Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

giao an sinh hoc 9 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.22 KB, 146 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>CHƯƠNG I</b>

:

<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN</b>



<b>Tiết 1</b>

<b>: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>



I

-

<b>Mục tiêu</b>: <i>học xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu sau</i>:
1. Về kiến thức:


- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của men đen
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
II - <b>Phương tiên dạy học</b>.


Tranh phóng to: hình 1. 2.các cặp tính trạng trong thí nghiệm của men đen
III, <b>Tiến trình bài lên lớp</b>:


A, <b>Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số</b>
<b>B,Nội dung bài mới</b>.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i>. <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền học.</b></i>
<b>HS</b>: (hoạt động nhóm) đọc mục 1 SGK để trả
lời câu hỏi:


- Di truyền là gì?



- Đối tượng, nội dung,ý nghĩa của di truyền
học là gì?


<b>GV</b>: giải thích thêm di truyền và biến dị là hai
hiện tượng // gắn liền với sinh sản.


<b>GV:</b> yêu cầu HS liên hệ bản thân để thấy
những điểm giống và khác với bố mẹ theo
bảng sau:


Tính trạng Bản thân


HS Bố Mẹ


- Hình dạng tai
- Mắt


- Mũi
- Tóc


<b>GV</b>: u cầu 1- 2 HS đọc kết quả và nhận xét.


<i><b>I Di truyền học.</b></i>


- Di truyền là hiện tợng truyền đạt các
tính trạng tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.



- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi
tiết.


+ Di truyền học nghiên cứu TV, ĐV,
con người.


+ Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật
chất,cơ chế,tính qui luật của hiện
tượng di truyền và biến dị.


+ Ý nghĩa: di truyền học có vai trị
quan trọng khơng chỉ vê lý thuyết mà
cịn có giá trị về thực tiễn cho K. học
chọn giống và y học đặc biệt là cơng
nghệ S.học.


<i>. <b>Hoạt động2: Tìm hiểu</b><b> người đặt nền </b></i>


<i><b>móng cho di truyền học</b></i>



<b>HS:</b> Nghiên cứu hình 1.2 nêu và nhận xét
từng cặp tính trạng đem lai.


<b>HS:</b> Đọc tính trạng mục 2 để trả lời câu hỏi


<i>2</i>

<i>.</i>

<i><b>Men đen người đặt nền móng </b></i>



<i><b>cho di truyền học</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích


các thế hệ lai của men đen là gì?


<b>GV:</b> Giải thích thêm: men đen chọn đối
tượng nghiên cứu là đậu hà lan vì:đậu hà lan
có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm
ngặt,thời gian sinh trưởng ngắn.


Cơng trình của men đen cơng bố năm
1865mà đến năm 1890 mới được thừa nhận
(sau khi ông qua đời 16 năm) là do những
hiểu biết về lĩnh vực tế bào học lúc bấy giờ
rất han chế nên người ta chưa nhận thức được
giá trị cơng trình.


- Nội dung của phương pháp phân tích
các thế hệ lai là:


+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác
nhau về một hoặc 1số cặp tính


trạngrạng rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở
con cháu


+ Dùng tốn thống kê để phân tích các
số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di


truyền


<i>. <b>Hoạt động3: Tìm hiểu</b><b> Một số thuật ngữ </b></i>


<i><b>và kí hiệu cơ bản của di truyền học</b></i>



<b> HS:</b> nghiên cứu tính trạng SGK để phát biểu
định nghĩa các thuật ngữ và các kí hiệu cơ
bản của di truyền học.


GV: Chính xác hố các định nghĩa


<i><b>3</b>, </i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ </b></i>



<i><b>bản của di truyền học</b></i>



- Tính trạng là những đặc điểm về hình
thái,cấu tạo sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạngrạng tương phản là hai
trạng thái trái ngược nhau của một loại
tính trạng.


- Nhân tố di truyền (gen ) quy định các
tính trạng của sinh vật.


- Giống (dịng) thuần chủng là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất,các thế hệ
sau giống thế hệ trước


- Các kí hiệu<b>:</b>



<b> + p :</b> Cặp bố mẹ xuất phát
+ x : Kí hiệu phép lai
<b>+ G :</b> Kí hiệu giao tử


+ <b>F </b>: Kí hiệu con (F1;F2 …)
C- <b>Củng cố và kiềm tra đánh giá.</b>


- Yêu cầu 1à 2 HS đọc phần tóm tắt cuối bài


- Nêu đối tượng, nội dung,ý nghĩa của di truyền học


- Lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho cặp tính trạngrạng tương phản.
* Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>Tiết 2:</b>

<b>Lai một cặp tính trạng </b>



I. Mục tiêu:

<i>học xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu sau</i>:


<i><b>1. Về kiến thức</b></i>:


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen,thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li


- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.



<i><b>2. Về kĩ năng</b></i>: Rèn luyện kỉ năng phân tích số liệu, kênh hình.


<i><b>3. Về thái độ</b></i>: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện
tượng sinh học.


II - Phương tiện dạy học



- Tranh phóng to hình 2.1 à 3 SGK.

III- Tiến trình bài lên lớp

<b> . </b>



<b>A-Kiểm tra bài cũ.</b>



1, Trình bày nội dung, ý nghĩa, đối tượng của di truyền học


2, Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của men đen là gì?

<b>B-</b>

Nội dung bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i>. <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu: Thí nghiệm của </b></i>
<i><b>Men đen</b></i>


- GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành bảng 2 (SGK)


- HS: Quan sát H2.1 và đọc thông tin mục 1
SGK để xác định kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu
hình F2 bằng cách hoàn thành bảng 2 SGK
GV: Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính
trạng trội; tính trạng khơng biểu hiện ở F1


mà đến F2 biểu hiện là tính trạng lặn


- GV: Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng
lặn trong các phép lai?


? Dựa vào kết quả bảng 2 và cách gọi tên
các tính trạng để điền các từ hay cụm từ:
đồng tính, 3trội:1lặn vào chỗ trống (bài tập
SGK).


- HS thảo luận nhóm và hồn thành điền vào
chỗ trống lần lượt là: đồng tính; 3trội; 1lặn.
Từng nhóm nêu kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung ...


GV: Treo tranh phóng to H2.2 yêu cầu HS
quan sát và rút ra kết luận của TN


<i><b>I, Thí nghiệm của Men đen</b></i>


a. Các khái niệm:


<i>- Kiểu hình</i>: Là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể.


<i>- Tính trạng trội</i>: Là tính trạng biểu hiện
ở F1


<i>- Tính trạng lặn</i>: Là tính trạng đến F2
mới được biểu hiện.



b. Thí nghiệm:


Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về
một cặp tính trạng thuần chủng tương
phản.


VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ


F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn )


<b>c.Nôi dung quy luật phân li:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách</b><b> giải thích kết</b></i>
<i><b>quả thí nghiệm cđa Men Đen</b></i>


<b>GV: </b>u cầu HS(hoạt động nhóm) quan sát
tranh H2.3 và nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi:


- Men đen giải thích kết quả thí nghiệm như
thế nào?


- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F2 là bao nhiêu?


- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1hoa
trắng ?



Đại diện một nhóm trả lời một câu hỏi,
nhóm khác nhận xét, bổ xung và thống nhất.
* GV cho HS rút ra nội dung của quy luật
phân li <i>(Phần ghi nhớ - SGK)</i>


<i><b>2 , Men đen giải thích kết quả thí</b></i>
<i><b>nghiệm</b></i>


Theo Menđen:


+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
truyền qui định.


Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu
các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in
hoa (A, B...) là nhân tố di truyền trội quy
định tính trạng trội; còn chữ cái in
thường (a, b,...) là nhân tố di truyền lặn
quy định tính trạng lặn


+ Trong q trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền  giao


tử,


+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại
trong q trình thụ tinh  hợp tử.


* Ở thí nghiệm trên:



+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A: 1a
nên tỉ lệ hợp tử (kiểu gen) ở F2 là 1AA:
2Aa:1aa


+ F2 có tỉ lệ 3hoa đỏ:1hoa trắng vì kiểu
gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội
cịn aa biểu hiện kiểu hình lặn (trắng).
D.<b> KIỂM TRA ĐÁNH GIÁVÀ CỦNG CỐ</b>


<i><b>* Củng cố, đánh giá:</b></i>


- Yêu cầu 1à HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài


- 1 HS phát nội dung qui luật phân li.


- <b>Bài tập1</b> Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: tại sao khi
lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
thì ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1lặn


A, các hợp tử tổ hợp một cách ngẩu nhiên trong quá trình thụ tinh.
B,cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
C, các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn.


D, cả a và b.


<i><b>* Dặn dò, bài tập về nhà</b></i>:


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 *SGK) vào vở bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



<b>Tiết 3: </b>


<b> </b>

<b>Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)</b>



<b>I- MỤC TIÊU</b>: <i>học xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu sau</i>:
- Xác định được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân ly trong thực tiễn sản xuất
- Phân biệt được trội hồn tồn với trội khơng hoàn toàn.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát,phân tích để thu nhận kiến thức.
II- <b>PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh phóng to hình 3,trội khơng hồn tồn SGK.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:


Vấn đáp, tìm tịi + Hoạt động nhóm
IV- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>


<b>A- </b>


<b> Ổn định lớp –Kiểm tra bài cũ:</b>


1- Phát biểu nội dung qui luật phân li?


2- Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu hà lan như thế nào?
B- <b>Nội dung bài mới . </b>


<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>



1- <b>Lai phân tích.</b>
<i>. <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu:</b><b> Một số khái </b></i>


<i><b>niệm</b></i>:


<b>GV</b>: Giới thiệu khái niệm kiểu gen.


<b>HS:</b> Đọc thông tin mục 1SGK và nghe
thông tin của GV để xác định kết quả của
phép lai:


<b>P</b>: ( hoa đỏ) ( hoa trắng)
AA aa


<b>P </b>(hoa đỏ) (hoa trắng)
Aa aa


<b>HS</b>: hoạt động nhóm và đưa ra kết quả


<b>GV</b>:Nhận xét kết quả và gíải thích thêm:
kết quả nh vậy là do có sự phân ly của các
gẻn trong quá trình phát sinh giao tử và tổ
hợp tự do của chúng trong quá trình thụ
tinh.


-? Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội?


<b>HS</b>: Quan sất kết quả phép lai để trả lời



<b>GV</b>: Phép lai trên được gọi là phép lai
phân tích


<i><b>1. Một số khái niệm</b></i>:


Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể.


Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau.


Thể dị hợp: Kiể gen chứa cặp gen tương
ứng khác nhau.


VD: - Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng
AA, Aa, aa.


+ AA, aa là thể đồng hợp (AA đồng hợp
trội; aa đồng hợp lặn)


+ 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị
hợp Aa


- AA x aa  Aa (hoàn toàn hoa đỏ)


- Aa x aa  1Aa : aa


1hoa đỏ:1hoa trắng



để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính
trạng trội ta cho lai với cơ thể đồng hợp
lặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Lai phân tích là gì?


HS hồn thành đoạn trống trong SGK để
rút ra kết luận.


- Một và HS đọc to kết quả đoạn văn sau
khi điền, HS khác lắng nghe -> nhận xét bổ
sung.


- GV nhận xét, khẳng định đáp án đúng ->
Yêu cầu 1-2 HS đọc lại nội dung sau khi
đã hồn thành.


mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn.


- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp.


- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể tính trạng trội có kiểu gen dị
hợp.


- <i>Mục đích phép lai phân tích</i>: Xác định
kiểu gen của cơ thể mang k| h trội là đồng


hợp hay dị hợp. Có ý nghĩa quan trọng
trong chọn giống.


<i>. <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu:</b><b> Ý nghĩa của t</b><b> -</b><b> </b></i>
<b>ương quan trội lăn</b>


<b>HS</b>: tìm hiểu thơng tin SGK mục 2 để trả
lời câu hỏi: (HS hoạt động nhóm )


- Xác định giống thuần chủng hay không
thuần chủng ta thực hiện phép lai nào?
- Trong chọn giống nếu dùng giống không
thuần chủng thì kết quả sẻ như thế nào?


<b>2- Ý nghĩa của t ương quan trội lăn</b>


- Để xác định độ thuần chủng của giống ta
dùng phép lai phân tích.


- Nếu trong sx mà dùng giống khơng thuần
chủng thì con cháu xuất hiện tính trạng lặn
nên giống mất đồng nhất.


* Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ
biến ở sv trong đó tính trạng lặn thường có
hại, tính trạng trội thường có lợi. Do vậy
trong chọn giống để tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của
giống và tập trung nhiều gen trội q vào
một kiểu gen để tạo giống có giá trị kinh tế


<i>. <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu:</b><b> Trội khơng </b></i>


<i><b>hồn tồn</b></i>



<b>GV</b>:Treo tranh H3.


<b>HS:</b> quan sát để trả lời câu hỏi:


- Tại sao F1 có tính trạng trung gian? do A
không át được a.


- Tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
- Thế nào là trội hoàn toàn?


<b>HS:</b> hoạt động cá nhân.và hoàn thành đoạn
trống trong mục 3


<i>3- </i>

<i><b>Trội khơng hồn tồn</b></i>



- Men đen: + F1đồng tính trội
+ F2: 3trội: 1 lặn
- Trội khơng hồn tồn:


F1 đồng tính trung gian


F2 phân li: 1trội: 2 trung gian: 1lặn
* Kết luận: Trội khơng hồn tồn là hiện
tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ, cịn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1


C <b>– CỦNG CỐ BÀI VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


-Yêu cầu 1,2 HS đọc kết luận cuối bài.


- Muốn xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ta phải làm gì?
- Hồn thành bảng 3 SGK.


- Làm bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<b>TIẾT 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>
I - <b>MỤC TIỆU</b>: Học xong bài này học sinh có thể:


- Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phân được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp


- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai, kĩ năng phân tích kết quả phép lai cho HS.
II- <b>PH ƯƠNG DẠY HỌC</b>:


Tranh phóng to hình 4 lai hai cặp tính trạng.


Bảng phụ: Bảng 4. Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen.
III.


<b> ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP :</b>


Vấn đáp, tìm tịi và hoạt động nhóm


IV- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


A- <b>Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ:</b>


1- Muốn xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ta phải làm gì?
2- Tương quan trội lăn có ý nghĩa gì trong sx.


<b>B – Nội dung bài mớ</b>i.


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i>1I- </i>


<i><b> Thí nghiệm của men đen</b>.<b> </b></i>
<i>. <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu:</b><b> Thí nghiệm</b></i>


<b>GV:</b> Treo tranh phóng to hình 4.1. u cầu
HS dựa vào tranh vẽ: Mơ tả lại thí nghiệm
của Menđen.


<b>HS:</b> Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát
tranh thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
1-2 đại diện nhóm trình bày thí nghiệm của
Menđen trên sơ đồ.-> GV nhận xét, nêu lại
chính xác.


<b>1. Thí nghiệm:</b>


Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác
nhau 2 cặp tính trạng tương phản



P: Vàng trơn x Xanh nhăn
F1: Vàng trơn


F1 tự thụ phấn -> F2 4 kiểu hình:
315 vàng, trơn


108 xanh, trơn
101 vàng, nhăn
32 xanh, nhăn
GV: yêu cầu HS xem lại kết quả thí nghiệm


và điền bảng 4 SGK.


- GV hướng dẫn, gợi ý cách tính tỉ lệ.


- 1-2 đại diện trình bày kết quả, nhóm khác
bổ sung và hồn thành đáp án.


- GV nhận xét, nêu đáp án đúng.


<b>GV</b>: Như vậy tỉ lệ các cặp tính trạng đều là
là 3:1  Tuân theo định luật phân li 


Chứng tỏ sự di truyền các cặp tính trạng độc
lập nhau.


<b>2. Phân tích kết quả thí nghiệm:</b>


Vàng, trơn: 315  tỉ lệ : 9/16.



Vàng nhăn: 101  tỉ lệ : 3/16


Xanh trơn: 108  tỉ lệ : 3/16.


Xanh nhăn: 32  tỉ lệ : 1/16.


Tỉ lệ từng cặp tính trạng:


Vàng : Xanh  (9+3) : (3+1) = 3 :


1


Trơn : Nhăn  (9+3) : (3+1) = 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV yêu cầu HS dựa vào kết quả phân tích ở
trên để chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống bài tập  tr.15 SGK.


HS làm bài tập, trình bày ý kiến -> GV
nhận xét, nêu đáp án: "tích các tỉ lệ"


<b>3. Nhận xét:</b>


* Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
men đen rút ra kết luận như sau:


Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai


cặp tính trạng thuần chủng tương phản
di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ
mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của
các tính trạng hợp thành nó.


<i>. <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu:</b><b> Biến dị tổ hợp</b></i>


GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
và quan sát sơ đồ lai để xác định:


- Thế nào là biến dị tổ hợp? Lấy ví dụ.


- Hình thức sinh sản nào thì xuất hiện
nhiều nhất biến dị tổ hợp? Vì sao?
1-2 HS nêu khái niệm biến dị tổ hợp, nêu VD


<b>G V </b>nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
* Mở rộng thêm về đặc điểm của biến
dị tổ hợp.


<i><b>II.Biến dị tổ hợp</b></i>


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các nhân
tố di truyền của P trong quá trình sinh
sản làm xuất hiện kiểu hình khác P
- Nguyên nhân : có sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di
truyền ( cặp gen ) trong quá trình phát
sinh giao tử và thụ tinh.



- Hình thức sinh sản hữu tính sẽ xuất
hiện nhiều biến dị tổ hợp vì nó tổ hợp
nhiều cặp gen khác nhau.


<b>C-</b> <b>CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


- Yêu cầu 1,2 HS đọc tóm tắt cuối bài.


- GV cho HS làm bài tập 3 tại lớp.


<b> - </b> Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ma em cho la đúng nhất trong các câu sau đây:


<b>Bài tập 1:</b> Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương
phản(Vàng trơn x Xanh nhăn)


Thì kết quả kiểu hình F2 thu được là:


A. 9Vàng, nhăn ; 3 xanh, trơn ; 3 vàng, trơn ; 1 xanh, nhăn
B. 9Vàng, trơn ; 3 xanh, trơn ; 3 vàng, nhăn ; 1 xanh, nhăn
C. 9Vàng, trơn ; 3 xanh, nhăn ; 3vàng, nhăn ; 1 xanh, trơn
D. 9Vàng, trơn ; 3 xanh, vàng ; 3 vàng, nhăn ; 1 xanh, nhăn
* Dặn dò:


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>Tiết 5</b>

:

<b> </b>

<b>Lai hai cặp tính trạng</b>

<b>(tiếp theo)</b>



I- <b>Mục tiêu</b>: <i>Học xong bài này học sinh cần đạt</i>:


- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen
- Trình bày được nội dung qui luật phân li độc lập


- Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


II- <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Tranh phóng to hình 5: sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen về lai hai
cặp tính trạng.


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 (SGK - tr.18)


III- <b>Định hướng phương pháp</b>: Vấn đáp, tìm tịi và hoạt động nhóm
IV- <b>Hoạt động dạy học:</b>


A- <b>Ổn định lớp kiểm tra bài cũ:</b>


- Căn cứ vào đâu mà men đen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?


B-Nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i>. <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b><b> Men đen giải thích</b></i>
<b>kết quả thí nghiệm.</b>



<b>GV: </b>yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng ở F2.


<b>HS</b>: Vàng : Xanh = 3:1
Trơn: Nhăn = 3:1


? Từ kết quả trên em có nhận xét gì.


<b>HS</b>: Tự rút ra kết luận


- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ->
Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm
của Menđen?


? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp hợp tử?


<b>HS:</b> Xem lại sơ đồ lai và tìm hiểu thơng tin
mục 1 để giải thích.


(hoạt động nhóm.1-2 đại diện nhóm nêu kết
quả,nhóm khác nhận xét bổ xung)


<b>GV</b>: treo tranh phóng to h.5 SGK  HD HS


quan sát xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của
F2 và yêu cầu HS tìm cụm từ thích hợp để


<b>I.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm.</b>


- Menđen cho rằng mỗi tính trạng do một


cặp nhân tố di truyền quy định


Quy ước:


- Gen <b>A</b> quy định tính trạng hạt Vàng.
- Gen <b>a</b> quy định tính trạng hạt Xanh.
- Gen <b>B</b> quy định tính trạng vỏ Trơn.
- Gen <b>a</b> quy định tính trạng vỏ Nhăn.


 Kiểu gen:


Vàng trơn thuần chủng: AABB
Xanh nhăn thuần chủng: aabb
* Sơ đồ lai ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

điền vào ô trống bảng 5


<b>GV</b>: Giải thích cách viết kiểu hình của F2:
A-B- là kiểu hình của hai gen trội A và B.
AaB- là kiểu hình của gen trội B và gen lặn a.
A-bb là kiểu hình của gen trội A và gen lặn b.
aabb là kiểu hình của hai gen lặn a và b.


<b>HS</b> hoạt động nhóm để hồn thành bảng


<b>5-GV</b>: từ những phân tích trên Menđen đã rút
ra được qui luật di truyền phân li độc lập


* <i><b>Nội dung qui luật phân li độc lập:</b></i>



Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc
lập trong quá trình phát sinh giao tử.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b><b> Ý nghĩa của qui luật</b></i>
<i><b>phân li độc lập</b></i>


<b>HS</b>:(hoạt động nhóm) nghiên cứu thông tin
SGK để trả lời câu hỏi:


+ Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính, biến dị
lại phong phú?


+ Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là gì?
(đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung )


<b>GV</b> có thể đưa ra những cơng thức tổ hợp để
phân tích để HS rút ra kết luận


<b>GV:</b> Giải thích thêm: ở mọi sinh vật, trong
kiểu gen có rất nhiều gen do đó số loại tổ hợp
về kiểu gen và kiểu hình là rất lớn và ông đã
đưa ra công thức tổng hợp là:


+gọi n là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập )
thì: -số loại giao tử là 2n


- Số hợp tử là 4n <sub> - Số loại kiểu gen là 3</sub>n
- Số loại kiểu hình là 2n


- Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1+ 2+1)n


- Tỉ lệ phân li kiểu hình là ( 3+1)n


đối với kiểu hình thì n đợc hiểu là số cặp tính
trạng tương phản tuân theo sự di truyền trội
khơng hồn tồn.


<i><b>II. Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập</b></i>


* Quy luật phân li độc lập giải thích một
trong những nguyên nhân của sự xuất hiện
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú của các
loài sinh vật sinh vật giao phối, đó là sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp
gen.


- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan
trọng trong chọn giống và tiến hoá.


<b>C – Tổng kết đánh giá</b>:


* Củng cố: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


* Kiểm tra đánh giá: Một HS nêu giải thích của Menđen về phép lai hai cặp tính trạng.
- Một HS nêu nội dung qui luật phân li độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: Ngày dạy:


Tiết 6

<b>THỰC HÀNH:</b>




Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I – <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI:</b>


<i>1.<b> Kiến thức:</b></i>


- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại


- Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được loại giao tử và tỉ lệ các
kiểu gen trong lai một cặp tính trạng


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Rèn kĩ năng thực hành và phân tích, tổng hợp khi gieo các đồng kim loại và
có kĩ năng quan sát tính tốn kết quả thu được.


II – <b>PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>. 4 nhóm học sinh: mỗi nhóm hai đồng kim loại.
III<b>- ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Thực hành + Vấn đáp


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Một HS nêu nội dung qui luật phân li độc lập. Một HS chữa bài tập 4


<i><b>B. Bài mới</b></i>:<i><b> </b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


1, <b>Gieo một đồng kim loại</b>


HS đọc thông tin


? Nêu MĐ, chuẩn bị của bài thực hành?


? Nêu cách tiến hành khi gieo 1 đồng KL, 2
đồng KL?


GV: yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống
mặt bàn và ghi số lần xuất hiện của từng
mặt S, N rồi ghi kết quả vào bảng 6 (SGK)
- Từng nhóm HS (3-4HS) lấy một đồng
kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ
một độ cao nhất định. Khi rơi xuống mặt
bàn thì mặt trên của đồng kim loại có thể là
một trong hai mặt S hay N => ghi kết quả
mỗi lần rơi cho tới 25, 50, 100, 200 lần
vào bảng


? Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện mặt S và
N trong các lần gieo đồng kim loại


* Từ kết quả thí nghiệm GV giải thích:
khi cơ thể F1 có kiểu gen Aa giảm phân
cho hai loại giao tử A và a với tỉ lệ ( xác
xuất) ngang nhau cũng như khi gieo đồng
kim loại mặt S và N xuất hiện xác suất
ngang nhau.


<i><b>-</b></i> Đồng KL có 2 mặt sấp, ngửa. Mỗi mặt
tượng trưng cho 1 giao tử.


<b>-</b> Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp và mặt ngửa khi
gieo đồng kim loại xấp xỉ 1: 1 Khi số lần
gieo càng tăng thì tỉ lệ sấp sĩ 1: 1 càng


chính xác (Khi số lần gieo đồng kim loại
càng tăng tỉ lệ đó càng dần tới 1:1) -> Số
lượng 2 loại GT A và a có tỉ lệ ngang nhau
là: 1A: 1a


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
2 – Gieo hai đồng kim loại


? Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao
tử được sinh ra từ con lai F1 (Aa)


HS độc lập suy nghĩ, trao đổi nhóm, đại
diện trả lời: Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen
Aa giảm phân cho hai loại giao tử mang
gen A và gen a với xác suất ngang nhau
(như khi gieo đồng kim loại mặt sấp và mặt
ngửa xuất hiện với xác suất ngang nhau)
GV gợi ý theo cơng thức tính xác suất thì:
P(A) = P(a) = 1/2 hay 1A : 1a


GV cho từng nhóm HS gieo hai đồng kim
loại, rồi thống kê kết quả các lần vào bảng
6.2 SGK. Từ đó rút ra tỉ lệ % số lần gặp
các mặt sấp, ngửa, cả sấp và ngửa


Từng nhóm HS (3-4 HS) lấy hai đồng
kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ
một độ cao nhất định ghi kết quả mỗi lần
rơi cho tới 25, 50, 75, 100 lần vào bảng
- sau khi HS nhận xét GV yêu cầu liên hệ


tỉ lệ này với tỉ lệ giao tử ở F2 trong lai hai
cặp tính trạng và giải thích hiện tượng đó
* Gợi ý: theo cơng thức tính sắc xuất thì:
Ps.s = 1/2 x 1/2 = 1/4


Ps.n =1/2 x 1/2 =1/4
Pn.s =1/2 x 1/2 = 1/4
Pn.n = 1/2 x 1/2 = 1/4


Kết quả: 1/4s.s: 1/2 s.n: 1/4 n.n


Khi gieo 2 đơng kim loại thì tỉ lệ xuất hiện
hai mặt sấp : 1sấp 1 ngửa : 2mặt ngửa
= 1: 2 : 1.


Khi số lần gieo càng tăng thì tỉ lệ càng
chính xác.


- Hai đồng KL tượng trưng cho 2 gen
trong 1 KG(SS - AA , NN- aa. SN-Aa)


<b>-</b> Trên số lượng lớn lần gieo ta có tỉ lệ
1SS:2 SN:1NN tương ứng với tỉ lệ các KG
ở F2 là xấp xỉ 1AA: 2Aa: 1aa.


Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì
tỉ lệ đó càng dần tới 1: 2: 1 hay 1/4 : 1/2 :
1/4


<b>C. Tổng kết - Đánh giá:</b>



- Nhận xét buổi TH của các nhóm: Khen, góp ý, rút kinh nghiệm các nhóm thực hành
tốt, chưa tốt.


- HS hoàn thành bảng 6.1 – 6.2 vào bài thu hoạch.


<b> * Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


1. Làm thu hoạch tiết sau nộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<i><b>TIẾT 7. </b></i> <i><b>BÀI TẬP CHƯƠNG 1</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b> học xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu sau::


<i><b>1.</b></i> <b>Kiến thức:</b>


<b>-</b> Củng cố, khắc sâu kiến thức về các QLDT, luyện tập vận dụng kiến thức để giải
được một số bài tập DT tự luận , trắc nghiệm của MĐ.


<b>-</b> Mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di truyền


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo giải các bài tập DT của MĐ.


<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục thái độ u thích bài học và mơn học.


<i><b>II. Phương tiện:</b></i>


- - HS có thể sử dụng máy tính cầm tay, phiếu học tập cá nhân.
- Chuẩn bị PHT, máy chiếu đa năng, bút


<i><b>III. Tiến trình tổ chức bài học:</b></i>
<b>A. Ổn định tổ chức:</b>


<b>B. Các hoạt động dạy- họ</b>c:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i>


HS phát biểu nội dung 2
QLDT của MĐ?


? Nêu KN biến dị tổ hợp,
phép lai phân tích, hiện
tượng trội khơng hồn
tồn?


<b>* Thế nào là lai một cặp</b>
<b>tính trạng, lai 2 cặp TT? </b>


GV cho HS nghiên cứu
SGK để trả lời các câu hỏi
sau:


? Làm thế nào để xác định


tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của
F1 hoặc F2 ?


GV chốt các bước giải
BTDT của MĐ và những
chú ý khi làm BTDT ở các
dạng BT thuận và BT
nghịch.


<b>Nội dung bài học:</b>
<b>I. Lí thuyết:</b>


<b>1.</b> Nội dung 2 QLDT của MĐ(<i>QL phân tính và QL </i>
<i>phân li độc lập)</i>


<i><b>2.</b></i> Biến dị tổ hợp


<i><b>3.</b></i> Phép lai phân tích


<i><b>4.</b></i> Hiện tượng trội khơng hồn tồn


<b>II. Phương pháp giải bài tập di truyền của MĐ:</b>


1.Phương pháp giải BTDT(t<i>huận)</i> của MĐ về lai 1 cặp
TT:


4 bước giải:


- B1: Tóm tắt SĐL
- B2: CM T2 trội, lặn.


- B3: Qui ước gen trội, lặn.


- B4:Kiểm chứng SĐL và NX tỉ lệ KG, KH ở Fx
<b>Chú ý: </b>


<i>Cần XĐ xem P có t/c hay khơng về TT trội?</i>


- Nếu P t/c thì TT trội do 1 KG( thể đồng hợp tử) qui
định-AA


- Nếu P khơng t/c thì TT trội do 2 KG qui định : AA-
Aa.


<i>Cách xác định nhanh về KH của F1 và F2 trong 1 số </i>


<i>trường hợp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Làm thế nào để xác định
kiểu gen kiểu hình của P
khi biết KG hoặc KH ở Fx?
GV chốt cách giải và những
chú ý.


Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
BT 1,2,3,4 –Lai 1 cặp TT.
BT 5 - Lai 2 cặp TT


Nêu hướng giải BT và KQ
của từng BT. Cho HS điểm
TL tốt.



GV cho HS làm thêm 1 số
BT khác


li TT theo tỉ lệ 3T: 1L


<b>TH2:</b>P t/c khác nhau bởi 1 cặp TT tương phản và trội
khơng hồn tồn thì F1mang TT TG, F2 phân li TT theo
tỉ lệ 1: 2:1


<b>TH3:</b>P có 1 bên bố hoặc mẹ có KG dị hợp, bên kia có
KG đồng hợp lặn thì F1có tỉ lệ 1:1


<b>1.</b> Phương pháp giải BTDT nghịch về lai 1 cặp TT
của MĐ: Biết KQ lai ở đời Fx, xác định KG,KH
của P.


Cách giải tương tự như BT thuận chỉ khác sau khi qui
ước gen trội, lặn để tìm KG, KH của P thì phải biện luận
từ Fx.


<b>Chú ý:</b>


- F1đồng tính mà 1 bên P mang TT trội, bên kia mang
TT lặn thì Pt/c có KG:AA X aa


- F1đồng tính mà P đều mang TT trội thì 1 bên P đồng
hợp trội(AA)cịn bên kia có thể là:AA hay Aa


- F1có hiện tượng phân li tính trạng:



*3:1 có 4 tổ hợp KH nên mỗi bên P phải cho 2 loại giao
tử suy ra P có KG dị hợp là:Aa x Aa.


*1:2:1 suy ra đây là KQ của hiện tượng trội khơng hồn
tồn, P dị hợp tử về 1 cặp gen, KG của P là: Aa x Aa
*1:1 có 2 tổ hợp KH nên 1 bên P cho ra 2 loại giao tử
còn bên kia cho 1 loại giao tử, KG của P là:Aa x aa
hoặc Aa x AA( Trội khơng hồn tồn)


Nếu F1 có hiện tượng phân li nhưng đề bài khơng cho tỉ
lệ phân li thì dựa vào KH lặn để suy ra KG của P


Nếu đề bài không cho số lượng các loại KH ở F1 thì phải
giản ước để đưa về tỉ lệ phân li KH cơ bản


<b>2.</b> <b>Phương pháp giải BTDT về lai 2 cặp TT của </b>
<b>MĐ:</b>


Tương tự như lai 1 cặp TT xong khi làm phải CM các
TT di ttruyền riêng rẽ không phụ thuộc vào nhau.


<b>Chú ý:</b>


1. Để XĐ nhanh KQ của lai nhiều cặp TT ta lai các KQ
lai của từng cặp TT với nhau( trong TH khơng có
HVG)


2. BT nghịch: Xét sự phân li KH của từng cặp TT để
XĐ KG qui định từng cặp TT rồi tổ hợp lại ta thu


được KG qui định của 2 hay nhiều cặp TT.


III<b>. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Lai 2 cặp TT:</b>5d


<b>C. Kiểm tra- đánh giá: MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CỦA MEN ĐEN</b>


<i><b>1. Củng cố:</b></i>


*<i><b> Bài tập 1:</b><b> </b><b> </b></i>Ở chó lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài


P : Lông ngắn  Lông dài F1ntn trong các trường hợp sau:<i><b> Đáp án đúng: a và c )</b></i>
A. Toàn lông ngắn C. 1 lơng ngắn : 1lơng dài


B. Tồn lơng dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
? Làm thế nào để xác định câu trả lời đúng trong 4 câu trên


Căn cứ vào đề bài cho: nên đáp án là Avà C


* <i><b>Bài tập 2</b></i>: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc
hoa mõm chó người ta thu được kết quả sau: (đáp án đúng: B và D )


P: Hoa hồng  Hoa hồng


F1 : 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng ;25% hoa trắng.
Điều giải thích đúng cho phép lai trên là:


A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng .



B. Hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với hoa trắng .
C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.


D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa trắng và đỏ
? Làm thế nào để xác định câu trả lời đúng trong 4 câu trên


Căn cứ tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 : 2 : 1 t Vậy đáp án là B và D


* <i><b>Bài tập 3</b></i>: Khi lai hai giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu
lục. lá trẻ được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phấn tạo ra F2 có tỉ lệ phân li KH là:


9 thân đỏ thẫm, lá trẻ : 3 thân đỏ thẫm, lá nguyên:
3 thân màu lục, lá chẻ : 1 thân màu lục lá nguyên.


<i><b> Hãy chọn câu trả lời đúng</b><b>trong các câu sau:</b></i>


Sở dĩ F2 có tỉ lệ kìểu hình như trên là vì :


<b>A.</b> Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều là 3 :1.


<b>B.</b> Có 4 kiểu hình khác nhau.


<b>C.</b> Vì thân đỏ thẫm, lá chẻ trội hồn tồn so với thân màu lục, lá nguyên.


<b>D.</b> Vì 2 cặp TT di truyền độc lập với nhau*


? Làm thế nào để xác định câu trả lời đúng trong 4 câu trên?


F2 có kiểu hình 9: 3: 3:1bằng tích tỉ lệ các kiểu hình (3:1)(3:1). Đây là hiện tượng trội
hồn tồn và các tính trạng di truyền độc lập với nhau<i><b>.(câu trả lời đúng là D)</b></i>



<i><b>2. Nhận xét</b></i>: GV nhận xét thái độ học tập, mức độ làm bài tập của HS ...


<i><b>3. Dặn dò - Hướng dẫn học bài ở nhà:</b></i>


 Học và làm lại tất cả các BT.
 Ôn lại kiến thức bài 2 đến bài 5
 Đọc trước bài 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



Chương II

Nhiễm Sắc Thể


Tiết 8

Nhiễm sắc thể



I <b>– MỤC TIÊU CỦA BÀI</b> :

<i><b> </b></i>

<i><b>Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng sau</b></i>:
<i>1. Kiến thức</i>:


- Mô tả được sự biến đổi hinh thái trong chu kì tế bào.


- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST trong kì giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích để thu nhận kiến thức.
II <b>– PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to H: .8.1 ; 8.2 ;8.3 ;8.4 SGK
- Bảng phụ ghi bảng 8 SGK


2. Chuẩn bị của HS: HS ôn lại các kiến thức bài 2 đến bài 5 về các QLDT của MĐ
III <b>– ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Vấn đáp + Hoạt động nhóm



IV.<b> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


A <i>- <b>Ổn định lớp kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>B – Nội dung bài mới</b></i>


<b> GV</b>: Ta đã biết trong nhân của tế bào có chứa NST.vậy NST có đặc tính gì ? cấu tạo
ra sao bài hơm nay ta nghiên cứu vấn đề này.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoat động 1:<i><b>Tính đặc trưng của bộ </b></i>
<i><b>NST</b>.</i>


<b>HS: (</b>hoạt động nhóm) quan sát h: 8.1 và
đọc thơng tin mục 1 SGK để trả lời câu
hỏi:


+ Bộ NST của loài đặc trưng bởi những
dấu hiệu nào ?


+ Thế nào là bộ NST lượng bội ?
+ Thế nào là bộ NST đơn bội ?


<b>GV</b>: treo tranh phóng to h.8.1 bổ sung
hồn thiên và tiểu kết.


+ Thông qua bảng 8 yêu cầu HS nhận xét:
số lượng NST 2n của lồi có phản ánh
trình độ tiến hố của lồi khơng ?



+<b>GV</b>: Treo tranh phóng to h.8.2 u cầu
HS mơ tả bộ NST đặc trưng của ruồi
giấm.


<b>GV t</b>hông báo: Tuỳ theo mức độ duỗi và
đóng xoắn mà chiều dài của NST ở các kì
của quá trình phân bào.Tại kì giữa NST
ngắn cực đại và có hình dạng đặc trưng.
* GV có thể phân tích thêm cặp NST giới


<i><b>I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể</b></i>:
* Mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về
số lượng và hình dạng.


+ Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
gọi là bộ NST lưỡng bội.


+ Bộ NST trong giao tử chứa một chiếc
trong cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn
bội.


* Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại
từng cặp tương đồng, giống nhau về hình
thái, kích thước.


+ Ở những lồi đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST giới
tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
tính có thể tương đồng (XX) hoặc khơng


tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO)
* Hoạt đơng 2:


<i><b>Tìm hiểu cấu trúc của NST.</b></i>
<b>HS:</b> (hoạt động nhóm ) quan sát tranh
hình 8.4và hình 8.5 SGK và đọc thơng tin
mục 2 tìm hiểu:


- Vị trí 1 và 2 trong hình chỉ những thành
phần cấu trúc nào của NST?( đại diện một
nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.( 1- là hai crơmatít ; 2-là tâm động)


<b>GV</b>:Treo tranh 8.5 SGK phóng to và kết
luận chung.


<i><b>II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể</b></i>


Cấu trúc điển hình của NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân
bào:


- Hình dạng: Hình hạt, hình que, hoặ hình
chữ V


- Dài 0,5 -50m



- Cấu trúc: Ở kì giữa NST gồm hai
crơmatít đính với nhau ở tâm động.
Mỗi Crômatit gồm 1 phân tử ADN và
protein loại histon


* Hoạt động 3<i>:</i>


<i><b>Tìm hiểu chức năng của NST</b></i>
<b>HS</b>: nghiên cứu t.t SGK để tìm hiểu chức
năng của NST ( HS hoạt đông cá nhân )


<b>GV </b>giải thích thêm: NST là cấu trúc mang
gen mỗi gen nằm ở một vị trí xác định nên
những biến đổi về cấu trúc,số lượng NST


à biến đổi về tính trạng của sinh vật


<i><b>III. Chức năng của nhiễm sắc thể</b></i>:


+ NST là cấu trúc mang gen qui định các
tính trạng của sinh vật, trên đó mỗi gen ở
một vị trá nhất định.


+ Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đơi 


các tính trạng (các gen qui định) di truyền
được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể.


<i>C<b>- Tổng kết- đánh giá</b>.</i>



* <i><b>Củng cố</b></i>: GV yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài.
GV cho HS làm bài tập:


1. Nêu hình thái, cấu trúc và chức năng của NST.
2. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.


3. Chọn câu trả lời đúng: <b>NST là cơ sở vật chất DT ở cấp độ TB vì:</b>


A. NST là cấu trúc mang gen và mỗi lồi có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình
dạng và cấu trúc.


B. NST có khả năng tự nhân đơi và có thể bị biến đổi.
C. NST không thể bị biến đổi


* <i>Đáp án</i>: Câu A,B đúng.


<i><b>* GV đánh gía </b></i>hoạt động học tập và thái đọ học tập của HS.


<i><b>* Hướng dẫn học bài ở nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời câu hỏi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<i><b> </b></i>

Tiết 9

:

Nguyên phân



I – <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>. H<i>ọc xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau</i>:



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- </b>Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kì tế bào.


