Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

giao an lich su 8wew

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.48 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 15/8/2012</i>
<i>Ngày dạy: 17/8/2012</i>


<b>Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>


<i><b>(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)</b></i>



<b>CHƯƠNG I:</b>



<i><b>THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b></i>


<i><b>(Từ giữa thế kỉ XVI đến</b></i>

<i><b>nửa sau thế kỉ XIX)</b></i>


<b>Tiết 1: </b>



<b>BÀI 1:</b>

<b> NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Kiến thức:</b></i> Giúp HS nắm được:


- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV –
XVII.


- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ
phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất
yếu nổ ra.


- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.


- Cách mạng Anh – Ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của nó.



- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là cuộc
cách mạng tư sản. Sự ra đời của Hợp chủng quốc châu Mĩ.


<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Giải thích, phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử. Lập bảng so sánh các sự
kiện.


- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.


<i><b>3- Tư tưởng:</b></i> Bồi dưỡng cho HS:


- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CBTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế chế độ phong
kiến.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Giáo án, Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nước.
- HS: Xem trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Chế độ phong kiến suy yếu, nền sản xuất phát triển mạnh của CNTB dẫn đến</i>
<i>mâu thuẫn gay gắt giữa PK với TB và nhân dân lao động</i><i><sub>các cuộc CM nổ ra. </sub></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>GV:? Vào đầu thế kỉ XV, kinh tế Tây Âu</b></i>
<i><b>có biến đổi gì?</b></i>


- Thế kỉ XV, ở Tây Âu xuất hiện các xưởng


sản xuất có thuê mướn nhân công.


- Nhiều thành thị trở thành trung tâm sản
xuất và buôn bán.


<i><b>GV: Nền sản xuất mới ra đời dẫn đến sự</b></i>
<i><b>biến đổi gì về mặt xã hội?</b></i>


- <b>HS</b>: Hình thành hai cấp mới: tư sản và vơ
sản.


<i><b>GV: Mâu thuẫn mới nào nảy sinh? Vì sao</b></i>
<i><b>có mâu thuẫn đó?</b></i>


- Mâu thuẫn giai cấp (TS và PK): Vì tư sản
– đại diện cho phương thức sản xuất mới có
thế lực về kinh tế nhưng khơng có địa vị xã
hội. Cách mạng tư sản bùng nổ.


<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Treo bản đồ giới thiệu về vùng</i>
<i>đất Nê-đéc-lan (nay là Hà Lan và Bỉ) </i>


<i><b>GV: Vì sao cách mạng Hà Lan bùng nổ?</b></i>


- Phong kiến Tây Ban Nha kìm hãm sự phát
triển của CNTB ở Nê-đéc-lan.


- Chính sách cai trị hà khắc của PK Tây
Ban Nha ngày càng làm tăng thêm mâu
thuẫn dân tộc.



<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Tường thuật diễn biến CM Hà</i>
<i>Lan</i>


- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân
Nê-đec-lan (nay gồm vùng đất Bỉ và Hà Lan)
chống lại chính quyền PK Tây Ban Nha đã
diễn ra, đỉnh cao là năm 1566.


- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đec-lan
đã thành lập “Các tỉnh liên hiệp” (Sau là
Cộng hòa Hà Lan).


kết thúc, Hà Lan được giải phóng.


<i><b>GV: Trình bày kết quả, ý nghĩa của cách</b></i>
<i><b>mạng Hà Lan?</b></i>


- 1648, chính quyền Tây Ban Nha công
nhận nền độc lập của Hà Lan. Cách mạng
Hà Lan


<b>I- Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây</b>
<b>Âu trong các TK XV-XVII. Cách</b>
<b>mạng Hà Lan( XVI)</b>


<b>1. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây</b>
<b>Âu trong các TK XV-XVII.</b>


<b>* Kinh tế: </b>



- Thế kỉ XV, ở Tây Âu xuất hiện các
xưởng sản xuất có th mướn nhân
cơng.


- Nhiều thành thị trở thành trung tâm
sản xuất và buôn bán.


<b>* Xã hội:</b> Hình thành hai giai cấp
mới: Tư sản và Vô sản.


<i><b>2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:</b></i>


<b>* Nguyên nhân:</b>


- Phong kiến Tây Ban Nha kìm hãm
sự phát triển của CNTB ở Nê-đéc-lan.


<b>* Diễn biến: (SGK)</b>


<b>* Kết quả:</b>


- 1648 Hà Lan được giải phóng, tạo
điều kiện cho CNTB phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>GV: Vì sao cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI</b></i>
<i><b>được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu</b></i>
<i><b>tiên trên thế giới?</b></i>


<i><b>- Học sinh:</b></i> Cách mạng đã đánh đổ được


chế độ phong kiến (ngoại bang), mở đường
cho CNTB phát triển.


<i><b>- Giáo viên: </b>Dùng lược đồ chỉ nước Anh và</i>
<i>những vùng kinh tế TBCN phát triển.</i>


<i><b>GV: Chủ nghĩa tư bản phát triển như thế</b></i>
<i><b>nào ở Anh? </b></i>


- Kinh tế TBCN ở Anh phát triển mạnh.
Nhiều trung tâm cơng nghiệp, thương mại,
tài chính ra đời.


- Ở nông thôn, nhiều quý tộc PK chuyển
sang kinh doanh theo con đương tư bản. Họ
trở thành tầng lớp quý tộc mới.


- GV: Kể chuyện “rào đất cướp ruộng” –
thời kì “cừu ăn thịt người”.


<i><b>GV: Sự phát triển của CNTB ở Anh, đem</b></i>
<i><b>đến hệ quả gì? </b></i>


- Hình thành tầng lớp quý tộc mới.


<i><b>Giáo viên: </b>Giải thích thuật ngữ quý tộc</i>
<i>mới.</i>


<i><b>GV: Hệ quả trên làm nảy sinh những mâu</b></i>
<i><b>thuẫn chính nào trong lịng xã hội Anh?</b></i>



- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa tư sản,
quý tộc mới với chế độ PK.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> <i>Sử dụng lược đồ H1/5 để trình</i>
<i>bày (chủ yếu nêu và so sánh lực lượng của</i>
<i>vua với QH qua vùng đất chiếm giữ)</i>


<i><b>Giáo viên</b></i> Giới thiệu H2/6 về việc Sacsl-lơ
I bị xử tử.


<i><b>GV: Việc xử tử Sáclơ I có ý nghĩa ntn?</b></i>


- Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở
Anh. Đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của chế
độ Pk, thắng lợi của CNTB.


<i><b>GV: Tại sao vua Sác-lơ I đã bị xử tử</b></i>
<i><b>nhưng cách mạng Anh vãn chưa chấm</b></i>
<i><b>dứt?</b></i>


- Mọi thành quả, quyền lợi đều thuộc về tư
sản và quý tộc, nhân dân khơng được
hưởng. Vì vây, nhân dân tiếp tục đấu tranh.


tiên trên TG.


<b>II- Cách mạng Anh thế kỉ XVII:</b>
<b>1. Nguyên nhân:</b>



- Kinh tế TBCN ở Anh phát triển
mạnh. Nhiều trung tâm công nghiệp,
thương mại, tài chính ra đời.


- Ở nông thôn, nhiều quý tộc PK
chuyển sang kinh doanh theo con
đương tư bản. Họ trở thành tầng lớp
quý tộc mới.




- <i><b>Mâu thuẫn xã hội gay gắt, bùng nổ</b></i>
<i><b>cuộc cách mạng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>GV: Quý tộc mới và tư sản đã làm gì trước</b></i>
<i><b>sự bất mãn ngày càng cao của quần</b></i>
<i><b>chúng?</b></i>


- Thỏa hiệp với Pk, đưa Vin-hem Ô-ran-giơ
(Quốc trưởng Hà Lan – con rể của của vua
GieemII) lên ngôi, thiết lập chế độ quân chủ
lập hiến. Cách mạng chấm dứt.


<i><b>GV: Thế nào là quân chủ lập hiến?</b></i>


- Là thể chế chính trị của một nước mà
quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi hiến
pháp của quốc hội do giai cấp tư sản định
ra.



<b>Học sinh thảo luận:</b>


<i><b>GV: Mục tiêu của cách mạng? Cuộc CM</b></i>
<i><b>Anh đưa lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo</b></i>
<i><b>cách mạng? CM có triệt để khơng? </b></i>(Qua
đó HS hiểu được tính chất, ý nghĩa của cách
mạngtư sản Anh)


<i><b>GV: Tại sao nói cách mạng Anh là cuộc</b></i>
<i><b>cách mạng tư sản không triệt để?</b></i>


- Lãnh đạo là liên minh tư sản và quý tộc
mới, nhiều tàn dư PK không bị xóa bỏ.
Nơng dân khơng được chia ruộng đất mà
còn tiếp tục bị chiếm và bị đẩy đến chỗ phá
sản hoàn toàn.


<b>3. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Anh</b>
<b>giữa thế kỉ XVII:</b>


- Đưa nước Anh phát triển theo con
đường TBCN.


- Là cuộc cách mang tư sản không
triệt để.


<b>4 - Củng cố</b>


- Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất TBCN dẫn
đến các cuộc CM, đầu tiên là CM Hà Lan tiếp đến là CM Anh.



<b>5- Bài tập:</b>


- So sánh cuộc CM Hà Lan, CM Anh có gì giống và khác nhau?
- Lập niên biểu cuộc CM Anh.


- Soạn trước bài 1- phần III.


<i><b>Ngày soạn: 17 /8/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18/8/2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 2: BÀI 1: </b>


<b>NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.</b>



<b>( Tiếp theo)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Kiến thức:</b></i> Giúp HS nắm được:


- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV –
XVII.


- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ
phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất
yếu nổ ra.


- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.


- Cách mạng Anh – Ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của nó.



- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là cuộc
cách mạng tư sản. Sự ra đời của Hợp chủng quốc châu Mĩ.


<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Giải thích, phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử. Lập bảng so sánh các sự
kiện.


- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.


