Ôn tập Đại cương về kim loại - Đề 2
Bài 1. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dịng
điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như
không thay đổi. Thời gian đã điện phân là:
A. 12 phút
B. 12 phút 52 giây
C. 14 phút 12 giây
D. 10 phút 40 giây
Bài 2. –38,9˚C; 28,4˚C; 38,9˚C; 63,7˚C là nhiệt độ nóng chảy của các kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp
nhất: Cs; Rb; Hg; K. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân (Hg) là:
A. 63,7˚C
B. 38,9˚C
C. 28,4˚C
D. –38,9˚C
Bài 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mịn hố học
B. Áp tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ
C. Để đồ vật bằng thép ra ngồi khơng khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mịn điện hố
D. Đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong khơng khí ẩm bị ăn mịn điện hố thì thiếc
sẽ bị ăn mịn trước
Bài 4. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93 A trong thời gian 400 giây, thu được 0,1472 gam
Na. Hiệu suất của quá trình điện phân là:
A. 66,67 %
B. 70,00 %
C. 80,00 %
D. 86,67 %
Bài 5. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất.
Lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 24,2 gam.
B. 27 gam.
C. 37 gam.
D. 22,4 gam.
Bài 6. Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I) ; Zn–Fe (II) ; Fe–C (III) ; Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch
chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV
B. I, II và III
C. I, III và IV
D. II, III và IV
Bài 7. Cho các kim loại Cu , Ag, Fe, Al, Au dãy kim loại được xếp theo chiều giảm dần của độ dẫn điện là:
A. Al, Fe, Cu, Ag, Cu
B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Ag, Cu , Fe, Al, Au
Bài 8. Biết Cu không phản ứng với FeCl2, nhưng xảy ra 2 phản ứng sau:
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 và Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Các ion kim loại theo thứ tự tính oxi hố tăng dần là
A. Fe 2+ ,Cu 2+ ,Fe 3+
B. Fe 3+ , Cu 2+ , Fe 3+
C. Cu 2+ ,Fe 2+ ,Fe 3+
D. Cu 2+ ,Fe 3+ ,Fe 2+
Bài 9. Nhóm chất nào sau đây đều bị thụ động hoá trong H2SO4 đặc, nguội
A. Cu ; Fe ; Al
B. Al; Fe ;Cr
C. Al ; Cu ; Pt
D. Fe ; Ag; Au
Bài 10. Sau một thời gian điện phân 450ml dd CuSO4 người ta thu được 1,12 lít khí(đktc) ở anơt. Ngâm
một đinh sắt sạch trong dd cịn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g.
Nồng độ mol ban đầu của dd CuSO4 là
A. 1,2M
B. 1M
C. 2M
D. 0,4444M
Bài 11. So sánh tính kim loại của 4 kim loại A, B, C, D. Biết rằng: (1) Chỉ có A và C tác dụng được
với dung dịch HCl giải phóng H2. (2) C đẩy được các kim loại A, B, D ra khỏi dung dịch muối
; (3) D + Bn+=>Dn+ + B
A. B < D < A < C
B. A < C < B < D
C. A < B < C < D
D. B < D < C < A
Bài 12. Cho dòng điện 3A đi qua một dung dịch đồng (II) nitrat dư trong 1 giờ thì lượng đồng kết tủa trên
catot là:
A. 31,8 gam
B. 18,2 gam
C. 3,58 gam
D. 7,16 gam
Bài 13. Hỗn hợp Fe và Fe2O3 chia thành hai phần bằng nhau, cho một luồng khí CO dư đi qua phần thứ
nhất nung nóng thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Ngâm phần thứ hai trong dung dịch HCl dư thấy
thốt ra 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là
A. 25,93% Fe và 74,07% Fe2O3.
B. 48,17% Fe và 51,83% Fe2O3.
C. 48,83% Fe và 51,17% Fe2O3.
D. 41,18% Fe và 58,82% Fe2O3.
Bài 14. Dùng CO có thể khử được các tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
A. MgO,CuO, CaO,FeO
B. SO2, NO, CuO, FeO
C. FeO, CuO, PbO, ZnO
D. ZnO, PbO, N2O, CO2
Bài 15. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi
phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào
dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m +
0,5) gam. Giá trị của m là:
A. 15,5 gam
B. 16 gam
C. 12,5 gam
D. 18,5 gam
Bài 16. Khi điện phân dung dịch nào sau đây sẽ làm pH của dung dịch giảm?
A. Điện phân dung dịch NaCl(có màng ngăn).
B. Điện phân dung dịch CuSO4.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Điện phân dung dịch HCl.
Bài 17. Cho các dung dịch:
X1: NaHCO3. X4: NaNO3.
X2: CuSO4.
X5: MgCl2.
X3: (NH4)2CO3. X6: KCl.
Cho kim loại bari đến dư vào các dung dịch ở trên thì dung dịch nào khơng thu được kết tủa?
A. X1, X4, X5.
B. X1, X4, X6.
C. X1, X3, X6.
D. X4, X6.
Bài 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng với
dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư thì thu
được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 24,85 gam.
B. 21,65 gam.
C. 32,6 gam.
D. 26,45 gam.
Bài 19. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được từng chất trong 3 chất rắn mất nhãn nào dưới đây :
A. Na ; Al ; Cu
B. K2O ; Al ; Al2O3
C. BaO ; ZnO ; FeO
D. Cả A, B, C
Bài 20. Hòa tan 1,6 gam M2On bằng 98,4 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch muối X có
nồng độ 4%. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng là
A. 3,98%
B. 1,99%
C. 2,99%
D. 1,96%
Bài 21. Phát biểu đúng
A. SiO2 dễ dàng hịa tan trong Na2CO3 nóng chảy.
B. Điện phân NaCl nóng chảy thu được NaOH.
C. Dung dịch NaHCO3 0,1 M có pH < 7.
D. Kim loại Na cháy trong mơi trường khí oxi khơ và dư tạo ra Na2O.
Bài 22. Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hố trong khơng khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?
