Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.55 KB, 91 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.</b> <b>Về kiến thức:</b>
<b>- </b>Nhận biết được mối quan hệ giữa Triết học và các môn khoa học cụ thể.
- Hiểu biết vai trò thế giới quan và phương pháp luận của Triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong Triết học.
- Bản chất của các trường phái Triết học trong lịch sử.
- So sánh biện chứng và phương pháp siêu hình.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
<b>- </b>Phân biệt sự giống nhau, khác nhau giữa tri thức Triết học và tri thức khoa học chuyên
ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
<b>3. Về thái độ:</b>
<b>- </b>Trân trọng ý nghĩa của Triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán Triết học duy tâm, dẫn con người đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận được học Triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các mơn khoa học khác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Xem trước bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức, chúng ta cần có thế giới quan khoa học và
phương pháp luận khoa học hướng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp cung cấp cho chúng ta tri
thức ấy. Theo ngơn ngữ Hy Lạp – Triết học có nghĩa là ngưỡng mộ sự thơng thái. Ngữ nghĩa này
được hình thành là do ở giai đoạn đầu trong tiến trình phát triển của mình, Triết học bao gồm mọi
tri thức của nhân loại.
Triết học ra đời từ thời cổ đại, đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Triết học Mác – Lênin
là giai đoạn phát triển cao, tiêu biểu cho Triết học với tư cách là một khoa học.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1<b>:</b></i> GV cho HS lấy VD về đối tượng
nghiên cứu của các môn khoa học cụ thể.
<i>Mục tiêu:</i> Giúp HS tìm hiểu về Triết học.
<b>1. Thế giới quan và phương pháp luận</b>
<i>Cách tiến hành<b>:</b></i>
- HS: Trả lời theo gợi ý của GV.
1. Khoa học tự nhiên gồm những môn khoa học
nào?
2. Khoa học xã hội và nhân văn bao gồm những
môn khoa học nào?
- HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Giảng giải: Triết học chi phối các mơn
khoa học cụ thể nên nó trở thành thế giới quan,
phương pháp luận của khoa học. Do đối tượng
<i><b> * Khái niệm Triết học:</b></i>
Triết học là hệ thống các quan điểm, lý luận
chung nhất về thế giới và vị trí của con người
trong thế giới.
<i><b> * Vai trị của Triết học:</b></i>
Triết học có vai trò là thế giới quan, phương
pháp luận cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt
động nhận thức của con người.
<i>Hoạt động 2:</i> GV sử dụng phương pháp đàm
thoại và giải quyết vấn đề.
<i>Mục tiêu<b>:</b></i> Giúp HS tìm hiểu về thế giới quan.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Cho HS lấy VD về truyện “Thần trụ trời”
và truyện “Thầy bói xem voi”.
- GV: Nhận xét và kết luận:
Dựa vào tri thức của các ngành khoa học cụ
thể, Triết học diễn tả thế giới quan con người
con người dưới dạng hệ thống, phạm trù, quy
luật chung nhất giúp con người trong nhận
thức, lý luận và hoạt động thực tiễn.
<b> b. Thế giới quan Duy vật và thế giới quan</b>
<b>Duy tâm</b>
<i><b> * Thế giới quan:</b></i>
Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và
niềm tin định hướng hoạt động của con người
trong cuộc sống.
<i><b> </b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Lịch sử Triết học luôn luôn là sự đấu tranh giữa các quan điểm về các vấn đề nói trên. Cuộc
đấu tranh này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội. Đó là một thực tế và thực tế
cũng khẳng định rằng thế giới quan Duy vật có vai trị tích cực trong việc phát triển xã hội, nâng
cao vai trò của con người đối với tự nhiên và sự tiến bộ xã hội. Ngược lại, thế giới quan Duy tâm
thường là chổ dựa về lý luận cho các lực lượng lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần II, Tiết 2
Ngày 27/08 – 01/09/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.</b> <b>Về kiến thức:</b>
<b>- </b>Nhận biết được mối quan hệ giữa Triết học và các môn khoa học cụ thể.
- Hiểu biết vai trò thế giới quan và phương pháp luận của Triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong Triết học.
- Bản chất của các trường phái Triết học trong lịch sử.
- So sánh biện chứng và phương pháp siêu hình.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
<b>- </b>Phân biệt sự giống nhau, khác nhau giữa tri thức Triết học và tri thức khoa học chuyên
ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
<b>3. Về thái độ:</b>
<b>- </b>Trân trọng ý nghĩa của Triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán Triết học duy tâm, dẫn con người đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận được học Triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa học khác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu 1: Triết học là gì? Cho biết vai trị của triết học trong hoạt động nhận thức?
Câu 2: Thế giới quan là gì?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về vai trị của thế giới quan, thế giới quan Duy vật và thế
giới quan Duy tâm. Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp vấn đề cơ bản của triết học.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV: dựa vào vấn đề cơ bản của triết học ta
phân biệt giữa thêa giới quan duy vật và thế
giới quan duy tâm.
GV: Thế giới quan duy vật giải quyết vấn đề cơ
bản của triết học như thế nào?
HS: trả lời
<i><b>* Vấn đề cơ bản của Triết học:</b></i>
<i>- Mặt thứ nhất:</i> Giữa vật chất (tồn tại, tự nhiên)
và ý thức (tư duy, tinh thần), cái nào có trước,
cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào?
<i>- Mặt thứ hai:</i> Con người có thể nhận thức và cải
HS: bổ sung
GV: nhận xét, kết luận
GV: Thế giới quan duy tâm giải quyết vấn đề
cơ bản của triết học như thế nào?
HS: trả lời
HS: bổ sung
GV: nhận xét, kết luận
Thực tế khẳng định thế giới quan duy vật có vai
trị quan trọng, tích cực trong sự phát triển của
xã hội, ngược lại thế giới quan duy tâm thường
là chỗ dựa về lí luận cho các lực lượng xã hội
<i><b>* Thế giới quan Duy vật và thế giới quan</b></i>
<i><b>Duy tâm:</b></i>
<i>- Thế giới quan Duy vật cho rằng:</i> Giữa vật chất
và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết
định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức của con người.
<i>- Thế giới quan Duy tâm cho rằng:</i> Ý thức là cái
có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK trang 11.
<i>GV kết luận toàn bài:</i>
Triết học Duy vật Biện chứng là thế giớiquan của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
là cơ sở lý luận, là sức mạnh tinh thần động viên quần chúng lao động đứng lên làm cách mạng giải
phóng mình khỏi áp bức, bóc lột. Đó là lý do nhân dân lao động phải nắm vững các quan điểm Triết
học Duy vật Biện chứng để xây dựng xã hội mới phát triển về kinh tế và văn hóa. Một lần nữa,
chúng ta thấy được sự đúng đắn, tin cậy, hấp dẫn nhất của Triết học Mác – Lênin.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần III, Tiết 3
Ngày 03– 8/09/2011.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.</b> <b>Về kiến thức:</b>
<b>- </b>Nhận biết được mối quan hệ giữa Triết học và các môn khoa học cụ thể.
- Hiểu biết vai trò thế giới quan và phương pháp luận của Triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong Triết học.
- Bản chất của các trường phái Triết học trong lịch sử.
- So sánh biện chứng và phương pháp siêu hình.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
<b>- </b>Phân biệt sự giống nhau, khác nhau giữa tri thức Triết học và tri thức khoa học chuyên
ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
<b>3. Về thái độ:</b>
<b>- </b>Trân trọng ý nghĩa của Triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán Triết học duy tâm, dẫn con người đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận được học Triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa học khác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế giới quan là gì? Cho biết vấn đề cơ bản của triết học? Cho VD minh họa?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu vấn đề cơ bản của triết học tìm hiểu về phương pháp
luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Đặt vấn đề, đàm thoại, trả lời câu
hỏi.
<i>Mục tiêu:</i> Rút ra khái niệm phương pháp luận
Biện chứng và phương pháp luận Siêu hình.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV đặt vấn đề: Thuật ngữ: “Phương pháp” bắt
<i><b>c. Phương pháp luận Biện chứng và phương</b></i>
<i><b>pháp luận Siêu hình:</b></i>
<i><b> * Phương pháp và phương pháp luận:</b></i>
- Phương pháp: là cách thức đạt tới mục đích đặt
ra.
nguồn từ tiếng Hy Lạp.
Trong lịch sử Triết học có phương pháp luận
cơ bản đối lập nhau.
- GV: Sử dụng phương pháp đàm thoại.
- GV: Đưa ra BT và hướng dẫn HS làm BT.
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét , kết luận.
pháp, về những phương pháp nghiên cứu.
<i><b> * Phương pháp luận Biện chứng và</b></i>
<i><b>phương pháp luận Siêu hình:</b></i>
- <i>Phương pháp luận Biện chứng</i> là xem xét sự
vật, hiện tượng trong sự ràng buộc, quan hệ lẫn
nhau giữa chúng, trong sự vận động, phát triển
không ngừng của chúng.
<i>- Phương pháp luận Siêu hình</i> là xem xét sự vật,
hiện tượng một cách phiến diện, cô lập, không
vận động, không phát triển, máy móc, giáo điều,
áp dụng một cách máy móc đặt tính của sự vật
này vào sự vật khác.
<i>Hoạt động 2:</i> Đàm thoại, giảng giải, sử dụng
bảng so sánh.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về thế giới quan Duy vật và
phương pháp luận Biện chứng thống nhất với
nhau – chủ nghĩa Duy vật Biện chứng.
<i>Cách tiến hành:</i>
<b>1.</b>
<b>TGQ</b> <b>PPL</b> <b>VD</b>
Các
nhà
DV
trước
Mác
Duy
vật
Siêu
hình
TGTN có trước,
nhưng con người
phụ thuộc vào số
trời.
Các
nhà
BC
trước
Mác
Duy
tâm chứngBiện
Ý thức có trước,
quyết định vật
chất.
Triết
vật chứngBiện
TGKQ, tồn tại
độc lập với ý
thức và luôn vận
động, phát triển.
- GV: Từ bảng so sánh, hướng dẫn HS lấy VD
trong thực tế để minh họa.
- GV: Liệt kê ý kiến của HS lên bảng phụ.
- HS: Cả lớp trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>2. Chủ nghĩa Duy vật Biện chứng – sự thống</b>
<b>nhất hữu cơ giữa thế giới quan Duy vật và</b>
<b>phương pháp luận Biện chứng:</b>
- Thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát
triển theo đúng quy luật khách quan.
- Con người nhận thức thế giới khách quan và
xây dựng thành phương pháp luận.
- Thế giới quan phải xem xét sự vật, hiện tượng
Triết học Duy vật Biện chứng là thế giớiquan của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
là cơ sở lý luận, là sức mạnh tinh thần động viên quần chúng lao động đứng lên làm cách mạng giải
phóng mình khỏi áp bức, bóc lột. Đó là lý do nhân dân lao động phải nắm vững các quan điểm Triết
học Duy vật Biện chứng để xây dựng xã hội mới phát triển về kinh tế và văn hóa. Một lần nữa,
chúng ta thấy được sự đúng đắn, tin cậy, hấp dẫn nhất của Triết học Mác – Lênin.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao về quan điểm Biện chứng.
- Chuẩn bị trước bài “Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất”
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 3</b>
Tuần IV, Tiết 4.
Ngày 10 – 15/09/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ khái niệm vận động, nhận thức được vận động là phương thức tồn tại của sự vật và
hiện tượng.
- Hiểu rõ khái niệm phát triển, nhận thức được phát triển là khuynh hướng chung của quá
trình vận động của sự vật và hiện tượng.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Phân loại được các hình thức vận động cơ bản của TGVC.
- Giải thích được SV nào, HT nào cũng thể hiện hình thức này hoặc hình thức khác của vận
động. Khơng có SV, HT nào khơng vận động.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Xem xét các sự vật và hiện tượng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
- Khắc phục quan niệm cứng nhắc và thái độ thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân,
tập thể.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi:</i> Thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình?
- Vì sao nói chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng.
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tất cả các SV và HT trong thế giới vật chất luôn vận động, để hiểu thế nào là vận động,
chúng ta xem xét bài học hôm nay.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT</b>
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. VĐ của mỗi SV, HT có đặc điểm riêng
hay khơng? Vì sao?
2. Qua các hình thức vận động có mối liên hệ
chuyển hóa với nhau khơng? Vì sao?
3. Các hình thức vận động theo trình tự nào?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
chung của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và
trong xã hội.
<i><b> b. Vận động là phương thức tồn tại của thế</b></i>
<i><b>giới vật chất:</b></i>
Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức
tồn tại của sự vật, hiện tượng.
<i><b>c. Các hình thức vận động cơ bản của thế</b></i>
<i><b>giới vật chất:</b></i>
- Các hình thức vận động có hình thức đặc trưng
riêng.
- Các hình thức vận động có mối quan hệ hữu cơ
với nhau.
- Các hình thức vận động theo trình tự từ thấp đến
cao.
- 5 hình thức vận động cơ bản:
+ Vận động cơ học: Sự dịch chuyển của các vật
thể trong không gian.
+ Vận động vật lý: Sự vận động của các phân
tử, các hạt cơ bản …
+ Vận động hóa học: Q trình hóa hợp và phân
giải các chất.
+ Vận động sinh học: Sự trao đổi giữa cơ thể
sống và môi trường.
+ Vận động xã hội: Sự biến đổi, thay thế các xã
hội trong lịch sử.
<i><b>* Bài học:</b></i>
- Tuân theo sự vận động của quy luật tự nhiên.
- Tuân theo sự vận động của quy luật xã hội.
- Nhìn nhận sự vật, hiện tượng luôn có chiều
hướng vận động, thay đổi. Tránh quan điểm cứng
nhắc, bất biến.
<i>Hoạt động 2:</i> Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về sự phát triển.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Cho HS lấy VD về sự vận động của
SV, HT trong tự nhiên, xã hội và tư duy?
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Những SV, HT trên VĐ theo chiều hướng
nào?
2. Những vận động nào nói lên sự phát triển?
3. Mối quan hệ giữa VĐ và phát triển?
4. Quan điểm cho rằng: tất cả sự VĐ đều
phát triển đúng hay sai?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển:</b>
<i><b>a. Thế nào là phát triển?</b></i>
Phát triển chỉ khái quát những vận động theo
chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn, cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra
đời thay thế cái lạc hậu.
<i><b>b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu của</b></i>
<i><b>thế giới vật chất:</b></i>
Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất. Đó là cái mới thay thế cái cũ, cái tiến bộ
thay thế cái lạc hậu.
- Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 23.
- GV: Kết luận toàn bài:
Sự vận động, phát triển của SV, HT diễn ra trên mọi lĩnh vực tư nhiên, xã hội và tư duy con
<b>V. DẶN DỊ: </b>
- Các em về học bài và làm BT 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 23.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về vận động, phát triển.
Tuần V, Tiết 5.
Ngày 17 – 22/09/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Nhận biết kết cấu của một mâu thuẫn.
- Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận
động, phát triển của SV, HT.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Vận dụng được khái niệm mâu thuẫn khi phân tích một SV, HT. Tránh sự nhằm lẫn giữa
khái niệm mâu thuẫn trong Triết học với khái niệm mâu thuẫn trong sinh hoạt hằng ngày.
- Vận dụng được ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn khi
<b> 3. Về thái độ:</b>
- Dám đấu tranh giải quyết mâu thuẫn, phê phán lối sống ngại va chạm, che dấu mâu thuẫn,
dĩ hòa vi quý trong đời sống cá nhân và tập thể.
- Trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay, phải chú ý cả mặt hợp tác và đấu
tranh, đối thoại và đối đầu, tránh cả hai khuynh hướng cực đoan: tả khuynh và hữu khuynh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, thế nào là vận động?
<i>Câu 2:</i> Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, thế nào là phát triển?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Mọi SV, HT trong thế giới đều nằm trong quá trình vận động, phát triển. Nguyên nhân nào
dẫn đến sự vận động, phát triển ấy?
Để làm rõ những quan điểm trên, chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu: </i>Tìm hiểu về mâu thuẫn.