<i><b>3- Tư tưởng:</b></i> Bồi dưỡng cho HS:


- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CBTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế chế độ phong
kiến.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Giáo án, Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nước.
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>II/ Kiểm tra bà cũ</b>


<i>- Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Anh? Tại sao nói cách mạng </i>
<i>Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>



<i>Do những biến đổi trong kinh tế, xã hội vào cuối thời Trung đại, dẫn đến các</i>
<i>cuộc CMTS nổ ra nhằm lật đổ chế độ phong kiến, không những ở Châu Âu như CM</i>
<i>Hà Lan và Anh mà nó cịn lan sang cả châu Mĩ, cụ thể là cuộc chiến tranh…</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>GV: Nêu vài nét về sự thâm nhập và</b></i>
<i><b>thành lập các thuộc địa của thực dân Anh</b></i>
<i><b>ở Bắc Mĩ?</b></i>


-Sau khi Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ, người


<b>III - CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC </b>
<b>LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH </b>
<b>Ở BẮC MỸ.</b>


<b>1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên</b>
<b>nhân của chiến tranh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Anh đến Bắc Mĩ ngày một nhiều. Đến thế
kỉ XVIII, họ đã thiết lập được 13 thuộc địa
và tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân
dân ở đây.


<i><b>GV: Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và</b></i>
<i><b>chính quốc nảy sinh?</b></i>


- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của
công thương nghiệp các thuộc địa: tăng


thuế, độc quyền bn bán trong và ngồi
nước…


<i><b>GV: Ngun nhân trực tiếp nào dẫn đến</b></i>
<i><b>chiến tranh?</b></i>


HS: - 12 – 1773, nhân dân cảng Boxtơn tấn
công ba tàu chở chè phản đối chế độ thuế
của TD Anh.


- 9 - 10/1774 Hội nghị Philađenphia: Yêu
cầu vua Anh xóa bỏ các luật cấm vơ lý.
GV: - 4/1775 có sự kiện gì ?


HS: chiến tranh bùng nổ, quân thuộc địa
dưới sự lãnh đạo của Gic-giơ
Oa-sinh-tơn giành được nhiều tháng lợi.


GV: Tun ngơn độc lập ra đời vào thời
gian nào?


HS: 4/7/1776


<i><b>GV: Những điểm chính trong Tuyên</b></i>
<i><b>ngôn độc lập của nước Mĩ ?</b></i>


- HS : Đại diện nhóm trình bày.
- Mọi người có quyền bình đẳng
- Quyền lực của người da trắng
- Khẳng định quyền tư hữu tài sản.



- Duy trì chế độ nơ lệ và sự bóc lột cơng
nhân


<i><b>GV: Ở Mĩ, nhân dân có được hưởng các</b></i>
<i><b>quyền nêu trong Tuyên ngôn khơng?</b></i>


(Khơng, chỉ áp dụng cho người TS có của
và người da trắng – Ngày 4/7 được lấy
ngày Quốc khánh nước Mĩ).


<i><b>GV: Nội dung của hiệp ước Véc- xai</b></i>
<i><b>1783?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân.


hướng TBCN.


- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển
của công thương nghiệp các thuộc địa:
tăng thuế, độc quyền bn bán trong và
ngồi nước…


<b>2. Diễn biến của cuộc chiến tranh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>GV: Cuộc Chiến tranh giành độc lập đạt</b></i>
<i><b>kết quả gì?</b></i>


+ 1783 Anh thừa nhận nền độc lập của các
thuộc địa Bắc Mĩ. Hợp chủng quốc Mĩ


(Hoa Kì) ra đời.


+ 1787, Hiến pháp được ban hành.


<b>- HS thảo luận nhóm:</b>


<i><b>GV: Vì sao gọi cuộc chiến tranh này là</b></i>
<i><b>cuộc cách mạng tư sản?</b></i>


+ Mục tiêu của cuộc chiến tranh là giành
độc lập.


+ Tạo điều kiện cho sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Thực chất đay là
cuộc cách mạng tư sản.


<i><b>GV: Ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành</b></i>
<i><b>độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?</b></i>


+ Giải phóng nhân dân Mĩ khỏi ách đô hộ
của CNTD <sub> nền KT TBCN phát triển.</sub>


<b>tranh giành độc lập của các thuộc</b>
<b>địa Anh ở Bắc Mĩ:</b>


<b>- Kết quả:</b>


+ 1783 Anh thừa nhận nền độc lập của
các thuộc địa Bắc Mĩ. Hợp chủng quốc
Mĩ (Hoa Kì) ra đời.



+ 1787, Hiến pháp được ban hành.


<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Giải phóng nhân dân Mĩ khỏi ách đô
hộ của CNTD


+ Mở đường cho CNTB phát triển.
+ Là cuộc CMTS (Không triệt để), ảnh
hưởng đến phong trào đấu tranh của
nhiều nước.


<b>4/ Củng cố</b>


- Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?


+ Chủ nghĩa tư bản được xác lập, kinh tế tư bản chủ nghia phát triển.


+ Giai cấp tư sản – đại diện cho phương thức sản xuất mới có thế lực kinh tế
nhưng khơng có địa vị xã hội, bị chế độ phong kiến kìm hãm.


- Nhân dân có vai trị như thế nào trong cách mạng tư sản?


+ Cách mạng tư sản thành công là do quần chúng tham gia. Tuy nhiên sau
cách mạng, mọi quyền lợi của nhân dân lại không được đáp ứng (Bản chất của cuộc
cách mạng tư sản).


<b>5. Dặn dò;</b>



- học kĩ bài và soạn trước bài 2.


<i><b>Ngày soạn: 21 /8/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 23 /8/2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)</b>



<b>A/Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> Giúp HS biết và hiểu:


- Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng.


- Những sự kiện chính về cách mạng Pháp qua các giai đoạn, những nhiệm vụ mà
cách mạng đã làm được: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc
dân chủ, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.


- Ý nghĩa lịch sử của CM.


<b>2 -Kỹ năng:</b>


- Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.


- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ KT đang học với cuộc sống.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Nhận thức t/c hạn chế của CMTS.


- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp 1789.



<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn bài, Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan.


HS: Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra</b>


<i>- Trình bày kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc</i>
<i>địa Anh ở Bắc Mĩ?</i>


<b>3. Bài mới</b> : “Khác với cuộc cách mạng t sản Nê-đéc-lan, Anh, Mĩ mà các em
đã học, cuộc cách mạng t sản Pháp (1789-1794) đợc coi là cuộc Đại cách mạng t sản.
Tại sao nh vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu cuộc cách mạng này qua nguyên nhân, diễn
biến, tiến trình cuộc cách mạng và ý nghĩa của nó để giải quyết vấn đề đặt ra”.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>GV: Tính chất lạc hậu của nền nông</b></i>
<i><b>nghiệp Pháp thể hiện ở những điểm nào?</b></i>


- <b>Nông nghiệp:</b> lạc hậu, công cụ canh tác rất
thô sơ (chủ yếu dùng cày cuốc) nên năng
suất rất thấp. Nạn mất mùa đói kém xảy ra,
đời sống nông dân rất khổ cực.



<i><b>GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này là do</b></i>
<i><b>đâu?</b></i>


- Do bị bóc lột, kìm hãm nặng nề của phong
kiến địa chủ.


<i><b>GV: Công thương nghiệp phát triển như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- Đã phát triển nhưng chế độ phong kiến đã


<b>I/ Nước Pháp trước cách mạng</b>
<b>1. Tình hình kinh tế:</b>


<b>- Nông nghiệp:</b> lạc hậu.


nông dân bị địa chủ, phong kiến bóc
lột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cản trở sự phát triển đó. Nước Pháp bấy giờ


<b>* GVKL:</b> KT nước Pháp lạc hậu, đời sống
nhân dân đói kém chính là do chế độ phong
kiến lạc hậu, cản trở … <sub> >< trong xã hội</sub>
nảy sinh.


<b>GV: Tình hình chính trị, xã hội Pháp </b>
<b>trước cách mạng có gì nổi bật?</b>



<b>- </b>Là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i
XVI đứng đầu.


- HS nắm được khái niệm “quân chủ chuyên
chế”.


- GV: Hướng dẫn HS trình bày các đẳng cấp
trong XH Pháp theo sơ đồ với các câu hỏi
sau:


<i><b>GV: Xã hội Pháp trước CM phân ra những</b></i>
<i><b>đẳng cấp nào?</b></i>


- Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng Lữ, Quý
tộc và Đẳng cấp thứ ba, mâu thuẫn với nhau
gay gắt.


- Giải thích các khái niệm “đẳng cấp”, “giai
cấp”.


- G/c phong kiến gồm 2 đẳng cấp: Quý tộc
và Tăng lữ.


<i><b>GV: Đẳng cấp Quý tộc và Tăng lữ có</b></i>
<i><b>những quyền lợi gì?</b></i>


- Có mọi đặc quyền, khong phải đóng thuế
(chiếm khoảng 10% dân số).


<i><b>GV: Đẳng cấp thứ 3 gồm những g/c và tầng</b></i>


<i><b>lớp nào? Đời sống của họ ra sao?</b></i>


- Đẳng cấp thứ ba gồm: tư sản, nông dân và
các tầng lớp nhân dân khác. Khơng có quyền
gì lại bị áp bức bóc lột nặng nề. Mâu thuẫn
giữa đẳng cấp thứ ba với hai đẳng cấp trên
càng sâu sắc.


- HS: Quan sát H5/10 và miêu tả tình cảnh
người nông dân trong XH bấy giờ.


 <sub>GVKL: Qua sơ đồ và H5 đã cụ thể hóa vị</sub>


trí, mối quan hệ giữa các đẳng cấp (vị trí,
quyền lợi khác nhau).


<i><b>7) Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng</b></i>
<i><b>diễn ra ntn?</b></i>


- GV giải thích “triết học ánh sáng” chỉ ra
cho con người con đường chinh phục thiên


<b>2. Tình hình chính trị - xã hội:</b>
<b>- Chính trị:</b> là nước quân chủ
chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng
đầu.


<b>- Xã hội:</b>


- Có mọi quyền



- K phải đóng thuế Nông dân
Tư sản


Các tầng
- Khơng có quyền gì lớp nhân
- Phải đóng thuế và dân khác
làm nghĩa vụ với pk.


=> Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ 3
với hai đẳng cấp trên ngày càng sâu
sắc.


<b>3- Đấu tranh trên mặt trận tư</b>
<b>tưởng.</b>


- Tiêu biểu là những nhà tư tưởng
kiệt xuất trong trào lưu Triết học
Ánh sáng như Môngtexkiơ, Vônte,


Tăng lữ Quý tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhiên, cải tạo xã hội
- HS đọc 3 đoạn chữ nhỏ.


