông.


b. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông EAB, ta được:
EB2<sub> = EA</sub>2<sub> + AB</sub>2


EB2<sub> = 10</sub>2<sub> + 15</sub>2<sub> = 100 + 225 = 325</sub>


EB =  18cm


Hai tam giác ABE và CDB có:


 


 


0


90
( )


<i>A C</i>


<i>ABE CDB gt</i>





  <sub></sub>




 <sub></sub>


ABE CDB (g.g)


Suy ra: = =  = =


Vaäy CD = = 18cm ; DB = = 21,6cm
c. SBDE = EB.BD = . 18 . 21,6 = 194,4cm2


SAEB = AE.AB = . 10 . 15 = 75cm2


SBCD = BC.CD = . 12 . 18 = 108cm2


194,4cm2<sub> > 75cm</sub>2 <sub>+ 108cm</sub>2<sub> = 183cm</sub>2<sub>. Vaäy S</sub>


BDE > SAEB + SBCD


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Bài 39 tr.79:


a. Hai tam giác AOB và COD có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Vaäy AOB COD (g.g)



Suy ra: = = (1)


A B


C
D


O
H


K <sub></sub><sub> OA.OD = OB.OC</sub>


b. Hai tam giác HOB và KOD có:




<i>HOB</i><sub> = </sub><i>KOD</i> <sub> (đđ)</sub>




<i>HBO</i><sub> = </sub><i>KDO</i> <sub> (so le trong)</sub>


Vậy HOB KOD (g.g)


Suy ra: = (2)


A


B



C
D


E <sub>Từ (1) và (2) suy ra: = </sub>


Bài 40 tr.80:
Ta có:  =


Hai tam giác ABC và AED có:
A


B


C
D


F
E


ABC AED (c.g.c)


Baøi 43 tr.80:


a. Các tam giác đồng dạng là:


FDC FEB ; DEA FEB ; FDC DEA


b. Ta có: AB = CD = 17cm (cạnh đối hbh)
AD = BC = 7cm (cạnh đối hbh)



Do DEA FEB suy ra:


= =  = =


Suy ra: EF = = 5cm; BF = = 3,5cm
Bài 44 tr.80:


a. Hai tam giác ABM và ACN có:


<i>BAM</i> <sub> = </sub><i>CAN</i> <sub> (AD là phân giác </sub><i><sub>A</sub></i><sub>)</sub>


<i>M</i> <sub> = </sub><i>N</i> <sub> = 90</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Do đó: = = (1)  = =


b. Hai tam giác DMB và DNC có:


<i>M</i> <sub> = </sub><i>N</i> <sub> = 90</sub>0




<i>BDM</i> A


B


C
D



M
N


= <i>CDN</i> <sub> (đđ)</sub>


Vậy DMB DNC (g.g)


Suy ra: = (2)


Từ (1) và (2) suy ra: = (cùng bằng )
Bài 45 tr.80:


Ta coù: AC = DF + 3 (gt)
Hai tam giác ABC và DEF có:


A


B <sub>D</sub> C


E F<sub>A = D (gt)</sub>


B = E (gt)


Vaäy ABC DEF (g.g)


Suy ra: = = hay:
= =


Vaäy EF = = 7,5cm



6 (DF + 3) = 8 DF  6 DF + 18 = 8 DF
 2 DF = 18  DF = 9cm


AC = 9 + 3 = 12cm
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tieát 47</b></i>


<b>TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA</b>


<b>TAM GIÁC VNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.


Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đặc biệt của tam
giác vng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Baøi 41 tr.80:



Các dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.


a. Nếu một cạnh bên của tam giác cân này tỉ lệ với một cạnh bên của tam giác cân kia và
hai góc ở định bằng nhau thì hai tam giác cân đó đồng dạng.


b. Nếu một cạnh bên và cạnh đáy của tma giác cân này tỉ lệ với một cạnh bên và cạnh
đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.


c. Nếu một góc ở đáy của tam giác cân này bằng một góc ở đáy của tam giác cân kia thì
hai tam giác cân đó đồng dạng.


 Bài 42 tr.80:


So sánh các trường hợp bằng nhau và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.


<i>Hai tam giác bằng nhau</i>


1. Ba cặp cạnh bằng nhau từng đơi một.


2. Một cặp góc bằng nhau xen giữa hai cạnh bằng nhau từng đôi một.
3. Một cặp cạnh bằng nhau xen giữa hai góc bằng nhau từng đơi một.


<i>Hai tam giác đồng dạng</i>


Ba cặp cạnh tỉ lệ.


Một cặp góc bằng nhau xen giữa hai cặp cạnh tỉ lệ.
Hai cặp góc bằng nhau.


3. Bài mới


Hoạt động 1:


Học sinh sẽ so trường
hợp a, b... với những
trường hợp cịn lại 


Rút ra kết luận.


Các cặp tam giác đồng
dạng là a và f, b và d, c
và e.


<b>1. Các dấu hiệu nhận biết về tam giác vuông đồng dạng.</b>
<b>Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:</b>


<b>a. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam</b>
<b>giác vuông kia.</b>


<b>hoặc</b>


<b>b. Tam giác vng này có hai cạnh góc vng tỉ lệ với hai cạnh</b>
<b>góc vng của tam giác kia.</b>


Hoạt động 2:


Trường hợp e và d đồng dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trên. Còn trường hợp a và b?
Xem định lý sau:



GV liên hệ với trường hợp bằng
nhau của hai tam giác vng
(trường hợp cạnh huyền - cạnh
góc vng) và áp dụng đính lý
Pithago để chứng minh.


Chứng minh:


Từ (1) bình phương 2 vế ta được:
=


Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta
có:


= = (2)


Theo định lý Pithago, ta có:
B'C'2<sub> - A'B'</sub>2<sub> = A'C'</sub>2


BC2<sub> - AB</sub>2<sub> = AC</sub>2<sub> (3)</sub>


Từ (2) và (3) suy ra:
= =


 = =


Vaäy A’B’C’ ABC (c.c.c)


<b>Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác</b>
<b>vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vng của</b>


<b>tam giác vng kia thì hai tam giác vng đó đồng dạng</b>
<b>với nhau.</b>


A


B C


A'


B' C'


A’B’C’ và ABC có:


GT <i><sub>A</sub></i><sub>'</sub><sub> = </sub><i><sub>A</sub></i><sub> = 90</sub>0


= (1)


KL A’B’C’ ABC


Hoạt động 2:


A


B C


A'


B' C'


H


H'


Giả sử A’B’C’ ABC với tỉ số đồng dạng là k, hai đường cao


tương ứng là A’H’ và AH.


Do A’B’C’ ABC nên <i>B</i> = <i>B</i> '. Do đó A’B’H’ ABH.


Suy ra: = = k


<b>3. Áp dụng.</b>


<i><b>Định lý 1: Tỉ số hai đường</b></i>
<b>cao tương ứng của hai tam</b>
<b>giác đồng dạng bằng tỉ số</b>
<b>đồng dạng.</b>


<i><b>Định lý 2: Tỉ số hai diện</b></i>
<b>tích hai tam giác đồng</b>
<b>dạng bằng bình phương tỉ</b>
<b>số đồng dạng.</b>


A C


E
D


B
F



Baøi 46 tr.84:


ABE ADC (<i>A</i> chung; <i>B</i> = <i>D</i> = 900)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ADC FDE (<i>D</i> chung ; <i>ACD</i> = <i>FED</i> )
ABE FDE (<i>E</i> ; <i>B</i> = <i>D</i> = 900)


ADC FBC (<i>C</i> chung ; <i>B</i> = <i>D</i> = 900)


Baøi 47 tr.84:


Giả sử AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.


9 16 C


B


A


H <sub>Hai tam giác vuông BAH và ACH có:</sub>




<i>BAH</i> <sub> = </sub><i>ACH</i><sub> (góc có cạnh vuông góc) </sub>




<i>BHA</i><sub> = </sub><i>AHC</i> <sub>= 90</sub>0


Vaäy BAH ACH (g.g)



Suy ra: = = hay = = . Do đó: AH2<sub> = 16 . 9 = 144</sub>


Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông AHB, ta được:
AB = = = = 15 cm


Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông AHC, ta được:
AC = = = = 20 cm


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

12,45 20,50
A


C


B <sub>H</sub>


<i><b>Tiết 48</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh biết áp dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông vào giải bài tập.

