Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.06 KB, 220 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày soạn: 14.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 20.8.2012</i>
<i>Tiết 1.Bài 1:</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> Lê Anh Trà </b></i>
<b>I.Mc tiờu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:Thấy đc vẻ đẹp trg PCHCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện </i>
đại, dõn tc v nhõn loi.
<i>2.Thỏi :Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn </i>
luyện theo gơng Bác.
<i>3.K nng:Nm bt ni dung văn bản nhật dụng thuộc kiểu chủ đề hội nhập với thế giới và</i>
bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk,sgv,giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: kt sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng môn học</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: HCM ko những là một nhà yêu nc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là</i>
một danh nhân văn hóa TG.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: Hướng dẫn tỡm hiểu chung</b>
Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của hs
u cầu hs tìm hiểu chú thích sgk
?Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?
?Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đ1: (Từ đầu đến “rất hiện đại”):
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hố Hồ Chí Minh.
+Đ 2: (Tiếp đến “ Hạ tắm ao”):
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cỏch
sng v lm vic ca Bỏc H.
+Đ 3: (Còn lại): Bình luận và khẳng
nh ý ngha ca phong cỏch văn hoá HCM
HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói
ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hố thế giới
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
1.Đọc:
2.Giải thớch t khú: sgk
3.B cc:
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
-Vn bản chia làm 3 phần
<b>III.Đọc –Hiểu văn bản:</b>
<b>1.Con đường hình thành nhân cách văn</b>
<b>hóa Hồ Chí Minh:</b>
sâu sắc nh Hồ Chí Minh.
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
Khng định vốn tri thức văn hố của
Bác rất sâu rộng.
?Vì sao HCM có vốn văn hóa sâu rộng như
vậy?
?Bác có đợc vốn văn hố ấy bằng những
con đờng no?
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?
ú chớnh l iu k l vì Ngời đã tiếp
<i>thu một cách có chọn lọc những tinh hoa</i>
<i>văn hố nớc ngồi. Trên nền tảng văn</i>
<i>hố dân tộc mà tiếp thu những ảnh hởng</i>
<i>quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống</i>
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tếNghệ
thuật i lp
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà
nc châu Á, Âu, Mĩ, Phi:
+Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.
+Qua công việc, lao động mà học hỏi.
+Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc
-Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa vh nc ngoài
+Ko chịu ảnh hưởng một cách thụ động
+Tiếp thu mọi cái đẹp cái hay đồng thời phê
phán những cái hạn chế, tiêu cực
+Trên nền tảng vh dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hưởng quốc t
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà gia truyn thống vh dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loi.
<b>IV.Cng c, dn dũ:</b>
<i>1.Cng c: ?Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống </i>
văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chđ tÞch Hå ChÝ Minh?
?Q trình hình thành nhân cỏch HCM?
<i>2.Dn dũ: Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.</i>
<i>Tit 2.Bi 1:</i>
<i>Vn bn:</i>
<i><b> (Tiếp)</b><b> Lê Anh Trà </b></i>
<b>I.Mc tiờu cn đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Một số biểu hiện của phong cách HCM trg đời sống và trg sinh hoạt
-Ý nghĩa của phong cách HCM trg việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận trg một đoạn vn c th.
<i>2.Thỏi :</i>
-Từ lòng kính yêu, tự hào về B¸c, häc sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rèn
luyện theo gơng Bác.
<i>3.K nng:</i>
-Nm bt ni dung vn bản nhật dụng thuộc kiểu chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trg việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk,sgv,giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Quá trình hình thành phong cách HCM là gì? Vì sao nói phong cách</i>
HCM là sự kết hợp hài hịa?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Phong cách HCM đc thể hiện trg lối sống và làm việc ntn ?</i>
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Yêu cầu hs đọc đoạn 2
?Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
?Chủ tịch HCM có lối sống ntn?
?Lối sống của Bác đc đề cập ở các phương
tiện nào?
II. Đọc –hiểu văn bản(tiếp):
<b>2. Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh:</b>
-Lối sống vơ cùng giản dị:
+Nơi ở, làm việc:
Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ
Vài phòng tiếp khách, họp bộ ctri
Đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
+Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ
Đôi dép lốp thô sơ
+Tư trang: Một chiếc va li nhỏ
Vài bộ quần áo
Vài vật kỷ niệm
?Em có nhận xét gì về cách đưa ra dẫn
chứng, cách viết của tg?
?Em hãy phân tích hiệu quả của các biện
phâp Nt trên?
?Theo tg về lối sống của Bác chúng ta nên
nhìn nhận ntn cho đúng?
?Để bạn đọc hiểu một cách sâu sát tg đã sử
dụng các BPNT nào?
?Nêu t/d của các BPNT đó?
?Nêu nhnwgx BPNT tiêu biểu của vb?
?Nội dung chính của tồn bộ vb?
?Qua vb các em cần ghi nhớ những nội dung
nào?
Hd hs làm phần luyện tập sgk
->Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp kể và bình
luận
=>Nổi bật nét đẹp trg lối sống của Bác.
-Cách sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng
thanh cao và giản dị:
+Ko phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm
hơn đời, khác đời
+Cũng ko phải là lối sống khắc khổ của
những con người tự vui trg cảnh nghèo khổ.
+Là lối sống thanh cao, 1 cách tự bồi bổ cho
tinh thần sảng khối, một quan niệm thẩm
mỹ.
->Kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh
=>Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trg lối sống
giản dị mà thanh cao của chủ tịch HCM
Giúp người đọc thấy đc sự gần gũi giữa
BH với các vị hiền triết dân tộc.
<b>III. Tổng kết:</b>
1.NT:
-Kết hợp kể và bình luận
-Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
-Đan xen thơ và từ ngữ Hán Việt
-So sánh, đối lập
2.ND:
-Con đường hình thành phong cách vh HCM
-Vẻ đẹp phong cách HCM
3. Ghi nhớ: sgk-8
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1. Củng cố: ?Qua vbem rút ra bài học gì cho bản thân?
2. Dặn dị: Nắm tồn bộ vb
Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
<i> Ngày soạn: 16.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 21.8.2012</i>
<i>Tiết 3.Bài 1:</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
Nội dung phương châm về lương, phương châm về lượng
Có ý thức tìm tịi, học hỏi và sử dụng trong giao tiếp góp phần giữ gìn sự trong sáng
của tiếng việt
<i>3.Kỹ năng:</i>
-Nhận biết và phân tích đc cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm
về chất trg một tình huống giao tiếp cụ thể.
-Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
2.Kiểm tra bài cũ: kt đồ dùng môn học
<i>3.Giới thiệu bài mới: ở lớp 8 các em đã học nội dung thuộc ngữ dụng học như hành động nói, </i>
vai giao tiếp, lượt lời trg hội thoại. Trg nội dung chương trình TV sẽ đi tìm hiểu nội dung
nữa
của ngữ dụng học: phương châm hội thoại.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn hình thành khái niệm pc</b>
Gv treo bảng phụ
Hs đọc vd
?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà
An cần biết ko?Vì sao?
?Cần trả lời ntn?
Gv giải thích: bơi nghĩa là gì? Bơi là hoạt
động di chuyển trg nc hoặc trên mặt nc bằng
cử động của cơ thể->câu trả lời của Ba ko đáp
ứng điều An cần biết .Điều mà An cần biết là
một địa điểm như ở bể bơi thành phố, sơng,
suối, biển…
?Từ đó có thể rút ra bài học gì trg giao tiếp?
Gv: ko nên nói ít hơn những gì giao tiếp
địi hỏi
u cầu hs đọc vd
?Em hãy kể lại câu chuyện?
?Tại sao truyện lại gây cười?
?Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” chỉ cần nói
ntn để người nghe đủ hiểu thơi?
-Chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy
<b>I.Phương châm về lượng:</b>
1.Bài tập 1: sgk/8
2. Nhận xét:
-Câu trả lời của Ba ko đáp ứng điều An
hỏi
-Cần trả lời: học bơi ở một địa điểm nào
đó.
=>Cần nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp
3.Bài tập 2: sgk/ 9
4. Nhận xét:
qua đây ko?
-Trả lời: (Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua đây cả
?Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp?
Gv: đó là phương châm về lượng
?Qua phân tích em hiểu phương châm về
lượng ntn?
<b>HĐ 2: hình thành khái niệm p/c về chất</b>
Yêu cầu hs đọc truyện cười
?Em hãy kể lại truyện này?
?Truyện đã phê phán điều gì?
?Trg giao tiếp cần tránh điều gì?
Gv nêu vd
?Nếu ko biết chắc ban nghỉ học vì lí do gì em
có nên nói với thầy cơ là bạn nghỉ học vì bị
ốm ko?
?Vì sao? Ko biết chính xác ko có căn cứ
?Khi giao tiếp cần tránh điều gì nữa?
?Em hãy so sánh sự khác nhau giữa yêu cầu
đc nêu ra bước 1 và 2?
Ko tin là đúng sự thực (1)– Ko có bằng chứng
xác thực(2).
?Em hiểu ntn là phương châm về chất?
<b>HĐ 3: hướng dẫn luyện tập</b>
Hs đọc bài tập 1
?Hãy xđ yêu cầu của Bt?
Gợi ý: 2 câu thuộc p/c về lượng, vậy nói thừa
hay thiếu? thừa thiếu những gì?
?tại sao?
Yêu cầu hs đọc bt 2
?Xđ yêu cầu bt 2?
Gợi: căn cứ việc vận dụng p/c về chất, nghĩa
của cụm từ, tìm cụm từ thích hợp
Hs làm bt trên bảng , gv chấm điểm
Yêu cầu hs đọc bt 4
?Xđ yêu cầu bt?
Thảo luận theo 4 nhóm
=>Nói đủ hiểu, ko nên nói nhiều hơn điều
muốn nói.
5.Ghi nhớ 1: sgk/9
<b>II.Phương châm về chất:</b>
1.Bài tập 1: sgk/9
2. Nhận xét:
-Phê phán tính nói khốc
=>Ko nói những điều ko đúng sự thực
->Ko có căn cứ, bằng chứng xác thực
2. Ghi nhớ 2 : sgk/10
<b>III.Luyện tập:</b>
1.BT1: sgk/10
a,Thừa cụm từ “ni ở nhà” bởi vì từ gia
súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trg nhà
b, Thừa cụm từ “hai cánh” vì tất cả lồi
chim đều có 2 cánh
2.BT2: sgk/10
a, Nói có sách ,mách có chứng
b, Nói dối
c, Nói mị
d,nói nhăng, nói cuội
e, Nói trạng
3.BT4: sgk/11
b, Dùng cách diễn đạt đó là 1 người nói
tuân thủ p/c về lg nên khi gt để nhấn mạnh
hay chuyển ý người nói cần nhắc lại một
nọi dung nào đó mọi giả định mọi người
biết
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Nhận xét sự khác nhau về hai phương châm hội thoại
<i> Ngày soạn: 18.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 24.8.2012</i>
<i>Tiết 4.Bài 1:</i>
<i> Tập làm văn:</i>
<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trg văn bản thuyết minh.
<i>2.Thái độ: có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trg các bài làm</i>
<i>3.Kỹ năng: </i>
-Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đc sử dụng trg văn bản thuyết minh.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.\
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: ở lớp 8 các em đã học phương thức biểu đạt thuyết minh, lên lớp 9 tiếp </i>
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: ơn lại kiến thức thuyết minh</b>
?Nhắc lại ntn là văn bản thuyết minh?
<i>Vb thuyết minh là kiểu vb thông dụng trg mọi </i>
<i>lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp trithức(kiến</i>
<i>thức) khách quan về đặc điểm, tính chất </i>
<i>,nguyên nhân…của các hiện tượng và sự vật </i>
<i>trg tự nhiên, xh bằng phương pháp trình bày, </i>
<i>giải thích, giới thiệu.</i>
?Vb thuyết có những tính chất nào?
Hs: tính tri thức, tính khoa học và tính khách
Quan
?Vb thuyết minh đc viết ra nhằm mục đích gì?
Hs: Cung cấp tri thức khách quan, chính xác
về đối tượng
?Có những phương pháp thuyết minh nào?
<i>Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân </i>
<i>loại, so sánh</i>
Yêu cầu hs đọc vb
?Bài văn thuyết minh về đối tượng nào?
Sự kỳ lạ của Hạ Long
?Thuyết minh về đặc điểm gì của Hạ Long?
?Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hlong có
nhiều nc, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng
thì đã nêu đc sự kỳ lạ của HL chưa?
?Tg hiểu sự kỳ lạ này là gì? Hãy gạch dưới
<b>I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp </b>
<b>nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:</b>
<b>1.Ôn tập văn bản thuyết minh(5’):</b>
-K/n văn bản thuyết minh:
+Tính chất: tính tri thức, tính khoa học và tính
khách quan.
+Mục đích: cung cấp tri thức khách quan,
chính xác về đối tượng.
+Phương pháp: nêu định nghĩa, liệt kê, ví dụ,
so sánh, số liệu, phân loại, phân tích.
<b>2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một </b>
<b>số biện pháp nghệ thuật (25’):</b>
a, Đọc văn bản: Hạ Long –Đá và nước
câu văn khái qt sự kỳ lạ đó?
“Chính nước……có tâm hồn”
Gv: Thông thường để thuyết minh về vịnh
Hlong người ta thường giới thiệu:
+Diện tích?
+Đảo lớn, nhỏ?
+Bao nhiêu động đá?
+Có những đảo kỳ thú ntn?
+Có hang đá đẹp ra sao?
Nhưng Ngun Ngọc giới thiệu điểm ít ai nói
đến “sự kỳ lạ của Hlong là vô tận”
?Vấn đề sự kỳ lạ của Hlong là vô tận đc tg
thuyết minh bằng phương pháp nào?
?Tg sử dụng các biện pháp liên tưởng, tưởng
tượng ntn để giới thiệu sự kỳ lạ của Hlong?
Gv: -Nc tạo nên sự di chuyển và khả năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của
cảnh sắc.
-Tùy theo goác độ di chuyển của du khách,
tùy theo cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo
đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động,
?Ngồi NT tưởng tượng, liên tưởng còn sử
dụng biện pháp NT nào ko?
<i>Vd: thập loại chúng sinh đá, thế giới người </i>
<i>bằng đá, chen chúc, già đi, trẻ lại, trang </i>
<i>nghiêm, nhí nhảnh, tinh nghịch, buồn vui…</i>
?T/d các BPNT đó?
?Qua văn bản này tg đã trình bày đc sự kỳ lạ
của HL chưa?
?Trình bày đc như thế là nhờ biện pháp gì?
?Vai trị của các biện pháp NT đó trg vb
thuyết minh?
?Vb thuyết minh nào cũng sử dụng yếu tố NT
ko?
<b>HĐ 2: hướng dẫn luyện tập</b>
Yêu cầu hs đọc BT
?Có phải là vb thuyết minh ko?
?Vb có tính chất thuyết minh ko?
?T/c thuyết minh ấy thể hiện ở điểm nào?
-Các biện pháp nghệ thuật đc vận dụng:
+Tưởng tượng và liên tưởng: tưởng tượng các
cuộc dạo chơi bằng các loại thuyền, ca nơ cao
tốc, khơi gợi những cảm giác có thể có
+Nhân hóa: gọi đá bằng tên, bằng từ ngữ miêu
tả đặc điểm, tính nết của từng loại .
=>Tác dụng: mơ tả vịnh HL như một thế giới
có tri giác, có tâm hồn, làm cho bài viết giàu
chất thơ, sống động, gợi nhiều hứng thú cho
người đọc.
<b>3. Ghi nhớ: sgk/13</b>
<b>II.Luyện tập: </b>
<i>1.BT1: sgk/13</i>
?Những phương pháp thuyết minh nào đc sử
dụng?
?Bài thuyết minh có gì đặc biệt tg đã sử dụng
biện pháp NT nào?
?Các biện pháp NT ở đây có t/d gì?Chúng có
gây hứng thú và lam nổi bật nội dung thuyết
minh ko?
Yêu cầu hs đọc BT 2 và làm
trường sống, sinh trưởng, đặc điểm cơ thể, tác
-Phương pháp:
+Định nghĩa: con là ruồi xanh, thuộc họ cơn
trùng có 2 cánh, mắt lưới
+Phân loại: họ hàng nhà con rất đông, gồm
ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm…
+Liệt kê: mắt…, chân…
+Dùng số liệu: bên ngoài ruồi mang 6 triệu
vi khuẩn, trg ruột ruồi chứa đến 28 triệu vi
khuẩn. Một đơi ruồi……
b, Vb có sự kết hợ chặt chẽ giữa yếu tố
thuyết minh và NT:
+Kể
+Đối thoại
+Nhân hóa
c, T/d biện pháp NT: gây hứng thú, góp phần
chuyển tải tri thức một cách sinh động, thú vị
<i>2.BT 2: sgk/15</i>
-BPNT: lấy ngộ nhận của tuổi thơ làm đầu
mối câu chuyện.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu vb thuyết minh và văn thuyết minh có sử dụng
yếu tố NT?
<i>2.Dặn dị: học bài và soạn luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trg vb thuyết minh</i>
<i> Ngày soạn: 18.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 24.8.2012</i>
<i>Tiết 5.Bài 1:</i>
<i>Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cách làm bài thuyết minh về một đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo..)
-Tác dụng của một số biện pháp NT trg vb thuyết minh
-Xđ yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể
-Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng một số
biện phấp NT ) về một đồ dùng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy trình bày vai trị và biện pháp NT đc sử dụng trg văn bản thuyết minh?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã nhận thấy vai trò, tác dụng của các yếu tố NT trg văn </i>
thuyết minh. Để khắc sâu thêm kiến thức giờ này chúng ta cùng nhau đi luyện tập.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: kt việc thực hiện bài ở nhà của hs</b>
?Hãy xđ yêu cầu về nội dung và hình thức của
bài làm?
Chia lớp thành 3 nhóm: ( 10’)
Hs: thảo luận và xd dàn ý chi tiết chung cho
nhóm
Viết phần mở bài
Hs: hoàn thành phần Mb của dàn bài
<b>HĐ 2: hướng dẫn luyện tập</b>
Y/c các nhóm trình bày dàn ý chung của mình
Hs: nhận xét , bổ sung cho nhau
Gv: thống nhất kết quả, dàn bài chung nhất
Y/c viết hoàn thiện phần MB(3’)
<b>I.Chuẩn bị:</b>
<b>1.Đề bài: thuyết minh về cái bút</b>
<b>2.Yêu cầu của đề:</b>
-Nội dung: Nêu định nghĩa, cấu tạo, chủng
loại, cơng dụng của bút
-Hình thức: thuyết minh+biện pháp NT
<b>3.Dàn ý chi tiết:</b>
*MB: giới thiệu chung về cái bút
*TB: Cây bút tự giới thiệu về mình
-Định nghĩa về bút: tôi là chiếc bút thân tôi đc
làm bằng nhựa, sắt, gỗ, hình trịn dài 15cm,
ruột tơi chứa mực, đều có 1 ngịi
-Lịch sử: tơi ko biết ra đời từ bao giờ, nhưng
có lẽ đã lâu lắm rồi, từ khi loài người biết viết
chữ.
-Chủng loại: họ hàng nhà chúng tơi rất đơng
nào là bút bi, bút chì, bút vẽ, bút màu.
-Công dụng: tôi tham gia vào mọi hoạt động
của con người, giúp con người ghi chép các
vấn đề thuộc đời sống xã hội, hay tạo nên bức
tranh đẹp, trang điểm cho mọi người.
*KB: chúng tơi nhỏ đấy nhưng rất hữu ích,
nếu vắng chúng tôi các bạn hs sẽ ko niết làm
ntn để học đc, hãy nâng niu và trân trọng
chúng tôi nhé.
<b>II.Luyện tập trên lớp: </b>
1.Dàn ý:
Hs trình bày, nhận xét, thảo luận,
Gv đưa ra phần MB mẫu
Gv nhận xét về ko khí lớp học, vận dụng kiến
thức, kỹ năng hoàn thành bài viết của mình. *luyện tập:
Lập dàn ý cho đề thuyết minh cái quạt.
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trg văn thuyết minh
2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị văn bản Đấu tranh cho một thế giới hịa bình.
<i> Ngày soạn: 20.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 27.8.2012</i>
<i>Tiết 6.Bài 2:</i>
<i>Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH</i>
<i><b> G.G Mac-két</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
-Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trg vb
<i>2.Thái độ: có thái độ lên án thế lực chạy đua vũ khí hạt nhân</i>
<i>3.Kỹ năng: Đọc –hiểu văn bản nhật dụng về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì</i>
hịa bình nhân loại.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Vẻ đẹp phong cách văn hóa HCm thể hiện ntn? Qua đó em học tập điều </i>
gì ở Bác?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Những năm gần đây chiến tranh luôn xảy ra ở rất nhiều nơi mà đa số </i>
là những cuộc khủng bố bằng vũ khí hiện đại, đó chính là do lồi người đã chạy đua vũ
trang tạo ra hàng loạt những loại vũ khí hủy diệt nguy hiểm góp phần gây ra các cuộc ct
đó.Hơm nay TG đang làm mọi cách nhằm giảm bớt mối đe dọa của ct.Đây cũng là điều mà
Mac-két đã đề cập đến trg bài tham luận của mình ở Mê-hi-cơ bàn về chấm dứt chạy đua vũ
trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo đảm an ninh, hịa bình TG.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>Hđ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
Hs đọc chú thích * sgk
?Nêu vài nét sơ lược về tg?
?Nêu hiểu biết của em về tp?
GV phân tích thời điểm lịch sử:
-TK XX trải qua 2 cuộc CTTG vơ cùng k liệt.
<b>I.Đọc –tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
a,Tg:
-G.G Mac-két sinh năm 1928
-Là nhà văn Cô-lôm-bia
-Sáng tác tiểu thuyết và truyện ngắn theo
khuynh hướng hiện đại
b,Tác phẩm:
<i>-Sau CTTG II nguy cơ CT vẫn luôn tiềm ẩn, </i>
<i>nhất là KH công nghệ phát triển nên vũ khí </i>
<i>hạt nhân phát triển mạnh trở thành hiểm </i>
<i>họa khủng khiếp nhất đe dọa loài người. Tất</i>
<i>cả đang cố gắng để giảm bớt mối đe dọa đó.</i>
<i>Trg cuộc họp của các nguyên thủ 6 quốc gia</i>
<i>Hướng dẫn đọc: đọc chính xác từng tham </i>
luận, luận cứ
Gv đọc mẫu, Hs đọc tiếp, Nhận xét
Hs đọc chú thích
?Vb đc chia làm mấy phần? Nội dung chính
của từng phần?
Đ 1: nguy cơ CT đang đe dọa sự sống trên
Tđất
Đ 2: CT hạt nhân là hành động cực kỳ phi lí
Đ 3: Chạy đua vũ trang hạt nhân tốn kém
Đ 4: đồn kết chống CT vì TG hịa bình.
<b>HĐ 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản</b>
Chú ý đọc đ 1 của vb
?đoạn đầu vb đề cập tới vấn đề gì?
?Bằng những lí lẽ và dẫn chứng nào mà tg
làm rõ nguy cơ của CT hạt nhân?
?Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất?
-Số liệu
?Nhận xét gì về cách đưa ra lí lẽ và dẫn
?Điều đó tác động đến người đọc ntn ngay ở
đoạn vb đầu?
?Vì sao nói số liệu chính xác t/đ mạnh mẽ
vào tư duy người đọc về sức mạnh tiềm tàng
của CT hạt nhân?
-Số liệu chính xác dựa trên khoa học->
thuyết phục->tin->t/đ tư duy, gây ấn tượng
mạnh mẽ cho người đọc, tính chất hệ trọng
CT và vũ khí hạt nhân.
<b>2.Đọc –giải thích từ khó:</b>
a, Đọc:
b,Giải thích từ khó
<b>3.Bố cục: 4 phần</b>
-Đ 1: đầu->vận mệnh TG
-Đ 2: tiếp->xóa nạn mù chữ cho tồn TG
-Đ 3: tiếp->xuất phát của nó.
-Đ 4: còn lại
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: </b>
-Biểu hiện:
+CT hạt nhân là sự hủy diệt, tàn phá “về lí
thuyết có thể hủy diệt”
+Ngày 8.8.1986 có hơn 50.000đầu đạn hạt
nhân bố trí khắp hành tinh.
+Mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn
thuốc nổ.
+Ko một đứa con….vận mệnh Tg
->NT: vào đề trực tiếp, lí lẽ thuyết phục, dẫn
chứng xác thực bởi số liệu chính xác dựa trên
tính tốn khoa học.
của vấn đề.
?Qua các phương tiện thông tin đại chúng
em hãy đưa thêm về chứng cớ về nguy cơ
hạt nhân vẫn đe dọa sự sống trên TĐ?
-thử bom nguyên tử
-Lò phản ứng hạt nhân
-Tên lửa đạn đạo
-Làm giàu urani
<i>Gv bình: nguy cơ CT hạt nhân cũng như </i>
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
<i>1.Củng cố: ?để làm sáng tỏ nguy cơ CT hạt nhân lập luận của nhà văn Mac-két đc thể hiện </i>
ntn?
<i>2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị các câu hỏi còn lại</i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn: 21.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 28.8.2012</i>
<i>Tiết 7.Bài 2:</i>
<i>Văn bản: </i>
<i><b> (Tiếp) G.G Mac-két</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
-Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trg vb
<i>2.Thái độ: phản đối CT hạt nhân và xđ nhiệm vụ của bản thân</i>
<i>3.Kỹ năng:</i>
-Đọc –hiểu văn bản nhật dụng về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa
bình nhân loại.
1.Gv: sgk, sgv, giáo án
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Để làm sáng tỏ nguy cơ CT hạt nhân tg đã đi phân tích ntn? Qua đó em </i>
nhận thức gì về hiểm họa của hạt nhân?
<i>3.Giới thiệu bài mới:</i>
<i>Ngành KHHN phát triển mạnh mẽ, con người sáng tạo ra vũ khí lợi hại sử dụng với </i>
<i>mục đích CT dẫn đến hủy diệt tất cả. May thay điều đó chưa xảy ra nhưng đó là cảnh tận </i>
<i>thế tiềm tàng trg các bệ phóng, chỉ cần ấn nút 1 cái là tất cả hủy diệt. Nhưng tại sao các nc </i>
<i>hiếu chiến chưa gây ra CT vì nó gây ra thiệt hại lớn. Nên họ tập trung chạy đua vũ trang, </i>
<i>tàng trữ, phát triển vũ khí hạt nhân để đối đầu, răn đe, thách thức nhau làm thành kho chứa</i>
<i>thần chết và đb cuộc chạy đua ấy diễn ra rất phi lí và rất tốn kém.</i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn đọc hiểu vb</b>
?Để làm rõ điểm này tg đưa ra những chứng
cớ nào?
?Nhận xét cách trình bày chứng cớ của tg?
Gv: 1 bên là chi phí tạo ra sự hủy diệt, 1 bên
là lĩnh vực y tế, xh ,thực phẩm
?Tại sao tg lại so sánh chi phí cho SX
phương tiện hủy diệt với các lĩnh vực y tế,
giáo dục..? Vì những lĩnh vực đó là điều
thiết yếu cho c/s con người nhất là nc nghèo.
?Các lập luận đó có t/d ntn?
<i>Gv: cách đưa ra dẫn chứng và so sánh thật </i>
<i>toàn diện và cụ thể, đáng tin cậy.Nhiều lĩnh </i>
<i>vực thiết yếu và bình thường của đ/sống xh </i>
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>2.Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân:</b>
Chi phí cho CT Các lv của đ/sống:
hạt nhân:
+100 tỉ đô la tạo +Giải quyết vđ cấp
ra 100 máy bay ném bách cho 500 triệu
Bom B1B, 7000 tên trẻ em nghèo I TG
Lửa
+10 tàu sân bay +Thực hiện CTphong
bệnh 14 năm, bảo vệ
hơn 1 tỉ người khỏi
cứu hơn 14 tr trẻ em
+27 tên lửa MX +Đã trả tiền nông cụ
+149 tên lửa MX cho nc nghèo, giải
Giải quyết cho 575tr
Thiếu dinh dưỡng
+Hai tàu ngầm mang +Xóa nạ mù chữ cho
Mang vũ khí hạt nhân toàn TG
->NT: chứng cớ cụ thể, chính xác để so sánh,
đối chiếu.
<i>đc đối sánh với sự tốn kém của chi phí cho </i>
<i>chạy đua vũ khí, chuẩn bị CT hạt nhân. Đó </i>
<i>là những sự thật hiển nhiên và vô cùng phi lí</i>
<i>làm chúng ta rất đối ngạc nhiên. Sao lại có </i>
<i>thể vơ lí ntn? Rõ ràng chạy đua vũ trang và </i>
<i>chuẩn bị CT hạt nhân là 1 việc thật điên rồ, </i>
<i>phản nhân đạo. Nó tước đi khả năng làm </i>
<i>cho đ/sống con người có thể tốt đẹp hơn, I là</i>
<i>đối với nc nghèo, trẻ em.Tại sao điều đó ko </i>
<i>làm đc ko trở thành hiện thực, rõ ràng đang </i>
<i>đi ngược lại với những giá trị nhân đạo mà </i>
?Qua đó nhân loại đã có những biện pháp gì
để hạn chế chạy đua CT hạt nhân?
<i>-Hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân</i>
<i>-Hạt chế số lượng đầu đạn hạt nhân</i>
<i>-Những việc làm giàu uranni</i>
<i>-Đàm phán CT hạt nhân bán đảo Triều tiên</i>
?VN có thái độ ntn đvới cuộc chạy đua này?
Phản đối, ko đồng tình
Hs theo dõi đoạn 3
Gv: trg đoạn này tg đã 3 lần nhắc đến Trái
đất để thấy đc trái đất là hành tinh duy nhất
có sự sống.đó là sự thiêng liêng kỳ diệu của
trái đất.
?Quá trình hình thành sự sống trên trái đất đc
tg giới thiệu qua chi tiết nào?
?Em có nhận xét gì về quá trình hình thành
sự sống trên TĐ?
?So sánh thời gian “bấm nút 1 cái đưa cả q
trình vĩ đại và tốn kém đócủa hàng bao triệu
năm trở lại điểm xuất phát của nó”?
?Ta thấy sự độc đáo gì trg lập luận của tg?
Tác dụng?
<i>Gv: có đc sự sống như ngày nay tự nhiên </i>
<i>đxa trải qua 1 qtrinh phát triển lâu dài hàng</i>
<i>ngìn triệu năm, thế nhưng chỉ cần “bấm nút </i>
<i>1 cái” cả TD nổ tung trở về điểm xuất phát </i>
<i>của nó.Bằng cách lập luận loogic và đối lập </i>
<i>gay gắt tg đã phơi bày tồn bộ tính chất phi </i>
<i>lí và sự nguy hiểm của chương trình vũ khí </i>
<i>hạt nhân mà các nc giàu đang theo đuổi. </i>
<i>Bằng cách đó con người đang phủ nhận, </i>
<b>3.Chiến tranh hạt nhân là hành động đi </b>
<b>ngược lại với ý chí con người và tự nhiên:</b>
+380tr năm con bướm mới bay đc bấm
+180tr năm nữa bông hồng mới nở nút 1
+4 kỉ địa chất con người mới hát đc cái
->Sự sống trên trái đất phải trải qua 1 q
trình tiến hóa lâu dài của tự nhiên
->NT: lập luận bằng số liệu thống kê khoa
học chính xác, đối lập gay gắt
<i>thậm chí xóa bỏ tồn bộ tiến hóa của TN và </i>
<i>xh từ hàng triệu năm. Đó ko phải là sự phê </i>
<i>phán mà là sự kết tội.</i>
?Đứng trc nguy cơ đó lồi người cần có hành
Hs theo dõi phần cuối văn bản
?Sau khi chỉ ra những hiểm họa hạt nhân
đang đe dọa loài người, sự sống trên TĐ, tg
đã hướng người đọc tới một thái độ gì? Tìm
chi tiết?
<i>GV: nhưng liệu tiếng nói ấy có ngăn chặn đc</i>
<i>CT hay ko? Nếu ko ngăn chặn đc thì sao? </i>
<i>Hình như tg đã tính đến điều đó của 1 ai </i>
<i>thắc mắc, để rồi tg lại khẳng định ý nghĩa sự</i>
<i>có mặt của mọi người trg hàng ngũ những </i>
<i>người đấu tranh ngăn chặn CT hạt nhân </i>
<i>“nhưng tai họa..ko vơ ích”</i>
?Ta thấy thái độ của tg ntn?
Kiên quyết chống lại CT
?Ở lời kết thúc tg đã đưa ra 1 lời đề nghị gì?
Ý nghĩa của lời đề nghị đó?
?Tg muốn gửi thơng điệp gì tới người đọc?
<i>+Để nhân loại thời đại sau biết đến đã có </i>
<i>c/s tồn tại trên TĐ rồi</i>
<i>+Biết đc những kẻ đã xóa bỏ c/s trên TĐ </i>
<i>này bằng vũ khí hạt nhân</i>
<i>-Nghĩa là nhân loại cần giữ gìn kí ức của </i>
<i>mình ,lịch sử lên án những thế lực hiếu </i>
<i>chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân</i>
?Qua đó em hiểu tình cảm, thái độ của tg
ntn?
<b>HĐ 2: hướng dẫn tổng kết</b>
?NT đặc biệt đc sử dụng trg tp là gì?
?Nội dung chính của vb là gì?
<b>HĐ 3: hướng dẫn luyện tập</b>
?Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học
xong vb?
<b>4.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến </b>
<b>tranh hạt nhân cho một thế giới hịa bình:</b>
+“Chúng ta đến đây…..cơng bằng”
->Cơng luận TG chống CT hạt nhân-đó là
tiếng nói u chuộng hịa bình của nhân dân
TG.
-Tg đề nghị mở một nhà băng lưu trữ trí nhớ
sau thảm họa hạt nhân.
=>Tg là người quan sát, lo lắng đến hiểm
họa hạt nhân và cơng phần cao độ.Ơng là
người vơ cùng u chuộng hịa bình.
1.NT:
-Lập luận chặt chẽ
-Chứng cớ cụ thể, xác thực
-Sử dụng NT so sánh sắc sảo, giàu sức
thuyết phục.
2.ND: ghi nhớ- sgk
<b>IV.Luyện tập:</b>
1.Củng cố: Cuộc chạt đua vũ trang biểu hiện ntn? Để ngăn chặn CT hạt nhân chùng ta phải
làm gì?
2.Dặn dị: học bài cũ và chuẩn bị “Các phương châm hội thoại” Tiếp
<i> Ngày soạn: 21.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 29.8.2012</i>
<i>Tiết 8.Bài 2:</i>
<i>Tiếng việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</i>
<i><b> (Tiếp) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: Nội dung phương châm hội thoại cách thức, quan hệ, lịch sự</i>
<i>2.Thái độ: sử dụng các phương châm hội thoại đúng với mục đích giao tiếp góp phần giữ gìn</i>
sự trg sáng của TV
<i>3.Kỹ năng:</i>
-Vận dụng phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trg giao tiếp
-Nhận biết và phân tích đc cách sử dụng phương châm cách thức, quan hệ, lịch sự trg 1
tình huống giao tiếp cụ thể
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày phương châm về lượng ,về chất ?Cho ví dụ?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới:</i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hình thành kiến thức phương châm</b>
<b>quan hệ</b>
Y/C hs đọc vd
?Thành ngữ này dùng chỉ tình huống hội
thoại ntn?
?Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình
huống hội thoại như vậy?
?Khi giao tiếp cần chú ý điều gì?
Gv: đó là nội dung phương châm quan hệ
?Em hiểu gì về phương châm quan hệ?
VD1: -ngày mai bạn định làm gì
-Mình định sang nhà Lan
VD2: A: nóng qua
B: Mất điện rồi
?Theo em tình huống gt này có tn thủ
phương châm lịch sự ko?Vì sao?
-Có ,đó là tình huống gt bình thường mà
<b>I.Phương châm quan hệ:</b>
1.Bài tập: sgk
Ơng nói gà, bà nói vịt
2.Nhận xét:
-Chỉ tình huống hội thoại mà trg đó mỗi
nguồi nói 1 đằng, ko khớp nhau, ko hiểu
-Nếu xuất hiện tình huống giao tiếp đó, con
người ko giao tiếp với nhau đc
những người tham gia hiểu đc điều người kia
muốn nói
<b>HĐ 2: hình thành k/n phương châm cách </b>
thức
Y/C hs đọc vd
?Thành ngữ 1 dùng chỉ cách thức nói ntn?
? // 2 //
?Những cách nói ấy ảnh hưởng ntn khi giao
tiếp?
?Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
Y/c hs lấy vd
Gv lấy vd
-Hơm nay bạn ăn cơm có ngon ko?
Chả ngon lắm
?Em hiểu gì về câu trả lời?
-2 cách
?Người nghe có biết mình phải hiểu theo
cách nào ko?
?Để người nghe ko hiểu lầm phải nói ntn?
GV: đó là phương châm cách thức
?Từ đó em hãy rút ra khái niệm p.c cách
thức?
<b>HĐ 3: tìm hiểu P.c lịch sự</b>
Y/c hs đọc vd
?Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé lại cảm
thấy hình như mình đã nhận đc từ người kia
một cái gì đó?
(nhất là ơng lão ăn xin địa vị, hồn cảnh của
ơng khác với cậu bé)
?Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
Hs lấy vd : ca dao, tục ngữ
-Chẳng đc miếng thịt, niếng xơi
Cũng đc lời nói cho ngi tấm lòng
Gv liên hệ xh ngày nay:
Địa vị cao>< thấp
Giàu>< nghèo
->Điều nên tránh trg gt
?Từ pt trên em hiểu p.c lịch sự ra sao?
<b>HĐ 4: hướng dẫn luyện tập</b>
Y/c hs đọc bt 1
Làm việc theo nhóm trg 3 phút
<b>II.Phương châm cách thức:</b>
1.Bài tập: sgk
-Dây cà ra dây muống (1)
-Lúng túng như ngậm hột thị (2)
2.Nhận xét:
-TN(1): chỉ cách thức nói dài dịng, rườm rà
-TN(2): // ấp úng, ko thành
lời, ko rành mạch
->Làm người nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp
nhận ko đúng nội dung truyền đạt
->Cần nói ngắn gọn, dễ hiểu, rành mạch
->Tránh nói mơ hồ
3. Ghi nhớ: sgk-22
<b>III.Phương châm lịch sự:</b>
1.Bài tập: sgk
2.Nhận xét:
-Ông lão ăn xin và cậu bé cảm nhận đc t/cảm
mà người kia dành cho mình.
->Cần tơn trọng, nhẹ nhàng trg gt
3. Ghi nhớ: sgk-23
<b>IV.Luyện tập:</b>
<b>1.BT1: sgk/23</b>
Gv theo dõi ,cho điểm
?Hs đọc bt và lên bảng làmbt
Gợi ý: muốn điền đc phải hiểu nghĩa các từ
đã cho
Hs đọc bt và làm
những lời lẽ lịch sự, tế nhị, nhẹ nhàng, nhã
nhặn
b,Một số câu:
-Một câu nhịn, chín câu lành
-Lời nói, đọi máu
-Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chng kêu khẽ đánh lên thành cũng kêu
-Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông keu thử tiếng, người ngoan thử lời
-Một lời nói quan tiền, thúng thóc
Một lời nói dùi đục cẳng tay
-Người xinh tiếng nói cũng xinh
Người giịn cái tính tình tinh cũng giịn
<b>2.BT3: sgk/23</b>
a, Nói mát(nói kháy)
b,Nói hớt(nói cướp lời)
c,Nói móc (nói mỉa mai)
d,Nói leo
e,Nói ra đàu ra đũa
->a, b,c,d liên quan đến p.c lịch sự
e, liên quan đến p.c cách thức
<b>3.BT 4: sgk/23</b>
a, Khi người nói muốn hỏi 1 vấn đề nào đó
ko thuộc đề tài đang trao đổi (tránh vi phạm
p.c quan hệ)
b,Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trc người
nghe về những điều mình sắp nói (p.c lịch
c,Khi người nói muốn nhắc người nghe phải
tôn trọng (p.c lịch sự)
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: nhắc lại theo ý hiểu các phương châm vừa học
2.Dặn dị: hồn thành bt và chuẩn bị phần TLV sử dụng yếu tố miêu tả trg văn thuyết minh
<i> Ngày soạn: 23.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 3.9.2012</i>
<i>Tiết 9.Bài 2:</i>
<i>Tập làm văn:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-T/d của yếu tố miêu tả trg vb thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên
cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật đối tượng.
2.Thái độ: có ý thức đưa yếu tố miêu tả vào vb thuyết minh góp phần làm cho bài văn hay
và gây ấn tượng.
<i>3.Kỹ năng:</i>
-Quan sát các sự vật, hiện tượng
-Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trg việc tạo lập vb thuyết minh.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Thuyết minh là gì? Để vb thuyết minh thêm sinh động người ta sử dụng</i>
các yếu tố NT gì?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Ngồi các biện pháp NT sử dụng trg vb thuyết minh còn sử dụng yếu </i>
tố miêu tả nhằm làm cho đối tượng thuyết minh sinh động, nổi bật hơn. Nhưng ta sẽ sử
dụng ntn? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trg bài học hơm nay.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: xđ yếu tố miêu tả trg vb thuyết </b>
<b>minh</b>
Y/C hs đọc vb sgk
Nhận xét cách đọc
?Hãy giải thích nhan đề của văn bản?
?Tìm những câu trg văn bản thuyết minh có
<b>I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản </b>
<b>thuyết minh:</b>
1.Đọc vb: cây chuối trong đời sống VN
2.Nhận xét:
-Nhan đề vb muốn nhấn mạnh: vai trò cây
chuối đối với đ/sống vật chất và tinh thần
của người VN.
-Những câu văn thuyết minh về đặc điểm
của cây chuối:
+Cây chuối thân mền, nhẵn bóng
+Rất ưa nc
+Phát triển rất nhanh
+Chuối có thể sử dụng đc từ thân đến lá,
gốc, hoa, quả
+Quả chuối là món ăn ngon
+Chuối hương, ngự, xứ, mường, chín cho vị
ngọt ngào và hương thơm
+Mỗi cây chuối cho 1 buồng chuối, buồng
trăm quả, buồng nghìn quả
+Quả chuối chín ăn no, ngon, da dẻ mịn
+Chuối xanh là món ăn thơng dụng trg hằng
ngày
+Chuối xanh nấu với thực phẩm có vị tanh:
ốc, cá, lươn, chạch
+Chế biến nhiều món ăn từ quả chuối: chuối
ép, mít chuối, kẹo, bánh chuối
?Tìm trg vb những câu văn có sử dụng yếu
tố miêu tả về cây chuối?
?Yếu tố miêu tả có t/d ntn khi tg sử dụng
thuyết minh về cây chuối?
?Em rút ra nhận xét gì về vai trị cuat yếu tố
miêu tả trg vb thuyết minh?
Hs đọc ghi nhớ
?Theo y/c chung của vb thuyết minh có thể
thêm hoặc bổ sung thêm những chi tiết nào?
-Các loại chuối: chuối tiêu, tây, rừng..
-Thân: nhiều lớp bẹ
-Lá: có cuống và lá
-Hoa chuối
-Gốc củ chuối: nấu ốc, ếch..
-T/d của từng bộ phận chuối
Gv: lưu ý khi thuyết minh thêm những bộ
phận đó ta phải kết hợp miêu tả
?Tại sao tg ko thuyết minh đầy đủ?
Giới hạn của 1 tiết ko thể đưa vào đc
<b>HĐ 2: hd luyện tập</b>
Y/c đọc bt
Gv hướng dẫn:
-Yếu tố miêu tả để thuyết minh cho các bộ
phận của cây chuối
Hs thảo luận và viết theo nhóm trg 5’
Hs trình bày và nhận xét chéo
Gv nhận xét, bổ sung ->chốt
Hs đọc BT 2
?xđ yếu tố miêu tả khi thuyết minh về tách,
chén?
nguyên nải
+Lễ, tết thờ chuối xanh, giỗ thờ chuối chín.
-Nhưng câu văn miêu tả cây chuối:
+Đi khắp VN…xanh mướp, xanh rợp
+Chuối phát triển rất nhanh….con đàn cháu
lũ
+Có 1 loại chuối đc người ta yêu
chuộng….lốm đốm như vỏ trứng cuốc
+Chuối xanh có vị chát….thay thế đc
-Tác dụng: nổi bật những h/ảnh cây chuối,
câu văn sinh động, hấp dẫn
3. Ghi nhớ: sgk/25
<b>II.Luyện tập:</b>
<b>1.BT 1: sgk/26</b>
-Thân cây chuối: có hình dáng thẳng, tròn
như một cái cột mọng nc gợi cảm giác mát
mẻ.
-Lá chuối tươi xanh rờn bay xào xạc trg gió
-Lá chối khơ màu nâu vàng thường lót ổ gà
vừa mền mại vừa thoang thoảng mùi thơm.
-Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào
-Bắp chuối màu đỏ đong đưa trg gió chiều
như một cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu
-Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một
Hs làm theo nhóm đôi,
Phát biểu, nhận xét
Y/c hs đọc BT
?xđ trg vb câu nào có sử dụng yếu tố miêu tả
khi thuyết minh về đối tượng?
-Chén của ta ko có tai
-Khi mời ai uống trà…uống rất nóng
<b>3.BT 3: chỉ ra những câu miêu tả</b>
-Những con thuyền thúng….trữ tình
-Những nhóm quan họ ….giữa các làng
-Lân đc trang trí…họa tiết đẹp
-Bàn cờ…kí hiệu quân cờ
-Hai tg….che lọng
-Kéo có….mỗi người
-Với khoảng thời gian…. Ko bị cháy,khê
-Sau hiệu lệnh….đơi bờ sơng
<b>IV. củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?khi thuyết minh về đối tượng nào đó nguồi ta có thể sử dụng yếu tố nào? Tác
dụng?
2.Dặn dị: học thuộc ghi nhớ, hoàn thành BT và chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo
<i> Ngày soạn: 25.8.2012</i>
<i> Ngày giảng: 4.9.2012</i>
<i>Tiết 10.Bài 2:</i>
<i>Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…)
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trg vb thuyết minh.
2.Thái độ: có ý thức đưa yếu tố miêu tả vào vb thuyết minh góp phần làm cho bài văn hay
và gây ấn tượng.
<i>3.Kỹ năng: </i>
-Xđ y/c của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
-Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài thuyết minh (có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: năm vững và sâu hơn những kiến thức đã học, sử dụng yếu tố miêu tả </i>
trg vb thuyết minh, chúng ta tiến hành luyện tập
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: HD tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý</b>
HS đọc đề bài đã giao
<b>I.Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý:</b>
<b>1.Đề bài: </b>
?Đề y/c trình bày vấn đề gì?
?Cụm từ “con trâu ở làng quê VN” bao gồm
những ý gì?
?Với đề này cần trình bày những ý gì?
Gv: đây là các ý lớn của TB
Hs thảo luận nhóm (5’)
Xd dàn ý chung cho nhóm
Hs thơng báo->nhận xét, bổ sung
<b>HĐ 3: HD luyện tập</b>
Hs hoạt động theo nhóm trg 10’, y/c viết
phần MB và 1 đoạn phần TB
<i>N 1: h/ảnh con trâu ở đồng ruộng</i>
<i>N 2: h/ảnh con trâu với tuổi thơ</i>
Thông báo, nhận xét-> bổ sung
GV: nhận xét, bổ sung
Cho điểm khuyến khích
*Y/C của đề:
-Nội dung: vai trị, vị trí con trâu trg đ/sống
của người nơng dân VN
-Hình thức: thuyết minh +miêu tả
<b>2.Tìm ý: </b>
-Con trâu trg nghề làm ruộng
-Con trâu trg lễ hội, đình ,đám
-Con trâu nguồn cung cấp sừng, thịt, da
-Con trâu tài sản lớn của người nông dân
-Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
<b>3.Lập dàn ý:</b>
*MB: Trâu gắn với người nơng dân VN, nó
có vai trị quan trọng trg đ/sống của họ
*TB:
-Con trâu trg nghề làm ruộng:
+Gia súc lấy sức kéo: cày, bừa, kéo xe, sức
kéo ntn?
+Con trâu trg lễ hội:
+Ở nơi nào? Hình thức trâu?
+Trình diễn, thi ra sao?
-Con trâu-nguồn cung cấp thịt, da, sừng
+Số lượng
+Giá trị khi tạo ra các sản phẩm
-Con trâu-tài sản lớn của người nông dân
+Tại sao lại là tài sản lớn
+Giá trị (tiền)
-Con trâu với tuổi thơ:
+Trẻ em là người gắn bs với trâu hơn cả
+Trẻ em chăn trâu ntn?
*KB: tình cảm của con người nông dân đối
với con trâu.
<b>III.Luyện tập:</b>
<b>1.Bài tập 1: sgk/29</b>
<i>*H/ảnh con trâu trên đồng ruộng:</i>
tốt có thể cày 3-4 xào/ngày. Ngồi ra trâu
cịn đc dùng để lấy sức kéo như trở lúa sau
mùa thu hoạch, trọng tải còn tùy vào điều
kiện đường đi dễ hay khó.
<i>*H/ảnh con trâu với tuổi thơ ở nơng thôn:</i>
-MB: chắc hẳn các bạn đã quen với h/ảnh
những em bé mỗi sáng theo trâu đi ăn cỏ,
chiều lon ton theo trâu về chuồng.Đó là
h/ảnh quen thuộc ở làng quê VN.
-TB: trẻ em nông thôn ko em nào là ko có
duyên nợ với con trâu. Khi thì cắt cỏ cho
trâu, lúc lại dong trâu đi ăn trên cánh đồng,
lúc lại tắm cho trâu trên dịng sơng q
hương êm đềm. Những lúc cánh đồng gặt
xong chưa kịp cày vỡ hoặc trồng hoa màu là
lúc trẻ con thích nhất, lúc đó có thể để trâu tự
do, ung dung, thanh thản gặm cỏ, từng nhóm
trẻ con đi bắt muỗm, dế.. có lẽ đây là h/ảnh
thể hiện c/s thanh bình ở làng quê VN.
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
<i>1.Củng cố: ?Khi thuyết minh mà sử dụng yếu tố miêu tả có t/d ntn?</i>
<i>2.Dặn dị: Học bài cũ, viết thành bài văn hoàn chỉnh</i>
Chuẩn bị phần vb “Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền đc bảo vệ và phát triển của trẻ em
<i> Ngày soạn: 4.9.2012</i>
<i> Ngày giảng: 7.9.2012</i>
<i>Tiết 11.Bài 2:</i>
<i>Văn bản: </i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Thực trạng c/s trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta
-Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đc bảo vệ vfa phát triển
của trẻ em VN.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một vb nhật dụng
-Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích tạo lập vb nhật dụng
2.Thái độ: bồi đắp t/cảm sẻ chia với những trẻ em khó khăn và hướng tới hành động tích
cực.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Qua vb “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” tg Mác-két gửi đến cho </i>
chúng ta thơng điệp gì?