<i>Cách tiến hành:</i>
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi.
Nhóm 1: Em hãy đưa ra một số VD về mâu
<b>1. Thế nào là mâu thuẫn: </b>
thuẫn? (Trạng thái xung đột, chống đối nhau,
trái ngược nhau về hình thức, nội dung …),
em có nhận xét gì về các VD trên?
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về các VD sau:
- Mỗi ngun tử có hai mặt: điện tích dương
(+) và điện tích âm (-).
- XH PK có hai giai cấp: địa chủ và nơng
dân.
- Nhận thức có hai mặt: tích cực và tiêu cực.
Nhóm 3: Cho 2 VD:
VD1: Mặt đồng hóa của cơ thể A.
Mặt dị hóa của cơ thể B.
VD2: Mỗi sinh vật có hai mặt: đồng hóa và
dị hóa.
1. Em hãy so sánh và rút ra kết luận về hai
VD trên.
2. Thế nào được gọi là một mâu thuẫn. Mỗi
SV, HT có nhiều mâu thuẫn khơng?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối
lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với
nhau.
<i>Hoạt động 2:</i> Vấn đáp, giải thích, minh họa.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về mặt đối lập của mâu
thuẫn.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Cho HS lấy VD về mâu thuẫn của SV,
HT.
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Hai mặt đối lập phản ánh những gì?
2. Hai mặt đối lập vận động, phát triển theo
chiều hướng nào? Giải thích?
3. Các SV, HT trên nếu thiếu đi một mặt đối
lập có được khơng? Vì sao?
4. Mặt đối lập bất kỳ giữa SV, HT này với
mặt đối lập của SV, HT kia được khơng? Vì
sao?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<i><b> b. Mặt đối lập của mâu thuẫn:</b></i>
Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh
hướng, tính chất, đặc điểm … trái ngược nhau
trong mỗi sự vật, hiện tượng. Chúng ràng buộc
<i>Hoạt động 3:</i> GV sử dụng phương pháp động
não.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu sự thống nhất giữa các
mặt đối lập.
<i><b>c. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập:</b></i>
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1, 2 SGK trang 28.
- GV: Kết luận tiết 1:
Các SV, HT trong thế giới vật chất, sở dĩ vận động, phát triển được chính là nhờ sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn. Mọi SV, HT đều chứa đựng mâu thuẫn.
Đó là tính phổ biến của chúng.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 1, 2 SGK trang 28.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 5</b>
Tuần VI, Tiết 6.
Ngày 24 – 29/09/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Nhận biết kết cấu của một mâu thuẫn.
- Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận
động, phát triển của SV, HT.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Vận dụng được khái niệm mâu thuẫn khi phân tích một SV, HT. Tránh sự nhằm lẫn giữa
khái niệm mâu thuẫn trong Triết học với khái niệm mâu thuẫn trong sinh hoạt hằng ngày.
- Vận dụng được ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn khi
nhận xét các hiện tượng biến đổi trong giới tự nhiên và đời sống XH.
<b> 3. Về thái độ:</b>
- Dám đấu tranh giải quyết mâu thuẫn, phê phán lối sống ngại va chạm, che dấu mâu thuẫn,
dĩ hòa vi quý trong đời sống cá nhân và tập thể.
- Trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay, phải chú ý cả mặt hợp tác và đấu
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
Xem SGk, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ như thế
nào mới tạo thành mâu thuẫn? Cho VD?
<i>Câu 2:</i> Thế nào là “thống nhất” giữa các mặt đối lập? Cho VD?
<b> 2 Giới thiệu bài mới:</b>
Trong mỗi mâu thuẫn luôn luôn tồn tại hai mặt đối lập, thống nhất với nhau. Hai mặt đối lập
tồn tại bên nhau, cần có nhau, nếu thiếu một trong hai mặt đối lập thì sẽ khơng tồn tại mâu thuẫn.
Hai mặt đối lập lại vận động theo chiều hướng trái ngược nhau. Vì vậy, giữa chúng sẽ xuất hiện sự
đấu tranh của hai mặt đối lập. Chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự thống nhất, đấu tranh giữa các mặt
đối lập.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Các mặt đối lập trên chúng có những biểu
hiện gì?
2. Những biểu hiện đó có ý nghĩa gì đối với
mâu thuẫn?
3. Triết học nói về khái niệm đấu tranh như
thế nào?
- HS: Cả lớp trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
Hai mặt đối lập luôn luôn tác động, bài trừ, gạt
bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập.
<i>Hoạt động 2:</i> Đưa ra tình huống cho HS thảo
luận.
<i>Mục tiêu:</i> Rút ra KL mâu thuẫn là nguồn gốc
VĐ, phát triển của SV, HT.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đưa ra các tình huống:
TH1: Mâu thuẫn giữa hai mặt đồng hóa và dị
hóa của sinh vật được giải quyết có tác dụng
như thế nào?
TH2: Mâu thuẫn cơ bản giữa ND VN với ĐQ
Mỹ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ được
giải quyết có tác dụng như thế nào?
TH3: Mâu thuẫn giữa chăm học, lười học
nếu được giải quyết có tác dụng như thế nào?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát</b>
<b>triển của sự vật và hiện tượng:</b>
<i><b>a. Giải quyết mâu thuẫn:</b></i>
Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc
vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
<i><b>b. Mâu thuẫn chỉ dược giải quyết bằng đấu</b></i>
<i><b>tranh:</b></i>
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập, khơng phải bằng con
dường điều hịa mâu thuẫn.
<i><b>* Bài học thực tiễn:</b></i>
- Để giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp
đúng, phải phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình
hình cụ thể.
- Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của từng mặt
đối lập. Phân tích mối quan hệ giữa các mặt của
mâu thuẫn.
- Phải biết phân biệt đúng sai, tiến bộ, lac hậu.
- Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển nhân cách.
- Biết đấu tranh phê và tự phê.
- Tránh tư tưởng “dĩ hòa, vi quý”.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 3, 4, 5 SGK trang 28 – 29.
- GV: Kết luận toàn bài:
Sự phát triển diễn ra trên mọi lĩnh vực của thế giới (TN, XH, tư duy con người), mọi SV, HT đều
phát triển theo quy luật tất yếu của chúng.
Nguyên lý về sự phát triển giúp chúng ta khi xem xét SV, HT ln ln có xu hướng phát triển, có
như vậy chúng ta mới chủ động và đạt được mục đích.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về nhà học bài và làm BT 3, 4, 5 SGK trang 28 – 29.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về nguồn gốc của sự phát triển, cách thức vận
động, phát triển của các SV, HT.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 6</b>
Tuần VII, Tiết 7.
Ngày 01- 06/10/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu được khái niệm chất và lượng theo nghĩa Triết học.
- Nhận rõ sự biến đổi của lượng dẫn đến sự biến đổi của chất là quy luật phổ biến của mọi sự
vận động, phát triển của SV, HT.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Giải thích được mặt chất và mặt lượng của một sự vật.
- Chứng minh được cách thức lượng đổi dẫn đến chất đổi.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Trong học tập và rèn luyện phải kiên trì, nhẫn nại khắc phục thái độ nơn nóng, đốt cháy giai
đoạn.
- Tích cực tích lũy về lượng trong học tập và rèn luyện để nhanh chóng tạo ra những chuyển
biến (bước nhảy) của bản thân, tránh lối sống TBCN.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là “đấu tranh” giữa các mặt đối lập? Cho VD?
<i>Câu 2:</i> Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu
tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Thế giới vật chất không ngừng vận động, phát triển theo những quy luật vốn có của nó. Phép
BCDV giải thích cho chúng ta biết nguồn gốc vận động, phát triển của SV, HT có cách thức vận
động, phát triển như thế nào? Chúng ta xem xét bài học hôm nay.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về chất và lượng.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao câu hỏi.
Nhóm 1: Tìm các thuộc tính của đường?
Nhóm 2: Tìm các thuộc tính của muối?
<b>1. Thế nào là chất và lượng của sự vật và hiện</b>
<b>tượng?</b>
Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có
mặt chất và mặt lượng thống nhất với nhau.
<i><b> a. Chất:</b></i>
Nhóm 3: Tìm các thuộc tính của gừng?
Nhóm 4: Tìm các thuộc tính của chanh?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
của sự vật, hiện tượng. Tiêu biểu cho sự vật và
hiện tượng đó. Phân biệt với các sự vật, hiện
tượng khác.
<i><b>b. Lượng:</b></i>
Lượng dùng để chỉ thuộc tính cơ bản, vốn có
của sự vật, hiện tượng về: trình độ phát triển (cao ,
thấp), quy mơ (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh,
chậm), số lượng (ít, nhiều) … của sự vật và hiện
tượng.
<i>Hoạt động 2:</i> Sử dụng phương pháp quy nạp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về sự biến đổi về lượng
và sự biến đổi về chất.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Sự tăng dần nhiệt độ diễn ra như thế nào?
2. 9 tháng học là sự chuẩn bị, tích lũy gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Đặt tiếp câu hỏi:
1. Mọi sự biến đổi về lượng có dẫn đến sự
biến đổi về chất ngay khơng?
2. Yếu tố nào gây nên sự biến đổi đó?
- HS: Trả lời, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
<b>2. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến</b>
<b>đổi về chất:</b>
<i><b>a. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi</b></i>
<i><b>về chất:</b></i>
- Lượng biến đổi trước.
- Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng
bắt đầu từ lượng.
- Lượng biến đổi dần dần, từ từ …
- Độ là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng
chưa làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng.
- Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi
của lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện
tượng.
<i><b>b. Chất mới ra đời bao hàm một lượng mới:</b></i>
- Chất biến đổi sau.
- Chất biến đổi nhanh chóng (đột biến).
- Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới
ra đời, lại hình thành một lượng mới phù hợp với
nó.
<b>3. Bài học:</b>
<i><b>a. Bài học lý luận:</b></i>
- Lượng luôn luôn gắn liền với chất, lượng của
chất khơng có lượng thuần túy. Muốn có chất đổi
phải có lượng đổi (sự tích lũy về lượng) là điều
kiện tất yếu của chất đổi.
- Chất đổi là kết thúc một giai doạn biến đổi của
lượng. Chất mới ra đời thay thế chất cũ. Đây là
điểm nút trong quá trình vận động liên tục của các
sự vật, hiện tượng. Khi chất mới ra đời, lại hình
thành một lượng mới tạo thành sự thống nhất mới
giữa chất và lượng.
<i><b> b. Bài học thực tiễn:</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGk trang 33.
- GV: Kết luận toàn bài:
Sự vận động, phát triển của các SV, HT trong thế giới khách quan rất đa dạng. Sự chuyển
hóa của lượng và chất là biểu hiện cách thức của phát triển. Cách thức đó là: phát triển là sự chuyển
hóa biện chứng giữa sự biến đổi về lượng thành sự biến đổi về chất và ngược lại. Để tạo sự biến đổi
về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giai đoạn nhất định. Vì vậy, trong học
tập và rèn luyện, chúng ta phải kiên trì, nhẫn nại. Mọi hành động nóng vội, nửa vời đều khơng đem
lại kết quả tốt đẹp.
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 33.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về lượng và chất.
- Chuẩn bị bài 6: “Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng”.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 7</b>
Tuần VIII, Tiết 8.
Ngày 08 – 13/10/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ hai đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng. Từ đó phê phán được những biểu
hiện của quan điểm của phủ định siêu hình.
- Nhận biết được khuynh hướng chung của SV, HT là cái mới luôn luôn xuất hiện thay thế
cái cũ. Từ đó phê phán được những biểu hiện của quan điểm tiến hóa luận tầm thường.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Thực hiện được sự lọc bỏ, kế thừa theo quan điểm phủ định biện chứng đối với bản thân
trên các lĩnh vực học tập, lối sống và sinh hoạt tập thể.
- Nêu được VD và phân tích được một vài hiện tượng tiêu biểu cho cái mới trong đời sống
kinh tế, văn hóa, xã hội ở nước ta hiện nay.
<b> 3. Về thái độ:</b>
- Ủng hộ cái mới và làm theo cái mới.
- Tránh thái độ phủ định sạch trơn, hoặc kế thừa thiếu chọn lọc các giá trị văn hóa nhân loại,
truyền thống dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là chất và lượng của SV, HT? Cho VD?
<i>Câu 2:</i> Cho biết mối quan hệ của sự biến đổi về chất và sự biến đổi về lượng?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Sự vật mới ra đời thay thế cho sự vật cũ thì khuynh hướng của sự vật đó là gì? Để hiểu rõ
khuynh hướng vận động, phát triển của SV, HT, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về phủ định biện chứng
và phủ định siêu hình.
<b>1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình:</b>
<i><b> a . Phủ định:</b></i>
cây, bắn chết thú rừng, cá chết …
1. Các SV này còn tồn tại hay khơng? Vì
sao?
2. SV bị xóa bỏ và khơng cịn tồn tại được
gọi là gì?
Nhóm 2: Cho các VD:
- Hái lúa – xay thành gạo ăn.
- Gió bão – làm đỗ cây.
- Động đất – sập đổ nhà.
- Hóa chất độc hại – tiêu diệt sinh vật.
1. SV trên có bị cản trở, xóa bỏ sự tồn tại
khơng?
2. Ngun nhân sự cản trở, xóa bỏ là gì?
3. Sự xóa bỏ sạch trơn này gọi là gì?
Nhóm 3: Cho VD:
- Hạt thóc gieo xuống đất – cây lúa non.
- Quả trứng ấp nở - con gà con.
- XH PK đấu tranh – XH TB.
1. Những SV trên có bị xóa bỏ sự tồn tại
khơng?
2. Q trình này được gọi là sự phát triển của
SV khơng?
Nhóm 4:1. Nguyên nhân của sự phủ định
biện chứng?
1. 2. SV mới ra đời thay thế SV cũ có kế
thừa yếu tố tích cực của cái cũ khơng?
2. - HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
3. - GV: Nhận xét, kết luận.
4. - GV: Chuyển ý.
can thiệp, sự tác động từ bên ngồi, cản trở hoặc
xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật,
hiện tượng.
<i><b>c. Phủ định biện chứng:</b></i>
Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng, có
kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện
tượng cũ, để phát triển sự vật, hiện tượng mới.
<i><b>d. Đặc điểm của phủ định biện chứng:</b></i>
- Tính khách quan: phủ định biện chứng mang
tính tất yếu, khách quan, nguyên nhân của sự phủ
định nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng.
Phủ định biện chứng tạo điều kiện, làm tiền đề
cho sự phát triển.
- Tính kế thừa: là tất yếu khách quan, đảm bảo
cho sự vật, hiện tượng giữ lại những yếu tố tích
cực, gạt bỏ cái tiêu cực, lỗi thời để sự vật, hiện
tượng phát triển liên tục, không ngừng.
<i>Hoạt động 2:</i> Giảng giải, phát vấn, đàm
thoại.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu khuynh hướng phát triển
của SV, HT.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Xác định sự phủ định của VD đâu là PĐ
lần 1, PĐ lần 2?
2. PĐ lần 2 có ý nghĩa gì?
3. Đâu là SV tồn tại, SV mới, SV mới hơn?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>2. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện</b>
<b>tượng:</b>
Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện
tượng là vận động phát triển đi lên, cái mới ra đời,
kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày
càng cao hơn, hồn thiện hơn.
<i><b>* Bài học:</b></i>
- Nhận thức cái mới, ủng hộ cái mới.
- Tôn trọng quá khứ.
- Tránh bảo thủ, phủ định sạch trơn, cản trở sự
tiến bộ.
- Tránh ảo tưởng về sự ra đời dể dàng của cái mới.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 37 – 38.
- GV: Kết luận toàn bài:
Mọi SV, HT phát triển theo xu hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Yếu tố kế thừa đảm bảo sự phát triển liên tục giữa SV, HT mới và cũ tạo nên trình độ phát triển cái
mới cao hơn, hồn thiện hơn và đó cũng là khuynh hướng phát triển của SV, HT.