A. Tinh thể sắt là cực dương, xảy ra quá trình khử.
B. Tinh thể sắt là cực âm, xảy ra q trình oxi hố.
C. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra q trình oxi hố.
D. Tinh thể cacbon là cực âm, xảy ra q trình oxi hố.
Bài 23. Nhúng 1 thanh kim loại M vào 1 lít dung dịch CuSO4 xM, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M
tăng 20 gam. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 xM, kết thúc phản ứng thì thấy
thanh M tăng 16 gam. Vậy M là:
A. Mn
B. Ni
C. Zn
D. Mg
Bài 24. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Al. Số kim loại tác dụng được với dung
dịch HCl, H2SO4 loãng là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Bài 25. Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3. Điều kiện cần và đủ
để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là:
A. 2c > 2 + 2a
B. 2c ≥ a + 2b
C. c ≥ b/2 + a
D. C ≥ a + b
Bài 26. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag thì nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi
như thế nào?
A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần, nồng độ ion Cu2+ tăng dần
B. Nồng độ ion Ag+ giảm dần, nồng độ ion Cu2+ giảm dần
C. Nồng độ ion Ag+ giảm dần, nồng độ ion Cu2+ tăng dần
D. Nồng độ ion Ag+ tăng dần, nồng độ ion Cu2+ giảm dần
Bài 27. HNO3 đặc nóng tác dụng được với những kim loại nào sau đây?
A. Au, Al, Zn, Mg
B. Mg, Al, Zn, Pt
C. Fe, Mg, Al, Cu
D. cả A, B, C
Bài 28. Dãy những kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là?
A. Al, Fe, Ni
B. Al, Fe, Pb
C. Al, Fe, Ni, Cu
D. tất cả đều đúng
Bài 29. Cho kim loại K vừa đủ vào dung dịch CuSO4, sản phẩm thu được gồm:
A. Cu và K2SO4
B. Cu(OH)2, H2 và K2SO4
C. CuO, H2
D. CuS và CuO
Bài 30. Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Sn, Fe-Ni. Khi nhúng các cặp trên vào
dung dịch axit. Số cặp trong đó sắt bị phá hủy trước là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 31. Một dung dịch X không màu chứa duy nhất một hợp chất ion. Xác định tên hợp chất, biết rằng: Cho
dung dịch NaOH loãng vào X xuất hiện kết tủa, kết tủa này tan trong NaOH dư. Thêm bạc axetat vào X tạo
kết tủa trắng.
A. Chì sunfat
B. Đồng sunfat
C. Bari nitrat
D. Nhôm clorua
Bài 32. Có 3,61 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M hố trị khơng đổi. Nếu cho tồn bộ hỗn hợp đó
tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 2,128 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Còn nếu cũng hỗn hợp trên
tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thì thu được 1,792 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy
nhất). Kim loại M trong hỗn hợp là (Cho H=1, O=16, N=14, Mg=24, Al=27, Cu=64, Ag=108)
A. Cu
B. Ag
C. Al
D. Mg
Bài 33. Hãy sắp xếp thứ tự các ion dưới đây theo thứ tự tính oxi hố tăng dần :
A. Na+ < Al3+
B. Al3+< Na+< Fe2+< Cu2+< Fe3+< Ag+
C. Na+ < Al3+
D. Al3+< Na+< Fe2+< Fe3+< Cu2+ < Ag+
Bài 34. Trong một bình kín dung tích khơng đổi 16,8 lít chứa khí Cl2 (đktc) và một ít bột kim loại R. Sau
khi phản ứng hoàn toàn giữa Cl2 và R, áp suất khí trong bình cịn lại 0,8 atm, lượng muối tạo thành là 16,25
gam. Nhiệt độ bình khơng đổi 0oC; thể tích kim loại R và muối rắn của nó khơng đáng kể. Hãy chọn đúng
kim loại R.
A. Al;
B. Mg;
C. Fe;
D. Cu.
Bài 35. Những đồ vật bằng bạc kim loại (ví dụ chiếc nhẫn) khi tiếp xúc lâu ngày với khơng khí bị xám đen
là do ngun nhân gì ?
A. oxi khơng khí oxi hóa;
B. do khơng khí có nhiều CO2
C. do khơng khí bị nhiễm bẩn khí hiddro sunfua;
D. do khơng khí có các oxit SO2, NO2
Bài 36. Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng là 5A. Khi ở anot có 4g khí oxi
bay ra thì ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 g.
B. pH của dung dịch luôn giảm
C. Nồng độ mol của H2SO4 trong dung dịch lúc này là 1,25M.
D. Chỉ có khí thốt ra ở anot.
Bài 37. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp Cu và Mg vào 400 cm3 dd HNO3 1M thì thu được dd A và 2,24
lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cho từ từ dd B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M vào dd A cho đến khi
thu được lượng kết tủa lớn nhất (khơng thấy có khí thốt ra). Thể tích dd B đã dùng là:
A. 600 ml
B. 700 ml
C. 500ml
D. 830ml
Bài 38. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 có nồng độ x (M) và
NaCl 0,6 M, trong thời gian t giây điện phân liên tục với dòng điện có cường độ 2A đến khi hết màu xanh
thì thể tích khí thốt ra ở anot là 1,792 lít. Giá trị x, t lần lượt là:
A. 0,2 và 11580 giây
B. 0,5 và 9650 giây
C. 0,2 và 9650 giây
D. 0,5 và 11580 giây
Bài 39. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,44
B. 28,7
C. 40,18
D. 43,05
Bài 40. Chọn phát biểu không đúng: Đối với kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs thì
A. năng lượng ion hóa I1 giảm dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần.
C. giá trị độ âm điện nhìn chung giảm dần.
D. tính kim loại tăng dần.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Dung dịch NaOH có pH = 13 → nNaOH = 0,1. 0,1 = 0,01 mol → số electron trao đổi trong quá trình điện phân
là 0,01 mol
Thời gian đã điện phân là: =
0, 01.96500
= 772 s = 12 phút 52 giây
1, 25
Đáp án B.
