Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Bài 25:</b></i> <b>MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH </b>
<b>Hình 25.1: Các mối ghép</b>
<b>a) Mối ghép hàn ; b) Mối ghép ren</b>
<b>(a)</b>
<b>(b)</b>
Đai ốc
Mối hàn
Vòng đệm
Chi tiết 2
Chi tiết 1
Bu lông
Chi tiết 1
<i><sub>Giống nhau: </sub></i><sub>Dùng để ghép nối chi tiết.</sub>
<i><sub>Khác nhau: </sub></i><sub>Mối ghép ren thì tháo được, cịn mối </sub>
ghép hàn thì muốn tháo phải phá bỏ mối ghép.
<b>?</b>
<b>? Hai mối ghép trên có điểm gì giống và </b>
<b>khác nhau?</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
<b><sub>Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết </sub></b>
<b>2. Phân loại:</b>
<b>Mối ghép tháo </b>
<b>được: như ren, </b>
<b>chốt ... nguyên </b>
<b>tắc khi tháo rời </b>
<b>các chi tiết còn </b>
<b>dạng nguyên </b>
<b>vẹn dùng được.</b>
<b>Mối ghép</b>
<b>Mối ghép không </b>
<b>hàn, đinh tán, </b>
<b>nguyên tắc ko </b>
<b>được tháo nếu </b>
<b>phải tháo thì chi </b>
<b>1. Mối ghép đinh tán:</b>
<b>a) Cấu tạo mối ghép:</b>
<b>(a)</b> <b><sub>(b)</sub></b>
Chi tiết 2
Chi tiết 1
Đinh tán
<b>Hình 25.1: </b>
<b>1. Mối ghép đinh tán:</b>
<b>a) Cấu tạo mối ghép:</b>
<sub>Chi tiết ghép dạng tấm</sub>
<sub>Đinh tán dạng hình trụ trịn đầu có mũ</sub>
<sub>Khi ghép thân đinh tán được luồn qua lỗ tấm ghép </sub>
dùng búa tán đầu kia của đinh tán thành mũ
<b>b) Đặc điểm và ứng dụng:</b>
<sub>Dùng khi: Khơng hàn, khó hàn được. Dùng trong kết </sub>
cấu cầu, giàn cần trục, dụng cụ sinh hoạt gia đình.
<sub>Đặc điểm: chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn, tác động </sub>
<b>2. Mối ghép bằng hàn:</b>
<b>a) Khái niệm:</b>
<sub>Hàn là cách làm nóng chảy cục bộ phần kim loại </sub>
<b>2. Mối ghép bằng hàn:</b>
<b>Hàn </b>
<b>Hàn </b>
<b>nóng </b>
<b>nóng </b>
<b>Kim loại ở chỗ tiếp xúc được nung </b>
<b>tới trạng thái chảy bằng ngọn lửa </b>
<b>hồ quang, ngọn lửa khí cháy…</b>
<b>Chi tiết hàn ở thể rắn, thiếc hàn </b>
<b>được nung nóng chảy làm kết </b>
<b>dính kim loại với nhau</b>
<b>Có 3 kiểu hàn:</b>
<b>Hàn áp </b>
<b>Hàn áp </b>
<b>lực</b>
<b>lực</b>
<b>Hình 25.3: Các phương pháp hàn</b>
<b>a)Hàn điện hồ quang ; b) Hàn điện tiếp xúc</b>
<b>1. Mỏ hàn ; 2. Que hàn ; 3. Vật hàn</b>
<b>(a)</b>
<b>Hình 25.3: Các </b>
<b>phương pháp hàn</b>
<b>b) Đặc điểm và ứng dụng:</b>
<b>2. Mối ghép bằng hàn:</b>
<sub>Mối ghép hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu </sub>
nhỏ gọn, tiết kiệm được vật liệu, giảm giá thành
<sub>Mối ghép hàn dễ bị nứt, và giòn và chịu lực kém</sub>
<sub>Mối ghép hàn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều </sub>
1
<b>Mối ghép cố định là </b>
<b>mối ghép mà các chi </b>
<b>tiết được ghép </b>
<b>khơng có chuyển </b>
<b>động tương đối với </b>
<b>nhau. Chúng bao </b>
<b>gồm mối ghép không </b>
<b>tháo được và mối </b>
<b>ghép tháo được. </b>
2
<b>Mối ghép không </b>
<b>tháo được như: Mối </b>
<b>ghép bằng đinh tán, </b>
<b>bằng hàn… được </b>
<b>ứng dụng nhiều </b>
<b>trong sản xuất và </b>