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân


- Nêu và phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát
triển của cơ thể sinh vật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức tự giác học tập, u thích mơn học.
II- <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to hình 9.1 chu kì tế bào


- Hình 9.2 biến đổi hình thái của NST trong chu kì tế bào.
2. Học sinh: Đọc trước bài học. Nhớ cấu trúc của NST


III- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.


<i><b>A. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ</b></i>


1- Nêu ví dụ về tính đặc trng của mỗi lồi sinh vật ? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và
bộ NST đơn bội


2- nêu vai trò của bộ NST đối với sự di truyền các tính trạng ?


<i><b>B. Bài mới:</b></i>




Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu sự biến đổi </b></i>
<i><b>hình thái của bộ NST trong chu kì TB</b></i>
<b> GV</b>: Treo tranh phóng to H.9.1 SGK
giới thiệu: vịng đời của tế bào có khả
năng phân chia, bao gồm kì trung gian
và thời gian phân bào nguyên nhiễm. Sự
lặp lại vòng đời này gọi là chu kì tế bào.
Kì trung gian chiếm thời gian rất lớn
đây là thời gian giúp tế bào lớn lên. cuối
kì trung gian xảy ra sự tự nhân đôi của
các nhiễm sắc thể -> NST kép.


<b> HS</b>:(hoạt động cá nhân) quan sát h.9.2
chú ý về mức độ đòng duỗi xoắn và
trạng thái đơn kép của NST để hồn
thành bảng 9.1.


<b>HS</b>: nhận xét hình thái của NST qua các
kì phân bào.


<b>GV</b>: Bước vào kì trước các NST con bắt


<i><b>I. Sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong</b></i>
<i><b>chu kì tế bào</b></i>.


+ Một chu kì tế bào gồm kì trung gian và
thời gian phân bào nguyên phân.



Phân bào nguyên phân gồm 4 kì:
- Kì đầu, - Kì giữa,


- Kì sau, - Kì cuối.


+ Hình thái của các NST biến đổi qua các kì
của chu kì tế bào thơng qua đóng và duỗi
xoắn. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được
duy trì liên tục qua các thế hệ


+ Ở kì trung gian
NST tự nhân đơi


<b>Hình</b>
<b>thái NST</b>


<b>Kì trung</b>


<b>gian</b> <b><sub>đầu</sub>Kì</b> <b><sub>giữa</sub>Kì</b> <b><sub>sau</sub>Kì</b> <b><sub>cuối</sub>Kì</b>


Mức độ


duỗi xoắn Nhiềunhất ít ít ít nhất Nhiều
Mức độ


đóng xoắn


ít nhât ít Cực
đại



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
đầu đóng xoắn đạt cực đại ở kì giữa, lúc


này NST có hình thái và cấu trúc đặc
trưng.


* Hoạt động 2:<i><b> Tìm hiểu những diễn </b></i>
<i><b>biến cơ bản của NST trong quá trình </b></i>
<i><b>ngun phân.</b></i>


<b>HS:</b> ( hoạt động nhóm) quan sát hình 3
SGK tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thiên bảng 2 ;


<b>GV:</b> chốt đáp án.


<i><b>II. Những diễn biến cơ bản của NST trong </b></i>
<i><b>quá trình nguyên phân</b></i>


* Hoạt động 3:


<i><b>Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân.</b></i>
<b>HS:</b> ( hoạt động cá nhân) tìm hiểu t.t
mục 3 và trả lời câu hỏi:


+ Nguyên phân có ý nghĩa gì trong thực
tĩên ? (HS hoạt động cá nhân )


<i><b>III. Ý nghĩa của nguyên phân:</b></i>



- Nguyên phân là hình thức sinh sản củaTB
và lớn lên của TB


- Nguyên phân duy trì sự ổn định của bộ
NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.


<i><b>C – Tổng kết - Đánh giá </b></i>


1. Củng cố:


1. HS đọc phần tóm tắt ở cuối bài


2. Những biến đổi hình thái NST được bh qua sự đóng và duỗi xoắn ở kì nào
trong chu kì TB? Tại sao nói sự biến đổi đó có tính chất chu kì?


3. Chọn câu trả lời đúng: Sự tự nhân đơi của NST trong cu kì TB diễn ra ở:
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì trung gian


4. Bài tập 5 SGK:C (16 <b>NST)</b>


2. Đánh giá của GV: - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài tập của HS.
- Thái độ học tập của các em trong tiết học


3. Dặn dò, bài tập về nhà:


- Đọc và xem trước bài giảm phân
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
- Làm bài tập 5 SGK.



Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 10:

Giảm phân



I – <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:</i>


<i>1. Về kiến thức</i>: HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm
phân I và giảm phân II.


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>
<b>diễn ra ở các kì</b>


Kì đầu NST kép bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn,hình thái rõ.


Các NST đính vào các sợi tơ của
thoi phân bào ở tâm động



giữa


Các NST kép đóng xoắn ở mức cực
đại,hình thái của NST đặc tr
ưng.các NST kép xếp thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì sau Các NST đơn trong từng NST kép


tách nhau ở tâm động và phân li về


hai cực của tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
+ Nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các cặp NST tương đồng.
<i>2. Về kĩ năng</i>: Rèn luện kĩ năng quan sát,phân tích, thu nhận kiến thức của HS.
II- <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Tranh phóng to hình 10: sơ đồ của giảm phân.
- Bảng phụ: ghi nội dung bảng 10 SGK.


<b>III - ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Vấn đáp + Quan sát trực quan


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.


<i><b>A -Ôn định lớp kiểm tra bài cũ:</b></i>


1- Nêu những diễn biến cơ bản xảy ra quá trình nguyên phân.
2- Ý nghĩa của nguyên phân là gì ?


<i><b>B- Bài mới</b></i>


<b>* GV:</b> Nguyên phân là hình thức phân bào của tế bào dinh dưỡng, cịn giảm phân là
hình thức phân bào của tế bào sinh dục diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục gồm
2 lần phân bào liên tiếp.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động1 <i><b>Tìm hiểu những diễn </b></i>
<i><b>biến cơ bản của NST trong giảm </b></i>
<i><b>phân I</b></i>



<b>HS</b>: ( HS hoạt động nhóm) quan sát
h.10 SGK và nghiên cứu thông tin
mục 1 để nêu được những diễn biến
cơ bản của NST trong giảm phân I.


<b>GV</b>: Treo tranh phóng to h.10 nhận
xét và chốt đáp án.


<i><b>I. Những diễn biến cơ bản của NST trong</b></i>
<i><b>giảm phân I.</b></i>


+ <i>Kì đầu I</i>: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn,
các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc và có thể xảy ra bắt chéo từng
đoạn với nhau rồi lại tách nhau ra.


+ <i>Kì giữa</i>: các NST kép tương đồng tập trung
và xếp thành hai hang trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


+ <i>Kì sau</i>: từng NST kép tách nhau tương đồng
phân li về hai cực của tế bào.


+ <i>Kì cuối</i>: các NST kép nằm gọn trong hai
nhân mới được tạo thành ( bộ NST đơn bội
kép).


Hoạt động1 <i><b>Tìm hiểu những diễn </b></i>
<i><b>biến cơ bản của NST trong giảm </b></i>


<i><b>phân II</b></i>


<b>HS:</b> ( HS hoạt động nhóm) quan sát
h.10 SGK giai đoạn giảm phân II kết
hợp với đọc thông tin SGK mục 2 để
rút ra những điễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II.


<b>GV</b>: Nghe HS trả lời, nhận xét và kết
luận.


<i><b>II. Những diễn biến cơ bản của NST </b></i>


<i><b>trong giảm phân II.</b></i>



+ <i>Kì đầu</i>: NST co ngắn cho thấy NST kép
trong bộ đơn bội.


+ <i>Kì giữa</i>: các NST kép co ngắn cực đại và xếp
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


+ <i>Kì sau</i>: từng NST kép tách nhau ở tâm động
thành hai NST đơn,rồi phân li về hai cực của
TB


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
bội


? Kết quả của giảm phân là gì?
? Hãy nêu ý nghĩa của sự phân bào


giảm phân?.


* Kết quả của quá trình giảm phân:


1 TB mẹ( 2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp
cho ra 4 TB con với bộ NST giảm đi 1 nửa(n)


<b>C. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:</b>


<i><b>1. Củng cố</b></i>: - GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần kết luận SGK.


Kết quả điền bảng: “<i>Những diễn biến cơ bản của NST trong các kì của giảm </i>
<i>phân</i>”


Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II


Kì đầu


- Các NST xoắn, co ngắn


- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra bắt chéo
nhau, sau lại tách nhau ra


- n NST kép co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội


Kì giữa - Các cặp NST tương đồng tập trung và xếpsong song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào



- NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào


Kì sau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc<sub>lập với nhau về 2 cực của tế bào</sub> - Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành<sub>2NST đơn phân li về 2 cực của TB.</sub>
Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới <sub>được tạo thành bộ NST đơn bội kép (n kép)</sub> - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được<sub>tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n)</sub>
- GV cho HS trả lời các câu hỏi: + Kết quả của giảm phân là gì ?


+ Đặc điểm nào chỉ có ở giảm phân mà khơng có ở nguyên phân ?
<i><b>Chọn câu trả lời đúng:</b></i>


<i>Câu 1: </i> Ruồi giấm có 2n=8 NST.


Một TB của ruồi giấm đang trải qua giai đoạn giảm phân.
1. Khi TB đó đang ở kì sau của GP II, trong TB đó có số NST là:


A. 2 NST kép B. 4 NST đơn *C. 8NST đơn D. 8 NST kép
2. Khi TB đó đang ở kì sau của GPI, trong TB đó có số NST l à:


A. 2 NST kép B. 4 NST đơn *C. 8 NST kép D. 16 NST
kép


3. TB đó có số NSTđơn trong các TB con được tạo thành là:


A. 2NST đơn *B. 4 NST đơn C. 8NST đơn D. 16 NST đơn
4. Khi TB đó đang ở kì cuối của GPI, trong TB đó có số NST là :


*A. 4NST kép B. 4 NST đơn C. 8NST đơn D. 8NST kép
<i>Câu 2</i>:


A. Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt TB mẹ


B. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín


C. Qua hai lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 TB con có bộ NST đơn bội (n)
D. Cả B và C*


<i><b>2. Đánh giá của GV...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: Ngày dạy:


Tiết 11

:

Phát sinh giao tử và thụ tinh



I <b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i><b>Học xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu:</b></i>
<i>1.Về kiến thức</i>: - Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.


- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định đựơc quá trình thực chất của quá trình thụ tinh.


- Phân tích được ý nghĩa của q trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến
dị.


<i>2. Về kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và t ư duy lí thuyết.
<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục ý thức say mê tìm hiểu bài học, môn học.


II - <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


Tranh phóng to hình 11 sơ đồ phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật.


<b>III - ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Đàm thoại gợi mở + Quan sát
IV - <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.



<i><b>A-</b></i> <i><b>Ôn định lớp – kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.


<i><b>B-Nội dung bài mớ</b></i>i


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động1:


<i><b>Tìm hiểu sự phát sinh giao tử</b></i>


? Quá trình hình thành giao tử đực và q trình
hình thành giao tử cái có đặc điểm nào giống
và khác nhau?


<b> HS:</b> Thảo luận nhóm, QS H.11 SGK trả
lời ...


<b> GV:</b> Dùng tranh phóng to để nhận xét và rút
ra kết luận. (Bảng)


<i>Phát sinh giao tử cái</i> <i>Phát sinh giao tử đực</i>


- Noãn bào bậc 1 qua giảm
phân I cho thể cực thứ nhất
(nkép) có kích thước nhỏ và
nỗn bào bậc 2 (n kép) có
kích thước lớn



- Tinh bào bậc 1 qua
giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2(n kép)


- Noãn bào bậc 2(n kép) qua
giảm phân II cho 1 thể cực
thứ 2 (n)có kích thước bé và
1 tế bào trứng có kích thước
lớn(n)


- Một tinh bào bậc 2 (n
kép)qua giảm phân II
cho 2 tinh tử(n), các tinh
tử phát triển thành tinh
trùng(n)


- Từ một noãn bào bậc 1 qua
giảm phân cho 3 thể cực và 1
tế bào trứng trong đó chỉ có
trứng mới có khả năng thụ
tinh


- Từ mỗi tinh bào bậc 1
qua giảm phân cho 4
tinh trùng, các tinh trùng
này đều có khả năng thụ
tinh


<i><b>I. Sự phát sinh giao tử</b></i>



* <i>Giống nhau</i>:


Các tế bào mầm đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần.


Noãn bào bậc một và tinh bào bậc một
đều giảm phân để hình thành giao tử .
* <i>Khác nhau</i>: + Phát sinh gíao tử cái:
nỗn bào bậc I qua giảm phân I cho thể
cức thứ nhất có kích thước nhỏ và nỗn
bào bậc hai có kích thước lớn.


- Noãn bào bậc hai qua giảm phân hai
cho một thể cực thứ hai có kích thước
bé và tế bào trứng có kích thước lớn.
+ phát sinh giao tử đực:
- Tinh bào bậc một qua giảm phân một
cho 2 tinh bào bậc 2


- Mỗi tinh bào bậc hai qua giảm phân
hai cho hai tinh tử và phát triển thành
hai tinh trùng. Các tinh trùng này đều
có khả năng tham gia thụ tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Thụ tinh là gì ?


<b>HS:</b> (hoạt động cá nhân)



nghiên cứu mục 2 SGK và h.11để hiểu bản
chất của quá trình thụ tinh.


- Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên của các giao
tử đực và các giao tử cái lại tạo được hợp tử
chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn
gốc?


(do sự phân li độc lập các cặp NST tương đồng).


<i>1. Khái niệm</i>: Thụ tinh là sự kết hợp 1
giao tử đực (tinh trùng ) và 1giao tử cái
(trứng) để tạo thành hợp tử.


<i>2. Bản chất của sự thụ tinh</i>: Là sự kết
hợp của 2 bộ nhân đơn bội của 2 giao
tử đực và cái tạo thành nhân lưỡng bội
ở hợp tử (2n).


Hoạt động 3: <i><b>Tìm hiểu ý nghĩa của giảm </b></i>
<i><b>phân và thụ tinh.</b></i>


<b>HS:</b> Nghiên cứu thông tin mục 3 SGK để trả
lời câu hỏi:


- Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh?


- Nhờ đâu mà bộ NST của con giống bố mẹ?
- Tại sao con cái có nhiều đặc điểm khác bố
mẹ (biến dị tổ hợp)? -> ý nghĩa.



<i><b>III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh</b></i>


- Sự phối hợp quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì
bộ NST đặc trưng của lồi qua các thế
hệ cơ thể.


- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hoá.


<b>C. TỔNG KẾT- ĐÁNH GIÁ.</b>


<i>1. Củng cố</i>: GV cho HS làm bài tập: <i> Chọn câu trả lời đúng:</i>


Bài tập 1:Vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn
định qua các thế hệ cơ thể là:


A. Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo
ra các bộ NST đơn bội (n) ở các giao tử


B. Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản
hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ


C. Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp
tử của bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng trong thụ tinh


D. Cả A, B và C ĐA:


D



Bài tập 2: Thực chất của sự thụ tinh là:


A. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
B. Sự tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái


C. Sự tạo thành hợp tử


D. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử ĐA: B


2. Đánh giá của GV: GV đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của HS
3. Dặn dò,BTVN: Trả lời câu hỏi 1-3, làm bài tập 4,5 SGK.


Ngày soạn: Ngày dạy:




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> I- Mục tiêu của bài</b></i>: <i>Học xong bài này học sinh đạt được các kĩ năng sau</i>:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính


- Trình bày được cơ chế xác định giới tính ở ngời.


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.


- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai,con gái từ đó phê phán tư
tưởng trọng nam khinh nữ.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê tìm hiểu mơn học. Giải thích quan niệm sai lầm cho


rằng việc sinh con trai, con gái do người mẹ quyết định.


<i><b>II- Ph</b><b> </b><b>ương tịên dạy học</b><b>: </b><b> </b></i>


Tranh phóng to h.12.2: cơ chế NST xác định giới tính ở người


<i><b>III- Định hướng phương pháp: </b></i> Vấn dáp + Quan sát + Hoạt động nhóm


<i><b>IV. Tiến trình bài lên lớp </b></i>
<i>A-<b> Ổn định lớp kiểm tra bài cũ:</b><b> </b></i>


1.Thụ tinh là gì ? bản chất của thụ tinh ?


<b>2.Vì sao bộ NST của những lồi sinh sản hữu tính lại đ ược duy trì ổn định qua các </b>
<b>thế hệ ? B - Nội dung bài mới:</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1<i>:<b> Tìm hiểu NST giới tính.</b></i>
<b>HS:</b>(học sinh hoạt động nhóm) quan sát sơ
đồ h.12.1 SGK kết hợp với đọc thông tin
mục một để tìm hiểu:


+ Trong tế bào lưỡng bội (2n NST) của
lồi có mấy cặp NST giới tính chúng
giống và khác gì với NST thường ?
<i>L</i>


<i> ưu ý</i><b>:</b> Khơng chỉ có TB sinh dục mới có
NST giới tính mà trong tất cả tế bào dinh


dưỡng đều có NST giới tính.


<b>GV thơng báo</b>: Phần lớn các lồi, NST
giới tính tương đồng ở con cái, không
tương đồng ở con đực nhưng cũng có lồi
ngược lại


<i><b>I. Nhiễm sắc thể giới tính</b></i>


- NST giới tính mang gen qui định tính
đực, tính cái và các tính trạng liên quan và
khơng liên quan đến giới tính.


- Trong tế bào lưỡng bội (2n) của lồi chỉ
có một NST giới tính tương đồng gọi là XX
hoặc khơng tương đồng kí hiệu là XY.


NST thường NST giới tính


-Nhiều cặp NST
trong TB sinh
dưỡng:
-Tồn tại thành
từngcặp tương đồng
giống


nhau ở cả 2 giới
- Mang các gen qui
định các tính trạng
thường



-VD: SGK


-1 cặp


- Khi tồn tại thành từng cặp
tương đồng XX hoặc không
tương đồng XY tùy giới tính
của nhóm lồi


- Mang gen qui định tính
đực, cái và các tính trạng liên
quan hoặc khơng liên quan
với giới tính.


-VD: SGK


* Hoạt đơng 2:


<i><b>Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính.</b></i>
<b>HS:(</b>hoạt động cá nhân) quan sát tiếp h.12.
2 SGK để tìm hiểu:


- Có mấy loại trứng? mấy loại tinh trùng
được tạo ra do giảm phân?


- Khi thụ tinh thì tinh trùng nào kết hợp
với trứng à con gái,tinh trùng nào kết hợp


<i><b>II. Cơ chế NST xác định giới tính</b></i>:


+ Qua giảm phân cơ thể nữ chỉ cho một
loại trứng mang NST X, còn cơ thể nam
cho 2 loại tinh trùng một loại mang NST X
còn một loại mang NST Y


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

với trứng à con trai.


-Tại sao tỉ lệ con trai: con gái sơ sinh =1:1
(HS dựa vào tỉ lệ tinh trùng x,y để trả lời )
HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm, đại diện trình bày


* MR: Tỉ lệ nam: nữ ở các lứa tuổi khác
nhau thì có khác nhau chút ít


* <i>Liên hệ</i>: Quan niệm sinh con trai, con gái
do người mẹ đúng hay sai?


<b>GV</b>: sơ đồ này đã giải thích cơ chế xác
định giới tính


NST giới tính cũng nhân đơi, phân li và tổ
hợp như NST thường.


triển thành con gái.


Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với
trứng X thì tạo thành hợp tử có cặp NST
giới tính là XY phát triển thành con trai.
+ Tỉ lệ con trai: con gái = 1:1 ở tuổi sơ sinh


là do cặp NST giới tính XY hình thành hai
loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
<i>L</i>


<i> ưu ý</i>: Tỉ lệ 1:1 chỉ đúng khi số lượng cá
thể đủ lớn và quá trình thụ tinh diễn ra hoàn
toàn ngẫu nhiên.


* Hoạt động 3:<b> Tìm hiểu các yếu tố </b>
<i><b>ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.</b></i>


HS: (hoạt động cá nhân) nghiên cứu
thông tin mục 3 để tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự phân hố giới tính.


HS trả lời à GV nhận xét và kết luận
? Dựa vào cơ chế xác định giới tính và các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới
tính, người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ
đực : cái (ở vật nuôi) phù hợp với nhu cầu
của con người?


<i><b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân </b></i>
<i><b>hóa giới tính.</b></i>


- Sự phân hố giới tính khơng chỉ phụ
thuộc vào cặp NST giới tính mà cịn chịu
ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài và bên
trong cơ thể như điều kiện sống, thức ăn,
hc mơn …



VD: Rùa: 280 <sub>nở con đực, 32</sub>0 <sub>nở con cái.</sub>
Ứng dụng vào sản xuất đời sống: Điều
chỉnh tỉ lệ đực cái phù hợp với mục đích
sản xuất.


<i><b>C. Tổng kết - đánh giá </b></i>1. Củng cố: Yêu cầu một HS đọc phần tóm tắt cuối bài
2. Đánh giá: - So sánh tìm điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.


<b>* Bài tập</b>: Đánh dấu + vào ô trống đầu ý trả lời đúng nhất cho các câu sau: tại sao trong
cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ = 1:1


a- Do hai loại tinh trùng mang NST X và NST Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau
b- Tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y tham gia vào quá trình thụ


tinh với sắc xuất ngang nhau.


c- Các hợp tử mang NST xx và hợp tử mang NST xy sống trong điều kiện nói chung
là như nhau.


d- Cả a và b. Đáp án: d


3. Dặn dò- Bài tập về nhà:


- Trả lồi câu hỏi trong SGK ; Viết cơ chế NST xác định giới tính ở gà.Biết 2n=
78NST


Ngày soạn: Ngày dạy:





</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I-MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này học sinh đạt được các kĩ năng sau:</i>


<i>1.</i>



<i> Về kiến thức</i>: Giải thích được thí nghiệm của moocgan.


- Nêu đuợc ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống.


<i>2. Về kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, thu nhân kiến thức tù hình vẽ.
<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục lòng say mê, nghiên cứu tìm hiểu khoa học.


<b>II – THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>


Tranh phóng to H.13 sơ đồ cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b> Quan sát + Vấn đáp


<b>IV-TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP :</b>


<i><b>A - Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b></i>


1- Nêu đặc điểm khác nhau của NST thường với NST giới tính.
2- Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam nữ = 1: 1 ?


<i><b>B – Nội dung bài mới</b></i>.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*Hoạt động 1<i>:</i> <i><b>Tìm hiểu TN của mcgan</b></i>



<b>HS:</b> Nghiên cứu SGK để tìm hiểu:
+ Đối tượng nghiên cứu di truyền của
Moocgan là gì? Tại sao móocgan chọn đối
tượng đó?


<b>GV:</b> treo tranh phóng to h.13 yêu cầu một
em trình bày lại thí nghiệm của Moocgan.
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 và ruồi
cái thân đen cánh cụt được gọi là phép lai
phân tích?


+ Móc gan dùng phép lai phân tích nhằm
mục đích gì ?


(HS hoạt động nhóm)


+ Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình là 1: 1
móocgan lại cho rằng tính trạng màu sắc
thân và hình dạng hạt cùng nằm trên mơt
NST ?


* Gợi ý: Ruồi cái F1 cho mấy loại giao
tử? FB cho ra 2 tổ hợp KH, ruồi đực F1
phải cho mấy loại giao tử? So sánh sơ đồ
trong phép lai phân tích của MenĐen và
Moocgan, em thấy có gì sai gì khác?


<b>GV</b>: Hiện tượng tính trạng thân xám cánh
dài và thân đen cánh cụt luôn di truyền với
nhau được gọi là di truyền liên kết.



<b>GV:</b> Không chỉ hai gen qui định hai tính
trạng di truyền liên kết mà nhiều gen qui


<i><b>I. Thí nghiệm cảu Moocgan</b></i>:


<b>* </b><i>Thí nghiệm: </i>


- Đối tượng: ruồi giấm (ĐV có chu kì sống
ngắn, có nhiều thể đột biến, dễ ni trên mơi
tr-ường nhân tạo, dễ lai, số lượng NST ít)


-Tiến hành:


P(t/c): Thân xám, cánh dài x Đen, cụt
F1 : 100% Thân xám, cánh dài
F1xF1: ♂ Thân xám, cánh dài x ♀Đen, cụt
F2: 1 Xám, dài : 1 Đen, cụt
* Nhận xét:


+ Phép lai giữa ruồi đực F1 và ruồi cái thân
đen cánh cụt là phép lai phân tích vì đây là
phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với
cơ thể mang tính trạng trội.


+ Mục đích của phép lai: nhằm xác định
KG của ruồi đực F1


+ F2 xuất hiện 2 tổ hợp KH, mà ruồi cái
thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử


bv. Vậy ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử
BV và bv (không phải là 4 loại giao tử như
do truyền độc lập). Điều này chỉ có thể giải
thích khi cho rằng các gen quy định màu
sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm
trên một NST và liên kết với nhaucùng
phân li về giao tử và cùng được tổ hợp
trong quá trình thụ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


định nhiều tính trạng cũng có thể di truyền
liên kết cùng nhau.


- Di truyền liên kết là gì ?


* Mở rộng: Tại sao nói QLDTLK khơng
bác bỏ mà còn bổ sung cho QLPLĐL của
MenĐen?


(Số lượng NST ổn định và đặc trưng cho loài
nhưng số lượng gen trên NST là rất lớn vậy có
nhiều gen cùng nằm trên một NST..)


- GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai khi có
liên kết gen hồn tồn


thân đen cánh cụt chỉ cho một loại giao tử
duy nhất bv à ruồi đực F1 cho hai loại giao
tử BV và bv.



à Các gen qui định tính trạng màu sắc thân
và chiều dài cánh nằm trên 1NST.


* <i>Nội dung của di truyền liên kết</i>:
Di truyền liên kết là hiện tượng một
nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau,
được qui định bởi các gen cùng nằm trên 1
NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Hoạt động 2<i>: <b>Tìm hiểu ý nghĩa của di </b></i>


<i><b>truyền liên kết.</b></i>


<b>HS:</b> Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK
mục 2 để trả lời:


? So sánh sự xuất hiện BDTH trong phép
lai phân tích của MenĐen và Moocgan?
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài là bao
nhiêu? Trong TB số lượng gen lớn gấp
nhiều lần số lượng NST vậy sự phân bố
của NST phải như thế nào ?


<b>GV:</b> Các gen cùng nằm trên 1 NST tạo
thành nhóm gen liên kết. vậy hiện tượng di
truyền liên kết này có ý nghĩa gì ?


<i><b>II. Ý nghĩa của di truyền liên kết</b></i>


+ Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện


biến dị tổ hợp (ở thế hệ lai khơng làm xuất
hiện các kiểu hình khác p )


+ Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền
bền vững của một nhóm tính trạng được
qui định bởi các gen cùng nằm trên một
NST nhờ đó trong chọn giống người ta có
thể chọn được một nhóm tính trạng tổt ln
đi cùng nhau.


- Bổ sung cho QLPLĐL của Menđen.


<i><b>C. Tổng kết - Đánh giá:</b></i>


<i>1. Củng cố</i>: Một HS đọc phần tóm tắt cuối bài,


<i>2. Kiểm tra- Đánh giá</i>: Đánh dấu + vào câu trả lời đúng:


<b> BT1: </b>Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn, có tua
cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, cú tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn
với nhau được F2 cú tỉ lệ : 1 hạt trơn không tua cuốn : 2 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt nhăn,
có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích ntn?


A.Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3: 1 C. Hai cặp tính trạng di truyền liên
kết


B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau D. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P


<b>BT2:</b> So sánh kết quả của phép lai phân tích F1trong 2 TH và rút ra nhận xét:
DT độc lập (1:1:1:1)Tạo biến dị tổ hợp; DTLK (1:1) Hạn chế xh biến dị tổ hợp



<b>BT3:</b> Yêu cầu HS so sánh kết quả phép lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền
độc lập và di truyền liên kết ?


Di truyền độc lập


P (vàng trơn )AaBb x (xanh nhăn ) aabb
Gp: AB,Ab, aB,ab ab
F1: 1AABB:1Aab;1aaBb:1aabb


Di truyền liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1VT : 1 VN:1 XT :1XN


tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1:1:1
xuất hiện biến dị tổ hợp vàng trơn và xanh
nhăn


1xám dài : 1đen ngắn
tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1: 1
không xuất hiện biến dị tổ hợp.


<i>3. Hướng dẫn học bài ở nhà:</i>


+BTVN: Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK.
+Đọc kĩ bài thực hành, ôn lại NP, GP


Ngày soạn: Ngày dạy:





Tiết 14

:

Thực hành

: Quan sát hình thái NST





<b> MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:

<i>Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng sau : </i>



- Nhận được dạng của các NST ở các kì phân bào.


- Rèn năng quan sát,vẽ hì luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Phát triển kĩ nh trên kính hiển vi và kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>II-THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:
- Kính hiển vi quang học


- Các tiêu bản cố định NST của một số loài động vật


<b>III- ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b> Thực hành + Quan sát , hoạt động nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH.</b>
<i><b>A. Ổn định lớp kiểm tra bài cũ:</b></i>


1- NST có hình dạng đặc trưng nhất ở kì nào?
2- Nêu hình thái của NST trong quá trình phân bào.


<i><b>B. Quan sát tiêu bản NST.</b></i>


Họat động củ GV và HS Nội dung


<b>GV</b>: Chia HS thành 2 nhóm.( mỗi nhóm


1kính hiển vi và một hộp tiêu bản làm
sẵn )


<b>HS</b>: thực hành theo nhóm – GV giúp đỡ
Yêu cầu HS chú ý: đặt tiêu bản lên kính
lúc đầu dùng vật kính có bội giác nhỏ để
lựa chọn điểm quan sát sau đó dùng bội
giác lớn để quan sát tiếp.


Khi nhận dạng NST thì HS trao đổi nhóm
để xác định NST đang ở kì nào của quá
trình phân bào.


GV: theo dõi, quan sát và xác nhận hình
dạng NST mà HS quan sát được.


- Các nhóm HS xác định đúng vị trí
của các NST đang quan sát ở kì nào
của quá trình phân bào.


- Nếu NST xếp thành hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vơ sắc thì đó
là kì giữa


- Nếu NST phân thành hai nhóm về
hai hướng cực tế bào thì tế bào đang
ở kì sau.


- Nếu tế bào chất phân đơi và xuất
hiện màng ngăn thì tế bào đang ở kì


cuối.


<i><b>C. Thu hoạch :Vẽ hình NST quan sát được.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(nếu khơng có tiêu bản mẫu thi GV cho HS xem băng diễn biến của NST trong quá
trình nguyên phân).


Ngày soạn: Ngày dạy:



<b>Ch</b>



<b> ương III</b>

:

<b>ADN VÀ GEN </b>



<b> TIẾT 15: </b>

<b>ADN</b>



<b>I-MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: H<i>ọc xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu sau:</i>


- Xác định được thành phần hố học của ADN.


- Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng
hoạt động nhóm.


II <b>– PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- M ơ hình cấu tạo phân tử ADN.


- Tranh phóng to hình 15 SGK. Mơ hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN.


<b>III. TIẾN TRINH DẠY HỌC </b>


<i><b>A- Ôn định lớp - kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>B- Nội dung bài mới</b></i>:


Hoạt động của GV và học sinh Nội dung


* Hoạt động 1:<b> Tìm hiểu cấu tạo hóa học</b>
<i><b>của phân tử ADN</b></i>


<b>GV</b>: ADN: Axit Đêoxiribô Nuclêic


<b>HS </b>(hoạt động nhóm) Quan sát H.15 SGK
và nghiên cứu thông tin phần một để trả lời
câu hỏi:


+ ADN do các nguyên tố hóa học nào tạo
nên?


+ Tại sao nói ADN thuộc loại đại phân tử
+ Đặc điểm nào chứng tỏ ADN cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân?


+ Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
(đại diện ba nhóm trả lời ba câu – nhóm
khác nhận xét bổ sung)


<b>GV:</b> Tính đa dạng và đặc thù của ADN là
cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các
loài sinh vật.



– ADN tập trung chủ yếu trong nhân tế bào
khối lượng ổn định đặc trưng cho lồi.


<i><b>I. Cấu tạo hố học của phân tử ADN</b>.</i>
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên
tố C, H, O, N và P


- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêơtít (gồm
4 loại A, T, G, X)


- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc
thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp
xếp của các loại Nuclêơtít.


- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ
sở cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Do sự sắp xếp khác nhau của bốn loại
nuclêơtít với số lượng thành phần khác
nhau tạo ra vô số ADN khác nhau.
* <i>ADN có tính đa dạng và đặc thù</i>


* Hoạt động 2:<b> Tìm hiểu</b><i><b> </b><b> </b><b>cấu trúc khơng </b></i>
<i><b>gian của phân tử ADN</b></i>


<b>GV</b>: giới thiệu mô hình ADN (J.Oatxon và
F.Cric cơng bố 1953).


<i>II- <b>Cấu trúc không gian của phân tử ADN</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động của GV và học sinh Nội dung


<b>HS</b>: quan sát, phân tích đặc điểm cấu tạo
của phân tử ADN để tìm hiểu:


+ Các loại nuclêơtít nào liên kết với nhau
thành cặp?


+ Nguyên tắc bổ sung là gì?


+ Làm bài tập mục 1 SGK –tìm trình tự các
đơn phân trên mạch tương ứng của đoạn
mạch 1.


+ Hai mạch đơn của ADN liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung vậy từ nguyên tắc
này ta có thể suy ra những hệ quả nào?
<i>Chú ý</i>: A-T bằng 2 liên kết hidro
G-X bằng 3 liên kết hidro


+ Mỗi chu kì xoắn(vịng xoắn) có đường
kính 20 Å, chiều cao 34 Å gồm 10 cặp
Nuclêơtít


+ Các nuclêơtít giữa hai mạch liên kết với
nhau bằng liên kết hidro thành từng cặp
theo nguyên tắc bổ sung:


A liên kết với T và ngược lại.


G liên kết với X và ngược lại.
+ Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:


- Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêơtít
của mạch này ta suy ra được trình tự các nu
của mạch kia


- Trong phân tử ADN ln ln có:
A=T; G = X nên suy ra


 A+G = T+X
 A+T+G =T+A+X


A+T/G+X của các loài khác nhau và đặc
trưng cho loài.(A+G)/(T+X) =1.


<i><b>C. Tổng kết, đánh giá:</b></i>


<i>1. Củng cố</i>: GV cho HS đọc phần kết luận cuối bài.


<i>2. Kiểm tra đánh giá</i>: GV cho HS làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1:


A. ADN được tạo ra từ các nguyên tố C, H, O, N, P*


B. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân*


C. ADN có kích thước lớn, có thể đạt tới khối lượng hàng chục triệu đơn vị cacbon*
D. Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại (A, U, G, X)



Câu 2:


A. Trong phân tử ADN, 4 loại nucleotit (A, T, G, X) liên kết với nhau theo chiều dọc*
B. ADN có cấu tạo đặc thù là nhờ được cấu truacs theo 2 mạch xoắn.


C. Do tính chất bổ sung của 2 mạch ADN, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì
suy ra được trình tự đơn phân của mạch cịn lại*


D. Về số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN là: A = T, G = X nên A + G = T + X*
Câu 3: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định:


A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử*
B. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào


C. Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử
D. Cả A,B đều đúng.


Câu 4:


Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng:


A. A + G = T + X* C. A + T + G = A + X + T* E. A = T, G =
X*


B. A + X + T = G + X + T D. A + T = G + X


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- BTVN: Trả lời câu hỏi SGK


- Đọc em có biết cuối bài. Tìm hiểu bài 16



Ngày soạn: Ngày dạy:




<b>Tiết 16</b>

<b>: </b>

<b>ADN và bản chất của gen.</b>



<b>I-MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: H<i>ọc xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu sau</i>:
+ Nêu được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN.


+ Xác định được bản chất hố học của gen.
+ Giải thích được chức năng của ADN.


+ Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình để thu nhận kiến thức ,kĩ năng hoạt động
nhóm.


<b>II-PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Tranh phóng to hình 16 SGK:sơ đồ tự nhân đơi của ADN.


- Mơ hình tự nhân đơi của ADN.
III <b>– TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>


<i>A - <b>Ổn định lớp kiểm tra bài cũ</b>:</i>


1- Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
2- Vì sao ADNrất đa dạng và đặc thù.


<i>B- <b>Nội dung bài mới</b></i>:


Hoạt động của GV và HS Nộ dung



* Hoạt động 1:<b> Tìm hiểu quá trình tự </b>
<i><b>nhân đơi của ADN</b></i>


<b>GV</b>: Q trình ADN nhân đơi trong nhân tế bào,
tại các NST ở kì trung gian, lúc này NST ở dạng
mảnh dãn xoắn.


<b>HS:</b> (hoạt động nhóm) quan sát H.16 SGK
thảo luận để trả lời:


+ Mơ tả q trình tự nhân đơi của ADN?.
+ Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trên
mấy mạch của ADN?


+ Trong q trình tự nhân đơi những
nuclêơtít nào liên kết với nhau thành từng
cặp?


+ Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con
diễn ra như thế nào?


+ Em có nhận xét gì về cấu tạo giữa hai
ADN con với ADN con với ADN mẹ?


<b>GV</b>: dùng mơ hình giảng q trình tự nhân
đôi của ADN.


<i>1- <b>ADN tự nhân đôi theo những ngun</b></i>
<i><b>tắc nào</b>?<b> </b></i>



* Q trình tự nhân đơi của ADN:
- <i>Vị trí</i>: Nhân tế bào, ở kì trung gian...
- <i>Diễn biến</i>:


+ Phân tử AND tháo xoắn, các liên kết
hiđrô đứt , 2 mạch đơn tách nhau ra.


+ Các nucleotit ở môi trường nội bào kết
hợp với các nucleotit trên mạch ADN
khuôn theo nguyên tắc bổ sung.


+ Mạch mới ở các ADN con được hình
thành rồi bắt đầu đóng xoắn


- <i>Kết quả</i>: 1 AND mẹ 2 AND con giống
nhau và giống AND mẹ


(mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ
và một mạch mới được tổng hợp).


* <i><b>Nhận xét</b></i>:


Qúa trình tự nhân đôi của ADN diễn trên
hai mạch đơn của ADN, theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động của GV và HS Nộ dung
+ Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra



theo những nguyên tắc nào?


Sự hình thành mạch mới dần dần trên
khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
* Hoạt động 2:<b> Tìm hiểu bản chất của gen</b>


HS: (hoạt động cá nhân):đọc mục hai SGK
để tìm hiểu bản chất của gen là gì?


Chú ý: Bản chất của gen là ADN.


<i><b>II- Bản chất của gen</b></i>


+ Gen là một đoạn của phân tử ADN, lưu
giữ thông tin quy định cấu trúc của một
loại Prôtêin xác định (có chức năng di
truyền xác định).


+ Mỗi gen co khoảng 600 à 1500 cặp
nuclêơtít có trình tự xác định.


* Hoạt động 3:<i><b>Tìm hiểu</b><b> Chức năng của </b></i>
<i><b>ADN</b></i>


<b>GV</b>: ADN là một đại phân tử chứa nhiều
gen mà gen có chức năng di truyền vậy
chức năng của ADN là gì?


HS: đọc thơng tin SGK, nghe gợi ý của
GV, trao đổi và đưa ra kết luận.



GV: ADN có khả năng tự nhân đơi, phân li
đồng đều về các giao tử và tổ hợp trong
hợp tử nên ADN có vai trị rất quan trọng
trong việc duy trì nịi giống qua các thế hệ.


<i><b>III. Chức năng của ADN</b><b> </b></i>




- Lưu giữ thông tin di truyền.


- Truyền đạt thông tin di truyền.


<b>C- Tổng kết, đánh giá:</b>


<i>1. Củng cố</i>: GV cho HS đọc phần kết luận cuối bài.


- Một HS tóm tắt q trình tự nhân đơi của ADN thơng qua mơ hình.


<i>2. Kiểm tra đánh giá</i>: GV cho HS làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


- Q trình tự nhân đơi của ADNdiễn ra theo nguyên tắc:
A. Bổ sung. B. Khuôn mẫu ; C. Bán bảo toàn
D. Bảo toàn , E Cả A,B,C. G. Cả A,B,D
<i>3. Dặn dò, bài tập về nhà</i>:


- BTVN: Trả lời câu hỏi SGK


- Đọc em có biết cuối bài. Tìm hiểu bài 17



Ngày soạn: Ngày dạy:




<b>TIẾT 17</b>:

Mối quan hệ giữa gen và ARN

.


<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng sau:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Mô tả được cấu tạo và quá trình tổng hợp của ARN.


- Xác định được chức năng của ARN; Phân biệt được ARN với ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>3. Giáo dục</i>: Giáo dục ý thức say mê tìm hiểu bài học, mơn học.
II<b>- PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Tranh phóng to mơ hình cấu trúc bậc 1 của ARN, sơ đồ tổng hợp ARN


- Mơ hình tổng hợp ARN.


