Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

LUYEN TU VA CAU 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.5 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>luyện tù vầ câu </b>
Tiết 1:


<b>ôn về từ chỉ sự vật . so sánh</b>
<b>I. Mục Đích, yêu cầu:</b>


1. Ôn về các từ chỉ sự vật


2. Bớc đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


G: Viết sẵn trên bảng lớp các câu thơ, câu văn trong BT2.


Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch, tranh
minh hoạ cánh diều giống dấu á.


- H: Vở bài tập


<b>III. Phơng pháp dạy học:</b>


- m thoi, nờu vn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Mở đầu:</b>


Trong m«n Tiếng Việt tiết luyện từ và câu có vai trò quan träng sÏ gióp c¸c con
më réng vèn tõ, biÕt cách dùng từ, biết nói thành câu gÃy gọn


<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>



Hng ngy, khi nhn xột, miêu tả về các sự vật, hiện tợng, các con biết nói
cách so sánh đơn giản, VD: Tóc bà trắng nh bơng. Bạn A học giỏi hơn bạn B.


B¹n B cao hơn bạn A ...


Trong tit hc hụm nay, các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt
đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong văn thơ, qua đó rèn luyện óc
quan sát. Ai có óc quan sát tốt, ngời ấy sẽ biết cách so sánh hay.


<b>2. Híng dẫn lầm bài tập:</b>


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>


<b>a. Bài tập 1:</b>


- GV viết nội dung bài lên bảng.
- Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1


*Lu ý: ngời hay bộ phận cơ thể ngời
cũng là sù vËt


<b>b. Bµi tËp 2 :</b>


- GV viết nội dung bài tập lên bảng.
- Hai bàn tay của bé đợc so sánh với
gì?


- Tơng tự nh vậy cả lớp trao đổi theo
cặp



- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm.


- 1 HS lên bảng làm mẫu gạch chân
d-ới từ: Tay em


- HS trao đổi theo cặp tìm tiếp các từ
chỉ sự vật trong các câu thơ còn lại.
- 3 HS lên bảng gạch chân dới các từ
chỉ sự vật.


- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm
thi đua, chốt lại lời giải đúng:


Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Cả lớp chữa bài vào vở


- 1 HS đọc yêu cầu của bài , lớp đọc
thầm


- 1 HS lµm mÉu c©u a.


- Hai bàn tay của em đợc so sánh với
hoa đầu cành.


- HS trao đổi theo cặp làm tiếp phần


cịn lại.


- 3 HS lên bảng gạch dơí những sự vật
đợc so sánh với nhau trong những câu
thơ, câu văn :


a, Mặt biển sáng trong nh tấm thảm
khổng lồ bằng ngọc thạch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV chốt lại lời giải đúng.


- Vì sao hai bàn tay của em đợc so
sánh với hoa đầu cành?


-V× sao nãi mỈt biĨn nh tấm thảm
khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau?


- Màu ngọc thạch là màu nh thÕ nµo?
- GV cho HS quan s¸t chiếc vòng
bằng ngọc thạch


- GV khi giã lỈng, không có giông
bÃo, mặt biển phẳng lặng, sáng trong
nh tấm thảm khæng lå b»ng ngọc
thạch ( cho HS xem tranh cảnh biển
lúc bình yên nÕu cã )


- Vì sao cánh diều đợc so sánh với
dấu á?



- Vì sao dấu hỏi đợc so sánh với vành
tai nhỏ?


- GV viết lên bảng một dấu á thật to
để HS thấy


<b>* Kết luận: Các tác giả quan sát rất</b>
tài tình nên đã phát hiện ra sự giống
nhau giữa các sự vật trong thế giới
xung quanh ta.


<b>c, Bµi tËp 3:</b>


- GV khuyÕn khÝch HS trong líp tiÕp
nèi nhau ph¸t biÓu tù do( em thích
hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? vì
sao?)


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Về nhà quan sát những sự vật xung
quanh và xem lại bài.


- NhËn xÐt tiÕt häc.


Tr«ng ngé ngé ghê
Nh vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe



- 1 HS làm trọng tài nhận xét bài làm
của từng bạn.


- Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh nh
một bông hoa


- Ging nhau là đều phẳng, êm và đẹp
- màu xanh biếc, sỏng trong.


- HS quan sát


- Vì cánh diều hình cong cong , vâng
xng gièng hƯt mét dÊu ¸


- 1 HS lên bảng vẽ một dấu á thật to
để HS thấy đợc sự giống nhau.


- V× dÊu hái cong cong, në réng ë
phÝa trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì
một vành tai nhá.


- Cả lớp chữa bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS có thể phát biểu:


+ Em thích hình ảnh so sánh câu a vì
hai bàn tay em bé đợc ví với những
bơng hoa là rất đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TiÕt 2:



<b>mở rộng vốn từ : thiếu nhi</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


1. Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm đợc các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em,
tình cảm hoặc sự chăm sóc của ngời lớn với trẻ em.


2. Ôn kiểu câu Ai( cáI gì, con gì)- là gì?
<b>II. §å dïng d¹y häc:</b>


- G: Hai tê giÊy khỉ to kẻ nội dung bài 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu
văn ở BT2


- H: Vở bài tập
<b>III. Phơng pháp:</b>


- m thoi, nờu vn , phõn tớch, tho luận nhóm, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV đa khổ thơ lên bảng:
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn nh cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi.
- GV nhận xét ghi điểm
<b>B. Dạy bài mới:</b>



<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong giờ LTVC hơm nay, các em
sẽ đợc học để mở rộng vốn từ về
trẻ em sau đó sẽ ơn kiểu câu đã
đợc học ở lớp 2: Ai ( cái gì - con
gì ) - là gì?


Bằng cách đặt câu hỏi cho bộ
phận câu


<b>2. Híng dÉn bµi tËp:</b>
<b>a. Bµi tập 1:</b>


- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ
to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời
2 nhóm lên bảng thi tiÕp søc.


- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc
làm chuẩn viết bổ sung từ để hoàn
chỉnh bảng kết quả.


-Vài HS nêu sự vật đợc so sánh với nhau
trong khổ thơ:


Trăng trịn nh cái đĩa.
- HS nhận xét.


- HS l¾ng nghe.



-1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK
- Từng HS làm bài sau đó trao đổi theo
nhóm để hoàn chỉnh bài làm


- Mỗi em viết nhanh từ tìm đợc rồi
chuyển bút cho bạn


- Em cuối cùng của mỗi nhóm sẽ tự đếm
số lợng từ nhóm mình tìm đợc , viết vào
dới bài


- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm đợc:
nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã đợc
hoàn chỉnh


- HS chữa bài vào vở :


+ Ch trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi
đồng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b. Bµi tËp 2:</b>


- Bé phËn tr¶ lêi cho câu hỏi
Ai(cái gì con gì?)


- Bộ phận trả lời câu hỏi là gì?
- GV më b¶ng phụ và yêu cầu
gạch 1 gạch dới bé phËn tr¶ lời


câu hỏi Ai( cái gì, con gì) gạch 2
gạch dới bộ phận trả lời cho câu
hỏi là gì ?


<b>c. Bài tập 3:</b>


- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm?


<b>3. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ bài</b>
học


- 1HS đọc yêu cầu


- 1 HS đọc câu a để làm mẫu
- Thiếu nhi


- là măng non của đất nớc
- 2 HS lên bảng làm
- HS cả lớp làm vào vở


- Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Thiếu nhi là măng non của đất n ớc.
b. Chúng em là học sinh tiểu học.
c. Chích bơng là bạn của trẻ em.
-1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài ra nháp


- Các em nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa
đặt cho bộ phận in đậm trong các câu:
a. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng


quê Việt Nam?


b. Ai là những chủ nhân tơng lai ca t
nc?


- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
là g×?


- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng


TiÕt 3:


<b>SO SáNH. DấU CHấM</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


1. Tìm đợc những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ
sự so sánh trong các câu đó.


2. Ơn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
cha đánh du chm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1
- Bảng phụ viết nội dung BT3


<b>III. Phơng pháp:</b>


- m thoi, nờu vn , phân tích, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV viết bảng :


+ Chúng em là măng non của đất
nớc


+ ChÝch b«ng là bạn của trẻ em .
<b>B. Dạy bài mới :</b>


- 2 HS đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân
ở mỗi câu :


- Ai là măng non của đất nớc ?
- Chích bơng là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1 . Giíi thiƯu bµi :</b>


Tiết LTVC hơm nay chúng ta tiếp
tục tím hình ảnh so sánh và đợc
nhận biết thêm các từ chỉ sự so
sánh trong những câu đó . Sau đó
luyện tập về dấu chm.


<b>2. Hớng dẫn làm bài:</b>
<b>a. Bài tập 1:</b>


- GV dán 4 băng giấy lên bảng



- GV cht li li giảI đúng
<b>b. Bài 2 :</b>


- GV theo dâi HS lµm bµi .


- GV chốt lại lời giải đúng
<b>c. Bài 3:</b>


- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn,
mỗi câu phải nói trọn 1 ý để xác
định ch chm cõu cho ỳng.


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Về nhà xem lại bài .
- Nhận xét tiết học .


- HS l¾ng nghe .


- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm


- HS đọc lần lợt từng câu thơ trao đổi theo
cặp


- 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
mỗi em gạch dới những hình ảnh so sánh
trong từng câu thơ, câu văn:


a. M¾t hiỊn sáng tựa vì sao.



b. Hoa xao xuyến nở nh mây từng chùm
c. Trời là cái tủ ớp lạnh


Trời là cái bếp lò nung.


d. Dòng sông là một đ ờng trăng lung linh
dát vµng.


- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu


- Cả lớp đọc lại các câu thơ, câu văn của
BT1, viết ra nháp các từ chỉ sự so sánh.
- 4 HS lên bảng gạch bằng bút màudới từ
chỉ sự so sánh trên băng giấy của BT1:
a, Mắt hiền sáng tựa vì sao.


b. Hoa xao xuyÕn në nh mây từng chùm
c. Trời là cái tủ ớp lạnh


Trời là cái bếp lò nung.


d. Dũng sụng là một đờng trăng lung linh
dát vàng.


- Líp nhËn xÐt


- 1 HS đọc yêu cầu của bài .


- HS làm bài dùng bút chì để chì để chấm


câu làm xong đổi bài để bạn kiểm tra
- 1 HS lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và GV chốt lại lời giảI đúng .
- HS chữa bài vào vở:


Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại giỏi.
Có lần, chính mắt tôi đã thấyông tán đinh
đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên,
nhát nghiêng nhát thẳng, nhanh đến mức
tôi chỉ cảm thấy trớc mặt ông phất phơ
những sợi tơ mỏng. Ơng là niềm tự hào
của cả gia đình tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TiÕt 4 :


<b>mở rộng vốn từ : gia đình</b>
<b>I . Mục đích u cầu :</b>


1 . Mở rộng vốn từ về gia đình .


2 . TiÕp tơc ôn kiểu câu : Ai ( cái gì - con gì ) là gì ?
<b>II . Đồ dùng dạy học:</b>


G : Bảng lớp viết sẵn BT2.
H : Vở bài tập


<b>III . Phơng pháp :</b>


- m thoi, nờu vn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá


nhân.


<b>IV. Các hoạt động dạy </b>–<b> học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. KiĨm tra bµi cị:</b>
- GV ghi bảng:


+ Tàu dừa chiếc lợc chải vào mây
xanh.


- Anh em nh thĨ tay ch©n.
- GV nhËn xÐt ghi điểm.
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Gn vi chủ điểm mái ấm tiết
LTVC hôm nay sẽ giúp các em
mở rộng vốn từ về ngời trong gia
đình và tình cảm gia đình . Sau đó
, các em sẽ tiếp tục ơn kiểu câu Ai
( cái gì - con gì ) - là gì ?


<b>2 . Híng dÉn bµi tËp :</b>


<b>a. Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ</b>
gộp những ngời trong gia đình
- Từ chỉ gộp những ngời trong gia


đìnhlà chỉ 2 ngời nh ông và bà,
chú và cháu (ông bà, chú cháu)…


- GV ghi nhanh từ HS tỡm c lờn
bng


<b>b. Bài 2:</b>


- Ghi câu thành ngữ, tục ngữ vào
nhóm thích hợp.


- GV nhËn xÐt chèt l¹i lời giải


- 2 HS lên bảng mỗi em tìm từ chỉ sự vật
so sánh ở một câu:


+Tàu dừa chiếc l ợc chải vào m©y xanh .
+Anh em nh thĨ tay ch©n.


- HS nhËn xÐt
- HS l¾ng nghe .


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu: ơng
bà, chú cháu…


- 1 HS t×m thêm 1 hoặc 2 từ mới: Chú dì,
cậu mợ


- HS trao đổi theo cặp viết nhanh ra nháp
những từ tỡm c.



- Vài HS nêu miệng .
- HS nhận xét .


- Nhiều HS đọc lại kết quả đúng: Ơng bà,
ơng cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha
anh, chú dì, cơ chú, cậu mợ, dì cháu, cơ
cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, mẹ con,
anh em, chị em …


- 1 HS đọc nội dung bài, lớp đọc thầm
- 1 HS làm mẫu ( xếp câu a vào ơ thích
hợp trong bảng )


- HS lµm viƯc theo cặp


- Một vài HS trình bày kết quả trên bảng
lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục
ngữ


- Cả lớp làm bài vào vở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ỳng


<b>c. Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là</b>
gì?


- GV nhËn xÐt


- GV nhận xét nhanh từng câu HS


va t


- GV làm tơng tự với các câu b,
c,d


<b>3. Củng cố dặn dò : </b>


- Về nhà học thuộc 6 thành ngữ ,
tục ngữ ở BT2


- Nhận xét tiết häc


+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: HS
viết câu a, b


+ Anh chị em đối với nhau: HS viết câu e,
g


- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập
- 1 HS nhắc lại yêu cầu


- 1 HS làm mẫu: Nói về bạn Tuấn trong
truyện Chiếc áo len.


a. Tn lµ anh cđa Lan.


- HS trao đổi theo cặp, nói tiếp về các
nhân vật còn lại.


- HS nèi tiÕp nhau phát biểu ý kiến: Tuấn


là ngời anh biết nhờng nhịn em.