Nghiên cứu bài học trên đây giúp chúng ta có quan điểm đúng khi nhận thức, cải tạo tự
nhiên, xã hội và chính bản thân mình.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần IX, Tiết 9.
Ngày 15 – 20/10/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Thông qua bài kiểm tra giúp các em ôn lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng đánh giá phân tích.
Từ đó tìm ra phương pháp giảng dạy tốt hơn cho các em.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn câu hỏi.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, chuẩn bị kiểm tra.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
Kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Tiến hành kiểm tra:</b>
Phát đề.
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b><i>: (3 điểm).<b>Chọn câu đúng nhất.</b></i>
<b>Câu 1:</b> Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự vận động, phát triển?
<b>a.</b> Do lực lượng siêu nhiên.
<b>b.</b> Tinh thần vũ trụ gây ra.
<b>c.</b> Do mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.
<b>d.</b> Cả 3 ý kiến trên.
<b>Câu 2:</b> Đấu tranh của hai mặt đối lập là?
<b>a.</b> Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau.
<b>b.</b> Sự hỗ trợ và nương tựa lẫn nhau.
<b>c.</b> Sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập.
<b>d.</b> Sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập.
<b>Câu 3:</b> Ý kiến nào sau đây là đúng?
<b>a.</b> Mọi sự vật, hiện tượng có mặt: Chất và mặt lượng thống nhất với nhau.
<b>b.</b> Chất và lượng có tính quy định khách quan.
<b>c.</b> Chất và lượng “thuần túy” tồn tại bên ngoài sự vật, hiện tượng.
<b>d.</b> Cả 3 ý kiến trên.
<b>Câu 4:</b> Cơ sở để so sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác?
<b>a.</b> Thuộc tính bên trong tiêu biểu của sự vật và hiện tượng.
<b>b.</b> Tất cả các thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
<b>c.</b> Tính quy định về lượng.
<b>d.</b> Cả 3 ý kiến trên.
<b>Câu 5:</b> Trong Triết học Mác – Lênin, phủ định biện chứng là?
<b>a.</b> Sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ bên ngoài.
<b>b.</b> Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
<b>c.</b> Sự phủ định sạch trơn, do đó chấm dứt sự phát triển.
<b>d.</b> Cái mới khơng ra đời từ trong lịng cái cũ, từ cái trước đó.
<b>a.</b> Con gà con phủ định quả trứng.
<b>b.</b> Con tằm phủ định cái kén.
<b>c.</b> Bão đổ cây cối.
<b>d.</b> Xã hội phong kiến phủ định xã hội chiếm hữu nô lệ.
<b>II. TỰ LUẬN:</b><i><b>(7 điểm).</b></i>
<b>Câu 1:</b> Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn? <i><b>(2 điểm).</b></i>
<b>Câu 2:</b> Thế nào là chất và lượng của sự vật và hiện tượng? Cho ví dụ? <i><b>(3 điểm).</b></i>
<b>Câu 3:</b> Trong cuộc sống hàng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp
với quan điểm phủ định biện chứng? <i><b>(2 điểm).</b></i>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b> <i><b>(3 điểm).</b></i> Mỗi câu đúng cho <i><b>0,5 điểm.</b></i>
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án c a a a b c
<b>II. TỰ LUẬN:</b><i><b>(7 điểm).</b></i>
<b>Câu 1:</b> Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn? <i><b>(2 điểm).</b></i>
- Kết luận bản thân: trình bày đúng 6 ý cho <i><b>2 điểm.</b></i>
<b>Câu 2:</b> Thế nào là chất và lượng của sự vật và hiện tượng? Cho ví dụ? <i><b>(3 điểm).</b></i>
- Khái niệm chất: <i><b>1 điểm.</b></i>
- VD: <i><b>0,5 điểm.</b></i>
- Khái niệm lượng: <i><b>1 điểm.</b></i>
- VD: <i><b>0,5 điểm.</b></i>
<b>Câu 3:</b> Trong cuộc sống hàng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp
với quan điểm phủ định biện chứng? <i><b>(2 điểm).</b></i>
- Trình bày đúng nội dung phê bình: <i><b>1 điểm.</b></i>
- Trình bày đúng nội dung tự phê bình: <i><b>1 điểm.</b></i>
<b>IV. THU BÀI:</b>
Kiểm tra số lượng bài.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần X, Tiết 10.
Ngày 22 – 27/11/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>
- Hiểu rõ thực tiễn là gì.
- Thực tiễn có vai trị như thế nào đối với nhận thức.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Nêu được VD về các dạng hoạt động của thực tiễn, VD về vai trò của thực tiễn.
- Vận dụng những điều đã học vào thực tế phù hợp lứa tuổi và đời sống xã hội và bản thân.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Luôn coi trọng vai trò của thực tiễn đối với nhận thức và đời sống xã hội.
- Có ý thức tham gia các hoạt động thực tiễn, tránh lý thuyết suông.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Giải thích câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàn khơn”. Từ đó dẫn dắt HS vào bài
mới. Con người hôm nay mong muốn hiểu biết, khám phá các quy luật tự nhiên, quy luật xã hội và
bản thân. Nhưng muốn làm được việc đó phải xuất phát từ thực tiễn mới giúp cho con người khả
năng nhận thức được bản chất của SV, HT.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Lập bảng so sánh.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về hai giai đoạn của quá
trình nhận thức.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa
các quan diểm về nhận thức.
- HS: Lên bảng điền vào ô trống.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>1. Thế nào là nhận thức:</b>
<i><b> a. Quan điểm về nhận thức:</b></i>
<i><b>Quan điểm</b></i> <i><b>Nhận thức</b></i>
Triết học
duy tâm
Nhận thức là bẩm sinh hoặc do
thần linh mách bảo.
Triết học
duy vật
trước Mác
Nhận thức chỉ là sự phản ánh
đơn giản, máy móc, thụ động về
sự vật, hiện tượng.
Triết học
duy vật biện
chứng
- GV: Chuyển ý. lý tính.
<i>Hoạt động 2: </i>Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về hai giai đoạn của quá
trình nhận thức.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Hãy quan sát quả cam, thanh sắt có đặc
điểm gì về hình thức bân ngồi?
2. Nhờ đâu mà chúng ta biết được các đặc
điểm trên?
3. Triết học gọi giai đoạn nhận thức này là gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Đặt tiếp câu hỏi:
1. Giai đoạn nhận thức tiếp theo dựa vào cơ
sở nào?
2. Các thao tác tư duy này là gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Đưa vấn đề cho cả lớp thảo luận chung:
1. Hai giai đoạn nhận thức cảm tính và lý tính
có ưu, nhược điểm gì?
2. Nhận thức lý tính là cơ sở để con người
- GV: Cho HS lấy thêm VD và rút ra khái
niệm.
- GV: Chuyển ý.
<i><b> b. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức:</b></i>
- Nhận thức cảm tính: là giai đoạn nhận thức
được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ
quan cảm giác đối với sự vật, hiện tượng . Đem
lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài
của chúng.
- Nhận thức lý tính: là giai đoạn nhận thức tiếp
theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính
đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như: phân
tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hóa … tìm ra
bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
<i><b>c. Nhận thức là gì?</b></i>
Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện
tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con
người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
<i>GV: Kết luận tiết 1:</i>
Nhận thức đi từ cảm tính đến lý tính là một bước chuyển về chất trong q trình nhận thức.
Giai đoạn cảm tính làm cơ sở cho giai đoạn nhận thức lý tính. Nhận thức lý tính phản ánh SV, HT
một cách gián tiếp, nhưng sâu sắc, đúng đắn và toàn diện hơn. Nó phản ánh những mối liên hệ cơ
bản và quy luật vận động của SV, HT. Nhờ đó, con người từng bước hiểu được, nắm vững thế giới
khách quan.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần XI, Tiết 11.
Ngày 29/10 – 03/11/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>
- Hiểu rõ thực tiễn là gì.
- Thực tiễn có vai trị như thế nào đối với nhận thức.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Nêu được VD về các dạng hoạt động của thực tiễn, VD về vai trò của thực tiễn.
- Vận dụng những điều đã học vào thực tế phù hợp lứa tuổi và đời sống xã hội và bản thân.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Ln coi trọng vai trị của thực tiễn đối với nhận thức và đời sống xã hội.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi:</i> Trình bày hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Cho VD?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhận thức, hai giai đoạn của q trình nhận thức, hơm nay,
chúng ta sẽ nghiên cứu phần cịn lại của bài đó là: “thực tiễn”.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Đàm thoại, phát vấn.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về thực tiễn.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về các hoạt động của
con người? Nó là hoạt động gì?
2. Ý nghĩa của các hoạt động đó đối với con
người và xã hội?
3. Hoạt động nào là cơ bản nhất?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>2. Thực tiễn là gì?</b>
Thực tiễn là tồn bộ những hoạt động vật chất
có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu vai trị của thực tiễn đối
với nhận thức.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao câu hỏi.
Nhóm 1: Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của
nhận thức? Nêu VD để CM?
Nhóm 2: Vì sao nói thực tiễn là động lực của
nhận thức? Lấy VD trong học tập để CM?
Nhóm 3: Vì sao nói thực tiễn là mục đích của
nhận thức? Lấy VD để CM?
Nhóm 4: Vì sao nói thực tiễn là tiêu chuẩn
của chân lý? Lấy VD để CM?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:</b>
<i><b>a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:</b></i>
Mọi nhận thức của con người dù trực tiếp hoặc
gián tiếp đều bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ có sự
tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con
người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản
chất, quy luật của chúng.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1 SGK trang 44.
- GV: Kết luận tiết 2:
Con người tham gia vào hai hoạt động chính: hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn. Hoạt động thực tiễn là hoạt động cơ bản của con người bao gồm ba hình thức: hoạt động sản
xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học. Trong đó, hoạt động
Thực tiễn có vai trị rất quan trọng đối với nhận thức và một trong những vai trị cơ bản
đó là vai trị là cơ sở của nhận thức.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần XII, Tiết 12.
Ngày 05 – 10/11/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>
- Hiểu rõ thực tiễn là gì.
- Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Nêu được VD về các dạng hoạt động của thực tiễn, VD về vai trò của thực tiễn.
- Vận dụng những điều đã học vào thực tế phù hợp lứa tuổi và đời sống xã hội và bản thân.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Luôn coi trọng vai trò của thực tiễn đối với nhận thức và đời sống xã hội.
- Có ý thức tham gia các hoạt động thực tiễn, tránh lý thuyết suông.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu 1: Thế nào là thực tiễn? Cho VD về các hoạt động thực tiễn?
Câu 2: Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận thức? Cho VD?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về thực tiễn, các hoạt động thực tiễn và vai trò là cơ sở nhận
thức của thực tiễn. Hôm nay, chúng ta nghiên cứu tiếp phần cuối của bài, đó là các vai trò còn lại
của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về vai trị của thực tiễn đối
với nhận thức.
<i>Cách tiến hành:</i>
Trên cơ sở kết quả thảo luận của 4 nhóm từ tiết
trước, tiết này các nhóm trình bày tiếp kết quả
của mình.
Nhóm 1: Đã trình bày ở tiết trước.
Nhóm 2: Vì sao nói thực tiễn là động lực của
nhận thức? Lấy VD trong học tập để CM?
<i><b>b. Thực tiễn là động lực của nhận thức:</b></i>
Thực tiễn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ, phương
hướng cho nhận thức phát triển.
Nhóm 3: Vì sao nói thực tiễn là mục đích của
nhận thức? Lấy VD để CM?
Nhóm 4: Vì sao nói thực tiễn là tiêu chuẩn của
chân lý? Lấy VD để CM?
- HS: Các nhóm trình bày, trao đổi, bổ sung.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<i><b> d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý:</b></i>
Chỉ có đem những tri thức thu nhận được ra
kiểm nghiệm qua thực tiễn mới thấy rõ tính đúng
đắn hay sai sót.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 2, 3, 4, 5 SGK trang 44.
- GV: Kết luận toàn bài:
Con người có thể nhận thức được thế giới xung quanh dưới hai trình độ: nhận thức cảm
tính và nhận thức lý tính. Từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính là bước nhảy vọt trong q
trình nhận thức. Nhờ đó con người từng bước nắm vững quy luật vận động của SV, HT trong thế
giới tự nhiên …
Kết quả của quá trình nhận thức là các tri thức. Sự phù hợp giữa tri thức với tồn tại
khách quan là chân lý, sự phù hợp này là do thực tiễn xác định. Vì vậy, thực tiễn là tiêu chuẩn của
chân lý.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài và lảm BT 2, 3, 4, 5 SGK trang 44.
Tuần XIII, Tiết 13.
Ngày 12 – 17/11/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ các yếu tố của tồn tại xã hội – mối quan hệ giữa các yếu tố.
- Phân biệt các cấp độ ý thức xã hội – mối quan hệ giữa các cấp độ.
- Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Giải thích được mặt tích cực và tiêu cực tồn tại trong xã hội.
- Lấy VD về các yếu tố tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
- Thu thập, phân loại và kết luận được tính cực hoặc tiêu cực của một số hiện tượng ý thức xã hội
(quan điểm đạo đức, tơn giáo, chính trị, văn học, nghệ thuật … ).
<b>3. Về thái độ:</b>
- Đồng ý với quan điểm DVLS, phê phán các yếu tố tiêu cực, sai trái của các học thuyết.
- Có ý thức thực hiện tốt chính sách dân số và mơi trường của Đảng và chính phủ.
- Kế thừa và tiếp thu có chọn lọc truyền thống văn hóa dân tộc, di sản văn hóa của nhân loại, đấu
tranh chống lại các hiện tượng văn hóa ngoại lai độc hại, các tập tục cổ truyền hủ lậu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi:</i> Thực tiễn là gì? Trình bày vai trị của thực tiễn đối nhận thức?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Đời sống xã hội bao gồm hai lĩnh vực: đời sống vật chất và đời sống tinh thần. Triết học Mác –
Lênin hiểu đời sống vật chất là tồn tại xã hội, đời sống tinh thần là ý thức xã hội. Vậy các yếu tố của
tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì? Mối quan hệ giữa hai lĩnh vực đó như thế nào? Chúng ta xem
xét bài học hôm nay.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Sử dụng phương pháp thuyết
trình kết hợp vấn đáp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về tồn tại xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. XH loài người muốn tồn tại và phát triển
cần phải làm gì? Để làm ra những gì?
2. Lao động sản xuất cần hai yếu tố cơ bản
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
Tồn tại xạ hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và
những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội, bao
gồm: môi trường tự nhiên, dân số và phương thức
sản xuất.
<i>Hoạt động 2:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về các yếu tố của tồn tại
xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi:
Nhóm 1: Nêu yếu tố mơi trường tự nhiên, vai
trị, ngun nhân? VD minh họa?
Nhóm 2: Phân tích những yếu tố dân số, vai
trị và nguyên nhân xã hội nào chi phối sự
phát triển dân số?
Nhóm 3: Phân tích các yếu tố của PTSX
trong tồn tại xã hội?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b> 2. Các yếu tố của tồn tại xã hội:</b>
<i><b> a. Môi trường tự nhiên:</b></i>
- Các thành phần của yếu tố môi trường tự nhiên:
Điều kiện địa lý tự nhiên, của cải trong tự nhiên
và các nguồn năng lượng trong tự nhiên.
- Vai trị của mơi trường tự nhiên: là điều kiện
sinh sống tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại
và phát triển của xã hội (điều kiện thuận lợi và
khó khăn).
- Con người tác động vào giới tự nhiên theo hai
hướng:
+ Tích cực: Tơn tạo, bảo tồn, tái tạo và làm
phong phú thêm cho giới tự nhiên.
+ Tiêu cực: Tàn phá, khai thác cạn kiệt giới tự
nhiên.
- Sự khai thác môi trường tự nhiên phụ thuộc vào
nhận thức của con người.
+ Khai thác đúng quy luật tự nhiên.
+ Khai thác trái quy luật tư nhiên.
+ Dân số.
+ Đời sống kinh tế.
+ Đường lối, chính sách.
+ Pháp luật.
+ Phong tục tập quán.