<i>3.Giới thiệu bài mới: BH đã từng viết: “Trẻ em như búp trên cành</i>
<i> Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”</i>
Trẻ em VN và TG hôm nay đang đứng trc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc,
ni dưỡng, giáo dục. Nhưng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở ko
nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của các em. Một phần bản tuyên bố cách đây 16
năm đã nói lên tầm quan trọng đó.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: HD tìm hiểu chung</b>
Gv hướng dẫn đọc: mạch lạc, rõ ràng, khúc triết từng
đoạn
Gv đọc mẫu-> hs đọc
Hs nhận xét-> gv nhận xét
?Em hiểu các từ: tăng trưởng, vô gia cư ntn?
-Vô gia cư: ko nhà ở, ko gđ
?vb sử dụng phương thức biểu đạt chính?
Gv: đó là phương thức biểu đạt ta sẽ học ở
lớp 9 NL
?vb chia làm mấy phần?
Gv: sau phần nhiệm vụ còn 2 phần nữa:
-Cam kết
-Những tiếp theo
->vb mạch lạc, liên kết các phần rất chặt chẽ
<b>HĐ 2: HD đọc –hiểu vb</b>
Y/c hs đọc mục 1,2
?Mở đầu bản tuyên bố, tg đã chỉ rõ đặc điểm
sinh lí và quyền sống của trẻ em qua chi tiết
nào?
?Em có suy nghĩ gì về cách nhìn nhận như thế
của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em?
?Tai sao cộng đồng TG lại quan tâm đặt niềm
tin vfa trách nhiệm đối với trẻ em TG?
Gv: trẻ em là tương lai của đất nc, là mầm
sống của mỗi quốc gia. Vì vậy các quốc gia
cần phải quan tâm , chăm sóc và có trách
<b>I.Tìm hiểu chung: </b>
1.Đọc:
2.Giải thích từ khó: sgk
3.Thể loại: vb nhật dụng thuộc kiểu NL chính
trị- xh
4.Bố cục: 4 phần
-Đ 1: phần mở đầu (mục 1,2)
-Đ 2: phần thách thức(mục 3, 7)
-Đ 3: phần cơ hội(mục 8,9)
-Đ 4: phần nhiệm vụ(10->17)
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Phần mở đầu : </b>
-Trẻ em trong trắng, hiểu biết, ham học, hoạt
động, đầy ước vọng
nhiệm đối với trẻ để trẻ có đầy đủ đk phát
triển và phát triển đất nc, sinh thời BH đã
từng căn dặn lớp trẻ: “ non sơng VN có trở
nên vẻ vang hay ko… nhờ công học tập của
Gv: Bản tuyên bố cho rằng thực tế c/s của trẻ
em TG hiện nay chịu nhiều bất hạnh, khổ cực
?Những chi tiết nào thể hiện nỗi bất hạnh,
khổ cực mà trẻ em TG phải gánh chịu?
?A-pác-thai nghĩa là ntn?
?Theo em nỗi bất hạnh nào lớn nhất?
- Nạn nhân CT-> liên hệ “đấu tranh cho một
TG hịa bình”
Gv : ngồi nỗi bất hạnh trẻ em TG cịn là nạn
nhân của :
+Buôn bán trẻ em
+ // căn bệnh HIV/AIDS
+Sớm phạm tội
+Nạn nhân động đất, sóng thần
?Chính nỗi bất hạnh tạo ra thách thức, khó
khăn cho lãnh đạo các quốc gia còn phải giải
quyết
?Để làm nổi bật nỗi bất hạnh của trẻ em TG
vb sử dụng biện pháp NT nào?
?Từ đó em hiểu tổ chức LHQ có thái độ ntn
đối với trẻ em TG?
?Ở Vn trẻ em có rơi vào nỗi bất hạnh đó ko?
Nhà nc ta có hành động ntn?
<i>Gv: ko phải trẻ em nào cũng đc sống trg đầy </i>
<i>đủ như vậy, mà chúng đứng trc nguy cơ bất </i>
<i>hạnh- nhiệm vụ của người lớn-người đứng </i>
<i>đầu nhà nc –xh làm sao cho ccas em đc sống </i>
<i>và phát triển bình thường trg bình đẳng.,</i>
<b>2.Phần thách thức:</b>
*Trẻ em là:
-Nạn nhân của TG
-Nạn nhân phân biệt chủng tộc
-Chế độ A-pác-thai
-Nạn nhân đói nghèo, khủng hoảng kt
-Vơ gia cư, dịch bệnh, mơi trường xuống cấp
-Mù chữ
-40 000 trẻ em chết do suy dinh dưỡng/ ngày
->NT: liệt kê, phân tích, số liệu
=>cộng đồng TG nhận thức những thực tế
thực trạng đau khổ của trẻ em TG và quyết
tâm giúp các em vượt qua những bất hạnh đó.
<b>IV. Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Hãy bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đvới thực trạng đau khổ của trẻ em TG?
2.dặn dò: học bài cũ và soạn tiếp các phần còn lại
<i>Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Thực trạng c/s trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta
-Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đc bảo vệ vfa phát triển
của trẻ em VN.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một vb nhật dụng
-Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích tạo lập vb nhật dụng.
-Tìm hiểu và biết đc quan điểm của Đảng, nhà nc ta về vấn đề đc nêu trg vb.
2.Thái độ: bồi đắp t/cảm sẻ chia với những trẻ em khó khăn và hướng tới hành động tích
cực.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?trẻ em TG đang phải gánh chịu những bất hạnh nào? Qua đó em bày tỏ </i>
thái độ, tình cảm đối với trẻ em TG ntn?
<i>3.Giới thiệu bài mới: cộng đồng TG nhận thức rõ về trẻ em, thấy đc trách nhiệm của cộng </i>
đồng TG đv trẻ em, nhất là hoàn cảnh, số phận của phần lớn trẻ em TG là bất hạnh và khổ
đau. Vậy cộng dồng TG có những thuận lợi gì, đặt ra những nhiệm vụ và giải pháp nào trg
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1; hướng dẫn đọc hiểu vb</b>
Hs đọc phần cơ hội
?Cộng đồng TG có những thuận lợi nào để
thực hiện cam kết vì trẻ em?
?Cơng ước nghĩa là gì?
?Từ đó bản tun bố muốn chỉ ra vấn đề gì?
Gv:Những cơ hội đó đã đc tận dụng trg 16
năm qua, làm cho sự sống cịn, bảo vệ và
phát triển của trẻ em có nhiều khu vực, quốc
gia đạt đc kết quả tốt đẹp
?Thảo luận 3’: những cơ hội đó xuất hiện ở
VN ta ntn để nc ta có thể tham gia tích cực
vào việc thực hiện bản tuyên bố về quyền trẻ
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>3.Phần cơ hội:</b>
+Các nc có đủ phương tiện và kiến thức để
bảo vệ sinh mệnh của trẻ em, loại trừ một
phần lớn những nỗi đau khổ của các em.
+Công ước quyền trẻ em tạo ra một cơ hội
mới để cho quyền vfa phúc lợi của em đc sự
tôn trọng của khắp nơi trên TG
em?
+Nc ta có đủ phương tiện và kiến thức:
thông tin, y tế, trường học… bảo vệ sinh
mệnh cho trẻ em
+Trẻ em nc ta đc chăm sóc, tơn trọng: lớp
học mầm non, tiểu học, bệnh viện, nhà văn
hóa, cơng viên, tiêm phịng
+Chính trị ổn định, kt tăng trưởng đều
+Hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng
?Từ những cơ hội đó ta có thể đưa ra những
nhiệm vụ cụ thể nào?
?Phần này đưa ra mấy nội dung?
-2 nội dung: +nội dung cụ thể
+Biện pháp thực hiện
?Hãy kể ra những nvu cụ thể mà bản tuyên
bố nêu ra?
?Em nhận xét gì về những nhiệm vụ đó?
?Theo em nhiệm vụ nào là quan trong nhất>
vì sao? -Sức khỏe, dinh dưỡng
->Nền tảng phát triển của trẻ
?Phần biện pháp cụ thể có những điểm nào
cần chú ý?
?Qua đây ta nhận thức đc hành động của
cộng đồng TG ntn đvới việc chăm sóc và
bảo vệ trẻ em?
<i>Gv: hội nghị cấp cao các nc phát triển G7</i>
<i>TG họp tai To-ki-ơ bàn cách xóa nợ, hồn</i>
<i>nợ cho các nc nghèo:</i>
<i>-Viện trợ nhân đạo cho nạn nhân động đất,</i>
<i>sóng thần: tổng số tiền 5 tỉ USD</i>
<i>+NB: 500 tr USD</i>
<b>4.Phần nhiệm vụ:</b>
<i>*Những nhiệm vụ cụ thể:</i>
+Tăng cường sức khỏe, chế độ dinh dưỡng
+Quan tâm nhiều hơn tới trẻ em bị tàn tật,
có hồn cảnh sống đặc biệt
+các em gái đc đối xử bình đẳng như ccas
em trai
+Bảo đảm cho trẻ đc học hết bậc giáo dục
cơ sở
+Cần tạo cho trẻ em sống tha hương biết đc
nguồn gốc của mình
=>Những nhiệm vụ cơ bản chăm lo toàn
diện đến mọi mặt của đời sống của trẻ em.
<i>*Những biện pháp cụ thể:</i>
+Khôi phục và bảo đảm sự tăng trưởng và
phát triển đều đặn nền kt của các nc để có
đk vật chất chăm lo tới đời sống trẻ em
+Các nc phải nỗ lực liên tục và phối hợp
với nhau hành động vì trẻ em
<i>+MĨ: 350 Tr </i>
<i>+Ngân hàng TG: 250 tr</i>
<i>+Vn: 450.000 USD</i>
<i>?Qua phần này em rút ra điều gì trg việc tạo</i>
lập vb?
-Tính rõ ràng, hợp lí trg bố cục; mối liên hệ
lơ-gic giữa các phần
-Vận dụng các phương pháp để tạo sức
thuyết phục: nêu số liệu, phân tích khoa học.
<b>HĐ 2: HD tổng kết</b>
?Em hãy rút ra nhận xét về NT?
?Qua bản tuyên bố em nhận thức ntn về tầm
quan trọng về quyền sống và bảo vệ của trẻ
em?
<b>HĐ 3: HD luyện tập</b>
?Hãy phát biểu ý kiến của mình về sự quan
tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương,
?Để xứng đáng với sự quan tâm, chăm sóc
đó em cần phải làm gì?
<b>III. Tổng kết:</b>
1.NT:
-Trình bày ý ngắn gọn, dễ hiểu
-Cấu trúc chặt chẽ, lô gic
2.ND: ghi nhớ: sgk
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<i>1.Củng cố: ?Khái quát lại nội dung chính của tồn bài?</i>
<i>2.Dặn dị: học bài cũ và soạn các phương châm hội thoại</i>
<i> </i> <i> Ngày soạn: 5.9.2012</i>
<i> Ngày giảng: 10.9.2012</i>
<i>Tiết 13.Bài 3:</i>
<i>Tiếng việt: </i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
-Những trường hợp ko tuân thủ phương châm hội thoại
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trg quá trình giao tiếp.
-Hiểu đúng nguyên nhân của việc ko tuân thủ các phương châm hội thoại.
<i>3.Thái độ:</i>
-Có ý thức sử dụng đúng phương châm hội thoại và tùy hoàn cảnh giao tiếp sd các
phương châm đó.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy trình bày nội dung của phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự?</i>
và làm bài tập 5-sgk?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu 5 phương châm hội thoại, những quy</i>
tắc ko bắt buộc trg giao tiếp. Nhưng ta phải sử dụng ntn cho thích hợp tùy vào đk, hồn
cảnh giao tiếp.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<i>Dẫn: tìm hiểu mqh của p.c hội thoại và tình</i>
<i>huống giao tiếp</i>
Hs đọc truyện cười “chào hỏi”
?Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương
châm lịch sự ko? Tại sao?
Gợi ý: câu hỏi ấy có đc sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ ko?
?Từ câu chuyện đó em có thể tìm những tình
huống hỏi thăm tương tự nhưng đc dùng một
cách thích hợp, bảo đảm tuân thủ p.c lịch sự?
?Từ đó em có thể rút ra bài học gì trg giao
tiếp?
Hs đọc ghi nhớ
<i>Chuyển: tìm hiểu những trường hợp ko tuân</i>
<i>thủ p.c hội thoại</i>
?Chúng ta đã học các pchâm hthoại nào?
Hãy đọc lại vd của các p,c hội thoại và thảo
luận :2’
N1: p.c về lượng, p.c về chất
N2: p.c về quan hệ, p.c cách thức
N3: p.c cách thức, p.c lịch sự
?Trg các vd đó, những tình huống nào p.c
hội thoại ko đc tuân thủ?
Hs trao đổi->nhận xét
Gv nhận xét-> chốt
?Câu trả lời của Ba có đáp ứng đc y/c của
An ko?
?Trg tình huống này p.c nào ko đc tuân thủ?
?Hãy lấy thêm vd tương tự?
Gv: giả sử có 1 người mắc bệnh nan (ung
thư giai đoạn cuối)
?Sau khi khám bệnh xong bác sĩ có nên nói
<b>I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại và</b>
<b>tình huống giao tiếp: 10’</b>
1.Bài tập: sgk/36
2.Nhận xét:
-Trong trường hợp này nhân vật chàng rể ko
tuân thủ p.c lịch sự
-Vì : gây nhiều phiền hà cho người khác
=>Cần chú ý đến tình huống giao tiếp để sử
dụng đúng p.c hội thoại.
*Ghi nhớ 1: sgk-36
<b>II.Những trường hợp không tuân thủ</b>
<b>phương châm hội thoại: 20’</b>
<b>1.Bài tập 1: sgk/37</b>
<b>2. Nhận xét: </b>
-Tất cả các p.c hội thoại ko tuân thủ
-Chỉ có p.c hội thoại lịch sự đc tuân thủ
<b>3. Bài tập 2: sgk/37</b>
<b>4. Nhận xét:</b>
-Câu trả lời của Ba ko đáp ứng đc y/c của An
hỏi
-Ba luôn tuân thủ p.c về lượng (thiếu thơng
tin, vì Ba ko biết rõ máy bay đc sản xuất năm
nào nên trả lời chung chung để tuân thủ p.c
về chất)
<b>5. Bài tập 3: sgk/37</b>
<b>6. Nhận xét:</b>
thật với người bệnh ấy ko? Tại sao?
?Khi nói ko đúng sự thật bác sĩ ko tuân thủ
p.c hội thoại nào?
?Việc đó đối với bác sĩ có chấp nhận đc ko?
Vì sao?
?Em hãy tìm những tình huống tương tự?
Gv: chiến sĩ khi rơi vào tay giặc ko thể khai
báo hết sự thật về đơn vị
?Có phải người nói ko tuân thủ p.c về lượng
ko (nói thừa)
?Nên hiểu câu này ntn?
?Hãy tìm một số câu tương tự?
-Nó vẫn là nó
-chiến tranh là chiến tranh
?Qua việc pt những vd trên em hãy cho biết
trg những trường hợp nào người nói ko tuân
thủ những p.c hội thoại khi giao tiếp?
<b>HĐ 3: Hd luyện tập</b>
Y/c hs đọc bt
Gv gợi: để xđ đc các em phải chú ý đến nhân
vật tham gia hội thoại: 1 cậu bé 5 tuổi chưa
biết đọc
?Người bố đã ko tuân thủ p.c hội thoại nào?
-Bác sĩ ko tuân thủ p.c về chất
-Lời nói của bác sĩ có thể chấp nhận đc nó
giúp bệnh nhân lạc quan trg c/s
<b>7. Bài tập 4: sgk/37: </b>
<b>8. Nhận xét: </b>
-Xét về tường minh câu nói ko tuân thủ p.c
về lượng(nói thừa)
-Xét về hàm ý có nghĩa: tiền bạc chỉ là
phương tiện sống chứ ko phải là tất cả, là
mục đích cuối cùng của con người.
->Vẫn tuân thủ p.c về lượng
*Ghi nhớ: (sgk-37)
<b>III.Luyện tập:</b>
1.BT 1: sgk/38
-Câu trả lời của ông bố ko tuân thủ p.c cách
thức
-Vì 1 đứa bé 5 tuổi ko thể nhận biết đc quả
bóng nằm ngay dưới “Tuyển tập truyện ngắn
Nam Cao” nên ko tìm thấy đc quả bóng.
->Cách nói của ơng bố ko rõ ràng đối với
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Em hãy khái quát tồn bộ nội dung bài học?
2.Dặn dị: học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bt
<i>Ngày soạn: 5.9.2012</i>
<i>Ngày giảng: 10.9.2012 </i>
<i>Tiết 14+15:</i>
<i>1.Kiến thức: Hs nắm đc những kiến thức cơ bản của bài văn thuyết minh có sử dụng các</i>
biện pháp nghệ thuật có hiệu quả về đặc điểm của cây lúa Vn
<i>2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài và sử dụng các biện pháp nghệ thuật</i>
<i>3.Thái độ: Có ý thức viết bài nghiêm túc</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>III.Hoạt động kiểm tra:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Nội dung kiểm tra:</i>
<b>ĐỀ BÀI</b>
Bằng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả em hãy thuyết minh về cây lúa Việt
Nam
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>*MB: giới thiệu chung về cây lúa (1,5đ)</b>
<b>*TB: (6đ)</b>
-Đặc điểm cây lúa: thuyết minh theo trình tự sinh trưởng, pháp triển của cây
+Thân: thẳng, nhỏ, mền, màu xanh ->chín màu vàng
+Lá: nhỏ, dài, màu xanh ->chín màu vàng
+Hạt: hình dẹt, dài, nhỏ màu vàng
+Rễ: chìm, cắm vào lòng đất
+Điều kiện sinh sống: đất phù sa, nước
-Chủng loại: đa dạng, phong phú
+Lúa nếp: nếp cái, nếp thơm, nếp hương
+Lúa tẻ: 203, bao thai, 3 dịng…
-Nguồn gốc: thuần hóa từ thực vật tự nhiên
-Giá trị:
+Đối với đời sống: là nguồn lương thực chính ni sống con người nhất là nhân dân
các nc châu Á
+Đối với nền kinh tế: nguồn hàng xuất khẩu –thế mạnh của nc ta
<b>*KB: (1,5đ)</b>
Thái độ trân trọng và biết ơn những người đã ngày đêm vun trồng, chăm sóc
*Dự kiến: sử dụng biện pháp tự thuật +miêu tả
Những yêu cầu chung:
<i>-Điểm 8: viết đúng đặc điểm của văn thuyết minh, đủ các đặc điểm của cây lúa, viết đúng</i>
<i>chính tả.</i>
<i>-Điểm 7: viết đúng đặc điểm của văn thuyết minh, đủ các đặc điểm của cây lúa, mắc một số</i>
<i>lối chính tả và diễn đạt</i>
<i>-Điểm 6: viết đúng đặc điểm văn thuyết minh, tương đối đủ các đặc điểm của cây lúa, mắc</i>
<i>nhiều lối chính tả, lối diễn đạt</i>
<i>-Điểm 5: viết đúng đặc điểm văn miêu tả, viết đc một nửa các đặc điểm của cây lúa, mắc</i>
<i>nhiều lối chính tả.</i>
<i>-Điểm 4: chưa sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào trong bài viết, thuyết minh đc đặc</i>
<i>điểm của cây lúa, sai nhiều lối chính tả và diễn đạt.</i>
<i> </i> <i> Ngày soạn: 5.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 6.9.2011</i>
<i>Tiết 13.Bài 3:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
-Những trường hợp ko tuân thủ phương châm hội thoại
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trg quá trình giao tiếp.
-Hiểu đúng nguyên nhân của việc ko tuân thủ các phương châm hội thoại.
<i>3.Thái độ:</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
?Hãy trình bày nội dung của phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự? và làm bài tập
5-sgk?
<i>3.Giới thiệu bài mới:</i>
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu 5 phương châm hội thoại, những quy tắc ko bắt buộc
trg giao tiếp. Nhưng ta phải sử dụng ntn cho thích hợp tùy vào đk, hồn cảnh giao tiếp.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu mqh của p.c hội thoại và</b>
<b>tình huống giao tiếp</b>
Hs đọc truyện cười “chào hỏi”
?Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương
châm lịch sự ko? Tại sao?
Gợi ý: câu hỏi ấy có đc sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ ko?
?Từ câu chuyện đó em có thể tìm những tình
huống hỏi thăm tương tự nhưng đc dùng một
cách thích hợp, bảo đảm tuân thủ p.c lịch sự?
?Từ đó em có thể rút ra bài học gì trg giao
tiếp?
Hs đọc ghi nhớ
HĐ 2: tìm hiểu những trường hợp ko tuân
thủ p.c hội thoại
?Chúng ta đã học các phương châm hội thoại
nào?
Hãy đọc lại vd của các p,c hội thoại và thảo
luận :2’
N1: p.c về lượng, p.c về chất
?Trg các vd đó, những tình huống nào p.c
hội thoại ko đc tuân thủ?
Hs trao đổi->nhận xét
Gv nhận xét-> chốt
?Câu trả lời của Ba có đáp ứng đc y/c của
An ko?
?Trg tình huống này p.c nào ko đc tuân thủ?
<b>I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại vfa</b>
<b>tình huống giao tiếp: 10’</b>
1.Đọc vb:
2.Nhận xét:
-Trong trường hợp này nhân vật chàng rể ko
tuân thủ p.c lịch sự
-Vì : gây nhiều phiền hà cho người khác
->Cần chú ý đến tình huống giao tiếp để sử
dụng đúng p.c hội thoại.
*Ghi nhớ 1: sgk-36
<b>II.Những trường hợp không tuân thủ</b>
<b>phương châm hội thoại: 20’</b>
1.VD 1:
*Nhận xét:
-Tất cả các p.c hội thoại ko tuân thủ
-Chỉ có p.c hội thoại lịch sự đc tuân thủ
2.Vd 2:
*Nhận xét:
-Câu trả lời của Ba ko đáp ứng đc y/c của An
hỏi
?Hãy lấy thêm vd tương tự?
Gv: giả sử có 1 người mắc bệnh nan (ung
thư giai đoạn cuối)
?Sau khi khám bệnh xong bác sĩ có nên nói
thật với người bệnh ấy ko? Tại sao?
?Khi nói ko đúng sự thật bác sĩ ko tuân thủ
p.c hội thoại nào?
?Việc đó đối với bác sĩ có chấp nhận đc ko?
Vì sao?
?Em hãy tìm những tình huống tương tự?
Gv: chiến sĩ khi rơi vào tay giặc ko thể khai
báo hết sự thật về đơn vị
?Có phải người nói ko tuân thủ p.c về lượng
ko (nói thừa)
?Nên hiểu câu này ntn?
?Hãy tìm một số câu tương tự?
-Nó vẫn là nó
-chiến tranh là chiến tranh
?Qua việc pt những vd trên em hãy cho biết
trg những trường hợp nào người nói ko tuân
thủ những p.c hội thoại khi giao tiếp?
<b>HĐ 3: Hd luyện tập</b>
Y/c hs đọc bt
Gv gợi: để xđ đc các em phải chú ý đến nhân
vật tham gia hội thoại: 1 cậu bé 5 tuổi chưa
biết đọc
?Người bố đã ko tuân thủ p.c hội thoại nào?
Vì sao?
tin, vì Ba ko biết rõ máy bay đc sản xuất năm
nào nên trả lời chung chung để tuân thủ p.c
3.VD 3: tình huống gt giữa bác sĩ và bệnh
nhân mắc bệnh nan y
*Nhận xét:
-Bác sĩ ko nên nói thật, để tạo niềm tin cho
người bệnh
-Bác sĩ ko tuân thủ p.c về chất
-Lời nói của bác sĩ có thể chấp nhận đc nó
giúp bệnh nhân lạc quan trg c/s
4.VD 4: “tiền bạc chỉ là tiền bạc”
*Nhận xét:
-Xét về tường minh câu nói ko tuân thủ p.c
về lượng(nói thừa)
-Xét về hàm ý có nghĩa: tiền bạc chỉ là
phương tiện sống chứ ko phải là tất cả, là
mục đích cuối cùng của con người.
->Vẫn tuân thủ p.c về lượng
*Ghi nhớ: (sgk-37)
<b>III.Luyện tập:</b>
1.BT 1:
-Câu trả lời của ông bố ko tuân thủ p.c cách
thức
-Vì 1 đứa bé 5 tuổi ko thể nhận biết đc quả
bóng nằm ngay dưới “Tuyển tập truyện ngắn
Nam Cao” nên ko tìm thấy đc quả bóng.
->Cách nói của ơng bố ko rõ ràng đối với
cậu bé.
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
<i> </i> <i> Ngày soạn: 7.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 8.9.2011</i>
<i>Tiết 16.Bài 4:</i>
<i><b> Nguyễn Dữ</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trg 1 tp truyền kỳ
-Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống
của họ.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Vận dụng kiến thức đã học để hiểu tp viết theo thể loại truyền kỳ
-Kể lại đc truyện.
<i>3.Thái độ:</i>
-GD lòng trân trọng, cảm phục đối với người phụ nữ xh pk
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Bản tuyên bố nêu lên thực trạng của trẻ em TG ntn? Để giảm bớt bất</i>
hạnh đó cộng đồng TG cần có những nhiệm vụ gì?
<i>3.Giới thiệu bài mới: đề tài về người phụ nữ đẹp người, đẹp nết mãi là dề tài muôn thủa của</i>
các nhà văn, nhà thơ, sáng tác của ND cũng đề cập tới đề tài này dưới cái nhìn rất riêng của
ơng, là hình ảnh Vũ Nương trg truyện “Người con gái Nam Xương”
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>
Y/c hs đọc chú thích sgk
?Em hãy cho biết vài nét về tg?
Gv: cha của ND là 1 tiến sĩ
-Ông là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm
nhưng sống trg thời kỳ loạn li thời hậu
Mạc-Trịnh tranh giành quyền lực
-Bản thân ông là một cử nhân nhưng chán
thời cuộc, ông chỉ làm quan trg 1 năm rồi về
ở ẩn- 1 c/s thanh cao nhưng vẫn tỏ ra quan
tâm tới xh.
?Nêu những hiểu biết về tp?
?Thể loại truyền kỳ mạn lục là gì?
Sgk-49
Gv: đây là 1 tp có nguồn gốc của 1 tryện cổ
tích dân gian “Vợ chàng Trương” nhưng đc
ND sáng tạo và pháp triển hơn tạo nên 1 câu
chuyện mang đấy tính NT của tg.
Gv: đọc to, rõ ràng, từng lời đối thoại, đọc
diễn cảm
Gv đọc mẫu ->hs đọc tiếp->nhận xét
Gv nhận xét
Y/c hs đọc chú thích
?Em hãy kể lại câu chuyện ngắn gọn, đủ ý?
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tg, tp:</b>
a,Tác giả:
-Nguyễn Dữ sống ở TK XVI
-Quê: tỉnh Hải Dương
-Thể hiện cái nhìn tích cực của ơng đối với
văn học dân gian.
b,Tác phẩm:
-Là 1 trg 20 truyện “TKML” viết bằng chữ
Hán.
<b>2.Đọc, tóm tắt </b>
a, Đọc, giải thích từ khó:
b,Tóm tắt:
-Ở Nam Xương có nàng Vũ Thị Thiết xinh
đẹp, nết na, lấy chàng Trương nhà giàu, da
nghi.
-TS đi lính, 1 mình VN lo toan việc nhà, sinh
con, nuôi dạy con thơ, phụng dưỡng và lo
tang cho mẹ chồng, 1 lòng chung thủy với
chồng, ni con.
?Qua tóm tắt em hãy nêu đại ý của vb?
?Vb có thể chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần?
P1(từ đầu->cha mẹ đẻ mình): cuộc hôn nhân
của VN và TS sự xa cách và phẩm hạnh của
nàng khi xa chồng.
-P2(tiếp->đã qua rồi): nỗi oan và cái chết của
VN
-P3( còn lại): cuộc gặp gỡ giữa VN và PL và
nàng đc giải oan.
<b>HĐ 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản</b>
?Câu chuyện xoay quanh nhân vật nào?
Gv: chúng ta có thể tìm hiểu nhân vật này
qua những thời điểm khác nhau:
-Trc khi lấy chồng
-Khi lấy chồng
-Khi xa chồng
-Khi chồng về
?Tìm chi tiết miêu tả VN trc khi lấy chồng?
?Nàng đã cư xử với chồng ntn?
?Em nhận xét gì về cách cư xử của VN?
?Tai sao VN phải chú ý đến việc giữ gìn
khn phép?
Gv: bởi nag là 1 người nết na, thùy mị, nên
nàng chú ý đến cách đối xử với chồng và gđ
nhà chồng. Bởi nàng hiểu chồng là người đa
nghi do đó cư xử đúng mực. Ngay từ đầu
mầm mống bi kịch đã đc hé lộ: tính đa
nghi-1 chi tiết quan trọng trg vb. Nó là nút tạo nên
bi kịch sau này của VN.
?Khi tiễn chồng đi lính VN đã căn dặn
của con trai, khiến tính đa nghi ghen tng
mù qng đẩy vợ đến cái chết. Cũng chính
từ câu nói của con TS hiểu nỗi oan của vợ.
-Dưới thủy cung VN gặp PL(người cùng
làng), nàng gửi thoa vàng và nhắn chồng giải
oan. TS lập đàn giải ooan, VN hiện về trg
giây lát rồi biến mất.
<b>3. Đại ý:</b>
Kể về số phận oan nghiệt về người phụ nữ
có nhan sắc, đức hạnh dưới chế độ pk, phải
tìm đến cái chết để giải oan khuất.
<b>4.Bố cục: 3 phần</b>
<b>II.Đọc –Hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật Vũ Nương:</b>
a,Trước khi lấy chồng:
+Tính đã thùy mị, nết na
+Tư dung tốt đẹp
b,Khi lấy chồng:
+Giữ gìn khn phép
+Ko từng để lúc nào… xảy ra bất hịa
chồng điều gì?
?Khi chồng đi lính nàng phải làm những
cơng việc gì?
?TS về đã có thái độ và tâm trạng gì?
Buồn chán
?Khi nghe con nói TS đã có thái độ và hành
động nào đối với VN?
?Bị chồng nghi oan VN có tâm trạng và
hành động gì?
?TS có thấu hiểu ko?
?Chồng ko tin Vn có nản lịng ko?
-ko vẫn thanh minh
Gv: lời thanh minh nói lên nỗi đau đớn, thất
vọng nên ko hiểu vì sao bị đối xử bất cơng,
?Lời nói cuối cùng của nàng là gì?
Gv: cuộc hơn nhân ko cịn níu kéo đc nữa,
VN đành mượn dịng nc, con sơng quê
hương để bày tỏ tấm lòng trg sạch của
mình.Hành động tự vẫn là 1 hành động quyết
liệt cuối cùng để bảo vệ danh dự, có nỗi
tuyệt vọng đớn đau, nhưng cũng có sự chỉ
đạo của lí trí (tắm gội….lời cầu) ko phải là
hành động bột phát trg cơn giận như trg
truyện cổ tích.
?Em có nhận xét gì về những hành động của
VN?
Hành động của lí trí, níu kéo hàn gắn vết
sạn nứt
?Để xd nhân vật VN , tg vận dụng NT gì?
?Qua đó em hiểu VN là người ntn?
c,Khi xa chồng:
-Căn dặn:
+Chẳng dám mong đeo ấn phong. Manhg về
+Tiện thiếp băn khoăn….
+Nhìn trăng soi thành cũ nhớ thương…
-Việc làm:
+Sinh con, ni con.
+Chăm sóc mẹ chồng
+Ma chay cho mẹ chồng
+Thủy chung với chồng.
d,Khi chồng về:
-Nghi ngờ VN thất tiết
-VN thanh minh:
+Khóc mà rằng….”cách biệt 3 năm giữ gìn 1
tiết” –khẳng định tấm lịng thủy chung
+Nay đã bình rơi trâm gãy, mưa tạnh mây
tan, liễu tàn trc gió –Hạnh phúc gđ tan vỡ.
+Tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang…
than: kẻ bạc mệnh này…người phỉ nhổ -Lời
nguyền chứng giám sự trg sạch của mình
->NT: ước lệ, sử dụng điển tích, lời văn
nhộn nhàng.
GV: Lời khen về VN ko phải từ miệng ai
số phận, bi kịch.
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: Tìm những câu văn khái qt vẻ đẹp tồn diện của VN?
2.Dặn dị: học nọi dung chính và soạn tiếp những câu hỏi cịn lại
<i> Ngày soạn: 7.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 8.9.2011</i>
<i>Tiết 17.Bài 4:</i>
<i><b> (Tiếp) Nguyễn Dữ</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trg 1 tp truyền kỳ
-Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống
của họ.
-Mối liên hệ giữa tác phẩm và “Vợ chàng Trương”
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Vận dụng kiến thức đã học để hiểu tp viết theo thể loại truyền kỳ
-Kể lại đc truyện.
-Cảm nhận đc những chi tiết NT độc đáo trg tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian.
<i>3.Thái độ:</i>
-GD lịng trân trọng, cảm phục đối với người phụ nữ xh pk
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Bản tuyên bố nêu lên thực trạng của trẻ em TG ntn? Để giảm bớt bất</i>
hạnh đó cộng đồng TG cần có những nhiệm vụ gì?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam</i>
Xương”,qua giờ học ta đã cảm nhận đợc vẻ đẹp của Vũ Nương: Đẹp ngời, đẹp nết. Giờ học
này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của
người phụ nữ dới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những
thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ. Cụ thể những nội dung trên nh
thế nào? Mời các em vào giờ học hơm nay.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: đọc hiểu vb</b>
?Cái chết của VN bắt nguồn từ nguyên nhân
nào?
Gv: phân tích từng nguyên nhân:
+ TS xin víi mẹ đem trăm lạng vàng
cới về.
+ Li ca VN: Thip vốn con kẻ khó,
đợc nương tựa nhà giàu”.
à T¹o cho TS mét c¸i thÕ: Cã tiỊn +
Có quyền (Cái thế của người chồng trong gia
đình, ngời đàn ơng dưới chế độ phong kiến).
- Tính cách của TS: “Đa nghi, đối với
vợ phịng ngừa q sức”:Tâm trạng khi trở về
có phần nặng nề không vui “Cha về, bà đã mất…
- Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ơ hay! Thế ra
ơng cũng là cha tôi ! …không nh cha tôi
trớc kia…”. “Trớc đây, thờng có một ngời
đàn ơng … Đản cả”
à Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến
cao tro, chng inh ninh l v h.
=> Đây là tình huống bất ngờ.
- Cỏch c s h , độc đốn của TS:
+ Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, nghe lời con
trẻ và khơng đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.
+ Bỏ ngồi tai những lời phân trần của vợ.
+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng (Họ hàng, làng xóm).
+ Nhất quyết khơng nói duyên cớ để vợ có cơ
<b>II.Đọc –Hiểu văn bản:</b>
<b>2.Cái chết của Vũ Nương:</b>
-Ngun nhân:
+Cuộc hơn nhân có phần ko bình đẳng: TS
con nhà giàu, VN con nhà nghèo
+Tinhs cách của VN đa nghi đối với vợ
phịng ngừa q mức.
+Tình huống bất ngờ: lời nói của đứa con “ơ
hay ơng cũng là cha tơi ?
hội minh oan.
- Do hoàn cảnh xà héi lóc bÊy giê:
+ X· héi träng nam, khinh n÷.
+ §Êt nưíc cã chiÕn tranh.
?Hậu quả của tính đa nghi?
?Để xd bi kịch của VN tg vận dụng BPNT
nào?
?Em nhận xét gì về cái chết của VN?
?Qua đây tg muốn gửi tới người đọc lời nhắn
gửi gì?
?Vì sao VN phải tìm đến cái chết?
?Trg xh pk chúng ta cịn bắt gặp hình ảnh
những người phụ nữ nào tương tự như VN?
-Thị Kính
-Thúy Kiều (sắp học)
?Xh ngày này người phụ nữ có hành động
nào nếu bị nghi oan như thế?
-Tìm cách giải oan –cơng bằng
-Sự bình đẳng, cơng bằng trg xh hiện đại
?Ai là người giải oan cho VN?
?Hãy tóm tắt phần cuối câu chuyện?
?Cách kể chuyện ở đây có điều gì khác
thường?
Gv: đặc trưng của thể loại truyền kỳ
?Theo em câu chuyện kết thúc ở phần cái
chết của VN đc ko?
?Thêm phần cuối này có t/d gì?
Gv: 1 con người như VN đã phải từ chối c/s
trần gian. Điều đó chứng tỏ hiện thực của
người phụ nữ xh pk
?Theo em những cách nào giải thoát cho
nguwoif phụ nữ ko cần đến sức mạnh của
siêu nhân, thần bí?
-Xóa bỏ áp bức, bất cơng
-Xh cơng bằng, bình đẳng
-Tơn trọng phụ nữ
<b>HĐ 2: hướng dẫn tổng kết</b>
?Qua phân tích em hãy cho biết vb thuộc
-Hậu quả: VN trẫm mình xuống dịng sơng
tự vẫn
->NT: Tạo tình huống xung đột, thắt nút, sắp
xếp tình tiết tự nhiên, hợp lí.
=>Cái chết oan uổng, đau đớn.
=>Thái độ của tg: phê phán sự ghen tuông
mù quáng, ngợi ca nguwoif phụ nữ tiết hạnh
<b>3.Nỗi oan được giải:</b>
-Câu nói của đứa con giải oan cho VN: “cha
Đản lại đến…”
->NT: đoạn văn sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo,
hoang đường, thiêng liêng, mang màu sắc cổ
tích.
=>VN trở về lộng lẫy thể hiện niềm mơ ước
của con người: cái thiện, cái tốt luôn đc tôn
vinh, ca ngợi. Qua đó thấy đc thái độ thủy
chung, ân nghĩa và khao khát hạnh phúc của
VN.
phương thức biểu đạt nào?
Tự sự +biểu cảm
?Nét đặc sắc trg NT kể chuyện của ND?
?Học xong vb “CNCGNX” em hiểu người
phụ nữ trg xh pk ntn?
<b>HĐ 3: hướng dẫn luyện trập</b>
?Kể lại chuyện xoay quanh nhân vật VN?
1.NT:
2.ND:
*Ghi nhớ: sgk
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Thái độ của em về số phận nguồi phụ nữ trg xh pk?
2.Dặn dò: học thuộc nội dung đã học ; chuẩn bị xưng trg hội thoại
<i> Ngày soạn: 9.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 10.9.2011</i>
<i>Tiết 18.Bài 4:</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Hệ thống từ ngữ xưng hô trg tiếng việt
-Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trg tiếng việt
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hộ trg vb cụ thể.
-Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ trg hội thoại.
<i>3.Thái độ:</i>
-Có ý thức tìm hiểu và sử dụng đúng xưng hơ trg hội thoại và giữ gìn sự trg sáng của
TV.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra 15 phút:</i>
<i>ĐỀ BÀI</i>
<i>Câu hỏi: Cho biết mqh giữa việc sử dụng p.c hội thoại với tình huống giao tiếp? Cho 1 vd</i>
phù hợp với tình huống giao tiếp và 1 vd ko phù hợp với tình huống giao tiếp?
<i>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM</i>
Việc vận dụng các p.c hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp
(nói với ai?, nói khi nào? Nói ở đâu? Nói thế để làm gì? (3đ)
Lấy đúng vd mỗi trường hợp (3,5đ)
<i>3.Giới thiệu bài mới: trg c/s hằng ngày việc giao tiếp luôn xảy ra, trg các cuộc hội thoại đó</i>
ko thể thiếu những từ ngữ xưng hơ.Vậy chúng ta sử dụng ntn cho hợp lí? Tìm hiểu trg giờ
học hơm nay.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu hệ thống từ ngữ xưng hô</b>
<b>và sử dụng từ ngữ xưng hô</b>
?Em hãy nêu 1 số từ ngữ xưng hơ trg tiếng
việt?
?Em có nhận xét gì về hệ thống từ ngữ xưng
hơ này?
?Nêu những cách sử dụng từ ngữ xưng hô
này?
?Cách sử dụng từ ngữ xưng hơ như vậy thể
hiện điều gì ở người nói?
?So sánh với một số ngơn ngữ đã học :tiếng
anh?
+Ngôi thứ I: I, we
+ // II: you
+ // III: he, she
->ngôn ngữ trg tiếng việt rất đa dạng và tinh
tế.
?Em hãy nêu những tình huống gt mà người
+Em họ, cháu họ lớn tuổi hơn mình
+Mẹ là gv dạy mình
Gv: đối với người nùng: ai lớn hơn làm anh,
chị.
?Y/c hs đọc vd sgk?
?Xđ từ ngữ xưng hơ trg 2 đoạn trích trên?
<b>I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng đúng từ</b>
<b>ngữ từ ngữ xưng hơ:</b>
<b>1.Từ ngữ xưng hơ:</b>
-tơi, tao, tớ, mình, chúng tơi, chúng tớ, chúng
mình, mi, nó, hắn, gã, chúng mày, họ, anh,
em, chú bác, cơ, dì, cậu, mợ, thím, chị, bà,
ông ấy, cô ấy, cậu ấy, lão ấy…
->Rất phong phú.
-Cách sử dụng:
+Ngôi thứ I: tôi, tao, chúng tôi
+Ngôi thứ II: mày, mi, chúng mày
+Ngơi thứ III: nó, hắn, chúng mày.
+Dùng suồng sã: mày –tao
+Dùng thân mật: chị -em, tớ -cậu
+Dùng trang trọng: quý ông…
->Thể hiện sự tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm
của người nói.
<b>2.Việc sử dụng từ ngữ xưng hô:</b>
a,VD :
b,Nhận xét:
?Tại sao 2 đoạn văn trên cách xưng hơ có sự
thay đổi?
Gv: -lúc đầu DC nhờ vả (vị thế thấp hèn)
nên xưng em bé hơn DM(bé hơn DM) gội
DM là anh.
-Sau DC ko coi mình là em cần nhờ vả,
nương tựa DM nữa mà những lời chăng trối
của DC là tư cách 1 người bạn nên xưng hô
tôi –anh (ngang vai)
?Cách dùng từ ngữ xưng hơ phải phù hợp
với điều kiện gì?
?Qua đó em rút ra bài học gì về xưng hơ trg
hội thoại?
<b>HĐ 2: hướng dẫn luyện tập</b>
?Từ “chúng ta” bao gồm những ai?
-người nói, người nghe
?Tại sao lại có sự nhầm lẫn?
Gv: “phong ba bão táp ko bằng gữ pháp VN”
Y/c đọc bt
?Tại sao có cách nói như vậy?
Y/c đọc bt
Y/c hs phân tích từng lời của Gióng
?Nhận xét cách xưng hơ của tg với sứ giả?
->Dế Choắt vị thế kẻ yếu
-Đoạn b: tôi –anh ->DM, DC vị thế ngang
hàng nhau
->Sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với vị
thê, tình huống, đối tượng giao tiếp
*Ghi nhớ: sgk- 39
<b>II.Luyện tập:</b>
<b>1.BT 1:</b>
-Nhầm từ “chúng ta”
-Thay bằng từ :chúng tơi –chúng em”
-Vì: do cách nói của người châu Âu ko phân
biệt: “chúng tơi” )gồm người nói và người
nghe) với chúng tôi (ko gồm người nghe)
<b>2.BT 2:</b>
- Dùng “chúng tơi” thay cho “tơi” để:
+Tăng thêm tính khách quan
+Thể hiện sự khiêm tốn
<b>3.BT 3:</b>
-Thánh Gióng xưng hô với mẹ: mẹ -con
->bình thường
-Thánh Gióng xưng hơ với sử giả: ta –ông
->khác thường
->Thể hiện sự khác thường của Thánh
Gióng.
<b>IV. Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Qua việc tìm hiểu ngơn ngữ xưng hơ em hiểu thêm điều gì?
2.Dặn dị: hồn thành các bt; chuẩn bị cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gian tiếp
<i> Ngày soạn: 9.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 10.9.2011</i>
<i>Tiết 19.Bài 4:</i>
<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp
-Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Nhận ra đc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
-Sư dụng đc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trg q trình tạo lập vb.
<i>3.Thái độ:</i>
-Có ý thức tìm hiểu và sử dụng đúng cách dẫn trc tiếp và gián tiếp trg việc tạo lập vb
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới:</i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp</b>
Giới thiệu: lời và ý
Gv treo bảng phụ ghi vd và y/c hs đọc bt
?Ở đoạn trích a bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ của nhân vật?
?Nó đc ngăn cách với bộ phận đứng trc bằng
những dấu hiệu gì?
?Trg đoạn văn b bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ?
?Trg cả 2 đoạn văn có thể thay đổi vị trí giữa
bộ phận in đậm với bộ đứng trc nó đc ko?
Nếu đc 2 bộ phận đó ngăn cách với nhau
bằng dấu hiệu gì?
?Từ đó em hiểu cách dẫn trực tiếp ntn?
HĐ 2: tìm hiểu cách dẫn gián tiếp
Y/c hs đọc
?Trg đoạn văn a bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ?
?Nó đc ngăn cách với bộ phận trc bằng dấu
gì?
?Đoạn văn b bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ?
<b>I.Cách dẫn trực tiếp:</b>
1.Vd:
-Đoạn a: phần in đậm là lời nói của anh
thanh niên. Nó đc tách ra khỏi phần câu
đứng trc bằng dấu : và “..”
-Đoạn b: phần in đậm là ý nghĩ nó đc tách ra
khỏi phần trc bằng dấu : và “..”
-Cả 2 đoạn văn a và b có thể thay thế vị trí
cho nhau giữa 2 bộ phận. Khi thay thế cho
nhau ngăn cách bằng dấu gạch ngang.
->Cách dẫn trực tiếp
<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>
1.Vd:
2.Nhận xét:
-Đoạn a: bộ phận in đậm là lới nói, ko có dấu
hiệu ngăn cách giữa bộ phận đứng trc.
?Giữa 2 phần in đậm và ko in đậm nối bằng
từ gì?
?Có thể thay thế từ “rằng” bằng từ gì?
?Qua đó em hiểu cách dẫn gián tiếp ntn?
?Phân biệt sự khác nhau giữa cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp
Gv: lưu ý:
Vd: -GT: Bạn A bảo rằng cô giáo bảo ngày
mai học bù môn văn
-TT: Bạn A bảo: “cơ giáo bảo ngày mai học
bì môn văn”
<b>HĐ 2: hướng dẫn luyện tập</b>
Y/c hs đọc bt 1
Gợi ý: chú ý dấu hiệu
Y/c hs đọc bt
Gợi: cách dẫn bằng cách đưa dấu hiệu ngăn
cách
-TT: dấu : và “”
-GT: trc từ rằng và là
Hs làm bài theo 3 nhóm trg 3 phút
Các nhóm thơng báo và nhận xét
Gv nhận xét-> chốt
Y/c đọc
Gợi: -Phân tích lời thoại của ai nói với ai?
Trg lời thoại ấy nọi dung nào phải chuyển
-Có thể thay thế từ “rằng” bằng từ “là”
* Ghi nhớ: sgk -54
*Lưu ý: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành
lời dẫn trực tiếp:
-Khơi phục lại ngun văn lời nói
-Sử dụng dấu : và dấu “”
<b>II.Luyện tập:</b>
1.BT 1:
a,Lời dẫn TT: “A!lão già…..này à” ->ý nghĩ
b,Lời dẫn TT: “cái vườn…rẻ cả” ->ý nghĩ
<b>2.BT 2:</b>
a,Trg báo cáo chính trị tại ĐH đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng, CT HCM đã nêu
rõ: “ chúng ta…anh hùng”
a,Trg báo cáo chính trị tại ĐH đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng, CTHCM khẳng
định rằng chúng ta ….anh hùng.
b,Trg tuyển tập “HCM tinh hoa và khí phách
b,Trg tuyển tập HCM tinh hoa và khí phách
của dân tộc, lương tâm của thời đại, PVĐồng
khẳng định rằng giản dị….
c,Trg tập TV, một biểu hiện hùng hồn của
sức sống dân tộc, Đặng Thanh Mai đã viết :
“Người VN…”
c,Trg tuyển tập TV, một biểu hiện hùng hồn
của sức sống dân tộc, Đặng Thanh Mai cho
là….
đến người thứ 3 và người thứ 3 là ai?
?Có thể thêm những từ ngữ thích hợp để
đoạn văn mạch lạc, rõ ràng? Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc
hoa vàng và dặn PL nói hộ với chàng
Trương rằng nếu chàng còn nhớ chút tình
xưa nghĩa cũ thì lập 1 dàn giải oan thì VN sẽ
trở về.
<b>IV. Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?phân biệt lời dẫn ttrc tiếp và gián tiếp?
2.Dặn dị: hồn thành Bt và chuẩn bị Luyện tập tóm tắt vb tự sự
<i> Ngày soạn: 11.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 12.9.2011</i>
<i>Tiết 20.Bài 4:</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự kiện, cốt truyện….)
-Yêu cầu của một vb tóm tắt tp tự sự.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Tóm tắt một vb tự sự theo các mục đích khác nhau.
<i>3.Thái độ:</i>
-Có ý thức tìm hiểu, tự học dưới sự hướng dẫn của gv.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: kết hợp trg giờ</i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hđ 1: ơn lại kiến thức
?Tóm tắt vb tự sự là gì?
Kể lại cốt truyện để người đọc hiểu đc nội
dung cơ bản của tp?
?Cách tóm tắt vb tự sự ntn?
-Có thể xen kẽ các mức độ các chi tiết, nhân
vật phụ.
<b>HĐ 2: tìm hiểu vai trị của việc tóm tắt vb</b>
<b>tự sự</b>
Y/c hs đọc vd
?Theo em vì sao phải tóm tắt vb tự sự?
?Các yếu tố phụ, ko cần thiết chúng ta sẽ
làm gì?
-Những chi tiết, nhân vật và yếu tố phụ
chúng ta nên bỏ đi để làm cho nổi bật các
Vb tóm tắt cần đáp ứng đc y/c cần tóm tắt ;
đảm bả tính khách quan, hồn chỉnh, cân đối
?Nêu một số tình huống mà cần kỹ năng tóm
tắt trg c/s?
-lớp trưởng báo cáo với GVCN về thực hiện
nội quy của lớp
-Chú bộ đội kể lại 1 trận đánh
-Người đi đg kể cho nhau nghe về 1 vụ tai
nạn giao thơng
?u cầu kkhi tóm tắt vb tự sự?
<b>HĐ 3: hướng dẫn thực hành</b>
Y/c đọc vd
Hs thảo luận: 5’
?Xđ xem các sự kiện chính đã đủ hay chưa?
?Còn thiếu sự việc nào quan trọng ko?
?Nếu thiếu thì sự kiện gì? Tại sao nó lại là sự
kiện quan trọng
?Các sự kiện đã sắp xếp hợp lí chưa? Có cần
thay đổi gì ko?
Hs thơng báo, trao đổi ,nhận xét lẫn nhau
Gv chốt
Y/c hs tóm tắt và nhận xét lẫn nhau
Gv chốt
<b>I.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự</b>
<b>sự:</b>
1.Vd:
2.Nhận xét:
- Để giúp đc người đọc, người nghe biết đc
nội dung chính của một câu chuyện
-Yêu cầu: ngắn gọn, đủ ý, nêu bật nhân vật,
sự kiện chính.