Học sinh biết áp dụng các trường hợp đồng dạng vào giải bài tập.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


 Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác


vuông.


 Bài 48 tr.84:


Giả sử AB là chiều cao của cột điện, DE = 2,1m là
chiều cao thanh sắt. Bóng của cột điện và thanh sắt trên
mặt đất lần lượt là: BC = 4,5m và EF = 0,6m.


Trong cùng một thời điểm và ở cùng một địa phương,
các tia sáng mặt trời coi như song song, nên chúng tạo
với mặt đất những góc bằng nhau.


Suy ra: <i>C</i> <sub> = </sub><i><sub>F</sub></i>


Ta có: FED CBA (vì <i>C</i> = <i>F</i> ; <i>E</i> = <i>B</i> = 900)


Suy ra: = hay =  = 15,75m


Vậy chiều cao cột điện bằng 15,75m
3. Bài mới



Hoạt động 1:


Xem lại số
đo của các
cạnh.


Bài 49 tr.84:


a. Có 3 cặp tam giác đồng dạng là:


ABC HAC (g.g)
ABC HBA (g.g)
ABH CAH (g.g)


b. Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông ABC, ta được:
BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> = 12,45</sub>2<sub> + 20,50</sub>2<sub> = 575,2525</sub>


BC = cm


Hai tam giác ABC và HBA có:


<i>B</i><sub> là góc chung.</sub>


<i>BAC</i><sub> = </sub><i><sub>BHA</sub></i> <sub> = 90</sub>0


Vậy ABC HBA (g.g)  = = hay


= = . Vaäy:


BH = = 6,5 cm
HC = = 10,6 cm
Baøi 50 tr.84:


Giả sử AB là chiều cao của ống khói, DE = 2,1m là chiều cao thanh sắt. Bóng
4,5


0,6
2,1


A


C B


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

25 36
A


C


B <sub>H</sub>


Tương tự bài
48 tr.85


của ống khói và thanh sắt trên mặt đất lần
lượt là:


BC = 3,69m vaø EF = 1,62m



Trong cùng một thời điểm và ở cùng một
địa phương, các tia sáng mặt trời coi như
song song, nên chúng tạo với mặt đất
những góc bằng nhau.


Suy ra: <i>C</i> <sub> = </sub><i><sub>F</sub></i>


Ta có: CBA FED (vì <i>C</i> = <i>F</i> ; <i>E</i> = <i>B</i> = 900)


Suy ra: = hay =  AB =  4,78m


Vậy, chiều cao của cột điện là 4,78m
Bài 51 tr.84:


Hai tam giác ABH và CHA có:


<i>BAH</i><sub> = </sub><i>HCA</i> <sub> (góc có cạnh vuông góc)</sub>




<i>AHB</i><sub> = </sub><i>CHA</i> <sub> = 90</sub>0


Vaäy ABC HBA (g.g)


Suy ra: = hay =


 AH2 = 36 . 25 = 900. Do đó AH = = 30



Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông ABH ta được:
AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2<sub> = 900 + 625 = 1525 </sub>


 AB = 39,05 cm


Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông ACH ta được:
AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + CH</sub>2<sub> = 900 + 1296 = 2196 </sub>


 AB = 46,9 cm


Diện tích ABC bằng AH.BC = . 30 . (25 + 36) = 915 cm2


Chu vi ABC baèng: AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = 146,95cm


Chu vi ABC baèng: AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = 146,95 cm


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


- Xem trước bài “Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng”


- Làm bài tập 52 tr.85


1,62
2,1


3,69


D



F
E


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Tieát 49</b></i>


<b>ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA</b>


<b>TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nắm được phương pháp đo chiều cao của một vật và đo khoảng cách đến các
điểm không tới được nhờ ứng dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:


 Bài 48 tr.84:


C
B


A


H <sub>Giả sử tam giác ABC vng tại A có cạnh huyền BC =</sub>



20cm; AB = 12cm và đường cao AH.


Khi đó HB, HC lần lượt là hình chiếu của AB và AC lên cạnh huyền BC.
Ta có: HBA ABC (hai tam giác vng có góc nhọn B chung)


Suy ra: = hay =  HB = = 7,2cm


HC = BC - HB = 20 - 7,2 = 12,8cm
3. Bài mới


Hoạt động 1:
Giả sử chiều
cao của cây là
A’C’.


Muốn xác định
chiều cao của
cây ở hình bên,
ta phải làm sao?


<b>1. Đo gián tiếp chiều cao của vật.</b>


Giả sử cần phải xác định chiều cao của
một tòa nhà, của một ngọn tháp hay một
cây cao nào đó, ta làm như sau:


Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn
thước ngắm quay được quanh một cái chốt
của cọc.



Điều khiển thước ngắm hướng theo đỉnh C’


của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’. Ta
được A’B’C’ ABC


 Tỉ số đồng dạng k = =
 A’C’ = k.AC


Như vậy, để tính chiều cao của cây ta chỉ cần đo trực tiếp các khoảng cách
A’B và AB, còn độ dài cọc đứng AC xem như đã biết.


Hoạt động 2:
Học sinh đọc phần


ghi chú trong SGK <b>2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được.</b>
Giả sử đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không


B A'


C'


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tam giác ABC và
A’B’C’ đồng dạng
theo trường hợp
nào? Vì sao?


thể tới được.



Ta có thể làm như sau:


Vẽ trên một tờ giấy tam giác A’B’C’ có tỉ xích
nào đó




<i>B</i><sub> = </sub>, <i>C</i> = . Khi đó:


A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng k =


(nghóa là = k).


Chỉ cần đo đoạn A’B’. Suy ra được AB.
k =  AB =


Baøi 53 tr.87:


Giả sử chiều cao của cây là AB, chiều cao của cọc là CD = 2m.


Khoảng cách từ mắt M đến cọc CD là MF = 0,8m
Khoảng cách từ mắt M đến cây AB là ME.


ME = MF + FE = 0,8 + 15 = 15,8m


Chiều cao từ mắt đến chân là MN = 1,6m


Ta có: MCF MAE (hai tam giác vuông có góc nhọn M chung)


Suy ra: = hay = =


AB = + 1,6 = 9,5m


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 54, 55 tr.87


<i><b>So</b></i>

<i><b>ạn ngày: 17/3/2011</b></i>

<i><b> Tuần: 29</b></i>



<i><b>Dạy ngày: 21/3/2011</b></i>

<i><b>Tiết: 51,52</b></i>



<b>ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA</b>


<b>TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



Học sinh biết đo chiều cao của một vật (tòa nhà hay cây cao....)


Học sinh biết đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất.



A


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp



2. Bài mới



<i><b>I. Nội dung thực hành:</b></i>




Bài 1: Đo chiều cao của cột cờ đặt ở giữa sân trường.



Bài 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất trong đó có một địa


điểm không thể tới được.



Chú ý bài 1: Học sinh dựa vào bài tập 53 tr.87 SGK (GV đã sửa trên lớp) để


làm



<i><b>II. Tổ chức thực hành:</b></i>



- Thông bào cho học sinh biết vật cần đo là cột cờ đặt ở giữa sân trường.


- Chia lớp thành số nhóm đúng bằng số tổ trong lớp.



- Mỗi nhóm chuẩn bị các dụng cụ đo: giác kế ngang, giác kế đứng, thước


dây, các cuộn dây đủ để đo chiều dài các khoảng cách cần thiết, giấy bút ghi


kết quả đo.



- Hướng dẫn các bước thực hành tính tốn.



Bước 1: Thực hành đo hiện trường và thu thập số liệu cần thiết.


Bước 2: Tính tốn và thơng báo kết quả.



<i><b>III. Tổ chức rút kinh nghiệm</b></i>



1. Mỗi nhóm báo cáo kết quả thực hành.



2. So sánh các số liệu giữa các nhóm và đánh giá sự chính xác trong các cách


đo của mỗi nhóm.