Câu 2: Đáp án D
Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất → Hg: -38,9 0 C
Đáp án D.
Câu 3: Đáp án D
Vì Sn có tính khử yếu hơn Fe nên đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong khơng khí ẩm
bị ăn mịn điện hố thì sắt sẽ bị ăn mịn trước → Đáp án D.
Câu 4: Đáp án C
1,93.400
Nếu H= 100% thì số mol Na thu được là nNa = ne trao đổi =
= 0,008 mol
96500
Hiệu suất của quá trình điện phân là: H =
0,1472
. 100% = 80%
0, 008.23
Đáp án C.
Câu 5: Đáp án B
Chất rắn thu được sau pứng là 1,6 > mCu = 1 => Cu ko pứng và có Fe dư => Fe chỉ lên được Fe2+. Ta có bán
pứng sau:
Fe -------> Fe2+ + 2e
0,15 -----> 0,15
mFe pứng = 10-1,6 = 8,4 g => nFe pứng = 0,15 mol
=> mmuối = mFe(NO3)2 = 0,15. 180 = 27 g. Đáp án B
Câu 6: Đáp án C
Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe => (ii) sai Vạy chọn C! vì thế mới thường dùngợhp kim Zn-Fe =>
tránh ăn mịn điện hố fe trước
Câu 7: Đáp án B
Câu này có hẳn trong SGK phần kim loại ở cuối sách 12 nâng cao.
->Đáp án B
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án A
Chỉ có A và C tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng H2 → A và C có tính khử mạnh hơn H2, B, D
tính khử yếu hơn H2 → Tính khử A, C > B, D
C đẩy được các kim loại A, B, D ra khỏi dung dịch muối → tính khử của C > A, B, D
D + B+n → D+n + B . D đẩy được B ra khỏi muối → tính khử của D > B
Vậy tính khử của C > A > D> B. Đáp án A.
Câu 12: Đáp án C
Số mol electron trao đổi trong quá trình điện phân là ne =
3.3600
≈ 0,112 mol
96500
Số mol Cu sinh ra là 0,112: 2 = 0,056 mol → m = 0,056. 64 = 3,584 gam
Đáp án C.
Câu 13: Đáp án A
Phần 1 : Cho khí CO dư đi qua hỗn hơp thì chỉ có Fe2O3 tham gia phản ứng
Có mchất rắn = mO ( oxit) = 4,8 : 16 = 0,3 mol → nFe2O3 = 0,1 mol
Phần 2 : Chỉ có Fe phản ứng với HCl tạo khí → nFe = nH2 = 0,1 mol
%Fe =
0,1.56
. 100% = 25,92%; %Fe2O3 = 74,07%
0,1.56 0,1.160
Đáp án A.
Câu 14: Đáp án C
CO chỉ khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu từ Zn trở xuống
CO không khử được MgO , SO2, CO2
Đáp án C.
Câu 15: Đáp án A
Vì dung dịch AgNO3 dư nên 54 gam kim loại chỉ chứa Ag : 0,5 mol
Bảo toàn electron 2nNi + 2nCu = nAg = 0,5 mol
Khi thêm dung dịch CuSO4 vào hỗn hợp kim loại thì chỉ có Ni tham gia phản ứng x mol sinh ra x mol Cu
→ mtăng = 0,5 = mCu - mNi → 0,5 = 64x - 59x → x = 0,1 mol
→ nCu =
0,5 2.0,1
= 0,15 mol
2
→ m = 0,1. 59 + 0,15. 64 = 15,5 gam. Đáp án A.
Câu 16: Đáp án B
Điện phân NaCl sinh ra NaOH làm tăng giá trị pH
Điện phân CuSO4 sinh ra H2SO4 làm giảm giá trị pH
Điện phân dung dịch NaOH là quá trình điện phân nước → làm tăng nồng độ NaOH → pH tăng
Điện phân dung dịch HCl thì H+ → H2 làm giảm nồng độ H+ → pH tăng
Đáp án B.
Câu 17: Đáp án D
Khi cho Ba dư vào các dung dịch thì Ba + 2H2O → Ba(OH)2 +H2
Ba(OH)2 dư + 2NaHCO3 → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + NaNO3 : không phản ứng
Ba(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + BaCl2
Ba(OH)2 + KCl : không phản ứng
Đáp án D.
Câu 18: Đáp án B
→ nCl- = 42,6 : 35,5 = 1,2 mol.
→ nFe = 1,2 - 1,1 = 0,1 mol → mFe = 0,1 × 56 = 5,6 gam
→ mhỗn hợp = 5,6 × 100% : 25,866% = 21,65 gam → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 19: Đáp án D
VD câu A : cho nước vào thỉ chỉ có Na phản ứng tạo NaOH
pt: Na + H2O = NaOH + ½H2↑ => có bọt khí bay ra, cịn các lọ khác khơng có hiện tượng gì
Lấy dung dịch NaOH dư vừa tạo ra mà mình nhận biết được cho từ từ vào 2 lọ cịn lại
+Lọ có thốt ra khí khơng màu là Al
+Lọ cịn lại khơng có hiện tượng
Pt: Al + NaOH + H2O <=> NaAlO2 + 3/2 H2↑
Câu B. Cho nước \/ào rắn tan là K2O. sau đó lấy dd tan cho \/ào 2 ống nghiệm còn lại.ống nào sủi bọt
khí là Al.cịn k có bọt khí chỉ tan ra là Al2O3.