<b>II.Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự:</b>
1.Sắp xếp các sự việc và nhân vật:
-Các sự việc khá đầy đủ, thiếu 1 sự kiện
quan trọng:
+Câu nói giải oan cho VN của đứa con.
-Các sự việc tóm tắt hợp lí, lơ gic.
2.Tóm tắt vb “CNCGNX”
3.Tóm tắt ngắn gọn:
?Qua phần thực hành em rút ra vai trò và y/c
của kỹ năng tóm tắt vb tự sự?
<b>HĐ 4: hướng dẫn luyện tập</b>
?Hãy tóm tắt miệng trc lớp ?
Hs nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, chốt
đứng giữa dòng lúc ấn, lúc hiện.
*Ghi nhớ: sgk
<b>III. Luyện tập:</b>
1.BT 2:
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?nắm đc những nội dung chính của việc tóm tắt vb tự sự
2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị “sự phát triển của từ vựng”
<i> Ngày soạn: 12.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 13.9.2011</i>
<i>Tiết 21.Bài 5:</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Sự biến đổi và phát triển của từ ngữ
-Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trg các cụm từ và trg vb
-Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hốn
dụ.
<i>3.Thái độ: có ý thức tìm hiểu những từ ngữ có nghĩa xưa chưa đc phát triển</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.GV: sgk, sgv, giáo án
2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho vd?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới:</i>
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu sự biến đổi và phát triển </b>
<b>nghĩa của từ</b>
Hs đọc vd
Gv treo bảng phụ
1,Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
2,
a,Chị em sắm sửa… chơi xuân (1)
Ngày xuân (2) em hãy còn dài.
b,Giới kim thoa….trao tay(1)
<b>I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ </b>
<b>ngữ:</b>
Cũng phường ….tay (2)bn người
?Ở vd 1 từ kinh tế có nghĩa là gì?
?Ngày nay ta cịn hiểu từ kinh tế theo nghĩa
đó ko?mà hiểu theo nghĩa nào?
?Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
Gv: đó là sự phát triển tất yếu của ngơn
ngữ. có những nghĩa cũ mất đi và có những
nghĩa mới đc hình thành.
?Ở vd a từ xn(1) và xn (2) có nghĩa là
gì?
?Từ nào là từ mang nghĩa gốc, từ nào là từ
?Hai từ này chuyển nghĩa cho nhau theo
phương thức chuyển nào?
?Từ tay (1) và tay (2) có nghĩa là gì?
?Từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa
chuyển? Chuyển theo phương thức nào?
Gv: những cách chuyển nghĩa của từ vựng
như vậy gọi là cách phát triển từ vựng.
?Từ sự phân tích vd trên em hiểu ntn là sự
phát triển từ vựng?
?Có những phương thức chuyển nghĩa chủ
yếu nào để phát triển nghĩa của từ?
?Từ khái niệm em hãy lấy 1 vd?
<b>HĐ 2: hướng dẫn luyện tập</b>
Hs đọc y/s
Gợi: ?Bám vào nghĩa gốc hãy xem xét
nghĩa chuyển và xđ chuyển theo nghĩa
nào?
Hs làm bt->thông báo->nhận xét
Gv nhận xét, kl
Hs đọc y/c bt
Gợi:
?Chú ý cách kết hợp mỗi loại trà có t/d
ntn?
Làm bt->thơng báo, nhận xét
2.Nhận xét:
-Vd 1: +Từ kinh tế có nghĩa: kinh trang tế
thế (trị nc cứu đời.
+Ngày nay hiểu từ kinh tế nghĩa là: toàn bộ
hoạt động của con người trg lao động sx,
trao đổi phần sử dụng của vật chất.
->Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian
(biến đổi nghĩa của từ).
-Vd 2:
a,+Từ xuân (1): mùa xuân trong
năm->nghĩa gốc.
+Từ xuân (1) chỉ tuổi trẻ của 1 đời người->
nghĩa chuyển
=>Chuyển theo phương thức ẩn dụ
b,
+Tay (1): bộ phận cơ thể người ->nghĩa
gốc
+Tay (2): chỉ tuổi trẻ của 1 đời
người->nghĩa chuyển
=>Chuyển theo phương thức hoán dụ
*Ghi nhớ: sgk-56
<b>II.Luyện tập:</b>
1.BT1:
a,Chân: nghĩa gốc
b,Chân: nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ
c,Chân ….(ẩn dụ)
d,Chân: (ẩn dụ)
2.BT 2:
Gv nhận xét, kl
HĐ nhóm
?Phát biểu từ hội chứng, ngân hàng, sốt ,
vua là gì?
-Tìm đc những nét nghĩa từ sự phát triển từ
nét nghĩa của từ này?
Trao đổi 2 phút và phát biểu, nhận xét lẫn
Gv nhận xét, kl
-Từ trà: có nghĩa là sản phẩm vật đc chế
biếnt hành dạng khơ để uống có t/d như
một vị thuốc chữa bệnh ->chuyển theo
phương thức ẩn dụ
3.BT 4:
-Hội chứng: kính thưa, phong bì, bằng rởm
-Ngân hàng: đề thi, máu, gen, dữ liệu
-Sốt: đất, giá cả…
-Vua: bóng đá, nhạc pốp, bếp…
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Trg bài này các em cần nhớ những nội dung nào?
<i> Ngày soạn: 14.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 15.9.2011</i>
<i>Tiết 22.Bài 5:</i>
<i>Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại
-Cuộc sống sa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê –Trịnh.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc –hiểu một vb tùy bút thời trung đại
-Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê –Trịnh
<i>3.Thái độ: giáo dục ý thức tiết kiệm và phê phán thói sa hoa của con người</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Tóm tắt nội dung “Chuyện người con gái Nam Xương? Nêu giá trị nội </i>
dung và nghệ thuật?
?Học xong vb em cảm nhận về nhân vật VN ntn?
<i>3.Giới thiệu bài mới: cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê –Nguyễn, </i>
cùng phê phán sự sa hoa, hưởng lạc của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại. Phạm Đình
Hổ đã dùng bút để ghi chép lại điều tai nghe mắt thấy qua Vũ trung tùy bút
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: HD tìm hiểu chung</b>
?Y/c hs đọc chú thích * sgk?
?Nêu những nét tiêu biểu về tg PĐH?
-PĐH (1768 -1839)
-Quê: Hải Dương
-Sống vào thời loạn lạc đời Lê –Trịnh
Gv: là nho sĩ sống vào thời loạn lạc nên có
tư tưởng ẩn cư
?Hồn canht ra đời tp?
-Trích tập Vũ trung tùy bút sáng tác đầu đời
Nguyễn
Gv: gồm 88 chuyện nhỏ thể loại tùy bút nên
cốt truyện cũng đơn giản
?Vb thuộc thể loại gì?
?Em hiểu ntn là tùy bút?
Gv: Bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý
phê phán kín đáo
Gv đọc mẫu, hs đọc tiếp
Hs nhận xét, gv nhận xét
?Hãy cho biết vb chia làm mấy phần? đó là
những phần nào? Nội dung của nó?
-P1( đầu->bất tường): c/s sa hoa hưởng lạc
của Trịnh Sâm
-P2(còn lại): lũ loạn quân nhũng nhiễu thừa
gió bẻ măng
<b>HĐ 2: Hd đọc –hiểu vb</b>
?Trg cuộc đời trị vì của mình Trinh Sâm có
những thú vui nào?
Gv: Bày đặt nghi lễ:
-Binh lính dàn hàng vịng quanh hồ
-Nội thần bịt khăn, mặc áo
-Thuyền ngự…
-Nhạc cơng hịa với khúc nhạc
?Em có nhận xét gì về thú vui của Trịnh
Sâm?
?Cuộc đời của Trịnh Sâm cịn có những sở
?Em hiểu Trân cầm dị thú;Cổ mộc quái
thạch là gì?
?Chúa Trịnh thỏa mãn thú chơi đó bằng cách
nào?
Cưỡng bức
?Tg đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để
miêu tả c/s của Trịnh Sâm?
?Qua đây em suy nghĩ gì về cách vui chơi,
hưởng thụ của chúa Trịnh Sâm?
?Tại sao nói thói ăn chơi của Trịnh Sâm
thiếu văn hóa, vơ nhân đạo?
?Thái độ của tg thể hiện ntn?
<b>2.Thể loại: tùy bút</b>
<b>3.Đọc , giải thích từ khó:</b>
<b>4.Bố cục: 2 phần</b>
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm: </b>
+Chơi đèn đuốc
+Bày đặt nghi lễ
+Xây đền đài…
->C/s của nhà chúa thật sa hoa
-Thú chơi:
+Trân cầm dị thú
+Cổ mộc quái thạch
+Chậu hoa cây cảnh…
->Chúa cho thu lấy tất cả sản vật quý từ khắp
kinh thành đưa vào trong phủ
->Nt: liệt kê tỉ mỉ, cụ thể và chân thực, khách
quan
Phê phán
đoạn: “mỗi khi…..triệu bất tường”
?Em nhận xét gì về cách miêu tả trg đoạn
văn?
?Em hình dung đó là cnahr tượng ntn?
?Tại sao tg liên tưởng sự tàn vong của triều
đại Lê-Trịnh đang cận kề cái chết?
-Đó là sự suy vong tất yếu của một triều đại
chỉ biết ăn chơi, hưởng lạc trên mồ hơi, nc
mắt của dân lành.Điều đó dã xảy ra sau khi
Trịnh Sâm qua đời
?Ngày nay người đứng đầu nhà nc có trách
nhiệm đối với nhân dân ntn?
?Bọn loạn quan, thái giám đã có những thủ
đoạn gì?
?Để thực hiện những thủ đoạn đó, bọn chúng
đã có những hành động gì?
?tại sao bọn chúng lại làm như vậy?
-Do hầu cận chúa đc sùng ái, chúng giúp đắc
lực cho việc ăn chơi của chúa nên ỷ thế
hoành hành dân chúng.
?Thái độ của tg ntn?
?Cách miêu tả như thế có gì khác với đoạn
đầu?
?Từ những hành động đó người đọc còn
nhận ra sự thật nào khác trg phủ chúa Trịnh?
?Tại sao tg lại kết thúc tùy bút ghi lại 1 sự
việc có thật tại gđ mình? Điều đó nhằm mục
Cho thấy c/s bất an của người dân trg thời Lê
–Trịnh
HĐ 3: HD luyện tập
?Nội dung chính của tồn vb?
HĐ 4: luyện tập
?Học xong vb này em có thái độ ntn?
Đoạn: “mỗi khi…..triệu bất tường”
->Gợi cảm giác ghê rợn, ma quái khác
thường. Dự báo sự suy vong tất yếu của 1
triều đại
<b>2.Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại:</b>
-Thủ đoạn: nhờ gió bẻ măng, vu khống…
-Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền…
-Thái độ của tg: thể hiện qua giọng điệu, một
số từ ngữ lột tả bản chất của bọn quan lại
->NT:miêu tả chân thực, giọng điệu khách
quan, xen lời bình
=>Lũ quan tham lam, nhũng nhiễu, lộng
hành, ra sức vơ vét của dân
<b>III.Tổng kết:</b>
1.NT: miêu tả tỉ mỉ, cụ thể, sinh động
2.ND: (ghi nhớ sgk-630
<b>IV.Luyện tập:</b>
<b>IV.Củng cố, dặn dò: </b>
<i>1.Củng cố: nắm những nội dung chính của bài</i>
<i> Ngày soạn: 14.9.2011</i>
<i> Ngày giảng: 15.9.2011</i>
<i>Tiết 23.Bài 5:</i>
<i>Văn bản: </i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi
-Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây
Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung –Nguyễn Huệ.
-Nhân vật, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em lòng biết ơn các anh hùng lịch sử và lòng căm thù giặc.</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Qua “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”, tg đã cho thấy c/s của vua quan</i>
thời Lê –Trịnh ntn?
?Vì sao mẹ tg phải lo chặt bỏ những cây q, đẹp trc nhà mình? Chỉ với việc đó đã
nói lên điều gì về chúa Trịnh và chính quyền ông ta?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Đất nc ta đã trải qua thời kỳ lịch sử 4000 năm dựng nc và giữ,nhưng </i>
cho đến nay chưa có tác phẩm văn học nào lại tái hiện một cách chân thực và sinh động một
giai đoạn lịch sử nc nhà đc như cuốn tiểu thuyết lịch sử HLNTC của Ngô gia văn phái. Đặc
biệt là hồi 14- Quang Trung đại phá quân Thanh và sự thất bại thảm hại của bọn cướp nc và
bán nc.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
?Y/c hs đọc chú thích * sgk?
?Tác giả của vb này có gì đặc biệt?
<i>Gv treo ảnh chân dung tg</i>
Gv: Viết theo nhiều thời điểm nối tiếp nhau,
có 2 tg chính:
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm : (10’)</b>
a,Tác giả:
-Ngô gia văn phái: là một số người cùng họ
Ngơ thì
-Ngơ Thì Chí (1753 -1788), em ruột Ngơ Thì
Nhậm, làm quan dưới thời vua Lê Chiêu
Thống. Ông là người tuyệt đối trung thành
với vua Lê
-Ngơ Thì Du(1772-1840) anh em chú bác
ruột với Ngơ Thì Chí, học giỏi nhưng ko đỗ
đạt gì. Ông là tác giả bảy hồi tiếp theo của
Hoàng Lê nhất thống chí
Cịn lại 3 hồi cuối có thể do một người khác
viết vào khoảng đầu triều Nguyễn.
?Em biết gì về tác phẩm “HLNTC” ?
Gv: Là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mơ
-Khởi đầu là sự sa đọa thối nát của các tập
đoàn pk cao nhất:
+Vua Lê Mạt cam phận bù nhìn, bạc nhược
+Vua Lê Chiêu Thống đê hèn, khuất phục
trc giặc Mãn Thanh
+Cuối cùng: vua Lê Duy Mật “chỉ là 1 cục
thịt trg cái túi da”
->Cuộc nổi dậy đầy khí thế của phong trào
nông dân Tây Sơn là điều tất yếu
Gv hướng dẫn đọc:
-Phân biệt ngôn ngữ của nhân vật, lời kể,
trận đánh->đọc khẩn trương, phấn chấn
Gv đọc mẫu
Hs đọc tiếp, nhận xét
Gv nhận xét
Y/c hs tự xem từ khó trg sgk
?Vb thuộc thể loại gì?
?Nêu hiểu biết về thể loại này?
Theo sgk: ghi chép các sự kiện ls, xh, nhân
vật.. có tính xác thực
?Hãy nêu đại ý của đoạn trích?
Gv: đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang Trung, sự thảm hại của quân
tướng nhà Thanh và số phận lũ vua quan
phản nc, hại dân.
?Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy
phần
?Em hãy tóm tắt nội dung chính từng phần?
b,Tác phẩm:
-Viết bằng chữ Hán, ghi chép về sự kiện lịch
sử thời Lê –Trịnh
<b>2.Đọc, giải thích từ khó: (30’)</b>
a,Đọc:
b.Giải thích từ khó: sgk
<b>3.Thể loại: </b>
-Tiểu thuyết chương hồi
<b>4.Đại ý: </b>
<b>5.Bố cục: 3 phần</b>
-Đ 1:từ đầu ->năm Mậu Thân 1788
-Đ 2: tiếp ->kéo vào thành
<i>Gv treo bảng phụ:</i>
-Đ 1: đc tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng
Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên
ngơi hồng đế và thân chinh cầm quân dẹp
giặc
-Đ 2: Cuộc hành quân thần tốc và chiến
thắng lẫy lừng của vua Quang Trung
-Đ 3: Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh
và tình trạng thảm hại của vua tơi Lê Chiêu
Thống
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
<i>1.Củng cố: ? Hãy tóm tắt những nét chính trong hồi thứ 14 của HLNTC?</i>
<i> Ngày soạn: 16.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:17.9.2011</i>
<i>Tiết 24.Bài 5:</i>
<i>Văn bản: </i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh
đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi nc ta.
-Sự thảm hại của quân xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân, hại nc.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Cảm nhận sức trỗi dậy kỳ diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén,
cảm hứng yêu nc của tg trc những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
-Liên hệ những nhân vật, sự kiện trg đoạn trích với vb liên quan.
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em lòng biết ơn các anh hùng lịch sử và lòng căm thù giặc.</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?tóm tắt hồi thứ 14 của Hồng Lê nhất thống chí?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: Hồi 14 của HLNTC thuật lại trận đại phá quân Thanh của người anh </i>
hùng áo vải Nguyễn Huệ và sự thảm hại đau đớn của lũ tay sai bán nc cầu vinh. Vậy người
anh hùng Nguyễn Huệ có phẩm chất và tài năng ntn chúng ta cùng tìm hiểu.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản</b>
?Nổi bật trg đoạn trích là nhân vật nào?
?khi nghe Nguyễn Tuyết báo tin, Bắc Bình
Vương đã có thái độ và hành động gì?
?Em có nhận xét gì về việc làm và hành
động của Bắc Bình Vương?
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Hình tượng người anh hùng Nghuyễn </b>
<b>Huệ: (15’)</b>
-Hành động:
+Nghe tin giặc chiếm đánh Thăng Long:
giận lắm
+Định thân chinh cầm qn đi ngay
+Tế cáo trời đất lên ngơi hồng đế
+Đốc thúc đại binh ra Bắc gặp người cống sĩ
+Tuyển mộ quân lính, định kế hoạch hành
quân
GV: làm sao mà BBV lại có những hành
?Ơng nhận định về thời cuộc ntn?
?Em có nhận xét gì về trí tuệ của vua BBV?
?Tầm nhìn của vua QT đc thể hiện qua chi
tiết nào?
?Em có nhận xét gì về tài dụng binh của vua
QT?
Gv: so sánh binh lính giữa ta và địch: địch
gấp 10 lần ta
?Tìm những chi tiết miêu tả vua QT xơng
trận địa?
?Tồn bộ phần đầu của đoạn trích miêu tả
cuộc tiến đánh quân Thanh của vua QT, tg
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
?Qua đó nổi bật lên hình ảnh vua QT ntn?
Gv: vừa là linh hồn của chiến công vĩ đại
Gv: trg ls dựng nc rất nhiều anh hùng dấy
nghĩa đánh đuổi giặc xâm lược. Nhưng có lẽ
ko ai có tài cầm quân thần tốc như QT-NH,
một vị thiên tài về quân sự. Mặc dù tg là
người trung thành với nhà Lê, nhưng vẫn ko
thể phủ nhận tài năng của người anh hùng
này ->một người anh hùng mưu trú cao lớn,
?Theo dõi đoạn văn: “lời nói…hết”
?Đoạn văn đề cập tới nhân vật nào?
?Tìm chi tiết thể hiện sự thất bại của qn
tướng nhà Thanh?
-Trí tuệ:
+Phân tích tình hình thời cuộc, thế tương
quan giữa ta và địch
+Lời phủ dụ qn lính ở Nghệ An
+Xét đốn và đúng người
->Sáng suốt, nhạy bén
-Ý chí và tầm nhìn:
+Ngơn ngữ, lời nói khẳng định như đinh
đóng cột: “phương lược tiến đánh có sẵn..”
->Tầm nhìn xa trơng rộng, ý chí quyết thắng
-Tài dụng binh:
+Cuộc hành quân thần tốc: vừa đi vừa kết
nạp binh lính mới, hành quân liên tục nhưng
vẫn cơ đội chỉnh tề
->như thần
-Hình ảnh vua QT trong chiến trận:
+Thân chinh cầm quân đi
+Vạch chiến lược
+Thống lĩnh một mũi tiến cơng
->NT: lỗi ghi chép chính xác, khách quan,
miêu tả cụ thể, biện pháp đối lập, giọng văn
khẩn trương, gấp gáp.
=>Khắc họa rõ nét hình ảnh người anh hùng
Nguyễn Huệ với tính cách quả cảm, mạnh
mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, là nhà quân
sự tài năng.
<b>2.Số phận của quân Thanh và vua tôi Lê </b>
<b>Chiêu Thống:</b>
a,Số phận của quân Thanh:
-Quân:
+Tan vỡ chạy trc
>Em có nhận xét gì về nghệ thuật trg đoạn
văn này?
?Làm nổi bật số phận của quân tướng nhà
Thanh ntn?
?Tại sao quân tướng nhà Thanh đại bại?
Gv: do chủ quan khinh địch, chiến đấu ko vì
mục đích chính nghĩa và vì qn Tây Sơn rất
hùng mạnh
?Em đc biết sự thất bại của tướng lính
phương Bắc nào?
Vb: Nc Đại Việt- Nguyễn Trãi
?Vua tôi Lê Chiêu Thống có hành động gì
khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ?
?Cách rời bỏ ngai vàng của vua có gì đặc
biệt? Theo em đó là hài kịch hay bi kịch?
Gv: Hài kịch: vua ko còn là vua mà là kẻ
cướp
?Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật ở
đoạn văn này?
?Từ đó làm rõ số phận của bọn bán nc ntn?
?Theo em bọn Lê Chiêu Thống còn hứng
chịu kết cục khác đc ko?
Gv: đó là số phận chung của những kẻ bán
nc cầu vinh, vì lợi ích riêng của dịng họ mà
lấy voi về xéo mả tổ, cõng rắn về cắn gà nhà,
số phận của bọn chúng phải bị hại như bọn
?Từ đó em rút ra bài học gì? Có thái độ ntn
đối với bọn bán nc và cướp nc?
<b>HĐ 2: hướng dẫn tổng kết</b>
?NT nổi bật của vb?
hàng
+Thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối
+Bị voi giày đạp chết hàng vạn
+Tranh nhau qua cầu rơi xuống sông chết
-Tướng:
+Sầm Nghi đống thắt cổ chết
+Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa ko kịp…
chạy ko dám nghỉ
->NT: giọng văn vui sướng, hả hê, khách
quan, trung thực
=>Thất bại nặng nề, bi đát, nhục nhã
b,Số phận của vua tôi Lê Chiêu Thống
+Cả bọn gấp rút chạy
+Vội cướp lấy thuyền đánh cá chạy sang bờ
+Chạy luôn mấy ngày ko ăn, ai nấy đều mệt
lử
->NT: liệt kê chi tiết, cụ thể, chính xác, lời
văn chua xót
=>Khốn khổ, nhục nhã, bi đát của đám quân
tướng bạc nhược Lê Chiêu Thống
<b>III.Tổng kết:</b>
1.Nghệ thuật:
?Qua hồi thứ 14 cho em những hiểu biết gì
về Nuyễn Huệ và bọn cướp nc, bán nc?
<b>Hđ 3: hd luyện tập</b>
?Nếu vẽ tranh cho hồi thứ 14 em sẽ vẽ tranh
ntn? Vì sao?
tiết
-Tự sự miêu tả và tạo sự sinh động
2.Nội dung:
*Ghi nhớ: sgk-72
<b>IV.Luyện tập:</b>
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Học xong vb em cảm nhận đc những gì?
2.Dặn dị: nắm nội dung chính của bài học; chuẩn bị trả bài viết văn số 1
<i> Ngày giảng:17.9.2011</i>
<i>Tiết 25.Bài 5:</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Việc tạo từ mới
-Việc tạo từ mới của tiếng nc ngoài
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nhận biết từ ngữ mới đc tạo ra và những từ mượn của tiếng nc ngoài.
-Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nc ngồi phù hợp
<i>3.Thái độ: có ý thức học hỏi thêm từ của tiếng việt</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hiểu cách phát triển từ vựng bằng việc phát triển nghĩa gốc của từ </i>
ntn?Lấy ví dụ?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Giờ trc chúng ta đã học sự phát triển nghĩa của từ bằng cách phát triển</i>
nghĩa gốc của từ theo 2 phương thức ẩn dụ và hốn dụ. Giờ này chúng ta tìm hiểu tiếp 2
cách phát triển từ vựng.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: Tìm hiểu cách phát triển từ vựng </b>
<b>bằng cách tạo từ mới:</b>
Hs đọc vd sgk
?Em hãy ghép những từ ngữ đó với nhau tạo
thành một từ mới?
?Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó?
?Em hãy tìm một số từ mới xuất hiện?
Hs: -Bàn tay vàng
-Cơng nghiệp ko khói
-Thư điện tử
-Quy hoạch treo
<b>I. Tạo từ mới:</b>
<b>1.Vd 1:</b>
*Nhận xét:
-Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo người, sử dụng trg vùng phủ sóng
-Kinh tế tri thức: nền kt dựa vào việc sx,
phân phối hàng hóa có hàm lượng tri thức
cao.
-Đặc khu kinh tế: khu vực dành rieng để thu
hút vốn và công nghệ nc ngồi
Hs đọc y/c
?Hãy tìm những từ ngữ đc cấu tạo theo mơ
hình x+tặc, tạo ra từ ngữ mới?
?Em hãy tìm những từ mới tương tự với một
mơ hình khác?
Hs: x+học: tốn học, hóa học, trường học…
?Qua vd em thấy phát triển từ vựng bằng
cahs nào?
?Vai trị của việc tạo từ ngữ mới?
?Tìm thêm từ ngữ mới?
-Chiến tranh leo thang
-Giá cả leo thang
-Sơ đồ tư duy
<b>HĐ 2: tìm hiểu cách phát triển từ vựng </b>
<b>bằng cách mượn từ nước ngồi</b>
Hs đọc vd
?TÌm những từ ngữ Hán việt trg 2 đoạn
trích?
?Những từ đó mượn tiếng nc nào?
?Ở vd a người ta dùng từ nào để chỉ khái
niệm đó?
?Ở vd b người ts dùng từ nào để chỉ khái
niệm đó?
?Những từ này mượn tiếng nc nào?
?Tại sao tiếng việt phải mượn những từ đó?
Điều đó có t/d gì?
Vd: đàn bà->phụ nữ
?Qua đó em rút ra bài học gì?
Gv: trg tiếng việt có tới 60-70% từ Hán việt
?Hãy tìm những câu thơ, câu văn có sử dụng
từ Hán việt?
-Yêu nhau tam tứ núi cũng leo
-Ngũ lục sông cũng lội, thất bát đèo cũng
qua
<b>HĐ 3: hướng dẫn luyện tập</b>
Y/c hs đọc bt 1
Gv: ghép những từ khác với từ hóa tạo từ
mới
<b>2.Vd 2:</b>
*Nhận xét:
-Lâm tặc:kẻ cướp tài nguyên rừng
-Tin tặc: dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép
trên máy tính người khác để khai thác hoặc
phá hoại.
->Ghép những từ, yếu tố có sẵn, tạo từ mới
với nghĩa mới.
*Ghi nhớ 1: (sgk -73)
<b>II.Mượn từ ngữ mới của tiếng nước ngoài:</b>
*Nhận xét:
a,Thanh minh, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến
anh, bộ hành, tài tử, giai nhân
b,Bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng
dám, thiếp, đoan trang, trinh bạch
->Tiếng Hán (Trung Quốc)
<b>2.Vd 2:</b>
*Nhận xét:
a,Từ AIDS
b,Từ Ma-két-tinh
->Từ mượn của tiếng Anh
Vì tiếng việt ko có từ và tạo sự phong phú
*Ghi nhớ 2: (sgk-74)
<b>III.Luyện tập:</b>
<b>1.Bài tập 1:</b>
-x+hóa: ơ xi hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện
khí hóa, CNH, HĐH
Y/c hs đọc bt
?Gần đây những từ nào hay đc nói đến
nhưng có nghĩa mới? và giải nghĩa?
Hs lên bảng làm, nhận xét
Gv nhận xét, chốt
Y/c hs đọc bt
Làm trên bảng
nghiệp
-X+trường: nông trường, công trường,
thương trường, chiến trường
-X+điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử,
chính phủ điện tử
<b>2.BT 2:</b>
-Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo
hiếm có trg việc thực hiện một thao tác lao
động hoặc kĩ thuật nhất định
-Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trg hàng
quán nhỏ, tạm bợ
-Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại
chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với
nhau qua hệ thồn ca-mê-ra giữa các địa điểm
<b>3.BT 3:</b>
Tiếng Hán Tiếng Châu Âu
+Mãng xà +Xà phịng
+Ca sĩ, nơ lệ +Ơ tơ
+Biên phịng, tham ơ +Ridiơ
+Tơ thuế +Ơ xi
+Phê bình, phê phán +Cà phê, ca nơ
<b>IV. Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung nào?
2.Dặn dị: học thuộc ghi nhớ, hồn thành bt; chuẩn bị truyện Kiều
<i> Ngày soạn: 18.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:19.9.2011</i>
<i>Tiết 26.Bài 6 :</i>
<i>Văn bản:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều
-Thể thơ lục bát của dân tộc trg 1 tp vh trung đại
-Những giá trị nội dung và nghệ thuật chủ yếu của 1 tp truyện Kiều
-Đoc –hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trg vh trung đại
-Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của 1 tg vh trung
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em khâm phục sự tài năng của ND và giá trị của Truyện Kiều</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ trg </i>
hồi 14 của “HLNTC”
<i>3.Giới thiệu bài mới: có một nhà thơ thời trung đại mà người VN nào ko ai là ko yêu mến </i>
và khâm phục, ơng có tp thơ mà hơn 200 năm qua ko ai là ko thuộc nhiều đoạn hay hoặc vài
câu thơ.Người ấy, thơ ấy là niềm tự hào của dân tộc VN –đó là ND với Truyện Kiều.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy vfa trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu vầ con người, gđ, sự </b>
<b>nghiệp của ND</b>
Hs đọc mục I
?Giới thiệu đôi nét cơ bản về ND?
?Ông sinh trưởng trg 1 gđ ntn?
-Các anh đều đỗ đạt, tài giỏi, làm quan to
Gv nói thêm: nhưng c/s “êm đềm trướng rủ
màn che” với ND ko kéo dài đc bao lâu. Nhà
thơ mồ côi cha năm 9 tuổi và mồ cơi mẹ năm
12 tuổi.Hồn cảnh gđ cũng t/đ lớn tới cuộc
đời ND
?Điều đó có ảnh hưởng gì tới sự nghiệp của
ND?
Thừa hưởng sự giàu sang phú quý, có điều
kiện học hành nhất là thừa hưởng truyền
thống văn chương.
?Ông sinh ra và lớn lên trg thời đại có gì đặc
biệt?
Gv: g/c pk suy thoái, thối nát, tham lam, tàn
<b>I.Nguyễn Du:</b>
-Nguyễn Du (1765 -1820)
-Tên hiệu: Tố Như
-Quê: Tiên Điền –Nghi Xuân –Hà Tĩnh
*Gia đình: sinh trưởng trg 1 đại gđ quý tộc,
nhiều đời làm quan có truyền thống văn
bạo, các tập đoàn pk Lê-Trịnh-Nguyễn chém
giết lẫn nhau
?Thời đại đó có t/đ lớn tới ND và Truyện
Kiều ntn?
t/đ tới tình cảm, nhận thức của tg->ơng
hướng ngịi vào hiện thực.
“Trải qua 1 cuộc bể dâu
Những điều trơng thấy mà đau đớn lịng”
?Cuộc đời của ND trải qua những biến cố
nào?
-Nhỏ: Nhà thơ mồ côi cha năm 9 tuổi và mồ
côi mẹ năm 12 tuổi.Hoàn cảnh gđ cũng t/đ
lớn tới cuộc đời ND
Ở với anh trai Ng Khản
-Lớn:
+Khi thành Tlong bị đốt, tư dinh Ng Khản
cháy, ND đã lưu lạc ra đất Bắc(quê vợ ở
Thái Bình), ở nhờ anh trai vợ là Đoàn
Nguyễn Tuấn 10 năm(1786-1796)
+Từ 1 cuộc ấm cao sang thế gia vọng tộc, từ
+Khi Tây Sơn tấn cơng ra Bắc(1786) ơng
phị Lê chống lại Tây Sơn nhưng ko thành,
+Năm 1796-1802: ở ẩn quê nội Hà Tĩnh
-1802 Nguyễn Ánh lên ngơi, trọng ND có tài
mời ông ra làm quan. Từ chối ko đc bất đắc
dĩ phải ra làm quan cho triều Nguyễn
+Từ 1805->1813 làm qua ở các tỉnh khác
nhau.Năm 1813 thăng chức hữu thanh tri bộ
lễ đứng đầu 1 phái đoàn đi sứ sang TQ lần 1
+Năm 1820 chuẩn bị đi sứ lần 2 thì bị nhiễm
dịch bệnh ốm rồi mất ở Huế 16.9.1820), an
táng ở Huế
+1824 con trai ông là Nguyễn Ngũ xin nhà
vua mang thi hài về an táng tại q nhà
?Con người ND có những điểm gì cần lưu ý?
Gv: đc coi là 1 trg 5 người giải nhất nc Nam.
Là người có trái tim giàu lịng cảm thông,
yêu thương sâu sắc với những người nghèo
khổ và đau khổ của nhân dân.
?Nêu sự nghiệp sáng tác văn chương của
*Cuộc đời:
-Gian truân, chìm nổi
*Con người: kiến thức sâu rộng, am hiểu,
vốn sống phong phú
ND?
Gv: từ gđ, thời đại, cuộc đời đã kết tinh ở
ND 1 thiên tài kiệt xuất. Với sự nghiệp văn
hóa có gia trị lớn, ơng là 1 đại thi hào của
dân tộc VN, 1 danh nhân vh TG, có đóng
góp to lớn đối với sự phát triển của văn học
VN.
Gv: giới thiệu tranh sgk
<b>HĐ 2: tìm hiểu nguồn gốc, nội dung và giá</b>
<b>trị của truyện Kiều</b>
?ND có hồn tồn sáng tác truyện Kiều ko?
?Ơng dựa vào tp nào? Của ai?
?Vậy TK có phải là bản dịch ko? Tại sao?
Hs: phần sáng tạo của ND là lớn nhất
Gv: Kim vân kiều truyện viết bằng chữ Hán
thuộc thể loại phong tình (t/y trai gái xưa,
yếu tố thực chất dung tục đc đề cao)
-TK của ND là tp văn xuôi viết bằng chữ
Nôm dưới hình thức thơ
+Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện
và nhân vật
+Sáng tạo nghệ thuật: tự sự, kể chuyện bằng
thơ, nghệ thuật xd nhân vật đặc sắc
-Thời điểm sáng tác:
+Viết vào đầu TK XIX (1805-1809)
+Xuất bản 23 lần bằng chữ NÔm, 80 lần
bằng chữ quốc ngữ
+Dịch thành 20 thứ tiếng, xuất bản ở 19 nc
trên TG: Tiệp, LX, TQ, Đức, Ba lan, Hung
ga ri, Rumari, Cu Ba, Campuchia, I-ta-ri-a…
?Hãy tóm tắt ngắn gọn TK?
-Sáng tác nhiều tp có giá trị:
+Tác phẩm chữ Hán:
Thanh hiên thi tập
Bắc hành tạp lục
Nam trung tạp ngấm-243 bài
+Chữ Nôm:
Triệu Kiều
Văn chiêu hồn…
<b>II. Truyện Kiều:</b>
<b>1.Xuất xứ: </b>
-Truyện Kiều gồm 3254 câu, dựa vào cốt
truyện” Kim vân kiều truyện” của Thanh
Tâm Tài Nhân(TQ)
<b>2.Tóm tắt tác phẩm:</b>
-P1: gặp gỡ và đính ước
+Gia thế, thành viên gđ Kiều
+Gặp gỡ Kim Trọng và thề nguyền
-P2: gia biến và lưu lạc:
+Gđ bị oan, TK bán mình cứu cha
+Rơi vào tay bọn Mã
+Mắc mưu Sở Khanh, vào lầu xanh lần 1
+Gặp và làm vợ Thúc Sinh, bị Hoạn Thư đày
đọa
Hs: thảo luận
?Qua vb tóm tắt tp em thấy TK có những giá
trị nào?
Hs thảo luận, nhận xét
Gv nhận xét, kl
Gv: TK là 1 kiệt tác đạt đến đỉnh cao thành
tựu lớn về nhiều mặt, nổi bật là ngôn ngữ và
thể loại.Do đó truyện Kiều đc lưu truyền
rộng rãi
<b>HĐ 3: hướng dẫn tổng kết</b>
y/c hs dọc ghi nhớ
<b>HĐ 4: hướng dẫn luyện tập</b>
?Tìm thơ thể hiện giá trị nội dung của TK?
+Nương nhờ cửa phật
-P3: đoàn tụ
+Đoàn tụ gđ, gặp lại người xưa
3.Giá trị của truyện Kiều:
a,Giá trị nội dung:
*Giá trị hiện thực:
-Hiện thực 1 xh phong kiến bất công, tàn bạo
*Giá tị nhân đạo:
-Lên án chế độ pk vô nhân đạo
-Cảm thông trc số phận bi kịch của con
người
-Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm với
những ước mơ và khát vọng chân chính của
con người
b,Giá trị nghệ thuật:
-Ngôn ngữ văn học dân tộc
-Sử dụng thơ lục bát đạt đỉnh cao
-Nghệ thuật dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên
-Khắc họa tính cách nhân vật
<b>III.Tổng kết:</b>
*Ghi nhớ: sgk
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Hãy tóm tắt lại tồn bộ tp truyện Kiều theo trí nhớ?
2.Dặn dị: học thuộc những nội dung chính; chuẩn bị “Chị em Thúy Kiều”
<i> Ngày soạn: 21.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:22.9.2011</i>
<i>Tiết 27.Bài 6 :</i>
<i>Văn bản:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca ẻ đẹp, tài năng của con người qua đoạn trích cụ
thể.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc –hiểu vb thơ trg vh trung đại
-Theo dõi diễn biến sự việc trg tp truyện.
-Có ý thức liên hệ với vb liên quan để tìm hiểu nhân vật
-Phân tích đc 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của
ND trg tp
<i>3.Thái độ: nâng niu trân trọng cái đẹp, nhất là vẻ đẹp tự nhiên và tài năng, nhân cách con </i>
người
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Tóm tắt truyện Kiều, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: người đời son sánh, ví von người con gái đẹp như Kiều, xinh như </i>
Kiều, tài năng như Kiều. Vậy đẹp ntn, tài năng ra sao mà người đời ca ngợi đến như vậy?
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
?Hãy cho biết vị trí đoạn trích?
GV:
-Ngắt nhịp đúng tạo âm điệu nhịp nhàng:
Mỗi người 1 vẻ /10 phân vẹn 10
-Nhấn mạnh những từ ngữ làm nổi bật vẻ
đẹp TV, TK
Mây thua nc tóc, tuyết nhường màu da
Gv: đọc mẫu 1 đoạn
Hs đọc, nhận xét
Gv nhận xét.
Gv: chú ý giải thích 1->14
?Nêu đại ý của đoạn trích?
Vẻ đẹp TV và TK với tài năng của TK
?Nêu bố cục của đoạn trích?
?Nội dung chính của mỗi phần?
-P1: giới thiệu khái quát chị em TK
-P2: gợi tả vẻ đẹp TV
-P3: gợi tả vẻ đẹp TK
-P4: nhận xét chung về c/s của 2 chị em
?Nội dung trọng tâm nằm ở phần nào? Tại
sao?
<b>I.Tìm hiểu chung: (10’)</b>
1.Vị trí:
-Nằm ở phần đầu (từ câu 15->38)
2.Đọc , giải thích từ khó:
a,Đọc:
<b>HĐ 2: HD đọc –hiểu văn bản</b>
Hs: đọc 4 câu đầu
?Ý chính của 4 câu đầu?
?Tg giới thiệu chị em TK qua những từ ngữ,
câu thơ nào?
?Em hiểu “tố nga, mai cốt cách….”nghĩa là
gì?
?Tg đã vận dụng NT gì trg 4 câu thơ này?
?Vẻ đẹp của họ đnags giá ntn?
Gv: ko phải bất cứ 1 người họa sĩ nào, nhà
thơ nào khi bắt tay vào vẽ chân dung con
Chuyển: mỗi người một vẻ ấy đc miêu tả
ntn? Tg vẽ ai trc?
?Bốn câu thơ vẽ chân dung người nào trc?
? “Khn trăng, nét ngài” có nghĩa là gì? Có
nhận xét gì về nghệ thuật tg sử dụng miêu tả
TV?
?Qua sự so sánh đó ta thấy vẻ đẹp của TV đc
tg vẽ lên 1 bức chân dung ntn?
?Qua vẻ đẹp ấy tg ngầm báo điều gì về c/s
của TV sau này?
Gv: chỉ 4 câu thơ với thủ pháp NT liệt kê cụ
thể: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ
cười, giọng nói. ND đã làm nổi bật vẻ đẹp
đoan trang phúc hậu của TV: 1 cô gái tươi
tắn, trẻ trung, khuôn mặt tròn tựa như trăng,
miệng cười tươi như hoa, tiếng nói trg như
ngọc, tóc óng như mây khiến cho hoa phải
thua, tuyết phải nhường
Ta biết ngày xưa thường lấy thiên nhiên làm
tiêu chí cho cái đẹp: trăng, gió, mây, hoa,
tuyết, núi, sơng…và ca dao xưa cũng đã
<b>II.Đọc –hiểu văn bản: (30’)</b>
<b>1.Chân dung của chị em TK:</b>
+Hai ả tố nga
+Mai cốt cách, tuyết tinh thần
->NT: ước lệ, so sánh ẩn dụ
=>Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trg trắng.
Nhưng mỗi người một xét riêng và đều đạt
tới độ hồn mĩ
<b>2.Chân dung Thúy Vân:</b>
+Đoan trang
+Khn trăng
+Nét ngài
+Hoa cười, ngọc thốt
+Nc tóc, màu da
->NT: ước lệ, so sánh ẩn dụ, miêu tả cụ thể
=>Thùy mị, đoan trang, phúc hậu, khiêm
nhường hòa hợp với thiên nhiên
từng ca ngợi vẻ đẹp người con gái:
<i> Đôi mắt em sắc như là rau cau</i>
<i> Miệng cười như thể hoa ngâu</i>
<i> Cái khăn đội đầu như thể hoa sen</i>
Cái dẹp của con người bằng cái đẹp của
thiên nhiên, nhương ở đây ND miêu tả vẻ
đẹp của TV thiên nhiên phải thua, phải
nhường. Tuy nhiên nó rất hịa hợp, êm đềm
với xung quanh. Có phải chăng điều đó đem
lại 1 tương lai tốt đẹp cho cuộc đời TV sau
này.
Chuyển: TV đẹp như vậy, cịn TK thì ntn?
Hs đọc từ câu 9->20
?Từ câu 9->13 miêu tả điều gì?
?Nhan sắc của TK miêu tả qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
?Để miêu tả vẻ đẹp của TK , tg sử dụng bút
pháp NT nào?
?Từ đó thể hiện lên vẻ đẹp TK ra sao?
Gv: Vân đẹp phúc hậu, đầy đặn chỉ khiến
cho thiên nhiên thua, nhường, còn Kiều đẹp
theo lối chim sa cá lặn, khiến thiên nhiên
ghen ghét. Cái đẹp của TK khác với cái đẹp
khuôn mẫu, đoan trang, thùy mị của TV
?ND cịn miêu tả tố chất nào cuat TK?
?Nhà thơ cho ta thấy TK có những tài nào?
?Nhận xét gì về tài năng của TK? Tài năng
đó đạt tới mức độ nào?
?Trg các tài năng đó ND tập trung miêu tả
tài năng nào?
Đánh đàn
Gv: Trg tp ND đã miêu tả 3 lần tiếng đàn
của TK, mỗi tiếng đàn đều đạt đến mức tuyệt
đối ứng tỏ nàng là con người tài năng
?Bằng vài nét chấm phá ND đã vẽ nên bức
chân dung TK ntn? Qua đó tg ngầm dự báo
điều gì về cuộc đời nàng?
<b>3.Chân dung Túy Kiều:</b>
*Nhan sắc TK:
+Sắc xảo, mặn mà
+Làn thu thủy, nét xuân son
+Hoa ghen, liễu hờn
+Nghiêng nc, nghiêng thành
=>Đẹp sắc xảo, mặn mà, lộng lẫy đạt đến
mức tuyệt đích.
b,Tài năng của TK:
+Thi họa, ca ngâm
+Hồ cầm->nghề riêng
-Đủ tài và đều đạt đến độ siêu tuyệt, hiếm có
?Từ đó tg thể hiện tư tưởng nhân đạo của
mình ntn?
Đề cao, ca ngợi vẻ đẹo và tài năng con
người
GV: tg tập trung vào miêu tả sâu tài năng
của TK, chứng tỏ ông thiên về TK- nhân vật
chính của tp.
-Một người con gái đẹp, tài hiếm có khiến
thiên nhiên phải ghen hờn->trời đày đọa
nàng nhiều nỗi truân chuyên theo chiết lí
định mệnh phong kiến :
<i>“Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen”</i>
Và câu ca dao xưa đã đúc kết:
<i>“Một vừa hai pahir em ơi</i>
<i>Tài tình chi lắm cho trời đất ghen”</i>
?Trg lịch sử văn học trung đại có phải chỉ
riêng nàng Kiều mới chịu tấn bi kịch ấy ko?
Hãy kể tên 1 số tp về những người phụ nữ
như vậy?
-Vũ Nương
-Thị Kính
?Qua số phận của người phụ nữ đó em hiểu
về xh pk ntn?
?Ngày nay người phụ nữ có tài có sắc đc xh
đánh giá ntn?
Trân trọng, tạo điều kiện phát triển tài năng,
bảo vệ
Hs đọc 4 câu thơ cuối
?C/s của 2 chị em đc giới thiệu qua những
hình ảnh, chi tiết nào?
?Em có nhận xét gì về c/s của 2 chị em?
<b>HĐ 3: HD tổng kết</b>
?NT nổi bật của đoạn trích là gì?
Miêu tả
?Qua văn bản em cảm nhận đc vẻ đẹp người
con gái ntn?
<b>HD4: Luyện tập</b>
?Nếu để vẽ 2 nhân vật em sẽ chọn nhân vật
nào? Vì sao? Ai vẽ dễ hơn?
<b>4.Cuộc sống chị em Thúy Kiều:</b>
+Phong lưu
+Êm đềm
->C/s phong lưu, khuôn phép, mẫu mực
<b>III.Tổng kết:</b>
1.NT:
-Ước lệ, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ
2.ND:
*Ghi nhớ: sgk
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Cảm nhận vẻ đẹp của TV, TK?
<i> Ngày soạn: 21.9.2011</i>
<i>Văn bản:</i>
<b> (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của đại thi hào dân tộc ND
-Sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Cảm nhận đc tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trg ngày xuân
-Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm
<i>3.Thái độ: tình yêu thiên nhiên</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lịng đoạn trích “chị em TK”? Nêu cảm nhận của em về nhân</i>
vật TK?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Tiếp theo đoạn tả chị em TK là đoạn tả cảnh ngày xuân chị em TK đi </i>
chơi cảnh đạp thanh với khung cảnh xuân đầy sức sống hiện lên qua ngòi bút điêu luyện của
tác giả
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu chung</b>
?Em hãy cho biết vị trí đoạn trích?
GV: -Ngắt nhịp đúng
-Phần đầu đọc nhanh, giọng vui tươi
-Phần cuối đọc chậm, giọng trầm
GV địc mẫu, hs đọc, nhận xét
Hs đọc chú thích sgk
?Nêu bố cục của đoạn trích?
?Trình tự miêu tả của tg ntn? Tác dụng?
-Theo thời gian
-Vừa vẽ bức trah khái quát vừa cụ thể
?Em nhận thấy phương thức nào nổi bật trg
vb?
Miêu tả+tự sự+biểu cảm
?Hình thức vb này gợi nhớ đến thể thơ quen
thuộc nào của dân tộc ta?
Lục bát
<b>HĐ 2: HD đọc –hiểu văn bản </b>
HS đọc 4 câu đầu
?Bốn câu thơ đầu miêu tả cảnh vật gì?
?Dựa vào chú thích 1 và 2 sgk hãy giải thích
nghĩa 2 dịng thơ?
?Cảnh ngày xuân đc giới thiệu vào thời gian
nào?
?Ko gian đc miêu tả qua những từ ngữ nào?
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Vị trí: </b>
-Nằm phần đầu sau đoạn tả chị em TK
<b>2.Đọc, giải thích từ khó:</b>
a,Đọc:
b,Chú thích:
<b>3.Bố cục: 3 phần</b>
-P1: 4 câu đầu
-P2: 8 câu tiếp
-P3: 6 câu tiếp
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Khung cảnh ngày xuân:</b>
-Thời gian: tháng 3
?Em có nhận gì về NT mà tg vận dụng?
?Lời thơ gợi tả cảnh tháng 3 ntn?
Thảo luận:
-Theo ưm nhà thơ phải có năng lực nổi bật
nào để viết 1 câu thơ lục bát mà vẽ đc bức
tranh phong cảnh mùa xuân đẹp đẽ như vậy?
-Tài quan sát, chọn lọc chi tiết
-Tài dùng tiếng việt, thơ lục bát
-Tâm hồn nhạy cảm, yêu vẻ đẹp thiên nhiên
Hs đọc 8 câu tiếp
?Nội dung của 8 câu thơ?
?Chú thích 3 và 4 đã giới thiệu nội dung của
lễ hội gồm những nội dung gì?
?Ngày nay lễ hội ấy còn tồn tại trg đời sống
ko?
Lễ còn, hội ko còn
?Cảnh lễ hội đc gợi tả qua nhưng hình ảnh
?Ở đoạn này NT miêu tả có gì đặc biệt?
?Gợi tả bức tranh của ngày lễ hội ra sao?
Gv: đó là truyền thống văn hóa của các dân
tộc phương Đông trg những phong tục cổ
truyền, ko hồn tồn là mê tín, lạc hậu.
Hs đọc 6 câu cuối
?Khung cảnh cuối lễ hội đc gợi tả bằng
những chi tiết ko gian và thời gian điển hình
nào?
?Em hình dung cảnh tượng ntn qua các chi
tiết miêu tả ấy?
?Cảnh tượng này khác với cảnh ngày xuân
đc miêu tả ở đoạn đầu ntn? (thời gian, ko
gian)
?Tg sử dụng NT nào khi miêu tả?
?Từ láy đó có sức gợi tả điều gì?
+Cỏ non xanh
+Cành lê trắng điểm
->NT: miêu tả, chọn lọc chi tiết điển hình
=>Bầu trời trg sáng, vẻ xuân mới mẻ tinh
khôi, đầy sức sống
<b>2.Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh </b>
<b>minh:</b>
+Lễ tảo mộ
+Hội đạp thanh
+Gần xa nô nức yến anh
+Sắm sửa, chơi xuân
+Dập dìu tài tử, giai nhân
+Ngựa xe như nc, áo quần như nêm
->NT: sử dụng nhiều từ ghép liên tiếp, so
sánh, nhịp thơ nhịp nhàng
=>Đông vui, náo nhiệt, mang sắc thái điển
hình của lễ hội thanh minh
<b>3.Khung cảnh lễ hội:</b>
+Thời gian: chiều tối (tà tà bóng ngả về tây)
+Khơng gian:
Khe nc (tiểu khê)
Nao nao dịng nc uons quanh
Dịp cầu nho nhỏ
->Cảnh vắng lặng, thưa thớt
Tâm trạng
?Đó là tâm trang ntn?