Tuấn là đứa con ngoan.Tuấn là ngời con
biết thơng mẹ …


b. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là
cô bé rất hiếu thảo. Bạn nhỏ là đứa cháu
rất thơng yêu bà. Bạn nhỏ là đứa cháu rất
yêu thơng chăm sóc bà.


c. Bµ mĐ lµ ngêi rÊt yêu thơng con. Bà mẹ
là ngời dám làm tất cả vì con. Bà mẹ là
ngời rất tuyệt vời. Bà mẹ là ngời sẵn lòng
hy sinh thân mình vì con.


d. S non là ngời bạn rất tốt. Chú sẻ là
ngời bạn quý của bé thơ. Sẻ non là ngời
bạn rất đáng yêu. Sẻ non là ngời dũng
cảm tốt bong.


- HS nhËn xÐt


TiÕt 5 :


<b>so sánh</b>
<b>I . Mục đích yêu cầu :</b>


1 . Nắm đợc một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém .


2 . Nắm đợc các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém . Biết cách thêm các từ so sánh


vào những câu cha có từ so sánh .


<b>II . Đồ dùng dạy học :</b>


- G : Bảng líp viÕt 3 khỉ th¬ ë BT1
Bảng phụ viết khổ thơ ở BT3


- H : Vở bài tập .
<b>III . Phơng ph¸p :</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.


<b>IV. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A . Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Nói
về bạn nhỏ trong bài thơ Khi mÑ


- 2 HS mỗi em đặt 1 câu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vắng nhà .


- GV nhận xét ghi điểm
<b>B . Dạy bài mới :</b>
<b>1 . Giới thiệu bài :</b>



Tiết LTVC hôm nay chúng ta sẽ
biết một kiểu so sánh mới đó là
so sánh hơn kém và biết cách
thêm các từ so sánh vào những
câu cha có từ so sánh


<b>2 . Híng dÉn lµm bµi :</b>
<b>a . Bµi 1 : </b>


- Gạch dới những hình ảnh đợc so
sánh với nhau trong từng khổ
thơ .


- GVchốt lại lời giải đúng và giúp
hs phân biệt 2 loại só sánh : so
sánh ngang bằng và so sánh hơn
kém


<b>b . Bµi 2 :</b>


- GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng


<b>c. Bài 3: Tìm những sự vật đợ so</b>
sánh với nhauvà thêm từ so sanh
vào vâu cha có ( ở gạch ngang )
- Gv theo dõi hs làm bài, kèm hs
yếu .


<b>3. Cñng cố dặn dò :</b>


- Về nhà xem lại bài
- Nhận xÐt tiÕt häc


- HS l¾ng nghe


- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra
nháp, đổi vở cho bn kim tra.


- 3 HS lên bảng làm bài :
- a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều


( ss hơn kém )


- Ông là buổi trời chiều
( ss ngang bằng )
Cháu là ngày rạng sáng.


( ss ngang bằng )


b. Trăng khuya sáng hơn đèn
( ss hơn kém )


c . Những ngơi sao thức ngồ kia chẳng
bằng mẹ đã thức vì chúng con.


( ss h¬n kÐm )


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
( ss ngang bằng )



- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- HS tìm những từ so sánh trong khổ thơ
- 3 HS lên bảng gạch phấn màu dới các từ
so sánh trong mỗi khổ thơ.


- Cả lớp nhận xét .
a. hơn - là - là .
b. hơn


c. chẳng bằng - là .


- 1 hs đọc thầm yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh
so sánh.


- 1 hs lên bảng gạch dới những sự vật đợc
so sánh với nhau .


- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải
đúng


a. Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao


Tµu dõa - chiÕc l ỵc chải vào mây
xanh .


b. Tìm những từ so sánh cùng nghĩa thay


cho dấu gạch nối


- 1, 2 hs lªn bảng điền nhanh các tõ so
s¸nh


- Cả lớp và gv chốt lại lời giải đúng:


+ Quả da ( nh, là, tựa …) đàn lợn con nằm
trên cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TiÕt 6 :
<b>më réng vèn tõ: trêng häc</b>


<b>I . Mục đích yêu cầu :</b>


- Më réng vốn từ về trờng học qua các trò chơi ô chữ .
- Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.


<b>II . Đồ dùng dạy học </b>
- Ô chữ nh BT1
- 4 chiếc cờ nhỏ


- Chép sẵn các câu văn của BT2 vào bảng phụ
<b>III . Phơng pháp :</b>


- m thoi, nêu vấn đề, phân tích, giảng giảI, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.


<b>IV. Các hoạt động dạy học :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. ổn định tổ chức :</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gäi 2 hs lªn bảng làm miệng bài
1, 2


- GV nhận xét ghi điểm
<b>C. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Ghi đầu bài lên bảng
<b>2. Trò chơi ô chữ </b>


- GV gii thiu ụ ch trên bảng: Ô
chữ theo chủ đề trờng học, mỗi
hàng ngang là một từ liên quan
đến trờng học và có ý nghĩa tơng
ứng đã đợc giới thiệu trong sgk.
Từ hàng dọc có nghĩa là mở đầu
năm học mới.


- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia
thành 4 đôi chơi gv lần lợt đọc
nghĩa của các từ tơng ứng từ hàng
2 đến hàng 11. Sau khi gv đọc
xong, các đôi giành quyền trả lời
bằng cách phất cờ. Nếu trả lời
đúng 10 diểm, nếu trả lời sai


khơng đợc điểm nào. Các đơị cịn
lại tiếp tục giành quyền trả lời đến
khi đúng hoặc gv thông báo đáp
án thì thoi. Đội nào giải đợc từ
hàng dọc đợc thởng 20 điểm


- Hát


- 2 hs trình bày
- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- HS nghe giới thiệu ô chữ


- HS tiến hành trò chơi
+ Hàng dọc: lễ khai giảng
+ Hµng ngang:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV đa ra đáp án đúng .


- Tæng kết điểm, tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.


<b>3. Ôn luyện vỊ c¸ch dïng dÊu</b>
<b>phÈy</b>


- Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm
bài


- GV a ra ỏp ỏn ỳng .



<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Về nhà tìm các từ nói về nhà
tr-ờng , luyÖn tËp thêm cách dùng
dấu phẩy .


- NhËn xÐt tiÕt häc .


5 . cha mÑ
6 . ra ch¬i
7 . häc hái
8 . lêi häc
9 . giảng bài
10 . cô giáo


- HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ
trong vở bài tËp


- Mỗi nhóm 1 hs đọc lại tất cả các từ hàng
ngang, hàng dọc và lời giải theo yêu cầu
của gv


- 1 hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm
- 3 hs lên bảng làm mỗi hs 1 ý


- HS nhËn xÐt:


a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ
mỏ .



b. Các bạn mới đợc kết nạp vào Đội đều
là con ngoan, trò giỏi.


c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và
giữ gìn danh dự Đội.


TiÕt 7 :


<b>ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái</b>
<b>so sánh</b>


<b>I . Mục đích yêu cầu :</b>


- Biết đợc kiểu so sánh mới: so sánh sự vật với con ngời .


- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm đợc các từ chỉ hoạt động, trạng
thái của bài tập đọc Trận bóng dới lịng đờng trong bài tập làm văn cuối tuần 6
<b>II . Đồ dùng dạy học :</b>


- Viết sẵn các câu thơ trong BT1 lên bảng


- Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi: Từ chỉ hoạt động / Từ chỉ trạng thái.
<b>III . Phơng pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A . Ơn định tổ chức :</b>


<b>B . KiĨm tra bµi cị :</b>


- Gäi hs lên bảng làm bài tập:
+ Đặt câu với từ khai giảng.


+ Thêm dấu phẩy vào chỗ chấm trong
đoạn văn sau:


Bạn Ngäc b¹n Lan và tôi cùng học
lớp 3a .


-GV nhận xét ghi điểm
<b>C. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Ghi đầu bài.


<b>2. Hớng dẫn làm bài tập</b>
<b> Bµi 1:</b>


- Gọi hs đọc đề bài.


- Y/C häc sinh suy nghÜ vµ lµm bµi.


- GV chữa bài và cho điểm.
<b> Bài 2:</b>


- Gọi h/s đọc đề bài.



- Hoại động chơi bóng của các bạn
đ-ợc kể ở đoạn truyện nào?


- Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động
chơi bóng của bạn nhỏ chúng ta cần
đọc kĩ đoạn 1, 2 của bài.


- Y/C học sinh tìm các từ chỉ hoạt
động chơi bóng của các bạn nhỏ?
- GV kết luận lời giải đúng.
- Tiến hoành tơng tự nh phần b.
<b> Bài 3:</b>


- Y/C häc sinh tù lµm bµi


- GV nhËn xÐt .
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Về nhà xem lại bài .
- Nhận xét tiết học .


- Hát


- 2 hs lên bảng làm bài, dới lớp làm
vào giấy nháp:


+ Hôm nay em đi dự khai giảng năm
học mới .


+ Bạn Ngọc, bạn Lan và tôi cùng học


lớp 3a.


- H/s lắng nghe.


- hs nhắc lại đầu bài và viết bài .
- 1 hs đọc đề bài


- 1 hs đọc các câu thơ ca bi.


- 4 hs lên bảng làm bài.(gạch chân dới
các hình ảnh so sánh)mỗi học sinh
làm một phần.


a. Trẻ con nh búp trên cành.
b. Ngôi nhà nh trẻ nhỏ.


c. Cây pơ_mu im nh ng ời lính canh .
d. Bà nh quả ngọt chín råi.


- Hs nhËn xÐt


-2 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Đoạn 1 và đoạn 2.


- 1 hs đọc lại đoạn 1 và 2 của bài
<b>Trận bóng dới lịng ng.</b>


-1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- hs nhËn xÐt.



+Cíp bang, bÊm bãng, dÉn bãng,
chuyÒn bãng, dãc bãng, sót bãng, ch¬i
bãng.


- Các từ chỉ thái độ của Quang và các
bạn khi vơ tình gây tai nạn cho cụ già
là: hoảng sợ, sợ tái ngời.


- HS đọc đề bài:


- 1 hs đọc từng câu trong bài TLV của
mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TiÕt 8 :


<b>mở rộng vốn từ : cộng đồng</b>
<b>I . Mục đích yêu cầu :</b>


- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
- Ôn tập kiểu câu: Ai ( cái gì - con gì ) - làm gì?
<b>II . Đồ dùng dạy học:</b>


- B¶ng viÕt néi dung các bài tập.
<b>III . Phơng pháp:</b>


- m thoi, nờu vn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.


<b>IV. Các hoạt động dạy học :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Ơn định tổ chức :</b>
<b>B. Kiểm tra bi c :</b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm
lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần
tr-ớc .


- Gv nhận xét ghi điểm .
<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi: Gv nªu mơc</b>
tiªu giê học và ghi tên bài lên
bảng.


<b>2. M rộng vốn từ theo chủ</b>
<b>điểm Cộng đồng.</b>


<b>Bµi 1:</b>


- Gọi 1 hs đọc u cầu.


- Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng
đồng vào cột nào?


- Cộng tác có nghĩa là gì?


- Vậy chóng ta xÕp tõ cộng tác


vào cột nào?


- Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài
tập


- Gv chữa bài cho điểm hs.


*M rộng thêm: Tìm thêm từ có
tiếng cộng hoặc có tiếng ng
in vo bng trờn.


- Hát


- 2 hs lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận
xét


- HS nghe giới thiƯu


- 1 hs đọc đề bài, sau đó 1 hs khác đọc lại
các từ ngữ trong bài.


- Cộng đồng là những ngời cùng sống
trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn
bó với nhau.


- Xếp từ cộng đồng vào cột Những ngời
trong cộng đồng.


- Céng t¸c cã nghÜa lµ cïng lµm chung
mét viÖc.



- Xếp từ cộng tác vào cột thái độ, hot
ng trong cng ng.


- 1 hs lên bảng làm, cả líp lµm vµo vë bµi
tËp:


+ Những ngời trong cộng đồng: cộng
đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hớng.
+ Thái độ hoạt động trong cộng đồng:
cộng tác, đồng tâm.


- HS lần lợt nêu các từ mình tìm đợc trớc
lớp, gv ghi lại, cả lớp đọc:


+ Đồng chí, đồng mơn, đồng khố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bµi 2 :</b>


- Gọi 1 hs c yờu cu.


- Yêu cầu hs nªu néi dung của
từng câu trong bài .


- Gv kết luận lại nội dung của các
câu tục ngữ và yêu cầu hs làm bài
vào vở bài tập .


* Cú thể cho hs tìm thêm câu ca
dao tục ngữ nói về tinh thần


đoàn kết yêu thơng cộng đồng .
<b>c. Ôn tập mẫu câu: Ai ( cái gì </b>
<b>-con gì ) làm gì?</b>


<b>Bµi 3:</b>


- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài .
Ai (cỏi gỡ? con gỡ?)
n su


Đám trẻ
Các em


- Gv chữa bài ghi điểm
<b>Bài 4:</b>


- Cõu vn trong bi tp c đợc
viết theo kiểu câu nào?


- Muốn đặt câu hỏi c ỳng ta
cn chỳ ý iu gỡ?


- Yêu cầu hs làm bài .
- Gv chữa bài cho điểm
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau.



- Nhận xét tiết học .


tình.


- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Hs nối tiếp nêu:


- Chung lng đấu cật: nghĩa là đoần kết,
góp cơng, góp sức với nhau để cùng làm
một vic.


- Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại:
Chỉ ngời ích kỉ, thờ ơ với khó khăn hoạn
nạn của ngời khác


- Ăn ở nh bát nớc đầy: Chỉ ngời sống có
tình có nghĩ với mọi ngời


- Đồng ý tán thành với các câu a, c. Không
tán thành với câu b.


- Hs xung phong nªu .


- 1 hs đọc trớc lớp


- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Làm gì?


đang sải cánh trên trời cao .
ra về .



tới chỗ ông cụ , lễ phép hỏi .
- 1 hs đọc bài .


- Kiểu câu Ai (cái gì - con gì) làm gì?
- Xác định đợc bộ phận câu đợc in đậm trả
lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì - con gì)
hay làm gì?


- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở .
a, Ai bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân?
b, Ơng ngoại làm gì?


c, MĐ bạn làm gì?


Tiết 9 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

TiÕt 10 :


<b>so sánh. dấu chấm</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Biết đợc các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài .
- Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong đoạn văn .


<b>II. §å dïng dạy học : </b>


- Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn lên bảng .
<b>III. Phơng pháp : </b>



- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giảI, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Ôn định tổ ch cứ</b> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>B. Bµi míi : </b>


<b>1. Giíi thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
giờ học và ghi tên bài lên bảng.
<b>2. Dạy bài mới: </b>


<b>Bài 1: </b>


- Gi 1 hs đọc đề bài .