Câu 20: Đáp án C
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
Bảo toàn khối lượng → mdd sau phản ứng = 1,6 + 98,4 = 100 gam → mM2(SO4)n = 4 gam
Gọi số mol H2SO4 tham gia phản ứng là x mol → số mol H2O sinh ra là x mol
→ 1,6 + 98x = 4 + 18x → x = 0,03 mol
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng là
0, 03.98
. 100% = 2,99%
98, 4
Đáp án C.
Câu 21: Đáp án A
Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra Na và Cl2 → loại B
Dung dịch NaHCO3 có pH > 7 → loại C
2Na + O2 → Na2O2 → loại D
Đáp án A.
Câu 22: Đáp án B
Khi vật bằng gang, thép bị ăn mịn điện hóa trong khơng khí ẩm, tinh thể sắt là cực âm, anot, nơi xảy ra quá
trình oxi hóa, tinh thể cacbon là cực dương, catot, nơi xảy ra quá trình khử
-> B
Câu 23: Đáp án D
Nhận thấy các đáp án đều là các kim loại hóa trị II
Ở cả hai thí nghiệm khối lượng thanh kim loại đều tăng lên → M < 56 → loại B, C
Thí nghiệm 1: mtăng = mCu - mM → 20 = 64x - Mx
Thí nghiệm 2: mtăng = mFe - mM → 16 = 56x - Mx
Giải hệ → x = 0,5 , Mx= 12 → M = 12 ( Mg)
Đáp án D.
Câu 24: Đáp án C
Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO2 loãng là:Fe, Ni, Zn, Na, Ba, Sn, Al
Đáp án C.
Câu 25: Đáp án C
Dung dịch chỉ thu được có 1 muối khi Mg phản ứng vừa đủ hoặc còn dư với Zn(NO3)2 và AgNO3
Bảo toàn electron 2nMg ≥ 2nZn(NO3)2 + nAgNO3 → 2c ≥ 2a + b → c ≥ a + 0,5b
Đáp án C.
Câu 26: Đáp án C
Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag thì bên cực âm kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa
Cu → Cu2+ + 2e → nồng độ Cu2+ tăng dần.
Bên cực dương các ion Ag+ trong dung dịch nhận electron từ bên cực âm bị khử: Ag+ + 1e → Ag làm nồng
độ Ag+ trong dung dịch giảm xuống
Đáp án C.
Câu 27: Đáp án C
Au và Pt là các kim loại có tính khử cực yếu nên khơng tác dụng với HNO3 đặc nóng → loại A, B, D
Đáp án C
Câu 28: Đáp án D
Al + 3Fe3+ → 3Fe2+ + Al3+
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Ni + 2Fe3+ →2 Fe2+ + Ni2+
Pb + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Pb2+
Cu + Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Đáp án D.
Câu 29: Đáp án B
K + H2O → KOH + 0,5H2
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓+ K2SO4
Vậy sản phẩm thu được chứa H2, Cu(OH)2 và K2SO4
Đáp án B.
Câu 30: Đáp án C
Trong các cặp kim loại thì kim loại nào có tính khử lớn hơn thì sẽ bị phá hủy trước
Số cặp axit bị phá hủy trước nhé là Fe-Pb, Fe-Ni, Fe-Sn
Đáp án C.
Câu 31: Đáp án D
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
AlCl3 + 3CH3COOAg → 3AgCl↓ + Al(CH3COO)3
Đáp án D.
Câu 32: Đáp án C
Nhận thấy 2nH2 = 0,19 mol < 3nNO = 0,24 mol → nFe = 3nNO-2nH2= 0,05 mol
Giả sử kim loại M có hóa trị n
Bảo tồn electron → 0,05.2 + n.
3, 61 0, 05.56
0,81
= 2. 0,095 →
= 0,09
M
M
Thay n lần lượt bằng 1,2,3. Thấy n = 3 → M = 27 (Al). Đáp án C.
Câu 33: Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa thứ tự tính oxi hoá tăng dần Na+ < Al3+ < Fe2+< Cu2+< Fe3+< Ag+
Đáp án C.
Câu 34: Đáp án C
Thể tích khí cịn lại trong bình là nCl2 =
0,8.16,8
= 0,6 mol
0, 082.273
Vậy số mol Cl2 tham gia phản ứng là 0,75-0,6 = 0,15 mol
Goi cơng thức muối tạo thành có dạng MCln
Bảo tồn electron ta có 2. 0,15 = n.
16, 25
M 35,5n
Thay lần lượt các giá trị của n = 1, 2,3. thấy n = 3 → M = 56 ( Fe)
Đáp án C.
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Đáp án B
4
nO2
0,125 � ne 0,5
32
Khối lượng đồng thu được ở catot có thể nhỏ hơn 16g do có thể điện phân hết đồng rồi điện phân nước. Loại
A
Có thể có khí thốt ra ở catot nên loại D
Tùy theo nồng độ của dung dịch CuSO4 thì nồng độ mol của H2SO4 sẽ khác, Loại C
Do đó chọn B
Câu 37: Đáp án A
Chọn A
Câu 38: Đáp án B
Điện phân đến khi hét màu xanh thì bên catot Cu2+ bi điện phân hết
Bên anot thấy nkhí = 0,08 mol > nCl2 = 0,06 mol → xảy ra quá trình điện phân H2O sinh ra O2 : 0,02 mol
Bảo toàn electron → nCu =
Thời gian điện phân là
Câu 39: Đáp án A
Phản ứng xảy ra là:
Theo đề ra ta có
0,2a = 0,16 a = 0,8
0, 06.2 0, 02.4
= 0,1 mol → CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M
2
0,1.2.96500
= 9650 giây. Đáp án B.
2
Từ đó suy ra khối lượng m cần tìm là:
m m AgCl 34, 44 � A
Câu 40: Đáp án B
Đối với kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs ( chiều tăng điện tích hạt nhân) thì bán kính ngun tử tăng
dần
Đáp án B.