?Tâm trạng đó hé mở vẻ đẹp nào trg tâm hồn
người thiếu nữ như Thúy Vân và TK?
-Tha thiết với niềm vui c/s
-Nhạy cảm và sâu lắng
<b>HĐ 3: HD tổng kết</b>
?Nêu những nét tiêu biểu về NT đc sử dụng
trg đoạn trích?
?Từ vb này em cảm nhận đc vẻ đẹp của thiên
nhiên qua ngòi bút miêu tả của ND?
<b>HĐ 4: HD luyện tập</b>
?Tìm đọc đoạn thơ TK gặp mộ Đạm Tiên?
=>Gợi tả tâm trạng luyến tiếc bâng khuâng
của chị em TK khi phải chia tay lễ hội
<b>III.Tổng kết:</b>
1.NT:
2.ND:
*Ghi nhớ: (sgk -87)
<b>IV.Luyện tập</b>
1.BT 1:
2.BT 2:
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Nêu cảm nhận của em sau khi học xong đoạn trích?
2.Dặn dò: học thuộc lòng; chuẩn bị Thuật ngữ
<i> Ngày soạn: 23.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:24.9.2011</i>
<i>Tiết 29.Bài 6 :</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Khái niệm thuật ngữ
-Những đặc điểm của thuật ngữ
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Tìm hiểu ý nghĩa thuật ngữ trg từ điển
-Sử dụng thuật ngữ trg quá trình đọc –hiểu và tạo lập vb khoa học, công nghệ
<i>3.Thái độ: </i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.GV: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn</i>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu các cách phát triển từ vựng? Lấy ví dụ?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: Lần đầu tiên trg chương trình THCS lớp từ vựng đặc biệt là thuật ngữ </i>
đc đưa vào để người đọc, hs nắm đc đặc điểm của nó? Vậy thuật ngữ là gì? Có những đặc
điểm gì?
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là thuật ngữ</b>
Hs đọc vd1
?Cách giải thích nc và muối nào thơng dụng,
ai cũng có thể hiểu?
?Cách giải thích nào yêu cầu người đọc phải
có kiến thức chuyên mơn hóa mới hiểu đc?
?Tại sao?
Cách 1: giải thích về đặc điểm bên ngồi của
nc và muối
Cách 2: giải thích đặc tính bên trg, những
đặc tính đó phải đc nghiên cứu trí lí thuyết
và phương pháp khoa học->cần có kiến thức
chun mơn
Hs đọc vd
?Em đã học các định nghĩa này ở những bộ
môn nào?
?Những từ ngữ đc định nghĩa chủ yếu đc
dùng trg vb nào?
Gv: những định nghĩa như vậy gọi là thuật
ngữ
?Em hiểu thuật ngữ là gì?
<b>HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ</b>
?4 định nghĩa trên cịn có cách giải nghĩa
nào khác ko?
?Nghĩa là ntn?
Hs đọc vd
?Ở 2 vd a vab từ muối nào mang sắc thái
biểu cảm?Từ nào chỉ có một nghĩa duy nhất?
?Từ muối nào là thuật ngữ?
?Qua đó em rút ra đặc điểm gì của thuật
ngữ?
?Lấy ví dụ và phân tích?
Gv: người thương ơi cho em nhắn 1 điều
Dẫu mà mai quán chiều lều cũng ưng
<b>HĐ 3: Hd luyện tập</b>
Hs đọc bt
Gợi: Các em xđ đc phần giải thích nào thuộc
phần nào, mơn nào?
-Tìm khái niệm định nghĩa đó?
*Nhận xét:
-Cách 1: dễ hiểu
-Cách 2: yêu cầu người đọc pjair có nhiều
kiến thức về văn hóa mới hiểu đc
2.VD 2:
*Nhận xét:
-Thạch nhũ: địa
-Ba-dơ: hóa
-Ẩn dụ: văn
-Phân số thập phân: tốn
->Dùng chủ yếu trg vb khoa học, công nghệ
*Ghi nhớ 1: (sgk -88)
<b>II.Đặc điểm của thuật ngữ:</b>
1.VD 1: Các thuật ngữ trên ko có cách giải
thích khác, chỉ có 1 nghĩa
-1 từ ngữ -> 1 khái niệm, ngược lại
2.VD 2:
*Nhận xét:
-Vd a: từ muối ko có tính biểu cảm
-Vd b: từ muối có tính biểu cảm
*Ghi nhớ: (sgk-89)
<b>III.Luyện tập: </b>
1.BT 1:
HS đọc bt
?Từ điểm tựa trg vật lí đc giải thích ntn?
?Đoạn thơ này đc sử dụng với nghĩa đó ko?
Hay nghĩa khác?
Hs đọc Bt
?Chú ý cách giải thích nghĩa và vận dụng trg
2.BT 2:
-Từ điểm tựa: ko phải từ ngữ
-Vì nghĩa của nó là nơi làm chỗ dựa cho
mình->nghĩ thơng thường có quan hệ với
nghĩa thuật ngữ
3.BT 3:
a, Hỗn hợp ->ko phải từ ngữ
b,hỗn hợp->từ thông thường
Vd : thức ăn hỗn hợp
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ
2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ , hoàn thành cấc bt
<i> Ngày soạn: 26.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:27.9.2011</i>
<i>Tiết 31.Bài 6 :</i>
<i>1.Kiến thức: Hs nắm đc những kiến thức cơ bản của bài văn thuyết minh có sử dụng các</i>
biện pháp nghệ thuật có hiệu quả về đặc điểm của cây lúa Vn
<i>2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài và sử dụng các biện pháp nghệ thuật</i>
<i>3.Thái độ: hs nhận ra đc những ưu, khuyết điểm của mình để uốn nắn và sửa chữa.</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: giấy kiểm tra</i>
<b>III.Hoạt động trả bài:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ko kt</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: mục đích của tiết trả bài là để đánh giá kết quả học tập của các em, từ</i>
đó nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình
HĐ 1: Hs nhắc lại đề bài
Hs đọc đề bài
-Nội dung
-Hình thức
GV cùng hs đi vào phân tích để lập đề bài
chung
HĐ 2: gv nhận xét
+Xác định đúng dạng đề miêu tả
+Trình bày tương đối đầy đủ các đặc điểm
đối tượng thuyết minh.
+Bài viết có đầy đủ 3 phần
+Xác định đc yêu cầu của kiểu bài viết
+Một số chữ viết sạch, đẹp
+Đa số các em chưa làm nổi bật đặc điểm
của cây lúa (Duyên, Duyệt)
+Chưa tìm đủ ý, cách sắp xếp cịn lộn
xộn(Trang, Hun, Thế)
+Sai chính tả: Thế, Hợp
+Diễn đạt còn lủng củng: Duyên
Y/c hs đọc ,nhận xét ->sửa
Hs đọc, Gv nhận xét, chốt
<b>I.Đề bài: </b>
Bằng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu
<i>tả em hãy thuyết minh về cây lúa Việt Nam</i>
1.Xác định yêu cầu của đề:
-Nội dung: trình bày đặc điểm của cây lúa
VN
-Hình thức: thuyết minh +nghệ thuật+miêu
tả
2.Lập dàn bài –đáp án:
<b>II. Nhận xét: </b>
1.Ưu điểm:
-Nội dung:
-HÌnh thức:
2.Nhược điểm:
3.Sửa lỗi:
-Cách trình bày
-Dùng từ, đặt câu
-Sai chính tả
<b>III.Trả bài:</b>
1.Cơng bố điểm:
-Giỏi: 0 ;Khá: 10 ; TB: 2
2.Đọc bài:
-Bài làm tốt: Phương, Thùy, Trang, Huyên
3.Bài làm yếu hơn: Thế ,Dun
IV.Luyện tập:
1.Miêu tả hình dáng cây lúa
<b>IV.Dặn dị: </b>
1.Củng cố: ôn lại kiến thức, viết bài số 2 tốt hơn
2.Dặn dò: Chuẩn bị Miêu tả trg văn tự sự
<i> Ngày soạn: 29.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:29.9.2011</i>
<i>Tiết 32.Bài 7 :</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản
-Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2.Kỹ năng:
-Phát hiện và phân tích đc tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
-Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài tự sự.
<i>3.Thái độ: có ý thức đưa yếu tố miêu tả trong một văn bản </i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: giấy kiểm tra</i>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ko kt</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: trong một vb tự sự thường sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác</i>
nhau, nhưng phải kể đến miêu tả-một yếu tố giúp cho vb tự sự thêm sinh động. Đó là nội
dung bài học ngày hơm nay.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả</b>
<b>trg vb tự sự</b>
Y/c hs đọc ví dụ sgk
?Đoạn trích kể về trận đánh nào ?
Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu
trí, oai phong.
?Trong trận đánh đó QT xuất hiện ntn ?Làm
gì ?
?Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn trích?
?Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối
tượng nào?
?Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc
(SGK tr91) đã được chưa, vì sao?
?Nếu chỉ kể sự việc diễn ra như thế thì nhân
vật QT có nổi bật ko ?
?Trận đánh có sinh động ko ?
So sánh đoạn văn bạn nêu và đoạn trích
<b>I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>tự sự:</b>
1.VD:
*Nhận xét:
a,Trận đánh đồn Ngọc Hồi
-Quang Trung xuất hiện khi đang cưỡi voi và
đi đốc thúc quân lính đánh giặc.
b,Các chi tiết miêu tả:
+ “Nhân có gió bấc… làm hại mình”
+ “Qn Thanh chống khơng nổi …mà chết”
+ “Qn Tây Sơn thừa thế…lung tung”
->Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn.
c,Đoạn trích sgk:
-Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo
trình tự thời gian
-Chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đã xảy ra”
chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa sử dụng
yếu tố miêu tả.
-> Câu chuyện khô khan, không sinh động.
+Trận đánh ko hay, ko hấp dẫn
nguyên văn :
?Đoạn văn nào làm nổi bật nhân vật QT
hơn ?
?Đoạn văn nào trân đánh sinh động và hấp
dẫn hơn ?
?Từ đó rút ra nhận xét gì về vai trò của yếu
tố miêu tả trg vb tự sự ?
?Qua đó em hãy nhận xét về vai trị của yếu
tố miêu tả trg vb tự sự ?
<b>HĐ 2 : hướng dẫn luyện tập</b>
Y/c hs đọc bt
Gợi : xem lại 2 đoạn trích, tìm những câu thơ
tả cảnh và tả người
?Từ đó xác định đc yếu tố miêu tả đó
Hs làm trg 3’->thông báo->nhận xét
Gv nhận xét ->chốt
y/c hs đọc bt
Gợi : bám vào nội dung chú giải, ND đã
chọn lọc chi tiết làm nổi bật cảnh vật.
=>Yếu tố miêu tả làm cho vb tự sự sinh
*Ghi nhớ: (sgk-92)
<b>II.Luyện tập: </b>
<b>1.BT 1: </b>
*Tả người:
-Vân xem
-Khuôn trăng
-Hoa cười, ngọc thốt
-Mây thua, tuyết nhường
-Kiều càng
-Làn thu thủy
-Hoa ghen
-Dập dìu tài tử
-Ngựa xe như nc
-Chị em thơ thẩn
-Bước dần
-Lần xem
*Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
“Tà tà bóng ngả về tây
…Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
->Yếu tố miêu tả làm cho con người, cảnh
vật hiện ra cụ thể trc mặt người đọc, tạo cho
vb thêm sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ,
<b>2.BT 2:</b>
-Trg ngày thanh minh, bầu trời trong sang,
nền trời xanh ngắt điểm vài bong hoa lê
trắng.
-Chị em TK đi du xuân: tham gia lễ tảo mộ
và hội đạp thanh
-Lễ hội diễn ra rất vui nhộn, não nhiệt của
nam thanh nữ tú
Hs đọc y/c bt
Gợi : bám vào yếu tố miêu tả
suối nhỏ với khe nc nhỏ trg trẻo.
<b>3.BT 3: </b>
-TV và TK là 2 chị em tài sắc vẹn tồn
+TV có khn mặt đầy đặn, trịn trịa như
trăng, phúc hậu, đơi long mày đẹp, tóc đen
như mây, da trắng như tuyết, cười tươi như
hoa, nói trong như ngọc.
+TK càng đẹp, đôi mắt đẹp như nc hồ mùa
thu, long mày đẹp thanh thoát như nét núi
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Vai trò quan trọng của yếu tố miêu tả?
2.Dặn dị: học thuộc ghi nhớ, hồn thành bài tập
<i> Ngày soạn: 30.9.2011</i>
<i> Ngày giảng:1.10.2011</i>
<i>Tiết 33+34::</i>
<i>1.Kiến thức: </i>
Vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết văn bản tự sự kết hợp với miêu tả cảnh
vật, con người, hành động.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
<i>3.Thái độ: có ý thức thể hiện tình cảm trong sang, chân thật, yêu thiên nhiên, con người,</i>
biết ơn những thầy cô đã từng dạy dỗ.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: chúng ta đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trg vb tự sự,hôm nay sẽ vận dụng</i>
kiến thức để viết đúng văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
<i>4.Tiến trình kiểm tra:</i>
Hãy tưởng tượng hai mươi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy
viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
*Yêu cầu:
-Nội dung: tưởng tượng kể lại chuyến thăm trường cũ
-Hình thức: viết thư cho bạn bằng cách kể lại cảm xúc +miêu tả; chữ viết 1điểm
*GV gợi ý:
-Khi đó tuổi tác của mình
-Nghề nghiệp, địa vị
-Lí do trở về thăm trường
-Khi về trường: cảnh sắc ntn, con người ra sao, gặp những ai, ko gặp ai? Tại sao?
-Cảm xúc khi trở về
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
1.MB (1,5đ):
-Địa điểm, ngày, tháng, năm
-Bạn thân mến
-Lí do viết thư cho bạn: về thăm trường cũ, kể lại cho bạn nghe
2.TB (6đ):
-Lí do về thăm trường cũ
-Giới thiệu bản thân mình hiện tại
+Tuổi
+Nghề nghiệp
+Địa vị
+Cuộc sống…..
-Thuật lại chuyến thăm trường:
+Cảnh vật ntn?
+Gặp gỡ những ai, bây giờ ntn, cảm xúc khi gặp lại ra sao?
-Cảm xúc của bản thân khi đến trường và khi ra về
3.KB (1,5đ):
-Lời chúc sức khỏe
-Hưa hẹn ngày cùng về thăm trường xưa
*Thu bài
<i> Ngày soạn: 2.10.9.2011</i>
<i>Tiếng việt:</i>
TRAU DỒI VỐN TỪ
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ</i>
<i>2.Kỹ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh</i>
<i>3.Thái độ: có ý thức trau dồi vốn từ và phải biết rèn luyện để biết đc đầy đủ và chính xác</i>
nghĩa của từ, góp phần vào việc giữ gìn sự trg sang của tiếng việt.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ</i>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?thuật ngữ là gì? Lấy vd phân tích thuật ngữ</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: trải dài trên khắp lãnh thổ có biết bao nhiêu ngơn từ địa phương để</i>
giao tiếp, để có vốn từ ngữ sâu rộng và rộng khơng cịn cách nào khác là tự trau dồi vốn từ
cho mình. Vậy trau dồi vốn từ ntn? Chúng ta cùng nhau đi tìm câu trả lời trong bài nay.
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu cách rèn luyện để trau dồi </b>
<b>vốn từ</b>
Y/c hs đọc vd
<b>I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và </b>
<b>cách dung từ:</b>
?Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói
điều gì qua đoạn văn đó?
Muốn làm rõ 2 ý:
+Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng rất
lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người
viết.
+Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng
Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi
ngơn gữ của mình mà trước hết phải trau dồi
vốn từ
Gv trình bày trên bảng phụ
Hs đọc vd 2 sgk
?Em hãy xác định chỗ sai trong các câu đó?
a,Đã dung từ thắng cảnh thì ko dung từ đẹp
c,Dùng sai từ đẩy mạnh vì “đẩy mạnh có
nghĩa là thúc đẩy thúc đẩy phát triển nhanh
lên”. Bởi vậy nói về quy mơ chỉ có thể mở
rộng hay thu hẹp chứ ko thể nhanh hay chậm
?Vì sao có những lỗi đó? Do “tiếng ta
nghèo” hay vì người viết “ko biết dung tiếng
ta”
Gv: sở dĩ có những lỗi này vì người viết ko
biết chính xác nghĩa và cách dung từ mà
mình sử dụng. Rõ rang ko phải tiếng ta
nghèo mà người viết ko biết dung tiếng ta
?Muốn dung đc tiếng ta phải làm gì?
?Qua phân tích vd , hãy cho biết muốn sử
dụng tốt tiếng việt chúng ta phải làm gì?
<b>HĐ 2: tìm hiểu cách làm tăng vốn từ</b>
Hs đọc vd
?Nhà văn Tơ Hồi đã nói về vấn đề gì có
liên quan đến việc trau dồi vốn từ?
-Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình trau
dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng
cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
*Nhận xét:
-Ngơn ngữ tiếng việt có khả năng lớn đáp
ứng nhu cầu biểu đạt của con người ->trau
dồi
2.Vd 2:
*Nhận xét:
a,Thừa từ đẹp
b,Sai từ dự đốn ->phỏng đốn, ước đốn,
ước tính
c,Sai từ đẩy mạnh ->mở rộng
->Không biết dung tiếng ta
=>Phải nắm đc đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ và cách dung từ
*Ghi nhớ 2: (sgk-100)
<b>II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ: </b>
1.Vd:
*Nhận xét:
-Ở phần trên đề cập đến việc trau dồi vốn từ
qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ và
chính xác nghĩa và cách dung của từ (đã có
nhưng chưa rõ)
-Trau dồi vốn từ mà nhà văn Tơ Hồi đề cập
đến đc thực hiện theo hình thức học hỏi để
biết them những từ mà mình chưa biết
?Qua việc phân tích của nhà văn Tơ Hồi,
em rút ra bài học gì?
<b>HĐ 3: hd luyện tập</b>
Y/c hs đọc Bt 1
Y/c hs đọc Bt 2
Yêu cầu 3 hs lên bảng (BT 1-1hs; BT2:-2 hs)
Hs nhận xét, gv chốt
Ý b (về nhà)
Y/c hs đọc bt và chữa lỗi dung từ
Gợi: chú ý ngữ cảnh
Y/c hs làm bt
Thảo luận nhóm 3 trong 2 phút
Hs thong báo, nhận xét
Gv nhận xet, chốt
2.Ghi nhớ: (sgk-101)
<b>III.Luyện tập:</b>
1.BT 1:
<i>-Hậu quả: kết quả xấu</i>
<i>-Đoạt: chiếm đc phần thắng</i>
-Tinh tú: sao trên trời
2.BT2:
a,Tuyệt:
<i>-Đứt, khơng cịn gì:</i>
+Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống
+Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp
+Tuyệt tự: ko có người nối dõi
+Tuyệt thực: nhịn đói, ko chịu ăn để phản
đối-một hình thức đấu tranh
<i>-Cực kỳ, nhất:</i>
+Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất
+Tuyệt mật: cần đc giữ bí mật tuyệt đối
+Tuyệt tác: tác phẩm văn học, nghệ thuật
hay, đẹp tới mức coi như ko còn có thể có
cái hơn.
+Tuyệt trần: nhất trên đời, ko có gì sánh
bằng.
3.BT 3:
a,Sai từ “im lặng” –thay n tĩnh, vắng lặng
b,Sai từ “thành lập” –thay thiết lập
c,Sai từ cảm xúc –thay cảm phục, xúc động
4.BT 5:
-Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày
của những người xung quanh và trên các
phương tiện thong tin đại chúng như phát
thanh, truyền hình
hỏi thầy, cơ giáo.
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: nhắc lại kiến thức cần nhớ trg tiết học hơm nay
2.Dặn dị: hồn thành bt và học thuộc ghi nhớ
<i> Ngày soạn: 2.10.2011</i>
<i> Ngày giảng:4.10.2011</i>
<i>Tiết 36.Bài 8: </i>
<i>Văn bản</i>
<i><b> Nguyễn Du</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Nỗi bẽ bang, buồn tủi, cô đơn của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Bổ sung kiến thức đọc –hiểu văn bản truyện thơ trung đại
-Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trg tp truyện Kiều.
<i>3.Thái độ: cảm thương trước số phận bất hạnh của TK, thấu hiểu tâm trạng của TK khi bị</i>
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ</i>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân và cho biết giá trị</i>
nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Sau khi Kiều đính ước, Kim Trọng về Liêu Dương chịu tang chú. Ở</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
?Đoạn trích nằm ở phần nào?
+Ngơn ngữ đối thoại là lời nói nhân vật bộc
lộ ra bên ngoài, đối thoại với nhân vật khác
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Vị trí: </b>
-Nằm ở phần II: gia biến và lưu lạc
<b>2.Khái niệm “ngôn ngữ độc thoại” và “tả </b>
<b>cảnh ngụ tình”:</b>
<i>-Ngơn ngữ độc thoại: </i>
+có 2 loại ngơn ngữ, đó là ngơn ngữ độc
thoại và ngơn ngữ đối thoại.
Gv: đọc chậm, trầm lắng
GV đọc mẫu,
Hs đọc, nhận xét,
?Tìm hiểu các chú thích trong đoạn trích?
?Nêu đại ý của đoạn trích?
Đoạn trích đặc tả nỗi cô đơn, đau đớn, và
bẽ bang của TK. Bị giam lỏng ở lầu Ngưng
Bích với cảnh ngộ vô cùng tủi nhục nhưng
Kiều vẫn nhớ, vẫn thương yêu về những
người than của mình. Đức hi sinh và long
nhân hậu đã tạo nên vẻ đẹp tâm hồn trg tính
cách của Tk
?Đoạn trích chia làm mấy phần?Nội dung
của từng phần?
?Trong đoạn trích này TK đc miêu tả qua
các phương diện nào?
-Ngoại hình
-Hành động
-Nội tâm
?Từ đó hãy xác định phương thức biểu đạt
nổi bật của đoạn trích?
-Biểu cảm
<b>HĐ 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản</b>
?Nội dung chính của 6 câu đầu là gì ?
?Tìm ở câu thơ đầu tiên từ ngữ thể hiện hoàn
cảnh hiện tại của TK ?
Khóa xuân
?Khóa xuân nghĩa là gì ?
?Khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích cảm
nhận vẻ đẹp của thiên nhiên qua những hình
ảnh, chi tiết nào ?
?Em có nhận xét gì về ko gian đc miêu tả
qua các chi tiết trên ?
bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh
tâm trạng. Cảnh ở đây là phương tiện miêu tả
còn tâm trạng là mục đích miêu tả
<b>3.Đọc, giải thích từ khó:</b>
a,Đọc:
b,Giải thích từ khó
<b>4.Bố cục: 3 phần</b>
-P1(sáu câu đầu): hồn cảnh cô dơn, tội
-P2(8 câu tiếp): nỗi thương nhớ KT và
thương nhớ cha mẹ của nàng
P3(8 câu còn lại): tâm trạng lo âu của Kiều
thể hiện qua cách nhìn cảnh vật
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Khung cảnh thiên nhiên trước lầu </b>
<b>Ngưng Bích:</b>
-Hồn cảnh: khóa xn
->Bị giam lỏng
-Không gian:
+Non xa, trăng gần
+Bát ngát
?Không gian cảm nhận qua trình tự ra sao ?
Xa ->gần
Gv :Nàng trư trọi giữa ko gian hoang vắng
<i>« bốn bề bát ngát trơng xa » </i>
<i>« cảnh non, trăng gần » như gợi lên h/ảnh </i>
lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mơng
trời nc. Từ lầu ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy
dãy núi mờ xa, những cồn cát, bụi bay mù
->H/ảnh « non xa », « trăng non », « cát
<i>vàng », « bụi hồng » có thể là cảnh thực mà </i>
cũng có thể là h/ảnh mang tính ước lệ để gợi
sự mênh mơng, rợn ngợp của ko gian, qua đó
diễn tả tâm trạng cơ đơn của Kiều.
Gv treo tranh
Hs mô tả
?Thời gian đc bộc lộ qua từ ngữ nào?
?Em cảm nhận thời gian diễn ra ntn?
Gv: cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi thời
gian tuần hồn, khép kín. Thời gian cũng
như ko gian giam hãm con người. Sớm và
khuya, ngày và đêm, Kiều thui thủi quê
người một thân. Nàng chỉ còn biết làm bạn
với mây sớm đèn khuya. Nàng rơi vào hồn
cảnh hồn tồn cơ đơn tuyệt đối.
?Em có suy nghĩ gì về cách sử dụng từ ngữ
trg 6 câu thơ đầu?
Gv: Kiều đứng trước 1 ko gian rộng lớn xa
vời vợi non rất xa, trăng rất gần… ko 1 bóng
người, thậm chí ko 1 cây cối nhà cửa.
?Em hãy cảm nhận khung cảnh thiên nhiên
trc lầu Ngưng Bích?
?Qua cảnh thiên nhiên đó hiện lên con người
Kiều ra sao? Lột tả qua từ ngữ nào?
?Giữa khung cảnh thiên nhiên và con người
có nét gì tương đồng?
Buồn
?Em có biết đó là nét biểu hiện nghệ thuật
gì?
Gv: khi con người buồn nhìn cảnh vật chỉ
nhuốm màu buồn “người buồn cảnh có vui
-Thời gian:
+Mây sớm
+Đèn khuya
->NT: chi tiết chọn lọc
->Cảnh thiên nhiên đẹp, mênh mông, hoang
vắng
->NT: tả cảnh ngụ tình
đâu bao giờ
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?qua việc phân tích 6 câu thơ đầu em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 6 câu
thơ đó?
2.Dặn dị: nắm đc những nội dung chính và soạn tiếp các câu đọc hiểu còn lại
<i> Ngày soạn: 2.10.2011</i>
<i> Ngày giảng:6.10.2011</i>
<i>Tiết 37.Bài 8: </i>
<i>Văn bản</i>
<i><b> (Tiếp) Nguyễn Du</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Hiểu đc tấm lịng thủy chung, hiếu thảo của TK
-Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của ND
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Nhận và thấy đc t/d của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
-Cảm nhận đc sự cảm thơng sâu sắc của ND đối với nhân vật trg truyện.
<i>3.Thái độ: cảm thương trước số phận bất hạnh của TK, cảm thông sâu sắc của ND</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ</i>
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy đọc thuộc lòng sáu câu thơ đầu và cảm nhận về 6 câu thơ đó?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: giờ trc chúng ta đã thấy đc bức tanh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích và</i>
tâm trạng của TK. Vậy khi bị giam lỏng ở đây nỗi thương nhớ của TK đối với KTr và gđ
ntn?Nỗi buồn của K bộc lọ ntn?
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: Hướng dẫn đọc –hiểu vb (tiếp)</b>
Y/c hs đọc 8 câu thơ tiếp
?Tám câu thơ tiếp đề cập tới vấn đề gì?
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng </b>
<b>Bích</b>
?Nỗi nhớ đầu tiên TK dành cho ai?
?Hãy xác định những từ ngữ bộc lộ nỗi nhớ
KT?
?Em hãy giải nghĩa các chi tiết vừa tìm đc?
Gv: TK nhớ tới KT vừa phù hợp với quy luật
tâm lí, vừa thể hiện sự tinh tế của ngịi bút
ND
-Nhớ người tình là nhớ đến t/y bao la cũng là
nhớ lời thề nguyền “tưởng người dưới
nguyệt chén hồng”
->TK nhớ thoài gian hạnh phúc bên nhau,
nhớ nhiều, cũng thương nhiều, nàng thương
cho KT, ko biết mình hiện giờ ở đâu, nàng
đã phụ tình chàng.
Nàng thương cho thân phận của mình
“Bên trời góc bể bơ vơ”
Lẽ ra nagf đáng thương hơn, nhưng thương
cho nỗi khổ của KT, bởi TK yêu KT say
đắm.
?Em hiểu gì về cách dung biện pháp NT?
?T/d của biện pháp NTđó đưa đến thành
cơng trg thể hiện nỗi nhớ chàng KT ra sao?
Gv: Kiều tưởng tượng cảnh KT cũng đang
hướng về mình, đêm ngày đau đáu chờ tin
?Em hiểu câu “tấm son gội rửa bao giờ cho
phai ntn?
Gv: có 2 cách hiểu:
+Tấm lòng son là tấm lòng nhớ KT ko bao
giờ ngi qn
+Tấm lịng son của K bị vùi dập, hoen uấ,
biết bao giờ gội rửa đc
?Nỗi nhớ của TK nhớ về ai?
?Nỗi nhớ cha mẹ đc thể hiện qua như những
chi tiết nào?
?Em hãy giải nghĩa các chi tiết vừa tìm đc?
Gv: nghĩ tới song thân, K thương và xót .
Kiều thương cha mẹ khi sang, khi chiều tựa
cửa ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần
-K xót xa cho cha mẹ tuổi già, sức yếu ko tự
tay chăm sóc và hiện thời ai là người trông
nom.
-Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh”, điển
<i>a,Nỗi nhớ Kim Trọng:</i>
+Tưởng người dưới nguyệt chén hồng
+Rày trông, mai chờ
->NT: ngôn ngữ độc thoại
=>Nỗi nhớ da diết, tâm trạng đau đớn, xót
xa.
cố”Sân Lai”, “gốc tử” đều nói lên tâm trạng
nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của K
-K tưởng tượng cảnh que nhà tất cả đã thay
đổi mà sự thay đổi lớn nhất là “gốc tử đã vừa
người ôm” nghĩa là cha mẹ ngày đêm them
già yếu.
-Cụm từ “cách mấy nắng mưa”vừa nói đc
thờ gian cách xa bao màu mưa nắng, vừa nói
lên đc sức mạnh tàn phá của tự nhiên, của
nắng mưa đói với cảnh vật, con người.
?Từ đó em có nhận xét gì về cách sử dụng
NT của tg?
?Nõi nhớ dành cho cha mẹ là nỗi nhớ ntn?
Gv: Nỗi nhớ người yêu: tưởng
// cha mẹ: xót
->hai mức độ tình cảm khác nhau
?Tại sao tưởng lại cho TK nhớ KT trc? Rồi
mới nhớ cha mẹ? Điều đó hợp lí ko? Vì sao?
Hs thơng báo, nhận xét
Gv: rất hợp lí
Kiều đã đặt chữ hiếu lên trc khi dứt tình để
cứu gđ
-Đối với K chưa báo đáp đc tình chàng->giãi
bày tâm tư nỗi nhớ KT, phù hợp với người
con gái khi yêu
->Đó là cá nhìn mới của ND, đồng thời phản
kháng xh phong kiến
Y/c hs đọc 8 câu thơ cuối
?Em hãy đặt tiêu đề cho 8 câu thơ cuối?
?Nỗi buồn của K gửi gắm qua những h/ảnh
nào?
?tg sử dụng những biện pháp NT nào?
?Làm nổi bật nỗi buồn cuat TK ra sao?
Gv: mỗi 1 cặp câu thơ lục bát thể hiện nỗi
buồn
+Thuyền ai ->thân phận bơ vơ của mình
->NT: ngôn ngữ độc thoại, điển tích điển cố
=>Nỗi nhớ lo lắng, xót xa.
<b>3.Nỗi buồn của Thúy Kiều:</b>
+Buồn trông: thuyền ai
ngọn nc, hoa trôi
nội cỏ, chân mây
gió cuốn, ầm ầm song
->NT: điệp ngữ, tả cảnh ngụ tình
TK đã từng bắt gặp màu này bên nấm mò
Đạm Tiên
<i>“Sè sè nắm đắt bên đường</i>
<i>Dàu dàu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh”</i>
->Ầm ầm tiếng song ->lo lắn cô đơn, lẻ loi
đang trải qua giây phút hãi hung, âm thanh
đó như bủa vây sắp giáng xuống đầu nàng,
những tai họa khủng khiếp
=>Đây là đoạn trích tả cảnh ngụ tình hay
nhất của TK
<b>HĐ 2: hướng dẫn tổng kết</b>
?Chi tiết NT tiêu biểu nào đc sử dụng trg
đoạn trích?
?Đoạn trích nêu bật nội dung tư tưởng gì?
Từ đó em cảm nhận t/cảm của tg dành cho
nhân vật mình ntn?
<b>HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
?Phân tích NT tả cảnh ngụ tình?
<b>III.Tổng kết:</b>
<b>1.Nghệ thuật:</b>
-Miêu tả nội tâm nhận vật:
+Ngơn ngữ đối thoại
+Tả cảnh ngụ tình
-Lựa chọn từ ngữ, biện pháp tu từ
<b>2.Nội dung:</b>
*Ghi nhớ: (sgk-96)
<b>IV.Luyện tập:</b>
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Thái độ của em sau khi tìm hiểu xong đoạn trích?
2.Dặn dị: học thuộc lịng đoạn trích ; Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
<i> Ngày soạn: 2.10.2011</i>
<i> Ngày giảng:5.10.2011</i>
<i>Tiết 38.Bài 8: </i>
<i>Văn bản:</i>
<b> </b><i><b>Nguyễn Đình Chiểu</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Những hiểu biết bước đầu về tg NGuyễn Đình Chiểu và tp truyện Lục Vân Tiên
-Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện LVT
-Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp Truyện LVT
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Đọc –hiểu một đoạn trích thơ
-Nhận diện và hiểu biết t/d của các từ địa phương Nam Bộ sử dụng trg đoạn trích.
<i>3.Thái độ: lên án những con người xấu và đề cao tinh thần nghĩa hiệp</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và phân tích nỗi nhớ</i>
của TK?
<i> 3.Giới thiệu bài mới: có thủ tướng Phạm Văn ĐỒng đã nhận xét về một cố thủ tướng như</i>
sau: trên trời có những vì sao, có những ánh sang khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy
sang, song càng nhìn càng sang. Đó là NĐC một nhà u nc vĩ đại của nhân dân miền Nam
TK XIX là một ngơi sao như vậy/
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
Y/c hs đọc chú thích sgk
?Hãy nêu vài nét sơ lược về tiểu sử, cuộc
đời, sự nghiệp của NĐC?
Gv giới thiệu:
-Nghị lực sống và cống hiến cho đời
-Lòng yêu nc vầ tinh thần bất khuất chống
giặc ngoại xâm
?Thời gian và hoàn cảnh ra đời của truyện
LVT?
?Truyện LVT đc sáng tác theo thể loại gì?
<b>HĐ 2: Hd tìm hiểu truyện LVT</b>
Y/c hs đọc đoạn truyện LVT sgk
?Em hãy kể tóm tắt truyện LVT?
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
a,Tác giả:
-NĐC (1822-1888)
-Quê: Phủ Tân Bình –Gia Định (tp HCM)
-Năm 1843 đỗ tú tài
-1849 bị mù, bội ước
-Về quê ngoại làm thầy thuốc, dạy học
-Tham gia phong trào k/c chống thực dân
Pháp và giữ trọn lòng trung với nc
-Sự nghiệp:
+Tồn bộ viết bằng chữ Nơm
b,Tác phẩm:
-Sáng tác đầu những năm 20 của TK XIX
<b>2.Thể loại: truyện thơ Nơm</b>
<b>II.Truyện Lục Vân Tiên:</b>
<b>1.Tóm tắt:</b>
-LVT cứu Kiều Nguyệt Nga:
+LVT 16t ở quê
+Đi thi, đánh lũ cướp cứu KNN
+Gặp và kết bạn với Hớn Minh, kết tình an
hem với Vương Tử Trực, làm quan với Trịnh
Hâm và Bùi Kiệm
-LVT gặp nạn đc cứu giúp:
+Đc tin mẹ mất, bỏ thi, bị mù
+Bị lừa hết tiền, Trịnh Hâm đẩy xuống song
+Bị nhà họ Võ bội ước và hãm hại
+Đc Du thân, lãi tiêu cứu, gặp lại Hớn Minh
và 2 người ở trg 1 ngôi chùa
-KNN gặp nạn và đc cứu:
?Tp có những ý nghĩa về nội dung gì?
suốt đời với LVT
+Ko lấy con trai Thái sư nên bị bắt đi cống
giặc Ô Qua
+KNN tự vấn đc phật bà quan âm cứu lạc
vào nhà Bùi Công >sợ Bùi Kiệm
+KNN bỏ trốn vào rừng sống với bà lão
-Đoàn tụ:
+LVT đc tiên cho uống thuốc sang mắt
+Về thăm gđ
+Thi và đỗ, làm nguyên soái cùng Hớn MInh
đi đánh giặc Ơ Qua và thắng
+Tình cờ lạc vào rừng gặp lại KNN
+Hai người kết hôn sống cuộc đời hạnh phúc
<b>2.Giá trị truyện LVT:</b>
a,Giá trị nội dung:
*Giá trị hiện thực:
-Tố cáo lối sống gian ác bất nhân của các
loại người trg xh: cướp bóc, bạn xấu, quan
lại…
*Giá trị nhân đạo:
-Ca ngợi tình nghĩa giữa con người với con
người
-Đề cao tinh thần nghĩa hiệp cứu khốn,
-Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới
lẽ công bằng và những điều tốt đẹp
b,Giá trị nghệ thuật:
-KHắc họa tính cách nhân vật qua hành
động, ngơn ngữ, cử chỉ bình dị, mộc mạc,
trong sáng.
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Tóm tắt lại truyện LVT?
2.Dặn dị: nắm đc tg, tp, tóm tắt tác phẩm, giá trị của truyện; chuẩn bị đoạn trích
<i> Ngày soạn: 2.10.2011</i>
<i> Ngày giảng:5.10.2011</i>
<i>Tiết 39.Bài 8: </i>
<i>Văn bản:</i>
<b> </b><i><b>Nguyễn Đình Chiểu</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Cảm nhận đc vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà
NĐC đã khắc họa trg đoạn trích.
-Nhận diện và hiểu biết t/d của các từ địa phương Nam Bộ sử dụng trg đoạn trích.
<i>3.Thái độ: tơn kính những con người có tấm lịng nghĩa hiệp của con người lí tưởng, lên án</i>
những con người xấu xa.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ</i>
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy tóm tắt truyện LVT và nêu giá trị nội dung và NT của truyện?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: LVT của NĐC là 1 tp có sức sốn mạnh mẽ và lâu bền trg lịng nhân</i>
dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: tìm hiểu nét chung về đoạn trích</b>
GV: Y/c đọc
-Phân biệt giọng của từng nhân vật
+LVT khi nói với KNN lại mềm mỏng
+KNN nhẹ nhàng
GV đọc mẫu
Hs đọc, nhận xét,
Gv nhận xét
?Đọc chú thích sgk
?Bám vào nội dung đoạn trích chia bố cục
vb?
P1: LVT đánh bọn cướp Phong Lai và cứu
KNN
P2: Gặp gỡ và trò chuyện giữa LVT và KNN
<b>HĐ 2: HD đọc hiểu vb</b>
?Nổi bật nha trg đoạn trích là nhân vật nào?
?LVT dc miêu tả qua mối quan hệ với nhân
vật nào?
?Tìm chi tiết miêu tả đánh cướp?
?Tả đột hữu xơng có nghĩa la gì?
?Em có nhận xét gì về hành động của LVT?
GV: dọc đường thấy bọn cướp hồnh hành
dân chúng LVT đã ko so đo tính toán, do
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
1.Vị trí:
Nằm ở phần đầu truyện LVT từ câu
(123->180)
2.Đọc –giải thích từ khó:
3.Bố cục: 2 phần:
-P1: 14 câu đầu
-P2: còn lại
<b>II.Đọc –Hiểu văn bản:</b>
<b>1.Hình ảnh Lục Vân Tiên:</b>
*LVT với bọn cướp Phong Lai:
+Bẻ gậy....xông vô
+Kêu rằng : bớ đảng hung đồ...
+Tả đột, hữu xơng
vũ khí để bảo vệ dân lành:
<i>“Giữa đàng gặp chuyện bất bình chẳng tha”</i>
?Cách miêu tả nhân vật LVT của tg có gì
đáng chú ý?
?Qua hành động đánh cướp cứu người em
hiểu gì về con người LVT?
Gv: Trận đánh đc miêu tả trận đánh của LVT
thật đẹp –vẻ đẹp của người dũng tướng vị
nghĩa vong ân
?Em cảm nhận h/ảnh LVT có nét phảng phất
giống nhân vật nào? Trg tp nào?
-Nhân vật anh hung Thạch Sanh ttrg tp dân
gian
?Sau khi đánh tan bọn cướp Phong Lai LVT
đã gặp gỡ ai ?
?Thái độ, cử chỉ, lời nói của LVT với KNN
đc thể hiện qua những chi tiết nào?
?Em nhận thấy thái độ của LVT với KNN
ntn?
-Tế nhị, ân cần, an ủi người gặp nạn
?Vì sao lVT lại nói “khoan khoan…”
-Do lễ giáo phong kiến nam nữ thụ thụ bất
thân
?Từ đó phản ánh đức tính nào của LVT?
Khiêm nhường
?Khi KNN tỏ ý mời LVT qua miền Hà Khê
để trả ơn thì VT xử sự với KNN ra sao?
?Để xây dựng hình ảnh nhân vật tg đã vận
dụng biện pháp NT nào?
?Qua đoạn trích làm nổi bật đặc điểm nhân
vật LVT ntn?
Gv: Với nét tính cách đó h/ảnh LVT là h/ảnh
đẹp, h/ảnh lí tưởng mà NĐC gửi gắm niềm
tin và ước vọng của mình anh hung làm việc
nghĩa như 1 bổn phận, 1 lẽ tự nhiên, ko coi
đó là cơng trạng.Đó là các cư xử mạng tinh
thần nghĩa hiệp của các anh hung hảo hán.
Là hiện thân của cái thiện chống cái ác.
?Nhân vật thứ 2 trg đoạn trích là ai?
-NT : miêu tả, hành động, cử chỉ, lời nói
=>Con người anh hùng, tài năng, vị nghĩa
*Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga :
+Hỏi : ai than khóc
+Động lịng
+Khoan khoan ngồi đó chớ ra..
+Nàng là phận gái...
+Hỏi : con gái ngà ai ->đi đâu nên nỗi
+Vân Tiên nghe nói liền cười
+Làm ơn há dễ cho người trả ơn
+Tính thiệt so hơn làm gì
->Tấm lịng chính trục, hào hiệp, trọng nghĩa
khinh tài, từ tâm, nhân hậu.
->NT: xây dựng nhân vật qua hành động, cử
chỉ, lời nói, ngơn ngữ đối thoại
=>Phẩm chất đẹp đẽ: tài ba, dũng cảm, trọng
nghĩa, khinh tài
?KNN đc miêu tả qua những từ ngữ, chi tiết
nào?
Gv: KNN là người chịu ơn , ko chỉ là ơn cứu
mạng mà còn cứu cả cuộc đời trg trăng của
nàng nên rất áy náy, băn khoăn tìm cách trả
ơn cho chàng, dù hiểu rằng đền đáp vẫn chưa
đủ
?Em hiểu “lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng
<i>ngươi” ntn?</i>
Gv: cuối cùng nàng tự mình gắn bó cuộc đời
mình với chàng trai khả khsis, hào hiệp đó
và đã dam liều mình để giữ trọn ân tình, thủy
chung với chàng.
?Em có nhận xét gì về NT miêu tả nhân vật
của tg?
?Em thấy KNN là 1 cô gái ntn?
Gv: qua lời nói chúng ta hiểu KNN là 1 co
gái khuê các, có học thức, dịu dàng, mực
thước, trình bày vấn đề khúc chiết và rất cảm
kích, xúc động trc tấm lịng vị nghĩa của
LVT
->Nét đẹp tâm hồn của KNN làm h/ảnh nàng
chinh phục đc t/cảm yêu mến của nhân dân,
những con người bao giờ cũng xem trọng
nghĩa “ơn ai 1 chút chẳng qn”
<b>HĐ 3: Hd tổng kết</b>
?Em có nhận xét về ngơn ngữ cua đoạn
trích?
?Nêu giá trị nội dung của đoạn trích?
Hs đọc ghi nhớ
<b>HĐ 4: luyện tập</b>
+Thưa rằng: tơi KNN
+Cha làm chi phủ
+Làm con đâu dám cãi cha
+Lâm nguy…
+Trc xe quân tử…
+Xin cho tiện thiếp lạy thưa
+Xin theo cùng thiếp đền ơn
+Lấy chi cho phi tấm lòng…
->Miêu tả qua cử chỉ, lời nói
=>Thùy mị, nết na, hiền hậu, ân tình
<b>III.Tổng kết:</b>
1.NT:
-Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị
-Ngơn từ đa dangh, phù hợp với diễn biến
tình tiết.
2.Nội dung:
*Ghi nhớ: (sgk-115)
<b>IV.Luyện tập: </b>
Đọc diễn cảm
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Nhắc lại nội dung đoạn trích?
<i> Ngày soạn: 2.10.2011</i>
<i> Ngày giảng:5.10.2011</i>
<i>Tiết 40.Bài 8: </i>
<i>Tập làm văn:</i>
<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm trong tác phẩm tự sự
-Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trg khi kể
chuyện.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Phát hiện và phân tích đc tác dụng của việc miêu tả nội tâm trg vb tự sự
-Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em hai hình thức miêu tả đều quan trọng , miêu tả nội tâm rất</i>
cần thiết trong việc làm bài văn.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ</i>
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy tóm tắt truyện LVT và nêu giá trị nội dung và NT của truyện?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: LVT của NĐC là 1 tp có sức sốn mạnh mẽ và lâu bền trg lòng nhân</i>
dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hd tìm hiểu khái niệm, vai trò và </b>
<b>pp miêu tả nội tâm trg vb tự sự</b>
Y/c hs đọc lại đoạn trích Kiều ở lầu NGưng
Bích
?Nêu đại ý của đoạn trích?
Hđ nhóm 3’
<b>N1: ?Tìm những câu thơ tả cảnh và tả tâm </b>
trạng của TK trg đoạn trích?
?Miêu tả cảnh bằng cách nào?
?Miêu tả tâm trạng bằng cách nào?
<b>N2: ?Những câu thơ tả cảnh và tả tâm trạng </b>
có mối quan hệ với nhau ntn?
?Việc miêu tả nội tâm có t/d gì trg việc khắc
<b>I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong </b>
<b>văn bản tự sự:</b>
1.Vd:
*Nhận xét:
N1 thông báo, nhận xét
Gv chốt
N2 thông báo, nhận xét
Gv chốt
?Phân biệt miêu tả bên ngoài và nội tâm?
-Bên ngoài:
+Đối tượng: cảnh vật thiên nhiên, con người
(diện mạo, hoạt động, ngôn ngữ, cử chỉ..)
->Quan sát trực tiếp
-Nội tâm:
+Đối tượng: suy nghĩ, t/cảm, diễn biến tâm lí
của nhân vật
->Ko quan sát trực tiếp
Gv: VHDG ít miêu tả nội tâm
?Tìm những đoạn văn, đoạn thơ miêu tả
ngoại hình, nội tâm nhân vật?
-Ngoại hình: MGS
-Nội tâm: TK “nỗi mình…”
Y/c hs đoạn vd sgk
?Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội tâm
ở 2 đoạn văn trên(vd 1) ?
?Đoạn văn trên miêu tả trực tiếp hay gián
tiếp ?Từ ngữ nào thể hiện?
?Qua đó em hiểu ntn là miêu tả nội tâm?
?Vai trò của miêu tả nội tâm trong vb tự sự?
?Phương pháp miêu tả nội tâm?
<b>HĐ 2: Hd luyện tập</b>
Chia lớp làm 2 nhóm, hđ 5’
N1: làm bt 1
N2: làm bt 3
Gợi : N1: tìm những câu thơ miêu tả tâm
trạng Kiều
N2: Tìm tình huống làm ,mình có lỗi với bạn
Hs thông báo, nhận xtes
Gv nhận xét, chốt
-Tả cảnh:
+4 câu đầu, 8 câu cuối
->Ko gian, cảnh sắc qua quan sát
-Tả tâm trạng:
+Bên trời…
+Có khi gốc tử…vừa người ơm”
->Nỗi xót xa về bản thân, gia đình..
b,Mối quan hệ giữa miêu tả cảnh và nội tâm:
-Mqh chặt chẽ: cảnh ->tâm trạng và ngược
lại.
->Thật sinh động
2.VD2:
*Nhận xét:
-Đoạn trích “Lão Hạc” miêu tả gián tiếp qua
cử chỉ, nét mặt.
-Đoạn thơ Kiều ở lầu Ngưng Bích miêu tả
trực tiếp.
*Ghi nhớ: (sgk-117)
<b>II.Luyện tập:</b>
1.BT1:
Hs thơng báo tình huống, gv nhận xét cách
diễn đạt, chú ý tâm trạng
chải chuốt, đỏm dáng. Khi vào nhà ngồi tóp
lên ghế trên một ccahs ngạo mạn, xốc xược,
trả lời gđ Kiều cộc lốc, trống ko. Khi gặp
Kiều hắn đã kiểm tra Kiều như một món
hang ngồi chợ. Khi ưa thì mặc cả và hỏi giá
đến 400 lạng vàng. Trong khi đó Kiều rất
đau đớn, xót xa, tủi nhục, ê chề, nàng đâu
ngờ cuộc đời mình khổ cực và nàng gần như
chết lặng đi nên mỗi bước chân tỉ lệ thuận
với hang nc mắt.
2.BT3:
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Miêu tả nội tâm khác miêu tả bên ngồi ntn? Vai trị của nó trg xd nhân vật
ntn?
<i> Ngày soạn: 5.10.2011</i>
<i> Ngày giảng:6.10.2011</i>
<i>Tiết 41.Tuần 9:</i>
<i>Chương trình địa phương:</i>
<b>SƯU TẦM VĂN HỌC LẠNG SƠN SAU NĂM 1975</b>
<b>Văn bản: KHO BÁU CỦA BẢY NÀNG TIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ địa phương
-Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương
-Những chuyển biến của văn học địa phương sau năm 1975
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
-Đọc –hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
-So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em lịng u thích các tác phẩm văn học của địa phương.</i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i>1.Gv: sgk, sgv, giáo án</i>
<i>2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ</i>
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên? Lục Vân Tiên là một</i>
người ntn?
<i> 3.Giới thiệu bài mới:</i>
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: Sưu tầm văn học LS sau năm 1975
?Em hãy sưu tầm những tác giả, tác phẩm
văn học Ls đã học
Các nhóm hs thơng báo, nhận xét
Gv nhận xét, chốt
HĐ 2: tìm hiểu đoạn trích
?Y/c hs đọc chú thích * sgk?
?Em hãy giới thiệu vài nét về tg?
A.Sưu tầm văn học Lạng Sơn sau năm 1975:
Tên tác giả(bút
danh)
Tên tác phẩm
1.Hoàng Văn Thụ Nhắn bạn
2.Dương Lộc
Vượng
Khu danh thắng
Mẫu Sơn
3.Phương Hà Ơi nhì hà- Soong
Hao
B. Đoạn trích : Kho báu bẩy nàng tiên
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
a,Tác giả:
-Vi Thị Kim Bình sinh 1941
?Nêu vài nét về tác phẩm?
Đọc : to, rõ ràng
Gv đọc mẫu, hs đọc, nhận xét
?Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích?
Y/c hs xem phần giải thích từ khó sgk
?Truyện có bao nhiêu tình huống chính?