<i><b>b. Dân số:</b></i>
- Dân số là số dân sống trong một hoàn cảnh địa
lý nhất định.
- Dân số là điều kiện tất yếu và thường xuyên của
sự tồn tại và phát triển của xã hội (xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc).
- Dân số và tốc độ phát triển dân số của mỗi nước
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của
nước đó.
- Nguyên nhân chi phối:
+ Kinh tế - xã hội.
+ Nhận thức của con người.
+ Chủ trương, chính sách.
+ Pháp luật.
Môi trường tự nhiên, dân số là điều kiện để xã hội tồn tại và phát triển. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài.
- Xem tiếp phần tiếp theo của bài.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 13</b>
Tuần XIV, Tiết 14.
Ngày 19– 24/11/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ các yếu tố của tồn tại xã hội – mối quan hệ giữa các yếu tố.
- Phân biệt các cấp độ ý thức xã hội – mối quan hệ giữa các cấp độ.
- Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Giải thích được mặt tích cực và tiêu cực tồn tại trong xã hội.
- Lấy VD về các yếu tố tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
- Thu thập, phân loại và kết luận được tính cực hoặc tiêu cực của một số hiện tượng ý thức xã hội
<b>3. Về thái độ:</b>
- Đồng ý với quan điểm DVLS, phê phán các yếu tố tiêu cực, sai trái của các học thuyết.
- Có ý thức thực hiện tốt chính sách dân số và mơi trường của Đảng và chính phủ.
- Kế thừa và tiếp thu có chọn lọc truyền thống văn hóa dân tộc, di sản văn hóa của nhân loại, đấu
tranh chống lại các hiện tượng văn hóa ngoại lai độc hại, các tập tục cổ truyền hủ lậu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tuần XV, Tiết 15
Ngày 29/11 – 04/12/2010.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ các yếu tố của tồn tại xã hội – mối quan hệ giữa các yếu tố.
- Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Giải thích được mặt tích cực và tiêu cực tồn tại trong xã hội.
- Lấy VD về các yếu tố tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
- Thu thập, phân loại và kết luận được tính cực hoặc tiêu cực của một số hiện tượng ý thức xã hội
(quan điểm đạo đức, tơn giáo, chính trị, văn học, nghệ thuật … ).
<b>3. Về thái độ:</b>
- Đồng ý với quan điểm DVLS, phê phán các yếu tố tiêu cực, sai trái của các học thuyết.
- Có ý thức thực hiện tốt chính sách dân số và mơi trường của Đảng và chính phủ.
- Kế thừa và tiếp thu có chọn lọc truyền thống văn hóa dân tộc, di sản văn hóa của nhân loại, đấu
tranh chống lại các hiện tượng văn hóa ngoại lai độc hại, các tập tục cổ truyền hủ lậu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố nào? Yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
<i>Câu 2:</i> Trình bày các yếu tố của PTSX? Yếu tố nào quan trọng nhất? Tại sao?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về tồn tại XH, hơm nay, chúng ta nghiên cứu tiếp về yếu tố còn lại
là: “Ý thức xã hội”.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Đàm thoại, phát vấn.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về ý thức xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Thuộc tính cơ bản nhất của ý thức là gì?
2. Điều kiện nào để xuất hiện ý thức?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>II. Ý THỨC XÃ HỘI:</b>
<b>1. Ý thức xã hội là gì?</b>
<i>Hoạt động 2:</i> Tổ chức thảo luận lớp, sử dụng
bảng so sánh.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu hai cấp độ của ý thức xã
hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Gọi HS lên bảng điền vào ô trống các
mục có sẵn.
- HS: Điền và trao đổi cả lớp.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>2. Hai cấp độ của ý thức xã hội:</b>
<i><b>Cấp</b></i>
<i><b>độ</b></i> <i><b>Nguồ</b><b>n gốc</b></i> <i><b>Bản</b><b>chất</b></i>
<i><b>Đặc</b></i>
<i><b>điểm</b></i>
<i><b>hình</b></i>
<i><b>thành</b></i>
<i><b>Ví dụ</b></i>
ln có tình
cảm u
thương con
người nhân
ái, vị tha.
Hệ tư
tưởng
Từ tồn
tại xã
hội
Tồn bộ
quan
điểm
đạo đức,
chính
trị, pháp
luật …
được hệ
thống
hóa
thành lý
luận.
Được
hình
thành
Tư tưởng của
những giai
cấp cách
mạng Việt
Nam luôn
trung thành
với Đảng,
sẵn sàng
chiến đấu, hy
sinh bảo vệ
Tổ quốc và
xây dựng đất
nước.
<i>Hoạt động 3:</i> Kết hợp đàm thoại và phát vấn.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu mối quan hệ giữa tồn tại
xã hội và ý thức xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi: Em tán thành với ý kiến
nào?
1. Sự tồn tại và phát triển của xã hội là do ý
chí con người, do các hình thái ý thức xã hội
quyết định?
2. Kinh tế là lực lượng duy nhất quyết định
sự phát triển của xã hội. Các hình thái ý thức
xã hội khơng có vai trị gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
<b>III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ</b>
<b>Ý THỨC XÃ HỘI:</b>
<b>1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:</b>
Tồn tại xã hội là cái có trước, cái quyết định ý thức
xã hội. Mỗi khi phương thức sản xuất của tồn tại xã hội
thay đổi thì kéo theo sự thay đổi về nội dung phản ánh
của hình thức ý thức xã hội.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 2, 3, 4 SGk trang 52 – 53.
- GV: Kết luận toàn bài:
Quan điểm Triết học DVBC giúp chúng ta hiểu rõ về vấn đề lịch sử và xã hội. Trên cơ sở lý luận về
tồn tại xã hội và ý thức xã hội chúng ta cần ủng hộ chính sách môi trường và dân số của Nhà nước.
Trong cuộc sống chúng ta khơng thụ động trước hồn cảnh khách quan. Biết tiếp thu các quan điểm
tiến bộ, phê phán các hiện tượng ý thức, tư tưởng lạc hậu, lỗi thời.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về nhà học bài và làm BT 2, 3, 4 SGK trang 52 – 53.
- Sưu tầm số liệu về dân số - môi trường.
- Về nhà chuẩn bị bài 5, 6, 7 tuần sau chúng ta ôn tập HKI.
- Chuẩn bị bài 9: “Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội”.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 15</b>
Tuần XIV, Tiết 14.
Ngày 21 – 26/11/2011.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ cơ sở hình thành và phát triển của xã hội lồi người.
- Hiểu rõ con người là chủ nhân của các giá trị vật chất, tinh thần và sự biến đổi của xã hội.
- Con người sáng tạo ra lịch sử dựa trên sự nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan.
- Con người là mục tiêu phát triển của xã hội và con người giữ vị trí trung tâm.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Lấy được VD để CM: tầm quan trọng của việc chế tạo ra cơng cụ sản xuất đối với sự hình
thành và phát triển của xã hội loài người.
- Nắm được các thông tin và CM được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với sự phát
triển toàn diện của con người.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Biết quý trọng cuộc sống của mình, tơn trọng mọi người, mong muốn được góp sức vào sự
phát triển của cộng đồng và xã hội.
- Có ý thức vận dụng quy luật khách quan vào cuộc sống, học tập và sinh hoạt hằng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi: </i>Trình bày vai trị của thực tiễn đối với nhận thức?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Dựa trên kết quả nghiên cứu khảo cổ học và nhiều ngành khoa học khác, Triết học DVBC
đã khẳng định: giới tự nhiên có trước con người, con người, xã hội là sản phẩm của tự nhiên. Con
người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu nội dung con người tự
<b>1. Con người là chủ thể của lịch sử:</b>
1. Người tối cổ, người tinh khôn đã chế tạo
ra những loại công cụ nào?
2. Công cụ lao động đó liên quan như thế nào
với việc chuyển hóa vượn cổ thành người?
3. XH loài người phát triển qua mấy giai
đoạn?
4. Những cơng cụ lao động có ý nghĩa như
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý. Việc chế tạo công cụ lao động có ý nghĩa giúp conngười tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
<i>Hoạt động 2:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu con người là chủ thể sáng
tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
<i>Cách tiến hành: </i>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi:
Nhóm 1: Lấy VD CM con người là chủ thể
sáng tạo nên giá trị vật chất?
Nhóm 2: Lấy VD CM con người là chủ thể
sáng tạo nên các giá trị tinh thần?
Nhóm 3: CM con người là động lực của các
cuộc CM XH?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
<i><b>b. Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trị</b></i>
<i>* Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trị</i>
<i>vật chất:</i>
- Để tồn tại và phát triển con người phải lao động
sản xuất tạo ra của cải vật chất để nuôi sống xã
hội.
- Ở bất kỳ phương thức sản xuất nào con người
cũng luôn luôn giữ vị trí trung tâm của lực lượng
sản xuất.
- Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ
có ở con người.
- Là kết quả lao động có mục đích và sáng tạo của
con người.
<i> * Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trị</i>
<i>tinh thần:</i>
- Đời sống sinh hoạt hàng ngày, kinh nghiệm
trong lao động sản xuất, trong đấu tranh giai cấp
là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học
và cảm hứng sáng tạo văn hóa nghệ thuật.
- Con người là tác giả của các cơng trình khoa
học, của các áng văn học nghệ thuật, kiến trúc,
của các di tích lịch sử kỳ diệu.
<i><b> c. Con người là động lực của các cuộc cách</b></i>
<i><b>mạng xã hội:</b></i>
- Con người ln có nhu cầu về một cuộc sống tốt
đẹp.
- Đấu tranh cải tạo xã hội là động lực thúc đẩy con
người mà đỉnh cao là các cuộc cách mạng xã hội.
- Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa là
thay đổi quan hệ sản xuất lỗi thời bằng quan hệ
sản xuất tiến bộ hơn.
- Quan hệ sản xuất mới ra đời kéo theo sự xuất
hiện phương thức sản xuất mới.
hội.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1 SGK trang 59.
- GV: Kết luận tiết 1:
Lịch sử XH được hình thành khi con người biết chế tạo ra công cụ sản xuất. Lịch sử phát
triển của XH từ chế độ CSNT đến nay là lịch sử phát triển của các PTSX, mà trong đó con người là
lực lượng chính. Vì vậy khi nói con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử, có nghĩa là con
người phải tơn trọng quy luật khách quan, biết vận dụng quy luật khách quan trong hoạt động thực
tiễn của mình.
<b>V. DẶN DỊ:</b>
Tuần XV, Tiết 15.
Ngày 28/11 – 03/12/2011.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ cơ sở hình thành và phát triển của xã hội loài người.
- Hiểu rõ con người là chủ nhân của các giá trị vật chất, tinh thần và sự biến đổi của xã hội.
- Con người sáng tạo ra lịch sử dựa trên sự nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan.
- Con người là mục tiêu phát triển của xã hội và con người giữ vị trí trung tâm.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Lấy được VD để CM: tầm quan trọng của việc chế tạo ra cơng cụ sản xuất đối với sự hình
thành và phát triển của xã hội loài người.
- Nắm được các thông tin và CM được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với sự phát
triển toàn diện của con người.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Biết q trọng cuộc sống của mình, tơn trọng mọi người, mong muốn được góp sức vào sự
phát triển của cộng đồng và xã hội.
- Có ý thức vận dụng quy luật khách quan vào cuộc sống, học tập và sinh hoạt hằng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi:</i> Lấy VD CM con người sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về con người là chủ thể của lịch sử, hôm nay, chúng ta học
tiếp phần còn lại của bài.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu con người là mục tiêu
của sự phát triển xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
<b>2. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã</b>
<b>hội:</b>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi:
Nhóm 1:
1. Hãy kể những nhu cầu quan trọng của bản
thân mà em mong ước gia đình và xã hội
đem lại cho mình?
2. Em mong muốn được sống trong một XH
như thế nào?
3. Em hãy nêu những vấn đề chung mà nhân
loại cùng quan tâm hiện nay?
4. Theo em, vì sao nói con người là mục tiêu
của sự phát triển xã hội?
Nhóm 2: Phân tích và nhận xét những hình
tượng sau đây:
1. Hình tượng Protêmê (thần thoại HY Lạp)
lấy cắp lửa của trời cho lồi người?
2. Hình tượng Đăm Săn (dân tộc Ê-đê VN) đi
Nhóm 3: Suy nghĩ của em khi đọc truyện
Anphonet Noben, một nhà khoa học vì con
người?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
Con người là chủ thể của lịch sử nên con người
cần phải được tôn trọng, cần phải được bảo đảm
quyền chính đáng của mình, phải là mục tiêu phát
triển của mọi tiến bộ xã hội. Bởi mục đính của
mọi tiến bộ xã hội suy đến cùng là vì hạnh phúc
con người.
<i>Hoạt động 2:</i> Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu CNXH với sự phát triển
tồn diện của con người.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi: Những hành động nào sau
đây đe dọa tự do, hạnh phúc của con người?
1. Bệnh tật.
2. Đói nghèo.
3. Mù chữ.
4. Ô nhiễm môi trường.
5. Nguy cơ khủng bố.
6. Phân biệt chủng tộc, sắc tộc.
7. Thất nghiệp.
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
-GV: Chuyển ý.
<i><b> b. Chủ nghĩa xã hội với sự phát triển toàn</b></i>
<i><b>diện của con người:</b></i>
Từ thời cịn mơng muội, dù yếu ớt con người đã bắt đầu xác định quyền lực của mình đối với
tự nhiên. Con người đã có ý chí bất khuất, kiên cường đấu tranh đòi tự do, hạnh phúc. Để tồn tại và
phát triển, con người sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần, con người là chủ thể của lịch sử
nên con người cần được đề cao, tơn trọng là vị trí trung tâm như Đảng ta đã xác định. Xây dựng một
chế độ xã hội mà trong đó con người khơng bị áp bức, bóc lột. Con người tự do, hạnh phúc là mục
tiêu cao cả của CNXH và cũng chỉ có CNXH mới biến ước mơ đó thành hiện thực.
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 2, 3, 4 SGK trang 59 – 60.
- Sưu tầm những chính sách mà Đảng và Nhà nước ta quan tâm đến chiến lược con người.
-Chuẩn bị đề cương ôn tập HKI.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 15</b>
Tuần XVI, Tiết 16.
Ngày 05 – 10/12/2011.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Củng cố lại kiến thức đã học ở HKI, rèn luyện các em để có biện pháp giảng dạy hợp lý ở
HKII.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, chuẩn bị đề cương.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm ta bài cũ:</b>
Kết hợp với câu hỏi ôn tập.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Hôm nay, chúng ta tiến hành ôn tập HKI chuẩn bị cho thi HKI.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT</b>
1. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, thế nào là vận động?
2. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, thế nào là phát triển?
3. Hãy chứng minh rằng, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất?
4. Một học sinh chuyển từ cấp Trung học cơ sở lên cấp Trung học phổ thơng có được coi là
bước phát triển khơng? Vì sao?
5. Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, đời
sống nhân dân … của nước ta hiện nay. Trong mỗi ví dụ ấy, cần nói rõ nội dung sự phát triển là gì?
6. BT 6 SGK trang 23.
<b>Bài 4: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG.</b>
1. Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ như thế nào
mới tạo thành mâu thuẫn? Cho VD?
2. Thế nào là “thống nhất” giữa các mặt đối lập? Cho VD?
3. Thế nào là “đấu tranh” giữa các mặt đối lập? Cho VD?
4. Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất va đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?
3. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi? Tại
sao?
- Chín quá hóa nẫu.
- Có cơng mài sắc có ngày nên kim.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Đánh bùn sang ao.
4. Bài tập số 4 SGK trang 33.
5. Em hãy nêu một vài VD nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất trong
quá trình học tập và rèn luyện của bản thân?
<b>Bài 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG.</b>
1. Bài tập 1 SGK trang 37.
2. Chúng ta phải luôn luôn đổi mới phương pháp học tập. Theo em, đấy có phải là yêu cầu
của phủ định biện chứng không? Tại sao?
3. Trong cuộc sống hằng ngày, ta cần phải phê bình như thế nào mới phù hợp với quan niệm
phủ định biện chứng?