- Hỏi: Tiếng ma trong rừng cọ đợc
so sánh với âm thanh nào?


- Qua sù so sánh trên, em hình
dung tiÕng ma trong rõng cä ra
sao?


- Treo tranh minh hoạ rừng cọ và
giảng: Lá cä to, trßn, x rộng
khi ma rơI vào rừng cọ, đập vào lá
cọ tạo ra âm thanh rất to và vang.
<b>Bài 2: </b>



- Gọi 1 hs đọc đề bài.


-Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm
bài, gọi 3 hs lên bảng gạch chân
dới các âm thanh đợc so sánh với
nhau. Gạch 1 gạch đới âm thanh
1, gạch 2 gạch dới âm thanh 2.
- Gọi hs nhận xét bài.


- Gv nhËn xét ghi điểm.
<b>Bài 3:</b>


- Gi 1 hs c bi.


- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.


- 1 hs c đề bài, lớp đọc thầm .


- Hs suy nghÜ råi tr¶ lêi theo tinh thÇn
xung phong: TiÕng ma trong rõng cä nh
tiÕng, nh tiÕng giã.


- TiÕng ma trong rõng cä rÊt to, rất mạnh
và rất vang.


- Hs nghe ging sau ú lm bài tập 1 vào
vở.


- 1 hs đọc trớc lớp.



- 3 hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở.


a. Ting suối nh tiếng đàn cầm.
b. Tiếng suối nh tiếng hát.


c. Tiếng chim nh tiếng xóc những rổ tiền
đồng.


- Hs nhËn xÐt.


- 1 hs đọc toàn bộ đề bài trớc lớp, 1 hs đọc
lại đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HD: Mỗi câu phải diễn đạt đợc
1 ý chọn vẹn, muốn điền dấu
chấm đúng chỗ, các con cần đọc
đoạn văn nhiều lần và chú ý
những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì
đó thờng là vị trí của các dấu câu.
Trớc khi đặt dấu chấm phải đọc
lại câu văn một lần nữa xem đã
diễn t ý y hay cha.


- Yêu cầu hs làm bài.


- Chữa bài và ghi điểm .
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Về nhà xem lại bài .


- Nhận xét tiết học .


- 1 hs lên bảng làm bài, cả líp lµm bµi vµo
vë bµi tËp .


- Hs đọc chữa bài:


Trên nơng, mỗi ngời một việc. Ngời lớn
thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom
khom tra ngô. các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm .


- Hs nhËn xÐt .


<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 11:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Q HƯƠNG</b>
<b>ƠN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương.
- Ôn tập mẫu câu ai làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Viết sẵn bài tập 1 lên bảng.


- Viết sẵn đoạn văn trong các bài tập 2,3.


<b>III. Phương pháp:</b>



- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


IV. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tìm những âm thanh được so sánh
với nhau trong câu thơ sau:


Tiếng sối trong như tiếng hát xa Trăng
lồng cổ thụ bóng lồng hoa.


- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:


- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b./ Mở rộng vốn từ theo chủ điểm quê
hương.


* Bài 1:


- Gọi 1 h/s đọc đề bài.



- Mở bảng cho h/s đọc các từ ngữ bài
đã cho.


- bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã
cho thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý
nghĩa như thế nào?


- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thi làm bài nhanh. H/s cùng một
nhóm tiếp nối nhau viết từ vào dịng
thích hợp trong bảng mỗi h/s chỉ viết
một từ. Nhóm nào xong trước và đúng
thì thắng cuộc.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, yêu
cầu h/s đọc lại các từ sau khi đã xếp
vào bảng từ.


- Giúp h/s hiểu nghĩa 1 số từ khó, cho
h/s nêu các từ mà h/s cảm thấy khơng
hiểu, sau đó g/v giải thích.


* Bài 2:


- H/s đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu h/s khác đọc các từ trong
ngoặc đơn.



- G/v gợi ý cho h/s giải nghĩa các từ;
quê quán, giang sơn, nơi chôn rau cắt


- Hát.


- 1 h/s lên bảng gạch chân những âm thanh
được so sánh với nhau.


Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.


- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.


- 1 h/s đọc, cả lớp đọc thầm.
- H/s đọc.


- Bài yêu cầu xếp từ thành 2 nhóm, nhóm
1 chỉ sự vật quê hương, nhóm 2 chỉ tình
cảm đối với quê hương.


- H/s thi làm bài nhanh.


+ Chỉ sự vật ở quê hương; cây đa, dịng
sơng, con đị, mái đình, ngọn núi, phố
phường.


+ Chỉ tình cảm đối với quê hương; nhớ
thương, gắn bó, yêu quý, thương yêu, bùi
ngùi, tự hào.



- H/s cơ thể nêu; mái đình, bùi ngùi, tự
hào,...


- 1 h/s đọc toàn bộ đề bài, 1 h/s khác đọc
đoạn văn.


- 1 h/s đọc.
- H/s nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

rốn.


- Vậy từ nào có thể thay thế cho từ
quê hương trong đoạn văn?


c./ Ơn tập mẫu câu Ai làm gì?
* Bài 3:


- Yêu cầu h/s đọc đề bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s đọc kĩ từng câu, trong
đoạn văn trước khi làm bài. Gọi 2 h/s
lên bảng.


- Theo dõi h/s làm bài
- Kèm h/s yếu.


* Bài 4:


- Gọi 1 h/s đọc đề bài.



- Yêu cầu h/s suy nghĩ để đặt câu với
từ ngữ bác nông dân.


- Yêu cầu h/s tự đặt câu và viết vào
vở.


- Gọi 1 số h/s đọc câu của mình trước
lớp, sau đó nhận xét cho điểm.


<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


lớn lên.


+ Giang sơn; dùng để chỉ toàn bộ đất
nước.


+ Nơi chôn rau cắt rốn; nơi ta được sinh
ra.


- Các từ; quê quán, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn.


- 1 h/s đọc đề bài 1 h/s đọc lại đoạn văn.
- Tìm các câu văn được viết theo mẫu Ai
làm gì? có trong đoạn văn. Sau đó chỉ rõ
bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Bộ phận
câu trả lời câu hỏi làm gì?


- Hai h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.


Ai?


Cha
Mẹ
Chị


Chúng tơi
Làm gì?


Làm cho tơi chiếc chổi cọ để quét nha,
quét sân.


Đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên
gác bếp để mùa rau cấy.


Đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và
làn cọ xuất khẩu.


Rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi.
- 1 h/s đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3-5 h/s tiếp nối nhau đọc câu của mình.
VD: Bác nơng dân đang cày ruộng.
Bác nông dân đang bẻ ngô.
Bác nông dân đang làm cỏ.
- H/s làm bài.


- Một số h/s đọc bài làm.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tiết 12:</b></i>



<b>ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI SO SÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.


- Tìm hiểu về so sánh; so sánh hoạt động với hoạt động.


<b>II. Đồ dúng dạy học:</b>


- Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lê bảng.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 h/s lên bảng tìm bộ phận trả lời
câu hỏi Ai? Làm gì? trong các câu văn.
- Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:



- Nêu mục tiêu giờ học và ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn làm bài tập:


* Bài 1:


- Yêu cầu h/s đọc đề bài.


- Gọi 1 h/s lên bảng gạch chân các từ chỉ
hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu h/s
cả lớp làm bài vào vở.


- Hoạt động chạy của chú gà con được
miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể
miêu tả như vậy?


- Em có cảm nhận gì về hoạt động của
những chú gà con?


- Nhận xét cho điểm h/s.
* Bài 2:


- Yêu cầu h/s đọc đề bài.


- Gọi 3 h/s lên bảng thi làm bài nhanh,
h/s dưới lớp làm vào vở.


- Theo em vì sao có thể so sánh trâu đen
như đập đất?



- Hỏi tương tự với hình ảnh so sánh cịn
lại.


- Nhận xét ghi điểm.
* Bài 3:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.


- Tổ chức trò chơi "xì điện" chi lớp
thành 2 đội, g/v là người châm ngòi, đọc


- Em tôi chập chững tập đi.
Ai? Làm gì?


- Các bác nông dân đang làm ruộng.
Ai? Làm gì?


- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1 h/s đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Làm bài.


a./ Từ chỉ hoạt động: Chạy, lăn, tròn.
- Hoạt động chạy của những chú gà con
được miêu tả giống như hoạt động lăn
tròn của những hịn tơ nhỏ. Đó là miêu
tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả so
sánh như vậy vì những chú gà con lơng
thường vang óng như tơ, thân hình lại
trịn, nên chơng các chú chạy giống như
các hịn tơ đang lăn.



- Những chú gà con chạy thật ngộ
nghĩnh, đáng yêu dễ thương.


- 1 h/s đọc, lớp đọc thầm.


- H/s gạch chân dưới các câu thơ, câu
văn có hoạt động được so sánh với nhau:
a./ Chân đi như đập đất.


b./ Tàu (<i>cau</i>) vươn như tay vẫy.


c./ Đậu quanh thuyền lớn như nằm
quanh bụng mẹ.


Húc húc (<i>vào mạn thuyền mẹ</i>) như địi
bú tí.


- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi
đến đâu đất nún đến đó nên có thể nói đi
như đập đất.


- Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và
B để ghép thành câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1 ô TN ở cột A.


- Tổng kết trò chơi, yêu cầu h/s làm bài
vào vở.



<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông.
Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi
chào khán giả...


- yêu cầu h/s nêu lại nội dung bài, chuẩn bị bài sau.


<i><b>Tiết 13:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Bắc, Nam.
- Luyện tập về các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nâu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 h/s lên bảng làm miệng bài tập 2,
3 của tiết học trước.


- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:


- Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu mục tiêu giờ dạy và ghi tên bài lên
bảng.


b./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.


- G/v: mỗi cặp từ trong bài đều có cùng
một ý, VD: Bố và ba cùng chỉ người
sinh ra ta nhưng bố là cách gọi ở miền
bắc, ba là cách gọi ở miền Nam nhiệm
vụ của các con là phân loại các từ này
theo địa phương sử dụng chúng.


- Tổ chức trị chơi thi tìm từ nhanh.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 6 h/s, đặt


tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc
chọn các từ thường dùng ở miền Bắc,
đội Nam chọn các từ thường dùng ở
miền Nam. Các em trong cùng đội tiếp
nối nhau chọn và ghi từ của đội mình
vào bảng. Mỗi từ đúng được 10 điểm,
mỗi từ sai trừ 10 điểm, đội nào xong
trước cộng thệm 10 điểm.


- G/v tuyên dương đội thắng cuộc yêu
cầu h/s làm bài vào vở.


* Bài 2:


- Giải thích: Đoạn thơ trên được trích
trong bài thơ Mẹ Suốt của nhà thơ Tố
Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là người phụ
nữ anh hùng, quê Quảng Bình trong thời
kỳ kháng chiến chống mỹ cứu nước mẹ
làm nhân viên đưa bộ đội qua sông Nhật
Lệ. Mẹ đã dũng cảm vượt qua bom đạn
đưa bộ đội qua sông an toàn. Khi viết về
mẹ Suốt, tác giả đã dùng từ ngữ ở quê
hương Quảng Bình của mẹ làm cho bài
văn càng hay hơn.


- Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau thảo luận
để làm bài.


- G/v nhận xét để đưa ra đáp án đúng.


* Bài 3:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?


- Dấu chấm than thường được sử dụng
trong các câu như thế nào?


- H/s lắng nghe nhắc lại tên bài.


- 1 h/s đọc trước lớp.


- H/s lắng nghe giáo viên hướng dẫn.


- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của
giáo viên.


- Từ dùng ở miền Bắc; bố, mẹ, anh cả,
quả, hoa, dứa, sắn, ngan,...


- Từ ở miền Nam; ba, má, anh hai, trái,
bơng, thơm, khóm, mì, vịt xiêm,...


- Trọng tài nhận xét tuyên bố đội thắng
cuộc.


- 2 h/s đọc đề bài.


- H/s làm bài theo cặp, sau đó một số h/s
đọc chữa bài; chi - gì, rứa - thế, nờ - à,


hắn - nó, tui - tơi.


- 1 h/s đọc yêu cầu, một h/s đọc đoạn
văn của bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ
trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Dấu chấm hỏi thường được sử dụng
trong các câu như thế nào?


- Muốn làm bài đúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu h/s làm bài?


- Chữa bài, ghi điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Dùng ở cuối câu hỏi.


- Trước khi điền dấu câu vào ô trống nào
phải đọc thật kỹ câu văn xem đó là câu
cảm hay câu hỏi.


- 1 h/s làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
vào vở, sau đó nhận xét bài của bạn.
+ Một người kêu lên; cá heo!


A! Cá heo nhảy múa đẹp q!



Có đau khơng, chú mình? Lần sau khi
nhảy múa, phải chú ý nhé!


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 14: </b></i>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho
trước; tìm đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau.


- Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào?
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng, hoặc giấy to.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 h/s lên bảng làm miệng 3 bài tập
của tiết học trước.



- G/v nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:


- Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài lên
bảng.


b./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:


- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Khi nói
đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện
tượng... xung quanh chúng ta đều có thể
nói kèm cả đặc điểm của chúng.


- Vd: Đường ngọt, muối mặn, nước


- Hát.


- 3 h/s lên bảng làm, lớp theo dõi nhận
xét.


- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ
ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh chính là các
từ chỉ đặc điểm của sự vật vừa nêu.
- Yêu cầu h/s suy nghĩ và gạch chân


dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn
thơ trên.


- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 2:


- Gọi h/s đọc đề bài.


- Yêu cầu h/s đọc câu thơ a.


- Trong bài thơ trên, các sự vật nào được
so sánh với nhau?


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát
qua đặc điểm nào?


- Yêu cầu h/s suy nghĩ và tự làm các
phần còn lại.


- Nhận xét ghi điểm.
* Bài 3:


- Yêu cầu h/s đọc câu văn a.


- Hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cảm?
- Vậy bộ phận nào trong câu: Anh Kim
Đồng rất dung cảm trả lời cho câu hỏi
Ai?


- Anh Kim Đồng như thế nào?



- Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu
hỏi như thế nào?


- Yêu cầu h/s tiếp tục làm các phần còn
lại.


* Mở rộng:


- Yêu cầu h/s suy nghĩ và cho biết bộ
phận trả lời câu hỏi như thế nào? Trong
các câu trên là nói về đặc điểm hay hành
động của bộ phận ai (cái gì, con gì)?
- Gọi 1 số h/s đặt câu hỏi theo mẫu Ai


- 1 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập; các từ gạch chân: Xanh,
xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.