3. Động viên khen thưởng, phê bình khi cần thiết, đánh giá, cho điểm thực


hành theo từng nhóm.



4. Rút kinh nghiệm cho các lớp tiếp theo.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Tiết 52, 53</b></i>



<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



Ơn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ,


định lý Thales thuận và đảo, hệ quả của định lý Thales, tính chất đường


phân giác, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.



Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tồn vẽ hình, đo đạc, tính tốn,


chứng minh, ứng dụng trong thực tế.



<b>II</b>

<b>. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng.



<b>III</b>

<b>. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp



2. Bài mới



Hoạt động 1: Ơn tập lý thuyết


<b>1. Tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ.</b>



a. Định nghĩa:



AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’  =


b. Tính chất:



a
A


B C


B' C'


= 


<b>3. Định lý Thales thuận và đảo:</b>



ABC, a // BC 



<b>4. Hệ quả của định lý Thales:</b>


ABC, a // BC  = =



a
A


B C


B' C'


A


B C



B' C'


A


B C


B'
C'


<b>5. Tính chất của đường phân giác trong tam giác:</b>


 = =



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

a. Định nghóa:



A’B’C’  ABC 



  <sub>';</sub>  <sub>';</sub>  <sub>'</sub>


' ' ' ' ' '


<i>A A B B C C</i>
<i>A B</i> <i>B C</i> <i>C A</i>


<i>k</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






  





b. Tính chất:



= k ; = k

2


(p, p’ là chu vi của tam giác ABC và tam giác A’B’C’. S và S’ là


diện tích của tam giác ABC và tam giác A’B’C’)



<b>7. Liên hệ giữa các tam giác đồng dạng và các trường hợp bằng</b>


<b>nhau của tam giác</b>

:


A’B’C’  ABC neáu:


1. = vaø

<i><sub>B</sub></i> <sub>'</sub>

<sub> =</sub>

<i><sub>B</sub></i>


2.

<i><sub>A</sub></i><sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>A</sub></i>

<sub> ; </sub>

<i><sub>B</sub></i> <sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>B</sub></i>

3. = =



A’B’C’ = ABC neáu:



1. A’B’ = AB; B’C’ = BC;

<i><sub>B</sub></i><sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>B</sub></i>

(c.g.c)



2.

<i><sub>A</sub></i><sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>A</sub></i>

<sub>; </sub>

<i><sub>B</sub></i> <sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>B</sub></i>

<sub>; A’B’ = AB (g.c.g)</sub>



3. A’B’ = AB; B’C’ = BC; A’C’ =



AC (c.c.c)



A B


C


A' B'
C'


<b>8. Các trường hợp đồng dạng của hai tam</b>


<b>giác vuông:</b>



A’B’C’  ABC neáu:


1. =



2.

<i><sub>B</sub></i> <sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>B</sub></i>

<sub> hoặc </sub>

<i><sub>C</sub></i> <sub>'</sub>

<sub> = </sub>

<i><sub>C</sub></i>


3. =



<b>Hoạt động 2: Phần bài tập</b>


Bài 56 tr.92:



a. = =


b. = =



c. AB = 5 . CD  =


Baøi 58 tr.92:




</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

BC chung.





<i>HCB</i>

<sub> = </sub>

<i>KBC</i>

<sub> (2 góc kề đáy tam giác cân ABC)</sub>



 BHC  CKB (cạnh huyền - góc nhọn)


Do đó: CH = BK.



b. Ta có: AB = AC (gt)


maø: BK = CH (cmt)



Suy ra: = Theo định lý đảo của định lý Thales, ta được: KH // BC.



B I C


A


H
K


c. Vẽ AI  BC. Tam giác ABC cân tại A nên đường cao


AI cũng là trung tuyến. Suy ra:



IC =



Ta coù IAC  HBC (vì có 1 góc vuông và

<i><sub>C</sub></i>

<sub> là goùc chung)</sub>



Suy ra: = hay =  HC =


Ta coù: AH = AC - HC = b - =




Do KH // BC (cmt) suy ra AKH  ABC neân: = hay =


Suy ra: KH = =



Baøi 59 tr.92:


a


A B


C
D


O


M N


Tam giác ADC có MO // DC nên:
= (1)


Tam giác BDC có NO // DC neân:
= (2)


Do AB // DC nên: = (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

A B
C


D



Bài 60 tr.92:


Tam giác ABC vng tại A có <i>C</i> <sub> = 30</sub>0<sub> nên là nửa tam giác đều.</sub>


Do đó: CB = 2AB (1)


Do BD là phân giác góc B nên: = (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = hay =


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Tieát 54</b></i>


<b>MỘT SỐ ĐỀ GỢI Ý KIỂM TRA CHƯƠNG II</b>

<b>I</b>



<b>Đề 1:</b>


1. Hai tam giác có độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 6cm và 12cm, 18cm, 9cm có đồng dạng
khơng? Giải thích.


2. Cho tam giác ABC và tam giác DEF có <i>A</i><sub> = </sub><i>D</i> <sub>, </sub><i>B</i> <sub> = </sub><i>E</i><sub>, AB = 3cm, BC = 8cm, DE =</sub>


6cm, DF = 7cm.


a. Chứng minh ABC DEF


b. Tính độ dài các cạnh AC, EF.


3. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy một điểm E. Qua E kẻ đường thẳng song song với


BC cắt AB tại D. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt DE kéo dài tại F. Gọi S là
giao điểm của BF và AC.


a. Chứng minh SCF SAB


b. Chứng minh ESF CSB


c. Chứng minh: =
<b>Đề 2:</b>


1. Hai tam giác ABC có <i>A</i><sub> = 52</sub>0<sub>, </sub><i><sub>B</sub></i><sub> = 74</sub>0<sub> có đồng dạng với tam giác DEF có </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 54</sub>0<sub>, </sub><i><sub>E</sub></i> <sub> =</sub>


520<sub> không? Giải thích.</sub>


2. Cho tam giác ABC có AB = 48mm, BC = 36mm và CA = 64mm. Trên AB lấy AD =
32mm và trên AC lấy AE = 24mm.


a. Chứng minh ADE ACB


b. Tính độ dài đoạn DE.


3. Cho tam giác ABC có AH là đường cao, AD là trung tuyến. Từ D vẽ DE  AB (E  AB)


vaø DF  AC (F  AC)


a. Chứng minh AHC DFC rồi suy ra AH . DC = DF . AC


b. Chứng minh AHB DEB rồi suy ra AH . DB = DE . AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Tiết 55</b></i>



<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp học sinh nhớ lại hình ảnh đã quen trong cuộc sống và đã được học ở tiểu học.

Học sinh biết chính xác sơ mặt, số đỉnh, số cạnh trong một hình hộp chữ nhật.


Hình thành các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, ký hiệu.

Nắm được sơ lược về một dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, que nhựa mỏng và dài.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động 1:


Cho hs xem một hình hộp chữ nhật (như
hình 69 SGK), và trả lời các câu hỏi sau:
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? Các mặt
đó là hình gì? Có mấy cạnh? Mấy đỉnh?
Cho hs xem một hình lập phương, nhật xét
các mặt.


<b>1. Hình hộp chữ nhật.</b>



Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật,
8 đỉnh và 12 cạnh.


Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt
đều là hình vng.


Hoạt động 2:


Học sinh quan sát hình 71 SGK, mỗi mặt của hhcn xác
định một mặt phẳng, ví dụ mp(ABCD).


- Mỗi mặt của hhcn xác định một mặt phẳng, và mỗi mặt
phẳng ấy được xem như vô hạn.


- Đường thẳng đi qua A và B có nằm trong mặt phẳng
(ABCD) khơng? (Có)


<b>2. Mặt phẳng và đường thẳng:</b>


A


B C


D


A'


B'


C'



D'


Nhận xét: Xem SGK.
<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2, 3 tr.96</b>


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tiết 56</b></i>


<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nắm được định nghĩa hai đường thẳng song song trong không gian, hai đường
thẳng song song trong mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, bảng phụ.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Sửa bài 4 tr.97


3. Bài mới


Hoạt động 1:
Quan sát hình 4 tr.75


BB’ và AA’ có điểm chung không?