?Vậy muốn mở đc kho báu dân làng phải
làm gì? Học và dân làng đua nhau đi học
?Em hãy liên hệ với mơ típ của các truyện
dân gian khác gần giống?
Hs: có một người cha trc khi qua đời đã
trăng trối lại cho các con rằng: ơng có dấu
vàng bạc dưới đất sau này các con đào lên
?Chuyện kho báu của bẩy nàng tiên muôn
gửi cho chúng ta thông điệp gì?
-Các tác phẩm chính :
b,Tác phẩm :
-Kho báu bẩy nàng tiên sáng tác năm 1995
tại Ls
-Thể hiện ước mơ, khát vọng của người LS
trg thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nc.
2.Đọc, giải thích từ khó :
3.Tóm tắt :
Trên vách núi đá gần làng của Slay, có tấm
bảng khắc những dịng chữ cổ. Mẹ của Slay
kể rằng : tương truyền có cửa hang có chữa
kho báu. Ai dịch đc những dịng chữ trên
tấm bảng cửa hang sẽ mở. Nhiều người làng
đã đua nhau đi học để dịch đc bức thư
đó.Nhưng cịn 5 chữ cuối cùng vẫn chưa
dịch đc. Nhờ học chữ dân làng đã áp dụng
khoa học, kỹ thuật vào sx. Đời sống nhân
dân ngày càng ấm no.Thế hệ Slay lớn lên
tiếp tục học tập và dịch đc toàn bộ bức thư,
kể cả 5 chữ cuối cùng
II.Đọc –hiểu văn bản :
1.Tình huống truyện :
-Cửa kho báu đóng lại vì ơng quan tham
-Cửa hang chỉ mở khi có ai dịch đc tồn bộ
bức thư : nhiều người dịch đc nhưng còn 5
chữ cuối cùng.
->Muốn mở kho báu mọi người phải học chữ
2.Nội dung, tư tưởng :
-Cuộc sống thường xuất hiện cái xấu, cái
tiêu cực : nhân vật quan tham lam
?Câu chuyện đẫ sử dụng biện pháp nghrej
thuật nào?
>Biện pháp ẩn dụ có t/d gì?
?Truyện đc kể ở ngơi thứ mấy?
?Tình huống truyện ntn?
Phần lớn câu chuyện đ kể theo nhân vật
người mẹ chứng kiến những hiện tượng đã
xảy ra. Lối kể chuyện như vậy gọi là chuyện
lồng trg chuyện.
?Việc chọn kể như vậy có tác dụng gì?
?Nêu cảm nghĩ của em về con người và cảnh
vật?
?Nt của truyện?
?Nội dung chính của truyện?
?Hãy kể đoạn kết câu chuyện theo trí tưởng
tượng của em?
dỗ tầm thường, thấp hèn để mang lại lợi ích
cho cộng đồng.
->NT : ẩn dụ
=>Muốn c/s trở nên giàu mạnh, mỗi con
người ko ngừng học tập để nâng cao trình độ
hiểu biết của mình. Đó là tầm quan trọng của
tri thức trg c/s hôm nay
3.Ngôi kể và tác dụng :
-Ngơi thứ nhất
-Tình huống giản dị, tự nhiên
-Lối kể chuyện lồng trg chuyện
->Câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động, thể
hiện quan điểm « ở hiền gặp lành » của nhân
dân ta.
III.Tổng kết :
1.NT : tình huống giản dị, tự nhiên
2.ND : ghi nhớ (sgk-54)
IV.Luyện tập
<b>IV.Củng cố, dặn dò : </b>
1.Củng cố : ?Phát biểu cảm nghĩ về truyện ?
2.Dặn dò : học thuộc ghi nhớ, nắm ý chính của bài ;chuẩn bị « tổng kết từ vựng «
<i> Ngày soạn : 7.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : </i>
<i>8.10.2011</i>
Tiết 42+43 :
<i> Ngày soạn : 8.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : 10.10.2011</i>
<i>Tiết 44.Tuần 9 :</i>
<i>Văn bản : </i>
<i>1.Kiến thức :</i>
-Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc k/c chống thực dân Pháp của
dân tộc ta.
-Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó của những người chiến sĩ
<i>2.Kỹ năng :</i>
-Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
-Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy đc mạch cảm xúc trg bài thơ.
<i>3.Thái độ : </i>
-Giáo dục các em trân trọng tình cảm cao đẹp của những người lính cách mạng, học
tập tinh thần đoàn kết.
<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Gv : sgk, sgv, giáo án
2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học : </b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp :</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ : ?Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về văn bản « Kho báu của bảy nàng </i>
<i>3.Giới thiệu bài mới : từ sau CMT8/1945, trg vh hiện đại Vn xuất hiện một đề tài mới : tình </i>
đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ cách mạng-anh bộ đội cụ Hồ. Chính HỮu đã là một
nhà thơ đầu tiên góp thành cơng vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc –Đồng chí.
4.Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1 : hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
Y/c hs đọc chú thích * sgk
?Em hãy nêu vài nét về tác giả ?
Gv giới thiệu :
-1946 gia nhập trung đồn thủ đơ
-Trở thành nhà thơ qn đội
-Viết chủ yếu về đề tài người lính trg 2 cuộc
k/c
?Hãy cho biết thời gian và hoàn cảnh ra đời
bài thơ ?
<b>I.Tìm hiểu chung : </b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm :</b>
a,Tác giả :
-Chính Hữu sinh năm 1926
-Tên thật : Trần Đình Đắc
-Quê : Can Lộc –Hà Tĩnh
-Chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ
quân đội –những người đồng đội của ông trg
2 cuộc k/c chống Pháp và Mĩ
H/cảnh : sau chiến dịch thu đông 1947 tg bị
thương nằm điều trị->sáng tác bài thơ để
tặng đồng đội. Bài thơ đc làm nhanh và phổ
biến rộng rãi->phổ thành bài hát.
Gv : đọc chậm rãi, tình cảm
Câu thơ « Đồng chí » đọc lắng sâu suy ngẫm
Những câu thơ cuối cùng đọc giọng ngân
nga.
Gv đọc mẫu
Hs đọc tiếp, nhận xét
Gv nhận xét
?Hãy đọc 3 chú thích trg sgk ?
?Quan sát vb cho biết bài thơ viết theo thể
thơ gì ?
?Nêu đại ý của bài thơ ?
Hs : vẻ đẹp và tình đồng chí, đồng đội
?Theo em vb chia làm mấy phần ?Nội dung
của từng phần?
Gv : dòng 7 có cấu trúc đặc biệt như 1 phát
hiện, 1 lời khẳng định sự kết tinh tình cảm
giữa những người lính
<b>HĐ 2 : hướng dẫn đọc –hiểu văn bản</b>
?Nội dung cơ bản của 6 câu đầu là gì ?
?Tình đồng chí đc xây dựng trên những cơ
sở nào ? tìm chi tiết thể hiện điều đó ?
?Em có nhận xét gì về sự xuất thân của
những người lính ?
Gv : cơ sở thứ I để hình thành tình đồng chí
có cùng chung giai cấp : xuất thân của người
lính.
?Cơ sở nữa của việc hình thành tình đồng chí
đc thể hiện trg câu thơ nào ?
?Em có nhận xét gì về NT ? từ đó cho thấy
ciw sở nào hình thành tình đồng chí?
?Ngào 2 cơ sở hình thành đó, cịn có cơ sỏ
nào khác ?
?Nhận xét về NT và cơ sở nảy nở tình đồng
chí ?
Gv : nảy nở thành bền chặt trg sự chan hòa,
chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó
là mối tình tri kỉ của những người bạn chí
<b>2.Đọc, giải thích từ khó :</b>
a,Đọc :
b,Giải thích từ khó :
<b>3.Thể thơ :</b>
-Tự do
<b>4.Bố cục : 3 phần</b>
-P1 : 6 câu đầu
-P2 : câu 8->17
-P3 : 3 câu cuối
<b>II.Đọc –Hiểu văn bản : </b>
<b>1.Cơ sở hình thành tình đồng chí :</b>
+Q anh : nc mặn đồng chua
+Làng tôi : đất cày lên sỏi đá
->Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân :
nông dân nghèo khổ
+Súng bên súng, đầu sát bên đầu
-NT : điệp từ, sóng đơi
->Nảy sinh từ nhiệm vụ chung trg chiến đấu.
+Đêm rét chung chăn thành đôi chi kỷ
cốt
Gv : đó là 3 cơ sở để hình thành tình đồng
chí : họ ở những miền quê khác nhau về đây
cùng chung 1 nhiệm vụ, họ đã quen nhau và
chia sẻ cho nhau những vui buồn, khó khăn
->tri kỷ
Qua trình hình thành phát triển tình cảm
của những người đồng chí đồng đội với nhau
trg những ngày đầu nhập ngũ –tình cảm đó
phát triển thành tình đồng chí
Y/c hs chú ý câu thơ thứ 7
?Câu thơ có gì đặc biệt ?
?Tại sao tg đặt 2 từ đó thành 1 dịng thơ
riêng biệt ?
?Mạch cảm xúc đó có t/d ntn trc và sau dịng
thơ đó ?
Gv : nhà thơ hạ 1 dòng thơ đặc biệt với 2
tiếng « đồng chí » chỉ có 2 tiếng và 1 dấu
-Sáu câu thơ trc ấy như là cội nguồn và sự
hình thành tình đồng chí keo sơn như những
người đồng đội.
-10 câu thơ sau là những biểu hiện của tình
đồng chí
*Câu thơ : « Đồng chí »
-Chỉ có 2 tiếng
->Tạo một nốt nhấn, vang vọng, khẳng định
tình cảm của những người lính. Là bản lề
gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ.
<b>IV.Củng cố, dặn dò : </b>
1.Củng cố : ? hãy đọc thuộc lòng 6 câu thơ đầu ?Phát biểu cảm nghĩ về cơ sở hình thành
tình đồng chí ?
2.Dặn dò : nắm đc vài nét về tg, tp và cảm nhận đc sáu câu đầu và 1 câu thơ đặc biệt ;chuẩn
bị tiếp các câu hỏi đọc hiểu
<i>Văn bản : </i>
<i>1.Kiến thức :</i>
-Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những
người chiến sĩ trg bài thơ
-Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,
chân thực
<i>2.Kỹ năng :</i>
-Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
-Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy đc mạch cảm xúc trg bài thơ.
<i>3.Thái độ : </i>
-Giáo dục các em trân trọng tình cảm cao đẹp của những người lính cách mạng, học
tập tinh thần đoàn kết.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài :
<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Gv : sgk, sgv, giáo án
2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học : </b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp :</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ : ?Hãy cảm nhận về sau câu thơ đầu của bài thơ Đồng chí ?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới : cơ sở hình thành của những người chiến sỹ đều từ những người nơng</i>
dân , cùng chung một lí tưởng chiến đấu vì tổ quốc nên họ đã gắn bó keo sơn với nhau,
cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn. Vậy tình đồng chí của họ bộc lộ ntn ?
4.Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1 : hướng dẫn đọc hiểu vb
?Hãy đọc câu thơ 8->17 ?
?Đoạn thơ đề cập tới vấn đề gì ?
?Những chi tiết nào thể hiện cụ thể tình đồng
chí ?
?Trg c/s qn ngũ họ cịn có những biểu hiện
gì nữa ?
?Tg đã vận dụng NT gì ?
<b>II.Đọc –hiểu văn bản (tiếp) : </b>
<b>2.Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh</b>
<b>của tình cảm người lính :</b>
+Ruộng nương....
+Gian nhà khơng...
->Cảm thơng sâu sắc nỗi lịng, tâm tư của
nhau.
+Áo anh rách vai
+Quần tơi có vài mảnh vá
+Miệng cười buốt giá
+Chân ko giày
+Sốt run người
+Tay nắm lấy bàn tay
?Tình cảm đc bộc lộ ntn ?
Gv : đặc biệt nhất là họ cùng trải qua những
cơn « sốt run người vừng trán ướt mồ
hơi »những cơn sốt rét rừng hành hạ người
lính sống ở rừng.
?Qua đó em thấy đc t/c của đồng chí ntn ?
<i>Gv : « Thương nhau tay nắm lấy bàn tay » </i>
<i>vừa nói lên t/c gắn bó sâu nặng giữa những </i>
<i>người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh </i>
<i>của t/c ấy, dường như chỉ bằng 1 cử chỉ </i>
<i>« tay nắm lấy bàn tay » mà những người </i>
<i>lính tiếp thêm sức mạnh vượt qua mọi gian </i>
?Vì sao nói t/c sâu nặng tạo nên sức mạnh
phi thường của những người lính ?
Gv : BH đã từng nói « đồn kết...thành
cơng... »
Khi có sự đồn kết gắn bó t/c, khi t/c lớn
mạnh tạo nên sức mạnh lớn lao nhấn chìm
mọi bể khổ vươn tới mục đích cao đẹp nhất
?Chúng ta đã đc học những vb bản nào tạo
nên sức mạnh do tình đồn kết gắn bó ?
Hs : HLNTC
?Cịn rất nhiều tp đề cập tới vấn đề này giờ
sau chúng ta sẽ đc tìm hiểu BTVTĐXKK
?Em hãy đọc 3 câu thơ cuối ?
?Em hãy đăt một tiêu đề ngắn gọn ?
?Em hãy qua sát bức tranh ?
?Em cảm nhận gì về h/ảnh bài thơ này?
Hs quan sát và phát biểu cảm nhận
?Qua đó làm nổi bật lên vẻ đẹo ntn?
Gv giảng:
-hình ảnh thực: đêm giá rét, sương, muối,
người lính chờ giặc tới (người lính, khẩu
súng, vầng trăng gắn kết với nhau), sức
-H/ảnh lãng mạn: hư –thực
đầu súng trăng treo
người lính trg cảnh phục kích giặc giữa rừng
khuya cịn có một ngườ bạn đó là vầng
trăng.Đầu súng trăng treo là h/ảnh đc nhận ra
từ những đêm hành quân, phục kichhs của
chính tg. Nhưng h/ảnh ấy còn mang ý nghĩa
->Chia sẻ gian lao, thiếu thốn
=>T/c gắn bó keo sơn, sâu nặng giữa những
người lính. Tạo nên sức mạnh đạp bằng mọi
gian lao giành chiến thắng.
<b>3.Hình ảnh </b><i><b>“đầu súng trăng treo”</b></i><b>:</b>
-Hình ảnh thơ vừa thực vừa lãng mạn, cô
đọng, giàu ý nghĩa biểu tượng.
biểu tượng, đc gợi ra từ những liên tưởng
phong phú. Súng và vầng trăng là gần và xa,
thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất
trữ tình, chiễn sĩ và thi sĩ... đó là các mặt bổ
sung cho nhau, hài hịa với nhau của c/đời
người lính cách mạng. Xa hơn nữa đó là biểu
tượng cho thơ ca kháng chiến nền thơ kết
?Qua tồn bộ vb hình nahr của những người
lính trg thời kỳ k/c chống Pháp hiện lên ntn?
Gợi:
?Họ là những người lính xuất thân từ đâu?
Gv: “Gian nhà ko mặc kệ gió lung lay” –hai
từ “mặc kệ” nói đc dứt khốt, mạnh mẽ có
dáng dấp trượng phu. Nhưng người lính
nơng dân vẫn gắn bó nặng lòng với làng quê
thân yêu. Họ ko hề vơ tình, nếu ko đã chẳng
cảm nhận đc sự nhớ nhung tới quê hương “
giếng...ra lính” ->đây là cách diễn tả một
cách gián tiếp, kín đáo trg những sự việc qua
mơ típ quen thuộc của q hương.
?Trg c/đời người lính họ đã trải qua những
gì?
->Đây là những hình ảnh thật ko tơ, vẽ,
cường điệu
?Tình đồng chí đẹp nhất của họ là gì?
?Ngồi ra họ cịn có vẻ đẹp nào nữa?
?Em hãy khái qt lại vẻ đẹo của người lính
trg thời kỳ k/c chống Pháp?
HĐ 2: hd tổng kết
?Bài thơ có những giá trị nổi bật về dấu hiệu
<b>4.Hình ảnh của những người lính trong </b>
<b>thời kỳ kháng chiến chống Pháp: </b>
-Những người lính xuất thân từ nơng thơn,
sẵn sang bỏ lại những thứ quý giá, thân thiết
của c/s nơi làng quê
-Trải qua những gian lao, thiếu thốn đến tột
cùng, nhưng vẫn sang lên nụ cười của người
lính.
-Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc, thắm thiết
-Tình đồng chí, đồng đội là một bức tranh
đặc sắc
=>Vẻ đẹp bình dị mà cao cả
nào?
?Em cảm nhận đc những điều tốt đẹp nào ở
những người lính trg bài thơ
?Hãy khái quát lại nội dung toàn bộ bài thơ?
HĐ 3: hướng dẫn luyện tập
?Em hãy đọc diễn cảm bài thơ?
2.ND:
3.Ghi nhớ: sgk
<b>IV.Luyện tập: </b>
Đọc diễn cảm
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cơ: ?Vì sao bài thơ lại đặt tên là Đồng chí?
2.Dặn dị: học thuộc lịng bài thơ và nội dung của; chuẩn bị Bìa thơ về tiểu đội xe khơng
kính
<i> Ngày soạn : 17.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : 18.10.2011</i>
<i>Tiết 46.Tuần 10 :</i>
<i>Văn bản : </i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt : </b>
<i>1.Kiến thức :</i>
-Những hiểu biết bước đầu về PTD
-Đặc điểm của thơ PTD qua 1 sáng tác cụ thể : giàu chất hiện thực và đầy cảm hứng
lãng mạn
-Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ cứu nc đc phản ánh trg tp, vẻ đẹp hiên ngang, dũng
cảm đầy niềm lạc quan cách mạng, ...của những con người đã làm nên con đường Trường
Sơn huyền thoại đc khắc học trg bài thơ.
<i>2.Kỹ năng :</i>
-Đọc –hiểu một vb thơ hiện đại
-Phân tích đc vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trg bài thơ
-Cảm nhận đc giá trị ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trg bài thơ
<i>3.Thái độ : </i>
-Tơn trọng, kính u những người lính chiến đấu vì Tổ quốc
<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Gv : sgk, sgv, giáo án
2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học : </b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp :</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ : ?hãy đọc diễn cảm bài thơ Đồng chí và cảm nhận về h/ảnh người lính ?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới : </i>
4.Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1 : Hd tìm hiểu chung
Gv treo ảnh chân dung tg
?Hãy đọc chú thích * sgk
?Cho biết vài nét tiêu biểu về tg ?
?Nêu vài nét về tp ?
?Thời điểm ls đó ntn ?
Hs : nc ta chia cắt làm 2 miền : MB giải
phóng, MN bị Mĩ đơ hộ. Nhân dân vừa xd
MB vừa chi viện sức người sức của cho MN
đấu tranh giành độc lập thống I nc nhà
Gv : đọc lời thơ giản dị
-Giọng đọc tươi vui, khẻo khoắc, ngang
tàng, dứt khoát
-Ngắt nhịp đúng
Gv đọc mẫu đoạn 1+2
Hs đọc , nhận xét
Y/c Hs đọc chú giải sgk
I.Tìm hiểu chung :
1.Tg, tp :
a,Tác giả :
-Sinh năm 1941
-Quê: Thanh Ba –Phú Thọ
-Là nhà thơ trẻ thời chống Mĩ
b,Tác phẩm:
-Sáng tác 1969
-Nằm trg tập thơ “Vầng trăng quầng lửa”
2.Đọc, giải thích từ khó:
a,Đọc:
Giải nghĩa : tiểu đội -12 đội
Chông chênh –đu đưa, ko yên ổn
?Bài thơ viết theo thể gì ?
-Đan xen câu thơ 7&8 chữ, 7 khổ thơ
-Khác với bài thơ Đ/c ở các câu dài ngắn
khác nhau, bài thơ nhịp nhàng cân đối hơn
?Đoc nhan đề bài thơ ? Em có nhận xét gì ?
HĐ 2 : hd đọc hiểu vb
?Theo dõi vb em thấy bài thơ đề cập tới
những h/ảnh gì, nhân vật nào ?
-Xe, người lính
?Tg giới thiệu chiếc xe qua những từ ngữ,
chi tiết nào ?
?Cách tg miêu tả chiếc xe ntn ?
Gợi : nx về giọng thơ khi miêu tả xe
?Qua đó em cảm nhận ntn về những chiếc
xe ?
?Tại sao chiếc xe lại biến dạng như vậy ?
Hs : do bom đạn chiến tranh mà chiếc xe –
phương tiện ứng cho MN đã bị biến dạng, ko
bình thường. Nó rất bt, quen thuộc trg chiến
tranh –Là tứ thơ khơi nguồn cảm hứng của
tg
?Qua h/ả chiếc xe hiện lên hiện thực xh lúc
đó ntn ?
Gv bình : tg đã viết trg thơ ca rất nhiều bài
thơ, tp có h/ả chiếc xe, thuyền, tàu. Nhưng
thông thường đc miêu tả mĩ lệ hóa, đa dạng
hóa :
Xe ta yêu ta quý
<i> Ơi chiếc xe đồng chí</i>
<i> Cùng ta lăn sớm chiều</i>
<i> Cùng ta đi đánh Mĩ (Tố Hữu)</i>
Những chiếc xe chỉ nói về tốc độ, quá trình
vận chuyển bình thường về cấu tạo bên
ngoài. Thế nhưng PTD đưa vào bài thơ 1 h/ả
mới lạ mà rất đối quen thuộc trg chiến tranh,
ơphair là con người có hồn thơ nhạy cảm
3.Thể thơ:
-Tự do
4.Nhan đề: mang chất thơ và nét riêng của tg
II.Đọc –hiểu văn bản:
1.Hình ảnh những chiếc xe khơng kính(10’):
-Xe ko kính
-Khơng đèn
-Khơng mui
-Thùng xe xước
-NT: miêu tả thực, dùng những từ ngữ phủ
định, giọng thơ thản nhiên.
cộng nét ngang tàng, thích cái lạ thì tg mới
đưa nó vào thành hình tượng độc đáo của
thời kỳ k/cchoongs Mĩ, có lẽ chỉ có PTD cho
đến bây giờ ko có h/ả thực như vậy.
Đồng thời thấy sự ác liệt, tàn khốc của
chiến tranh tàn phá mọi vật nên nó méo mó,
biến dạng.
?Tg giới thiệu h/ả những chiếc xe ko kính để
làm nổi bật lên h/ả nào trg bài thơ ?
?Phát hiện NT sử dụng khi miêu tả tư thế
những người lính lái xe ?
?Thế nào là đảo ngữ, điệp ngữ ?
-Đảo ngữ : thay đổi trật tự, thành phần trg
câu
-Điệp từ : lặp lại ->nhấn mạnh
?Qua đó hiện lên tư thế của người lính ntn ?
Gv : tg giới thiệu cụ thể gợi cảm những ấn
tượng của người lính lái xe ngồi trên xe ko
kính.
Tư thế : nhìn... thấy...đó lái cái nhìn đầy chất
lãng mạn chỉ có ở những con người can đảm,
vượt lên những thử thách khốc liệt của chiến
trường.PTD cũng là người lính ơng đã chứng
kiến bao hồn canht khác nhau, với chất liệu
thực tế phong phú, cảm hứng dạt dào, tg
miêu tả tư thế của người lính lái xe, tư thế
làm chủ hoàn cảnh, ung dung ,tự tại bao quát
bầu trời thiên nhiên
-Tư thế sẵn sàng băng ra ngồi trận, người
lính hịa nhập vào thiên nhiên, tìm thấy niềm
vui và hạnh phúc trg chiến đấu.
-Nhà thơ cảm nhận đc chiếc xe đnag lao
nhanh của chiếc xe : gió vào xoa mắt đắng..
cả thiên nhiên và vũ trụ lùa vào buồng lái
?Thái độ của người lính lái xe bộc lộ qua
h/ả, câu thơ nào ?
?Em có nhận xét gì về giọng thơ, NT tg sử
dụng ?
2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe (20’):
*Tư thế:
+Ung dung buồng lái ta ngối
+Nhìn đất, nhìn trời...
+Thấy....
-đảo ngữ, điệp từ, nhịp thơ dồn dập, giọng
khỏe khoắn
->Hiên ngang, ung dung, oai hùng
*Thái độ:
+Ko có kính, ừ thì có bụi
+Chưa cần rửa, phì phèo..
+Ko có kính, ừ thì ướt áo
+Chưa cần thay, lái vài trăm...
-NT: lặp cấu trúc,
?Cho em hình dung thái độ của người lính
lái xe ntn ?
Gv : tg vẫn sử dụng ngơn ngữ bình thường
tính chất như văn xi đưa vào bài
thơ->giọng mới mẻ, trẻ trung, rất lính tráng,
nghịch ngợm : coi thường khó khăn
?Chú ý khổ thơ 5 và 6
?2 khổ thơ nói lên phẩm chất gì ?
?Tìm từ ngữ bộc lộ tinh thần của người lính
lái xe ?
?Điều đó bộc lộ tinh thần của người lính
ntn ?
Gv : người lái xe vui niềm vui của những
người lính trg tình đồng đội. Người đọc lần
đầu tiên bắt gặp trg thơ những h/ả thật lãng
mạn bắt tay qua cửa kính vỡ rồi thay cho lời
chào, lời hứa quyết tâm ra trận, lời thề quyết
chiến thắng, truyền sức mạnh cho nhau vượt
qua gian khổ
Hs chú ý khổ thơ cuối
?Điều gì đã làm nên sức mạnh giúp họ vượt
qua gian khổ ?
?Chi tiết nào đặc tả ý chí ?
?Tg vận dụng NT gì trg khổ thơ ?
?Cho ta cảm nhận ntn về những h/ả của
những người lính lái xe ko kính ?
?Qua tồn bộ bài thơ em cảm nhận h/ả người
lính trg thời kỳ k/c chống Mx hiện lên ntn ?
GV bình : đến đây chúng ta đã hiểu h/ả
những chiến xe méo mó, tàn tạ, biến dạng
đến trần trụi ấy vẫn tiến về phía trc. Vì trg
buồng lái có 1 trái tim y nc đưa đg dàn lối
cho người lính lái xe, cầm vơ lăng tiến thẳng
trên những con đường máu lửa đó. Chính trái
tim sáng ngời ý chí đã tạo cho người lính lái
Ngơn ngữ thơ đời thường
->Bất chấp khó khăn, gian lao, nguy hiểm.
*Tinh thần:
+NHìn nhau cười ha ha
+Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rơif
+Chung bát đũa
+Võng mắc chông chênh
+Vẫn đi –trời xanh thêm
->Dũng cảm, lạc quan, sôi nổi, vui tươi,
đồn kết.
*ý chí:
+Xe vẫn chạy
+Chỉ cẩn trg xe... 1 trái tim
-NT: đối lập
->Quyết ttaam sắt đá chiến đấu giải phóng
cuối cùng.
?Đó có phải là tinh thần, ý chí riêng của
những người lính lái xe ko ?
Mà của cả 1 thế hệ trẻ :
« Xẻ dọc Tr Sơn đi cứu nc
Mà lòng phơi phới dậy tương lai » (THữu)
?Em đã học tp nào viết về người lính ?
Đồng chí
?Người lính trg Đc cị giống và khác với
người lính trg bài thơ này ?
Hs : giống : sống gian khổ, y nc, vượt lên
gian lao
Khác : Đc : sâu lắng, lắng đọng
TĐXKK : sôi nổi, trẻ trung
Gv : đây là những p/c cao quý của người lính
cụ Hồ trg k/c
?Theo em phẩm chất của những người lính
trg thời kỳ k/c đc kế tục nữa ko, biểu hiện
ntn ?
HDD3 : hd tổng kết
?NT tiêu biểu sử dụng trg bài thơ ?
?Từ bài thơ cho em cảm nhận về vẻ đẹp của
bài thơ ?
Hs đọc ghi nhớ sgk
HĐ 4 : hd luyện tâp
?Em chọn h/ả nào để vẽ ? vì sao?
III.Tổng kết:
1.NT:
2.ND:
3.Ghi nhớ: sgk
IV.Luyện tập:
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cơ: nắm đc nội dung chính của bài
2.Dặn dị: học thuộc lịng bài thơ và nội dung của; chuẩn bị trả bài tlv số 2; kiểm tra vh
trung đại
<i> Ngày soạn : 18.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : 19.10.2011</i>
<i>Tiết 47.Tuần 10 :</i>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt : </b>
<i>1.Kiến thức :</i>
-Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu, nhận ra đc những chỗ
mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này.
<i>2.Kỹ năng :</i>
-Nhận thức đc những ưu điểm, nhược điểm của bản thân và có hướng khắc phục.
<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Gv : sgk, sgv, giáo án
2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học : </b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp :</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ : ?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới : </i>
<i>4.Hoạt động trả bài: </i>
?Hãy xác định yêu cầu của đề
bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần
vận dụng vào bài viết)
?Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
?Sử dụng yếu tố miêu tả vào
các ý nào thì phù hợp?
-> Sử dụng yêu tố miêu tả vào
các ý: 2, 4, 5 trong phần thân
bài (cần linh hoạt)
GV nhận xét ưu điểm và nhược
điểm
?Nhận xét và chỉ ra những tồn
tại trong bài làm của H/s
Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s
<b>I.Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,</b>
em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học
hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó
<b>II.Phân tích đề, lập dàn ý:</b>
<i><b>1.Phân tích đề</b></i>:
- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả
- Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng +
miêu tả
<i><b>2.Lập dàn ý</b></i>:
a, Mở bài: (1 điểm)
Lí do viết thư cho bạn
b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư
- Lời thăm hỏi bạn
- Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
+ Lí do trở lại thăm trường
+ Thời gian đến thăm trường
+ Đến thăm trường với ai
+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: ( 1 điểm)
- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn
- Kí tên
<b>III.Nhận xét ưu, nhược điểm</b>
<i><b>1.Ưu điểm: </b></i>
- Các em đã xác định c yờu cu ca bi (kiu văn
bản cn to lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: vÝ dô bài làm của
H/s:Phương , Thùy
- Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ
VD: Thùy
- trình bày sạch đẹp.
<i><b>2.Tồn tại</b></i>:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý
tách ý, tách đoạn. VD:
sửa
GV đọc mẫu những đoạn văn,
bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:
- Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:
- cịn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
VD:
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
VD:
<b>IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:</b>
- Lỗi chính tả: + Sum suê -> xum xuê
+ Trường sưa -> trường xưa
+Đc dối ->rảnh rỗi
- Lỗi dùng từ:
+ sắm sửa đoan trang -> khang trang
+ lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn
lộn với cuộc sống
+ thời gian giới hạn -> có hạn
bâng khuân -> bâng khuâng
+ trội dậy trong lòng -> trỗi dậy
+ Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt
- Lỗi diễn đạt:
+ trống trường bắt đầu đánh -> điểm
+ mình Hương Thùy đây -> mình là Hương Thùy
đây
+ qua tay dạy dỗ của cơ -> qua bàn tay cơ dìu dắt
+ Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải đi ngủ
-> Tớ xin dừng bút vì trời đã khuya…
+Mình gửi lời chúc sức khỏe của mình đến tồn
thể..->cho mình gửi lời chúc sức khỏe đến….
- Dấu câu:
Còn có rất nhiều câu thiếu dấu
<b>V.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm</b>
<b>VI.Trả bài:</b>
<b>VII. Luyện tập:</b>
-Sửa lỗi trong bài
-Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả phù hợp
<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>
<i> Ngày soạn : 19.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : 20.10.2011</i>
<i>Tiết 48.Tuần 10 :</i>
KIỂM TRA VỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
<b>I.Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra:</b>
1.Kiến thức: Nắm kiến thức cơ bản về văn học trung đại VN: những thể loại chủ yếu, giá trị
về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu.
2.Kỹ năng: -Hệ thống hóa, so sánh, phân tích và trình bày vấn đề dưới hình thức khác nhau:
trả lời câu hỏi, bài viết ngắn.
-Kiến thức cơ bản đc giáo dục trong bài: kỹ năng giải quyết vấn đề (quyết định lựa
chọn phương án tối ưu, giải quyết vấn đề gặp phải trg cuộc sống); tư duy sang tạo (giải
quyết vấn đề theo cách mới, ý tưởng mới, độc lập trong suy nghĩ, biết cách phán đốn, khả
năng suy nghĩ rộng), viết tích cực (hồn thành bài viết của mình).
-Có ý thức làm bài và làm bài độc lập, tích cực viết
<b>II.Bước 2: Hình thức kiểm tra</b>
Tự luận
<b>III.Bước 3: Thiết lập ma trận</b>
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Chủ đề 1 :
Chuyện người con gái
Nam Xương của
Nguyễn Dữ
Nêu nhận
xét của
em về đức
tính tốt
đẹp của
Vũ
Nương
3
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ…%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>Tỉ lệ 30%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
Chủ đề 2:
Truyện Kiều của
Nguyễn Du
Cho biết
giá trị nội
dung của
truyện
Kiều
<i> 3</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Tỉ lệ 30.%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ 20%</i>
Chủ đề 3:
Lục Vân Tiên Cứu
Kiều Nguyệt Nga của
Nguyễn Đình Chiểu
Viết đoạn
văn về
Lục Vân
tiên trong
hành
động cứu
Kiều
Nguyệt
Nga
4
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>Tỉ lệ 40%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ 60%</i>
<i>Tổng số câu:</i>
<i>Tỉ lệ …..%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu: 1</i>
<i>Tỉ lệ 30%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu: 1</i>
<i>Tỉ lệ 30.%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu: 1</i>
<i>Tỉ lệ 40%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu: 3</i>
<i>Tỉ lệ:100%</i>
<b>IV.Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận</b>
<i>Câu 2 (2đ): Em hãy cho biết giá trị nội dung tác giả Nguyễn Du đã đề cập đến trong </i>
“Truyện Kiều”
<i>Câu 3(4đ): Vân Tiên đã thể hiện là chàng trai như thế nào qua hành động đánh cướp </i>
và trò chuyện với Nguyệt Nga? Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu ?
V. Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm
<i>Câu 1(2đ): Đức tính tốt đẹp của Vũ Nương:</i>
-Vũ Nương là người phụ nữ có nhan sắc, thùy mị, nết na. (o,5đ)
-Nàng khéo ăn ở nên dù chồng hay đa nghi nhưng chưa bao giờ xảy ra thất hòa (0,5đ)
-Chăm lo gđ chu đáo làm ma chay cho mẹ chồng, nuôi dạy con khôn lớn (0,5đ)
-Bị chồng nghi oan, nàng thanh minh không đc nên đã tìm đến cái chết (0,5đ)
<i>Câu 2(3đ): Giá trị về nội dung của Truyện Kiều:</i>
-Giá trị hiện thực: (1đ)
+Hiện thực một xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
-Giá trị nhân đạo: (2đ)
+Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo
+Cảm thong trước số phận bi kịch của con người
+Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm với những ước mơ và khát vọng chân chính
của con người
Câu 3(4đ): hs viết đoạn văn đảm bảo ba phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; các ý chính cần
viết đc:
Lục Vân Tiên là người hào hiệp, xả thân vì nghĩa.
Vân Tiên sẵn sàng cứu giúp dân lành.
Chàng được ví với Triệu Tử Long , một danh tướng thời Tam Quốc.
Vân Tiên đánh cướp là một việc làm vì nghĩa , vơ tư .
Chàng quan niệm : “Làm ơn há dễ trông người trả ơn” ,nào ai tính thiệt so hơn làm
gì.
Thấy việc nghĩa khơng làm , khơng phải là người anh hùng.
Ngồi ra, Vân Tiên cịn là một chàng trai có tấm lịng cảm thơng. Chàng cư xử tế nhị,
có văn hóa.
<i> Ngày soạn : 19.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : 20.10.2011</i>
<i>Tiết 49.Tuần 10 :</i>
<i>Tiếng việt: </i>
<b>TỔNG KẾT TƯ VỰNG (Tiếp)</b>
<i>(Bài giảng điện tử)</i>
<i> Ngày soạn : 21.10.2011</i>
<i> Ngày giảng : 22.10.2011</i>
<i>Tiết 50.Tuần 10 :</i>
<i>Tập làm văn:</i>
<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<i>1.Kiến thức :</i>
-Mục đích sử dụng yếu tố nghị luận trg vb tự sự
-Tác dụng của các yếu tố nghị luận trg vb tự sự
<i>2.Kỹ năng :</i>
-Nghị luận trg khi làm bài tự sự
-Phân tích đc các yếu tố nghị luận trg vb tự sự cụ thể
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: kỹ năng tư duy phê phán (phân tích khách
quan), kỹ năng hợp tác (giao tiếp hiệu quả, đoàn kết, chia sẻ với nhau).
<i>3.Thái độ : </i>
-Giáo dục sự cần thiết trong việc sử dụng nghị luận trong việc tạo lập vb
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy và học:</b>
1.Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
2.Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
<b> II.Chuẩn bị : </b>
1.Gv : sgk, sgv, giáo án
2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn
<b>III.Hoạt động dạy học : </b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp :</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ : </i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới : </i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hd tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
vb tự sự:
Y/c 1 H/s đọc
Hs hoạt động theo 2 nhóm và trình bày trên
bảng phụ (5’)
? Đoạn văn trên có nội dung gì?
?Nêu các luận điểm?
Các nhóm thơng báo trên bảng phụ, nhận
xét chéo
N1: thơng báo
Gv nhận xét và chốt
Như một cuộc đối thoại ngầm, ơng giáo đối
thoại với chính mình, thuyết phục chính
mình, rằng vợ mình khơng ác để "chỉ buồn
chứ khơng nỡ giận"
?Vì sao tg lại cho rằng vợ tơi không phải là
người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn
nhẫn là vì thị đã quá đau khổ?
1)Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến
cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên)
2)Khi người ta khổ đau thì người ta khơng
<b>I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn </b>
<b>bản tự sự</b>
1.Bài tập 1: sgk/137
2.Nhận xét
a,Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật
ông giáo trong "Lão Hạc
- Luận điểm:
+Nêu vấn đề: nếu ta ko cố tìm hirur
những người xung quanh thì ta ln có
cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ.
cịn nghĩ đến ai được nữa
3)Vì cái bản tính tốt của người ta bị những
nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
?Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu
văn ở đoạn văn trên?
->Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các
phán đốn dưới dạng Nếu…thì; vì thế…cho
nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì B
?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý
Kiều được diễn ra dưới hình thức nào?
Kiều là quan tịa buộc tội, còn Hoạn Thư là
bị cáo-> Lập luận:
+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm,
cay nghiệt như mụ
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng
chuốc lấy oan trái
-> câu khẳng định: càng...càng
?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc
tội Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận
ntn?
?Nhận xét gì về kiểu câu?
?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?
?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?
? Ở 2 ng÷ liƯu trên T/g Nam Cao và
NguyÔn Du đã sử dụng yếu tố nghÞ luận
trong văn bản t s. Hóy trao i nhúm để
rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghÞ
luËn trong 1 văn bản?
Gv: vi cỏc nhn xột phỏn oỏn, các lí lẽ
+Kết thúc vấn đề: Tơi biết vậy nên chỉ
buồn chứ không nỡ giận.
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn,
khúc triết như diễn đạt những chân lí
b,Hình thức nghị luận (rất phù hợp với
một phiên tồ)
-Luận điểm:
+Tơi là đàn bà ghen tuông là chuyện
thường tình
+Tơi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở
gác viết kinh: khi cô trốn khỏi nhà, tôi
cũng chẳng đuổi theo
+Tôi với cô đều trong cảnh chồng
chung - chắc gì ai nhường cho ai
+Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên
bây giờ chỉ biết trơng nhờ vào lịng
khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội,
đề cao tang bốc Kiều)
-> câu khẳng định: càng...càng
=> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn
Thư "khôn ngoan"
+ Kiều bị đặt vào một tình huống khó
xử
=>NghÞ ln thực chất là các cuộc đối
thoại:
?Qua các ng÷ liƯu trên, em rút ra kết luận
gì về yếu t nghị luận trong văn bản t s?
<b>H 2: HD luyện tập</b>
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Trình bày miệng trước lớp
- 1H/s đọc u cầu BT
Thơng qua hình thức lập luận hãy nhận xét
về tính cách nhân vật ông Hai?
3.Kết luận:(Ghi nhớ SGK/138)
<b>II.Luyện tập:</b>
<i><b>* Bài tập 1</b></i>: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ơng
giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình khơng ác
để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
<i><b>* Bài tập 2</b></i>: (H/s làm theo phần đã tìm
hiểu ở néi dung bt2)
<i><b>* Bài tập 3</b></i>: BT bổ sung sách tham khảo
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu
hổ,lo ,lắng cho tương lai của bản thân
và gia đình
<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: vai trị của yếu tố nghị luận trg vb tự sự
2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, soạn vb Đoàn thuyền đánh cá
Ngày soạn : 23/110/2011
Ngày dạy: 24/10/2011
<i> Tit 51.Tun 11 :</i>
<i>Vn bản : </i>
( Huy Cận)
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên,vũ trụ và cảm
hứng về lao đọng của tác giả .đã tạo nên những hình ảnh đẹp ,tráng lệ ,giàu màu sắc lãng
mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật(hình ảnh ngơn ngữ
,âm điệu ) vừa cổ điển ,vừa hiện đại trong bài thơ.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trong bài: xác định giá trị (yêu mến những người
lao động vất vả)
<b>II.Ph ương pháp , kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, đọc diễn cảm, gợi tìm
2.Kỹ thuật: động não, trình bày một phút
<b> III.ChuÈn bÞ :</b>
2.Học sinh: Đọc kĩ văn bản ,trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
<b> IV. Tiến trình dạy và học : </b>
<i> 1.,ổn định tổ chức.</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ:</i>
? Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe khơng kính .Vì sao nói h/a những chiếc xe khơng
kính lại là hình ảnh độc đáo ?
<i> 3.Giới thiệu bài mới: </i>
<b>Hoạt động của giáo viên.</b> <b>Hoạt động của học sinh.</b> <b>Nội dung ghi.</b>
Đọc với giọng :phấn chấn
hµo høng ,chó ý nhÞp
4/3;2-2/3...
Em hãy nêu đơi nét sơ lợc
về tác giả Huy Cận ?
Bài thơ đợc sáng tác trong
hon cnh no ?
Nêu bố cục của bài thơ ?
Thi điểm ra khơi của
đồn thuyền đánh cá đợc
nói tới trong lời thơ nào ?
Trong lời thơ này ,không
gian và thời gian đợc hình
tợng hố nh thế nào ?
Bằng cách nào nhà thơ đã
sáng tạo ra hình ảnh đó ?
-?Từ đó có thể hình dung
một cảnh tợng nh thế nào?
<i>Hai câu thơ mở đầu t/g tả </i>
<i>cảnh hồng hơn trên biển </i>
<i>thật độc đáo,câu thơ nh vơ</i>
<i>lí song lại thật có lí .Bằng </i>
<i>cảm hứng vũ trụ quen </i>
Học sinh đọc bài -nhận xét
cách đọc .
Học sinh dựa vào phần chú
thích để trả lời .
Bài thơ gồm 3 phần
-Phần 1:hai khổ thơ đầu
:Giới thiệu hoàn cảnh đoàn
thuyền ra khơi đánh cá .
-Phần 2: Bốn khổ thơ tiếp
theo:Cảnh đánh cá một đêm
trăng trên biển Hạ long.
-Phần 3:ba khổ cuối :Cảnh
đoàn thuyền ra v lỳc rng
ụng.
Mặt trời ...nh hòn lửa.
Súng ci then ,đêm sập cửa .
-So sánh mặt trời nh hòn
lửa.Con sóng vỗ đợc ví với
then cài cửa của bin .
-Bằng trí tởng tợng và liên
t-ởng .
<b>I-Đọc ,tìm hiểu chung</b>
<b>1-Đọc văn bản </b>
<b>2-Tác giả :(SGK)</b>
<b>3-Hoàn cảnh sáng tác .</b>
<b>4-Bố cục :3 phần </b>
<b>II-Đọc- hiu vn bn: .</b>
<b>1.Cnh hồng hơn và </b>
<b>đồn thuyền đánh cá ra </b>
<b>khơi:</b>
B»ng so sảnh ví von liên
t-ởng .
<i>t ngt nhanh chóng của </i>
<i>đêm tối bao trùm .Hịn lửa</i>
<i>mặt trời lặn khuất phía </i>
<i>chân trời ,chìm xuống lịng</i>
<i>biển thật hùng vĩ.Vũ trụ </i>
<i>thiên nhiên nh một ngôi </i>
?Từ “lại” trong đoàn
thuyền đánh cá lại ra khơi
hàm ý gì ?
?Em hiểu hình ảnh : Câu
hát căng buồm cùng gió
khơi nh thế nào ?
T ú cho ta thy iu gì?
-Sự sống của biển cả đang
dần khép lại ,trong khi hoạt
động của con ngời bắt đầu
sôi động giữa biển khơi .
Từ “lại”cho ta hiểu đây là
công việc hàng ngày và
th-ờng xuyên của những ngời
dân biển nơi đây .
-Hình ảnh ẩn dụ : Câu hát
căng buồm thật thơ mộng
,khoẻ khoắn và đẹp lãng
-Sự đối lập giữa thiên
nhiên và con ngời ,dùng từ
gợi tả,hình ảnh ẩn dụ
T thế lao động bền bỉ,dũng
cảm lạc quan của con ngời
trớc biển cả .
<b> V. Cñng cè, d n dũ:</b>
1.Cng c:
- Tác giả , hoàn cảnh sáng tac bài thơ.
- Hỡnh nh ngi lao ngv s hi hòa với thiên nhiên, vũ trụ.
Cảm hứng lao động- Thiên nhiên tơi đẹp hài hòa.
2.Dặn dò:
- Học bài theo nội dung đã ghi.
- Häc thuéc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
- c, soạn tiếp: Bức tranh thiên nhiên và lao động diễn ra nh thế nào? ( Cảnh biển, cảnh
đoàn thuyền đánh cá, hình ảnh tơi đạp của các lồi cá biển, nghệ thuật chủ đạo của bài thơ
Tiết 52:
Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Tiếp)
Đ/C : Lê Thị Quý soạn v ging
Ngày soạn: 24/10/2011
Ngày dạy: 27/10/2011
<i>Tiết 53.Tun 11 :</i>
<i><b>Ting vit : </b></i>
1.Kiến thức :
-Các khái niệm từ tượng thanh, tượng hình : phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hốn dụ, nói
q, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ
-Tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trg các vb
nghệ thuật
2.Kỹ năng :
-Nhận diện từ tượng hình, tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, tượng
thanh trg vb
-Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, nói giảm, nói tránh, đipệ ngũ,
chơi chữ trg vb. Phân tích t/d của các phép tu từ trg vb.
-KNS cơ bản đc giáo dục trg bài : giải quyết vấn đề( nhận ra và giải quyết đc vấn đề),
giao tiếp (tự tin trình bày cách hiểu)
3.Thái độ :
-Tránh nhầm lẫn và dùng sai các biệ pháp tu từ, sử dụng các biện pháp tu từ trg vb
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học : </b>
1.Phương pháp : tự nhận thứ, giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật : chia nhóm, động não, trình bày 1 phút
<b>III.Chuẩn bị : </b>
1.Gv : sgk, sgv, giáo án
2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Hoạt động dạy học : </b>
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ : ?nêu sự phát triển từ vựng ?cho vd ?
3.Giới thiệu bài mới :
Ngày soạn: 26/10/2011
Ngày dạy: 29/10/2011
TiÕt 54.Tuần 11:
<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>
I. Môc tiêu bài học.
1.Kin thc : c im ca thơ tám chữ
-Nhận biết thơ tám chữ
-Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ
-Biết cách làm thơ tám chữ, nắm đợc đặc điểm thơ tám chữ
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tư duy sáng tạo (nhìn và giải quyết vấn đề
theo cách mới, có óc tưởng tượng), giao tiếp (bày tỏ đc ý kiến của mình bằng hình thưc nói)
3.Thái độ: yêu mến thể thơ tám chữ
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút
<b>III.Chuẩn b:</b>
1.Gv: Soạn bài ,nghiên cứu về thể thơ tám chữ .
<b> 2.Hs: Tìm hiểu về thể thơ tám chữ .</b>
<b>IV.Tin trỡnh dy hc: </b>
<i> 1.n nh tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: </i>
<i> 4.Tiến trình dạy học:</i>
<i> BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ</i>
<i> Ngày soạn: 27.10.2011</i>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: củng cố lại nhận thức về truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung t tởng đến </i>
thể loại ,bố cục ,lối kể chuyện .
Học sinh nhận rõ đợc u điểm , nhợc điểm trong bài viết của mình ,để có ý thc sa cha
khc phc
<i>2.K nng: </i>
-Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân .
-K nng sng cơ bản đc giáo dục trg bài: tưu nhận thức (tự nhận ra ưu điểm khuyết
điểm của bản thân và có hướng sửa chữa), cảm thơng (biết chia sẻ với các bản chưa có kết
quả tốt)
<i>3.Thỏi độ: Học sinh nhận rõ đợc u điểm , nhợc điểm trong bài viết của mình ,để có ý thức </i>
sửa chữa khắc phục
1.Phương pháp: phân tích, giải quyết vấn đề, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy đọc học thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá” và cảm nhận về </i>
cảnh đánh cá trở về?
<i>3.Giới thiệu bài mới: </i>
4.Hoạt động trả bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
?Đọc lại y/c của đề kt?
Hs đọc
?Với câu 1 chúng ta sẽ giải quyết ntn?
<b>I.Yêu cầu của đề: </b>
<i>Câu 1(2đ): Nhận xét của em về những</i>
đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?
<i>Câu 2 (2đ): Em hãy cho biết giá trị nội</i>
dung tác giả Nguyễn Du đã đề cập đến trong
“Truyện Kiều”
<i>Câu 3(4đ): Vân Tiên đã thể hiện là </i>
chàng trai như thế nào qua hành động đánh
cướp và trò chuyện với Nguyệt Nga? Hãy
viết một đoạn văn khoảng 10 câu ?
<b>II.Đáp án:</b>
<i>Câu 1(2đ): Đức tính tốt đẹp của Vũ Nương:</i>
-Vũ Nương là người phụ nữ có nhan
sắc, thùy mị, nết na. (o,5đ)
-Nàng khéo ăn ở nên dù chồng hay đa
nghi nhưng chưa bao giờ xảy ra thất hòa
(0,5đ)
-Chăm lo gđ chu đáo làm ma chay cho
mẹ chồng, nuôi dạy con khôn lớn (0,5đ)
-Bị chồng nghi oan, nàng thanh minh
không đc nên đã tìm đến cái chết (0,5đ)
<i>Câu 2(3đ): Giá trị về nội dung của Truyện </i>
Kiều:
-Giá trị hiện thực: (1đ)
+Hiện thực một xã hội phong kiến bất
công, tàn bạo.
-Giá trị nhân đạo: (2đ)
+Lên án chế độ phong kiến vô nhân
đạo
+Cảm thong trước số phận bi kịch của
con người
Gv: Nhìn chung các em biết cách làm bài.