- 1 h/s đọc đề bài trước lớp.
- 1 h/s đọc.


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát.
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


b./ Ông hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối trong.



c./ Giọt nước cam xã Đoài vàng như mật
ong.


- 1 h/s đọc yêu cầu của bài.


- H/s đọc: Anh Kim Đồng rất nhanh trí
và dũng cảm.


- Anh Kim Đồng.


- Bộ phận: Anh Kim Đồng.


- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng
cảm.


- Rất nhanh trí và dũng cảm.


- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
b./ Những hạt sương sớm/


Cái gì?


long lanh như những bóng đèn pha lê.
Như thế nào?


c./ Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ
Cái gì?


động nghịt người.
Như thế nào?



- Bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào?
cho ta biết về đặc điểm của bộ phận trả
lời câu hỏi ai (cái gì, con gì)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

(cái gì, con gì) như thế nào?
<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Về nhà ơn lại bài, chuẩn bị bài sau.
<b>.</b>
<i><b>Tiết 15: </b></i>


<b> </b>


<b> TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC SO SÁNH.</b>
<b>I. M ơc tiªu</b>


- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước
ta, làm đúng các bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống.


- Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.


- Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rơng.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành


luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu h/s làm miệng bài tập 1, 3 của
tiết luyện tập từ và câu tuần 14.


- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài.


b./ Mở rộng vốn từ về các dân tộc:
* Bài 1:


- Gọi 2 h/s đọc yêu cầu.


- Hỏi: Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu
số?


- Người dân tộc thiểu số thường sống ở
đâu trên đất nước ta?


- Chia h/s thành 4 nhóm phát cho mỗi


nhóm một tờ giấy.


- Hát.


- 1 h/s lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
nhận xét.


- H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài.


- Kể tên một số dân tộc ít người ở nước
ta mà em biết.


- Là các dân tộc có ít người.


- Người dân tộc thiểu số thường sống ở
vùng cao, vùng núi.


- H/s làm việc theo nhóm, sau đó các
nhóm dán bài làm của mình lên bảng
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Bài 2:


- Yêu cầu h/s đọc đề bài.


- Yêu cầu h/s suy nghĩ, tự làm bài.


- Yêu cầu hai h/s ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở kiểm tra.



- Yêu cầu h/s cả lớp đọc câu văn sau khi
đã điền hoàn chỉnh.


- Cho h/s quan sát tranh minh hoạ ruộng
bậc thang, nhà rông.


c./ Luyện tập so sánh:
* Bài 3:


- Yêu cầu h/s đọc đề bài 3.


- Yêu cầu h/s quan sát cặp hình thứ nhất
và hỏi cặp hình này vẽ gì?


- Hãy quan sát điểm giống nhau về mặt
trăng và quả bóng?


- Hãy đặt câu so sánh?


- Yêu cầu h/s so sánh tự làm tiếp.
* Bài 4:


<i><b>4. Củng cố, dặn dị: </b></i>


Dao, Hmơng, Cơ - ho, Khơ Mú, Ê - Đê,
Hoa,...


- H/s viết tên các dân tộc thiểu số vào
vở.



- 1 h/s đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 h/s lên bảng điền từ, lớp làm vào vở.
- Chữa bài theo đáp án.


a./ Bậc thang c./ Nhà sàn
b./ Nhà rông d./ Chăm
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- H/s quan sát.


- 1 h/s đọc trước lớp.


- H/s quan sát và trả lời; vẽ mặt trăng và
quả bóng.


- Mặt trăng và quả bóng đều rất trịn.
- Trăng trịn như quả bóng.


- Bé xinh như hoa.
- Đén sáng như sao.


- Đất nước ta cong như chữ S.
- H/s làm miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Tiết 16:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ - NÔNG THÔN</b>
<b>DẤU PHẨY</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Mở rộng vốn từ thành thị - nông thôn.


+ Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.


+ Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thơn.
- Ơn luyện về cách dùng dấu phẩy.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng.
- Bản đồ Việt Nam.


<b>II. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 h/s lên bảng yêu cầu làm miệng
bài tập 1, 2 của tiết 15.


- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



a./ Giới thiệu bài:
- Ghi bài.


b./ Hướng dẫn bài tập:
* Bài 1:


- Gọi 1 h/s đọc đề bài.


- Chi lớp thành 4 nhóm pháp cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy khổ to và bút dạ.


- Yêu cầu h/s thảo luận và ghi tên các
vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm
được vào giấy.


- u cầu các nhóm dán giấy lên bảng,
sau đó cho cả lớp đọc tên các thành phố,
vùng quê mà h/s tìm được.


- Hát.


- 2 h/s làm bài, lớp theo dõi.


- H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 1 h/s đọc trước lớp.


- Nhận đồ dùng học tập.
- Làm việc theo nhóm.
- Một số đáp án:



+ MB: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,
Lạng Sơn, Điện Biên, Việt trì, Nam
Định,...


+ MT: Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà
Nẵng,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thành phố


- Đường phố, nhà cao tầng,
nhà máy, bệnh viện, công
viên, cửa hàng,...


- Buôn bán, chế tạo máy
móc, nghiên cứu khoa học,
chế biến thực phẩm,...
Nông thôn


- Đường đất, vườn cây ao cá,
cây đa, luỹ tre, giếng nước,
nhà văn hoá, quang, thúng,
cuốc, cày, liềm,...


- Trồng trọt, chăn nuôi,
cấy lúa, cày bừa, gặt hái,
vỡ đất, đập đất, tuốt lúa,
nhổ mạ, bẻ ngô,...


* Bài 3:



- Yêu cầu h/s tự làm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- H/s đọc chữa bài; dấu phẩy đặt sau chữ
Tày, Dao, Ê - đê, Nam, nhau.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>


<b>ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào?
- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn lên bảng phụ.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 h/s lên bảng làm miệng bài tập 1,
2 của giờ luyện từ và câu tuần 16.


- Nhận xét và cho điểm cho h/s.
<i><b>3. bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài:


b./ Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài 1.


- Yêu cầu h/s suy nghĩ và ghi ra giấy tất
cả những từ tìm được theo yêu cầu.
- Yêu cầu h/s phát biểu ý kiến về từng
nhân vật, ghi nhanh ý kiến.


- Giáo viên nhận xét đúng/sai.


- Yêu cầu h/s ghi các từ vừa tìm được
vào vở.


c./ Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào?
- Gọi h/s đọc đề bài 2.


- Yêu cầu h/s đọc mẫu.


- Câu buổi sớm mùa đông.


- Hát.


- 2 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu, h/s cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- H/s lắng nghe nhắc lại tên bài.
- 1 h/s đọc yêu cầu lớp theo dõi.
- Làm bài cá nhân.


- Nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm
của từng nhân vật. Sau mỗi nhân vật, cả
lớp dừng lại để đọc tất cả các từ tìm
được để chỉ đặc điểm của nhân vật đó,
sau đó mới chuyển sang nhân vật khác.
- Đáp án:


a./ Mến: Dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng
chia sẻ khó khăn với người khác, khơng
ngần ngại khi cứu người,...


b./ Anh Đom Đóm: Cần cù, chăm chỉ,
chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,...
c./ Anh Mồ Cơi: Thơng minh, tài trí, tốt
bụng, biết bảo vệ lẽ phải,...


d./ Người chủ quán: Tham lam, xảo
quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,...



- 1 h/s đọc, lớp đọc thầm.
- 1 h/s đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hơm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều
gì về buổi sớm hơm nay?


- Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo
mẫu Ai thế nào? Về các sự vật được
đúng, trước hết em cần tìm được đặc
điểm của sự vật được nêu.


- Yêu cầu h/s tự làm bài.


- Gọi h/s đọc câu của mình, sau đó chữa
bài và cho điểm.


d./ Luyện tập về cách dùng dấu phẩy:
- Gọi h/s đọc đề bài 3.


- Gọi 2 h/s lên bảng thi làm bài nhanh,
yêu cầu h/s cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


- Nhận xét và ghi điểm h/s.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị: </b></i>


buổi sớm.


- Hơm nay là lạnh cóng tay.



- Mẫu Ai thế nào? Về các sự vật được
đúng, trước sự vật được nêu.


- 3 h/s lên bảng làm bài, h/s cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- Đáp án:


a./ Bác nông dân cần mẫn/ chăm chỉ/ ...
b./ Bông hoa trong vườn tươi thắm/ rực
rỡ...


c./ Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/
giá lạnh...


- 1 h/s đọc đề bài, một h/s đọc lại các
câu văn.


- H/s làm bài.


a./ Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ và
thơng minh.


b./ Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa
cũng chỉ dìu dịu.


c./ Trời xanh nhắt trên cao, xanh như
dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn
cây, hè phố.



- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Tiết 18:</b></i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
(Soạn trong giáo án tập đọc)


<i><b>Tiết 19:</b></i>


<b>NHÂN HỐ. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI</b>
<b>CÂU HỎI KHI NÀO?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được hình ảnh nhân hố và các cách nhân hố trong đoạn thơ cho
trước.


- Ơn tập về mẫu câu "Khi nào?" Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?"
Trả lời câu hỏi viết theo mẫu "Khi nào".


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hát.
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập kì 2.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>
a./ Giới thiệu bài:


- Trong văn thơ, để viết được những tác phẩm hay, đẹp, tác giả thường phải sử
dụng các biện pháp tu từ. Ở học kì 1, các em đã được làm quen với biện pháp so
sánh, trong học kì 2, các em sẽ làm quen với biện pháp nhân hoá. Những bài tập
của phân môn luyện từ và câu sẽ giúp các em hiểu như thế nào nhân hoá, các cách
nhân hoá và tác dụng của biện pháp nhân hoá. Ngồi ra chúng ta cịn được luyện
tập các mẫu câu thường dùng.


b./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:


- Yêu cầu h/s đọc 2 khổ thơ trong bài tập
1.


- Gọi 1 h/s đọc câu hỏi a, sau đó yêu cầu
h/s cả lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi
này.


- Chúng ta thường dùng từ anh để chỉ
người hay chỉ vật.



- Giáo viên: Trong khổ thơ trên, để gọi
đom đóm là một con vật tác giả dùng
một từ chỉ người là anh, đó gọi là nhân
hố.


- Hỏi: Tính nết của đom đóm được miêu
tả bằng từ nào?


- Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con
người.


- Hoạt động đom đóm được miêu tả
bằng từ ngữ nào?


- Những từ ngữ vừa tìm được là những
từ ngữ chỉ hoạt động của con người hay
con vật?


- Khi dùng các từ chỉ tính nết, hoạt động
của con người để nói về tính nết, hoạt
động của con vật cũng được gọi là nhân
hoá.


- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
* Bài 2:


- Yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.


- 1 h/s đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- H/s trả lời: Con đom đóm được gọi


bằng anh.


- Dùng từ anh để chỉ người.


- H/s nghe giảng rút ra kết luận: Dùng từ
chỉ người để gọi vật, con vật -> gọi vật
như người -> nhân hoá.


- Tính nết của đom đóm được miêu tả
bằng từ chun cần.


- Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm,
lo cho người nghủ.


- Là các từ chỉ hoạt động của con người.
- H/s nghe giảng rút ra kết luận: Dùng từ
chỉ tính nết, hoạt động của con người để
nói về tính nết, hoạt động của vật -> tả
vật như người -> nhân hoá.


- H/s làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu cầu 1 h/s đọc lại bài thơ. Anh đom
đóm.


- Nêu tên các con vật trong bài.
- Các con vật này được gọi bằng gì?
- Hoạt động của chị Cị Bộ được miêu tả
như thế nào?



- Thím Vạc đang làm gì?


- Vì sao có thể nói hình ảnh của Cị Bộ
và Vạc là những hình ảnh nhân hố?
- Yêu cầu h/s làm bài tập vào vở bài tập.
* Bài 3:


- Ôn tập về mẫu câu khi nào?
- Yêu cầu h/s đọc đề bài.


- Yêu cầu h/s gạch chân dưới bộ phẩntả
lời câu hỏi "khi nào?" trong các câu văn.


- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét ghi điểm.


* Bài 4:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các câu hỏi được viết theo mẫu nào?
- Đó là mẫu câuhỏi về thời gian hay địa
điểm?


- Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau làm bài
theo cặp, 1 h/s hỏi 1 h/s trả lời.


(còn thời gian cho h/s đặt câu hỏi theo
mẫu khi nào?)


- Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Em hiểu thế nào là nhân hố?


1) cịn những nhân vật nào được gọi và
tả như người?


- 1 h/s đọc thuộc lòng, cả lớp nhẩm theo.
- Cò Bợ, Vạc.


- Cò Bợ gọi bằng chị Cị Bợ, Vạc được
gọi bằng thím Vạc.


- Chi Cị Bợ đang ru con Ru hỡi! Ru
hời! Hỡi bé tôi ơi,/ nghủ cho ngon giấc.
- Thím Vạc đang lặng lẽ mị tơm.


- Vì Cị Bộ và Vạc được gọi như người.
Là chị Cị Bợ, thím Vạcvà được tả như
con người là đang ra con, lặng lẽ mị
tơm.


- 1 h/s đọc to lớp đọc thầm theo.


- 1 h/s lên bảng làm bài, cả lớp dùng bút
chì làm bài vào SGK. Đáp án:


a./ Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời
đã tối.



b./ Tối mai, anh đom đóm lại đi gác.
c./ Chúng em học bài thơ "Anh đom
đóm" trong học kì 1.


- H/s nhận xét.


- Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu
hỏi.


- Viết mẫu "khi nào?"


- Là mẫu câu hỏi về thời gian.
- H/s làm bài theo cặp, chữa bài.


a./ Lớp em bắt đầu học kì 2 từ ngày 17
tháng 1./ Từ đầu tuần.


b./ Học kì 2 kết thúc vào khoảng cuối
tháng 5.


c./ Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
- H/s nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Tiết 20:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng vốn từ về tổ quốc: Làm đúng các bài tập tìm từ gần nghĩa với Tổ
quốc, bảo vệ, xây dựng. Nói được những hiểu biết cơ bản về một vị anh hùng của


dân tộc.


- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời
gian với bộ phận còn lại của câu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 4 tờ giấy khổ to để làm bài tập 1.


- Đoạn văn trong bài tập 3; chép 2 lần lên bảng phụ.


- Giáo viên chuẩn bị bản tóm tắt về tiểu sử của 13 vị anh hùng có tên trong bài
tập 2, h/s chuẩn bị về một anh hùng mà em yêu quý.