Trong khơng gian, hai đường thẳng phân biệt a, b
có thể:


- Cắt nhau: D’C’ và
CC’ (khi đó hai mp
chứa 2 đường thẳng đó
cắt nhau (tại C))
- Song song: AA’và
CC’


- Không cùng nằm


trong một mặt phẳng nào: AD và D’C’
Hai đường thẳng phân biệt


Đường thẳng song song với mặt phẳng:


AB có song song với A’B’ khơng? AB có nằm
trong mặt phẳng (A’B’C’D’) hay không?


Khi AB không thuộc mp(A’B’C’D’) mà AB song
song A’B’ thì người ta nói AB song song
mp(A’B’C’D’) và kí hiệu: AB // mp(A’B’C’D’)
Hai mặt phẳng song song:



Hai đường thẳng AB và AD có cắt nhau không?
- Mặt phẳng ABCD chứa hai đường thẳng AB và
AD cắt nhau (tại A) mà AB // A’B’ và


- AD // A’D’  mp(ABCD) // mp (A’B’C’D’)


<b>1. Hai đường thẳng song song trong</b>
<b>không gian:</b>


Trong không gian, hai đường thẳng gọi là
song song với nhau nếu chúng cùng nằm
trong cùng một mặt phẳng và khơng có
điểm chung.


<b>2. Đường thẳng song song với mặt</b>
<b>phẳng, hai mặt phẳng song song.</b>


A B
D
A' B'
D'
C'
C
Nhận xét:


- Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm
chung thì chúng có chung một đường
thẳng đi qua điểm đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 2: </b>


Bài 5 tr.100:


D1 <sub>C1</sub>


A1


D C


A


B
B1


Ở hình a cịn cạnh nào song song và bằng 3 cạnh tơ đậm?
Ở hình b và c, tơ đậm các cạnh AA’, BB’, CC’, DD’?


Baøi 6 tr.100:


a. Các cạnh song song với cạnh C1C là: A1A, B1B, D1D


b. Các cạnh song song với cạnh A1D1 là: B1C1, BC, AD


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


- Làm bài tập 7, 8, 9 tr.100


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Tiết 57</b></i>


<b>THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>




<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nắm được cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.

Biết vận dụng cơng thức vào việc tính tốn.


Bằng hình ảnh cụ thể bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vng góc với mặt
phẳng, hai mặt phẳng vng góc với nhau.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, hình hộp chữ nhật.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Sửa bài 8 tr.100


a. Do a // b và a  mp(P) nên b // mp(P)


A <sub>D</sub>


B


F


E
G



H
C


b. Do p // q và q là một cạnh của sàn nhà nên p
song song với sàn nhà.


 Sửa bài 9 tr.100


a. BC // mp(EFGH) ; CD // mp(EFGH) ; AD // mp(EFGH)
b. CD // mp(EFGH) ; CD // mp(ABGH)


c. AE // mp(BCHG) (vì AE // BH mà BH là một đường thẳng của mp(BCGH))
3. Bài mới


Hoạt động 1:


A’A có vng góc với AD khơng? Tại sao?
(Có, vì A’A; D’D là hai cạnh kề hình chữ nhật
AA’DD’)


A’A có vng góc với AB khơng? Tại sao?


(Có, vì A’A; B’B là hai cạnh kề hình chữ nhật
AA’BB’)


Tìm các đường thẳng vng góc với mặt phẳng
(ABCD)


- Đường thẳng AB có thuộc mặt phẳng (ABCD)


hay khơng? (Có, vì ta xiem (ABCD) là mp nên nó
rộng vơ hạn, do đó AB thuộc mp(ABCD))


- Đường thẳng AB có vng góc với mặt pẳhng
(ADD’A’) hay khơng? (Có, vì AB vng góc với
hai đường thẳng cắt nhau AA’ và AD của
mp(ADD’A’))


Các mặt phẳng vng góc với mp(A’B’C’D’)


<b>1. Đường thẳng vng góc với mặt</b>
<b>phẳng, hai mặt phẳng vng góc:</b>


- Khi đường thẳng AA’ vng góc với hai
đường thẳng cắt nhau AD và AB của
mp(DABC), người ta nói AA’ vng góc
với mp(DABC). Ký h iệu:


AA’  mp(DABC)


- Khi một trong hai mặt phẳng chứa một
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cịn
lại thì người ta nói hai mặt phẳng đó
vng góc với nhau. Ký hiệu:


mp(ABCD)  mp(ADD’A’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hoạt động 2:</b>
Bài 13 tr.104:



Chiều dài 22 18 15 20


Chiều rộng 14 5 11 13


Chiều cao 5 6 8 8


Diện tích một đáy 308 90 165 260


Thể tích 1540 540 1320 2080


Bài 10 tr.103:


1. Gấp theo các nét đã chỉ ra thì ta được một hình hộp chữ nhật.


A


B


D


C


E


F


G
H


2. a. BF  mp(EFGH)



BF  mp(ABCD)


b. Do CD  mp(AEDH)


maø CD  mp (CGHD)


Vaäy mp(AEDH)  mp (CGHD)


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài.


- Laøm baøi tập 12 tr.104


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Tiết 58</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh biết áp dụng cơng thức tính thể tích để giải bài tập.


Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vng góc với
nhau.


Nắm được cơng thức tính đường chéo hình chữ nhật.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, bảng phụ bài 12 tr.104



<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Viết cơng thức tính thể tích hhcn.
 Bài 11 tr.104


a. Gọi a, b, c lần lượt là các kích thước của hình hộp chữ nhật.
Theo đề bài ta có: = = và abc = 480cm3


Đặt = = = k. Suy ra a = 3k; b = 4k; c = 5k
Ta coù abc = 3k.4k.5k = 60k3<sub> = 480</sub>


 k3 = 480 : 60 = 8
 k = 2


Vậy, kích thước của ba cạnh là a = 6cm; b = 8cm; c = 10cm
b. Diện tích một mặt hình lập phương: 512 : 6 = m2


Độ dài một cạnh hình lập phương m
Thể tích hình lập phương V = m3


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Tam giác DCB là tam giác gì?
(vng). Áp dụng định lý Pytago
ta được kết quả gì?



Cũng hỏi như thế đối với tam giác
DBA.


Muốn điền vào ô trống ta phải
thực hiện lần lượt theo các cơng
thức (1) và (2)


Hs nhắc lại cong thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật.


V = dài x rộng x cao.


 Chiều rộng = ?
 Chiều dài = ?


Bài 12 tr.104:


AB 6 13 14 25


AC 15 16 23 34


CD 42 40 70 62


DA 45 45 75 75


Tam giác DBC vuông tại C nên DB2<sub> = DC</sub>2<sub> + CB</sub>2<sub> (1)</sub>


Tam giác DBA vuông tại B nên DA2<sub> = DB</sub>2<sub> + AB</sub>2<sub> (2)</sub>



Thay (1) vào (2) ta được:
DA2<sub> = DC</sub>2<sub> + CB</sub>2<sub> + AB</sub>2


Do đó: DA =
Bài 14 tr.104:


Thể tích nước sau khi đổ vào 120 thùng:
120 . 20 = 2400 (lít) = 1,2 m3


Chiều rộng của bể:


2,4 : (2 . 0,8) = 1,5 (m)
Lượng nước đổ vào để đầy bể:


60 . 20 = 1200 (lít) = 1,2m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Thùng hình lập phương chứa nửa
thùng nước nghĩa là: khoảng cách
từ mặt nước đến miệng thùng
bằng chiều cao của thùng.


Do gạch hút nước không đáng kể
nên, gạch chiếm một thể tích
bằng thể tích nước mà nó chiếm
chỗ.


Quan sát ô tô  hai hhcn có một


mặt chung.