Ơn tập Đại cương về kim loại - Đề 3
Bài 1. Điện phân 1 dung dịch muôi MCln với điện cực trơ,khi ở catot thu được 16 g kim loại M thì ở anot
thu được 5,6 l khí clo (dktc).Xác định M
A. Fe
B. Cu
C. Cr
D. Ag
Bài 2. Khi có hai thanh kim loại có bản chất hóa học khác nhau, tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với một
dung dịch điện li, hiện tương ăn mịn điện hóa sẽ xảy ra. Lúc đó kim loại bị ăn mòn là
A. kim loại hoạt động yếu hơn, là cực âm và tại đó xảy ra q trình oxi hóa ngun tử kim loại thành
cation kim loại.
B. kim loại có tính khử yếu hơn, là cực dương và tại đó xảy ra q trình khử các chất oxi hóa.
C. kim loại hoạt động mạnh hơn, là cực âm và tại đó xảy ra q trình oxi hóa nguyên tử kim loại thành
cation kim loại.
D. kim loại hoạt động mạnh hơn, là cực dương và tại đó xảy ra q trình khử các chất oxi hóa.
Bài 3. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, có
0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thốt ra. Đem cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam
hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là:
A. x = 0,08; y = 0,03
B. x = 0,07; y = 0,02
C. x = 0,09; y = 0,01
D. x = 0,12; y = 0,02
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+
B. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+
C. Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+
D. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Al3+ > Mg2+
Bài 5. Hòa tan 150 gam CuSO4.5H2O vào 600 ml dung dịch HCl 0,6M thu được dung dịch A. Tiến hành
điện phân một phần ba dung dịch A với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 4 giờ. Thể tích khí (ở đktc)
thốt ra ở anot là:
A. 1,344 lít
B. 1,568 lít
C. 1,792 lít
D. 1,904 lít
Bài 6. Cho 1 hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn
hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng,
lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong khơng khí ở nhiệt độ cao thu được chất rắn D gồm hai
oxit kim loại. Số phản ứng hoá học đã xảy ra trong thí nghiệm trên là:
A. 5
B. 8
C. 7
D. 4
Bài 7. Cho 7,74 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500,0 ml dung dịch AgNO3 0,40 M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 22,915 gam. Vậy phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 21 %
B. 36 %
C. 49 %
D. 62 %
Bài 8. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4 %. Khi lấy vật ra
thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17 %. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 10,76 gam
B. 9,06 gam
C. 11,82 gam
D. 12,08 gam
Bài 9. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để
dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là:
A. b > 2a
B. b = 2a
C. b < 2a
D. 2b = a
Bài 10. Cho hỗn hợp X gồm 0.8 mol mỗi kim loai Mg; Al; Zn vào dd H2SO4 đặc nóng; dư thu được 0.7
mol một sản phẩm khử duy nhất chứa S. Sản phẩm đó là:
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO3
Bài 11. Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần
I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II tác
dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng
(Mg = 24, Ba = 137, S = 32, O = 16, Na = 23,H = 1, Cl = 35,5)
A. 6,11g.
B. 3,055g.
C. 5,35g.
D. 9,165g.
Bài 12. Cho 1,12 gam bột Fe dư vào 50ml dung dịch AgNO3 0,05 M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lọc tách bỏ phần dung dịch thu được một hỗn hợp bột rắn X gồm hai kim loại. Khối lượng của X là
A. 4,3200 gam
B. 0,2700 gam.
C. 1,2500 gam.
D. 1,3200 gam.
Bài 13. cho a mol bột Mg vào dd chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. kết thúc phản ứng thu được dd chứa
2 muối.mối quan hệ giữa a, b, c là;
A. a
B. b≤a< b+c
C. b
D. a>b+c
Bài 14. Hỗn hợp X gồm Al2O3, FeO, ZnO. Dùng khí CO dư để khử m gam hỗn hợp X nung nóng thu được
m–4 gam hỗn hợp rắn Y. Nếu hịa tan phần chất rắn có thể tan trong kiềm của m gam hỗn hợp X cần 190
gam dung dịch NaOH 16% đun nóng và cịn lại 8,64 gam chất rắn khơng tan. m có giá trị là
A. 45,69 gam
B. 49,29 gam
C. 41,61 gam
D. 44,67 gam
Bài 15. Hoà tan hoàn toàn 24,95 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại (X, Y, Z) bằng dung dịch HNO3
lỗng, dư. Thấy có 6,72 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch B chỉ chứa muối kim
loại. Khối lượng muối nitrat thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch B là:
A. 62,15 gam
B. 43,50 gam
C. 99,35 gam
D. 80,75 gam
Bài 16. Cho 19,2g kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư thu được 4,48l NO (đktc). Cho NaOH dư
vào dd thu được ta được một kết tủa.Nung kết tủa trong khơng khí thu được chất rắn A. Khối lượng của A
là:
A. 24
B. 24.3
C. 48
D. 30.6
Bài 17. Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học phản ứng hết với axit
sunfuric dư, thu được 1,008 lít hiđro(đktc).Cơ cạn dd thu được m gam chất rắn. Vậy m có thể bằng:
A. 7,32 g
B. 4,016 g
C. 4,32 g
D. 3,42 g
Bài 18. Một pin điện hố có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong
dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. Cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
B. Điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
C. Điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
D. Cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Bài 19. Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) →
B. Cu + HCl (loãng) →
C. Cu + H2SO4 (loãng) →
D. Cu + HCl (loãng) + O2 →
Bài 20. Trong các nhóm kim loại sau, nhóm kim loại nào khơng phản ứng với HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc
nguội:
A. Al, Fe, Cu, Ag
B. Cu, Ag, Au, Pt
C. Al, Fe, Au, Pt.
D. Au, Pt, Cu, Ag
Bài 21. Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thuỷ ở phần chìm trong nước biển để :
A. Vỏ tàu được chắc hơn
B. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn
C. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hố
D. Chống ăn mịn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường
Bài 22. Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mịn điện hố xảy ra khi
nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng xảy ra ln kèm theo sự phát sinh dòng điện
B. Đều sinh ra Cu ở cực âm
C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại
D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá ClBài 23. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cức trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot. Hấp thụ tồn bộ lượng khí x trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường).
