Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.9 KB, 148 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; bớc đầu thấy đợc vẻ đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn đề của đời sống
thờng nhật.
- Båi dìng häc sinh cã ý thøc tu dìng bản thân theo gơng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật đọc hợp tác,...
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo, tranh về CTHCM...
- HS: Vở ghi, vở soạn, SGK, STK, SBT...
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh thông qua bài soạn.
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Qua đài, báo, TV, tranh ảnh hay những câu chuyện đã tiếp xúc, em hãy nêu
những suy nghĩ của mình về Chủ tịch Hồ Chí Minh? – HS bộc lộ.
Vậy đó là rất nhiều nét đẹp trong con ngời Bác, hôm nay thầy trị ta cùng tìm
hiểu cụ thể một trong những vẻ đẹp, đó là vẻ đẹp trong phong cách của Ngời qua
văn bản “<i>Phong cách Hồ Chí Minh</i>” của tác giả Lê Anh Trà.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định tính chất của văn bản?
Với hai nội dung:
+ Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
HS đọc nhanh đoạn 1 trong văn bản và nêu ý
chủ đề của đoạn?
Em hãy tìm nhng chi tiết thể hiện điều đó ở
ng-ời trong phần 1 của văn bản?
Vậy biểu hiện tiếp xúc văn hoá của Ngời đợc
bộc lộ ntn?
Trong điều kiện nh vậy thì việc tiếp thu văn hoá
nớc ngoài ở Ngời ?
Biểu hiện cụ thể?
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
(SGK)
II. §äc - Chó thÝch
(SGK)
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản nhËt dơng.
- Hai phÇn:
+ Từ đầu- “<i>rất hiện i</i>.
+ Còn lại.
- PTBĐ chính: Thuyết minh
IV. Ph©n tÝch:
1. Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của
Bác.
- HCM, một nhân cách, một lối sống rất VN,
rất phơng Đông nhng đồng thời cũng rất
mới, rất hiện đại.
+ Ngời đã đi, làm việc nhiều nơi, tiếp xúc
nhiều nền văn hoá:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.
Học hỏi qua công việc, qua lao động.
Học hỏi và tìm hiểu đến độ uyên thâm.
+ Tiếp thu một cách chọn lọc tinh hoa văn
hoá nớc ngồi:
Khơng chịu ảnh hởng một cách thụ động.
Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay và có phê
phán những hạn chế.
Qua đó em có nhận xét gì về phong cách văn
hố của Bác?
NhËn xÐt vỊ nghƯ thuËt thuyÕt minh cña tác
giả?
Em ó tip nhận đợc gì qua tìm hiểu vẻ đẹp
trong cách tiếp nhận văn hoá của Bác?
( GV kháI quát)
ngoài.
<i><b>GV:</b> ú l mt v p mang tính vĩ đại bởi trên</i>
<i>thực tế, các yếu tố dân tộc và nhân loại, truyền</i>
<i>thống và hiện đại thờng có xu hớng loại trừ</i>
<i>nhau. Và sự kết hợp một cách hài hoà các yếu</i>
<i>tố mang tính đối lập đó trong một con ngời quả</i>
<i>là một điều kỳ diệu, nó chỉ có thể có đợc từ một</i>
<i>bản lĩnh, một ý chí của một ngời chiến sĩ cộng</i>
<i>sản, và tình cảm cách mạng đợc nung nấu bởi</i>
<i>lòng yêu nớc, thơng dân, một tinh thần sẵn sàng</i>
<i>quên mình vì sự nghiệp chung của Chủ tịch Hồ</i>
<i>Chí Minh</i>
=> Phép so sánh, liệt kê, bình luận: vừa bộc
lộ vẻ đẹp văn hoá của Bác vừa gợi cho bạn
đọc lòng tự hào, sự tin tởng.
<b>Hoạt động III: Luyện tập</b>
- Kể những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
Hồ Chí Minh mà em biết.
IV.Cñng cè
-GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN
-Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại nội
dung đã phân tích.
Soạn phần nội dung cịn lại (GV hớng dẫn).
Suy nghĩ trớc về vấn đề luyện tập.
- Học sinh cảm nhận đợc nội dung ca ngợi vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
là sự kết hợp đầy đủ nhất những vẻ đẹp của nhân loại.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn đề của đời sống
thờng nhật.
- Båi dỡng học sinh có ý thức tu dỡng bản thân theo gơng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật đọc hợp tác,...
- GV: + Gi¸o ¸n, SGK, S¸ch tham kh¶o, tranh vỊ CTHCM...
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác?
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Qua vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác ở đoạn 1 em có ấn tợng gì về con
ngời của Bác? – HS bộc lộ.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
HS đọc nhanh đoạn 2 trong văn bản?
ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà
nớc lối sống của Bác đợc biểu hiện ntn?
Điều đó cho em thấy điều gì trong lối sống của
Bác?
Hãy liên hệ với bài “<i> Đức tính giản dị của Bác</i>
<i>Hồ</i>” (Ngữ văn 7- T2 ) để hiểu thêm về lối sống
của Ngời ?
Em hãy kể 1 câu chuyện nói về đức tính giản dị
của Bác?
Gv có thể kể thêm về Bác để HS hiểu rõ hơn.
Cách sống của Bác đợc đánh giá ntn qua đoạn
trích?
Có ngời cho rằng cuộc sống của HCM là 1 cuộc
sống khắc khổ. ý kiến của bản thân em ntn?
Nó cho ta thấy điều gì từ đó ?
NhËn xÐt vỊ sù so s¸nh?
Qua đó em có nhận xét gì về phong cách sinh
hoạt của Bác?
IV. Ph©n tÝch:
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hot ca
- Lối sống giản dị mà thanh cao:
+ ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và
Nhà nớc:
Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ:
<i>chiÕc nhµ sµn nhá... chiÕc ao , chiÕc nhµ</i>
“ ” “
<i>sàn đó...làm việc và ngủ ...</i>”
Trang phục hết sức giản dị:
<i>bé quần áo... thô sơ , chiếc va li...vài vËt</i>
“ ” “
<i>kØ niÖm ...</i>”
Ăn uống hết sức đạm bạc:
“<i> c¸ kho, rau luéc, da ghém, cà muối, cháo</i>
<i>hoa ...</i>
=> lối sống giản dị
+ Cách sống:
Đây không là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó.
Đây cũng không phải là cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
Đây là một cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên.
=> c¸ch sèng thanh cao, sang träng
- Nét đẹp trong lối sống rất VN, rất dân tộc
trong phong cách HCM ~ cỏc v hin trit xa
<i>Thu ăn...tắm ao</i>
=> Tt c bộc lộ một lối sống hết sức giản
dị, một vẻ đẹp gần gũi và chứa đựng một
phẩm chất thanh cao, sang trọng của một vị
lãnh tụ.
V.Tæng kÕt:
Em hÃy khái quát nội dung của văn bản?
Nhng bin pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dùng
trong văn bản trờn?
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức
giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại
mà hết sức dân tộc, hết sc VN.
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kÕt.
* Ghi nhí ( SGK)
<b> Hoạt động III :</b> Luyện tập
- Kể những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh
mà em biết. Từ đó em học tập đợc gì ở Bác?
IV.Cñng cè:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật ( chú ý đến nghệ thuật thuyết minh trong văn bản và giá trị nhật dụng của
nó).
ChuÈn bị trớc bài <i>Các phơng châm hội thoại</i> (GV hớng dÉn HS chuÈn bÞ).
- Học sinh nắm đợc nội dung và những điều cần lu ý khi SD phơng châm về lợng
và phơng châm về chất. Từ đó thực hành luyện tập.
- Rèn kỹ năng sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về chất trong giao
tiếp.
- Bi dng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt .
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
<i><b>I. Tỉ chøc: 9a 9b </b></i>
<b> </b><i><b>II. Bµi cị:</b></i>
GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại BT1.
Hãy giải nghĩa từ “<i>bơi</i>”? Là di chuyển trong nớc hoặc
trên mặt nớc bằng cử động của cơ thể.
Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết
khơng? Vì sao?
GV: Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần
biết. Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó
nh tên bể bơi, sơng, hồ, biển…Câu trả lời đó q <i><b>ít thơng</b></i>
<i><b>tin </b></i>mà câu hỏi cần giải đáp.
NÕu lµ em, em sẽ trả lời câu hỏi của An ra sao?
Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập (BT2).
Vì sao câu chuyện này lại gây cời?
Hãy đóng vai hai nhân vật trong truyện , hỏi và trả lời
lại cho dủ thông tin cần biết (2 HS).
NÕu trong giao tiÕp chúng ta nói nhiều hơn những gì
cần nói thì sao?
- Thông tin dài dòng không cần thiết.
- Ngời nghe khó nắm bắt thông tin chính
Nh vậy, cần tuân thủ những gì khi giao tiếp?
Qua BT hÃy cho biết PCVL là gì? VD?
<b>I. </b>
<b> Ph ơng châm về l ợng .</b>
1. Bài tập:
2.Nhận xét
a) BT1.
+ Cõu trả lời của Ba lợng <i><b>thơng tin</b></i>
<i><b>q </b><b>ít thậm trí khơng đúng với câu</b></i>
hỏi cần giải đáp.
-> BH: Khơng nên nói ít hơn những
gì mà giao tiếp địi hỏi.
b) BT2.
Các nhân vật đều nói nhiều hơn
<i><b>những gì cần nói. (lợng thơng tin</b></i>
thừa nhiều, khơng cần thiết)
§äc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Gv kể lại truyện Quả bí khổng lồ (BT, SGK)
Truyện này phê phán điều gì?
Theo em nói khoác sẽ có tác hại ntn? HÃy lấy 1 ví dụ
minh hoạ.
Nh vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
Chng hn: Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức
đi tham quan, em có nói cho các bạn biết điều đó khơng?
Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học, em có trả
lời với thầy cơ là bạn ấy bị ốm không? Chắc chắn là không!
Sự khác nhau giữa nói khốc (nói điều mình khơng tin
là đúng sự thật) và nói những điều mình cha có bằng
chứng xác thực là gì?
Nếu có ý định nói những điều mình cha có bằng chứng
xác thực thì cần làm thêm điều gì?
- Báo cho ngời nghe biết rằng tính xác thực của thơng tin
cha đợc kiểm chứng: Sử dụng: <i><b>hình nh, tơi nghĩ là..</b></i>
Qua BT h·y cho biÕt PCVC lµ gì? VD?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (SGK)
<b>II. Ph ơng châm về chất.</b>
1. Bài tập:
2.Nhận xét
- ý nghĩa : Phê phán tính nãi kho¸c.
-> BH : Trong giao tiếp không nên
nói những gì khơng đúng sự thật.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> III. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1 (SGK)?
GV hớng dẫn HS làm.
- Kĩ thuật khăn phủ bµn
-GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2 (SGK)?
GV hớng dẫn HS làm.
-H§N-GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 4 (SGK)?
GV hớng dẫn HS làm bt -
GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
1. Bµi tËp 1:
a, Câu thừa cụm từ “<i>ni ở nhà</i>” bởi
vì “<i>gia súc</i>” đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi ở trong nhà.
b, Tất cả các loài chim đều có hai
cánh. Vì vậy thừ cụm từ “<i>có hai</i>
<i>cánh</i>”.
2. Bµi tËp 2:
a, Nãi cã căn cứ chắc chắn là <i>nói có</i>
<i>sách mách có chứng</i>.
b, Nói sai sự thật một cách cố ý nhằm
che giấu một điều gì đó là <i>nói dối</i>.
...e, Nói khốc lác ra vẻ tài giỏi hoặc
nói bơng đùa là <i>nói trạng</i>.
=> Những cách nói trên là cách nói
tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm
hội thoại về chất.
3. Bài tập 4:
<b> IV. Cđng cè: -</b>GV cïng HS s¬ kÕt nội dung kiến thức tiết học (khái niệm, và
cách sử dụng các PCHT trong giao tiếp)
V.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
<b>Chn bị trớc bài Sử dụng một số yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết </b>
<b>minh (GV h</b> <b>ớng dÉn). </b>
- Học sinh nắm đợc đặc điểm, cách làm, ý nghĩa và công dụng của việc sử dụng
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Từ đó thực hành luyện tập.
- Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Bồi dỡng học sinh tình u mơn Ng vn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vở ghi, vở soạn, SGK, STK, SBT...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này chúng
ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó là:
Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khơ khan thì cần sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật...
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá v kt ni
Văn bản thuyết minh là gì?
Đăc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh là
gì?
Mc ớch ca thuyt minh là gì?
Có các phơng pháp thuyết minh nào?
Gọi học sinh thay nhau đọc văn bản Hạ
<i><b>Long-Đá và Nớc.</b></i>
Xác định đối tợng của bài viết này? Văn bản có
tính chất thuyết minh khơng? Vì sao?
Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
Đặc điểm thuyết minh ấy có dễ dàng thuyết
minh bằng đo đếm, liệt kê khơng?
Khơng, vì nếu chỉ đo , đếm, liệt kê thì bài thuyết
minh sẽ trở nên khô khan, đồng thời tri thức về đối
tợng sẽ trở nên khó tiếp thu. Cái đẹp của Hạ Long
sẽ khơng đợc diễn tả hết.
Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận đợc tác
giả thuyết minh bằng cách nào?
Nếu chỉ sử dụng phơng pháp liệt kê: Hạ Long
có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang động đẹp
I.
T×m hiĨu viƯc sư dơng 1 số biện pháp
nghệ thuật trong văn b¶n thuyÕt minh .
<i> </i>
<i> 1. Ôn tập văn bản thuyết minh.</i>
- Đặc ®iĨm chđ u của văn bản thuyết
minh:
+ Tri thức trong văn bản thuyết minh địi
hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con
ngời.
+ Văn bản thuyết minh cần trình bày
chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức.
- Các phơng pháp thuyết minh: định nghĩa,
liệt kê, nêu vd, dùng số liệu, so sánh, phân
loại.
2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số
biện pháp nghệ thuật:
a. Bài tập:
- Đối tợng: Đá và Nớc Hạ Long.
l lùng thì đã nêu đợc sự kì lạ của Hạ Long cha?
- Tác giả đã sử dụng rất nhiều biện pháp nghệ thuật
nh liên tởng, tởng tợng, nhân hoá, so sánh , …để
miêu tả vẻ đẹp của Hạ long.
- Nếu nh nhà văn chỉ sử dụng phơng pháp liệt kê
thì sự kì là ấy chỉ là một sự bình thờng mà thôi.
Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Gạch chân dới
câu văn nêu khái quát sự kì lạ của
Tỏc giả đã sử dụng biện pháp tởng tợng, liên
t-ởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
Gv dẫn dắt cho học sinh chú ý các đặc điểm sau:
a) Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của
cảnh vật.
b) Tu theo gúc v sự di chuyển tốc độ của
du khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào
các đảo đá , mà thiên nhiên tạo ra thế giới
sống động biến hoá đến lạ lùng…
Gv dẫn dắt cho học sinh chú ý, sau mỗi đổi thay
góc độ quan sát , tốc độ di chuyển, ánh sáng phản
chiếu …là sự miêu tả những biển đổi của hình ảnh
đảo đá , biến chúng từ những vật vô tri vô giác
thành những vật cú hn.
Ngoài sự tởng tợng, liên tởng tác giả còn sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
- Câu văn khái qu¸t néi dung:
<i>Chính N ớc làm cho Đá sống dậy, làm cho</i>
<i>Đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh</i>
- Tác giả thuyÕt minh b»ng cảm giác của
một du khách trên cơ sở trí tởng tợng và liên
tởng sâu sắc.
- Biện pháp nghệ thuật: nhân hoá, cách kể
chuyện.
b. Kết luận:
Ghi nhớ ( SGK)
<b> Hoạt động III </b> <b> :</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hin yờu cu bi tp 1
(SGK)?
(HS cần tập trung phân tích yêu cầu câu
hỏi-GV hớng dẫn cụ thể cho học sinh cách làm)
-HĐN-
->HS trình bày
-> GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yờu cu bi tp 2
(SGK)?
Chú ý cách bắt đầu câu chuyện.
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học sinh.
<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b>: </b>(SGK14).
<i><b>2-Bµi tËp 2</b></i><b>:</b>
- Nãi vỊ tËp tÝnh cđa chim Ðn.
- BiƯn ph¸p nghƯ tht: LÊy ngé nhËn hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
IV.Củng cố: GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (yêu cầu, vai trò, vị
trí và tác dụng của sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh)
V. HDVN
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
Chuẩn bị trớc bài “Luyện tập sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh”(GV hớng dẫn cụ thể và phân nhóm trớc để học sinh chuẩn bị).
- Học sinh củng cố và đi vào thực hành luyện tập sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
- Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
Sư dơng biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn bản thuyết minh là gì? Tác dụng?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết
phục
cao c¸c em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm
<b>Hot ng II:</b> Luyn tp:
Hc sinh c li đề bài.
HS tuỳ chọn đối tợng thuyết minh.
Xác định yêu cầu của đề bài?
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hố.
Chia lớp thành các nhóm (GV nhắc lại nhiệm
vụ đã phân cơng cho từng nhóm).
GV u cầu các nhóm lập dàn ý chi tiết cho
đối tợng thuyết minh ó chn.
Trình bày dàn ý?
Học sinh các nhóm thảo luận nhận xét, bổ sung
sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
GV Nhn xột, ỏnh giỏ:
<i><b>1-u im</b></i><b>:</b>
- ý thức chuẩn bị bài.
- vận dụng c¸c biƯn ph¸p nghƯ thuật vào bài
viết.
<i><b>2-Tồn tại</b></i><b>:</b>
- ý thức chuẩn bị bài.
- vận dụng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht vµo bài
viết.
I- Đề bài:
Thuyt minh mt trong cỏc dựng sau: Cỏi
qut, cỏi bỳt, cỏi kộo, chic nún.
II- Trình bày và thảo luận:
<i><b>Gợi ý</b></i><b>:</b>
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.
<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách
khái quát.
- Thõn bi: Gii thiu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).
+ Quạt ra đời và phát triển cung thời gian
ntn?
+ Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại nh
thế nào? (Phơng pháp lit kờ).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh
thế nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?
+...
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong
bài văn: Có thể dùng biện pháp nghệ tht: KĨ
chun,
Hãy viết và đọc đoạn mở bài cho đề văn đã
chọn?
Häc sinh c¶ líp th¶o ln, nhận
xét, bổ sung dàn ý của bạn?
Giỏo viờn nhn xột. - Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
<i>IV.Cñng cè</i>: GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh (khái niệm, vai trò, vị trí và tác dụng của sử dụng biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh)
<i>V.HDVN</i>:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
Chuẩn bị soạn trớc bài <i>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình </i>(GV hớng dẫn).
<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; bớc đầu thấy đợc đợc nội dung
vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống
trên trái đất.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn đề của đời sống
- Bồi dỡng học sinh có ý thức đấu tranh vì một thế giới hồ bình khơng chin
tranh ht nhõn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vở ghi, vở soạn, SGK, STK, SBT...
HÃy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách
HCM?
Tại sao khi tiếp xúc với văn hoá phơng Tây Bác không bị lệ thuộc?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với
nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà
Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai quả
bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn
đề thế giới quan tâm....
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bn v tỏc gi v
văn bản cho học sinh nắm.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình
cảm trong văn bản: Rõ ràng, rứt khoát,
đanh thép.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định tính chất của văn bản?
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ang ố
nng lờn ton trỏi t.
I. Tác giả- tác phẩm:
(SGK)
II. Đọc - Chó thÝch
(SGK)
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản nhật dụng.
- Thể loại: nghị luận chính trị xà hội.
- Chia thành 3 phÇn:
+ Chøng cø , sự nguy hiểm và phi lý của
chiến tranh hạt nhân.
+ Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và đề nghị
của tác giả.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu t chớnh?
Cho biết luận điểm mà tác giả nêu ra và
tìm cách giải quyết trong văn bản này là
gì?
lm sáng tỏ luận điểm trên tác giả đã
sử dụng hệ thống luận cứ nh thế nào?
Cho nhËn xÐt vÒ luËn điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản này?
Hc sinh đọc đoạn 1.
Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
NhËn xét về cách mở đầu bài viết của tác
Cho biết tác dụng của cách viết này?
Tỏc gi cũn giỳp ngi đọc thấy rõ hơn
sức tàn phá của kho vũ khí hạt nhân bằng
cách nào?
Cho biÕt t¸c dơng cđa c¸ch viÕt trên?
(3): Còn lại.
- PTBĐ chính: nghị luận
IV. Phân tích:
<b> </b><i><b>1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ </b></i>
<i><b>của văn bản</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
- Lun im ca vn bn: <i>Chiến tranh hạt nhân</i>
<i>là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn</i>
<i>thể loài ngời và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy</i>
<i>đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới</i>
<i>hồ bình là nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân</i>
<i>loại.</i>
- HƯ thèng ln cø:
<i>+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả</i>
<i>năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác</i>
<i>trong hệ mặt trời.</i>
<i>+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng</i>
<i>cải thiện đời sống cho hàng t ngi.</i>
<i>+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lý trí</i>
<i>của loài ngời mà còn ngợc l¹i víi lý trÝ cđa tù</i>
<i>nhiªn.</i>
<i>+ Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn</i>
<i>cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì một thế</i>
<i>giới hồ bình.</i>
C¸c ln cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc, thuyết
phục.
<i><b>2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân</b><b> </b></i><b>:</b>
- <i>Chỳng ta ang đâu? Hơm nay ngày 8/8/1986”</i>
- <i>“Nói nơm na ra… mỗi ngời, không trừ trẻ con,</i>
<i>đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ: Tất cả</i>
<i>chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy… mọi dấu</i>
<i>vết của sự sống trên trái đất .</i>”
Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số liệu cụ thể,
câu hỏi rồi tự trả lời.
=> TÝnh chÊt hiƯn thùc vµ sù khủng khiếp của nguy
cơ chiến tranh hạt nhân.
- So sỏnh với một điển tích lấy từ thần thoại Hy Lạp
<i>Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng</i>
<i>“</i> <i>lªn chóng ta</i>
<i>nh thanh gơm Đa-mô-clét .</i>
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy <i>Có thể</i>
<i>tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay</i> <i>quanh mặt</i>
<i>trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và</i> <i>phá huỷ thế</i>
<i>thăng bằng của hệ mặt trời .</i>
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân
với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
Thu hỳt, gõy n tng mạnh mẽ với ngời đọc về tính
chất hệ trọng của vấn đề vũ khí hạt nhân.
<b>Hoạt động III:Luyn tp</b>
<b>- Phát biểu cảm nghĩ của em khi học xong tiÕt nÇy</b>
<i><b> IV.Cđng cè</b></i><b>:</b>
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại
nội dung đã phân tích.
- Học sinh tiếp tục thấy đợc đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là ngăn chặn ngay nguy cơ đó, đấu tranh cho 1 thế giới hồ
bình. Và thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng thực, cụ thể, xác thực
cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn đề của đời sống
thờng nhật.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức đấu tranh vì một thế giới hồ bình khơng chin
tranh ht nhõn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vë ghi, vở soạn, SGK, STK, SBT...
Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản? Nhận xét về tính chặt chẽ cđa
hƯ thèng ln cø Êy.
KiĨm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản <i>“Đấu</i>
<i>tranh cho một thế giới hồ bình</i>”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn hệ
thống luận cứ trong văn bản....
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
LËp b¶ng so sánh thảo luận nhóm
-trình bày KQ?
Theo tỏc gi s tồn tại của vũ khí hạt
nhân <i>“Tiềm tàng trong các bệ</i> <i>phóng,</i>
<i>cái chết cũng làm tất cả chúng ta mất</i>
<i>đi khả năng sống tốtđẹp hơn</i>”, vì sao
vậy?
NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật lập luận của
tác giả?
Tác dụng cđa nghƯ tht lËp luËn
IV. Ph©n tÝch:
<i><b>3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh</b></i>
<i><b>hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ngời đợc sống</b></i>
<i><b>tốt đẹp hơn:</b></i>
Năm 1981, UNICEF
<i>định ra một chơng trình</i>
<i>giải quyết những vấn đề</i>
<i>cấp bách cho 500 tr trẻ</i>
<i>em nghèo trên thế giới về y</i>
<i>tế, giáo dục sơ cấp,…với</i>
<i>100 tỷ USD.</i>
<i>= Số tiền này gần bằng chi</i>
<i>phí cho 100 máy bay ném</i>
<i>bom chiến lợc B.1B của Mỹ</i>
<i>và dới 1000 tên lửa vợt đại</i>
<i>châu.</i>
LÜnh vùc y tÕ: <i>Kinh phÝ</i>
<i>cđa ch¬ng trình phòng</i>
<i>bệnh 14 năm và phòng</i>
<i>bệnh sốt rÐt cho h¬n 1 tỷ</i>
<i>ngời, cứu hơn 14 triệu trẻ</i>
<b>=</b><i>Giỏ ca 10 chiếc tàu sân</i>
<i>bay Ni-mít mang vũ khí</i>
<i>hạt nhân của Mỹ dự định</i>
<i>sản xuất từ năm 1986 đến</i>
<i>năm 2000</i>.
LÜnh vùc tiếp tế thực
phẩm: <i>Năm 1985 (Theo</i>
<i>tÝnh to¸n cđa FAO), 575</i>
<i>triƯu ngêi thiÕu dinh dìng.</i>
/= <i>Kinh phí sản xuất 149</i>
<i>tên lửa MX, chỉ 27 tên lửa</i>
<i>MX là đủ trả tiền nông cụ</i>
<i>cần thiết cho các nớc</i>
<i>nghèo trong 4 năm</i>.
LÜnh vùc giáo dục: <i>Xoá</i>
<i>nạn mù chữ cho toàn thế</i>
<i>giới.</i>
= <i>Tiền đóng 2 tầu ngầm</i>
<i>mang vũ khí hạt nhân.</i>
NghƯ tht: §a ra hàng loạt dẫn chứng với những so
sánh ở các lÜnh vùc, víi c¸c sè liƯu cơ thĨ.
trªn?
Một học sinh đọc đoạn văn <i>“Một nhà</i>
<i>tiểu thuyết... của nú .</i>
Theo tác giả <i>Chạy đua vũ trang là</i>
<i>đi ngợc lại lý trí đi ngợc lại lý trí</i>
<i>của tự nhiên</i>. Vì sao vây?
Nh vy: Chin tranh ht nhân khơng chỉ
tiêu diệt nhân loại mà cịn tiêu huỷ mọi
sự sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến
hố, phản lại “<i>Lý trí của tự nhiên</i>”.
Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đa
ra những chứng cứ nào?
NhËn xét gì về chứng cứ mà tác giả
đa ra?
Vi cỏch lập luận nh trên, tác giả giúp
chúng ta nhận thức đợc điều gì?
Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy hiểm
hoạ của chiến tranh vũ khí hạt nhân,
tác giả đã hớng ngời đọc tới điều
gì? (Thể hiện cụ thể qua câu văn
Với tác giả, ông đã đa ra sáng kiến
(đề nghị) gì? Tại sao vậy?
Chúng ta nên hiểu đề nghị này của
tác giả nh thế nào?
bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên mà phi lý: Nhận thức
đầy đủ rằng, cuộc chạy đua vũ trang đã và đang cớp đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của
con ngời, nhất là ở các nc nghốo.
<i><b>4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngợc lại lý</b></i>
<i><b>trí của con ngời mà còn phản lại sự tiến hoá của tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i><b>:</b>
- <i>Lý trí của tự nhiên</i>: Quy lt cđa tù nhiªn, logic tÊt
u cđa tù nhiªn.
<i>+</i> <i>“Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất… 380tr</i>
<i>năm con bớm mới bay đợc, 180tr năm nữa bông hồng</i>
<i>mới nở… 4 kỷ địa chất, con ngời mới hát đợc hay hơn</i>
<i>chim và mới chết vì yêu</i>”.
<i>+</i> <i>“Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả quá trình vĩ đại</i>
<i>và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm trở lại điểm</i>
<i>xuất phát của nó .</i>”
Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ sinh học và
biện pháp so sỏnh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến hoá, phản
tự nhiên của chiến tranh hạt nhân.
<i><b>5- Nhiệm vụ khÈn thiÕt cđa chóng ta</b></i><b>:</b>
- <i>“Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó, đem</i>
<i>tiếng nói của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của</i>
<i>những ngời đòi hỏi một thế giới khơng có vũ khí và một</i>
<i>cuộc sống hồ bình, cơng bằng .</i>”
Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ bình.
- Đề nghị lập ra một nhà băng lu trữ trí nhớ:
<i>+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc sống của chúng ta</i>
<i>đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất cơng, có tình yêu,</i>
<i>hạnh phúc.</i>
<i>+ Nhân loại tơng lai biết đến những kẻ vì những lợi</i>
<i>ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào ho dit vong.</i>
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch sử sẽ lên án
V.Tổng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn bản?
Nhng bin pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dùng
trong văn bản trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
* Ghi nhí ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
<b>- Ph¸t biĨu cảm nghĩ của em khi học xong bài nầy?</b>
<i>IV.Củng cố:</i>
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<i> V.HDVN</i>:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật ( chú ý đến nghệ thuật nghị luận trong văn bản và giá trị nhật dụng của nó).
Chuẩn bị trớc bài “<i>Các phơng châm hội thoại</i> ”(GV hớng dẫn HS chuẩn bị).
- Rèn kỹ năng sử dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự trong giao tiếp.
- Bi dng hc sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt .
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
<i><b>I. Tỉ chøc: 9a 9b </b></i><b> </b>
<i><b>II. Bµi cị:</b></i>
Phơng châm về chất, phơng châm về lợng? VD?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng châm hội thoại về lợng, về chất. Song để
hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa giữ đợc quan hệ chuẩn mực giữa các
cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ học
hôm nay....
<b>Hoạt động II:</b>Khám phá và kết nối
Gọi học sinh đọc bài tập.
H·y giải nghĩa thành ngữ <i>ông nói gà, bà nói vịt<b>.</b></i>
HÃy lấy 1 VD minh hoạ cho thành ngữ ấy.
- Hai bạn nói chuyện với nhau nhng mỗi ngời nói về 1 ch
.
- Bố mẹ nói mỗi ngời một kiểu nên con không biết theo bên
nào.
Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại
nh vậy?
- lc ch đề, gây hiểu lầm..
- Gây sự khó hiểu đối với ngời khác.
- Con ngời sẽ không giao tiếp đợc với nhau, giao tiếp sẽ rối
loạn
Cã thĨ rót ra bµi häc gì trong giao tiếp?
Qua BT hÃy cho biết PCQH là gì? VD?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kin thc cn nm cho HS.
Gọi học sinh đọc hai thành ngữ sgk.
Gi¶i nghÜa 2 thành ngữ: <i>dây cà ra dây muống, lúng</i>
<i>búng nh ngËm hét thÞ.</i>
Những cách nói trên sẽ ảnh hởng đến giao tiếp ra sao?
Ph ơng châm quan hệ
- Xét thành ngữ <i>ông nói gà, bà nói</i>
<i>vịt<b>.</b></i>
-> Mỗi ngời 1 phách, không thống
nhất, không ăn nhập với nhau.
Hu qu: con ngời sẽ không giao tiếp
đợc với nhau, giao tiếp sẽ rối loạn và
khơng đến đợc đích.
=> Khi giao tiếp cần nói đúng chủ đề
mà hội thoại đang đề cập, tránh nói
lạc đề.
3. KÕt luËn:
Ghi nhí (SGK)
II. Ph ¬ng châm cách thức<b>.</b>
+ <i>dây cà ra dây muống:<b> chỉ cách nói</b></i>
dài dòng, rờm rà.
+ <i>lúng bóng nh ngËm hột thị:</i> chỉ
cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Cú th hiu cõu <i>Tôi đồng ý với những nhận định về</i>
<i>truyện ngắn của ông ấy<b> theo mấy cách?</b></i>
Để ngời nghe không hiểu lầm cần phải nói nh thế nào?
- <i>Tôi đồng ý với những nhận định</i> <i>về truyện ngắn mà ông</i>
<i>ấy sáng tác.</i>
<i>- Tôi đồng ý với những nhận định</i> <i>của các bạn về truyện</i>
<i>ngắn của ông ấy.</i>
Qua BT hÃy cho biết PCCT là gì? VD?
Đọc GN (SGK)? GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Gi hc sinh đọc <i>Truyện ngời ăn xin.</i>
Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều cảm thấy nh mình đã
nhận đợc ở ngời kia 1 cái gì đó?
Tuy cả hai ngời đều khơng có của cải, tiền bạc nhng cả
hai đều cảm nhận đợc tình cảm của ngời kia dành cho
mình. Đặc biệt, đối với 1 ngời lâm vào tình cảnh nh của
ơng lão ăn mày thì thái độ của cậu bế đã gây cho ơng 1 sự
xúc động lớn… ….vì
Cã thĨ rót ra bài học gì trong giao tiếp?
Qua BT hÃy cho biết PCLS là gì? VD?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
hoc tip nhn khụng ỳng ni dung
truyền đạt. Nh vậy giao tiếp không
đạt kết quả mong muốn.
<i><b>=></b></i> Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,
rành mạch.
-Bài tập 2.
<i> Tụi ng ý vi nhng nhn định về</i>
<i>truyện ngắn của ông ấy.</i>
+ Nếu <i>của ông ấy</i> bổ sung cho
<i>nhận định</i> thì câu trên có thể hiểu là:
<i>Tơi đồng ý với những nhận định</i> <i>của</i>
<i>ông ấy về truyện ngắn</i>
+ Nếu <i>của ông ấy</i> bổ sung cho
<i>truyện ngắn</i> thì câu trên có thể hiểu
là: <i>Tôi đồng ý với những nhận định</i>
<i>của một (những) ngời nào đó về</i>
<i>truyện ngắn của ơng ấy.</i>
3. KÕt ln:
Ghi nhí (SGK)
III. Ph ơng châm lịch sự<b>.</b>
2.NhËn xÐt
- Hoµn cảnh của ông lÃo ăn mày:
cùng khốn, bần cùng.
- Thái độ của cậu bé: lịch sự, kớnh
trng.
=> giao tiếp cần nhà nhặn, lịch sự...
3. KÕt luËn:
Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1 (SGK)?
GV hng dn HS lm.
-HĐN-GV nhận xét và kết luận.
c, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2 (SGK)?
GV hng dn HS lm.
-HĐN-GV nhận xét và kết luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 4 (SGK)?
GV hớng dẫn HS làm -
GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
1. Bµi tËp 1 (SGK, trang 23)
- Những câu tục ngữ, ca dao khuyên
ta nên ăn nói lịch sự -> phơng châm
lịch sự.
- VD:
<i>Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</i>
<i>Ngời khôn nói tiếng dịu dµng dƠ</i>
<i>nghe</i>”
<i> Một câu nhịn là chín câu lành</i> <i></i>
...
2. Bµi tËp 2 (SGK, trang 23)
Phép tu từ từ vựng liên quan trực tiếp
đến phơng châm lịch sự là nói giảm
nói tránh.
3. Bµi tËp 4:
IV.Cñng cè:
-GV cïng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (khái niệm, và cách sử
dụng các PCHT trong giao tiếp)
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tËp kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...
( GV híng dÉn häc sinh).
- Chuẩn bị trớc bài <i>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</i>(GV
<b>sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyÕt minh</b>
- Học sinh nắm đợc đặc điểm, cách làm, ý nghĩa và công dụng của việc sử dụng
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Từ đó thực hành luyện tập.
- RÌn kü năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vë ghi, vở soạn, SGK, STK, SBT...
<b> </b><i><b>II. Bµi cũ: Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thut minh?</b></i>
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và
nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò nh thế nào trong văn bản thuyết minh và
chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời
các em vào giờ học hôm nay.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Văn bản “<i>Cây chuối trong đời sống</i>
<i>Việt Nam</i>” <i>(Nguyễn Trọng Tạo)</i>
Hai học sinh đọc văn bản.
Giải thích nhan đề văn bản?
Tìm những câu trong bài thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.
GV hớng dẫn hc sinh tỡm.
Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả
về cây chuối.
Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả
trên?
I.
Tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh .
1. Bµi tËp.
- Nhan đề: Vai trị của cây chí đối với đời sống vật
chất và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
Và thái độ đúng đắn của con ngời trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả cỏc giỏ tr ca cõy
chui.
- Những câu văn thuyết minh:
(1)- <i>Đi khắp Việt Nam núi rừng</i>
<i> C©y chi rÊt “</i> <i>a níc cháu lũ</i>
(2)- <i>Cây chuối là thức ăn hoa, quả!</i>
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và công dụng
của nó.
<i>+ Quả chuối là một món ăn ngon</i> <i></i>
<i>+ Nào chuối h</i> <i>ơng thơm hấp dẫn</i>
<i>+ Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối “</i> <i>…</i>
<i>nghìn quả</i>”
<i>+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.</i>
<i>+ Chui th cỳng.</i>
<i>+ ..</i>
- Những câu văn có yếu tố miêu tả:
<i>Đi khắp Việt Nam </i> <i> núi rừng</i>
<i></i> <i></i> <i></i>
<i>Không phải là quả tròn nh</i>
<i></i> <i> trứng cuốc cuốc .</i>
<i>Không thiếu những buồng chuối</i> <i> tận gốc c©y</i>
<i>“</i> <i>…</i> <i>”</i>
<i>Chuèi xanh </i> <i> mãn gái ...</i>
<i>“</i> <i>…</i> <i></i>
Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh,
bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?
Bæ sung:
- ThuyÕt minh: Phân loại chuối, thân
chuối, l¸
chuèi, nân chuèi, hoa chuèi, gèc (cñ vµ
rƠ).
- Cã thĨ thuyÕt minh mét sè công dụng
của cây chuối, quả chuối xanh, quả chuối
chín, lá chuối tơi, lá chuối khô,
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nớc.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào
xạc,
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một
màu trắng mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc
vỏ.
Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng
yếu tố miêu tả vào bài viết, cho biết tác
dụng của yếu tố này?
§äc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
2. KÕt luËn:
Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III: II. Luyện tập:</b>
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài
tập 1 (SGK)?
(HS cÇn tËp trung phân tích yêu cầu
câu hỏi- GV hớng dẫn cụ thể cho học
sinh cách làm)
-HĐN-GV nhận xét và kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài
tập 2 (SGK)?
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho häc
sinh.
<i><b> 1. Bài tập 1</b></i><b>:</b>
Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.
- Thân cây chuối thẳng và tròn nh một cây cột
trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyÕn rò.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
<b> 2. </b><i><b>Bµi tËp 2</b></i><b>:</b>Ỹu tố miêu tả trong đoạn văn:
- Tách nó có tai”
- “ChÐn cđa ta kh«ng cã tai”
- “Khi mêi ai … rÊt nãng”
IV.Cđng cè:GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức tiết học (yêu cầu, vai trò, vị trí
và tác dụng của sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh)
V.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
híng dÉn häc sinh).
- Chuẩn bị trớc bài “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh”(GV hớng dẫn cụ thể và phân nhóm trớc để học sing chuẩn bị).
<b>lun tập sử dụng yếu tố miêu tả trong </b>
- Häc sinh cñng cè và đi vào thực hành luyện tập việc sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
<i><b>I. Tỉ chøc: 9a 9b </b></i><b> </b>
<i><b> II. Bµi cị:</b></i>
Việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? Tác dụng?
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử dụng
yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.
<b>Hoạt động II:</b> Luyện tập:
Học sinh đọc lại đề bài.
Xác định yêu cầu của đề bài?
Chia lớp thành các nhóm (GV nhắc lại nhiệm
vụ đã phân cơng cho từng nhóm).
GV u cầu các nhóm lập dàn ý cho vn
thuyt minh nh ó yờu cu.
Trình bày dàn ý?
Học sinh các nhóm thảo luận nhận xét, bổ sung
sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
Vit v đọc phần mở bài ?
(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá).
Viết và đọc phần thân bài ?
(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá).
Viết và đọc phần kết bài ?
(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá).
GV Nhận xét, đánh giá chung:
<i><b>1-Ưu điểm</b></i><b>:</b>
- ý thức chuẩn bị bài.
- vn dng cỏc yu t miờu tả vào bài viết.
- cách diễn đạt.
- vÝ dơ.
<i><b>2-Tån t¹i</b></i><b>:</b>
- ý thức chuẩn bị bài.
- vn dng yu t miờu tả vào bài viết.
- cách diễn đạt.
Giáo viên lu ý cho hc sinh nhng vn cn chỳ
<b>I-Đề bài: </b>
Con trâu ở làng quê Việt Nam.
<b>II-Phân tích đề - lập dàn ý:</b>
<b> 1.Phân tích đề </b>
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
+ Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
+ Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân, trong nghề nông của ngời
Việt Nam: Đó là cuộc sống của ngời làm
ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê, …
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng yếu tố miêu tả để làm
cho bài viết vui tơi, hấp dẫn, sinh động .
<b> 2. </b><i><b>Dµn ý</b></i><b>: </b>
- Mở bài: Giới thiệu v con trõu trờn ng
rung Vit Nam.
- Thân bài:
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức
kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để lm m ngh.
+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi
trâu.
- Kết luận.
Cảm xúc của bản thân...
ý.