(2,4 + 1,2) : (2 . 1,5) = 1,2 (m)
Bài 15 tr.105:


Thể tích nước chứa trong nửa cái thùng:
53<sub> . = 62,5 (dm</sub>3<sub>)</sub>


Thể tích một viên gạch:
2 . 1 . 0,5 = 1 (dm3<sub>)</sub>


Th tích 25 viên gạch:
1 . 25 = 25 (dm3<sub>)</sub>


Thể tích phần còn lại của thùng:
62,5 - 25 = 37,5 (dm3<sub>)</sub>


Khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng:
37,5 : (5 . 5) = 1,5 (dm)


Baøi 16 tr.105:


a. Những đường thẳng song song với mp(ABCD) là:
A’B’, B’C’, C’D’, TH.


b. Những đường thẳng song song với mp(DCC’D’) là:
BC, AD, A’D’, B’C’, KC, ID.


c. mp(A’D’C’B’)  mp(DCC’D’)


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Làm bài tập 17, 18 tr.105



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tiết 59</b></i>


<b>HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh biết khái niệm về hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
Gọi tên các hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.


Biết cách vẽ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ cạnh bên, vẽ đáy thứ hai)

Củng cố khái niệm “song song” đã học ở tiết trước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, hình 95 tr.107, 96 tr.108


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


A B


D


E F


H


G


C


2. Kiểm tra bài cũ


 Baøi 17 tr.105:


a. Các đoạn thẳng song song với mp(EFGH) là: AB, AD, BC, DC)
b. Đường thẳng AB song song với mp(EFGH)


c. Đoạn thẳng AD song song với: BC, EH, FG


 Bài 18 tr.105 (xem sách GV)


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Cho hs quan sát hình lăng trụ
đứng (hình 93)


- Đỉnh của hình lăng trụ đứng là
những điểm nào? (A, B, C, D, A’,
B’, C’, D’)


- Hai đáy là những đa giác nào?
(ABCD, A’B’C’D’)


- Các mặt bên là những hình gì?
(hình chữ nhật)


- Các cạnh bên có song song với


nhau không? Chỉ ra. (AA1 // BB1 //


CC1)


- Các mặt bên có vng góc với
hai đáy khơng? (Có)


- Các cạnh bên có vng góc với
hai mặt đáy khơng? (Có)


<b>1. Hình lăng trụ đứng là gì?</b>


- Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ
đứng.


- Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình
hộp đứng.


A


B


C
D


A1


B1


C1



D1


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Trong hình lăng trụ đứng tam
giác:


- Hai mặt đáy (ABC) và
(DEF) là những tam giác
bằng nhau (và nằm trong hai
mặt phẳng song song).


- Các mặt bên ADEB, BEFC,
CFDA là những hình chữ
nhật.


- Độ dài một cạnh bên gọi là
chiều cao (đoạn AD)


<b>2. Ví dụ:</b>


Xem hình lăng trụ tam giác.


<i>Chú ý</i>:


- <i>Trong thực tế thì BCFE là một hình chữ nhật, khi vẽ nó lên mặt</i>
<i>phẳng, ta vẽ thành hình bình hành.</i>


<i>- Các cạnh song song vẽ thành các đoạn song song.</i>


D



E
F


A


B
C


<i>- Các cạnh vng góc ta có thể khơng</i>
<i>vẽ thành các đoạn vng góc.</i>


A’


B’
C’


A


B
C


<b>Hoạt động 3: Làm bài tập</b>
Bài 19 tr.108:


Hình a b c d


Số cạnh của một đáy 3 4 6 5


Số các mặt 5 6 8 7



Số các đỉnh 6 8 12 10


Số các cạnh bên 3 4 6 5


Bài 21 tr.108:


a. Những cặp mặt phẳng song song: mp(ABC) // mp(A’B’C’)
b. Những cặp mặt phẳng vng góc: mp(ABA’B’)  mp(ABC)


mp(BCC’B’)  mp(ABC); mp(ACC’A’)  mp(ABC)


mp(ABA’B’)  mp(A’B’C’); mp(BCC’B’)  mp(A’B’C’)


mp(ACC’A’)  mp(A’B’C’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Cạnh


Mặt AA’ CC’ BB’ A’C’ B’C’ A’B’ AC CB AB


ACB    <sub>//</sub> <sub>//</sub> <sub>//</sub>


A’C’B’    <sub>//</sub> <sub>//</sub> <sub>//</sub>


ABB’A’ //


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm bài tập 22 tr.109



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tiết 60</b></i>


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH</b>


<b>HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng.

Biết áp dụng công thức vào việc tính tốn các hình cụ thể.


Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, mô hình hình 100 tr.100, bảng phụ bài 25 tr.111


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Bài 19 tr.80 sách bài taäp:


A


B <sub>C</sub>


D



X


Y <sub>H</sub>


K <sub>BCD.XYHK là một lăng trụ đứng, đáy là hình chữ nhật.</sub>


a. Những cặp mặt phẳng song song:


mp(ABCD) // mp(XYHK); mp(ADKX) // mp(BCHY)
mp(ABYX) // mp(DCHK)


b. Những cặp mặt phẳng vng góc:


mp(ABCD)  mp(ADKY); mp(ABCD)  mp(BCHY);


mp(ABCD)  mp(BCHY); mp(ABCD)  mp(ABYK);


mp(XYHK)  mp(ADKX); mp(XYHK)  mp(DCHK);


mp(XYHK)  mp(BCHY); mp(XYHK)  mp(ABYX);


c. mp(BCHY)  mp(XYHK)


d. Điền vào ô trống:
đthẳng


Mặt AX BY CH DK XY YH HK XK


ABCD     <sub>//</sub> <sub>//</sub> <sub>//</sub> <sub>//</sub>



XYHK    


CDKH // // //  


BCHY // //   <sub>//</sub>


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Có nhận xét gì về các kích thước của ba hình
chữ nhật nhỏ?


(cả ba hình đều có chiều dài bằng nhau)
Diện tích mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu? (hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

tự tính)


Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật?
(cộng diện tích ba hình lại)  Diện tích xung


quanh.


Hs nhắc lại cơng thức tính diện tích xung
quanh hình hộp chữ nhật  cơng thức tính


dtxq hình lăng trụ (ở đây đáy là tam giác).
Có thể cho hs suy luận từ công thức đã học:
Sxq = chu vi đáy x chiều cao


Diện tích tồn phần tính bằng cơng thức nào?



2,7cm 1,5cm 2cm


Đáy


<b>Sxq = 2p.h</b>


(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)
<b>Stp = Sxq + 2Sđáy</b>


Hoạt động 2:


Tính diện tích tồn phần của
hình lăng trụ đứng, đáy là tam
giác vuong theo kích thước ở
hình vẽ bên.


Hs nhắc lại: S<b>xq = 2p.h</b>


<b>Stp = Sxq + 2Sđáy</b>


Theo cơng thức trên muốn tính
diên tích xung quanh, trước tiên
ta phải làm gì?


(Chu vi đáy) Chu vi đáy của tam
giác vng bằng gì? (tổng số đo
ba cạnh)


Muốn tính diện tích đáy ta phải


làm sao?


<b>2. Ví dụ:</b>


4cm
3cm


9cm


A


B
C


A'


B'
C'


* Áp dụng định lý Pytago vào tam
giác vuông ABC ta được:


CB = 5cm.


* Diện tích xung quanh:
(3 + 4 + 5) . 10 = 108 (cm2<sub>) </sub>


* Diện tích đáy:
. 3 . 4 = 6 (cm2<sub>)</sub>



* Diện tích tồn phần:
108 + 2 . 12 = 120 (cm2<sub>)</sub>


<b>Hoạt động 3: Làm bài tập</b>
Bài 24 tr.111:


Sxq = 2p.h  h = (Chiều cao bằng dt xung quanh chia cho chu vi đáy)
 2p = (Chu vi đáy cao bằng dt xung quanh chia cho chiều cao)


A (cm) 5 3 12 7


b (cm) 6 2 15 8


c (cm) 7 4 13 6


h (cm) 10 5 2 3


Chu vi đáy


(cm) 18 9 40 21


Sxq (cm2<sub>)</sub> <sub>18 45 80 63</sub> a b


c


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

0
Hình lăng trụ đứng có đáy
là hình gì? (hình chữ nhật)
Chu vi hình chữ nhật được
tính như thế nào?



Khi tính độ dài cạnh BC,
lưu ý khơng cần khai căn
(nếu không cho kết quả
ngun)


Bài 23 tr.111:


Diện tích xung quanh:
2 (3 + 4) . 5 = 70 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích đáy:
3 . 4 = 12 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần:
70 + 2 . 12 = 94 (cm2<sub>)</sub>


Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC ta được:


5cm


4cm


3cm <sub>CB</sub>2<sub> = 2</sub>2<sub> + 3</sub>2<sub> = 4 + 9 = 13</sub>


CB = (cm)


Dieän tích xung quanh:


3cm



2cm


5cm


F


E


D


C


B


A


(2 + 3 + ) . 5 = 25 + 5 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích đáy:
. 2 . 3 = 3 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần:


25 + 5 + 2 . 3 = 31 + 5 (cm2<sub>)</sub>


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Tiết 61</b></i>



<b>THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

Biết vận dụng cơng thức vào việc tính tốn.


