Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

CHUYEN DE THANG 4 NAM 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.64 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sinh hoạt chuyên đề tháng 3</b>


Năm học: 2012 -2018


Chuyên đề: 8



Phơng pháp giảng dạy sinh học 9


<b>Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong giờ dạy học </b>
<b>Tên bài dạy: </b>


<b>Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYấN THIấN NHIấN</b>
<b>I. Mục đích u cầu chung.</b>


Qua tiết dạy chuyên đề, giáo viên đợc trao đổi, học tập kinh nghiệm về phơng
pháp dạy học, cách thức tổ chức cho học sinh học tập, cách sử dụng giáo cụ, phơng
tiện dạy học một cách hợp lí, có hiệu quả. Từ đó, góp phần nâng cao trình độ chun
mơn cũng nh nghiệp vụ s phạm cho giáo viên.


<b>II. Mục đích, yêu cầu cụ thể của bài dạy.</b>


- Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.


- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hp lớ cỏc ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn.


<b>III. Phân công nhiƯm vơ cơ thĨ.</b>


1. Người dạy: Phạm Thu Hiên


2. Nhóm giáo viên soạn, chuẩn bị bài : đ/c Hiên, Đỗ Thanh, Mai Tùng, Nhung
3. Chuẩn bị về phơng tiện máy chiếu đa năng, tài liệu: đ/c Bốn, Trịnh, Thun



4. Kế hoạch dạy 25/ 4 . Yêu cầu mọi GV đều dự giờ để rút kinh nghiệm, xây dựng
bài.


Giáo án tiết dạy chuyên đề


<b>Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>A. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.


- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.


<b>B. CHUẨN BỊ. </b>- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.


- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Bài học</b>


VB: ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà
em biết?


<i><b>Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu</b></i>



<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS phân biệt được dạng tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh,
tài nguyên vĩnh cửu.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và hồn thành bài tập bảng
58.1 SGK trang 173.


- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I
SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng
58.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bảng 58.1
1- b, c, g
2- a, e. i
3- d, h, k, l.


- GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận:
- Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và
đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD?


- Yêu cầu HS thực hiện <sub></sub> bài tập SGK
trang 174.


<i>- Nêu tên các dạng tài ngun khơng có</i>
<i>khả năng tái sinh ở nước ta?</i>



<i>- Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái</i>
<i>sinh hay khơng tái sinh? Vì sao?</i>


nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để
trả lời, rút ra kết luận:


- HS tự liên hệ và trả lời:


+ Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng...
+ Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và
khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau
mỗi lần khai thác.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:


+ Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh
vật, đất, nước...)


+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt
(than đá, dầu mỏ...)


+ Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi
trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...)


<i><b>Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên</b></i>



<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và rừng,
liên hệ thực tế ở Việt Nam


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí


tài nguyên thiên nhiên


+ Cần tận dụng triệt để năng lượng
vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng
đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô
nhiễm môi trường.


+ Đối với tài nguyên không tái sinh,
cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và
sử dụng tiết kiệm.


+ Đối với tài nguyên tái sinh: đất,
nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục
hồi.


- GV giới thiệu về thành phần của đất:
chất khoáng, nước, khơng khí, sinh vật.
-u cầu HS:


<i>- Nêu vài trị của đất?</i>


- HS tiếp thu kiến thức.


- Mục 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Vì sao phải sử dụng hợp lí tài ngun</i>
<i>đất?</i>


- GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập
mục 1 trang 174.


<i>- Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng</i>
<i>hợp lí tài ngun đất?</i>


<i>- Nước có vai trị quan trọng như thế</i>
<i>nào đối với con người và sinh vật?</i>


- HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết
luận. Cho HS quan sát H 58.2


- Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên nước?


Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3,
nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước
và cách khắc phục.


<i>- Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?</i>
<i>- Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài</i>
<i>nguyên như thế nào?</i>


<i>- Sử dụng tài nguyên nước như thế nào</i>
<i>là hợp lí?</i>



- HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập.
+ Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài
tập.


+ Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp
thảm mục  chống xói mịn đất nhất là ở


những sườn dốc.


- HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được:
Nước là thành phần cơ bản của chất sống,
chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con
người cần nước sinh hoạt (25o lít/ 1 người/
1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp,
nông nghiệp...


+ Nguồn tài nguyên nước đang bị ơ nhiễm
và có nguy cơ cạn kiệt.


+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều
bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa
màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc.
+ Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn
nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút
ra kết luận.


- HS dựa vào vốn kiến thức của mình để trả
lời câu hỏi.



<b>4. Kiểm tra - đánh giá</b>


- Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


<b>IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy chuyên đề.</b>
<b>1. Ưu điểm</b>


* Nội dung kiến thức: Bài dạy đã truyền đạt cho học sinh những đơn vị kiến thức cơ
bản một cách hệ thống, bài dạy đã làm rõ đợc kiến thức trọng tâm, đã liên hệ thực tế
* Phơng pháp dạy học: Sử dụng và phối hợp hài hoà giữa các phơng pháp, biện pháp
dạy học phù hợp với đặc trng bộ môn và kiểu bài lên lớp. Cụ thể đã có sự phối hợp
giữa thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…một cách hiệu qu.


* Phơng tiện dạy học :


- S dng v phối hợp tốt các phơng tiện dạy học. Máy chiếu đa năng đợc xem
nh một công cụ hỗ trợ cho phần minh hoạ với tài liệu phong phú bài dy lm
cho bi dy thờm sinh ng.


- Trình bày bảng hợp lí, khoa học, chữ viết rõ ràng, ngôn ngữ rõ ràng trong
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Thc hin linh hot các khâu lên lớp : Không kiểm tra bài cũ mà dẫn dắt đến
bài mới phân chia thời gian hợp lí ở các phần bài học.



- Tổ chức học sinh học tập chủ động tích cực học tập, khơng khí lớp sôi nổi, học
sinh phát biểu xây dựng bài hăng hái, tạo hững thú học tập cho học sinh.


* Kết quả : HS hiểu bài và biết vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các tình
huống thực tiễn và giải đợc các bài tập trong sách giáo khoa.


2. H¹n chÕ.


- Tổ chức dạy học: GV đã cho HS thảo luận nhóm, tuy nhiên trong q trình học sinh
hoạt động, giáo viên cần chú ý, quan sát tới các nhóm để tạo khơng khí lớp sơi nổi
hơn.


<i> Lai thành, ngày 25 tháng 4 năm 2012</i>


Th ký tæ Tæ trëng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×