IV.Cñng cè:
-GV cïng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (yêu cầu, vai trò, vị trí và tác
dụng của sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh)
V. HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tËp kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dẫn học sinh).
Chuẩn bị soạn trớc bài <i>Tuyên bố thế giíi...”</i>(GV híng dÉn cơ thĨ cho HS).
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; bớc đầu thấy đợc đợc nội dung
- Bồi dỡng học sinh có ý thức đấu tranh hớng tới vì một thế giới mà trẻ em ln
đợc sống, hởng hạnh phúc.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<i>Trẻ em hụm nay, th gii ngy mai</i>
<i></i> <i></i> câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn
v vai trũ của trẻ em với đất nớc, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm sóc,
ni dỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi còn đang gặp những khó
khăn, thách thức cản trở khơng nhỏ ảnh hởng sấu đến tơng lai phát triển của các
em. Văn bản <i>“Tuyên bố …”</i> sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này...
<b>Hoạt động II: Khám phá và kết nối</b>
GV nêu những nét cơ bản về văn bản cho
häc sinh nắm.(- Sau phần <i>Nhiệm vụ</i>,
văn bản còn 2 phần: <i>Cam kết</i> và
<i>Những b</i>
<i></i> <i>c tip theo</i> khẳng định quyết
tâm và nêu ra một chơng trình, các bớc
cụ thể cần phải làm.)
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình
cảm trong văn bản: Rõ ràng, mạch lạc,
tình cảm.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định tính chất ca vn bn?
I. Tìm hiểu văn bản:
(SGK)
II. §äc - Chó thÝch
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bè cơc, PTBĐ:
- Văn bản nhật dụng.
Xỏc nh th loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Khẳng định quyền đợc sống, quyền đợc
phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và
kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan
tâm đến vấn đề này.
+ Thực trạng cuộc sống cực khổ của nhiều
trẻ em trên thÕ giíi.
+ Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
chăm sóc, bảo vệ trẻ em
+ Xác định những nhiệm vụ cụ thể có tính
cấp bách.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Theo dõi 2 mục đầu, cho biết ý nghĩa
của vấn đề:<i> Chúng tôi...tốt đẹp hơn ?“</i> <i>”</i>
Cho biết cộng đồng quốc tế có nhận thức
ntn về đặc điểm tâm sinh lí trẻ em?
Từ đó những quyền nào đợc xác định?
Nó thể hiện cách nhìn ntn của cộng đồng
quốc tế về trẻ em?
Trên thực tế, trẻ em phải chịu đựng
những hiểm hoạ nào?
Những hiểm hoạ đó sẽ mang lại hậu quả
nghiêm trọng gì cho các em?
- Kìm hÃm sự phát triển và tăng trởng của
các em.
- Gây ra những cái chết thơng tâm của trẻ.
HÃy lÊy nh÷ng VD cơ thĨ cm?
Häc sinh kĨ.
Gv bổ sung bằng cách lấy những dẫn
chứng về quyền trẻ em bị xâm phạm và
đánh giá vấn đề.
Trớc tình hình cuộc sống của trẻ em nh
trên, trong phần này tác giả đã đặt ra
vấn đề gì? Từ đó em có suy nghĩ gì về
(1): 2 đoạn đầu
(2): Phần Sự thách thức.
(3): Phần Cơ hội.
(4): Phần Nhiệm vụ.
- PTBĐ chính: nghị luận
IV. Phân tích:
1. Nhn thc của cộng đồng quốc tế về trẻ em
<i><b>và quyền của chúng</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
- <i>“Chúng tơi...tốt đẹp hơn”</i>
=> Qun trỴ em lµ quan träng vµ cÊp thiÕt.
- Trẻ em : <i>trong trắng, hiểu biết, ham hoạt động, đầy ớc</i>
<i>vọng, dễ bị tổn thơng và còn phụ thuộc.</i> -> rất yếu đuối.
- Quyền: <i>đợc học và phát triển, đợc sống trong vui tơi,</i>
<i>thanh bình, hồ hợp và tơng trợ. -> </i>cần đợc giúp đỡ.
=> Một cách nhìn đầy trách nhiệm và sự tin yêu đối
với trẻ em cùng tơng lai của chúng.
2. Sù th¸ch thøc:
- Bị <i>trở thànhnạn nhân</i> của chiến tranh và bạo lực,
của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm đóng
và thơn tính của nớc ngồi.
- <i>Chịu đựng những thảm hoạ</i> của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia c, dịch, bệnh,
mù chữ, mơi trờng xuống cấp.
- NhiỊu trẻ chết mỗi ngµy do <i>suy dinh dìng vµ</i>
<i>bƯnh tËt.</i>
<i>- Là thách thức đối với các nhà chính trị.</i>
-> Một cách suy nghĩ nghiêm túc đầy trách nhiệm
trogn vấn đề những vấn đề trẻ em đang phải chịu
đựng.
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
<b>-</b>Phát biểu ý kiến về sự quan tâm , chăm sóc của chính quyền địa
phơng, tổ chức xã hội nơi em ở hiện nayđối với trẻ em.
IV.Cñng cè:
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại nội
dung đã phân tích.
- Học sinh tiếp tục thấy đợc đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Những cơ
hội, nhiệm vụ và những giải pháp đối với trẻ em trên toàn thế giới.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn đề của đời sống
thờng nhật.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức đấu tranh hớng tới vì một thế giới mà trẻ em ln
đ-ợc sng, hng hnh phỳc.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
Thực trạng trẻ em trên thế giới hiện nay là gì? Suy nghĩ của em về thực trạng
đó?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Giờ trớc chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản <i>“Tuyên bố …”,</i> giờ này
chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy đợc trớc những khó khăn,
thách thức với cuộc sống của trẻ em nh vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em
sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo một tơng lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Em hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản mà cộng đồng quốc tế hiện
nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc,
bảo vệ trẻ em?
Hãy liên hệ trực tiếp với nớc ta để so
sánh kd chăm sóc và đảm bảo quyền
lợi cho trẻ em?
Häc sinh tù liªn hƯ, GV ph©n tÝch.
Hãy phân tích những nhiệm vụ của
cộng đồng quốc tế và từng quốc gia
đối với việc bảo vệ và chăm sóc sức
khoẻ của trẻ em?
Đánh giá của em về nhiệm vụ trên?
Tại sao phải xác định các nhiệm vụ
IV. Ph©n tÝch:
3. C¬ héi.
- Các quốc gia có đủ các điều kiện về vật chất và
KHKT... để cải thiện tình hình.
- Cơng ớc quốc tế ra đời.
- Sự hợp tác quốc tế ngày càng có hiệu quả và bầu
khơng khí chính trị đợc cải thiện.
-> đó là những điều kiện thuận lợi hơn bào giờ hết để
cải thiện thực trạng của trẻ em hin nay.
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
- Nhiệm vụ:
+ Tăng cờng sức khoẻ và dinh dìng cho trỴ.
+ Quan tâm đặc biệt tới những trẻ có hồn cảnh đặc
biệt.
+ Tăng cờng vai trị của phụ nữ và đảm bảo yêu cầu
bình đẳng giới.
+ TiÕn hành xoá mù chữ cho các em.
ú? Xác định nh vậy sẽ có tác dụng
gì?
Cần phải làm gì để thực hiện nhiệm
vụ trên?
Trình bày tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối với vấn đề ny (SGV-34)
.
- Giải pháp:
+ m bo tng trng kinh t đều đặn.
+ Tất cả cần nỗ lực liên tục và phối hợp hành động vì
trẻ em.
=> Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang đợc cộng
đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với các chủ
trơng, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, tồn diện.
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em
là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của từng
quốc gia và cả cộng đồng quốc tế . Nó liên quan trực tiếp
đến tơnglai của một đất nớc và của toàn nhân loại.
- Qua những chủ trơng, chính sách, qua những hành động cụ
thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình
độ văn minh của một xã hội.
<b> V.</b> Tỉng kÕt:
Em h·y kh¸i qu¸t néi dung cđa vb?
Cách thức trỡnh by vn trong vb
trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
* Ghi nhớ ( SGK)
<i> IV.Cñng cè</i>
<b>-</b>Phát biểu ý kiến về sự quan tâm , chăm sóc của chinha quyền địa
phơng, tổ chức xã hội nơi em ở hiện nayđối với trẻ em.
V.HDVN:
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật ( chú ý đến các vấn đề đặt ra trong văn bản và giá trị nhật dụng của nó).
Chuẩn bị trớc bài “<i>Các phơng châm hội thoại</i> ”(GV hớng dẫn HS chuẩn bị).
<b>các phơng châm hội thoại (</b>tiếp<b>)</b>
- Học sinh nắm đợc nội dung và những điều cần lu ý về các nguyên tắc về quan
hệ giữa PCHT với tình huống giao tiếp, các nguyên nhân vi phạm PCHT. Từ ú
thc hnh luyn tp.
- Rèn kỹ năng sử dụng c¸c PCHT trong giao tiÕp.
- Bồi dỡng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt .
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch
Lµm bµi tËp SGK?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu một số phơng châm hội
thoại. Song chúng ta sẽ vận dụng những phơng châm này vào tình huống giao
tiếp cụ thể ra sao và phơng châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp hay không? Để lý giải đ ợc vấn đề này, chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Gọi học sinh đọc truyện cời SGK
Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phơng
châm lịch sự khơng? Vì sao?
- Trong tình huống khác thì có thể coi đó là lịch
sự, quan tâm đến nhiều khác, nhng trong tình
huống này, khi ngời đợc hỏi phải từ trên cây cao
xuống trong lúc đang tập trung làm việc thì
hành động đó lại bị coi là quấy rối, phiền hà.
Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
Từ đó hãy nêu cảm nhận của em về quan hệ
giữa các phơng châm hội thoại và tình
huống giao tiếp?
HS đọc GN(SGK)
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Gi hc sinh đọc lại những VD đã đợc phân
tích khi đợc học về phơng châm hội thoại.
Trong những tình huống đó, phơng chõm hi
thoi no khụng c tuõn th?
Đọc đoạn hội thoại sgk (BP).
Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thơng
tin nh An mong muốn khơng? Vì sao?
T¹i sao l¹i vËy?
Hãy lấy những VD tơng tự để minh hoạ.
Khi bác sĩ nói với bệnh nhân về tình trạng
sức khoẻ của anh ta thì phơng châm hội
thoại nào có thể khơng cần tn thủ? Vỡ sao
BS li núi nh vy?
HÃy lấy những VD tơng tự?
Khi nói tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có phải
ngời nói không tuân thủ phơng châm về
l-ợng hay kh«ng?
Em có nhận xét gì từ các bài tập đã tìm
hiểu?
*Ghi nhí.( SGK)
I.
Quan hƯ gi÷a ph ơng châm hội thoại với tình
huống giao tiếp.
1. Bµi tËp:
2.Nhận xét
- Câu nói của chàng rể là lịch sự nhng không
phù hợp vì nó gây phiền hà cho ngời kh¸c.
-> Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống giao
tiếp, vì một câu nói có thể thích hợp trong tình
huống này nhng khơng thích hợp trong tình
huống khác.
3. KÕt luËn:
Ghi nhí (SGK)
II. Nh÷ng tr ờng hợp không tuân thủ ph ơng
châm hội thoại.
<i><b>1. Bài tập:</b></i>
<i><b>2.NhËn xÐt</b></i>
a. BT1:
- Ngoại trừ tình huống học về phơng châm lịch
sự, tất cả các tình huống cịn lại đều không tuân
thủ phơng châm hội thoại.
b. BT2:
Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu thông
tin nh An mong muốn.
Phơng châm về lợng không đợc tn thủ. Vì Ba
khơng chắc chắn, nói nh vậy để tránh vi phạm
PCVC.
c. BT3:
- Phơng châm về chất. Vì bác sĩ có thể khơng
nói sự thật về tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân
để anh ta lạc quan hơn. Lúc này Bsĩ nói vậy
nh-ng vẫn đợc chấp nhn vỡ lũnh-ng nhõn o.
d. BT4:
Ngời nói không vi phạm PCVL mµ thĨ hiƯn mét
quan niƯm sèng
=> Các PCHT chỉ là quy định chung chứ không
phải là bắt buộc trong giao tiếp.
3. KÕt luËn:
Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> III. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(SGK)?
GV híng dẫn HS làm.
Bài tập 1:
-HĐN-GV nhận xét vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bi tp 2
(SGK)?
GV hớng dẫn HS làm.
-HĐN-GV nhận xét vµ kÕt luËn.
tuyển tập truyện ngắn của Nam Cao để tìm quả
bóng. Đó là cách nói khơng rõ ràng đối với cậu
bé.
Bµi tËp 2:
Lêi nãi cđa Ch©n , Tay, Tai, M¾t, Miệng
không tuân thủ phơng châm lịch sự. Vì:
- Không chào chủ nhà.
- Li l giận dữ, nặng nề mà khơng có lí do
chính đáng.
<i>IV.Cđng cè:</i>
GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc tiÕt häc (c¸ch sư dơng c¸c PCHT trong
giao tiếp)
<i>V.HDVN:</i>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
Ơn văn thuyết minh để chuẩn bị viết bài số 1 (GV hớng dẫn học sinh chuẩn bị).
<b>viết bài tập làm văn số 1</b>
- Việt đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật
và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu qu.
- Kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
- Kĩ thuật động não, viết tích cực
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cũng nh sử dụng yếu tố miêu tả nh
thế nào vào văn bản thuyết minh cho có hiệu quả. Giờ hơm nay, chúng ta sẽ
vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.
<b>Hoạt động II:</b> Viết bài
<b>I- Đề bài:</b>
C©y lúa Việt Nam.
<b>II- Yêu cầu chung:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
- Kiểu văn b¶n: ThuyÕt minh.
- Đối tợng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây một lá mầm, rễ chùm, a sống ở
những vùng ®Çm lÇy,…).
+ Trớc đây, cây lúa cung cấp lơng thực cho con ngời ở phạm vi trong nớc, những
từ khi thế giới với xu hớng toàn cầu hố thì cây lúa cịn là nguồn cung cấp lơng
thực để xuất khẩu (Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới sau
Thai Lan) Góp phần đa nền kinh tế nớc nhàvtăng lên,… Vận dụng vốn tri thức ở
các lĩnh vực: Sinh học, địa lý, lịch sử, văn hố-xã hội.
+...
<b>2. H×nh thøc:</b>
- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng chính tả.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiªm tóc, tÝch cùc.
- Thể hiện đợc vốn tri thức của bản thân với cây lúa ở đất nớc mình.
- Đồng thời thể hiện thái độ quý trọng loài cây không những là nguồn cung cấp
l-ơng thực nuôi sống con ngời mà cịn góp phần phát triển kinh tế t nc.
<b>III-Đáp án chấm:</b>
<b>1.Mở bài:</b> (1 điểm).
Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
<b>2.Thân bài: </b>(7 điểm).
Thuyết minh cụ thể ë mét sè mỈt sau:
- Cây lúa-đặc điểm bên ngồi của nó (Rễ, thân, lá, hoa, hạt,…).
- Q trình phát trin ca cõy lỳa.
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Cung cấp lơng thực cho con ngời, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm
bánh chng bánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo
thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh
t t nc.
- ...
<b>3.Kết bài: </b>(1 điểm).
Sức sống và sự gắn bó của cây lóa víi con ngêi ViƯt Nam.
Thang ®iĨm:
- Bài làm đủ ý, diễn đạt lu loát Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7 8 điểm.
- Cịn lại tuỳ mức độ cho điểm.
IV.Cđng cè
- Thu bµi + NhËn xÐt giê viÕt bµi.
V.HDVN:
- GV hớng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền
thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức trân trọng những giá trị truyền thống, từ đó giúp
các em có nhận thức đúng đắn hơn về C/S gia đình và vai trị của ngời phụ nữ.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, tóm tắt ND theo tài liệu...
Từ văn bản <i>Tuyên bố thế giới...</i> em có suy nghĩ già về vấn đề quyền trẻ em
hiện nay?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV cho HS quan sát tranh <i>Đền thờ Vũ Nơng...</i>bên sơng Hồng Giangvà đặt vấn
đề: Vậy Vũ Nơng là ai? Nàng là ngời nh thế nào mà lại đợc nhân dân ta thờ...?
Qua số phận của nàng ta thấy đợc những gì về thân phận của ngời phụ nữ dới chế độ
phong kiến? Để trả lời đợc những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng, đặc biệt là những đoạn
thoại và thể hiện đợc tình cảm.
H·y tãm t¾t néi dung chính của văn bản?
HS theo dõi chú thích từ khó trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Mét cuéc h«n nhân và một ngời con gái.
+ Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
+ Cuc gặp gỡ li kì và nỗi oan đợc giải.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Theo dõi văn bản em cho biết, Vũ Nơng và
Tr-ơng Sing đợc giới thiệu ntn? Điều đó cho ta
hình dung về hai con ngời này ntn?
Hai con ngời... lại hợp thành vợ chồng, vậy theo
em có nhận xét gì về cuộc sống của họ? Từ đó
em thấy đợc gì về xã hội lúc bấy giờ?
GV: <i>Một cuộc hơn nhân dờng nh có sự khơng cân</i>
Vũ Nơng là ngời đẹp ngời đẹp nết, vậy điều đó
đợc biểu hiện ntn? Trong những hồn cảnh ntn?
I. Tác giả- tác phẩm
(SGK)
II. §äc vµ . Chó thÝch
a. §äc- tãm t¾t
b. Chó thÝch .
(SGK)
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: truyện ngắn.
- Ba phần:
(1): T u n <i>cha mẹ đẻ mình .”</i>
(2): Tiếp đến <i>“việc trót đã qua ri .</i>
(3): Cũn li.
- PTBĐ chính: Tự sự
IV. Phân tích:
1. Một cuộc hôn nhân và một một nỗi oan
số phận.
- Một cuộc hôn nhân:
+ V Nng: <i>tính thuỳ mị, nết na lại thêm t</i>
<i>dung tốt p, con k khú.</i>-> hon m.
+ Trơng Sinh: <i>tính đa nghi, phòng ngừa, con</i>
<i>nhà hào phú, không có học</i>.-> giàu có nhng
thiếu hiểu biết.
+ Trơng Sinh: <i>mến...làm vợ.</i>
Vũ Nơng: <i>con kẻ khó, nơng tựa nhà giàu.</i>
=> Một sự đối lập tồn diện, một cuộc hơn
nhân không cân xứng, dự báo một hạnh
phúc mong manh, khụng trn vn.
- Vũ Nơng, một ngời vợ mẫu mực, một nàng
dâu hiền:
+ Trong cuộc sèng vỵ chång- Vũ Nơng.
<i>giữ gìn... thất hoà</i>
<i></i> <i></i>-> hết sức giữ mình.
+ Tiễn chồng đi lính.
<i>“chỉ xin ngày về...đủ rồi”</i>
<i> Nhìn trăng soi...đất thú!“</i> <i>”</i>
<i> Ng</i> <i>ớc mắt...muôn dặm quan san</i>
-> nỗi xót thơng đau đớn, sự khắc khoải nhớ
nhung của ngời vợ trớc sự cách biệt. Nó nói
lên một khát vọng về một hạnh phúc gia
đình của Vũ Nơng.
Khi xa chồng thì phẩm chất nào của Vũ Nơng
đợc bộc lộ? (Tìm những chi tiết thể hiện điều
đó?)
(GV b×nh: Chó ý lêi ngêi mĐ chång)
<i>n trở về. Cách nói của nàng rất chân thành</i>
<i>tha thiết. Nó thể hiện đợc 1 tình u sâu nặng</i>
<i>của 1 ngời vợ thảo hiền, nết na với chồng. Nó</i>
<i>làm n lịng và động viên ngời ra đi... (Chú ý:</i>
<i>TS thụ động, khơng lo nghĩ gì cho mẹ già và </i>
<i>ng-ời vợ đang mang thai)...</i>)
+ Khi xa chång.
<i>“mỗi khi...không thể nào ngăn đợc -></i>”
<i> </i> hình ảnh ớc lệ- một ngời vợ thuỷ
chung, yêu chồng tha thiết, và một nỗi
buồn nhớ da diết.
<i> Mẹ ốm: nàng hết sức thuốc thang...“</i> <i>”</i>
<i> Mẹ mất: Nànghết lời...cha mẹ đẻ mình“</i> <i>”</i>
<i>-> một nàng dâu hiếu thảo (Điều này đợc</i>
<i>mẹ chồng nàng ghi nhận bằng lời chăng</i>
<i>chối).</i>
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
-Kể lại tác phẩm
<i>IV.Cñng </i>
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<i>V.HDVN:</i>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại nội
dung đã phân tích.
Soạn phần nội dung còn lại (GV hớng dẫn).
Suy nghĩ trớc về vấn đề luyện tập.
<b>chun ngêi con g¸i nam x¬ng</b>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam
qua nhân vật Vũ Nơng. Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ
phong kiến. Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật
dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với
những tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỳ.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức trân trọng những giá trị truyền thống, từ đó giúp
các em có nhận thức đúng đắn hơn về C/S gia đình và vai trị của ngời phụ n.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, tóm tắt ND theo tài liệu...
Tóm tắt văn bản <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i> của Nguyễn Dữ? Nêu vài
nét cơ bản về tác giả và tác phẩm?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
thành cơng về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ, một tinh thần nhân đạo sâu sắc.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Khi bÞ chång nghi oan thì Vũ Nơng cã biĨu
hiƯn g×?
Qua từng lời thoại, em thấy thái độ của Vũ
N-ơng ntn?
Nó khẳng định phẩm chất gì của nàng?
NhËn xÐt vỊ cách xây dựng lêi tho¹i so víi
trun cỉ tÝch? ý nghÜa?
(GV b×nh)
Tình huống nào trực tiếp dẫn đến nỗi oan của
Vũ Nơng?
Cách Trơng Sinh nghi ngờ vợ h có gì đặc biệt?
Nó có ý nghĩa gì trong việc làm rõ ý nghĩa câu
chuyện?
(GV b×nh)
Từ đó hãy xác định những nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến nỗi oan ca V Nng?
(GV bình)
Nhận xét về nghệ thuật tạo tình hng trun?
T¸c dơng?
(GV lu ý cho HS)
Xác định những yếu tố kì ảo trong truyện?
NhËn xÐt vỊ c¸ch sư dơng yÕu tè k× ảo của
Nguyễn Dữ trong truyện?
IV. Phân tích:
1. Một cuộc hôn nhân và một một nỗi oan
số phận.
+ Khi bị chồng nghi oan.
- Lời thoại 1: <i>Thiếp vốn con kẻ khócho</i>
<i>thiếp</i>
Ht lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
- Lêi tho¹i 2: <i>“ThiÕp sì dÜ…Väng Phu kia</i>
<i>n÷a</i>”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành
cam chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối sử bất
cơng, gia đình tan nát,…)
- Lêi thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng
Giang <i>Kẻ bạc mệnh phỉ nhổ .</i>
Li thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết
để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt
để bảo tồn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng,
vừa có sự chỉ đạo của lý trí.
=>Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý từ
đó khắc hoạ tâm lý và tính cách nhân vật,
Vũ Nơng: Một ngời phụ nữ sinh đẹp, nết na,
hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính
mẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ
chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc
gia đình, song lại phải chết một cách oan
uổng, đau đớn. Tất cả phần nào phản ánh
một thực trạng xã hội mà ngi ph n l nn
nhõn.
- Một nỗi oan nhân thế:
+ Tình huống bất ngờ:
Trơng Sinh viếng mộ mĐ.
Bé Đản ngây thơ hỏi cha: <i>“Ơ hay! Thế ra</i>
<i>ông cũng là cha tôi ! …không nh cha tơi </i>
<i>tr-ớc kia…” “. Trớc đây, thờng có một ngời đàn</i>
<i>ơng … Đản cả”</i>
+ Tr¬ng Sinh nghi ngê vỵ h, không chịu
nghe mọi ngêi, nghe vỵ...
+ Những ngun nhân dẫn đến nỗi oan...
=> Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột thể
hiện sâu sắc bi kịch của Vũ Nơng, đồng thời
là một lời tố cáo xã hội phong kiến đã xem
trọng quyền uy của kẻ giàu và của ngời đàn
ơng trong gia đình. Bên cạnh đó ta cịn thấy
niềm cảm thơng của tác giả đối với số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ.
2. Cuộc gặp gỡ li kì và nỗi oan đ ợc giải :
a Yếu tố kì ảo:
- Phan Lang nằm mộng råi th¶ rïa.
- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi
gặp Vũ N
… ơng … đợc đa về dơng thế.
- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra sau khi Trơng
Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở
ý nghĩa của sự xuất hiện yếu tố kì ảo trong
truyện so với truyện cổ tích đã có?
Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện <i>“Vũ Nơng ngồi trên</i>
<i>một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúc ẩn,</i>
<i>lúc hiện … bóng nàng lống lống mờ nhạt dần</i>
<i>mà biến đi mất</i>” có ý nghĩa gì đối với tồn bộ
câu chuyện?
(GV b×nh)
Yếu tố xen kẽ với những yêu tố thực (Về
địa danh, về thời điểm lịch sử, nhân vật lịch
sử, sự kiên lịch sử, trang phục của các mỹ
nhân, tình cảnh nhà Vũ Nơng).
Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đời thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến ngời đọc
không cảm thấy ngỡ ngàng.
c ý nghÜa :
- Hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của
nhân vật Vũ Nơng: ở thế giới khác vẫn nặng
tình với cuộc đời, khát khao đợc phục hồi
danh dự.
- Tạo nên một phần kết thúc có hậu và thể
hiện ớc mơ của nhân dân ta về sự công bằng.
d Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện <i>“Vũ Nơng</i>
<i>ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng</i>
<i> lúc ẩn, lúc hiện </i> <i> bóng nng loỏng</i>
<i></i> <i></i>
<i>loáng mờ nhạt dần mà biến ®i mÊt</i>”
Đây chỉ là ảo ảnh nhằm an ủi cho số phận
của Vũ Nơng, đồng thời một lần nữa tố cáo
xã hội phong kiến: Trong xã hội ấy, ngời phụ
nữ đức hạnh chỉ có thể tìm thấy hạnh phúc ở
những nơi xã xăm, huyền bí.
<b>V.</b> Tỉng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn bản?
* Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> Luyn tp
Phát biểu ngắn gọn cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng
<i>IV.Cng c</i>:- GV cựng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học, HDHS làm bài tập
( GV định hớng)
<i>V.HDVN</i>:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật và làm bài tập ( chú ý đến nghệ thuật xây dựng câu chuyện trong vn bn v
giỏ tr ca nú).
Chuẩn bị trớc bài <i>Xng hô trong hội thoại</i> (GV hớng dẫn HS chuẩn bÞ).
<b>xng hô trong hội thoại</b>
- Rèn kỹ năng vận dụng xng hô trong hội thoại vào tình huống giao tiếp.
- Bi dng hc sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút,...
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
Quan hệ giữa PCHT với tình huống giao tiếp? Nêu những nguyên nhân
khiến ngời nói không tuân thủ các phơng châm hội thoại? Mỗi một nguyên
nhân cho một ví dụ minh hoạ? Làm bài tập?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong các giờ trớc, các em đã đợc tìm hiểu các phơng châm hội thoại đó là:
Ph-ơng châm về chất, về lợng, quan hệ, cách thức, lịch sự. Để đạt đợc mục đích trong
giao tiếp thì ngời nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phơng châm hội thoại
phù hợp với đặc điểm của tìnhhuống giao tiếp. Vì vậy, có những tr ờng hợp
khơng tn thủ phơng châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp
chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa? Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm
nay.
<b>Hoạt động II:Khám phá và kết nối</b>
Gọi học sinh đọc BT1.q
Em hãy nêu một số những từ dùng để xng hụ
trong ting Vit?
HÃy cho biết cách dùng từ ngữ xng hô ở trên?
* GV lu ý: Trong Tiếng Việt còn một số trờng hợp sau:
- Đối tợng xng hô thờng dùng ở nhiều ngôi: Mình.
- Đối tợng xng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta, chúng ta, chúng
mình,
- Đối tợng xng hô chỉ gộp Tơng hỗ nhau:
<i>Vớ d</i>: <i>T giờ phút ấy, chúng tơi đã trở thành đồng chí của</i>
<i>nhau</i>->Từ ngữ xng hô= Đại từ xng hô+ Danh từ chung…
Hãy so sánh từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt với từ ngữ
xng hô trong Tiếng Anh (Các em đang học), cho nhận
xét?
Ng«i TiÕng ViƯt TiÕng Anh
1 T«i, tao, tí,chóng tôi I, We.
2 Mày, mi, anh you
3 Nó, họ, anh Êy, … It, they, he, she
Từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt phong phú và tinh tế
hơn từ ngữ xng hơ trong Tiếng Anh. Chính sự phong
phú của từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt mà có những
tình huống, ta khơng biết xng hơ nh thế nào cho phải,
em đã gặp những tình huống tơng tự nh thế cha, nêu ra
cho cả lớp cùng thảo luận?
<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> <i>Về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, họ</i>
<i>hàng, có ngời en họ (Tuổi nh bố, mẹ em) chào em rất</i>
<i>lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát nữa mời anh (chị)</i>
<i>đến nhà em chơi ạ! Em khơng biết trả lời nh thế nào.</i>
=>Trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao tiếp
song từ xa các cụ đã có câu <i>“Bằng củ khoai cứ vai mà</i>
<i>gọi</i>”. Em cứ xng hơ đúng với vai của mình.
Qua c¸c vÝ dụ và tình huống trên, em hÃy cho nhận xét
về hệ thống từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt.
Gi hc sinh đọc BT2: Hai đoạn trích (Trích từ <i>Dế</i>
<i>Mèn phiêu lu ký</i> của Tơ Hồi) (GV dùng bảng phụ).
Em hãy xác định từ ngữ xng hơ ở hai đoạn trích?
Phân tích sự thay đổi về cách xng hơ của Dế Mèn và
Dế Choắt? Giải thích sự thay đổi đó?
<b>I. </b>Từ ngữ x ng hô vàviệc sử dụng từ
ngữ x ng hô.
1. Bài tập:
2.Nhận xét
* BT1:
- Các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt:
<i>Tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gÃ,</i>
<i> chúnh t«i, chóng tí, chúng tao,</i>
<i></i>
<i>chúng mình, chúng mày, chúng nó, </i>
<i>Anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ,</i>
<i>ông ấy, bà ấy, chị ấy, </i>
- Cách dùng với ngôi thứ:
+ Ngôi thứ nhất: <i>Tôi, tao, tí, … chóng</i>
<i>t«i, chóng tao,..</i>
+ Ngôi thứ hai: <i>Mày, mi,chúng</i>
<i>mày,</i>
+ Ngôi thứ ba: <i>Nó, hắn,chúng nó,</i>
<i>họ, bọn hä,…</i>
- Cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu
cảm:
+ Suång s·: <i>Mµy, tao, chóng tao,</i>
<i>bän tao,…</i>
+ Sắc thái thân mật: <i>Anh,chị, em, </i>
+ Sắc thái trang trọng: <i>Quý ông, quý</i>
<i>bà, quý vị, </i>
+ Sắc thái trunghoà: <i>Tôi,chúngtôi, </i>
=> Xng hô phụ thuộc tình huống giao
tiếp.
* BT2.
- Đoạn trích a: <i>anh- em</i> (Dế Choắt).
<i>ta- chómµy</i> (DÕ MÌn).
-> xng hô vai trên- dới
- <i> đoạn trích a</i>: Cách xng hơ của hai nhân vật rất khác
nhau. Thể hiện sự bất bình đẳng:
+ DÕ Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn cần
nhờ vả ngời khác.
+ Dế Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách dịch
- <i> đoạn trích b</i>: Cách xng hơ nh nhau. Nh vậy đã có sự
thay đổi: Vì Dế Choắt khơng cịn coi mình là đàn em, cần
nhờ vả, nơng tựa Dế Mèn nữa. Dế Choắt nói với Dế Mèn
những lời trăng trối với t cách là một ngời bạn. Thể hiện sự
bình đẳng giữa hai nhân vật. (Dế Mèn cũng đã nhận ra lỗi
lầm).
Qua vÝ dơ trªn em có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ
xng hô của cả hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt?
Việc sử dụng từ ngữ xng hô rất phù hợp (Phù hợp với
tính cách của nhân vật và hồn cảnh, a im ca
tỡnh hung giao tip).
Qua đây, em hÃy rút ra kÕt ln chung vỊ viƯc sư dơng
tõ ng÷ xng h«?
(Lu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai XH trong HT cần lu
ý: Vai XH thì có nhiều, những vai giao tiếp chỉ có một. Vì
vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xng hô cho phù hợp với vai
giao tiếp và tình huống giao tiếp)
Qua BT hÃy cho biết XHTHT là gì? VD?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
-> xng hô vai ngang bằng
=> Cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xng
hô cho phù hợp với vai giao tiếp và tình
huống giao tiÕp
3. KÕt luËn:
Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1 (SGK)?
GV hng dn HS lm.
-HĐN-GV nhận xét và kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2 (SGK)?
GV hớng dẫn HS làm.
-H§N-GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 3 (SGK)?
GV hớng dẫn HS làm HĐN
GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
1. Bµi tËp 1 ( SGK, trang 39-40)
Thay <i>chóng ta</i> b»ng <i>chóng em</i>.
Cơ học trị này cha hiểu văn hóa xng
hơ của ngời Việt, đồng thời cô đã
nhầm lẫn cách xng hô của Châu Âu
so với cách xng hô của ngời Việt.
2. Bài tập 2 ( SGK, trang 40)
ViƯc dïng <i>chóng t«i</i> thay cho <i>tôi</i>
trong văn bản khoa học thĨ hiƯn tÝnh
kh¸ch quan cho những luận điểm
khoa học và sự khiêm tèn cđa nhµ
khoa häc.
3. Bµi tËp 3 ( SGK, trang 40)
Cách gọi thơng thờng là gọi mẹ. Cịn
gọi sứ giả thì khác thờng thì đây là
đứa bé khác thờng và phi thờng.
<i>IV.Củng cố:</i>
GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc tiÕt häc (khái niệm, và cách sử dụng các
XHTHT trong giao tiếp)
<i>V.HDVN:</i>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn học sinh).
Chuẩn bị trớc bài <i>Cách dẫn trực tiếp và c¸ch dÉn gi¸n tiÕp</i>”(GV híng dÉn).
<b>c¸ch dÉn trùc tiÕp và cách dẫn gián tiếp</b>
- Nm đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.
- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,...
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT...
<i><b>I. Tỉ chøc: 9a 9b </b></i><b> </b>
<b> </b><i><b>II. Bài cũ: XHTHT là gì? VD? Lµm BtËp?</b></i>
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Khi tạo tập văn bản viết, ta thờng dẫn lời nói hay ý nghĩ của một ngời, một nhân
vật... Song cách dẫn đó của ta đã đúng hay cha? Có những cách dẫn nào? Để tìm
hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Học sinh đọc BT.
ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay
Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí
giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trớc
nó đợc khơng? Nếu đợc thì hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng những dấu gì?
ở hai đoạn trích a, b trên, bộ phận in đậm đợc
dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách
dẫn nh thế nào?
§äc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Học sinh đọc BT.
Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ? Nó đợc ngăn cách với b phn ng
trc bng du gỡ?
Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ?
Gia b phn in đậm và bộ phận đứng trớc có
từ gì? Có thể thay bằng từ gì?
Cách dẫn nh ở đoạn a, b trong ví dụ 2 đợc gọi
là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu nh thế nào về
cách dẫn ny?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
C¸ch dÉn trùc tiÕp.
1. Bµi tËp.
2.NhËn xÐt
- Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trớc đo
có từ <i>“nói”</i> trong phần lời của ngời dẫn.
+ Đợc tách ra khỏ phần câu đứng trớc bằng
dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
- ở đoạn b, phần câu in đậm là ý nghĩ, vì
tr-ớc đó có từ <i>“nghĩ”</i>.
+ DÊu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai
chấm và dÊu ngc kÐp.
Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in
đậm với bộ phận đứng trớc nó. Hai bộ phận
ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoc kộp
v du ( - ). C th l:
a:<i>Đấy, bác là gì</i> Cháu nói.
b:<i>Khách tớichẳng h¹n”</i>- Ho¹ sü nghÜ
thÇm.
3. KÕt luËn:
Ghi nhí ( SGK)
II
2.Nhận xét
- Đoạn a, phần câu in đậm là lêi nãi: Néi dung
cđa lêi khuyªn nh cã thĨ thÊy ở từ khuyên
trong phần lời của ngời dẫn. (Không có dấu
hiệu ngăn cách phần này.)
- on b, b phn cõu in đậm là ý nghĩa
(Tr-ớc đó có từ “Hiểu”).
Giữa phần ý nghĩ và phần lời của ngời dẫn
có tõ <i>r»ng</i>. Cã thĨ thay tõ <i>r»ng</i> b»ng tõ <i>lµ</i>.
3. KÕt luËn:
Ghi nhí ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> III. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(SGK)?
(HS cÇn tập trung phân tích yêu cầu câu
hỏi-GV híng dÉn cơ thĨ cho häc sinh cách làm
nhanh)
1. Bài tập 1 ( SGK, trang 54)
Cách dẫn trong các câu <i>a, b</i> là lêi dÉn trùc
tiÕp.
GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện u cầu bài tập 2
(SGK)?
Chó ý c¸ch dẫn.
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học sinh.
2. Bµi tËp 2 ( SGK, trang 54)
a, Trực tiếp: <i>Trong Báo cáo chính trị... ,</i> <i></i>
Gián tiếp: <i>Trong Báo cáo chính trị... ,“</i> <i>”</i>
<i>Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng</i>
<i>chúng ta phi....</i>
Các câu còn lại làm tơng tự nh trên.
H§4: VËn dơng
*.Cđng cè: -GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức tiết học (yêu cầu, vai trò, vị
trí và tác dụng của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gi¸n tiÕp)
*.HDVN:
-Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài
tập...( GV híng dÉn häc sinh).
- Chuẩn bị trớc bài <i>“Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”</i>(GV hớng dẫn cụ
thể và phân nhóm trớc để học sinh chuẩn bị).
<b>lun tËp tãm t¾t văn bản tự sự</b>
- ễn tp, củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã đ ợc học
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút,...
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về cách tóm tắt một văn bản tự sự.
Vậy để thực hành tốt hơn kĩ năng tóm tắt hơm nay mời các em sẽ thực hiện các
khâu cảu q trình tóm tắt cụt thể...
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Tóm tắt văn bản tự sự là gì? Cần làm gì
tríc khi tãm t¾t?...
Gọi học sinh đọc 3 tình huống sgk.
Trao đổi để rút ra nhận xét về sự cần
thiết phải tóm tắt văn bản tự sự.
Rót ra nhËn xÐt vỊ tãm t¾t văn bản tự
sự.
Tỡm hiu v nêu những tình huống
khác phải tóm tắt trong đời sống.
Học sinh tự nêu các tình huống khác.
Gọi học sinh đọc Sgk.
I. Sù cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Tóm tắt các văn bản :
a) Bộ phim chiếc lá cuối cùng.
b) Văn bản ngời con gái Nam Xơng.
c) Văn bản mình yêu thích.
=> Túm tt vn bản giúp ngời đọc, ngời nghe dễ
dàng nắm đợc nội dung chính của tác phẩm.Văn bản
tóm tắt thờng dễ nhớ vì nó tớc bỏ đi những chi tiết
r-ờm rà mà chỉ giữ lại nội dung chính.
II. Thùc hành tóm tắt 1 văn bản tự sự.
1. Bµi tËp:
Các sự viếc bàn tóm tắt đã đầy đủ cha?
Có thiếu sự việc quan trọng nào
khơng? Đó là sự việc nào?
Tại sao đó là sự việc quan trọng cần
phải nêu?
Các sự việc nêu trên đã hợp lí cha? Có
cần thay i gỡ khụng?
Viết 1 văn bản tóm tắt tp trên bằng 1
đoạn văn khoảng 20 dòng.
HĐN
Nếu cần tóm tắt ngắn gọn hơn, em sẽ
tóm tắt ntn?
Gv cho học sinh tóm tắt, sau đó gi
c v sa li.
Giáo viên nhận xét chung và lu ý cho HS
khi tóm tắt.
nhiờn cũn thiu mt sự việc quan trọng. Đó là sự việc
<i>Trơng Sinh và bé Đản ngồi bên đèn, Đản chỉ vào bức</i>
<i>vách và lại bảo là cha mình. Từ đó chàng hiểu vợ bị</i>
<i>oan, nhng sự việc trót đã qua rồi</i>. Vì nó là sự việc có
tính chất gỡ nút (gỡ mối oan tình của Vũ Nơng)
2. KÕt luËn:
GN (SGK)
<b>Hoạt ng III:</b> III. Luyn tp:
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(SGK)?
(GV hớng dẫn cụ thể cho học sinh cách
Bài tập 1( SGK, trang 59)
<i><b>TuÇn 5: ( 19 ->24/9/2011)</b></i>
TiÕt 21:
<b> Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng </b>
<b> </b>Ngày giảng : 19/9/2011
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút,..
D- Phơng tiện DH
- ThÕ nµo là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
III. Bµi míi:
Tiếng
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Gọi học sinh đọc li bi th <i>Cm tỏc vo nh</i>
<i>ngục Quảng Đông.</i>
Từ <i>kinh tế</i> trong bài có nghĩa là gì?