Củng cố lại các khái niệm song song và vng góc, giữa đường, mặt.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Bài 26 tr.112:


a. Từ hình khai triển bên ta có thể ghép được một lăng trụ đứng, với đáy là các hình tam
giác DEF và ABC.


A


B C


D



F
E


b. <i>Các phát biểu đúng là</i>:
- Cạnh AD vuông góc với AB


- EF và CF là hai cạnh vng góc với nhau.


- Hai đáy (ABC) và (DEF) là hai mặt phẳng song song với nhau.


<i>Các phát biểu sai là</i>:


- Cạnh DE và cạnh BC vng góc với nhau.


- Mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (ACFD)
3. Bài mới


Hoạt động 1:


Nhắc lại cơng thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật.


V = dài x rộng x cao (= diện tích đáy x cao)
Đối với lăng trụ đứng đáy là hình tam giác
vuông, công thức trên có cịn đúng hay
không?


Cũng hỏi như trên với lăng trụ đứng đáy là
tam giác thường.



<b>1. Cơng thức tính thể tích:</b>
S là diện tích đáy.


h là chiều cao.


Chú ý: Cơng thức này cũng đúng với hình lăng
trụ có đáy là đa giác tùy ý.


Hoạt động 2:


a. Muốn tính diện tích đáy hình lăng trụ
ta làm sao?


(Với các giá trị đã cho trên hình vẽ)
b. Muốn tính thể tích hình lăng trụ đứng,


<b>2. Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

ta phải làm sao?


<b>Hoạt động 3: Làm bài tập</b>


Bài 27 tr.113: Điền vào ô trống.


b 5 6 4 2,5


h 2 4 3 4


H 8 5 2 10



Diện tích một đáy 5 12 6 5


Thể tích 40 60 12 50


Bài 28 tr.113:


Diện tích đáy của máy cắt cỏ: = 2700cm2


Dung tích của thùng là: 2700 . 70 = 189000cm3<sub> = 189dm</sub>3


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm bài tập 30, 31 tr.114/115


b


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tiết 62</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Nắm được cách tính thể tích của lăng trụ đứng.


Biết áp dụng cơng thức vào việc tính tốn các hình cụ thể.

Khắc sâu các cơng thức tính diện tích đáy, thể tích.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng, mơ hình 112a, b tr.115


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Viết cơng thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đưng
 Viết cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.


 Bài 30 tr.114:


a. Diện tích xung quanh hình lăng trụ đáy tam giác vng:
(6 + 8 + 10) . 3 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích đáy (tam giác vng):
= 24 (cm2<sub>)</sub>


Thể tích hình lăng trụ:
24 . 3 = 72 cm3


b. Diện tích xung quanh hình lăng trụ đáy L:
[(4 + 1) . 2 + 1 . 4] . 3 = 42 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích đáy hình L:
4 . 1 + 1 . 1 = 5 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích hình lăng trụ:
5 . 3 = 15 cm3



3. Bài mới
Hoạt động 1:
Stg = đáy x cao


0,045l = 0,045 dm3<sub> =</sub>


45 dm3


Bài 31 tr.155:


Lăng


trụ 1 Lăngtrụ 2 Lăngtrụ 3
Chiều cao của lăng trụ tam giác 5 cm 7 cm 3 cm


Chiều cao của tam giác đáy 4 cm 2,8 cm 5 cm


Cạnh tương ứng với đường cao 3 cm 5 cm 6 cm


Diện tích đáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2


Thể tích 30 cm3 <sub>49 cm</sub>3 <sub>0,045L</sub>


Bài 32 tr.115:


a. Một học sinh khá lên bảng vẽ nét khuất (hình 114), đặt tên và trả
lời câu hỏi.


b. Thể tích phần lưỡi rìu là:
. 8 = 160 cm3



c. 160 cm3<sub> = 0,160 dm</sub>3


Khối lượng của lưỡi rìu là:


8cm
6cm


10cm


3cm
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Học sinh quan sát
hình vẽ rồi lần lượt
trả lời các câu hỏi.


Diện tích tứ giác
ABCD tính bằng cơng
thức nào? (tổng hai
diện tích tam giác
ABC và ACD)


7,874 . 0,160 = 1,25984 kg
Baøi 33 tr.115:


a. Các cạnh song song với cạnh AD là: BC, EH, FG
b. Các cạnh song song với cạnh AB là: EF


c. Đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là: AD, BC.


d. Khơng có đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH)


A


B C


D


E


H G


F


Baøi 34 tr.116:


A


B


C


D
H


K


Diện tích tam giác ABC:
BH.AC = . 3 . 8 = 12 cm2



Diện tích tam giác ADC:
DK.AC = . 4 . 8 = 16 cm2


Diện tích tứ giác ABCD:
12 + 16 = 28 cm2


Thể tích hình lăng trụ:
28 . 10 = 280 cm3


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm bài tập 35 tr.116


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Tiết 63</b></i>


<b>HÌNH CHĨP CỤT ĐỀU</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học sinh có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy)

Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.


Biết cách vẽ hình chóp đều theo bốn bước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng, mơ hình hình chóp và chóp đều (hình 117, upload.123doc.net
tr.120)



<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
 Bài 34 tr.116:


a. Thể tích hình (a) (hộp xà phòng): 28 . 8 = 224 cm3


b. Thể tích hình (b): 12 . 9 = 108cm3


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Cho học sinh quan sát hình 116, giới
thiệu hình chóp: đỉnh, đáy, các mặt
bên, mặt đáy, đường cao hình chóp.
Giới thiệu cách ký hiệu hình chóp.


<b>1. Hình chóp:</b>


A


B


C
D


S



Chiều cao


Mặt đáy


Mặt bên


Hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác nên gọi là hình
chóp tứ giác.


Hoạt động 2:


Hướng dẫn học sinh phát hiện được:
chiều cao của hình chóp là đoạn thẳng
nào? (mặt đáy, mặt bên)


Hình chóp đều S.ABCD có đáy là
hình gì? (hình vng). Các mặt bên là
hình gì?


Chân đường cao H là tâm của đường
tròn đi qua các đỉnh nào?


Do HA = HB = HC = HD (tính chất
đường chéo hình vng)  H là tâm


đường trịn ngoại tiếp đáy.


Học sinh tự cắt và xếp. Hướng dẫn
học sinh cách vẽ hình chóp đáy là tứ



<b>2. Hình chóp đều:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

giác


A


B


C
D


S


H


Đỉnh
Chiều cao
Mặt bên


Mặt đáy


Chiều cao mỗi mặt bên của hình chóp gọi là trung đoạn
của hình chóp đó.


Hoạt động 3:


Cắt hình chóp đều bằng một
mặt phẳng song song với
đáy. Phần hình chóp nằm


giữa mặt phẳng đó và mặt
phẳng đáy của hình chóp là
một hình chóp cụt đều.


<b>3. Hình chóp cụt đều:</b>


Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân.