Sau phản ứng, nồng độ NaOH cịn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban
đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,15 M
B. 0,2 M
C. 0,1 M
D. 0,05 M
Bài 24. Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là:
A. Cu < Cs < Fe < Cr < W
B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < W < Cr
D. Cs < Cu < Fe < Cr < W
Bài 25. Cho các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, NH4Cl, FeCl2, (NH4)2CO3. Kim loại nào sau
đây phân biệt được tất cả các dung dịch nói trên?
A. K
B. Ba
C. Fe
D. Mg
Bài 26. Trường hợp nào sau đây là hiện tượng ăn mịn điện hóa?
A. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng
B. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 có sẵn vài giọt CuSO4
C. Kẽm bị phá hủy trong khí clo
D. Sắt cháy trong khơng khí
Bài 27. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, Pb, Cu, Ag mà
không làm thay đổi khối lượng Ag?
A. HCl
B. NaOH
C. AgNO3
D. Fe(NO3)3
Bài 28. Cho phản ứng: Fe Cu 2 � Fe 2 Cu . Câu nào sau đây đúng?
A. Fe là chất oxi hóa
B. Cu2+ là chất khử
C. Fe oxi hóa Cu thành Cu2+
D. Cu2+ oxi hóa được Fe thành Fe2+
Bài 29. Điện phân điện cực trơ, màng ngăn xốp một dung dịch hỗn hợp gồm: FeCl2, FeCl3, NaCl,
Cu(NO3)2. Thứ tự điện phân xảy ra ở catot là:
A. Fe2+, Fe3+, Cu2+, H2O
B. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Na+
C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, H2O
D. Cu2+, Fe3+, Fe2+, Na+
Bài 30. Trong phương pháp nhiệt luyện người ta dùng chất khử là
A. CO, CO2, H2O, Na
B. CO, H2, Al2O3, K
C. C, CO, H2, Al
D. Cả A, B, C
Bài 31. Kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit kim loại
N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
A. Thủy ngân và kẽm
B. Kẽm và đồng
C. Đồng và bạc
D. Đồng và chì
Bài 32. Hồ tan hồn tồn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 14,336 lít khí (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 3 (dung dịch khơng có muối amoni). Kim loại M là
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Fe
Bài 33. Điều khẳng định nào sau đây sai ?
A. Ion kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có thể oxi hóa được kim loại đứng sau trong dãy điện hóa.
B. Các kim loại tan trong nước thì oxit và hidroxit của kim loại đó cũng tan trong nước.
C. Ion kim loại có tính oxi hóa càng mạnh thì kim loại có tính khử càng yếu.
D. Các ngun tử kim loại thường có ít electron ở lớp ngồi cùng, bán kính nguyên tử kim loại tương đối
lớn, năng lượng ion hóa của kim loại tương đối nhỏ.
Bài 34. Cho hỗn hợp bột gồm 1,68 gam Fe và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 a mol/l
khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là
2,82 gam. Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,25
C. 0,06
D. 0,08
Bài 35. Cho một luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp, đựng các oxit nung nóng như sau:
MgO (1) CuO (2) Al2O3 (3) Fe2O3 (4) Na2O (5)
Ở những ống nào có phản ứng xảy ra ?
A. Các ống (2), (3), (4).
B. Các ống (2), (4), (5).
C. Các ống (1), (2), (3).
D. Các ống (2), (4).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
dpnc
2 MCln ���
� 2M + nCl2
Có nM =
2
16
2
M
. nCl2 →
= . 0,25 →
= 32
n
M
n
n
Thay các giá trị của n = 1,2,3 thấy n = 2 → M = 64 ( Cu)
Đáp án B.
Câu 2: Đáp án C
Trong ăn mịn điên hóa kim loại mạnh hơn đóng vai trị là cực âm ( anot) tại đó xảy ra q trình oxi hóa, kim
loại yếu hơn đóng vai trị là cực dương (catot) tại đó xảy ra quá trình khử
Đáp án C.
Câu 3: Đáp án C
Bảo toàn e:
Chọn C
Câu 4: Đáp án A
Dựa vào dãy điện hóa tính oix hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:Fe 3+ > Cu2+ > Fe2+ >
Al3+ > Mg2+
Đáp án A.
Câu 5: Đáp án C
Dung dịch A chứa 0,6 mol CuSO4 và 0,36 mol HCL
Điện phân 1/3 dung dịch A chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCL
Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là ne =
1,34.4.3600
= 0,2 mol
96500
Nhận thấy ne = 0,2 mol> nCl- = 0,12 mol → bên anot xảy ra tiếp quá trình điện phân nước sinh ra O2:
0, 2 0,12
= 0,02 mol
4
V= VCl2 + VO2 = 0,06. 22.4 + 0,02. 22,4 = 1,792 lít
Đáp án C.
Câu 6: Đáp án C
D gồm 2 oxit kim loại nên trong B chỉ chứa 2 cation kim loại.
Vì vậy, 2 cation trong B là Mg2+ và Fe2+ (cation Cu2+ đã phản ứng hết).
Ta có sơ đồ phản ứng
Như vậy, có 7 phản ứng
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án A
Chọn A
Câu 8: Đáp án A
Khối lượng AgNO3 ban đầu là 0,04. 250 = 10 gam
Lượng AgNO3 giảm chính bằng AgNO3 tham gia phản ứng
0,17.10
= 0,01 mol → nCu phản ứng = 0,01 :2 =
170
0,005 mol
→ mtăng= mAg - mCu = 0,01. 108 - 0,005. 64= 0,76 gam
Khối lượng của vật sau phản ứng là: 10+ 0,76 = 10,76 gam. Đáp án A.