Ngày nay chúng ta có dùng từ này theo nghĩa
trên không?
Qua ú em rỳt ra iu gỡ v ngha ca t?
Đọc các câu trong <i>Truyện Kiều</i> của Nguyễn Du.
Giải nghĩa từ <i>xuân<b> và từ </b>tay<b> trong các trờng hợp</b></i>
trên.
Cho biết trong các câu trên, từ nào mang nghĩa
chuyển, từ nào mang nghĩa gèc cđa tõ?
Trong trờng hợp nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển
đó đợc hình thành theo phơng thức chuyển
nghĩa nào?
Qua bài tập, em hãy xác định về sự phát triển
nghĩa của từ vựng? Có mấy phơng thức phát
triển nghĩa?
Em hãy lấy một VD về chủ đề liên quan đến
<i>vấn đề môi trng</i>?
Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
1. Bài tập.
2.NhËn xÐt
- Từ <i>kinh tế</i> trong bài : Cảm tác vào nhà
<i><b>ngục Quảng Đông: Kinh bang tế thế, trị </b></i>
n-ớc, cứu đời.
- Từ kinh tế ngày nay: đợc hiểu theo nghĩa:
toàn bộ con ngời trong lao động sản xuất,
trao đổi phân phối và sử dụng của cải vật
chất làm ra.
-> Nghĩa của từ không phải bất biến mà có
thể thay đổi theo thời gian .
a)
- <i>xuân1</i> : Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ,
thời tiết ấm dần lên, thờng đợc coi là mở đầu
1 năm ( nghĩa gốc)
- <i>xu©n2</i>: Nãi vỊ tuổi trẻ ( nghĩa chuyển)
=> Chuyễn nghĩa theo phơng thức Èn dơ.
b)
- <i>tay1</i>: Bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai
đến các ngón, dùng để cầm nắm.(nghĩa gốc)
- <i>tay2</i>: Ngời chuyên hoạt động hay giỏi về 1
mơn , 1 nghề nào đó. ( nghĩa chuyển)
=> chun nghĩa theo phơng thức hoán dụ
3. Kết luËn:
Ghi nhí ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yờu cu bi tp 1
(SGK)?
(HS cần tập trung phân tích yêu cầu câu
-HĐN-GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)?
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học sinh.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 3
(SGK)?
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học sinh.
HS đọc bài – nêu y/c –hớng giải.
1. Bµi tËp 1 ( SGK, trang 56-57)
a, <i>Ch©n</i> -> nghÜa gèc
b, <i>Ch©n</i> -> nghÜa chun ( P. thức hoán dụ)
c, <i>Chân</i> -> nghĩa chuyển ( P. thøc Èn dơ)
d, <i>Ch©n</i> -> nghÜa chun ( P. thøc Èn dơ)
2. Bµi tËp 2 ( SGK, trang 57)
Cách dùng này chuyển nghĩa theo phơng
thức ẩn dụ : là những sản phẩm từ thực vật,
đợc chế biến thành dạng khô, dùng để pha
3. Bµi tËp 3 ( SGK, trang 57)
Cách dùng này chuyển nghĩa theo phơng
thức ẩn dụ : là chỉ những khí cụ để đo có bề
ngồi giống nh ng h.
Bài 4:
NC: Tập hợp nhiều hiẹn tợng , sự kiệnbiểu
hiện 1 tình trạng ..cùng xh ở 1nơi
<i><b>HĐ4: Vận dụng</b></i>
<i> *.Cđng cè: </i>
- GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức tiết học (khái niệm, các phơng thức phát
triển nghĩa của từ vựng)
<i>*HDVN: </i>
-Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
-Soạn trớc bài <i>“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”</i>(GV hớng dẫn cụ thể để học
sinh chuẩn bị).
***********************************************************************
TiÕt 22:
Chun cị trong phđ chóa trÞnh
<b> </b><i>TrÝch:(VịTtrungtbót)</i>
<b> </b>Ng:21/9/2011
- Rèn luyện kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
- BD học sinh có ý thức trân trọng những giá trị truyền thống, từ đó giúp các em
có nhận thức đúng đắn hơn về XH cũ và BD tình u đồng loại cho các em.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
Giá trị của <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i>?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động
Thời Vua Lê ,chúa Trịnh đã xảy ra nhiều biến cố xã hội cũng nh sự ăn chơI của
vua chúa . thực tế ntn chúng ta cùng ng/c vb:
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng, đặc biệt là những đoạn
thoại và thể hiện đợc tình cảm.
H·y tóm tắt nội dung chính của văn bản?
HS theo dõi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với hai nội dung:
+ Cảnh ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh.
+ Sự ỷ thế làm càn của bọn quan lại phủ Chúa.
XĐ phơng thức biểu đạt chớnh?
Gi hc sinh c phn 1:
Những chi tiết nào thể hiện thói ăn chơi xa xỉ
của bọn quan l¹i? Chi tiết nào gây ấn tợng
mạnh?
I. Tìm hiểu tác giả- tác phẩm
(SGK)
II. §äc - Chó thÝch
a. Đọc.-Tóm tắt
b.Chú thích
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bè cơc, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: tuỳ bút.
- Chia 2 phần:
+ Từ đầu đến <i>triệu bất tờng</i>.
+ Cịn lại.
- PTB§ chÝnh: Tù sù
IV. Ph©n tÝch:
Cảnh ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh.
Việc các nội thần mặc giả đàn bà bày đồ bán
trên bờ thể hiện điều gì?
- lố lng kch cm n mc bnh hon.
Ngoài thú ăn chơi xa xỉ ra thì Chúa còn có biểu
hiện gì nữa?
Em hãy nhận xét về tất cả những biểu hiện đó
(Chú ý hồn cảnh xã hội lúc bấy giờ)
(GV b×nh)
Sự sa đoạ đó của chúa Trịnh đợc tác giả miêu tả
ntn? Tác dụng của nó ra sao?
- Các sự việc đa ra đều cụ thể, chân thực, khách
quan, không xen lời bình, có liệt kê và cũng có
miêu tả tỉ mỉ để khắc ho n tng.
Tìm hiểu ý nghĩa đoạn văn: <i>Đêm thanh cảnh</i>
<i>vắngbất tờng. </i>(Theo em, việc ăn chơi xa đoạ
của quan lại sẽ gây tác hại ntn?)
(GV bình)
Gi hc sinh c phn 2.
Tại sao bọn quan lại lại mặc sức nhũng nhiễu
Nhận xét về thủ đoạn của bọn quan l¹i?
Kết thúc đoạn văn miêu tả thủ đoạn của bọn
quan lại, tác giả đã kể chuyện nhà mình. Điều
dó có tác dụng gì?
- Thể hiện tính chân thực của sự việc đợc kể và thể
hiện thái độ bất bình của tác giả.
Tác giả đã bộc lộ thái độ gì của mình qua on
trớch?
(GV bình)
ng rt ụng ngi hu h.
- Cớp đoạt của quý trong thiên hạ làm của
riêng mình.
=> L 1 lũ ngời ăn chơi xa xỉ đến mức bệnh
hoạn, 1 l sõu mt hi nc hi dõn.
<i>- Đêm thanh cảnh v¾ng…bÊt têng.</i>
=> báo hiệu sự suy vong của 1 chế độ thối
nát.
2. Sù û thÕ làm càn của bọn quan lại phủ
- Quan lại <i>nhờ gió bẻ măng</i> -> mặc sức làm
càn, tác oai, tác quái.
- Vừa ăn cớp, vừa la làng.
- M tỏc gi tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
=> Quan lại nhũng nhiễu, nhân dân khổ cực
không dám kêu ai + Thái độ căm phẫn của
tác giả trớc hiện thực.
V.Tỉng kÕt:
Em h·y kh¸i qu¸t nội dung của văn bản?
* Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
- Tóm tắt tác phẩm
<i><b>Hoạt độngIV: Vận dụng</b></i>
*.Cñng cè:
- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học, HDHS làm bài tập: So
sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với truyện?...
( GV định hớng)
*HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và
nghệ thuật và làm bài tập ( chú ý đến nghệ thuật xây dựng câu chuyện trong văn
bản và giá trị của nó).
- So¹n tríc bài <i>Hoàng Lê nhất thống chí</i> (GV hớng dẫn HS chuÈn bÞ).
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng
của ngời anh hùng dân tộc Nguyện Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự
thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của bọn vua quan bán dân hại nớc.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức trân trọng những giá trị truyền thống, đặc biệt là
lòng biết ơn với cỏc v anh hựng dõn tc
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
Sự ăn chơi xa đoạ và phi nhân tính của bọn vua chúa đợc phản ánh ntn trong
“<i>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</i>”?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Cho đến nay cha , lịch sử Vh VN cha có tg nào tái hiện 1cách chân thực và sống
động lịch sử nớc nhà nh t.t ls Hịang Lê nhất thống chí . Hồi 14kể lại chuyện QT
đại phá quân Thanh . Nd ra sao ta cung tìm hiểu .
<i><b>Hoạt động II</b></i>: Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng, đặc biệt là những đoạn
thoại và thể hiện đợc tình cảm.
H·y tóm tắt nội dung chính của văn bản?
HS theo dõi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Quõn Thanh xâm lợc Th ng Long, Quang Trung
lờn ngôi Ho ng à đế à v thân chinh c m quân d pầ ẹ
gi c.ặ
+ Cu c h nh quân th n tóc v chi n th ng l yộ à ầ à ế ắ ẫ
l ng c a vua ừ ủ Quang Trung.
+ S ự đạ ạ ủi b i c a quõn tướng nh Thanh.à
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Hỡnh tượng người anh hựng Nguy n Hu ễ ệđợc
kh c ho ắ ạnh thế n o?à
S t i trớ c a ụng ự à ủ đợc th hi n ể ệ ở những vi cệ
l m n o?à à
i v i các viên t ng, k có cơng, ng i có
Đố ớ ướ ẻ ườ
t i, ông x s ntn?ộ ử ự
c l i d , nh n xét v l i
Đọ ờ ụ ậ ề ờ dô? Tác d ng c a
nú?
.I. Tìm hiểu tác giả- tác phẩm
(SGK)
II. §äc - Chó thÝch
a. Đọc.-Tóm tắt
b.Chú thích
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bè cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: tiểu thuyết chơng hồi.
- Ba phÇn:
+ Từ đầu đến <i>ra Bắc</i>
+ Tiếp đến <i>kéo vo thnh</i>
+ Cũn li.
- PTBĐ chính: Tự sự
IV. Phân tích:
1. Hình t ợng ng ời anh hùng Nguyễn Huệ :
- Hành động mạnh mẽ, quyết đoán: Nghe
Văn Tuyết cấp báo, Quang Trung giận lm
<i>liền họp</i> <i>đi ngay</i>
<i></i> <i></i> <i></i>
-Là ngời sáng suốt nhạy bÐn:
+ phân tích tình hình thời cuộc và thế cân
bằng giữa ta và địch.
+ xét đoán chặt chẽ và dùng ngời sáng suốt
(thể hiện qua việc xử trí với các tớng sĩ).
Ông rất hiểu sở trờng, sở đoản của các tớng
sĩ, khen chê đều đúng ngời ỳng vic..
GV nhận xét và bình.
ngha, trái đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm,
bụng dạ của giặc, nhắc lại truyền thống đấu
tranh chống giặc của ông cha ta thời xa, kêu gọi
quân lính đồng tâm hiệp lực, ra kỉ luật nghiêm...
Lời phủ dụ đó có thể xem nh một bài hịch thật
ngắn gọn mà ý tứ thật phong phú, sâu xa, có tác
động kích thích lịng u nớc và truyền thống
<b>Hoạt động III:Luyện tập</b>
-Đọc 1 đoạn em cho là hay nhất
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
*.Củng cố: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<b> </b><i><b>*HDVN</b></i><b>:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích li ni
dung ó phõn tớch.
Soạn phần nội dung còn lại (GV híng dÉn).
*****************************************************************
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyện Huệ trong
chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của bọn
vua quan bán dân hại nớc, hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn
trần thuật kết hợp với sự miêu tả chân thực, sinh động.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức trân trọng những giá trị truyền thống, đặc biệt là
lòng biết ơn với các vị anh hùng dân tộc.
<b>B</b>. Gi¸o dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác.
D..- Phơng tiện DH
<i><b>I. Tổ chức: 9b 9c </b></i>
<b> </b><i><b>II. Bµi cị:</b></i>
Tãm tắt văn bản <i>Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)</i>?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện
<b>Hoạt động II:Khám phá và kết nối</b>
Khi quân giặc còn ở Thăng Long, Quang Trung
đã nói ntn? Điều đó chứng tỏ ơng có tầm nhìn
- Giặc cịn đóng ở Thăng long, Bắc Hà còn nằm
trong tay chúng, vậy mà Quang Trung đã nói
“ph-ơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn,lại cịn tính sẵn cả
kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng đối với 1
n-ớc lớn gấp 10 nn-ớc mình, tính đến việc khéo lời lẽ để
dẹp việc binh đao.
Tài dụng binh của Quang Trung đợc thể hện ra
sao?
Hình tợng về ngời anh hùng đợc miêu tả trong
IV. Ph©n tÝch:
1. Hình t ợng ng ời anh hïng Ngun H :
- Lµ ngêi cã ý chÝ quyết thắng và tầm nhìn
xa trông rộng.
- Là một ngời có tài dụng binh nh thần, mu
lợc và thần tốc:
+ 5 ngày giành thắng lợi hoàn toàn.
chiến trận càng đẹp. Em hãy tìm những từ ngữ
miêu tả hình tợng ấy?
NhËn xÐt vỊ vai trò và vị trí của Nguyễn Huệ?
(GV bình)
Vic Tụn Sĩ Nghị giúp Lê Chiêu Thống có phải
thực lịng khơng? Điều đó thể hiện bản chất gì
của tên tớng giặc? (Tìm những chi tiết tiêu biểu
để minh chứng)
Tại sao ta có thể nói qn Thanh là 1 qn đội ơ
hợp, khơng có sức chiến đấu ? Tìm chi tiết minh
hoạ?
H×nh ảnh nào cho thấy sự thất bại của quân tớng
nhà Thanh
NhËn xÐt vÒ sù thÊt b¹i cđa quân tớng nhà
Thanh?
Vua Lê và bọn quan lại đợc miêu tả ntn khi
TSN chiếm đợc Thăng Long?
Khi bị quân Tây Sơn đánh, bọn chúng đợc miờu
t ntn?
Nhận xét về lối văn trần thuật?
- K chuyn xen lẫn miêu tả 1 cách sinh động, cụ
thể, gây n tng mnh.
GV nhận xét và bình.
phng lc đến tự mình đốc xuất 1 chiến
dịch.
+ Đội quân của Quang Trung là 1 đội quân
thần.
+ Quang Trung tỉnh táo, ung dung, oai
phong, lẫm liệt, vào Thăng Long trớc 2 ngày
so với d nh.
=> Ông chính là ngời tổ chức và là linh hồn
của cuộc chiến, một vị tớng tài, một con
ng-ời luôn vì dân vì nớc.
2. Sự thất bại thảm hại của quân t ớng nhà
Thanh.
- Bộ mặt thật của tên tớng xâm lợc TSN:
+ Xảo trá, tham công, t lợi.
+ Kiêu căng, chủ quan, hắn coi vào Thăng
Long nh vào chỗ không ngời.
-> Thực chất là 1 tên tớng bÊt tµi.
- Quân nhà Thanh là 1 đội qn ơ hợp,
khơng có sức chiến đấu.
+ 1 đội qn khơng có kỉ luật, khi thắng bỏ
+ Khi lâm trận : sợ hÃi, rụng rời, xin hàng
khi nghe tiếng loa của quân Tây S¬n.
=> Sự thất bại nhục nhã của kẻ cớp nớc.
3. Số phận bi đát của bọn vua quan phn
bi T quc.
- Hạ mình nhục nhà trớc quân giặc, im lặng
nghe TSN mắng.
- Hốn nhỏt, khip sợ khi quân TS đánh.
- Chiêu Thống và những ngời thân với ông ta
đã từ bỏ dân tộc, gắn vận mệnh của mình với
kẻ thù xâm lợc => phải chịu chung số phận
thảm bại với chúng.
=> Bài học đắng cay của LCT trong lịch sử
VN đó là sự khẳng định tính tất yếu của
những kẻ tâm địa bán nớc cầu vinh.
<b> V. Tæng kÕt:</b>
Em h·y khái quát nội dung của văn bản?
* Ghi nh ( SGK)
<b>Hoạt động III:Luyện tập</b>
<b> -Tái hiện theo tởng tợng hình ảnh Quang Trung</b>
<b>Hoạt động IV: Vận dụng</b>
*Củng cố: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học, HDHS làm bài tập
( GV định hớng)
*HDVN:
Chuẩn bị trớc bài <i>Sự phát triển của từ vùng</i> ”(GV híng dÉn HS chn bÞ).
*****************************************************************
TiÕt 25:
<b> Sự phát triển của từ vựng</b> (tiếp )
<i>Ngày giảng :24/9</i>
- Rèn kỹ năng vận dụng và phát triÓn vèn tõ vùng.
- Bồi dỡng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt .
- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong các giờ trớc, các em đã đợc tìm hiểu sự phát triển về nghĩa của từ vựng.
Ngoài phơng diện đó thì trong tiếng Việt chúng ta cịn thấy từ ngữ tiếng Vciệt đợc
phát triển theo con đờng nào nữa? Mời các em vào tìm hiểu giờ học hơm nay.
<i><b>Hoạt động II: </b></i>Khám phá và kết nối
Gọi học sinh đọc
Tìm các từ ngữ mới đợc cấu tạo trên cơ sở
các từ điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu,
tri thức, đặc khu, trí tuệ trong thời gian gần
đây và giải thích nghĩa của những từ đó?
Tìm những từ có cấu tạo theo mơ hình x+tặc
(lấy VD liên quan n mụi trng)?
Qua BT hÃy cho biết cách tạo từ ngữ mới?
VD? Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kin thc cn nắm cho HS.
Gọi học sinh đọc
Tìm những từ Hán- Việt trong đoạn trích
vừa đọc.
Tìm những từ để chỉ các khái niệm Sgk.
Những từ này có nguồn gc t õu?
Qua BT hÃy cho biết cách mợn từ ngữ tiếng
I. Tạo từ ngữ mới.
1. Bµi tËp.
2.NhËn xÐt
- <i>ĐTDD</i>: ĐT vơ tuyến nhỏ mang theo ngời, đợc
sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê
bao.
- <i>Kinh tÕ tri thøc</i>: NỊn kinh tÕ chđ u dùa vµo
viƯc sx, lu thông, phân phối các sản phẩm có
hàm lỵng tri thøc cao.
- <i>Đặc khu kinh tế</i>: khu vực dành riêng để thu
huát vốn và công nghệ nớc ngồi , ví những
chính sách u đãi.
- <i>Sở hữu trí tuệ</i>: quyền sở hữu đối với sản phẩm
do hoạt động tri tuệ mang lại, đợc pl bảo hộ nh
quyền tác giả, quyền đvới sáng chế, giải pháp
hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp….
- <i>X+ tỈc</i>: tin tặc, lâm tặc...
3. Kết luận:
Ghi nhí (SGK)
II. M ỵn tõ ngữ của tiếng n ớc ngoài .
1. Bài tập:
2.Nhận xét
- Từ Hán Việt:
+ thanh minh, lễ tết, tảo mộ, hội, đạp thanh, bộ
hành, yến anh, xuân, tài tử, bạc mệnh.
nớc ngoài? VD? Đọc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS. giám,, thiếp, đoan trang, tiết, trinh b¹ch, ngäc.- AIDS
Ma-ket-tinh.
3. KÕt luËn:
Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(SGK)? GV hớng dẫn HS làm.
-HĐ động
não-GV nhận xét và kết luận.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 3
(SGK)? GV hớng dẫn HS làm.
-HĐN-GV nhận xét và kết luận.
<b> Hoạt động IV:</b>
1. Bµi tËp 1 ( SGK, trang 74)
<i>x+ trêng</i>: công trờng, chiến trờng...
<i>x+ hóa</i>: ôxi hóa, lÃo hóa...
<i>x+ điện tử</i>: hàng điện tử, th điện tử...
2. Bài tập 3 ( SGK, trang 74)
Mợn tiếng Hán: mÃng xà, biên phòng, tham ô, tô
Còn lại là mợn từ ngôn ngữ Châu ¢u.
<b>VËn dơng</b>
*.Cđng cè:
- GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thức tiết học (các trờng hợp và cách thức
phát triển từ vựng)
*HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...( GV
h-ớng dẫn học sinh).
Chuẩn bị trớc bài <i>“Trun KiỊu cđa Ngun Du”</i>(GV híng dÉn).
*****************************************************************
Ngµy : 19/9/2011.
Tỉ trëng cm dut:
****************************************************************
<b>Tn 6:</b> <b>( </b><i><b>Tõ 26/9->1/10)</b></i>
TiÕt 26:
<b>Trun kiỊu </b>
(NguyÔn Du)
<i><b> Ngày giảng : 26/9</b></i>
- Học sinh đọc và tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du; thấy đợc những giá trị của
Truyện Kiều.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản có tính chất tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức tìm hiểu tác phẩm văn chơng và tác giả.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
Hình tợng ngời anh hùng dân tộc Nguyễn H?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Nhắc đến Nguyễn Du chúng ta phải khẳng định ông là một nhà thơ lớn với những
đóng góp vô cùng quan trọng trong nền VH VN nói riêng và Vh thế giới nói
chung. Với tác phẩm Truyện Kiều, ND càng khẳng định đợc vai trị to lớn và
khơng thể phủ nhận của mình trên văn đàn, sánh ngang hàng những nhà văn, nhà
thơ lớn cùng thời...
-HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du?
-Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì
trong cuộc đời của t/g?
-Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có những
điểm gì đáng chú ý?
( GV giíi thiƯu thªm 1 sè s¸ng t¸c lín cđa
Ngun Du)
-Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc tác
phẩm Truyện Kiều khẳng định s sỏng to ca
Nguyn Du
( GV phân tích thêm sự sáng tạo Nguyễn Du)
Tự sự kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD
nhân vật miêu tả TN
-HS c phn tóm tắt? (GV tóm tắt có thể đan
xen những câu Kiều phù hợp và cho các em
xem tranh Truyện Kiều)
-Theo em Truyện Kiều có những giá trị lớn?
-Qua phần tóm tắt tác phẩm em hình dung xã
hội đợc p/a trong Truyện Kiều là xã hội ntn?
I. Tác giả Nguyễn Du: (1765-1820)
-Tên chữ : Tố Nh – hiệu Thanh Hiên .
Quê : tiên Điền –Nghi xuận – Hà Tĩnh .
-Gia đình đại quý tộc ,nhiều đời làm quan ,
có truyền thống văn chơng .Ơng thừa hởng
sự giàu có , phú q có điều kiện học hành ,
đặc biệt thừa hởng truyền thống v.c
1.Thời đại
+ Sinh trởng trong 1 thời đại có nhiều biến
động dữ dội .
->Tác động đến tình cảm nhận thức của
ơng ,ND hớng ngịi bút vào hiện thực .
Trải qua ……
Những điều trông thấy …
2.Cuộc đời và sự nghiệp .
-Lóc nhá : 9 ti mÊt cha , 12 tuổi mẹ mất .ở
với anh là Nguyễn Khản .
-Trëng thµnh :
+ 10năm lu lạc trên đất bắc (1786-1796)
+1802-1813 lµm quan díi triỊu Nguyễn .
+1813-1814đi sứ sang Trung quốc lần 1
+1820 chuẩn bị đI sứ lần 2 thì bị mất .
+ Là ngời có trái tim giàu yêu thơng., cảm
thông với nỗi khổ của nd Chữ tâm kia mới
Nhn mạnh những điểm quan trọng, đặc biệt
chú ý đến nhận xét củaMộng Liên Đờng <i>“ Lời</i>
<i>văn tả ra hình nh máu chảy ở đầu ngọn bút, nớc</i>
<i>mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng</i>
<i>phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt</i>
<i>ruột…Nếu không phải có con mắt thơng thấu</i>
<i>cả sáu cõi, tấm lịng nghĩ suốt cả </i>
-Cảm nhận của em về c/s, thân phËn cđa Trun
KiỊu cịng nh cđa ngêi phơ n÷ trong xà hội cũ
qua nội dung phần tóm tắt?
-Theo em giá trị nhân đạo của 1 tác phẩm thờng
đợc thể hin qua nhng ni dung no?
ở Truyện Kiều?
-Những nét tiêu biĨu vỊ nghƯ tht?
Việc khắc hoạ nhân vật Mã Giám Sinh, Hồ Tôn
Hiến trong cách miêu tả nhà thơ biểu hin thỏi
ntn?
( GV: Đa 1 số VD miêu tả về Hồ Tôn Hiến, MÃ
Giám Sinh và thuyết trình những thành tựu lớn
về nghệ thuật)
GV minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ, tả cảnh
thiên nhiên....
( Đặc trng thể loại truyện thơ )
Đọc ghi nhớ?
3. Những sáng tác văn học.
- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ <i>( Thanh</i>
<i>Hiên Thi tập , Nam trung tạp ngâm , và </i>
<i>Băc hành tạp lục )</i>
- Chữ Nôm: <i> Truyện Kiều ( Đoạn tr</i> <i>ờng</i>
<i>tân thanh), Văn chiêu hồn</i> <i></i>
II- Truyện Kiều
1, Nguån gèc t¸c phÈm
- Dựa theo cốt truyện <i>“Kim Vân Kiều</i>
<i>truyện cua Thanh Tâm Tài Nhân (TQ)</i>”
2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần
- Gặp gỡ và đính c
- Gia biến và lu lạc
- Đoàn tụ.
3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a, Giá trị nội dung
- Giá trị hiện thực
+ Phản ánh xã hội đơng thời qua những bộ
mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị.
+ Phản ánh số phận đau khổ đặc biệt là số
phận bi kịch của ngời phụ nữ.
- Giá trị nhân đạo
+ C¶m thơng sâu sắc trớc những khổ đau
của con ngời.
+ Lên án, tố cáo những thế lực tà b¹o
+ Trân trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất ớc mơ khát vọng chân
chính.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Ngụn ngữ : Ngôn ngữ vh dân tộc và thể
thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ .
( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)
- Nghệ thuật kể chuyện : trực tiếp (lời nhân
vật), gián tiếp (lời tác giả), Nửa trực tiếp (lời
tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên:Trực tiếp
miêu tả thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình <i>.</i>
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật: Khắc hoạ
nhân vật bằng bút pháp ớc lệ tợng trng, bút
pháp tả thực, ngôn ngữ độc thoại, đối thoại
và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
III. Tỉng kÕt: Ghi nhí
* Luyện tập: Tìm những câu thơ thể hiƯn
ND vµ NT trun KiỊu .
<b>Hoạt động IV: Vận dụng</b>
* Củng cố: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại kiến thức, xác định và phân tích
lại nội dung đã tìm hiểu, tóm tatứ văn bản(GV hớng dẫn).
- Soạn trớc đoạn trích ChÞ em Th KiỊu(GV híng dÉn).
<b> TiÕt 27:</b>
<b> chÞ em th kiỊu </b>
<b> </b><i>Ngày giảng</i>:
- Học sinh cảm nhận đợc nội dung ca ngợi vẻ đẹp của Thúy Vân, Thuý Kiều;
thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật bằng bút pháp ớc lệ.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản truyện thơ.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức gìn giữ cái đẹp trong cuộc sống, đồng thời ngày
càng thấy đợc giá trị của văn chơng và u văn chơng hơn.
<b>B</b>. Gi¸o dơc kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
Ngun Du vµ Trun KiỊu?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Nguyễn Du nổi tiếng với tài năng miêu tả nhân vật... Tìm hiểu đoạn trích "Chị
em Thúy Kiều" chúng ta sẽ đợc biết rõ điều đó...
<i><b>Hoạt động II: </b></i>Khám phá và kết nối
-GV hớng dẫn học sinh đọc và yêu cầu các em
đọc văn bản.
-Hãy xác định vị trí đoạn trích của văn bản?
(GV nói thêm để các em rõ hơn)
-HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
-Xác định thể loại của văn bản?
-Hãy xác định các đoạn và nội dung các đoạn
-XĐ phơng thức biểu đạt?
-Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK đợc giới
thiệu bằng hình nh no?
Tác giả SD ngt gì khi miêu tả, giới thiệu nhân
vật?
-Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?
Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của tác
giả?
-GV: Bng cách giới thiệu nhẹ nhàng ta thấy dới
ngòi bút của tác giả, 2 nàng Kiều hiện ra nhẹ nhàng
nh hai vầng trăng sáng mát dịu-lời khen chia đều
cho cả hai ngi....
-Đọc đoạn 2?
-Nói tới Thuý Vân ngay đầu tiên tác gi¶ SD tõ
<i>trang träng</i>
<i>“</i> <i>”</i>. ý nghÜa?
-Những đờng nét nào của TV đợc tác giả nhắc
tới?
-BP ngt nào đợc SD khi miêu tả TV?
-Nhận xét về những h/a AD ?
-Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu t
ngt ú?
-Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận
ntn? (<i>Thua</i> - <i>nhờng</i> ở đây gợi cho ta điều g×?)
I. Đọc và xác định vị trí đoạn trích:
a. c.
b. Vị trí đoạn trích.
Nm phn u tp “ Gặp gỡ và đính ớc “
II. Chú thích từ khó:
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: truyện thơ.
- Bốn phÇn:
4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân
12 câu tiếp: Tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
4 câu cuối: Nhận xét về cuộc sống 2 chị em
- PTBĐ chính: Tự s
IV. Phân tích:
<b>1. Bốn câu đầu </b>:
- <i>“hai ả Tố Nga”</i>: Hai ngời con gái đẹp.
- "Mai cốt cách ...vẹn mời"
-> NT ẩn dụ, ớc lệ tợng trng: Vóc dáng
thanh tú nh mai, tâm hồn trong trắng nh
tuyết -> Vẻ đẹp hoàn mĩ (chung - riêng) của
hai chị em cả về hình thể - tâm hồn.
<b>2.Bèn c©u tiÕp</b>:<b> </b>
- <i>“ trang trọng”</i> -> cao sang, q phái.
- Các đờng nét: khn mặt: khn trăng
+Nét ngài ..
+Hoa cêi , ngäc thèt :
NT: Liệt kê. hình ảnh ẩn dụ mang tính ớc lệ
-> vẻ đẹp trang trọng, phúc hậu, quý phái và
sánh ngang với nét kiều diễm của hoa lá ,
ngọc ngà …
t-Gv: Với cách miêu tả của Nguyễn Du ta thấy con
ngời Thuý Vân dờng nh sinh ra là để hởng HP
<i>"Phong lu phú quý ai bằng"</i> bởi TN đại diện cho
trời kia đã bằng lòng <i>"thua"-"nhờng"</i> trớc nàng..
. c on 3?
-Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?
-Khi gi t v p TK t/g cũng sd những ngt
mang tính ớc lệ, có những điểm nào giống và
khác khi miêu tả TV? Tại sao?
( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí tuệ)
-Hình ảnh ẩn dụ <i>“ làn thu thuỷ”</i> gợi vẻ đẹp?
<i>“ Nét xuân sơn</i>” gợi tả vẻ đẹp?
-T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng?
-Thiên nhiên <i>ghen</i> – <i>hờn</i> đối với Kiều khiến
em có suy nghĩ gì về số phận nàng?
-Tác giả cịn tả vẻ đẹp gì của TK? Những tài
của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK?
-Tài nào đợc tả sâu, kỹ?
-Về tình cảm, thì Kiều đợc khắc hoạ ở câu thơ
nào? Nó cho ta liên tởng tời điều gì?
-Em nhận xét gì về cách miêu tả vẻ đẹp của
T.Vân và T .Kiều?
-Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
NhËn xÐt vỊ nghƯ tht thĨ hiƯn nh©n vËt của
Nguyễn Du trong đoạn trÝch nµy? Nã cho ta
4 c©u cuèi tác giả nói tới điều gì?
-Em có nhận xét gì về cuộc sống và nhân cách
của chị em Vân- Kiều?
Cm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
GV nhận xét.
ơng lai hạnh phúc yên vui (thuyết thiên
mệnh). Đó là vẻ đẹp hài hồ êm đềm với
thiên nhiên tạo hố.
<b>3.M êi hai c©u tiÕp </b>:
- <i>sắc sảo, mặn mà</i> (sâu sắc về trí tuệ, mặn
mà về tâm hồn) -> một vẻ đẹp sắc sảo, trẻ
trung, sống động, thơng minh,vợt trội
- S¾c:
+<i>“Làn thu thuỷ.. xuân sơn”</i> -> hình ảnh ớc lệ
thể hiện sự linh hoạt và thông minh và một
vẻ đẹp thanh tú, trẻ trung, xinh đẹp.
+ <i>“Một hai…thành”</i>: SD điển cố một vẻ
đẹp tuyệt mĩ, có sức mạnh siêu hình.
- Tµi:
+ Cầm, kỳ, thi, hoạ- đều giỏi -> đa tài và tài
đạt đến mức lí tởng.
+ Đặc biệt tài đàn- vợt lên trờn mi ngi
( <i>Ngh riờngn t)</i>
- Tình: Bản nhạc <i> Bạc mệnh</i> 1 trái tim
đa sầu đa cảm Dự báo số phận éo le, đau
khổ.
=> Kiu p ton diện cả nhan sắc, tài năng,
tâm hồn.(Một trang tuyệt sắc giai nhân có
một khơng hai )
-GV: Chân dung Thuý Vân mang tính các số
phận đợc TN <i>"thua - nhờng"</i>, cịn Kiều khiến tạo
hố phải ghen ghét <i>"hờn giận"</i> đố kị. Ca dao xa
có câu <i>"Một vừa hai phải....ghen”</i> còn thuyết
thiên mệnh của Nguyễn Du lại khẳng định: <i>"Có</i>
<i>tài mà cậy chi tài...một vần”</i>, chân dung Kiều
đợc nhìn qua cái nhìn triết lí của Nguyễn Du.
Yêu mến nhân vật, yêu vẻ đẹp tài hoa, vẻ đẹp
tâm hồn nhân ái; trân trọng, tin yêu nhng
Nguyễn Du không khỏi lo âu cho Kiều vì nàng
khơng thốt ra khỏi số phận định trớc...
4. Bèn c©u cuèi:
- Cuéc sèng phong lu
- Phong thái lịch sự quý phái
- Ct cỏch, li sống đúng đắn thể hiện gia
phong của 1 gia đình nền nếp
=> Hai cô gái trẻ đẹp dạt dào trái tim yêu
th-ơng song vẫn giữ gìn nền nếp, đức hạnh họ
nh bơng hoa đẹp cịn ngun phong nhuỵ.
<b>V:</b> Tổng kết:
TuÇn 7:( Tõ 3/10->8/10)
TiÕt 31:
Ngày giảng :
- Học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút
pháo tả và gợi, SD từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những
đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật.
- Rèn kỹ năng phân tích văn học trung đại và kỹ năng vận dụng bài học để viết
văn miêu tả .
- Bồi dỡng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt và tình u văn chơng cho học sinh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa hä sinh
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Là 1 tác phẩm nổi tiếng, TK đợc đông đảo bạn đọc trên thế giới biết đến với rất
nhiều khía cạnh. Chúng ta đã đợc làm quen với chị em TK trong đoạn trích cùng
tên và thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật tài tình của ND. Hơm nay chúng ta
đến với <i>Cảnh ngày xuân</i> để thấy 1 trong những thành tựu đặc sắc của TK là nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên....
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV hớng dẫn học sinh đọc và yêu cầu các em c
văn bản.
Hóy xỏc nh v trớ on trớch của văn bản?
(GV nói thêm để các em rõ hơn)
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Hãy xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong văn
bản?
-XĐ phơng thức biểu đạt?
Gọi học sinh đọc bốn câu đầu?
-Thời gian và không gian hiện lên ntn?
-Hình ảnh con én đa thoi gợi cảm ngh gỡ?
<i>- Ngày xuân con én bay liệng nh thoi đa. Câu thơ vừa tả</i>
<i>cảnh, vừa gợi một không gian cao, rộng, vừa có ngụ ý</i>
<i>ngày xuân qua nhanh quá.</i>
-Em hình dung gì về hai câu thơ đầu của đoạn trích?
-Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân là hai câu tiếp sau,
em có cảm nhận ntn về bức tranh tơi đẹp đó?
<i>- Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam màu nền</i>
<i>cho bức tranh xuân. Trên nền màu xanh của cỏ non ấy</i>
<i>điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng. Màu sắc có sự hài</i>
<i>hồ đến mức tuyệt diệu. Tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của</i>
<i>I</i>. §äc và tìm hiểu vị trí đoạn trích:
a. Đọc.
b. Vị trí đoạn trích.
Phần 1: Từ c©u 39 -> c©u 56 cđa tp.
II. Chó thÝch tõ khã:
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: truyện thơ.
- Đoạn trÝch kÕt cÊu theo tr×nh tù thêi
gian cđa cc du xuân:
+ 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân.
+ 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong
tết thanh minh.
+ 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều đi du
xuân trở về.
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
IV. Phân tích:
1. 4 câu đầu.
- T/gian: <i>ngày xuân, thiều quang...sáu</i>
<i>mơi.</i>
- Không gian: <i>con én đa thoi</i>.
-> vừa GT đợc Tg-Kg mùa xuân thể
hiện một vẻ đẹp của không gian mùa
xuân, vừa thể hiện một tâm trạng có
phần nuối tiếc vì thời gian dờng nh đã
trơi đi rất nhanh.
- <i>Cỏ non xanh...một vài bông hoa</i>
-Ngôn từ thuần việt ,giàu h/ả nhạc điệu
+NT miêu tả
<i>mựa xuân : Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, nhẹ nhàng,</i>
<i>thanh khiết, khống đạt, trong trẻo.</i>
-Bøc tranh thiªn nhiªn Êy có phải là bức tranh tĩnh
không? Tại sao?
<i>- </i>-Tỏm câu tiếp là khung cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh. Có những hoạt động nào diễn ra trong tết thanh
minh? 2hđ: Lễ và hội
-Khi đi miêu tả cụ thể thì tác giả miêu tả ntn? Nhận
xét về cách sắp xếp trình tự miêu tả và số câu?
-Cảnh lễ là tảo mộ đợc miêu tả ntn? Nó gợi điều gì?
Bằng sự hình dung, tởng tợng của mình, em hãy
miêu tả lại cảnh ngày xuân?
-Qua cuộc du xuân đầu năm của chị em TK tác giả
khắc hoạ nên điều gì?
Hin nay chỳng ta cũn gi đợc phong tục này nữa
-Sỏu cõu tiếp cảnh vật trong 6 câu cuối đợc tác giả
miêu tả ntn? Thời gian và không gian đợ miêu tả ntn?
Nó gợi điều gì?
-Hãy so sánh với cảnh trong 4 câu đầu để thấy đợc
điểm giống và khác nhau trong tả cảnh?
-Theo em, t¹i sao l¹i cã sù kh¸c nhau nh vËy? ý
nghÜa cđa c¸ch miêu tả trên là gì?
<i>- Vn l cnh ngy xuõn với sự tao nhã, thanh sạch, tinh</i>
<i>khôi của những tháng đầu năm nhng ở đoạn cuối đã có</i>
nhẹ nhàng, thanh khiết, khoáng đạt,
trong trẻo , màu sắc hài hoà trong
sáng.Bức tranh t/n đợc tạo bởi màu sắc
đờng nét , hơng vị .
<i>- Là bức tranh động nhờ chữ <b>điểm</b>.</i> <i>Chỉ</i>
<i>một chữ thôi mà bức tranh về mùa xuân</i>
<i>đẹp một cách lạ kì. Ta đọc đợc trong vẻ</i>
<i>đẹp ấy sự e ấp của cái thuở ban đầu.</i>
<i>Cảnh vật nh đợc tiếp thêm nhựa sống, tràn</i>
<i>trề hơn, sinh động hơn. Đến cùng với vẻ</i>
<i>đẹp tơi mới, mơn mởn của mùa xuân là sự</i>
<i>bình yên, thanh khiết của đất trời...</i>
<i>Nguyễn Du tài tình biết bao khi khắc họa</i>
<i>đợc một bức tranh mĩ lệ, có hồn và tuyệt</i>
<i>vời đến nh vy.</i>
2. Tám câu tiếp<b>.</b>
- <i>Lễ tảo mộ</i>: đi viếng mộ, quét tớc, sửa
sang phần mé cđa ngêi th©n.
- <i>Hội đạp thanh</i>: đi chơi xn ở chốn
làng q.
C¸c tõ ghÐp:
+ <i>Gần xa, nơ nức</i>: tâm trạng náo nức.
+ <i>Yến anh, tài tử giai nhân</i>: gợi sự
đông vui náo nhiệt.
+ <i>S¾m sưa, dËp dìu</i>: không khí rộn
ràng, náo nhiệt
-> Không khí ngày hội: vui vẻ, tÊp nËp,
nhén nhÞp.