P


A


B C


D
E


M <sub>N</sub>


Q
R


<b>Hoạt động 4:</b>


Bài 36 tr.upload.123doc.net:


Hình Chóp tam giác Chóp tứ giác Chóp ngũ giác Chóp lục giác
Hình ở đáy Tam giác đều Hình vng Ngũ giác đều Lục giác đều
Hình ở mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân



Số các đáy 3 4 5 6


Số các đỉnh 1 1 1 1


Số các cạnh 6 8 10 12


Số mặt 4 5 6 7


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm bài tập 37, 38, 39 tr.upload.123doc.net, 119
- Cắt một hình chóp tứ giác đều (hình 125)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Tiết 64</b></i>


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH CHĨP ĐỀU</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.

Biết áp dụng cong thức tính tốn các hình cụ thể.


Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.

Hoàn thiện dần các kỹ năng cắt ghép hình ở các tiết trước.

Tính tốn độ dài, diện tích các hình phẳng một cách thành thạo.

Quan sát hình trong nhiều góc nhìn khác nhau.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



SGK, thước vẽ đoạn thẳng, hình 123 tr.120


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Baøi 37 tr.upload.123doc.net:


a. Sai vì đáy của hình chóp đều là một đa giác đều (khơng phải hình thoi)
b. Sai vì đáy của hình chóp đều là một đa giác đều (khơng phải hình chữ nhật)


 Bài 38 tr.119:


Các hình thứ hai, ba ghép lại thì được một hình chóp đều.
3. Bài mới


Hoạt động 1:


Học sinh xem mơ hình và lần lượt điền vào ở các câu a, b, c,
d.


a. Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4.
b. Diện tích mỗi mặt tam giác là: 12cm2


Muốn tính diện tích xung quanh hình chóp ta phải làm sao? 


Diện tích xung quanh.


4 4


6


c. Diện tích xung quanh của hình chóp
là 48cm2


<b>1. Cơng thức tính diện tích</b>
<b>xung quanh.</b>


p: nửa chu vi đáy.


d: trung đoạn của hình chóp
đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Do bốn mặt của hình chóp
đều là tam giác đều nên
trung đoạn d cũng là trung
tuyến của tam giác và
điểm H là trọng tâm của
tam giác.


Vaäy R = d  d = R (GV giải thích cách tìm


cạnh của tam giác đều nội tiếp đường trịn
bán kính R)


Gọi độ dài cạnh tam giác đều là a.
Áp dụng định lý Pytago ta được:
a2<sub> = d</sub>2<sub> + = d</sub>2<sub> + </sub>


a2<sub> = d</sub>2<sub> = </sub>



 a2 = 3R2. Vaäy


Cho hs học thuộc công thức này để áp dụng
trong các bài sau.


A



B



C


S



H



R



<b>2. Ví dụ:</b>


Cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn bán
k1inh R = là AB = 3.


Diện tích xung quanh hình chóp đều bằng:


Sxq = 3 . SABC = 3. . 3 . =


Cách 2:


Trung đoạn của hình chóp đều:
d = R



Diện tích xung quanh hình chóp đều bằng:
Sxq = (3 + 3 + 3) . =


<b>Hoạt động 4:</b>


d


A <sub>B</sub>


C
D


S


E
O


Bài 40 tr.121:


Lấy E là trung điểm của BC, ta có BE = 30 : 2 = 15cm
Tam giác vuông SBE có:


SE = = = = 20cm


Diện tích xung quanh hình chóp:
Sxq = 30 . 2 . 20 = 1200cm2


Diện tích tồn phần hình chóp:
Stp = 1200 + 30 . 30 = 2100cm3



Baøi 41 tr.121:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

4 4
6


a. Có 4 tam giác bằng nhau.
b. Chiều cao của mỗi tam giác:


= = 4cm2


c. Diện tích xung quanh:
Sxq = 4 . 2 . 4 = 32cm2


Diện tích tồn phần:


Stp = 4 . 4 + 32 = 16 + 32cm2


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm bài tập 42, 43 tr.121


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Tiết 65</b></i>


<b>THỂ TÍCH HÌNH CHĨP ĐỀU</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình chóp đều.

Biết vận dụng cơng thức vào tính tốn.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Bài 43 tr.121:


Hình 128:


* Cạnh đáy: 20m, trung đoạn: 20m


Diện tích xung quanh: 20 . 2 . 20 = 800m2


Diện tích tồn phần: 20 . 20 + 800 = 1200m2


15cm


A <sub>B</sub>


C
D


S



E
H


10cm <sub>* Cạnh đáy: 7m, trung đoạn: 12m</sub>


Diện tích xung quanh: 7 . 2 . 12 = 168m2


Diện tích tồn phần: 7 . 7 + 168 = 217m2


* Cạnh đáy: 10m, cạnh bên: 15m (xem hình)
Gọi E là trung điểm của BC.


Tam giác vuông SCE có:
SE = = = = 10cm


Diện tích xung quanh hình chóp:
Sxq = 10 . 2 . 10 = 200cm2


Diện tích tồn phần hình chóp:


Stp = 10 . 10 + 200 = 100 + 200cm2


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Sử dụng mơ hình của hình 130 để
dẫn đến cơng thức


Tam giác đều nội tiếp đường trịn
bán kính R có độ dài cạnh được tính


theo cơng thức a = R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

a/2
d


a


Gọi d là độ dài đường cao tam giác
đều:


d2<sub> = a</sub>2<sub> - </sub>


d = = =


Diện tích tam giác đều cạnh a được
tính bằng cơng thức:


S = =


B a ùn k í n h


đ ư ơ øn g t r o øn


C h i e àu c a o



Cạnh của tam giác đều:
a = R = 6 (cm)


Diện tích tam giác đều:
S = = = 27 (cm)


Thể tích hình chóp:


V = Sh = 93,5 (cm3<sub>)</sub>


<b>Hoạt động 4: Làm bài tập</b>
Bài 44 tr.123:


a. (Thể tích khơng khí bên trong lều chính là thể tích hình chóp có chiều cao 2cm, đáy là
hình vng có cạnh dài 2cm)


Thể tích không khí bên trong lều bằng:
V = Sh = . 2 . 2 . 2 = cm2


b. (Số vải bạt cần tính chính là số diện tích của bốn mặt,
mỗi mặt là một tam giác cân)


OE = độ dài cạnh đáy = 1 cm


Độ dài đường cao của tam giác cân là:
= = cm


Số vải bạt cần tính là:
4 . = 4 cm2


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà học bài


- Làm bài tập 45, 46 tr.124
- Học thuộc hai công thức:


1. Cạnh tam giác đều nội tiếp đường trịn bán kính R: a =
R



2. Diện tích tam giác đều cạnh a: S =


2cm
2cm


2cm


d
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Tiết 66</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình chóp đều.

Biết vận dụng cơng thức vào tính tốn.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


<b>III. Q trình hoạt động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


 Viết cơng thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều.


 Viết cơng thức tính diện tích tam giác đều có độ dài cạnh là a.


 Viết cơng thức tính độ dài cạnh tam giác đều nội tiếp đường trịn bán kính R.
 Bài 46 tr.125:


a. Diện tích đáy tam giác đều: S = cm2


Thể tích hình chóp: V = . . 16,2 = 16,605 cm3


b. Diện tích đáy tam giác đều: S = = 2 cm2


Thể tích hình chóp: V = . 2 . 16,2 = 10,8 cm3


3. Bài mới
Hoạt động 1:


Bieát HM = 12cm, SH =
35cm.


Muốn tìm diện tích lục
giác đều ta phải làm
sao?


Xem hình vẽ, có thể
chia lục giác đều
MNOPQ thành những
đa giác nào? (tam giác
đều).


Như vậy diện tích của


lục giác đều bằng tổng
diện tích các tam giác
đều.


Diện tích tam giác đều
được tính bằng cơng
thức nào?


Bài 46 tr.124:


M
N O
P
Q
R
K
H <sub>M</sub>
N O
P
Q
R
S
H
a. Diện tích tam giác đều MNH:


S = = 36 cm2


Diện tích đáy hình chóp lục giác đều:
S = 6 . 36 = 216 cm2



Thể tích hình chóp lục giác đều:
V = S.h = 216 . 35 = 2520 cm3


b. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông SMH ta coù:
SM = = = = 37 cm


Chiều cao một mặt bên:
Hmbên = = = cm2


Diện tích xung quanh hình chóp lục giác đều:
Sxq = . 12 . 6 . = 36 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Muốn tính diện tích
hình thang với các số đo
trên hình vẽ ta phải làm
sao?