- Bảng phụ


<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Vấn đáp + trực quan
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>:


<i><b>A-</b></i> <i><b>Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b></i>


1- Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


2- Nêu kết quả bài tập 4.


<i>B <b>-Nội dung bài mới</b>:</i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1:<b> Tìm hiểu cấu tạo ARN</b>
<b> GV</b>: giới thiệu mơ hình ARN và mơ
hình ADN


<b>HS:</b> quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo
của ARN đồng thời so sánh với ADN
(hoàn thành bảng 17)


Yêu cầu HS nêu chức năng của các loại
ARN.


1 – <b>ARN.</b>


+ ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N
+ ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà
đơn phân là 4 loại Nuclêơtít: A,U,G,X
+ ARN gồm:


- mARN truyền đạt thông tin quy định cấu
trúc của Prôtêin.


- tARN vận chuyển axít amin.


- rARN là thành phần cấu tạo nên Prôtênin .


-So sánh ARNvới ADN.


<b>Đặc điểm</b> <b>ARN</b> <b>ADN</b>


-Số mạch đơn
-Các loại đơn phân


1
A,U,G.X.


2
A,T,G,X
* Hoạt động 1:<b> Tìm hiểu quá trình </b>


<i><b>tổng hợp của ARN</b></i>


<b>GV:</b> đưa ra mơ hình sơ đồ tổng hợp
ARN.giới thiệu sơ bộ.


<b>HS</b>: quan sát và nghiên cứu thông tin
SGK để trả lời câu hỏi theo nhóm.
+ ARNđược tổng hợp dựa trên một hay
hai mạch đơn của gen?


+ Các nu nào liên kết với nhau tạo
thành cặp trong quá trinh hình thành
ARN?


+Em có nhận xét gì về trình tự các loại
đơn phân trên mạch ARNso với mỗi


mạch dơn của gen?


HS trả lời ,nhận xét ,bổ sung – GV hoàn
thiện.


<i>II – <b>ARN đ</b><b> ược tổng hợp theo nguyên tắc nào</b></i>


Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kỳ trung
gian.


Quá trình tổng hợp ARN


+ Gen tháo xoắn tách dần thành 2 mạch.
+ Các Nuclêơtít ở mạch khn liên kết với
Nuclêơtít tự do theo NTBS.


+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra
tế bào chất.


Nguyên tắc tổng hợp :


+ Khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn
+ Bổ sung A - U; T - A;


G - X; X - G


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>GV</b>: khi kết thúc tổng hợp thì ARN
đựơc hình thành ,tách khỏi gen đi ra tế
bào chất để thực hiên chức năng của nó.



C- <i><b>Tổng kết- đánh giá:</b></i>


<i>1. Củng cố</i>: Yêu cầu một HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
<i>2. Kiểm tra, đánh giá</i>: Chọn câu trả lời đúng:


Câu 1: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thơng tin di truyền:


<i>A.</i> ARN vận chuyển C. ARN ribôxom


<i>B.</i> Cả 3 loại ARN trên <i>D. ARN thông tin*</i>


Câu 2: Trò chơi : Ai nhanh –Ai nhớ( Lắp ráp sơ đồ quá trình tổng hợp ARN từ mạch 2
của phân tử AND)


Câu 3: BT 3, 4, 5(b)


- Nêu đặc điểm khác nhau trong cấu trúc của ADNvới ARN.
- Làm bài tập 3 và 4 SGK.


<i>3. Dặn dò</i>


Học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập 3, 4, 5, trả lời câu hỏi 1, 2 vào vở bài tập


Ngày soạn: Ngày dạy:




TIÊT 18:

Prôtêin



I – <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>học xong bài này HS đạt được các kĩ năng sau:</i>



<i>1. Kiến thức</i>: + Nêu được thành phần hoá học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và
đa dạng của protein.


+ Mô tả được các bậc cấu trúc của prơtêin và hiểu được vai trị của nó.
+Trình bày được các chức năng của prôtêin.


<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kĩ năng thảo luận nhóm.
<i>3. Thái độ</i>: GD ý thức say mê tìm hiểu bài học, mơn học, Phát triển tư duy lí thuyết.
II – <b> ƯƠNG TIỆN DẠY HỌCPH</b> :


Tranh phóng to: các bậc cấu trúc của prơtêin.
III – <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>A <b>– Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b>:</i>


1 – Nêu đặc điểm khác nhau trong cấu trúc của ADNvới ARN.


2 – Nêu sơ bộ quá trình tổng hợp ARN,quá trình này diễn ra theo nguyên tắc nào?
<i>B – <b>Nội dung bài mới</b></i>.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu cấu trúc của </b></i>
<i><b>protein</b></i>


<b>GV: </b>Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I
tìm hiểu KT trả lời câu hỏi


+ Prơtêin được cấu tạo từ các nguyên tố



<i>I – <b>Cấu trúc của prơtêin</b></i>
<i>1. Cấu trúc hóa học</i>:


+ Prơtêin do các ngun tố C,H,O,N và
một số nguyên tố khác tạo nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nào?


+Tại sao nói prơtêin có tính đa dạng và đặc
thù?


<b>HS </b>nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:


<b>GV: </b>Nhận xét và chốt lại nọi dung sau đó
chuyển mục yêu cầu HS quan sát tranh
H18 để tìm kiến thức


+<b>GV:</b> treo tranh 18 SGK diễn giải bốn bậc
cấu trúc của prơtêin ,trong đó cấu trúc bậc
một là cơ bản nhất vì đó là một chuỗi axit
amin có trình tự xác định và được xác định
về mặt di truyền.


+Tính đa dạng của prơtêin được thể hiên
trong cấu trúc không gian nh thế nào?


các axit amin (có 20 loại axit amin).mỗi
prơtêin đặc thù bởi số lượng, thành phần,
trình tự sắp xếp các axit amin nhất định.


Prôtêin đa dạng do số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp khác nhau của 20 loại
axit amin, ngồi ra cịn do cấu trúc khơng
gian của nó


<i>2. Cấu trúc khơng gian</i>:


- Cấu trúc theo 4 bậc: SGK


+ Bậc 1: cấu trúc cơ bản gồm một chuỗi
axit amin


+ Bậc 2: chuỗi axit amin tạo ra các vòng
xoắn lò xo đều đặn


+ Bậc 3: cuộn xoắn xếp theo kiểu đặc trưng
cho từng loại Pr.


+ Bậc 4 : cấu trúc của protein gồm 2 hay
nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác
loại kết hợp với nhau


Hoạt động 2:<i><b>Tìm hiểu chức năng của </b></i>
<i><b>protein</b></i>


<b>HS</b> nghiên cứu cá nhân: đọc thông tin mục
2 để tìm hiểu:


+ Chức năng của prơtêin là gì?



+ Thực hiên lệnh trong SGK – tại sao
prơtêin dạng sợi lại cấu truc rất tốt?


+ Nêu vai trị của một số enzim đối với sự
tiêu hố thức ăn ở miệng và dạ dày?


Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu
đường? (HS hoạt động nhóm)


- Protein dạng sợi là ngun liệu cấu trúc
tốt vì các vịng xoắn dạng sợi được bện lại
với nhau tạo thành dây chịu lực rất tốt
- ở khoang miệng, amilaza biến đổi tinh
bột thành đường mantozo. ở dạ dày, pepsin
có tác dụng phân giải chuỗi axit amin
thành các đoạn ngắn (3-10 axit amin)


- Sự thay đổi bất thường tỉ lệ insulin do
tuyến tuỵ tiết ra nguyên nhân của bệnh tiểu
đường


<i><b>II. Chức năng của prôtêin</b><b> </b>.</i>


+ Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào:
cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan
và màng sinh chất.


+ Prôtêin là thành phần chủ yếu tạo nên các
enzim thúc đẩy phản ứng hố học.



+ Prơtêin là thành phần tạo nên phần lớn
các hc mơn để điều hồ q trình trao
đổi chất.


+ Ngồi ra prơtêin cịn tạo ra kháng thể để
bảo vệ cơ thể. Prôtêin àglucô à năng
lượng.


* Prơtêin có cấu trúc dạng sợi là ngun
liệu cấu trúc rất tốt vì các vịng xoắn dạng
sợi được bện lại với nhau tạo lực khoẻ


<i><b>C - Tổng kết đánh giá</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Câu 1. <i><b>Những yếu tố quy định tính đặc thù của protein là:</b></i>


<i>A.</i> Thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các aa C. Chức năng của protein
<i>B.</i> Các dạng cấu trúc không gian của protein <i>D. Cả A và B*</i>


Câu 2. <i><b>Nói protein có vai trị quan trọng đối với cơ thể là:</b></i>


A. là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể*
B. làm chất xúc tác và điều hồ q trình trao đổi chất*


C. bảo vệ cơ thể (kháng thể), tham gia vào các hoạt động sống của tế bào*
D. protein luôn luôn biến thành gluxit, lipit cho cơ thể sử dụng


E. sự hoạt động của protein được biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể*
Câu 3:<b> Chọn câu trả lời đúng nhất</b>



a. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trị chủ yếu xác định tính đặc thù của protein
A. *Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4
b, Protein thực hiện được chức năng chủ yếu những bậc cấu trúc nào sau đây:


A. Cấu trúc bậc 1 C. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
<i>B.</i> Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4*
<i>3. Dặn dò</i>: - Học thuộc ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập, làm bài tập 3, 4 (SGK Tr. 56)


Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 19

:

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.


I – <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS cókhả năng</i>:


1. Kiến thức: Hiểu mối quan hệ giữa ARNvà prôtêin thông qua việc trình bày được sự
hình thành chuỗi axitamin.


Giải thích đươc mối quan hệ trong sơ đồ: gen  mARN  Prơtêin  tính trạng


2.Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


3.Thái độ: GD ý thức say mê tìm hiểu bài học, mơn học, phát triển tư duy lí thuyết.
<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh: sơ đồ tổng hợp chuỗi axit amin
- Mơ hình tổng hợp chuỗi axit amin.



<b>III- ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b> Vấn đáp + luyện tập
IV. <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.


<i><b>A- Ổn đinh lớp – Kiểm tra bài cũ..</b></i>


1- Tính đa dạng và tính đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào qui định?
2- Vì sao nói prơtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể?


<i><b>B - Nội dung bài mới</b></i>.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>ARNvà Prơtêin.</b></i>


<b>GV:</b> gen mang thông tin cấu trúc của một
loại Pr nằm trong nhân tế bào cịn Pr hình


<i><b>I. Mối quan hệ giữa ARNvà Prôtêin.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thành ở tế bào chất như vậy chứng tỏ gen
và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau
thơng qua một cấu trúc trung gian nào đó.


<b>HS:</b> đọc thơng tin mục 1 SGK kết hợp kiến
thức đã học để trả lơì:


? Cho biết cấu trúc trung gian và vai trò
của nó trong mối quan hệ giữa gen và
prơtêin.



<b>GV</b>: Giới thiệu q trình hình thành chuỗi
axit amin thơng qua mơ hình.


<b>HS:</b> quan sát tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
+ Các loại nu nào của mARNvà tARN liên
kết với nhau?


+Nhận xét tương quan về số lợng giữa axit
amin và nuclêơtít của mARN khi ở trong
ribơxơm.


(HS hoạt độngnhóm)


<b>GV</b>:vậy sự hình thành chuỗi axit amin diễn
ra theo ngun tắc bổ sung và khn mẫu
do đó trình tự các nu trên mARN qui định
trình tự các axit amin trên chuỗi axit amin.


truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc
Prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất
tế bào.


* Quá trình hình thành chuỗi aa


mARN sau khi hình thành rời khỏi nhân
tế bào -> Tổng hợp protein


+ Các tARN mang axít amin vào ribơxơm
khớp với mARN theo NTBS → đặt axít


amin vào đúng vị trí


+ Khi ribơxơm dịch chuyển hết chiều dài
của mARN → chuỗi axít amin được tổng
hợp xong.


+ Chuỗi polipeptit được tổng hợp theo
nguyên tắc :


+ Khuôn mẫu (mARN)
+ Bổ sung ( A - U; G -X )


+ Tương quan về số lượng giữa axit amin
và các nu của mARNkhi ở trong ribôxôm
là 3nu – 1axit amin


+ Cấu trúc của gen qui định cấu trúc của
ARN thông tin mà mARN lại trực tiếp
tham gia tổng hợp prổtêin nên trình tự các
nu trên mARN qui định trình tự các axit
amin trên phân tử prơtêin.


. - Các bộ ba mã sao<sub></sub>bộ ba đối mã<sub></sub>Chuỗi aa


<b>GV:</b> dựa vào mối quan hệ giữa gen và,
mARNvà tính trạng ta có thể viết sơ đồ
sau:


Genà mARN- àprơtêin à tính trạng.



<b>HS</b>: quan sát hình 19.2 và nghiên cứu
thơng tin SGK để trả lời câu hỏi:


- giải thích mối quan hệ giữa các
thành phần trong sơ đồ theo trật tự
1,2,3.


Giải thích bản chất của mối quan hệ trong
sơ đồ.(HS trả lời ,bổ sung,GV kếtluân).


<i>II. <b>Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.</b></i>
<b>-</b> Mối liên hệ:


+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
axít amin (cấu trúc bậc 1 của Prôtêin)
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động
sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính
trạng


<b>- </b>Bản chất mối quan hệ gen, tính trạng:
+ Trình tự các Nuclêơtit trong ADN quy
định trình tự các axít amin của phân tử
Prơtêin


+ Prơtêin tham gia vào các hoạt động tế
bào → biểu hiện thành tính trạng.


<i>C<b>- Tổng kết- đánh giá:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2. Kiểm tra, dánh giá


<b>- Bài tập1</b>: tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho phù hợp:
Sự hình thành chỗi …(1)…được thực hiện dựa trên …(2)…của mARN. Mối
quan hệ giữa …(3)…và các tính trạng được thể hiện trong …(4)…gen (1đoạn ADN) àm
ARNà prôtêin à tính trạng.trong đó trình tự …(5)…trênADNqui dịnh trịnh tự các nu trên
mARN thơng qua đó ADN …(6) Trình Tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành
nên prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.


<b>- Bài tập2</b>: Nghững nguyên tắc nào được thể hiện trong cơ chế tự nhân đơi của ADN, sự
tổng hợp ARN và Prơtein


3. Dặn dị:Học bài làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị chuẩn bị thực hành sau


Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 20

:

<b>THỰC HÀNH</b>


quan sát và lắp mơ hình ADN


I –


<b> MỤC TIÊU CỦA BÀI </b>


- Rèn kĩ năng tháo lắp mơ hình ADN; kĩ năng QS, phân tích mơ hình.
- Hình thành đức tính kiên trì , bền bỉ trong công tác thực hành.


II-<b> ƯƠNG TIỆN DẠY HỌCPH</b> :



-Mơ hình ADN hồn chỉnh.


-Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADNđã được tháo
-Tranh phóng to cơ chế tự sao , tổng hợp ARN, priitêin.


<b>III – TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP. </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b> *</b>Hoạt động1<i>- GV hướng dẫn HS q<b>uan </b></i>
<i><b>sát mơ hình cấu trúc khơng gian của </b></i>
<i><b>phân tử ADN.</b></i>


<b>GV</b>: phân chia nhóm (4nhóm ) mỗi nhóm
một mơ hình ADN đã lắp sẵn.


HS: quan sát và tìm hiểu trả lời:


- Số cặp nu trong mỗi chu kì xoắn?


- Các nu liên kết với nhau nh thế nào?


- Đờn kính vịng xoắn , chiều cao chu
kì xoắn ,vị trí tương đối giữa hai
mạch nuclêơtít


<b>- </b>Đại diện các nhóm vừa trình bày vừa chỉ
trên mơ hình.


+ Đếm số cặp.



+ Chỉ rõ loại Nuclêơtit nào liên kết với
nhau.


<i>1- <b>Quan sát mơ hình cấu trúc khơng </b></i>
<i><b>gian của phân tử ADN.</b></i>


+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải
+ Đường kính 20 A0<sub> chiều cao 34 A</sub>0<sub> gồm </sub>
+ Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nuclêơtit
+ Các Nuclêơtit liên kết thành cặp theo
NTBS: A - T; G - X.




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> GV: </b>Đưa các mơ hình ADN đã tháo rời
u cầu các nhóm lắp ghép hồn thiện


<b> HS</b>: Thảo luận trao đổi rồi tíên hành lắp
lại mơ hình


<b>GV </b>lưu ý: tháo lắp phải nhẹ nhàng nhưng
chắc chắn


<b>GV</b>: Quan sát hoạt động của các nhóm để
uốn nắn


<b>GV:</b> nhận xét ưu, nhược điểm của buổi
thực hành.



<i><b>của ADN.</b></i>


- Lắp một đoạn cho hoàn chỉnh , khi lắp
cần lựa chọn chiều cong của đoạn cho phù
hợp để đảm bảo khoảng cách phù hợp với
trục giữa vừa khớp với chiều lợn.


- Khi lắp hai mạch phải đảm bảo nguyên
tắc bổ sung.


- Khi lắp xong phải kiểm tra tổng thể về
các mặt:


+ Chiều xoắn của hai mạch
+ Khoảng cách đều của hai mạch
+ Số cặp nu của mỗi chiu kì xoắn


+ Sự liên kết thành cặp theo nguyên tắc bổ
sung


IV <b>-THU HOẠCH</b>:
1.HS: vẽ hình 15 SGK


<i><b>2.. Củng cố kiến thức </b></i>


- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành


- GV căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả lắp ráp mơ hình ADN để cho điểm.


<i><b>3.. Hướng dẫn HS học bài ở nhà </b></i>



Ngày soạn: Ngày dạy:




KIỂM TRA I TIẾT SINH 9
ĐỀ 1:


MA TRẬN:


NỘI DUNG


CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC


TỔNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Chương I: Các thí
nghiệm của MĐ


Câu 1
(1,5đ)


Câu 5
2,0đ


1 câu
3.5đ
Chương II: Nhiễm sắc



thể


Câu 3
1,0đ


Câu 4
3,0đ


2 câu
4,0đ
Chương III: ADN và


gen


Câu 2
2,5đ


1 câu
2,5đ


TỔNG 3 câu


5,0đ


1 câu
3,0đ


1 câu
2,0 đ



5 câu
10,0đ
ĐỀ BÀI:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Câu 3: Nêu cấu trúc của NST ở kỳ giữa? Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính
trạng. <i>(1,0đ)</i>


Câu 4: So sánh sự khác nhau cơ bản trong nguyên phân và giảm phân<i>. (3,0đ)</i>


Câu 5: Một người làm vườn trồng những cây cà chua đỏ với mong muốn sẽ thu được
toàn cây cà chua đỏ, nhưng đến khi thu hoạch lại có cây cà chua vàng. Giải thích vì sao?
Biết rằng màu cà chua quả đỏ do một gen quy định<i>. (2,0đ)</i>


ĐÁP ÁN:
Câu 1: (1,5đ)


Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về các giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
<i>(0,5đ)</i>


Ý nghĩa:


+ Xác định được các TT trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể để tạo giống có
ý nghĩa kinh tế cao. <i>(0,5đ)</i>


- Trong sản xuất để tránh sự phân li TT,trong đó xuất hiện tính trạng xấu,ảnh hưởng tới
phẩm chất và năng suất của vật nuôi và cây trồng,người ta cần phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống <i>(0,5đ)</i>


Câu 2:(2,5đ)


- Cấu trúc:


+ Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn. <i>(0,5đ)</i>
+ Có 4 loại nu :A,U,G,X <i>(0,5đ)</i>


- Chức năng:


<i>+ </i> mARN : truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của P<i> (0,5đ)</i>
<i>+ </i>t ARN : vận chuyển a.a.<i> (0,5đ)</i>


<i>+ </i>rARN : là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm<i> (0,5đ)</i>
Câu 3: (1,0đ)


- Cấu trúc của NST ở kỳ giữa: Ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại và có cấu trúc điển
hình:


+ Gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.<i>(0,25đ)</i>


+ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử AND và Protein loại Histon<i>(0,25đ)</i>
- Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng:


+ NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.<i>(0,25đ)</i>
+ NST có đặc tính tự nhân đơi để truyền thơng tin di truyền qua các thế hệ.


Các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.<i>(0,25đ)</i>
Câu 4:(3,0đ)


Hoạt động NST trong nguyên phân Hoạt động NST trong giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. <i>(0,25đ)</i>



- Kì đầu: Khơng xảy ra sự tiếp hợp và bắt
chéo. <i>(0,25đ)</i>


- Kì giữa: Các NST kép tập trung thành
một hàng trên mặt phẳng xích đạo của


- Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh
dục. <i>(0,25đ)</i>


- Kì đầu I: Xảy ra sự tiếp hợp và bắt
chéo NST. <i>(0,25đ)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thoi phân bào. <i>(0,25đ)</i>


- Kì sau: Các NST kép tách ở tâm động
thành các NST đơn và phân li về các cực
của tế bào. <i>(0,25đ)</i>


- NST xảy ra 1 lần tập trung trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
<i>(0,25đ)</i>


- Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n) qua NP
hình thành 2 tế bào con có bộ NST giống
tế bào mẹ (2n). <i>(0,25đ)</i>


phân bào. <i>(0,25đ)</i>


- Kì sau: Các NST kép phân li độc lập
về 2 cực của tế bào (không tách ở tâm


động). <i>(0,25đ)</i>


- NST xảy ra 2 lần tập trung trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào và 2
lần phân li. <i>(0,25đ)</i>


- Từ 1 tế bào sinh dục(2n) qua GP hình
thành 4 tế bào con có bộ NST đơn bội
(n). <i>(0,25đ)</i>


Câu 5: (2,0đ)


Cây cà chua quả đỏ có thể có kiểu gen là AA (thuần chủng) hoặc Aa (không thuần
chủng).Như vậy cà chua quả đỏ có thể có KG AA và Aa <i>(0,5đ)</i>


Khi 2 cây cà chua có KG Aa giao phấn,thu được những cây cà chua vàng ở thế hệ sau:
<i>(0,5đ)</i>


Sơ đồ lai: P: Aa <sub></sub> Aa <i>(0,25đ)</i>
(Qủa đỏ) (Qủa đỏ)


Gp : A , a A , a <i>(0,25đ)</i>
F1 : KG: 1AA : 2Aa : 1aa <i>(0,25đ)</i>
KH: 3 đỏ : 1 vàng <i>(0,25đ)</i>


Ngày soạn: Ngày dạy:




Ngày soạn: Ngày dạy:





TIÊT21:

Kiểm tra một tiết.



I - <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:


- Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của HS sau khi học xong chương 1,2.3.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài ,làm bài của HS


- Rèn luyện đức tính thật thà, nhanh nhẹn trong khi làm bài.
<b>II- MA TRẬN HAI CHIỀU</b>.


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Các TN của
Menđen


3câu
5
Nhiểm sắc


thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

ADN và gen 4câu
2
Tổng: <sub> 1,5</sub>3 câu <sub> 5,5</sub>4 câu <sub> 3</sub>3 câu 10 câu<sub> 10</sub>
II/ Đề kiểm tra



<i>Phần I. Trắc nghiệm</i> (4,0 điểm)


Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng
Câu 1. Kiểu gen là gì ?


a) Kiểu gen là tập hợp các gen trội trong tế bào cơ thể
b) Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể
c) Kiểu gen là nguồn gen vốn có của cơ thể
d) Cả B và C


Câu 2. Người ta sử dụng lai phân tích nhằm mục đích gì ?


A. Để nâng cao hiệu quả lai C. Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị
hợp


B. Để tìm ra các thể đồng hợp trội D. Cả B và C


Câu 3. Ở các loài giao phối, cơ chế nào đảm bảo bộ NST của lồi được duy trì ổn định
qua các thế hệ ?


A. Nguyên phân
C. Giảm phân


B. Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh D. Thụ tinh
Câu 4. Ở ruồi giấm (2n = 8), 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST
đó bằng bao nhiêu ?


A. 32 B. 16 C. 8



D. 4


Câu 5. Chiều dài mỗi chu kì xoắn trên phân tử ADN là bao nhiêu ?


A. 34 A0 <sub>B. 20 A</sub>0 <sub>C. 10 A</sub>0


D. 3,4 A0


Câu 6. Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axit amin trong q trình tổng hợp
protein ?


A. mARN B. rARN C. tARN


D. Cả B và C


Câu 7. Bậc cấu trúc nào có vai trị chính trong xác định tính đặc thù của protein ?


a) Cấu trúc bậc 1 c) Cấu trúc bậc 3


b) Cấu trúc bậc 2 d) Cấu trúc bậc 4


Câu 8. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?


A. Nguyên tắc khuôn mẫu C. Nguyên tắc bổ sung
B. Nguyên tắc bán bảo toàn D. Cả A,B và C


<i>PhầnI. Tự luận</i>


Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là gì ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2


b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào ?
III. <b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<i>Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) </i>Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)


Đáp án Câu 1 Câu 2<sub>B</sub> <sub>C</sub> Câu 3<sub>B</sub> Câu 4<sub>B</sub> Câu 5 Câu 6 Câu 7<sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>A</sub> Câu 8<sub>D</sub>


<i><b>Phần I: Tự luận (6 điể</b></i>m)


Câu 9. So sánh kết quả của 2 lần phân bào (So NST ở tế bào con với tế bào mẹ ) 2đ
Câu 10.


a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2
- Theo giả thiết ta quy ước gen như sau:
+ Gen A: quả đỏ


+ Gen a: quả vàng


- Xác định kiểu gen của P:


+ Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen là: AA.
+ Cây cà chua quả vàng có kiểu gen là: aa.


- Sơ đồ lai:
Ta có:


P: AA x aa



quả đỏ quả vàng


Gp: A a


F1 100% Aa


100% quả đỏ


F1 x F1: Aa x Aa
quả đỏ quả đỏ
GF1 : A,a A,a
F2:




♂ A a


A AA Aa


a Aa aa


+ Tỷ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa


+ Tỷ lệ kiểu hình: 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
b. ( điểm )


Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2
- Theo kết quả lai trên ta có:


+ Cà chua quả đỏ F1 có kiểu gen: Aa



+ Cà chua quả đỏ F2 có hai kiểu gen: AA (thuần chủng), Aa (khơng thuần chủng)
- Vậy ta có hai sơ đồ lai sau:


* Sơ đồ lai 1:


Aa x AA


quả đỏ quả đỏ




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

G: A,a A
50% AA: 50% Aa
+ Tỷ lệ kiểu gen: 1AA: 1Aa
+ Tỷ lệ kiểu hình: 100% quả đỏ
* Sơ đồ lai 2:


Aa x Aa


quả đỏ quả đỏ
G: A,a A,a




♂ A a


<b>A</b> <b>AA</b> Aa


a <b>Aa</b> aa



+ Tỷ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa


+ Tỷ lệ kiểu hình: 75% quả đỏ: 25% quả vàng.


<b>Đề 2:</b>


<i>Phần I. Trắc nghiệm</i> (4,0 điểm) <i><b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu chỉ ý trả lời đúng</b></i>


Câu 1. Kiểu gen là gì ?


a) Kiểu gen là tập hợp các gen trội trong tế bào cơ thể
b) Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể
c) Kiểu gen là nguồn gen vốn có của cơ thể
d) Cả B và C


Câu 2. Người ta sử dụng lai phân tích nhằm mục đích gì ?


A. Để nâng cao hiệu quả lai C. Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị
hợp


B. Để tìm ra các thể đồng hợp trội D. Cả B và C
Câu 3. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở:


A. cơ thể dị hợp tử C. cơ thể đồng hợp tử trội
B. cơ thể đồng hợp tử lặn D. cả B và C


Câu 4. ở ruồi giấm (2n = 8), 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của ngun phân. Số NST
đó bằng bao nhiêu ?



A. 4 B. 8 C. 16 D. 32


Câu 5. Chiều dài mỗi chu kì xoắn trên phân tử ADN là bao nhiêu ?


A. 3,4 A0 <sub>B. 10 A</sub>0 <sub>C. 20 A</sub>0 <sub>D. 34 A</sub>0


Câu 6. Loại ARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp protein
là:


A. mARN B. tARN C. mARN D. Cả B và C


Câu 7. Bậc cấu trúc nào có vai trị chính trong xác định tính đặc thù của protein ?


a) Cấu trúc bậc 1 c) Cấu trúc bậc 3


b) Cấu trúc bậc 2 d) Cấu trúc bậc 4


Câu 8. Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo nguyên tắc nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>PhầnI. Tự luận</i>


Câu 9. Nêu đặc điểm cấu tạo đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm
Câu 10. Tại sao nói protein rất đa dạng và đặc thù.


Câu 11: ở lúa hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn, cho lúa hạt dài thuần chủng lai với
lúa hạt ngắn thu được F1 cho F1 tự thụ phấn thu đựơc F2.


a. Viết sơ đồ lai từ Pà F2 để tìm kết quả F2.


b. Nếu đem F1 lai phân tích được kết quả như thế nào


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM</b>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm:</b></i> 4,0 Điểm


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án B C A C D B A D


Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5


<i><b>II. Phần tự luận:</b></i>


Câu 9: (2đ)


Tính đặc trng bộ NST của ruồi giấm:


- Bộ NST của ruồi giấm có 2n = 8 (4 cặp ) (0,5đ)
- Trong đó có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính


(1,5đ)


(2 chiếc hình que ở con cái.một chiếc hình que và một chiếc hình móc ở con đực)
Câu 10: Đặc thù vì:


(1,0 điểm)


- Protein có cấu tạo đa phân, các đơn phân là axit amin, có 20 loại axit amin


- Mỗi phân tử protein có thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin rất
nghiêm ngặt, làm cho protein có tính đặc thù



* Tính đa dạng: protein rất đa dạng vì khi thay đổi số lượng, thành phần, và trình tự
các axit amin tạo ra vô số các protein khác nhau. Ngồi ra Protein cịn đa dạng do cấu
trúc khơng gian của nó.


(1,0 điểm)
Câu 11:(2,0 điểm)


Qui ước: A - Hạt dài ; a – hạt ngắn


 Cây hạt dài thuần chủng có kiểu gen AA.
 Cây hạt trịn thùân chủng có kiểu gen a a.


Ta có sơ đồ lai sau:


<b>P</b>: AA x aa


<b>Gp:</b> A a
F1: Aa


<b>F1x F</b>1 Aa x Aa


<b>G F1</b> A,a A, a


<b>F2 </b> 1AA : 2Aa : 1aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>So sánh cấu trúc của ADN và ARN</b></i>


* Giống nhau (1,5đ)


- Cùng có thành phần hố học là C,H,O,N,P (0,5).


- Cùng là đại phân tử ,cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (0,5đ)
- Cùng có bốn loại nuclêơtít trong đó có ba loại giống nhau là A, G, X.(0,5đ).


* Khác nhau: (1,5đ)


<b>đặc điểm </b> <b> ADN</b> <b> ARN</b> <b> ĐIÊM</b>


Số mạch đơn 2mạch 1 mạch 0,5đ


Các đơn phân Có T khơng có U Có U khơngcó T 0,5đ


kích thước Lớn hơn ARN Nhỏ hơn ADN 0,5đ


Ngày soạn: Ngày dạy:




<b>CHƯƠNG IV</b>:

<b>BIẾN DỊ </b>


Tiết 22

:

Đột biến gen



I-<b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>: Học xong bài này HS có đạt được các kĩ năng:


<i>1. Kiến thức </i>


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trị của đột biến gen đối với sinh vật và con
người.


<i>2. Kĩ năng</i> : Rèn kĩ năng QS kênh hình để thu nhận kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.



II-<b> ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:PH</b>


- Tranh phóng to h.21.1 một số dạng đột biến gen
- Bảng phụ


<b>III- ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>:


Vấn đáp tìm tịi + Hoạt động nhóm


IV. <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ.</b></i> Hiện tượng biến dị là gì? cho ví dụ.


<i>B. <b> Nội dung bài mới.</b></i>


<b>GV:</b> Biến dị có hai dạng: Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.


Biến dị di truyền là: - Những biến đổi trong tổ hợp gen.--> biến dị tổ hợp
- Biến đổi trên ADN hoặc NST à đột biến


Biến đổi trongADNgọi là đột biến gen; Biến đổi trong NST gọi là đột biến NST.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1:


<b> </b><i><b>Tìm hiểu khái niệm về đột biến gen</b></i>


<b>HS</b>: quan sát tranh 20.1SGK thảo lụân nhóm



<i>I. <b>Đột biến gen là gì?</b></i>


1- Khái niệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

để trả lời câu hỏi:


+ Cấu trúc của đoạn gen biến đổi khác so với
đoạn gen ban đầu như thế nào? hãy đặt tên
cho từng dạng biến đổi đó?


+ Đột biến gen là gì?


+ Đột biến gen có những tính chất gì? vì sao
+ Có những dạng đột biến nào?


<i><b>L</b></i>


<i><b> ưu ý</b></i>: Cần quan sát kĩ về thành phần, số
l-ượng, trình tự sắp xếp các nuclêơtít trên đoạn
ADN cha biến đổi và đoạn AĐN đã biến đổi
để so sánh.


trúc của gen liên quan đến một hoặc một số
cặp nuclêotit.


2- Tính chất:


- Đột biến gen di truyền được.



- Đột ngột ngẫu nhiên, vô hướng, không xác
định.


- Mang t/c cá thể riêng lẻ. Đa số có hại.
3- Các dạng đột biến gen:


+ Mất một cặp nu
+ Thêm một cặp nu.


+ Thay thế một cặp nu này bằng một cặp
nu khác.


* Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu nguyên nhân</b></i>
<i><b>phát sinh đột biến gen.</b></i>


GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến
đột biến gen?


<b>HS:</b> đọc SGK để tìm nguyên nhân phát sinh
đột biến gen.


<b>GV</b>: Ngày nay người ta gây được đột biến gen
nhân tạo bằng tác nhân vật lí hố học.


GV lấy một vài ví dụ ... (bài 33)


<i><b>II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.</b></i>


* Nguyên nhân do tự nhiên:



- Do rối loạn quá trình tự sao của ADN dưới
ảnh hưởng phức tạp của mơi trường bên trong
và bên ngồi cơ thể.


* Nguyên nhân trong thực nghiệm:


Con người gây ra các đột biến bằng các tác
nhân vật lí, hố học


* Hoạt động 3:


<i><b>Tìm hiểu vai trị của đột biến gen</b></i>


<b>HS</b>: quan sát sơ đồ hình 21.2 -> h 21.4 và đọc
thông tin mục 3 để trả lời câu hỏi:


+ Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con
người?


+ Đột biến nào có hại cho sinh vật?
* GV cho HS thảo luận:


+ Tại sao đột biến gen lại gây ra sự biến đổi
kiểu hình?( Genà mARN- àprơtêin à tính
trạng)


+ Đột biến gen có vai trò trong sản xuất như
thế nào?


<b>HS </b>hoạt động nhóm, trả lời –> GV kết luận.



<i><b>III. Vai trị của đột biến gen.</b></i>


+ Đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc
prơtêin mà nó mã hố  biến đổi kiểu hình.


+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân
sinh vật (vì chúng làm phá vỡ sự thống nhất
hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự
nhiên và duy trì lâu đời gây ra rối loạn q
trình tổng hợp prơtêin). Tuy nhiên cũng có một
số dạng đột biến gen có lợi trong chăn nuôi,
trồng trọt.


<i><b>C. Tổng kết - Đánh giá:</b></i>


1. Củng cố: Một HS đọc tóm tắt cuối bài.


2. Kiểm tra- Đánh giá: GV cho HS làm một số bài tập


<b>Câu1.</b> ĐB gen là:


A. Sự biến đổi KH. C. Sự biến đổi đồng loạt KH của các cá thể SV
trong tự nhiên.


B. Sự biến đổi cấu trúc của gen. D. Sự biến đổi đột ngột, ngẫu nhiên vô hướng.


<b>Câu2.</b> Nguyên nhân của đột biến là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

B. Do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác dụng của các yếu tố tự nhiên.


C. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hố học.


D. Cả B và C*.


<b>Câu3.</b> ĐBG có vai trị đối với tiến hoá và chọn giống là:


A. Cung cấp các biến dị di truyền. C. Cung cấp các biến đổi KH.
B. Giúp SV thích nghi với mơi trường sống. D. Đa số là có hại đối với SV và


con người.


3. Dặn dò, bài tập về nhà:


- Học bài, làm bài tập: 1, 2, 3 (SGK trang 64)


- Sưu tầm tranh ảnh về các loại ĐB ở SV và con người.


Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 23

:

Đột biến cấu trúc NST.



<i>I-</i> <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b><i>:</i> <i>Học xong bài này HS cần đạ được các mục tiêu sau:</i>


1.


<i> Về kiến thức:</i>


- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST.



- Xác định được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
<i>2. Về kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng quan sát, trao đổi nhóm và tự nghiên cứu SGK.
II <b>– PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Tranh phóng to: hình 22SGK, một số dạng đột biến cấu trúc NST.
<b>III- TIẾN TRÌNHBÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A- Ổn định lớp kiểm tra bài cũ:</b></i>


1- Đột biến gen là gì? các dạng đột biến gen


2- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi trong chăn
nuôi trồng trọt?


<i><b>B- Nội dung bài mới.</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1:<b> Tìm hiểu khái niệm đột</b>
<i><b>biến cấu trúc NST</b></i>


<b>GV: </b>NST có thể bị biến đổi cấu trúc ở một
số dạng khác nhau: mất đoạn, lặp đoạn, đảo
đoạn.


<b>GV: </b>treo tranh phóng to các dạng đột biến
cấu trúc NST.


<b>HS</b>: quan sát để trả lời câu hỏi:



+ THa: NST sau khi bị đột biến bị mất
đoạn nào?


đoạn này nằm ở vị trí nào trên NST? dạng
đột biến này là gì?


+ THb: hai mũi tên ngắn nằm ở hai đầu
đoạn tô thẩm dung biểu thị? trên NST sau


<i><b>I. Đột biến cấu trúc NST.</b></i>


*Khái niệm:


Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi
trong cấu trúc của NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

khi đôt biến thay đổi như thế nào?dạng này
là đột biến gì?


+ THc: hai mũi tên ngắn trong trường hợp
này chỉ gì? hãy mơ tả q trình hình thành
đột biến cấu trúc NST này. dạng đột biến
này là dạng gì?


* Hoat động 2:<b> Tìm hiểu nguên nhân, </b>
<i><b> tính chất của đột biến cấu trúc NST</b></i>
<b>GV:</b> Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến
cấu trúc NST là do các tác nhân vật lí, hố
học làm phá vỡ cấu trúc của NST hoặc gây


ra sự sắp xếp lại cấu trúc của chúng.


- Hãy cho biết tính chất của đột biến cấu
trúc NST?


- Tại sao phần lớn đột biến cấu trúc NST
có hại cho sinh vật?


(vì trải qua q trình tiến hố lâu dài các gen
đã sắp xếp hài hoà trên NST. Đột biến đã làm
đảo lộn cách sắp xếp trên gây rối loạn trong
hoạt động của cơ thể  bệnh tật …).


<i><b>II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất</b></i>
<i><b>của đột biến cấu trúc NST</b></i>


1. Nguyên nhân phát sinh:


Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra
trong điều kiện tự nhiên hoặc do con
người.


* Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hoá
học trong và ngoại cảnh gây ra làm phá vỡ
cấu trúc NST hoặc sắp xếp lại các đoạn của
chúng.


2. Vai trị của đột biến cấu trúc NST:
* Tính chất: Di truyền, đột ngột ngẫu
nhiên, vô hướng, không xác định, mang


tính cá thể riêng lẻ.


* Vai trò: Đột biến cấu trúc NST thường
gây hại cho bản thân sinh vật.


- Tuy nhiên cũng có những đột biến có lợi.


<i><b>C – Tổng kết- đánh giá:</b></i>


1. Củng cố Một HS đọc chậm phần kết luận cuối bài.


2. Kiểm tra Đánh giá: GV cho HS làm một số bài tập


<b>- </b> Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu sau đây:


<b>Câu1.</b>Đột biến cấu trúc NST là:


A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN
C.Cả A và B


D. Những biến đổi trong cấu trúc của gen


<b>Câu2: </b>Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm:


A. Mất một cặp nu ,Thêm một cặp nu.


B. Thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác.


C.Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn


D. Cả A,B và C


* <i>Dặn dò, bài tập về nhà</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: Ngày dạy:


Tiết 24

:

Đột biến số lượng Nhiễm Sắc Thể



I – <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>học xong bài này học sinh dạt được các mục tiêu sau:</i>


<i>1.Về kiến thức</i>: Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.Cơ
chế hình thành thể 2n+1 và 2n- 1.


- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.


<i>2. Về kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, phát triển tư duy phân tích
so sánh.


II - <b>PHƯ ƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


Tranh phóng to: hình 23.1 SGK.quả của cây bình thường và quả của các cây dị bội ở
cà độc dược.


III – <b>ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b> Vấn đáp + Quan sát
III - <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.


<i><b>A. Ổn định lớp kiểm tra bài cũ</b>:</i>


1- Đột biến cấu trúc NST là gì? các dạng đột biến cấu trúc NST?



2- Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST? tại sao đột biến cấu trúc NST lại có
hại cho bản thân sinh vật và người.