4. Em hãy nhận xét một vài hiện tượng biểu hiện sự phủ định biện chứng trong việc thờ
cúng, lễ hội, ma chay, cưới xin ở nước ta hiện nay?
5. Bài tập 5 SGK trang 38.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Nắm và trả lời được các câu hỏi và kỹ năng phân tích câu hỏi.
<b>V. DẶN DỊ:</b>
Các em về nhà học bài, làm BT, chuẩn bị cho thi HKI.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 16</b>
Tuần XVII, Tiết 17.
Ngày 12 – 17/12/2011.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Thông qua kiến thức đã học, GV đánh giá lại kết quả học tập của các em , rà sốt lại chương
trình và khảo sát lại chất lượng học tập qua HKI, để có biện pháp giảng dạy tốt ở HKII.
II. CHUẨN BỊ:
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn câu hỏi kiểm tra HKI.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, làm bài kiểm tra HKI.
<b>III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>III. THU BÀI:</b>
Kiểm tra số lượng bài.
<b>IV. DẶN DÒ:</b>
Các em về xem bài mới.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 17</b>
Tuần XVIII, Tiết *.
Ngày 19 – 24/12/2011.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Thông qua bài kiểm tra HKI:
- GV đánh giá, rút kinh nghiệm bài làm của HS từ đó có định hướng dạy tốt hơn ở HKII.
- Giúp các em có ý thức học tốt hơn ở HKII.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem lại đề thi, giải đáp đáp án.
<b>2. Học sinh:</b>
Xem đề thi, đặt câu hỏi.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Hôm nay, chúng ta tiến hành trả bài kiểm tra HKI và giải đáp thắc mắc của đề thi HKI.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
- GV: Nhận xét bài làm của HS:
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
- Đa số các em làm bài tốt.
- Trình bày sạch đẹp.
- Chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng chính tả …
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
- Một số em khơng đọc kỹ đề, không học bài, không làm bài tập.
- Chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều.
- Cho ví dụ chưa chính xác.
- Một số em khơng làm theo yêu cầu đề mà chỉ viết những phần mình biết …
- GV: Giải đáp thắc mắc về dề thi và đáp án của đề thi.
- HS: Đặt câu hỏi.
- GV: Kết luận.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Chốt lại kiến thức của đề thi HKI.
Tổ trưởng 16/12/2011 Hiệu phó 17/12/2011
<i><b>HỌC KỲ HAI</b></i>
Tuần XX, Tiết 19.
Ngày 02 – 07/01/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ đạo đức là gì? Nắm được quan niệm về đạo đức luôn biến đổi cùng với lịch sử.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán.
- Nhận biết được vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lý giải một số vấn đề đạo đức trong lịch sử.
- Có khả năng đánh giá nhất định về các vấn đề đạo đức xã hội ngày nay, đặc biệt là các vấn
đề đạo đức hằng ngày của HS.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Có thái độ đúng và khách quan với các hiện tượng đạo đức xã hội nói chung, các hiện
tượng đạo đức trong xã hội VN hiện nay nói riêng.
- Có ý thức điều chỉnh các hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức mới.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi: Tại sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
- GV: Đặt ra tình huống dẫn dắt HS vào bài:
1. Tại sao em làm như vậy?
2. Việc làm đó của em đúng hay sai?
- GV: KL và dẫn dắt HS vào bài mới:
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về đạo đức.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: ĐẶt câu hỏi:
1. Tự điều chỉnh hành vi là việc tùy ý hay
phải tuân theo?
2. Tự điều chỉnh hành vi là bắt buộc hay tự
giác?
3. Hành vi đó có cần phù hợp lợi ích cộng
đồng, của XH?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>1. Quan niệm về đạo đức:</b>
<i><b>a. Đạo đức là gì?</b></i>
Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã
hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành
vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng
đồng, của xã hội.
Hoạt động 2: Lập bảng so sánh.
Mục tiêu: Phân biệt giữa đạo đức với pháp
luật và phong tục tập quán.
Cách tiến hành:
- GV: Cho HS lên bảng điền vào ô trống.
- HS: Lên bảng, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<i><b>Phương</b></i>
<i><b>thức điều</b></i>
<i><b>chỉnh hành</b></i>
<i><b>vi</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
Đạo đức
- Thực hiện các chuẩn mực đạo
đức mà xã hội đặt ra.
- Tự giác thực hiện.
- Nếu con người không thực hiện
sẽ bị dư luận xã hội lên án hoặc
lương tâm cắn rứt.
Pháp luật
- Thực hiện các quy tắc xử sự
- Bắt buộc (cưỡng chế) thực
hiện.
- Không thực hiện sẽ bị xử lý
bằng sức mạnh của Nhà nước.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- GV: Kết luận tiết 1:
Nắm vững khái niệm đạo đức, biết phân biệt đạo đức với pháp luật trong việc điều chỉnh
hành vi của con người.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần XXI, Tiết 20.
Ngày 09 – 14/01/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu rõ đạo đức là gì? Nắm được quan niệm về đạo đức luôn biến đổi cùng với lịch sử.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán.
- Nhận biết được vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lý giải một số vấn đề đạo đức trong lịch sử.
- Có khả năng đánh giá nhất định về các vấn đề đạo đức xã hội ngày nay, đặc biệt là các vấn
đề đạo đức hằng ngày của HS.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Có thái độ đúng và khách quan với các hiện tượng đạo đức xã hội nói chung, các hiện
tượng đạo đức trong xã hội VN hiện nay nói riêng.
- Có ý thức điều chỉnh các hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức mới.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi: </i>Thế nào là đạo đức? Phân biệt đạo đức với pháp luật trong việc điều chỉnh hành vi
của con người?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về đạo đức và phân biệt đạo đức với pháp luật. Hôm nay,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần cịn lại của bài.
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu vai trị của đạo đức trong sự
phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi:
Nhóm 1: Vai trị của đạo đức đối với cá nhân? Ở
mỗi cá nhân tài năng và đạo đức cái nào hơn? Vì
sao? Ví dụ minh họa?
Nhóm 2: Vai trị của đạo đức đối với gia đình?
Theo em hạnh phúc gia đình có được là nhờ có
đạo đức hay tiền bạc, danh vọng? Vì sao? Dẫn
chứng trong cuộc sống mà em biết?
Nhóm 3: Vai trị của đạo đức đối với xã hội?
Tình trạng trẻ vị thành niên lao vào tệ nạn xã hội
như hiện nay có phải do đạo đức bị xuống cấp?
XH cần phải làm gì?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
<b>2. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của</b>
<b>cá nhân, gia đình và xã hội:</b>
<i><b>a. Vai trò của đạo đức đối với cá nhân:</b></i>
- Góp phần hồn thiện nhân cách.
- Có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích.
- Giáo dục lòng nhân ái, vị tha.
<i><b> b. Vai trị của đạo đức đối với gia đình:</b></i>
- Đạo đức là nền tảng của gia đình.
- Tạo nên sự ổn định và phát triển vững chắc của
gia đình.
- là nhân tố xây dựng gia đình hạnh phúc.
<i><b>c. Vai trò của đạo đức đối với xã hội:</b></i>
- Đạo đức được coi là sức khỏe của một cơ thể
sống.
- Xã hội sẽ phát triển bền vững nếu xã hội đó
thực hiện đúng các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
- Xã hội sẽ bị mất ổn định nếu đạo đức xã hội bị
xuống cấp
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 2, 3, 4, 5 SGK trang 66 – 67.
- GV: Kết luận toàn bài:
Chế độ XHCN luôn luôn trao dồi đạo đức cho mọi con người trong khi xây dựng và phát
triển cái mới: Phát huy, học hỏi các tinh hoa nhân loại, chúng ta phải kế thừa, phát triển những giá
trị đạo đức của ông cha ta để lại.
Ngày nay trong cơ chế thị trường có nhiều mối quan hệ phức tạp nảy sinh. Do đó việc nâng
cao trình độ nhận thức đạo đức, tự trang bị cho mình có được quan điểm đạo đức tiến bộ là yêu cầu
cấp thiết đảm bảo cho con người nâng cao ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 66 – 67.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về đạo đức, pháp luật, phong tục tập quán.
Tuần XXII, Tiết 21.
Ngày 30/01 – 04/02/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. V<b>ề kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. Từ đó có nhận
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội.
- Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Biết tơn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ.
- Có ý thức tự giác thực hiện hành vi bản thân theo các giá trị, chuẩn mực ấy trong cuộc
sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi
của con người?
<i>Câu 2:</i> Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về nghĩa vụ.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Sói mẹ nuôi con.
2. Cha mẹ nuôi con.
- HS: Trả lời các câu hỏi:
1. Em nhận xét gì về hoạt động ni con của
sói mẹ?
2. Cha mẹ đã ni con đến trưởng thành?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>1. Nghĩa vụ:</b>
<i><b>a. Nghĩa vụ là gì?</b></i>
Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với nhu
cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
* Bài học:
- Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội
lên trên, khơng những thế cịn phải biết hy sinh
quyền lợi của mình vì quyền lợi chung.
- Xã hội có trách nhiệm bảo đảm cho nhu cầu và
lợi ích chính đáng của cá nhân.
<i><b> b. Nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện</b></i>
<i><b>nay:</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i> Đưa ra tình huống và phát vấn.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về lương tâm.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đưa ra tình huống cho HS nhận xét:
1. Trên đường đi học về gặp một em bé bị lạc
mẹ, em đã đưa em bé đến đồn công an.
2. Bà An bán cùng mặt hàng với bà Ba. Vì
ghét bà Ba, bà An cho người phá hỏng gian
hàng bà Ba. Mặc dù vậy, bà Ba không báo
cơng an mà cịn tự mình thu xếp ổn thỏa,
- HS: Trả lời các câu hỏi:
1. Em đánh giá hành vi của bạn HS và bà Ba,
bà An?
2. Các cá nhân tự đánh giá, tự điều chỉnh
hành vi của mình như thế nào?
3. Năng lực tự đánh giá đó gọi là gì?
4. Năng lực đó thể hiện qua hai trạng thái
như thế nào?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>2. Lương tâm:</b>
<i><b>a. Khái niệm lương tâm:</b></i>
Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh
hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ
với người khác và xã hội.
Hai trạng thái của lương tâm: lương tâm thanh
thản và cắn rứt lương tâm.
<i><b> b. Làm thế nào để trở thành người có lương</b></i>
<i><b>tâm:</b></i>
<i><b>* Đối với mọi người:</b></i>
- Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo
quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện
các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo
đức thành thói quen đạo đức.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một
cách tự nguyện. Phấn đấu trở thành cơng dân tốt,
người có ích cho xã hội.
- Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, đẹp đẽ trong
quan hệ giữa người với người cao thượng, bao
dung và nhân ái.
<i><b> * Đối với học sinh:</b></i>
- Tự giác thực hiện nghĩa vụ của học sinh.
- Ý thức đạo đức, tác phong, ý thức kỷ luật.
- Biết quan tâm giúp đỡ người khác.
- Có lối sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về nghĩa vụ và lương tâm.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 22</b>
Tổ trưởng 13/01/2012 Hiệu phó 14/01/2012
Tuần XXIII, Tiết 22.
Ngày 06 – 11/02/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. V<b>ề kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. Từ đó có nhận
thức đúng về đạo đức cá nhân và ý thức bồi dưỡng đạo đức mới.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội.
- Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Biết tơn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ.
- Có ý thức tự giác thực hiện hành vi bản thân theo các giá trị, chuẩn mực ấy trong cuộc
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Trong xã hội ta hiện nay, có một số người sống theo kiểu: “Đèn nhà ai nấy rạng”, em
có nhận xét gì về cách sống này?
<i>Câu 2:</i> Vì sao người có lương tâm được xã hội đánh giá cao?
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về nghĩa vụ và lương tâm, hơm nay, chúng ta học tiếp phần
cịn lại của bài là nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về nhân phẩm và danh
dự.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi.
Nhóm 1:
1. Em hãy nêu phẩm chất của một số người
mà em được biết trong cuộc sống?
2. Phẩm chất đạo đức tiêu biểu của người
lính, người thầy giáo, người thầy thuốc?
Nhóm 2: Suy nghĩ của em về các tình huống
sau:
1. Bạn An nhặt được chiếc ví trước cổng
trường. Bạn đã nộp lại cho cô giáo hiệu
trưởng.
2. Chú Hải thương binh trong thời kỳ chống
Mỹ. Chú luôn chăm chỉ lao động sản xuất tạo
điều kiện tốt cho gia đình. Ngồi ra, chú cịn
quan tâm giúp đỡ người nghèo khác ở địa
phương.
3. Bà Bình đã nhập hàng giả, cố tình lừa dối
những người mua hàng. Anh Tuấn con bà
Bình kịch liệt phản đối.
Nhóm 3: Theo em:
1. Nhân phẩm là gì?
2. Ai đánh giá nhân phẩm?
3. Biểu hiện của nhân phẩm là gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>3. Nhân phẩm, danh dự:</b>
<i><b> a. Nhân phẩm:</b></i>
Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà con
người có được. Nói cách khác: Nhân phẩm là giá
trị làm người của mỗi con người.
- Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm.
- Nhân phẩm biểu hiện:
+ Có lương tâm trong sáng.
+ Nhu cầu vật chất, tinh thần lành mạnh.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức.
+ Thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức.
<i><b>b. Danh dự:</b></i>
Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư
luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị
tinh thần, đạo đức của người đó. Do vậy, danh dự
là nhân phẩm được đánh giá và công nhận.
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>
- Nhân phẩm và danh dự có quan hệ lẫn nhau.
- Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần của mỗi
người.
<i><b> * Tự trọng:</b></i>
Tự trọng là ý thức và tình cảm của mỗi cá nhân
tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự của
chính mình.
<i>Hoạt động 2:</i> Sử dụng phương pháp đàm
thoại, vấn đáp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về hạnh phúc.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là nhu cầu vật chất, tinh
thần?
2. Em hãy nêu một số nhu cầu vật chất và
tinh thần của con người?
<b>4. Hạnh phúc:</b>
<i><b>a. Hạnh phúc là gì?</b></i>
Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con
người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa
mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật
chất và tinh thần.
4. Lấy VD về hạnh phúc?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 75.
- GV: Kết luận toàn bài:
Chúng ta cần hiểu thế nào là: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc, từ đó
chúng ta cần phải có trách nhiệm thực hiện tốt, biết phấn đấu để hoàn thiện mình, để góp phần xây
dựng gia đình và xã hội hạnh phúc. Đồng thời, cần có thái độ nghiêm túc trong cuộc sống, có cuộc
sống lành mạnh, tránh xa những tệ nạn xã hội, tránh lối sống ích kỹ, thực dụng, phấn đấu vì một xã
hội: Dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh.
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 3, 4, 5, 6, 7 SGk trang 75.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện kể về các phạm trù đạo đức cơ bản.
- Chuẩn bị bài 12: Sưu tầm thơ ca, tục ngữ, ca dao nói về tình u, hơn nhân và gia đình.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 23</b>
Tuần XXIV, Tiết 23.
Ngày 13 – 18/02/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là tình u chân chính, từ đó có những hiểu biết về những điều cần tránh
trong tình yêu.
- Những điều cơ bản nhất về chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.
- Khái niệm gia đình và các chức năng của gia đình cùng với trách nhiệm của các thành viên
trong mối quan hệ gia đình.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
HS có thể sử dụng các kiến thức đã học để nhận xét, lý giải, phê phán một số quan niệm, thái
độ, hành vi … trong xã hội, trong quan hệ tình yêu, hơn nhân và gia đình.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Đồng tình và ủng hộ những quan niệm, những hành động đúng và tiến bộ.
- Phê phán những nhận thức và hành vi lệch lạc, sai trái về quan hệ tình u, hơn nhân và gia
đình trong điều kiện hiện nay.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là nhân phẩm? Nhân phẩm được biểu hiện như thế nào?
<i>Câu 2: </i>Thế nào là danh dự? Thế nào là hạnh phúc?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
GV cử HS đọc bài thơ: “Nhớ” của Nguyễn Đình Thi và bài: “Hương thầm” của Phan Thị
Thanh Nhàn.