<i><b>8) Dựa vào những đoạn trích ngắn trên,</b></i>
<i><b>hãy nêu một vài điểm chủ yếu trong tư</b></i>
<i><b>tưởng của Môngtexkiơ, Vôn te, Rutxô?</b></i>



(Môngtexkiơ, Vônte, Rutxô … nói về quyền
tự do của con người và việc đảm bảo quyền
tự do. Vônte thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn
phong kiến thống trị và tăng lữ)


<i><b>9) Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ</b></i>
<i><b>chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?</b></i>


- Vua ăn chơi xa xỉ, vua Lu-I XVI vay của tư
sản 5 tỉ livrơ. Số tiền nợ này nhà vua khơng
có khả năng trả nên đã liên tiếp tăng thuế.
Mâu thuẫn càng trở nên sâu sắc.


<i><b>10) Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng</b></i>
<i><b>nổ cách mạng</b></i>?


- GV: - Trình bày Hội nghị ba đẳng cấp
- Dùng H9 để trình bày cuộc đấu tranh
của quần chúng đã đưa cách mạng đến thắng
lợi.


 <sub>GVKL: Qua thái độ của đẳng cấp thứ 3 và</sub>


hành động của vua và quý tộc  <sub> sự kiện</sub>


14/7/1789.


<i><b>11) Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti</b></i>
<i><b>đã mở đầu cho thắng lợi của CM? </b></i>



- HS:Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng
đòn đầu tiên quan trọng, CM bước đâù thắng
lợi và tiếp tục phát triển)


<b>4. Củng cố</b>


- Những nguyên nhân nào dẫn tới
CMTS Pháp?


- Cách mạng TS Pháp 1789 bắt đầu
ntn?


<b>5. Dặn dò</b>


- Xem trước bài 2- Phần III.


Rutxô


<b>II/ CÁCH MẠNG BÙNG NỔ.</b>
<b>1- Sự khủng hoảng của chế độ</b>
<b>quân chủ chuyên chế.</b>


<b>- </b>Vua ăn chơi xa xỉ, nợ tư sản tăng
không thể trả được nên đã liên tiếp
tăng thuế.


<b>2- Mở đầu thắng lợi của cách</b>
<b>mạng.</b>


- 5/5/1789: Hội nghị 3 đẳng cấp


Cách mạng bùng nổ.


- 14/7 cuộc tấn công pháo đài nhà tù
Baxti, mở đàu cho thắng lợi của
cách mạng tư sản Pháp.




<b>Ngày soạn: </b>30/08/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> Tiết 4 - Bài 2. </i>


<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)</b>


(Tiếp theo)


<b>A/Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> Giúp HS biết và hiểu:


- Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng.


- Những sự kiện chính về cách mạng Pháp qua các giai đoạn, những nhiệm vụ mà
cách mạng đã làm được: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc
dân chủ, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.


- Ý nghĩa lịch sử của CM.


<b>2 -Kỹ năng:</b>



- Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.


- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ KT đang học với cuộc sống.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Nhận thức t/c hạn chế của CMTS.


- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp 1789.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn bài, Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan.


HS: Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


<i>- Nguyên nhân bùng nổ cách mạng Pháp? Tại sao nói cuộc tấn cơng pháo đài</i>
<i>nhà tù Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Cách mạng Pháp đã bùng nổ và đạt được những thắng lợi quan trọng, giáng</i>
<i>một đòn nặng nề đầu tiên vào vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp</i>
<i>tục phát triển và kết thúc ra sao?</i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>1) Chế độ quân lập hiến là gì?</b></i> (Dựa vào
cách mạng Anh)


<i><b>2) Thắng lợi ngày 14/7 đưa đến k/q gì?</b></i>


(G/c TS lợi dụng sức mạnh của quần chúng
để nắm c/q, hạn chế quyền lực của vua và
xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân)


<i><b>3) Sau khi nắm chính quyền, đại TS đã</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


- HS đọc nội dung Tuyên ngôn nhân quyền
và dân quyền


- <b>HS thảo luận:</b> <b>(Lớp) 4</b><i><b>) Qua nội dung</b></i>
<i><b>bản Tun ngơn, em có nhận xét gì?</b></i> (Mặt


<b>III- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH </b>
<b>MẠNG</b>


<b>1- Chế độ quân chủ lập hiến</b>
<b>(14/7/1789 - 10/8/1792).</b>


- Từ ngày 14/7/1789 Phái lập hiến
của đại tư sản lên cầm quyền.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiến bộ và hạn chế).


<b>+ Tiến bộ:</b> Xác nhận những quyền tự nhiên
của con người.


<b>+ Hạn chế:</b> Bảo vệ quyền sở hữu tư bản chủ
nghĩa.


<i><b>- Giảng:</b></i> 10/1791, thông qua Hiến pháp xác
nhận chế độ quân chủ lập hiến, mọi quyền
lực thuộc về Quốc hội, vua không nắm thực
quyền.


<i><b>4) Trước sự việc đó, nhà vua đã có thái độ</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- Nhà vua đã liên kết với lực lượng phản
cách mạng trong nước, cầu cứu bên ngồi để
giành chính quyền.


<i><b>- Giảng: </b>Tháng 4/1792, liên minh phong</i>
<i>kiến Áo-Phổ can thiệp. Tháng 8-1792, quân</i>
<i>Phổ tràn vào nước Pháp.</i>


<i><b>5) Trước tình hình ngoại xâm, nội phản,</b></i>
<i><b>nhân dân đã làm gì?</b></i>


- Nhân dân Pari lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ
chế độ phong kiến.



Giảng: Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ, chính
quyền chuyển sang tay tư sản công thương
nghiệp, gọi là phái Ghi-rông-đanh. Ngày
21-9-1792, Quốc hội mới được bầu theo chế độ
phổ thơng đầu phiếu, thành lập nền cộng hịa
đầu tiên của nước Pháp.


<b>- HS thảo luận</b>: <i><b>6) Kết quả này có cao hơn</b></i>
<i><b>giai đoạn trước khơng? Thể hiện ở những</b></i>
<i><b>điểm nào?</b></i>


- HS:CM phát triển lên 1 bước, do quần
chúng thúc đẩy.


- <b>GV</b>: <i>Trình bày sự tấn công nước Pháp của</i>
<i>nước Anh và các nước phong kiến châu Âu.</i>


<i><b>7) Trước tình hình đó, thái độ của phái</b></i>
<i><b>Ghirôngđanh như thế nào?</b></i>


- Phái Ghi-rông-đanh không lo chống ngoại
xâm và nội phản, chỉ lo củng cố quyền lực.


<i><b>8) Quần chúng nhân dân phải làm gì?</b></i>


- Quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Phái Gia-cô-banh mà đứng đầu là
Rô-be-spi-e lật đổ phái Ghi-rông-đanh


<i><b>9) Kết quả cuộc k/n 2/6/1793?</b></i>



- 9/1791 thông qua Hiến pháp xác lập
chế độ quân chủ lập hiến.


- 10/8/1792 nhân dân Pari lật đổ phái
lập hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến.


<b>2 - Bước đầu của nền cộng hoà</b>
<b>(21/9/1792- 2/6/1793 )</b>


- 21/9/1792 nền cộng hoà đầu tiên
được thành lập (Phái Ghirôngđanh)


- 1793 nạn ngoại xâm, nội phản.
- 1793, Tổ quốc lâm nguy


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS quan sát H11/16 và đọc đoạn chữ nhỏ
(là người kiên quyết CM, không chịu khuất
phục trước kẻ thù)


<i><b>10) Chính quyền mới thi hành những biện</b></i>
<i><b>pháp gì?</b></i>


- HS trả lời cá nhân – SGK.


<i><b>11) Em có nhận xét gì về gì về các biện</b></i>
<i><b>pháp của chính quyền Giacơbanh?</b></i>


- Đem lại quyền lợi cơ bản cho nhân dân.
Tập hợp đông đảo quần chúng, khơi dậy và


phát huy tính cách mạng, sức mạnh của
quần chúng trong việc chống ngoại xâm và
nội phản.


<i><b>12) Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội</b></i>
<i><b>phản, tình hình phái Giacôbanh như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Phái Giacôbanh bị chia rẽ và không được
quần chúng nhân dân ủng hộ.


- GV: Ngày 27/7/1794 TS phản CM đảo
chính, giết chết Rơbexpie. Cách mạng kết
thúc.


<i><b>13) Vì sao TS phản CM tiến hành cuộc</b></i>
<i><b>đảo chính?</b></i>


- Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì
sợ động chạm đến quyền lợi của quần
chúng.


<i><b>14) Nguyên nhân dẫn dến thất bại của </b></i>
<i><b>phái Giacôbanh?</b></i>


- Nội bộ mâu thuẫn, nhân dân xa rời vì
khơng được đáp ứng quyền lợi như đã hứa.


<b>- HS THẢO LUẬN NHÓM: </b>



<i><b>15) Tại sao nói “CMTS Pháp là cuộc</b></i>
<i><b>CMTS triệt để nhất” Những hạn chế của</b></i>
<i><b>cách mạng?</b></i>


+ Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến,
giải phóng nơng dân.


+ Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ
những trở ngại trên con đường phát triển của
chủ nghĩa tư bản.


+ Nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách
mạng đạt đến đỉnh cao.


- <b>Hạn chế của CMTS</b>: Chưa đáp ứng đầy
đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân, không


<b>3- Chuyên chính dân chủ cách</b>
<b>mạng Giacôbanh (2/6/1793 </b>
<b>-27/7/1794)</b>


- Phái Giacôbanh lên nắm chính
quyền cử ra Uỷ ban cứu nước, đứng
đầu là Rôbexpie. Thi hành nhiều
chính sách tiến bộ, tập hợp nhân dân
chiến thắng ngoại xâm và nội phản.


- 27/7/1794 TS phản CM đảo chính.
CMTS Pháp kết thúc.



<b>4- Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp</b>
<b>cuối TK XVIII.</b>


- Lật đổ chế độ phong kiến, đưa TS
lên cầm quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hồn tồn xóa bỏ chế độ bóc lột phong kiến.


<b>4- Củng cố</b>


- Giáo viên khái quát lại bài


<b>5- Dặn dị</b>


- Lập niên biểu những sự kiện chính
của CMTS Pháp (1789-1794)


- Xem trước bài 3.