<i><b>B. Nội dung bài mới.</b></i>


<b>GV: Đột biến số l</b>

<b> ượng NST là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một số </b>


<b>cặp nào đó hoặc tất cả các cặp của bộ NST.Cụ thể là những dạng nào? </b>


<b>nguyên nhân tại sao? ta lần l</b>

<b> ượt nghiên cứu.</b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động1:


<i><b>Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể.</b></i>


GV kiểm tra kiến thức của HS về:


- NST tương đồng.


- Bộ NST lưỡng bội.


- Bộ NST đơn bội.


<b>HS</b>: nghiên cứu thơng tin SGK mục một và
hình 23.1 SGK để trả lời câu hỏi: (HS hoạt
động nhóm).


+ Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở
những dạng nào?



HS: Các dạng: 2n + 1 ; 2n - 1
+ Thế nào là hiện tượng dị bội thể?


(Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở một
cặp nào đó  Dị bội thể)


Sau khi HS trả lời, GV hoàn chỉnh kiến


<i><b>I. Hiện t</b><b> ượng dị bội thể.</b></i>


+ Qủa của 12 dạng cây dị bội 2n+ 1 của cà
độc dược khác với quả của cây bình
th-ường là: quả to hơn hoặc bầu dục hơn, gai
dài hơn hoặc ngắn hơn, gai dày hơn hoặc
thưa hơn.


- <b>Thể dị bội:</b> là cơ thể mà trong tế bào sinh
dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay
đổi về số lượng


+ Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến
đổi số lượng của một hoặc một số cặpốNT
nào đó.


<b>- Các dạng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thức... GV phân tích thêm:


Có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1


NST, tạo ra các dạng khác: 2n-2 ; 2n


+ Qủa của 12 kiểu cây dị bội 2n+1 của cà
độc được khác nhau về kích thước,


hinh dạng và khác quả lưỡng bội bình
thường như thế nào?


<b>GV:</b> cà độc dược có 2n = 24 (12 cặp NST).
12 dạng này là dạng 2n+1 ở các cặp khác
nhau. tức là có 3NST ở một cặp nào đó
ngược lại có sinh vật chỉ có một NST trong
cặp nào đó tạo ra dạng 2n-1 hoặc có tổ hợp
mất đi một cặp NST nào đó dạng 2n-2
+ Thế nào là hiện tượng dị bội thể?


- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1)
có thể gây ra những biến đổi về hình thái
(hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực
vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao,
bệnh Tơcnơ.


* Hoạt động 2:


<i><b>Tìm hiểu sự phát sinh thể dị bội</b></i>
<b>HS: (</b>hoạt động cá nhân): nghiên cứu thông
tin mục 2SGK và quan sát sơ đồ hình 23.2
để tìm hiểu và giải thích:


- Sự hình thành thể dị bội (2n+1) và (2n-1)


nhiễm sắc thể.


<b> GV gợi ý:</b> chú ý đến quá trình phân li
hình thành giao tử của các NST trong cặp
tương đồng


- Hậu quả của hiện tượng dị bội thể?
VD: ở người tăng thêm 1 NST thứ 21 


Gây bệnh Đao; bệnh tớcno là do thiếu 1
NST giới tính x ở nữ.


<i><b>II. Sự phát sinh thể dị bội</b><b> . </b></i>


* Cơ chế phát sinh:


+ Trong giảm phân do có một cặp NST
nào đó phân li khơng bình thường tạo ra
một loại giao tử có hai NST cùng cặp và
một loại giao tử khơng có NST của cặp đó.
+ Khi thụ tinh:


- Giao tử có 2NST cùng cặp kết hợp với
giao tử bình thường tạo thành hợp tử có
3NST cùng cặp dạng 2n+1.


- Còn giao tử khơng có NST của cặp đó
kết hợp với giao tử bình thường tạo ra hợp
tử chỉ có 1NST của cặp đó dạng 2n-1.
* Hậu quả:



Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích
thước, màu sắc) ở TV hoặc gây bệnh NST


<i><b>A-</b></i> <b>CỦNG CỐ BÀI VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


1. Củng cố: Một HS đọc phần kết luận cuối bài.
2. Kiểm tra - Đánh giá:


- Cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n+1 hoặc 2n-1.
- Phân biệt hiện tượng dị bội thể với thể dị bội?


3. Dặn dò:


- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: Ngày dạy:


Tiết 25

:

Đột biến số lượng NST

(Tiếp theo)


I.<b> MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:</i>
1. Về kiến thức: Trả lời đựơc thể đa bội là gì? ( hiện tượng đa bội thể )


- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân, phân biệt
sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.


- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý
niệm sử dụng các đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống.



2. Về kĩ năng: Phát triển kĩ năng QS và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm
II. <b>PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh: hình 24.1 à4 SGK (các ví dụ về thể đa bội)


- Hình 25.1 SGK phóng to (sự hình thành thể tứ bội do rối loạn trong nguyên phân
hoặc giảm phân).


III. <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>
<i><b>A- Ổn định lớp kiểm tra bài cũ. </b></i>


1- Nêu cơ chế hình thành thể dị bội có số lượng NST (2n+1) và (2n-1)
2- Nêu hậu qủa của hiện tượng dị bội thể.


<i><b>B- Nội dung bài mới</b>.</i>


GV: Thay đổi số lượng NST có thể xảy ra trên tất cả các cặp NST cùng một lúc.
hiện tượng naỳ là gì?


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1:


<i><b>Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể</b></i>


GV: Bộ NST có n NST là bộ NST đơn bội
cịn bộ NST có 2n NST là bộ NST lượng
bội. Vậy các cơ thể mà trong tế bào dinh
dưỡng có số lượng NST là 3n, 4n, 5n…có
phải là bội số của n không?



- Thể đa bội là gì?


HS: quan sát sơ đồ hình 24.1 à4 SGK để
tìm hiểu:


+ Sự tăng gấp bội số lượng NST, ADN
trong TB đã ảnh hưởng đến cường độ đồng
hố và kích thước trong tế bào như thế nào?
+ Tương quan giữa số n và kích thước của
cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
của các cây nói trên như thế nào?


+ Có thể nhân biết cây đa bội bằng mắt


<b>I. Hiện t ượng đa bội thể.</b>


- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả
bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo
bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n....


- Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số
NST là bội của n gọi là thể đa bội


+ Tế bào đa bội có số lượng NST, ADN
tăng gấp bội  tăng cường độ trao đổi chất
 tăng kích thước tế bào, cơ quan và tăng


sức chống chịu.



+ Tương quan giữa số n và kích thước cơ
quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản tỉ lệ
thuận với nhau.


+ Nhận biết cây đa bội thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
thường qua những dấu hiệu nào?


+ Có thể khai thác những đặc điểm nào của
cây đa bội trong chọn giống?


- Các cây đa bội lẻ thường khơng có hạt
và bất thụ vì khơng tạo được giao tử có sức
sống.


+ Ứng dụng: Làm tăng kích thước cơ
quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ->
năng suất cao.


VD: Tăng kích thước thân cành -> tăng
sản lượng gỗ, tăng kích thước thân, lá, củ


 tăng sản lượng rau, màu; Tạo giống có


năng suất cao
* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu Sự hình thành </b></i>


<i><b>thể đa bội.</b></i>



- Bản chất của nguyên phân là gì? bản chất
của giảm phân là gì?


- Nếu NST nhân đơi nhưng khơng phân
chia thì dẫn đến hiên tượng gì?


- Nếu giao tử được hình thành mà NST
khơng giảm thì dẫn đến hiện tượng gì?
GV yêu cầu HS quan sát H 24.5, thảo
luận nhóm lệnh trang70 (SGK):


? So sánh 2 sơ đồ H24.5 cho biết trong 2
trường hợp a,b trường hợp nào minh hoạ sự
hình thành thể đa bội do NP hoặc do GP bị
rối loạn?


(Sơ đồ hình 24.5a minh hoạ sự hình thành
thể đa bội do giảm phân bị rối loạn)


GV chốt: Đa bội thể được hình thành bằng
cách nào?


Yêu cầu HS viết cơ chế tạo thể đa bội trong
NP và trong GP?


Người ta có thể tạo thể đa bội bằng những
cách nào?


<b>II. Sự hình thành thể đa bội.</b>



Những rối loạn trong nguyên phân hoặc
trong quá trình giảm phân.


<b>Do NP:</b> P: 2n x 2n
GP: n , n
F1: 2n  4n  C4n
NPI
<b>Do GP</b>: P: 2n x 2n
GP: 2n n
F1: 3n  C3n
<b>Hoặc </b>P: 2n x 2n
GP: 2n 2n
F1: 4n  C4n


* <b>Nguyên nhân</b>:<b> </b>Các tác nhân gây đột biến
tác động vào các quá trình phân bào dẫn
tới sự không phân li của tất cả các cặp
NST tạo ra cơ thể đa bội.


+ Trong nguyên phân: NST nhân đôi mà
không phân chia dẫn đến số lượng NST
trong tế bào tăng gấp đơi


+ Trong giảm phân: Giao tử được hình
thành mà số lượng NST khơng giảm thì
khi thụ tinh hợp tử sẽ có bộ NST tăng gấp
bội


<b>- Cơ chế hình thành:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


+ Sự hình thành giao tử khơng qua giảm
nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ
tinh tạo thể đa bội.


<i><b>C.Tổng kết-đánh giá:</b></i>


1. Củng cố, đánh giá: Một HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.


- Thể đa bội là gì?


- Sự hình thành thể đa bội diễn ra như thế nào trong nguyên phân và giảm phân
khơng bình thường?


- Bài tập:ở ngơ 2n =20.một cây ngơ tế bào có 30 NST,hỏi cây ngơ đó thuộc:
a - Thể tam bội b – Thể tam nhiễm.


c - Thể dị bội d – Cả a và b.
2. Dặn dò:


- Học bài, trả lời lại các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập


- Ôn lại khái niệm đột biến, kể tên các dạng đột biến.


- Sưu tập tư liệu và mô tả một số giống cây trồng đa bội thể ở Việt Nam


Ngày soạn: Ngày dạy:





<b>TIẾT 26:</b>

Thường biến



I . <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: Học xong bài này học sinh đạt được các mục tiêu sau:
1. Về kiến thức:


- Nêu được khái niệm thường biến; Phân biệt được thường biến với đột biến.


- Giải thích được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni và trồng trọt
- Phân biệt được ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng số lượng và mức phản ứng của
chúng để sử dụng trong sản xuất.


2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng hoạt
động nhóm.


II . <b>PH ƯƠNG TỊÊN DẠY HỌC:</b>


Tranh hình 25 SGK: sự biến đổi lá cây rau mác.


III . <b>ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>:
IV. <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>
<i>A-<b>Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b></i>


1- Thể đa bội là gì? cho ví dụ.


2- Trình bày sự hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân và giảm phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

* Chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện
tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi
trường khác nhau về đất, nước, khơng khí, điều kiện chăm sóc, thức ăn ….



Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động1: <i><b>Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình</b></i>
<i><b>do tác động của môi trường.</b></i>


GV yêu cầu HS quan sát tranh thường biến, tìm
hiểu các ví dụ -> hồn thành phiếu học tập:


Đối
tượng QS


Điều kiện mơi
trường


Mơ tả kiểu hình
tương ứng
Lá cây


rau mác


- Mọc trong nước
- Trên mặt nước
- Trong không khí
Cây rau


dừa nước


- Mọc trên bờ.
- Mọc ven bờ


- Mọc trên mặt nước
Luống su


hào


- Trồng đúng quy
trình


- Khơng đúng quy
trình


HS: đọc 2 ví dụ mục 1và quan sát hình 25 – sự
biến đổi lá cây rau mác để tìm hiểu trả lời câu
hỏi:


+ Kiểu gen trong tế bào lá các cây rau mác
trong hình 25 có giống nhau khơng?


+ Lá cây rau mác trong nước có hình gì? vì sao?
+ 3 đoạn thân của cây rau dừa nước có cùng
kiểu gen khơng? tại sao?


+ Biến dị của 3 đoạn thân do nguyên nhân gì?
+ Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen
phụ thuộc vào yếu tố nào? trong các yếu tố đó
yếu tố nào được xem như khơng đổi?


<b>GV:</b> Các biến đổi của kiểu hình dưới ảnh
hư-ởng trực tiếp của môi trường sống của cá thể
gọi là thường biến.



+ Thường biến là gì? Tính chất?


<b>1 – Sự biến đổi kiểu hình do tác động </b>
<b>của môi tr ường.</b>


VD:


+ Lá cây rau mác trong nước có hình dài
mảnh được nước nâng đỡ và tránh tác động
của sóng.


+ Phiến lá trên mặt nứơc rộng cho lá dễ nổi,
tăng diện tích tiếp xúc ánh sáng.


+ Lá cây mọc trong khơng khí có hình mũi
mác nhưng nhỏ và ngắn do không được năng
đỡ và tránh được tác động của gió.


+ 3 đoạn thân của cây dừa nước cùng một
kiểu gen vì cùng một cây.


- Biến dị của ba đoạn thân do tác động của
môi trường (độ ẩm khác nhau)


- Biến dị ở su hào cũng do tác động của môi
trường nhưng do kĩ thuật khác nhau.


+ Sự biểu hiên ở kiểu hình của cơ thể phụ
thuộc vào kiểu gen và điều kiện sống. Trong


hai yếu tố này thì kiểu gen được xem là
khơng biến đổi + Sự biến đổi kiểu hình trong
các ví dụ nêu trên là do tác động của điều
kiện sống


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Thường biến là những biến đổi kiểu hình
của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời
sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường


- Tính chất biểu hiện: Đồng loạt, xác định,
khơng di truyền, tương ứng với điều kiện
ngoại cảnh, có lợi cho sinh vật.


* Hoạt động 2:<b> </b><i><b>Tìm hiểu mói quan hệ giữa</b></i>
<i><b>kiểu gen, mơi trường và kiểu hình</b></i>


<b>HS:</b> nghiên cứu thơng tin SGK để rút ra nhận
xét về mối quan hệ giữâ kiểu gen – môi
trường-kiểu hình.


- Những tính trạng nào phụ thuộc chủ yếu và
kiểu gen?


- Những tính trạng nào phụ thuộc chủ yếu vào
mơi trường? cho ví dụ..


II – <b>Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi </b>


<b>trường và kiểu hình.</b>


+ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu
gen và môi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV:</b> Thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới
hạn thường biến của tính trạng số lượng


GV yêu cầu HStìm hiểu ví dụ SGK


- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và
năng suất tối đa của giống DR2 do đâu?
- Giới hạn năng xuất của giống lúa ĐR2 do
giống hay kĩ thuật trồng trọt qui định?
- Mức phản ứng là gì?


<b>HS</b>: Nghiên cứu thông tin mục 3, vận dụng
kiến thức mục 2 để trả lời câu hỏi.


<i><b>III. Mức phản ứng</b>.</i>


- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của
một kiểu gen trước điều kiện môi trường khác
nhau.


- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
VD: Giới hạn năng xuất của lúa là do kiểu
gen qui định.



<i>C - <b>Tổng kết- đánh gía.</b></i>


1. Tổng kết bài: Một HS đọc kết luận cuối bài; GV tóm tắt u cầu chính của bài
2. Kiểm tra, đánh giá:


- Phân biệt thường biến với đột biến. (về khái niệm, tính chất, vai trị)
- Mức phản ứng là gì? cho ví dụ


- Ơng cha ta có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Theo em câu nói trên đúng
hay sai? Tại sao?


3. Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK


- Làm câu 1, 3 vào vở. Sưu tầm tranh, ảnh về đột biến ở vật nuôi cây trồng.


Ngày soạn: Ngày dạy:




<b>TIẾT 27</b>: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN.
I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này học sinh cần đạt đựoc các mục tiêu:</i>
1. Kiến thức:


- Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực vật.


- Phân biệt đuợc sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt phấn.giữa thể
l-ỡng bội và thể đa bội trên tranh.


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh hiển vi.



2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và tiêu bản, kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
II<b>- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh, ảnh về các đột biến thân, lá, bông, hạt ở lúa. Hiện tượng bạch tạng ở lúa, chuột
và người.


- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây, hành ta. Về biến đổi số lượng
NST ở hành tây, hành ta, dâu tằm, da hấu.


- Tiêu bản hiển vi về: Bộ NST thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn, bộ NST da
bội


- Kính hiển vi quang học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động1: <i><b>Nhận biết các dạng đột</b></i>


<i><b>biến gen gây ra biến đổi hình thái</b></i>
<b>HS:</b> (hoạt động nhóm) quan sát tranh đặc
điểm hình thái của dạng gốc và các thể đột
biến trên tranh vẽ, so sánh để phân biệt
dạng gốc với các thể đột biến.


( đại diện một nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung).


<b>GV:</b> nhận xét và kết luận.


<i><b>1-Nhân biết các dạng đột biến gen gây</b></i>


<i><b>ra biến đổi ở kiểu hình.</b></i>


- Ở thực vật dạng đột biến là bạch tạng,
cây thấp, bơng dài, lúa có lá địng nằm
ngang, hạt dài có râu.


- Ở động vật như chuột bạch tạng, gà
chân ngắn, người bạch tạng.


* Hoạt động2: <i><b>Quan sát, nhận biết một số</b></i>
<i><b>kiểu đột biến NST.</b></i>


<b>HS:</b> (Hoạt động cá nhân) quan sát tranh
phóng to về đột biến cấu trúc NST để nhận
biết, xác định được các dạng đột biến NST.


<b>GV:</b> Cho HS quan sát tranh đột biến số
lượng NST, người dị bội: bệnh đao (3NST
thứ 21); bệnh tớcnơ (0x).


Thực vật đa bội.


<i>2- <b>Quan sát, nhận biết một số kiểu đột</b></i>
<i><b>biến NST.</b></i>


* Đột biến cấu trúc NST bao gồm:
+ Mất đoạn: là một đoạn NST bị đứt ra
làm giảm lượng gen trên NST.


+ Lặp đoạn là một đoạn NST nào đó được


lặp đi lặp lại nhiều lần làm thay đổi số
lượng gen.


+ Đảo đoạn là một đoạn NST bị đứt quay
1800<sub> gắn vào chỗ bị đứt.</sub>


<i><b>3. Một số đột biến số lượng NST</b></i>


<b>-</b> Người dị bội (3n) có 3 NST 2l bị bệnh
Đao, bệnh Tơcnơ.


Thực vật đa bội như tơ tằm, quả dưa hấu
có các dấu hiệu thể hiện trên hình vẽ và
tiêu bản.


*Nhận xét, đánh giá:


- Lấy một số VD trong thực tế thuộc loại đột biến gây biến đổi kiểu hình sinh vật.
- Thế nào là đột biến NST? Vai trò của đột biến NST trong chọn giống? Lấy ví dụ.
- GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của HS


- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành


GV cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt
* Dặn dò:


- HS: viết thu hoạch theo mẫu bảng 26


- Sưu tầm: * Tranh ảnh minh họa thường biến



* Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngồi sáng


+ Thân cây rau dừa nước mọc ở mơ đất cao và trải trên
mặt nước


Ngày soạn: Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tiết 28<i><b>: Thực hành- Quan sát thường biến</b></i>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> HS có khả năng:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận biết được một số thường biến ở một số lượng thường gặp
- Phân biệt được thường biến với đột biến


- Thường được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen tính trạng số
lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn luyện kĩ năng, quan sát phân tích


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức say mê tìm hiểu bài học, mơn học.


<i><b>II. Phương tiện:</b></i>


- Đèn chiếu, máy tính, Prơecter, bút ghi
- Tranh ảnh minh họa thường biến


- Ảnh chụp chứng minh thường biến là biến dị không di truyền được
<i> * Mẫu vật :</i>



- Mầm khoai lang hoặc khoai tây mọc trong bóng tối và ngồi sáng
- Cây mạ mọc trong bóng tối và ngồi sáng


- Một cây rau dừa nước mọc từ mô đất cao, bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước
Hai củ su hào của một giống nhưng được bón phân, tưới nước khác nhau


<i><b>III. Định hướng phương pháp:</b></i> Thực hành + Quan sát


<i><b>IV. Tiến trình dạy họ</b></i>c


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động1: <i><b>Nhận biết các thường biến</b></i>


GV cho HS quan sát tranh và mẫu vật về
các dạng thường biến, để trả lời câu hỏi:
? Nhận biết thường biến và nguyên nhân
gây ra thường biến


GV lưu ý HS:


?So sánh màu sắc của 2 loại mầm khoai và
2 chậu mạ ở trong tối và ngoài ánh sáng.
? So sánh màu sắc của con thằn lằn khi ở
ngoài sáng và trong bóng râm.


HS quan sát tranh, mẫu vật về các dạng
thường biến, trao đổi nhóm để ?Nêu lên sự
khác nhau và nguyên nhân của các dạng


thường biến?


* Hoạt động 2:<i><b>Quan sát và phân tích sơ đồ</b></i>
<i><b>minh hoạ thường biến không di truyền</b></i>


Chuyển tiếp:


GV hướng dẫn HS quan sát tranh về ruộng
lúa gieo từ ngững hạt thóc bắt nguồn từ
các cây mạ ven bờ và trong ruộng ,rút ra
kết luận.


<i><b>I. Nhận biết các thường biến trên tranh </b></i>
<i><b>minh hoạ</b></i>


- Màu sắc của các mầm khoai tây và chậu
mạ để ngoài ánh sáng xanh hơn. Màu sắc
của con thằn lằn trong bóng râm thì sẫm
hơn


- Nguyên nhân của sự khác nhau trên là do
sự tác động của môi trường khác nhau đến
cơ thể sinh vật


<i><b>II. Quan sát và phân tích sơ đồ minh hoạ </b></i>
<i><b>thường biến không di truyền được</b></i>


NX: Ruộng lúa bao gồm những cây lúa phát
triển đồng đều (khơng có gì khác nhau
nhiều )



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm về


việc quan sát thân cây rau dừa nước ở trên
cạn được chuyển sang sống trong môi
trường nước


* Hoạt động 2:<i><b> Nhận biết những ảnh </b></i>
<i><b>hưởng khác nhau của cùng một điều </b></i>
<i><b>kiện mơi trường với tính trạng số lượng </b></i>
<i><b>và chất lượng</b></i>


Chuyển tiếp


GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ 2
luống su hào của cùng một giống nhưng
được chăm bón khác nhau để rút ra kết
luận về sự ảnh hưởng của mơi trường đến
tính trạng chất lượng và số lượng


GV nhận xét và bổ xung để đưa ra kết
luận


<i><b>III. Những ảnh hưởng khác nhau của </b></i>
<i><b>cùng một điều kiện môi trường với tính </b></i>
<i><b>trạng số lượng và chất lượng</b></i>


- Kích thước của các củ su hào ở luống
được chăm sóc nhiều thì to hơn ở luống ít


được chăm sóc. Điều đó chứng tỏ tính trạng
số lượng chịu ảnh hưởng nhiều ở điều kiện
ngoại cảnh


- Hình dạng các củ su hào ở 2 luống là
giống nhau, tính trạng chất lượng các củ su
hào ở 2 luống ít chịu ảnh hưởng của điều
kiện môi trường.


<i><b>* Tổng kết, đánh giá:</b></i>


<b>-</b> Đại diện 1 số nhóm trình bày ...


<b>-</b> GV khen, phê bình 1 số nhóm hoạt động tốt và cho điểm.


- Làm tường trình vào vở, GV căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá
- Yeu cầu HS dọn vệ sinh


* Dặn dò: Đọc trước bài 28


Ngày soạn: Ngày dạy:




CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
TIẾT 29:

Phương pháp nghiên cứu di truyền người

.


<i>I<b>- </b><b> Mục tiêu của bài</b>:</i> <i><b>Học xong bài này HS cần:</b></i>


- Giải thích đựơc sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người.


- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.


- Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học.


- Rèn kĩ năng quan sát để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng hoạt động nhóm.


<i>II- <b>Phương tiện dạy học</b>.</i>


Tranh phóng to: - Sơ đồ phả hệ của hai gia đình. Sơ đồ hình thành trẻ đồng sinh.


<i><b>III- Định hướng phương pháp</b>: </i>Vấn đáp gợi mở


<i>IV. <b>Tiến trình bài lên lớp.</b></i>


<i>A- <b>Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số</b></i>


<i>B- <b>Nội dung bài mới</b>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Người sinh sản muộn và đẻ ít con.


- Lí do xã hội không thể dùng phương pháp lai và gây đột biến trên người.


<b> Vì vậy người ta đã đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thơng dụng và </b>
<b>đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động1: <i><b>Tìm hiểu phương pháp</b></i>
<i><b>nghiên cứu phả hệ</b></i>



<b>HS:</b>( Hoạt động cá nhân) nghiên cứu thông
tin SGK để nắm vững các kí hiệu, và trả lời
câu hỏi: Phả hệ là gì ?


<b>GV</b>: Treo tranh hình 28.1 sơ đồ phả hệ của
hai gia đình.


HS: Quan sát tìm hiểu để trả lời câu hỏi:
-Tính trạng mắt nâu và mắt đen tính trạng
nào là tính trạng trội? Vì sao?


- Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên
quan đến giới tính hay khơng?


GV nghe HS trả lời, nhận xét và kết luận=>
yêu cầu HS đọc VD 2 SGK và quan sát
tranh hình 28.1 SGK để trả lời câu hỏi:
? Vẽ sơ đồ phả hệ của VD2?


? Bệnh máu khó đơng do gen trội hay gen
lặn quy định


? Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên
quan với giới tính hay khơng


GV: Bệnh máu khó đơng do 1 gen đột biến
lặn kiểm soát


- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày



<b>GV</b>: Cung cấp thêm thông tin: bệnh máu
khó đơng do một gen đột biến lặn gây nên.
? Ý nghĩa phương pháp nghiên cứu phả hệ?


<b>I- Nghiên cứu phả hệ</b>


- Khái niệm:Phả là bản ghi chép các thế hệ
trong cùng một dòng họ.


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương
pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng
nhất định trên những người thuộc cùng 1
dòng họ qua nhiều thế hệ.


- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội
lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên
kết với giới tính hay khơng.


- Một số kí hiệu: : Nữ : Nam.


-: Kết hôn( Cặp vợ chồng)


- VD1: Màu mắt nâu trội so với màu mắt đen, vì
nó thể hiện ở đời F1 khi bố mắt nâu, mẹ mắt đen.


<b>-</b> Sự di truyền tính trạng màu mắt khơng liên
quan đến giới tính. Vì cả 3 thế hệ: P, F1, F2 đều
có người mắc bệnh ở cả 2 giới



VD2: Sự di truyền bệnh máu khó đơng
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định
- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan
đến giới tính vì: con mắc bệnh chỉ là con trai khi
bố và mẹ không mắc bệnh. Khi và chỉ khi giao
tử mang gen bệnh nằm trên NST giới tính X.
- Sơ đồ chứng minh như sau:


Quy ước: gen a: gây bệnh.
gen A: không gây bệnh
P : XA<sub>X</sub>a <sub> </sub>


 XAY


GP: XA ; Xa XA ; Y


F1: XA XA : XAXa : XAY : XaY(Mắc bệnh)
* Hoạt động2: <i><b>Tìm hiểu phương pháp</b></i>


<i><b>nghiên cứu trẻ đồng sinh</b></i>


GV: Giới thiệu khái niệm trẻ đồng sinh
* Yêu cầu HS đọc SGK+ quan sát
H28.2a,b,thảo luận bàn lệnh trang 80:
? Sơ đồ 28.2a khác 28.2b như thế nào?
?Tại sao trẻ sinh đơi cùng trứng thì đều là
nam hoặc nữ?


? Đồng sinh khác trứng là gì? những đứa trẻ
đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về


giới tính hay khơng?tại sao?


II- <b>Nghiên cứu trẻ đồng sinh.</b>


a- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
* Khái niệm trẻ đồng sinh: Trẻ đồng sinh là
những đứa trẻ sinh ra cùng một lần sinh.


Trẻ đồng sinh hay gặp nhất là trẻ sinh đôi cùng
trứng và khác trứng.


<b>Trẻ sinh đôi cùng</b>
<b>trứng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Đồng sinh khác trứng là những đứa trẻ được
phát triển từ các hợp tử khác nhau nên có bộ
NST khác nhau do vậy có thể cùng giới hoặc
khác giới


? Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ sinh đôi
khác trứng ở những điểm cơ bản nào?


HS quan sát tranh 28.2, thảo luận nhóm,
đại diện trả lời


<b>GV</b>: Nhận xét trả lời của HS và tiểu kết.


<b>HS:</b> ( hoạt động cá nhân)nghiên cứu thông


tin SGK để trả lời câu hỏi:


- Tính trạng nào của hai anh em dễ bị thay
đổi do tác động của mơi trường?


- Tính trạng nào của hai anh em hầu như
khơng hoặc ít thay đổi do tác động của môi
trường?


- Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?


-Phát triển từ một hợp
tử,


-Có chung bộ
NST(2n), có cùng một
kiểu gen cùng giới
-Đặc điểm tính trạng
giống nhau.


-Phát triển từ các hợp tử
khác nhau


-Có bộ NST (2n) khác
nhau, có kiểu gen khác




chúng có thể khác nhau
về giới tính



-Đặc điểm tính trạng khác
nhau.


b- Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.


- Tính trạng dễ thay đổi như chiều cao, cân nặng,
nước da…


- Tính trạng khó hoặc ít thay đổi do tác động của
mơi trường là tính trạng chất lượng.( các nét cơ
bản giống nhau).


* Nghiên cứu trẻ đồng sinh người ta thấy được
vai trị của kiểu gen và của mơi trường đối với
sự


hình thành tính trạng số lượng và chất lượng.
C – Tổng kết- Đ<b>ánh giá.</b>


* Củng cố: 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


* Kiểm tra:- Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?


- Liên hệ trong trường, lớp, thơn xóm, em gặp những trường hợp nào sinh đơi cùng trứng?


<b>*Dặn dị hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


<b>T</b>rả lời câu hỏi trong SGK, tìm hiểu trước bài 29



Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 30:

Bệnh và tật di truyền ở người.


I- <b>Mục tiêu của bài</b>: <i><b>Học xong bài này HS có khả năng;</b></i>


- Nhận biết được bệnh đao và bệnh tớcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh
nhân.


- Nêu được các đặc điểm di truyền của các bệnh tật di truyền. Bạch tạng, câm đíêc
bẩm sinh và tật 6 ngón tay.


- Xác định được các nguyên nhân của bệnh tật di truyền. Biết đề xuất biện pháp hạn
chế sự phát sinh các bệnh này.


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu SGK.
II- <b>Phương tiện dạy học</b>.


- Tranh hình phóng to hình ảnh và bộ NST của người mắc bện đao, tơcnơ


- Hình ảnh người bị tật: Hở hàm ếch; bàn tay mất ngón, nhiều ngón, dính ngón...
III- <b>Tiến trình bài lên lớp.</b>


A- <b>ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

B<b>- Nội dung bài mới.</b>


<b>GV</b>: Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí, tác nhân hố học trong tự nhiên, do ô nhiễm
môi trường và do rối loạn quá trình trao đổi chất đã gây ra đột biến gen, đột biến NST từ


đó sinh ra các bệnh tật di truyền.


Hoạt động cuiar Gv và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu một vài bệnh</b></i>
<i><b>di truyền ở người</b></i>


<b> HS</b>: (họat động cá nhân) nghiên cứu
thông tin SGK và quan sát hình 29.1để
tìm hiểu:


- Bộ NST của bệnh nhân đao khác gì
với bộ NST của người bình thương?
- Có thể nhận biết bệnh nhân đao qua
đặc điểm nào về bề ngoài?


<b>GV:</b> theo dõi phần trả lời của học sinh,
bổ sung và đưa ra đáp án đúng.


HS: ( hoạt động nhóm ) quan sát hình
29.2 và thơng tin mục b SGK để trả lời
câu hỏi.


- Bộ NST của bệnh nhân tớc nơ có đặc
điểm gì khác với bộ NST của người
bình thương?


- có thể nhận biết bệnh nhân tớc nơ qua
đặc điểm nào?



GV: cho HS đọc SGK nêu khái niệm
bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc.
? Thế nào là bệnh bạch tạng, bệnh câm
điếc bẩm sinh


<b>HS:</b> Nghiên cứu thơng tin SGK tìm
hiểu bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc
bẩm sinh.


I- <b>Một vài bệnh di truyền ở người.</b>
<b>1- Bệnh đao (Đaw).</b>


- Bộ NST của bệnh nhân đao có 3NST thứ
21 (người bình thường chỉ có 2 NST thứ
21).


- Dấu hiệu nhận biết người bị bệnh đao:
Thường bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi
há, lưỡi hơi thè …si đần, khơng có con.


<b>2- Bênh tớc nơ.</b>


- Bệnh nhân tớc nơ có cặp NST giới tính chỉ
có 1NST X( thiếu 1NST giới tính).


- Nhận biết người bị bênh tơ nơ qua đặc
điểm: nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát
triển, khó có con.


3- <b>Bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh.</b>



- Bệnh bạch tạng do một đột biến lặn gây ra.
Bệnh nhân có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do một đột
biến lặn gây ra (thường do chất phóng xạ
hoặc chất hố học).


* Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu một số tật di</b></i>
<i><b>truyền ở người</b></i>


<b>HS:</b> Quan sát hình 29.3 SGK nêu lên
được các tật di truyền ở người.


<i><b>II- Một số tật di truyền ở người.</b></i>


Một số tật di truyền ở người.
- Tật khe hở môi hàm.


- Tật bàn tay mất một số ngón.
- Bàn chân mất ngón và dính ngón.
- bàn chân, bàn tay nhiều ngón.
* Hoạt động 3: <i><b>Tìm hiểu các biện</b></i>


<i><b>pháp hạn chế phát sinh bệnh tật di</b></i>
<i><b>truyền ở người</b></i>


<b>HS:</b> Nghiên cứu thông tin SGK trả lời


<i><b>III- Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh</b></i>
<i><b>tật di truyền người.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Hoạt động cuiar Gv và HS Nội dung
câu hỏi:


- Có thể hạn chế phát sinh bệnh tật di
truyền ở người bằng cách nào? tại sao?


<b>GV:</b> nhận xét chỉnh sửa phần trả lời
của HS và kết luận.


hóa học và hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng cách thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ, thuốc chữa bệnh...


- Hạn chế kết hơn giữa những người có
mang gen gây tật, bệnh di truyền hoặc hạn
chế sinh con của các cặp vợ chồng này.


<i><b>C- Tổng kết- kiểm tra đánh giá:</b></i>


1. Củng cố: - 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


Một số thơng tin: 1990 toàn thế giới phát hiện ra khoảng 5000 bệnh DT( 200 bệnh
DTLK với giới tính)


Tỉ lệ trẻ em mắc bệnh Đao là:0,7- 1,8% ở các trẻ em do các bà mẹ trên 35 tuổi sinh ra.
Câu 1. Bệnh di truyền ở người gây ra do loại biến dị (Chọn câu trả lời đúng):


A. BD tổ hợp C. Đb nhiễm sắc thể.



B. Đb gen D. Cả A và B đúng.


Câu2: Làm thế nào để hạn chế bệnh, tật di truyền ở người?
2. Đánh giá của GV:


3. Hướng dẫn học bài ở nhà: - BTVN: Trả lời câu hỏi trong sgk


- Sưu tầm các số liệu trẻ em bị dị tật do chất độc hoá học màu da cam.


Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 31:

Di truyền học với con người



I-<b>Mục tiêu của bài</b>: Học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:
- Nêu được di truyền học tư vấn và nội dung của nó


- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm một người lấy nhiều vợ hay nhiều
chồng và không kết hơn với nhau trong vịng 4đời.


- Giải thích được tại sao phụ nữ khơng sinh con ở tuổi ngồi 35.
- Rèn luyên kĩ năng trao đổi nhóm và tự nghiên cứu SGK.
II- <b>Phương tiện dạy học:</b>


Bảng phụ ghi nội dung bảng30.1<sub></sub>2SGK
III-<b>Tiến trình bài lên lớp</b>


<i><b>A. Ổn đinh lớp kiểm tra bài cũ </b></i>



-Nêu các nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và 1số biện pháp hạn chế
phát sinh các bệnh tật đó


<i><b>B. Nội dung bài mới </b></i>


* Nhữnghiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương
lai di truyền của lồi người thơng qua những lĩnh vực mà ta nghiên cứu trong bài hôm
nay


Hoạt động của GV và HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>tư vấn</b></i>


<b>HS</b>: đọc thông tin mục 1SGKđể trả lời các
câu hỏi sau: + Di truyền y học tư vấn là gì?
+ Chức năng của ngành này?


(HS hoạt động cá nhân )


<b>HS</b>: vận dụng kiến thức đã học để trả lời
mục (học sinh hoạt động nhóm)


+ Người con trai và người con gái bình
thường sinh ra trong hai gia đình mắc
chứng bệnh câm điếc bẩm sinh. Hãy thông
tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh
gi?


- Bệnh do gen trội hay gen lăn qui
định ? tại sao ?



- Nếu lấy nhau sinh con đầu lịng bị
bệnh có nên sinh tiếp không?


- Di truyền y học tư vấn là lĩnh vực của di
truyền học có sự phối hợp các phương pháp
xét nghiệm, chẩn đoán hiên đại về di truyền
với nghiên cứu phả hệ


- Di truyền y học tư vấn nhằm chẩn đoán,
cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên
quan đến bệnh tật di truyền


+Đây là loại bệnh di truyền


+ Bệnh này do gen lặn kiểm soát và chỉ thể
hiện trong trường hợp có đồng hợp lặn
+Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị bệnh
câm điếc bẩm sinh thì khơng nên sinh con
tiếp vì bố mẹ có gen gây bệnh nên đứa sau
rất có thể bị bệnh


* Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu di truyền vớớihon</b></i>
<i><b>nhân và kế hoạch hố gia đình</b></i>
<b>HS</b>: nghiên cứu mục 2 để trả lời câu hỏi
- Tại sao kết hôn gần hay làm suy thối nịi
giống


- Tại sao những người có quan hệ huyết
thống từ 3 đời trở đi thì được phép kết hơn


với nhau (HS hoạt động nhóm )


<b>GV</b>: treo bảng phụ ghi nội dung bảng
30.1để HS nghiên cứu trả lời câu hỏi:
+ Giải thích quy đinh hơn nhân 1vợ :
1chồng của luật hơn nhân và gia đình là có
cơ sở khoa học


+ Vì sao nên cấm chẩn đốn thai nhi


<i>II- <b>Di truyền học với hơn nhân và kế</b></i>
<i><b>hoạch hố gia đình</b></i>


a-Di truyền học với hơn nhân


+ Kết hơn gần gây suy thối nịi giống vì
các đột biến lặn có hại có điều kiện biểu
hiện trên cơ thể đồng hợp .


+ Những người có huyết thống từ đời thứ 3
trở đi thì được phép kết hơn với nhau vì khả
năng xuất hiện các cơ thể đồng hợp về các
đột biến lặn có hại rất ít


+ Qua bảng ta thấy tỉ lệ nam nữ ở tuổi
trưởng thành  1:1 nên luật hôn nhân và gia


đình có cơ sở khoa học


+ Nếu chẩn đoán thai nhi sớm mà loại bớt


thai nữ <sub></sub>con trai quá nhiều so với con gái <sub></sub>
thừa nam.


<b>GV:</b>Treo bảng phụ bảng 32.2SGK – HS
theo giỏi và thực hiệnlệnh


Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo
giảm thiểu tỉ lệ sơ sinh mắc bệnh đao .(HS
hoạt động cá nhân)


b- Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình
Nên sinh con ở lứa tuổi 25<sub></sub>34để đảm bảo
được việc học tập, công tác mà vẫn giữ
được mức 2 con tránh hai lần sinh gần nhau
và giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh đao


* Hoạt động 3: <i><b>Tìm hiểu hậu quả di</b></i>
<i><b>truyền do ơ nhiễm mơi trường.</b></i>


-HS đọc SGK để tìm ra hậu quả của ô
nhiễm môi trường


<i>III- <b>Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi </b></i>
<i><b>trường.</b></i>


+ Gây bệnh tật di truyền như ung thư máu,
các khối u và các đột biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

nhân,vũ khí hố học và chống ô nhiễm môi
trường.



<i><b>C. Tổng kết - Đánh giá:</b></i>


1. Củng cố bài và kiểm tra đánh giá


- 1 HS đọc tóm tắt cuối bài


- Khoanh tròn ý trả lời đúng: di truyền học tư vấn có chức năng là:
a. Chẩn đốn bệnh tật di truyền ;


b. Cung cấp thông tin về bệnh di truyền


c. Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật di truyền ; d- cả a,b,c.
- Em hãy giải thích tại sao trong luật hơn nhân và gia đình:


+ Cấm kết hôn họ hàng gần( trong 4 đời)
+ Hôn nhân một vợ - một chồng


2. Dặn dò, bài tập về nhà:


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài


- Tìm hiểu thông tin về về công nghệ tế bào.


Ngày soạn: Ngày dạy:




Chương VI

Ứng dụng di truyền học




<i> </i>

Tiết 32

:

Công nghệ tế bào.



I<b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: Học xong bài này HS cần


- Hiểu được công nghệ tế bào là gì?