GV: Đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là tình yêu qua hai bài thơ trên.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về tình u.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm. Giao câu hỏi:
Nhóm 1: Em hãy nêu một số câu ca dao, tục
ngữ, đoạn thơ nói về tình u?
Nhóm 2: Qua những câu thơ, bài hát, ca dao,
tục ngữ em hiểu tình yêu có những biểu hiện
gì?
Nhóm 3: Em hãy nêu một vài quan niệm tình
yêu mà em được biết?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>1. Thế nào là tình yêu?</b>
<i><b> a. Tình yêu là gì?</b></i>
Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc
giữa hai người khác giới, ở họ có sự phù hợp về
nhiều mặt …
Họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó nguyện sống với
nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống
của mình.
<i>Hoạt động 2:</i> Sử dụng phương pháp tình
huống.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về tình u chân chính.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Cho HS thảo luận các tình huống sau:
1. Gia đình bà Hạnh và ơng Lực là bạn bè
thân thiết từ lâu. Mai con bà Hạnh là một cơ
gái xinh đẹp, học giỏi. Ơng Lực muốn Mai
u con trai mình. Gia đình ơng Lực và con
trai tìm mọi cách để có được tình cảm của
Mai.
2. Trong một dịp giao lưu với đơn vị bộ đội
địa phương. Hải đã thầm yêu Tuấn – một
chiến sĩ thông tin của đơn vị. Gia đình, bạn
bè đã chê bai Hải vì sao bỏ những chàng trai
có địa vị xã hội, có trình độ học vấn, tiền của
để u một người lính.
3. Mai và Thắng chơi thân với nhau từ khi
cịn học THPT. Hai người thường xuyên
<i><b>b. Tình u chân chính:</b></i>
quan tâm giúp đõ nhau trong cuộc sống và
học tập. Cả hai đều được vào đại học và đến
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
hội.
- Biểu hiện tình u chân chính:
+ Tình cảm chân thực, sự quyến luyến, cuốn
hút, sự gắn bó của cả hai người.
+ Sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi.
+ Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ hai
phía.
+ Lịng vị tha và sự thơng cảm.
<i>Hoạt động 3:</i> Tổ chức trị chơi: “Nhanh mắt,
nhanh tay” (giơ tay).
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu một số điều nên tránh
trong tình yêu.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Ghi lên bảng phủ các quan niệm:
1. Tuổi HS THPT là tuổi đẹp nhất khơng u
sẽ thiệt thịi.
2. Nên u nhiều để có sự lựa chọn.
3. Trong thời hiện đại ngày nay đã yêu thì
yêu hết mình, hiến dâng cho nhau tất cả.
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<i><b> c. Một số điều cần tránh trong tình yêu:</b></i>
- Yêu đương quá sớm, nhầm lẫn tình bạn với tình
yêu.
- Yêu một lúc nhiều người hoặc vụ lợi trong tình
u.
- Có quan hệ tình dục trước hơn nhân.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1, 2 SGK trang 86.
- GV: Kết luận tiết 1:
Tình u là một đề tài mn thuở. Từ lâu đã có biết bao tác phẩm văn học, nghệ thuật nói về
tình u làm rung động triệu triệu con tim. Chúng ta, những HS đang độ tuổi trưởng thành nói gì về
<b>V. DẶN DỊ:</b>
Tuần XXV, Tiết 24.
Ngày 20 – 25/02/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là tình u chân chính, từ đó có những hiểu biết về những điều cần tránh
trong tình yêu.
- Những điều cơ bản nhất về chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.
- Khái niệm gia đình và các chức năng của gia đình cùng với trách nhiệm của các thành viên
trong mối quan hệ gia đình.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
HS có thể sử dụng các kiến thức đã học để nhận xét, lý giải, phê phán một số quan niệm, thái
độ, hành vi … trong xã hội, trong quan hệ tình u, hơn nhân và gia đình.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Đồng tình và ủng hộ những quan niệm, những hành động đúng và tiến bộ.
- Phê phán những nhận thức và hành vi lệch lạc, sai trái về quan hệ tình u, hơn nhân và gia
đình trong điều kiện hiện nay.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là tình yêu? Biểu hiện của tình u chân chính?
<i>Câu 2:</i> Trong bài học nêu lên một số điều cần tránh trong tình u. Em có đồng ý với những
điều đó khơng? Nếu có ý kiến gì khác, em hãy cho biết ý kiến của mình?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về tình u, biểu hiện của tình u chân chính và những điều
nên tránh trong tình u, hơm nay, chúng ta tìm hiểu tiếp về hơn nhân và gia đình.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về hơn nhân.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao câu hỏi
với các tình huống sau:
Nhóm 1: Chưa tốt nghiệp THPT, 16 tuổi
Hoài đã lên xe hoa, chồng là Mạnh 18 tuổi,
chính quyền địa phương cho qua việc này.
Nhưng tình trạng sau hơn nhân thì thật bất
hạnh.
Nhóm 2: Hải và Hà sống chung như vợ
chồng mà không đăng ký kết hôn. Họ cho
rằng yêu nhau là tự nguyện, sống chung với
nhau hạnh phúc là được.
Nhóm 3: Bố mẹ Tuấn hồn cảnh khó khăn.
Khi tổ chức đám cưới nên làm tiết kiệm,
trang trọng và vui vẻ. Nhưng gia đình cơ dâu
đã khơng đồng ý và cho rằng làm như thế
giảm giá trị con gái của họ.
Nhóm 4: Bố mẹ Qn ly hơn. Cả bố mẹ đều
đi bước nữa. Quân sống với ông bàn nội già
yếu. Qn khơng có ai chăm sóc, dạy bảo,
nghe bạn bè xấu, Quân sa vào tệ nạn xã hội
lúc nào khơng biết.
- GV: u cầu các nhóm thảo luận, rút ra kết
luận đúng, sai và giải thích vì sao? Từ đó liên
hệ bản thân.
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>2. Hôn nhân:</b>
<i><b> a. Hôn nhân:</b></i>
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi
kết hôn. Hôn nhân được đánh dấu bằng kết hôn.
Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền
hạn giữa vợ và chồng, được pháp luật công nhận
và bảo vệ.
<i><b> b. Chế độ hôn nhân của nước ta hiện nay:</b></i>
- Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ.
- Hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình
đẳng.
1. Em hiểu gia đình là gì? Giải thích về hơn
nhân, huyết thống trong gia đình?
2. Chức năng của gia đình là gì? Chức năng
3. Có các mối quan hệ nào trong gia đình?
Mối quan hệ nào quan trọng nhất? Vì sao?
4. Em có là đứa con hiếu thảo không?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
Gia đình là một cộng đồng người chung sống và
gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là
quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
<i><b>b. Chức năng gia đình:</b></i>
- Chức năng duy trì nịi giống.
- Chức năng kinh tế.
- Chức năng tổ chức đời sống gia đình.
- Chức năng ni dưỡng, giáo dục con cái.
<i><b> c. Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của</b></i>
<i><b>các thành viên:</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 3, 4, 5 SGK trang 86.
- GV: Kết luận tồn bài:
Tình u, hơn nhân và gia đình là những vấn đề liên quan chặt chẽ với nhau. Tình u chân
chính sẽ dẫn đến hôn nhân. Hôn nhân sẽ tạo ra cuộc sống gia đình. Một gia đình hạnh phúc sẽ mang
lại những điều tốt đẹp cho mọi thành viên trong gia đình và là tế bào lành mạnh của xã hội.
Hiểu rõ mối quan hệ tình u, hơn nhân và gia đình khơng chỉ là trách nhiệm, đạo đức của mỗi CD
với xã hội mà là trách nhiệm, đạo đức của bản thân.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 3, 4, 5 SGK trang 86.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về tình u, hơn nhân và gia đình.
- Chuẩn bị bài 13: “Cơng dân với cộng đồng”.
- Về chuẩn bị bài 10, 11, 12 tuần sau kiểm tra viết một tiết.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 25</b>
Tuần XXVI, Tiết 25.
Ngày 27/02 – 03/03/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
Thông qua bài kiểm tra nhằm củng cố kiến thức của các em về các vấn đề về đạo đức học
như: quan niệm đạo đức, một số phạm trù đạo đức học và công dân với tình u, hơn nhân và gia
đình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn câu hỏi kiểm tra.
<b>2. Học sinh:</b>
Làm BT, học bài, làm bài kiểm tra.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b>Câu 1:</b> Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính:
a. Tự hồn thiện
b. Tự giác
c. Bắt buộc
d. Cả 3 phương án trên
<b>Câu 2:</b> Đối với cá nhân, đạo đức góp phần:
a. Tạo ra mái ấm gia đình hạnh phúc.
b. Phát triển vững chắc gia đình.
c. Ồn định gia đình.
d. Hồn thiện nhân cách con người.
<b>Câu 3:</b> Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với:
a. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
c. Sự phát triển bền vững của đất nước.
d. Thế hệ hôm nay và mai sau.
<b>Câu 4:</b> Lương tâm là năng lực…… hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người
khác và xã hội.
a. Tự nhắc nhở và phê phán
b. Tự phát hiện và đánh giá
c. Tự đánh giá và điều chỉnh
d. Tự theo dõi và uốn nắn
<b>Câu 5:</b> Tình u đích thực diễn biến theo 3 giai đoạn nào?
a. Tình u – Hơn nhân – Gia đình hạnh phúc.
b. Hơn nhân – Gia đình hạnh phúc – Tình u.
c. Hơn nhân – Tình yêu – Gia đình hạnh phúc.
d. Cả a, b, c đều đúng.
<b>Câu 6:</b> Khi nói đến tình u, ý kiến nào sau đây đúng?
a. Tình u có nguồn gốc tự nhiên.
b. Tình yêu là một hiện tượng xã hội.
c. Cả hai ý kiến trên đều đúng.
d. Cả hai ý kiến trên đều sai.
<b>II.TỰ LUẬN:</b><i><b>(7 điểm)</b></i>
<b>Câu 1:</b> Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội? <i><b>(3 điểm)</b></i>
<b>Câu 2:</b> Trình bày phạm trù “Nghĩa vụ” của đạo đức học? <i><b>(2 điểm)</b></i>
<b>Câu 3:</b> Tình u là gì? Thế nào là hơn nhân? <i><b>(2 điểm)</b></i>
<b>IV. THU BÀI:</b>
Kiểm tra số lượng.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 26</b>
Tổ trưởng 24/02/2012 Hiệu phó 25/00/2012
Tuần XXVII, Tiết 26.
Ngày 05 – 10/03/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
Hiểu được trách nhiệm đạo đức của người công dân trong mối quan hệ với cộng đồng.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Biết cư xử đúng đắn và xây dựng với mọi người xung quanh.
- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp xây dựng cộng đồng.
Yêu quý và gắn bó, có trách nhiệm với tập thể lớp, trường học, quê hương và cộng đồng nơi
ở.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là tình u? Tình u chân chính? Biểu hiện của tình u chân chính?
<i>Câu 2:</i> Thế nào là hơn nhân? Gia đình? Chức năng gia đình và trách nhiệm của các thành
viên trong gia đình?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Muốn duy trì cuộc sống của mình, con người phải lao động và liên hệ với những người khác,
với cộng đồng. Khơng ai có thể sống ở bên ngoài cộng đồng. Song, mỗi thành viên cần phải sống và
ứng xử như thế nào trong cộng đồng?
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về cộng đồng.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi.
Nhóm 1: Nêu VD về cộng đồng mà em biết?
Con người có thể tham gia nhiều cộng đồng
khơng? VD?
Nhóm 2: Nêu những đặc điểm của cộng đồng?
Nhóm 3: Phân tích mối quan hệ giữa cộng
đồng đối với cuộc sống con người?
- HS: Các nhóm thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối</b>
<b>với cuộc sống của con người:</b>
<i><b> a. Cộng đồng:</b></i>
Cộng đồng là tồn thể những người cùng sống,
có những điểm giống nhau, gắn bó thành một
khối trong sinh hoạt xã hội.
<i><b>b. Vai trò của cộng đồng:</b></i>
- Cộng đồng chăm lo cuộc sống của cá nhân.
- Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát
triển.
- Cộng đồng giải quyết hợp lý mối quan hệ lợi
ích riêng và chung, giữa lợi ích và trách nhiệm,
giữa quyền và nghĩa vụ.
- Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo
nên sức mạnh cho cộng đồng.
<i>Hoạt động 2:</i> Tổ chức cho HS thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu trách nhiệm của công dân.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hãy cho biết ý nghĩa các câu tục ngữ
sau:
a. “Thương người như thể thương thân”.
b. “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”.
c. “Lá lành đùm lá rách”.
2. Nhân là gì? Nghĩa là gì? Nhân nghĩa là gì?
3. Ý nghĩa của nhân nghĩa?
4. Biểu hiện của nhân nghĩa là gì?
5. Phát huy truyền thống nhân nghĩa, HS phải
làm gì?
6. Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về nhân nghĩa?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<b>2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng</b>
<b>đồng:</b>
<i><b> a. Nhân nghĩa:</b></i>
Nhân là lòng thương người.
Nghĩa là cách xử thế hợp theo lẽ phải.
Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử
với người theo lẽ phải.
<i><b> * Ý nghĩa:</b></i>
- Giúp cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp
hơn.
- Con người thêm yêu cuộc sống, có thêm sức
mạnh để vượt qua khó khăn.
- Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
<i><b>* Biểu hiện:</b></i>
- Nhân ái, thương yêu, giúp đỡ nhau.
- Nhường nhịn, đùm bọc nhau.
<i><b>* Học sinh rèn luyện như thế nào?</b></i>
- Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.
- GV: Chuyển ý.
- Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị tha.
- Tích cực tham gia hoạt động: “Uống nước
nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa”.
- Kính trọng, biết ơn các vị anh hùng của dân
tộc. Tơn trọng, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3 SGK trang 94.
- GV: Kết luận tiết 1:
Nhân nghĩa có thể hiểu là giá trị đạo đức cơ bản của con người thể hiện ở suy nghĩ, tình cảm
và hành động cao đẹp của quan hệ giữa người với người.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về nhà học bài và làm BT 1, 2, 3 SGK trang 94.
- Xem tiếp phần tiếp theo của bài.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 27</b>
Tổ trưởng 02/03/2012 Hiệu phó 03/03/2012
Tuần XXVIII, Tiết 27.
Ngày 12 – 17/03/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
Hiểu được trách nhiệm đạo đức của người công dân trong mối quan hệ với cộng đồng.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Biết cư xử đúng đắn và xây dựng với mọi người xung quanh.
- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp xây dựng cộng đồng.
<b>3. Về thái độ:</b>
Yêu quý và gắn bó, có trách nhiệm với tập thể lớp, trường học, quê hương và cộng đồng nơi
ở.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là cộng đồng? Vai trò của cộng đồng?
<i>Câu 2:</i> Thế nào là nhân nghĩa? Ý nghĩa của nhân nghĩa? Biểu hiện của nhân nghĩa? Học sinh
phải rèn luyện như thế nào?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về cộng đồng và trách nhiệm của cộng đồng: nhân nghĩa.
Hôm nay, chúng ta nghiên cứu tiếp phần tiếp theo của bài.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1: </i>Cho HS trao đổi tình huống.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về hịa nhập.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: ĐVĐ, cho HS suy nghĩ về các tình
huống:
1. Bác Hồ từng bôn ba nhiều nơi, dù ở đâu,
Bác cũng gần gũi, thương yêu mọi người.
Quan tâm, giúp đỡ, đồng cam, cộng khổ với
nhân dân. Được nhân dân tin cậy và yêu mến.
2. Các trí thức CM đã tình nguyện bám sát cơ
sở, đi sâu vào quần chúng, cùng ăn, cùng ở,
cùng làm việc với nhân dân để phát động
4. Bố bạn Minh bị mù, mẹ tái giá, Minh ở với
nội. Được sự quan tâm của thầy cô, bạn bè,
Minh không mặc cảm, tự ti, sống vui vẻ, gần
gũi, học tốt, hiếu thảo. Minh cảm thấy yêu đời
hơn.