<b>Ngày soạn: </b>03/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>05/09/2011


<b>Tiết 5:</b>


<b>BÀI 3</b>


<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>
<b>I - CÁCH MẠNH CÔNG NGHIỆP.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> Giúp HS biết và hiểu:


- CM công nghiệp: Nội dung và hệ quả.
- Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.


<b>2- Kỹ năng </b><i><b>:</b></i>


- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động.


- Nhân dân là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu KT, SX.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Sử dụng bản đồ trong SGK.
- Sưu tầm tài liệu có liên quan.


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>



- HS đọc “Đầu…….sx tăng 8 lần”


<i><b> Tại sao CMCN lại diễn ra đầu tiênở Anh?</b></i>


- Giai cấp tư sản nắm được quyền, tích lũy được
nguồn vốn khổng lị, có nguồn nhân cơng và
sớm cải tiến kỉ thuật sản xuất.


- HS quan sát H12, 13, hãy cho biết việc kéo sợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đã thay đổi ntn?


<i><b> Điều gì xảy ra trong ngành dệt của nước Anh</b></i>
<i><b>khi máy kéo sợi của Gienni được sử dụng rộng</b></i>
<i><b>rãi?</b></i>


- Giải quyết tình trạng “đói sợi”, dẫn đến dư
thừa. Hàng loạt các cải tiến, phát minh ra đời.


<i><b> Hãy kể tên các cải tiến, phát minh quan trọng</b></i>
<i><b>và ý nghĩa, t/d của nó?</b></i>


- HS: trả lời cá nhân - SGK
- HS quan sát H14.


<i><b> Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong</b></i>
<i><b>giao thông vận tải?</b></i>


- Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng


hóa, khách hàng.


- GV dựa vào H15 tường thuật buổi lễ khánh
thành đường sắt.


<i><b> Vì sao vào giữa TK XIX, Anh đẩy mạnh SX</b></i>
<i><b>gang, thép và than đá?</b></i>


<i>- </i>Máy móc và đường sắt phátt triển


<i><b> CMCN là gì? </b></i>


- HS: Tra bảng tra cứu – SGK – T54.


<i><b> Những phát minh ở Anh đã đem lại kết quả</b></i>
<i><b>và ý nghĩa ntn?</b></i>


- Sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang
sản xuất lớn bằng máy móc. Từ một nước nông
nghiệp, Anh trở thành nước công nghiệp phát
triển nhất thế giới.


- <b>HS đọc mục 2 SGK</b><i><b>)</b></i>


<i><b> Khi tiến hành cách mạng cơng nghiệp, Pháp </b></i>
<i><b>và Đức có những khó khăn và thuận lợi gì?</b></i>


- Khó khăn: Kinh tế Pháp lạc hậu, Đức chưa
được thống nhất.



- Thuận lợi: Thừa hưởng được kinh nghiệm và
thành tựu của Anh.


<i><b> Sự phát triển công nghiệp ở Pháp, Đức thể</b></i>
<i><b>hiện ở những mặt nào?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân – SGK.
- <b>HS đọc mục 3 SGK</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H 17, 18/


- Thế kỷ XVIII máy móc được
phát minh và sử dụng đầu tiên ở
Anh.


- Năm 1764: Máy kéo sợi
Gien-ni (Giêm Ha-gri-vơ).


- Năm 1769: Máy kéo sợi bằng
sức nước (Ác-crai-tơ)


- Năm 1785: Máy dệt chạy bằng
sức nước, máy hơi nước (Giêm
Oát)


- Sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ,
thủ cơng sang sản xuất lớn bằng
máy móc. Từ một nước nông
nghiệp, Anh trở thành nước công
nghiệp phát triển nhất thế giới.



<b>2- Cách mạng công nghiệp ở</b>
<b>Pháp, Đức.</b>


<b>* Pháp:</b> Tiến hành muộn (1830)
nhưng phát triển nhanh hơn. Đến
năm 1870, công nghiệp Pháp
đứng hàng thứ hai thế giới (sau
Anh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

22, nhận xét những thay đổi của nước Anh (các
khu công nghiệp, các thành phố và số lượng dân
cư ở các thành phố). sau khi hồn thành cuộc
cách mạng cơng nghiệp.


<i><b> Xã hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào?</b></i>
<i><b>Vì sao có mâu thuẫn giữa tư sản và vơ sản?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân – SGK.


<b>4. Củng cố</b>


- Lập bảng thống kê các cải tiến, phát
minh quan trọng trong nghành dệt ở Anh theo
thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó?


<b>5. Dặn dị</b>


- Hoc bài , xem trước bài 3-Phần II.



châu Âu và thứ hai thế giới (Sau
Mĩ).


<b>3- Hệ quả của CMCN.</b>


Làm thay đổi bộ mặt các nước tư
bản.


- Hình thành 2 g/c cơ bản: TS và
VS


>< gay gắt với nhau.


<b>Ngày soạn: </b>06/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>09/09/2011


<b>Tiết 6:</b>


<b>BÀI 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN </b>


<b>ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>


(Tiếp theo)


<b>II- CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> Giúp HS biết và hiểu:



- CM công nghiệp: Nội dung và hệ quả.
- Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.


<b>2- Kỹ năng </b><i><b>:</b></i>


- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động.


- Nhân dân là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu KT, SX.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Sử dụng bản đồ trong SGK.
- Sưu tầm tài liệu có liên quan.


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Trình bày các cách mạng tư sản diễn ra ở khu</b></i>
<i><b>vực Mixlatinh?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân – SGK


<i><b> Vì sao sau TK XIX phong trào đấu tranh giành</b></i>


<i><b>độc lập ở Mĩ - Latinh phát triển mạnh đưa tới sự</b></i>
<i><b>ra đời các quốc gia TS?</b></i>


- HS: Do sự phát triển của kinh tế tư bản, tác động
từ cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ, cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ
XVIII.


- HS thống kê các quốc gia TS đã ra đời ở châu Mĩ
Latinh theo thứ tự thời gian thành lập


<b>1- Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ</b>
<b>XIX.</b>


<b>a) Ở Mĩ La-tinh:</b> Nhân dân nổi dậy
đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực
dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha,
giành chính quyền. Một loạt các quốc
gia tư sản mới được thành lập
(Cô-lôm-bi-a, Ác-hen-ti-na, Chi-lê,
Vê-nê-xu-ê-la…


<b>Ngày soạn: </b>09/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>12/09/2011


<b>Tiết 7 </b>
<b>Bài 4:</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>


<b>VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>


<b>I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX:</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của CNTB. Tình cảnh
của giai cấp cơng nhân.


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những 30 – 40 của thế
kỉ XX.


- Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Những nội dung chính của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.


- Phong trào công nhân quốc tế (Quốc tế thứ nhất) sau khi CNXH khoa học ra đời.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào cơng nhân vào tk
XIX.


- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử <sub> Tun ngơn của Đảng cộng sản.</sub>


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Lịng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>B/ Chuẩn bị </b>



- GV: Soạn bài,tranh, ảnh trong SGK.
- HS : Xem trớc bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>- Sự phát triển nhanh chóng của CNTB càng khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa 2</i>
<i>giai cấp TS và VS. Để giải quyết mâu thuẫn đó g/c VS đã tiến hành cuộc đấu tranh</i>
<i>chống lại tư sản, tuy họ chưa nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình.</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b> Phong trào cơng nhân có từ bao giờ?</b></i>


- Ngay từ khi giai cấp cơng nhân mới ra đời.
Cách mạng công nghiệp ở Anh đã làm nảy sinh
giai cấp cơng nhân cơng nghiệp.


<i><b> Vì sao ngay từ khi mới ra đời, công nhân đã</b></i>
<i><b>đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản?</b></i>


- Bị bóc lột nặng nề, lệ thuộc vào máy móc,
làm việc nhiều mà lương thấp, điều kiện lao
động và ăn ở thấp kém.


- HS xem H24/28 và tư liệu SGK, rút ra nhận


xét


<i><b> Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ</b></i>
<i><b>em?</b></i>


- HS liên hệ về quyền trẻ em hơm nay


<i><b> Vì sao cơng nhân đập phá máy móc? Hành</b></i>
<i><b>động đó thể hiện nhận thức của công nhân</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- Công nhân cho rằng máy móc làm khổ họ
cực, nhận thức cịn non yếu, sai lầm.


<i><b> Ngồi đập phá máy móc, phong trào cơng</b></i>
<i><b>nhân cịn có hình thức nào khác?</b></i>


- Biểu tình, địi tăng lương, giảm giờ làm, thành
lập cơng đồn.


<i><b> Vai trị của cơng đồn đối với phong trào</b></i>
<i><b>cơng nhân?</b></i>


- <b>HS thảo luận nhóm</b>: (lập niên biểu)


<b>+ Nhóm 1</b>: <i><b> Xác định thời gian diễn ra phong</b></i>
<i><b>trào đấu tranh của công nhân ở các nước</b></i>
<i><b>châu Âu trong nửa đầu tk XIX?</b></i>


<b>+ Nhóm 2</b>: <i><b> Nêu hình thức đấu tranh?</b></i>



<b>+ Nhóm 3: </b><i><b> Nhận xét về quy mô của phong</b></i>


<b>1- Phong trào đập phá máy móc</b>
<b>và bãi cơng:</b>


<b>a. Ngun nhân: </b>Cơng nhân bị áp
bức bóc lột nặng nề.


<b>b. Hình thức đấu tranh:</b> đập phá
máy móc, đốt cơng xưởng và bãi
cơng.


<b>c. Kết quả:</b> Thành lập các cơng
đồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>trào đấu tranh?</b></i>


<b>+ Nhóm 4: </b><i><b> Nêu kết quả và ý nghĩa của</b></i>
<i><b>phong trào?</b></i>


<b>Q. gia</b> <b>T.gian</b> <b>HT</b>


<b>đấu tranh</b> <b>Q.mô</b>


<b>KQ và ý nghĩa</b>


- Đều thất bại


- Đánh dấu sự trưởng thành của


phong phong trào công nhân quốc
tế


K/n Li-ông


(Pháp) 1831 K/n vũ trang Lớn
K/n


Sơ-lê-din
(Đức)


1844 K/n vũ trang Vừa
P/t Hiến


chương
(Anh)


1836
1847


Đấu tranh


chính trị R.lớn


<i><b>Tại sao phong trào công nhân diễn ra mạnh</b></i>
<i><b>mẽ nhưng lại không giành được thắng lợi?</b></i>


- Phong trào thiếu lí luận cách mạng và
thiếu một tổ chức cách mạng lãnh đạo…
(Làm tiền đề cho tiết sau).