Chiều cao của hình
thang được tính như thế
nào?


Bài 50 tr.126 tương tự
như bài 41 tr.122


Gọi 3 hs lên bảng, mỗi
em làm một bài.


Bài 48 tr.126:


Chiều cao của hình thang:


h = = cm


Diện tích xung quanh thanh gỗ:


Sxq = [(3,5 . 2) + 3 + 6] . 11,5 = 184 cm2


Diện tích hai đáy:


S2đáy = 2 . (3 + 6) = 9 cm2


Diện tích tồn phần: Stp = 184 + 9 cm2


Bài 49 tr.126:


Hình 4 ghép lại thì được một hình chóp đều.
Bài 50 tr.126:


a. Trung đoạn của hình chóp đều:
d = = = = 4,3cm


Diện tích xung quanh hình chóp:
Sxq = 5 . 2 . 4,3 = 43 cm2


Diện tích tồn phần hình chóp:
Stp = 43 + 5 . 5 =68 cm2


b. tương tự câu a
Bài 51 tr.126:


a. Diện tích xung quanh: 6 . 2 . 10 = 120 cm2



b. Diện tích xung quanh: 7,5 . 2 . 9,5 = 142,5 cm2


c. Diện tích xung quanh: 4 . 2 . = 8 cm2


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Về nhà học ơn các cơng thức về hình chóp.
- Làm bài tập tr.124, 125


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Tiết 67</b></i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG 4</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Ơn tập về các khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều và hình
chóp cụt đều.


Đường thẳng song song, mặt phẳng song song, đường thẳng vng góc với mặt phẳng,
hai mặt phẳng vng góc trong khơng gian.


Các cơng thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng,
hình chóp đều và hình chóp cụt đều.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


SGK, bảng tổng kết tr.126, 127


<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>



1. Ổn định lớp
2. Bài mới


Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng, hình hộp, diện tích xung quanh và thể tích của
hình lăng trụ đứng


Hình Sxq Stp V


Bảng tổng kết để
trống, gọi từng hs
lên trả lời các câu
hỏi và điền vào
bảng.


Thế nào là hình
lăng trụ đứng?
Nêu cơng thức
tính Sxq, Stp của


hình lăng trụ
đứng.


Thế nào là hình
lăng trụ đều?


Lăng trụ đứng:
Hình có các mặt
bên là hình chữ
nhật. Đáy là một đa


giác.


Lăng trụ đều: Lăng
trụ đứng có đáy là
đa giác đều.


2p . h
2p: chu vi đáy


Sxq + 2Sñ S.h


S: diện tích đáy.
h: chiều cao


Thế nào là hình
hộp chữ nhật,
hình lập phương.
Nêu cơng thức
tính Sxq, Stp của


hình hộp chữ
nhật, hình lập


phương Hình hộp chữ nhật:là hình có 6 mặt
bên đều là hình chữ
nhật.


Hình lập phương: laø


2 (a + b) c



Đường chéo


d =


V


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

hình h ộp chữ nhật
có ba kích thước
bằng nhau


4a2 <sub>d = a </sub> <sub>a</sub>3


Hoạt động 2: Hình chóp đều, hình chóp cụt đều


Hình Sxq V


Thế nào là hình
chóp đều?


Nêu cơng thức
tính Sxq, V của


hình chóp đều.


Hình chóp đều: là hình có một mặt
(mặt đáy) là một đa giác đều, các
mặt khác (các mặt bên) là những tam
giác cân có đáy là cạnh của mặt đáy
và có chung đỉnh (ở ngồi mặt đáy)



pd


p: nửa chu vi
đáy


d: chiều cao của
mặt bên (trung
đoạn)


Sh
S: diện tích đáy
h: chiều cao


Thế nào là hình
chóp cụt đều?
Nêu cơng thức
tính Sxq, V của


hình chóp cụt


đều. <sub>Hình chóp cụt đều: là phần hình</sub>
chóp ở trong khoảng mặt đáy và một
phần mặt phẳng song song với đáy,
cắt hình chóp đều.


(p + p’) d
p, p’: nửa chu vi
hai đáy.



d: chiều cao của
mặt bên


<b>Hoạt động 3: Làm bài tập ơn</b>


Bài 54 tr.130: Cho 5 hs lên bảng điền vào ô trống:


Đáy Chu vi đáy Sxq Stp V


Hình vuông 4a 4ah 4ah + 2a2 a2<sub>h</sub>


Tam giác đều 3a 3ah 3ah +


Lục giác đều 6a 6ah 6ah + 3a2


Thang caân 5a 5ah 5ah + a2 <sub> a</sub>2<sub>h</sub>


Hình thoi 20a 20ah 20aah + 48a2 <sub>24a</sub>2<sub>h</sub>


Xem hình 145 tr.131 cho
biết thùng chứa là hình gì?
(lăng trụ đứng).


Đáy là hình gì?


Bổ sung hình thành một


Bài 55 tr.131:


Thùng chứa là một lăng trụ đứng có đáy là hình tam giác.


Dung tích thùng là:


V = Sh = . 50 . 80 . 60 = 120000 cm3


Baøi 56 tr.131:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

hình chữ nhật.


B C


D
A


E


F


Muốn tìm diện tích phần tơ
đậm trên hình vẽ, ta phải
làm thế nào?


A <sub>B</sub>


C
D


E


H <sub>G</sub>



F


Diện tích tam giác DEF:


SDEF = (5,1 - 3,6) (4,2 - 2,15) = 1,5375 m2


Diện tích cần đổ bê tơng:
21,42 - 1,5375 = 19,8825 m2


a. Lượng bê tông cần thiết:
V = 19,8825 . 0,03 = 0,596475 m3


b. Số chuyến xe cần thiết:
0,596475 : 0,06  10 chuyến.


Bài 57 tr.132:


Diện tích hình vng lớn: 10 . 10 = 100 cm2


Diện tích bốn hình vuông nhỏ: 4 (3 . 3) = 36 cm2


Diện tích phần tơ đậm: 100 - 36 = 64 cm2


Thể tích xà gỗ: 64 . 60 = 3840 cm3


Baøi 58 tr.132:


AB BC CD AD


1 2 2 3



2 3 6 7


2 6 9 11


9 12 20 25


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Tiết 68</b></i>


<b>KIỂM TRA CHƯƠNG 4</b>



A B


D


A' B'


D'


C'
C


<b>Đề 1 </b>


Bài 1 :(3đ) Trong các câu sau, câu nào sai :


a) Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều.



b) Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân bằng nhau.


c) Diện tích tồn phần của hình chóp đều bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích đáy
Bài 2 :(2đ) Cạnh của một hình lập phương là 2<sub> .Hãy chọn đáp số đúng . Độ dài đoạn AC’ là :</sub>


a) 2 b) 2 6 c) 6 d) 2 2


Bài 3 :(5đ) Một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ là 7cm.
Độ dài hai cạnh góc vng của đáy là 3cm và 4cm. Hãy tính :


a) Diện tích một mặt đáy (1đ).
b) Diện tích xung quanh (1đ).


c)


A’


B’
C’


A


B
C


Diện tích tồn phần (1đ).
d) Thể tích lăng trụ (2đ).


<b>Đề 2</b>



Bài 1 :(3đ) Hình vẽ biểu diễn một lăng trụ đứng, đáy là tam giác. Trong các phát biểu sau, phát
biểu nào đúng ?


a) Các cạnh đáy AB và A’B’ vng góc với nhau (1đ).
b) Các cạnh đáy AB và A’B’ song song với nhau (1đ).


c) Hai mặt phẳng (ACC’A’) và (A’C’B’) vng góc với nhau (1đ).


Bài 2 :(2đ) Thể tích của một hình chóp đều là 126cm3<sub> , chiều cao của hình chóp là 6cm. Trong</sub>


các số dưới đây, số nào là diện tích đáy của nó.


a) 45cm2 <sub>b) 52cm</sub>2 <sub>c) 63cm</sub>2 <sub>d) 60cm</sub>2 <sub>e) 50cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×