- Trình bày được cơng nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào và hiểu được tại sao cần
thực hiện các cơng đoạn đó.


- Trình bày được ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.và phương
hướng sử dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.


II- <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Tranh: sơ đồ nhân giống mía bằng phương pháp ni cấy mơ.


III- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A</b>- <b>Ổn định lớp kiểm tra bài cũ</b> .</i>


1- Nêu chức năng của di truyền y học tư vấn.


2- Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường.


<i><b>B-</b><b>Nội dung bài mới.</b> </i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu khái niệm cơng</b></i>


<i><b>nghệ tế bào</b></i>


<b>HS</b> (Hoạt động cá nhân). nghiên cứu thông tin
mục 1SGK đê hình thành khái niệm cơng
nghệ tế bào.


GV: việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô
trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra


<i>I- <b>Khái niệm công nghệ tế bào</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
mơ, cơ quan, cơ thể hồn chỉnh có đầy đủ đặc


điểm của cơ thể gốc đã trở thành một ngành kĩ
thuật có qui trình xác định.


- Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể
hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc,
người ta phải thực hiện những cơng việc gì?
- Tại sao, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại
có kiểu gen như dạng gốc?


<b>HS:</b> tiếp tục nghiên cứu thơng tin để tìm ra
các bước của qui trình nuôi cấy mô.


* Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn:


- Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ rồi nuôi
cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để


thành mơ non (mơ sẹo)


- Kích thích mơ sẹo bằng hc mơn sinh
trưởng để nó phân hố thành cơ quan hoặc cơ
thể hồn chỉnh.


* Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu ứng dụng của cơng</b></i>
<i><b>nghệ tế bào.</b></i>


<b>HS:</b>(hoạt động nhóm) nghiên cứu hình
31.1a,b,c,và thơng tin mục 1để trình bày lại
qui trình ni cấy mơ.


- Em biết gì về thành tựu ni cấy mơ ở Việt
Nam?


<b>GV</b>: Nhận xét phần trả lời của học sinh và kết
luận. (3 đề mục phần II)


? Cho biết cơng đoạn nhân giống vơ tính trong
ống nghiệm.


+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương
pháp nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
+ Cho ví dụ minh hoạ?


GV nhận xét và giúp HS nắm được quy trình
nhân ghiống vơ tính trong ống nghiệm.


<i><b>II- Ứng dụng cơng nghệ tế bào.</b></i>



<i>1- Nhân giống vơ tính trong ống nghiệmở cây</i>
<i>trồng</i>


* Qui trình nhân giống vơ tính:


- Tách mơ phân sinh và nuôi cấy trong môi
trường dinh dưỡng đặc để tạo mô non hay mô
sẹo.


- Mô sẹo được ni cấy trong ống nghiệm có
hc mơn sinh trưởng để phân hoá thành cây
con.


- Cây con được trồng trong bầu ở vườn ươm
có mái che.


- Đem cây con trồng đại trà.
* Ưu điểm:


+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con.


+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
* Thành tựu: Nhân giống ở khoai tây, mía,
hoa phong lan…


- GV thơng báo các khâu chính trong tạo
giống cây trồng:



+ Tạo vật liệu mới để chọn giống.
+ Chọn lọc, đánh giá  Tạo giống mới.


- GV hỏi: Người ta dã tiến hành nuôi cấy mô
tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng
bằng cách nào? Cho ví dụ.


2. Ứng dụng ni cấy tế bào và mô trong chọn
giống cây trồng.


Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế
bào xô ma biến dị.


VD: + Chọn dịng TB chịu nóng và khô từ
tế bào phôi của giống CR203


+ Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp
quốc gia DR2 có năng suaaats cao, chịu hạn,
chịu nóng tốt.


<b>HS</b>:(hoạt động cá nhân) Nghiên cứu thơng tin
để tìm ra ưu điểm và triển vọng của phương
pháp nhân bản.


? Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt
Nam và thế giới?


* Đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành cơng


3- Phương pháp nhân bản vơ tính ở động vật.


- Nhân bản vơ tính thành cơng mở ra một triển
vọng nhân nhanh nguồn gen quí hiếm của
động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hươu sao, lợn.


<b>-</b> Ytaly nhân bản thành công ở ngựa.


<b>-</b> Trngj Quốc: Tháng 8/2001 dê dê nhân bản
đã sinh đôi


nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.


<i>C- <b>Tổng kết - Đánh giá.</b></i>


1. Tổng kết bài:


- Thế nào là công nghệ tế bào.


- Công nghệ tế bào gồm những công đoạn nào?


- Ứng dụng của công nghệ tế bào avf mô trong chọn giống cây trồng như thế nào?
2. Dặn dò:


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “em có biết”


Ngày soạn: Ngày dạy:





<b>Tiết 33:</b>

<b> </b>

Công nghệ gen



I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:</i>


1. Kiến thức: Nêu được khái niệm về kĩ thuật gen và các khâu trong kĩ thuật gen.
- Nêu lên được công nghệ sinh học là gì ?


- Xác định được các lĩnh vực chính trong công nghệ sinh học


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy logic, kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận
dụng thực tế.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức, lồng u thích bộ mơn, q trọng thành tựu sinh học.
II- <b> PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


Tranh phóng to hình 32.1<sub></sub>32.2SGK
III-<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<i>A- <b>Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b></i>


Công nghệ tế bào là gì? gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?
<i>B-<b> Nội dung bài mới</b></i>:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu khái niệm kĩ</b></i>
<i><b>thuật gen và cơng nghệ gen</b></i>
<b>HS</b>: quan sát hình 32.1và nghiên cứu


SGK để trả lời câu hỏi:


- Kĩ thuật gen là gì?


- Kĩ thuật gen gồm những cơng đoạn
chủ yếu nào?


- Cơng nghệ gen là gì?
(HS hoạt động cá nhân)


HS trả lời, GV nhận xét nội dung


<i><b>I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen</b></i>


+ Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên
phân tử ADN để chuyển 1 hoặc một nhóm
gen từ tế bào của lồi cho sang tế bào của
loài nhận nhờ thể truyền.


+ Kĩ thuật gen gồm 3 khâu


- Tách ADN của tế bào cho và ADN
dùng làm thể truyền từ vi rút hoặc vi khuẩn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


trình bày của các nhóm và u cầu HS
nắm vững 3 khâu của kĩ thuật gen


- Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế


bào nhận và tạo điều kiện cho gen ghép được
thể hiện


* Cơng nghệ gen là ngành kĩ thuật về qui
trình ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất
công nghệ gen được ứng dụng trong việc
tạo ra các sản phẩm sinh học


<i>* Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu Tìm hiểu ứng</b></i>
<i><b>dụng cơng nghệ gen</b></i>


<b>GV </b> giới thiêu khái quát 3 lĩnh vực
chính được ứng dụng cộng nghệ gen
hiệu quả.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật
mới là gì? Nêu ví dụ?


+ E.coli có ưu điểm gì trong sản xuất
các loại sản phẩm sinh học?


(HS hoạt động cá nhân)


<b>GV</b>: nhận xét và kết luận


<i><b>II. </b></i>



<i><b> Ứng dụng công nghệ gen</b></i>



1. T ạo ra chủng vi sinh vật mới .


- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản
xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết
(như axit amin, prôtein, kháng sinh) với số
lượng lớn và giá thành rẻ.


VD: E.coli có ưu điểm dễ nuôi cấy, sinh sản
rất nhanh, tăng sinh khối nhanh <sub></sub> E.coli đựơc
dùng để cấy gen mã hoá hc mơn Insulin
của người. Trong sx E.coli được chuyển từ
xạ khuẩn để nâng cao hiệu quả sản xuất chất
kháng sinh và hc mơn insulin.


2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen


Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý
vào cây trồng.


VD: ...(SGK)


3. Tạo động vật biến đổi gen


- Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng
ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn
cao hơn.


- Ở Việt Nam:Chuyển gen tổng hợp
hcmơn sinh trưởng ở người vấoc trạch.
* Hoạt động 3: <i><b>Tìm hiểu cơng nghệ</b></i>



<i><b>sinh học.</b></i>


- Cơng nghệ sinh học là gì ?
- Cơng nghệ sinh học gồm những


lĩnh vực nào?


HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
GV nhận xét và hỏi tiếp


- Tại sao công nghệ sinh học là hướng
ưu tiên đầu tư phát triển .


<i>III. <b>Khái niệm công nghệ sinh học.</b></i>


- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử
dụng tế bào và các quá trình sinh học để tạo
ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con
người


- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực:
+ Công nghệ lên men để sản xuất chế phẩm
vi sinh.


+ Công nghệ tế bào, động vật, thực vật.
+ Công nghệ sinh học chuyển nhân và phôi
+ Công nghệ sinh học môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hoạt động của GV và HS Nội dung



GV nhận xét và chốt lại nội dung dược…


Công nghệ sinh học được ưu tiên đầu tư
phát triển vì giá trị và sản lượng của một số
chế phẩm công nghệ sinh học trên có giá trị
rất lớn


C<b>- TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ </b>


- HS tóm tắt cuối bài


- Trả lời câu hỏi: + Kĩ thuật gen là gì?


+ Cơng nghệ gen là gì? cơng nghệ sinh hoc là gì? vai trị của cơng
nghệ sinh hoc.


* Dặn dò, bài tập về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài (SGK);đọc mục “<i>Em có biết”</i>


Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 34:

Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống



I<b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:<i>Học xong bài này HS cần :</i>


- Giải thích được tại sao phải chọn tác nhân cụ thể cho từng đối tượng gây đột biến


- Nêu được một số các tác nhân vật lí, hố học để gây đột biến.



- Nêu được điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến để chọn giống
các vi sinh vật . Giải thích được tại sao có sự khác nhau đó.


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu SGK và trao đổi nhóm


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học...


<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b> Vấn đáp đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i>A<b>- Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b> .</i>


1- Kĩ thuật gen là gì? gồm những phương pháp nào?
2- Cơng nghệ sinh học là gì?


<i><b>B- Nội dung bài mới</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV</b>: Tác nhân vật lí gây đột biến gồm
3 loại chính: các tia phóng xạ, tia tử
ngoại và sốc nhiệt.


HS:(hoạt động nhóm) nghiên cứu
thơng tin SGK để trả lời câu hỏi.
- Tại sao các tia phóng xạ có khả


năng gây đột biến?


- Sử dụng phóng xạ để gây đột biến
theo những cách nào?


- Tại sao tia tử ngoại được sử dụng để
sử lí các đối tượng có kích thứơc bé ?


<i><b>I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí</b></i>


a- Tia phóng xạ:


Tia phóng xạ có khả năng xuyên qua các mô để tác
động trực tiếp hay gián tiếp lên ADN gây đột biến gen
hoặc làm chấn thương NST gây đột biến cấu trúc
NST.


=> Chiếu tia phóng xạ với liều lượng và cường độ
thích hợp vào:


- Hạt đang nảy mầm.


- Đỉnh sinh trưởng của thân hoặc cành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Sốc nhiệt là gì ?tại sao sốc nhiệt có
khả năng gây đột biến


<b>GV</b>: Treo bảng phụ ghi nội dung gây
đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
để phân tích cho học sinh thấy rõ tác


nhân và vai trò của chúng.


gây đột biến.
b- Tia tử ngoại:


Dùng tia tử ngoại gây đột biến gen ở vi sinh vật
hoặc bào tử, hạt phấn vì chúng khơng có khả năng
xun sâu như tia phóng xạ


c- Sốc nhiệt:


Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ đột ngột gây chấn
thương bộ máy di truyền hoặc tổn thương thoi phân
bào gây rối loạn sự phân bào làm phát sinh đột biến số
lượng NST.


<b>HS </b>nghiên cứu thông tin mục 2 để trả
lời câu hỏi: (HS hoạt động nhóm)


- Tại sao khi thấm vào tế bào một số
hoá chất lại gây đột biến gen?


- Khi thấm vào tế bào thì hoá chất tác động
trực tiếp lên phân tử ADN gây nên sự thay
thế cặp nuclêơtít này bằng cặp nu khác dẫn
đến mất cặp N hoặc thêm cặp N (gây ĐBG)


- Dựa vào đâu mà người ta hy vọng
có thể gây đột biến nhân tạo theo ý
muốn?



(do phát hiện có những loại hố chất chỉ
tác động đến một loại nuclêơtít xác định)


- Tại sao dùng cơsisin có thể gây đa
bội thể?


- Người ta đã dùng tác nhân hoá học
để tạo ra các đột biến bằng những
cách nào?


- Những chú ý khi dùng phương pháp
này?


<i>II- </i>


<i><b> Gây đột biến bằng tác nhân hoá học</b></i>


+ Hoá chất: EMS, NMU, NEU, côsixin
+ Phương pháp:


- Ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm ở thời điểm
nhất định trong dung dịch hố chất có nồng độ thích
hợp.


- Tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ


- Quấn bơng tẩm dung dịch hố chất vào đỉnh sinh
trưởng của thân hoặc chồi.



- Cho hoá chất tác dụng lên tinh hồn hoặc buồng
trứng (với vật ni).


- Người ta thường dùng dùng côsisin để gây đa bội thể
vì khi thấm vào mơ đang phân bào, cosisin cản trở sự
hình thành thoi vơ sắc làm cho các nhiễm sắc thể
không phân li => đột biến số lượng NST.


GV: Đột biến tạo ra phải thông qua
đánh giá, chọn lọc và nhân lên thì
mới trở thành giống mới.


HS: nghiên cứu thông tin SGK và
nghe GV phân tích để trả lời câu hỏi:
- Người ta sử dụng các thể đột biến
trong chọn giống vi sinh vật và cây
trồng theo những hướng nào?


- Tại sao người ta ít sử dụng phương
pháp gây đột biến trong chọn giống
vật nuôi.


<i>III- </i>


<i><b> Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống</b></i>


* Chọn giống vi sinh vật: Chọn lọc các ĐB theo hướng


- Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn các thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng


sinh khối ở nấm men và vi khuẩn


- Chọn các thể đột biến giảm sức sống, khơng có khả
năng gây bệnh để sản xuất vacxin


* Ở cây trồng: chọn đột biến rút ngắn thời gian sinh
trưởng, cho năng xuất và chất lượng cao, kháng được
sâu bệnh, chống chịu tốt.


* Ít sử dụng phương pháp gây đột biến ở vật ni vì
cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể,
chúng phản ứng nhanh và dễ bị chết nếu bị sử lí bằng
tác nhân lí hố. (Chỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

1. Củng cố: 1HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Kiểm tra, đánh giá:


- Gâyđột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học bằng các biện pháp?


a- Ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm vào dd hố chất nồng độ thích hợp.
b- Chấm bơng tẩm hố chất lên đỉnh sinh trưởng của thân hoặc cành.


c- Tiêm dd hoá chất vào bầu nhuỵ hoặc buồng trứng.
d- Cả ba loại trên .


* Người ta phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới
cơ sở vật chất của tính di truyền. Tia phóng xạ có sức xuyên sâu gây đột biến gen và đột biến
NST. Tia tử ngoại có sức xuyên kém chỉ sử lí vật liệu có kích thước nhỏ. Có loại hố chất tác
dụng chun biệt, đặc thù đối với loại nuclêơtít nhất định của gen.



<i><b>3. Dặn dị:</b></i> Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá giống.


Ngày soạn: Ngày dạy:




Tiết 35

:

Ơn tập cuối kì I



I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI:</b>


- Giúp học sinh hệ thống hoá lại kiến thức mà các em đã học trong học kì 1
II- <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


Bảng phụ ghi các bảng 40.1<sub></sub>5SGK
III- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.


<i><b>A. ổn đinh lớp – kiểm tra sĩ số </b></i>


<i><b>B- Nội dung ôn tập. </b></i>



Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Hệ thống hoá kiến</b></i>
<i><b>thức</b></i>


GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và
yêu cầu hai nhóm cùng nghiên cứu
một nội dung:


a- HS hoàn thành bảng 40.1 SGK dựa


vào kiến thức đã học(HS hoạt động cá
nhân)


b- HS hồn thành bảng 40.2SGK
(hoạt động nhóm)


c-HS hồn thành bảng 40.3SGK
( hoạt động nhóm)


d-HS hồn thành bảng 40.4
(thảo luận nhóm )


e- HS hồn thành bảng 40.5
(hoạt động nhóm)


GV hướng dẫn các em ghi những


<i><b>I. Hệ thống hoá kiến thức .</b></i>


-

3HS trình bày kết quả của mình, các em
khác nhân xét, bổ sung và hồn thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

kiến thức cơ bản. Các nhóm trình bày,
nhận xét bài làm-> Hồn thiện kiến
thức.


* Hoạt động 2: <i><b>Trả lời câu hỏi ôn tập</b></i>.
1- Giải thích sơ đồ ; ADN(gen)<sub></sub>
mARN<sub></sub> Prơtêin <sub></sub> tính trạng



2- Hãy giải thích mối quan hệ giữa
kiểu gen, mơi trường và kiểu hình ?
người ta vận dụng mối quan hệ này
vào sản xuất như thế nào?


3- Vì sao nghiên cứu di truyền
người phải có phương pháp thích hợp?
Nêu đặc điểm cơ bản của phương pháp
đó .


4- Sự hiểu biết về di truyền học tư
vấn có tác dụng gì?


5- Trình bày những ưu thế của
cơng nghệ tế bào ?


6- Vì sao nói kĩ thuật gen có vai trị
quan trọng trong sinh học hiện đại ?


7- Vì sao gây đột biến nhân tạo
thường là khâu đầu tiên trong chọn
giống ?


Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
F1sau đó giảm dần?


- GV yêu cầu HS trả lời một số câu
hỏi trang 117, còn lại HS tự trả lời
- HS trao đổi toàn lớp, bổ sung kiến
thức cho nhau -> Hoàn thiện kiến thức.



<i><b>II. Câu hỏi ôn tập.</b></i>


Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liện hệ giữa gen
và tính trạng. Cụ thể:


- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
- mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
aa, cấu thành prôtêin.


- Prôtêin chịu tác động của mơi trường biểu
hiện ngồi thành tính trạng.


Câu2:


- Kiểu hình là kết quả sự tương tác gữa kiểu
gen và mơi trường.


- Vận dụng: Bất kì một giống nào ()kiểu
gen( muốn có năng suất (số lượng-Kiểu hình)
cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh)


Câu 3: Nghiên cứu DT người pahỉ có phương
pháp thích hợp vì:


- ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
- Không thể áp dụng phương pháp lai, đột
biến nhân tạo vì lí do xã hội.


Câu4: Ưu thế của công nghệ tế bào:



- Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường
dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoàn
chỉnh.


- Rút ngắn thời gian tạo giống.


- Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ
quan bị hỏng ở người.


<b>Bảng 40.1: Tóm tắt các quy luật di truyề</b>n.
Tên quy


luật Nội dung Giải thích ý nghĩa


Phân li


Trong quá trình phát sinh giao tử
mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li độc lập
nhau nhưng vẫn giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng P


- Các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào nhau .
- có sự phân li và tổ hợp
của cặp gen tương ứng.


Xác định tính trội , lăn.
thường tính trội là


những tính trạng tốt.
Phân li


độc lập


Các cặp nhân tố di truyền phân li
độc lập nhau trong q trình phát
sinh giao tử.


F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình
bằng tích tỉ lệ cá tính trạng
hợp thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Di truyền
liên kết.


Một nhóm tính trạng được di
truyền cùng nhau, được qui định
bởi các gen trên cùng một NST
cùng phân li trong quá trình phân
bào


Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong quá
trình phân bào.


-Hạn chế phát sinh biến
dị tổ hợp.


- Tạo sự di truyền ổn


định của một nhóm tính
trạng có lợi.


Di truyền
giới tính.


các lồi giao phối giới tính được
xác định trong quá trình thụ tinh .


Do sự phân li của cặp
NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử và
sự tổ hợp của chúng
trongquá trình thụ tinh.


Ta có thể điều khiển tỉ
lệ đực cái


<i><b>Bảng 40.2: </b>Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phâ</i>n


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu


NST kép co ngắn, đóng
xoắn và đính vào sợi thoi
phân bào ở tâm động


NST kép co ngắn, đóng xoắn. cặp
NST kép tương đồng tiếp hợp


theo chiều dọc và bắt chéo.


NST kép co lại thấy rõ số
lượng NST kép (đơn bội)


Kì giữa


Các NST kép co ngắn cực
đại và xếp thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


Từng cặp NST kép xếp thành hai
hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


Các NST kép xếp thành
một hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào.


Kì sau


2 crơmatít tách nhau thành 2
NST đơn và phân li về hai
cực của tế bào


Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập nhau về 2 cực của
tế bào.



2crơmatít tách nhau ở
tâm động và phân li về
hai cực của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn nằm gọn tronghai nhân với số lượng = 2n


như ở tế bào mẹ


Các NST kép nằm gọn trong hai
nhân với số lượng = n (kép) =1/2
ở tế bào mẹ.


Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số lượng
=n (NSTđơn).


<b>Bảng 40.3: </b>Bản chất, ý nghĩa của các quá trình nguyên phân.giảm phân và thụ tinh.
Các quá


trinh Bản chât ý nghĩa


Nguyên
phân


Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con


được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. - là hình thức sinh sản của tế bào giúp cơ thể lớn lên và thay thế tế bào già.
- duy trì bộ NST của lồi qua các thế hệ tế
bào.



Giảm
phân


Làm giảm số lượng NST đI một nửa, nghĩa
là các tế bào con được tạo ra có số lượng
NST(n) =1/2 của tế bào mẹ (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế
hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra
nguồn biến dị tổ hợp.


Thụ tinh


Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) thành bộ
nhân lưỡng bội (2n).


Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế
hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo
nguồn biến dị tổ hợp.


<b>Bảng 40.4: Cấu trúc, chức năng củaADN, ARN và Prôtê</b>in.


Đại phân tử Cấu trúc Chức năng


ADN -<sub>-</sub> Chuỗi xoắn kép<sub>4 loại nuclêơtít: A, T, G, X</sub> -<sub>-</sub> lưu giữ thơngtin di truyền<sub>truyền đạt thông tin di truyền.</sub>
ARN -<sub>-</sub> Chuỗi xoắn đơn.<sub>4 loại nuclêơtít: A ,T , G , X.</sub> -<sub>-</sub> Truyền đạt thôngtin di truyền.<sub>Vận chuyển axitamin.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Prổtêin <sub>-</sub> 20 loại axitamin. - emzim Xúc tác quá trình trao đổi chất.
- hc mơn điều hồ q trình trao đổi chất



<b>Bảng 40.4: Các dạng đột bíê</b>n.


Các loại đột biến KháI niệm Các dạng đột biến


đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của
ADNthường tại một điểm nào đó.


Mất, thêm, thay thế một cặp
nuclêơtít.


đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo đoạn NST
đột biến số lượng


NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST dị bội thể và đa bội thể.


<i><b>C. Tổng kết, đánh giá:</b></i>


GV đánh giá sự chuẩn bị của HS và các hoạt động của nhóm.


- Dặn dị HS ơn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì.


Ngày soạn: Ngày dạy:




<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn: 04/01/2011

Ngày


dạy:10/01/2011




<b>HỌC KÌ II</b>


<b> </b>


Tiết 37

:

Thoái hoá giống do tự thụ phấn và giao phối gần

.
I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>

<i><b>: </b></i>

<i>Học xong bài này HS có đạt được các mục tiêu sau:</i>
<i>1. Kiến thức</i>: Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.


- Giải thích được sự thối hố của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần
ở động vật.


- Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.


<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu SGK và hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát
phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


II- <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh: hình 34.1. hiện tượng thối hố giống do tự thụ phấn bắt buộc ở ngô.
Hình 34.2. động vật dị dạng do giao phối gần.


Hình 34.3.s ự biến đổi tỉ lệ dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn.
III<b>- TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i>A- <b>Ổn định lớp kiểm tra bài cũ.</b></i>


1- khi gâyđột biến bằng tác nhân vật lí người ta dùng phương pháp nào?
1- khi gây đột biến bằng tác nhân hoá học người ta dùng phương pháp nào?


<i><b>B- Nội dung bài mới.</b></i>



Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Họat động 1:<b> Tìm hiểu hiện tượng</b>
<i><b>thối hố giống</b></i>


<b>HS</b>: (Hoạt động cá nhân) nghiên cứu
thông tin mục 1 kết hợp với hình 34.1
để tìm hiểu trả lời câu hỏi:


- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn
ở cây giao phấn biểu hiện như thế
nào?


- Tự thụ phấn bắt buộc là gì?
(nêu rõ khái niệm)


<i><b>I. Hiện tượng thối hố.</b></i>


<i>1- Hiện tượng thóai hố giống do tự thụ phấn</i>
<i>ở cây giao phấn.</i>


Hiện tượng thoái hoá thể hiện các cá thể ở
các thế hệ kế tiếp có sức sống giảm dần biểu
hiện: sinh trưởng phát triển chậm, chiều cao
cây và năng xuất giảm, nhiều cây chết, xuất
hiện nhiều điềm có hại như bạc tạng, dị dạng
bắp, kết hạt ít…


<b>HS </b>(hoạt động cá nhân) đọc SGK tìm


hiểu khá niệm giao phối gần là gì?
- Giao phối gần có tác dụng gì?


(HS quan sát hình 43.2 để thấy rõ hậu
quả)


<b>GV</b>: nghe HS trả lời, nhận xét và kết
luận.


<i>2- Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần:</i>
- Giao phối gần là giao phối giữa các con sinh
ra cùng một cặp bố mẹ hoặc giữa con cái với
bố mẹ của chúng.


- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoáihoá
giống ở các thế hệ sau như sinh trưởng phát
triển yếu, khả năng sinh sản giảm, xuất hiện
quái thai dị tật bẩm sinh , chết non


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>nhân thoái hoá giống</b></i>
<b>HS</b>: (Hoạt động nhóm) nghiên cứu
thơng tin SGK mục 2 và hình 34.3để
tìm hiểu trả lời câu hỏi:


-Qua các thế hệ tự thụ phấn và giao
phối gần thì tỉ lệ đồng hợp và tỉ lệ dị
hợp thay đổi như thế nào?



- Tại sao tự thụ phấn ở thực vật và
giao phối gần ở động vật lại gây thối
hố?


- GV nghe đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác nhận xét, bổ sung và GV
kết luận.


- Qua các thế hệ tự thụ phấn và giao phối gần
thì tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử
tăng dần.


- Tự thụ phấn và giao phối gần gây thối hố
giống vì:trong q trình đó thể đồng hợp tăng
tạo điều kiện cho các gen lặn có điều kiện tổ
hợp lại và biểu hiện ra kiểu hình.


<b>HS:</b> ( Hoạt động cá nhân) nghiên cứu
sơ đồ hình 34.3 và thơng tin SGK để
trả lời câu hỏi:


- cho cây giao phấn tự thụ phấn bắt
buộc để làm gi?


Trong vật nuôi tiến hành giao phối
gần để nhằm mục đích gi?


<b>GV</b>: Nhận xét phần trả lời của học
sinh và kết luận.



<i>III- <b>Vai trò của phương pháp tự thụ phẩn và </b></i>
<i><b>giao phối gần.</b></i>


- Cho cây giao phối gần tự thụ phấn bắt buộc
qua nhiều thế hệ để tạo ra dòng thuần.


- Dùng phương pháp giao phối gần để tạo
dòng thuần, củng cố một số tính trạng mong
muốn nào đó. Thuận lợi cho việc đánh giá kiểu
gen của từng dòng đồng thời phát hiện gen sấu
để loại ra khỏi đàn.


<i><b>C- Tổng kết kiểm tra đánh giá.</b></i>


1. Củng cố: HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
2. Kiểm tra, đánh giá:


Câu hỏi: Giao phối gần là giao phối giữa:


a- con đực nội với con cái ngoại. b- con đực nội với con cái nội.
c- các con sinh ra cùng một cặp bố mẹ. d- con cái với bố mẹ của chúng
e- cả b và c g- cả c và d.


Bài tập: Cho một quần thể cây trồng P ban đầu có kiểu gen Aa chiếm 100%. Cho tự thụ
phấn bắt buộc thì ở F2 tỉ lệ các loại kiểu gen thay đổi như thế nào?


- Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống?<b> </b>


3. Hướng dẫn học bài ở nhà:



BTVN: Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 05/01/2011

Ngày


dạy:11/01/2011



<b>Tiết 38</b>

:

Ưu thế lai.



I<b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng:</i>


1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm ưu thế lai và cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế
lai.


- Xác định các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.


- Nêu được khái niện lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và rèn luyện theo nhóm.


II<b>- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh hình 35. hiện tượng ưu thế lai ơ ngơ.
III- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A- </b></i>


<i><b> Ổn định lớp kiểm tra bài cũ.</b></i>


1- Vì sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng
thoái hoá giống.



2- Trong chọn giống người tadùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích gì?


<i><b>B- Nội dung bài mới</b></i>.


Hoạt động của GV và HS <i>Nội dung</i>


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu ưu thế lai</b></i>


HS quan sát tranh, đọc mục I SGK,
trao đổi theo nhóm để xác định câu trả
lời lệnh (102).


?Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai
ở ĐV và TV?


?Ưu thế lai khác thoái hoá giống ở điểm
nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác
nhau đó?


HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
mình, HS khác bổ sung, để cùng xây
dựng được đáp án chung của cả lớp.


<b>GV</b>:Theo dõi HS trả lời và đưa ra đáp
án đúng.


<i><b>I. Hiện tượng ưu thế lai</b></i>


Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng con lai


F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh,
phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính
trạng về hình thái và năng xuất cao hơn trung
bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội giữa hai
bố mẹ.


<b>Ví dụ</b> : Cây và bắp ngô của con lai F1 vượt
trội cây và bắp ngô của hai cây làm bố mẹ(2
dòng tự thụ phấn ).


gà ri x gà đông cảo
lợn đại bạch x lợn móng cái.
* Hoạt động2:<b> Tìm hiểu nguyên</b>


<i><b>nhân của ưu thế lai</b></i>


<b>GV</b>:Người ta cho rằng các tính trạng số
lượng do nhiều gen trội qui định . ở hai
dòng bố mẹ thuần chủng nhiều gen lặn ở


<b>I I- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc
điểm sấu,nhưng khi lai chúng với nhau
các gen trội mới biểu hiện ở F1


ví dụ: p: AAbbCCdd x aaBBccDD
F1 AaBbCcDd


Trong phép lai trên, bố có 2 gen trội ,


mẹ có 2 gen trội nhưng con có 4 gen
trội<sub></sub> con lai F1 có ưu thế cao nhất nhưng
đến các thế hệ sau thì tỉ lệ dị hợp giảm ,
tỉ lệ đồng hợp tăng<sub></sub> ưu thế lai giảm dần.


giảm dần vì:F1có tỉ lệ dị hợp cao nhất sau đó
giảm dần ở các thế hệ sau.


* Hoạt động2:<b> Tìm hiểu các biện</b>
<i><b>pháp tạo ưu thế lai</b></i>


<b>HS:</b> (hoạt động cá nhân) đọc thông tin
mục 3a để trả lời câu hỏi:


- Người ta tạo ra ưu thế lai ở cây trồng
bằng cách nào?


<b>GV</b>: trong hai phương pháp tạo ưu thế
lai thì phương pháp lai khác dịng được
sử dụng rộng rãi hơn.


HS: nghiên cứu thông tin mục 3b để trả
lời câu hỏi:


- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nI
là gì?


- Thế nào là lai kinh tế.


- Tại sao không dùng con lai kinh tế để


làm giống.


<i><b>III. Các biện pháp tạo ưu thế lai.</b></i>


a- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng


- Lai khác thứ.


b- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
- Ở vật nuôi người ta tạo ưu thế lai bằng
phương pháp lai kinh tế.


- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố
mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng
con lai F1 để làm sản phẩm, không làm
giống.


- khơng làm giống vì con lai F1có nhiều cặp
gen dị hợp nếu lai thì các thế hệ sau thốI
hoá.


<i><b>C- Tổng kết, đánh giá.</b></i>


1. Củng cố 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài:


2. Kiểm tra, đánh giá: Đánh dấu x vào ô trống của đầu ý đúng nhất cho câu sau.
Câu1- <b>Ưu thế lai là</b>:


a- Con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt.


b- Các tính trạng hình thái năng xuất cao hơn bố mẹ


c- Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ
d- Cả a, b,c.


Câu 2: P<b>hương pháp tạo ưu thế lai ơ cây trồng là:</b>


a- lai khác dòng. b- lai khác thứ c- lai kinh tế d- cả a và b.
3. Dặn dò, bài tập về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: 07/01/2011

Ngày


dạy:17/01/2011



Tiết39

:

Các phương pháp chọn lọc

.


I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:


- Xác định được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1lần và nhiều lần, ưu nhược điểm của
phương pháp này.


- Xác định được phương pháp chọn lọc cá thể. ưu nhược điểm của nó.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK.


II- <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh : hình 36.1-sơ đồ chọn lọc hàng loạt


Hình 36.2 – sơ đồ chọn lọc cá thể .
III- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


A- <b>Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ:</b>


1- Ưu thế lai? Cho biết cơ sở di truyền học của ưu thế lai? Phương pháp tạo ưu thế lai?
2- Lai kinh tế là gì? lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?


<b>B- Nội dung bài mớ</b>i.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1:<i><b>Tìm hiểu vai trị của chọn</b></i>
<i><b>lọc giống</b></i>


<b>HS:</b> (hoạt động cá nhân) nghiên cứu thơng
tin SGK để tìm hiểu vai trò của chọn lọc
trong chọn giống.


<b>GV</b>: Tuỳ theo mục tiêu và hình thức sinh
sản của đối tượng mà người ta chọn các
phương pháp chọn lọc cho phù hợp . thường
áp dụng 2 phương pháp chọn lọc cơ bản.
chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.


1- <b>Vai trò của chọn lọc trong chọn </b>
<b>giống.</b>


Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là:
phục hồi lại các giống đã bị thối hóa,


-đánh giá chọn lọc đối với các dạng mới
tạo ra nhằm mục đích tạo ra giống mới
hoặc cả tiến giống cũ.


* Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu về chọn lọc hàng</b></i>
<i><b>loạt.</b></i>


<b>HS:</b> ( thảo luận nhóm) nghiên cứu thơng tin
SGK mục 2 và quan sát hình 36.1để tìm
hiều trả lời câu hỏi:


- Chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần khác
nhau như thế nào?


- Phương pháp chọn lọc hàng loạt là gì?
- ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc
hàng loạt.


<b>GV</b>: Tuỳ theo chất lượng của giống khởi
đầu và mục tiêu chọn lọc mà người ta chọn
lọc hàng loạt một lần hay nhiều lần.


<b>2. Chọn lọc hàng loạt .</b>


- Phương pháp chọn lọc hàng loạt là từ
giống khởi đầu chọn những cây ưu tú,
trộn lẫn chúng với nhau để giống cho đời
sau.


- ưu điểm: đơn giản, dễ làm, ít tốn kém,


có thể áp dụng rộng rãi.


- nhược điểm: chọn lọc hàng loạt chỉ dựa
vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường
biến, do vậy chất lượng giống không cao.
+ lưu ý: cần trồng giống khởi đầu trên đất
ổn định và đồng đều độ phì nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>HS:</b> (hoạt động nhóm) quan sát hình 36.2 và
nghiên cứu thơng tin mục3 để trả lời câu
hỏi:


- Thế nào là chọn lọc cá thể?


- ưu, nhược điểm của chọn lọc cá thể ?


<b>GV:</b> ở vật nuôi người ta thường kiển tra đực
giống qua đời con.


- Chọn lọc cá thể là từ quần thể cây trồng
ban đầu người ta chọn ra những cá thể tốt
nhất. Hạt của những cây này được nhân
lên một cách riêng rẻ theo từng dòng sau
đó so sánh các dịng với nhau và với
giống khởi đầu để tìm được giống tốt
nhất.


-ưu điểm: chọn lọc cá thể kết hợp được
chọn lọc kiểu hình với kiểm tra kiểu gen
nên chất lượng giống tốt.



- Nhược điểm : tốn công, phức tạp, không
áp dụng được rộng rãi vì phải theo dõi
cơng phu


<i><b>C- Tổng kết- Đánh giá</b></i>


- 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


- Phân biệt chọn lọc hàng loạt với chọn lọc cá thể.


<b>Bài tập:</b>


đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu sau khi viết về các phương pháp
chọn giống:


a- Phương pháp chọn lọc hàng loạt cũng được áp dụng trên vật nuôi đã tạo ra được
giống có năng xuất cao về thịt, trứng, sữa.


b- Chọn lọc hàng loạt mang lại kết quả ổn định, nâng cao được năng xuất cây trồng.
c- Chọn lọc cá thể kết hợp được chọn kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nên nhanh đạt kết
quả.


d- Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn cho hiệu quả nhanh.
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>



Ngày soạn: 08/01/2011

Ngày




dạy:19/01/2011



Tiết 40

(Bài 37):

Thành tựu chọn giống ở việt nam.



I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS cần đạt được các mục tiêu sau</i>

<i><b>:</b></i>



- Trình bày được các phương pháp cần sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trông.
- Xác định được phương pháp cơ bản trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.


- Nêu được các thành tựu nổi bật trong công tác chọn giống vật nuôi và cây trồng.
II<b>- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Phiếu học tập ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo.


<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Đàm thoại + Hoạt động nhóm
IV<b>- TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i>A<b>- Ổn định lớp- kiểm tra bài cũ:</b></i>


1- Thế nào là phương pháp chọn lọc hàng loạt? ưu nhược điểm của phương pháp này.
2- Thế nào là phương pháp chọn lọc cá thể? ưu, nhược điểm của phương pháp đó.


<i><b>B- Nội dung bài mới. </b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động1: <i>T<b>ìm hiểu thành tựu</b></i>
<i><b>chọn giống cây trồng.</b></i>


<b>GV</b>:Dựa vào các qui luật di truyền,


biến dị, kĩ thuật phân tử , tế bào.ở việt
nam đã tạo ra được hàng trăm giống
cây trồng mới thông qua bốn phương
pháp chủ yếu.


<b>HS:</b> ( hoạt động nhóm) nghiên cứu
thơng tin SGK để trả lời các câu hỏi:
- thế nào là gây đột biến nhân tạo trong
chọn giống cây trồng


- Những thành tựu đạt được từ đột biến
nhân tạo ở cây trồng là gi?




<b> HS :</b> Nghiên cứu thông tin SGK để
nêu lên được các thành tựu chọn giống
trong lai hữu tính, tạo biến dị tổ hợp
hoặc chọn lọc cá thể.


GV nhấn mạnh : trong chọn giống cây
trồng, phương pháp lai hữu tính vẫn


<i><b>I. Thành tựu chọn giống cây trồng</b></i>.
<i>1- </i>


<i> Gây đột biến nhân tạo</i>.<i> </i>


gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây
trồng là: gây đột biến nhân tạo chọn thể đột


biến làm giống mới.


Các dạng gây đột


biến nhân tạo Nội dung
a.Gây đột biến nhân


tạo rồi chọn cá thể để
tạo giống mới


Chọn lọc cá thể ưu tú
trong các thể đột biến để
tạo giống mới


b.Phối hợp giữa lai
hữu tính và xử lí đột
biến


Lai hữu tính rồi xử lí đột
biến và chọn lọc cá thể ưu
tú để chọn giống mới .
c.Chọn giống bằng


chọn dịng tế bào
xơma, có biến dị
hoặc đột biến xơma.


Chọn cá thể ưu tú trong
dịng tế bào xơma có biến
dị hoặc đột bíên xơma để


tạo giống mới


*Những thành tựu từ gây đột biến nhân tạo
cây trồng ở Việt Nam, được thể hiện trên lúa,
ngô, đậu tương, lạc, cà chua, táo,... với năng
xuất cao, phẩm chất tốt.


<i>2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể </i>
<i>từ các giống hiện có.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
được coi là phương pháp cơ bản nhất. <i>3. T¹o u thÕ lai( ë F 1) </i>


- Trong chọn giống ưu thế lai người ta đã tạo
được giống ngơ lai LVN10 chịu hạn rất tốt.
<i>4. T¹o gièng ®a béi thĨ</i>


* Hoạt động1: <i>T<b>ìm hiểu thành tựu</b></i>
<i><b>chọn giống</b></i> vật nuôi.


GV: lai giống là phương pháp chủ yếu
để tạo nguồn biến dị cho tạo giống
mới, cải tạo giống mới có năng xuất
thấp và tạo ưu thế lai.


<b>HS:</b> nghiên cứu thông tin mục 2 SGK
để thấy được thành tựu chọn giống vật
nuôi ở việt nam.


<b>GV</b> phân tích cho học sinh thấy rằng:


Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là
phương pháp chủ yếu vì nó tạo ra
nguồn biến dị tổ hợp cho tạo giống
mới, cải tạo giống có năng suất thấp
tạo ưu thế lai.


<i><b>II. Thành tựu chọn giống ở vật nuôi.</b></i>


* Tạo giống mới.


* Cải tạo giống địa phương.