<b>4. Củng cố:</b>


<i>- Tóm tắt phong trào đấu tranh của công</i>
<i>nhân từ đầu tk XIX đến 1840. Kết quả phong</i>
<i>trào đạt được những gì?</i>


<b>5. Dặn dị:</b>


- Xem trước bài 4 - Phần II.


<b>Ngày soạn: </b>10/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>14/09/2011


<b>Tiết 8 - Bài 4:</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>
<b>VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>


(Tiếp theo)


<b>II- SỰ RA ĐỜI CỦACHỦ NGHĨA MÁC:</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của CNTB. Tình cảnh
của giai cấp công nhân.



- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những 30 – 40 của thế
kỉ XX.


- Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Những nội dung chính của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2- Kỹ năng:</b>


- Biết phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào công nhân vào tk
XIX.


- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử <sub> Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.</sub>


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH KH.


- GD tinh thần quốc tế chân chính, tihnh thần đk đấu tranh của g/c công nhân.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn bài,tranh, ảnh trong SGK.
- HS : Xem trớc bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<i> 3. Bài mới</i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- HS xem chân dung Mác và Ăngghen


<i><b> Tóm tắt vài nét về cuộc đời và sự nghiệp</b></i>
<i><b>của C.Mác và Ăng-ghen (phẩm chất</b></i>
<i><b>cách mạng, tình bạn)?</b></i>


<b>- HS: </b>Trả lời cá nhân - SGK


- <b>GV tổ chức HS thảo luận lớp</b>: <i><b> Điểm</b></i>
<i><b>giống nhau trong tư tưởng của C.Mác và</b></i>
<i><b>Ăng-ghen?</b></i>


<b>- HS: </b>Đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử
của giai cấp vô sản là lực lượng đánh đổ
ách thống trị của giai cấp tư sản để giải
phóng mình và lồi người khỏi ách áp bức,
bóc lột.


<b>- Giáo viên: </b>Kể một vài mẫu chuyện về
tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Khi ở Anh, Mác và Ăng-ghen
đã tham gia tổ chức bí mật của cơng nhân
Tây Âu: <i>“Đồng minh những người chính</i>
<i>nghĩa<b>”, </b></i>sau đó hai ông cải tổ thành :


<i>“Đồng minh những người Cộng sản”</i> - là
chính đảng độc lập đầu tiên của vô sản


quốc tế.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Tháng 2 – 1848, Mác và
ăng-ghen đã công bố cương lĩnh <b>“Tuyên ngôn</b>
<b>của ĐCS”</b> – Nêu những luận điểm cơ bản


<b>1. Mác và Ăng-ghen:</b>


<b>- Mác:</b> <i>sinh năm 1818 trong một gia</i>
<i>đình trí thức gốc Do Thái ở Tơ-ri-ơ</i>
<i>(Đức). Sau khi đỗ tiến sĩ triết học, Mác</i>
<i>vừa vừa nghiên cứu khoa học, vừa có</i>
<i>nhiều đóng góp cho phong trào cách</i>
<i>mạng ở Đức và châu Âu.</i>


<b>- Ăng-ghen:</b> <i>sinh năm 1820 trong một</i>
<i>gia đình chủ xưởng giàu có ở Bác-men</i>
<i>(Đức). Năm 1842, ơng viết cuốn: “Tình</i>
<i>cảnh giai cấp công nhân Anh”.</i>


- Năm 1844, Mác và Ăng-ghen gặp nhau
ở Pháp, kết bạn thân với nhau và cùng
hoạt động cách mạng.


<b>2. “Đồng minh những người Cộng</b>
<b>sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng</b>
<b>sản”</b>


- “Đồng minh những người Cộng sản”.
là chính đảng độc lập đầu tiên của VS


quốc tế.


- 2/1848 Mác và Ăng-ghen đã công bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

về sự phát triển của xã hội và cách mạng
XHCN.


- <i><b>HS thảo luận</b></i>: <i><b> Tuyên ngôn Đảng Cộng</b></i>
<i><b>sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội</b></i>
<i><b>dung chủ yếu của nó?</b></i>


- Các cuộc đấu tranh của vô sản ở cuối thế
kỉ XIX đều thất bại, đặt ra yêu cầu bưc
thiết phải có một lí luận khoa học cách
mạng cho phong trào công nhân quốc tế.
- HS: Nêu nộ dung chủ yếu - SGK


<i><b> Ý nghĩa sự ra đời của Tun ngơn?</b></i>


<b>- HS:</b> Là vũ khí lí luận của giai cấp công
nhân trong cuộc đấu tranh chống giai cấp
tư sản.


<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Phong trào công nhân nửa đầu</i>
<i>thế kỉ XIX cịn mang tính tự phát.</i>


<i><b>Phong trào cơng nhân từ 1848 - 1870 có</b></i>
<i><b>nét gì nổi bật?</b></i>


<i><b>Hoạt động chủ yếu của Quốc tế?</b></i>



- Đấu tranh kiên quyết chống những tư
tưởng sai lệch, đưa chủ nghĩa Mác vào
phong trào công nhân


<b>- HS thảo luận</b>: <i><b>Vai trò của C.Mác trong</b></i>
<i><b>việc thành lập Quốc tế I? Ý nghĩa?</b></i>


+ Mác là linh hồn của QT thứ nhất.


+ Thúc đẩy phong trào công nhân phát
triển.


<b>4. Củng cố</b>


- Trình bày vai trị của Quốc tế I đối
với phong trào cơng nhân quốc tế?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Bài tập: 5/ 21.
- Xem trước bài 5.


cương lĩnh “Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản”


<b>* Nội dung của Tuyên ngôn ĐCS:</b>


+ Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội
loài người và sự thắng lợi của chủ nghĩa


xã hội.


+ Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế
độ tư bản và xây dựng chế độ XHCN.
+ Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô
sản.


<b>3. Phong trào công nhân từ năm 1848</b>
<b>đến năm 1870. Quốc tế thứ nhất:</b>


<b>a) Phong trào công nhân:</b>


- Ở Pháp: Khởi nghia vũ trang của công
nhân và nông dân ở Pa-ri.


- Ở Đức: Nông dân và thợ thủ công nổi
dậy đấu tranh làm cho giới chủ khiếp sợ.


<b>b) Quốc tế thứ nhất.</b>
<b>- Thành lập:</b> 28/9/1864


<b>- Hoạt động:</b> đấu tranh kiên quyết chống
những tư tưởng sai lệch, đưa chủ nghĩa
Mác vào phong trào công nhân.


<b>- Ý nghĩa:</b> Thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ngày soạn: </b>16/09/2011



<b>Ngày dạy: </b>19/09/2011


<b>Tiết 9</b>


<b>CHƯƠNG II:</b>


<b>CÁC NƯỚC ÂU MĨ</b>


<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>BÀI 5 CÔNG XÃ PA RI 1871</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và
công nhân.


- Công xã Pari, cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 thắng lợi
- Một số chính sách của cơng xã Pa-ri.


- Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa-ri.


<b>2-Kỹ năng:</b>


- Nâng cao khả năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử.
- Sưu tầm, phân tích tài liệu tham khảo có liên quan.


- Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay.



<b>3- Tư tưởng:</b>


- Năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/c VS.
- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng.


- Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


GV : Soạn bài , Bản đồ Pari
HS : Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới:</b>


Bị đàn áp trong cuộc CM 1848 song g/c VS Pháp đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục
tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại g/c TS đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà
nước đầu tiên của giai cấp VS.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Nhắc lại sự trưởng thành của g/c
công nhân sau CM 1848-1870.


(Lúc này ở Pháp, g/c TS đại diện là
Napôlêông III thống trị đất nước dưới hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thức 1 nền quân chủ)



<i><b> Công xã Pa-ri ra đời trong hồn cảnh nào?</b></i>
<i><b>Mục đích của cuộc chiến tranh Pháp – Phổ?</b></i>


- HS: Đọc tư liệu SGK


<i><b> Mục đích của Pháp và Phổ khi gây chiến</b></i>
<i><b>tranh? Kết quả của cuộc chiến tranh?</b></i>


- Pháp: Để giảm bơt mâu thuẫn trong nước và
ngăn cản sự phát triển của nước Đức thống
nhất.


- Phổ: Nhằm gạt bỏ những trở ngại chủ yếu
trong việc hoàn thành thống nhất Đức, củng
cố quyền lwucj của Phổ và đàn áp phong trào
dân chủ trong nước.


<i><b> Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b> Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” chính</b></i>
<i><b>phủ Vệ quốc quân đã làm gì? Vì sao Chính</b></i>
<i><b>phủ Vệ quốc lại vội vã đầu hàng quân Đức?</b></i>


Vì: Để bảo vệ quyền lợi của mình.


<i><b> Thái độ của nhân dân Pháp đối với sự thất</b></i>
<i><b>bại đó?</b></i>



<i><b>Nguyên nhân nào đưa đến cuộc k/n ngày</b></i>
<i><b>18/3/1871?</b></i>


- Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản (ở Véc-xai)
với nhân dân ngày càng gay gắt, Chi-e tiến
hành âm mưu bắt hết các ủy viên của ủy ban
Trung ương (đại diện cho nhân dân).


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Dùng Lược đồ Công xã Pa-ri
trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa 18/3.


- GV: Tường thuật buổi lễ thành lập Hội đồng
công xã.


<i><b>Tính chất cuộc khởi nghĩa 18/3/1871?</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>HƯỚNG DẪN HS ĐỌC THÊM</b>


- 19/7/1870, Chiến tranh Pháp – Phổ
bùng nổ. Pháp thất bại (2/9/1870)


- 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên
khởi nghĩa


- Chính phủ tư sản lâm thời được
thành lập. (Chính phủ Vệ quốc)
- Trước sự tấn cơng của qn Phổ,
Chính phủ Vệ quốc vội vã đầu hàng


quân Đức.


- Nhân dân chống lại sự đầu hàng
của tư sản, đứng lên bảo vệ Tổ quốc.


<b>2- Cuộc khởi nghĩa ngày</b>
<b>18/3/1871. Sự thành lập công xã.</b>


- 18/3/1871 Chi-e tấn công đồi
Mông Mác nhưng thất bại.