<i>- Hình ảnh ẩn dụ: <b>nô nức yến anh</b>, so</i>
<i>sánh<b> : áo quần nh nêm </b>gợi hình ảnh từng</i>
<i>đồn ngời nhộn nhịp đi chơi xuân nh chim</i>
<i>én, chim oanh bay ríu rít. Trong lễ hội</i>
<i>mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp nhất là các</i>
<i>nam thanh nữ tú, những tài tử, giai nhân </i>
- <i>“Ngổn ngang...giấy bay”</i> -> một màu
sắc ảm đạm, buồn bã trong sự tởng nhớ
của ngời thân đối với những ngời đã
quá cố.
=> Khung cảnh lễ hội trong tết thanh
-Yêu quý , trân trọng nét đẹp v truyn
thng VH dt.
3. 6 câu cuối.
- Thời gian: <i>Tà...về tây</i>
- Không gian: <i>ngọn tiểu khê, dòng nớc</i>
<i>uốn quanh, dịp cÇu ci ghỊnh...</i>
-> Thời gian, không gian lúc này đã
thay đổi, cảnh thanh dịu , nhẹ nhàmg ,
ngời tha vắng .
- Tõ l¸y: <i>th¬ thÈn, thanh thanh, nao</i>
<i>nao, nho nhỏ</i>
-> Tâm trạng ngêi b©ng khu©ng, xao
xuyÕn .
<i>trạng,con ngời bâng khuâng tiếc nuối</i>
<i>một ngày vui sắp tàn và nh linh cảm</i>
<i>một đièu gì đó sắp xảy ra </i>
V.Tỉng kÕt
Em h·y kh¸i qu¸t néi dung cđa văn bản?
Nhng bin phỏp ngh thut gỡ ó c s dựng trong
vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết. * Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
Ph©n tÝch sự khác nhau giữa thơ cổ tr/q và thơ ND.
Phơng thảo thiên liên bích .
Lª chi sỉ ®iĨm hoa .
Víi : Cá non …..
Cµnh lê trắng
<b>Hot ng IV: Vận dụng</b>
*.Cđng cè: - GV cïng HS s¬ kÕt nội dung kiến thức tiết học (giá trị nội dung và
nghệ thuật của tiết học)
*.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...( GV
h-ớng dẫn học sinh).
Chuẩn bị trớc bài <i>Miêu tả trong văn bản tự sự</i>(GV hớng dẫn).
- Học sinh nắm đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. Từ
đó thực hành luyện tập.
- RÌn kỹ năng sử dụng chính xác các thuật ngữ và tích hợp môi trờng.
- Bi dng hc sinh tỡnh yêu môn Ngữ văn và sự tự hào về vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút,...
Các con đờng phát triển từ vựng? VD? Làm BT sách giáo khoa?
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động
<b>T</b>uy là một lớp từ vựng đặc biệtnhng thuật ngữ không tách rời vốn từ ngữ chung
của mỗi ngôn ngữ .Vậy nó có những đặc điểm gì và phạm vi sd ntn chúng ta cùng
tìm hiểu .
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Gọi học sinh đọc bài tập.
Trong hai cách trên, cách nào thiên về đặc tính
bên ngồi của sự vật, các nào thiên về đặc tính
bên trong?
Cách thứ hai có thể nhận biết bằng kinh nghiệm
và cảm tính đợc khơng?
Vây, cách giải thích nào khơng thể hiểu đợc nếu
thiếu kiến thức hoá học?
Gv gọi học sinh đọc phần 2 và trả lời câu hỏi.
Các định nghĩa trên em đợc học ở môn nào?
Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ yếu dùng
trong loại văn bản nào?
Vậy thuật ngữ là gì? VD thuật ngữ liên quan
đến mơi trờng?
§äc GN (SGK)?
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Gi hc sinh c bi tp.
Tìm thêm nghĩa của những tht ng÷ dÉn trong
mơc 2?
Trong hai vÝ dơ, vÝ dơ nào từ <i>muối</i> có sắc thái
biểu cảm?
Vy thut ngữ có đặc điểm gì?
Đọc GN (SGK)?
I. Tht ng÷ là gì?
1. Bài tập.VD1:
2.Nhận xÐt
- C¸ch 1:
Là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh
nghiệm, có tính chất cảm tính -> chỉ dừng
lại ở đặc tính bên ngồi của sự vật.
- C¸ch 2:
Kết luận dựa trên những nghiên cứu bằng lí
VD2:
- <i>Thạch nhũ</i>: địa lí.
- <i>Ba-dơ</i>: hố học.
- <i>ẩn dụ</i>: văn học.
- <i>Ph©n sè thập phân</i>: toán học.
-> Chủ yếu dùng trong văn bản vỊ khoa häc
c«ng nghƯ.
3. KÕt ln:
Ghi nhí ( SGK)
II. Đặc điểm của thuật ngữ:
1. Bài tập.
2.Nhận xét
- Các thuật ngữ chỉ cã 1 nghÜa..
+Muèi 1: ThuËt ngữ -không có tÝnh biĨu
c¶m .
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS. gian truân , vất vả mà con ngời cùng nếm
3. KÕt luËn.
Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(SGK)?
(GV híng dÉn cơ thĨ cho häc sinh c¸ch lµm
nhanh)
GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)?
-H§N-
GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học sinh.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập cịn
lại?
GV nhËn xÐt, kÕt ln vµ lu ý cho häc sinh.
<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b>: </b>
<i>lực, xâm thực, hiện tợng hóa học, trờng từ vựng, di chỉ,</i>
<i>thụ phấn, lu lợng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc</i>
<i>phụ hệ, đờng trung trực</i>.
<i><b>2-Bµi tËp 2</b></i><b>:</b>
Trong đoạn trích <i>“điểm tựa”</i> khơng đợc
dùng nh một thuật ngữ. Nó chỉ nơilàm chỗ
dựa chính.
<i><b>3-Bµi tËp 3 </b></i>
a. Hỗn hợp : Dùng nh 1 thuật ngữ .
b. H.H: Dùng nh từ ngữ thơng thờng
HS đặt câu :
<i><b>4.Bµi 4:</b></i>
-Cá : động vật có xơng sống ,bơi bằng vây ,
thở =mang .
- Gọi :Cá heo , voi .. vì chúng sống dới nớc
<b> Hoạt động4: Vận dụng </b>
<b>* Cñng cè </b>
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (Khỏi nim, c
im ca thut ng)
<b> *.HDVN</b>:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
Chuẩn bị trớc bài <i>“Trả bài tập làm văn số 1 (”</i> GV hớng dẫn cụ thể và phân nhóm
trớc để học sing chuẩn bị).
***********************************************************************
- Học sinh nắm đợc những u, nhợc điểm trong làm bài văn thuyết minh có SD
các yếu tố nghệ thuật và miêu tả. Từ đó có sự điều chỉnh cho phù hợp.
- RÌn kỹ năng làm một văn bản thuyết minh có SD các yếu tố NT và miêu tả.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút,...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV dẫn dắt vào bài
<b>Hoạt động II:</b> Trả bài:
Học sinh trình bày lại đề bài?
Yêu cầu của đề?
Tính chất của đề?
Với đề này, em cần có nhng kin thc gỡ
I. Đề bài<b>:</b>
Cây lúa Việt Nam.
II. Yêu cầu cần t<b>:</b>
giải quyết?
Xây dựng các ý của bài lµm?
GV nhận xét, đánh giá và tổng kết và định hớng
phần dàn bài.
GV nhận xét, đánh giá phần bài làm của HS với
những u và nhợc điểm ở các mặt.
HS theo dõi và ghi chép một cách chủ động.
( Sử dụng cả bài làm tốt và bài làm cha đợc)
Giíi thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
<i>2.Thân bài:</i>(7 điểm).
Thuyết minh cơ thĨ ë mét sè mỈt sau:
- Cây lúa-đặc điểm bờn ngoi ca nú (R,
thõn, lỏ, hoa, ht,).
- Quá trình phát triển của cây lúa.
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều
loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Cung cấp lơng thực cho con ngời, cho gia
súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh
ch-ng bánh dày dâch-ng vua chaNguyên liệu từ lúa
gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng
xuất khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo thứ
2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần
phỏt trin kinh
t t nc.
- ...
<i>3.Kết bài:</i>(1 điểm).
Sức sống và sự gắn bó cđa c©y lóa víi con
ngêi ViƯt Nam.
<b>III. Nhận xét, đánh giá:</b>
- Nội dung
- Dùng từ
- Chính tả
- Đặt câu
- Diễn đạt
GV chọn một vài bài tiêu biểu cho các lỗi trên
để chỉ cụ thể cho HS (Sử dụng bài kiểm tra của
HS) để các em rút kinh nghiệm cho lần sau.
GV giao bài cho HS trả.
GV nhËn ý kiÕn ph¶n håi (nÕu cã).
GV tỉng kÕt và gọi điểm vào sổ điểm
- Cách kết hợp các yÕu tè nghÖ thuËt và
<b>IV. Chữa lỗi tiêu biểu:</b>
GV- HS thực hiện
<b>V. Trả bài:</b>
GV- HS thực hiện
<b>Hoạt động 4: Vận dụng </b>
*.Cñng cè: -
- GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức về làm bài văn tuyết minh có sử
dụng các yếu tố nghệ thuật và miêu tả.
* HDVN: - Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức về văn T/M
Cách lµm bµi , lµm bµi tËp...( GV híng dÉn häc sinh).
Soạn trớc văn bản <i>MÃ Giám Sinh mua Kiều</i> (GV híng dÉn).
*****************************************************************
29/9/2011
<i> Tỉ trëng cm dut.</i>
<i><b> Bïi ThÞ LuyÕn </b></i>
<i><b> TiÕt 31</b></i>
- Học sinh hiểu biết về 1 loại ngời mới xuất hiện trong XHPK suy tàn: bọn buôn
bán trên thể xác phụ nữ. Nhận thấy nỗi đau đớn ê chề, thân phận bi kịch của Thuý
Kiều khi phải bán mình chuộc cha => Số phận bất hạnhcủa phụ nữ dới chế độ PK.
Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật phản diện của Nguyễn Du.
- Rèn kỹ năng phân tích văn học trung đại và kỹ năng vận dụng bài học để viết
văn miêu tả .
- Bồi dỡng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt và tình yêu văn chơng cho học sinh, thái độ căm ghét những kẻ chà
đạp lên số phận ngời khác.
<b>B</b>.Gi¸o dơc kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
<b>D. Phơng tiện </b>
Phân tích nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích <i>Cảnh ngày xuân</i>?
III. Bài mới:
GV giíi thiƯu vµo bµi.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
-GV hớng dẫn học sinh đọc và yêu cầu các em đọc
văn bản (Chú ý phân biệt hai giọng ngời kể chuyện và
hai nhân vật. Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ
điệu khác nhau. Lời mụ mối đa đảy. Lời ngời kể chuyện
từ tốn khách quan.)
-Hãy xác định vị trí đoạn trích của văn bản?
(GV nói thêm để các em rõ hơn)
-HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
-Xác định thể loại của văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt?
Gọi học sinh đọc vn bn?
-Trong đtr n/v nào là trung tâm của cuuộc mua bán ?
NV H Mó c gii thiu ntn?
-Cách nói năng của MGS thể hiện điều gì?
(GV nhận xét và b×nh)
-Em có nhận xét gì về hành động <i>“Ghế trên...sỗ</i>
<i>sàng</i>” của MGS?
-Trong phần này, những câu nào cho ta thấy đợc bản
chất xấu xa của hắn (Về lai lịch, và danh tính)?
-Em hãy cho biết bản chất nào của MGS đợc bộc lộ?
-Đối với Kiều, MGS có hành động và thái độ ntn?
-Hãy so sánh với hành động <i>“Ghế trên...sỗ sàng ”</i> để
rút ra nhận xét?
(Mục đích của việc viếng thăm? Những hành động
của hắn có phục vụ cho mục đích đó khơng? Nếu
khơng đó là mục đích của những kẻ nào? Phân tích
những từ ngữ đặc sắc: <i>đắn đo, cân, cị kè, ngã giá</i>...)
-Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật?
Thái độ của tác giả ntn?
(GV nhận xét và bỡnh)
đoạn thơ tả Kiều?
Tõm trng ca TK c miờu tả ntn?
I. §äc -chó thÝch:
a. §äc.
b. Vị trí đoạn trích.
Đoạn trích thuộc phÇn gia biÕn và lu
lạc ,mở đầu kiếp đoạn trờng của ngời
con gái họ Vơng .
c. Chú thích tõ khã:
(SGK)
II. ThÓ loại,, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: truyện thơ.
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
III. Phân tích:
1. Nhân vật Mã Giám Sinh
-Là viễn khách = ở xa đến
-Hỏi Kiều về làm vợ .
- Diện mạo, c ch:
+ <i>Tuổi tác :</i> Trạc tứ tuần
<i>+HT: Mày râu nhẵn nhụi </i>
-> a chải chuốt ,bóng bẩy thái quá,
ăn vận đỏm dáng, kệch cỡm.
+ Nói năng: <i>“Hỏi tên, rằng...”</i>
<i> Hỏi quê, rằng...“</i> <i>”</i>
-> sự vô học, thiếu lễ độ
+ Hành động: <i>“Ghế trên...sỗ sàng”</i>
-> vô lễ, ngạo mạn, khơng coi ai ra gì.
- Bản chất:
+ Lai lÞch:
Ngêi viƠn kh¸ch
Lâm Thanh cũng gần
+ Danh tớnh: <i>Mó Giám Sinh , Tr” “</i> <i>ớc</i>
<i>thầy sau tớ lao xao</i>”: mập mờ, ô hợp.
-> với bút pháp tả thực sắc sảo, tác giả
đã vẽ lên bức chân dung một MGS đầy
giả dối.
+ Hành động, thái độ với Kiều:
*Xem hàng : Cân sắc ,cân tài
*Hỏi giá : Dạy bao nhiêu …
* Mặc cả : Cò kè ..
- NT: Miêu tả : lơ gíc , chặt chẽ nh
cảnh mua bán hàng hoá , kết hợp việc
sd 1loạt các động từ : ép , thử , đắn
đo ..-> T/ đ cẩn trọng của kẻ buôn
bán )
<i>-> hành động của kẻ bất nhân, coi</i>
<i>đồng tiền hơn cả tính mạng con ngời</i> .
=> Với những nét tả thực ta thấy MGS
hiên lên là một kẻ giả dối, vơ học, bất
nhân, đó là một bức chân dung hồn
chỉnh cả về tính cách, diện mạo lẫn bản
chất. Đồng thời thể hiện thái độ phê
Em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả đối với
TK trong đoạn trích này?
<i>GV:</i> Qua bức tranh tả thực sắc sảo, ta thấy rõ bộ mặt tàn
ác, ghê tởm của bon buôn thịt bán ngời, đại diện là MGS.
Chúng đã gây bao đau khổ cho những ngời con gái có tài
sắc, lơng thiện nh K. Từ đó ta hiểu đợc nỗi đau khổ của
ngời phụ nữ trong xã hội xa và tấm lòng của tác giả dành
cho họ.
phán sâu sắc của tác giả.
2. Nhân vật Thuý Kiều:
- <i>“Nỗi mình thêm...mấy hàng!”</i>
-> đau đớn, uất ức.
- <i>“Ng¹i ngùng... mặt dày</i>
<i>NT : Bỳt phỏp c l , ngụn từ bóng bẩy.</i>
=> một bức chân dung tâm trạng đầy
đau đớn tái tê trong cảnh ngộ trớ trêu,
hiện thân cho sự đau khổ . Nó hồn
tồn tơng phản với hành ảnh MGS .Từ
IV.Tæng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn bản?
Nhng biện pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dùng trong
văn bản trên (Nó có gì khác so với đoạn trích trc?)?
c phn ghi nh SGK?
GV khái quát và tổng kết. * Ghi nhí ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
-Đọc diễn cảm đoạn trích
<b>Hoạt động 4: Vận dụng </b>
*.Cđng cè: - GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức tiết học (giá trị nội dung và
nghệ thuật của tiết học)
*.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...
Đọc thªm:
<i>Sao Trời giở thói đa đoan?</i>
<i>Giai nhân nỡ để lờn bn cõn o!</i>
<i>Cũng giao giá cũng ỡm ờ.</i>
<i>Cò kè thêm bớt bày trò con buôn.</i>
<i>Nghìn năm sau hẳn vẵn còn</i>
<i>Rùng mình ghê tởm chuyện buồn bán mua!</i>
Phỏt biu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong đoạn trích vừa học và đoạn
trích đọc thêm ( GV hng dn hc sinh).
Chuẩn bị trớc bài <i>Miêu tả trong văn bản tự sự</i>(GV hớng dẫn).
*****************************************************************
TiÕt 32:
<b> Miêu tả trong văn bản tự sự </b>
<i>Ngày giảng </i>
- Học sinh thấy đợc vai trò và cách sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
- Båi dìng häc sinh tình yêu môn Ngữ văn và một khả năng vận dụng kién thức
trong cuộc sống.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác
<b>D.</b>
Văn bản tự sự? Các yêu cầu cơ bản?
III. Bµi míi:
TS là phơngthức chủ đạo để các nhà văn vd phản ánh hiện thực lấy ts để kể ngời
kể việc . Song để vb hấp dẫn ngời ta cần vd thêm các yếu tố khác . Vậy yếu tố đó
ntn ta cùng tìm hiểu
<b>Hoạt động II: Khám phá và kết nối</b>
Gọi học sinh đọc đoạn trích trang 91.
Đoạn trích kể về trận đánh nào? Trong trận
đánh đó, nhân vật vua Quang Trung làm gì,
xuất hiện ntn?
Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích?
Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những
đối tợng nào?
T¸c dụng?
Kể lại nội dung đoạn trích trên, có bạn nêu
ra những chi tiết sau đây:
+ Vua QT cho ghép ván lại, rồi cứ mỗi ngời khiêng 1
bøc, råi tiÕn s¸t Ngäc Håi.
+ Quân Thanh bắn ra, khơng trúng ngời nào, sau đó phun
khói lửa.
+ Qn của vua QT khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh.
+ Quân Thanh chống đỡ không nổi, tớng nhà Thanh là
Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân Thanh đại bại.
Em hãy nhận xét?
NhËn xÐt vỊ vai trß cđa u tố miêu tả trong
văn bản tự sự?
HS c GN(SGK)
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
1. Bµi tËp.
- Đoạn trích kể về trận Ngọc Hồi- Đống Đa.
- Vua Quang Trung x/hiện để chỉ huy qn sĩ.
- Chi tiết miêu tả:
<i>+ S¸u chơc...phđ kín</i>
<i>+ Cứ mời ngời.. chữ nhất</i>
<i>+ Quân Thanh nổ súng...không thấy gì</i>
<i>+ Đội khiêng...trớc</i>
<i>+ Quân Thanh...máu chảy thành suối</i>
-> Bc tranh trận đánh thêm cụ thể, sinh động,
hình ảnh Quang Trung hiện lên thật oai nghiêm,
dũng mãnh, cổ vũ động viên tinh thần quân sĩ.
- Nếu chỉ kể nh bên thì đoạn trích khơng sinh
động, nó cha trả lời đợc câu hỏi việc đó diễn ra
ntn?
2. KÕt luËn:
Ghi nhí (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bi tp 1
(SGK)?
GV hớng dẫn HS làm.
-HĐN-GV nhận xét vµ kÕt luËn.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)? GV hớng dẫn HS làm.
-H§N-GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
Bµi tËp 1:
- Thuý Võn:Mõy thuamu da, Khu<i>ôn</i>
<i>trng đoan trang”</i>
- Thuý Kiều:“Làn thu thuỷ…… kém xanh”
- Tả cảnh:
<i>“Cỏ non xanh tận chân trời... bơng hoa”</i>
<i>“Tà tà bóng ngả về tây...bắc ngang”</i>
(-Tái hiện bức chân dung sống độngvề hai chị
em Kiều ,bức tranh phong cảnh ngày xuân )
=> VB sinh ng, hp dn, cảnh vật hiện lên cụ
thể và giàu chất thơ.
Bµi tËp 2:
-SGV
<b>Hoạt động 4:</b>
<i><b> </b><b>Vận dụng</b></i>
*.Cñng cè:
- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại phân lý thuyết, xác định lại
nội dung bài học và làm bài tập ( GV hớng dẫn).
<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>
<b> </b><i>Ngày giảng :</i>
- Bồi dỡng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp ca ngụn
ng ting Vit .
<b>B</b>. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút..
Sự phát triển của từ vựng? Cho ví dụ?
Lµm bµi tËp SGK?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Từ là chất liệu để tạo câu . Muốn diễn đạt chính xác tư tưởng tình cảm của
mình người nói phải hiểu rõ ngơn ngữ của mình đang sd và có vốn từ phong
phú . Vì vậy trau dồi vốn từ là viêc làm quan trọng nhất
<b>Hoạt động II</b><i><b>: Khám phá và kết nối</b></i>
Gọi học sinh đọc ý kiến ca tỏc gi Phm
Vn ng.
Tác giả muốn nói tới điều g×?
Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau:
VN chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình
này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Trong những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy
mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học
tập của xã hội.
Vậy để SD từ cần?
HS đọc GN(SGK)
GV lu ý kiến thức cần nắm cho HS.
Gi hc sinh đọc đoạn trích của Tơ Hồi.
Tại sao TK trở thành cuốn sách của tất cả
mọi ngời?
- Nội dung gần gũi với đơng đảo nd.
- Ng«n tõ dƠ hiĨu, bình dân chứ không bác học,
hàn lâm.
I. Rốn luyn nắm vững nghĩa của từ và cách
dùng từ.
1. Bµi tËp.
2.NhËn xÐt
- BT1:
+ TV là ngơn ngữ có khả năng lớn đủ đáp ứng
nhu cầu ca ngi núi, vit.
+ Muốn phát huy thì ta phải kh«ng ngõng trau
dåi vèn tõ.
- BT2:
+ Bỏ từ <i>đẹp</i> vì <i>thắng cảnh</i> có nghĩa là cảnh đẹp.
+ Sai từ <i>dự đốn</i>( <i>đốn trớc tơng lai, sự việc</i>
<i>nào đó có thể xảy ra trong tơng lai)-> </i>Có thể sử
dụng từ: <i>phỏng đốn, ớc đốn, ớc tính…</i>
+ Sai từ <i>đẩy mạnh(thúc đẩy phát triển)</i> vì khi
nói về <i>quy mơ</i> thì chỉ có <i>mở rộng</i> hay <i>thu hẹp</i>.
=> cần SD đúng thì phải nắm đầy đủ nghĩa và
cách dùng từ.
3. KÕt luËn:
Ghi nhí (SGK)
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Bài tập.
Lí do nào khiến ND có đợc thành cơng ấy?
- Vì ND đã đi vào học lời ăn tiếng nói của nhân
dân, đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát của
ngời trồng dâu”.
Hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ đã học
ở phần trên và hình thức tau dồi vốn từ của
ND?
- Phần trên là phần chúng ta đề cập đến việc
Muốn làm tăng vốn từ ta phải làm gì?
Em cú nhn xét gì từ các bài tập đã tìm
hiểu?
*Ghi nhí.( SGK)
- TH lấy tấm gơng rèn luyện về mặt ngôn từ của
đại thi hào ND để khuyên chúng ta: <i>học hỏi để</i>
<i>biết thêm những từ mà mình cha biết.</i>Đó là cách
hiệu quả để làm tăng vốn từ của mình.
3. KÕt luËn:
Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III:</b> III. Luyện tập:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài
tập 1,2, (làm nhanh)
GV hớng dẫn HS làm.
-HĐN
3,4 (SGK )
GV nhận xét và kÕt luËn.
Bµi 1:
-Hậu quả : kết quả xấu
-đoạt : Chiếm phần thắng .
-Tinh tú :Sao trên trời
Bµi 2 (SGV )
-Tuyệt : Dứt , khơng còn
-Tuyệt giao :Cắt đứt quan hệ
-Tuyệt tự : Khơng cịn người nối dõi .
-Tuyệt thực : Nhịn ăn để phản đối (Ht đt)
-Tuyệt đỉnh : Cực kỳ nhất , ở mức cao nhất
-Tuyệt mật : Bí mật tuyệt đối .
(Các từ khác :HS làm )
Bµi 3:
-
*Củng cố :HS s¬ kÕt néi dung kiến thức tiết học (cách sử dụng và tầm quan träng
cđa viƯc trau dåi vèn tõ trong giao tiÕp)
*HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
- Ơn văn tự sự để chuẩn bị viết bài số 2 (GV hớng dẫn học sinh chuẩn bị).
***********************************************************************
<i><b> Tiết 34-35</b></i>
<i><b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b></i>
<i><b> Ngày giảng :</b></i>
- Viết đợc bài văn tự sự có sử dụng yêú tố miêu tả một cách hợp lý và có
hiệu quả.
- Kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
<b>B</b>. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật viết tích cực...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Tạo lập văn bản là việc làm thường xuyên của mỗi học sinh. Nhưng vb đó có sức
thuyết phục người đọc khơng lại là một việc địi hỏi người viết phải có kỹ năng
biết kết hợp các p.t . Vậy bài học này chúng ta cùng tạo lập vb tự sự kết hợp các
yếu tố TS+MT
<b>Hoạt động II:</b> Viết bài
<b>I- Đề bài:</b>
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết
thư cho một b¹n học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc ng ú.
<b>II- Yêu cầu chung:</b>
- Kiu văn bản: Tự sự
- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
+ Vị trí của người kể chuyện: đã trưởng thành, có một cơng việc, một vị trí nào
đó trong x· héi, mong trở lại thăm ngơi trường cũ.
+ Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…)
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường nh thÕ nµo? (có gì thay đổi, có gì cịn ngun vẹn?)
+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm
buồn, vui của tuổi học trị, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên nh thÕ nµo?)
<b>2. Hình thức: </b>
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.
-Lời văn tự nhiên , giàu cảm xúc ,hình ảnh khơng gị bó sáo rỗng .
-Các phần có sự liên kết mạch lạc ,rõ ràng
- Trỡnh bày sạch, đẹp, khoa học.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiªm tóc, tÝch cùc.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đã học (dung từ,
đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
- Qua bài làm häc sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý trọng mái trường mình
đã học với kỉ niệm buồn vui của tui hc trũ.
<b>III. Đáp án và thang điểm:</b>
- M bi: (1 điểm)
+ Lí do viết thư của bạn.
- Thân bài: (7 điểm)
Nội dung bức thư
+ Lời thăm hỏi bạn.
+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
. Lí do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường
. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?
. Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)
Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
- Trình bày đạt yêu cầu về hình thức: (1 điểm)
IV. Thu bài + Nhận xét giờ viết bài.
V. HDVN: GV híng dÉn häc sinh vỊ nhµ:
+ Viết lại đề vừa làm hoặc lấy một đề có tính chất tơng tự để luyện.
+ Soạn văn bản “<i>Kiều ở lầu Ngng Bích</i>”.
<i><b> Tuần 8:( Từ 10/10->15/10)</b></i>
<i><b> Tiết 36:</b></i>
<i><b> KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b></i>
( Trớch : Truyện Kiều -Nguyễn Du)
Ngày giảng :
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả
tâm trạng của Nguyễn Du ở đoạn trích.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản, và kỹ năng cảm nhận văn chơng trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có tình u văn chơng và sự đồng cảm với cảnh ngộ của ngời
bất hạnh.
<b>B</b>.Gi¸o dơc kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc diễn cảm...
<b> </b><i><b>II. Bài cũ:</b></i>
Phân tích nghệ thuật miêu tả cảnh lễ hộicủa ND trong đoạn trích Cảnh ngày
xuận?
III. Bài mới:
<b>Hot động I:</b> Khởi động:
GV trên cơ sở phần kiểm tra bài cũ để dẫn dắt nêu vấn đề vào bài mới với nghệ
thuật miêu tả tâm trạng nhân vật...
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV hớng dẫn học sinh đọc và yêu cầu các em
đọc văn bản (Chú ý giọng đọc phải thể hiện đợc
đầy đủ tâm trạng đau đớn, xót xa,tủi hờn của Kiều
trong cảnh ngộ này)
Hãy xác định vị trí đoạn trích của văn bản?
(GV nói thêm để các em rõ hơn)
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Hãy xác định bố cục và nội dung của văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt?
HS c nhanh on 1 trong vn bn?
Không gian nơi lầu Ngng Bích hiện lên ntn?
(Xem phần chú thích và nói rõ nghĩa từ <i>khoá</i>
<i>xuân</i>? Khoá kín tuổi xuân )
T đó, ngời đọc cảm nhận đợc bức tranh thiên
nhiên trớc lầu NB ra sao?
Cảnh đợc gợi ra từ cái nhìn của Kiều . Từ đó em
cảm nhận gì về thân phận của K?
(GV b×nh)
Thời gian đợc nhắc đến ở đoạn thơ này ntn?
Em có nhận xét gì về yếu tố thời gian đó?
Trong TG đóTâm trạng Kiều t/n?
( GV bình)
N/x của em về c/ s của Kiều ?
Cảm xúc của em trớc thân phận của TK?
HS phát biểu .
I. Đọc - và chú thích:
1. §äc.
2. Vị trí đoạn trích.
(SGK)
3. Chó thÝch (SGK)
II. ThĨ loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản truyện thơ.
- Chia 3 phần:
+ 6 câu đầu: Khung cảnh nơi giam giữ Kiều.
+ 8 câu giũa : Nỗi nhớ ngòi yêu và cha mẹ
+ 8 câu cuối: Tâm trạng Thuý Kiều
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
III. Phân tích:
1. Sáu câu đầu.
- Không gian:
<i>+Lầu Ngng Bích- khoá xuân</i>
<i>+ non xa >< trăng gần(Mở ra kg 2chiều :</i>
<i>+ bốn bỊ b¸t ng¸t</i>
<i>+ cån c¸t, bơi hång..</i>
Cảnh thiên nhiên hiện gợi lên sự mênh
mông, hoang lạnh, chứa đựng một cảm giác
rợn ngợp,thiếu vắng sự sống ;con ngời thì cơ
đơn, lẻ bóng, bơ vơ.
- Thời gian: “<i>Mây sớm đèn khuya</i>”
-> sự tuần hồn khép kín của thờigian ,
-Tâm trạng: Bẽ bàng
(sáng làm bạn với mây , tối cũng chỉ có
ngọn đèn là bạn trong một tâm trạng buồn
tủi)
=> C/S quÈn quanh , buån tñi , bế tắc , lạc
lõng giữa t/n bao la , hoang vắng và l¹nh
lÏo .
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
<b> -</b>Học thuộc lòng đoan thơ
<b> Hoạt động IV:Vận dụng</b>
IV.Củng cố:
- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích
lại nội dung đã phân tích.
- Soạn phần nội dung còn l¹i (GV híng dÉn).
*****************************************************************
<b> TiÕt 37:</b>
<b> KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>
- Học sinh cảm nhận đợc đặc sắc nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du và
tấm lịng nhân đạo của ơng trong đoạn trích.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản, và kỹ năng cảm nhận văn chơng trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có tình u văn chơng và sự đồng cảm với cảnh ngộ của ngời
bất hạnh.
<b>B</b>. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc diễn cảm ...
Đọc thuộc lòng và chia bố cục đoạn trích <i>Kiều ở lầu Ngng Bích</i>?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 1phần vb kiều ở …. Tiết học này các em tìm
hiểu tiếp nd vb để thấy được tâm trạng của K khi ở lầu NB.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Trong chuỗi nỗi nhớ của Kiều nơi lầu Ngng
Bích thì Kiều nhớ về ai trớc? Tại sao vËy?
Khi nhí vỊ Kim Träng th× biĨu hiƯn cđa Kiều
ntn?
Trong cảnh ngộ hiện tại nh vậy thì em có nhËn
xÐt g×?
Nhớ về cha mẹ, Kiều đã cho ta thấy gì ở nàng?
ở đây, ta thấy các điển tích điển cố xuất hiện.
Vậy theo em có ý nghĩa gì?
Qua hai nỗi nhớ đoá, em có nhận xét gì về nàng
Đọc đoạn cuối?
Tỡm cỏc chi tit v thi gian và khơng gian đợc
nhắc đến trong đoạn này?
TG,KG Êy gỵi điều gì?
III. Phân tích:
2. Nỗi lòng th ơng nhớ ng ời thân và ng ời
yêu:
*Kiu nh Kim Trọng:
- “<i>Tởng ngời....chén đồng</i>”
- “<i>Tấm son... phai</i>”
-> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa,
khẳng định lòng chung thuỷ son sắt và sự khát
khao hạnh phúc la ụi ca Kiu.
* Nỗi nhớ cha mẹ:
- <i>Xót ngời tùa cưa h«m mai</i>”
-> Sù xãt th¬ng cha mĐ khi mỗi sớm mỗi
chiều tựa cửa trông con.
- Thành ngữ, điển cố: <i>Quạt nồng ấp lạnh ,</i>
-> Khẳng định tâm trạng nhớ thơng và một
tấm lòng hiếu thảo của Kiều với cha mẹ.
=>Kiều là ngời tình thuỷ chung, ngời con hiếu
thảo và có một tấm lịng vị tha sâu sắc.
- GV:<i>Đặt nỗi nhớ ngời yêu lên đầu, TK không dấu diếm</i>
<i>nỗi nhớ nhung da diết, mãnh liệt của mình với KT. Lời thơ</i>
<i>ít, ý thơ nhiều, ngơn ngữ độc thoại đợc sử dụng tài tình,</i>
<i>trong lời thơ nh có nhịp thổn thức của 1 trái tim yêu thơng</i>
<i>đang nhỏ máu. TK nhớ KT trớc vì nàng cảm thấy có lỗi vì</i>
<i>đã phụ tình ngời u. Và càng nhớ ngời yêu, nàng càng cảm</i>
<i>thấy thấm thía cảnh bơ vơ, trơ trọi nơi chân trời góc biển</i>
<i>của mình và càng nuối tiếc mối tình đầu trong trắng, ngây</i>
<i>thơ. Nhng khơng vì thế mà nàng qn cha mẹ, ngợc lại nỗi</i>
<i>nhớ thơng âý lại càng trở nên da diết và day dứt khơn ngi</i>
<i>vì khơng thể phụng dỡng đợc cha mẹ, nó cho ta thấy một</i>
<i>tấm lịng hiếu thảo của nàng Kiều...và hơn thế là nghệt</i>
<i>thuật miêu tả tâm lí nhân vật thật tinh tế của tác giả.</i>
3. Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:
- Thêi gian: <i>chiỊu h«m</i>
- Không gian: <i>cửa bể, con thuyền thấp</i>
<i>thoáng, cánh buồm xa, ngọn nớc, hoa trôi,</i>
<i>chân mây, mặt đất, tiếng sóng</i>.
Hãy xác định bốn bức tranh trong đoạn thơ
này? Mỗi bức tranh gợi cho ta hình dung về
cảnh ngộ và tâm trạng ntn của Kiều?
NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi tu từ
trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ thuật đó có
tác dụng nh thế nào trong việc diễn t tõm trng
nhõn vt?
+ <i>Cánh buồm</i> nỗi nhớ quê nhà.
+ <i>Cánh hoa trôi</i> nỗi buồn về thân phận lênh
đênh vô định.
+ <i>Nội cỏ dầu dầu</i> nỗi bi thơng vô vọng, kéo
dài, khơng biết đến bao giờ.
+ <i>Gió cuốn mặt duyềnh</i> tâm trạng hãi hùng,
lo sợ trớc những tai hoạ nh lỳc no cng rỡnh
rp, p xung i nng.
-Điệp ngữ <i>buồn trông<b> sử dụng đầu 4 câu 6 ,</b></i>
Kết hợp từ láy , câu hỏi tu từ .
gợi cảm giác nỗi buồn triền miên, dài dằng
dặc không bao giờ dứt, nó nh choáng lấy số
phận và tâm tr¹ng KiỊu.
: Những chặng đờng đầy cạm bẫy, nhiều máu và nớc mắt có
“ma đa lối, quỷ dẫn đờng” với Kiều đang ở phía trớc, đoạn
Em h·y kh¸i quát nội dung của văn bản?
Nờu c sc ngh thut gỡ ó c s dựng trong
on trớch trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
* Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
-Học thuộc lòng đoan thơ
<b> Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<b>*.Củng cố: - </b>GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<b>*.HDVN:</b>
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và
nghệ thuật ( chú ý phân tích văn bản- GV hớng dn).
- Soạn trớc bài <i>Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt Nga</i> (GV hớng dẫn HS
chuÈn bÞ).
*****************************************************************
TiÕt 38:
<b> LụC VÂN TIÊN CứU KIềU NGUYệT NGA </b>
<b> </b>Ngày giảng
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; bớc đầu thấy đợc vẻ đẹp của hình
tợng ngời anh hùng Lục Vân Tiên- một hình tợng mang lý tởng nhân dân.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức tu dỡng bản thân, sống và hành động vì nghĩa lớn,
vì nhân dân, sắn sàng cứu giúp ngời mắc nạn.
<b>B</b>. Gi¸o dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc diễn cảm ..
D.Phơng tiện DH
Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du trong đoạn trích <i>Kiều ở</i>
<i>lầu Ngng Bích</i>?
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
HS đọc SGK, tóm tắt những nét ch
yếu về tác giả, tác phẩm.
GV nêu những nét cơ bản về tác giả
và văn bản cho học sinh nắm. Đồng
thời cho các em xem tranh và truyện
Lục Vân Tiên và Nguyễn Đình
Chiểu.
Về tác phẩm?
Nó thể hiện con ngời Nguyễn Đình
Chiểu ntn?
?Nêu những nét chÝnh vỊ t¸c phÈm?
Học sinh đọc biểu cảm.
Xác định vị trí đoạn trích?
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong
SGK .
Xác định thể loại của văn bản?
Với hai nội dung xoay quanh hai
nhân vật. Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
GV lu ý cho HS tồn bộ vấn đề và
định hng ni dung cho cỏc em.
I. Tìm hiểu tác giả- t¸c phÈm:
1, Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888 )
- Tục gọi là §å ChiĨu
- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)
- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang đường
Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống có ích
+ Thầy thuốc
Nhà thơ
+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo
Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ông mất cả cánh
đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi:
"Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc
ngoại xâm
+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia
kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn bạc việc đánh
giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh thần bất
khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn cơng
danh, đường tình dun trắc trở, về q nhà gặp buổi loạn li)
+ ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể", giữ trọn lịng trung
thành với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất.
2.
Truyện “Lục Vân Tiên"
- Truyện thơ Nụm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt văn hố dân
gian như "kĨ thơ", "nói thơ vân Tiên", "hát Vân Tiên"…
- Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát (SGK)
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện
phương §ơng: theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến của
các nhân vật chính.
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo
lí làm người:
+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong XH:
tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy.
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và
những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu)
- Mang tính chất kể: chú trọng đến hành động của nhân vật nhiều
hơn là miêu tả nội tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường
bộc lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ.
II. Đọc văn bản trích - xác định vị trí đoạn trích và Chú
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản trun th¬.
- PTBĐ chính: Tự sự
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
<b>-</b>Tóm tắt tác phẩm
IV.Củng cố: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và ghi nhớ đặc điểm
về Nguyễn Đình Chiểu và truyện thơ Lục Vân Tiên.
- Soạn phần nội dung đoạn trích (GV hớng dẫn).
- Suy nghĩ trớc về vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
- Rèn kỹ năng phân tích văn bản truyện thơ trung đại.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức tu dỡng bản thân, sống và hành động vì việc nghĩa.
<b>B</b>.Giáo dc k nng sng
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác, trình bày 1 phút...
D,<b>Phương tiện dạy học </b>
<i><b> I. Tỉ chøc: 9 9 </b></i><b> </b>
<b> </b><i><b>II. Bµi cị:</b></i>
<i><b> ?Trình bày nhng nét chính về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và đặc sắc </b></i>
ND-NT Truyện Lục V<i>ân Tiên<b>?</b></i>
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá - kết nối
Gọi học sinh đọc lại tồn bộ văn bản
Tính cách LVT bộc lộ trực tiếp trong hành động
đánh cớp ntn? Em có nhận xét gì về hành động
đó?
Vân Tiên đợc so sánh với ai? Cách so sánh ở
đây có đặc biệt gì?
Một mình đánh cớp chứng tỏ LVT là ngời ntn?
(So sánh tơng quan).Hình ảnh VT khiến em liên
tởng đến n/v nào trong truyện dg đã học ? (TS)
GV bình
Tính cách LVT còn đợc bộc lộ trong cuộc trò
chuyện với KNN. Em hãy nhận xét? (So sánh
với hành động của Phong Lai)
So sánh với bản chất của bọn cớp Phong Lai?
GV bình
Tác giả có tả LVT và diễn biến tâm lí nhân vật
không? Tại sao?
- Không vì phong cách truyện cổ ít tả chân dung và
V. Phân tích:
1. Hình ảnh Lục Vân Tiên :
- Hành động đánh cớp:
<i>Ghé lại, bẻ cây làm gy nhm lng xụng vụ,</i>
<i>T t hu xụng </i>
<i>-Khác nào TriƯu Tư …</i>
-> kiªn qut, dũng cảm,dứt khoát , hào
hiệp, giàu lòng thơng ngời.
-Li núi : <i>kêu rằng...</i> ->Thái độ căm giận
=>Là ngời vì nghĩa quên mình , kiên
quyết ,quả cảm
- Trong cuộc đối thoại với KNN:
tâm lí. Tác giả để nhân vật trực tiếp bộc lộ bản chất
bằng hành động cụ thể.