* Tạo giống ưu thế lai: ở bò, dê,gà , lợn, cá…
VD: Bị vàng thanh hố x bị Hơnxen<sub></sub> bị F1.
chịu được khí hậu nóng và cho 100 kg


sữa/năm


* Ni thích nghi với các giống nhập nội.
* Ứng dụng công nghệ sinh học trong công
tác giống: Công nghệ cấy chuyển phôi cho
phép cấy phôi từ bố mẹ cao sản sang những
bò cái khác, giúp làm tăng nhanh đàn bị sữa
(hoặc thịt).


Cơng nghệ thụ tinh nhân tạo cho gia súc
bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường
pha chế, giúp cho việc giảm số lượng và
nâng cao chất lượng đực giống, tạo điều kiện
sản xuất con lai F1 ở vùng sâu, vùng xa, dùng


cơng nghệ gen để phát hiện sớm giới tính của
phơi, phục vụ cho mục đích con người....
<i> C<b>- Tổng kết, đánh giá.</b></i>


1. Củng cố: 1HS đọc tóm tắt cuối bài:
2. Kiểm tra, đánh giá:


- Bài tập: Đánh dấu x vào đầu các câu trả lời đúng cho câu sau:


Trong chọn giống cây trồng việt nam đã sử dụng những phương pháp:
a- gây đột biến nhân tao.


b- lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp.
c- tạo giống ưu thế lai.


d- tạo giống đa bội thể.


e- tạo giống bằng phương pháp ni cấy mơ.


3. Dặn dị, bài tập về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài
- Tìm hiểu các thao tác khi tiến hành giao phấn nhân tạo


V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn: 16/01/2011

Ngày


dạy:18/01/2011



<b>Tiết41:</b>

<b>THỰC HÀNH</b>:

<b>TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN.</b>



I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng:</i>


- Thành thạo các thao tác giao phấn ở cây giao phấn và cây tự thụ phấn
- Rèn luyện kĩ năng thực hành lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu.
II- <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


- Tranh phóng to hình 38SGK mơ tả các thao tác lai giống lúa


- Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau rõ rệt về chiều cao cây,
màu sắc hạt và kích thước hạt.


- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim cọc cắm,nhãn ghi công thức lai, chậu vại để trồng cây
ngô, cà chua.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH</b>.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Hoạt động 1: Quan sát thao tác giao </b>
<i><b>phấn.</b></i>


<b>GV:</b> chia lớp thành các nhóm, treo tranh
phóng to hình 38 để giải thích cho HS.
+ các kĩ năng chọn cây, bông hoa, bao
cách li và dụng cụ để giao phấn.


<b>GV:</b> biểu diễn kĩ năng giao phấn trước
học sinh.


HS: quan sát tranh để nắm được các kĩ
năng giao phấn cho cây.



<b>1. Các bước giao phấn :</b>


-B1 Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực.
- B2 dùng kẹp để rút bỏ nhị đực.


- B3 Bao bơng lúa bằng giấy kính mờ.( ghi
ngày lai và người thực hiện)


- B4 Nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra khỏi
chậu nước và lắc nhẹ lên bông lúa để khử
đực


- B5 Bao bông lúa bằng giấy kính mờ và buộc
thẻ có ghi ngày, tháng, người thực hịên và
công thức lai.


<b>Hoạt động 2: Tập dượt thao tác giao </b>
<i><b>phấn.</b></i>


HS thực hành thao tác giao phấn.
GV lưu ý HS : Cần cẩn thận, khéo léo
trong thao tác khử đực, bao bơng lúa bằng
giấy bóng mờ để tránh giao phấn và tổn
thương các hoa để bị cắt một phần vỏ
trấu.


Chọn bông lúa của cây làm bố có hoa mở
để rũ phấn vào nhuỵ của hoa đã khử đực
thì có hiệu quả cao.



GV theo dõi , giúp đỡ và động viên các
nhóm làm thí nghiệm. thao tác giao phấn.
( GV có thể hướng dẫn các em về nhà
thực hành trên một số đối đượng như bầu,
bí, ngơ, .. và khi nào có kết quả thi báo
cáo để lấy điểm


<b>2.Tập dượt thao tác giao phấn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Báo cáo thu hoạch</b></i>


<b>GV</b> yêu cầu HS trình bày lại các thao tác
giao phấn


<b>HS</b> trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
sung.


<b>GV</b> yêu cầu HS lên bảng thực hiện lại
các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật.
<b>HS</b> trình bày, các HS khác ở dưới quan sát
nhận xét, bổ sung.


<b> GV</b> nhận xét và đánh giá cho điểm cá
nhân và nhóm hồn thành tốt


<b>GV</b> Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu
hoạch.



<b>3.Thu hoạch</b>


<i>C<b>- Tổng kết, đánh giá.</b></i>


1. Củng cố: 1HS đọc tóm tắt cuối bài:
2. Kiểm tra, đánh giá:


Nêu các bước giao phấn
3. Dặn dò, bài tập về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi


- Chuẩn bị cho bài thực hành sau


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn: 17/01/2011

Ngày


dạy:19/01/2011



Tiết 42:

<b>THỰC HÀNH</b>


Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật ni và cây trồng.


I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:</i>


1. Kiến thức:- Sưu tầm được các tư liệu về thành tựu chọn giống vật ni và cây trồng.
- Trình bày các tư liệu trên theo chủ đề.


2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát,phân tích, để rút ra kiến thức từ tư liệu và làm
báo cáo.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



- Tranh, ảnh , sách báo sưu tầm dùng để tìm hiểu thành tựu chọn chống cây trồng và vật
nuôi.


- Tranh, ảnh về các giống bò nổi tiếng trên thế giới và ở việt nam.Bò lai F1.
- Tranh ảnh về các giống lợn nổi tiếng trên thế giới và ở việt nam, lợn lai F1.


- Tranh ảnh về sự thay đổi các phần cơ thể bò lợn do chọn giống tiến hành theo các
hướng khác nhau.


- Tranh ảnh về các giống vịt nổi tiếng ở việt nam, giống nhập nội, vịt lai F1.
- Tranh, ảnh về các giống gà nổi tiếng ở việt nam, giống nhập nôi, gà lai F1.
- Tranh, ảnh về các giống cá nổi tiếng ở việt nam, giống nhập nội, cá lai F1.
- Tranh ảnh về các giống lúa, lúa lai, ngô , đậu tương…


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 39 SGK.


<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: THỰC HÀNH + VẤN ĐÁP
IV. - <b>TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV</b>: Chia HS thành 6 nhóm
HS: Các nhóm HS xếp tranh
theo chủ đề.


<b>Sắp xếp các tranh theo chủ đề</b>

- xếp tranh
thành tựu chọn giống vật ni có đánh số thứ tự.
- thành tựu chọn giống cây trồng có đánh số thứ tự.



<b>HS:</b>(hoạt động nhóm) Quan sát
và phân tích các tranh, so với
kiến thức đã học để hồn thành
bảng 39.


- Cho biết về kích thước số rảnh,
hạt, bắp của ngơ lai và các dịng
thuần làm bố mẹ, sự sai khác về
số lượng, chiều dài và số hạt trên
bông của lúa lai và lúa thuần.
- Cho biết ở địa phương em hiện
nay đang sử dụng những giống
vật nuôi và cây trồng mới như


<b>Tính</b>


<b>trạng</b> <b>Tên giống</b> <b>Hướng xửdụng</b> <b>tính nổi bật</b>


1


Các giống bò:
Bò sữa hà lan


Bò sin Lấy sữaLấy thịt Cho nhiều sữa <sub>Cho nhiều thịt</sub>
2 Các giống lợn- ỉ, móng cái.


- boóc sai


Làm giống
Lai giống, lấy



thịt Hay ăn, chống chịu tốt- nhanh lớn


3


Các giống gà
- gà rốt ri
- gà đông cảo
- gà chọi
- gà tam hoàng


Lấy thịt,
trứng.


Lấy thịt, trứng


thịt thơm, dai
lớn nhanh
khoẻ, chân cao
lớn nhanh, đẻ nhiều
4 Các giống vịt


– vịt cỏ
- vịt bầu.
- kakicambell


Nuôi lấy thịt,


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

thế nào? - vịt super méat - lớn nhanh, đẻ nhiều



5


Các giống cá
trong nước và
nước ngồi:
- Cá chim
trắng.
- cá chép lai
- cá rơ phi.


Lấy thịt ăn tạp, lớn nhanh.
Lớn nhanh,
Lớn nhanh
<i><b>C. Tổng kết - đánh giá</b></i>


<i><b>1. Củng cố:</b></i>


GV yêu cầu HS


- Trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống cây trồng và chọn giống vật nuôi.


- Cho biết ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi cây trồng mới
nào?


<i><b>2. Đánh giá:</b></i>


- GV nhận xét giờ thực hành.


- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Cho điểm những nhóm làm tốt.



3. Dặn dò, bài tập về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi


- Ơn tập tồn bộ phần di truyền và biến dị.
- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<b>PHẦN II</b>

:

<b>SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.</b>


Chương I

:

<b>Sinh vật và môi trường</b>



Ngày soạn: 21/01/2011

Ngày



dạy:24/01/2011



Tiết 43:

Môi trường và các nhân tố sinh thái.



I<b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:

<i>Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng:</i>



- Nêu được khái niêm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng thảo luận
nhóm và nghiên cứu SGK.


II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.



Tranh hình 41.1 – các môi trường sống của sinh vật.
III- <b>TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A -Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>B- Nội dung bài mới.</b></i>



Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu các mơi trường</b></i>
<i><b>sống của sinh vật</b></i>


<b>HS:</b> ( Hoạt động nhóm) quan sát hình
41.1SGK và đọc thơng tin mục 1 để trả lời
câu hỏi:


- Mơi trường sống là gì?


- Có những loại môi trường chủ yếu nào?


<b>GV:</b> Cơ thể sinh vật cũng được xem là mơi
trường sống vì chúng là nơi lấy thức ăn,
nước uống của các sinh vật khác.


VD: cây xanh, cơ thể người, ruột người…


<b>HS:</b> quan sát trong tự nhiên điền tiếp cho
đủ 10 ví dụ.


<b>1- Môi trường sống của sinh vật.</b>



- Môi trường là nơi sống của sinh vật. Bao
gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có bốn loại mơi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước


+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường trên mặt đất.
+Mơi trường sinh vật.


* Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu các nhân tố sinh</b></i>
<i><b>thái của môi trường</b></i>


<b>HS</b>: ( hoạt động cá nhân) nghiên cứu thông
tin SGK để tìm hiểu :


- Nhân tố sinh thái là gì?


- Nhân tố sinh thái có thể chia làm mấy
loại? là những loại nào?


- Điền tên các nhân tố sinh thái của môi
trường tự nhiên và sắp xếp chúng theo


II- <b>Các nhân tố sinh thái của môi rường.</b>


-Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi
trường tác động đến sinh vật.


- Có hai loại nhân tố sinh thái:



+ Nhân tố hữu sinh: gồm nhân tố con
người và nhân tố các sinh vật khác


+ Nhân tố vô sinh gồm: ánh sáng, nước,
khơng khí, độ ẩm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Hoạt động của GV và HS Nội dung


nhóm( bảng 41.2)


<b>GV:</b> + Nhân tố các sinh vật khác nhân tố
con người vì con người có trí tụê, biết khai
thác thiên nhiên và cải tạo thiên nhiên.
+Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sinh
thái tới sinh vật tuỳ thuộc vào mức độ tác
động của chúng.


HS: (hoạt động nhóm) nhận xét sự thay đổi:
+ Ánh sáng mặt trời trong ngày.


+ Độ dài ngày của mùa hè và mùa đông.
+ thay đổi nhiệt độ trong năm.


từ sáng<sub></sub> trưa sau giảm dần từ trưa đến tối.
- Ngày mùa hè dài hơn ngày mùa đơng.
- Trong năm nhiệt độ thay đổi: hè nóng,
thu mát, đơng lạnh, xn ấm.



* Hoạt động 3: <i><b>Tìm hiểu giới hạn sinh thái</b></i>
<b>HS:</b> ( hoạt động cá nhân) quan sát hình 42
và thơng tin mục 3 để tìm hiềủ:


- Thế nào là giới hạn sinh thái?


- Các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố
sinh thái hữu sinh có ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp đến cơ thể sống khác?


<b>GV</b>: Nhận xét phần trả lời của HS, kết luận.


<b>III- Giới hạn của sinh thái.</b>


- Gíơi hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng
của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.


- Các nhân tố sinh thái vô sinh hay nhân tố
sinh thái hữu sinh đều có thể ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp đến cơ thể sống
khác.


C- <b>CỦNG CỐ BÀI:</b>


- 1 em đọc phần tóm tắt cuối bài.


<b>Bài tập</b> : Các nhân tố sinh thái gồm:



a- Nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố con người.
b- Nhân tố sinh thái hữu sinh và nhân tố con người
c- Nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố các sinh vật khác.


d- Các nhân tố sinh thái vô sinh và các nhân tố sinh thái hữu sinh.
* Dặn dò, bài tập về nhà:


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài


- Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của sinh vật
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Ngày soạn: 22/01/2011

Ngày



dạy:25/01/2011



Tiết44:

<b>Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của sinh vật</b>


I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i><b>Học xong bài này HS cần:</b></i>


- Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, sinh lí và
tập tính của sinh vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng trao
đổi nhóm và tự nghiên cứu SGK.


II- <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>



Tranh:- hình 42.1 tính hướng sáng của cây.


- hình 42.2 cây mọc chen nhau trong rừng a,b.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>
<i>A- <b>Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ.</b></i>


1- Môi trường sống là gì? có những loại mơi trường sống nào? cho ví dụ.
2- Nhân tố sinh thái là gì? phân loại nhân tố sinh thái.


<i><b>B- Nội dung bài mới</b></i>.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>* Hoạt động1: Tìm hiểu ảnh </b>
<b>hưởng của ánh sáng lên đời sống </b>
<b>của thực vật</b>


<b>HS:</b> ( hoạt động cá nhân) quan sát
hình 42.1,2 và đọc thơng tin mục 1
để hồn thành bảng 42.


đại diện 2 nhóm lên điền hai cột
của bảng 42 các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<b>GV</b>: Nhận xét kết quả làm của HS
và đưa ra bảng kiến thức chuẩn để
so sánh.



<b>GV</b>: Dựa theo khả năng thích
nghi của chúnGVới độ chiếu sáng
của môi trường mà người ta chia
sinh vật thành hai nhóm:


- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng.


<i>I. <b>Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật</b></i>


<b>HS</b>: (Hoạt động nhóm) nghiên cứu
thông tin SGK để thực hiện lệnh
chọn một trong 3 khả năng và


<i>II- Ả<b>nh hưởng của ánh sáng lên đời sống của </b></i>
<i><b>sinh vật</b></i>


- Kiến sẽ đi theo hướng có ánh sáng do gương
Đặc điểm của cây Cây sống nơi


quang đãng


Cây sống trong
bóng râm.


<b>Đặc điểm hình thái</b>


- lá



- số lượng cành
- thân.


<b>Đặc điểm sinh lí</b>


- quang hợp.
- hơ hấp.


- thốt hơi nước


-Tán lá rộng
-Cành nhiều
- Thân thấp.
-Mạnh hơn.
- mạnh hơn.
- mạnh hơn.


-Tán lá rộng vừa
phải.


-Cành ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Hoạt động của GV và HS Nội dung


chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng đến
sinh vật như thế nào?


- chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng đến


khả năng định hướng của sinh vật
như thế nào?( đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.


phản chiếu.


- Ánh sáng còn ảnh hưởng đến khả năng sinh
trưởng, sinh sản của nhiều sinh vật.


- Động vật cũng chia hai nhóm:
Nhóm động vật ưa sáng
Nhóm động vật ưa tối.


<i><b>C. Tổng kết - Đánh giá.</b></i>


1. HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.


Bài tập : 1.khoanh tròn ý trả lời đúng nhất cho câu sau:
Thực vật ưa sáng thường:


a- Thân cao, tán lá rộng , cành ít.


b- Thân cao, tán lá rộng vừa phải, cành nhiều.
c- Thân thấp, tán lá rộng, cành nhiều.


2- làm tiếp bảng 42.2 (điền tiếp 5 cây)
* Dặn dò, bài tập về nhà:


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài



- Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống của sinh vật
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Ngày soạn: 30/01/2011

Ngày



dạy:01/02/2011



<b>Tiết 45: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG</b>
<b> CỦA SINH VẬT.</b>


<b>I- MỤC TIÊU CỦA BÀI:</b><i><b>Học xong bài này HS có khả năng:</b></i>


- Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm đến đặc điểm hình thái
sinh lí của sinh vật.


- Giải thích sự thích nghi của sinh vật.


- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK, kĩ năng quan sát, phân tích
hình vẽ để thu nhận kiến thức.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>.
Tranh hình 43.1 <sub></sub> hình 43.3 SGK.



<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.

<b>A- ổn định lớp- kiểm tra bài cũ.</b>



1- ánh sáng có ảnh hưởng đến thực vật như thế nào?


Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sang.

<b>B- Nội dung bài mơi.</b>



<b>GV</b>: Nhiều loài sinh vật chỉ sống được ở nơi ấm áp, ngược lại nhiều loài sinh vật chỉ
sống được ở nơi giá lạnh. Nếu đổi chúng cho nhau thì khả năng sống của chúng bị giảm
hoặc không sống được. Vậy nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của
sinh vật.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ảnh hưởng </b>
<i><b>của nhiệt độ lên đời sống của sinh vật.</b></i>
<b>HS:</b> ( Hoạt động nhóm) quan sát tranh
hình 43.1<sub></sub>2 đồng thời nghiên cứu thông tin
SGK mục 1 để trả lời câu hỏi:


- q trình hơ hấp và quang hợp của cây
xanh chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt
độ như thế nào?


<b>GV:</b> Đa số sinh vật sống ở nhiệt độ 0<sub></sub> 500<sub>C </sub>
một số ít sinh vật sống được ở nhiệt độ rất
cao 80<sub></sub>90 0<sub>C hoặc ở nhiệt độ rất thấp 0 </sub>0<sub>C .</sub>
Tuỳ khả năng ảnh hưởng của nhiệt độ
môi trường đến sinh vật mà chia sinh vật
thành 2 nhóm; sinh vật hằng nhiệt và sinh


vật biến nhiệt.


- thế nào là sinh vật hằng nhiệt?
- thế nào là sinh vật biến nhiết?


<b>1- ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống </b>
<b>của sinh vật.</b>


- Qúa trình quang hợp và hơ hấp của cây
chỉ diễn ra bình thường ở 20<sub></sub> 30 0<sub>C cây </sub>
ngừng hô hấp ở nhịêt độ 0 hoặc 40 độ
- Sinh vật biến nhiệt là những sinh vật
nhiệt độ cơ thể thay đổi khi nhiệt độ môi
trường thay đổi.( thực vật, giun đất, vi
khuẩn, cá, ếch nhái, bò sát…)


- Sinh vật hằng nhiệt là những sinh vật có
nhiệt độ cơ thế ổn định dù nhiệt độ môi
trường thay đổi.( chim, thú, người )


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới
hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của
sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


+ Sinh vật hằng nhiệt



<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ảnh </b>
<i><b>hưởng của độ ẩm lên đời sống của</b></i>
<i><b>sinh vật.</b></i>


<b>GV</b>: sự sinh trưởng và phát triển
của sinh vật cũng chịu nhiều ảnh
hưởng của độ ẩm, khơng khí, đất,
có sinh vật thường xun sống
trong nước hoặc trong mơi trường
ẩm ướt nhưng cũng có những sinh
vật chỉ sống trong mơi trường khí
hậu khô như hoang mạc, vùng núi
đá.


Dựa vào khả năng chịu độ ảm khác
nhau mà người ta chia sinh vật làm
2 nhóm


Sinh vật ưa ẩm và sinh vật chịu
hạn.


<b>HS</b>: Nghiên cứu thông tinh SGK
mục 2 và hình 43.3 để hồn thành
bảng 43.2


<b>2- ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh </b>
<b>vật.</b>


4HS lên điền vào bảng phụ :



<i><b>Kết luận: </b></i>


- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm
sinh thái thích nghi với mơi trường có độ ẩm
khác nhau.


- Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm chịu hạn (SGK).
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm ưa khô (SGK


<i>C.</i>


<i><b> Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>
<i>1. Củng cố</i>: HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
<i>2. Kiểm tra- Đánh giá</i>:


- Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí
của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?


- Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào
3. Dặn dò, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:


- Học thuộc bài và làm bài tập
- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo



<i><b>IV. Điều chỉnh - bổ sung</b></i>


………...
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Ngày soạn: 30/01/2011

Ngày



dạy:02/02/2011



<b>Tiết 46</b>

:

<b> </b>

ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT.


<b>I – MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:


- Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật.


- Trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài, khác loài.


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát, phân tích hình
vẽ để thu nhận kiến thức.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh hình 41.1 <sub></sub> 3 SGK
Bảng phụ.


<b>III- TIẾN TRINH BÀI LÊN LỚP:</b>
<i><b>A- ổn định lớp – kiểm tra bài cũ:</b></i>


1- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm hình thái sinh lí của


sinh vật.


2- Sánh đặc điểm khác nhau của nhóm cây ưa ẩm và nhóm cây chịu hạn.


<i><b>B- Nội dung bài mới.</b></i>


<b>GV:</b> mỗi sinh vật sống trong môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến môi
trường xung quanh.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ cùng</b>
<i><b>lồi</b></i>


<b>HS: (</b> hoạt động nhóm) nghiên cứu thơng
tin SGK mục 1 và hình 44.1 để trả lời câu
hỏi:


- khi có gió bão thì thực vật sống thành
nhóm có lợi gì?


- Làm bài tập mục1.tìm câu trả lời đúng.
- Những cá thể cùng lồi sống gần nhau có
quan hệ với nhau như thế nào?


( đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b>1- Quan hệ cùng loài.</b>
<i><b>Kết luận: </b></i>



- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau,
liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá
thể. Các sinh vật cùng lồi sống cùng nhau
có quan hệ hỗ trơ hoặc cạnh tranh. Chúng
thường hỗ trợ khi đời sống thuận lợi nhưng
chúng cạnh tranh khi đời sống gặp khó
khăn.


- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn,
kiếm được nhiều thức ăn.


+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng
cá thể và sự cạn kiệt thức ăn  1 số tách khỏi
nhóm.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ khác</b>
<i><b>lồi</b></i>


<b>HS</b>: ( hoạt động nhóm) đọc thơng tin SGK


2<b>- Quan hệ khác lồi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


và nội dung bảng 44 để tìm hiều:


- Các sinh vật khác lồi có những mối quan
hệ nào với nhau?



- đặc điểm của từng mối quan hệ?


- Phân biệt quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối
địch?


<b>GV:</b> Nghe HS trả lời, nhận xét và kết luận.
Trong thực tế có một số quan hệ cũng
hai bên cùng có lợi nhưng khi chúng tách
nhau ra thì vẫn sống bình thường thì loại
quan hệ này gọi là quan hệ hợp tác. còn
quan hệ cộng sinh thì phải gắn bó với nhau
suốt đời.


- quan hệ hỗ trợ gồm: quan hệ cộng sinh và
quan hệ hội sinh .


- quan hệ đối địch gồm quan hệ cạnh tranh,
kí sinh,nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật.
+ quan hệ cộng sinh là quan hệ cả hai bên
đều có lợi.vd: tảo và nấm sống thành điay.
+Quan hệ hội sinh là quan hệ một bên lợi
còn bên kia không hại.vd: cá ép và rùa
biển.


+ Quan hệ cạnh tranh là quan hệ cả hai bên
đều có hại.vd: lúa và cỏ dại.


+ Quan hệ kí sinh là quan hệ một bên hại –
một bên lợi.vd: rận, bét trên da trâu, bò.


+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật là một bên
lợi một bên hại.vd: chim ăn với sâu.


<i>C.</i>


<i><b> Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>
<i>1. Củng cố</i>: HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
<i>2. Kiểm tra- Đánh giá</i>:


Bài tập: đánh dấu x vào đầu ý trả lời đúng cho câu sau.
Giữa các sinh vật cùng lồi có quan hệ:


a- quan hệ cạnh tranh
b- quan hệ hỗ trợ


c- quan hệ sinh vật ăn sinh vật
d- chỉ có a và b.


3. Dặn dò, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
- Học thuộc bài và làm bài tập


- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


<i><b>IV. Điều chỉnh - bổ sung</b></i>


………...
.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn:07 /02 / 2011 Ngày dạy: 22 /02 / 2011</i>
<b>Tiết 47+ 48: </b>THỰC HÀNH : T<b>ÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG</b>


<b>CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.</b>
<b>I- Mục tiêu của bài:</b> học sinh tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái
ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.


- Qua bài học HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II- Phương tiện dạy học.</b>


Kẹp cắt cây, giấy báo, kéo cắt cây.


Giấy kẻ li có kích thước mỗi ơ 1cm2<sub> trong ơ lớn có các ơ nhỏ 1mm</sub>2<sub>.</sub>
Bút chì, vợt bắt cơn trùng, lọ hoặc túi ni lon đựng động vật nhỏ.
Băng hình về đời sống của sinh vật.


<b>III- Nội dung bài thực hành.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: xác định đối tượng nghiên cứu
điển hình, nơi HS tự quan sát, nơi
thu thập mẫu đồng thời xác định nội
dung và các tiến hành các hoạt động
của học sinh.


HS: quan sát theo nhóm để biết


được các lồi sinh vật và mơi
trường sống của chúng để hoàn
thành bảng 45; 46.1 SGK
HS: tổng kết.


- số lượng loài sinh vật đã quan sát.
- có mấy loại mơi trường sống đã
quan sát.


1- Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật.
Mẫu thống kê các lồi có trong địa điểm thực
hành:


<b>Tên sinh vật</b> <b>Môi trường sống.</b>


Thực vật
động vật
Nấm
địa y


HS: ( hoạt động cá nhân) độc lập
quan sát 10 lá của 10 cây ở các môi
trường khác nhau (trong khu vực
quan sát) phân tích hình thái của lá
và phân tích ảnh hưởng của ánh
sáng đến hình thái của lá.ghi kết quả
vào bảng 45.2SGK theo mẫu.


- Đặc điểm của phiến lá rộng hay
hẹp, dài hay ngắn, dày hay mỏng,



2- Nghiên cứu hình thái của lá cây và phân tích
ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái của lá.


Tính


trạng Tên cây sốngNơi


Đặc
điểm


của
phiến lá


Nhứng Đ2


này chứng tỏ
lá cây q.sát


là:


Nhận
xét
khác
nếu có.


1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG



Hoạt động của GV và HS Nội dung


xanh them hay xanh nhạt, có cu tin
dày hay khơng có củtin , mặt lá có
lơng hay khơng có lơng.


- Đặc điểm của lá chứng tỏ lá cây
quan sát là: lá cây ưa sáng, ưa bóng,
chìm trong nước hay nước chảy ,
nước đứng, trên mặt nước.


10


- Vẽ hình dạng phiến lá và ghi vào dưới hình tên
cây, lá cây, ưa sáng… sau đó ép mẫu lá trong
cặp ép cây để tập làm tiêu bản khô.


HS: ( Hoạt động theo nhóm) quan
sát các động vật có trong địa điểm
thực hành và ghi chép đặc điểm.


3- Tìm hiểu mơi trường sống của động vật.
Quan sát các động vật có xương sống nhỏ như
cá, ếch nhái, chim, thú nhỏ. Và các động vật
không xương sống như giun, thân mềm, cơn
trùng . tìm các cụm từ thích hợp điền vào bảng
45.3.


Bảng 45.3
Tính



trạng Tên động vật Mơi trường sống


Mơ tả đặc điểm của động vật thích
nghi với môi trường sống.


<b>C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b>


HS trả lời:


- có mấy loại mơi trường sống của sinh vật đó là những mơi trường nào?
- Hãy kể tên những yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến đời sống sinh vật .
- Lá cây ưa sáng mà em đã quan sát có đặc điểm hình thái như thế nào?
- Lá cây ưa bóng mà em đã quan sát có đặc điểm hình thái như thế nào?


- Các loài động vật mà em đã quan sát thuộc nhóm động vật ưa ẩm, trong nước hay khơ?
-Nhận xét chung về môi trường đã quan sát.


+ môi trường quan sát có được bảo vệ tốt khơng?
+ Nêu cảm tưởng sau buổi thực hành.


(Tiết 47 nghiên cứu toàn bộ về thực vật gồm mục 1 và mục 2
Tiết 48 thực hành nghiên cứu động vật- mục 3)


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI



<i>Ngày soạn:28 /02 / 2011 Ngày dạy: 01 /3 / 2011</i>
<b>Tiết 49</b> <i>(Bài 47)</i> : <b>Quần thể sinh vật.</b>


<b>I- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này HS phải:</i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Nêu được khái niệm quần thể và thí dụ minh hoạ về quần thể sinh vật.
- Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần thể qua các ví dụ.


- Rèn luyện kĩ năng trao đổi nhóm, nghiên cứu SGK và thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<i><b>2. Rèn kĩ năng</b><b> </b></i>hoạt động nhóm, kĩ năng khái qt hố, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
3. Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tịi và bảo vệ thiên nhiên.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>: - Tranh vẽ về quần thể thực vật, động vật
- Phiếu học tập; Bảng phụ.


<i><b>2. Học sinh</b></i>: - Kẻ bảng 47.1 vào vở BT


<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Vấn đáp + Nghiên cứu SGK + Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A- Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>B-</b></i> <i><b>Nội dung bài mới.</b></i>


<i><b>GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương sau đó đi </b></i>
<i><b>vào bài cụ thể đầu tiên của chương.</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung



<i><b>* Hoạt đông1</b></i>: <i><b> </b><b> Tìm hiểu thế nào là quần thể</b></i>
<i><b>sinh vật ?</b></i>


<b>- GV: </b> Yêu cầu HS quan sát tranh đàn bò, đàn
kiến, bụi tre, rừng dừa  GV thông báo rằng


chúng là quần thể.


<b>- HS </b>(hoạt động cá nhân) nghiên cứu thông tin
mục 1 để thu nhận khái niệm về quần thể SV
- Đại diện HS trả lời, em khác nhận xét bổ sung.


<b>- GV:</b> Yêu cầu HS hồn thành phiếu học tập
(bảng 47.1) theo nhóm


- <b>HS</b> hoàn thành bảng kẻ  GV đánh giá kết


quả của HS


? Hãy kể thêm một vài quần thể khác.


? Một lồng gà, một chậu cá chép, có phải là
quần thể khơng? Tại sao?


- GV giúp HS nhận biết dấu hiệu bên ngoài và
bên trong của quần thể


<i><b>1.Quần thể sinh vật</b></i>



* <i><b>Quần thể sinh vật</b></i>: Là tập hợp những
cá thể cùng loài, cùng sống trong một
khoảng không gian nhất định ở một
thời điểm nhất định. Những cá thể
trong quần thể có thể giao phấn hoặc
giao phối với nhau tạo ra một thế hệ
mới.


VD: Rừng cọ, đàn chim én ...
* Đáp án bài tập.


Mục 2,5 thuộc quần thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu Những đặc trưng cơ</b></i>
<i><b>bản của quần thể</b></i>


<b> GV g</b>iới thiệu chung về 3 đặc trưng cơ bản của
quần thể ...


- <b>GV</b>:Tỉ lệ đực cái có thể phụ thuộc vào sự tử
vong không đồng đều giữa các cá thể đực cái.
? Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này ảnh hưởng đến
quần thể như thế nào.


<b>HS:</b> ( Hoạt động cá nhân) nghiên cứu thông tin
mục 2 để thấy được thế nào là tỉ lệ giới tính? tỉ
lệ giới tính có ý nghĩa gì?



<b>GV:</b> Treo tranh phóng to hình 47 SGK .


<b>HS:</b> quan sát tranh và thơng tín SGK để tìm ra ý
nghĩa sinh thái của nhóm tuổi.


<i>Chú ý</i>: Các hìnhA, B, C


 A: Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng


mạnh.


 B: Tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định
 C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm


<b>HS:</b> nghiên cứu thơng tin SGK để tìm hiểu thế
nào là mật độ quần thể.


? Mật độ là gì? Mật độ liên quan đến yếu tố nào
trong quần thể. (Thức ăn)


<i>* Liên hệ</i>: Trong sản xuất nơng nghiệp có biện
pháp kĩ thuật gì để ln giữ mật độ thích hợp?
- HS thảo luận nhóm để nêu được:


+ Trồng dày hợp lí,


+ Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
+ Cung cấp đủ thức ăn


? Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là


cơ bản nhất? Vì sao?


<i><b>2.Những đặc trưng cơ bản của quần</b></i>
<i><b>thể</b></i>


<i><b>a- Tỉ lệ giới tính</b></i>


- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ đực cái( số
lượng cá thể đực/ số lượng cá thể cái)
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng
nó cho thấy tiềm năng sinh sản của
quần thể.


<i><b>b- Thành phần nhóm tuổi</b></i>.


Nhóm tuổi được chia làm 3 nhóm
- Nhóm sinh sản: cho thấy khả năng
sinh sản của cá thể qui định mức sinh
sản của quần thể


- Nhóm sau sinh sản: nhóm này khơng
ảnh hưởng đến sự phát triển của quần
thể.


- Nhóm trước sinh sản có vai trị chủ
yếu làm tăng khối lượng và kích thước
quần thể.


<i><b>c- Mật độ cá thể:</b></i>



Mật độ cá thể trong quần thể là số
lượng cá thể có trong một đơn vị diện
tích hay thể tích.


* Trong các đặc trưng trên thì mật độ
quyết định các đặc trưng khác (Tỉ lệ
giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ...)


<i><b>* Hoạt động3: Tìm hiểu Ảnh hưởng của môi </b></i>
<i><b>trường tới quần thể</b></i>


- GV cho HS trả lời câu hỏi mục<sub></sub>(SGK-141)


- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ...
- GV nêu câu hỏi: Các nhân tố môi trường ảnh
hưởng tới đặc điểm nào của quần thể?


* <i>Mở rộng</i>: Số lượng cá thể trong quần thể có
thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào?
(Lũ, lụt, cháy rừng...)


<i><b>3.Ảnh hưởng của môi trường tới </b></i>
<i><b>quần thể</b></i>


- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh
hưởng tới số lượng cá thể trong quần
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG



<i>C.</i>


<i><b> Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>
<i>1. Củng cố</i>: HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
<i>2. Kiểm tra- Đánh giá</i>:


Bài tập: đánh dấu x vào đầu ý trả lời đúng cho câu sau.
Những đặc trưng cơ bản của quần thể là:


A. Mật độ quần thể B. Tỉ lệ đực cái


C. Thành phần nhóm tuổi. D. Cả A, B và C
3. Dặn dị, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
- Học thuộc bài và làm bài tập


- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


- Tìm hiểu vấn đề: Độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông, nhà ở
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn:01 /03 / 2011 Ngày dạy: 2 /3 / 2011</i>


<b>Tiết 50</b><i> (Bài 48): </i>

Quần thể người.



I- <b>MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>học xong bài này HS có khả năng:</i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân
số


- Giải thích được về dân số trong phát triển xã hội.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn luyện kĩ năng trao đổi nhóm và tự nghiên cứu SGK.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Xây dựng ý thức về kế hoạch hoá gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số.
<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>: - Tranh phóng to hình 48- 3 dạng tháp tuổi, tranh về một nhóm người
- Tư liệu về vấn đè dân số Việt Nam từ năm 2000-2005


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 48 .1, tranh tuyên truyền về dân số.


<i><b>2. Học sinh</b></i>: Học bài cũ, Kẻ bảng 48.2 vào vở bài tập, tìm hiểu tình hình dân số ở VN
<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Vấn đáp + Nghiên cứư tài liệu


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A. Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Quần thể là gì ? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể.



<i><b>B. Nội dung bài mới:</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu</b><b>Sự khác nhau </b></i>
<i><b>giữa quần thể người với quần thể sinh </b></i>
<i><b>vật khác.</b></i>


<b>HS</b>: (hoạt động cá nhân) nghiên cứu
thông tim mục 1bằng kiến thức đã học
để hồn thành bảng 48.1( 2đại diện trình
bày kết quả, em khác bổ sung )


<b>GV</b>:- nhận xét và treo bảng đáp án.
- Quần thể người có nhiều đặc điểm
khác quần thể sinh vật là do quần thể
người lao động và có tư duy nên có khả
năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh
thái.


<b>1.Sự khác nhau giữa quần thể người với </b>
<b>quần thể sinh vật khác</b>


- Tất cả các đặc điểm trong bảng 48 đều có ở
quần thể người.


5đặc điểm (1<sub></sub>5) có ở quần thể sinh vật, 5đặc
điểm 6<sub></sub>10 khơng có ở quần thể sinh vật.
- Quần thể người có những đặc điểm sinh
học giống quần thể sinh vật khác.



- Quần thể người có những đặc điểm mà
quần thể sinh vật khơng có như pháp luật,
kinh tế, hơn nhân, giáo dục, văn hoá..


- Con người lao động và tư duy có khả năng
điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu đặc trưng về</b></i>
<i><b>thành phần nhóm tuổi của mỗi quần</b></i>
<i><b>thế người</b></i>


<b>GV</b>: người ta chia dân số thành nhiều
nhóm khác nhau.


<b>HS:(</b>hoạt động nhóm) Nghiên cứu hình


<b>2.Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của</b>
<b>mỗi quần thế người</b>


- Chia dân số thành 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.(0 15t)


+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động (1665t)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


48SGK và thông tin mục 2 để hoàn
thành bảng 48.2.( đại diện một nhóm lên
ghi kết quả vào bảng phụ nhóm khác


nhận xét, bổ sung)


<b>GV</b>: treo tranh 48 và nội dung bảng 48
để khẳng định kiến thức chuẩn cho HS.
- Thế nào làn nước có dạng tháp dân số
trẻ? Nước có dạng tháp dân số già?


sản( trên 65 t)
- Bảng 48.2:


+ Đặc điểm 1, 2, 3,5 dạng tháp a.
+ đặc điểm 1,3,5.dạng tháp b
+Đặc điểm 4, 6 dạng tháp c.


- Nước có tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ
nhiều, có lỉ lệ tăng trưởng cao.


- Nước có tháp dân số già là nước có tỉ lệ
người già nhiều, tỉ lệ trẻ em ít, thọ cao.
<i><b>Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc</b></i>
<i><b>trưng dân số của mỗi nước.</b></i>


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu tăng dân số và</b></i>
<i><b>phát triển xã hội.</b></i>


GV đặt câu hỏi: Em hiểu tăng dân số là
thế nào?


<b>HS:</b> Nghiên cứu thông tin SGK mục 3
và làm bài tập mục 3( đại diện một


nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc
tăng dân số quá nhanh cần phải làm gì?
* <i>Liên hệ</i>: Việt Nam đã có biện pháp gì
để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao
chất lượng cuộc sống ?


Yêu cầu:


 Thực hiện pháp lệnh dân số
 Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô ...
 Giáo dục s vịi thành niên


3<b>- Tăng dân số và phát triển xã hội.</b>


Đáp án bài tập: (2) a,b,c,d,e,f,g.


- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số
người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
- Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hoá
giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội


<i> - Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc gia tăng</i>
<i>dân số quá nhanh mỗi quốc gia đều phải cơ cấu</i>
<i>dân số hợp lí và thực hiện pháp lệnh dân số để</i>
<i>đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân</i>
<i>và gia đình, xã hội.</i>



<i>C.</i>


<i><b> Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>
<i>1. Củng cố</i>: HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
<i>2. Kiểm tra- Đánh giá</i>:


<i><b>Bài tập</b></i> : khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng cho câu sau: tháp dân số già là:
A. Có tỉ lệ người trẻ tuổi cao.


B. Có tuổi thọ trung bình cao
C. Có tỉ lệ người già cao.
D. tỉ lệ trẻ em ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


3. Dặn dị, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
- Học thuộc bài và làm bài tập


- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn:07 /03 / 2010 Ngày dạy: 8 /3 / 2010</i>
Tiết 51:

Quần xã sinh vật .



<b>I- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i><b>Học xong bài này HS có khả năng:</b></i>
- Nêu được khái niệm quần xã, phân biệt quần xã với quần thể .
- Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ sinh thái trong quần thể.


- Trình bày được một số dạng biến đổi có hại cho quần xã do con người gây ra.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ kênh hình, kĩ năng thảo
luận nhóm.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>.


- Tranh phóng to: quần xã rừng mưa nhiệt đới.
- Quần xã rừng ngập mặn.


- Bảng phụ ghi bảng 49SGK.
<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>.


<i><b>A- Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ.</b><b> </b></i>


1- Nêu những đặc trưng của quần thể người. Tại sao quần thể người có những đặc trưng
mà quần thể sinh vật khơng có.


2- Sự phát triển dân số hợp lí ở mỗi quốc gia có ý nghĩa gì?



<i><b>B- Nội dung bài mớ</b></i>i.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu thế nào là quần </b></i>
<i><b>xã sinh vật?</b></i>


<b>HS</b>: ( hoạt động cá nhân). quan sát hình
49.1,2 và thơng tin SGK mục 1 để hình
thành khái niệm quần xã sinh vật ( đại
diện một em trả lời, em khác bổ sunGVà
hồn thiện.


ví dụ : quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt
đới gồm tất cả thực vật, động vật, vsv
sống ở đó.