Câu 9: Đáp án A
Dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng nên dung dịch có tính base
Để dung dịch có tính base thì ở phản ứng 1, NaCl cịn dư => b > 2a
Chọn A
Câu 10: Đáp án C
Gọi số electron trao đổi của sản phẩm khử là a
Bảo tồn electron ta có 2nMg + 3nAl + 2nZn = a. 0,07 → 0,8. 7 = a. 0,07 → a = 8
→ Vậy sản phẩm khử là H2S. Đáp án C.
Câu 11: Đáp án A
Chọn A
Câu 12: Đáp án D
Vì Fe dư nên sản phẩm muối hình thành chỉ chứa Fe(NO3)2 : 0,00125 mol (bảo tồn nhóm NO3-)
Bảo tồn khối lượng → mX = 1,12+ 0,0025. 170 - 0,00125. 180 = 1,32 gam
Đáp án D.
Câu 13: Đáp án B
Do kết thúc thu được 2 dung dịch muối nên 2 muối là MgSO4 và FeSO4, có thể có 2 trường hợp xảy ra:
+ Mg phản ứng vừa đủ với CuSO4 => 2a = 2b a = b
+ FeSO4 đã phản ứng nhưng vẫn dư 2b < 2a < (2c + 2b) b < a
=> b ≤ a < c + b
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án D
Chọn D
Câu 15: Đáp án D
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 dư ln có mmuối = mkl + mNO3- = mkl + 62. ∑ne trao đổi
→ mmuối = 24,95 + 62. 3. 0,3 = 80,75 gam. Đáp án D.
Câu 16: Đáp án A
Bảo tồn electron ta có n.
19, 2
M
= 3. 0,2 →
= 32
M
n
Thay các giá trị của n = 1,2,3 thấy n= 2 → M = 64( Cu)
→ vậy chất rắn A là CuO : 19,2: 64 = 0,3 mol → m = 0,3. 80 = 24 gam. Đáp án A.
Câu 17: Đáp án A
=> Đáp án A
Câu 18: Đáp án B
Khi pin Zn-Cu hoạt động thì Zn bị ăn mịn : Zn → Zn2+ + 2e nên khối lượng Zn giảm xuống , bên cực dương
xảy ra quá trình khử: Cu2++ 2e → Cu nên khối lượng cực Cu tăng lên.
Đáp án B.
Câu 19: Đáp án D
Cu + 2HCl + 0,5O2 → CuCl2 + H2O
Đáp án D
Câu 20: Đáp án C
HNO3 và H2SO4 đặc không tác dụng được với Au và Pt do tính khử của Au và Pt quá yếu
HNO3 và H2SO4 đặc nguội không tác dụng được với Al và Fe do tạo một lớp màng oxit trên bề mặt ngăn
không cho các kim loại tác dụng với axit
Đáp án C.
Câu 21: Đáp án C
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngồi của tàu thuỷ ở phần chìm trong nước biển để bảo vệ phần thép bằng
phương pháp ăn mịn điện hóa. Kẽm là vật hi sinh nó bị ăn mịn. Nhưng tốc độ ăn mịn điện hóa của kẽm
nhỏ và vỏ tàu được bảo vệ trong thời gian dài
Đáp án C.
Câu 22: Đáp án C
C đúng
A sai vì phản ứng điện phân k phát sinh dòng điện
B sai vì ăn mịn điện hóa khơng tạo thành Cu ở cực âm
D sai vì ăn mịn điện hóa khơng có sự oxi hóa ClCâu 23: Đáp án C
HD nCu = 0,005 mol → nCl2 = 0,005 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Mà nNaOH = 0,01 mol → ∑nNaOH = 0,02 mol → CMNaOH = 0,02 : 0,2 = 0,1 M → Chọn C.
Câu 24: Đáp án B
Cr là kim loại có độ cứng lớn nhất → loại A, D
Cs là kim loại có độ cúng nhỏ nhất → loại C
Đáp án B.
Câu 25: Đáp án B
Cho Ba vào các dung dịch phản ứng đầu tiên đều tạo Ba(OH)2 và H2
+ Khơng hiện tượng là NaCl
+ Sinh khí mùi khai là 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+ Kết tủa màu trắng hóa nâu đỏ là FeCl2 : FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 ↓ + BaCl2; 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
→ 4Fe(OH)3↓
+ Tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2 CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
Đáp án B.
Câu 26: Đáp án B
Các thí nghiệm ở A, C, D đều không thỏa mãn điều kiện tồn tại hai điện cực → không xảy ra ăn mịn điện
hóa
Đáp án B.
Câu 27: Đáp án D
Khi nhỏ dung dịch HCl vào hỗn hợp chât rắn thì có Fe tham gia phản ứng chất rắn thu được chứa Pb, Cu, Ag
Khi nhỏ dung dịch NaOH thì các chất đều không tham gia phản ứng không tách riêng được Ag
Khi nhỏ dung dịch AgNO3 thì Fe, Cu, Pb đều tham gia phản ứng chất rắn thu được là Ag ( nhưng Ag tăng
lên)
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 thì Fe, Cu, Pb đều tham gia phản ứng chất rắn thu được là Ag ( Ag không đổi)
Đáp án D.
Câu 28: Đáp án D
Trong phản ứng Fe+ Cu2+ → Fe2+ + Cu thì Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa → loại A, B
Fe khử được Cu2+ thành Cu → loại C
Đáp án D.
Câu 29: Đáp án C
Bên catot ion kim loại nào có tính oxi hóa càng mạnh càng bị điện phân trước
Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > H+(H2O)
Đáp án C.