Hình ảnh KNN đợc miờu t qua nhng chi tit
no?
Cách xng hô của nàng với LVT chứng tỏ nàng
là ngời ntn?
Cuộc trò chuyện giữa hai ngêi diƠn ra ntn?
Từ đó phẩm chất gì của KNN đơc bộc lộ?
Nhận xét về cách trình bày của KNN?
Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, vừa đáp
ứng đầy đủ những điều thăm hỏi ân cần của LVT,
vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích của mình.
GV bỡnh
Việc khắc hoạ nhân vật KiỊu Ngut Nga cã
gièng c¸ch khắc hoạ Lục Vân Tiên không?
Tuyến nhân vật chính diện với nhân vật phản
diện có khác nhau không?
Mc đích tác giả đặt ra trong tác phẩm này theo
em l gỡ?
<i>+ Vân Tiên...trả ơn</i>
<i>Nhớ câu...phi anh hùng</i>
”
=> là ngời nhân nghĩa, vô t, anh hùng thấy
việc nghĩa thì làm, khơng nghĩ đến ơn huệ :
LVT xứng đáng là 1 trang nam nhi hào hiệp.
2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
- C¸ch nãi năng: <i>Tha rằng</i> , <i>quân tử, tiện</i>
<i>thiếp</i>
-> ngêi cã gi¸o dơc, cã nỊ nÕp, cã lƠ gi¸o.
- Qua cuộc trò chuyện: GiÃi bày
<i>+ Quờ nh... Hà Khê</i>
<i> + Làm con...cũng đành</i>
<i> + Lâm nguy... hồi</i>
<i>-</i>Mêi :<i> + Hà Khê...chàng</i>
-> KNN là con ngêi ch©n thật , trong
trắng,hiếu thảo , nết na . Là ngời sống có ân
nghĩa.
=> GD o lí làm ngời.
<b>VI. </b>Tổng kết:
Em h·y kh¸i qu¸t néi dung của văn bản?
Nhng bin phỏp ngh thut gỡ ó c s dựng
trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
NT:Kể chuyện theo trình tự Tg , ngôn ngữ
mộc mạc , giàu chất NB,P/c nv bộc lộ qua
lời nói , hđ.
ND : VT tài ba,,có khí phách . dũng mÃnh
N.Nga chân thật , nết na , hiÕu th¶o
<b>Hoạt động III:Luyện tập:</b>
<b>-Đọc thuộc lịng đoạn trích</b>
<b> Hoạt động IV: Vận dụng </b>
IV.Củng cố: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật, làm bài tập ( GV hớng dẫn).
- ChuÈn bị trớc bài <i>Miêu tả nội tâm trong văn bản tù sù</i> ”(GV HD HS chuÈn bÞ)
*****************************************************************
TiÕt 40:
<b> MIÊU tả nội TÂm trong văn bản tự sự </b>
<b> </b>Ngày giảng
- Häc sinh hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ nội tâm với
ngoại hình trong khi kĨ chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài
văn tự sự.
- Båi dìng häc sinh tình yêu môn Ngữ văn.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,Trình bày 1phút ...
<b> </b><i><b>II. Bµi cị: ? Sư dơng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì? Tác dụng?</b></i>
III. Bài mới:
<b>Hot ng I:</b> Khởi động:
Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với miêu tả, song chủ yếu được đề cập tới
miêu tả hình thức bên ngồi. Đối với người đó là miêu tả ngoại hình. Trong chương
trình NV9, các em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miêu tả hồn cảnh, ngoại hình
và nội tâm. Đối tượng miờu gì? Tác dụng t ca ni tõm l nhng suy nghĩ, tình cảm,
diễn biến tâm trạng của nhân vật. tỡm hiu sõu hn v vn miêu tả néi t©m mời
các em vào bài học hơm nay.
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Đọc lại đoạn trích Kiều lu Ngng Bớch, tr 93
và thực hiện các yêu cÇu .
Tìm những câu thơ tả cảnh và miêu tả tâm trạng
của Kiều? Dấu hiệu nào để ta nhận biết ?
Những câu thơ tả cảnh có quan hệ ntn đối với
những câu thơ tả nội tâm nhân vật?
Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc
khắc hoạ nhân vt trong vn bn t s?
Đọc đoạn văn và nhận xét cách miêu tả nội tâm
nhân vật trong văn bản tự sự?
Theo em, miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
là gì?
Có thể miêu tả nội tâm nhân vật thông qua
những cách nào?
Thử tìm các đoạn văn khác ?
(Cái chàng Dế Choắt ….hang tôi ) –H/d
(Ngẫm ra .ai nghe mình khơng ) -NT
Gọi học sinh đọc ghi nh.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự.
1. Bài tập.
- Những câu thơ miêu tả ngoại cảnh:
<i>Tr</i>
<i></i> <i>ớc lầu ... dỈm kia. </i> Hoặc: Buồn
trông ... kêu quanh ghế ngồi.
- Nhng cõu thơ miêu tả nội tâm:
<i>Bên trời góc bể bơ vơ</i> <i> ó va ng</i>
<i></i> <i></i> <i>ời ôm.</i>
(đoạn t/c :Chỉ tập trung tả cảnh sắc ,nó là kết
quả của sự quan sát = mắt thờng kết hợp sự
cảm nhận tinh tế của tg .
Đoạn tả nội tâm : Từ ngữ bộc lộ tâm trạng:
xót xa , day dứt .)
- Giữa miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và
miêu tả nội tâm có mqh với nhau. Nhìn hoàn
cảnh, chúng ta biết tâm trạng bên trong của
nhân vật.
- Việc miêu tả nội tâm là vơ cùng quan trọng
vì nó khắc họa “chân dung tinh thần”của
nhân vật, tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt,
những rung động tinh tế trong tình cảm, t
t-ởng nhân vật. Vì thế, miêu tả nội tâm có vai
trị và tác dụng to lớn trong việc khắc hoạ
đặc điểm, tính cách nhân vật.
- Ngoại hình của Lão Hạc đợc miêu tả đồng
nhất với nội tâm. Nó diễn tả một tâm trạng
đau đớn, giằng xé đến tột cùng. Lão đắng
cay, tủi nhục, ân hận đến tột cùng vì trót lừa
một con chó…..
2. KÕt luËn.
* Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III: Luyện tp</b>
Học sinh thực hiên yêu cầu theo nhóm. Bài tập 1,2,3Gợi ý : Bài 1:
cuối cïng sau h¬n 1 giê cc mỈc c¶ kÕt
thóc víi giá Vàng ngoài 400.Chao ôi!con
ngời tài hoa là thế cuối cùng cũng chØ lµ mét
mãn hµng .
Bài 2,3: - SGV
<b>Hoạt động IV: Vận dụng </b>
IV.Cđng cè: - GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm trong văn bản tự sự (vai trò, vị trí và tác dụng của sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm trong văn bản tự sự)
V.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
- Chuẩn bị soạn trớc bài <i>Chơng trình Địa phơng phần văn </i>(GV hớng dẫn)
*****************************************************************
10/10/2011
Tæ trëng CM duyÖt .
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.
- Bồi dỡng học sinh ý thức trân trọng giá trị và tự hào về sự giàu đẹp của ngơn
ngữ tiếng Việt và tình u vn chng cho hc sinh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
Giá trị của đoạn trích <i>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</i>?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thựchiện hoạt động
<b>Hoạt động II: Khám phá và kết nối</b>
GV hớng dẫn học sinh đọc và yêu cầu các em
đọc văn bản.
Hãy xác định vị trí đoạn trích của văn bản?
(GV nói thêm để các em rõ hơn)
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Hãy xác định đoạn và nội dung từng đoạn
trong văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt?
H/s đọc lại 8 cõu thơ đầu
Cho biết hoàn cảnh của Lục Vân Tiên lúc
này?
Lục Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, có lời nhờ
Trịnh Hâm giúp đỡ. Trịnh Hâm đã giúp đỡ
bạn ntn?
Nhận xét về việc làm của Trịnh Hâm? (liệu đó
có phải là hành động bộc phát?)
Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới hành động
của Trịnh Hâm?
Gv diễn giảng thêm dùa vào 4 câu thơ sau:
<i>"Kim, Hõm l a so o</i>
<i>Thy Tiên dường ấy âu lo trong lòng</i>
<i>Khoa này Tiên ắt đầu cơng</i>
<i>Hâm dầu có đậu cũng khơng xong rồi"</i>
Giải thích vì sao ngay cả khi Vân Tiên bị mù
lồ mà hắn vẫn hãm hại bạn mình?
Trịnh Hâm hiện lên ở đây là con người ntn?
Nhận xét về giá trị nghệ thuật của đoạn thơ?
Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống s«ng,
chàng đã được ai cứu giúp?
Tìm những câu thơ cho thấy sự giúp đỡ của
gia đình ông Ngư với LVT?
Nhận xét về từ ngữ trong 2 câu thơ?
2 câu thơ cho em biết việc làm của gia đình
ơng Ngư ntn?
T/c gia đình ơng Ngư dành cho LVT l T/c
ntn?
I. Đọc - tìm hiểu vị trí đoạn trích và . Chú thích
1. Đọc.
2. Vị trí đoạn trích.
3. Chú thÝch (SGK)
II. ThĨ lo¹i, bè cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự: truyện thơ.
- Đoạn trích chia làm hai phần:
+ 8 câu đầu: Cái ác của Trịnh Hâm.
<b> + </b>Còn lại: Ông Ng.
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
III. Phân tích:
<b>1. Tội ác của Trịnh Hâm</b>.
- Hoàn cảnh của Lục Vân Tiên: tiền hết, mù
loà, bơ vơ nơi đất khách.
- Trịnh Hâm đã "giúp đỡ" Lục Vân Tiên:
<i>…khi ấy ra tay</i>
<i>Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời</i>
<i>…giả tiếng kêu trời</i>
<i>…lấy lời phôi pha"</i>
-> việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính
trước sau.
=>Trịnh Hâm: độc ác, bất nhân (đang tay hãm
hại con người đang cơn hoạn nạn…), bất nghĩa
(Vân Tiên là bạn của hắn), mưu mơ, xảo quyệt,
Ých kØ so ®o.
<b>2.Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả</b>
<b>của ông Ngư:</b>
<i>- Hành động: “Hối con...mặt mày"</i>
-> từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau chuốt
=> cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy
chữa để cứu sống Vân Tiên, mội người một
việc. Đó chính là tình cảm chân thành của gia
đình ông Ngư đối với người bị nạn.
Sau khi cứu sống LVT, gia đình ơng Ngư cịn
giúp LVT những gì?
Qua những việc làm gia đình ơng Ngư đối với
LVT, em thấy họ là người ntn?
H·y so s¸nh víi Trịnh Hâm?
Cuc sng ca gia ỡnh ụng Ng c MT qua
những câu thơ nào? Nhận xét về lời thơ, hình
ảnh?
Cảm nhận cuộc sống của em về gia đình ơng
Ngư?
Cuộc sống đó cho ta thấy mơi trờng có quan
trọng khơng? Em làm gì để có MT nh vậy?
Từ nhân vật này em có liên tởng điều gì?
Qua cuộc sống của ơng Ngư, Nguyễn Đình Chiểu
muốn gửi gắm khát vọng gì về con người và cuộc
đời?
<i>GV:</i>Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào niềm tin
về cái thiện vào con người lao động bình thường, bộc lộ
quan điểm nhân dân tiến bộ. Ông hiểu cái xấu, cái ác
thường lẩn khuất sau những mũ cao, áo dài của bọn ngời có
địa vị cao sang, nhưng vẫn cịn những cái đẹp, đáng kính
trọng, đáng khao khát, tôn tại bền vững nơi những con
người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài.
+ Ơng Ngư sẵn lịng cưu mang chàng
<i>Hơm mai hẩm hót với già cho vui"</i>
+ Khơng hề tính tốn đến cái ơn cứu mạng mà
Vân Tiên chẳng hề báo đáp:
<i>"…lòng lão chẳng mơ</i>
<i>Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"</i>
-> Tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp.
- Cuộc sống của Ngư ông:
<i>"Rày roi mai vịnh vui vầy...Hàn Giang"</i>
-> lời thơ thanh thốt, uyển chuyển, hình ảnh
thơ đẹp, gợi cảm
=> Cuộc sống phóng khống, hồ nhập bầu bạn
với thiªn nhiên. Đó là cuộc sống trong sạch,
ngồi vịng danh lợi, hồn tồn xa lạ với những
toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh, trục lợi,
sẵn sàng trà đạp lên đạo đức, nhân nghĩa.
=> khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp. một lối
sống đáng mơ ước đối với con người.
<b> </b> <b>IV</b>.Tỉng kÕt:
Em h·y kh¸i quát nội dung của văn bản?
Nhng bin pháp nghệ thuật gì đã đợc s
dng trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?GV khái quát và tổng
kết.
* Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III: </b> luyện tập
<b>-Đọc thuộc lịng đoạn trích</b>
<b> </b> IV.Củng cố:
- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (giá trị nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích, từ đó khái quát t tởng của nhà thơ)
V.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
- Hc sinh nm c khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. Từ
đó thực hành luyện tập.
- Rèn kỹ năng sử dụng chính xác các thuật ngữ.
- Bồi dỡng học sinh tình u mơn Ngữ văn và sự tự hào về vẻ đẹp của tiếng Việt.
<b>B</b>.Giáo dc k nng sng
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi..
GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đã bước đầu tìm hiểu VH địa phương
đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ
sung những hiểu biết về VH địa phương từ sau năm 1975....
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Gọi đại diện các nhóm trình bày công việc chuẩn bị (Không
gian: tỉnh Vĩnh Phú-cũ).
GV giao tiÕp nhiƯm vơ cho c¸c nhãm.
u cầu các nhóm chuẩn bị cử đại diện trình bày và nhận xét.
I. Chn bÞ
GV và HS thực hiện
II. Thực hành
GV tập hợp, kết luận và nêu một số tác giả tác phẩm tiêu biểu:
<b>STT</b> <b>TÊN TÁC GIẢ</b> <b>NĂM SINH - QUÊ</b> <b>TÁC PHẨM CHÍNH</b>
<b>1</b> <i><b>Nguyễn ĐìnhẢnh</b></i>
4/3/1942
Sơn Dương
Lâm Thao - PThọ
- Chào đất nước (1970); Trăng rừng (1977)
- Trước cổng trời (1989); Giã biệt một cánh sao chiều (1984);
Sắc cầu vồng (1998)
<b>2</b> <i><b>Nguyễn Ngọc Bái</b></i>
1945
- Trầm tĩnh cánh rừng (1990); thấp thống bóng mình (1991);
đa mồ cơi (1992); Thời áo lính (1993); Thạch thảo miền rừng
(1994)
<b>3</b> <i><b>Tạ Minh Châu</b></i> <sub>Thuỵ Vân - Việt Trì</sub>13/12/1949 - Đi ngược hồng hơn (1994)<sub>- Lời rao trong đêm (2001)</sub>
<b>4</b> <i><b>Đào Ngọc Chung</b></i> 10/3/1939 - Trăng khuyết (1972); Phía núi xa mờ (1993); Kỉ niệm dọc<sub>đường (1994); Đường cỏ hương quê (1999)</sub>
<b>5</b> <i><b>Phan Chúc</b></i> <sub>Thọ Trường - Thọ Xuân - ThanhHoá</sub>9/9/1937 - Lửa phượng (2001)<sub>- kí ức xanh (2004)</sub>
<b>6</b> <i><b>Phạm Tiến Duật</b></i> <sub>Thanh Ba - Phó Thä</sub>14/1/1941
- Ở hai đầu núi (1981); Nhóm lửa (1996)
- Vầng trăng và những quầng lửa (1983)
<b>7</b> <i><b>Kim Dũng</b></i> <sub>Bạch Hạc - Việt Trì</sub>1/6/1939 Mùa lúa mùa trăng (1978); Khát vọng (1982); Trăng trên phố<sub>(1994); Thức với dòng song (2001)</sub>
<b>8</b> <i><b>Trần Dư</b></i> <sub>Lim - Bắc Ninh</sub>20/4/1949 Ở một vùng q; Tổ quốc; Hình trong thơ
<b>9</b> <i><b>Nguyễn Cơng Dương</b></i> <sub>Mê Linh Vĩnh Phúc</sub>6/9/1939 - Mặt trời của em (1977)<sub>- Cỏ ướt (1992); Cánh gió (1997)</sub>
<b>10</b> <i><b>Trịnh Hồi Đức</b></i> <sub>Thuỵ Vân - Việt Trì</sub>14/7/1945 Thả lên vịm nhớ (2002)
<b>11</b> <i><b>Dương Dương Thảo</b></i> <sub>Đông Anh - Hà Nội</sub>15/4/1972 Nắng lưu ly (1996)
Hùng Đô-TamNông trăng
<b>13</b> <i><b>Đỗ Thị Thu Hiền</b></i> <sub>Cổ Tiết - Tam Nông</sub>25/5/1969 Vệt nắng đầu tiên; Hũ vàng của cha; Cổ tích người lữ hành
<b>14</b> <i><b>Lê Như Kí</b></i> <sub>Lâm Thao</sub>3/7/1934 Hoa vùng chè (1978)
<b>15</b> <i><b>Nguyễn Văn Mạch</b></i> <sub>Hạ Giáp - Phù Ninh - Phú Thọ</sub>10/9/1942 Hoa gạo tháng 3 (1999)
<b>16</b> <i><b>Ngơ Quang Nam</b></i> <sub>Tiền Hải-Thái Bình</sub>1941 Rừng cọ; Điệp khúc lời ru; Tìm nhau; Bút tre; Duyên một<sub>vầng trăng</sub>
<b>17</b> <i><b>Trần Thị Nương</b></i> <sub>Phụ Khánh-Hạ Hoà</sub>15/11/1953 Đừng đánh mất (1993); Tiếng gọi từ trăng núi (1995); Bão<sub>tím (1999); Ngọn lửa (2002)</sub>
<b>18</b> <i><b>Trần Nhương</b></i> <sub>Thạch Sơn -L. Thao</sub>17/12/1942 Gương mặt tơi u (1980); Bài thơ tình của lính (1987); Sắc<sub>màu và con chữ (1998)</sub>
<b>19</b> <i><b>Khánh Nguyễn</b></i> <sub>Vĩnh Yên -V.Phúc</sub>10/1/1942 Lời từ đất (1973); Nắng lên cao (1975); Chân trời (1977);<sub>Tranh trên đất (1997)</sub>
<b>21</b> <i><b>Ng. Thị Minh Thông</b></i> <sub>Lâm Thao P.Thọ</sub>12/12/1949 Đất nước (1991); Bông hồng sau chiến tranh (1998)
<b>22</b> <i><b>Nguyễn Văn Toại</b></i> <sub>Xuân Lăng L. Thao</sub>27/5/1940 Thảo nguyên hoạ mi (1972); Gom nhặt nhưng ngày (2003)
<b>23</b> <i><b>Nguyễn Văn Cầu</b></i> <sub>Tam Nông Phú Thọ</sub>7/1934 Tập truyện "Ngưỡng cửa mùa xuân"<sub>Tập thơ "Giọt sữa"</sub>
<b>24</b> <i><b>Hà Thị Hải</b></i> 1970- Phong Châu P. Thọ K í ức sơng L ơ
<b>25</b> <i><b>Hà Phạm Phú</b></i> <sub>Đan Hoà - Hạ Hoà Phú Thọ</sub>15/9/1943 Hát về người (1981); Hương nắng tiếng chim (1982); <sub>Cỏ yêu (1999)</sub>
<b>26</b> <i><b>L âm Quý</b></i> <sub>Quang Yên . Lập Thạch</sub>18/4/1947 Tình Thơ cao Lan (1997),<sub>Điều có thật trong dân gian (1988)</sub>
<b>27</b> <i><b>Hồng Tá </b></i> Tuân chính Vĩnh Tường <sub> 1945-2000</sub> Khoảng trời –Góc sân
<b>28</b> <i><b> Bùi Văn Dung </b></i> Thượng Trưng- Vĩnh Tường Gửi nắng cho em.
<b> Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<i><b>IV.Cđng cè</b></i>: - GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiến thức tiết học.
<i><b>V.HDVN</b></i>:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: su tầm các tác phÈm... ( GV híng dÉn HS).
- Chuẩn bị trớc bài “<i>Tổng kết về từ vựng (</i>” GV hớng dẫn cụ thể và phân nhóm trớc để
học sinh chuẩn bị).
***********************************************************************
<b> Tiết 42:</b>
<b> Tổng kết về từ vựng (Từ đơn , từ phức từ nhiều nghĩa</b>… <b> )</b>
<b> Ng y già</b> <b>ảng :</b>
- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã
học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
- RÌn kỹ năng nhận diện và sử dụng chính xác từ ng÷ tiÕng ViƯt.
- Bồi dỡng học sinh tình u môn Ngữ văn và sự tự hào về vẻ đẹp của tiếng Việt
.<b>B</b>. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút…
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng, từ đó các em có thể
nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đã học một cách tốt hơn, chúng ta cùng
vào tìm hiểu giờ học hơm nay....
Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức? cho VD?
Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?
1 H/s đọc BT
- C¸c nhãm làm bài tập -> trình bày trước
lớp
GV nhËn xÐt vµ kÕt ln
Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- Đọc yêu cầu BT
- Hướng dn H/s lm bi
- Trỡnh by BT trc lp
HĐN
Nêu khái niƯm nghÜa cđa tõ? VD?
Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm
gì?
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Làm BT -> trình bày trước lớp (chia
nhóm)
<b>I. Từ đơn và từ phức</b>
1. Khái niệm .
- Từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nên: gà, vịt…
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
+ Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa…
+ từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan
hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…
2. LuyÖn tËp:
a. Bài tập 2 (SGK/122)
- từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón,
rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường
nhịn, ngặt nghèo
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp
lánh
b. Bài tập 3 (SGK/123)
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm
xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
<b>II. Thành ngữ</b>:
1. Khái niệm: là loại cụm từ có cấu tạo cố
định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa
của thành ngữ thường là nghĩa bóng
-Phân biệt : TN-Tục ngữ :
- Tục ngữ : Là 1câu : biểu thị 1phán đoán ,
1nhận định
2. LuyÖn tập:
a. Bài tập 2 ( SGK/123) *Các T/n:
-Gần mực thì đen , gần đèn thì rạng : Nghĩa
bóng : Hồn cảnh xh , mt có ảnh hưởng nhỏ
đến p/c con người .
-Có treo .. : Chó mèo là lồi đ/v có tính hay ăn
vụng nên cần cẩn thận khi cất giữ thức ăn .
Đánh trống ..: Làm việc không đến nơi đến
chốn , dở dang vô tr/ n
Được voi .. : Tham lam , có cái này địi cái khác
Nước mắt ..:Sự cảm thông , thương xót giả
dối ..
b. Bài tập 3: SGV
- Đầu voi ..:Người làm việc gì đó khởi đầu to
tát , kết thúc khơng ra gì .
-Chó ngáp phải ruồi .
Ăn cây nào ..
Dây cà ra dây muống ..
HS gii thớch .
Nêu khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tợng
chuyển nghĩa của từ? VD?
c yờu cu BT
Hướng dẫn H/s làm BT, c¸c nhãm trình bày
trước lớp
H/s khác nhận xét, Gv đánh giá vµ kÕt luËn.
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu
thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ
trong câu cụ thể
2. LuyÖn tập :
Bài tập ( SGK) : SGV
<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển</b>
<b>nghĩa của từ.</b>
1. Khái niệm:
- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ
nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ
đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa
gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
2. LuyÖn tập:
Bài tập ( SGK)
Từ hoa trong thềm hoa và lệ hoa được dùng
theo nghiã chuyển .
-Không thể coi “Hoa “ là hiện tượng chuyển
-Các BT khác :HS l m à
<b>Hoạt động IV: Vận dụng</b>
.*Củng cố: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (Khái niệm, đặc điểm
của của các loại từ vựng đã ôn tập, lấy đợc VD)
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
- Chuẩn bị trớc bài “<i>Tổng kết về từ vựng (</i>” GV hớng dẫn cụ thể và phân nhóm trớc
để học sinh chuẩn bị).
***********************************************************************
- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã
học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
- RÌn kỹ năng nhận diện và sử dụng chính xác từ ng÷ tiÕng ViƯt.
- Bồi dỡng học sinh tình u môn Ngữ văn và sự tự hào về vẻ đẹp của tiếng Việt..
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,..
D.Phơng tiện DH
<b> </b><i><b>II. Bµi cị: Kết hợp trong bài.</b></i>
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:Khám phá và kết nôi</b>- Luyện tập:
***********************************************************************
<b>B</b>. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,..
.D.Phơng tiện DH
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV dẫn dắt vào bài
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Học sinh trình bày lại đề bài?
Yêu cầu của đề?
Tính chất của đề?
Với đề này, em cần có những kiến thức
gì để giải quyết?
X©y dựng các ý của bài làm?
<b>I. Đề bài:</b>
GV nhận xét, đánh giá và tổng kết và
định hớng phần dàn bài.
GV nhận xét, đánh giá phần bài làm của
HS với những u và nhợc điểm ở các mặt.
HS theo dõi và ghi chép một cách chủ
động.
( Sử dụng cả bài làm tốt và bài làm cha
đợc)
GV chọn một vài bài tiêu biểu cho các
lỗi trên để chỉ cụ thể cho HS (Sử dụng
bài kiểm tra của HS) để các em rút kinh
nghiệm cho ln sau.
GV giao bài cho HS trả.
GV nhận ý kiến phản hồi (nếu có).
GV tổng kết và gọi điểm vào sỉ ®iĨm
- Nội dung
- Dùng từ
- Chính tả
- Đặt câu
- Diễn đạt
- C¸ch sư dơng dÉn chứng
- Cách kết hợp các yếu tố nghệ thuật và miêu tả
<b>IV. Chữa lỗi tiêu biểu:</b>
GV- HS thực hiện
<b>V. Trả bµi:</b>
GV- HS thùc hiƯn
<b>Hoạt động IV: Vận dụng </b>
*.Cñng cè: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức về làm bài văn tự sự có sd
yếu tố miêu tả
*.HDVN: - Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức, làm bài tập...và
soạn trớc văn bản <i>Đồng chí</i> ( GV híng dÉn häc sinh).
****************************************************************
TiÕt 45:
<b> đồng chí </b>
( ChÝnh H÷u )
Ngày giảng :
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; và thấy đợc vẻ đẹp của tình đồng
chí, đồng đội trong kháng chiến chống Pháp.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học chống Pháp
- Bồi dỡng học sinh có ý thức tu dỡng bản thân theo gơng anh Bộ đội Cụ Hồ v
tinh thn yờu nc sõu sc.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
- HS: Vở ghi, bài soạn SGK, STK, SBT...
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<i><b>Hoạt động II: </b></i>Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
(hoàn cảnh ra đời...)cho học sinh nắm.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Hãy xác định trên văn bản bố cục và nội dung?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
H/s đọc 7 cõu thơ đầu
Theo T/g tình đồng chí (giữa tơi và anh) bắt
nguồn trên những cơ sở nào?
Nét đặc sắc về nghệ thuật?
Từ đó ta thấy họ có c im g chung v hon
cnh xut thừn?
Họ là những ngêi ntn? Vì sao từ mọi phương
<i>trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí?</i>
Ngồi cơ sở hình thành trên sự đồng cảnh thì
tình đồng chí cịn có cơ sở gì chung?
Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đôi
<i>tri kỉ"</i> ntn?
Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả
viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt
ở đây?
( như một cái lưng ong. Nửa trên là một mảng quy
nạp (như thế này là đồng chí), mảng dưới là 1 mảng
diễn dịch (đồng chí cịn là như thế này nữa)
(nhà thơ Tố Hữu từng viết:
Rét Thái Nguyên rét về Yên Thế
Giú qua rng ốo Kh giú sang)
GV bình thêm.
H/s đọc 10 câu thơ tiếp
3 câu thơ đầu cho em bit tỡnh ng chớ õy
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
TG: Sinh 1926. Quờ Can Lc Hà Tĩnh .
-Là nhà thơ quân đội .đề tài viết ch yu v
ngi lớnh v cuc khỏng chin .
-Thơ ông giàu cảm xúc
* Tp: : St 1948-là tp tiêu biểu viết về anh bđ
cụ Hồ trong k/c chống Pháp (1946-1954)
II. Đọc văn bản - Chú thích
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bè cơc, PTBĐ:
- Văn bản trữ tình.
- Chia 3 phần:
+ 7 cõu đầu: Cơ sở của tình đồng chí.
+ Câu 8-17: Biểu hiện của tình đồng chí và
sức mạnh của nó.
+ Cịn lại: bức tranh đẹp về tình đồng chí.
- PTBĐ chính: biểu cảm
IV. Ph©n tÝch:
<b>1. Cơ sở hỡnh thành tỡnh đồng chớ</b>:
- "Quờ hương anh<i>...đồng chua </i>
<i> Làng tụi nghốo...sỏi đá"</i>
->NT: đối, thành ngữ
=> Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương
đồng: đều là người nông dân lao động nghèo
khổ, cùng giai cấp
- "Tôi với anh đôi người xa lạ
<i>…chẳng hẹn quen nhau,”</i>
- “Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> Hình ảnh sãng đơi: Tình đồng chí cịn
được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ ,
chung lÝ tëng sát cánh bên nhau trong chiến
đấu
- "Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ"
-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở
nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi
gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống
thiếu thốn, gian khổ.
- "Đồng chí!"
-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt
nhấn
=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời
kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời
lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết
đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội
dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình
đồng chí giữa những người lính.
biểu hiện ntn?
Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?
<i>"…mặc kệ gió lung lay</i>"
-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãngmạn, như
muốn nâng đỡ con người vỵt lên cái bất đắc dĩ của
hồn cảnh.
Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra
<i>lính"</i> ntn cho đúng?
GV b×nh
7 dịng thơ cuối cho em biết thêm được gì ở
tình đồng chí? (nhận xét gì về NT của T/g qua
những câu thơ này? PT tác dụng)
Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi
cho em suy nghĩ gì?
Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ
Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn?
Nhận xét kết cấu của việc sử dụng đại từ xng
hụ?
GV bình nội dung đoạn.
H/s c on kt bi th
Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thơ trong các
câu thơ này?
Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối
<i>"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp</i>
<i>dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi</i>
<i>súng"</i> (suy nghĩ của t¸c giả.)
GV bình
Cm nhn ca em v hỡnh nh ngi lớnh qua
bài thơ này?
- "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
<i>Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay</i>
<i>Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"</i>
-> ThÊu hiĨu những tâm tư nỗi lịng của
nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên dờng ra
trận
"…mặc kệ gió lung lay"
-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãng
mạn, như muốn nâng đỡ con người vỵt lên
cái bất đắc dĩ của hồn cảnh.
- "Anh với tơi biết từng cơn ớn lạnh
<i>Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi</i>
<i>…chân không giày"</i>
-> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực
=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu
- "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những
người lính
=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó:
giúp người lính vượt qua mọi gian khổ
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu
kháng chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình
đồng chí sưởi ấm lịng họ.
<b>3. Đoạn kết bài thơ:</b>
<i>- "Đêm nay rừng hoang sương muối</i>
<i> Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>
-> Mét hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá
rét, trong thời gian và khơng gian nói lên 3
hình ảnh: người lính, khẩu súng, vầng trăng
=> tình đồng đội vượt lên những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu
thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
- "Đầu súng trăng treo"
-> Súng và trăng: gần và xa, thực tại và mơ
mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến
V. Tỉng kÕt:
Em h·y kh¸i qu¸t néi dung của văn bản?
Nhng bin phỏp ngh thut gỡ ó c s dựng
trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
ND: Tình đ/c ,đ/đ của ngời lính dựa trên cơ
sở chung cïng c¶nh ngé , cïng chí hớng
..góp phần tạo lên sức mạnh cñ ngêi lÝnh
c/m .
GV khái quát và tổng kết. b/c
* Ghi nhớ ( SGK)
<b> Hoạt động III :</b> Luyện tập
-Đọc thuộc lòng bài thơ
<b>Hoạt động IV:</b> Vận dụng
<b> *Củng cố:</b> - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại nội
dung và nghệ thuật, làm bài tập luyện tập(GV hớng dẫn).
- Soạn trớc văn bản <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i> của Phạm Tiến Duật.
****************************************************************
Ngµy 17/10/2011
Tæ CM ký :
<b> TuÇ n 10:(24/10->29/10)</b>
TiÕt 46:
<b> Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </b>
<b> (</b>Ph¹m TiÕn DuËt )
Ngày giảng :
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; và thấy đợc vẻ đẹp của tình
đồng chí, đồng đội và tinh thần của ngời lính trong kháng chiến chống Mĩ.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học chống Mĩ
- Bồi dỡng học sinh có ý thức tu dỡng bản thân theo gơng anh Bộ đội Cụ Hồ và
tinh thần yờu nc sõu sc.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc hợp tác...
<b>E</b>
GV kiĨm tra viƯc chn bÞ bài của học sinh thông qua bài soạn.
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn
tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về
người lính Trường Sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ơng: đó là <i>"Bài thơ về tiểu đội</i>
<i>xe khụng kớnh"...</i>
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho học sinh nắm.
Hc sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định tính chất của văn bản?
Chia theo nội dung hình ảnh thì chúng ta xác
định đợc mấy nội dung?
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ?
T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề trên có tác
dụng gì?
GV nhËn xÐt.
Hình ảnh những chiếc xe khơng kính trong bài
thơ được hiện lên qua những câu thơ nào?
NhËn xÐt vỊ giäng ®iƯu?
Hình ảnh của những chiếc xe khơng kính?
(hình ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào trong thơ
thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn hoá" và mang ý
nghĩa tượng trưng hơn tả thực. VD: Chiếc xe tam mã
(thơ Púkin), tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên )
GV b×nh
Ngồi trên những chiếc xe khơng kính chiến sĩ
lái xe có ấn tượng và cảm giác gì?
Tõ "Ung dung... "-> "Nhìn...”-> “Thấy...” cho ta
h×nh dung ntn về ngời lính ở đây? (Nhận xét về
nghệ thuật?)
Theo dừi khổ 3,4:
Trªn những chiếc xe khơng có kính, người
chiến sĩ lái xe đã thể hiện thái độ gì? (tỡm
nhng cõu th núi v iu ú)
I. Tác giả-tác phÈm:
-Tg: ( 1941-2007)-Quª : Thanh Ba –Phó
thä
Nhà thơ trẻ trởng thành trong K/C chống Mỹ
.Chiến đấu ở Binh đồn vt Trờng Sơn.
<i>Phong c¸ch s«i nỉi , hån nhiên ,sâu</i>
<i>sắc.Đ</i>oạt giảinhất cuộc thi thơ của tuần báo
Vn-1970
-TPchính :
+Vng trng qung la -1970
+Th mt chặng đờng -1994
-Giọng đọc vui tơi, sôi nổi , thể hiện tinh
thần lạc quan , t thế ung dung tự tại của tuổi
trẻ trc nhng khú khn
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản trữ tình.
- Hai ND:
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính.
+ Hình ảnh những ngời lính lái xe.
- PTBĐ chính: biểu cảm
IV. Phân tích:
1<b>. Nhan đề và hình ảnh những chiếc xe</b>
<b>khơng kính:</b>
*Nhan đề bài thơ " Bài thơ…khơng kính "
- dài
- Tưởng như có chỗ thừa (từ "bài thơ” “về")
-> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc
=> Hai chữ bài thơ cho thấy rõ hơn cách
nhìn cách khai thác HT của tg , không chỉ
viết về những chiếc xe khơng kính hay hiện
thực khốc liệt của cuộc chiến tranh mà Tg
muốn nóivề <i><b>chất thơ của hiện thực ấy</b></i> ,
* Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh:
- "Xe <i>khơng kính ... kớnh vỡ đi rồi"</i>
<i>- "Khụng cú kớnh rồi xe khụng cú đốn,</i>
<i> Khụng cú mui xe, thựng xe cú xước "</i>
-> Câu thơ tả thực, gần với văn xuụi, giọng
điệu thản nhiờn,Đt mạnh :<b>Một h/a độc đỏo</b> ,
<b>thực đến trần trụi</b> -> sự khốc liệt của chiến
tranh, thể hiện chất ngang tàng của ngời lính
trớc hiểm nguy của bom đạn kẻ thù.
<b>2. Hình ảnh nhng chin s lỏi xe:</b>
- T thế, cảm giác:
"Ung dung... "-> "Nhìn...”-> “Thấy...”
Nhận xét về biƯn ph¸p nghƯ tht trong các câu
thơ trên? Tác dụng của các biƯn ph¸p nghƯ
tht ở đây?
Trước hiện thực như vậy có thể ảnh hưởng xấu
đến SK nhưng người c/s lái xe có thái độ ntn?
Từ đó vẻ đẹp nào trong tính cách của người
lính được bộc lộ ?
Tình cảm của những ngời lính lái xe đợc thể
hiện ntn? So sánh với tình đồng chí trong bài
Cách hình thành tiểu đội xe khơng kính có gì
đặc biệt ? Từ đú em hiểu gỡ về qh của họ ?
Những cỏi bắt tay và cả cỏch sh của người
lớnhgợi cho em cảm nhn g ?
Tìm những câu thơ thể hiện ý chí của những
ng-ời lính lái xe? Nhận xét?
Qua phần phõn tớch trờn đõy, hóy nhận xột
chung về người chiến sĩ lỏi xe trờn tuyến đường
Trường Sơn năm xưa? Từ đó hãy so sánh về
hình tợng ngời lính chống Pháp?
GV b×nh.
Nêu nét đặc sắc về ND và nghệ thuật ?
HS nªu
GV chèt
- Thái độ:
<i> ".. ừ thì có bụi..Ừ thì ướt áo </i>
<i>…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"</i>
-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại,ngôn ngữ
đời thường : thỡ :
=> Thỏi ngang tàng, lạc quan, bất chấp
khó khăn, gian khổ, hiểm nguy
-Cười ha hả ..Khơ mau thơi
->Khơng bận tâm , cười sảng khối,bất chấp
gian khổ
<b>=>Người lính trẻ khoẻ ,yêu đời hiên</b>
<b>ngang ,dũng cảm ,coi thnú g him</b>
<b>nguy</b> .
- Tình cảm:
Nhng chiếc xe..tiểu đội “
->Chung n/v , gian khỉ , th¾m tình đk .
<i>gp bố bn sut dc ng i ti</i>
<i> Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi"</i>
<i> Bếp Hồng Cầm ..gia đình đấy </i>
-> Tâm hồn cởi mở,thân thiện và vô tư, ấm
áp tình đồng đội.
- ý chÝ:
"Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước
<i> Chỉ cần trong xe có <b>một trái tim"</b></i>
<i><b>*</b>H/ả đa nghĩa :Sức khoẻ để HT n/v .</i>
<i> SM chiến đấu ,ý chí kiên</i>
<i>cường</i>
-> khẳng định quyết tâm giải phóng miền
nam khơng lay chuyển, tình u miền Nam
là sức mạnh vơ song (xe có thể thiếu nhiều
thứ, nhưng không thể thiếu được trái tim
hướng về miền Nam - xe chạy = trái tim =
xương máu của những người chiến sĩ anh
hùng)
V. Tổng kết :
-NT: Ngôn ngữ thơ giản dị , gần gũi đời
thường , cảm xúc chân thành ,nhịp thơ sôi
nổi trẻ trung …
ND: H/ả người chiến sĩ lái xe hiên ngang
dũng cảm ,lạc quan , bất chấp mọi khó khăn
gian khổ ,cđ vì miền Nam , vì sn giải phóng
đất nước .
<b> Hoạt động III :</b> Luyện tập
<b>-</b>Đọc diễn cảm bài thơ
<b>Hoạt động IV: Vậndụng</b>
<b>*</b><i> Củng cố</i>:- GV cùng HS sơ kết ND kiến thức tiết học ( GV định hớng)
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích nội dung
đã phân tích, làm bài tập luyện tập (GV hớng dẫn).
Ôn tập phần văn học trung đại để chuẩn bị kiểm tra 2 tiết.
TiÕt 47-48:
<b>Kiểm tra truyện trung đại </b>
<b> Ngày giảng </b>
- Học sinh kiểm tra kiến thức về truyện trung đại để từ đó có k hoch iu chnh
cho phự hp.
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra Ngữ văn.Thông qua hìmh thức trắc nghiÖm kq+tù
luËn
- Bồi dỡng học sinh ý thức độc lập, tự giác, ham học hỏi.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sng
<b>D. Phơng tiện dạy học </b>
III. Bµi míi:
<i><b> Khung ma trận cho đề kiểm tra :</b></i>
<i><b> TG: 90 phút (không kể giao đề)</b></i>
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TP trung
đại TN TL TN TL CĐthấp CĐ cao Cộng
ChuyÖn cũ
..
Hoàng Lê..
Truyện
Kiều
Lục
VânTiên
Nhớ
TG-TP
Hiểu gt
ND-NT
của vb
Hiểu
ND-NT
của
1câu
-đoạn
vb.