- Các sinh vật trong quần xã gắn bó với
nhau bằng mối quan hệ nào?


<b>GV</b>: nghe HS trả lời, nhận xét và tiểu
kết.


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiêu những dấu hiệu</b></i>
<i><b>điển hình của một quần xã.</b></i>


<i><b>1.T</b></i>


<i><b> hế nào là quần xã sinh vật</b><b> ?</b></i>



*Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể
sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng
sống trong một không gian nhất định. Các
sinh vật trong quần thể gắn bó với nhau như
một thể thống nhất do vậy quần xã có cấu
trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong
quần xã thích nghi với mơi trường sống của
chúng.


- Các sinh vật trong quần xã gắn bó nhau
bằng mối quan hệ cùng lồi và khác loài.
VD: Rừng Cúc Phương; Ao cá tự nhiên


<i><b>2-Những dấu hiệu điển hình của một quần </b></i>
<i><b>xã.</b></i>


<b>HS:</b> (Hoạt động cá nhân) nghiên cứu
thơng tin mục 2 để tìm hiểu trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


- Một quần xã có những dấu hiệu nào
điển hình?


<b>GV:</b> Dựa vào bảng 49 GV phân tích các
chỉ số: số lượng các loài được đánh giá
bằng độ đa dạng, độ nhiều, và độ thường
gặp



- Thành phần các loài sinh vật được thể hiện
qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc
trưng.


<i>2. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.</i>


<b>HS:</b> ( Hoạt động nhóm) quan sát hình
49.3 và nghiên cứu thơng tin mục 3 để
trả lời câu hỏi mục 3 SGK.( đại diện một
nhóm trả lời một câu hỏi, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.)


<b>GV:</b> Các nhân tố sinh thái vô sinh và
hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần xã tạo
nên sự thay đổi.


<b>GV </b>phân tích các ví dụ SGK.


- Sự phát triển của loài ong liên quan đến sự
phát triển của lồi cây có hoa trong khu vực.
- Sự phát triển của chuột liên quan đến sự
phát triển của mèo.


+ Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi dẫn tới
số lương cá thể trong quần xã thay đổi và
luông được khống chế ở mức độ phù hợp với
môi trường.


+ Cân bằng sinh học được duy trì khi số
lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở


mức độ nhất định phù hợp với khả năng của
môi trường.


<i><b>C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>
<i>1. Củng cố</i>:


1HS đọc phần tóm tắt cuối bài:
<i>2. Kiểm tra- Đánh giá</i>:


Lấy ví dụ một quần xã mà em biết và kể tên các lồi sinh vật trong quần xã đó.


<b>Bài tập.</b> Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất để trả lời cho câu sau:


1.Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần xã mà khơng có ở quần thể ?


a. Mật độ c. Tỉ lệ tử vong


b. Tỉ lệ đực cái d. Tỉ lệ nhóm tuổi e. Độ đa dạng
2. Vai trị của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là:


a. Điều hoà mật độ ở các quần thể c. Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể
b. Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã d. Chỉ a và b e. Chỉ c và d


<i><b>3. Dặn dò</b></i>:


- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài


- Tìm hiểu về lưới thức ăn và chuỗi thức ăn
- Đọc mục em có biết.



<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn:08/03 / 2010 Ngày dạy: 09 /3 / 2010</i>
Tiết 52 <b>HỆ SINH THÁI</b>


I<b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i><b>Học xong bài này HS có khả năng:</b></i>


- Nêu được thế nào là một hệ sinh thái.


- Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.


- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp trong việc nâng cao năng xuất
cây trồng.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm và nghiên cứu SGK.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh : Hình 50 .1 – mơ tả hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
Hình 50.2 – một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng.
<b>III- ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A- Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ:</b></i>


1- Thế nào là một quần xã sinh vật? Phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật.


2- Thế nào là cân bằng sinh học? Cho ví dụ?


<i><b>B- Nội dung bài mới</b></i>:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu thế nào là một hệ </b></i>
<i><b>sinh thái ?</b></i>


<b>GV </b>yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục <sub></sub>(SGK)
- Hệ sinh thái là gì?


- Chỉ ra những thành phần vơ sinh và hữu
sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng?
- Lá và cành cây mục là thức ăn của những
sinh vật nào?


- Cây rừng có ýnghĩa như thế nào đối với
đời sống động vật rừng?


- Nếu như rừng bị cháy mất hết các cây gỗ
lớn nhỏ và cỏ thì điều gì xảy ra đối với các
lồi động vật? Tại sao?


<b>HS:</b> (hoạt động nhóm) QS hình 50.1 và
đọc thông tin mục 1SGK để trả lời câu hỏi.


<b>GV</b> nghe HS trả lời, nhận xét và bổ sung...
- Trong hệ sinh thái rừng thành phần vô
sinh là: đất, đá , thảm mục, mùn hữu cơ,


nước, khơng khí…; thành phần hữu sinh là


<i><b>I- Thế nào là một hệ sinh thái ?</b></i>


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và
khu vực sống của quần xã (sinh cảnh)
Trong hệ sinh thái rừng thì các sinh vật
tác động lẫn nhau và tác động qua lại với
nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành
một hệ thống hoàn chỉnh.và tương đối ổn
định.


VD: Rừng nhiệt đới


<i><b>+ Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm:</b></i>


- Các thành phần vô sinh: đất, nước, thảm
mục.


- Sinh vật sản xuất là thực vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


các lồi động vật ( hổ, chuột, rắn, bọ ngựa,
muỗi…); các loài thực vật (cây cỏ, cây gỗ,
dây leo) .


- Lá và cành cây mục là thức ăn của sinh
vật phân giải như giun đất, nấm, vi
khuẩn…



- Ý nghĩa của cây rừng với động vật là
cung cấp thức ăn, nơi ở và điều hồ khí
hậu mơi trường.


- Động vật cũng ảnh hưởng tới thực vật là:
ăn thực vật, góp phần thụ phấn, cung cấp
phân cho thực vật. Do vậy nếu rừng bị
cháy động vật mất thức ăn, nơi ở, nước và
khí hậu khơ cạn <sub></sub> nhiều loài động vật bị
chết.


? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những
thành phần nào.


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu thế nào là chuỗi </b></i>
<i><b>thức ăn và lưới thức ăn.</b></i>


<b>II- Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.</b>
<i><b>a- Thế nào là một chuỗi thức ăn.</b></i>
<b>HS:</b> (Hoạt động cá nhân) nghiên cứu bảng


50.2 và thơng tin mục 2 để hồn thành
khái niệm về chuỗi thức ăn.


GV gợi ý: mỗi loài sinh vật trong chuỗi
thức ăn có liên quan đến sinh vật đứng
trước và sinh vật đứng sau.


- GV yêu cầu HS làm bài tập <sub></sub>(SGK-152)



<b>HS</b> hoàn thiện các chuỗi thức ăn....
GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và
HS ở dưới viết ra giấy Cho HS chữa bài,


yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết
chuỗi thức ăn


- GV giới thiệu một chuỗi thức ăn điển
hình: Cây cỏ sâu ăn lá cây  cầy  Đại


bàng  Sinh vật phân huỷ


GV phân tích:


+ Cây là SV sản xuất


+ Sâu, cầy, đại bàng là SV tiêu thụ cac
bậc 1,2,3


? Em có nhận xét gì về mói quan hệ giữa
mối quan hệ giữa một mắt xích đứng trước


- Ví dụ: + Cây cỏ  chuột  rắn.


+ Sâu bọ ngựa  rắn.


+ Cây cỏ  sâu  bọ ngựa.


- Khái niệm: chuỗi thức ăn là một dãy gồm


nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng
với nhau, mỗi loài trong chuỗi vừa là sinh
vật tiêu thụ mắt xích trước nó vừa bị mắt
xích sau nó tiêu thụ.


<i><b>b- Lưới thức ăn</b></i>. <i><b> </b></i>


Trong sơđồ sâu ăn lá cây tham gia vào
các chuỗi thức ăn sau:


- Cây gỗ sâu ăn lá cây chuột


- Cây cỏ  sâu ăn lá cây bọ ngựa


- Cây cỏ  sâu ăn lá cây chuột


- Cây cỏ  sâu ăn lá cây  cầy.


* Các thành phần của hệ sinh thái.
- Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ.
- Sinh vật tiêu thụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


và một mắt xích đứng sau


<b>HS</b>: Quan sát hình 50.2 tìm hiểu sâu ăn lá
cây tham gia vào những chuỗi thức ăn
nào?



<b>HS:</b> sắp xếp các sinh vật trong hình 50.2
vào các thành phần của hệ sinh thái.
- Lưới thức ăn là gì?


- Sinh vật phân giải: vi khuẩn, giun, nấm.
* Lưới thức ăn là gồm nhiều chuỗi thức ăn
có các mắt xích chung.


<i><b>C – Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>


<i>1. Củng cố</i>:1HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài;


- 2 HS lên bảng viết một chuỗi thức ăn có 3 mắt xích và một chuỗi thức ăn có 4 mắt
xich.


- một HS lên bảng vẽ một lưới thức ăn đơn giản.
2. Kiểm tra- Đánh giá:


- Lấy ví dụ về 1 chuỗi thức ănn gồm co 5 mắt xích


<i><b>- Bài tập</b></i> : Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng cho câu sau: tháp dân số già là:
Một chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm có những thành phần nào


A. Sinh vật sản xuất và Sinh vật tiêu thụ
B. Sinh vật tiêu thụ Sinh vật phân hủy


C. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất
D. Cả A, B , và C


3. Dặn dò, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:


- Học thuộc bài và làm bài tập


- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn:14 /03 / 2010 Ngày dạy: 15 /3 / 2010</i>
Tiết 53:

Kiểm tra một tiết.



I<b>- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:


- Kiểm tra đánh giá chất lượng của HS sau khi học xong chương VI (ứng dụng di
truyền học), và chương I, II phần hai ( môi trường – các nhân tố sinh thái).


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, trình bày bài cho HS.
- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi làm bài.
<b>II- MA TRẬN HAI CHIỀU</b>:


Nội dung


Các mức độ nhận thức



Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Ứng dụng di truyền học 1 1


Sinh vật và môi trường 1 1 1 3


Hệ sinh thái 1 1 1 3


Tổng: 2 2 2 7


<b>III. ĐỀ BÀI KIỂM TRA. ( ĐỀ A)</b>


<b> A. Phần trắc nghiệm( 4 đ):</b>


<b>Câu1:</b> Chọn câu chỉ ý trả lời đúng nhất


1. Cây xương rồng sống trên sa mạc lá biến thành gai là do ảnh hưởng của:


A. Ánh sáng B. Nhiệt độ cao C. Khan hiếm thức ăn D. Cả A, B, và C
2. Một nhóm cá thể cùng một lồi sống trong một khu vực nhất định được gọi là:


A. Quần xã sinh vật B. Quần thể sinh vật


C. Hệ sinh thái D. Tổ sinh thái


3. Dấu hiệu sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?



A. Mật độ B. Cấu trúc tuổi C. Độ đa dạng D. Tỉ lệ
đực cái


4. Ở động vật, phương pháp lai chủ yếu được sử dụng để tạo ưu thế lai là


A. lai kinh tế B. lai khác thứ C. lai khác dòng D. giao phối
gần


<b> Câu2:</b> Chọn nội dung cột B ghép với noọi dung cột A sao cho phù hợp
Cột A (mối quan hệ) Trả


lời Cột B ( đặc điểm)


1. Kí sinh
2. Cạnh tranh
3. Hội sinh
4. Cộng sinh


5. Sinh vật ăn sinh vật
khác


1...
2...
3...
4...
5...


a. Trên 1 thửa ruộng cỏ dại phát triển làm năng suất lúa thấp.



b. Giun đũa sống trong ruột lợn
c. Địa y sống trên cây cau
d. Mèo bắt chuột để ăn


e. Nấm và tảo sống chung thành địa y
f. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


b- Vẽ sơ đồ mơ tả giới hạn sinh thái (nhiệt độ) của cá chép ở Việt Nam. Biết rằng giới
hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá chép là từ 0 <sub></sub> 420<sub>C và điểm cực thuận là 28</sub>0<sub>C</sub>


c- So với cá rô phi có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5<sub></sub> 42 0<sub>C và điểm cực thuận là 30</sub>0<sub>C </sub>
thì lồi cá nào có vùng phân bố rộng hơn? vì sao?


<b>Câu 4:</b> Khi quan sát 1 hệ sinh thái có:Cỏ,thỏ, cáo, lá cây, giun đất,vi sinh vật, cú,châu
chấu, ếch, rắn , gà, chuột….


Em hãy lấy 5 vi dụ về chuỗi thức ăn hoàn chỉnh và vẽ 1 lưới thức ăn? hãy cho biết
có những mối quan hệ nào giữa các sinh vật trong hệ sinh thái đó


<b>ĐỀ B </b>( Chỉ thay đổi vị trí các câu phần trắc nghiệm)


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<i><b>PHẦN I TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM)</b></i>


CÂU 1: (2,0Đ) Mỗi ý đúng đựơc 0,2đ.


1.B 2. B 3. C 4A
CÂU 2: 2,0 Đ) mỗi ý đúng được 0, 2 đ.



1- b 2 - a,f 3 - c 4 - e 5-d


<b>Phần II: Tự luận(6 điểm)</b>
<b>CÂU 3:</b> (2,5đ)


a- Nêu đúng khái niệm giới hạn sinh thái (1,0đ)
b- Vẽ đúng sơ đồ ( 1,0đ)


c- Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì khoảng nhiệt độ của cá chép rộng hơn.(0,5đ)


<b>CÂU 4:</b> (3,5đ)


Nêu đủ 5 ví dụ về lưới thức ăn và chuỗi thức ăn , nêu mối quan hệ khác loài mỗi mối
quan hệ kèm theo một ví dụ đúng … (0,5đ)


- Các chuỗi thức ăn sau:


1. Giun đất Gà Cáo Vi sinh vật
2. Thực vật Thỏ Đại bàng Vi sinh vật
3. Thực vật Chuột Rắn Vi sinh vật


4. Thực vật Châu chấu ếch nhái Rắn Vi sinh vật


5. Thực vật Châu chấu ếch nhái Rắn Đại bàng Vi sinh vật
- Lưới thức ăn







- Mắt xích chung nhất là cú.


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...
...


Gà Cáo


Vi sinh vật


bàng


Rắn
ếch nhái


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn:14 /03 / 2010 Ngày dạy: 16 /3 / 2010</i>
<b>Tiết 54+55</b> : <b>THỰC HÀNH:</b> HỆ SINH THÁI.


<b>I-MỤC TIÊU CỦA BÀI:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nêu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.



- Qua bài học, học sinh thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ nâng quan sát, tìm hiểu, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>II- PH ƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. GV</b></i>: Chọn địa điểm thực hành hoặc băng hình về hệ sinh thái


- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật.
- Kính lúp, giấy, bút chì.


- Băng hình về hệ sinh thái( nếu có).


<i><b>2. Học sinh</b></i>: Ơn lại kiến thức các bài trong chơng, và các dụng cụ nh dao con,
dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật.


<b>III- NỘI DUNG TIẾN HÀNH THỰC HÀNH</b>.
Hoạt động của GV và


HS Nội dung


* Hoạt động1:

<b>Hệ sinh thái.</b>


<b>GV</b>: Chọn môi trường


quan sát: hồ nuôi cá lớn.
HS: Điều tra các thành
phần của hệ sinh thái.


<b>GV:</b> Hướng dẫn: trong
quá trình điều tra thành
phần sinh thái HS phải


đếm số lợng cá thể từng
loài và so sánh để tìm ra
lồi nhiều cá thể và lồi
ít cá thể.


<i><b>* Điều tra các thành phần của hệ sinh thái theo bảng sau</b></i>


<i><b>Bảng 1:</b></i> Các thành phần của hệ sinh thái quan sát.
Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh.
- Những nhân tố tự nhiên.


.
.


- Những nhân tố do hoạt
động của con ngời tạo nên.
.


.


- Trong tự nhiên.


- Do con ngời chăn nuôi,
trồng trọt.


<i>* <b>Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan </b></i>
<i><b>sát.</b></i>


Điều tra xác định thành phần trong khu vực quan sát
và ghi kết quả vào bảng theo mẫu:



<i><b>Bảng 2</b></i>: Thành phần thực vật trong khu vực quan sát
Lồi có nhiều


cá thể nhất


Lồi có
nhiều cá thể


Lồi có ít cá
thể


Lồi có ít cá
thể nhất.
Tên lồi Tên lóài Tên lồi Tên lồi


<i><b>Bảng 3</b></i>: Thành phần động vật trong khu vực quan sát.
Lồi có nhiều


cá thể nhất


Lồi có nhiều
cá thể.


Lồi có ít cá
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


* Hoạt đông 2: <i><b>Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.</b></i>



_ GV treo bảng phụ ghi
nội dung bảng 51.4 yêu
cầu HS hoàn thiện
HS: Xây dựng sơ đồ
chuỗi thức ăn trong hệ
sinh thái quan sát và
điền bảng:


( quan hệ giữa 2 mắt
xích trong chuỗi thức ăn
thể hiện bằng à.


Ví dụ: cỏ à châu chấuà


chim sáo.


? Trong một hệ sinh thái
gồm TV, Sâu, ếch, dê,
thỏ, hổ, đại bàng, rắn gà,
châu chấu, vi sinh vật.
Hãy hoàn thành một
lưới thức ăn


<i><b>Bài tập:</b></i>


<b>IV- BÀI THU HOẠCH.</b>


<b>HS</b>: Viết thu hoạch theo mẫu sau:
Tên bài thực hành: Hệ sinh thái.



<i><b>Họ tên học sinh</b></i>: ... lớp:
1- Kiến thức lí thuyết


- Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống
của chúng.


- Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó chỉ rõ quan hệ sản xuất , ĐV ăn TV, ĐV ăn
thịt, sinh vật phân giải.


2- Cảm tưởng sau khi học xong bài thực hành.


Chúng ta cần làm gì để đảm bảo tốt hệ sinh thái đã quan sát.
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...


CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG.
Rắn


Hổ

ếch



Sâu
Châu chấu


Thực vật



Thỏ Cáo Đại bàng


VSV


Tên lồi: Mơi trờng sống:


<i><b>Sinh vật sản</b></i>
<i><b>xuất</b></i>
<i><b>Sinh vật tiêu</b></i>


<i><b>thụ </b></i>


(ĐV ăn ĐV)


<i><b>Sinh vật tiêu</b></i>
<i><b>thụ</b></i> (ĐV ăn thịt


các ĐV ghi ở
trên)
<i><b>Sinh vật phân</b></i>


<i><b>giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn 16 tháng 03năm 2010 Ngày dạy :22 tháng 03năm 2010</i>
Tiết56:

Tác động của con người đối với môi trường.



<b>I- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:

<i>Học xong bài này HS phải:</i>




- Thấy được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào?
- Trên cơ sở đó ý thức được trách nhiệm bảo vệ môi trường


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm.
<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


- Tranh : hình 53.1; 53.2; 53.3 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 53.1


<b>III- ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Vấn đáp + Thảo luận nhóm
<b> IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>B. Nội dung bài mới.</b></i>



Hoạt độngc của GV và HS Nội dung


<i><b>1-Sự tác động của con người qua các thời kì phát triển cuả xã hội.</b></i>
<b>HS:</b> ( hoạt động nhóm) quan


sát hình 53.1SGK và nghiên
cứu thông tin mục 1 để nêu
lên sự tác động của con người
tới môi trường qua các thời kì:
- Thời kì nguyên thuỷ


 Thời kì xã hội nơng



nghiệp.


 Thời kì xã hội cơng


nghiệp.


( chú ý các tác động và hậu
quả của nó).


đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>GV</b>: Theo dõi, nhận xét, bổ
sung và kết luận chung.


+ <i><b>Thời kì nguyên thuỷ</b></i>:


Con người đã biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
nhưng lại dùng cả lửa đốt rừng để săn thú nên đã
làm cháy nhiều khu rừng rộng lớn.


+ <i><b>Thời kì xã hội nơng nghiệp</b></i>.


Con người biết chăn nuôi trồng trọt  chặt phá


rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia xúc đã làm thay
đổi đất và nước tầng mặt, các hoạt động đó cũng đã
tích luỹ nhiều giống vật ni và cây trồng  hệ sinh


thái trồng trọt.



+ <i><b>Thời kì xã hội công nghiệp</b></i>.


Con người đã sản xuất nhiều máy móc, tác động
mạnh mẽ vào mơi trường sống tạo ra nhiều vùng
trồng trọt lớn, phá đi nhiều diện tích rừng.


Đơ thị hoá tăng, lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và
đất trồng trọt làm tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường. Nhưng con người cũng đã cải tạo môi trường
hạn chế bệnh dịch


<i><b>2- Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên.</b></i>
<b>HS:</b> (Thảo luận nhóm) nghiên


cứu thơng tin SGK mục 2 để
hồn thành bảng 53.1.


- Tác động lớn nhất của con
người gây ra những hậu quả
gì? (phá huỷ thảm TV trên trái
đất).


- Kết quả bảng 53.1


1- a 2 – a,b


3 – a,b,c d,e ,g, h. 4- a, b ,c,d,g,h.
5 – a, b, c, d, g,h. 6 – a, b, c,đ, g,h.
7- a, b, c, d, e, g, h.



*Hậu quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


- Hoạt động chặt phá rừng bừa
bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn
đến nhiều hậu quả nghiêm
trọng, Theo em đó là những
hậu quả gì?


hiểm đến tính mạng và tài sản của nhân dân, gây ô
nhiễm môi trường.


- Lượng nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, lượng
mưa giảm.


- Mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của sinh vật, giảm
đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái.


<i><b>3- Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.</b></i>
<b>HS:</b> (hoạt động nhóm) nghiên


cứu thơng tin SGK mục 3 kết
hợp với vốn hiểu biết của
mình để trả lời:


- Con người có những biện
pháp gì để bảo vệ môi trường?
- Nêu những biện pháp bảo vệ


môi trường tự nhiên khác mà
em biết.


<b>GV:</b> Theo dõi HS trả lời, nhận
xét và kết luận.


- Con người đã có những biện pháp bảo vệ mơi
trường


+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.


+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.


+ Kiểm sóat và làm giảm thiểu các nguồn chất thải
gây ô nhiễm môi trường.


+ Hoạt động khoa học của con người góp phần cải
tạo nhiều giống cây trồng, vật ni có năng xuất cao.
-Những biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương
là: Trồng cây gây rừng- bảo vệ nguồn nước – cải
tạo đất bạc màu- không săn bắt chim….


<i><b>C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>


1HS đọc tóm tắt cuối bài.


- đánh dấu x vào đầu ý trả lời đúng cho các câu sau:
Biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường là:



1- hạn chế sự tăng nhanh dân số.


2- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
3- Tăng cường trồng rừng ở tất cả các quốc gia.
4- Bảo vệ các lồi động vật.


5- Kiểm sốt và làm giảm thiểu các nguồn chất gây ô nhiễm.
6- Tạo ra các giống cây trồng và vật ni có năng xuất cao.
a- 1,2,3,4,5 c- 1,2,4,5,6


b- 2,3,4,5,6 d- 1,3,4,5,6.


<i><b>D. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập


- Tìm hiểu khái niệm, ngun nhân của sự ơ nhiếm môi trường
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...




</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn 17 tháng 03năm 2010 Ngày dạy :23 tháng 03năm 2010</i>
<b>Tiết 57: </b>

Ơ nhiễm mơi trường.



<b>I- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>:

<i>Học xong bài này HS có khả năng:</i>




-Nêu được các ngun nhân gây ơ nhiễm mơi trường từ đó có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường sống.


- Hiểu được hậu quả của việc phát triển môi trường bền vững qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ mơi trường.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


1. Giáo viên: Tranh hình 54.1 <sub></sub> hình 54.5 SGK, bảng phụ.


2. Học sinh: Tìm hiểu khái niệm, ngun nhân của sự ơ nhiếm môi trường
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b> Đàm thoại + Vấn đáp + Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>


<i><b>A- Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nêu ngun nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người?


<i><b>B- Nội dung bài mớ</b></i>i.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>1- Ơ nhiễm mơi trường.</b>


<b>HS</b>: ( Hoạt động cá nhân) nghiên cứu


thông tin SGK để hình thành khái
niệm ơ nhiễm mơi trường là gì?


- Ngun nhân nào gây ơ nhiễm mơi


trường?


<b>GV:</b> Ơ nhiễm mơi trường chủ yếu do
hoạt động của con người gây ra ngồi
ra cịn do một số hoạt động của tự
nhiên ( thiên tai, núi lửa…).


*Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi
trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời làm thay
đổi tính chất vật lí, hố học, sinh học của
môi trường gây ra tác hại đến đời sống của
con người và các sinh vật khác.


* Nguyên nhân gây ô nhiêm môi trường:
- Do hoạt động của con người là chủ yếu.
- Do một số hoạt động của tự nhiên.

<b>2- Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.</b>



<b>HS</b>: ( Hoạt động nhóm) nghiên cứu
hình 54.1 và thơng tin mục 2 để hồn
thành bảng 54.1 và trả lời:


- Kể tên những hoạt động đốt cháy
nhiên liệu của gia đình em và hàng
xóm có thể gây ơ nhiễm khơng khí.


<b>GV:</b> chỉ ra cho HS thấy các chất khí
như CO2;SO2;CO; NO2 …và bụi đều là
những chất có hại đến cơ thể sinh vật



<b>a- Ơ nhiễm do các khí thải ra từ hoạt</b>
<b>động công nghiệp và sinh hoạt.</b>


* Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.


Hoạt động Nhiên liệu


1. Giao thông vận tải
ô tô; xe máy; tàu hoả


Xăng, dầu, than đá.
2. Sản xuất công


nghiệp


Máy cày; máy găt; máy
bừa.


Xăng , dầu, than đá.


3. Sinh hoạt: đun; nấu;
chế biến thực phẩm.


Than củi, khí đốt,
gỗ, rác thải, bả
men...


<b>HS:</b> ( Hoạt động nhóm) quan sát hình
54.2 và thông tin SGK để trả lời câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


hỏi.


- Các chất BVTV và chất độc hố học
thường tích tụ ở những nơi nào?


- Hãy mô tả con đường phát tán các
loại hợp chất đó.( đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung).


<b>GV</b>: nhận xét phần trả lời của HS và
kết luân.


- Các chất bảo vệ thực vật và chất độc hố
học thường tích tụ ở ao, hồ, đất, sơng, đại
dương, cơ thể người và sinh vật, khơng
khí


- Các chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá
học theo mưa ngấm xuống đất làm ô
nhiễm nguồn nước ngầm, hoặc chảy
xuống ao, hồ, đại dương. một phần hồ
tan, một phần bốc hơi vào khơng khí rồi
lại theo mưa đi khắp nơi trên trái đất.


<b>HS:</b> ( Hoạt động cá nhân) quan sát
tranh hình 54.3,4 để tìm ra ngun
nhân và tác hại của ơ nhiễm các chất
phóng xạ.



<b>c-Ơ nhiễm do chất phóng xạ</b>


- Ô nhiễm các chất phóng xạ là do: Các vụ
thử vũ khí hạt nhân; chất thải của mơi
trường khai thác phóng xạ; các nhà máy
điện nguyên tử.


- Tác hại: Chất phóng xạ gây đột biết ở
người và sinh vật.


<b>HS:</b> Nghiên cứu thơng tin SGK để
hồn thành bảng 54.2


<b>d- Ô nhiễm do chất thải rắn</b>
<b>HS:</b> Bằng vốn hiểu biết đã có, trả lời


câu hỏi sau: Nguyên nhân của bệnh tả
lị, bệnh giun sán.


<b>GV</b>: Ngoài các nhóm sinh vật có lợi,
cịn có nhiều nhóm sinh vật có hại
như: Vi khuẩn, vi rút, giun sán…


<b>e- Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.</b>


- Bệnh tả lị là do: Thức ăn không vệ sinh,
bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh


- Bệnh giun sán là do thức ăn khơng nấu


chín, khơng rửa sạch. Thức ăn có mang
trứng giun sán.


C - <b>CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


Một học sinh đọc chậm phần tóm tắt cuối bài


<b>BÀI TẬP:</b> Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong câu sau:
Ngun nhân của ơ nhiễm chất phóng xạ là:


A, Do các vụ thử vũ khí hạt nhân


B, Do các chất thải của mơi trường khai thác phóng xạ
C, Chất thải của nhà máy điện nguyên tử


D, Tất cả các ý trên
IV.


<b> ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...


<i>Ngày soạn 28 tháng 03năm 2010 Ngày dạy :29 tháng 03năm 2010</i>
Tiế


t 58:

Ơ nhiễm mơi trường

<i>(Tiếp theo).</i>


<b>I, MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i><b>Học xong bài này, học sinh có khả năng</b></i>:



Tên chất thải Hoạt động thải ra chất thải


- Giấy vụn, túi nilon
- Hồ vữa xây nhà
- Bông băng vệ sinh, rác
thải.


- Sinh hoạt, sản xuất công
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


- Xác định được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
- Thấy được hiệu quả của việc phát triển mơi trường bền vững
- Rèn kĩ năng QS tranh hình, thu thập thơng tin, trình bày trước lớp
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường


<b>II, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>.
- Tranh hình 55.1 <sub></sub> 55.4 ( SGK )
- Phiếu học tập và bảng phụ


<b>III, ĐINH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:</b> Thảo luận + Vấn đáp
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP</b>


<i><b>A, Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


1, Tác hại của ơ nhiễm mơi trường là gì?


2, Nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau quả?



<i><b>B, Nội dung bài mớ</b></i>i


<b>Họat động của GV và HS</b> Nội dung


<i><b>III. Hạn chế ô nhiễm môi trường</b></i>
<b>GV</b>: tổ chứcnội dung bài dưới dạng


cuộc thi:
- Thể lệ:


+ Các nhóm bơc thăm câu hỏi, chuẩn
bị 10 phút


+ Mỗi nhóm 4-6HS (2bàn)
+ Trình bày từ 5-7 phút
+ Trả lời đúng được điểm
- Câu hỏi:


+ Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm
môi trường khơng khí?


+ Biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi
trường khơng khí?


+ Bản thân em đã làm gì để góp phần
giảm ơ nhiễm khơng khí


(Tương tự với các câu hỏi có nội dung
về ơ nhiễm nguồn nước, ơ nhiễm thuốc
hố học BVTV, ơ nhiễm do chất rắn ...)


- GV và 2HS làm giám khảo chấm


<b>HS: </b>Đại diện nhóm bốc thăm câu hỏi 


chuẩn bị yêu cầu:


+ Sắp xếp tranh ảnh theo thứ tự để
dán lên bảng khi trình bày.


+ Ghi nhanh ý kiến ra giấy


+ Cử đại diện trình bày đáp án theo
trật tự: Nguyên nhân, biện pháp, đóng
góp của bản thân


Phương pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường
- Có qui hoạch tốt, hợp lý khi xây dựng
khu công trường, khu dân cư giảm ô nhiễm
- Tăng cường xây dựng các công viên,
vành đai xanh để hạn chế bụi và tiếng ồn.
Lắp đặt các thiết bị lọc bụi, xử lý khí độc
hại trước khi thải ra mơi trường; phát triển
cơng nghệ xử lý dung nhiên liệu khơng gây
khói bụi.


- Nguồn nước: Xây dựng hệ thống cấp thải
nước, xây dựng hệ thống xử lý nước thải,
hạn chế các chất độc hại


- Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật


- Quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, phát
triển các biện pháp tái sử dụng chất thải
rắn làm nguyên liệu sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


GV lưu ý khơng để HS trình bày lan
man và hỏi ngồi trọng tâm, nếu có coi
như pham luật và trừ điểm


<i><b> Bài tập:</b></i>
<b>HS:</b> Quan sát tiếp và hồn thành bảng
55 SGK trang 168


GV: Thơng báo đáp án đúng
* <i>Mở rộng</i>:


Có bảo vệ được mơi trường khơng bị
ơ nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương
lai mới được sống trong bầu khơng khí
trong lành, đó là sự bền vững.


Kết quả bài tập


1, a, b, d, e, g, i, k, l, m, o
2, c, d, e, g, i, k, l, m, o
3, g, k, l, n


4, d, e, g, h, k, i,
5, g, k, l



6, c, d, e, g, k, l, m, n,
7, k, g


8, g, i, k, o, p


<i><b>C – Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>


<i>1. Củng cố</i>:1HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài;
2. Kiểm tra- Đánh giá:-


Trả lời câu hỏi: Nêu các biện pháp chính nhằm bảo vệ mơi trường


<i><b>- Bài tập</b></i> : Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng cho câu sau: tháp dân số già là:
3. Dặn dò, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:


- Học thuộc bài và làm bài tập
- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


- Các nhóm chuẩn bị nội dung: “Điều tra tình hình ơ những iễm môi trường” ở
các bảng 56.1, 56.2, 56.3 SGK trang 170, 171, 172


<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


...
...
...
...



<i> Ngày soạn 2 tháng 04năm 2010 Ngày dạy :05 tháng 04năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Tìm hiểu tình hình mơi trường địa phương


<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Bài này HS cần:</i>


- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất
được biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức của học sinh đối với cơng tác chống ơ nhiễm mơi trường.
- Rèn luyện tính trung thực ngăn nắp của học sinh.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>
Giấy, bút.


Phiếu học tập.


<b>III. ĐINH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP</b>: Thực hành + Trực quan + Hoạt động nhóm
- Tiết 59: Điều tra tình hình ơ nhiễm của địa phương.


- Tiết 60: Điều tra tác động của con người đến môi trường.
<b>IV. NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH.</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- 1HS nhắc lại khái niệm ô nhiễm môi trường.



- Con người đã có những hoạt động nào gây ơ nhiễm mơi trường? Nêu ví dụ


<i><b>B. Nội dung thực hành</b></i>:


Tiết 59:

<i><b>- Điều tra tình hình ơ nhiễm của địa phương</b></i>

<i>.</i>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>GV:</b> Chọn địa điểm thực hành, nêu nhiệm
vụ, yêu cầu của bài thực hành: Quan sát
môi trường của trường học và môi trường
xung quanh trường học.


GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1:
+ Tìm hiểu nhân tố hữu sinh, vơ sinh
+ Con người đã có những hoạt động nào
gây ô nhiễm môi trường?


+ Lấy ví dụ minh hoạ
- GV hướng dẫn bảng 56.2:


+ Tác nhân gây ô nhiễm: Rác loại nào,
phân ĐV ...


+ Nguyên nhân: Rác thải chưa được xử lí,
phân ĐV cịn chưa được ủ thải trực tiếp ...
+ Làm gì để ngăn chặn các tác nhân trên


<b>HS</b>: Nghe GV hướng dẫn, ghi nhớ để
tiến hành điều tra:



- Xác định các thành phần sinh thái của
môi trường điều tra.


- Xác định mối quan hệ giữa mơi
trường và con người để hồn thành
phiếu học tâp số1 và số 2


<i><b>Phiếu học tập số 1</b></i>: Các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm
Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu


sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i><b>Phiếu học tập số 2</b></i>. Điều tra tình hình ơ nhiễm và mức độ ô nhiễm


Các tác nhân gây
ô nhiễm


Mức độ ơ nhiễm (ít,
nhiều, ồn, rất ồn)


Ngun nhân gây
ơ nhiễm.


Đề xuất biện
pháp khắc phục.
1



2
3
...


GV cho HS báo cáo kết quả điều tra, thảo
luận kết quả


- Đại diện HS trình bày bảng 56.1, 56.2
các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung


<i><b> Tiết 60: Điều tra tác động của con người đến môi trườ</b></i>

ng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>Địa điểm lựa chọn</b></i> :


Vườn trường vừa được san lấp từ bãi tự
nhiên, chợ Nguyễn....


- Hướng dẫn HS điều tra theo 4 bước
như SGK trang 171


+ Xác định rõ thành phần hệ sinh thái
đang có.


+ Xu hướng biến đổi các T/Phần trong
tương lai có thể theo hướng tốt hay xấu
+ Hoạt động của con người: Gồm biến
đổi tốt hay xấu cho hệ sinh thái?



<b>HS</b>: Nghiên cứu kĩ các bước thực hiện
điều tra, nắm được yêu cầu bài thực hành
- Tiến hành điều tra  hồn thành phiếu


học tập số 3:


(Có thể điều tra vào ngày nghỉ ghi lại kết
quả)


<i><b>Điều tra tác động của con người tới môi trườ</b></i>ng.
Các thành


phần của hệ
sinh thái hiện
tại.


Xu hướng biến đổi
các thành phần của hệ
sinh thái trong thời
gian tới.


Những hoạt động của
con người đã gây nên
sự biến đổi hệ sinh thái


Đề xuất biện
pháp khắc
phục.


1


2
3
4
5
..


* <i><b>Thu hoạch:</b></i> GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi thu hoach như SGK


- GV nhận xét nhóm làm tốt, nhắc nhở
nhóm làm cịn thiếu sót


- HS trả lời các câu hỏi thu hoạch vào vở


<i><b>C. Dặn dị:</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<b>V- Điều chỉnh, bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


ChươngIV:

Bảo vệ môi trường.



<i>Ngày soạn 10 tháng 04năm 2010 Ngày dạy :12 tháng 04năm 2010</i>
Tiết 61:

Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.



<b>I- Mục tiêu của bài</b>: <i>Học xong bài này HS phải:</i>



- Phân biệt và lấy được ví dụ minh hoạ về tài nguyên thiên nhiên.


- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.


- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên cho HS.


<b>II-Phương tiện dạy học.</b>


Tranh:hình58.1 (a) đồi núi trọc; (b) trồng cây trên ruộng bậc thang.
Hình 58.2. – chu trình nước trên trái đất.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b> Vấn đáp + hoạt động nhóm


<b>IV. Tiến trình bài lên lớp.</b>
<i><b>A- Ổn định lớp kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>B-Nội dung bài mới.</b></i>


<b>GV</b>: Tài nguyên thiên nhiên là gì ? tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai
được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc
sống.


<b>Họat động của GV và HS</b>

Nội dung


<i><b>1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.</b></i>
<b>GV:</b> Các dạng tài nguyên thiên nhiên


chủ yếu như: nước, đất, khoáng sản,
năng lượng, sinh vật, rừng…



<b>HS (</b>hoạt động cá nhân): Nghiên cứu
thông tin SGK và chia các dạng tài
nguyên thành mấy nhóm? đó là những
nhóm nào?


<b>- HS:</b>( Hoạt động nhóm) hồn thành
bảng 58.1


* Đáp án bảng58.1.


-tài nguyên tái sinh:b, c, g.


- Tài nguyên không tái sinh: a, e, i.
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: d,
h, k, l.


- <b>GV</b> cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Nêu các dạng tài nguyên không tái
sinh ở nứơc ta?


+Theo em tài nguyên rừng là tài
nguyên tái sinh hay không tái sinh ? vì
sao?


*Tài nguyên thiên nhiên chia làm 3
nhóm:


- <b>Tài nguyên tái sinh</b>: là những tài
nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện


phục hồi.


- <b>Tài nguyên không tái sinh</b> là tài
nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị
cạn kiệt.


- <b>Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu</b> là
những nguồn năng lượng sạch khi sử
dụng không gây ô nhiễm môi trường.
* Các dạng tài nguyên không tái sinh ở
nước ta như: dầu mỏ, than đá, núi đá, các
mỏ khoáng sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<b>HS</b>: thảo luận  Trả lời câu hỏi


<i>2- </i>

<i><b>Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.</b></i>


<b>HS:</b> Nghiên cứu thông tin SGK mục


2.1 để trả lời câu hỏi:


- Thế nào là sử dụng hợp lí tài ngun
đất?


- Hồn thành bảng 58.2. vai trị bảo vệ
đất của thực vật.


- Giải thích tại sao trên vùng đất dốc
những nơi có thực vật bao phủ, làm


ruộng bậc thang lại góp phần chống sói
mịn?


<b>HS</b>: Nghiên cứu thơng tinh mục 2.2 và
quan sát hình 58.2 để hồn thành bảng
58.3. và trả lời câu hỏi:


- Nếu bị thiếu nước sẽ có tác dụng gì?
- Hậu quả của việc sử dụng nguồn
nước bị ô nhiễm.


- Trồng rừng có tác dụng trong việc
bảo vệ tài nguyên nứơc không? tại
sao?


<b>HS:</b> Nghiên cứu thông tin SGK mục
2.3. để trả lời câu hỏi:


- Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt
cháy rừng.


- Kể tên một số khu rừng nổi tiếng của
nước ta hiện đang được bảo vệ tốt.
Theo em chúng ta phải làm gì để bảo
vệ các khu rừng đó?


<i><b>a- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất.</b></i>


- Sử dụng hợp lí tài ngun đất là làm
cho đất khơng bị thối hố.



- Ruộng bậc thang làm giảm tốc độ dịng
nước chảy<sub></sub> chống sói mịn.


<i><b>b- Sử dụng hợp lí tài ngun nước.</b></i>


- Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều
bệnh tật do mất vệ sinh và ảnh hưởng tới
mùa màng do hạn hán, gia xúc kém phát
triển.


- Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm là
nguyên nhân của nhiều bệnh tật ở người
và động vât.


- Rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài
nguyên nước vì: rừng tạo điều kiện cho
tuần hoàn nước trên trái đất, tăng lượng
nước bốc hơi và nước ngầm.


<i><b>c- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.</b></i>


- Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng
là làm cạn kiệt nguồn nước, sói mịn đất,
ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc
hơi ít, mất nguồn gen sinh vật.


- Việt nam có các khu rừng được bảo vệ
tốt như rừng cúc phương, ba vì, tam đảo,
ba bể, cát bà, bạch mã, bến en,cát tiên,


côn đảo, rừng ngập mặn cần giờ, đất mũi
cà mau…


<i><b>C – Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>


<i>1. Củng cố</i>:1HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài;


2. Kiểm tra- Đánh giá: -Thế nào là sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
3. Dặn dò, hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:


- Học thuộc bài và làm bài tập
- Đọc mục em có biết.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo


- Tìm hiểu các biện pháp khơi phục mơi trường và gìn gữ thiên nhiên hoang dã
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày soạn 11 tháng 04năm 2010 Ngày dạy :13 tháng 04năm 2010</i>
Tiết 62:

Khôi phục môi trường



và gìn giữ thiên nhiên hoang giã


<b>I- MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>

<i><b>: Học xong bài này HS phải:</b></i>



- Giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang giã,
đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.



- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


- Tranh hình 59 SGK.


- Tranh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>
<i><b>A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ</b>.</i>


1- Phân biệt tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng
lượng vĩnh cữu.


2- Nguồn năng lượng nào gọi là nguồn năng lượng sạch.


<i><b>B. Nội dung bài mới.</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>1. Ý nghĩa của việc gìn giữ mơi trường và bảo vệ thiên nhiên hoang dã.</b></i>
<b>HS:</b> (hoạt động cá nhân) nghiên cứu


thơng tin mục1 SGK để tìm hiều và giải
thích được tại sao gìn giữ thiên nhiên
hoang dã để góp phần giữ cân bằng sinh
thái?


<b>GV: </b>nghe HS giải thích, nhận xét, và


kết luận ý nghĩa của việc bảo vệ thiên
nhiên hoang dã.


* <i><b>Ý nghĩa</b></i>: Gìn giữ thiên nhiên hoang dã
là bảo vệ các lồi sinh vật và môi
trường sống của chúng. Thiên nhiên
hoang dã đã được bảo vệ sẽ tránh được
nhiều thảm hoạ như lũ lụt, sói mịn đất,
hạn hán, ô nhiễm môi trường….


<i>2- <b>Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.</b></i>
<i><b>a-</b></i> <i><b>Bảo vệ tài nguyên sinh vật.</b></i>


<b>HS</b>:(hoạt động cá nhân) Quan sát hình
59 SGK( các biện pháp bảo vệ tài
nguyên sinh vật) để nêu lên các biện
pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật.và lấy ví
dụ minh hoạ cho các biện pháp trên.


Các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật:
- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu
nguồn.


- Trồng cây gây rừng tạo môi trường
sống cho nhiều loài sinh vật.


- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn
quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã.


<i><b>b-Cải tạo các hệ sinh thái. bị thối </b></i>


<i><b>hố.</b></i>


<b>HS;(</b> hoạt động nhóm) bằng những kiến
thức đã học và kiến thức thực tế hoàn
thành bảng 59 SGK.


GV: Nghe đại diện một nhóm HS báo


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


cáo, nhóm khác nhận xét và kết luận.
Hiệu quả:


- Hạn chế sói mịn đất, hạn hán, lũ lụt,
tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh
vật và tăng đa dạng sinh học, cải tạo khí
hậu.


- Cơng tác thuỷ lợi góp phần làmđiều
hoà lượng nứơc làm hạn chế lũ lụt, mở
rộng trồng trọt và nâng cao năng xuất.
- Bón phân làm tăng độ màu mỡ của đất,
tạo điều kiện phủ xanh vùng đất trống
đang bỏ hoang. Bón phân hợp vệ sinh là
phân hữu cơ đã được xử lí đúng kĩ thuật
không mang mầm bệnh cho người và
gia xúc.


- Thay đổi các loài cây trồng là làm cho
đất không cạn kiệt nguồn dinh dưỡng,


tận dụng được hiệu xuất sử dụng đất.
- Chọn giống vật nuôi cây trồng là đem
lại lợi ích kinh tế


* <i><b>Các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái:</b></i>


- Đối với các vùng đất trống đồi núi trọc
thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp
chủ yếu và cần thiết.


- Tăng cường công tác làm thuỷ lợi và
tưới tiêu hợp lí.


- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
- Thay đổi các loại cây trồng hợp lí.
- Chọn giống vật ni và trồng cây thích
hợp có năng xuất cao.


<i><b>2. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã.</b></i>


HS ( Thảo luận nhóm) bằng kiến thức
và suy nghĩ của mình các em thảo luận
về trách nhiệm của mìmh trong việc bảo
vệ thiên nhiên.


- Em có thể làm gì để tun truyền cho
mọi người cùng hành động để bảo vệ
thiên nhiên.?


Để bảo vệ thiên nhiên mỗi chúng ta


phải trồng cây khu công cộng và công
viên, không bẻ cành cây, không săn bắn
chim, tuyên truyền cho mọi người xung
quanh cùng hành động.


<i><b>C. Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.</b></i>


<i>1. Củng cố</i>:1HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài;
2. Kiểm tra- Đánh giá


- Nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- Mỗi học sinh phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên hoang dã.


<i><b>D. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.


- Tìm hiểu sự đa dạng các hệ sinh thái ở địa phương, ở Việt Nam
<b>V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG




<i>Ngày soạn 17 tháng 04năm 2010 Ngày dạy :19 tháng 04năm 2010</i>
Tiết 63:

Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Luật bảo vệ



môi trường



<b>I-MỤC TIÊU CỦA BÀI</b>: <i>Học xong bài này học sinh phải:</i>


-Đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu:


-Trình bày được hiệu quả các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề
xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.


-Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.


- Phát biểu được ý chính của hai chương I và II và tầm quan trọng của việc bảo vệ
môi trường qua đó nâng cao ý thức chấp hành luật


<b>II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


Tranh và hình vẽ các hệ sinh thái. SGK, sách luật về bảo vệ môi trường.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP.</b>
<i><b>A- Ơn định lớp – kiểm tra bài cũ.</b></i>


1- Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2- Nêu ý nghĩa cuả việc khơi phục và giữ gìn thiên hoang dã.


<i><b>B- Nội dung bài mớ</b></i>i.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>1-Sự đa dạng của các hệ sinh thái.</b></i>
<b> HS:</b>(Hoạt động cá nhân)


Nghiên cứu thông tin bảng
60.1 để phân biệt các hệ sinh
thái.



<b> GV:</b> nghe HS trả lời , nhận xét
và kết luận.


Các hệ sinh thái chủ yếu:


- Hệ sinh thái trên cạn : Hệ sinh thái rừng; các hệ
sinh thái thảo nguyên, các hệ sinh thái hoang
mạc, các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng
băng.hế sinh thái núi đá vôi.


- Các hệ sinh thái dưới nước:


Gồm:+ các hệ sinh thái nước mặn: hế sinh thái
vùng biển khơi, hệ sinh thái vùng ven bờ.
+các hệ sinh thái nước ngọt.gồm các hế
sinh thái nước chảy, hệ sinh thái nước đứng.


<i><b>2-Bảo vệ các hệ sinh thái rừng.</b></i>
<b>HS:</b>(hoạt động nhóm) nghiên


cứu thơng tin SGK mục 2 và
trả lời câu hỏi:


- Tìm hiểu vai trị của rừng
trong việc bảo vệ tránh sói mịn
đất, bảo vệ nguồn nước như thế
nào?


- Hồn thành bảng 60.2


(đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung và kết luận)


- Rừng giảm tốc độ dịng chảy chống sói mịn đất
(các tầng lá, hệ thống rễ).nhờ có rừng mà lượng
nước ngầm được tăng lên do dịng nước chảy
chem. Có thời gian ngấm xuống đất.


- Bảng 60:


+Hạn chế mật độ khai thác, không khai thác quá
mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.


+Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng,
giữ cân bằng sinh tháivà nguồn gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<b>GV:</b> Nghe HS trả lời, nhận xét,
bổ sung và kết luận.


+ Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.
+ Bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn.


+Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá
mức.


+ để tồn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng.


<i><b> 3- Bảo vệ hệ sinh thái biển.</b></i>


<b>HS:</b> ( Hoạt động nhóm) nghiên


cứu bảng 60.3để tìm ra biện
pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.


<b>GV:</b> nghe HS trả lời nhận
xét ,bổ sung và kết luận


Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển:


- Bảo vệ các bãi cát, bãi đẻ của rùa và vận động
người dân không đánh bắt.


- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có đồng thời trồng
lại rừng đã bị chặt phá.


- Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông ra biển.
- Làm sach bãi biển nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường của dân.


<i><b>4- Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp</b></i>
<b>HS</b>:(Hoạt động cá nhân)


Nghiên cứu mục 4 và nội dung
bảng 60.4để trả lời:


- Vai trò của các hệ sinh thái
nông nghiệp.


- Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái


nông nghiệp.


- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực,
thực phẩm nuôi sống con ngườivà nguyên liệu
cho công nghiệp.


Hệ sinh thái nông nghiệp đảm bảo sự ổn định về
kinh tế và môi trường của đất nước.


- Biện pháp bảo vệ là duy trì hệ sinh thái nơng
nghiệp chủ yếu đồng thời cải tạo các hế sinh thái
để đạt năng xuất cao




Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>5- Sự cần thiết ban hành luật bảo vệ môi trương.</b></i>
<b>HS:</b> ( hoạt động cá nhân) nghiên


cứu thơng tin mục 1SGKđể trả
lời:


- Mục đích của việc ban hành luật
bảo vệ mơi trường.


- hồn thành bảng61.


<b>GV:</b> Nghe đại diện học sinh trả
lời, nhận xét và rút ra kết luận.



- Luật bảo vệ môi trường nhằm điều chỉnh
hành vi của cả xã hội để ngăn chặn khắc phục
các hậu quả sấudo hoạt động của con người và
thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
đồng thời luật cũng điều chỉnh việc khai thác,
sử dụng các thành phần của môi trường hợp lí
để phục vụ phát triển đất nứơc.


- Đáp án bảng61.


+ Khai thác vô tổ chức và khai thác cả rừng
đầu nguồn.


+ Động vật hoang dã bị khai thác cạn kiệt.
+ Gây ô nhiễm môi trường.


+ Sử dụng đất khơng hợp lí gây lãng phí và
thối hố đất.


Chất độc hại gây nguy hiểm cho người và ĐV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<b>HS:</b> Đọc thông tin mục 2.1 SGK
để hiểu được nội dung phịng
chống suy thối mơi trường…


1- Phịng chống suy thối, ô nhiễm và sự cố
môi trường.



- Quy định về phịng chống suy thối mơi
trường, ơ nhiễm mơi trường,sự cố mơi trường
có liên quan đến việc sử dụng thành phần mơi
trường như đất, nước, khơng khí, sinh vật…
- Câm nhập khẩu các chất thải vào việt nam.
2- Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi
trường.


- các tổ chưc cá nhân phải có trách nhiệm sử lí
chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.


- Các tổ choc cá nhân gây ra sự cố môi trường
có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu
quả về mặt môi trường


<i><b> 7.Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành</b></i>
<i><b> luật bảo vệ môi trường</b></i>


<b>HS:</b> ( hoạt động cá nhân) để trả
lời câu hỏi:


- Theo em chúng ta cần làm gì để
thực hiện và động viên những
người khác cùng thực hiện luật
bảo vệ môi trường?


- Kể tên những hành động sự việc
mà em biết đã vi phạm luật bảo
vệ mơi trường. Theo em cần làm


gì để khặc phục những vi phàm
đó?


- Chúng ta phải thực hiện tốt luật bảo vệ môi
trường đồng thời tuyên truyện vận động, giải
thích cho mọi người xung quanh hiều và cùng
thực hiện.


- Một sỗ hành động vi phạm : vứt rác bừa bãi
nơi công cộng. Chặt phá rừng bừa bãi…


<i><b>C- Củng cố và kiểm tra đánh giá.</b></i>


- 1HS nhắc lại hai nội dung về phòng chống suy thối mơi trường, khắc phục ơ
nhiễm và sự cố môi trường của luật bảo vệ môi trường ở việt nam.


- 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


- Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. Nêu biện pháp bảo vệ.
<i>- C<b>ác hệ sinh thái dưới nước gồm:</b></i>


a- Hệ sinh thái nước chảy. c- Các hệ sinh thái ven bờ.
b- Hệ sinh thái nước đứng. d- Hệ sinh thái vùng biển khơi.
e- Chỉ có avà b g- Cả a, b,c,d.


<i><b>D. Dặn dò</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


...


...
<i>Ngày soạn 21 tháng 04năm 2010 Ngày dạy :27 tháng 04năm 2010</i>


<i><b>Tiết 64 . </b></i>

<b> Thực hành: Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào</b>



<b>việc bảo vệ môi trường ở địa phương.</b>


A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:


- Giúp HS vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ mơi trường vào
tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường
ở địa phương.


- Rèn cho HS kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức.


- Giáo dục cho HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.
B. Phương tiện, chuẩn bị:


1. GV: - Tài liệu: Luật bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh thái.
2: HS: - Giấy trắng khổ to, Bút dạ.


C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Tình hình mơi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm nghiêm
trọng, vậy ở địa phương chúng ta việc bảo vệ môi trường và ý thức giữ gìn mơi
trường xanh, sạch như thế nào.


2. Phát triển bài:



Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1</b>: ( 36’)


- GV chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi chủ
đề có 2 nhóm cùng thảo luận theo câu
hỏi cho mỗi chủ đề SGK <sub></sub> ( T 187)
- GV cho đại diện nhóm trình bày và
cho nhóm khác bổ sung thêm.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn
chứng.


- Tương tự GV cho HS thảo luận 3
chủ đề cịn lại.


- GV y/c các nhóm cần đưa ra những
vấn đề thực tiễn của địa phương.
- GV có thể hướng dẫn các nhóm
theo gợi ý để HS có định hướng thảo
luận.


- HS: Chủ đề: Không đổ rác bừa bãi:
+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là
nơi công cộng.


+ Nhận thức của người dân về vấn đề này
còn thấp chưa đúng luật.



+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn
rác, đề ra qui định đối với từng hộ, từng tổ
dân phố.


+ Tuyên truyền để người dân hiểu và thực
hiện.


+ HS phải tham gia tích cực vào việc thực
hiện luật bảo vệ môi trường.


IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


. Dặn dị: (1’) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết bản thu hoạch.


<i><b>V. Đánh giá, bổ sung sau tiết </b></i>


<i><b>dạy</b></i>: ...
...
...


<i>Ngày soạn ... tháng 04năm 2010 Ngày dạy :.... tháng 04năm 2010</i>
<b>TIẾT 65: </b> <b>BÀI TẬP</b>


A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau:


- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường, biết vận dụng
lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.



- Rèn cho HS kĩ năng so sánh tổng hợp, khái qt kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giáo dục HS lịng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 63.1 - 63.5.


2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Sinh vật và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó
chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?


2. Phát triển bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1</b>: ( 20’)


- GV chia 2 HS thành 1 nhóm.


- GV phát phiếu( theo nội dung của bảng
sgk) và yêu cầu HS hoàn thành.


- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho
nhóm khác bổ sung thêm.


- GV nhận xét, bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các


bảng kiến thức.


- GV y/c HS nêu các khái niệm đã học về
sinh vật và môi trường.


<b>HĐ 2</b>: ( 16’)


- GV y/c HS ng/cứu các câu hỏi ở sgk T
190.


- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời , nhóm khác bổ
sung ( nếu cần)


- GV nhận xét và bổ sung.


<b>1. Hoàn thành phiếu học tập.</b>
<b>BT2 T153; </b>


<b>Lưu ý: - </b>2 cách xây dung sơ đồ chuỗi
thức ănmở đầu là SV sản xuất hoặc SV
phân huỷ.


- Cách xác định các thành
phần SV trong hệ sinh thái


<b>BT 1,4 T121</b>


<b>2. Phân biệt các khái niệm. </b>
<b>- </b>Quần thể - Quần xã- Hệ sinh thái


- Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Cân bằng sinh học:


- Chuỗi thức ăn- Lưới thức ăn


<b>II. Một số câu hỏi ơn tập.</b>


3. Kết luận chung, tóm tắt:
*. Kiểm tra, đánh giá: (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


* Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’)


- Ơn tập lại tồn bộ chương trình kiến thức sinh học đã học.
- Tiết sau ơn tập học kì II.


<i><b>V. Đánh giá, bổ sung sau tiết dạy</b></i>:


...
...


<i>Ngày soạn: / / 2010</i>
<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tiết 66 :</b> ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II


<b>A. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.


- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh,
tổng hợp, hệ thống hoá.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b> Nêu vấn đề và thảo luận nhóm


<b>c. Chuẩn bị.</b>


- Nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK.
- Máy chiếu, bút dạ.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b> Kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>III. Bài mớ</b>i


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


- GV có thể tiến hành như sau:


- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1
nhóm


- Phát phiếu có nội dung các bảng như
SGK (GV phát bất kì phiếu có nội
dung nào và phiếu trên phim trong hay
trên giấy trắng)



- Yêu cầu HS hoàn thành
- GV chữa bài như sau:


+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có
phiếu ở phim trong thì GV chiếu
lênmáy, cịn nếu nhóm có phiếu trên
giấy thì HS trình bày.


+ GV chữa lần lượt các nội dung và
giúp HS hồn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thơng báo đáp án trên máy chiếu
để cả lớp theo dõi.


I. <i><b> Hệ thống hố kiến thức</b></i>


- Các nhóm nhận phiếu để hồn thành nội
dung.


- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.


- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có
thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung
của nhóm đó.


- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.


Nội dung kiến thức ở các bảng:


<i><b>Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thá</b></i>i


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


Mơi trường nước NTST vơ sinh
NTST hữu sinh


- ánh sáng


- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất NTST vô sinh


NTST hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ


- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt


đất


NTST vô sinh
NTST hữu sinh


- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ


- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật NTST vô sinh



NTST hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.


<i><b>Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thá</b></i>i


Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật


ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng


- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt


- Động vật hằng nhiệt


Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm


- Thực vật chịu hạn


- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.


<i><b>Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loà</b></i>i


Quan hệ Cùng loài Khác loài



Hỗ trợ - Quần tụ cá thể<sub>- Cách li cá thể</sub> - Cộng sinh<sub>- Hội sinh</sub>
Cạnh tranh


(hay đối địch)


- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau


- Cạnh tranh


- Kí sinh, nửa kí sinh


- Sinh vật này ăn sinh vật khác.


<i><b>Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệ</b></i>m


Khái niệm Ví dụ minh hoạ


- <i>Quần thể</i>: là tập hợp những các thể
cùng loài, sống trong 1 không gian
nhất định, ở một thời điểm nhất
định, có khả năng sinh sản.


- <i>Quần xã</i>: là tập hợp những quần
thể sinh vật khác loài, cùng sống
trong 1 khơng gian xác định, có mối
quan hệ gắn bó như một thể thống
nhất nên có cấu trúc tương đối ổn
định, các sinh vật trong quần xã


thích nghi với môi trường sống.
- <i>Cân bằng sinh học</i> là trạng thái mà
số lượng cá thể mỗi quần thể trong
quần xã dao động quanh vị trí cân
bằng nhờ khống chế sinh học.


- <i>Hệ sinh thá</i>i bao gồm quần xã sinh
vật và khu vực sống của quần xã. Hệ
sinh tháI là một hệ thống hồn chỉnh


VD: Quần thể thơng Đà Lạt, cọ Phú Thọ,
voi Châu Phi...


VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc
Phương...


VD: Thực vật phát triển  sâu ăn thực vật
tăng  chim ăn sâu tăng  sâu ăn thực vật
giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


và tương đối ổn định.


- <i>Chuỗi thức ăn</i>: là một dãy nhiều
loài sinh vật có mối quan hệ dinh
dưỡng với nhau, mỗi lồi là một mắt
xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt
xích phía trước, vừa bị mắt xích phía
sau tiêu thụ.



- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn
có nhiều mắt xích chung.


Rau  Sâu  Chim ăn sâu  Đại bàng  VSV.


<i><b>Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể</b></i>


Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái


Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có<sub>tỉ lệ đực: cái là 1:1</sub> - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần<sub>thể</sub>


Thành phần
nhóm tuổi


Quần thể gồm các nhóm
tuổi:


- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản


- Tăng trưởng khối lượng và kích
thước quần thể


- Quyết định mức sinh sản của quần
thể


- Không ảnh hưởng tới sự phát triển
của quần thể.



Mật độ quần
thể


- Là số lượng sinh vật trong
1 đơn vị diện tích hay thể
tích.


- Phản ánh các mối quan hệ trong quần
thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng
khác của quần thể.


<i><b>Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở


SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả
lời:


- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.


<i><b>II. Câu hỏi ôn tập</b></i>


- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận
để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


<b>Tổng kết - Đánh giá: </b>



Nhắc lại khái niệm


<i><b>* Hướng dẫn học bài ở nhà</b></i>


- Hoàn thành các bài còn lại


<i><b>V. Đánh giá, bổ sung sau tiết dạy</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135></div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


Ngày soạn: 6 / 5 / 2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 68 </b>: <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP.</b>


A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:


- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các
nhóm thực vật và các nhóm động vật.


- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát
hóa kiến thức.


- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên
cứu bộ môn.


B. Phương tiện, chuẩn bị:


1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.


C. Tiến trình lên lớp:


I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1</b>: ( 20’)


- GV chia lớp thành 5 nhóm.


- GV giao việc cho từng nhóm và y/c
hs hồn thành nơi dung của các bảng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và
cho nhóm khác bổ sung thêm.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn
chứng.


- GV thông báo nội dung đầy đủ của
các bảng kiến thức.


<b>HĐ 2</b>: ( 16’)


- GV y/c hs hoàn thành BT <sub></sub>ở sgk ( T
192, 193) .


- GV cho các nhóm thảo luận để trả
lời.



- GV cho các nhóm trả lời bằng cách
gọi đại diện từng nhóm lên viết trên
bảng.


- GV nhận xét và thông báo đáp án
đúng.


- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các
ngành động vật và thực vật.


<b>1. Đa dạng sinh học.</b>


<b>- </b>Nội dung các bảng kiến thức.


<b>II. Sự tiến hóa của thực vật và động</b>
<b>vật. </b>


<b>- Thực vật:</b> Tảo xoắn, tảo vòng, cây
thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng…
- <i><b>Động vật</b></i>: Trùng roi, trùng biến hình,
sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông,
châu chấu, sâu bọ, cá, ếch…gấu, chó,
mèo.


<b>- Sự phát triển của thực vật</b>: Sinh học 6
- <i><b>Tiến hóa của giới động vật</b></i>: 1d; 2b; 3a;
4e; 5c; 6i; 7g; 8h.


3. Tổng kết, đánh giá: GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.


Dặn dị: (1’) - Ơn tập các nơi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


...
...
Ngày soạn: 7 / 5 / 2010


Ngày dạy:


<b>Tiết 69 : </b> <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP (TT)</b>


A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:


- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng
kiến thức vào thực tế.


- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.


- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên
cứu bộ môn.


B. Phương tiện, chuẩn bị:


1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp:


I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương
trình tồn cấp.


2. Phát triển bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>HĐ 1</b>: ( 20’)


- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2
sgk ( T194)


? Cho biết những chức năng của các hệ cơ
quan ở thực vật và người.


- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ
nhóm yếu.


- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách
dán lên bảng và đại diện trình bày.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các
bảng kiến thức.


- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng
minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ
quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật


thiết với nhau.


<b>HĐ 2</b>: ( 16’)


- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng
65.3 - 65.5.


? Cho biết mối liên quan giữa q trình hơ
hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.


<b>1. Sinh học cá thể.</b>


<b>- ở thực vật</b>: Lá làm nhiệm vụ quang
hợp <sub></sub> để tổng hợp chất hữu cơ nuôi
sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp
được khi rễ hút nước, muối khoáng và
nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển
lên lá.


- <i><b>ở người</b></i>: Hệ vận động có chức năng
giúp cơ thể vận động, lao động, di
chuyển. Để thực hiện được chức năng
này cần năng lượng lấy từ thức ăn do
hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp
và được vận chuyển tới từng TB nhờ
hệ tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


- GV cho đại diện các nhóm trình bày



- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn
thiện kiến thức.


- <i><b>GV lưu ý hs:</b></i> Nhắc nhở hs khắc sâu kiến
thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc
điểm các quá trình nguyên phân, giảm
phân.


3. Kết luận chung, tóm tắt:
* Kiểm tra, đánh giá:


- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
* Dặn dị:


- Ơn tập các nơi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk


<i><b>V. Đánh giá, bổ sung sau tiết dạy</b></i>:


...
...
...
...
Ngày soạn: / 5 / 2010


Ngày dạy:


<b>Tiết 70</b> TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP<b> (tt)</b>


A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:



- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng
kiến thức vào thực tế.


- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.


- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên
cứu bộ môn.


B. Phương tiện, chuẩn bị:


1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp:


I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ơn lại kiến thức sinh học của chương
trình toàn cấp.


2. Phát triển bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1</b>: ( 20’)


- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận
chung 1 nội dung



- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn
lớp.


- GV theo dõi các nhóm hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


giúp đỡ nhóm yếu.


- GV cho đại diện nhóm trình bằng
cách dán lên bảng và đại diện trình
bày.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn
chứng.


- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức
ở bảng 66.1 và 66.3.


- GV y/c hs phân biệt được đột biến
cấu trúc NST và đột biến số lượng
NST, nhận biết được dạng ĐB.


<b>HĐ 2</b>: ( 16’)


- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66
sgk ( T197)


- GV chữa bằng cách cho hs thuyết


minh sơ đồ trên bảng.


- GV tổng kết những ý kiến của hs và
đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa
hoàn chỉnh để bổ sung.


- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận
biết quần thể, quần xã với tập hợp
ngẫu nhiên.


<b>- </b>Kiến thức ở bảng


<b> II. Sinh vật và môi trường.</b>


<b>- </b>Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức
cơ thể thường xuyên có sự tác động qua
lại.


- Các cá thể cùng lồi tạo nên đặc trưng
về tuổi, mật độ…có mối quan hệ sinh
sản <sub></sub> Quần thể.


- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ
dinh dưỡng.


<b>- </b>Kiến thức ở bảng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:


* Kiểm tra, đánh giá:



? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.


* Dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i><b>Ngày tháng 9 năm 200</b></i>



Tiết7

:

<b>Bài tập chương I </b>



<i>I <b>- Mục tiờu của bài</b></i>: <i>Học xong bài này HS đạt được các kĩ năng sau:</i>
<i><b>3.</b></i> Kiến thức<b>:</b>


<b>-</b> Củng cố, khắc sâu kiến thức về các quy luật di truyền, luyện tập vận dụng kiến
thức để giải được một số bài tập di truyền tự luận, trắc nghiệm của Menđen.


<b>-</b> Mở rộng và nõng cao kiến thức về các quy luật di truyền


<b>4.</b> Kĩ năng<b>: </b>Rốn luyện các kĩ năng, kĩ xảo giải các bài tập DT của MĐ.


<b>4.</b> Thái độ<b>: </b>Giáo dục thái độ u thích bài học và mơn học.


<i><b>II. Phương tiện, đồ dựng dạy học:</b></i>


- HS cú thể sử dụng máy tính cầm tay, phiếu học tập cá nhân.
- Chuẩn bị PHT, máy chiếu đa năng, bút


<i><b>III. Tiến trình tổ chức bài học:</b></i>
<b>A. Ổn định tổ chức:</b>



<b>B. Nội dung bài mới</b>

<b> . </b>



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


*Hoạt động 1: <i><b>Kiểm tra kiến thức lí </b></i>
<i><b>thuyết</b></i>


HS phát biểu nội dung 2 QLDT của
MĐ?


? Nêu KN biến dị tổ hợp, phép lai phân
tích, hiện tượng trội khơng hồn tồn?


<b>I. Lí thuyết:</b>


1. Nội dung 2 QLDT của MĐ
2. Biến dị tổ hợp


3. Phép lai phân tích


4. Hiện tượng trội khơng hồn tồn
* Hoạt động 2: <i><b>Tóm tắt các phương</b></i>


<i><b>pháp giải bài tập di truyền</b></i>.


GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời
các câu hỏi sau:


? Làm thế nào để xác định tỉ lệ kiểu gen,


kiểu hình của F1 hoặc F2 ?


GV chốt các bước giải BTDT của MĐ
và những chú ý khi làm BTDT ở các
dạng BT thuận và BT nghịch.


<b>* Chú ý: </b>


<i> Cần XĐ xem P có thuần chủng hay </i>
<i>khơng về tính trạng trội?</i>


- Nếu P thuần chủng thì TT trội do 1
KG( thể đồng hợp tử) qui định-AA
- Nếu P khơng thuần chủng thì TT trội
do 2 KG qui định : AA- Aa.


<i>Cách xác định nhanh về KH của F1 và F2</i>


<i>trong 1 số trường hợp:</i>


<b> </b>TH1: P t/c, khác nhau về 1 cặp TT


<b>II. Phương pháp giải BTDT của </b>
<b>Međen:</b>


1. Phương pháp giải BTDT (t<i>huận)</i> của
MĐ về lai 1 cặp TT gồm 4 bước giải:


- B1: Tóm tắt SĐL
- B2: CM T2 trội, lặn.


- B3: Qui ước gen trội, lặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


tương phản và trội hồn tồn thì suy ra F1
đồng tính về TT trội còn F2 phân li TT
theo tỉ lệ 3T: 1L


<b> </b>TH2: P thuần chủng khác nhau bởi 1
cặp TT tương phản và trội khơng hồn
tồn thì F1 mang TT TG, F2 phân li TT
theo tỉ lệ 1: 2:1


TH3<b>: </b>P có 1 bên bố hoặc mẹ có KG dị
hợp, bên kia có KG đồng hợp lặn thì
F1có tỉ lệ 1:1


? Làm thế nào để xác định kiểu gen kiểu
hỡnh của P khi biết KG hoặc KH ở Fx?
GV chốt cách giải và nhưng chú ý.


Yêu cầu HS đọc và tóm tắt BT 1,2,3,4 –
Lai 1 cặp TT.


BT 5 - Lai 2 cặp TT


Nêu hướng giải BT và KQ của từng BT.
Cho HS điểm TL tốt.


GV cho HS làm thêm 1 số BT khác



<b>a- Lai một cặp tính trạng.</b>


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu


2. Phương pháp giải BTDT nghịch về lai
1 cặp TT của MĐ: Biết KQ lai ở đời Fx,
xác định KG,KH của P.


Cách giải tương tự như BT thuận chỉ
khác sau khi qui ước gen trội, lặn để tìm
KG, KH của P thì phải biện luận từ Fx.
<b>Chú ý:</b>


- F1đồng tính mà 1 bên P mang TT trội,
bên kia mang TT lặn thì Pt/c có KG:AA
X aa


- F1đồng tính mà P đều mang TT trội
thì 1 bên P đồng hợp trội(AA)cịn bên kia
có thể là:AA hay Aa


- F1có hiện tượng phân li tính trạng:
*3:1 có 4 tổ hợp KH nên mỗi bên P phải
cho 2 loại giao tử suy ra P có KG dị hợp
là: Aa x Aa.


*1:2:1 suy ra đây là KQ của hiện tượng
trội không hoàn toàn, P dị hợp tử về 1
cặp gen, KG của P là: Aa x Aa



*1:1 có 2 tổ hợp KH nên 1 bên P cho ra 2
loại giao tử còn bên kia cho 1 loại giao
tử, KG của P là:Aa x aa hoặc Aa x
AA( Trội khơng hồn tồn)


Nếu F1 có hiện tượng phân li nhưng đề
bài khơng cho tỉ lệ phân li thì dựa vào
KH lặn để suy ra KG của P


Nếu đề bài không cho số lượng các loại
KH ở F1 thì phải giản ước để đưa về tỉ lệ
phân li KH cơ bản


<b>3. Phương pháp giải BTDT về lai 2 cặp</b>
<b>TT của MĐ:</b>


Tương tự như lai 1 cặp TT xong khi làm
phải CM các TT di ttruyền riêng rẽ không
phụ thuộc vào nhau.


<b>Chú ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


hình và tỉ lệ của chúng ở F2


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu
hình của p?



( HS hoạt động cá nhân )


<b> b - lai hai cặp tính trạng </b>


- Làm thế nào để xác định kiểu hình ở
F1,F2 trong lai hai cặp tính trạng?
- Làm thế nào để xác định kiểu gen,
kiểu hình của p?


( HS hoạt động cá nhân )


với nhau( trong TH khơng có HVG)
4. BT nghịch: Xét sự phân li KH của


từng cặp TT để XĐ KG qui định từng
cặp TT rồi tổ hợp lại ta thu được KG
qui định của 2 hay nhiều cặp TT.
III<b>. Luyện tập:</b>


<b>2. Lai 1 cặp TT: </b>1a, 2d, 3d, 4b và c


<b>2. Lai 2 cặp TT: </b>5d


* Để xác định KG, KH và tỉ lệ của
chúng ở F1hoặc F2 thì cần xác định xem
đề bài cho biết những gì? tính trạng trội
lặn trung gian hoặc gen qui định tính
trạng và kiểu hình p để suy ra kiểu hình
của p, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chủ yếu
của F1, F2.



* Để xác định kiểu gen, kiểu hình của p
phải xác định xem tỉ lệ kiểu hình hay số
lượng kiểu hình để suy ra kiểu gen, kiêủ
hình của P.


* Để xácđịnh kiểu gen, kiểu hình của F2
cần xác định xem đầu bài cho biết từng
cặp tính trạng DT theo qui luật nào từ đó
suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở
F1và F2 và tính tỉ lệ của các căp tính
trạng F1 hoặc F2 Suy ra tỉ lệ kiểu hình ở
F1 hoặc F2


* Để xác định kiểu gen, kiểu hình của p
thì xác định xem đầu bài cho tỉ lệ kiểu
hình ở F1hoặc F2 suy ra kiểu gen, kiểu
hình của P


* Hoạt động 3:


<i><b>Làm một số bài tập vận dụng</b></i>:
Làm thế nào để chọn được câu trả lời
đúng?


- HS xác định đầu bài cho gì -> tìm ĐA
- Yêu cầu HS viết sơ đồ để chứng minh.


gọi A:lông ngắn; a: lơng ngắn
lơng ngắn thuần chủng có kiểu gen


AA.


Lồng dài thuần chủng có kgen aa.
Ta có sơ đồ lai:


<b>BÀI 1</b>

:


P: Lông ngắn (t.c) x Lông dài (t.c)
F1: ? ( bốn trường hợp chọn một)
Theo đầu bài thì lơng ngắn trội hồn
tồn so với lơng dài.vậy theo kết luận
của men đen thì p thuần chủng => F1
đồng tính trội.vậy câu a đúng.


<b>P: </b>(lơng ngắnt.c) AA x (lông dài t.c) aa


<b>GT</b>: A a


<b>F1</b>: Aa ( 100 %)
Xác định đầu bài cho là:


Kiểu hình F1: 75% đỏ thẫm / 25% xanh
lục = 3/1


<b>BÀI 2:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 đỏ thẩm trội hoàn toàn,xanh lục


là lặn



P cho hai loại giao tử và có kiểu gen dị
hợp => câu d đúng.


Gt: A,a A,a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
Yêu cầu HS xác định dữ kiên đã cho


<b>F1</b>: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng :
25% hoa trắng ằ 1 : 2 : 1 => p dị hợp
=> hoa hồng là tính trạng trung gian,
hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với hoa
trắng.( b)


u cầu HS lên bảng viết sơ đổ lai
Đáp án là B và D


Tương tự về nhà HS làm bài tập 4


<b>BÀI 3:</b>



Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy
định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa
mõm chó người ta thu được kết quả sau:
(đáp án đúng: B và D )


P: Hoa hồng  Hoa hồng


F1 : 25,1% đỏ : 49,9% hồng : 25% trắng.
Điều giải thích đúng cho phép lai trên


là:


E. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với
hoa trắng .


F. Hoa đỏ trội khơng hồn tồn
so với trắng


G. Hoa trắng trội hoàn toàn so
với hoa đỏ.


Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa
hoa trắng và đỏ


Xác định dữ kiện đã cho
A: quả đỏ; B:quả tròn


a: quả vàng; b: quả bầu dục


<b>F1:</b> 100% quả đỏ tròn


<b>F2</b>: 901 đỏ tròn: 299 đỏ bầu dục: 108
vàng tròn: 103 vàng bầu dục ằ 9: 3: 3:
1 = ( 3:1) ( 3: 1 ) => F1 dị hợp hai cặp
gen và p thuần chủng => đ.án d


<b>BÀI 5</b>

:

<b>Sơ đồ chứng minh:</b>


<b>P</b>: AAbb x aaBB



<b>Gt</b>: Ab aB


<b>F1</b>: AaBb


<b>F1x F1:</b> AaBb x AaBb
Gt F1 AB, Ab,Ab, ab AB,Ab,Ab,ab
F2:9đỏ tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 v.t: 1vbd


<b>C. Tổng kết- đánh giá: </b>


<i><b>1. Củng cố</b></i>: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Sở dĩ F2 có tỉ lệ kìểu hình như trên là vì :


<b>E.</b> Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều là 3 :1.


<b>F.</b> Có 4 kiểu hình khác nhau.


<b>G.</b> Vì thân đỏ thẫm, lá chẻ trội hoàn toàn so với thân màu lục,
lá nguyên.


<b>H.</b> Vì 2 cặp TT di truyền độc lập với nhau*


? Làm thế nào để xác định câu trả lời đúng trong 4 câu trên?


F2 có kiểu hình 9: 3: 3:1bằng tích tỉ lệ các kiểu hình (3:1)(3:1)Đây là hiện tượng
trội hồn tồn và các tính trạng di truyền độc lập với nhau.


Vậy câu trả lời đúng là D


<i><b>2. Nhận xét</b></i>: GV nhận xét thái độ học tập, mức độ làm bài tập của HS ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


 Học và làm lại tất cả các BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


<i>Ngày tháng năm</i>



Tiết 36

:

Kiểm tra cuối kì I


I- <b>MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương trình
học kì I


- Rèn luyên kĩ năng trình bày bài, tổng hợp kiến thức ,rèn luyện tính trung tập khi
làm bài.


II- NỘI DUNGBÀI KIỂM TRA .


<b>Câu 1: khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng cho các câu sau </b>


a- <b>Qúa trình tự nhân đôi của ADNdiễn ra</b> :


A- Tại ribôxôm ; B- Trong tế bào chất ;
C- trong nhân tế bào ; D- Kì đầu


b- <b>NST nhân đơi diễn ra ở kì :</b>


A- Giữa ; B- Sau ;



C- đầu ; D- Kì trung gian


c- <b>một đoạn gen có 12 cặp nuclêơtít đoạn gen đó có số lượng nuclêơtít là</b>:
A- 120 ; B – 100 ; C- 200 ; D- 240


<b>Câu 2</b>:a- Trình bày nội dung qui luật phân li của men đen
b- Mục đích của phép lai phân tích là gì ?


1) a- Thế nào là đột biến cấu trúc NST ? gồm những dạng nào?
b- Vai trò của đột biến cấu trúc NST


a- Cơ chế phát sinh thể đa bội


<b>Câu 3</b>: ở một lồi thực vật . tính trạnghoa đỏ do gen A qui định, tính trạng hoa
trắng do gen a qui định . Kiểu genAa có mầu hoa hồng .


a-Người ta cho lai giữa hai cây hoa hồng với nhau. viết sơ đồ lai của phép
lai trên.


b- Có cần kiểm tra kiểu gen của cây hoa hồng sinh ra từ phép lai trên
khơng? Vì sao?


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


I- <b>Trắc nghiệm</b> ( 3đ)


Câu 1: ý B mỗi ý đúng được 1đ
Câu 2: ý D



Câu 3: ý D
II- Tự luận (7đ)


<b>Câu1</b>:(<b> </b>1,5đ)


a- Nội dung qui luật phân li độc lập của men đen : Trong quá trình phát sinh
giao tử mỗi nhân tố di truyên phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng p(1đ)


b- Mục đích của phép lai phân tích :Nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang
tính trạng trội (0,5đ)


<b>Câu 2:</b> (3,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 -  - PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


b- Hậu quả của đột biến cấu trúc NST


- Đa số có hại cho người và sinh vật
(0,25đ)


- Một số đột biến có lợi
(0,25)


c- Cơ chế phát sinh thể đa bội


Do khơnghình thành tơ vô sắc <sub></sub> tất cả các cặp NST khơng phân li trong q trình
phân bào<sub></sub>tế bào có bộ NST tăng lên gấp bội


Cấu 4:(2đ)


a-sơ đồ lai


P Aa (hoa hồng ) x Aa (hoa hồng)
G A, a A, a


F1 1AA : 2Aa : aa
H.đỏ :H.hồng ;Htrắng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×