<b>III. Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 h/s lên bảng, yêu cầu mỗi h/s tìm
hình ảnh nhân hố trong các câu sau.
a./ Ơng trời nổi lửa đằng đông,


Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
b./ Bác nồi đồng hát bùng boong,



Bà chổi loẹt quẹt, lom khom trong nhà.
c./ Cái na đã tỉnh giấc rồi,


Cu chuối đang vỗ tay cười vui sao.
- Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>
a./ Giới thiệu bài:


- Trong giờ luyện từ và câu này các em
sẽ cùng làm các bài tập luyện từ.


- Theo chủ đề Tổ quốcvà luyện về cách
dùng dấu phẩy.


b./ Hướng dẫn mở rộng vốn từ:
* Bài 1:


- Gọi 1 h/s đọc yêu cầu.


- Yêu cầu h/s đọc lại các từ ngữ trong
bài.


- Phát phiếu cho 3 dãy bàn yêu cầu h/s
thi làm tiếp sức, mỗi em trong nhóm viết
một từ vào bảng sau đó chuyển cho bạn
cùng nhóm. Mỗi từ đúng được 5 điểm.
Nhóm làm xong đầu tiên được 10 điểm,
thứ hai 5 điểm, cuối cùng khơng được
điểm nhóm nào có điểm cao là thắng


cuộc.


* Giảng thêm: Giang sơn chỉ đất nước,
Tổ quốc).


- Kiến thiết: Xây dựng lại cho đẹp hơn,
tốt hơn.


- Mở rộng: Yêu cầu h/s đặt câu với từ;
non sơng, giữ gìn, kiến thiết.


* Bài 2:


- Gọi 2 h/s; 1 h/s đọc yêu cầu, 1 h/s đọc
tên các vị anh hùng.


- Hát.


- 3 h/s lần lượt tìm hình ảnh nhân hố.
a./ Ơng trời nổi lửa,


Bà sân vấn khăn.
b./ Bác nồi đồng hát,
Bà chổi quét nhà.
c./ Cái na tỉnh giấc,


Cu chuối vỗ tay cười vui.
- H/s nhận xét.


- Lớp lắng nghe.



- 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 h/s đọc lại phần từ ngữ cho trước.
- H/s làm bài tiếp sức trong nhóm theo
hướng dẫn của giáo viên.


- Từng nhóm treo bài lên bảng.


- H/s nhận xét, chữa bài, bình chọn
nhóm thắng cuộc. Đáp án đúng:


Từ cùng nghĩa với
Tổ quốc


Bảo vệ
Xây dựng
Đất nước
Nước nhà
Non sơng
Giữ gìn
Gìn giữ
Dựng xây
Kiến thiết


(chỉ sơng và núi nói chung nên dùng đê).
- H/s đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- 2 h/s thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi.
- Hd: Khi kể về một anh hùng mà em biết, em có thể kể tất cả những điều em
muốn, nhưng để bài kể tốt và hay em nên kể ngắn gọn, nói thành câu, tập trung vào


phần kể cơng lao to lớn của vị anh hùng đó đối với Tổ quốc. Cuối bài em có thể
nói một hoặc 2 câu thật ngắn gọn về tình cảm, suy nghĩ của em đối với vị anh hùng
đó.


- Yêu cầu 1 h/s kể mẫu trước lớp.


- Yêu cầu h/s thực hiện kể theo cặp 2 h/s
ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về vị
anh hùng mà em biết.


- Tổ chức cho h/s thi kể.
- Nhận xét, ghi điểm.


c./ Luyện tập cách dùng dấu phẩy:
* Bài 3:


- Gọi h/s đọc yêu cầu bài.


- 1 h/s kể về một vị anh hùng, cả lớp
theo dõi nhận xét.


- H/s làm việc theo cặp.


- 5-7 h/s kể trước lớp, cả lớp theo dõi.


- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.


- Giáo viên giới thiệu về anh hùng Lê Lai: Lê Lai là người Thanh Hố. Năm 1419
ơng là một trong 17 người đã tham gia hội thề Lũng Nhai, là hội thề của những
người yêu nước, thề quyết tâm đánh đuổi giặc Minh giành lại non sông đất nước.


Năm 1419, quân khởi nghĩa bị vây chặt, Lê Lai đã đóng giả làm chủ tướng Lê Lợi,
phá vịng vây và bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh anh dũng của ông mà Lê Lợi và các
tướng sỹ khác đã thoát hiểm sau này, các con của Lê Lai là: Lê Lô, Lê Lộ và Lê
Lâm đều là những tướng tài có cơng lao lớn và hy sinh vì tổ quốc.


- Yêu cầu h/s làm bài.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng, nhận
xét, ghi điểm.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- 2 h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2 h/s nhận xét, lớp thống nhất bài làm
đúng:


Bấy giờ,... Trong những năm đầu.
Có lần,...


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Tiết 21:</b></i>


<b>NHÂN HỐ. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU</b>
<b>VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh tiếp tục nhận biết và luyện tập về nhân hố để nắm bắt được
ba cách nhân hố.



- Ơn luyện về mẫu câu “Ở đâu?” Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở
đâu”, trả lời được câu hỏi viết theo mẫu câu “Ở đâu?”.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn bài thơ. Ông trời bật lửa.
- 4 tờ giấy khổ to sử dụng làm BT1.


- Các câu trong BT 3, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tìm 3 từ cùng nghĩa với đất nước.
- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu: Trong giờ luyện từ và câu


- Hát



- 2 học sinh lên bảng thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

này, các en sẽ tiếp tục học về biện pháp
nhân hố, sau đó ơn lại cách sử dụng
mẫu câu “Ở đâu?”.


b./ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1, 2:


- Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bài
thơ Ơng mặt trời bật lửa


Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Gọi 1 học sinh đọc BT2.


- Chia học sinh thành 4 nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 phiếu làm bài tập hướng
dẫn học sinh cách làm bài vào phiếu
giáo viên làm mẫu 1 sự vật


- Gọi 4 nhóm dán kết quả của nhóm lên
bảng, mỗi nhóm cử 2 bạn lên kiểm tra
bài của các nhóm khác.


- Giáo viên nhận xét bài làm của mỗi
nhóm và nhận xét phần kiểm tra bài của
học sinh.


- 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ trước cả
lớp theo dõi bài trong sách giao khoa.


- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi bài.


- Học sinh chia nhóm, nhận phiếu và
làm bài theo hướng dẫn: Viết lên các sự
vật được nhân hoá vào cột thứ nhất, viết
cách gọi tương ứng của sự vật đó vào
cột thứ hai cùng dịng với sự vật. Viết
các từ ngữ miêu tả sự vật vào cột thứ 3,
cột cuối cùng ghi cách tác giả gọi mưa.
- Học sinh dán kết quả, đại diện học sinh
kiểm tra theo định hướng: Đã nêu đủ các
sự vật được so sánh chưa? Đã tìm đúng,
đủ các từ ngữ gọi tên, miêu tả các sự vật
chưa? Đã nêu đúng cách tảc giả gọi mưa
chưa?


- Nghe giáo viên nhận xét rút ra đáp án
đúng nhất.


- Hỏi L Qua bài tập trên có máy cách
nhân hố, đó là cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Bài 3:


- Gọi 1 học sinh đọc yeu cầu 1 học sinh
khác đọc các câu trong bài.


- Giáo viên treo bảng phụ hoặc băng
giấy có viết sẵn 3 câu văn trong bài, yêu
cầu 2 học sinh lên bảng thi làm bài


nhanh.


* Bài 4:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 13, 14
để đọc lại bài TĐ ở lại với chiến khu.
Yêu cầu học sinh khi đọc bài đọc thong
thả, thấy ý trả lời cho câu hỏi nào thì
gạch chân chỗ đó bằng bút chì.


- Giáo viên nêu lần lượt từng câu hỏi
cho học sinh trả lời:


+ Câu chuyện diễn ra khi nào và ở đâu?
+ Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc
nhỏ sống ở đâu?


+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung
đoàn trưởng khuyên họ về đâu?


<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


+ Dùng cách nói thân mật giữa người
với người để nói với sự vật.


- 2 học sinh đọc đề bài. Học sinh khác
theo dõi sách giáo khoa.


- Học sinh lên bảng dùng phấn, dưới lớp


dùng bút chì gạch chân các bộ phận trả
lời câu hỏi “Ở đâu?”.


- Đáp án:


a./ Trần Quốc Khái quê ở Huyện
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.


b./ Ơng học nghề thêu ở Trung Quốc
trong 1 lần đi sứ.


c./ Để tưởng nhớ công lao của Trần
Quốc Khái nhân dân lập đền thờ ở quê
hương ông


- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi SGK.


- 1 học sinh đọc bài trước lớp, các học
sinh khác theo dõi bài và tìm câu trả lời
theo hướng dẫn của giáo viên.


- Học sinh trả lời.


- Câu chuyện trong bài diễn ra vào thời
kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở
chiến khu (Chiến khu Bình Trị Thiên)
- Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc
nhỏ sống ở trong quán.



- Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung
đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tiết 22:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO.</b>
<b>DẤU PHẨY, DẤU CHẤM. CHẤM HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm sáng tạo. Tìm được các từ chỉ trí thức và các
từ chỉ hoạt động của trí thức thơng qua các bài TĐ và chính tả trong cùng chủ
điểm.


- Ơn luyện và dấu phẩy: Đặt đúng các dấu phẩy sau vị trí của trạng ngữ chỉ
địa điểm. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 4 tờ giấy khổ to sử dụng làm BT1.


- Các câu trong BT3, đoạn văn trong BT4 viết sẵn trên bảng.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 5 học sinh lên bảng và yêu cầu
mỗi học sinh đặt 1 câu theo u cầu:
+ HS 1: Câu sử dụng nhân hố có dùng
từ gọi người để gọi sự vật?


+ HS 2: Câu sử dụng dạng nhân hố có
dùng từ ngữ tả người để tả sự vật?


+ HS 3: Câu sử dụng nhân hố theo cách
nói với sự vật thân thiết như nói với
người?


+ HS 4: Đặt một câu hỏi theo mẫu ở
đâu? rồi trả lời?


- Nhận xét cho điểm học sinh.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Giới thiệu bài:


- Hát


- 4 học sinh thực hiện bài tập, cả lớp
theo dõi và nhận xét. Ví dụ:


+ Chú cún Bơng càng lớn càng đẹp.


+ Cổng trường dang rộng cánh tay chào
đón học sinh thân yêu.


+ Ngủ ngon đi nào, búp bê của chị.
+ Cầu Hàm rồng ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Trong giờ luyện từ và câu này, các em
sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm
sáng tạo, sau đó chúng ta cùng luyện tập
về cách sử dụng dấu phẩy, dấu chấm,
dấu chấm hỏi.


b./ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Gọi 1 học sinh khác kể tên các bài tập
đọc và chính tả trong tuần 21 và 22 đã
học.


- Chia học sinh thành 6 nhóm, u cầu:
học sinh thảo luận thực hiện tìm từ.


- Gọi 6 học sinh đại diện nhóm nêu kết
quả bài làm của mình. Giáo viên ghi
nhận các từ học sinh tìm được lên bảng,
Giáo viên nhận xét phần bài làm của học
sinh.



* Bài 2:


- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi bài trong
SGK.


- 1 học sinh kể trước lớp: Ông tổ nghề
thêu ( cả TĐ và chính tả ), nbàn tay cơ
giáo ( cả TĐ và CT ) Người trí thức yêu
nước, nhà bác học và bà cụ già. Ê – đi –
xơn, Cái cầu.


- Học sinh nhận nhân vật và tìm từ:
+ Nhóm 1: Tìm từ trong bài TĐ và CT
ơng tổ nghề thêu.


+ Nhóm 2: Bàn tay cơ giáo.


+ Nhóm 3: Người trí thức yêu nước.
+ Nhóm 4: Nhà bác học và bà cụ.
+ Nhóm 5: Ê – đi – xơn.


+ Nhóm 6: Các cầu.


- 6 học sinh lần lượt đọc bài làm, sau
mỗi lần học sinh trình bày, cả lớp lại
nhận xét bổ sung ý kiến.


- Đáp án:
Từ chỉ trí thức



- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà
nghiêm cứu, tiến sĩ.


- Nhà phát minh, kỹ sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn 4
câu văn. Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thi
làm nhanh.


- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.


- GVHD: Khi tập đặt dấu câu, bạn Hoa
đã đặt toàn dấu chấm vào truyện vui
Điển. Nhiệm vụ của các em là kiểm tra
xem các dấu chấm mà bạn Hoa đặt có
dấu nào đúng, dấu nào sai và sửa lại dấu
chấm sai.


- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.


- Câu chuyện Điện gây cười ở đâu?


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế


tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu
cống...


- Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
- Dạy học


- 2 học sinh đọc đề bài, học sinh khác
theo dõi SGK.


- Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b. Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú
nghe giảng.


c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt
đầu xanh tốt.


d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc
lại bay về ríu rít.


- Học sinh nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp theo dõi
SGK.


- Học sinh nghe GVHD sau đó tự làm
bài.



- 1 học sinh lên bảng chữa bài.


- 1 học sinh khác đọc lại câu chuyện.
Điện


- Anh ơi, ngươi ta làm điện để làm gì?
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu ...
để xem vô tuyến.


- Câu chuyện gây cười ở chỗ> Thắp đèn
dầu để xem vơ tuyến vì con người phát
minh ra điện trước rồi mới phát minh ra
vô tuyến sau, vô tuyến hoạt động được
là nhờ điện.


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Tiết 23:</b></i>


<b>NHÂN HỐ. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TLCH</b>
<b>NHƯ THẾ NÀO?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố về nhân hố, các cách nhân hố.


- Ơn luyện về câu như thế nào? Đặt câu hỏi và trả lời được các câu hỏi như
thế nào?


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- 2 tờ giấy khổ to sử dụng BT1.


- Các câu trong BT2, 3, viết lên bảng.
- Một chiếc đồng hồ loại có 3 kim.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài:
+ HS 1: Nêu 5 từ chỉ tri thức và 5 từ chỉ
HĐ của trí thức. Đặt câu với 2 từ trong 5
từ vừa tìm được.


+ HS 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong các câu sau:


+ HS 3: Thế nào là nhân hoá?
.


- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>



a./ Giới thiệu bài:


- Trong giờ luyện từ và câu tuần này,
các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện
tập về nhân hoá, sau đó chúng ta sẽ ơn
luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như
thế nào?


b./ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh khjác đọc lại bài thơ.


- Hát


- Đáp án: Nhà khoa học, kĩ sư, nhà ngiên
cứu, bác sĩ, dược sĩ, cô giáo.


- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
- Đáp án :


a./ Trên nền trời xanh, chim én bay lượn.
b./ Trên sân trường, nắng vàng rực rỡ.
- Nhân hoá là dùng các từ để gọi, tả con
người để gọi, tả các con vật, đồ đạc, cây
cối,...



- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ
loại 3 kim đang hoạt động và yêu cầu
học sinh nhận xét về hoạt động của từng
chiếc kim đồng hồ.


- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào
vở bài tập, gọi 2 học sinh lên bảng thi
làm bài nhanh.


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét thống nhất
đáp án và cho điểm học sinh.


- Kim chạy rất chậm, kim phút chạy từ
từ, kim giây chạy rất nhanh.


- Học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng
làm.


- Học sinh theo dõi bạn chữa bài và
dùng bút chì chữa bài (Nếu sai)


- Đáp án:
Sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá


Từ dùng để
gọi SV



Từ ngữ dùng để miêu tả sự vật như
người


Kim giờ
Kim phút
Kim giây
Cả 3 kim


Bác
Anh


Thận trong, nhích từng li, từng tí.
Lầm lì, đi từng bước, từng bước.
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng .
Cùng tới đích, rung một hồi chng
vang.


- GVHD học sinh tìm hiểu vẻ đẹp, cái
hay trong các hình ảnh nhân hố của bài
thơ:


+ Theo em vì sao khi tả kim giờ, tác giả
lại dùng từ bác thận trọng nhích từng li,
từng li?


+ Vậy vì sao lại gọi kim phút bằng anh
và ta đi từng bước từng bước?



+ Em hiểu thế nào về cách tả kim giây?
- GV giảng: Bằng cách nhân hố tác giả
đã cho ta thấy được hình ảnh về 3 chiếc
kim đồng hồ báo thức thật xinh động...
* Bài 2:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
cùng làm bài với nhau, 1 học sinh nêu
câu hỏi, 1 học sinh trả lời sau đó đổi vai.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước
lớp sau đó nhận xét và cho điểm học
sinh.


+ Vì kim giờ là kim to nhất trong 3 kim
đồng hồ, kim giờ lại chuyển động rất
chậm.


+ Vì kim phút nhỏ hơn kim giờ và chạy
nhanh hơn kim giờ một chút.


+ Kim giây bé nhất, lại chạy nhanh nhất
như một đứa bé tinh nghịch luôn muốn
chạy lên hàng đầu.


- 1 học sinh đọc đề bài, học sinh khác
theo dõi trong SGK.


- Học sinh thực hiện bài tập theo cặp.



- 1 số cặp trình bày.
- Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Yê cầu học sinh viết câu trả lời của
mình vào vở bài tập.


* Bài 3:


- Yêuc ầu học sinh suy nghĩ và tự làm
bài, gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài
nhanh.


- Y/c h/s nhận xét bài trên bảng sau đó
đổi vở KT.


- Nhận xét ghi điểm H/s.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


trước một cách thận trọng.


b./ Anh kim phút đi từng bước, tường
bước.


c./ Bé kim giây tinh nghịch chạy vút lên
trước hàng.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh


lên bảng làm bài trong vở bài tập.


- Đáp án:


a./ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế
nào?


b./ Ê - đi – xơn làm việc như thế nào?
c./ Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào?
d./ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?


- Nhận xét tiết học, về nhà tập đặt 3câu hỏi theo mẫu như thế nào?


<i><b>Tiết 24:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT, DẤU PHẨY.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật.


- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy (ngăn cách giữa các bộ phận đồng chức)
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 2 tờ giấy khổ to sử dụng làm bài tập 1.


- Đoạn văn trong bài tập 2 viết sẵn trên bằng giấy.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.



<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi H/s lên bảng kiểm tra bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Tìm những vật được nhân hố trong
câu thơ sau:


Những chị lúa phất phơ bím tóc.


Những chị tre bá vai nhau thì thầm
muốn đứng đọc.


- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Ghi tên bài: Trong giờ luyện từ và
câu tuần này, các em sẽ làm các bài tập
luyện tập mở rộng và hệ thống các từ
ngữ theo chủ điểm nghệ thuật, sau đó
chúng ta cùng luyện tập về cách dùng
dấu phẩy.


b./ HD làm bài tập.



* Bài 1: Gọi H/s đọc Y/c bài.


- Hỏi : Bài tập Y/c chúng ta tìm các từ
ngữ như thế nào?


- GV Y/c H/s suy nghĩ và tự làm bài vào
vở BT.


- GV chia lớp thành 2 nhóm, Y/c H/s
mỗi nhóm tiếp sức cho nhau.


- Đáp án :


- H/s nêu:


Lúa và tre được nhân hoá, chúng được
gọi như người là chị, cậu, được miêu tả
và có hành động như người chị lúa phất
phơ bím tóc, những chị tre bá vai nhau
thì thầm đứng đọc, học.


- H/s nhận xét.


- 1 H/s đọc, lớp theo dõi.


- Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật,
chỉ các hoạt động nghệ thuật và chỉ các
môn NT.


- H/s làm bài cá nhân.



- H/s 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp
sức, tìm từ theo Y/c.


a./ Từ ngữ chỉ những
người hoạt động nghệ
thuật.


b./ Từ ngữ chỉ các hoạt
động nghệ thuật


c./ Từ ngữ chỉ các môn
nghệ thuật.


Nhà văn, nhà thơ, nhà
soạn kịch, nhà quay
phim, nhà điêu khắc, nhà
nhiếp ảnh, nhà tạo mốt,
nhà ảo thuật, nhà biên
đạo múa, hoạ sĩ, diễn
viên....


Sáng tác, viết văn, làm
thơ, soạn kịch, viết kịch
bản, biên kịch, ca hát,
múa, làm xiếc, ảo thuật,
vẽ, biểu diễn, quay phim,
khắc, nặn tượng...


Thơ ca, điện ảnh, kịch


nói, chèo, tuồng, cải
lương, xiếc hài, ca nhạc,
hội hoạ, kiến trúc, điêu
khắc, văn học...


* Bài 2:


- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
- Y/c H/s suy nghĩ và tự làm bài.


- Gọi 1 H/s đọc bài làm của mình, đọc
cả dấu phẩy.


- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng


- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
đoạn văn.


- H/s làm bài vào vở bài tập.


- 1 H/s đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ,
hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay
đạo diễn. Họ đang la động miệt mài, say
mê để đem lại cho chúng ta những giờ
giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng cao


hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống
mỗi ngày một tốt đẹp.


- Nhận xét tiết học, dặn H/s về nhà tập đặt 5 câu với 5 từ em chọn


<i><b>Tiết 25.</b></i>


<b>NHÂN HỐ. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ</b>
<b>TLCH VÌ SAO?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Luyện tập về nhân hoá: Nhận ra các hiện tượng nhân hoá, bước đầu cảm
nhận được nét đẹp của các biện pháp nhân hoá.


- Ôn luyện câu hỏi vì sao? Đặt câu hỏi và trả lời được các câu hỏi vì sao?
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tờ giấy khổ to sử dụng bài tập 1.


- Các câu trong bài tập 2, 3 viết sẵn trên bảng.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 H/s lên bảng bảng kiểm tra bài.
- HS1: tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ
thuật.


- Hát.
- Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- HS2 : Tìm 5 từ chỉ các môn nghệ thuật.
- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Ghi tên bài: Giờ luyện từ và câu tuần
này, các em sẽ tiếp tục làm các bài luyện
tập về nhân hoá, sau đó chúng ta sẽ ơn
luyện câu hỏi vì sao?


b./ HD làm bài tập.
* Bài 1:


- Gọi 1 H/s đọc Y/c của bài.
- Gọi H/s khác đọc lại đoạn thơ.


- Hỏi: Trong đoạn thơ trên có những sự
vật con vật nào?


- Mỗi sự vật con vật trên được gọi



- Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã
dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên.


- Y/c 5 H/s lên bảng tiếp nối nhau viết
về 5 sự vật được miêu tả trong đoạn thơ
vào bảng của BT1.


- GVHD H/s tìm hiểu vẻ đẹp, cái hay
trong các h/ảnh nhân hoá của bài thơ:
+ Theo em tác giả đã dựa vào những
hình ảnh có thực nào để tạo nên những
hình ảnh nhân hố trên?


- Cách nhân hố sự vật con vật có gì


- Thơ ca, điện ảnh, kịch nói, chèo,
tuồng.


- H/s nhận xét.


- 1H/s đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 H/s đọc, lớp theo dõi.


- Có các sự vật, con vật là : Lúa, tre, đàn
cị, gió, mặt trời.


- Một sự vật, con vật trên gọi lúa - chị;
tre - cậu; gió – cô; mặt trời – bác.



- Chị lúa - phất phơ bím tóc; Cậu tre –
bá vai nhau thì thầm đứng học; Đàn cị –
áo trắng, khiêng ắng qua sơng. Cơ gió –
chăn mây trên đồng, bác mặt trời - đạp
xe qua ngon núi.


- Đáp án:
Tên sự vật
Gọi bằng


Miêu tả các sự vật....
Lúa


Tre
Đàn cị
Gió
Mặt trời
Chị
Cậu


Cơ gió
Bác


Phất phơ bím tóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

hay?
* Bài 2:


- Gọi 1 H/s đọc Y/c của bài 1.



- Y/c H/s suy nghĩ và ngạch chân dưới
bộ phận trả lời câu hỏi vì sao?


- Y/c H/s nhận xét bài làm trên bảng của
H/s, sau đó Y/c nhận xét ghi điểm.


* Bài 3:


- Y/c 2 H/s ngồi cạnh nhau cùng làm
bài, 1 H/s đọc câu hỏi cho H/s kia trả
lời. sau đó đổi vai.


- Gọi 4 cặp trình bày đại diện trước lớp.


- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Đạp xe qua ngon núi


- H/s suy nghĩ và phát biểu:


+ Chị lúa phất phơ bím tóc, ở đây có thể
hình dung lá lúa dài, phất phơ trong gió,
nên tác giả nói bím tóc của các chị lúa
phất phơ trong gió.


+ Tre mọc thành từng luỹ, sát vào nhau
cành tre đan vào nhau giống như những
cậu học trị bá vai nhau trong gió, lá tre
thân tre cọ vào nhau phát ra tiếng động


rì rào như tiếng thì thầm của những cậu
học trò khi học bài./..


- Cách nhân hoá các sự vật, con vật như
vậy thật hay và đẹp vì nó làm cho các sự
vật, con vật sinh động hơn, gần gũi với
con người hơn, đáng yêu hơn.


- 1 H/s đọc đề bài, H/s khác theo dõi
SGK.


- 1 H/s lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.


- Đáp án:


a./ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá
b./ Những chàng man – gát rất bình tĩnh
vì họ Thg là những người phi ngựa rất
giỏi.


c./ Chị xo – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ
dặn không được làm phiền người khác.
- H/s nhận xét.


- 1 H/s đọc Y/c.
- Làm bài theo cặp.
- Đáp án :


a./ Người tứ xứ đổ về xem hội vật rất


đông vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt
ơng Cản ngũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV nhận xét tiết học.


- Dặn H/s về nhà tập đặt 3 câu hỏi theo mẫu vì sao? và trả lời các câu hỏi ấy.
- Ôn lại cách nhân hoá, chuẩn bị bài sau.


<i><b>Tiết 26</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: LỄ HỘI, DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Lễ hội.
+ Hiểu nghĩa của các từ lễ, hội, lễ hội.
+ kê tên được 1 số lễ hội, một số hội.


+ Nêu được 1 số hoạt động trong lễ hội và hội.


- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy (đấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ
Ng. nhân với bộ phận chính của câu; ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Viết sẵn v o bà ảng phụ nội dung b i tà ập 1.
- Các phiếu giao việc để hướng dẫn b i tà ập 2.


+ Tìm từ ngữ thích hợp ghi v o bà ảng trong mỗi cột.
<b>III. Phương pháp:</b>



- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 H/s lên bảng kiểm tra miệng
BT1, 3 của tiết trước.


- Nhận xét và cho điểm H/s
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a./ Ghi tên bài: Trong giờ luyện từ và
câu này, các em sẽ cùng nhau tìm các từ
ngữ theo chủ điểm lễ hội, sau đó làm các
bài tập về sử dụng dấu phẩy trong câu.
b./ HD làm bài tập.


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Bài 1:


- Gọi 1 H/s đọc đề bài.


- Y/c H/s suy nghĩ và dùng bút chì trợ
nối.



- Gọi 1 H/s lên bảng làm bài trên bảng
phụ.


- 1 H/s đọc, lớp theo dõi.
- H/s tự làm bài.


- H/s cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- Đáp án :


Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.


Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người tham dự theo phong tục
hoặc nhân dịp đặc biệt.


Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm 1 sự kiện có
ý nghĩa.


- Giáo viên chữa bài, ghi điểm.
* Bài 2:


- Gọi H/s đọc Y/c cảu bài tập.


- Chia H/s thành các nhóm nhỏ, phát co
mỗi nhóm 1 phiếu giao việc.


- Chọn 3 nhóm trình bày ý kiến, ghi
nhanh các TN H/s tìm được lên bảng.


- Nhận xét sau đó cho H/s đọc lại các từ


vừa tìm được.


- 1 H/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- H/s nhận phiếu và làm bài theo nhóm.
ghi các từ nhóm tìm được vào phiếu.
- Nhóm 1 nêu tên 1 số lễ hội cho các
nhóm khác bổ sung.


- Nhóm 2 nêu tên 1 số hội, các nhóm
khác bổ sung.


- Nhóm 3 nêu tên 1 số hoạt động trong
lễ hội, nhóm khác bổ sung.


- Đọc bảng từ GV đã ghi trên bảng.
- Đáp án


Tên 1 số lễ hội Tên một số hội Tên 1 số HĐ trong lễ hội


và hội
Lễ hội đền Hùng, đền


Gióng, đền Sóc, Cổ loa,
Kiếp bạc, Chùa Hương,
chùa keo, Núi bà, Phủ
giày....


Hội khoẻ Phù Đổng, bơi
trải, Hội vật, hội đua
thuyền, chọi trâu, chọi gà,


đập nêu, thả diều, đua voi,
hội lim....


Cúng phật, lễ phật, thắp
hương tưởng niệm, đánh
đu, đua ngựa, đua xe đạp,
đánh võ, múa đao, thả
diều...


* Bài 3:


- Bài tập Y/c chúng ta là gì?


- Y/c H/s tự làm bài. sau đó gọi 1 H/s
đọc bài làm của mình.