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Cho HS làm BT củng cố kiến thức.
GV: Chuyển ý.
<b>b. Hòa nhập:</b>
<i><b> * Hòa nhập:</b></i>
Hịa nhập là sống gần gũi, chan hịa, khơng
xa lánh mọi người, khơng gây mâu thuẫn, bất
hịa với người khác. Có ý thức tham gia các
hoạt động chung của cộng đồng.
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>
Sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm
niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong
cuộc sống.
<i><b> * Học sinh phải rèn luyện như thế nào?</b></i>
- Tơn trọng, đồn kết, quan tâm, giúp đỡ, vui
vẻ, cởi mở, chan hịa với bạn bè, thầy cơ giáo
và những người xung quanh.
- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội do nhà trường, địa phương tổ
chức. Đồng thời, vận động mọi người cùng
tham gia.
<i>Hoạt động 2:</i> Sử dụng phương pháp vấn đáp,
đặt câu hỏi.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về hợp tác.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Trong cuộc sống con người cần phải biết
hợp tác với nhau. Vậy thế nào là hợp tác, ý
nghĩa của hợp tác, hợp tác dựa trên những
<b>c.Hợp tác</b>
<i><b> * Hợp tác</b></i>
Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ,
hỗ trợ lẫn nhau trong một cơng việc, một lĩnh
vực nào đó vì mục đích chung.
ngun tắc nào?
- GV: Lưu ý cho HS:
Hợp tác khác chia bè, kéo cánh, kết thành phe
phái bằng “nhóm”, “hội” tranh giành quyền lực
…
- GV lấy VD trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc của chúng ta, Đảng và Nhà nước
đã nêu cao vai trò hợp tác trong tất cả các lĩnh
vực.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- GV cho HS làm BT củng cố.
- GV chuyển ý.
- Phối hợp nhịp nhàng.
- Hiểu biết về nhiệm vụ của nhau.
- Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẽ.
<i><b> * Ý nghĩa của hợp tác</b></i>
- Tạo nên sức mạnh về tinh thần và thể chất.
- Đem lại chất lượng và hiệu quả cao.
- Phẩm chất quan trọng của người lao động
mới là biết hợp tác – một yêu cầu đối với công
dân trong một xã hội hiện đại.
<i><b>* Nguyên tắc của hợp tác</b></i>
- Tự nguyện, bình đẳng.
- Hai bên đều có lợi.
<i><b> * Các loại hợp tác</b></i>
- Hợp tác song phương, đa phương.
- Hợp tác từng lĩnh vực hoặc toàn diện.
- Hợp tác giữa các cá nhân, các nhóm, giữa các
cộng đồng, dân tộc, quốc gia.
<i><b>* Học sinh phải làm gì?</b></i>
- Cùng nhau bàn bạc, phân cơng, xây dựng kế
hoạch cụ thể.
- Nghiêm túc thực hiện.
- Phối hợp nhịp nhàng, chia sẻ, đóng góp sáng
kiến cho nhau.
- Đánh giá, rút kinh nghiệm.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 4, 5, 6, 7 SGK trang 94.
- GV kết luận tồn bài
Nhân nghĩa, hịa nhập, hợp tác là giá trị đạo đức của con người VN hiện nay trong quan hệ
với cộng đồng. Trên cơ sở đó, chúng ta phải biết u q, gắn bó với cộng đồng nơi ở, nơi học tập
của mình và tích cực góp phần xây dựng cộng đồng ngày càng tốt đẹp.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần XXIX, Tiết 28.
Ngày 19 – 24/03/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
- Thấy được trách nhiệm của công dân, đặc biệt là HS đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
Biết tham gia các hoạt động xây dựng, bảo về quê hương, đất nước phù hợp với khả năng
của bản thân.
<b> 3. Về thái độ:</b>
Yêu quí, tự hào về quê hương, đất nước, có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là hịa nhập? Điều gì sẽ xảy ra đối với người sống khơng hịa nhập với cộng
đồng, xã hội? Vì sao?
<i>Câu 2:</i> Thế nào là hợp tác? Biểu hiện của hợp tác? Ý nghĩa của hợp tác? Nguyên tắc hợp
tác? Các loại hợp tác? HS phải hợp tác như thế nào?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Mỗi người đều có Tổ quốc của mình. Việt Nam là Tổ quốc của chúng ta. Là cơng dân của
nước CHXHCN Việt Nam chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc của mình.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức thảo luận lớp.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về lịng u nước.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hãy đọc và nhận xét tình cảm của tác
giả đối với Tổ quốc được thể hiện qua các
đoạn thơ:
“Sông núi nước Nam ……..
………. đánh tơi bời”.
“Ơi! Tổ quốc, ………
……….con sơng”.
2. Những hình ảnh được nhắc đến trong hai
bài hát: “Quê hương”, “Việt Nam quê hương
tôi” mà em cảm thấy thân thương, gần gũi?
3. Những hình ảnh đó gợi cho suy nghĩ gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>1. Lòng yêu nước:</b>
<i><b>a. Lịng u nước là gì?</b></i>
Lịng u nước là tình u qn hương, đấtn
nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của
mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.
<i>Hoạt động 2:</i> Sử dụng phương pháp dự án.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu truyền thống yêu nước.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Đặt câu hỏi:
1. Lấy VD CM những biểu hiện lòng yêu
nước của dân tộc ta?
2. Bản thân em rút ra được bài học gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
<i><b>b. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt</b></i>
<i><b>Nam:</b></i>
- Yêu nước là truyền thống dân tộc cao quí và
thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.
- Là cội nguồn của các giá trị truyền thống khác.
- Lòng yêu nước được hình thành và hun đức từ
- GV: Chuyển ý.
- Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
- Đồn kết, kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại
xâm.
- Cần cù và sáng tạo trong lao động.
<i> <b>d. Bài học:</b></i>
- Nâng cao hiểu biết, phát huy truyền thống yêu
nước của dân tộc.
- Thể hiện lịng u nước của mình trong học tập,
lao động và trong cuộc sống.
- Biết tôn trọng truyền thống, tôn trọng giá trị đạo
đức cao quý của dân tộc.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT 1 SGK trang 101.
- GV: Kết luận tiết 1:
Lòng yêu nước là truyền thống cao quí và tự hào của cơng dân Việt Nam, chúng ta phải biết
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 1 SGK trang 101.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 29</b>
Tổ trưởng 16/03/2012 Hiệu phó 17/03/2012
Tuần XXX, Tiết 29.
Ngày 26 – 31/03/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
- Thấy được trách nhiệm của công dân, đặc biệt là HS đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
Biết tham gia các hoạt động xây dựng, bảo về quê hương, đất nước phù hợp với khả năng
của bản thân.
<b> 3. Về thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là lịng u nước? Em nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc ta?
<i>Câu 2:</i> Biểu hiện của lòng yêu nước? Bài học về lòng yêu nước?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịng u nước, hơm nay chúng ta nghiên cứu tiếp phần
cịn lại của bài là trách nhiệm của công dân.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về trách nhiệm xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: ĐVĐ: HS chúng ta, những công dân
trẻ của đất nước chúng ta cần phải làm gì để
giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước
của dân tộc góp phần xây dựng và bảo vệ quê
hương, đất nước?
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi:
Nhóm 1: Vấn đề trên nói cho chúng ta hiểu
được điều gì? Suy nghĩ của em về điều đó?
Nhóm 2: Nhiệm vụ đặt ra cho chúng ta hiện
nay là gì? Vì sao trong điều kiện thời bình
vẫn phải thực hiện cả hai nhiệm vụ?
Nhóm 3: Trách nhiệm của thanh niên, HS
chúng ta là gì? Em sẽ làm gì để xứng đáng
với công lao của cha ông chúng ta?
- HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
<b>2. Trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:</b>
<i><b>a. Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc:</b></i>
- Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động, có
mục đích, động cơ học tập đúng đắn.
- Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, sống trong
sáng, lành mạnh, đấu tranh với các hiện tượng tiêu
cực trong xã hội như: lối sống thực dụng, xa rời
các giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống, đấu tranh
với các hành vi đi ngược lại lợi ích dân tộc, quốc
gia …
- Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa
phương, đất nước. Thực hiện tốt chủ trương, đường
lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tích cực tham gia góp phần xây dựng q hương.
<i><b>b. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc:</b></i>
- Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ
nghĩa. Cảnh giác với âm mưu của kẻ thù, phê phán,
đấu tranh với mọi thủ đoạn phá rối an ninh, chính
trị.
- Tích cực học tập, rèn luyện sức khỏe, giữ gìn vệ
sinh mơi trường, bảo vệ sức khỏe.
- Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng lên
đường bảo vệ Tổ quốc. Vận động bạn bè, người
Mục tiêu tổng quát chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm từ 2001 – 2010 là: “Đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của
nhân nhân. Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại”.
Để làm được điều đó, thế hệ trẻ chúng ta cần phải phát huy được truyền thống yêu nước, tiếp
bước cha ông xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày càng giàu đẹp.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về học bài và làm BT 2, 3, 4 SGK trang 101 – 102.
- Về chuẩn bị các tài liệu phục vụ cho bài 15 về dân số, tài nguyên – môi trường, những bệnh
dịch hiểm nghèo.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 30</b>
Tổ trưởng 23/03/2012 Hiệu phó 24/03/2012
Tuần XXXI, Tiết 30.
Ngày 02 - 07/04/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu biết về một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay như: ô nhiễm môi trường, bùng
nổ dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo.
- Thấy được trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc tham gia giải quyết những vấn
đề bức thiết của nhân loại.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân để góp phần giải quyết một số
vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay.
Có thái độ và việc làm phù hợp để góp phần tham gia giải quyết các vấn đề cấp thiết của
nhân loại do nhà trường, địa phương tổ chức.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi 1:</i> Xử lí tình huống:
Anh trai Hùng có giấy gọi nhập ngũ. Bố mẹ Hùng khơng muốn con đi bộ đội nên bàn nhau
Theo em, Hùng nên làm gì khi biết ý định của bố mẹ? Vì sao?
<i>Câu hỏi 2: </i>Gọi đại diện của ba nhóm lên nộp kết quả và các sản phẩm của dự án tìm hiểu về
bài số 15 đã giao nhiệm vụ từ tuần trước, giáo viên xem xét và nhận xét cộng điểm cho các nhóm có
kết quả và sản phẩm tốt vào bài kiểm tra viết cho các em.
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Như chúng ta đã giao nhiệm vụ từ tuần trước về dự án bài 15: “Công dân với một số vấn đề
cấp thiết của nhân loại”. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu, trao đổi về kết quả và các sản
phẩm của dự án này.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV: Gọi HS trình bày những tài liệu tìm được có
liên quan đến bài học từ tuần trước.
HS: Cử đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Các nhóm trao đổi, bổ sung ý kiến.
<i>Hoạt động 1:</i> Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm môi
trường và trách nhiệm của công dân trong việc
bảo vệ môi trường.
<i>Cách tiến hành:</i>
Chia lớp thành 3 nhóm, giao câu hỏi:
Nhóm 1: Thực trạng về tài ngun – mơi trường
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng?
Nhóm 2: Trách nhiệm của cơng dân trong việc
tham gia bảo vệ tài ngun – mơi trường?
Nhóm 3: Nêu các hoạt động của học sinh trong
việc tham gia bảo vệ tài ngun – mơi trường?
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Liên hệ: Ngày 05/06/1992: Hội nghị thượng
đỉnh về bảo vệ môi trường ở Ri-ô đê Gia-nê-rô
(Bra-xin) với 120 nước tham dự, trong đó có 116
nước mà trưởng đồn là ngun thủ quốc gia, đã
<b>1. Ơ nhiễm mơi trường và trách nhiệm của</b>
<b>công dân trong việc bảo vệ môi trường:</b>
<i><b> a. Ơ nhiễm mơi trường:</b></i>
- Mơi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người .
- Ví dụ: khống sản, đất đai, biển, rừng, động
vật, thực vật, nước, khơng khí, ánh sáng.
- Thực trạng mơi trường hiện nay:
+ Tài ngun rừng, biển, khống sản bị khai
thác ngày càng cạn kiệt.
+ Môi trường nước, đất, khơng khí bị ơ nhiễm
nặng nề.
+ Mưa lớn, bão lũ, mưa đá, mưa axít, tầng
ơ-dơn bị chọc thủng, trái đất có xu hướng nóng
dần lên.
<i><b> b. Trách nhiệm của công dân trong việc</b></i>
<i><b>bảo vệ môi trường:</b></i>
- Khắc phục mâu thuẫn nảy sinh trong quan hệ
giữa con người với thiên nhiên.
Lấy ngày 05/06 hàng năm là ngày Môi trường thế
giới, nước ta đã ban hành Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005 và ký các văn kiện quốc tế quan
trọng, cam kết bảo vệ tài nguyên môi trường và
sẵn sàng hợp tác với các nước và cộng đồng quốc
tế.
GV: Chuyển ý.
<i><b> c. Trách nhiệm của học sinh:</b></i>
- Giữ gìn trật tự, vệ sinh lớp học, trường học,
nơi ở và nơi công công, không vứt rác, xả nước
bừa bãi.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên.
- Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ động vật, thực
vật. Không tham gia mua bán động vật quý
hiếm.
- Không đốt phá rừng, không khai thác bừa bãi.
- Không dùng chất nổ, điện … để đánh bắt hải
sản.
- Tích cực trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi
trọc.
- Đấu tranh, phê phán hành vi phá hoại môi
trường.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
GV: Kết luận tiết 1:
Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường ở nước ta nói riêng và trên tồn thế giới nói chung đang
là vấn đề cấp thiết nhất mà nhân loại phải quan tâm nhằm hạn chế sự ơ nhiễm, góp phần bảo vệ tài
ngun – mơi trường cho tồn thế giới.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về nhà học bài và xem tiếp phần tiếp theo.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 31</b>
Tổ trưởng 30/03/2012 Hiệu phó 31/03/2012
Tuần XXXII, Tiết 31.
Ngày 09 - 14/04/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu biết về một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay như: ô nhiễm môi trường, bùng
nổ dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân để góp phần giải quyết một số
vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay.
<b>3. Về thái độ, hành vi:</b>
Có thái độ và việc làm phù hợp để góp phần tham gia giải quyết các vấn đề cấp thiết của
nhân loại do nhà trường, địa phương tổ chức.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi:</i> Trình bày trách nhiệm của cơng dân và học sinh trong việc bảo vệ môi trường?
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về vấn đề ơ nhiễm mơi trường và trách nhiệm của công dân troang
việc tham gia bảo vệ mơi trường. Hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về vấn đề bùng nổ dân số và các
bệnh dịch hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tìm hiểu vấn đề dân số và trách
nhiệm của công dân trong việc hạn chế sự bùng
nổ dân số.
<i>Cách tiến hành:</i>
Gọi học sinh trình bày dự án và sản phẩm theo
các nhiệm vụ giáo viên đã phân công từ tuần
trước.
Chia học sinh thành 3 nhóm, giao câu hỏi.
Nhóm 1: Thế nào là bùng nổ dân số? Hậu quả
của sự bùng nổ dân số?
Nhóm 2: Trách nhiệm của cơng dân trong việc
hạn chế sự bùng nổ dân số?
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Liên hệ: Luật Hôn nhân và gia đình và
chính sánh Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của
Đảng và Nhà nước ta.
GV: Chuyển ý.
<b>2. Sự bùng nổ dân số và trách nhiệm của công</b>
<b>dân trong việc hạn chế sự bùng nổ dân số:</b>
<b> </b> <i><b>a. Sự bùng nổ về dân số:</b></i>
Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá
nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng
tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội.
<i><b>b. Hậu quả của sự bùng nổ dân số:</b></i>
- Mất cân bằng tự nhiên và xã hội.
- Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
- Kinh tế nghèo nàn.
- Nạn thất nghiệp.
- Thất học, mù chữ.
- Suy thối nịi giống.
- Tệ nạn xã hội gia tăng.
- Bệnh dịch hiểm nghèo.