Tuy nhiên có một số em chưa biết lam bài
theo kiểu nhận xét của bản thân
-Một phần nữa do các em chưa nắm đc kiến
thức vững nên ko vận dụng viết đoạn văn đc.
phẩm với những ước mơ và khát vọng chân
chính của con người
Câu 3(4đ): hs viết đoạn văn đảm bảo ba phần
mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; các ý chính
cần viết đc:
Lục Vân Tiên là người hào hiệp, xả
thân vì nghĩa.
Vân Tiên sẵn sàng cứu giúp dân lành.
Chàng được ví với Triệu Tử Long ,
một danh tướng thời Tam Quốc.
Vân Tiên đánh cướp là một việc làm
vì nghĩa , vơ tư .
Chàng quan niệm : “Làm ơn há dễ
<i>trông người trả ơn” ,nào ai tính thiệt so hơn </i>
làm gì.
Thấy việc nghĩa không làm , không
Ngồi ra, Vân Tiên cịn là một chàng
trai có tấm lịng cảm thơng. Chàng cư xử tế
nhị, có văn hóa.
<b>II.Nhận xét:</b>
-Ưu điểm: Trang, Thùy, Phương
-Nhược điểm: Duyệt, Duyên, Hợp
<b>III.Chữa lỗi: </b>
-Lỗi viết sai:
-Lỗi dùng câu:
<b>IV.Trả bài và cho điểm vào sổ</b>
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: cần học thêm để nắm vững kiến thức về phần văn học này
2.Dặn dò: học bài và chuẩn bị “Bếp lửa”
<i> Ngµy giảng: 1.11.2011</i>
TiÕt 56.Tuần 12
<i>Văn bản :</i>
<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Những hiểu biết bước đầu về tg Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
-Những cảm xúc chân thành của tg về h/ảnh người bà giàu tình thương, đức hy sinh.
-Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trg bài thơ.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trg bài thơ.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (hiểu các mối quan hệ trg gđ),
xác định giá trị (nhận thức đc tình tình cảm của bản thân đối với người bà kính yêu)
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phỳt
<b>III.Chun b:</b>
1.Gv: Soạn bài ,nghiên cứu về thể thơ tám chữ .
<b> 2.Hs: Tìm hiểu về thể thơ tám chữ .</b>
<b>IV.Tin trỡnh dy hc: </b>
<i> 1.n định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lịng bài thơ Đồn thuyền đánh cá? Cảm nhận của em sau </i>
khi học xong bài thơ này?
<i> 3.Giới thiệu bài mới: trg cuộc đời mỗi con người kỷ niệm tuổi thơ bao giờ cũng là đẹp đẽ, </i>
thân thương và chứa chan tình nghĩa. Bởi những kỷ niệm ấy thường gắn bó với những
người ruột thịt, gân gũi: cha mẹ, ông bà, anh chị em ruột. Một thanh niên đang du học tại Lx
lại nhớ về bà, cái bếp lửa ấp ui tình bà cháu những năm tuổi thơ.
<i> 4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hd đọc, tìm hiểu chung
Y/c hs đọc chú thích * sgk
?Nêu vài nét về tg?
Gv kết hợp với ảnh chân dung tác giả
?Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
<b>A.Bếp lửa:</b>
<b>I.Đọc, tìm hiểu chung:</b>
1.Tác giả, tác phẩm:
a,Tác giả:
-Bằng Việt sinh năm 1941
-Quê: Hà Tây
-Là nhà văn trưởng thành trg k/c chống Mĩ
cứu nc
b.Tác phẩm:
Gv: Giọng đọc nhỏ nhẹ tâm tình có chỗ nh
kể lể. Nhấn mạnh từ mang tính biểu cảm.
GV đọc đoạn đầu
Hs đọc tiếp, nx
Gv: đọc phần giải nghĩa từ khó sgk
?Bài thơ là lời của nhân vật nào?
?Bài thơ nói về ai? Về điều gỡ?
Bài thơ là lời của ngời cháu ở nơi xa nói
về bà những kỉ niệm với bà, nói lòng kính
yêu suy ngẫm về bà qua hình ảnh bếp lửa
Gv: t hi tng n hin tại, từ kỷ niệm đến
suy ngẫm
?Bài thơ đc chia làm mấy phần?
?Nội dung của từng phần?
-P1(khổ 1): h/ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng cảm xúc về bà
-P2(lên bốn...dai dẳng): hồi tưởng những kỷ
niệm tuổi thơ sống bên bà, h/ảnh bà gắn liền
với bếp lửa
-P3(lận đận…thiêng liêng-bếp lửa): ngẫm về
bà và cuộc đời bà
-P4(còn lại): những hồi tưởng về bà và tình
bà cháu.
<b>HĐ 2: hd đọc, hiểu văn bản</b>
?Hãy tìm câu thơ miêu tả hình ảnh bếp lửa?
?Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng
chú ý?
?Từ láy chờn vờn, đb từ ấp iu gợi cho em h/ả
và cảm xúc gì?
- Ngọn lửa chờn vờn sơng sớm là ngọn lửa
thật trong lòng bếp bập bùng nhen lên mỗi
sớm mai hay “bếp lửa chờn vờn…” là hình
ảnh quen trong mỗi gia đình tự bao đời.
-“ấp iu”là từ ghộp đơn thuần của 2 từ ấp ủ và
nõng niu gợi đến bàn tay kiên nhẫn khéo léo
và tấm lịng chi chít của ngời nhóm lửa lại
rất chính xác với cơng việc nhóm bếp cụ thể.
?Việc dựng từ ngữ trờn cú t/d gợi hỡnh, gợi
cảm gỡ?
Gv: Bếp lửa ấy khơi nguồn nhớ thơng của
cháu với bà để t/g viết tiếp :Cháu thơng bà
<i>biết mấy nắng ma .</i>
?Cách nói biết mấy nắng mưa hay ở chỗ
nào?
Hs: Cách nói ẩn dụ gợi ra phần nào cuộc đời
2.Đọc, giải nghĩa từ khó:
a,Đọc:
b,Giải nghĩa từ khó: sgk
3.Thể thơ: tám chữ
4.Chủ đề:
5.Bố cục: 4 phần
<b>II.Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu:</b>
<i> + Mét bÕp löa: chên vờn</i>
<i> ấp iu</i>
-> §iƯp ngữ, từ láy, t ghộp sỏng to
lo toan vất vả của người bà
?T¹i sao trong kÝ øc của ngời cháu nhớ về
một hình ảnh đầu tiên lại là hình ảnh bếp lửa
mà không phải là hình ảnh kh¸c?
Gv: Lửa là ánh sáng, lửa là hơi ấm. Bếp lửa
lặng thầm ni dỡng mọi gia đình, ni dỡng
cả sự sống này. nép mình trong góc nhà xó
=>Cho nên nhớ về bếp lửa là ngời cháu đã
nhớ về b)
?Vì sao nỗi nhớ thơng bà lại gợi lên từ bÕp
löa?
<i>Chuyển: h/ả về người bà đc cháu hồi tưởng</i>
<i>lại qua những kỷ niệm về thời ấu thơ, niên</i>
<i>thiếu, trưởng thành. Vậy đó là những kỷ</i>
<i>niệm gì?</i>
?Tuổi thơ của tác giả gắn với sự kiện nào?
Hs:Tuổi thơ có bóng đen ghê rợn của nạn đói
năm 1945, đú là cuộc k/c chống Phỏp gian
khỏ hiện lờn qua thành ngữ “đúi mũn, đúi
mỏi” ,có mối lo giặc tàn phá xóm làng có
những hồn cảnh chung của nhiều gia đìng
Việt Nam trong cuộc kháng chiến cả nớc, cả
làng ra đi kháng chiến, ngời cháu sống trong
sự cu mang của bà, dạy dỗ của bà, sớm cú ý
thức tự lập, sớm phải lo toan.
?Trong kÝ ức của ngời cháu theo em kỉ niệm
tuổi thơ nhớ nhÊt lµ gì?
Hs: Khói hun nhèm mt chỏu ->Gợi tả thời
thơ ấu bên bà với gian khỉ thiÕu thèn nhäc
nh»n.
Gv: Bởi thế mùi khói từ những năm đầu đời
vẫn cịn ngun chẳng thể tiêu tan.
Mùi khói của qua khứ làm cay sống mũi hiện
tại hay là nhơ thơng từ hiện tại đã làm sống
dậy ngọn khói từng hun nhèm mắt cháu của
mấy chục năm xa.
?Sống giữa cái nghèo đói nhất, bị giặc tàn
phá, dốt làng như vậy, nhưng tinh thần bà
ntn?
Hs: vẫn vững lòng và dặn cháu
Viết thư chớ kể này, kể nọ
?Đoạn thơ đc dẫn trực tiếp lời dặn cháu của
bà nhằm mục đích gì?
?Bà là một người có phẩm chất ntn?
-> Bếp lửa của bà là bếp lửa của một cuộc
đời đã trải qua ma nắng nghèo khổ vất vả.
<b>2.Hỡnh ảnh người bà về những kỷ niệm</b>
<b>tỡnh bà chỏu trong hồi tưởng của tỏc giả:</b>
+Đói mịn đói mỏi
+Nhớ khói hun nhèm mắt
+Cháy tàn cháy rụi
-Tuổi thơ có bóng đen ghê rợn của nạn
đói năm 1945 có mối lo giặc tàn phá xóm
làng
Bà dặn cháu: chớ kể này, kể nọ
Bố còn việc bố
Nhà vẫn bình yên
Sáng lên phẩm chất của người bà, người mẹ
VN anh hùng
?KØ niƯm vỊ bà và những năm tháng tuổi
thơtheo em hình ảnh bếp lửa có ý nghĩa
với tuổi thơ của ngời cháu?
?Sau đó tg đã liên tưởng tới chi tiết nào?
Hs: tiếng chim tu hú quen thuộc trên những
cánh đồng quê mỗi độ hè về và cũng là h/ả
quen thuộc của vùng quê
?Tiếng chim tu hú vang vọng trg trí nhớ tg,
giúp tg nh li nhng gỡ v b?
Tiếng chim gợi lên không gian mênh mông
mà buồn vắng.
?Tại sao trong hồi ức về ngời bà về bếp lửa
lại gắn với tiếng tu hó kªu?
Gv: Tiếng chim tu hú lạc lõng chơ vơ côi cút
nh khao khát đợc tre trở ấp iu. Tiếng chim
quen thuộc của những cánh đồng quê mỗi độ
vào hè.
?Theo em tiÕng chim tu hó cã ý nghÜa g×?
Khi con Tu hó gäi bÇy
Lúa chiêm đơng chhín trái cây ngọt dần
Tiếng chim tu hú nh khắc khoải một điều gì
da diết lắm khiến lịng ngời trỗi dậy những
hồi niệm nhớ mong.
<i>Gv giảng: tiếng chim tu hỳ trg hiện thực đó</i>
<i>tha thiết, trg nỗi nhớ lại càng da diết hơn.</i>
<i>Nhà thơ đang kể chuyện như tỏch hẳn trũ</i>
<i>chuyện trực tiếp với bà “bà cũn nhớ ko bà”</i>
<i>và những cõu chuyện kể cho chỏu nghe và</i>
<i>những cử chỉ tận tỡnh, đầy tỡnh thương đựm</i>
<i>bọc, chở che của bà-thay cha mẹ mà chăm</i>
<i>súc, đựm bọc, dạy dỗ chỏu. Vẫn cứ liờn quan</i>
<i>đến hỡnh ảnh bếp lửa và nguồi bà nhúm lửa,</i>
<i>giờ đõy cũn vấn vớt với tiếng chim tu hỳ. Một</i>
<i>lần nữa nhà thơ như tỏch khỏi thực tại, đẵm</i>
?Hình ảnh bếp lửa nhắc bao nhiêu lần?
-10 ln nhc n bp la v cùng hiện diện
bếp lửa là hình ảnh bà, ngời phụ nữ Việt
Nam muôn thủa với vẻ đẹp tần tảo nhẫn lại
đầy yêu thơng.
cao quý:
+Bình tĩnh, vững lòng vượt qua mọi thử
thách khốc liệt của chiến tranh,
+Làm trọn nhiệm vụ hậu phương.
=>Bếp lửa hiện diện nh tình bà ấm áp, nh
chỗ dựa tình thần sự cu mang đùm bọc của
bà.
+TiÕng chim tu hó
+Bà cịn nhớ ko bà
+Chẳng đến ở cùng bà
-Khắc khoải một điều gì da diết lắm khiến
lòng ngời trỗi dậy những hoài niệm nhớ
mong.
?Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là ngời cháu
nhớ đến bà và ngợc lại khi nh b nh ngay
n hỡnh nh bp la?
Hình ảnh bếp lưa mang ý nghÜa g×?
Gv: -Bà là ngời nhóm lửa giữ cho ngọn lửa
luôn ấm nồng toả sáng tần tảo đức hi sinh
chăm lo cho mọi ngời của bà.
BÕp lửa tay bà nhóm là nhóm lên niềm tin
yêu thơng, niỊm vui sëi Êm san sỴ
-Ngời cháu đã đi xa nhng vẫn khơng qn
ngọn lửa của bà.
?Vì sao tác giả lại viết “Ơi kì lạ…bếp lửa”?
<i>*Nhóm lên niềm vui sự sống niềm yêu thơng</i>
<i>chi chút dành cho con cháu và mọi ngời.</i>
<i>->Bếp lửa đợc bà nhen lên không phải chỉ</i>
<i>bằng nhiên liệu ở bên ngồi mà cịn chính là</i>
<i>đợc nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lịng</i>
<i>bà- ngọn lửa của sức sống, lịng u thơng</i>
<i>niềm tin.</i>
<i>*Bµ lµ ngêi trun lưa- ngän lưa cđa sù sèng</i>
<i>niỊm tin cho c¸c thÕ hÖ nèi tiÕp.</i>
<i>Và đứa cháu hiếu thảo giờ đây đã đi xa nơi</i>
<i>bếp lửa của bà đã biết đến ngọn khói trăm</i>
<i>miền đã vui với ngọn lửa trăm nhà cháu đã</i>
<i>đi xa đến với những chân trời hạnh phúc </i>
<i>nh-ng tronh-ng lịnh-ng cháu chỉ nhớ về nh-ngọn khói đã</i>
<i>làm nhèm mắt cháu.</i>
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật tg sử dụng
trg đoạn thơ này?
?Trg cuộc sống thực tế bà đối với các em
ntn?
?Tác dụng của biện pháp NT đó?
?Là cháu chúng ta phỉ đối xử với bà ntn?
*Bµ lµ ngêi trun lưa- ngän lưa cđa sù sèng
niỊm tin cho c¸c thÕ hƯ nèi tiÕp.
->NT: giọng thơ tâm tình
Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả,
tự sự, nghị luận
=>Những kỷ niệm đầy xúc động về người bà
<b>V.Củng cố, dặn dị: </b>
1.Củng cố: ?Nêu những nội dung chính cân nhớ trg bài học hôm nay
<i> Ngày soạn: 2.11.2011 </i>
<i> Ngµy giảng: 3.11.2011</i>
TiÕt 57.Tuần 12
<i>Văn bản :</i>
<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>
(Tiếp) (Nguyn Khoa im)
I. Mục tiêu bài học.
<i>1.Kiến thức:</i>
-Những cảm xúc chân thành của tg về h/ảnh người bà giàu tình thương, đức hy sinh.
-Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trg bài thơ.
-Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hồn cảnh ra đơi của bài thơ
-Tình cảm bà mẹ Tà-ơi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nc và niềm
tin vào sự tất thắng của cách mạng
-Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, h/ả thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Liên hệ để thấy đc nỗi nhớ người bà trg hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc có mỗi
liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nc.
-Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, h/ảnh mang màu sắc dân gian trg bài thơ
-Cảm nhận đc tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trg thời kỳ kháng chiến chống
Mĩ cứu nc
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (hiểu các mối quan hệ trg gđ),
xác định giá trị (nhận thức đc tình tình cảm của bản thân đối với người bà kính yêu)
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: Soạn bài, bng ph, nh chõn dung
<b> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học: </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa ?Những hồi tưởng của người chau khi</i>
nhớ về bà ?
<i> 3.Giới thiệu bài mới: </i>
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trũ Ni dung kin thc
?Vì sao tác giả lại viết Ôi kì lạbếp lửa?
?Vì sao ở hai câu dới tác gi¶ dïng tõ ngän
lưa…bÕp lưa. “ngän lưa” ë đây có nghĩa là
gì?
V a chỏu hiu tho gi õy đã đi xa nơi
bếp lửa của bà đã biết đến ngọn khói trăm
miền đã vui với ngọn lửa trăm nhà cháu đã đi
xa đến với những chân trời hạnh phúc nhng
trong lịng cháu chỉ nhớ về ngọn khói đã làm
nhèm mắt cháu.
(Ngời cháu chẳng bao giờ quên bếp lửa bởi
đó là cội nguồn, bởi cuộc đời cháu đã đợc
nhen lên từ ngọn la ấy)
Tình u thơng và lịng biết ơn bà chính là
một biểu hiện cụ thể của tình u thơng sự
gắn bó với gia đình q hơng và đó cũng là
sự khởi đầu của tình yêu con ngời, tình u
q hơng đất nớc.
?Em có nhận xét gì về ngơn ngữ?
?Tỡnh cảm của người chỏu đối với bà ntn?
?Bài thơ đã chứa đựng một ý nghĩa triết lí
thầm kín, triết lí ấy là gì?
A.Bếp lửa (tiếp):
<b>II.Đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>1.Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm </b>
<b>thía của tác giả đối với người bà:</b>
-Bếp lửa đợc bà nhen lên không phải chỉ
bằng nhiên liệu ở bên ngồi mà cịn chính là
đợc nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng
bà- ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thơng
niềm tin.
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống muĩ còn cay
-Lên bốn tuổi…
Tám năm ròng…..
-Giờ cháu đã đi xa…
Sớm mai này…
Ôi kì lạ- Thiêng liêng
-Nhng gỡ l thõn thit nht của tuổi thơ mỗi
ngời đều có sức toả sáng nâng đỡ con ngời
suốt hành trình dài rộng cuộc đời.
->NT: Giọng điệu, cảm xúc hồi tưởng, suy
ngẫm
?NÐt nổi bật về nghệ thuật của bài thơ?
?Nêu giá trị nội dung của bài thơ?
?Trình bày hiểu biết cảu em về tác giả?
-Thuộc thế hệ các nhà thơ trởng thành trong
kh¸ng chiÕn chèng MÜ.
Viết năm 1972 (những năm kháng chiến ác
liệt, chiến đấu chống Mĩ cứu nớc cả hai miền
Nam, Bắc.
?Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào?
?Với bài thơ này cần thể hiện giọng đọc ntn?
Giọng tha thiết ngọt ngào-> Ngời nghe nh
một lời ru nh nhng
Ngắt nhịp 3/3/2; 4/4; ắ
?Tng li ru trc tiếp của ngời mẹ đợc ngắt
nhịp đều đặn ở giữa dòng thơ. Theo em cách
lặp đi lặp lại, cách ngắt nhịp nh thế có tác
dụng tạo nhịp điệu ntn cho lời ru?
-> Cách lặp đi lặp lại, cách ngắt nhịp nh thế
?Ngời mẹ Tà ôi hiện lên qua các đoạn thơ
ntn? (Ngời đợc miêu tả trong cơng việc gì?
Hồn cảnh nào?)
“Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ i
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi áo em nóng hổi
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
…
MÑ đang tỉa bắp trên núi Ka lủi
Lng nói…to lng mĐ…nhá
…
Mẹ đang chuyển lán …đạp rừng
Mẹ đụi em đi để giàng trận cuối”
?Từ những hình ảnh chi tiết đó cho em thấy
cơng việc của ngời mẹ ntn?
Th¾m thiÕt yªu con nặng tình thơng buôn
quờ hng t nc.
III. Tổng kết ghi nhớ.
1.NT:
-Sáng tạo bÕp lưa võa thùc, võa mang ý nghÜa
bt kÕt hỵp miêu tả biểu cảm tự sự và bình
luận.
Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với c¶m
xóc håi tëng.
2.ND:
Gợi lại kỉ niệm đầy xúc động về ngời bà và
tình bà cháu đồng thời thể hiện lịng kính yêu
trân trọng và biết ơn của ngời cháu đối vi
b.
B. <b>Khúc hát du những em bé lớn</b>
<b>trên lng mẹ </b>(Hớng dẫn học thêm)
I. Đọc và tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả, tác phẩm.</b>
<b>2.Đọc</b>
<b>3.Bố cục: 3 khúc</b>
Mỗi khúc có 2 khổ
-> Cỏch lp đi lặp lại, cách ngắt nhịp nh thế
đã tạo nên âm điệu dìu dặt vấn vơng của lời
ru. Giọng điệu trữ tình đã thể hiện một cách
đặc sắc tình cảm thiết tha trìu mến của ngời
mẹ.
II. <b>Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1.H×nh ảnh ng ời mẹ Tà Ôi:</b>
làng quê hơng bộ đội và khao khát đất nớc
đ-ợc độc lập tự do.
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka lủi
Lng nói…to lng mĐ…nhá
?Em hiểu ntn về hai câu thơ trên? Phân tích
tình cảm của ngời mẹ đối với con ở câu thơ
thứ hai?
- Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau đã đợc
chuyển nghĩa đợc trng hoá. Con là mặt trời
của mẹ, con là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa
gần gũi vừa thiêng liêng của đời mẹ chính
con đã góp phần sởi ấm lịng tin yêu ý chhí
của mẹ trong cuộc sống.
?Qua các khúc hát ru, em cảm nhận tình cảm
của ngời mẹ đối với con ntn?
(Nh vậy qua ba khúc hát ru tình cảm khát
vọng của …càng lớn rộng, càng hồ cùng
cơng cuộc kháng chiến gian khổ anh dũng
của quê hơng đất nớc)
-Nguyễn Khoa Điềm khơng để ngời mẹ trực
tiếp nói mẹ mơ với cụm từ Con mơ cho mẹ,
ngời mẹ đã gửi chọn niềm mong mỏi vào
giấc mơ con. Mẹ mong con mình ngủ ngoan
và có những giấc mơ đẹp.
?Em hiểu ntn về những ớc mong ý chí của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ đợc thể hiện trong các khúc hát ru?
-Đoạn 1,2: Tình thơng con gắn với tình thơng
bộ đội, tình thơng buôn làng quê hơng gian
khổ
?Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố tự sự trong
bài thơ đối với việc thể hin cuc sng ca
ngi dõnTr Thiờn?
<b>2.Tình cảm ớc vọng cđa ng êi mĐ qua khóc</b>
<b>h¸t ru</b>
-Ngời mẹ đã gửi chọn niềm mong mỏi vào
giấc mơ con.
->Gắn với tình yêu đất nớc đang anh dũng
kháng chiến->Mong ớc con trở thành ngời
lính chiến đấu.
=>Tình u q hơng đất nớc thiết tha ý chí
chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng
thống nhất nớc nhà của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ.
III. Tæng kÕt ghi nhí (sgk)
IV. Lun tËp
->Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ thêm
cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ dẻo dai vừa sx,
vừa nuôi quân vừa tham gia chiến đấu…
<b>V.Củng cố, dặn dũ:</b>
1.Củng cố: ?Qua việc tìm hiểu vb em có thái độ ntn?
2.Dặn dò: học thuộc lòng 2 bài thơ và nắm nội dung chính của bài
Chuẩn bị: bài thơ Ánh trăng
<i> Ngày soạn: 1.11.2011 </i>
<i> Ngµy giảng: 5.11.2011</i>
<b>ÁNH TRĂNG</b>
<i><b> Nguyn Duy</b></i>
I. Mục tiêu bài học.
-Kỷ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính
-Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trg một tác phẩm thơ VN hiện đại
-Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đoc –hiểu vb thơ sáng tác sau năm 1975
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp thơ để
cảm nhận một vb trữ tình hiện đại
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : xác định giá trị (nhận thức đc tình cảm
bản thân đối với quê hương).
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: So¹n bµi, bảng phụ, ảnh chân dung
<b> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học: </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa ?Những hồi tưởng của người chau khi</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: vầng trăng tỏa sáng dịu mát xuống khắp mọi nhà, với mỗi người VN, </i>
<i>thật vơ cùng thân thuộc có khi đến bình thường. Vậy có khi nào ta lãng quên người bạn tri </i>
<i>ân tri kỷ để đến lúc vơ tình gặp lại, ta bỗng giật mình và tự ăn năn, tự trách chính lịng ta? </i>
<i>Bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy viết tại thành phố HCM 3 năm sau ngày đất nc thống </i>
<i>nhất đc khơi nguồn cảm hứng từ một tình huống như thế.</i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i> <i>:</i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
Y/c hs đọc chỳ thch *sgk
? Nêu hiểu biết của em về tác giả tác phẩm
- Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ sinh năm 1948
quê ở Thanh Hoá.
- Nguyn Duy Nhu c trao giải nhất cuộc thi
thơ của báo văn nghệ năm 1972 - 1973. ông trở
gơng mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời
chống Mỹ cứu nớc.
?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
<i> Tác phẩm : Bài thơ rút từ tập thơ cùng tên đợc</i>
gửi giải A của Hội nhà văn Việt Nam năm
1984
Gv: hướng dẫn đọc
<i>-Khổ đầu giọng đều đều kể chuyện; kh 4</i>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung: </b>
1.Tác giả, tác phẩm:
a,Tác giả:
-Nguyễn Duy, sinh 1948
-Quê: Thanh Hóa
-Là nhà văn trưởng thành trg cuộc k/c
chống Mĩ cứu nc.
<i>giọng ngạc nhiên, sững lại, nhấn mạnh các từ</i>
<i>tình lình, vội bật tung, đột ngột; khổ 5+6 đọc</i>
<i>chậm lại, giọng suy tư, cảm động, ăn năn, câu</i>
<i>cuối cùng đọc thật chậm, nhỏ dần 2 tiếng giật</i>
<i>mình.</i>
Gv: đọc mẫu khổ 1
Hs: đọc tiếp, nhận xét
Gv nhận xét
Y/c hs đọc nhẩm 1 các từ khó buyn-đinh, tri
kỉ..
?Phương thức biểu đạt chính của vb là gì?
?Vb đc viết theo thể thơ nào?
<i>Gv nhấn mạnh: ánh trăng trớc hết là tiếng</i>
<i>lòng, là sự suy ngẫm của riêng Nguyễn Duy.</i>
<i>Nhà thơ đứng giữa hôm nay mà nhìn ngẫm lại</i>
<i>thời đã qua và từ tâm trạng riêng, tiếng thơ</i>
<i>của ông nh lời cảnh tỉnh nhắc nhở.</i>
Gv: Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện
nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian.
? Em hãy dựa vào trình tự thi gian phõn
chia nh th no?
-P1(2 khổ thơ đầu): cảm nghĩ về VT quá khứ.
-P2(2 khổ thơ tiếp): cảm nghĩ về VT trong hiện
tại.
-P3(2 khổ thơ cuối) : suy t của tác giả.
HOT NG 2 : <i><b>c hiu văn bản</b></i>
<i><b>-</b><b>HS đọc 2 khổ thơ đầu</b>.</i>
?Trăng trg quá khứ hiện lên qua những chi
tiết nào?
<b>? Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng</b>
trong quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ
trăng với người như thế nào? )
<i>- HS: Là người bạn tri kỷ</i>
<i><b>?</b></i><b> Tri kỷ là gì ? Em đã gặp từ này ở bài nào?</b>
Hs: Đồng chí
- GV: Giải thích thêm.
<b>?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở khổ 1?</b>
?Nội dung của khổ thơ 1 và 2 là gì?
Chuyển: đó là vầng trăng ở tuổi thơ và những
ngày sống ở chiến trường. Vậy hoàn cảnh
hiện tại của tg ntn? Vầng trăng có cịn tri kỷ,
thân thiết ấy ko?
<i>HS : Đọc hai khổ tiếp</i>
<b>2.Đọc, giải nghĩa từ khó :</b>
a,Đọc :
b,Giải nghĩa từ khó : sgk
3.Phương thức biểu đạt : tự sự kết hợp biểu
cảm
4.Thể thơ : năm chữ
5.Bố cục : 3 phần
+ Phần1: 2 khổđầu:vầng trăng trong quá
khứ
+ Phần2: 2 Khổ tiếp: vầng trăng hiện tại
+ Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm
của tác giả.
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<i><b>1.Vầng trăng trong quá khứ</b></i>
-Hồi nhỏ sống: với đồng
Với sông -> NT: điệp từ
Với bể
-Hồi chiến tranh ở rừng:
Trăng - người -> tri kỉ ->NT: nhân húa
<b>? Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế</b>
nào?
<i><b>- HS:</b></i> Về thành phố có cuộc sống đầy đủ
,giàu sang
<b>? Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của</b>
con người với vầng trăng như thế nào?
<i><b>- HS:</b></i> Như người dưng qua đường
<i><b>- GV:</b></i> <i>Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ</i>
<b>? Trong hồn cảnh đó bất ngờ tình huống gì</b>
đã xảy ra?
<b>? Từ thình lình gợi cho ta điều gì?</b>
<b>? Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?</b>
- GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội
vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng
của vầng trăng trịn vành vạnh khi xưa.
<b>? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của</b>
tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.
<b>? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả</b>
cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
<b>? Tác dụng của BPNT đó.</b>
<i><b>HS đọc 2 khổ thơ cuối</b>.</i>
?Những suy ngẫm của nhà thơ đc thể hiện
2.<i><b>Vầng trăng trong hiện tại:</b></i>
<i><b>* Hoàn cảnh</b>:</i>
+Về thành phố
+Quen ánh điện cửa gương -> Nhân hóa
+…như người dưng….
-> Cuộc sống đầy đủ, gìau sang coi thường
dửng dưng với trăng
=> Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ
dàng lãng quên quá khứ.
<i><b>*Tình huống</b>:</i>
+ Thình lình đèn điện tắt : tối om
+Vội bật tung cửa sổ
+ đột ngột vầng trăng trịn
-> NT: Sử dụng tính từ, động từ
“Thình lình”: Sự bất ngờ, nhanh chóng
“Vội”, “bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành
động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn
sáng.
Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
<i><b>3.Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ.</b></i>
+ “ Ngửa mặt lên nhìn mặt ”
Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
+ “Có cái gì...
<b>? Hình ảnh “trăng cứ trịn vành vạnh” “ánh</b>
trăng im phăng phắc” có những ý nghĩa gì.
<i><b>- HS:</b></i> Trả lời
<i><b>- GV: </b>Vầng trăng im phăng phắc thể hiện:</i>
<i>Thái độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó</i>
<i>khơng vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự</i>
<i>vấn lương tâm, con người có thể lãng quên</i>
<i>quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình q</i>
<i>khứ thì ln trịn đầy bất diệt.</i>
?Điều gì làm nhà thơ giật mình?
?Đối với mỗi chúng ta phải có một cách nình
ntn về trăng?
?Đối với t/y quê hương đất nc mỗi con người
phải có đưc tính ntn?
<b>HĐ 3: Hd tổng kết</b>
<b>? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của</b>
bài thơ.
<b>? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài</b>
thơ.
trạng, cảm xúc
+ Như là sông” không trực tiếp, không
cụ thể.
=> Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi
gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ
niệm
- “Trăng cứ tròn vành vạnh”
Ngồi nghĩa đen, cịn có nghĩa tượng
trưng : Người bạn tri kỷ vẫn vẹn nguyên
nghĩa tình bao dung và tha thứ.
- “Ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá,
từ láy.
=> Trăng nghiêm khắc nhắc nhở,
<i><b>4. Điều làm nhà thơ giật mình:</b></i>
- Sự suy thoái về đạo đức, lối sống
- Ánh trăng là biểu trưng cho lẽ sống
“uống nước nhớ nguồn” truyền thống tốt
đẹp của dân tộc ta.
<b>III. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)</b>
<i><b>1. Nghệ thuật.</b></i>
- Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự, trữ
tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên
mà cũng rất sâu đậm.
- Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng
ý nghĩa: Trăng và vẻ đẹp của thiên nhiên,
tự nhiên, là người bạn gắn bó với con
người; Là biểu tưởng cho quá kgứ nghĩa
tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên,
vĩnh hằng.
<i><b>2. Nội dung.</b></i>
- Ánh trưng khắc hoạ một khía cạnh trong
vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình,
thuỷ chung sau trước.
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: - Hệ thống bài.
- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
- Làm bài tập 2(SGK 157)
2.Dặn dò:
- Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích bài thơ.
- Soạn tổng kết về từ vựng.
<i> Ngµy giảng: 5.11.2011</i>
TiÕt 59.Tuần 12 :
<i>Tiếng Việt:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng,
từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
-Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trg vb nghệ thuật
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nhận diện đc các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trg vb.
-Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trg vb.
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em sự cần thiết sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng trg học tập,</i>
có ý thức tìm hiểu các yếu tố tự sự trg văn nghị luận.
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: chia nhóm, gợi mở, phân tích,
2.Kỹ thut: chia nhúm, ng nóo.
<b>III.Chun b:</b>
1.Gv: Soạn bài, bảng phụ,
<b> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học: </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: </i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
*HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Hướng dẫn hs làm bài</b></i>
<i><b>tập</b></i>
<i><b>1. Bài tập1(SGK /158) </b></i>
<i>-Gv treo bảng phụ trên bảng</i>
<i><b>- HS</b></i> đọc yêu cầu bài tập.
<b>? So sánh 2 dị bản của câu ca dao.</b>
<i><b>- GV:</b></i> Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn
ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đơi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ
<b>1. Bài tập1(SGK /158) :So sánh 2 dị bản</b>
của câu ca dao
a. “Râu tôm nấu với ruột bầu
<i> Chồng chan vợ húp gật đầu khen</i>
<i>ngon”.</i>
-> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động
từ
b. Râu tôm nấu với ruột bù
<i> Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.</i>
-> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình
( mơ tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu
thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc
<i><b>?</b></i>Từ nào phù hợp hơn?
<i><b>2. Bài tập 2 (SGK/ 158)</b></i>
<b>? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người</b>
vợ trong truyện cười sau.
<b>? Vì sao người vợ lại nói như vậy?</b>
<i><b>3. Bài tập 3: (SGK /159)</b></i>
<i><b>- HS</b></i> đọc yêu cầu của bài tập.
<b>? Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng </b>
theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương
thức ẩn dụ hay hoán dụ?
<i><b>- HS</b></i> đọc yêu cầu bài tập.
<i><b>4. Bài tập 4:(SGK /160)</b></i>
<i><b>?</b></i> Vận dụng kiến thức đã học về trường từ
vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ
của bài thơ.?
<i><b>- HS:</b></i> Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao
người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
<i><b>5. Bài tập 5 (SGK/ 159)</b></i>
<b>? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng</b>
được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm
riêng biệt của chúng.
- 1HS đọc đề bài: Đọc truyện cười.
<b>? Chi tiết nào trong truyện gây cười.</b>
<b>5. Bài tập 6: (SGK /160)</b>
- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho
bố ông đốc tờ!”
=> Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước
ngồi của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm
=> Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp
hơn ý nghĩa cần biểu đạt;
<b>2. Bài tập 2 (SGK/ 158)</b>
- Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
=> Người vợ khơng hiểu cách nói của
người chồng: Nói theo biện pháp tu từ
hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ tồn thể) nghĩa là
cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen.
<b>3. Bài tập 3: (SGK /158)</b>
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc:
miệng,chân , tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng
nơi đạn được thốt ra).
<b>4. Bài tập 4:(SGK /159)</b>
- Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng
trường nghĩa.
- Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng
trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật,
hiện tượng có quan hệ với lửa.
=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn
<b>5. Bài tập 5 (SGK/ 159)</b>
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên
theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội
dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật,
hiện tượng được gọi tên.
- VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng
kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: Xe thơ sơ có một bánh gỗ 2
càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển
động thường có tiếng kêu cút kít.
đến tính mạng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : <i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>
- Hệ thống bài.
- Các nội dung đã ơn luyện về trường từ
vựng.
- Hồn thiện các bài tập
- Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự
sự.
<b> </b>
chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất
lỏng đen như mực.
<b>II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>V.củng cố, dặn dò: </b>
1.Củng cố: - Hệ thống bài.
- Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng.
2.Dặn dị: - Hồn thiện các bài tập
- Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
<i> Ngày soạn: 2.11.2011 </i>
<i> Ngµy giảng: 5.11.2011</i>
<i>TiÕt 59.Tuần 12 :</i>
<i>Tập làm văn :</i>
<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CO SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>
I. Mơc tiªu bµi häc:
<i>1.Kiến thức:</i>
-Đoạn văn tự sự
-Các yếu tố nghị luận trg vb nghị luận
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận vowus độ dài tren 90 chữ
-Phân tích đc t/d của yếu tố lập luận trg đoạn văn tự sự.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : tự nhận thức (sử dụng đc các yếu tố nghị
luận trg tạo lập vb và trong giao tiếp hằng ngày)
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: chia nhóm, gợi mở, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não.
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: Soạn bài, bng ph,
<b> 2.Hs: sgk, v ghi, vở soạn</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học: </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn </i>
bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị lụân.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
*HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Hướng dẫn hs Tìm hiểu</b></i>
<i><b>yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.</b></i>
<i><b>- Gv:</b></i> 1HS đọc đoạn văn(SGK /160)
<i><b>- HS :</b></i>Thảo luận.(5’)
<b>?Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn</b>
nào.
<b>? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong</b>
việc làm nổi bật ND của đoạn văn.
<b>? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có</b>
được khơng, vì sao.
-> Khơng được vì giảm đi tính tư tưởng của
đoạn văn.
- Chia tổ nhóm trình bày
<i>- GV: Nhận xét</i>
<b>? Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì?</b>
<b>HOẠT ĐỘNG : </b><i><b>Thực hành viết đoạn văn</b></i>
<i><b>tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.</b></i>
- Hs: Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”.
<b>? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.?</b>
<b>? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trị</b>
gì?
<i><b>- HS:</b></i> Trả lời
<i><b>- HS:</b></i> Đọc yêu câu hỏi bài tập.
<b>? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn.</b>
<i><b>- GV</b></i> gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở.
<i><b>- HS:</b></i> Trình bày trước lớp.
<i><b>- HS</b></i> khác nhận xét , bổ sung.
<i><b>- GV</b></i> đánh giá
<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự: </b>
<b>1.Bài tập 1: Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự</b>
biết ơn”
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng
xố nhồ theo thời gian, trong lịng người”.
+ “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa
lên đá”.
- Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:
- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao
dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ
ân nghĩa, ân tình.
<b>II. THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ</b>
<b>SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU Tố NGHỊ</b>
<b>LUẬN.</b>
<i><b>1. Đọc tham khảo VB ‘ Bà nội’ của Duy</b></i>
<i><b>Khán</b></i>
Yếu tố nghị luận:
+ “Người ta bảo … hư làm sao được”.
+ “Bà nói những câu … nó gãy”
- Vai trị: Thể hiện rõ tình cảm của người
cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người
bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác
giả về nguyên tắc giáo dục.
<i><b>2. Bài tập : viết đoạn văn kể lại buổi sinh</b></i>
<i><b>hoạt lớp</b></i>
<i><b>* </b></i><b>Gợi ý: Những nội dung cần trình bày</b>
trong đoạn văn:
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
+ Thời gian : Tiết 5 ngày thứ 7
+ Địa điểm : Tại phòng học của lớp
+ Người điều khiển: Lớp trưởng
+ Không khí của buổi sinh hoạt : Nghiêm
túc
- Nội dung của buổi sinh hoạt: Tổng kết
việc thực hiện các nội dung , kế hoạch
trong tuần
tốt ( lý do: lớp tuyên dương những bạn đã
biết giúp đỡ các bạn khác nhưng khơng có
bạn Nam )
- Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?
(đưa ra ví dụ, lời phân tích....)
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: việc sử dụng yếu tố nghị luận trg vb tự sự là rất cần thiết
2.Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập.
- Đọc , soạn văn bản “Làng”
<i> Ngày soạn : 5.11.2011</i>
<i> Ngày giảng : </i>
<i>8.11.2011</i>
<i>Tiết 61.Tuần 13 :</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> Kim Lân</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trg 1 tp truyện hiện đại
-Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trg
vb tự sự hiện đại.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc –hiểu vb truyenj hiện đại dc sáng tác trg thời kỳ k/c chống thực dân Pháp
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp truyện
để cảm nhận đc 1 vb tự sự hiện đại.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài :tự nhận thức (nhận thức đc tình cảm của
mình đối với làng quê); xác định giá trị (có tình cảm u mến làng q của bản thân, yêu
mến người nông dân)
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: trình bày 1 phút, động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung
<b> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học: </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: ?đọc học thuộc lòng bài thơ Ánh trăng của ND và cảm nhận về bài thơ?</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: Câu ca dao:</i>
<i>“Làng tơi phong cảnh hữu tình</i>
<i>Dân cư đơng đúc như hình con ong”</i>
Vâng hai chữ làng tơi tưởng chừng như thân quen gắn bó, đó là nơi sinh ra sống và
gắn bó suốt cuộc đời cần cù, giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng ko có gì khổ cực bằng phải
đi tha hương cầu thực, rơi vào cảnh sống nơi đất khách quê người. Tình cảm đặc biệt đó đã
đc nhà văn Kim Lân thể hiện một cách rất độc đáo: k/c chống TD Pháp để viết nên truyện
ngắn Làng.
<i>4.Ti n trình d y h c:ế</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
HĐ 1: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung
Gv treo ảnh chân dung Kim Lân trên bảng
?Nêu vài nét về tg?
Gv: bổ sung thêm ở phần ảnh chân dung
?Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm
Làng?
Gv: Đọc to, rõ ràng, chú ý lời đối thoại giữa
các nhân vật nhấn giọng ở những từ ngữ, hình
ảnh diễn tả tâm lí nhân vật ơng Hai.
?Y/c xem phần giải nghĩa từ khó sgk
Gv: đọc từ đầu đến ...ngồi tù
Hs: đọc nối tiếp; nhận xét
Gv nhận xét
I.Đọc, tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
a,Tác giả:
-Kim Lân (1920 -2007),
-Tên khai sinh Nguyễn Văn Tài
-Quê: Bắc Ninh
-Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn từ trc
cách mạng 1945.
b.Tác phẩm:
?Phương thức biểu đạt chính của vb là gì?
?Truyện đc kể ở ngôi nào?
? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể đó?
- Đảm bảo tính khách quan của các sự việc,
gợi cảm giác chân thực.
?Hãy tóm tắt lại truyện?
Hs tóm tắt, gv nx, chốt
<i>Ông Hai Thu định ở lại cùng làng du kích và</i>
<i>đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữu</i>
<i>làng.Nhng vì hồn cảnh gia đình ơng cùng</i>
<i>vợ con rời làng đi tản c.ở nơi tản c ông luôn</i>
<i>nhớ về làng, kể chuyện khoe làng của mình.</i>
<i>Rồi một hôm ông nghe tin cả làng chợ Dầu</i>
<i>theo giặc làm Việt gian.Ơng đau khổ…rồi</i>
<i>ơng chủ tịch cải chính tin làng ông khơng</i>
<i>theo giặc</i>
<i>Ơng sung sớng khoe nhà bị đốt…</i>
?Qua phần tóm tắt em h·y nªu néi dung
chính của truyện?
- Tình yêu làng quê của ngời nông dân có tên
là ông Hai.
? Nhân vật chính của truyện là ai?
? Những sự việc chính nào xoay quanh nhân
vật ông Hai?
? T ú, ta s phõn chia b cục truyện nh thế
nào?
- 3 sù viÖc chÝnh xoay quanh ông Hai.
+ Ông Hai ở nơi tản c (Từ đầu múa
cả lên vui quá !)
+ Ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo
giặc (tiếp không nhúc nhích)
+ Ông Hai sau khi nghe tin cải chính
về làng Dầu (Đoạn chữ nhỏ còn lại).
Tỡnh hung truyn ntn? Cú t/d gỡ?
Hs: ông Hai tình cờ nghe tin làng Chợ Dầu
yêu quý của mình theo Tây phản lại k/c phản
lại cụ Hồ
Gv: Xét về hiện thực rất hợp lí, xét về nghệ
<i>thuật đó đã tạo nên 1 nút thắt của câu</i>
<i>chuyện, gây ra tâm lí giằng xé ơng lão đáng</i>
<i>thương->Sự phát triển của câu chuyện sẽ</i>
HĐ 2: Hd đọc, hiểu vb
1HS đọc từ đầu bay dật dờ.
? Trớc khi nghe tin xấu về làng, tâm trạng
của ông Hai đợc miêu tả nh thế nào?hóy tỡm
chi tiết?
3.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm (đối
thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm)
4.Ngôi kể: ngôi thứ 3
5.Tóm tắt:
6.Bố cục:
? Tìm cỏc t ng din t iu ú.
? Từ tâm trạng của ông Hai, em có suy nghĩ
gì về tình cảm của ngời nông dân Việt Nam
trong kháng chiến chống Pháp.
?Trc khi nghe tin xấu về làng ông Hai
đang ở đâu?Hãy tìm chi tiết?
?Khi đọc đc nhiều tin về cách mạng như vậy
?Khi nghe tin làng mình theo Tây tâm trạng
ơng Hai đợc thể hiện nh thế nào?
? Khi về đến nhà ơng Hai có tâm trạng gì.
Phân tích diễn biến tõm trng ca ụng lóo?
? Qua những chi tiết trên đây. HÃy hệ thống
tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ
đầu theo Tây.
<b>1.Din bin tõm trng ca ụng Hai:</b>
<i><b>a Tríc khi nghe tin xÊu vỊ lµng.</b></i>
+Nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh
em: đào đường
đắp ụ,
xẻ hào
khuân đá...…. nhớ làng quá.
- Nhớ làng da diết
- phũng thụng tin, ông nghe đợc nhiều tin
hay:
+ Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng
+ Một anh trung đội trởng… của quân ta.
+ Đội nữ du kích…
+ Bao nhiêu tin đột kích nữa…
+Ruột gan ông lÃo cứ múa cả lên, vui qu¸!”
Mét niỊm vui, niỊm tự hào của ngời
nông dân, trớc thành quả cách mạng của làng
quê. Đây là biểu hiện tình yêu làng, yêu nớc
của ngời nông dân ViÖt Nam trong kháng
chiến chống Pháp.
<i><b>b-Khi nghe tin làng theo Tây:</b></i>
- Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông
sững sờ,bàng hồng “Cổ ơng lão nghẹn ắng
hẳn lại,da mặt tê rân rân …”, “nc mắt ụng
lóo giàn ra”
Cảm xúc: đau đớn tê tái, bẽ bàng
-Dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ : cúi gằm mặt,
trống ngực ông lão đạo thình thịch
- VỊ nhµ:
+“N»m vËt ra giờng Nhìn lũ con, tủi
thân, nớc mắt «ng l·o cø dµn ra.
+Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian
đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ dúng ht
hi y ?
+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay
không vì ở làng ông họ toàn là những ngời
có tinh thần cả mà
+ Song chứng cứ nh vậy thì sai làm sao đợc
nên ông phải tin.
+ Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt
gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
<i><b>*Tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ,</b></i>
nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo
lắng.
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Hãy xác định những nội dung chính cần nhớ trg tiết học hôm nay?
<i> Ngày soạn : 5.11.2011</i>
<i> Ngày giảng : </i>
<i>8.11.2011</i>
<i>Tiết 62.Tuần 13 :</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> Kim Lân</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trg
vb tự sự hiện đại.
-Tình yêu làng, yêu nc, tinh thần kháng chiến của người nông dân VN trg thời kỳ k/c
chống thực dân Pháp.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc –hiểu vb truyenj hiện đại dc sáng tác trg thời kỳ k/c chống thực dân Pháp
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp truyện
để cảm nhận đc 1 vb tự sự hiện đại.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài :tự nhận thức (nhận thức đc tình cảm của
mình đối với làng quê); xác định giá trị (có tình cảm u mến làng q của bản thân, yêu
mến người nông dân)
<i>3.Thái độ: giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật: trình bày 1 phút, động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc ông Hai đã rất đau đớn và nhục</i>
<i>nhã. Rồi những ngày sau đó ơng sống như thế nào? Tìn đấy liệu có phải thật ko? Giờ học </i>
<i>hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu.</i>
<i>4.Ti n trình d y h c:ế</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hướng dẫn đọc, hiểu vb (tiếp)
? Nh÷ng ngµy sau nghe tin làng theo Tây
ông Hai có tâm trạng gì?
<i>- Sut my hụm ụng khụng dám đi đâu, luôn</i>
<i>bị ám ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy</i>
<i>một đám đông túm lại … ông cũng chột dạ</i>
<i>… “ thoáng nghe những tiếng Tây Việt gian</i>
<i>… lủi ra một góc nhà , nín thít. Thơi lại</i>
<i>chuyện ấy rồi!”</i>
<i>- Gia đình ơng khơng biết sẽ sống nhờ ở đâu,</i>
II.Đọc –Hiểu văn bản:
<i><b>c Tâm trạng của ông Hai mấy ngày sau đó.</b></i>
+Suốt mấy hơm ơng khơng dám đi đâu, luôn
bị ám ảnh về chuyện làng theo Tây.
<i>tâm trạng của ông lúc này thật bÕ t¾c trut</i>
<i>väng.</i>
<i>- Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhng “</i>
<i>vừa chớm nghĩ nh vậy, lập tức phản đối</i>
<i>ngay” … “nớc mắt ông dàn ra. Về làng …</i>
<i>làm nô lệ cho thằng tây .. thế rồi ông quyết</i>
<i>định “ Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây</i>
<i>mất rồi thì phải thù”.</i>
? Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng
ơng Hai đã bị đẩy tới tình cảnh nào?
? Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng đau đớn,
dằn vặt của bản thân,ơng lão đã làm gì.
? Qua đoạn trị chuyện với đứa con út , em
cảm nhận đợc gì ở nhân vật ơng Hai.
? Tác giả đã giải quyết tình huống trong văn
bản nh thế nào
?Tâm trạng của nhân vật ông Hai đã có sự
thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng
chợ Dầu khơng phải theo Tây.
<i>- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm</i>
<i>…</i>
<i>- Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp</i>
<i>nơi.</i>
<i>- Ông Hai trở lại là ngời vui tính , yêu làng</i>
<i>yêu nớc. Đó là tình cảm thống nhất xuyên</i>
<i>suốt trong toàn bộ văn bản của nhân vật ông</i>
<i>Hai. </i>
? Nhn Xét gì về vai trị của các nhân vật
khác trong văn bản với việc thể hiện chủ đề
của tác phẩm.
HĐ 2: HD tổng kết
?Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
? Nªu néi dung chÝnh của văn bản này.
-Tâm trạng của ông lúc này thật bÕ t¾c trut
väng.
Tình cảm tự do tình cảm cách mạng,
lịng u làng, u nớc đã thực sự hồ quện
trong tâm hồn ơng. Mối mâu thũân trong nội
tâm và tình thế của nhân vật dờng nh đã
thành sự bế tắc, địi hỏi phải đợc giải quyết.
+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ
Dầu”.
Tình yêu sâu nặng với làng quê.
+ ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ
… anh em đồng chí biết cho bố con ông
Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con
ông.”
TÊm lßng thuỷ chung với kháng chiến
với cách mạng là biểu tợng lµ Cơ Hå.
+ “Cái lịng của bố con ơng … đơi phần”
Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng
liêng của ông, của gia đình ơng với khỏng
chin, vi cỏch mng.