- Nhân dân làm chủ Pa-ri và đảm
nhiệm vai trị Chính phủ lâm thời.
- Ngày 26-3-1871, bầu Hội đồng
Công xã. Công xã Pa-ri tuyên bố
thành lập (28-3-1871)


- <b>Tính chất:</b> <i>Là cuộc CMVS đầu</i>
<i>tiên trên thế giới. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HƯỚNG DẪN HS ĐỌC THÊM</b>


<b>4- Củng cố</b>


- Lập niên biểu các sự kiện chính của
cơng xã Pa ri?


<b>5- Dặn dị:</b>


- Làm các bài tập -Xem trước bài 6.



- <b>Tổ chức bộ máy</b>: Cơ quan cao
nhất của nhà nước là HĐCX. Có
nhiệm vụ ban bố luật pháp và lập 10
ban để thi hành pháp luật.


đảm bảo quyền làm chủ cho nhân
dân, vì nhân dân.


- <b>Chính sách:</b> HĐCX đã ban bố và
thi hành nhiều chính sách tiến bộ
phục vụ lợi ích của nhân dân. (SGK)


 <sub> CXPR là NN kiểu mới.</sub>


I<b>II/ NỘI CHIẾN Ở PHÁP. Ý NGHĨA</b>
<b>LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ PA RI.</b>
<b>* Ý nghĩa lịch sử:</b>


- CX là hình ảnh thu nhỏ của một
chế độ xã hội mới, đem lại một
tương lai tốt đẹp cho nhân dân lao
động.


- Để lại bài học q báu: Phải có
Đảng chân chính lãnh đạo, thực hiện
liên minh công nông, trấn áp kẻ thù
ngay từ đầu..


<b> </b>


<b>Ngày soạn: </b>19/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>21/09/2011


<b>Tiết 10 - Bài 6:</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐỨC, ANH, PHÁP, MĨ </b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Những nét chính về các nước ĐQ Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.


+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.


+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng giải thích, phân tích khái niệm, sự kiện lịch sử để hiểu
đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.


<b>3- Tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Đề cao ý thức cảnh giác CM, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ
hồ bình


<b>B/ Chuẩn bị </b>



- GV: Soạn bài , Lược đồ các nước ĐQ và thuộc địa đầu TK XX.
- Sưu tầm tài liệu.


- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>Cuối TK XIX- đầu TK XX các nước TB Anh, Pháp, Đức, Mĩ phát triển chuyển</i>
<i>mình mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN. Trong q trình đó sự phát triển của các</i>
<i>nước ĐQ có điểm gì giống và khác nhau? </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b> Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách mạng</b></i>
<i><b>cơng nghiệp?</b></i>


- Sau cách mạng công nghiệp, Anh trở thành
nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.


<i><b> So với đầu TK XIX, đến cuối TK XIX tình</b></i>
<i><b>hình KT Anh có gì thay đổi?</b></i>


<i><b> Vì sao tốc độ phát triển kinh tế Anh chậm</b></i>
<i><b>lại? </b></i>


- Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa.



<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Mặc dù vậy, cuối thế kỉ XIX - đầu</i>
<i>thế kỉ XX, nhiều công ty độc quyền ra đời chi</i>
<i>phối toàn bộ đời sống kinh tế đất nước.</i>


<i><b> Vì sao g/c TS Anh chú trọng đầu tư vào các</b></i>
<i><b>nước thuộc địa? </b></i>


<b>- </b>Ít vốn, thu lãi nhanh.


<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Thể chế chính trị: quân chủ lập</i>
<i>hiến. Đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm</i>
<i>quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.</i>


<i><b> Trình bày chính sách đối ngoại của Anh?</b></i>


<i>Đến năm 1914, thuộc địa Anh trãi rộng khắp</i>
<i>thế giới với 33 triệu Km2 và 400 triệu dân,</i>
<i>gấp 50 lần diện tích và dân số nước Anh, gấp</i>
<i>12 lần thuộc địa của Đức. Lê-nin gọi: <b>“CNĐQ</b></i>
<i><b>Anh là CNĐQ thực dân”. </b>(Chỉ thuộc địa Anh</i>
<i>trên lược đồ)</i>


<i><b> Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là</b></i>
<i><b>“CNĐQ thực dân”?</b></i>


- Xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa


<b>I- TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ĐỨC, ANH,</b>
<b>PHÁP, MĨ.</b>



<b>1- Anh.</b>
<b>a) Kinh tế </b>


- Từ sau 1870, công nghiệp tụt xuống
hàng thứ 3 thế giới.


- Nhưng Anh vẫn đứng đầu về xuất
khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
Nhiều công ty độc quyền ra đời.


<b>b) Chính trị:</b>


- Quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi
cho giai cấp tư sản.


<b>c) Đối ngoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

rộng lớn nhất thế giới.


<b>:</b>


<i><b>Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm lại?</b></i>


- Thua trận, phải bối thường chiến phí, nghèo
tài nguyên.


<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Tuy nhiên, tư bản Pháp vẫn phát</i>
<i>triển mạnh về các ngành công nghiệp: khai</i>
<i>mở, đường sắt, luyện kim, chế tạo ô tô…</i>



<i><b> Sang đầu thế kỉ XX, kinh tế Pháp có gì đáng</b></i>
<i><b>chú ý?</b></i>


- Nhiều công ty độc quyền ra đời, đặc biệt
trong lĩnh vực ngân hàng. Pháp cho các nước
chậm tiến vay với lãi suất cao, nên Lê-nin gọi
CNĐQ Pháp là<b> “CNĐQ cho vay lãi”</b>


<i><b>Giáo viên nhấn mạnh:</b></i> <i>Tư bản Anh đầu tư</i>
<i>chủ yếu vào các thuộc địa, còn Pháp lại cho</i>
<i>các nước nghèo vay </i>


<i><b> Tình hình chính trị Pháp có gì nổi bật?</b></i>


<b>4- Củng cố</b>


Em nêu đặc điểm của CNĐQ Anh , Pháp ?
5. <b>Dặn dò:</b>


Học bài xem trước phần 4 : Đức, Mĩ


<b>2- Pháp.</b>
<b>a) Kinh tế</b>


- Từ năm 1870, công nghiệp tụt
xuống hàng thứ ba thế giới.


- Một số ngành công nghiệp phát
triển: khai mở, đường sắt, luyện kim,


chế tạo ô tô…


- Các công ty độc quyền ra đời.


- Cho các nước chậm tiến vay với lãi
suất cao (xuất khẩu tư bản).


- Đặc điểm: <b>CNĐQ cho vay lãi.</b>
<b>b) Chính trị:</b>


- Thể chế cộng hịa


- Đàn áp phong trào của công nhân và
nông dân.


- Tăng cường xâm chiếm thuộc địa


<b>Ngày soạn: </b>23/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>26/09/2011


<b>Tiết 11</b> <b> BÀI 6</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐỨC, ANH, PHÁP, MĨ</b>


<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX </b>(Tiếp theo)


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS biết và hiểu:</i>



- Những nét chính về các nước ĐQ Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.


+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.


+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng giải thích, phân tích khái niệm, sự kiện lịch sử để hiểu
đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nâng cao nhận thức về bản chất của CNĐQ.


- Đề cao ý thức cảnh giác CM, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ
hoà bình


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn bài , Lược đồ các nước ĐQ và thuộc địa đầu TK XX.
- Sưu tầm tài liệu.


- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>



<i>- Các nước tư bản Anh, Pháp, Đức trên con đường từ CNTB chuyển sang CN </i>
<i>ĐQ đều có những chuyển biến quan trọng. Vậy ĐQ Mĩ sẽ chuyển biến ra sao? Và </i>
<i>những đặc điểm chung nhất của CNĐQ là gì?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>Nền KT Đức cuối thế kỉ XIX đầu XX</b></i>
<i><b>phát triển như thế nào? Vì sao có sự</b></i>
<i><b>phát triển đó?</b></i>


- Công nghiệp Đức đứng hàng thứ hai thế
giới (Sau Mĩ).


- Vì: Đức được thống nhất (1871), giành
được nhiều quyền lợi từ Pháp, ứng dụng
nhiều thành tựu KH-KT mới vào sản
xuất.


<i><b> CN phát triển nhanh chóng đưa đến sự</b></i>
<i><b>phát triển của CNĐQ Đức như thế</b></i>
<i><b>nào? Có gì khác Anh, Pháp?</b></i>


- HS đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Giới thiệu thêm cho HS tư</i>
<i>liệu về các Xanhđica.</i>


<i><b> Nét nổi bật về tình hình chính trị ở</b></i>
<i><b>Đức?</b></i>



<i><b>Tại sao nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh</b></i>
<i><b>chóng?</b></i>


<b>- </b>Chế độ nơ lệ bị xóa bỏ, tài nguyên thiên
nhiên phong phú, thị trường trong nước
không ngững mở rộng, ứng dụng được


<b>3. Đức:</b>
<b>a) Kinh tế</b>


- Công nghiệp phát triển nhanh, đứng thứ
2 thế giới.


- Các công ty độc quyền ra đời, nhất là
luyện kim, than đá, sắt thép…


<b>b) Chính trị:</b>


- Là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế
liên bang.


- Thi hành chính sách đối nội và đối
ngoại phản động.


- Đặc điểm: “<b>Chủ nghĩa đế quốc quân</b>
<b>phiệt hiếu chiến”.</b>


<b>4- Mĩ.</b>
<b>a) Kinh tế</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thành tựu KHKT.


<i><b>Giáo viên:</b> Công nghiệp phát triển mạnh</i>
<i>dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ.</i>
<i>Nhiều công ti độc quyền ra đời ở Mĩ</i>
<i>như: “Vua dầu mỏ” Rốc-phe-lơ, “vua</i>
<i>thép” Mooc-gan, “vua ô tô Pho…đã chi</i>
<i>phối toàn bộ nền kinh tế Mĩ.</i>


<i><b> Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các “ơng</b></i>
<i><b>vua công nghiệp”</b></i>


- Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, ở Mĩ
xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ
ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế, chính trị,
đứng đầu là những ông vua công nghiệp
(như đã nêu).


<i><b> Nông nghiệp phát triển như thế nào ở</b></i>
<i><b>Mĩ? Vì sao có sự phát triển đó?</b></i>


- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.


<i><b> Chế độ chính trị Mỹ như thế nào?</b></i>


- Theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là tổng
thống, hai đảng Dân chủ và Cộng hòa
thay nhau cầm quyền.