<i><b>c. Trách nhiệm của công dân trong việc</b></i>
<i><b>hạn chế sự bùng nổ dân số:</b></i>
- Nghiêm chỉnh thực hiện Luật Hơn nhân và gia
đình.
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu về trách nhiệm của cơng
dân trong việc phòng ngừa và đẩy lùi những
bệnh dịch hiểm nghèo.
<i>Cách tiến hành:</i>
Gọi học sinh trình bày dự án và sản phẩm theo
các nhiệm vụ giáo viên đã phân cơng từ tuần
trước.
Nhóm 3: Trách nhiệm của cơng dân trong việc
phòng ngừa và đẩy lùi những bệnh dịch hiểm
HS: Thảo luận, trình bày, trao đổi.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Liên hệ: Cung cấp thêm những thông tin về
những bệnh dịch hiểm nghèo và cách phòng
chống, đẩy lùi những bệnh dịch hiểm nghèo mà
các em có nhu cầu tìm hiểu. Liên hệ tình hình
nước ta.
GV: Chuyển ý.
<b>3. Những bệnh dịch hiểm nghèo và trách</b>
<b>nhiệm của cơng dân trong việc phịng ngừa,</b>
<b>đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo:</b>
<i><b> a. Những dịch bệnh hiểm nghèo:</b></i>
<i><b> b. Trách nhiệm công dân trong việc tham</b></i>
<i><b>gia phòng ngừa và đẫy lùi những dịch bệnh</b></i>
<i><b>hiểm nghèo:</b></i>
- Tích cực rèn luyện thân thể, luyện tập thể dục
thể thao, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ.
- Có lối sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội.
Khơng có hành vi gây hại, ảnh hưởng cho cuộc
sống cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tích cực tham gia tuyên truyền tránh bệnh
hiểm nghèo, phòng chống ma tuý, mại dâm.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
GV: Kết luận toàn bài:
Ngày nay, sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học và công nghệ đã mang lại cho
con người một cuộc sống no đủ hơn, tốt đẹp hơn, đồng thời đặt nhân loại trước những vấn đề khó
khăn và thách thức mới – vấn đề môi trường, dân số và bệnh dịch hiểm nghèo. Tham gia phịng
chống bệnh hiểm nghèo, bảo vệ mơi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số không những là nhiệm vụ
mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của tất cả mọi người.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Các em về nhà học bài 15 và làm bài tập 1, 2 sách giáo khoa trang 112.
- Về nhà các em sưu tầm ở địa phương về các hoạt động:
+ Bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
+ Phòng chống các bệnh hiểm nghèo.
- Chuẩn bị bài 16: “Tự hoàn thiện bản thân”
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 32</b>
Tuần XXXIII, Tiết 32.
Ngày 16 – 21/04/2012.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Biết đặt mục tiêu phấn đấu, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội
và có quyết tâm vượt khó khăn để thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
<b> 3. Về thái độ:</b>
Tự trọng, tự tin vào khả năng phát triển của bản thân, đồng thời biết tôn trọng, thừa nhận và
học hỏi những điều tốt của người khác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1: </i>Vì sao ơ nhiễm mơi trường, bùng nổ dân số, các bệnh dịch hiểm nghèo là những vấn
đề cấp thiết của nhân loại ngày nay?
<i>Câu 2:</i> Học sinh chúng ta phải làm gì góp phần nhỏ trong việc giải quyết các vấn đề cấp thiết
hiện nay?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
GV: Cử một HS có giọng đọc truyện: “Bác Hồ tập phát âm”.
GV: Đặt câu hỏi: Em có suy nghĩ gì khi nghe câu chuyện về Bác?
Để hiểu được phẩm chất tốt đẹp của Bác, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tổ chức cho HS làm BT tự nhận
thức về bản thân.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu về tự nhận thức về bản thân.
<i>Cách tiến hành:</i>
- HS: Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tự NT về mình về một số đặt tính của
bản thân?
2. Người mà em yêu quý nhất?
3. Điều quan trọng nhất mà em mong ước và đạt
trogn cuộc đời?
4. Một tiêu chuẩn đạo đức mà em luôn giữ cho
mình khơng bao giờ vi phạm?
5. Mơn học mà em thích nhất?
6. Một năng khiếu sở trường của em?
7. Những điểm em thấy hài lịng về mình?
8. Em cịn có hạn chế gì?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Đặt tiếp câu hỏi:
1. Vì sao có sự giống nhau, khác nhau giữa
người này với người khác về những đặt tính?
2. Tự nhận thức về mình có dễ dàng khơng?
3. Có ai chỉ tồn ưu điểm hoặc chỉ tồn nhược
điểm khơng?
4. Để phát triển tốt hơn, mỗi người cần phải làm
gì?
5. Thế nào là tự nhận thức về bản thân?
- HS: Trả lời, trao đổi.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Chuyển ý.
Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận,
đánh giá về khả năng, hành vi, việc làm, điểm
mạnh, điểm yếu của bản thân.
<i>Hoạt động 2: </i>Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
<i>Mục tiêu:</i> Tìm hiểu tự hồn thiện bản thân.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV: Cho HS đọc 2 mẩu chuyện trong SGK
(trang 115) và mẩu chuyện về Cao Bá Quát (BT
2 trang 117).
- HS: Theo dõi, suy nghĩ? GV giao câu hỏi cho 4
nhóm:
Nhóm 1: Nêu suy nghĩ của bản thân về các nhân
vật trong các truyện trên? Chúng ta rút ra bài học
gì?
Nhóm 2: Theo em, thế nào là tự hồn thiện bản
thân? VD?
Nhóm 3: Vì sao phải tự hồn thiện bản thân?
Lấy VD về người khơng tự hồn thiện?
Nhóm 4: Yêu cầu đạo đức của xã hội là gì? Hãy
suy nghĩ xem để tự hồn thiện bản thân theo
những nhu cầu đạo đức xã hội, con người phải
làm gì?
- GV: Gợi ý, nhắc nhở, hướng dẫn HS.
<b>2. Tự hoàn thiện bản thân:</b>
<i><b>a. Thế nào là tự hoàn thiện bản thân?</b></i>
- Là vượt lên mọi khó khăn, khó khăn, trở ngại,
không ngừng lao động, học tập, tu dưỡng, rèn
luyện.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục sửa chữa khuyết
điểm, học hỏi những điều hay, điều tốt của người
khác để bản thân ngày càng tiến bộ hơn.
<i><b> b. Vì sao phải tự hồn thiện bản thân?</b></i>
- Xã hội ngày càng phát triển, do đó việc bản
thân tự hồn thiện mình là tất yếu để đáp ứng địi
hỏi của xã hội.
- Tự hồn thiện mình là phẩm chất quan trọng
của thanh thiếu niên, giúp cho cá nhân, gia đình
và cộng đồng ngày càng tiến bộ hơn.
<b>3. Tự hoàn thiện bản thân như thế nào?</b>
<i><b>a. Yêu cầu chung:</b></i>
- Mỗi người đều có quyền phấn đấu, tu dưỡng,
rèn luyện để tự hoàn thiện mình theo giá trị đạo
đức xã hội.
- Có quyền nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của gia
đình, nhà trường, bạn bè, xã hội để thực hiện
mục tiêu tự hoàn thiện bản thân.
<i><b> b. Học sinh chúng ta cần làm gì?</b></i>
- Tự nhận thức đúng bản thân về mặt tốt và chưa
tốt đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện theo từng
mốc thời gian.
- Xác định rõ biện pháp cần thực hiện.
- Xác định thuận lợi đã có, những khó khăn có
thể gặp phải và cách vượt qua, quyết tâm thực
hiện.
- Biết tìm sự giúp đỡ của những người tin cậy.
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
- Hướng dẫn HS làm BT SGK.
- GV: Kết luận toàn bài:
- Sưu tầm những gương cá nhân biết tự hoàn thiện bản thân.
- Chuẩn bị đề cương bài 10, 11, 12 ôn tập, kiểm tra học kỳ II.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 33</b>
Tổ trưởng 13/04/2012 Hiệu phó 14/04/2012
Tuần XXXIV, Tiết 33.
Ngày 23 – 28/04/2012.
Giúp các em củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng, phương pháp làm bài, giúp các em vận
dụng và pháp huy một cách tốt nhất kiến thức vào bài thi HKII.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn câu hỏi.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài, làm bài tập, kết hợp trả lời câu hỏi.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kết hợp câu hỏi đề cương.
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Hôm nay, chúng ta tiến hành ôn tập HKII để củng cố kiến thức, chuẩn bị cho thi HKII.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<b>Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC.</b>
<i>Câu 1: </i>Em hãy phân biệt đạo đức với pháp luật trong sự điều chỉnh hành vi của con người?
<i>Câu 2:</i> BT 2 SGK trang 66?
<i>Câu 3:</i> Hãy lấy một vài VD về hành vi của cá nhân tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với
chuẩn những chuẩn mực đạo đức xã hội. Qua những VD này, em có thể rút ra được điều gì?
<i>Câu 4:</i> Em hãy kể một vài tấm gương đạo đức của một cá nhân mà em biết?
<i>Câu 5:</i> Bài tập 5 SGK trang 67?
<b>Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC.</b>
<i>Câu 1:</i> BT 1 SGK trang 75?
<i>Câu 2:</i> Vì sao người có lương tâm được xã hội đánh giá cao?
<i>Câu 3:</i> Nhân phẩm và danh dự có vai trò thế nào đối với đạo đức cá nhân? Vì sao những người
nghiện ma t khó giữ được nhân phẩm và danh dự của mình?
<i>Câu 4:</i> Hãy phân biệt tự trọng với tự ái?
<i>Câu 5:</i> BT 5 SGK trang 75?
<i>Câu 6:</i> Theo em, hạnh phúc của một HS TH là gì?
<i>Câu 7:</i> Em hãy nêu một vài nghĩa vụ đạo đức của công dân đối với xã hội?
<b>Bài 12: CƠNG DÂN VỚI TÌNH U, HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH.</b>
<i>Câu 1:</i> BT 1 SGK trang 86?
<i>Câu 2:</i> BT 2 SGK trang 86?
<i>Câu 3:</i> BT 3 SGk trang 86?
<i>Câu 4:</i> BT 4 SGK trang 86?
<i>Câu 5:</i> BT 5 SGK trang 86?
<i>Câu 6:</i> Em hãy sưu tầm một số câu a dao, tục ngữ về tình u, hơn nhân và gia đình?
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 34</b>
Tổ trưởng 20/04/2012 Hiệu phó 21/04/2012
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Thơng qua kiến thức đã học, GV đánh giá lại kết quả học tập của các em . Đồng thời khảo
sát lại chất lượng giảng dạy ở các lớp trong HKII, để có biện pháp giảng dạy tốt ở năm sau.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn đề thi HKII.
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài và làm thi HKII.
<b>III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
Gọi HS vào phòng thi, kiểm tra sĩ số.
<b>2. Phát đề:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b> <i><b>(3 điểm)</b><b>Chọn câu đúng nhất.</b></i>
<b>Câu 1:</b> Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính:
a. Tự hồn thiện
b. Tự giác
c. Bắt buộc
d. Cả 3 phương án trên
<b>Câu 2:</b> Đối với cá nhân, đạo đức góp phần:
a. Tạo ra mái ấm gia đình hạnh phúc.
b. Phát triển vững chắc gia đình.
c. Ồn định gia đình.
d. Hồn thiện nhân cách con người.
<b>Câu 3:</b> Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với:
a. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
d. Thế hệ hôm nay và mai sau.
<b>Câu 4:</b> Lương tâm là năng lực…… hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và
xã hội.
a. Tự nhắc nhở và phê phán
b. Tự phát hiện và đánh giá
c. Tự đánh giá và điều chỉnh
d. Tự theo dõi và uốn nắn
<b>Câu 5:</b> Tình u đích thực diễn biến theo 3 giai đoạn nào?
a. Tình u – Hơn nhân – Gia đình hạnh phúc.
b. Hơn nhân – Gia đình hạnh phúc – Tình u.
c. Hơn nhân – Tình u – Gia đình hạnh phúc.
d. Cả a, b, c đều đúng.
<b>Câu 6:</b> Khi nói đến tình u, ý kiến nào sau đây đúng?
a. Tình u có nguồn gốc tự nhiên.
b. Tình yêu là một hiện tượng xã hội.
c. Cả hai ý kiến trên đều đúng.
<b>Câu 2:</b> Trình bày phạm trù “Nghĩa vụ” của đạo đức học? <i><b>(2 điểm)</b></i>
<b>Câu 3:</b> Tình u là gì? Thế nào là hơn nhân? <i><b>(2 điểm)</b></i>
<b>IV. THU BÀI:</b>
Kiểm tra số lượng.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Các em về hệ thống lại chương trình và xem lại đề thi chuẩn bị cho tiết sau.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 35</b>
Tổ trưởng 27/04/2012 Hiệu phó 28/04/2012
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Thơng qua đáp án đề thi, đánh giá những mặt tích cực và tiêu cực trong bài làm của HS, đồng thời
nhận xét, rút kinh nghiệm về cách làm bài của các em.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tahm khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Xem lại bài thi và nhận xét.
<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>
Hôm nay, chúng ta tiến hành trả bài kiểm tra HKII và nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bài
làm của mình.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
GV nhận xét về ưu nhược điểm trong bài thi của HS:
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
- Nhiều em viết chữ đẹp, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Làm đúng yêu cầu của đề thi.
- Có chuẩn bị tốt cho đề cương thi HKII.
- Làm bài đầy đủ, chính xác về nội dung kiến thức.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
- Còn một số em viết chữ quá xấu, cẩu thã, trình bày khơng rõ ràng, …
- Làm sai yêu cầu của đề thi.
- Không học bài, không làm bài tập, viết bậy vào bài làm.
- Làm bài không đầy đủ, khơng chính xác về nội dung kiến thức.
- Học tủ, chữ viết cịn sai chính ta nhiều.
<i><b>* Cụ thể:</b></i>
- Nêu một số trường hợp điển hình trong lớp về những ưu nhược điểm của bài làm.
- Khuyến khích, động viên, rút kinh nghiệm cho những trường hợp trên.
- Nhắc nhỡ chung và tổng kết bài thi, chương trình cả năm.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 36</b>
Tổ trưởng 04/05/2012 Hiệu phó 05/05/2012
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Bài học thực hành ngoại khóa nhằm gắn kiến thức của HS với cuộc sống thực tiễn ở gia
đình, nhà trường và xã hội, góp phần giáo dục ý thức, tình cảm tốt đẹp của các em với quê hương,
đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Xem SGK, tài liệu tham khảo, soạn giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>
Học bài, làm BT, xem bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1:</i> Thế nào là tự nhận thức về bản thân? Thế nào là tự hoàn thiện bản thân?
<i>Câu 2:</i> Vì sao phải tự hồn thiện bản thân? Tự hồn thiện bản thân như thế nào?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Hôm nay, chúng ta sẽ thực hành tiết ngoại khóa về các vấn đề ở địa phương và nội dung đã
học.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>I. CHỌN ĐỀ TÀI:</b>
1. Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống thực tiễn.
2. Những vấn đề của địa phương tương ứng với các bài đã học.
3. Những vấn đề bức xúc cần giáo dục HS ở địa phương như: trật tự an toàn giao thơng; giáo
dục mơi trường; phịng chống AIDS, ma t, mại dâm, tệ nạn xã hội …
4. Những gương người tốt việc tốt, những HS chăm ngoan, vượt khó, học giỏi.
5. Các hoạt động chính trị - xã hội ở địa phương.
<b>II. HÌNH THỨC THỂ HIỆN:</b>
- Chia HS thành từng nhóm theo đơn vị hành chính: xã, phường.
- Tổ chức thảo luận, trao đổi, liên hệ với nhà trường, thực tế cuộc sống địa phương.
- Đại diện của từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác và các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV: Tổng hợp ý kiến, bổ sung, nhận xét, kết luận vấn đề.
- Rút ra bài học kinh nghiệm đối với từng đề tài.
<b>KÝ DUYỆT TUẦN 37</b>