Hiểu về
nhân vật
Viết
đoạn
GT
:TG-TP
PT
1đoạn
thơ
hoặc cả
vb
S.Câu
S.điểm S.câu :4S.Đ:2,0 S.Câu :4S.Đ:2.0 S.Câu :1S.Đ:2,0 S.Câu :1
S.§:4
S.Câu
10
S.Đ:10
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Thực hiện hoạt động
<b>Hoạt ng II:</b> Kim tra
A. bi.
I.Phần trắc nghiệm:
II.Đáp án
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D E C B A A C
B. Phần tự luận (7 điểm):
m bo c cỏc yêu cầu sau (cần căn cứ vào t/g làm bài để đánh giá mức độ):
+ Lời văn trong sáng , biết cách diễn đạt, sử dụng từ ngữ chuẩn
chính tả ,đúng ngữ pháp.
+ Giữa các phần có sự liên kết
- ND:+Làm nổi bật bức tranh mùa xuân qua các hình ảnh , chi tiết :
Tg, không gian mïa xu©n
Cảnh sắc xuân với nghệ thuật :Lấy điểm tả diện
+Cảnh lễ hội đợc miêu tả qua hệ thống từ ghép . láy .
<b>Hoạt động III: Vận dụng </b>
<b> </b><i>*.Thu bµi - nhËn xÐt giê kiĨm tra</i>
GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc cần cho kiểm tra và lu ý những học sinh
ghi nhí.
<i>*HDVN</i>:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức văn học trung đại, làm bài
tập...( GV hớng dẫn học sinh).
- Chuẩn bị trớc bài <i>Tổng kết về từ vựng</i>(GV hớng dÉn).
- Học sinh ôn tập các khái niệm về từ vựng đã học ở lớp 9. T ú thc hnh luyn
tp.
- Rèn kỹ năng sư dơng kiÕn thøc tõ vùng trong nãi vµ viÕt.
- Học sinh có tình yêu và sự trân trọng giá trị của tiếng Việt.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối- Luyện tập:
Nhắc lại các cách phát triển nghĩa của
từ?
H/s lên bảng điền ND thích hợp vào sơ
đồ SGK/135
Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những
cách phát triển của từ vựng?
<b>I.Sự phát triển của từ vựng</b>:
1. Các cách phát triển của từ vựng:
2 cách:
<b>- Cách 1:</b> Phát triển nghĩa của từ ngữ.
+Thêm nghĩa , chuyển nghĩa.
- <b>Cách 2</b>:Tạo từ mới
Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi
3(SGK/135) -
H§N-- Nhắc lại khái niệm từ mượn?
- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày nhãm trước lớp
Nhắc lại khái niệm từ HánViệt
LÊy VD?
Hướng dẫn H/s làm bài tập.
-
H§N-Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ
XH? Cho VD?
H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136)
-
H§N-Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày miệng trước lớp?
-
H§N-Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Ngày xuân em hãy còn dài
Xuân1:Chỉ mùa xuân : Nghĩa gốc
Xuân 2: Chỉ tuổi trẻ : Nghĩa chuyển
VD2: Sở hữu trí tuệ :
-Cấu tạo theo mơ hình :x+y hoặc y+x
<b>II.Từ mượn</b>:
1. Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt
vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ
ngữ thật thích hợp để biểu thị
2. Bài tập:
Bµi 2:c
Bài 3: - Từ mợn:săm, lốp, (bếp) ga, xng ,
phanh: n õm tit
- Từ mợn: a-xít,ra-đi-ô, vi-ta-min: đa âm tiết
<b>III.T Hỏn-Vit</b>
1. Khỏi niệm: Từ H¸n ViƯt là từ mượn của tiếng
Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng
của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…
2. Bài tập:
Chọn quan niệm đúng: b
<b>IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b>:
1. Khái niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niƯm khoa học,
cơng nghệ v thng c dựng trong cỏc văn bản
khoa hc, cụng nghệ: phẫu thuật, siêu âm…
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong
1 trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp
thượng lưu trong xã hội cũ.
2. Bài tập:
- HS trình bày
<b>V.Trau di vn t</b>:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từvà cách dùng từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ
2. Bài tập:
Bài 2: Giải nghĩa từ .
Bách khoa toàn thư :Từ điển bách khoa ghi đầy đủ
tri thức của con ngươì .
Bảo hộ mậu dịch (chính sách )Bảo vệ sx trong
nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước
ngồi .
Dự thảo : thảo ra để thơng qua
Đại sứ . : Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện
của 1nhà nước ở nước ngoài
+Các từ khác HS tự làm
b)đạm bạc -> lãnh đạm, bạc bẽo
c) tấp nập -> liên tục
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
<b>D. Phơng tiện DH</b>
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì? Tác dụng?
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Học sinh c bi tp SGK?
HÃy chỉ ra những câu, chữ, thể hiện rõ
tính chất nghị luận trong hai đoạn trích
trên?
Yu tố nghị luận đã làm cho đoạn văn
thêm sâu sắc ntn?
Gợi ý:
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự<b>.</b>
1. Bài tập:
a. Đây là những suy nghĩ của nhân vật ông giáo
trong truyện LH của NC. Nh một cuộc đối thoại
ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết
phục mình rằng vợ mình khơng hề ác, để chỉ buồn
không nỡ giận. Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đa
ra các luận điểm và lập luận theo lôgic sau:
- Nêu vấn đề: <i>Nếu ta khơng….với họ</i>
- Phát triển vấn đề: <i>Vợ tơi… Vì sao vậy?</i>
+ <i>Khi ngời ta…chân đau</i> .
+ <i>Khi ngi ta c na</i> .
- Trong mỗi đoạn trích, nhân vật nêu ra
những luận điểm gì?
- làm rõ luận điểm đó, ngời nói đã
đa ra luận c gỡ v lp lun ntn?
- Các câu văn trong đoạn trích trên
ng-ời ta gọi là loại câu gì?
- Các từ lập luận thờng đợc dùng ở đây
là gì?
Hãy tìm các dấu hiệu và đặc điểm của
lập luận trong 1 vn bn ?
Tác dụng?
Vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận
trong VB TS? Cách thức SD?
HS đọc GN, GV nhấn mạnh kiến thức.
- Kết thúc vấn đề: <i>“ Tôi biết vậy…nỡ giận”</i>
b. Cuộc đối thoại giữa TK và HT diễn ra dới hình
- Lời biện bạch của HT đợc chia 4 luận điểm:
Cuộc đối thoại giữa TK và HT diễn ra dới hình thức
nghị luận. Hình thức này rất phù hợp với một phiên
toà.
- Lời biện bạch của HT đợc chia 4 luận điểm:
+ Thứ nhất: <i>Tôi là đàn bà nên ghen tng là chuyện</i>
<i>thờng tình</i> ( nêu 1 lẽ thờng tình)
+ Thứ hai: <i>Ngồi ra, tơi cũng đối xử rất tốt với cô ở</i>
<i>gác viết kinh, khi cô trốn khỏi nhà tôi cùng không</i>
<i>đuổi bắt</i>.( kể công)
+ Thứ ba: <i>Tôi và cô đều sống trong cảnh chồng</i>
<i>chung, chắc gì ai đã nhờng cho ai</i>.
+ Thứ t: <i>Nhng dù sao tôi cũng trót gây đau khổ cho</i>
<i>cơ nên bây giờ chỉ biết trông chờ vào lợng khoan</i>
<i>dung rộng lớn của cô</i>( nhận tội và đề cao K)
Với cách lập luận đó , Kiều phải cơng nhận sự khơn
ngoan của Hoạn Th và với lý lẽ đó HT đặt K vào tình
thế khó xử :
Tha ra thì cũng may đời .
Kh«ng tha : Con ngêi nhá nhen …
-> tăng tính thuyết phục
2. Kết luận:
* Ghi nhớ (SGK)
<b> Hoạt động III: </b>Luy n t pệ ậ
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Trình bày miệng trước lớp
H§N
- 1H/s đọc u cầu BT
Thơng qua hình thức lập luận hãy nhận
xét về tính cách nhân vật ơng Hai?
H§N
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ơng giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình khơng ác để mà "chỉ
buồn chứ không nỡ giận"
<i><b>2. Bài tập 2</b></i>: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở néi
dung ngữ liệu 2)
<i><b>3. Bài tập 3</b></i>: BT bổ sung sách tham khảo
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ,lo lắng cho
tương lai của bản thân và gia đình
<b>Hoạt độngIV: Vận dụng </b>
.*<b>Củng cố:</b>
- GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc sử dụng yu t ngh lun
trong văn bản t s (khái niệm, vai trò, vị trí và tác dụng)
<b>*.HDVN:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...( GV
h-ớng dẫn học sinh). Soạn trớc bài <i>“Đoàn thuyền đánh cá ”</i>(GV hớng dẫn).
*****************************************************************
Bùi Thị Luyến
Tuần 11:( Từ 5/11-10/11)
TiÕt 51:
<b> đoàn thuyền đánh cá </b>
<b> (Huy CËn )</b>
Ngày giảng :
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; bớc đầu thấy đợc vẻ đẹp của hình
ảnh ngời lao động mới trong những năm xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại.
- Båi dìng häc sinh có ý thức tu dỡng bản thân theo tấm gơng cha ông ta ngỳa
tr-ớc và tình yêu văn chơng ntr-ớc nhà.
<b>B</b>. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
Hình tợng ngời lính chống Mĩ qua bài thơ <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng</i>
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Đồn thuyền đánh cá là 1 trong những bài thơ đặc sắc của Huy Cận viết về vùng
mỏ , vùng than , vùng biển , những con ngời lđ mới.. nét đẹp ấy ntn chúng ta
cùng tìm hiểu .
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả (trớc và sau
cách mạng) và văn bản cho học sinh nắm.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Câu hát của ngời đánh cá ra khơi.
+ Câu hát của ngời đánh cá trên biển.
+ Câu hát của ngời đánh cá trở về.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Theo em c¶m høng chung của bài thơ là gì?
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
*TG: Tờn tht : Cự Huy Cận –gia đình
nhà nho .
-Quª : NghƯ TÜnh .
-Là nhà thơ lớn của phong trào Thơ Mới
*TPChính :Lửa thiêng (1940),Trời mỗi
ngày lại sáng (1958).đất nở hoa (1960)Hai
bàn tay em 1967
-Bài thơ sáng tác 4/10/ 1958 tại Quảng
Ninh , in trong tập Trời mỗi ngày lại sáng
-Xuõn Diu núi :mún qu c bit vựng mỏ
Hồng Gai Cẩm Phả cho vừa túi thơ của Huy
Cận là bài “ĐTĐC”
II. §äc - Chó thÝch
-Giäng phÊn chÊn ,hµo høng
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản trữ tình: Thơ tự do.
- Ba phần:
+ 1 Khổ dầu.
+ 5 Khỉ tiÕp
- PTB§ chính: Biểu cảm
IV. Phân tích:
* Cảm hứng chung của bài thơ .
-Sự kết hợp của 2 nguồn cảm hứng :
C/Hvề LĐ và TNVT
HS c nhanh on 1 trong văn bản?
Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong hoàn cảnh
thời gian và không gian ntn?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
Từ đó em hình dung cảnh biển lúc hồng hơn
ntn?
Trong không gian và thời gian nh vậy thì hình
ảnh con ngời xuất hiện ntn?
Nhận xét hai câu <i> Đoàn thuyềngió khơi</i>
Họ ra khơi với tinh thần ntn?
T ú em cảm nhận gì về lời hát thứ nhất trong
bài thơ ?
( GV b×nh)
đợc mt thống nhất với t/n trời biển , trăng
sao bát ngát kỳ vĩ .Sự thống nhất ấy tạo nên
vẻ đẹp riêng của bài thơ và đợc thể hiện
trong toàn bài
1. Khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi
đánh cá .
- <i>“MỈt trêi xng biĨn...</i>
<i> Sóng cài then, đêm sập cửa”</i>
-> Nhân hoá, so sánh: cảnh biển vào đêm
vừa rộng lớn, lại vừa gần gũi với con ngời do
sự liên tởng, so sánh thi vị của nhà thơ.
=>Biển cả lúc hoàng hôn kỳ vĩ , tráng lệ nh
thần thoại .
- <i>“ Đoàn thuyền ... cùng gió khơi</i>
-> S i lp v thời gian và hoạt động của
con ngời, cách gieo vần cho ta một hình
dung về hình ảnh của ngời đánh cá khoẻ, lạ
mà rất sụi ni.
-Câu hát căng gió khơi
->li hỏt chan cha niềm vui của ngời LĐ
đợc làm chủ c/đ .. nh có sức mạnh đẩy con
=> Khí thế lao động hào hứng, sơi nổi.
<b>Hoạt động III :</b>Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
<b>Hoạt động IV: Vận dụng </b>
*.Củng cố : - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại nội
dung đã phân tích.
- Soạn phần nội dung cịn lại (GV hớng dẫn), Suy nghĩ trớc về vấn đề luyện tập.
TiÕt 52:
<b> đoàn thuyền đánh cá </b>
<b> (Huy CËn )</b>
Ngày giảng :
- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và
cảm hứng về lao động của T/g đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lễ, giàu màu
sắc lãng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hình ảnh, ngơn ngữ, âm
- Bồi dỡng học sinh có ý thức tu dỡng bản thân theo tấm gơng cha ông ta ngày
tr-ớc, tình yêu biển cả, thái độ giữ gìn và bảo v s giu p ca nú.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
D.
- GV: + Gi¸o ¸n, SGK, S¸ch tham kh¶o.. .
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT...
<i><b> </b></i><b> </b><i><b>II. Bµi cị:</b></i>
Đọc thuộc lịng bài thơ <i>Đồn thuyền đánh cá</i>?
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu 1phần nd- nt bài thơ tiết học này chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp .
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển hiện lên
qua những câu thơ nào?
Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây hiện lên
ntn?
Công việc của người đánh cá được thể hiện qua
những câu thơ nào?
Nhận xét gì về BPNT được sử dụng trong các
câu thơ trên?
T/d của các biện pháp trên là gì?
GV: hình ảnh người lao động và công việc của họ
được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời
trăng sao để làm tăng thêm kích thước và tầm vóc
vị thế của con người. Ở đây cịn là sự hài hồ giữa
con người với thiên nhiên vũ trụ: con thuyền ra
khơi có gió làm lái, trăng làm buồm, gõ thuyền đuổi
cá vào lưới cũng theo nhịp trăng, lúc sao mờ thì kéo
lưới.... Đó là khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ hoà
nhập với con người.
Thành quả lao động của đoàn thuyền đánh cá
sau một đêm lao động vất vả được miêu tả bằng
hình ảnh nào?
NT? T/d?
<i>Từ đó em hiểu thêm t/c nào của người LĐ?</i>
Các loài cá trên biển được T/g miêu tả ở những
câu thơ nào?
BPNT được sử dng õy? (Chú ý hành ảnh
miêu tả)
T/d ca BPNT này?
Hình ảnh biển đêm đợc miêu tả ntn? Nhận xét?
Với vẻ đẹp nh vậy thì là học sinh, em có suy
nghĩ gì để bảo vệ vẻ đẹp đó của biển cả?
Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g miêu tả
qua những câu thơ nào?( 1 H/s đọc khổ thơ
cuối)
Nhận xét gì về các câu thơ "Câu hát căng
buồm..."?
NhË xÐt vÒ kết cấu khổ thơ cuối so với khổ thơ
đầu? ý nghÜa?
IV. Ph©n tÝch:
2. Cảnh đồn thuỳên đánh cá trên biển
* Hình ảnh đồn thuyền và ngời đỏnh cỏ:
+ "Thuyền ta...
<i>Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
- Câu thơ chứa nhiều chi tiết tạo hình +Đt
mạnh “lái , lướt , đậu , dò “-> con thuyền trở
lên kì vĩ, hồ nhập với thiên nhiên, vũ trụ
<i>Dµn đan thế trận lưới vây giăng"</i>
-> Họ đánh cá như bước vào trận đánh –
Trên mặt trận LĐSX -Họ như những c/stáo
bạo , thơng minh ,đồn kết
<i>+ "Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
<i>Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>
-> tưởng tượng, lãng mạn
+ Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
<i>Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng</i>
-> bút pháp lãng mạn, trí tëng tượng + tả
thực
=> Sự khẩn trương , miệt mài , niềm vui say
sưa hào hứng và ước mơ bay bổng của
người lđ muốn hoà hợp và chinh phục t/n .
-Họ là những con người yêu biển , u c/s .
*Hình ảnh các lồi cá trên biển:
+ Cá nhơ...
+ Cá song...
+ Vẩy bạc đi vàng...n¾ng hång
+ Mắt cá huy hoàng
-> liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ quan
sát hiện thực, liệt kê, ẩn dụ, hoán dụ - hình
ảnh lãng mạn
=> vẻ đẹp của bức tranh sn mi, lung linh,
huyn o của tài nguyên biển cả.
* Hình ảnh biển đêm:
<i>Đêm thở...Hạ Long</i>
<i>“</i> <i>”</i>-> Vẻ đẹp thơ mng,
trữ tình.
(HS PB)
3. Câu hát căng buồm trở về:
- "Câu hát căng buồm..." - lặp lại gần như
toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 -> niềm vui
thắng lợi sau một chuyến ra khơi may mắn,
tơm cá đầy khoang
- "Đồn thuyền...mặt trời" -> hào hứng, chạy
đua tốc độ với thời gian
GV b×nh.
-> tưởng tượng sáng tạo
=> sự tuần hồn của thời gian: ánh sáng nhơ
lên, mặt trời ló mặt., kết thúc một đêm..Nhịp
sống ngày mới hối hả , người LĐ vui niềm
vui của thành quả lđ
V.Tổng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn b¶n?
Những biện pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dựng
trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
Nt: Âm hởng khoẻ khoắn , sôi nổi ,lời thơ
hào hứng ,+phép lặp , liên tởng p.p..
ND:Ca ngi sự giàu đẹp của biển ,sự giàu
đẹp trong tâm hồn người LĐ mới .Họ là
những con người Lđ đáng yêu
<b>Hoạt độngIII:</b> Luyện tập
- Đọc thuộc lòng bài thơ
<b>Hoạt độngIV:Vận dụng </b>
*.Củng cố:
***********************************************************************
TiÕt 53:
Tỉng kÕt vỊ tõ vùng (Tõ tỵng thanh )…
- Học sinh ôn tập các khái niệm về từ vựng đã học ở lớp 6,7,8,9. T ú thc hnh
luyn tp.
- Rèn kỹ năng sử dơng kiÕn thøc tõ vùng trong nãi vµ viÕt.
- Học sinh có tình yêu và sự trân trọng giá trị của tiếng Việt.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<b>*.</b>Cđng cè: - GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc tiÕt häc (Kh¸i niƯm, c¸ch SD
tõ vùng ...)
*.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp...( GV
h-íng dÉn häc sinh).
Chuẩn bị trớc bài <i>“Tập làm thơ tám chữ (”</i> GV hớng dẫn cụ thể và phân nhóm trớc
để học sinh chuẩn bị).
- Häc sinh nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám
chữ
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sang tạo, s hng thỳ hc tp
vàtình yêu môn Ngữ văn.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các
đoạn thơ trên?
Tìm những chữ có chức năng gieo vần?
Nhận xét về cách gieo vần?
Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?
Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?
<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- Số chữ trong mỗi dịng thơ: 8
- Những chữ có chức năng gieo vần
a, Đoạn thơ a
Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ng t nh p:ắ ị
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
5: 4 / 2 / 2
6: 3 / 3 / 2
7: 3 / 3 / 2
8: 3 / 3 / 2
9: 3 / 2 / 3
10: 2 / 3 / 3
b, Đoạn thơ b
về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:
1: 3 / 3 / 2
2: 4 / 2 / 2
3: 4 / 2 / 2
4: 3 / 3 / 2
5: 3 / 3 / 2
6: 3 / 2 / 3
c, Đoạn c
Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên
đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8
chữ?
§äc GN?
GV kÕt luËn.
- Ngắt nhịp:
1: 3 / 3 / 2
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 3 / 2
4: 3 / 2 / 3
5: 3 / 3 / 2
6: 3 / 2 / 3
7: 3 / 3 / 2
8: 3 / 3 / 2
2. KÕt luËn.
*Ghi nhớ: (SGK/150)
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dịng có 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (khơng hạn
định số câu)
+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo
liên tiép hoặc gián tiếp)
<b>Hoạt động III:</b> II. Luyện tập nhận diện thể thơ Tám chữ:
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(SGK)?
(HS cÇn tập trung phân tích yêu cầu câu
hỏi-GV hớng dẫn cụ thể cho học sinh cách làm)
-HĐN-GV nhận xét và kết luận.
c, xỏc định và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)?
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học sinh.
Đọc, xác định và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)?
-H§N-GV nhËn xÐt, kÕt luËn vµ lu ý cho häc sinh.
1-Bài 1: Điền từ thích hợp
1. ca hát 3. bát ngát
2. ngày qua 4. mn hoa
2-Bài 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần hoàn
3-Bài 3:
Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải
mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương
ở cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào
trường.
<b>*.Cñng cè</b>
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút..
D.Phơng tiện DH
III. Bài mới:
<b>Hot động I:</b> Khởi động:
GV dẫn dắt vào bài
<b>Hoạt động II:</b> Trả bài:
Học sinh trình bày lại đề bài?
u cầu của đề?
Tính chất của đề?
Với đề này, em cần có những kiến thức
gì gii quyt?
Xây dựng các ý của bài làm?
GV nhn xét, đánh giá và tổng kết và
định hớng phần dàn bài.
GV nhận xét, đánh giá phần bài làm của
HS với những u và nhợc điểm ở các mặt.
HS theo dõi và ghi chép một cách chủ
động.
( Sử dụng cả bài làm tốt và bài làm cha
đợc)
GV chọn một vài bài tiêu biểu cho các
lỗi trên để chỉ cụ thể cho HS (Sử dụng
bài kiểm tra của HS) để các em rút kinh
GV giao bài cho HS trả.
GV nhận ý kiến phản hồi (nếu có).
GV tổng kết và gọi điểm vào sổ điểm
<b>I. Đề bài:</b>
A.Phần trắc nghiệm:
1 Văn bản Lục Vân Tiên cú Kiều Nguyệt Nga của
Tg nào ?
2.Vb trên thuộc thể loại nào ?
3.Nhn nh nào nói đúng về ngời anh hùng
Nguyễn Huệ
4.Ông sống vào thời buổi loạn lạcnên muốn ẩn c.
Ông để lại nhiều cơng trình khảo cứu có giá trị
thuộc mọi các lĩnh vực:Văn học,địa lí…ơng là ai ?
5.Câu thơ :”Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói nên
nội dung gì?
6.Cảnh vật trong đoạn trích:”Kiều ở lầu Ngng
Bích” đợc miêu tả qua.
7.Nuyễn Du tố cáo cái gì khi ơng viết :”Tiền lng đã
sẵn chuyện gì chẳng xong
8.Trong các chi tiết sau chi tiết nào thể hiện rx tính
chất truyền kì trong Truyện ngời con gái Nam
X-ơng?
B. Phần tự luận:
Qua cỏc đoạn trích đã học, em hãy làm rõ giá trị nhân
đạo của Nguyễn Du trong “<i>Truyện Kiều .</i>”
<b>II. Yêu cu cn t:</b>
A. Phần trắc nghiệm (4 ®iĨm):
1 2 3 4 5 6 7 8
B D E C B A A C
B. PhÇn tù ln ( ®iĨm):
Câu 1: Giới thiệu TG –TP truyện Lục Vân tiên .
-GT đợc về Tg Nguyễn đình Chiểu :
+Nh÷ng nét chính về c/đ và sự nghiệp .
- Tc gi là §å ChiĨu
- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)
- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang
đường Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống,
sống có ích đến hơi thở cuối cùng
+ Gánh vác 3 trọng trách:
Làm thầy giáo, thầy thuốc , nhà thơ
Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ông mất cả
cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng
rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
- Là người có lịng u nước và tinh thần bất khuất chống
giặc ngoại xâm.
+Giới thiệu nét chính về tp:
Thể loại , kết cấu , số câu thơ …nd, nt.
* Mở bài: (0,5 điểm)
Giới thiệu vấn đề và luận điểm.
* Thõn bài: (3 điểm)
sống (4câu thơ đầu )
-CM bức tranh lễ hội đông vui ,nào nhiệt (8câu
tiếp<i>.</i>
- Kết bài: (0,5 điểm) Khẳng định giá trị...
<b>III. Nhận xét, đánh giá:</b>
- Nội dung
- Dùng từ
- Chính tả
- Đặt câu
- Diễn đạt
- C¸ch sư dơng dÉn chøng
- Cách triển khai và lập luận cho luận điểm
<b>IV. Chữa lỗi tiêu biểu:</b>
GV- HS thực hiện
<b>V. Trả bài:</b>
GV- HS thực hiƯn
<b>Hoạt động IV:Vận dụng </b>
<b> *.Cđng cè:</b>
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức về về phần văn học trung đại.
*.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức, làm bài tập...và soạn trớc văn
bản <i>Bếp lưa</i> ( GV híng dÉn häc sinh).
***********************************************************************
Ng y 31/10/2011à
Tổ trưởng
<b>TuÇn 12(7/11->12/11)</b>
<b> TiÕt 56</b>
<b> BÕp löa </b>
<i><b> ( B»ng ViÖt )</b></i>
<i><b> </b></i>Ngày giảng :
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; bớc đầu thấy đợc vẻ đẹp của tình
bà cháu trong chiến tranh.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại.
- Bồi dỡng học sinh về tình cảm gia đình và tình yêu văn chơng nớc nhà.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút..
<b>D</b>.Phơng tiện DH
Hình tợng ngời lao động mới qua bài thơ <i>Đoàn thuyền đánh cá..</i>.?
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Viết về đề tài quê hơng , gia đình có rất nhiều nhà thơ , Bằng Việt cũng góp một
tiếng thơ của mình vào đề tài đó với “ Bếp lửa “. Tình cảm đó của nhà thơ đợc
biểu hiện nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu .
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho học sinh nắm.
Hc sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?PTBĐ?
Theo emlời bài thơ là lời của ai núi với ai ?
Mạch cảm xỳc được tg thể hiện ntn?
Víi bèn néi dung:
+ Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi
tưởng cảm xúc về bà.
+ Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên
bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
+ Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
+ Người cháu đã trưởng thành, đi xa song
không nguôi nhớ bà.
Hãy xác định trên văn bản?
HS đọc nhanh đoạn 1 trong văn bn?
Trong kí ức đầu tiên của ngời cháu có hình ảnh
nào?
Những lời thơ nào làm hiện lên hình ảnh ấy?
Từ láy <i>chờn vờn, ấp iu</i> trong các lời thơ trên có
giá trị gợi hình và gợi cảm ntn?
Vỡ sao ni nhớ thơng bà lại đợc gợi lên từ hình
ảnh bếp la?
Nêu cảm nhận của em về hình ảnh <i>nắng ma</i>
trong câu: <i>Cháu thơng bà biết mấy nắng ma</i>.
Đoạn thơ hé mở một tình cảm bà cháu ntn ?
( GV bình)
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
-TG: Bằng Việt :sinh 1941.Quê :Thạch thất
Hà Tây
-Nhà thơ trởng thành trong k/c chống Mỹ
-Thơ ông trong trẻo , mợt mà thờng khai
thác những kỷ niệm và mơ ớc của tuổi trẻ .
Nay là chủ tịch Hội liên hiệp VHNT Hà Nội
-TP:Bài thơ ST 1963 khi t/g đang học ở nớc
ngoài (in trong tập Hơng cây Bếp lửa
-1968chung với Lu Quang Vũ )
II. §äc - Chó thÝch
III. ThĨ lo¹i, bè cơc, PTB§:
- Văn bản trữ tình: Thơ tự do.
-PTBchớnh:Biểu cảm
*Mch cm xỳc của bài thơ :
-Bài thơ là lời của người cháu ở xa nhớ về
bà và những kỷ niệm về tình bà cháu nói lên
lịng u thương ,biết ơn và những suy
ngẫm về bà .
-Mạch cảm xúc của bài thơ : từ hồi tưởng ->
hiện tại , từ kỷ niệm -> suy ngẫm
-Nờu bố cục
- Bốn phần:
+ Khổ đàu
+ 4 khổ tiếp
+ khổ 6
+ khổ cui
IV. Phõn tớch:
1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc về
bà.
- <i>Mt bp la...nng m</i>
+Chờn vờn : Từ láy tợng hình : gi h/a bp
la hồng sớm mai trong gđ ở miền quê yên
tĩnh .
+ấp iu: (biÕn thĨ cđa hai tõ Êp ủ và nâng
niu):
Gợi bàn tay kiên nhẫn ,khéo léo và tấm lòng
chi chút của ngời nhóm lửa , rất chính ác với
công việc nhóm bếp .
-> §iƯp tõ và từ láy tạo cảm giác quen
thuộc, ấm áp.
- <i>Cháu thơng ....nắng ma</i>
-> Cách nói ẩn dụ gợi tình cảm của cháu với
những kí ức vất vả, gian nan cđa bµ.
<b>Hoạt động III:Luyện tập</b>
Đọc diễn cảm bài thơ
<b> Hoạt động IV</b>:<b>Vận dụng </b>
*.Củng cố:- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại nội
dung đã phân tích.
*****************************************************************
TiÕt 57
<b> BÕp löa </b>
<i><b> (B»ng ViÖt )</b></i>
<b> Ngày giảng :</b>
-
- Rốn luyện kĩ năng cảm thụ và phõn tớch thơ hiện đại.
- Bồi dỡng học sinh về tình cảm gia đình và tình yêu văn chơng nớc nhà.
<b>B</b>.Giáo dục k nng sng
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
<b>D. Phơng tiện dạy học </b>
E. TiÕn tr×nh:
Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Đoàn thuyền đánh cá</i>?
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu 1phần nd bài thơ . Để hiểu hơn về t/c của nhà thơ
với bà chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nd bài thơ Bếp lửa
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Sự hồi tởng của cháu đợc bắt u bng hỡnh nh
no?
Tuổi thơ của cháu hiện lên ntn qua dòng hồi
t-ởng?
Nó gợi hình dung gì về cuộc sống của bà và
cháu trong quÃng thời gian này?
Trong khó khăn, bà xuất hiện ntn? Nó gỵi cho
ta những cảm nhận gì về người bà?
Đoạn thơ tip Tỏm nm ..cỏnh ng xa
Sau hình ảnh ,chi tiết mùi khói ngọn khói còn
hình ảnh chi tiết nào gợi liên tởng của n/v trữ
tình ?
Nó nói lên ®iỊu g×?
GV b×nh.
Trong khó khăn, bà xuất hiện ntn? Bếp lửa bà
nhóm trong những năm giặc đốt làng gợi cho
em hiu thờm gỡ vb ?
Từ dòng hồi tởng ngời cháu chuyển sang suy
ngẫm về bà. Em hÃy tìm những câu thơ, hình
IV. Phân tích:
2. Những hồi t ëng về bà và tình bà cháu
- Một thời thơ ấu bên bà víi nhiều gian khổ,
thiếu thốn nhọc nhằn.
*Mùi khói :
<i>"</i>
<i>Lªn bèn tuổi... vẫn còn cay"</i>
<i>"</i>
<i>Năm gic t lng chỏy tn chỏy rụi"</i>
<i>->Tuổi thơ bên bà :gian khổ, thiếu thốn ,</i>
<i>nhọc nhằn .Năm 1945 nạn đói khủng</i>
<i>khiếp,giặc đốt làng , giặc tàn phá </i>
->Kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi
thơ gắn liền với hình ảnh bếp lửa :( Chỉ nhớ
khói …..cay ; Rồi sớn rồi chiều ..nhen) .Bếp
lửa hiện lên như tình bà ấm áp, như chỗ dựa
tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc đầy chi
chút của bà trong những năm tháng khó
khăn.(B àbảo cháu nghe , chăm cháu học )
- Âm thanh tiếng chim tu hú.
“<i>Tu hú kêu...những cánh đồng xa?</i>”
ảnh thơ cho thấy điều đó?
NhËn xÐt vỊ h×nh ¶nh th¬ “<i>Råi sím rồi</i>
<i>chiều...dai dẳng... ?</i>
GV bình
T hỡnh nh v ngn lửa bà nhen ngời cháu có
suy ngẫm gì về i b?
Nhận xét về nghệ thuật và ý nghĩa?
GV bình
Trở về hiện tại tg muốn nói gì với bà ?
(Cỏi hiện hữu là hiện đại nhng không dễ che lấp
1 bếp lửa nhỏ bé ) Từ đó em liên hệ gì về c/s
của thế hệ mỡnh hụm nay
GV bình,chốt : C/s đủ đầy ,
niềm vui mới lạ điều đó có thể khiến ta quên đi
những điều bình thường mà thiêng liêng ,kỳ
diệu như bếp lửa của bà .lời của người cháu
khiến ta như thức tỉnh về thứ t/c thiêng liêng :
gđ, người thân , q/h)
- <i>Vn vng lũng...vn c bỡnh yờn</i>
-> hình ảnh ngời bà kháng chiến, ngời bà
3 Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp
lửa
- “<i>Råi sím råi chiỊu...dai d¼ng...</i>”
-> sự chuyển đổi hình ảnh thể hiện bà khơng
chỉ là ngời nhóm lửa, ngời giữ lửa mà là
ng-ời truyền lửa, một ngọn lửa của sự sống,
niềm tin cho các thế hệ nối tiếp và ngọn lửa
ấy khơng chỉ là ngọn lửa bên ngồi mà cịn
là ngọn lửa của trái tim bà.
<i>-</i> “<i>LËn ®Ën...bÕp lưa!</i>”
-> từ láy, điệp ngữ, phép liên tởng, câu đặc
biệt, hình ảnh ẩn dụ...-> Sự tần tảo, đức hi
sinh của bà .
-Hỡnh ảnh <i>bà luôn gắn liền với h/a bếp lửa</i>
<i>(10lần tg nhắc đến bếp lửa )bà là ngời nhúm</i>
<i>lờn niềm yờu thương, niềm vui sưởi ấm, san</i>
<i>sẻ và cũn "nhúm dậy cả những tõm tỡnh, tuổi</i>
<i>nhỏ", đồng thời cho ta thấy sự trờng tồn của</i>
<i>tình cảm bà cháu.Chính vì vậy mà nhà thơ</i>
<i>đã cảm nhận trong h/ả bếp lửa bình dị mà</i>
<i>thân thuộc sự kỳ diệu thiêng liêng</i>
4, Tình cảm của cháu ở nơi ph ơng xa .
“ <i>u ...lên chưa ?</i>
<i>-CS hiện tại : y , hin i</i>
--Hỏi bà , nhắc bà nhóm lửa ->Nổi bật ý :
Không bao giờ quên quá khứ , quên bà và
h/ả bếp lửa
-Bp la-b trở thành điểm tựa nâng đỡ
cháu trên đờng đời hiện tại và tơng lai
HS bộc lộ .
V.Tæng kÕt:
Em hÃy khái quát nội dung của văn bản?
Nhng bin pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dùng
trong văn bản trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
ND: Tình bà cháu ấm áp , bền bỉ
-Lịng kớnh yờu , biết ơn của cháu với bà và
cũng là tình yêu với gđ , q/h , đ/n .
NT: Kết hợp 2PT: B/c,+TS, sự sáng tạo h/ả
bếp lửa gắn với h/a bà nhằm khơi nguồn c/x
Bài thơ “bếp lửa lay động lịng ta những t/c gì ?
(Tình bà cháu ấp áp , bền bỉ ;Tình yêu gđ , qh , đất nớc thờng trực trong
lòng chúng ta )
<b>Hoạt động IV: Vận dụng</b>
<b>*.Củng cố:</b> - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<b>*.HDVN</b>:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ thuật (
GV hớng dẫn học sinh học bài và làm bài tp luyn tp).
- Chuẩn bị trớc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ(GV hớng dẫn HS chuÈn
bÞ).
***********************************************************************
TiÕt 58:
KHóC H¸T RU NHữNG EM Bé LớN TRÊN LƯNG Mẹ
( Ngun Khoa §iỊm )
- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản; thấy đợc vẻ đẹp của hình tợng
ng-ời mẹ Tà- ơi trong kháng chiến chống Mĩ.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại.
- Bồi dỡng học sinh về tình cảm gia đình, tình yêu đất nớc và tỡnh yờu vn chng
nc nh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút..
D.Phơng tiện DH
Tình bà cháu qua bài thơ <i>Bếp lửa..</i>.?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Tình mẹ con luôn là chủ đề khơinguồn c/h cho nhiều nhà thơ ,nhà văn . Từ bà
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Khúc hát ru ngời mẹ thơng con, thơng bộ đội.
+ Khúc hát ru ngời mẹ thơng con, thơng làng.
+ KHR ngời mẹ thơng con, thơng đất nớc.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
HS đọc nhanh đoạn 1 trong văn bản?
GV hớng dẫn HS tìm hiu.
Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh ngời
mẹTà ôi đang làm gì?
T li ru ny, mt ngời mẹ ntn đã hiện lên ?
Trong lời ru của mẹ có điều ớc gì ?
Em suy nghÜ g× về điều ớc này?
Nhng iu c y ó núi vi ta về một ngời mẹ
ntn?
Em c¶m nhËn nh thÕ nào về hình ảnh mặt trời
trong hai câu thơ:
<i>Mt tri của băp thì nằm trên đồi.</i>
<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.</i>
Trong lêi ru tiÕp theo, mĐ cã ®iỊu gì day dứt?
I.Tìm hiểu tg-văn bản
TG: Sinh 1943.Quê:Phong Điền- Thõa
Thiªn H.
-Sinh ra trong một gia đình trí thức cỏch
mng.
-Ông thuộc lớp nhà thơ trởng thành trong
kháng chiến chống Mỹ.
-Nay là uỷ viên BCT-Trởng ban trung tâm
văn hoá trung ơng.
+Tp:Sáng tác năm 1947
II. Đọc - Chú thích
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản trữ tình: Thơ tự do.
- Ba phần:
+ 2 khỉ dÇu.
+ 2 khỉ tiÕp
+ 2 khổ cuối.
- PTBĐ chính: Biểu cảm
IV. Phân tích:
1. Hai khổ đầu.
<i>M gió go ,m nuụi b i </i>
<i>. . . và tim hát thành lời</i>
->Ngời mẹ chịu thơng chịu khó và giàu đức
hy sinh, ngời m yờu con vụ cựng.
- <i>Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần</i>
<i>Mai sau con lớn vung chày lún sân.</i>
-> Điều ớc ấy thật giản dị và cao q,vì đó là
điều mong mỏi của ngời mẹ lao động nghèo
dành cho khỏng chin.
=> Ngời mẹ giàu tình thơng, giàu lòng yªu
2,Hai khỉ tiÕp .
Hình ảnh ngời mẹ ở đoạn cuối đợc khắc hoạ
qua những chi tiết nào?
Có điều gì mới hơn ở ngời mẹ này?
Vì sao mẹ phải làm những việc đó?
Trong lời ru cuối có điều thơng mới nào?
Mẹ mong c iu gỡ?
Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?
Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so với
những khúc hát ru truyền thống?
-> Nghệ thuật: ẩn dụ
Mặt trời của thiên nhiên nuôi sống
c©y cá.
Đưa con ánh sáng của đời mẹ, nguồn sức
mạnh giúp mẹ vợt qua những gian khó nhọc
nhằn.
- <i>Mẹ thơng A kay ,mẹ thơng làng đói</i>.
->Mẹ thơng dân làng
- <i>Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,</i>
-> Điều ớc giản dị, chân thật, vì ấm no của
mọi ngời. mẹ là ngời biết sống vì ngời khác.
3.Hai khæ cuèi.
<i>Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng</i>
<i>Mẹ địu em để giành trận cuối</i>
<i>Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng...</i>
-Mẹ khơng chỉ u thơng mà cịn hành động
vì tình u thơng.
-Vì giặc Mĩ khơng để cho gia đình bản làng
của mẹ đợc sống bình yên =>Mẹ là ngời can
đảm ,dũng cảm.
-Mẹ thơng đất nớc: Mẹ thơng A kay mẹ
th-ơng đất nớc. vì đất nớc đang gian lao chống
lại giặc Mĩ.
- Mẹ ớc đợc gặp Bác Hồ, mẹ ớc con đợc làm
ngời tự do.
=> Mẹ là ngời yêu nớc nồng nàn, tha thiết
với độc lập t do.
V.Tổng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn b¶n?
Những biện pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dựng
trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV kháI quát vµ tỉng kÕt.
* Ghi nhí ( SGK)
<b> Hoạt động III:</b> Luyện tập:
Nhận xét của em về yếu tố tự sự trong bài thơ?
Yừu tố tự sự trong bài giúp ngời đọc hiểu rõ thêm về c/s gian khổ ,bền bỉ
(vừa nuôi con vừa đánh giặc) của nd ta ở chiến khu Bình trị Thiên thời
chống Mỹ
<b> Hoạt động IV: Vậndụng </b>
*.Củng cố:
- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật ( GV hớng dẫn học sinh học bài và làm bài tập luyện tp).
- Chuẩn bị trớc bài <i>Tổng kết về từ vựng</i> ”(GV híng dÉn HS chn bÞ).
*****************************************************************
TiÕt 59
Tỉng kÕt vỊ tõ vùng
Ng ày giảng
- Rèn kỹ năng sử dụng kiến thøc tõ vùng trong nãi vµ viÕt.