- 1 H/s đọc Y/c của bài, lớp theo dõi.
- Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong
câu.


- H/c lớp làm bài, 4 H/s đọc 4 câu trong
bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- Đáp án :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Y/c H/s đổi vở để kiểm tra bài của bạn.
- Y/c cả lớp đọc lại các câu trên và hỏi:
Nêu các từ mở đầu cho mỗi câu trên?
- Các từ này có nghĩa như thế nào?



b./ Vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm
phiền người khác, chị em Xô – phi đã về
ngay.


c./ Tại thiếu kinh nghiệm, nơn nóng và
coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị
thua.


d./ Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê
Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn
nhất của nước ta thời xưa.


- Kiểm tra bài lẫn nhau.


- Các từ mở đầu cho các câu trên là : Vì,
tại, nhờ.


- H/s phát biểu.


* GV nêu: Các từ: vì, tại, nhờ là những tưg thường dùng để chỉ nguyên nhân
của một sự việc, hành động nào đó.


- Nhận xét cho điểm H/s.
<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Tiết 27:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tiết 28:</b></i>


<b>NHÂN HỐ. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU</b>
<b>HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HỎI.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tiếp tục học về nhân hố.


- Ơn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi; Để làm gì?
- Ơn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2, đoạn văn ở bài tập 3.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu bài:</b></i>


- Hát.


- Trong gi h c luy n t v câu tu n n y chúng ta s ti p t c h c v nhân hoá,ờ ọ ệ ừ à ầ à ẽ ế ụ ọ ề
sau ó ơn luy n cách đ ệ đặt câu v tr l i câu h i. à ả ờ ỏ Để à l m gì? Cách s d ng cácử ụ


d u ch m, d u ch m h i, d u ch m than.ấ ấ ấ ấ ỏ ấ ấ


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
* Bài 1:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s đọc 2 đoạn thơ.


- Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối
và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hơ
như vậy có tác dụng gì?


- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
SGK.


- 1 h/s đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- H/s phát biểu ý kiến: Bèo lục bình tự
xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ, cách
xưng hô như thế làm cho chúng ta cảm
thấy bào lục bình và xe lu như những
người bạn đang nói chuyện với chúng ta.


* Giáo viên k t lu n: ế ậ Để cây c i, con v t, s v t t x ng b ng các t t x ngố ậ ự ậ ự ư ằ ừ ự ư
c a con ngủ ười nh tôi, t , mình,... l m t cách nhânh hố. Khi ó chúng ta th yư ớ à ộ đ ấ
cây c i, con v t, s v t tr lên g n g i, thân thi t v i con ngố ậ ự ậ ở ầ ũ ế ớ ười nh b n bè.ư ạ


* Bài 2:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.



- Gọi 1 h/s khác đọc các câu văn trong
bài tập.


- Yêu cầu h/s suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn.
Sau đó giáo viên nhận xét và cho điểm
học sinh.


- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- 1 h/s đọc, cả lớp theo dõi.


- 3 h/s lên bảng gạch chân dưới bộ phận
trả lời câu hỏi "Để làm gì?" h/s cả lớp
làm.


- Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

* Bài 3:


- Yêu cầu h/s đọc thầm bài tập trong
SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?


- Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó gọi 1 h/s lên bảng làm bài.


- Yêu cầu h/s đổi vở để kiểm tra.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


b./ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm


lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.


c./ Ngày mai, muông thú trong rừng mở
hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- Bài tập yêu cầu đặt dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm thanvào vị trí thích
hợp trong câu.


- H/s cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng làm
cả lớp theo dõi và nhận xét.


- Đáp án:


Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ
hỏi:


Hôm nay con được điểm tốt à?


Vâng! Con được điểm 9 nhưng đó là
nhờ con nhìn bạn Long. Nếu khơng bắt
chước bạn ấy thì con sẽ không được
điểm cao như thế.


Mẹ ngạc nhiên:


Sao con nhìn bài của bạn?


Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập
đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!



- H/s đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đặt 3 câu theo mẫu Để làm gì? Sau đó trả lời các câu hỏi này.


<i><b>Tiết 29:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: Kể đúng tên 1 số mơn thể thao; tìm
đúng các từ ngữ nói về kết quả thi đấu.


- Ôn luyện về dấu phẩy.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Kẻ sẵn hai bảng thống kê từ như sau vào giấy khổ to hoặc bảng lớp.
Các môn thể thao bắt dầu bằng tiếng:


a./ Bóng b./ Chạy c./ Đua d./ Nhảy


- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 3.
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 h/s lên bảng đặt câu có bộ phận
trả lời câu hỏi để làm gì?


- Nhận xét, ghi điểm cho h/s.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Bài 1:


- Gọi 1 h/s đọc u cầu.


- Giáo viên giới thiệu trị chơi "xì điện"
và phổ biến cách chơi.


- Chia h/s thành 2 đội. Giáo viên là
người châm ngòi đọc 1 từ theo yêu cầu
bài tập (bóng đá) sau đó chỉ vào 1 h/s
bất kì và nói: "Xì A"


+ Kết thúc trị chơi, đội nào có nhiều từ
hơn là đội thắng cuộc.


- Giáo viên tổ chức chơi.


- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc.


- Hát.



- 3 h/s lên bảng đặt câu:


+ Em phải thương xuyên tập thể dục để
nâng cao sức khoẻ.


+ Em đang ôn tập để chuẩn bị thi.


+ Em phải đánh răng để phòng bệnh sâu
răng.


- H/s nhận xét.


- 1 h/s đọc lớp theo dõi.


+ H/s A ngay lập tức phải nêu được 1 từ
như bài yêu cầu nếu nêu được thì được
"xì điện" một bạn ở đội bên, h/s được "xì
điện" lại tiếp tục nêu từvà "xì điện" lại
đội bạn. Trị chơi diễn ra trong khoảng 7
phút. Nếu h/s bị "xì điện" không nêu
được giáo viên lại châm ngòi lại.


+ Mỗi đội cử một thư ký ghi các từ của
đội bạn vào bảng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Yêu cầu h/s đọc bg từ và ghi từ vào vở.
* Đáp án:


Các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng:



a./ Bóng b./ Chạy c./ Đua d./ Nhảy


- Bóng đá, bóng
chuyền, bóng rổ,
bóng bầu dục,
bóng bàn,...


- Chạy việt dã,
chạy vượt rào,
chạy tiếp sức, chạy
vũ trang,...


- Đua xe đạp, đua
mô tô, đua ô tô,
đua xe lăn, đua voi,
đua thuyền,...


- Nhảy cao, nhảy
xa, nhảy cầu,
nhảy sào, nhảy
ngựa, nhảy dù,...
* Bài 2:


- Giáo viên gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 h/s khá đọc lại chuyện vui.


- Yêu cầu h/s tự tìm từ và ghi ra giấy
nháp, sau đó gọi 1 h/s đọc các từ tìm
được và yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ


sung.


- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu
chuyện.


+ Anh chàng trong chuyện tự nhận mình
là người như thế nào?


+ Anh ta có thắng ván cờ nào khơng?
+ Anh ta đã nói thế nào về kết quả các
ván cờ của mình?


* Giáo viên: Anh chàng thật đáng chê,
huênh hoang tự nhận cao cờ nhưng đánh
cờ lại thua cả 3 ván. Đã vậy, anh ta lại
cố tình nói tránh để khỏi phải nhận là
mình thua.


* Bài 3:


- Yêu cầu h/s đọc thầm bài tập trong
SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?


- Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở sau đó
gọi 1 h/s lên bảng làm bài.


* Đáp án:


a./ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA


game 22 đã thành công rực rỡ.


b./ Muốn có cơ thể khoẻ mạnh, em phải
năng tập thể dục.


c./ Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em
cần phải học tập và rèn luyện.


- Yêu cầu h/s đổi chéo vở để kiểm tra
bài của bạn.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- 1 h/s đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 h/s đọc trước lớp.


- H/s tự làm bài theo yêu cầu.


- Đáp án: Được, thua, khơng ăn, thắng,
hồ.


+ Anh ta tự nhận mình là người cao cờ.
+ Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào.
+ Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không
ăn, đối thủ của anh ta thắng, và anh ta
xin hồ nhưng đối thủ khơng chịu.


- Bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí
thích hợp trong câu.



- H/s cả lớp làm bài, 1 h/s làm bài trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Nhận xét tiết học.


- Về nhà chọn 3 từ trong bài tập 1, 2 bài tập đặt câu với các từ này.


<i><b>Tiết 30:</b></i>


<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?</b>
<b>DẤU HAI CHẤM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đặt vag trả lời câu hỏi "Bằng gì?".


- Bước đầu học cách sử dụng dấu hai chấm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành
luyện tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Giáo viên gọi 2 h/s lên bảng.



+ H/s 1: Kể tên 5 môn thể thao và đặt
câu với 2 trong 5 từ vừa kể.


+ H/s 2: Kể các từ nói về kết quả thi đấu
thể thao, đặt câu với hảitong các từ vừa
tìm được.


- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Bài 1:


- Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài.


- Gọi 1 h/s đọc lại 3 câu văn trong bài.
- Hỏi: Voi uống nước bằng gì?


- Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào?
- Yêu cầu h/s tự làm tiếp bài.


- Nhận xét ghi điểm cho h/s.
* Bài 2:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau thực hiện
hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi 3 căp h/s
thực hiện theo 3 câu hỏi



- Nhận xét và ghi điểm h/s.
* Bài 3:


- Yêu cầu h/s đọc hướng dẫn trò chơi
trong SGK, sau đó thực hành chơi theo
cặp.


- Gọi 7-8 đơi h/s thực hành trước lớp.


- Hát.


+ H/s 1: Bóng đã, bóng chuyền, chạy
việt dã, đua xe đạp, nhảy xa. Em rất
thích mơn bóng đá. Tiểu khu em tổ chức
thi bóng chuyền.


+ H/s 2: Được, thua, thắng, hồ, khơng
ăn. Ván bi này em thắng bạn Đan.


Nước cờ này em thua bạn Hà.
- H/s nhận xét.


- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


- 1 h/s đọc trước lớp.
- Voi uống nước bằng vòi.
- Gạch chân dưới bằng vòi.


- 1 h/s lên bảng làm, cả lớp làm bài vào


vở.


b./ Chiếc đèn ông sao của bé được làm
bằng nan tre dán giấy bóng kính.


c./ Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình.


- H/s nhận xét.


- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
SGK.


- Trả lời.


a./ Hằng ngày em viết bài bằng bút chì/
bút mực/ bút bi/ ...


b./ Chiếc ghế em ngồi học làm bằng gỗ.
c./ Cá thở bằng mang.


- H/s nhận xét.


- Các cặp h/s tiến hành hỏi đáp theo câu
hỏi và câu trả lời có cụm từ "Bằng gì?".
- Vd: Hằng ngày bạn đến trường bằng
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Yêu cầu h/s cả lớp nhận xét, sau đó
nhận xét và tổng kết trị chơi.



* Bài 4:


- Yêu cầu h/s đọc thầm bài tập trong
SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?


- Hỏi: Các em đã biết những dấu câu
nào? (trong các bài viết chính tả).


- Em hãy nhớ lại các dấu câu đã được
viết trong các bài chính tả, sau đó chọn
dấu câu thích hợp để điền vào các ô
trống trong bài.


- Giáo viên nhận xét bài viết trên bảng
lớp của h/s và nêu: Chúng ta điền dấu
hai chấm vào tất cả các ơ trơng trên.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị: </b></i>


- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu để điền
vào ô trống.


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy,
dấu chấm cảm, dấu chấm lửng, dấu hai
chấm,...


- H/s nghe hướng dẫn, sau đó tự làm bài.
1 h/s lên bảng điền dấu.



- Theo dõi giáo viên chữa bài.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ "Bằng gì?".


<i><b> Thø</b><b>…</b><b> ngày</b><b></b><b>tháng</b><b></b><b>.năm 2006</b></i>


<b>Tuần 31</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


- M rng vn t theo chủ đề mái nhà chung
- Luyện tập về cách dùng du phy.


<b>II/ Đồ dùng dạy </b><b> học</b>


- Bn hnh chính thế giới, hoặc quả địa cầu.
- 4 tờ giấy khổ to và 4 bút dạ.


- Que chỉ bản đồ.


- Viết sẵn các câu trong bài tập 3 vào bảng phô.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
1KiĨm tra bµi cị


- GV gäi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS
làm miệng bài tËp 2, 4 cđa tiÕt lun



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

tõ và câu tuần 30.
2. Dạy- Học bài mới
2. Hớng dẫn lµm bµi tËp.
<b>Bµi 1:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên treo bản đồ hành chính
thế giới (hoặc đặt quả địa cầu trên bàn
) gọi HS lên bảng đọc tên và vị trí nớc
mà mình tìm đợc.


- GV động viên các em kể và chỉ đợc
càng nhiều nớc càng tốt.


<b>Bµi 2:</b>


- GV Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- Chia HS thµnh 4 nhóm, phát giấy và
bút dạ cho các nhóm, yêu cầu HS
làm việc theo nhóm.


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
GV chỉnh sửa những tên nớc viết sai
quy tắc viết tên nớc.


- Yờu cu HS cả lớp đồng thanh đọc
tên nớc các nhóm vừa tìm đợc.



- Yêu cầu HS viết tên một số nớc vào
vở bài tập. GV giúp đỡ HS viết khơng
đúng quy tắc viết hoa.


<b>Bµi 3:</b>


- Gäi HS nêu yêu cầu của bài


- GV yờu cu HS c 3 câu văn trớc
lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để
ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý:
những chỗ ngắt giọng trong câu thờng
là vị trí của các dấu câu.


- Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp tho dõi bài
trong SGK.


- HS tiếp nối nhau lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV. Ví dụ: Nga, Lào,
Cam-Pu-Chia, Trung Quốc,Bru-nây,
Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a,
In-đô-nê-xi-a,Xin-ga-po, Anh, Pháp, Mĩ, Nhật
bản, Hàn quốc, Hà Lan,Đức, Bỉ, Hi
lạp…



- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp tho dõi bài
trong SGK.


- HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau
viết tên nớc mình tìm đợc vào giấy.
- Các nhóm gián phiếu của nhóm
mình lên bảng, gọi 1 nhóm đọc tên
các nớc, sau đó cho HS các nhóm cịn
lại bổ xung thêm các nớc khơng trùng
với các nớc nhóm bạn đã nêu.




- HS làm việc cá nhân trên vở bài tập.