<i><b>2.Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin c¶i</b></i>
<i><b>chÝnh:</b></i>
+Ơng vui tươi rạng rỡ hẳn lên, chia quà cho
con.
+Ông Hai khoe nhà ta bị giặc đốt.
->Biểu hiện của tình yêu đất nc, với kháng
chiến, với cụ Hồ.
<i>->Với các nhân vật khác: Vợ ông Hai, mụ</i>
chủ nhà dù chỉ xuất hiện thống qua nhng
cũng thể hiện rất rõ tình u q hơng , đất
nớc.
III.Tỉng kÕt
<i><b>1 NghƯ tht </b></i>
- Xây dựng tình huống truyện gay cn
1HS đọc ghi nhớ (SGK 174)
<b>HĐ 3: HD luyện tập</b>
?Bày tỏ thái độ của em qua việc tìm hiểu vb
Làng?
-Suy nghĩ, hành động, lời nói (đối thoại, độc
thoại)
<i><b>2-Néi dung: </b></i>
- Tình yêu làng lòng yêu nớc, tinh thần
kháng chiến của ngời nông dân trong thời kỳ
đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
<i>*Ghi nhớ(SGK174)</i>
<b>IV.Luyn tp:</b>
<b>V.Cng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Hãy xác định những nội dung chính cần nhớ trg tiết học hơm nay?
2.Dặn dị: học bài cũ và chuẩn bị chương trình địa phương phần tiếng việt
<i> Ngày soạn : 5.11.2011</i>
<i> Ngày giảng : </i>
<i>8.11.2011</i>
<i>Tiết 62.Tuần 13 :</i>
<i>Tiếng việt:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất
-Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nhận biết 1 số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau
-Phân tích t/d của việc sử dụng phương ngữ trg 1 số vb...
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : giao tiếp (giao tiếp mạnh dạn, trước lớp),
tự nhận thức( biết đc các từ ngữ địa phương khác nhau)
<i> 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nc</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phân tích
2.Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung
<b> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học: </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra</i>
<i> 3.Giới thiệu bài mới: </i>
<i>4.Ti n trình d y h c:ế</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: tìm hiểu mở rộng vốn ngơn ngữ
?Hs đọc y/c bài tp?
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập
? Em hÃy thực hiện yêu cầu thứ nhất?
<b>I.M rng vn t a phương:</b>
Bài tập 1: sgk/175
?Tìm các từ ngữ ở các địa phơng đồng nghĩa
nhng khác âm, theo mẫu.
? Tìm các từ đồng âm nhng khác nghĩa của
các từ
- Bắc: nón, hòm, sơng, nỏ
- Nam: nón (mũ), hòm (quan tài)
- Trung: hòm (quan tài), sơng (gánh), nỏ
(không, chẳng).
<i><b>Hot ng II: Vai trò từ ngữ địa phơng</b></i>
<i><b>trong mối quan hệ với từ ngữ toàn dân.</b></i>
<i> Bài tập 2:</i>
? Cho biết vì sao nhiều từ ngữ địa phơng mà
khơng có từ ngữ tồn dân tơng ứng?
- Do điều kiện tự nhiên thổ nhỡng mỗi địa
ph-ơng có sự khác biệt, do đó có những sự vật
hiện tợng địa phơng này có, địa phơng khác
khơng có. Vì vậy, có những từ gọi tên sự vật,
hiện tợng chỉ có ở một địa phơng nhất định.
? Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính
đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã
hội ở các vùng miền của đất nớc ta nh thế
nào?
- Các từ ngữ địa phơng ấy chứng tỏ tính đa
dạng phong phú về tự nhiên và xã hội ở các
<i> Bµi tËp 3:</i>
? Quan sát biểu mẫu b,c bài tập 1 cho biết
những từ ngữ nào thuộc từ ngữ tồn dân?
- Khơng có từ ngữ nào trong hai mục b,c đợc
coi là thuộc về ngơn ngữ tồn dân bởi vì trong
vốn từ vựng của ngơn ngữ tồn dân đã có từ
ngữ có nghĩa tơng ứng.
<i> Bµi tËp 4:</i>
? Tìm trong các tác phẩm văn chơng những từ
ngữ địa phơng đợc sử dụng, chỉ rõ từ ngữ đó
thuộc địa phơng nào, tìm từ ngữ tồn dân
t-ơng ứng?
<i>a) Bầm ơi có rét không bầm?</i>
<i>Heo heo gió núi, lâm thâm ma phùn.</i>
(Bầm- mẹ) (BÇm
+Chẻo: một loại nc chấm
+Tắc: một loại quả họ quýt
+Nuộc chạc: mối dây
+Mắc: đắt
+Reo: kích động
-Thừa Thiên –Huế:
+Sương: gánh
+Bọc: cái túi áo
b,Từ đồng nghĩa nhưng khác âm:
- B¾c Bé: bè, mĐ, mị, giả vờ, nghiện, vào, cái
bát.
- Nam B: Ba, mỏ, gi đị, ghiền, vơ, cái chén.
- Trung Bộ: bo, mụ, giả đị, mị, ngái, cái tơ.
c,Tìm các từ đồng õm nhng khỏc ngha ca
các từ :
- Bắc: nón, hòm, sơng, nỏ
- Nam: nón (mũ), hòm (quan tài)
- Trung: hòm (quan tài), sơng (gánh),
nỏ(khụng, chng)
<i><b>II. Vai trũ t ngữ địa ph</b><b> ơng trong mối quan</b></i>
<i><b>hệ với từ ngữ tồn dân.</b></i>
<i>Bµi tËp 2:</i>
-Do điều kiện tự nhiên thổ nhỡng mỗi địa
ph-ơng có sự khác biệt, do đó có những sự vật
hiện tợng địa phơng này có, địa phơng khác
khơng có. Vì vậy, có những từ gọi tên sự vật,
hiện tợng chỉ có ở một địa phơng nhất định.
-Các từ ngữ địa phơng ấy chứng tỏ tính đa
dạng phong phú về tự nhiên và xã hội ở các
vùng miền trên đất nớc ta. Tuy nhiên, số lợng
từ ngữ này không nhiều, cho nên nó khơng hề
cản trở đến việc giao tiếp xã hội trên phạm vi
đất nớc.
<i>Bµi tËp 3:</i>
- Khơng có từ ngữ nào trong hai mục b,c
đ-ợc coi là thuộc về ngơn ngữ tồn dân bởi vì
trong vốn từ vựng của ngơn ngữ tồn dân đã
có từ ngữ có nghĩa tơng ng.
<i>Bài tập 4:</i>
e) Bầm ơi có rét không bầm?
ơi).
b) Bây chứ sông nớc về ta
i khi i lộng, thuyền ra thuyền vào.
? §äc và nêu yêu cầu bài tập
? Em hóy ch ra các từ ngữ địa phơng đợc sử
dụng trong đoạn thơ?
? Những từ ngữ địa phơng có tác dụng gì?
f) B©y chø s«ng níc vỊ ta
Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào.
( chừ- giờ, bây giờ) (Mẹ suốt).
g) Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ.
Tu rua bằng mặt, cất bát cơm chăm.
chăm- chiêm) (ca dao).
h) Đêm khuya cởi xuống dần dần.
Sao hơm xích lại cho gần sao mai.
(cởi- sơng) (Hát dặm Nghệ Tĩnh)
<i>Bµi tËp 4/176:</i>
-Rứa, nê, tui, cớ răng, mụ.
- Tác dụng: Để thấy rõ rình cảm của những
ngời dân miền Trung trong kh¸ng chiÕn
chèng MÜ.
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Qua bài học đã mở rộng đc vốn từ ntn? Vai trò của ngơn ngữ địa phương?
2.Dặn dị: hồn thành bài tập và chuẩn bị đối thoại, độc thoại ....
<i> Ngày soạn: 3.11.2011</i>
<i> Ngày giảng: 9.11.2011</i>
<i>Tiết 64.Tuần 13:</i>
<i>Tập làm văn:</i>
<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>Thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời
thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Phân tích được đối thoại, độc thoại và độc thoại nơi tâm.
-Phân tích được vai trị của đối thoại, độc thoại và độc thoại nơi tâm trong văn bản tự sự.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (sử dụng ddooc trg cuộc sống
hằng ngày)
<i>3.Thái độ: yêu thích những đoạn văn đối thoại, độc thoại hơn.</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, aanhr chân dung
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay</i>
độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ
học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
HOạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<i><b>* Đoạn trích (SGK 167).</b></i>
- 1HS đọc.
? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai nói với ai.
Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy ngời.
? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trị
chuyện trao đổi.
? Câu “Nắng gớm, về nào …” Ông Hai nói
với ai, đây có phải là 1 câu đối thoi khụng?
Vỡ sao?
? Đoạn trích còn có những câu kiểu này
không
. VD: Ông lÃo . rít lên
- Chúng bay thế này
? Nhng câu “Chúng nó … Việt gian đấy ?”
là những câu hỏi ai ? NX gì về hình thức của
các câu hỏi này?
? Hình thức diễn đạt trên có tác dụng
nh thế nào trong việc thể hiện diễn
biến của câu chuyện và thái độ của
những ngời tản c.
? Cách diễn đạt nh trên có tác dụng gì.
? Qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây,
cho biết để thể hiện nhân vật trong văn bản
tự sự ta có những hình thức nào.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại
nội tâm.
-1 HS đọc ghi nhớ.
<b>I.Tìm hiểu yếu tố đối thoại , độc thoại và </b>
<b>độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự</b>
<b>1.Bài tập 1 (SGK T176)</b>
<b>2.Bài tập 2: sgk/177</b>
a.- Hai ngêi t¶n c ®ang nãi chun víi
nhau.(Ýt nhÊt lµ hai ngêi)
- Dấu hiệu: + Có 2 lợt ngời qua lại; nội dung
nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp
chuyện (về mặt nội dung).
+ VÒ mặt hình thức: 2 gạch đầu
dòng(2 lợt lời).
b.- Khụng hng tới 1 ngời tiếp chuyện cụ thể
nào cả, cũng không liên quan gì đến chủ đề
mà 2 ngời đàn bà tản c đang trao đổi. Sau câu
nói của ơng lão chẳng có ai đáp lại.
- Đây khơng phải là đối thoại, ơng lão đang
nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh
trống lảng để tìm cách thối lui . Đó là một
độc thoại .
c.- Ơng Hai hỏi chính mình , diễn ra trong
suy nghĩ và tình cảm của ơng Hai. Tâm trạng
dằn vặt , đau đớn khi nghe tin làng mình theo
- Hình thức : Khơng có gạch đầu dịng vì
khơng thốt ra thành lời độc thoại nội tâm.
d.Tạo cho câu chuyện nh cuộc sống thực,
dẫn dắt các tình tiết trong truyện (sự việc
phát triển), thể hiện thái độ căm giận của
những ngời tản c đối với dân làng chợ
Dầu.
- Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt , đau
đớn xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng chợ
Dầu theo giặc, câu chuyện sinh động hơn .
<b>3. Kết luận:</b>
<i><b>* Ghi nhí ( SGK 178)</b></i>
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Thế nào là đối thoại, độc thoại?
2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị phần luyện tập
<i>Tập làm văn:</i>
<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>(Tiếp)</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức: </i>Thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời
thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Phân tích được đối thoại, độc thoại và độc thoại nơi tâm.
-Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nôi tâm trong văn bản tự sự.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (sử dụng ddooc trg cuộc sống
hằng ngày)
<i>3.Thái độ: yêu thích những đoạn văn đối thoại, độc thoại hơn.</i>
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, aanhr chân dung
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay</i>
độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ
học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Y/c hs đọc bài tập
Hs lên bảng làm bt
?Tìm các lượt lời của nhân vật ơng, bà Hai?
?Em có nhận xét ntn về các lượt lời của ông,
bà Hai?
<b>II.Luyện tập:</b>
1.Bài tập 1: sgk/178
a.Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời:
(1)-Này, thầy nó ạ.
(2)-Thầy nó ngủ rồi à?
(3)-Tơi thấy người ta đồn…
b,Nhân vật ơng hai có 2 lượt lời:
(1)
(2)-Gì?
(3)-Biết rồi !
*Nhận xét:
-Ơng Hai bỏ lượt lời (1): thể hiện tâm trạng
chán chường đêna mức ko muốn nói đến cái
-Lượt lời (2), (3): ông hai trả lời cộc lốc thể
hiện sự miễn cưỡng, bất đắc dĩ
Hs đọc y/c bài tập
Hs chuẩn bị cá nhân 7’
Hs thông báo
Gv nx, đưa ra đoạn văn mẫu bằng bảng phụ
=>Ông Hai đủ tỉnh táo để hiểu bà Hai ko có
lỗi gì hết
2.Bài tập 2: sgk/179
Hơm ấy hai đứa gặp nhau Minh lên tiếng
trước
-Thế may cịn giận à?
-Giận làm gì cho mệt !
Minh cười rất to rồi lảng đi trong một suy
nghĩ “nó cũng tốt thật thế mà ko giận”
Bỗng nhiên Tuân lại hỏi Minh:
-Thế hơm qua, giận mình cậu đi chơi ở đâu?
-Nằm ở nhà chứ ở đâu !
Cả hai cùng im lặng. Tôi thì nghĩ có đc thằng
bạn như Minh cũng tốt lắm chứ !. Nó sống
cởi mở, chân chất, chẳng giận nhau lâu đc.
Cịn Minh nghĩ gì tơi khơng rõ, nhưng nhìn
mặt nó đang tươi tỉnh, mỉn cười…
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Thế nào là đối thoại, độc thoại?
2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luaanh và miêu tả
nội tâm.
<i> Ngày soạn: 9.11.2011</i>
<i> Ngày giảng: 14.11.2011</i>
<i>Tiết 66.Tuần 14:</i>
<i>Tập làm văn:</i>
<b>LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>
<i><b>Hướng dẫn tự học: </b></i>
<b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
1.Kiến thức:
-Hiểu đc tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trg kể chuyện
-Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trg kể
chuyện.
-Hiểu đc người kể chuyện là một hình tượng ước lệ về người tường thuật trg tp truyện
2.Kỹ năng:
-Nhận biết đc các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trg 1 vb.
-Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
-Thấy đc t/d của việc lựa chọn người kể chuyện trg một số tác phẩm văn học
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: giao tiếp (nói trước lớp một các tự tin,
mạnh dạn), tự nhận thức (nhận thức đc sự quan trọng của việc ử dụng đối thoại, độc thoại,
độc thọi nội tâm)
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, aanhr chân dung
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là đối thoại, độc thoại vai trị của nó?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: </i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
H/đ của thầy và trò Nội dung cần đạt
<b>* Hoạt động I: Chuẩn bị ở nhà.</b>
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của
học sinh
- Giáo viên phân công chia lớp thành 3
nhóm hớng dẫn, yêu cầu từng nhóm
chuẩn bị theo đề bài sau, chú ý chỉ nêu
ý chớnh m mỡnh núi
<i>1. Nhóm 1: Tâm trạng của em sau khi </i>
xảy ra một việc có lỗi với bạn
(sgk/117)
? Chuyện xảy ra nh thế nào? Em
<i>2. Nhúm 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, </i>
ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng
minh Nam là ngời bạn tốt. (sgk/161)
? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh th
no?
<i>3. Nhóm 3: Dựa vào nộidung phần đầu</i>
<b>A.Luy ện nói: kết hợp tự sự với nghị luận </b>
<b>và miờu t ni tõm</b>
<b>I. Chuẩn bị ở nhà: </b>
<i>1. Nhóm 1: Tâm trạng của em sau khi xảy ra một</i>
việc có lỗi với bạn (sgk/117)
* Xy ra trong gi kim tra, không thuộc bài
muốn bạn cho xem bài. Bạn khơng đồng ý. Ra về
em em đã có những lời nói xúc phạm tới bạn
* Tối về em kể lại chuyện đó cho mẹ nghe, mẹ
phân tích cho em hiểu. Em cảm thấy hối hận
(đêm đó em trằn trọc khơng ngủ, suy nghĩ về lỗi
lầm của mình …)
* Em đã quyết định xin lỗi bạn ; Tình bạn
của em và bạn ngày càng thắm thiết, bạn đã giúp
đỡ nhiều cho em trong học tập.
<i>2. Nhóm 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã</i>
phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là ngời bạn
tt. (sgk/161)
- Lớp trởng bình tuần nhận xét u, nhợc điểm của
lớp tuần qua nêu kế hoạch tuần tới.
- Tổ chức phát thởng cho các bạn đạt điểm tốt,
tiến bộ trong học tập và đạo đức tổ em đề nghị
thêm bạn Nam.
- Một số bạn trong lớp xì xào bàn tán, tỏ ý khơng
đồng tình.
- Em là bạn thân, là tổ trởng hàng ngày kiểm tra
bài của Nam em thấy bạn ngày càng tiến bộ, hay
giúp đỡ mọi ngơừi.
- Em kể lại cho cả lớp nghe bạn đã có việc làm
tốt giúp đỡ ngời già không nơi nơng tựa: giúp đỡ
bà mẹ liệt sĩ ở gần nhà nh thế nào? hoặc (bạn đã
cứu một em nhỏ khi bị ngã xuống ao …)
tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam
Xơng (Từ đầu đến "Bấy giờ chàng mới
<i>tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ nhng </i>
<i>việc đã trót qua rồi"). Hãy đóng vai </i>
Trơng Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ
niềm ân hận của mình).
- Học sinh kể tóm tắt các sự việc
phần đầu câu chuyện (đóng vai Trơng
Sinh, lựa chọn ngôi kể thứ nhất - Trơng
Sinh xng là tôi)
- Học sinh chú ý kể lại những
suy nghĩ, tâm trạng của chàng Trơng
khi biết mình đã nghi oan cho vợ (ân
hận, day dứt, buồn khổ, mong muốn
đ-ợc gặp vợ để bày tỏ nỗi lịng mình,
muốn đợc vợ tha thứ để sum họp hạnh
phúc)
- luyện nói trên lớp :
(Giáo viên yêu cầu học sinh khi nãi)
* Hoạt động II: Thực hành.
GV: định hớng đúng cho học sinh.
<i>Gợi ý đề 1:</i>
- Trang chØ häc giỏi hơn tôi một chút,
ít nói mà làm nhóm trởng.
- Tôi luôn kéo các bạn không đi học
nhóm.
- Tôi bị ốm Nam đã giúp tôi học.
- Tôi xấu hổ, ân hận, xin lỗi bạn.
<i>Đề 2: Gv hớng dẫn Hs tỡm ý cho </i>
bi 2
<i>Đề 3:</i>
khen và nhận phÇn thëng.
<i>3. Nhóm 3: Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm</i>
Chuyện ngời con gái Nam Xơng (Từ đầu đến
"Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của
<i>vợ nhng việc đã trót qua rồi"). Hãy đóng vai </i>
Tr-ơng Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận
của mình).
<b>- Học sinh kể tóm tắt các sự việc phần đầu câu </b>
chuyện (đóng vai Trơng Sinh, lựa chọn ngôi kể
thứ nhất - Trơng Sinh xng là tơi)
<b>II. Lun nãi trªn líp : </b>
- Trớc khi từng nhóm cử đại diện trình bày giáo
viên lu ý học sinh phải có lời mở đầu tự nhiên,
chủ động
- Lời nói rõ ràng mạch lạc, có giọng điệu,
t thế ngay ngắn mắt hớng vào ngời nghe (chú ý
khơng đọc lại bài viết)
- Từng nhóm cử đại diện trình bày (Khi
nghe xong cả lớp vỗ tay hoan hô, tỏ ý lịch sự
trong giao tiếp)
- Sau khi từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.
- Giáo viên lắng nghe làm trọng tài, rút kinh
nghiệm các lỗi (về nội dung và hình thức, cách
trình bày miệng của học sinh )
<i><b>Gợi ý: </b></i>
<i>Đề 1:- Cô giáo phân Trang làm nhóm trởng chịu </i>
trách nhiệm phụ trách nhóm tôi.
- Trang chỉ học giỏi hơn tôi một chót
- Tơi ln kéo các bạn khơng đi học nhóm.
- Tơi bị ốm Trang đã giúp tơi học.
- T«i xÊu hổ, ân hận, xin lỗi bạn.
<i> 2:- Lp din ra buổi sinh hoạt, khơng khí </i>
căng thẳng vì phê bình bạn Hợp đã có biểu hiện
lấy tiền quỹ lớp đi chơi điện tử với một số bạn
xấu.
- Tôi đã bảo vệ bạn Hợp: Hợp khơng đua địi
chơi bời với các bạn xấu mà giúp các bạn không
xa vào các tệ nạn.
- Thấy các bạn chơi, động viên các bạn không
chơi.
- Các bạn nợ tiền chủ hàng bịchủ hàng đe doạ,
Hợp chủ động lấy tiền quỹ lớp trả…
- Khi vợ tôi tự tử, tơi đến khi nghe con
chỉ cái bóng trên tờng là cha. Tôi ân
hận, đau khổ vô cùng. Sự hiểu lầm của
tơi thật là tai hại.
- Nhng t«i hiĨu lÇm cịng cã lÝ do cđa
nã, mét ngêi đi xa về, con không nhận
cha lại nói có cha khác thì ai mà chẳng
<b>HDTH:</b>
( Hs nm c vai trò của người kể
<i>chuyện trong văn bản tự sự là có mặt </i>
<i>khắp nơi trong văn bản, biết hết mọi </i>
<i>việc, dẫn dắt người đọc đi vào cõu </i>
<i>chuyn)</i>
Hs c on trớch BT 1.
?Đoạn trích kể về ai và về việc gì ?
?Ai là ngời kể câu chuyện trên ?
? Những dấu hiệu nào cho ta biết ở đây
các n/vật không phải là ngời kể chuyện
?
- Chuyn đợc kể theo ngôi thứ ba. Nếu
là một trong ba n/v trên thì lời văn phải
thay đổi – hoặc xng tơi hoặc xng tên
ba n/v đó kể chuyện.
-Hs đọc câu hỏi (d)
? Nêu ra những căn cứ để dẫn tới kết
luận?
? Qua bµi tập trên em có nhận xét gì về
vai trò của ngêi kĨ chun trong VB tù
sù ?
Hs dùa vµo ghi nhí tr¶ lêi.
<b>Gv: Hướng dẫn luyện tập</b>
- C¶m nghÜ bn về một việc làm tốt bị các bạn
hiểu lầm.
<i> 3:- Khi vợ tôi tự tử, đến khi nghe con chỉ cái </i>
bóng trên tờng là cha. Tơi ân hận, đau khổ vô
cùng. Sự hiểu lầm của tôi thật l tai hi.
- Nhng tôi hiểu lầm cũng có lí do của nó, một
ngời đi xa về, con không nhận cha lại nói có cha
khác thì ai mà ch¼ng nghi ngê.
<b>B.H DTH: Người kể chuyện trong văn tự sự</b>
<b>I. Vai trß cđa ng êi kĨ chun trong văn bản tự</b>
<b>sự</b>
1. Bài tập 1: sgk/192
2.Bi tp 2: sgk/192
a) Kể về phút chia tay giữa ngời hoạ sĩ già, cô gái
và chàng thanh niên...
b) Ngời kể dấu mặt, không xuất hiện trong câu
c) Nhõn vt là ngời kể chuyệnvì đợc gọi ở ngơi
thứ 3 “anh thanh niên”, ‘Cô kĩ s”, “ông hoạ sĩ”...
-Những câu “giọng cời nhng đầy tiếc rẻ” “những
ngời con gái săp xa ta...”
→ Lµ nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chun vỊ anh thanh
niên và suy nghĩ của anh ta.
d) Nhng cn c để có thể kết luận : Ngời kể câu
chuyện ở đây dờng nh thấy hết và biết tất mọi
việc, mọi ngời, mọi hành động tâm t, diễn biến
nội tâm của n/v
- Chủ thể đứng ra kể chuyện
- Đối tng c mt
- Ngôi kể
- Điểm nhìn và lời văn
2.Bài häc: (Ghi nhí sgk)
<b>II. Lun tËp</b>
Bài 1. Hs đọc đoạn trớch
Bài 2.a * Ngời kể là tôi bé Hồng
* Ngôi kể này đi sâu vào miêu tả tâm t tình
-Hn ch : khụng miờu t đợc diễn biến nội tâm
của ngời mẹ, tính khách quan không cao
-Hạn chế trong việc miêu tả các đối tợng khách
quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều
→ dễ gây sự đơn điệu trong giọng văn
1.Củng cố: Chú ý viết đoạn đối thoại, độc thoại độc thoại nội tâm, yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự.
2.Dặn dò: viết đc đoạn văn, học thuộc ghi nhớ; chuẩn bị ”Lặng lẽ Sa Pa”
<i> Ngày soạn: 10.11.2011</i>
<i> Ngày giảng: 15.11.2011</i>
<i>Tiết 67.Tuần 14:</i>
<i>Văn bản: </i>
<i> (Trích) <b>Nguyễn Thành Long</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện VN hiện đại viết về những người lao
động mới trg thời kỳ k/c chống Mĩ cứu nc
-Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trg tp.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nắm đc diễn biến truyện và tóm tắt đc truyện
-Phân tích đc nhân vật trg tp tự sự
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: giao tiếp (nói một cách lưu lốt trước lớp),
tự nhận thức (công lao to lớn của nhân vật chính trg tp, học tập và theo gương anh thanh
niên)
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở,
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi,
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy phân tích tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu</i>
theo giặc?
?Vì sao ơng Hai lại khoe nhà ơng bị giặc đốt, đốt nhẵn?
<i>3.Giới thiệu bài mới: khi nói đến Sa Pa người ta nghĩ ngay đến việc nghỉ ngơi, bởi đó là khu</i>
du lịch kỳ thú đẹp và thơ mộng . Nhưng Sa Pa ko những đẹp về cảnh đẹp của thiên nhiên
mà cịn có những con người cống hiến lặng lẽ cho Tổ quốc, đã đc Nguyễn Thành Long phát
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung</b>
?Theo dõi chú thích * sgk và cho biết vài nét
về tác giả NTL?
<b>I.Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<b>1, Tác giả, tác phẩm: </b>
a,Tác giả:
?Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của tg?
Gv: đọc to, rõ ràng, cảm xúc, sâu lắng, phân
biệt giọng từng nhân vật và chú ý đọc diễn
cảm
Gv đọc mẫu 1 đoạn
Hs đọc tiếp
Gv: tóm tắt phần chữ in nhỏ sgk
Vừa nói chuyện ơng họa vừa vẽ bức chân
<i>dung của anh thanh niên, khi phát hiện ra </i>
<i>anh thanh niên đã từ chối và giới thiệu với </i>
<i>ông họa sĩ những người đáng vẽ hơn như </i>
<i>ông kỹ sư trồng rau dưới chân núi Sa Pa, </i>
<i>anh nghiên cứu bản đồ sét trên đỉnh </i>
Hs đọc tiếp; nx
Gv nhận xét
Y/c hs tự xem phần giải nghĩa trg sgk
?Truyện đc viết theo thể loại gì?
?Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật
nào là nhân vật trung tâm?
Hs: 4 nhân vật: bác lái xe, ông họa sĩ, cô kỹ
sư và anh thanh niên
-Anh thanh niên là nhân vật trung tâm
?Truyện đc kể ở ngôi thứ mấy?
Hs: Ngôi thứ 3
?Tg đã đặt điểm nhìn trần thuật vào nhân vật
nào?
Gv: trừ 1 đoạn nhỏ tg đặt điểm nhìn vào cơ
kỹ sư
?Tác dụng của ngôi kể?
-Quê: Duy Xuyên –Quảng Nam
-Là cây bút chuyên viết truyện ngắn và bút
kí.
b,Tác phẩm:
Lặng lẽ Sa Pa sáng tác 1970
2.Đọc, giải nghĩa từ khó:
a,Đọc:
b,Giải thích từ khó: sgk
3.Thể loại: truyện ngắn hiện đại
3.Ngơi kể, điểm nhìn trần thuật và bố cục:
-Ngôi kể: thứ 3
Hs: Giữ câu chuyện có vẻ đẹp chân thật và
khách quan, tạo điều kiện thuận lợi để làm
nổi chất trữ tình, đào sâu suy tư của nhân vật
lạ rất phù hợp với suy nghĩ chính của tg
Hs: ko đc gọi tên riêng
Gv: tg giới thiệu nhân vật phụ trước, nhân
vật chính sau
?Tác dụng của cách giới thiệu này?
<i>Gv: Anh thanh niên chỉ xuất hiện trg chốc </i>
<i>lát, đủ để các nhân vật khác kịp ghi nhận </i>
<i>một số ấn tượng một “ ký họa chân dung” </i>
<i>về anh rồi lại khuất lấp vào trg mây mù bạt </i>
<i>ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi rừng </i>
<i>Sa Pa=>từ đó nhà văn muốn khắc họa chủ </i>
<i>đề tư tưởng của truyện: Trg cái lặng im của </i>
<i>Sa Pa... Sa Pa mà chỉ nghe tên người ta nghĩ</i>
<i>ngay đến chuyện nghỉ ngơi, có những con </i>
<i>người đang làm việc và lo nghĩ cho đất nc </i>
<i>như vậy</i>
?Truyện đc chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần?
-P1: từ đầu đến....kìa anh ta kia
-P2: tiếp-> cơ ko có 1 vật gì như thế
-P3: cịn lại
Nội dung chính:
- B¸c l¸i xe giíi thiƯu vỊ anh thanh niên.
- Cuộc gặp gỡ giữa anh thanh niên và bác hoạ
sĩ, cô kỹ s.
- Họ chia tay
?Em hóy k tóm tắt tp?
-Cốt truyện đơn giản xoay quanh một tình
huống gặp gỡ bất ngờ giữa ơng hoạ sĩ già, cô
kĩ s với anh thanh niên làm cơng tác ở trạm
khí tợng trên đỉnh núi Yên Sơn thuộc Sa
Pa.Anh thanh niên chỉ hiện ra trong chốc lát
nhng để lại cho các nhân vật khác những tình
cảm tốt đẹp.
<b>HĐ 2 : hướng dẫn đọc hiểu văn bản</b>
?Anh thanh niên làm công việc gì ? trong
hoàn cảnh nµo?
-Bố cục: 3 phần
4.Cốt truyện:
<b>II.Đọc –Hiểu văn bản: </b>
<b>1.Nhân vt anh thanh niờn:</b>
* H/cảnh và công việc:
-Mt mỡnh trên đỉnh núi...lạnh lẽo
- Cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu
?Nhân vật đợc giới thiệu ntn?Tác dụng của
cách giới thiệu đó?
?Theo em c¸i gian khỉ nhất trong công việc
của anh là gì ? vì sao?
Gv: Cơng việc khơng nặng nề nhng địi hỏi
chính xác đều đặn tỉ mỉ và có tinh thần trách
nhiệm cao phải đo đầy đủ, đúng giờ.
GV chuyÓn ý:Nhng vì sao anh có thể hoàn
thành tốt nhiƯm vơ vµ vÉn sèng vui sèng
kh trong h/cảnh ấy
? Tìm những chi tiết miêu tả nơi ở cuả anh
thanh niên?
?Nhận xét về nghệ thuật miêu tả ở các chi
tiết trên?
?Tỏc dng ca bin phỏp NT ú?
? Phân tích những suy nghĩ, quan niệm của
anh vỊ nghỊ nghiƯp, c«ng viƯc vỊ lý tëng
trong c/sèng ?
? NhËn xÐt nghƯ tht kĨ chuyện của tác giả
? Qua ú cho thấy phẩm chất gì ở nhân vật
anh thanh niên?
- báo về trung tâm , dự báo thời tiết
- cã c¶ ma tuyÕt...
-> nhân vật tự kể chân thực,sinh động. -->
Cơng việc địi hỏi tinh thần trách nhiệm cao.
=>H/cảnh rất khó khăn khắc nghiệt c bit
l s cụ c
* Phẩm chất.
-Cách sắp xếp cuộc sèng:
+bỗng nhiên gặp lại hoa đơn,hoa thợc dợc...
+một căn nhà ba gian sạch sẽ...
+một chiếc bàn học,một cái giá sách...
->miêu tả chi tiết,hình ảnh đẹp,thơ mộng
--> Biết tổ chức cuộc sống,một lối sống giản
dị,lạc quan.
-Thái độ đối với công việc:
+Khi ta làm việc ta với công việc là đôi...
+công việc gn vi...di kia
+cất nó đi...buồn chết mất...
+mình vì ai mà lµm viƯc...
-> Kết hợp tự sự với biểu cảm và nghị
luận,đối thoại vi c thoi.
--> ý thức trách nhiệm về công việc và lòng
yêu nghề,có lí tởng cống hiến vào sự nghiƯp
chung.
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: ?Em học tập đc điều gì khi tìm hiểu về anh thanh niên?
2.Dặn dị: nắm đc nội dung chính và chuẩn bị tiếp các câu hỏi đọc hiểu còn lại.
<i> Ngày soạn: 10.11.2011</i>
<i> Ngày giảng: 16.11.2011</i>
<i>Tiết 68.Tuần 14:</i>
<i>Văn bản: </i>
<i> (Trích) <b>Nguyễn Thành Long</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trg tp.\
-Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trg truyện
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Phân tích đc nhân vật trg tp tự sự
-Cảm nhận đc một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trg tp
3.Thái độ: yêu cuộc sống lao động của bản thân, trân trọng những con người đã cống hiến
lặng lẽ vì đất nc
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở,
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi,
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy tóm tắt truyện và cho biết hồn cảnh sống và công việc của anh</i>
thanh niên?
<i>3.Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu và biết rằng anh thanh niên là một người yêu</i>
nghề, yêu cuộc sống và có trách nhiệm với cơng việc, cống hiến lặng lẽ vì Tổ quốc. Vậy
phẩm chất của anh ntn? Trong quan hệ với mọi người và các nhân vật khác hiện lên những
nét đẹp gì?
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: HD phân tích nhân vật anh thanh</b>
<b>niên</b>
?Trong cuộc nói chuyện, gặp gỡ với hoạ sĩ và
cơ kĩ s anh cịn hiện lên với những nột p
no na?
Tóm lại có thể khái quát về n/v anh thanh
niên ntn ? (về tinh thần, về tình cảm, về cách
sống, về suy nghĩ...
( HS nm được phẩm chất của các nhân vật
<i>khác đều có nhiều phẩm chất tốt đẹp, làm</i>
<i>nổi bật thêm cho nhân vật chính)</i>
<i>Chuyển: những nét đẹp của anh thanh niên</i>
<i>thật đáng mến, nhưng đối với các nhân vật</i>
<i>khác giữ một vai trò ntn với tác phẩm, có</i>
<i>những nét đẹp gì?</i>
? N/v ông hoạ sĩ đóng vai trị gì trong
truyện?
Gv: ko kể chuyện ở ngôi thứ nhất như người
kể chuyện đã nhập vào cái nhìn, suy nghĩ
của nhân vật ơng họa sĩ để quan sát, miêu tả
từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của
?Tình cảm và thái độ của ơng khi tiếp xúc và
trị chuyện với anh thanh niên ?
<i>“Vì họa sĩ đã bắt gặp một điều thật ra ông</i>
<b>1.Nhân vật anh thanh niên (tiếp) :</b>
-Quan hƯ víi mäi ngêi:
+ tỈng cđ tam thÊt cho b¸c l¸i xe
+ vỊ tríc h¸i hoa tặng cô gỏi
+ từ chối không cho ông họa sĩ vÏ
+ tặng làn trứng, khơng đa tiễn với lí do sp
n gi p
--> Sự cởi mở chân thành, rất quí trọng tình
cảm của mọi ngời khao khát gặp gỡ mọi
ng-êi,khiªm tèn .
=>Là ngời lao động giản dị,có lẽ sng cng
hin cao p ,khiờm nhng,ỏng quý.
2. Các nhân vật khác.
*Nhân vật ông họa sĩ.
-Nhìn cảnh vật->thay lời kể chuyện
-Cảm nhËn vỊ anh thanh niªn
+xúc động mạnh: vỡ họa sĩ đó bắt gặp...sỏng
tỏc”
<i>vẫn ao ước dc biết, ôi, một nét đẹp thôi đủ</i>
<i>để khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý</i>
<i>sáng tác”</i>
?«ng suy nghÜ g× vỊ nghỊ nghiƯp vỊ nghƯ
tht, vỊ cs con ngêi ?
? Qua đó cho thấy nét đẹp gì ở nhân vật?
? Vai trị của nhân vật ntn?
?. Cuộc gặp gỡ với anh thanh niên đã để lại
cho cơ ~ tình cảm ấn tợng gì ?
? Qua đó cho thấy nhân vật cơ kĩ s có vẻ p
gỡ?
?Đa cô kỹ s vào truyện có dụng ý NT gì ?
? N/v bác l¸i xe cã vai trß ntn trong câu
chuyện ? bác ta là ngời ntn?.
* Gv chốt lại vai trò các n/v phụ
Cỏc nhõn vt đợc giới thiệu gián tiếp: - Ông
kỹ s trồng rau : thay ong thụ phấn cho hàng
vạn cây su hào để hạt giống làm ra tốt hơn.
- Anh ng/cứu sét 11 năm không một ngày xa
->tên các n/v đều vơ danh (tác giả muốn vơ
danh họ, bình thờng hố họ, muốn nói rằng
đó là những con ngời lđ bình thờng, phổ
biến, thờng gặp trong quần chúng nd ta trên
khắp nẻo đờng đ/nớc.)
<b>HĐ 2: hướng dẫn tổng kết</b>
? Cã ý kiÕn cho r»ng trun ng¾n nh mét bài
thơ giàu chất trữ tình. ý kiến em ntn?
?Ngoi chất trữ tình truyện cịn hấp dẫn ngời
đọc bởi yếu tố NT nào ?
? T tởng nội dung chính ca truyn ?
Hot ng4
? Phân tích chất trữ tình trong t¸c phÈm.
-Suy nghÜ vỊ nghƯ tht:
+vÏ bao giê cịng là việc khó
+ nghệ thuật với sức mạnh và sự bÊt lùc cđa
nã
+làm thế nàođặt đợc tấm lịng...
-> u nghề,tâm huyết với nghệ thuật, từng
trải, nhân hậu; nhạy cảm luôn trân trọng cái
đẹp
=>N/v hoạ sĩ góp phần làm cho n/v chính
thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu t tởng
*Nhân vật cô kĩ s<i> .</i>
-một ấn tợng hàm ơn khó tả
-hiu thờm cs một mình dũng cảm tuyệt đẹp
-cố ý để chiếc khn lm k nim
-đa tay cho anh nắm cẩn trọng...
->cụ gái mạnh mẽ,có lí tởng và khỏt vng
p.
=> Tăng chất lÃng mạn cho câu chuyện,làm
nổi bật nhân vật chính.
*N/v bác lái xe
-giới thiệu anh thanh niªn
-tơ đậm nét tính cách của anh thanh niên
-> Tốt bụng vui tính chân tình; Có máu nghệ
sĩ; Biết đánh giá đúng con ngời.
=> Làm cho câu chuyện thêm sinh động hấp
*C¸c nhân vật gián tiếp.
-Ông kỹ s trồng rau
-Anh ng/cứu sét
-Anh bạn ở trạm khí tợng 3142m
=>Ca ngợi nh÷ng con ngêi lđ lặng lẽ âm
thầm cèng hiÕn cho ®/n
<b>III. Tỉng kÕt</b>
1
. NghƯ tht:
- Tác phẩm giàu chất trữ tình, chất thơ bàng
bạc, triết lí sâu sắc.
- Ct truyn n gin, n/v vụ danh, to tỡnh
hung t nhiờn
- Lựa chọn ngôi kể và điểm nhìn trần thuật
hợp lý
2
. Nội dung:
- Ca ngi vẻ đẹp con ngời lđ
- ý nghÜa vµ niỊm vui của lđ chân chính
<i><b>IV.Luyện tập.</b></i>
* Phân tích chất trữ tình:
- Những đoạn văn tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ
thơ mộng : cảnh nắng lên, những cây thông
bằng bạc, rừng cây bó đuốc
khơng cơ đơn
- Chất trữ tình toát lên chủ yếu từ nội dung
truyện : Vẻ đẹp cuộc gặp gỡ tình cờ của 3 n/v
để lại bao xúc động trong kẻ ở ngời đi và
những d vị cho ngời đọc suy nghĩ về cuộc
sống, về con ngời, về nghệ thuật, những nét
giản dị đáng mến của n/v anh TN, những câu
chuyện anh kể, những t/cảm cảm xúc mới
nảy nở trong hoạ sĩ và cô kỹ s.
<b>V.Củng cố, dặn dò: </b>
1.Củng cố: ?Qua văn bản em rút ra đc bài học gì cho bản thân?
2.Dặn dị: nắm những nội dung chính và chuẩn bị viết bài tập làm văn số 3
<i> Ngày soạn: 10.11.2011</i>
<i> Ngày giảng: 16.11.2011</i>
<i>Tiết 69+70.Tuần 14:</i>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 –VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Biết vậm dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Rèn luyện kỹ năng diễn đạt và trình bày
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự tin(đưa ra những lí lẽ và nhận định đúng
đắn về ngày lễ tri ân các thầy cô), xác định giá trị (đối với các thầy cơ gaios đã có cơng dạy
dỗ phải biết bày tỏ thái độ biết ơn), hoàn thành nhiệm vụ (hoàn thành bài viết đúng thời gian
quy định).
3.Thái độ: có thái độ nghiêm túc với bài viết, trân tronghj nhnwgx tình cảm đẹp, kể chuyện
một cách trg sáng, gàu chất biểu cảm
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: giao nhiệm vụ
2.Kỹ thuật: viết tích cực, động não
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Hoạt động kiểm tra: </i>
ĐỀ BÀI :
Nhân ngày 20/11 em hãy kể cho các bạn ngghe một kỉ niệm đáng nhớ của mình và
thầy cơ giáo cũ.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
*MB: giới thiệu tình huống kể câu chuyện nhân ngày 20/11 (1,5đ)
*TB: nội dung kỷ niệm đáng nhớ của mình và thầy cơ giáo cũ (6đ)
-Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện
-Diễn biến câu chuyện
-Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội tâm)
-Vai trị của đạo lí thầy trị trg c/s(nghị luận)
-Kết thúc câu chuyện (kỷ niệm đáng nhớ nhất)
*KB: Tình cảm ca em khi k li cõu chuyn.
<i>+Điểm khá giỏi:</i>
Bài viết có bố cục rõ ràng
Kể chuyện có mở đầu diễn biến kết thúc.
Trong quá trình kể có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nghị luận (yếu tố nghị luận bớc
đầu triết lí sâu sắc)
Din t lu loỏt mạch lạc rõ ràng.
Khơng mắc lỗi dùng từ chính tả.
<i>+Điểm trung bỡnh:</i>
Bớc đầu viết bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài trong bài viết.
K c k nim sâu sắc với thầy cơ. Tuy nhiên đơi chỗ cịn rờm rà cha mạch lạc.
Có vận dụng yếu tố miêu t ni tõm nhng cha rừ rng cũn vng
Mắc lỗi dùng từ sai một số chính tả.
<i>+Điểm yếu</i>
Cha trỡnh by bài làm của mình theo bố cục ba phần
Kể kỉ niệm vắn tắt ngắn gọn cha đầy đủ sự việc
Cha biết kết hợp vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
Diễn đạt lủng củng cha mạch lạc, mắc rất nhiều lỗi chính tả.
Chữ viết trong bài làm cẩu thả.
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: xem lại nội dung kiến thức bài kiểm tra này
2.Dặn dị: chuẩn bị ơn tập tiếng việt
<i> Ngày soạn: 10.11.2011</i>
<i> Ngày giảng: 19.11.2011</i>
<i>Tiết 71Tuần 15:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Các phương châm hội thoại
-Xưng hô trong hội thoại
-Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Khái quát một số kiến thức tiếng việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô
trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: hợp tác(tích cực trong hoạt động nhóm),
giao tiếp (trình bày tình huống trg thực tế lưu lốt)
3.Thái độ: có thái độ nghiêm túc với bài viết, trân tronghj nhnwgx tình cảm đẹp, kể chuyện
một cách trg sáng, gàu chất biểu cảm
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: giao nhiệm vụ, phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra 15 phút: </i>
ĐỀ BÀI
<i>Câu 1(2đ): Các câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào?</i>
<i>-Nói có sách, mách có chứng</i>
<i>-Biết thì thưa thớt</i>
<i>Khơng biết thì dựa cột mà nghe</i>
<i>Câu 2(7đ): Nêu các phương châm hội thoại đã học? Lấy một ví dụ tuân thủ phương </i>
châm hội thoại và một ví dụ khơng tn thủ phương châm hội thoại?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1(2đ): Tuân thủ phương châm về chất
Câu 2(8đ):
-Các phương châm hội thoại (2đ)
+Phương châm về lượng
+Phương châm về chất
+Phương châm cách thức
+Phương châm quan hệ
+Phương châm lịch sự
-Lấy được 2 ví dụ đúng (mỗi ví dụ 3 đ)
<i>3.Giới thiệu bài mới: trg chương trình lớp 9 chúng ta đã tìm hiểu các phần tiếng việt như </i>
các phương châm hội thoại, xưng hô trg hội thoại, cách dẫn trực tiếp vfa cách dẫn gián tiếp.
Để nắm vững hơn nữa chúng ta cùng nhau đi ơn tập.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: HD ôn lại các phương châm hội</b>
<b>thoại</b>
Gv: Cã 5 néi dung vÒ phơng châm hội thoại
em hÃy nhắc lại khái niệm phơng châm về
l-ợng phơng châm về chất,quan hệ,cách
thức,và lịch sự ?
<b>Hs: Phơng châm về lợng: Khi nói cho có</b>
nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng
đungd yêu cầu của cuộc giao tiếp. Không
thiếu, không thừa.
?Mỗi phương châm lấy một ví dụ?
<b>Hs: Phơng châm về chất: Khi giao tiếp</b>
đừng nói những điều mà mình khơng tin là
đúng hay khơng có bằng chứng xác thực.
<b>Hs: Phơng châm về quan hệ: Khi giao tiếp</b>
cần nói đúng đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề.
<b>Hs: Phơng châm về cách thức: Khi giao</b>
tiếp cần nói ngắn gọn rành mạch tránh nói
mơ hồ.
<b>I.C¸c ph ơng châm hội thoại :</b>
<b>1.Phơng châm về lỵng: </b>
Vd 1: -Hỏi: anh đã ăn cơm chưa?
Trả lời: -Tôi đã ăn rồi (đúng pc về lượng)
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới thoại loại hàng
hiệu này, tôi vẫn cha n cm(sai pc v cht)
<b>2.Phơng châm về chất: </b>
Vd: -Con bò to gần bằng con trâu(đúng pc về
chất)
-Con bò to gn bng con voi(sai pc v lng)
<b>3.Phơng châm về quan hƯ: </b>
Vd: Hỏi: -Anh đi đâu đấy?
Trả lời: -Tơi đi học (đúng pc quan hệ)
-Con mèo đen đã chết ! (sai pc quan h).
<b>4.Phơng châm về cách thức: </b>
Vd: -Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn
không?
Hs: Phương châm lịch sự: khi giao tiếp, cần
tế nhị và tôn trọng người khác
Gv: kể cho hs nghe các truyện cười trg sgv
?Em hãy đọc bài tập 1 sgk
?Từ ngữ xưng hô thông dụng ntn?Cách dùng
ra sao?
Y/c hs đọc bt 2: sgk
?Em hiểu xưng khiêm hô tôn ntn? Cho vd
minh họa?
(VÝ dụ: cách xng hô của chị Dậu với tên cai
lệ lúc van nài hắn tha cho chồng mình cũng
thể hiện nh trªn)
Thảo luận vấn đề: vì sao trong tiếng việt khi
giao tiếp ngời nói phải hết sức chú ý đến sự
lựa chon từ ngữ xng hơ?
(hầu nh khơng có từ ngữ xng hơ trung hồn
vì thế nếu khơng chú ý để lựa chọn đợc t ngữ
xng hơ thích hợp thì sẽ khơng đạt đợc kết
quat giao tiếp)
<b>HĐ 3: hướng dẫn ôn cách dẫn trực tiếp và</b>
<b>cách dẫn gián tiếp</b>
H·y ph©n biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp?
(1): Con có thích ăn quả táo(mà) mẹ để trên
bàn khơng?
(2): Con có ăn vụng quả táo(mà) mẹ để trên
bàn khơng?
<b>5.Phương châm lịch sự: </b>
Vd: Hỏi: -Anh làm ơn cho tôi hổi đường ra
ga Hàng Cỏ đi lối nào ạ?
Trả lời: -Bác đi đến ngã tư trước mặt, sau đó
rẽ tay phải và đi thẳng là tới ạ!(đúng pc lịch
sự)
-Tới ngã tư và rẽ phải! (chưa đúng pc lịch
sử)
<b>II.X ng h« trong héi tho¹i:</b>
<b>1.Bài tập 1: sgk/190</b>
-TiÕng ViƯt cã mét hƯ thống từ ngữ xng hô
rất phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu
cảm.
-Ngi núi cần căn cứ vào đối tợng và đặc
điểm khác của tình huống giao tiếp để xng
<b>2.Bài tập 2: sgk/ 190</b>
<b>-“Xưng khiêm, hơ tơn”:</b>
+Xưng khiêm: khi xưng hơ người nói tự
xưng mình khiêm nhường
+Hơ tơn: gọi người đối thoại một cách tơn
kính
-Vd: +Tự xưng là “quả nhân” người kém cỏi
+Gọi các sư là “cao thăng” thể hiện sự tơn
,kính
+Tiểu đệ ><đại ca
3.Bài tập 3: sgk/190
-Trong tiếng việt để xng hơ có thể dùng
khơng chỉ các đại từ xng hơ mà cịn có thể
dùng các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc
danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp tên riêng.
<b>III,C¸ch dÉn trùc tiếp và cách</b>
<b>dẫn gián tiếp:</b>
<b>1.Bi tp 1: sgk/ 190</b>
-Dẫn trực tiếp tức là nhắc lại nguyên văn lời
nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật đợc
Y/c hs bài tập
Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn
trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những
thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so
với lời đối thoại.
(Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý. Từ xng
hô trong lời đối thoại: tôi (ngôi 1) công chúa
(ngôi thứ 2)->nhà vua ngôi thứ 3
<b>2.Bài tập 2: sgk/190</b>
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiết là quân
Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra
trống cự thì khả năng thắng hơn thua ntn
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc
trống khơng lịng ngời tan dã qn Thanh ở
xa tới khơng biết tình hình qn ta yếu hay
mạnh khơng hiểu dõ thế nên đánh nên giữ ra
sao. Vua Quang Trung ra Bắc không qua 10
ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan
<b>V.Củng cố, dặn dò: </b>
1.Củng cố: ?nhắc lại những kiến thức cần nhớ?
<i> Ngày soạn: 15.11.2011</i>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Kiểm tra kiến thức Hs qua các lĩnh vực các phương châm hội thoại, sự triển của từ
vựng, thuật ngữ, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Hs vận dụng các mức độ tư duy, thông hiểu, và vận dụng các kiến thức đã học để
làm bài.