<i><b> Chính sách đối ngoại của Mĩ?</b></i>



<b>- </b>Cũng như Đức, Mĩ là đế quốc “trẻ”, khi
công nghiệp phát triển mạnh thì nhu cầu
về vốn, nguyên liệu và thị trường trở nên
cấp thiết. Để đáp ứng nhu cầu đó, Mĩ đã
Tăng cường bành trướng ở khu vực Thái
Bình Dương, gây chiến tranh với Tây
Ban Nha để tranh giành thuộc địa, dùng
vũ lực và đô la can thiệp khu vực
Mĩ-la-tinh.


<i><b>Giáo viên</b></i>: <i>Dùng lược đồ chỉ những vùng</i>
<i>Mỹ tiến hành xâm lược.</i>


Giáo viên: Hướng dẫn HS quan sát hình
32 – SGK và nhận xét quyền lực của các
cơng ty độc quyền ở Mĩ.


<b>4- Củng cố</b>


<b>- Giáo viên kết luận chung: Tình hình</b>
<i>kinh tế, chính trị của ba đế quốc lớn ở</i>
<i>châu Âu dẫn đến mâu thuẫn không thể</i>
<i>tránh khỏi và ngày càng gay gắt giữa</i>


- Nhiều công ty độc quyền ra đời


- Nông nghiệp cúng phát triển mạnh.


<b>b) Chính trị:</b>



- Đề cao vai trị tổng thống, do hai đảng
là Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ thay
nhau cầm quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Đức, Mỹ với Anh, Pháp để chia lại thế</i>
<i>giới. Đó chính là ngun nhân sâu xa để</i>
<i>dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới</i>
<i>trong thế kỉ XX.</i>


5. <b>Dặn dò:</b>


Học bài xem trước Bài 7 Phong trào công
nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu TK
XX.


<b>Ngày soạn: </b>30/09/2011


<b>Ngày dạy: </b>03/10/2011


<b>Tiết 13</b>


<b> BÀI 7</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>



- Những nét chính về phong trào cơng nhân quốc tế: cuộc đấu tranh của công
nhân Si-ca-gô (Mĩ); sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh của công nhân
các nước; sự thành lập Quốc tế thứ hai.


- Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Lênin (sự phát triển trong
thời kì mới của chủ nghĩa Mác: Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga, V.I.Lênin.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Hiểu những nét cơ bản về các khái niệm “CN cơ hội” “CM dân chủ TS kiểu
mới”


- Có khả năng phân tích các sự kiện cơ bản của bài.


<b>2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ.</b>


- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của g/c VS chống TS vì quyền tự do,
tiến bộ xã hội.


- Bồi dưỡng tinh thần CM, tinh thần quốc tế VS, lòng biết ơn đối với các lãnh
tụ CM thế giới, niềm tin vào thắng lợi của CMVS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV: Soạn bài, tham khảo tài liệu
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



<i>- Trình bày đặc điểm chung nổi bật nhất trong đời sống kinh tế các nước tư</i>
<i>bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Sau thất bại của Cơng xã Pari 1871, phong trào công nhân thế giới tiếp tục</i>
<i>phát triển hay tạm lắng? Sự phát triển của phong trào đã đặt ra y/c gì cho sự thành</i>
<i>lập và hoạt động của tổ chức Quốc tế thứ hai? Chúng ta sẽ cùng giải quyết các vấn</i>
<i>đề này qua nội dung tiết học hôm nay.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>Trình bày một số hiểu biết của em về</b></i>
<i><b>Lênin?</b></i>


- HS quan sát H 35/ 48.
- HS đọc cương lĩnh.


- <b>HS thảo luận nhóm</b>: <i><b> Những điểm</b></i>
<i><b>chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội dân</b></i>
<i><b>chủ Nga là đảng kiểu mới?</b></i>


- Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai
cấp cơng nhân và nhân dân lao động
- Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo
nguyên lý của chủ nghĩa Mác.


- Dựa vào nhân dân, lãnh đạo nhân dân.


<i><b> Nguyên nhân dẫn đến cách mạng Nga</b></i>


<i><b>1905 – 1907?</b></i>


- Nước Nga lâm vào tình trạng khủng
hoảng, đời sống nhân dân cực khổ.


- Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc
chiến tranh với Nhật Bản để tranh giành
thuộc địa…


<i><b>Giáo viên: </b></i>Trình bày diễn biến theo SGK
- <b>HS thảo luận</b>: <i><b> Nguyên nhân thất bại,</b></i>
<i><b>ý nghĩa của cuộc cách mạng Nga 1905 –</b></i>
<i><b>1907?</b></i>


+ Đối với nước Nga: Giáng địn chí tử
vào nền thống trị của địa chủ tư sản, làm
suy yếu chế độ Nga Hoàng, chuẩn bị cho
CM 1917.


<b>II. PHOMG TRÀO CÔNG NHÂN NGA</b>
<b>VÀ CUỘC CÁCH MẠNG 1905 - 1907</b>
<b>- Lê Nin và việc thành lập đảng vô</b>
<b>sản kiểu mới ở Nga.</b>


- Lênin sinh ngày 22/4/1870 trong gia
đình nhà giáo tiến bộ, thông minh, sớm
tham gia phong trào CM…


- 7/1903 thành lập Đảng Công nhân xã
hội dân chủ Nga.



<b>2- Cách mạng Nga 1905- 1907.</b>
<b>a. Nguyên nhân:</b>


+ Khủng hoảng kinh tế, chính trị
+ Hậu quả chiến tranh Nga – Nhật


<b>b. Diễn biến:</b>


+ 1905 - 1907: Ngày chủ nhật đẫm máu
+ Tháng 12 - 1905, khởi nghĩa vũ trang
ở Matxcơva


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Đối với thế giới: Ảnh hưởng đến phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa và phụ thuộc


<b>- Ý nghĩa:</b>


<i>+ Đối với nước Nga:</i> Giáng địn chí tử
vào nền thống trị của địa chủ tư sản,
làm suy yếu chế độ Nga Hoàng, chuẩn
bị cho CM 1917.


<i>+ Đối với thế giới:</i> Ảnh hưởng đến
phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc địa và phụ thuộc.


<b>* Tính chất</b>: <i>Là cuộc cách mạng dân</i>
<i>chủ tư sản.</i>



<b>4. Củng cố</b>


<i>- Ghi thời gian và các phong trào công nhân vào ô trống trong bảng dưới</i>
<i>đây:</i>


<b>Tên nước</b> <b>Thời gian</b> <b>Phong trào công nhân</b>


Anh
Pháp


Mỹ


<i>- Vai trò của QT II và Ăngghen đối với phong trào công nhân quốc tế cuối thế</i>
<i>kỉ XIX?</i>


<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước bài 7- Phần II


<b>Ngày soạn: </b> 01/10/2011


<b>Ngày dạy: 05</b>/10/2011


<b>Tiết 14</b>


<b>BÀI 8:</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC,</b>
<b>VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII-XIX</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS hiểu rõ:</i>


- Sau thắng lợi của các cuộc CMTS, g/c TS đã tiến hành các cuộc CMCN làm
thay đổi toàn bộ nền KT của XH, CNTB chỉ có thể thắng thế hồn tồn chế độ phong
kiến khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng SX, làm tăng năng suất
lao động và đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của KH-KT.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Hiểu và giải thích được các khái niệm và thuật ngữ.


- Bước đầu biết phân tích vai trị của KT, KH, VH, NT đối với sự phát triển
của lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của KH-KT đối với sự tiến bộ của
XH. CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó ứng dụng những thành tựu của KH-KT,
ứng dụng nền SX lớn, hiện đại. Trên cơ sở đó, xây dựng niền tin vào sự nghiệp CN
hoá, hiện đại hoá nước ta hiện nay.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn,Tranh, ảnh về những thành tựu.
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



<i>- Trình bày cuộc cách mạng Nga 1905- 1907?</i>
<b>3. Bài mới</b>


<i> Vì sao Mác, Ăngghen lại nhận định: “G/c TS không thể tồn tại nếu không</i>
<i>luôn luôn CM công cụ lao động”. Nhờ nó mà tk XVIII-XIX trở thành thế kỉ của</i>
<i>những phát minh KH vĩ đại về tự nhiên và XH, là thế kỉ phát triển rực rỡ của những</i>
<i>trào lưu VH, NT với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b> Hoàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến việc</b></i>
<i><b>phải cải tiến kĩ thuật ở thế kỉ XVIII – XIX?</b></i>


- Cách mạng tư sản thắng lợi ở các nước tư
bản châu Âu và Bắc Mĩ.


- Nhu cầu cải tiến kĩ thuật sản xuất.


<i><b> Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong</b></i>
<i><b>kiến, giai cấp tư sản cần phải làm gì?</b></i>


- Tiến hành cách mạng cải tiến kĩ thuật sản
xuất.


<i><b> Giai cấp tư sản đã làm cách mạng cải tiến</b></i>
<i><b>kĩ thuật sản xuất chưa?</b></i>


- Rồi. Đó là cuộc cách mạng cơng nghiệp
(Anh).



<i><b>Giáo viên</b></i>: Nhưng giai cấp tư sản không thể
tồn tại được nếu khơng ln cách mạng cơng
cụ, vì thế giai cấp tư sản tiếp tục làm cuộc
cách mạng KH – KT.


- HS đọc đoạn in nghiêng.


<i><b> Nêu những thành tựu trong công nghiệp?</b></i>
<i><b> Các thành tựu trong giao thông vận tải và</b></i>
<i><b>thông tin liên lạc?</b></i>


<b>I/ Những thành tựu chủ yếu về</b>
<b>KT:</b>


<b>a) Hoàn cảnh</b>


- Cách mạng tư sản thắng lợi ở các
nước tư bản châu Âu và Bắc Mĩ.
- Nhu cầu cải tiến kĩ thuật sản xuất.


<b>b) Thành tựu:</b>


<b>- Công nghiệp: </b>Chế tạo máy móc
(máy hơi nước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> Những tiến bộ trong nông nghiệp?</b></i>


- Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy
cày…



<i><b> Những thành tựu trong quân sự?</b></i>


- Nhiều vũ khí mới, chiến hạm...