Câu 30: Đáp án C
Chất khử được dùng trong phương pháp nhiệt luyện là C, CO, H2, Al
Đáp án C.
Câu 31: Đáp án B
Kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí hiđro M đứng trước H2trong dãy điện hpas →
loại A, C,D
Đáp án B.
Câu 32: Đáp án C
Gọi số mol cảu NO2 và NO lần lượt là x và 3x mol
Ta có x + 3x = 0,64 → x = 0,16 mol
Bảo tồn electron ta có n.
19, 2
M
= 0,16 + 3.3. 0,16 →
= 12
M
n
Thay lần lượt các giá trị của n= 1,2,3 với n = 2 → M = 24 ) Mg)
Đáp án C.
Câu 33: Đáp án A
Ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa có thể oxi hóa được kim loại đứng trước trong dãy điện hóa. vì khi
viết dãy điện hóa ta viết theo chiều tăng dần tính oxi hóa
Câu 34: Đáp án A
Ta có: nFe=0,03mol;nMg=0,015mol
Gọi nFe pứ=x
PT: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
Do khối lượng kim loại thu được sau pứ=2,82
=> 64.0,015 + 64x + 1,68-56x=2,82=> x=0,0225
=> nCuSO4=0,015 + 0,0225=0,0375
=>a=0,0375/0,375=0,1 M
Câu 35: Đáp án B
Ta có các phản ứng:
(1) MgO không phản ứng với H2
(2) CuO phản ứng với H2 tạo thành H2O
Như vậy, sau phản ứng (2) thì hỗn hợp khí có H2 và H2O
(3) Al2O3 không phản ứng với H2 và H2O
♦ Lưu ý: Thực chất Al2O3 phản ứng với H2O ở bề mặt tiếp xúc, nhưng lượng phản ứng là rất nhỏ nên coi
như không phản ứng.
(4) Fe2O3 phản ứng với H2 tạo thành H2O. Do lượng H2 cho vào là dư nên trong hỗn hợp khí ra khỏi bình
(4) vẫn có H2 và H2O
(5) Na2O phản ứng với H2O tạo thành H2
Như vậy, các ống (2), (4) và (5) có phản ứng xảy ra.
=> Đáp án B
Ôn tập Đại cương về kim loại - Đề 4
Câu 1. Trong các phản ứng sau :
(1) ZnO + KOH
(2) CuO + NaOH
(3) SO3 + HCl
(4) ZnO + H2SO4 . Phản ứng nào có thể xảy ra ?
A. Chỉ có (1) và (4).
B. (1) ,(2), và (3).
C. (2) ,(3) và (4).
D. Cả 4 phản ứng trên đều có thể xảy ra.
Câu 2. Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây?
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe
B. Ag, Cu, Fe, Al, Au
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Al, Fe, Cu, Ag, Au
Câu 3. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B đứng trước hidro trong dẫy điện hóa và có hóa trị không đổi.
Chia m gam X thành hai phần bằng nhau. hịa tan hồn tồn phần (1) trong dung dịch H2SO4 nóng, thu
được 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho phần (2) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí NO
(đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Câu 4. X là hợp kim của Fe và Zn còn Y là hợp kim của Fe và Sn. Hãy cho biết khi bị ăn mịn thì kim loại
nào bị phá hủy.
A. Trong hai hợp kim đó Fe đều bị phá hủy.
B. Trong X thì Fe bị phá hủy cịn trong Y thì Sn bị phá hủy.
C. Trong X thì Zn bị phá hủy cịn trong Y thì Fe bị phá hủy.
D. Trong X thì Zn bị phá hủy cịn trong Y thì Sn bị phá hủy.
Câu 5. Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, FeCl3, CuCl2. Vậy thứ tự điện phân ở catot là:
A. Cu2+ > Fe3+ > H+ (axit) > Na+ > H+ (H2O)
B. Fe3+ > Cu2+ > H+ (axit) > H+ (H2O)
C. Fe3+ > Cu2+ > H+ (axit) > Fe2+ > H+ (H2O)
D. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > H+ (axit) > H+ (H2O)
Câu 6. Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125ml dung dịch CuCl2. Khuấy
đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và chất rắn C.Thêm vào B một lượng dư dung dịch
NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong khơng khí ở nhiệt độ cao thu được 2,7 gam
chất rắn D . Số phản ứng hoá học đã xảy ra trong thí nghiệm trên là:
A. 7
B. 6
C. 4
D. 9
Câu 7. Khi cho m gam Mg vào dung dịch HCl dư thì thấy có 0,4816 lít khí (đktc), cũng lấy m gam Mg cho
tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng dư, phản ứng khơng có khí thốt ra. Cơ cạn cẩn thận dung dịch thì khối
lượng hỗn hợp muối thu được là:
A. 3,612 g
B. 3,182 g
C. 4,902 g
D. 1,849 g
Câu 8. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp B gồm 3 oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan B là:
A. 75ml
B. 57 ml
C. 25 ml
D. 27 ml
Câu 9. Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot.
Sau đó, để kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M.
Cường độ dịng điện đã dùng và khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,429 A và 2,04 gam
B. 0,504 A và 2,38 gam
C. 0,429 A và 2,38 gam
D. 0,504 A và 2,04 gam
Câu 10. Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng
300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. ( Ag = 108, Cl = 35,5 ). Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 1,0 và 0,5
B. 1,0 và 1,5
C. 0,5 và 1,7
D. 2,0 và 1,0
Câu 11. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X,
thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.
B. 22,540
C. 12,375
D. 17,710
Câu 12. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch gồm
một thể tích HNO3 đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ được hòa
tan hết trong nước cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng vàng có
trong thỏi vàng trên là:
A. 90%
B. 80%
C. 70%
D. 60%
Câu 13. Cho 14 gam bột sắt vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 aM. Khuấy nhẹ cho
đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch và 30,4gam chất rắn Z. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,125
D. 0,2