- Häc sinh có tình yêu và sự trân trọng giá trị của tiếng Việt.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút, nhóm.
<b>D.Phương </b>
<i><b> II. Bài cũ: Kiểm tra các kiến thức từ vựng đã tổng kết ở các tiết trớc.</b></i>
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Cỏc giờ trước chỳng ta đó ụn lại những kiến thức về từ vựng. Giờ học này, chỳng ta
tiến hành luyện tâp tổng hợp các kiến thức đã ôn luyện...
<b>Hoạt động II:</b> Luyện tập:
Đọc, XĐ và thực hiện u cầu bài tập 1
(SGK)?
(GV híng dÉn cơ thể cho học sinh cách
làm)
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học
sinh.
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)? (GV hớng dẫn HS cách làm)
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học
sinh.
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập 3
(SGK)?
-HĐN-Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập 4
(SGK)?
(GV hớng dẫn cụ thể cho học sinh cách
làm)
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học
sinh.
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập 5
(SGK)?
-H§N-GV nhËn xÐt, kÕt luận và lu ý cho học
sinh.
HS thực hiện yêu cầu bµi tËp 6 (SGK)?
1. Bµi tËp 1 ( SGK, trang 158)
“<i> gật đầu</i>”: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay ( chào hỏi
hay chỉ sự đồng ý).
“<i> gật gù</i>”: gật nhẹ và nhiều lần ( chỉ sự đồng tình, tán
thởng).
=> <i>gật gù</i> thích hợp hơn, nó biểu đạt ý nghĩa tuy món
2. Bµi tËp 2 ( SGK, trang 158)
Ngời vợ khơng hiểu nghĩa trong cách nói của ngời
chồng “<i> chỉ có một chân sút</i>” ( đội bóng chỉ có một
ng-ời giỏi ghi bàn).
3. Bµi tËp 3 ( SGK, trang 158-159)
- NghÜa gèc: <i>miƯng, ch©n, tay</i>
- Nghĩa chuyển: <i>vai </i>( phơng thức hoán dụ), <i>đầu</i> (
ph-ơng thức ẩn dụ)
4. Bài tập 4 ( SGK, trang 159)
Các từ <i>(áo) đỏ</i>, <i>(cây) xanh</i>, <i>(ánh) hồng</i>; <i>(ánh) hồng</i>,
<i>lửa cháy</i>, <i>tro</i> tạo thành hai trờng từ vựng: Trờng từ
vựng chỉ màu sắc và trờng từ vựng chỉ lửa và các sự
vật, hiện tợng liên quan đến lửa. Các từ thuộc hai trờng
từ vựng này có liên quan chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ
của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao ngời
khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả nhanh làm anh say
đắm ngất ngây và lan toả ra không gian, làm không
gian cũng biến sắc.
Nhờ nghệ thuật dùng từ đó, bài thơ đã xây dựng đợc
những hình ảnh ấn tợng với ngời đọc, qua đó thể hiện
5. Bµi tËp 5 ( SGK, trang 159)
Sử dụng từ có sẵn với nội dụng mới dựa vào đặc điểm
sự vật đợc gọi tên: <i>cà tím, chim lợn, mực, ớt chỉ thiên,</i>
<i>xe cút kít...</i>
<i>-VD: Cµ tÝm (Quả tròn , màu tím hoặc nửa tím nửa</i>
<i>trắng )</i>
<i>-Chim lợn : Loại chim có tiếng kêu eng éc nh lợn </i>
6. Bài tập 6 ( SGK, trang 159)
Phờ phán thói sính dùng từ nớc ngồi.
<b>Hoạt độngIV: Vận dụng </b>
<b>*.Cđng cè</b>: - GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc tiÕt häc (Kh¸i niƯm, c¸ch SD tõ
vùng ...)
<b>*.HDVN:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: «n tËp kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp.
TiÕt 60
<b>LUYệN TậP VIếT ĐOạN VĂN Tự Sù cã sư dơng u tè nghÞ ln</b>
Ngày giảng :
- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút..
D-
<i><b> </b></i><b> </b><i><b>II. Bµi cũ: Vai trò và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?</b></i>
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I</b>: Khởi động
Bài văn tự sự ngồi yếu tố kể ngời , kể việc nếu có thêm yếu tố nghị luận sẽ giàu
<b>Hoạt động II:</b> Luyện tập.
HS đọc đoạn văn(SGK 160)
Ỹu tè nghÞ ln thĨ hiƯn ë những câu
văn nào.
Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận
trong việc làm nỉi bËt ND cđa đoạn
văn.
Nu lc b cỏc yu t ngh lun đó đi
có đợc khơng? vì sao?
Bài học rút ra từ đoận văn trên là gì?
HS đọc yêu cầu bài tập.
Em cần trình bày những gì trong đoạn
văn.
-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn.
HĐN
-Trình bày miệng trớc lớp
HS khỏc nhn xét , bổ sung.
GVđánh giá
HS đọc yêu cầu bài tp.
Đọc tham khảo văn bản Bà nội.
Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.
Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai
trò gì.
- GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết
vào vở.
I- Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản
tự sự.
*Đoạn văn: <i>Lỗi lầm và sự biết ơn</i>
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ <i>Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà</i>
<i>theo thời gian, trong lòng ngời .</i>
+ <i>“Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lên đá .”</i>
->yếu tố nghị luận trên làm cho câu chuyện sâu sắc,
giàu tính triết lý giàu tính giáo dục cao.
=> Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng
nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
II- Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận.
1- Bài tập 1 (SGK 161)
<i><b>* </b>Gợi ý<b>: những nội dung cần trình bày trong đoạn</b></i>
văn:
-Bui sinh hot lp din ra nh th no?
+ thi gian, a im .
+ Ngời điều khiển.
+ Không khÝ cđa bi sinh ho¹t .
- Néi dung cđa bi sinh ho¹t: tỉng kÕt viƯc thùc
hiƯn c¸c néi dung , kế hoạch trong tuần
+ Phỏt biu về vấn đề: Nam là ngời bạn tốt ( lý
do:lớp tuyên dơng những bạn đã biết giúp đỡ các bạn
khác… nhng khơng có bạn Nam )
- Thut phơc c¶ líp với lý lẽ nh thế nào?(đa ra ví dụ,
lời phân tích)
2- Bài tập 2(SGK/ 161)
<i>*Đọc tham khảo VB Bà nội của Duy Khán.</i> <i></i>
-Yếu tố nghị luận:
+ “Ngời ta bảo … h làm sao đợc”.
+ “Bà nói những câu … nó gãy”
-> thể hiện rõ tình cảm của ngời cháu với phẩm chất,
đức hy sinh của ngời bà. Đồng thời thể hiện suy
- Trình bày tríc líp.
HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV ỏnh giỏ
Giáo viên nhận xét chung và lu ý cho HS
khi tóm tắt.
Gợi ý: + Ngời em kể là ai?
+ Ngời đó đã để lại một việc làm, lời nói hay
một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?
+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị
mà sâu sắc, cảm động nh thế nào?
+ Suy nghĩ , bài học rút ra từ câu chuyện trên.
<b> Hoạt động IV : Vận dụng </b>
<b>*.Cñng cè: </b>
- GV cïng HS s¬ kÕt nội dung kiến thức việc đa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự
(khái niệm, vai trò, vị trí và tác dụng của việc tóm tắt một văn bản tự sự).
<b>*.HDVN</b>: - Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài häc, lµm bµi tËp...
( GV híng dÉn häc sinh).
- Chuẩn bị soạn trớc bài <i>ánh trăng </i>(GV hớng dẫn).
***********************************************************************
Ngµy 7/11/2011
Tỉ trëng CM
<i><b> Bïi M¹nh Hùng</b></i>
<b>¸nh trăng</b>
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại.
- Båi dìng häc sinh về tình cảm con ngời, tình yêu thiên nhiên, môi trờng sống, sự trân
trọng giá trị truyền thống, biết ơn nguồn cội và tình yêu văn chơng nớc nhà.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT, bài soạn...
III. Bài mới:
<b>Hot ng I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
-GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu, HS đọc tiếp
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tỡnh cm
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
(SGK)
trong văn b¶n.
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với bốn nội dung:
+ Hỡnh ảnh vầng trăng quá khứ.
+ Hỡnh ảnh vầng trăng hiện tại.
+ Suy ngẫm về đời ngời.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
HS đọc nhanh đoạn 1 trong văn bn?
Em có nhận xét gì về khổ thơ đầu? (các hình
ảnh, ý nghĩa...)
T ú em cú liờn tng gỡ ờn thiên nhiên, mơi
trờng mà mình gắn bó?
Đến khổ thơ tiếp theo, em thấy một vầng trăng
ntn đợc hiện lên? Mối quan hệ giữa con ngời
với vầng trăng là ntn? Từ đó em suy nghĩ mở
rộng mqh conngờivới mơi trờng sống của mình?
Em có suy nghĩ gì về mối quan hệ ú?
Đặc sắc nghệ thuật?
Cõu th th 4 cú nột gỡ c bit? Phõn tớch?
( GV bỡnh)
Sang đoạn thơ thứ 2, mạch cảm xúc bhiện ntn?
Khổ thơ 3 gợi cho em điều gì?
Hai câu thơ đầu gợi em hình dung ntn vỊ cc
sèng hiƯn t¹i cđa con ngêi?
Đến 2 câu sau mối quan h giữa ngời với trăng
đợc biểu hiện ntn?
Em có nhận xét gì về mối quan hệ này?
Nh vậy trăng vẫn là trăng ấy nhng ngời không
còn là ngời xa. vậy trăng xa lạ với ngời hay
ng-ời xa lạ với trăng?
ph, ngi ta ch nh n trng trong khonh
khc no?
Nhận xét về khổ thơ tiếp theo?
Tình huống nào xuất hiện trong đây?
Hnh ng vi bt tung cửa sổ và cảm giác đột
ngột nhận ra vầng trăng trịn cho thấy quan hệ
giữa ngời và trăng ntn?
V× sao có sự cách biệt này?
- Không gian khác biệt (làng quê, núi rừng- thành
phố)
- thi gian cỏch bit (quỏ kh- hiện tại)
- điều kiện sống cách biệt ở đô th.
Từ sự xa lạ giữa ngời và trăng, tác giả muốn
nhắc nhở điều gì?
GV bình.
Kh th th 5 mang n cho ta cảm giác gì? Nó
chứa đựng cảm xúc nào của con ngời lúc này?
Nhận xét về dặc sắc nghệ thuật của khổ thơ?
Tại sao tác giả lại viết <i>mặt nhìn mặt</i>? ý nghĩa?
Em nêu nhận xét của mình về khổ thơ cuối?
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản trữ tình: Thơ tự do.
- Bốn phần:
+ 2 khổ đầu
+ 2 kh tip
+ 2 kh cui
- PTBĐ chính: Biểu cảm
IV. Phân tích:
1. Hai khổ đầu
- <i>Hồi nhỏ...tri kỉ</i>
-> hỡnh nh th mc mạc, giản dị, gần gũi:
thể hiện sự gắn bó thân thiết, sẻ chia giữa
con ngời với thiên nhiên trải qua thi gian t
th u n khi trng thnh.
- <i>Trần trụi...tình nghĩa</i>
-> vầng trăng với con ngời gắn bó bởi một
tình cảm trần trụi, mộc mạc nhng đầy nghĩa
tình.
2.Hai khổ tiÕp:
- “<i>Tõ håi...cưa g¬ng”</i>
-> cuộc sống hiện tại đủ đầy.
<i>- Vng trng...qua </i> <i>ng</i>
-> So sánh: vầng trăng tri kỉ xuất hiện nh
một ngời kh«ng hỊ quen biÕt.
=> một mối quan hệ hồn tồn xa lạ xảy ra
ở những đối tợng vốn dĩ đã gắn bó rất nghĩa
tình với nhau trong q khứ...
- “<i>Th×nh lình...vầng trăng tròn</i>
-> Con ngi b t vo mt tình huống đặc
biệt và lúc này họ chỉ thấy vầng trăng nh
một vật chiếu sáng thay cho điện mà thụi.
3.Hai khổ cuối:
- <i>Ngửa mặt...là rừng</i>
Thy c nhng nột c sc ngh thut?
GV bình. sau cái nhìn có phần hối lỗi của con ngời.<sub>- </sub><i><sub>Trăng...giật mình</sub></i><sub></sub>
-> một vầng trăng của sự bao dung và một
con ngời tự vấn.
<b>V:</b> Tổng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn b¶n?
Những biện pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dựng
trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát vµ tỉng kÕt.
* Ghi nhí ( SGK)
<b>Hoạt động III:</b>Luyện tập
-Đọc diễn cảm bài thơ
<b>IV.Củng cố</b>: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<b>V.HDVN</b>:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ thuật
( GV hớng dẫn học sinh học bài v lm bi tp luyn tp).
- Chuẩn bị soạn trớc bài Làng(GV hớng dẫn HS chuẩn bị).
- Rốn luyện kĩ năng phõn tớch nhân vật trong tác phẩm văn chơnghiện đại.
- Bồi dỡng học sinh về tình cảm yêu nớc, yêu quờ hng.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT, bài soạn...
Đọc thuộc lòng bài thơ <i>ánh trăng</i> và phân tích giá trị của nó?
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện
<b>Hoạt động II: Khám phá và kết nối</b>
GV nêu những nét cơ bản về tỏc gi v vn
bản cho học sinh nắm.
Học sinh đọc đúng giọng, đặc biệt là những
đoạn thoại và thể hiện đợc tình cảm trong văn
bản. - GV đọc mẫu - HS tóm tắt
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Hãy xác định các đoạn và nội dung trên văn
bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Tình yêu làng của ông Hai đợc biểu hiện đặc
biệt ntn?
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
(SGK)
II. Đọc và Chú thích
(SGK)
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự.
- Chia 2 phần:
+ Tình yêu làng của ông Hai.
+ Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình
theo giặc và khi thoát khỏi tin xấu.
- PTBĐ chính: Tự sự
IV. Phân tích:
Tình yêu làng cđa «ng Hai .
* u làng Dầu bằng một tình cảm thật c
bit:
Tác giả miêu tả vẻ bên ngoài của ông khi ông
khoe về làng ntn?
Ông thờng khoe những gì của làng ông?
- Trớc cách mạng: khoe sinh phần của viên
Tổng Đốc.
- Sau cỏch mng: Khoe khụng khớ cỏch mạng.
Điều đó nói về tình cảm của ơng đối với lng
ra sao?
Ông Hai còn tự hào về làng ntn?
Tỡnh yêu làng còn đợc thể hiện qua mong
muốn gì của ơng Hai?
NhËn xÐt vỊ c¸ch diễn tả tâm lí nhân vật ông
Hai qua tình cảm với làng?
Tình yêu làng của ông Hai có gì khác so với
tình yêu làng của những ngời nông dân cũ
tr-ớc cách mạng?
biệt:
+ Say sa kể về làng, ln “khoe” làng: nói 1
cách say mê và náo nức lạ thờng, hai con mắt
sáng rực lên, cái mặt biến chuyển, hoạt động.
+ Tự hào về làng: sự giàu đẹp của làng, phong
trào cách mạng sơi nổi..
+ Tình nguyện và hăng hái cùng đội du kích ở
lại cùng làng chiến đấu. Nhng vì hồn cảnh phải
đi tản c nên ông rất khổ tâm, day dứt, nhớ làng,
nhớ các anh em đồng chí ở lại làng.
=> g¾n bã víi làng quê, tự hào về quê hơng của
mình và hoà nhập tình cảm làng quê vào tình
cảm rộng lớn.
Tỏc gi diễn tả 1 tình cảm, một nét tâm lí quen thuộc và
truyền thống của ngời nơng dân: gắn bó với làng quê, tự
hào về quê hơng của mình ( Làng ta phong cảnh hữu
tình...). Có lúc trở thành tâm lí địa phơng hẹp hịi, bản vị.
Cách mạng, kháng chiến đã khơi dậy ở những ngời nơng
dân tình cảm u nớc rộng lớn, hồ nhập tình cảm làng
quê vào tình cảm rộng lớn ấy.
<b>Hoạt động III:Luyện tập</b>
<b> - </b>Tóm tắt tác phẩm
<b>IV.Củng cố</b>: - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<b>V.HDVN</b>:
<b>- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung đã tìm hỉểu.</b>
- Soạn phần còn lại của văn bản(GV hớng dẫn HS chuẩn bị).
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự s, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân
vật.
- Bồi dỡng học sinh về tình cảm gia đình, tình yêu đất nớc và tình yờu vn chng nc
nh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
- HS: Vở ghi, SGK, STK, SBT, bài soạn...
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:</b> Khám phỏ v kt ni
Để bộc lộ sâu sắc tình cảm của ông hai với làng, với
nớc, tác giả đa ra những tình huống nào?
Phân tích diễn biến tâm trạng của ông hai kể từ khi
nghe tin làng theo Tây?
Cuc u tranh nội tâm gay gắt chứng tỏ tình cảm
gì ở ông Hai?
Đoạn nào ở phần này gây xúc động trong lịng ngời
đọc về tình cảm, tâm trạng của ơng Hai?
Ph©n tích tâm trạng nhân vật qua đoạn văn?
Qua tt c những biểu hiện đó em có nhận xét gì về
tình u làng, u nớc của ơng Hai?
GV b×nh.
Tin dữ đợc cải chính trong hồn cảnh nào? Nhận
xét?
Biểu hiện của ơng Hai sau đó?
Nó có nét đặc biệt gì?
Qua đây em có nhận xét gì thêm về tình yêu nớc
của ông Hai và mở rộng ra là của nhân dân...?
GV bình
IV. Phân tích:
2. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng
mình theo giặc. <b> </b>
a) Khi nghe tin d÷.
- <i>cổ ơng lão...khơng thở đợc</i>-> đau đớn, sững sờ.
- <i>cúi gằm mặt xuống mà đi, nớc mắt ông lão cứ</i>
<i>tràn ra</i>
-> đó là một nỗi ám ảnh, day dt khin ụng xu
h.
- Lúc nào cũng nơm nớp.
- Tác giả diễn tả cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề biến
thành sự sợ hÃi thờng xuyên trong lòng ông Hai
cùng với nỗi đau xót tủi hổ:
+ Tỏc gi th hiện sâu sắc tình yêu làng quê và
tinh thần yêu nớc của ông Hai qua cuộc xung
đột nội tâm: Dứt khoát lựa chọn “<i>làng yêu ...</i>
<i>phải thù</i>”>< nhng ông vẫn không dứt bỏ đợc
tình cảm với làng quê.
-> Tình yêu nớc đã rộng lớn hơn, bao trùm lên
tình cảm làng q.
- Ơng H bị đẩy vào tình thế bế tắc, tuyệt vọng
khi bị đuổi đi. Đi đâu bây giờ? Về làng hay
không -> Trong tâm trạng bị dồn nén, bế tắc ấy,
ơng chỉ cịn biết trút tâm sự của mình vào những
lời thủ thỉ với đứa con cịn rt ngõy th.
=> Tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu, tấm
lòng thủ chung víi kh¸ng chiến, với cách
mạng mà biểu tợng là Bác Hồ. Tình cảm ấy
thật sâu nặng, bền vững và thiêng liêng.
b) Khi tin dữ đ ợc cải chính :
- Mua quà cho con.
- <i>Cái mặt... hấp háy</i>
<i>- Lt đật đi thẳng...về cái làng của ơng...</i>
- Khoe: <i>Tây nó đốt nhà tơi...Đốt nhẵn</i>
- > coi träng danh dù, s¾n sàng cống hiến và hy
sinh vì Tổ quốc....
<b>V:</b> Tổng kết:
Em hÃy khái quát nội dung của văn bản?
Nhng biện pháp nghệ thuật gì đã đợc sử dùng
trong văn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kÕt.
* Ghi nhí ( SGK)
<b> Hoạt động 3: Luyện tập</b>
C©u 2 (174 ) NÐt kh¸c biƯt: - NT tạo tình huống
- i sâu miêu tả nội tâm, độc thoại nội tâm
<b>IV:</b> Củng cố : GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
<b>V.HDVN</b>:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ thuật (
GV hớng dẫn học sinh học bài và làm bài tập luyện tập).
<b>đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm </b>
<b>trong văn bản tự sự</b>
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng nh khi viết văn
tự sự.
- Học sinh có tình yêu văn chơng tự sự.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT, ...
<b> </b><i><b>II. Bài cũ: Kiểm tra các kiến thức về văntự sự có sử dụng các yếu tố đã học.</b></i>
III. Bài mới:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá - kết nơi
HS đọc đoạn trích SGK.
GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận câu
hỏi SGK, cử đại diện trình bày.
Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy ngời?
Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ đó là một cuộc
trị chuyện trao đổi qua lại?
GV: Em nhËn xÐt nh thế nào về ngôn ngữ
thể hiện qua qua các câu:
<i>- Hà, nắng gớm, về nào</i>
<i>- Chỳng nú cng l trẻ con làng Việt Gian</i>
<i>đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng</i>
<i>hắt hủi đấy ? Khốn nạn, bng y tui</i>
<i>u.?</i>
<i>Ông lÃo nắm chặt tay lại mà rít lên</i>
<i></i> <i></i>
<i>- Chỳng bay n miếng cơm hay miếng gì</i>
<i>vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian</i>
<i>bán nớc để nhục nhã thế này .</i>”
Tác dụng của các hình thức ú?
Qua bài tập, hÃy nếu khái niệm...?
Tác dụng?
Đọc GN (SGK)
<b>I. Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự</b>
<b>sự</b>
1. Bµi tËp
- Trong đoạn trích, có ít nhất 2 ngời tản c đang nói
chuyện với nhau, dấu hiệu nhận biết vì có hai lợt lời
qua lại. Nội dung nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời
tiếp chuyện và hình thức thể hiện trong đoạn văn: hai
dấu gạch đầu dòng.
-> <i>lời đối thoại:</i>
- Khơng phải là ngơn ngữ đối thoại vì nội dung ơng nói
khơng hớng về một ngời tiếp chuyện cụ thể nào cả,
thực ra ơng lão nói với chính mình: một câu bâng quơ
đánh trống lảng để tìm cách thối lui.
-> <i>lời độc thoại.</i>
- Đây là những câu mà ơng Hai nói với chính mình,
khơng nói thành lời mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ
và tâm trạng của ông Hai thể hiện tâm trạng dằn vặt
đau đớn của ông khi nghe tin làng theo giặc.
<i>-> độc thoại nội tâm.</i>
=> Lời đối thoại thể hiện một cách sinh động khơng
khí cuộc sống chung lúc bấy giờ, đồng thời thể hiện
thái độ căm giận của ngời dân tản c đối với dân làng
chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân
vật. Lời độc thoại và độc thoại nội tâm khắc hoạ sâu
sắc rõ nét tâm trạng của ông Hai: dằn vặt đau đớn khi
nghe tin làng theo giặc.
2. Kết luận
GN (SGK)
<b> Hoạt động III:</b> II. Luyện tập
Học sinh đọc và tìm hiểu bài tập 1, 2 SGK
GV hớng dẫn học sinh làm.
Chia nhúm hot ng.
Các nhóm trình bày- Nhận xét
GV khái quát vµ tỉng kÕt.
- GV cïng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học (Khái niệm, cách SD...)
<b>V.HDVN</b>:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, lµm bµi tËp.
Chuẩn bị trớc bài <i>“Luyện nói... (”</i> GV hớng dẫn cụ thể theo yêu cầu phần chuẩn bị
và phân nhóm trớc để học sinh chuẩn bị).
<b>luyÖn nãi </b>
<b>tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm </b>
- RÌn luyện kỹ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT, ...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động
GV thực hiện
<b>Hoạt động II:</b> Luyện nói.
GV chia 4 Nhóm, mỗi tổ làm một bài tập à
cử đại diện trình bày.
Lập đề cơng cho các bài tập 1 trong SGK
chuẩn bị cho việc luyện nói.
(Xem lại bài 8, đọc văn bản, đọc thêm
“Một vụ cãi lộn”)
Nhóm 1 tập trung xây dựng ý kiến trên cơ
sở gợi ý trong khoảng từ 5 - 7’ sau đó đại
diện trình bày.
Nhóm 2 đọc bài tập 2, nêu yêu cầu hội ý
dựa trên việc chuẩn bị ở nhà?
Nhóm 3 làm đề cơng bài tập 3
Đại diện HS trình bày, chú ý ngơi kể.
Nhóm 4 làm đề cơng bài tập 4
Dựa vào bài tập 3, thay đổi ngôi kể phù
hợp.
I. ChuÈn bÞ
<i><b> Bµi tËp 1</b></i>
Yêu cầu: Đã gây ra cho bạn chuyện gì khơng hay? Khi
nào? ở đâu? Hậu quả ra sao? Sau khi gây chuyện, tâm
trạng của em nh thế nào? Vì sao có tâm trạng đó? ( Có
thể là: khơng đủ can đảm, phải hạ mình, cảm thấy xấu
Sau đó đã xử sự nh thế nào? Rút ra bài học
<i><b> Bµi tËp 2</b></i>
<i>Gợi ý</i>: Giới thiệu buổi sinh hoạt lớp: ngày, giờ, địa điểm.
Nội dung buổi sinh hoạt (giới thiệu khái quát).
Bình xét hạnh kiểm trong tháng: ý kiến của tổ bạn Nam
phê bình Nam vì một vài lí do nhỏ nào đó mà Nam mới vi
phạm.
Em đa ra ý kiến bác bỏ, khẳng định Nam là ngời bạn tốt
(để có sức thuyết phục em phải lập luận kể về lí do vì sao
Nam lại sơ suất trong trong cơng việc hay vi phạm kỉ luật:
Có thể là khơng làm bài tập, đi học muộn vì phải giúp đỡ
một bạn trong lớp hoặc trong trờng không có điều kiện,
gia đình khó khăn éo le nên mới vơ tình mắc khuyết
điểm. Khẳng định Nam là ngời bạn tốt).
<i><b> Bµi tËp 3</b></i>
- HS chó ý chun ng«i kĨ.
<i><b> Bµi tËp 4</b></i>
- Chú ý chuyển đổi ngơi k cho hp lớ.
- Ngời kể là Trơng Sinh (nhân vật trong chuyện) xng tôi
ngôi thứ nhất.
Yêu cầu các nhóm trình bày có sự tham
khảo và chuẩn bị.
HS nhận xét các bạn HS vừa trình bày.
GV nhận xét cho điểm.
Tổng kết và nhắc nhở những lỗi cần tránh
trong việc nói trớc tập thể.
- Vũ Nơng thay b»ng “nµng”.
Kết hợp chuyển đổi lối văn cho hợp lí với ngơi kể.
<b>II. Luyện nói: </b>u cầu nói.
- Tr×nh tự:
+ Mở đầu (thủ tục).
+ Nói vào nội dung gì.
+ Kết thúc.
- Kỹ năng nói:
Tự nhiên, Rõ ràng, m¹ch l¹c.
- T thế: ngay ngắn, nghiêm túc, đàng hoàng, tự tin, hớng
vào ngời nghe, thu hút họ vào ni dung cn núi.
Yêu cầu nghe: Chú ý lắng nghe trật tự, nghiêm túc, tập
trung, chuẩn bị nhận xÐt.
<b> IV:</b> Cñng cè
GV cïng HS sơ kết nội dung kiến thức việc đa các yếu tố vào bài văn tự sự (khái niệm,
vai trò, vị trí và tác dụng ...).
V.HDVN: -
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, làm bài tập...và đặc biệt là rèn
kỹ năng nói( GV hớng dẫn học sinh).
<b> TuÇn14: (Tõ 21/11->26/11)</b>
<b> TiÕt :66</b>
<b> LỈng lÏ sa pa </b>
<b> ( Nguyễn Thành Long )</b>
<b> Ngày dạy :</b>
<b>B</b>.Gi¸o dơc kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
<b>D. Phơng tiện dạy học </b>
Giá trị của tác phẩm Làng của Kim Lân?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Từ cuộc gặp gỡ với những con ngời đang lặng lẽ miệt mài làm việc cho đất nớc ở
Sa Pa . nơi nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi sống và làm việc của những con ngời
lao động với những phẩm chất trong sáng cao đẹp ,Nguyễn Thành Long đã viết
lên truyện ngắn đặc sắc , dạt dào chất thơ
<b>Hoạt động II</b>:Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản.
GV hớng dẫn học sinh tóm tắt văn bản.?
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba ni dung:
+ Giới thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ.
+ DiƠn biÕn cc gỈp gì.
+ Cuộc chia tay đầy cảm động.
Hãy xác định trên văn bản?
Xác định nhân vật trung tâm trong tác phẩm?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
I. Tìm hiểu tác giả- TP:
*TG: Nguyễn Thành Long (1925-1991)
Quê : Duy Xuyên Quảng Nam
-Là cây bút chuyên viết truyện ngắn và ký .
II. Đọc và Chú thích
-Đọc : HS đọc
-Chỳ thớch : SGK
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự.
- Ba phần:
+ Phn 1: t u n “kìa anh ta kìa”.
+ Phần 2: tiếp đến...“Khơng có vật gì nh thế”.
+ Phần 3: Cịn lại.
- PTB§ chÝnh: Thut minh
IV. Phân tích:
<i>Nh©n vËt chÝnh xt hiƯn nh thÕ nµo?Qua lêi</i>
<i>kĨ cđa ai?</i>
<i>Qua cách giới thiệu đó em có hình dung ntn về</i>
<i>anh thanh niên?</i>
Anh thanh niên có hoàn cảnh sông và làm việc
ntn?
<i>Cụng vic ca anh không nặng nhọc nhng rất</i>
<i>gian khổ . Vậy sự gian khổ đó là gì?</i>
<i>NhËn xÐt cđa em vỊ anh thanh niên?</i>
<i><b>+Hệ thống n/v : </b></i>
Bác lái xe , ông hoạ sĩ , anh thanh niên . cô
kỹ s , anh kü s vên rau , anh c¸n bé nghiªn
cøu sÐt
-N/v chÝnh : Anh thanh niªn
N/V chính : Không xúât hiện ngay từ đầu
truyện mà chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ gữa
các n/v khác với anh .Dù x/h trong chốc
lát ,đủ để các n/v khác kịp ghi nhận 1ấn tợng
, 1 “ký hoạ chân dung”.N/v anh TN hiện ra
đểmọi ngời cảm nhận rằng:”Trong cái lặng
lẽ …..cho đất nớc “
+Chủ đề của truyện :
Ca ngợi những con ngời lao động mới đang
1<i>. </i>Nhân vật anh thanh niên
- Không xuất hiện từ đầu câu chuyện ,hiện
ra qua lời kể của bác lái xe.
-> Anh hiện lên qua sự nhìn nhận , suy
nghĩ , đánh giá ca cỏc n/v khỏc .
*Hoàn cảnh sống và làm việc
+ Một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao
2600m , quanh năm mây mù bao phủ
+ Làm c.tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu .
+Công việc : đo gió , đo ma , đo nắng ..
phục vụ sx và chiến đấu .
+Tính chất cơng việc : Địi hỏi phải tỷ mỷ ,
chính xác , có tinh thần trách nhiệm cao .
-> H/c sống ,làm việc thật đặc biệt : Vắng vẻ
, cô đơn .
- Phải vợt lên sự vắng vẻ , cô đơn không
Đọc diễn cảm đoạn trích
<b> Hoạt động IV: Vận dụng .</b>
*Củng cố - GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định và phân tích lại ni
dung ó phõn tớch.
- Soạn phần nội dung còn l¹i (GV híng dÉn).
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ tình cảm,
trong quan hệ với mọi ngời. Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu
đ-ợc hình ảnh con ngời mới trong lao động.
- RÌn lun kÜ năng cảm thụ, phân tích nhân vật của tác phẩm trun.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức cống hiến cho tập thể, cho đất nớc và bồi dỡng tình yờu
vn chng cho hc sinh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,trình bày 1 phút...
Tãm tắt văn bản Lặng lẽ Sapa?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
<b>Hoạt động II</b>:Khám phá và kt ni
c tip vn bn ?
Cái gì giúp anh vợt qua hoàn cảnh ấy ?
Thụng qua li k ca anh thanh niên, cuộc
sống và công việc của anh đựơc hiện lên nh
thế nào?
ở ngời thanh niên cịn có phẩm chất nào
đáng quý nữa ?
Bắt gặp một đề tài quý, ngời hoạ sĩ muốn vẽ
anh, anh đã thể hiện thái độ nh thế nào?
Khi anh kể chuyện thì thể hiện thái độ ntn?
Thái độ đó thể hiện phẩm chất nào của anh?
Nét đẹp trong tính cách của anh cịn đợc thể
hiện ngay cả trong suy nghĩ và quan niệm ra
sao?em có nhận xét gì về điều này ở anh?
Điều gì giúp cho nhân vật chính hiện lên
sinh động đậm nét hơn?
GV: Giữa thiên nhiên im ắng hiu hắt, giữa
cái lặng lẽ của Sa Pa vẫn vang lên những âm
thanh trong sáng, vẫn ánh lên những sắc
màu lung linh, lan toả hơi ấm tình ngời và
sự sống của con ngời lao động nh anh thanh
IV. Ph©n tÝch:
1. Nh©n vËt anh thanh niên.
* Suy nghĩ về công việc :
- Trc ht là sự ý thức đợc cơng việc và lịng u nghề
+Thấy đợc cơng việc thầm lặng ấy có ích cho c/s và mọi
ngời .
-Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về c/v đối với c/s con
ngời “ Khi ta làm việc …một mình đợc ;Cơng việc của
..cháu buồn chết mất “
-Cuộc sống khơng cơ đơn ,buồn tẻ vì có sách làm bạn .
* Cách tổ chức c/s: Ngăn nắp , chủ động :
Trồng hoa ,nuôi gà ,tự học và đọc sách ngồi giờ làm việc
.
- Đó là sự cởi mở , chân thành , quý trọng tình cảm của
ngời khác ,khao khát gặp gỡ và trò chuyện với mọi ngời
( chặn đờng để nói chuyện , một giỏ trứng gà, gói tam
thất biếu vợ bác l/x ..)
- Thái độ:
+ <i>Bác đừng mất công về cháu, để cháu giới thiệu với bác</i>
<i>ông kỹ s vờn rau hay nhà nghiên cứu sét 11 năm…</i>
+ KĨ chun mét cách hồn nhiên, chân thành, say sa, sôi
nổi.
+ Núi to những điều mà ngời ta chỉ nghĩ hay ít nghĩ.
-> Tác giả khắc hoạ khá chân thực sinh động bức chân
- Suy nghÜ vỊ c«ng viƯc: ta với công việc là ...
niờn. ú l vẻ đẹp thật giản dị nhng cũng
thật thiêng liêngvới những khát vọng háo
hức của con ngời lao động mi.
<i>Bác lái xe là ngời nh thế nào?</i>
<i>T ú em có nhận xét gì về Bác lái xe?</i>
<i>Từ những chi tiết về ông hoạ sĩ già trong</i>
<i>cuộc gặp gỡ đặc biệt đó, hãy nêu cảm nhận</i>
<i>về ơng?</i>
<i>Em hiĨu vỊ sù nhọc quá của ông hoạ sĩ</i> <i></i>
<i>nh thế nào?</i>
<i>Suy nghĩ này của ông hoạ sĩ có tác dụng g×</i>
<i>trong trun?</i>
<i>Suy nghĩ của cơ gái trẻ để lại cho ngời đọc</i>
<i>ấn tợng gì?</i>
<i>Thơng qua tiếp xúc với anh thanh niên thì</i>
<i>cơ đợc những gì trong quan niệm vàcách</i>
<i>Em cã nhËn xÐt g× về chi tiết gắn liền với cô</i>
<i>gái ở cuối truyện?</i>
Các nhân vật nơi Sapa (ngoài ATN) hiện lên
ntn<i>?</i>
<i>Qua phõn tớch, em hãy nêu ý nghĩa nhan đề</i>
<i>của tác phẩm là Lặng lẽ Sa Pa . Theo em,“</i> <i>”</i>
<i>Sa Pa có lặng lẽ khơng?“</i> <i>”</i>
<i>Tại sao tất cả các nhân vật trong văn bản</i>
<i>đều không đợc gọi tên cụ thể?</i>
<i>Sự xuất hiện của tất cả các nhân vật có tác</i>
<i>dụng nh thế nào đối với nhân vật chính?</i>
<i><b>b. </b></i><b>Các nhân vật khác</b>
* Bác lái xe:
- Là ngời sôi nổi có nhiều năm công tác, có kinh nghiệm.
- Góp phần làm nổi bật nhân vật chính.
- 32 nm chy trên tuyến đờng, hiểu tờng tận Sa Pa.
* Nhân vật ông hoạ sĩ già:
- Là một ngời từng trải cuộc sống và am hiểu nghệ thuật;
lời nói, cử chỉ, thái độ của ơng làm cho nhân vật chính
hiện ra rõ nét hơn, đồng thời lại khơi gợi thêm nhiều khía
- Ngay phút đầu gặp anh thanh niên, bằng sự từng trải
nghề nghiệp và niềm khát khao của ngời nghệ sĩ đi tìm
đối tợng của nghệ thuật, ông đã xúc động bối rối vì hoạ sĩ
đã bắt gặp một điều thật ra ơng vn ao c c bit.
- Nhạy cảm, thâm trầm sâu s¾c.
- Trớc chàng trai trẻ đáng u, ơng hoạ sĩ bỗng thấy nh
“nhọc quá” vì những điều làm cho ngời ta suy nghĩ về
anh.
-> Chi tiết này giúp cho nhân vật chính hiện nên rõ nét
hơn, đồng thời thể hiện quan niệm về giá trị nghệ thuật...
*Cô kỹ s trẻ
- Mét kü s trỴ võa míi ra trờng, xung phong lên miền núi
heo hút công tác.
- Hồn nhiên, ý tứ kín đáo.
- Sức toả sáng của nhân vật chính (anh thanh niên) giúp
cơ có sức mạnh, vững tin hơn tiếp bớc trên con đờng
mình ó chn.
* Các nhân vật khác nơi Sapa:
- ễng kỹ s vờn rau Sa Pa ngày này sang ngày khác rình
xem ong thụ phấn cho su hào nh thế nào để cứ thế đi thụ
- Anh cán bộ nghiên cú sét “ Mời một năm không một
ngày xa cơ quan, khơng đi đến đâu mà tìm vợ”.
-> Họ đang ngày đêm lao động miệt mài, cống hiến thầm
lặng, hy sinh cả tuổi trẻ hạnh phúc cá nhân, góp phần xây
dựng đất nớc.
<b>V:</b> Tỉng kÕt:
Em h·y kh¸i qu¸t nội dung của văn bản?
Nhng bin phỏp ngh thut gỡ ó c s dựng
trong vn bn trờn?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
* NT:
-Câu chuyện đậm chất trữ tình
-Tình huống hợp lý
-Cách kể chuyện tự nhiên kết hợp TS+T.Tvà
bình luận
*ND:Hỡnh nh nhng con ngời lđ bình
th-ờng ,tiêu biểu là anh thanh niên.làm cơng
tác khí tợng . Qua đó khẳng định vẻ đẹp của
ngời l/đ và ý nghĩa của những công việc
<b>Hoạt động III: Luyện tập</b>: Tóm tắt tác phẩm
<b>Hoạt động IV: Vận dụng </b>
* Cñng cè:
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
*HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật ( GVHDHS).
*****************************************************************
<b> TiÕt 68,69</b>:
<b> Viết bài tập làm văn số</b> 3
Ngày giảng :
- Viết đợc bài văn tự sự theo yêu cầu có sử dụng các yếu tốnghị luận và miêu
tả một cách hp lý v cú hiu qu.
- Kỹ năng sử dụng các yếu tố trong văn bản tự sự.
- Bồi dỡng học sinh tình yêu môn Ngữ văn.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật viết tích
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi
<b>Hot ng I:</b> Khởi động:
Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận ,miêu tả nội tâm …với việc tạo lập văn
bản tự sự . 2 tiết học này chúng ta sẽ vd kiến thức đã học để tạo lập 1vb theo yêu
cầu
<b>Hoạt động II:</b> Thực hành –kiểu bài tự luận
<b> I- Đề bài .</b>
Tởng tợng và kể lại cuộc trò chuyện của mình với nhân vật ngời anh hùng
Nguyễn Huệ và trận đại phá quân Thanh.
<b> II- u cầu cần đạt.</b>
<b>1- Nơi dung:</b>
Giíi thiệu hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật Nguyễn Huệ
+ Những cảm nhận về nhân vật( ngoại hình to cao, oai phong, trang phơc kiĨu
t-íng vâ xa, lêi nãi sang sảng, ấm áp,nét mặt hiền hậu, bao dung )
+ Nhõn vật Nguyễn Huệ kể lại cuộc hành quân thần tốc và trận đại thắng quân
Thanh.(theo các sự việc chính trong vn bn)
+ Nhận xét của bản thân về nhân vật qua lời nhân vật kểchuyện,: tài trí, quyết
đoán, có tầm nhìn xa trông rộng, tài dùng binh nh thần, lẫm liƯt, oai phong trong
trËn chiÕn.
+ KÕt thóc sù viƯc .
+ Nhấn mạnh hình ảnh ngời anh hùng yêu nớc, tài trí.