-Kiến thức cơ bản đc giáo dục trong bài: kỹ năng giải quyết vấn đề (quyết định lựa
chọn phương án tối ưu, giải quyết vấn đề gặp phải trg cuộc sống); tư duy sang tạo (giải
quyết vấn đề theo cách mới, ý tưởng mới, độc lập trong suy nghĩ, biết cách phán đoán, khả
năng suy nghĩ rộng), viết tích cực (hồn thành bài viết của mình).
3.Thái độ: tự đánh giá kiến thức của mình, qua việc thực hiện trả lời câu hỏi bài kiểm
tra,làm bài nghiêm túc.
<b>II.Bước 2: Hình thức kiểm tra</b>
Tự luận
III.Bước 3: Thiết lập ma trận
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông
Các phương châm hội
thoại
Vi phạm
phương
châm hội
thoại nào
Giải thích
vì sao vi
phạm 1,5
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Tỉ lệ 10%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Sốđiểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ 5%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu: 0,5</i>
<i>Sốđiểm:1,5</i>
<i>Tỉ lệ: 15%</i>
Chủ đề 2:
Lời dẫn trực tiếp và
lời dẫn gián tiếp
Chỉ ra đc
các câu thơ
là lời dẫn
trực tiếp
Nêu đc
dấu hiệu
nhận biết
lời dẫn
trực tiếp
<i> 2</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Sốđiểm:1,</i>
<i>5</i>
<i>Tỉ lệ 15.%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Sốđiểm:0,</i>
<i>5</i>
<i>Tỉ lệ 5%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:0,5</i>
<i>Sốđiểm:2</i>
<i>Tỉ lệ 20%</i>
Chủ đề 3:
Xác định
đc biện
Biện pháp tu từ từ
vựng
và cách
dùng từ
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Tỉ lệ 40%</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Tỉ lệ 20%</i>
Chủ đề 4:
Xưng hô trong hội
thoại
Viết đoạn
văn sử
dụng đúng
xưng hơ
trong hội
thoại
Viết đoạn
văn nhân
vật chính
thay đổi
xưng hô
hai lần
4,5
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>Tỉ lệ 30%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Sốđiểm:1,</i>
<i>5</i>
<i>Tỉ lệ 15%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Sốđiểm:4,5</i>
<i>Tỉ lệ 45%</i>
<i>Tổng số câu:</i>
<i>Tổng số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …..%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:2</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 2,5</i>
<i>Tỉ lệ 25%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:2</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 2,5</i>
<i>Tỉ lệ 25%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:1</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 0,5</i>
<i>Tỉ lệ 5%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:2</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 2,5</i>
<i>Tỉ lệ 25%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:3</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 10</i>
<i>Tỉ lệ 100%</i>
<b>IV.Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận</b>
<i>Câu 1(3,5đ): Đọc các câu thơ sau và trả lời câu hỏi:</i>
<i>Gần miền có một mụ nào</i>
<i>Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh</i>
<i>Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”</i>
<i>Hỏi quê rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần”</i>
<i>……….</i>
<i>Mặn nồng một vẻ, một ưa</i>
<i>Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu</i>
<i>Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều”</i>
<i>Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”</i>
<i>Mối rằng: “Đáng giá ngàn vàng,</i>
<i>Dớp nhag nhờ lượng người thương dám nài!”</i>
a,Trong cuộc đối thoại trên, Mã Giám Sinh vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì
sao?
b,Những câu tho nào sử dụng lời dẫn trực tiếp? Nhờ những dấu hiệu nào cho em biết
đó là cách dẫn trực tiếp?
<i>Câu 2(2đ): Đọc đoạn trích sau ơng Hai đã dùng sai từ nào, nói “làng Chợ Dầu chúng </i>
em Việt gian” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Bác thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lật đật bỏ lên nhà trên:
-Tây nó đốt nhà tơi rồi ơng chủ ạ. Đốt nhẵn!
<i>Câu 3(4,5đ): Viết một đoạn văn kể chuyện, nội dung tự chọn: trong đó, nhân vật </i>
chính thay đổi cách xưng hơ với người đối thoại hai lần.
<b>V.Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>
<i>Câu 1(3,5đ):</i>
a,Nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm lịch sự, thể hiện ở cách trả lời
cộc lốc.(1,5đ)
b,Những câu thơ thể hiện cách dẫn trực tiếp (1,5đ)
<i>Hỏi quê rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần”</i>
<i>………..</i>
<i>Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều”</i>
<i>Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”</i>
<i>Mối rằng: “Đáng giá ngàn vàng,</i>
<i>Dớp nhag nhờ lượng người thương dám nài!”</i>
-Nhận biết đc cách dẫn trực tiếp nhờ (0,5đ)
+Những lời nói đc dẫn nguyên văn và đc đặt trong dấu ngoặc kép “..”
+Có từ rằng trước lời dẫn
<i>Câu 2(2đ):</i>
- Ông Hai đã dùng sai từ “Sai sự mục đích” (1đ)
-Biện pháp tu từ hốn dụ (1đ)
Câu 3(4,5đ): Viết đúng đoạn văn kể chuyện
-Về hình thức:
+Là câu chuyện ngắn trình bày thành đonạ văn
+Có dùng lối đối thoại giữa các nhân vật
-Nội dung:
+Tự chọn nội dung kể
+Chuyện cần có sự việc, chi tiết hợp lí
+Thay đổi xưng hơ là thay thái độ của người nói
<b>VI.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra</b>
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: xem lại các vấn đề kiểm tra
Ngày soạn: 18.11.2011
<i> Ngày giảng: 24.11.2011</i>
<i>Tiết 73.Tuần 15:</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> Nguyễn Quang Sáng</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà
-Tình cảm cha con sâu nặng tring hồn cảnh éo le của chiến tranh.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trg thời kỳ chiến đấu chống Mĩ cứu nc.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (trân trọng tình cảm cha
giữa mọi người trong gia đình), tự nhận thức (đồng cảm với hoàn cảnh của người khác)
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cảm nhận vẻ đẹp của anh thanh niên trg truyện lặng lẽ Sa Pa?</i>
?Tại sao bác lái xe lại nói anh thanh niên là người cơ độc nhất thế gian?
<i>3.Giới thiệu bài mới: trg c/s có biết bao nhiêu tình cảnh éo le nhất là trg chiến tranh, sự xa </i>
cách sẽ làm cho vợ hiểu lầm chồng, đồng chí hiểu lầm nhau, cha con ko nhận ra nhau.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hd tìm hiểu chung</b>
Gv: treo ảnh chân dung NQS
?Dựa vào chú thích * sgk, hãy nêu vài nét về
tg?
?Nêu hoàn cảnh sáng tác tác phẩm?
GV hướng dẫn đọc: giọng cảm động,chú ý
GV đọc 1 đoạn, hs đọc tiếp đến hai cha con
<b>I.Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
a,Tác giả:
-Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932
-Quê: huyện Chợ Mới, An Giang
-Là nhà văn sống và sáng tác gắn với Nam
Bộ và hai cuộc k/c
b,Tác phẩm:
-Sáng tác 966 (đoạn trích nằm ở phần giữa
truyện)
chia tay
Hs nhận xét
GV nhận xét cách đọc
Y/c hs chú ý các từ khó
?Em hãy kể tóm tắt đoạn trích?
Hs kể, nhận xét
Gv nhận xét, chốt:
<i>Trc khi chuẩn bị tập kết ra Bắc anh Ba cùng </i>
<i>anh Sáu về thăm gđ. Nhưng suốt ba ngày </i>
<i>đêm ở nhà, bé Thu 8t, đứa con gái đầu lòng </i>
<i>nhất định ko chịu gọi anh Sáu là ba, mặc dù </i>
<i>anh đã tìm hết cách để chứng minh anh là </i>
<i>ba của nó. Khi nhận ra sự thật thì cũng đã </i>
<i>đến lúc chia tay. Ở khu căn cứ anh dồn hết </i>
<i>tình cảm và tâm sức để làm chiếc lược bằng </i>
<i>ngà voi để tặng con gái yêu nhớ. Nhưng </i>
<i>chuyện ko may mắn đã xảy ra trg một trận </i>
<i>càn anh hy sinh. Trc lúc nhắm mắt, anh còn </i>
<i>kịp trao cây lược ngà cho anh Ba- với lời </i>
<i>nhắn đưa tận tay cho cháu. </i>
?Truyện đc kể ở ngôi nào? Ai là người kể
chuyện? Đặt nhân vật vào ai? (anh Ba)
?PTBĐ của truyện là gì?
?Truyện thể hiện tình cảm cha con sâu sắc ở
những tình huống nào?
Gv: tình huống 1 là tình huống cơ bản của
truyện
<b>HĐ 2: hd đọc, hiểu vb</b>
? Phân tích thái độ tình cảm của bé Thu
trong phút đầu khi gặp hai ngời khách lạ?
?Lý giải nguyên nhân của thỏi y ?
?Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí của tác
giả?
?Trong hai ngy đêm tiếp theo, thái độ và
t/cảm của bé Thu đ/v ông Sáu diễn biến ntn?
Chi tiết nào làm em ấn tợng nhất ? Vì sao?
<b>3.Giải nghĩa từ khó: sgk</b>
<b>4.Kể tóm tắt:</b>
<b>5.Ngơi kể, phương thức biểu đạt:</b>
-Ngơi kể: thứ nhất
-PTBĐ: tự sự kết hợp với biểu cảm, miêu tả.
<b>6.Tình huống:</b>
- Tình huống 1: bé Thu khơng nhận cha, đến
lúc em nhận ra thì ơng Sáu phải ra đi
→ bộc lộ t/cảm mãnh liệt của con đ/v cha.
- Tình huống 2 : ở căn cứ ơng Sáu dồn tất cả
tình yêu thơng, làm chiếc lợc nhng cha kịp
trao cho con đã hy sinh → bộc lộ t/c sâu sắc
của ngời cha.
<b>II.Đọc –Hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật bé Thu:</b>
*Thái độ và hanh động của bé Thu trước khi
nhận ông Sáu là cha :
-Ngy u :
+mặt nó tái đi, hốt hoảng, vụt chạy, kêu thét
lên Má! Má! ->bÐ Thu ngê vực, lảng
tránh, sợ hÃi
- Lí do dễ hiểu : bé quá bất ngờ ngạc nhiên,
sợ hÃi trớc ngời lạ, sợ bị lừa sợ bị bắt...
-> Cách mtả tâm lý : rất phù hợp với tâm lý
bé gái.
-Hai ngy tip :
+không chịu gọi một tiếng ba,
? Có ý kiến cho rằng : khi hất tung cái trứng
cá ra khỏi bát cơm, khi bị đánh mắng, nó
lặng lẽ nhặt cái trứng cá vào bát, lặng lẽ
đứng dậy bỏ ra xuồng chèo về bà ngoại là lúc
bé Thu bày tỏ tình thơng yêu mãnh liệt và
tức tởi đ/với ba mình,ý kiến của em ntn ?
→ Đó là phản ứng tâm lý hồn tồn tự nhiên
của một đứa bé có cá tình mạnh mẽ. Trong
sự cứng đầu cứng cổ của con bé còn ẩn chứa
cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành
cho ngời cha khác ấy
Gv: Sự ơng ngạnh đó hồn tồn khơng đáng
+nhất định không chịu nhờ ông chắt giùm
nồi nớc cơm to ang sụi,
+hất tung cái trứng cá ông Sáu gắp ra khỏi
bát cơm,
+ụng Sỏu ỏnh nú khụng khúc lng l bỏ về
bên ngoại,
+khi xuèng xuång cè ý khua d©y cột xuống
kêu rổn rang thật to...
-> Cách mtả tâm lý : rất phù hợp với tâm lý
bé gái.
-> Thờ ơ, lạnh nhạt, xa cách đến mức bớng
bỉnh, ngang ngạnh khó hiểu
-> Căm ghét cao độ đến mức lầm lì, bất cần
phản ứng mạnh mẽ.
=>Cỏ tớnh mạnh mẽ,tình thơng yêu mãnh liệt
đối với ba
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Qua việc tìm hiểu thái độ và hành động của bé Thu trc khi nhận ông Sáu là cha
em học tập đc điều gì? Thí độ của em đối với bé Thu ntn?
2.Dặn dị: nắm cốt truyện, tình huống truyện và nhân vật bé Thu; chuẩn bị tiếp các câu hỏi
đọc hiểu cịn lại, ơn tập thơ và truyện hiện đại để kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 21.11.2011
<i> Ngày giảng: 26.11.2011</i>
<i>Tiết 74.Tuần 15:</i>
<i>Văn bản:</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
-Sự sáng tạo trg nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trg thời kỳ chiến đấu chống Mĩ cứu nc.
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự
để cảm nhận một vb truyện hiện đại.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (trân trọng tình cảm cha
giữa mọi người trong gia đình), tự nhận thức (đồng cảm với hồn cảnh của người khác)
3.Thái độ: trân trọng tình cảm của cha dành cho con, tình yêu thương gđ luôn mạnh mẽ
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu tình huống truyện ?Thái độ và hanh động của bé Thu trước khi nhận</i>
ông Sáu là cha ntn ?
?Vì sao bé Thu lại nhất định ko chịu gọi ông Sáu là ba?
<i>3.Giới thiệu bài mới: </i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ 1: hd đọc hiểu vb (tiếp)</b>
?Trong ngày chia tay bé Thu đã có thái độ và
hành động gì? Hãy tìm chi tiết?
?Em có nhận xét gì về cách miêu tả đó?
?Nhận xét thái độ và hành động của bé Thu
trong buổi chia tay ?
- có sự thay đổi đột ngột kỳ lạ
- tác giả đã chuẩn bị cho ngời đọc đón nhận
sự thay đổi ấy
<b>II.Đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật bé Thu:</b>
<i><b>*Thái độ và hành động của bé Thu khi</b></i>
<i><b>nhận ra người cha:</b></i>
+“Con bé nh bị bỏ rơi lúc đứng...
với vẻ nghĩ ngợi sâu xa”
+ TiÕng kªu nh tiếng xé, xé sự im lặng và
xé cả ruét gan mäi ngêi, nghe thËt xãt xa.
+Võa kªu võa chạy xô tới, nhanh nh... nó
hôn cả vết thẹo dài
+Ln tóc tơ sau ót nó dựng đứng lên
→ miêu tả cụ thể gây ấn tợng , tình huống
bất ng, xỳc ng.
- >NT miêu tả tâm lý trẻ thơ : am hiểu tâm
lý trẻ và yêu mến trân trọng những tình
cảm hồn nhiên, bồng bột của trẻ thơ.
Bộ Thu xúc động mạnh mẽ. Tình yêu và
sự mong mỏi ngời cha xa cách đã bị dồn nén
bấy lâu, nay bùng ra thật mạnh mẽ và hối hả,
cuống qt có xen lẫn cả sự hối hận.
* Và khi đã vỡ lẽ thì lịng u ba càng nhân
lên gấp bội nhng muộn quá. Và thật éo le đ/v
ngời cha ấy, đó là tiếng ba đầu tiên và cũng
là tiếng gọi cuối cùng ơng nghe đợc từ chính
đứa con mn vàn u q
? Ngun nhân của sự thay đổi đó ?
Vì sao tác giả lại để cho bà ngoại giải thích
mà khơng phải ai khác ?
Qua đó em nhận xét tính cách n/v bé Thu và
nghệ thuật mtả tâm lý của tác giả ?
.
( HS nắm được tình cảm của ơng Sáu dành
<i>cho bé Thu rất lớn lao, mãnh liệt)</i>
?Tìm chi tiết miêu tả ông Sáu lần đầu tiên
thấy con?
?Lúc ấy tâm trạng ơng ntn?
?Vì sao người thân mà ơng Sáu khao khát
gặp nhất là đứa con?
?H/ảnh ông Sáu khi bị đứa con khước từ đc
miêu tả ntn? Tâm trạng của ông Sáu?
?T/cảm của ông Sáu đ/v con đợc thể hiện qua
những chi tiết sự việc nào trg những ngày
đồn tụ?
?Từ những biểu hiện đó nỗi lịng nào của
ông đc bộc lộ?
?Trc lúc chia tay ông Sáu đối với con ntn?
?Em nghĩ gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con và
nc mắt của người cha lúc chia tay?
<i>Đó là đơi mắt giàu tình u thương và độ</i>
<i>lượng, đó là nc mắt sung sướng, hạnh phúc</i>
<i>của người cha cảm nhận đc tình ruột thịt từ</i>
<i>con mình.</i>
?Tâm trạng ơng Sáu khi bị con coi là ngời xa
lạ ? Điều đó bộc lộ thêm nét đẹp gì trong tâm
hồn ngời chiến sĩ c/mạng ấy ?
?Tình u thơng con trong ơng Sáu có diễn
biến ntn sau chuyến về phép ? Chi tiết nào
cảm động nhất ? Vì sao.
=> T/c¸ch bÐ Thu :
- Tình cảm thật sâu sắc, mạnh mẽ nhng
cũng thật dứt khoát, rạch ròi.
- Cứng cỏi, ơng ngạnh nhng vẫn hồn nhiên
ngây thơ
2.Nhõn vt ụng Sáu:
-Lần đầu tiên gặp con:
+ K0<sub> chê xuång cËp bÕn, nhảy thọt lên</sub>
+ Bớc vội, bớc dài, kêu to : Thu ! con
+Vừa bước vừa khom người đưa tay chờ
đón
->Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
+Đøng s÷ng lại, hai tay buông xuống>bun
bó, tht vng
-Nhng ngy on t:
+Tỡm mọi cách để làm thân, vỗ về
+Mong con bé cứng đầu gọi ba, ko thành
+Ko nén đc bực, giận, đánh mắng con
->Tình yêu thương của người cha trở nên
bất lực.
+Muốn ôm con, hôn con ...chỉ dám
+Nhìn đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu
+Một tay ụm con, một tay lau nc mt.
->Hnh phc ca ngi cha.
->Nỗi đau của ông Sáu sự hy sinh lớn
lao của ngời làm c/mạng.
-Nhng ngày xa con:
+Nhớ thơng càng day dứt ân hận và khổ
tâm vì đã trót đánh mắng con.
?Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
?Chiếc lược ngà thể hiện t/cảm gì của người
cha?
?T/y của người cha đối với con ntn?
GV: Lòng yêu con đã biến ngời csĩ thành 1
<i>nghệ nhân, nghệ nhân chỉ sáng tạo ra một</i>
<i>tác phẩm duy nhất trong đời cho nên chiếc </i>
<i>l-ợc ngà là kết tinh của tình phụ tử mộc mạc</i>
<i>mà đằm thắm sâu xa, đơn sơ mà khì diu</i>
<i>lm sao!</i>
? Câu chuyện chiếc lợc ngà ngoài việc diễn
tả tình cảm cha con sâu nặng thắm thiết còn
gợi ta suy nghĩ gì ?
<b>H 2: hd tng kt</b>
?Những thành công về nghệ thuật ?
? Nội dung,ý nghĩa của truyện?
<b>H 3: hd luyn tp</b>
+Làm chiếc lợc dồn hết tâm trí công sức ca
răng, chuốt bóng, khắc chữ tỉ mỉ.
+Mong c gp con.
+Khi sắp hy sinh cố giữ chiÕc lỵc cho
con.
->Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cm
-> Chiếc lợc là kết tinh tất cả t/c¶m cđa
=> Tình yêu con m·nh liƯt,bÊt tư.
=>Những đau thơng mất mát, éo le mà
chiến tranh mang đến .
<b>III. Tæng kÕt</b>
1. NghƯ tht :
- Cèt trun chỈt chÏ, bÊt ngê nhng hỵp lý
→ hÊp dÉn.
- Lựa chọn n/vật kể chuyện thích hợp →
câu chuyện đáng tin cậy.
- X©y dùng n/v, miêu tả tâm lý n/v rất thành
công
- Ngôn ng÷ lêi kĨ giản dị, đậm màu s¾c
Nam Bé.
<i>2. Néi dung</i>
- Truyện diễn tả cảm động tình cha con
đằm thắm sâu nặng trong hoàn cảnh éo le
của chiến tranh.
- Ca ngợi t/c cha con cao đẹp, thiêng liêng
<b>IV. Lun tËp:</b>
1- Viết 5 câu văn bình giảng về nhan đề
“Chiếc lợc ngà”
.+ nhan đề có ý ngha biu tng cho tỡnh
cha con sõu nng
+là cầu nối giữa cha với con,giữa các bằng
hữu..
2.Em thích nhÊt chi tiÕt nào trong đoạn
trích ? Vì sao ?
- bé Thu chia tay với cha
-ông Sáu làm lợc.
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Cng c: ?Qua hc vb thỏi của em ntn?
2.Dặn dò: nắm đc bài cũ; chuẩn bị kiểm tra thơ và truyện hiện đại.
<i>Tiết 75.Tuần 15:</i>
<i>1.Kiến thức: </i>
-Nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học, làm tốt bài kiểm tra tại lớp.
<i>2.Kỹ năng:</i>
-Tóm tắt, nhận xét, giải thích, phân tích
-Kiến thức cơ bản đc giáo dục trong bài: kỹ năng giải quyết vấn đề (quyết định lựa
chọn phương án tối ưu, giải quyết vấn đề gặp phải trg cuộc sống); tư duy sang tạo (giải
quyết vấn đề theo cách mới, ý tưởng mới, độc lập trong suy nghĩ, biết cách phán đoán, khả
năng suy nghĩ rộng), viết tích cực (hồn thành bài viết của mình).
3.Thái độ: tự đánh giá kiến thức của mình, qua việc thực hiện trả lời câu hỏi bài kiểm
tra,làm bài nghiêm túc.
<b>II.Bước 2: Hình thức kiểm tra</b>
Tự luận
III.Bước 3: Thiết lập ma trận
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Chủ đề 1 :
Đoàn thuyền đánh cá
Biện pháp
nghệ thuật
trong 2 câu
thơ
Tác dụng
của biện
pháp nghệ
thuật
2
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Tỉ lệ 10%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Sốđiểm:1</i>
<i>Tỉ lệ 10%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Sốđiểm:2</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
Chủ đề 2:
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Chiếc lược ngà
Tình
huống
truyện <i> 3</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:`1</i>
<i>Sốđiểm: 3</i>
<i>Tỉ lệ 30%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Sốđiểm:3</i>
<i>Tỉ lệ 30%</i>
Chủ đề 3:
Lặng lẽ Sa Pa
Phân tích
vẻ đẹp của
anh thanh
niên
<i> 5</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:5</i>
<i>Tỉ lệ 50%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:5</i>
<i>Tỉ lệ 50%</i>
Chủ đề 4:
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ….%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ ..%</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Tổng số câu:</i>
<i>Tổng số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ …..%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu: 1</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ 20%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:2</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 4</i>
<i>Tỉ lệ 40%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:1</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: </i>
<i>Tỉ lệ …%</i>
<i>Tổng số </i>
<i>câu:3</i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm: 10</i>
<i>Tỉ lệ 100%</i>
<b>IV.Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận</b>
<i>Câu 1(2đ): Hai câu thơ sau tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Nêu tác dụng </i>
của biện pháp nghệ thuật đó?
<i>“Mặt trời xuống biển như hịn lửa</i>
<i> Sóng đã cài then đêm sập cửa”</i>
<i>Câu 2(3đ): Trong ba truyện ngắn: “Làng” của Kim Lân, “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn</i>
Thành Long và “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, đều có những tình huống bất
ngờ, đặc sắc, đó là những tình huống nào?
<i>Câu 3(5đ): Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” </i>
của Nguyễn Thành Long
<b>V.Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>
<i>Câu 1(2đ): </i>
-So sánh hình ảnh mặt trời –Hịn lửa (1đ)
-Tác dụng: là hình ảnh liên tưởng, vũ trụ như một ngơi nhà lớn với màn đêm
buông xuống như tấm cửa khỏng lồ với những lượn sóng là then cửa. (1đ)
<i>Câu 2(3đ): Tình huống của các truyện:</i>
-Làng: Ơng Hai tin làng Chợ Dầu Việt gian theo Pháp.(1đ)
-Lặng lẽ Sa Pa: cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa bác sĩm cô kỹ sư và anh thanh
niên trên lưng núi Yên Sơn.(1đ)
-Chiếc lược ngà: anh Sáu về thăm nhà, bé Thu nhất định ko chịu nhận ba, khi nhận ra
ba đã đến lúc chia tay (1đ)
<i>Câu 3(5đ): </i>
-Giới thiệu về nhân vật anh thanh niên. (1đ)
-Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên: (3,đ)
+Say mê, có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần thiết
cho xã hội, nhân dân, đất nc.
+Sôi nổi, yêu đời, vô tư, cởi mở, chân thành với mọi người, sống ngăn nắp, khoa học
+Khao khát đọc sách, học tập
+Khiêm tốn, lịch sự, tế nhị với mọi người
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: xem lại các vấn đề kiểm tra
Ngày soạn: 25.11.2011
<i> Ngày giảng:28.11.2011</i>
<i>Tiết 76.Tuần 16:</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> Lỗ Tấn</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền vh Trung Quốc và văn học nhân loại.
-Tinh thần phê phán sâu sắc xh cũ và niềm tin vào sự xuất hiện yếu tố của c/s mới,
con người mới.
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại nc ngồi.
-Kể và tóm tắt đc truyện.
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (yêu mến quê hương), tự
nhận thức (tình cảm với mọi người xung quanh)
3.Thái độ: trân trọng tình cảm của cha dành cho con, tình yêu thương gđ luôn mạnh mẽ
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới: Nỗi nhớ thơng quê hơng là một đề tài phổ biến.Hạ Tri Chơng ngậm</i>
ngùi bẽ bàng . Lý Bạch trĩu nặng nhớ thơng “Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu t cố hơng”.
Cịn Lỗ Tấn lại xót xa, tê tái vì cảnh quê, ngời quê.
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung</b>
?Theo dõi chú thích * sgk nêu vài nét về tg?
?Nêu hiểu biết về tp?
Gv hướng dẫn đọc: giọng điệu chậm, buồn,
hơi bùi ngùi khi kể, tả. Giọng ấm cúng của
Nhuận Thổ, giọng chao chát của thím Hai
Dương.
Gv: xem phần giải nghĩa sgk
?Hãy kể tóm tắt?
<i>Gv: Sau 20 năm trời đi xa, tơi phải vợt qua</i>
<i>2000 dặm về thăm quê đang độ giữa đông.</i>
<i>Về quê lần này là để dời quê đến sinh sống ở</i>
<i>nơi ≠. Về quê tôi gặp lại mọi ngời, gặp NThổ</i>
<i>ngời bạn cũ, con ngời ở cho gđ tôi, gặp lại</i>
<i>NThổ giờ đã khác xa... Cuộc chia tay đã đến</i>
<i>ngôi nhà cũ xa dần, lịng tơi buồn → trong</i>
<i>tâm trí tơi hiện lên h/ảnh mọi ngời nghĩ đến</i>
<i>ngày mai.</i>
?Truyện đc kể ở ngôi thứ mấy?
?Ai là nhân vật chính? Nhân vật trung tâm?
?Vb đc chia làm mấy phần? Nội dung chính
của từng phần?
?Em suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ?
Hs: Nhan đề Cố hơng → quê cũ, làng cũ nơi
sinh ra và đã từng gắn bó với cs của mỗi
ng-ời.
<b>HĐ 2: hd đọc, hiểu văn bản</b>
? Tôi về quê trong không gian,thời gian nào?
<b>I.c, tỡm hiu chung:</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
a,Tác giả:
-Lỗ Tấn (1881 -1936)
-Là nhà văn TQ nổi tiếng
b.Tác phẩm: Sáng tác 1923
<b>2.Đọc, giải nghĩa từ khó:</b>
a,Đọc:
b,Giải nghĩa từ khó: sgk
<b>3.Kể tóm tắt: kể lại chuyến về thăm quê lần </b>
cuối của nhân vật “tôi”, để bán nhà, đưa cả
gđ sinh sống ở nơi khác.
<b>4.Ngôi kể: </b>
-Ngôi thứ nhất
-Nhân vật trung tâm: “tôi”
-Nhân vật chính: Nhuận Thổ.
<b>5.Bố cục: 3 phần</b>
-P1(tơi ko quản…đang làm ăn sinh sống):
“tôi” trên đường về quê
-P2(Tinh mơ sáng hôm sau…sạch trơn như
quét): những ngày “tôi” ở quê
-P3(thuyền chúng tôi thẳng tiến…thành
đường thôi): “tôi” trên đường xa quê”
? Nhận xét nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở
đoạn đầu truyện?
? T ú ,cm nhn v cảnh quê cũ của “tôi”?
? Chứng kiến cảnh quê nh vậy,tâm trạng của
tôi ntn? Hãy tìm các chi tiết thể hiện tâm
trạng đó?
? Nhận xét ngôn ngữ ở đoạn truyện trên?Tác
dụng?
GV bình ,chốt ý.
1.Cố h<i><b> ơng</b><b></b><b> qua cảm nhận của </b><b>“</b><b> t«i</b><b> </b><b>”</b><b> trên</b></i>
<i><b>đ</b></i>
<i><b> ờng về:</b></i>
-ang gia ụng,tri u ỏm,giỏ lnh
- thơn xóm ...tiêu điều...im lìm...
-> Kết hợp tự sự,biểu cảm,miêu t
--> cảnh làng quê vắng lặng,buồn ,nghèo
khổ.
-lũng tụi se lại độc thoại nội
-A,đây có thật...khơng? tâm
-Làng cũ tôi đẹp hơn kia!
--> Tâm trạng ngỡ ngàng,chua xót,ngậm
ngùi vì sự thay đội của quê hơng.
=> Dù c¶m sù sa sút,xuống dốc của quê
h-ơng.
<b>V.Cng c, dn dũ:</b>
1.Cng cố: ?Em cảm nhận ntn về chuyến về quê của Nhuận thổ?
2.Dặn dò: nhớ đc vài nét về tg, tp, cốt truyện, vài nét về Nhuận Thổ
Ngày soạn: 25.11.2011
<i> Ngày giảng:29.11.2011</i>
<i>Tiết 77.Tuần 16:</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> (Tiếp) Lỗ Tấn</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Tinh thần phê phán sâu sắc xh cũ và niềm tin vào sự xuất hiện yếu tố của c/s mới,
con người mới.
-Màu sắc trữ tình đậm đà trg tp
-Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trg truyện cố hương
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại nc ngoài.
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự
để cảm nhận đc một vb truyện hiện đại
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (yêu mến quê hương), tự
nhận thức (tình cảm với mọi người xung quanh)
3.Thái độ: trân trọng tình cảm gđ, tình cảm trong sáng của tuổi thơ.
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy tóm tắt truyện “Cố hương” của Lỗ Tấn? Khi nhân vật “tơi” trở về </i>
q hương có những biến đổi gì? Từ đó em hiểu gì về xh TQ?
<i>3.Giới thiệu bài mới: những ngày ở quê nhân vật “ tôi” đã cảm nhận đc sự sa sút của xh và</i>
<i>4.Tiến trình dạy học:</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hướng dẫn đọc, hiểu vb </b>
Thực trạng quê hơng “tôi” những ngày ở
quê chủ yếu đợc thể hiện qua câu chuyện với
bà mẹ, chị Hai Dơng và với Nhuận Thổ _ ta
tỡm hiu qua mt hai cnh chớnh.
? Tìm những chi tiết kể,tả Nhuận Thổ trong
quá khứ và trong hiện t¹i? NhËn xÐt?
?Tại sao nhân vật “tôi” lại gọi đó là một
cảnh tượng thần tiên?
? Tác giả sử dụng những biện pháp NT nào
để làm nổi bật sự thay đổi của NThổ ?
? Nguyên nhân nào khiến Nhuận Thổ thay
đổi nh vậy?
? Tác giả sử dụng biện pháp nào khi nói về
nguyên nhân sự sa sút của NT?Tác dụng?
? Tác giả biểu hiện tình cảm, thái độ ntn khi
chứng kiến sự thay đổi đó ?
? Tìm những chi tiết về nhân vật Hai Dơng
? Trong quá khứ thì HD là ngời ntn?
?Các nhân vật khác ntn?
<b>II.c Hiu vn bn:</b>
<b>1. Nhng ngy tụi c hng:</b>
*Hình ảnh Nhuận Thổ.
-Trong kí ức của tôi:
+Hỡnh dáng : khn mặt trịn trĩnh
+Động tác : lanh lẹn cứng rắn
+Giọng nói : rõ ràng
+Thái độ với tơi : thân thiết
-> Kh mạnh, nhanh nhẹn, thông minh,cởi
mở, ham hiểu biết
=>Du hiu ca một c/s thanh bình và hạnh
phúc nơi làng q
-Trong hiƯn tại:
+Hỡnh dỏng: Cao, vàng sạm, mắt húp
+ng tỏc: Co ro cóm róm
+Giọng nói: nãi kh«ng ra tiÕng
+Tính nết: tự ti, tham lam
+Thái độ với tơi: cung kÝnh, c¸ch bøc.
-> Ốm yếu, đần độn, mụ mẫm, nghèo khổ,
vất vả, tội nghiệp.
-> Nghệ thuật đối chiếu ,tơng phản.
- Ngun nhân: +con ơng,mất mùa ,thuế
nặng, lính tráng, trộm cớp,
+quan lại,thân hào đày đoạ
->Nghệ thuật liệt kê.
--> Tè c¸o XH phong kiến Trung Hoa đầu
thế kỉ XX.
- Thỏi ca “tôi”:
+ Điếng ngời đi
+ Thôi đúng rồi...thật bi đát.
->Ngôn ngữ giàu chất trữ tình
=> Xót xa,cay đắng,buồn thơng.
* Chị Hai Dơng :
-Trước đây: thân thiện, từng là một người
đẹp người, đẹp nết
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
để làm nổi bật sự thay đổi của cố hơng ?
thông qua sự thay đổi đó tác giả muốn nói tới
*Các nhân vật khác:
+Mợn cớ mua đồ gỗ,
+mợn cớ tiễn mẹ con tôi để lấy đồ đạc
→ tham lam vơ vét sạch trơn nh quét.
=>Nghệ thuật ẩn dụ,thủ pháp đối chiếu
→ H/ảnh làng quê nghèo đói, sa sút về kinh
tế, mụ mẫm về đầu óc, tha hóa về nhân cách.
-> Nỗi lịng đau xót của “tơi”,tình u q,
thơng u nhân dân của tác giả.
<b>V.Củng cố, dặn dò: </b>
1.Củng cố: Qua việc tìm hiểu về các nhân vật, em có thái độ ntn với các nhân vật đó?
2.Dặn dị: nắm đc các nhân vật; nêu nhận xét của bản thân
Ngày soạn: 25.11.2011
<i> Ngày giảng:30.11.2011</i>
<i>Tiết 78.Tuần 16:</i>
<i>Văn bản:</i>
<i><b> (Tiếp) Lỗ Tấn</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
-Tinh thần phê phán sâu sắc xh cũ và niềm tin vào sự xuất hiện yếu tố của c/s mới,
con người mới.
-Màu sắc trữ tình đậm đà trg tp
-Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trg truyện cố hương
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại nc ngoài.
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự
để cảm nhận đc một vb truyện hiện đại
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (yêu mến quê hương), tự
nhận thức (tình cảm với mọi người xung quanh)
3.Thái độ: trân trọng tình cảm gđ, tình cảm trong sáng của tuổi thơ.
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung
2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy nhận xét về nhân vật Nhuận Thổ và thím Hai Dương? Từ đó em </i>
thấy xã hội TQ ntn? Vì sao con người lại thay đổi quá nhiều về tính cách và tâm hồn như
vậy?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ 1: hd đọc, hiểu vb (tiếp)</b>
* Hs đọc VB từ “Thuyền chúng tôi thẳng
tiến... lại càng thêm ảo não”
? Gia đình tơi rời q trong khơng gian,thời
gian nào?
? Khơng gian,thời gian đó có ý nghĩa ntn?
? Trên đờng rời q, n/v tơi có tâm trạng và
suy nghĩ ntn ? Hãy ptích 1 số chi tiết h/ảnh
→ Gv chèt
?. Có ý kiến cho rằng : Nhuận Thổ hy vọng
vào những cái gần gũi cịn tơi hy vọng vào
cái xa vời lớn lao. Em có đồng ý khơng ? Vì
sao
→ Gv chèt.
* Vậy h/ảnh con đờng mà nhà văn nói tới
trong phần kết có ý nghĩa gì ?
?Nhân vật “tơi” mong muốn điều gì?
<b>HĐ 1: hd tổng kết</b>
?. Những yếu tố NT đặc sắc nào góp phần
thể hiện chủ đề tác phẩm.
→ Gv chèt
?Qua truyện em cảm nhận đợc gì về h/ảnh cố
hơng.ý nghĩa của hình nh ú?
* Cách thức : thảo luận nhóm 4 hs
* Thêi gian :1/
→ Gv chèt
? Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản này
<b>II. Đọc –Hiểu văn bản:</b>
<b>3.Hình ảnh quờ hng khi tụi trờn </b>
<b>ng xa quờ:</b>
*Không gian,thời gian:
+Hoàng hôn
+Những dÃy núi xanh biếc... fía sau lái
-> kết cấu đầu cuối tơng ứng,gợi cảm.
*Tâm trạng và suy nghĩ của tôi:
-Mong ớc chúng nó...không bao giờ phải
cách bức nhau c¶...
-Một cánh đồng cát... vàng thẳm
->NT:so sánh đối chiếu - đối thoại, độc thoại
nội tâm, biểu cảm + nghị luận.
=> Thể hiện cảm xúc tâm trạng buồn thơng
;-ớc mong về một làng quê yên bình, ấm no,
t-ơi p,bỡnh ng giai cp.
+ NThổ xin ly hơng, chân nến hy vọng vào
cầu cúng thần linh -> hy vọng gần gũi nhỏ
bé.
+ Tôi hy vọng vào cs mới -> hy vọng xa vời
lớn lao_ hy vọng vào con đg`.
+Kỡ thc trên mặt đất vốn làm gì có đờng,
ngời ta di mói thỡ thnh ng thụi.
->hình ảnh n d, bng sự cố gắng, kiên trì
của con người sẽ có tất cả
→ Hy vọng vào sự đổi mới- Con đờng khai
sáng, con đờng giải phóng.
=>Tg muốn thức tỉnh mọi người ko cam chịu
c/s nghèo hèn, áp bức. Ông tin thế hệ con
cháu sẽ mở đường đến ấm no, hạnh phúc cho
q hương.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht :
+ Ngôi kể thứ nhất,truyện ngắn đậm chất hồi
ký, trữ tình
+ So sỏnh, i chiu.
+ Kt hp nhiu phng thức biểu đạt
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lý
+ Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
+ Sáng tạo nhiều h/ảnh biểu tợng, biểu trng
giàu ý nghĩa triết lý.
2. Néi dung
- Hình ảnh cố hơng đổi thay ,tiều tuỵ,xuống
dốc,sa sút->Phê phán sâu sắc XHPK Trung
Quốc
là gì?
Hoạt động 4.
?Qua truyện ngắn em hiểu gì về tác giả Lỗ
Tấn và ớc vọng của ông ?
?Chn mt on vn yờu thíchvà nêu nét độc
đáo về nghệ thuật của đoạn văn đó?
là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về
một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong
tương lai
*Ghi nhớ : sgk/219
<i><b>IV.LuyÖn tËp</b></i>
*Tác giả Lỗ Tấn là ngời u q hơng,thơng
dân sâu sắc,có cái nhìn chân thực và sắc sảo
về con đờng của dân tộc,nhân dân.
¦íc väng cđa «ng là đa nhân dân,dân téc
tho¸t khái sù u tèi ,mơ mÉm cđa lƠ gi¸o,trãi
bc cđa XHPK.
*HS tù chän.
<b>V.Củng cố, dặn dị: </b>
1.Củng cố: Qua việc tìm hiểu về các nhân vật, em có thái độ ntn với các nhân vật đó?
2.Dặn dị: nắm đc các nhân vật; nêu nhận xét của bản thân
<i>Tiết 79.Tuần 16:</i>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Nắm vững kiến thức về văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Nắm vững kỹ năng làm văn tự sự
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (khả năng của bản thân thể
hiện trong bài và ln có tinh thần cố gắng
3.Thái độ: nhận thấy đc những khuyết điểm trg bài làm và tìm phương hướng khắc phục
chuẩn bị cho bài kt tổng hợp.
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm
2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
2.Hoạt động trả bài:
Hoạt động của thầy và troe Nội dung kiến thức
?Em hiểu thế nào về đề bài?
?Thể loại văn gì?
?Nội dung cần làm rõ ở bài viết này là gì?
Gv: hướng dẫn hs lập dàn ý
?MB cần nêu những gì?
?TB cần có các ý chính nào?
<b>I.Đề bài:</b>
Nhân ngày 20/11 em hãy kể cho các bạn
ngghe một kỉ niệm đáng nhớ của mình và
thầy cơ giáo cũ.
<b>II.Phân tích đề và lập dàn ý : </b>
-Thể loại : kể chuyện có sự kết hợp với biểu
cảm và nghị luận
-Nội dung : kể về thầy cơ giáo cũ đã từng
dạy mình
-Dàn ý :
*MB: giới thiệu tình huống kể câu chuyện
nhân ngày 20/11 (1,5đ)
*TB: nội dung kỷ niệm đáng nhớ của mình
-Thời gian, địa điểm diễn ra câu
chuyện
-Diễn biến câu chuyện
-Tại sao lại nhớ
-Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả
nội tâm)
-Vai trị của đạo lí thầy trị trg c/s(nghị
luận)
?KB nêu vấn đề gì?
GV nhận xét ưu, nhược điểm của hs
Gv giải đáp thắc mắc của hs
Y/c hs đọc bài
Gv trả bài và gội điểm
nhớ nhất)
*KB: Tình cảm của em khi k li cõu
chuyn.
<b>III.Nhận xét:</b>
- Nắm vững thể loại và yêu cầu của bài
- Bài viết có tiến bộ
- Phần nội dung làm nổi bật ®c kỷ niệm
đáng nhớ nhất
Bố cục đợc sắp xếp theo trỡnh t k mt
s bi tt.
<b>2.Nhợc điểm: </b>
- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn
lúng túng, diễn đạt nhiều câu còn vng.
- Một số bài cha có nỗ lực nên còn lủng
củng, sơ sài.
- Còn mắc nhiều lỗi câu
-Mc li v chính tả
<b>IV-Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc : </b>
1. Li din t
2. Lỗi dùng từ
3. Lỗi câu
<b>V.Đọc so sánh, công bố điểm:</b>
Đọc một baì viết tốt
Đọc một bài viết còn nhiều lỗi
HS tự nhận xét bài làm của mình
<b>VI.Trả bài: Trả bài và lấy ®iĨm vµo sỉ</b>
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: xem lại nội dung kiến thức bài kiểm tra này
2.Dặn dò: chuẩn bị ôn tập tập làm văn
Ngày soạn: 25.11.2011
<i> Ngày giảng:3.12.2011</i>
<i>Tiết 80.Tuần 16:</i>
<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Khái niệm vb thuyết minh và vb tự sự
-Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự
-Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Tạo lập vb thuyết minh và vb tự sự
-Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vvb tự sự
3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm
2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
2.Hoạt động trả bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Y/c hs đọc bt 1 sgk?
?Phần TLV 9 tập một đã học những nội dung
lớn nào?
?Em có nhận xét gì về phần TLV ở lớp 9?
Hs: vừa lặp lại vừa nâng cao về cả kiên thức
lẫn kỹ năng
<i>Gv: ở các lớp dưới chúng ta cũng đã đc học </i>
<i>những thể loại này nhưng đó là sự đơn </i>
<i>thuần của các thể loại: lớp 6 tự sự, lớp 7 tự </i>
?Qua vd dụ của cô, em thấy các biện pháp
Nt và yếu tó miêu tả trg vb thuyết minh có vị
trí và vai trị ntn?
Gv: Trg thuyết minh nhiều khi phải kết hợp
<i>các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả </i>
<i>để bài viết thêm sinh động và hấp dẫn</i>
?Hãy lấy vd cụ thể
<i>VD: khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, </i>
<i>người thuyết minh sử dụng những liên </i>
<i>tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân hóa </i>
<i>và đương nhiên phải vận dụng miêu tả để </i>
<i>người nghe hình dung đc ngơi chùa ấy có </i>
<i>hình dáng ntn, màu sắc, ko gian, hình khối, </i>
<i>cảnh vật xung quanh</i>
1.Bài tập 1: sgk/206
*Các nội dung chính và trọng tâm:
-Văn bản thuyết minh: luyện tập việc kết hợp
giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ
thuật và miêu tả.
-Văn bản tự sự:
+Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận
+Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự,
người kể chuyện và vai trò của người kể
chuyện.
2.Bài tập 2: shk/206
-Vai trò, tác dụng: làm cho bài viết thêm sinh
động
Gv: thuyết minh, miêu tả và giải thích cũng
có sự khác nhau, chúng ta cùng đi tìm hiểu
thuyết minh và miêu tả khác nhau ntn?
?Đối tượng miêu tả, thuyết minh là gì?
?Các đặc điểm đc miêu tả ntn?
?Khi miêu tả, thuyết minh cần đảm bảo
những tính chất gì?
?Cảm xúc của người viết?
?Loại vb nào cần đến số liệu?
?Hai thể loại này thường xuất hiện ở đâu?
?Có khn mẫu nào cho 2 thể loại này ko?
?Từ ngữ sử dụng trg vb ?
?Y/c bài tập là gì?
?Nội dung vb tự sự trg chương trình Nvan 9
tập 1 là gì?
Hs lấy vd theo nhóm 3 phút
-N1: đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả
nội tâm
-N2: Sử dụng yếu tố nghị luận
-N3: sử dụng yếu tố nghị luận
->Các nhóm thơng báo, nx
->Gv nhận xét, lấy vd trg sgv
?Y/c của bài tập là gì?
?Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm?
Hs: đối thoại là một thể thức lời nói trg đó có
sự hiện diện của lời nói, người nghe, mỗi
phát ngơn đều hướng về người đối thoại
-Độc thoại là sự thể hiện lời nói, suy nghĩ,
hướng về bản thân mình, ko có người nghe
?Vai trị của đối thoại, độc thoại?
3.Bài tập 3: sgk/206
Miêu tả Thuyết minh
-Đối tượng các sự
vật, con người, hoàn
-Hư cấu ttượng ko
nhất thiết phải trung
thành với sự vật
-Nhiều so sánh, liên
tưởng
-Nhiều cảm xúc của
người viết
-Ít số liệu, cụ thể,
chi tiết
-Dùng nhiều trg tp
văn chương, nghệ
thuật
-Ít tính khn mẫu
-Đa nghĩa
-Đối tượng các loại
sự vật, đồ vật..
-Trung thành với
đặc điểm của
đtượng, sự vật
Ít t tượng, so sánh
-Khách quan, khoa
học
-Nhiều số liệu cụ
thể, chi tiết
-Ứng dụng trg nhiều
tình huống, c/s, vh,
khoa học..
-Y/c giống nhau
-Đơn nghĩa
4.Bài tập 4: sgk/206
-Nội dung vb tự sự:
+Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị
luận, đối thoại, độc thoại, người kể chuyện
trg vb tự sự
+Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố
trên trg vb tự sự
+Kỹ năng kết hợp các yếu tố trg vb tự sự.
-VD:
5.Bài tập 5: sgk/206
-Vai trò:
?Lấy vd?
Hs: lấy vd, gv lấy vd trg sgv
Hs: viết đoạn văn, trình bày, nx
Gv: nx, chốt
+Độc thoại: ý và lời chỉ diễn ra trg suy nghĩ
6.Bài tập 6: sgk/206
<b>V.Củng cố, dặn dị:</b>
1.Củng cố: xem lại và ơn tập tất cả kiến thức
2.Dặn dị: chuẩn bị ơn tập tập làm văn tiếp
Ngày soạn: 25.11.2011
<i> Ngày giảng:6.12.2011</i>
<i>Tiết 81.Tuần 17:</i>
<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>(Tiếp)</b></i>
-Khái niệm vb thuyết minh và vb tự sự
-Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự
-Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Tạo lập vb thuyết minh và vb tự sự
-Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vvb tự sự
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (trg giao tiếp ln nói những
điều hay lẽ phải có vh)
3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>
1.Phương pháp: phân tích, gợi mở
2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm
2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: ?tự sự là gì? Thuyết minh là gì? Những nội dung chính trg chương trình?</i>
<i>3.Giới thiệu bài mới:</i>
4.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận , ghi
kết quả vào giấy to sau đó dán lên bảng.
3. Các nhóm cử đại diện lên trỡnh by.
4. Hc sinh nhn xột.
5. Giáo viên kết luận.
*phân công các nhóm nh sau:
-Nhóm 1: Câu 7.
-Nhóm 2: câu 8.
-Nhãm 3:c©u 9.
Nhóm 1 thơng báo, nhóm 3 nhận xét
Gv nx, chốt
N2 thơng báo, nhóm 1 nhận xét
Gv nhận xét, cht
Ví dụ:
-Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc
chủ quan: Văn bản miêu tả.
-Phng thc lp lun: Vn bản nghị luận.
-Phơng thức tác động vào cảm xúc: Văn biu
<b>7. Bi tp 7: sgk/220</b>
a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:
-Nhân vật chính và một số nhân vật phơ.
-Cèt trun :Sù viƯc chÝnh vµ mét sè sù kiƯn
phụ.
b, Khác nhau:
Ơ lớp 9 có thêm:
-Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm.
-Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố nghị
luận.
-i thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự.
-Ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể
chuyện trong văn bn t s.
cảm.
-Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật
và cốt truyện: Văn bản tự sù.
(Khơng nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các
phơng thức)
N3 thơng báo, nhóm 2 nhận xét
Gv nhận xét, chốt
?Y/c của bài tập là gì?
Tại sao bài làm của hs phải có đủ bố cục 3
phần?
b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu
c, Trong thực tế , ít gặp hoặc khơng có văn
bản nào chỉ vận dụng một phơng thức biểu
đạt duy nhất.
<b>9.Bài tập 9: sgk/220:Khả năng kết hợp</b>
(1).Tự sự + Miêu tả +Nghị luận +Biểu cảm +
Thuyết minh.
(2).Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm +Thuyết
minh.
(4).Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm +Thuyết
minh.
(5)Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị luận.
(6).khụng
<b>10.Bi tp 10: sgk/220 :Giải thÝch</b>
a, bố cục ba phần là bố cục mang tính qui
phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm
văn. Nó giúp cho học sinh bớc đầu làm quen
với t duy cấu trúc khi xây dựng văn bản.
b, Một số tác phẩm tự sự đã đợc học không
<b>V.Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: ?Những kiến thức cần nhớ qua tiết học này là gì?
2.Dặn dị: học lại lí thuyết và tập viết các đoạn văn có sự kết hợp các yếu tố nghệ thuật.
Ngày soạn: 25.11.2011
<i> Ngày giảng:7.12.2011</i>
<i>Tiết 82.Tuần 17:</i>
<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN </b><i><b>(Tiếp)</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
-Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự
-Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học
<i>2.Kỹ năng: </i>
-Tạo lập vb thuyết minh và vb tự sự
-Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vvb tự sự
-Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (trg giao tiếp ln nói những
điều hay lẽ phải có vh)
3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng
<b>II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:</b>