- in dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong câu rồi chép lại các câu văn.
- 1 HS đọc cả lớp theo dừi.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Đáp án:


a) Bng nhng ng tỏc thành thạo,
chỉ treong phút chốc, 3 cậu bé đã leo
lờn nh ct.


b) Với vẻ mặt lo lắng, các b¹n trong
líp håi hép theo dâi Nen-Li.



c) Bằng một sự cố gắng phi thờng,
Nen-Li đã hoàn thành bài thể dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV nhËn xÐt tiÕt häc.


- Dặn dò HS về nhà tìm và viết thêm tên các nớc khác trên thế giới.


<i><b> </b></i>


<b>Tuần 32</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


- Tiếp tục học cách sư dơng dÊu hai chÊm.
- Lun tËp vỊ c¸ch dïng dấu chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì?
<b>II/ Đồ dùng dạy </b><b> Học </b>


on vn trong bài tập 2 và các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
<b>III/ Các hoạt động dạy </b>–<b> Học chủ yếu</b>


<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
1. KiĨm tra bài cũ.


-- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1
HS làm bài tập 2 trên bảng,1 HS làm
miệng bài tập 3 tiết luyện từ và câu
tuần 21.



2. Day – Häc bµi míi


<b>2.1. Giíi thiƯu bµi:</b>


- Trong giờ luyện từ và câu học hôm
nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về cách
sử dụng dấu hai chấm, ôn luyện về
cách sử dụng dấu chấm, cách đặt và
trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì?
<b>2.2. Hớng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bµi 1:</b>


- Gọi 1 HS lên đọc yêu cầu của bài.


- GV gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trong
bài.


- GV hái:Trong bµi cã mÊy dÊu hai
chÊm?


- GV hỏi: Dâú hai chấm thứ nhất đợc
đặt trớc gì?


- Vậy theo em dấu hai chấm này dùng
để làm gì?


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đơi
với bạn bên cạnh để tìm tác dụng của


các dấu hai chấm còn lại.


- GV: Dấu hai chấm thứ hai dùng để


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


- HS nghe GV giíi thiƯu bµi.


- Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn
sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm đợc
dùng để làm gì?


- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Trong bài có 3 dấu hai chấm.
- Đợc đặt trớc câu nói của Bồ Chao.
- Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo
hiệu lời nói của một nhân vật.


- HS lµm theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

làm gì?


- Du hai chm th ba dùng để làm
gì?


- GV kết luận: Dờu hai chấm dùng để
báo hiệu cho ngời đọc biết tiếp sau đó


là lời của một nhân vật hoặc lời giải
thích cho ý đứng trớc.


<b>Bµi 2:</b>


- GVgọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV gọi 2 HS đọc đoạn văn trong
bài.


- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn và điền dấu chấm hoặc dấu hai
chấm vào mỗi ô trống trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó đa ra đáp án
đúng.


- GV hái: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta
lại điền dấu chấm?


- Tại sao ở ô trống thứ 2 và thứ 3 lại
điền dấu hai chấm?


- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu
hai chấm.


<b>Bài 3:</b>


- Gi HS nờu yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại các câu văn


trong bài.


- GV gäi 1 HS lên bảng làm bài, yêu
cầu HS cả lớp làm bµi vµo vë.


giải thích cho ý Đầu đi là thế này)
- Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo
hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
- HS nghe giảng.


- Trong mẩu chuyện sau có một số ơ
trống đợc đánh số thứ tự. Theo em, ở
ô nào cần điền dấu chấm, ô nào điền
dấu hai chấm?


- 2 HS lần lợt đọc trớc lớp.


- HS dïng bót chì làm bài vào vở bài
tập, 1 HS lên bảng làm bài.


- HS nhìn bảng nhận xét.


- HS tr lời: Vì câu tiếp sau đó khơng
phải là lời nói, lời kể của một nhân vật
hay lời giải thích cho một sự vật.
Vì tiếp sau ơ trống thứ hai là lời nói
của con Đác- uyn và tiếp sau đó là lời
của một nhân vật hoặc lời giải thích
cho ý đứng trớc.



- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho
ngời đọc biết tiếp sau đó là lời của
một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý
ng trc.


- Tìm bộ phận trả lời cho câu hái
<i>B»ng g×? </i>


- 1 HS đọc trớc lớp, cả lp theo dừi
bi trong SGK.


- HS gạch chân dới bộ phận trả lời cho
câu hỏi Bằng gì? Trong các câu:


a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm
bằng gỗ xoan.


b) Các nghệ nhân đã thêu nên nhứng
bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay
khéo léo của mình.


c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử,
ngời Việt Nam đã xây dựng lên non
sơng gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hơi và
cả máu của mình.


*) HS t cõu hi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- GV chữa bài.



*) Mở rộng bài: GV yêu cầu HS đặt
các câu hỏi có cụm từ Bằng gì mà câu
trả lời là các câu văn trong bài tập 3.


bøc tranh tinh x¶o b»ng g×?


c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử,
ngời Việt Nam đã xây dựng lên non
sơng gấm vóc bng nhng gỡ?


3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiÕt häc.


- Dặn dị HS về nhà ơn luyện thêm cách dùng dấu hai chấm, dấu chấm, cách
đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?, chuẩn bị bài luyện từ và câu tuần 33.


<i><b> </b></i>


<b> </b>


<b> TuÇn 33</b>



<b>I/ Mơc tiªu</b>


- Nhận biết về cách nhân hố. Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của các hình ảnh
nhân hố.


- Viết đợc một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hố.
<b>II/ Đồ dùng dạy-Học</b>


- B¶ng phơ (giÊy khỉ to) kẻ sẵn bảng nh sau:



<i><b>S vt c</b></i>
<i><b>nhõn hoỏ</b></i>


<i><b>Cách nhân ho¸</b></i>


<i>B»ng tõ chØ ngêi, chØ bé</i>
<i>phËn cđa ngêi</i>


<i>Bằng từ tả đặc điểm, hoạt</i>
<i>động của ngời</i>


<b>III/ Các hoạt động dạy- Học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


1. KiĨm tra bài cũ


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
nh sau:


+ HS 1: Điền dấu thích hợp vào các ô
trống trong đoạn sau:


<i>Bồ Chao kể tiếp </i>


- Đầu đuôi là thế này <i>Tôi và Tu </i>
<i>Hú đang bay dọc một con sông lớn. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Chợt Tu Hú gọi tôi </i><i>Kìa, hai cái </i>


<i>trụ chống trời! .</i>


+ HS 2: Gch chân dới bộ phận trả lời
câu hỏi “Bằng gì?” trong các câu sau:
a) Cốm làng vòng đợc làm ra bằng
một bí quyết riêng đợc giữ gìn từ đời
này sang đời khác.


b) Tâm đã đạt đợc thành tích cao bằng
sự nỗ lực phi thờng của bản thân.
2. Dạy – Học bài mới


<b>2.1. Giíi thiƯu bµi</b>


- Trong giờ học luyện từ và câu tuần
này chúng ta tiếp tục học về biện pháp
nhân hố, sau đó các em sẽ thực hành
viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh
nhân hố.


<b>2.2. Híng dÉn lµm bµi tËp</b>
<b>Bµi 1:</b>


- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần
a).


- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời, đồng
thời viết câu trả lời của HS vào bảng
tổng kết bài tập đã chuẩn bị.



+ Trong đoạn thơ ở phần a) có những
sự vật nào đợc nhân hoá?


+ Tác giả làm thế nào để nhân hố
các sự vật đó?


+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là
những từ ngữ thờng dùng làm gì?


+ Nh vậy, để nhân hố các sự vật
trong khổ thơ, tác giả đã dùng những
cách nào?


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
tiếp tục trả lời các câu hỏi trên với
đoạn văn b).


- Gọi HS trả lời, sau đó nghe và ghi
câu tr li ỳng vo bng.


Đáp án bài tập:


- Nghe GV giới thiêụ bài.


- 1 HS c trc lp, c lp theo dừi
bi trong SGK.


- Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp.
-Trả lời câu hỏi của GV.



+ Cú 3 sự vật đợc nhân hố đó là:
<i>Mầm cây, hạt ma, cây đào.</i>


+ Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả mầm
<i>cây; dùng các từ mải miết, trốn tìm để</i>
tả hạt ma; dùng các từ lim dim, mắt,
<i>cời để tả cây đào.</i>


+ Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của
ngời; các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cời là
từ chỉ hoạt động của con ngời; Từ lim
<i>dim là chỉ đặc điểm của con ngời.</i>
+ Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hố
bằng từ chỉ bộ phận ngời và dùng từ
nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động,
đặc điểm của ngời.


- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng
nhau.


- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời. Các HS
khác theo dõi và nhận xét.


<i><b>S vt c</b></i>
<i><b>nhõn húa</b></i>


<i><b>Cách nhân hóa</b></i>


<i>Bằmg từ chỉ ngời,</i>


<i>chỉ bộ phận của ngời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Mầm cây <i>Tỉnh giấc</i>


Hạt ma <i>mải miết, trốn tìm</i>


Cõy o <i>mt</i> <i>kộo n</i>


Cơn dông <i>móa, reo, chµo</i>


Lá (cây gạo) <i>anh em</i> <i>thảo, hiền, đứng hỏt</i>


Cây gạo


- GV hỏi: Em thích nhất hình ảnh nhân
hoá nào trong bài? Vì sao?


- GV yờu cu HS ghi bảng đáp án trên
vào vở.


<b>Bµi 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để
làm gì?


- Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình


trớc lớp, chỉnh sửa lỗi cho HS và chấm
điểm những bài tốt.


- 5 đến 7 HS trả lời theo suy nghĩ của
từng em.


- Hãy viết một đoạn vắn ngắn ( từ 4 đến
5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân
hố để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một
vờn cây.


- §Ĩ tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một
vờn cây.


- Phải sử dụng phép nhân hoá.
- HS tự làm bài.


- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo
dõi v nhn xột.


<i>Ví dụ 1:Đoạn văn tả bầu trời buổi sím:</i>


Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở khơng khí trong
lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh. Ơng
mặt trời từ từ nó cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây. Những ánh nắng đầu tiên tinh
ngịch chiu qua từng khe lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vịng qua luỹ tre rồi lại x
xung vn khp mt sụng.


<i>Ví dụ 2: Đoạn văn tả vên c©y:</i>



Trớc cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về,
những nàng hồng tíu tít dủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng
lẫy. Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt, dài thớt
tha. Cơ lay ơn ngày thờng ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo
vàng tơi.


3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò những HS cha hoàn thành đoạn văn về nhà làm tiếp. Cả lớp chuẩn bị
bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tuần 34</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


- M rng vn t v thiên nhiên mang lại những lợi ichs gì cho con ng ời; con
ngời làm gì để bảo vệ thiên nhiên, giỳp thiờn nhiờn thờm ti p.


- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
<b>II/ Đồ dùng dạy </b><b> học</b>


- Bng ph ( giấy khổ to) viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III/ Các hoạt động dạy </b>–<b> học chủ yếu</b>





<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
1. KiĨm tra bµi cị



- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc
đoạn văn trong bài tập 2, tiết luyện từ
và câu tuần 33.


- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy – häc bµi míi


<b>2.1. Giíi thiƯu bµi.</b>


- Trong giê häc luyện từ và câu tuần
này các em xẽ tìm các từ ngữ theo
chủ điểm về thiên nhiên và «n lun
c¸ch dïng dÊu chÊm, dÊu phÈy.
<b>2.2. Híng dÉn lµm bµi tËp.</b>


- Gọi một HS đọc yêu cầu của bi.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


- Nghe GV giíi thiƯu bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- GV kẻ bảng lớp thành 4 phần, sáu
đó chia HS thành 4 nhóm, tổ chức cho
các nhóm thi tìm từ theo hình thức
tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ
những thứ có trên mặt đất mà thiên
nhiên mang lại. Nhóm 2,3 tìm các từ
chỉ những thứ có trong lịng đất mà
thiên nhiên mang lại.



- GV và HS đếm số từ tìm đợc của các
nhóm ( khơng đếm các từ sai ), sau đó
tun dơng nhóm tìm đợc nhiều từ
nhất.


- GV u cầu HS đọc các từ vừa tìm
đợc.


- GV yêu cầu HS ghi bảng đáp án trên
vào vở.


<b>Bµi 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu, sáu đó
thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất
cả ý kiến tìm đợc vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số cặp HS đọc bi
lm ca mỡnh.


-- Nhận xét và yêu cầu HS ghi mét sè
viƯc vµo vë bµi tËp.


<i><b>Bµi 3:</b></i>


- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS đọc đoạn văn, sau
đó yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
nhớ viết hoa chữ đầu câu.



- Gọi một HS đọc bài làm, đọc cả các
dấu câu trong ô trống đã điền, yêu


- HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau
lên bảng viết từ mình tìm đợc. Mỗi HS
lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó chuyền
phấn cho bạn khác trong nhóm. Ví dụ
về đáp án:


a) Trên mặt đất: cây cối, hoa quả,
<i>rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển </i>
<i>cả, sông ngịi, suối, thác ghềnh,ao hồ,</i>
<i>rau, củ, sắn, ngơ, khoai, lạc…</i>


b) Trong lịng đất: than đá, dầu mỏ,
<i>khống sản, khí đốt, kim cơng, vàng, </i>
<i>quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ </i>
<i>kẽm, đá quý,…</i>


- 1 HS lên bảng chỉ cho các bạn khác
đọc bài.


- Con ngời đã làm gì để thiên nhiên
thêm giàu, thêm đẹp?


- HS đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- Một số HS đọc, các HS khác theo
dõi, nhận xét và bổ xung.



Ví dụ về đáp án: Con nguêoì xây dựng
nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trờng
học, lâu đài, cơng viên, khu vui chơi,
giải trí, bệnh viện,..; Con ngời trồng
cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai,
sắn, hoa, các loại cây ăn quả..


- Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để
điền vào mỗi ô trống?


- HS làm bài. ỏp ỏn:
<i>Trỏi t v mt tri</i>


<i>Tuấn lên bảy tuổi Em rÊt hay </i>
<i>hái </i>


<i> Một lần em hỏi bố:</i>
<i>- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay </i>
<i>xung quanh mặt trời, có đúng thế </i>
<i>khơng, bố?</i>


<i>- Đúng đấy con ạ! - Bố Tuấn </i>
<i>đáp. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho
nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.


- Nhận xét và cho điểm HS.


- 1 HS c bài trớc lớp. Các HS khác


theo dõi để nhận xét, sửa chữa nếu
bạn làm sai, kiểm tra bài bn bờn
cnh.


3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiÕt häc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×