<b>3- Hình thức</b>(1điểm )
-Bit vit bi t s kt hp các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm .
-Lời văn rành mạch , khúc triết . Diễn đạt trụi chy
- Chữ viết sạch sẽ , không sai lỗi chính tả , không viết tắt , viết số .
- Bài viết trình bày khoa học
<b>4- Thang điểm : Mở bài , kết luận : (</b>Mỗi phần : 1 điểm )
<b>Thân bài</b> : 8 điểm
<b>5.Thỏi lm bi.</b>
-Cn có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-Tích cực viết bài
-Thể hiện đợc những kiến thức đã học từ văn bản “Hồng Lê nhất thống chí” và
những kiến thức đợc học từ văn bản tự sự .
<b> Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<b> *</b> Củng cố
- Thu bµi + NhËn xÐt giê viÕt bµi.
*HDVN:
*******************************************************************
-
- K thut ng não, kĩ thuật viết tích cực
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
E. TiÕn tr×nh:
Kể các yếu tố cần kết hợp trong văn bản tự sự mà các em đã đợc học trong chơng
trình? Vai trị?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
ở các lớp 6,7,8chúng ta đã đợc học về ngôi kể và cáh chuyển đổi ngôI kể ,trong
ch.tr Ngữ văn 9 các em tiếptục đợc năng cao hơn 1bớc về ngời kể chuyện và ngôI
kể trong vă TS ,cụ thể ntn cô sẽ HD để chúng ta tự học
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
HS đọc bài tập (SGK) và xác định yờu cu ca bi
tập?
Đoạn trích kể về ai? Về việc gì?
Ai là ngời kể chuyện? Vì sao?
Nu l mt trong 3 nhân vật trong đoạn văn thì ngơi
kể và đoạn văn phải thay đổi nh thế nào?
Tìm những câu th hin iu ú?
Những câu:
(1) Giọng cời nhng đầy tiếc rẻ
(2) Những ngời con gái sắp xa ta, không biết bao
giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy là nhận xét
của ngời nào về ai?
GV yêu cầu học sinh thảo luận: <i>Ngời kể chuyện căn</i>
<b>I. Vai trò của ng ời kể trong văn tự sự</b>
1. Bài tập:
- Kể về phút chia tay giữa cô kỹ s trẻ, ông hoạ sĩ
già và anh thanh niên.
- Ngêi kĨ:
+ Là tác giả (Ngơi thứ ba) chứ khơng phải là
một trong ba nhân vật, vì nếu là một trong ba
+ Trong đoạn văn, các nhân vật đều trở thành
đối tợng miêu tả khách quan.
VÝ dô:
<i>Anh thanh niên vừa vào, kêu lên…</i>
<i>Cô kỹ s nhếch mép, mặt đỏ ửng…</i>
<i>Bỗng ngời hoạ sĩ già quay lại…</i>
- Lµ lêi nhËn xÐt cña ngêi kĨ chun vỊ anh
thanh niªn vỊ suy nghÜ cđa anh. Cịng cã khi
ng-êi kể nhận xét khách quan, có khi nhập vai vào
một (ng«i thø 1).
- Câu nhận xét thứ (2) ngời kể chuyện nh nhập
vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ những
suy nghĩ và tình cảm của anh, tuy nhiên vẫn là
cân trần thuật (câu kể) của ngời kể chuyện. Câu
nói đó khơng đơn thuần là nói hộ tâm trạng của
anh thanh niên mà là tiếng lòng, tâm trạng của
nhiều ngời trong tình huống đó. Nếu đây chỉ là
câu nói của anh thanh niên thì tính khái qt sẽ
bị mất đi (hoặc hạn chế nhiều).
<i>cứ vào đâu để có thể nhận xét về tâm trạng, cảm</i>
<i>xúc, hành động của các nhân vật?</i>
Nh vậy trong đoạn văn trên ngời kể không hề xuất
hiện, nhng ta vẫn cảm nhn c gỡ?
Qua bài tập em có nhận xét gì về ngội kể trong văn
bản tự sự?
Đọc GN (SGK)
GV khắc s©u cho häc sinh.
chuyện, đối tợng đợc miêu tả, ngơi kể, điểm
nhìn và lời văn,… để nhận xét về tâm trạng, cảm
xúc, hành động của các nhân vật.
- Ngời kể tuy không xuất hiện nhng lại có mặt ở
hầu hết các phần, các câu trong đoạn, là ngời
hiểu biết mọi việc về các nhân vật, kể, nhận xét,
đánh giá về họ.
2. KÕt luËn:
*Ghi nhớ (SGK)
<b>Hoạt động III: II. Luyện tập:</b>
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại Việt Nam.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức cống hiến cho tập thể, cho đất nớc và bồi dỡng tình yêu sự
trân trọng tình cảm gia đình và tình u văn chơng cho học sinh.
<b>B</b>.Gi¸o dơc kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật tóm tắt ND theo tài liệu, đặt câu hỏi,...
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
D. TiÕn tr×nh:
Phân tích Lặng lẽ Sapa của Nguyễn Thành Long.
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II</b>:Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản. GV hớng dẫn học sinh tóm tắt
văn bản.?
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ T×nh trạng cha con anh Sáu trớc buổi chia tay.
+ Buổi chia tay đầy nớc mắt.
+ Anh Sỏu chiến khu.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Nhận xét gì về ngơi kể? Tác dụng?
Quan sát đoạn truyện kĨ vỊ nh©n vËt bÐ Thu
trong nh÷ng ngày ông Sáu về thăm nhà, tìm
những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp cha?
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
(SGK)
II. Đọc và . Chú thích
(SGK)
III. Thể loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự...
- Ba phần:
+ T u n bt nú về”.
+ Tiếp đến “tuột xuống”.
+ Cịn lại.
- PTB§ chÝnh: Tù sù
IV. Ph©n tÝch:
1. Nh©n vËt bÐ Thu.
- Khi cha vỊ:
Nh÷ng cư chØ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc
gì của bé Thu tronglúc này?
( GV khái quát)
-> ngạc nhiên.
+ Con bé thấy lạ quá, mặt nó bỗng tái đi, vụt
chạy và kêu thét : Má, Má...
-> sợ hÃi
IV<b>:</b> Cñng cè
- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
V.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, tóm tắt và xác định và phân tích lại
nội dung đã phân tích (GV hng dn).
- Soạn phần nội dung còn lại (GV híng dÉn).
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tÝch c¸c u tè cđa t¸c phÈm trun.
- Bồi dỡng học sinh có ý thức cống hiến cho tập thể, cho đất nớc và bồi dỡng tình
yêu sự trân trọng tình cảm gia đình và tình yêu văn chơng cho hc sinh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật tóm tắt ND theo tài liệu, đặt câu hỏi,...
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, vở soạn, SGK, STK, SBT...
D. Tiến trình:
Tóm tắt văn bản Chiếc lợc ngµ?
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và tình
cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra nh thế
nào?
Khi mêi «ng Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói nh thế
nào? Nhận xét gì về cách nói ấy?
Trong ba n bộ Thu đã có phản ứng gì?
Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu đối
với ông Sáu nh thế nào?
Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ h
không ? tại sao?
Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi nh thế nào?
Điều đó biểu lộ một nội tâm nh th no?
Bé Thu phản ứng nh thế nào khi nghe ông Sáu
nói: Thôi ,ba đi nghe con?
Đó là tâm trạng nh thế nào?
IV. Phân tích:
1. Nh©n vËt bÐ Thu.
- BÐ Thu trong những ngày cha ở nhà:
+ Khi nấu cơm và mời bà vào ăn cơm:
<i>Vô ăn cơm...Cơm chín rồi...</i>
->Nói trèng kh«ng- kh«ng chấp nhận ông
Sáu là cha.
+ Trong bữa cơm khi ơng Sáu gắp trứng cá
cho: nó hất cái trứng ra, cơm văng tung toé
cả mâm. Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại
-> cự tuyệt một cách quyết liệt hơn trớc tình
cảm của ơng Sáu.
=>Khơng phải là đứa bé h vì bé Thu khơng
- Trong bi chia tay:
+ Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh
lùng, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
+ Nó bỗng kêu thét lªn : “Ba..a..ba..a”,
nhanh nh sóc, nó thót lên và dang tay ôm
chặt lấy cỉ ba nã, nãi trong tiÕng khãc.
+ Nã h«n ba nó
+ Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo
Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật bé
Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé Thu hiện
lên với tính cách gì trong cảm nhận của em?
GV bình tổng kết.
Vì sao ngời thân mà ơng Sáu khao khát đợc gặp
nhất chính là đứa con?
Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông
thấy con-lúc ấy tâm trạng của ơng nh thế nào?
Hình ảnh ơng Sáu khi b con khc t c miờu
t nh th no?
Tâm trạng của ông ra sao? Gv bình
ễng Sỏu ó cú nhng biểu hiện gì khi bé Thu
phản ứng trớc và trong bữa cơm?
Từ những biểu hiện đó nỗi lịng nào của ông
đ-ợc bộc lộ?
Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi.
Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn con và nớc
mắt của ngời cha lúc chia tay?
GV bình.
Khi ở chiến khu ông Sáu có những suy nghĩ và
việc làm nh thế nào? Tìm các chi tiÕt?
Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện tình
cảm của ông đối với con nh thế nào?
Gv b×nh.
mẽ, hối hả, cuống quýt, mãnh liệt ào ạt.
=>Miêu tả dáng vẻ, lời nói cử chỉ. để bộc lộ
nội tâm kết hợp bình luận về nhân vật hiện
lên một bé Thu: hồn nhiên chân thật trong
tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thơng
cha.
2. Nh©n vËt «ng S¸u
- Tám năm nay ơng cha một lần gặp mặt đứa
con gái đầu lịng mà ơng vơ cùng thơng nhớ.
- Khi trở về: gọi “Thu ! Con.”, vừa bớc , vừa
khom ngời đa tay chờ đón con.
->Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
- Khi bị con từ chối: đứng sững, đau đớn
khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống
nh bị gãy.
-> Buån b·, thÊt väng.
- Khi con nãi trổng- Nhìn con, khe khẽ lắc
đầu cời.
- Khi con hất miếng trứng cá, anh vung tay
đánh, hét lên.
->Tình yêu thơng của ngời cha trở nên bất
lực. Ông rất buồn vì tình yêu thơng của ngời
cha cha đợc con đền đáp...
- Ngày ra đi: Nhìn con với đơi mắt trìu mến
lẫn buồn rầu, một tay ôm con, một tay lau
n-ớc mắt rồi hơn lên mái tóc con
-> Đó là đơi mắt giàu tình u thơng và độ
l-ợng, đó là nớc mắt sung sớng, hạnh phúc
của ngời cha cảm nhận đợc tình ruột thịt từ
- ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con, tự
mình làm chiếc lợc ngà, tẩn mẩn khắc từng
nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp
qua đời móc cây lợc, nhìn bác Ba hồi lâu.
->Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ơng là ngời
cha có tình u thơng con sâu nặng. Một
ng-ời cha yêu con đến tận cùng.
<b>V:</b> Tổng kết:
Em hãy khái quát nội dung của văn bn?
Nhng c sc ngh thut?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
<b> TiÕt 73:</b>
<b> ¤n tËp TiÕng viÖt </b>
<b> ( Các phơng châm hội thoại … cách dẫn gián tiếp ) </b>
- K thut động não, kĩ thuật tóm tắt ND theo tài liệu, đặt câu hỏi,...
- GV: + Gi¸o ¸n, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vở ghi, SGK, STK, SBT...
E. TiÕn tr×nh:
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động
Chúng ta đã học các phơng châm hội thoại và các cách dẫn lời . tiết học này
chúng ta cùng ôn lại kiến thức về các nội dung trên
<b>Hoạt động II:</b> Ơn tập:
Trình bày các phơng châm hội thoi v
khái niêm?
Lấy VD?
Nhắc lại một số từ ngữ xng hô trong
hội thoại?
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập 2
(SGK)? (GV hớng dẫn HS cách làm)
-HĐN-GV nhận xét, kết luận và lu ý cho học
sinh.
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bµi tËp 3
(SGK)?
(GV híng dÉn cơ thĨ cho häc sinh cách
làm)
<b>-HĐN-I. Các ph ơng châm hội thoại</b> ( SGK, 190)
1. Kh¸i niƯm:
2. Bµi tËp:
Tình huống: Ơng bác sĩ nói dối bệnh nhân..., Chiến sĩ
nói nói dối địch khi bị bắt... -> PCVC
II. X ng hô trong hội thoạ<b>i:</b>
Bµi tËp 2 ( SGK, trang 190)
<i>X</i>
<i>“</i> <i>ng hơ khiêm tơn”</i>: khi xng hơ, ngời nói tự xng mình
một cách khiêm nhờng và gọi ngời đối thoại một cách
tôn kính. ( Đây cũng là cách xng hơ của rất nhiều ngơn
ngữ phơng Đơng)
VD: - Thêi tríc: bƯ h¹, bần tăng, bần sĩ...
- Thời nay: quý ông, quý bà...
Bµi tËp 3 ( SGK, trang 190)
GV nhËn xÐt, kÕt luËn vµ lu ý cho học
sinh.
Trình bày khái niệm cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp? VD?
Đọc, XĐ và thực hiện yêu cầu bài tập
(SGK)?
-HĐN-GV nhận xÐt, kÕt luËn vµ lu ý cho häc
sinh.
và quan hệ thì ngời nói sẽ khơng đạt đợc kết quả giao
tiếp nh mong muốn, thậm chí trong nhiều trờng hợp,
giao tiếp khơng tiến triển đợc nữa.
<b>III. C¸ch dÉn trùc tiÕp và cách dẫn gián tiếp</b> ( SGK,
trang 57)
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Có thể chuyÓn:
<i>Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh</i>
<i>sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả</i>
<i>năng thắng hay thua nh thế nào.</i>
<i> Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc trống</i>
<i>khơng, lịng ngời tan rã, qn Thanh ở xa tới, khơng</i>
<i>biết tình hình qn ta yếu hay mạnh, khơnghiểu rõ thế</i>
<i>nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc</i>
<i>không quá mời ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.</i>
Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý:
<b>Trong li i</b>
<b>thoại</b> <b>Trong lời dẫn giántiếp</b>
<b>Từ xng hô</b> <i>tôi</i> ( ngôi I)
<i>chúa công</i>
( ngôi III)
<i>nhà vua</i> ( ngôi III)
<i>vua Quang Trung</i>
( ngôi III)
<b>T ch a</b>
<b>điểm</b> <i>đây</i> (bị tỉnh lợc)
<b>Từ chỉ thời</b>
<b>gian</b> <i>bây giờ</i> <i>bấy giờ</i>
<b> Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<b>*:</b> Củng cố
*****************************************************************
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật viết tích cực
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: giÊy bót
E. TiÕn tr×nh:
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động
Chúng ta đã học xong phần thơ và truyện hiện đại . Để dánh giá đợc kết quả học
tập của mỗi ngời , tiết học này chúng ta tiến hành kiểm tra 2 tiết
Khung ma trận cho đề kiểm tra
Mđ
Thơ và
truyn H -GT c vi nột vtg , tp .
-Nhớ chép tiếp
đ-ợc 1khổ thơ .
-Nắm vững H/c ra
đời của TP
_NhËn biÕt n/v
trong hƯ thèng t¸c
phÈm
HiĨu gi¸ trị nd
và nt của đt.
Hiểu ý nghĩa
của hình ảnh
thơ .
Cđ thấp Cđ cao
Viết
đoạn
văn
ngắn
Viết bài
- Bếp lửa mang thông điệp về cuộc sống, về tình ngời, về tình yêu quê
<b>Hoạt động III: Vận dụng </b>
<b> *:</b> Củng cố
- Thu bµi + NhËn xÐt giê viÕt bµi.
*.HDVN:
- GV hớng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản Cố hơng.
******************************************************************
Ngày 28/11/2011
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại nớc ngồi.
- Bồi dỡng tình u q hơng và tình u văn chơng cho học sinh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật tóm tắt ND theo tài liệu, đặt câu hỏi...
<b>D</b>.Phơng tiện DH
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
E. TiÕn tr×nh:
- Ph©n tích nhân vật bé Thu trong" Chiếc lợc ngà" của Ngun Quang S¸ng.
- Phân tích nhân vật ông Sáu trong" Chiếc lợc ngà" của Nguyễn Quang
Sáng.
III. Bài mới:
<b>Hot động I:</b> Khởi động:
Quê hơng luôn để lại nỗi nhớ da diết cho những con ngời xa quê và nó cũng là đề
tài cho bao nhà văn , thơ kim cổ .Mỗi khi có dịp trở về quê cũ sau nhiều năm xa
cách thì khơng phải ai cũng vui mừng , h lịng . Nhân vật Tơi trong truyện của
Lỗ Tấn là ngời tiêu biểu .
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản. GV hớng dẫn học sinh tóm tắt
văn bản.?
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với hai ni dung:
+ Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong những ngày
ở quê.
+ Tõm trng v ý ngh ca " tôi "trên đờng rời quê.
Hãy xác định trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Trun sd ng«i kĨ thø mÊy ? Cách hiểu giữa n/v
tôi với tg ntn?
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
+TG: Tờn tht :Chu Th Nhõn (1881-1963)
-Là chiến sĩ cộng sản kiên định , sớm có t
t-ởngvăn học tiến bộ
-Cơng trình nghên cứu và tp văn học của Lỗ
Tấn rất đa dạng v s
+TP:
II. Đọc và . Chú thích
(SGK)
III. ThĨ lo¹i, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự...
- Bố cục :Hai phần
Nhận xét gì về cách kể? Tác dụng?
Theo dõi phần đầu văn bản?
Chuyn v quờ ln này của nhân vật "tơi" có gì
đặc biệt?
Điều đó gợi liên tởng đến hiện thực cuộc sống
nh thế nào ở cố hơng?
NhËn xÐt nghÖ tht kĨ chun trong phần
truyện này?
T ú, hỡnh nh c hơng đă hiện lên nh thế nào
trong con mắt và tm lũng ngi v thm quờ.
( GV bỡnh)
Đọc phần vb ch÷ to .
Những ngày ở quê n/v tôi gặp rất nhiều ngời
quencũ .Trong đó n/v nào đợc kể nhiều nhất?
Mối quan hệ của nhân vật tôi với Nhuận Thổ đựoc
kể trong những thời điểm nào?
Trong kÝ øc "t«i ":
Hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn với cảnh tợng nào?
Tại sao nhân vật "tơi " lại gọi đó là một cảnh tợng
thần tiên?
Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ nh thế nào?
(Hình dáng, tình cảm, tài năng...)
Trong t©m trÝ nh©n vËt "tôi "ngời bạn ấy nh thế nào?
- PTB chớnh: T sự+mt , b/c và nghị luận
-Truyện sd ngôi kể thứ nhất –N/v xng tơi
IV. Phân tích:
1Nhân vậtTôi những ngày ở quê cũ
- M: <i>ý nh l để từ giã nó lần cuối cùng ;</i>
<i>vĩnh biệt ngơi nhà yêu dấu và từ giã làng cũ</i>
<i>thân yêu , đem gia đình đến nơi đất khách</i>
<i>tơi đang làm ăn sinh sống .</i>
-> Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo khó
khiến nhiều gia đình buộc phải rời làng đi
nơi khác để tìm cách sinh sống .
=> Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm
giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà
vừa tái hiện hình ảnh của làng quê , vừa bộc
lộ xúc động của lòng ngời -> Cố hơng tiêu
điều, xơ xác và đáng thơng, đáng tht vng.
* Nhõn vt Nhun Th.
- 20 năm trớc:
+ <i>Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng</i>
<i>trên nền trời xanh đậm .chạy mất.</i>
-> Đó là một cảnh tợng sáng sủa, dấu hiệu của
+ Khuụn mt trũn trnh, da bánh mật, đầu đội
mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ đeo vịng bạc sáng
lống.
+ ThÊy ai lµ bÏn lÏn, chỉ không bẽn lẽn với một
mình tôi thôi.
+ Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ lùng
lắm.
Mt chỳ bé khôi ngô, khỏe mạnh, hồn
nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và
nhiều tình cảm, có tình bạn thân
thiện,bình đẳng
<b>Hoạt động III:</b> Luyện tập
- Tóm tắt tác phẩm
<b>Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<b> *:</b> Củng cố:
<b>- GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)</b>
*.HDVN:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, tóm tắt và xác định và phân tích lại
nội dung đã phân tích (GV hớng dn).
- Soạn phần nội dung còn lại (GV hớng dÉn).
***********************************************************************
TiÕt 77:
Ngày giảng :
- RÌn lun kÜ năng cảm thụ, phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện.
- Bồi dỡng tình yêu quê hơng và tình yêu văn chơng cho học sinh.
<b>B</b>.Giáo dục kĩ năng sống
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
E. TiÕn tr×nh:
Tóm tắt văn bản Cố hơng?
III. Bài mới:
<b>Hot ng I:</b> Khi ng
Trong những ngày ở quê , n/v tôi gặp lại những ngời quen cũ , tâm trạng anh ntn
chúng ta cùng tìm hiểu .
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Theo dõi phần văn bản tiếp theo?
Những ngày ở quê , nhân vật "tơi" đă gặp nhiều
ng-ời quen cũ, trong đó , cuộc gặp với nhân vật nào đợc
kể nhiều nhất ?
Trong quan sát của ngời trở về sau hai mơi năm,
hình ảnh Nhuận Thổ nh thế nào?
Em có nhận xét gì về nhân vật Nhuận Thổ hiện tạo
qua các chi tiết trên?
Gv bình.
Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai Dơng là
ng-ời nh thế nào? Cách gọi ngày trớc có ý nghĩa gì?
Hai mi năm sau ngời phụ nữ ấy xuất hiện trớc
nhân vật "tôi "với bộ dạng, lời nói,hành động nh thế
nào?
Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
Em có nhận xét gì về sự thay đổi này? Những thay
đổi ấy đã tạo ra một con ngời nh thế nào?
Kể về hai con ngời ở quê, ngời kể chuyện muốn ta
hiểu gì về cuộc sống đang diễn ra nơi cố hơng của
ông?Thái độ của ông đối với cuộc sống ấy nh thế
nào?
V× sao khi rời cố hơng, nhân vật tôi lai cảm thấy
lòng tôi không một chút lu luyến và vô cùng ngột
ngạt?
Gv bình.
Khi rời cố hơng , nhân vật tôi mong ớc điều gì?
Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một
cảnh tợng nh thế nào?
IV. Phân tích:
2. Nhân vật tôi trong những ngày ở cố h ơng .
* Nh©n vËt Nhuận Thổ.
- Sau 20 năm:
+ Khuụn mt vng sm, li có thêm những nếp
răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ
+ Chào rất rành mạch "Bẩm ông"
+ Lại xin tất cả các đống tro..
=>Thay đổi tồn diện theo chiều hớng xấu, kì lạ
nhất là thay đổi tính nết: trở nên tự ti, tham lam.
Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy, hèn kém.
*Nhân vật chị Hai D ơng :
- 20 năm trớc: nàng Tây Thi đậu phụ, đẹp
ng-ời ,đẹp nt.
- Sau 20 năm<i>:</i>
<i>+ Mt ngi n b trờn di năm mơi tuổi, lỡng</i>
<i>quyền nhô ra, mơi mỏng dính, hai tay chống</i>
<i>nạnh, chân đứng chạng ra giống hệt cái com pa.</i>
<i>+"Ai chà! Anh bây giờ làm quan rồi,..Hừ!</i>
<i>chẳng cái gì giấu đợc chúng tôi đâu!</i>
<i>+Miệng lẩm bẩm, tiện tay giật ln đơi bít tất</i>
<i>tay của mẹ tơi giắt vào lng quần, cút thẳng.</i>
=>Thay đổi tồn diện cả hình dạng lẫn tính tình.
Những thay đổi ấy đã tạo ra một con ngời xấu xí
tham lam, trơ trẽn đến độ lu manh, mất hết vẻ
l-ơng thiện của ngời nhà quê.
* Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống lạc
hậu của ngời nông dân, từ hiện thực đen tối của
xã hội phong kiến Trung Quốc , là biểu hiện suy
thoái của lối sống và đạo đức ở làng quê. Kể về
hai con ngời ở quê đã thay đổi hoàn toàn, ngời
kể muốn ta hiểu:Cuộc sống quẩn quanh, bế tắc,
nghèo khổ khiến làng quê ngày một tàn tạ, con
ngời ngày một khổ sở, hèn kém và bất lơng. Từ
đó bộc lộ nỗi xót thơng, bất lực và căm ghét xã
hội lúc by gi.
3. Nhân vật tôi khi rêi cè h ¬ng .
- Cố hơng bây giờ chỉ còn là xơ xác nghèo hèn,
xa lạ từ cảnh vật đến con ngời.
- Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ cách
bức nhau, không phải chạy vạy nh tôi, không
phải khốn khổ mà đần độn nh Nhuận Thổ,
không phải khốn khổ mà tàn nhẫn nh ngời khác.
chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. Đó là
làng quê tơi đẹp, con ngời sống tử tế với nhau.
- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh tợng: Một
cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển,trên
vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng một vừng trăng
trịn vàng thắm.
=> Đó là ớc mong n bình ấm no cho làng quê.
- ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tơi": <i>Trên mặt</i>
<i>đất vốn làm gì có đờng. Ngời ta đi mãi thì thành</i>
Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "Tôi " nh
thế nào?
Ông muốn nói điều gì?
Gv bình.
khụng t cú sẵn. Nhng nếu muốn, bằng sự cố
gắng và kiên trì con ngời sẽ có tất cả -> Tác giả
muốn thức tỉnh ngời dân làng mình khơng cam
chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức. Ông tin ở thế
hệ con cháu sẽ mở đờng đến ấm no hạnh phúc
cho quê hơng.
<b>V:</b> Tổng kết:
Em hãy khái quát nội dung của văn bn?
Nhng c sc ngh thut?
Đọc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
<b>Hot ng III; Luyn tp</b>
- c thuộc lịng 1 đoạn trong tác phẩm mà em thích nhất
<b>Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<b>*:</b> Củng cố
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng)
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ
thuật (GV hớng dẫn cụ thể học sinh).
Chuẩn bị trớc bài “Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt ”(GV HDHS).
***********************************************************************
<b>B</b>.Gi¸o dục kĩ năng sống
<b> - Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, nhóm...</b>
<b>D</b>. Phơng tiện DH
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT...
<b>E</b>
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:</b> Ôn tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập
-HĐN-- Trình bày phần chuẩn bị trớc lớp.
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
<b>1-Bài tập 1</b> (SGK 175)
Phơng ngữ:
a- Chỉ các sự vật, hiện tợng, không có tên gọi trong các
phơng ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
- GV ỏnh giỏ.
- HS c yờu cu bi tp
-HĐN-- Trình bày phần chuẩn bị trớc lớp.
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài tập
-HĐN-- Trình bày phần chuẩn bị trớc lớp.
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá.
HS đọc yêu cầu bài tập.
GV hớng dẫn HS làm bài tập
-HĐN-Tìm từ ngữ địa phơng
Các từ ngữ này thuộc phơng ngữ nào.
Tác dụng của từ ngữ địa phơng trong đoạn
trích.
GV nhËn xÐt, kÕt luËn vµ lu ý cho học
sinh.
(Phơng ngữ Thừa Thiên Huế)
b- Đồng nghĩa nhng khác về âm với từ ngữ trong các phơng
ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân:
<b>Bắc</b> <b>Trung</b> <b>Nam</b>
mẹ
bố
quả
bát
mạ
ba, bọ
trái
chén
má
ba, tía
trái
chén
c- Đồng âm nhng khác về nghĩa với từ ngữ trong các
ph-ơng ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
- Hũm: + min Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy.
+ ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài).
- Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một hứ đồ
+ miỊn Nam: chØ nãn vµ mị nãi chung.
- B¾p: + miỊn B¾c: cã thĨ dung chỉ bắp chân, tay
+ miÒn Trung , Nam: chỉ bắp ngô.
<b>2-Bài tập 2:</b> (SGK 175)
- Những từ ngữ địa phơng nh ở bài tập 1.a khơng có từ ngữ
tơng đơng trong phơng ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn
dân vì: Có những sự vật, hiện tợng xuất hiện ở địa phơng
này nhng không xuất hiện ở địa phơng khác do có sự khác
biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm
tâm lý, phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó
khơng q lớn.(Từ ngữ thuộc nhóm này khơng nhiều)
- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ tồn dân vì
những sự vật, hiện tợng mà những từ ngữ này gọi tên. Vốn
chỉ xuất hiện ở một địa phơng, nhng sau đó dần phổ biến
trên cả nc.
<b>3-Bài tập 3:</b>(SGK 175)
- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b từ ngữ ở miền Bắc: cá quả,
lợn, ngÃ, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bƯnh.
<b>4-Bµi tËp 4</b> (SGK 176)
- Những từ ngữ địa phơng trong đoạn trích: Chi, rứa, nờ,
tui, cớ răng, ng, mụ thuộc phơng ngữ Trung đợc dùng phổ
biến ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên –
Huế.
- Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của
một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một ngời
mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi cảm của
tác phẩm
<b> IV:</b> Cđng cè
GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc tiÕt häc (GV híng dÉn ...)
V.HDVN:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức bài học, lµm bµi tËp.
Ơn tập để chuẩn bị cho bài “<i>Ôn tập tập làm văn (</i>” GV hớng dẫn cụ thể để HS
chuẩn bị).
- Học sinh có tình yêu và sự trân trọng giá trị văn học.
- GV: + Giáo án, SGK, Sách tham khảo.. .
- HS: Vë ghi, SGK, STK, SBT...
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
Em hóy xỏc nh nhng ni dung ln
và trọng tâm của phần tập làm văn 9?
CM?
HĐN
Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp
nghệ thuật và miêu tả trong văn bản
thuyết minh?
HĐN
Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố
miêu tả, tự sự với văn miêu tả ,tự sự?
HĐN
<b>1: Các nội dung lớn và trọng tâm:</b>
a, Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là luyện tập việc kết
hợp giữa thuyết minh với các yếu tố nh nghị luận giải thích,
miêu tả.
b, Văn bản tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm
nhân vật, giữa tự sự với nghị luận.
-Mt s nội dung mới trong văn bản tự sự nh đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, ngời kể chuyện và
vai trò ngời kể chuyện trong văn bn t s.
<b>2: Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và</b>
<b>miêu tả trong văn bản thuyết minh:</b>
Thuyết minh là giúp cho ngời đọc, ngời nghe, hiểu biết về
đối tợng, do đó:
-Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệmcó liên
-Cần phải miêu tả để giúp ngời nghe có hứng thú khi tìm
hiểu về đối tợng, tránh gõy s khụ khan nhm chỏn.
<b>3:Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với</b>
<b>văn miêu tả ,tự sự.</b>
a, Văn bản thuyết minh:
-Trung thành với đăc điểmcủa đối tợng một cách khách
quan ,khoa học.
-Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tợng cho ngời nghe, ngời
đọc.
b,Văn bản lập luận giải thích:
-Dựng vn sống trực tiếp (do tuổi đời và hoàn cảnh sống
quyết định) và vốn sống gián tiếp (học tập qua sách vở và
qua các phơng tiện thơng tin) để giải thích một vấn đề nào
đó ,giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu vấn đề đó.
-Giới thiệucho ngời nghe, ngời đọc một cách hiểu vấn đề
theo một quan điểm, lập trờng nhất định.
c, Văn bản miêu tả:
- Xây dựnghình tợngvề một đối tợng nào đó thơng qua
-Mang đến cho ngời nghe, ngời đọc một cảm nhận mới về
đối tợng.
<b> IV:</b> Cñng cè
GV cïng HS s¬ kÕt néi dung kiÕn thøc tiÕt häc (GV híng dÉn ...)
<b> V.HDVN:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiÕn thøc bµi häc, lµm bµi tËp.
Ơn tập để chuẩn bị cho phần ơn tập cịn lại<i>(</i>GV hớng dẫn cụ thể để HS chuẩn bị).
TuÇn 17: (Tõ 12/12->17/12)
<b> TiÕt 81:</b>
D. TiÕn tr×nh:
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
Lớp cùng ôn tập tiếp những nội dung đã học
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
- Thu bµi + NhËn xÐt giê viÕt bµi.
*.HDVN:
- GV hớng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản “Những đứa trẻ”.
***********************************************************************
<b> Hớng dẫn đọc thêm : những đứa trẻ</b>
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu văn bản văn học hiện đại nớc ngồi.
- Bồi dỡng tình u trẻ em, u đồng loại và tình yêu văn chơng cho học sinh.
<b>B</b>.Giáo dục k nng sng
- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi,trình bày 1 phút,...
D. Phơng tiện thực hiện
- HS: Vë ghi, vë so¹n, SGK, STK, SBT...
E. Tiến trình tổ chức
Phân tích cảm xúc của nhân vật tôi những ngày ở Cố hơng trong tp của
III. Bài míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động:
GV thực hiện hoạt động
<b>Hoạt động II:</b> Khám phá và kết nối
GV nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản
cho häc sinh n¾m.
Học sinh đọc đúng và thể hiện đợc tình cảm
trong văn bản. GV hớng dẫn học sinh tóm tắt
văn bản.?
HS theo dâi chó thÝch tõ khã trong SGK
( GV lu ý cho HS)
Xác định thể loại của văn bản?
Với ba nội dung:
+ Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
+ Tình bạn bị cấm đoán.
+ Tỡnh bn vn tip tc.
Hóy xỏc nh trên văn bản?
XĐ phơng thức biểu đạt chính?
Nhận xét gì về cách kể? Tác dụng?
Quan sát văn bản cho biết: hồn cảnh của
những đứa trẻ trong đoạn trích
Vì sao những đứa trẻ lại sớm quen thân và quý
mến nhau
(Học sinh thảo luận và trả lời)
GV tổng kết
Trong thi thơ ấu của mình điều gì để lại ấn
t-ợng sau nhiều năm nhà văn vẫn nhớ?
( GV b×nh)
I. Tìm hiểu tác giả- văn bản:
(SGK)
II. Đọc và Chú thích
1. §äc.
2. Tãm t¾t.
3. Chó thÝch tõ khã:
(SGK)
III. ThÓ loại, bố cục, PTBĐ:
- Văn bản tự sự...
- Ba phần:
<b>Phn 1</b>: đầu->cúi xuống.
<b>Phần 2:</b> tiếp ->đến nhà tạo.
<b>Phần 3:</b> Cũn li.
- PTBĐ chính: Tự sự
IV. Phân tích:
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình th ơng :
- Hồn cảnh
+ A-Li-Ơ-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với
ơng bà ngoại, bà hiền hậu, ơng thì rất dữ địn và
A-Li-Ơ-Sa thờng bị ơng đánh
-> Nhà thờng dân hèn hạ, cuộc sống vất vả.
+ Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh
giàu sang nhng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố
cấm đốn và ln bị đánh địn
Tìm trong bài văn những chi tiết kể về cảm
nhận của A-Li-Ô-Sa về 3 đứa trẻ hang xóm?
(Những đứa trẻ đến với nhau theo lối nào? Em
nhận xét gì về chúng?)
Chóng nãi víi nhau nh÷ng chuyện gì? nói trong
t thế nào?
Những chuyện của bọn trẻ là gì?
Thỏi ca ngi k v ngi nghe?
Qua bài văn em có nhận xét gì về biệt tài kể
chuyện của A-Lếch-Xây Pê-S cốp?
(Thảo luận)
GV bình
<b>2.Tuổi thơ trong trắng mơ méng </b>
+ Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ
- Khơng đi bằng cổng chính
- Khi ngåi v¾t vẻo trên cây
- Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp cđa hµng rµo
*Nãi chun víi nhau trong t thÕ: ngåi xỉm, q
xng, chØ “ khe khÏ” víi nhau.
*Nơi trị truyện: Trên cái xe trợt tuyết đã hỏng.
-> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới
thần tiên.
Cả bọn đều sung sớng, cảm động và “Chúng vừa
ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu”
*Trun cđa bän trỴ
- Về ngời mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ
trong cổ tích.
Chuyện cổ tích bà đã kể
“Những con chim non bẫy đợc"
-> Chuyện rơm rả mà chẳng quan trọng gì
-> Ngời kể thì say sa, khi nào quên thì đợi đấy
để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
-> Ngời nghe: chăm chú, nếu khơng tin thì đợc
giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe”
thằng anh: "mỉm cời"
+ Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời
th-ờng và chuyện c tớch
Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện
rất hấp dẫn tài tình
<b>V: Tng kt:</b>
Em hóy khỏi quỏt nội dung của văn bản?
Những đặc sắc nghệ thuật?
§äc phần ghi nhớ SGK?
GV khái quát và tổng kết.
* Ghi nhớ ( SGK)
<b>Hoạt động III </b>: Luyện tập:
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về tình mẫu tử
<b> Hoạt động IV: Vận dụng </b>
<b> *:</b> Cñng cè
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức tiết học ( GV định hớng).
<b> *.HDVN:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: đọc lại văn bản, xác định lại nội dung và nghệ thuật
(GV hớng dẫn cụ thể học sinh).Chuẩn bị trớc bài “Trả bài... ”(GV HDHS).
***********************************************************************
<b>N</b>gµy 12/12/2011
Tæ trëng CM
<i><b>TuÇn 18: Tõ 19/12->(24/12)</b></i>
<b>Hoạt động II: Trả bài:</b>
<b>Hoạt động II: Trả bài:</b>
Học sinh trình bày lại bi?
(GV SD bi ó in ngoi)
<b>I. Đề bài:</b>
1. KiĨm tra tiÕng viƯt (TiÕt 78)
Yêu cầu của đề?
Với đề này, em cần có những kiến thức
GV nhận xét, đánh giá và tổng kết và
định hớng phần dàn bài.
GV nhận xét, đánh giá phần bài làm của
HS với những u và nhợc điểm ở các mặt.
HS theo dõi và ghi chép một cách chủ
động.
( Sử dụng cả bài làm tốt và bài làm cha
đợc)
GV chọn một vài bài tiêu biểu cho các
lỗi trên để chỉ cụ thể cho HS (Sử dụng
bài kiểm tra của HS) để các em rút kinh
nghiệm cho lần sau.
GV giao bài cho HS trả.
GV nhận ý kiến phản hồi (nếu có).
GV tổng kết và gọi điểm vào sổ điểm
1. Kiểm tra tiếng việt (Tiết 78)
<b>a. Phần trắc nghiệm :</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ/A A C A B A C C C
b. PhÇn tù luËn :
Câu1: Khổ thơ : Trờng Sơn Đông – Trờng Sơn
Tây Của Phạm Tiến Duật SD biện pháp tu từ so
sá
GV- HS thc hin
<b> Hoạt động IV: Vận dụng</b>
*Cñng cè
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức về về phần văn học trung đại.
*<b>.HDVN</b>:
Yêu cầu học sinh về nhà học bài: ôn tập kiến thức, làm bài tập...và CB trớc Tập
làm thơ tám chữ... ( GV hớng dẫn học sinh).
E. TiÕn tr×nh:
(GV SD đề bài đã in ngoài)
Yêu cầu của đề?
Với đề này, em cần có những kiến thức
gì để giải quyết (áp dụng cho từng bài)?
Xây dựng các ý của bài làm?
GV nhận xét, đánh giá và tổng kết và
định hớng phần dàn bài.
GV nhận xét, đánh giá phần bài làm của
HS với những u và nhợc điểm ở các mặt.
HS theo dõi và ghi chép một cách chủ
động.
( Sử dụng cả bài làm tốt và bài làm cha
đợc)
GV chọn một vài bài tiêu biểu cho các
lỗi trên để chỉ cụ thể cho HS (Sử dụng
bài kiểm tra của HS) để các em rút kinh
nghim cho ln sau.
GV giao bài cho HS trả.
GV nhận ý kiến phản hồi (nếu có).
GV tổng kết và gọi điểm vào sổ điểm
<b>I. Đề bài:</b>
1. Kim tra thơ và truyện hiện đại
(Tiết 74-75)
<b>II. Yêu cầu cần đạt:</b>.
1. Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
<b>a. Phần trắc nghiệm :</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
§/A C A C A B B D C
b. PhÇn tù luËn :
Câu1: Học sinh tóm tắt đợc truyện
ngắn Làng của Kim Lân (Nh đáp án –Tiết 74-75)
Câu2:
Đảm bảo đủ các ý nh (tiết 74-75)
<b>III. Nhận xét, đánh giá:</b>
- Nội dung
- Dùng từ
- Chính tả
- Đặt câu
- Diễn đạt
- C¸ch sư dơng dẫn chứng
- Cách triển khai và lập luận cho luận điểm
<b>IV. Chữa lỗi tiêu biểu:</b>
GV- HS thc hin
<b>V. Tr bi:</b>
GV- HS thực hiện
<b> Hoạt động IV: Vận dụng</b>
*Cñng cè
GV cùng HS sơ kết nội dung kiến thức về về phn vn hc hin i.
*<b>.HDVN</b>:
Y
<b>Hoạt động II:</b> Thực hành:
***********************************************************************
III. Bµi míi:
<b>Hoạt động I:</b> Khởi động
Bài kiểm tra học kỳ là bài mang tính tổng hợpvề kiến thức của 3 phân môn , các
em đã làm và tiết học này chúng ta ùng xem kết quả của mỗi ngời .
<b>Hoạt động II: Trả bài:</b>