<i><b> Việc ứng dụng thành tựu kĩ thuật vào</b></i>
<i><b>quân sự có tác hại như thế nào?</b></i>


- Giai cấp tư sản lợi dụng thành tựu kĩ thuật
để gây chiến tranh xâm lược…


<b>- HS thảo luận: </b><i><b> Vì sao Thế kỉ XIX được</b></i>
<i><b>gọi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ</b></i>
<i><b>hơi nước?</b></i>


<b>-</b> Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế
tạo máy móc.


- Máy móc ra đời là cơ sở để chuyển từ công
trương thủ công lên công nghiệp cơ khí.
GV: Hãy kể tên các nhà khoa học và các nhà
phát minh vĩ đại trong thế kỉ XIX mà em biết
?<i><b> </b></i>


HS: Toán học: Niu tơn, Lơ-ba-sép-ski,
Lép-ních. Hố học: Men-dê-lê-ép. Vật lí: Niu
tơn. Sinh học: Đác-uyn, Puốc-kin-giơ


GV: Ý nghĩa của những phát minh khoa học
đó?



HS: Dựa vào SGK trả lời


GV: Nêu những phát minh về khoa học xã
hội.<i><b> </b></i>


HS: Trả lời<i><b> </b></i>


<b>4. Củng cố</b>


- Lập bảng thống kê những thành tựu
chủ yếu của KH, KT, VH, NT thế kỉ
XVIII-XIX?


<b>5. Dặn dị</b>


<b>- Nơng nghiệp: </b>Sử dụng phân hóa
học, máy móc.


<b>- Quân sự: </b>Nhiều vũ khí mới, chiến
hạm...


“Thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt,
máy móc và động cơ hơi nước”.


<b>II. NHỮNG TIẾN BỘ VỀ KHOA</b>
<b>HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA</b>
<b>HỌC XÃ HỘI</b>


<i><b>1. Khoa học tự nhiên</b></i>



- Thế kỉ XVIII-XIX khoa hoc tự
nhiên đã đạt được những thành tựu
tiến bộ vượt bậc:


+ Toán học
+ Vật lý
+ Hoá học
+ Sinh học


- Các phát minh khoa học có tác
dụng to lớn thúc đẩy xã hội phát
triển.


<i><b>2. Khoa học xã hội</b></i>


- Chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày soạn: </b> 08/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>10/10/2011


<b>Tiết 15</b>




<b>CHƯƠNG III</b>


<b>CHÂU Á THẾ KỈ XVIII -ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>BÀI 9 </b>


<b>ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>A/Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Sự thống trị tàn bạo của TD Anh ở Ấn Độ cuối tk XIX đầu tk XX là nguyên
nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh GPDT ở nước này ngày càng phát triển mạnh
mẽ.


- Vai trò của g/c TS Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào
GPDT.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Phân biệt khái niệm “cấp tiến”, “ơn hịa”.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng lịng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của TD đối với
nhân dân Ấn Độ.


- Biểu lộ sự cảm thơng và lịng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
chống CNĐQ.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


-GV: Soạn, Bản đồ “Phong trào CM Ấn Độ cuối tk XIX-đầu XX”. Tranh, ảnh
về đất nước Ấn Độ.


-HS: Xem trước bài mới



<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bãi cũ</b>


<i>- Trình bày thành tựu nổi bật về văn học, nghệ thuật thế kỉ XVIII-XIX?</i>
<b>3. Bài mới</b>


<i>Ấn Độ là đất nước rộng lớn, đông dân, tài nguyên phong phú, có truyền thống</i>
<i>văn hóa lâu đời, nơi phát sinh của nhiều tơn giáo lớn. Năm 1489, Va-xcơ đơ Ga-ma</i>
<i>tìm tới được Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào nước này, chúng</i>
<i>đã thực hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b> Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh,</b></i>
<i><b>Pháp lại tranh giành Ấn Độ?</b></i>


<i><b> Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn</b></i>
<i><b>Độ như thế nào?</b></i>


- HS xem bảng thống kê.


<i><b> Qua bảng thống kê, nhận xét về chính</b></i>
<i><b>sách thống trị của thực dân Anh đối với</b></i>
<i><b>Ấn Độ.</b></i>


<i><b>Giáo viên: </b></i>Phân tích chính sách vơ vét, bóc
lột tàn bạo của Anh<i> (vơ vét tài nguyên,</i>


<i>lương thực, tắng thuế) và thủ đoạn thống trị</i>
<i>thâm độc (chính sách chia để trị, gây hằn</i>
<i>thù tơn giáo, dân tộc, thực hiện chính sách</i>
<i>ngu dân để dễ bề cai trị…) Đây là chính</i>
<i>sách thống trị hết sức tàn bạo.</i>


- <b>HS thảo luận nhóm</b>: <i><b> Chính sách thống</b></i>
<i><b>trị của TD Anh dẫn đến những hậu quả gì</b></i>


<b>I/ Sự xâm lược và chính sách thống</b>
<b>trị của Anh:</b>


- Thế kỉ XVI TD Anh bắt đầu xâm
lược Ấn Độ


1829 hồn thành và áp đặt chính sách
cai trị ở Ấn Độ.


- Chúng đã thi hành chính sách vơ vét
tàn bạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>cho xã hội và nhân dân Ấn Độ??</b></i>


<i><b>- Giáo viên</b></i>: Trích lời của viên tồn quyền
Anh: <i>“Xương người thợ dệt vải phủ dày</i>
<i>khắp các cánh đồng Ấn Độ”. Nền văn minh</i>
<i>lâu đời của Ấn Độ bị phá hoại nghiêm</i>
<i>trọng, quyền dân tộc của nhân dân Ấn Độ bị</i>
<i>chà đạp. Mâu thuẫn xã hội trở nên sâu sắc.</i>



<i><b> Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu thuẫn</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>Giáo viên</b></i><b>: Treo lược đồ “Phong trào cách</b>
<i>mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ</i>
<i>XX”, giới thiệu sự kiện mở đầu phong trào</i>
<i>là cuộc khởi nghĩa Xi-pay giữa thế kỉ XIX.</i>


<i><b> Vì sao cuộc khởi nghia Xipay bùng nổ?</b></i>


- Sự bất mãn của binh lính Ấn Độ trong
quân đội Anh.


<i><b> Theo em đó có phải là ngun nhân chính</b></i>
<i><b>hay cịn có ngun nhân nào khác?</b></i>


<i><b> Vì sao gọi là cuộc khởi nghĩa Xipay?</b></i>


<i><b>Giáo viên</b></i>: <i>Xipay là tên gọi những quân đội</i>
<i>người Ấn Độ đánh thuê cho đế quốc Anh.</i>
<i>Họ là những người ngheo khổ phải đi lính</i>
<i>để kiếm sống nên gọi là khởi nghĩa Xipay.</i>


- <b>HS thảo luận</b>: <i><b> Vì sao gọi cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Xipay là cuộc khởi nghĩa dân tộc?</b></i>


- Từ binh lính, khởi nghĩa đã lôi cuốn đông
đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. Từ một
địa phương, khởi nghĩa đã lan rộng, giải
phóng được nhiều nới.



<i><b> Cuộc khởi nghĩa đã có ý nghĩa gì?</b></i>


- Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống
chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của
nhân dân Ấ Độ.


<i><b>Vì sao</b></i> <i><b>cuộc khởi nghĩa Xipay thất bại?</b></i>
<i><b> Trình bày phong trào đấu tranh của nhân</b></i>
<i><b>dân Án Độ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</b></i>


- Phog trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
diễn ra rầm rồ.


<b>- Hậu quả:</b>


+ Đất nước ngày càng lạc hậu


+ Đời sống nhân dân lâm vào cảnh
bần cùng, chết đói hàng loạt.


<b>II/ Phong trào đấu tranh giải phóng</b>
<b>dân tộc của nhân dân Ấn Độ:</b>


<b>a) Khởi nghĩa Xipay.</b>


<b>- Nguyên nhân:</b>


<b>+ </b>Do sự xâm lược và thống trị tàn bạo
của thực dân Anh, nhất là chính sách


“chia để trị”.


+ Duyn cớ: binh lính Xi-pay bất mãn
trước việc bọn hỉ huy Anh bắt giam
những những người lính có tư tưởng
chống đối.


<b>- Diễn biến:</b> SGK


+ Hoạt động của Đảng Quốc Đại
chống TD Anh.


+ Khởi nghĩa ở Bombay.


<b>- Ý nghĩa</b>: Tiêu biểu cho tinh thần bất
khuất chống chủ nghĩa thực dân, giải
phóng dân tộc của nhân dân Ấ Độ.


<b>b. Phong trào đấu tranh chống thực</b>
<b>dân Anh cuối thế kỉ XIX – đầu thế </b>
<b>kỉ XX.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Hoạt động của</b><b>Đảng Quốc đại vào cuối thế</b></i>
<i><b>kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có những điểm nào</b></i>
<i><b>đáng chủ ý</b></i>


<i><b> Sự phân hóa của Đảng Quốc Đại chứng</b></i>
<i><b>tỏ điều gì?</b></i>


<i><b>Giáo viên</b></i><b>: </b>Vào đầu thế kỉ XX, phong trào


đấu tranh của công nhân và nông dân Ấn Độ
lên cao, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
Bombay.


<i><b>Giáo viên:</b></i> tường thuật cuộc khởi nghĩa
Bombay.


<i><b> Nét mới của phong trào đấu tranh đầu thế</b></i>
<i><b>kỉ XX là gì?</b></i>


Giai cấp cơng nhân tham gia ngày càng
đơng, có tổ chức.


<b>4. Củng cố:</b>


<i>- Nhắc lại những hậu quả thống trị</i>
<i>của Anh ở Ấn Độ?</i>


<b>5. Dặn dò:</b>


<i>- Lập niên biểu về phong trào chống</i>
<i>Anh của nhân dân Ấnđộ từ giữa TK XIX đến</i>
<i>đầu TK XX. Xem trước bài 10.</i>


rồ.


<b>- </b>Những hoạt động củaphái cấp tiến


<b>(</b>Đảng Quốc Đại) do Ti-lắc cầm đầu.



<b>- </b>Khởi nghĩa Bombay<b> (1908): </b>là đỉnh
cao của phong trào giải phóng dân tộc
Ấn Độ đầu thế kỉ XX


<b>Ngày soạn: </b> 09/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>12/10/2011


<b>Tiết 16</b>


<b>BÀI 10</b>
<b>TRUNG QUỐC</b>


<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS nắm được:</i>


- Tình hình Trung Quốc trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản


- Một số phong trào tiêu biểu từ giữa thế kỉ XIX đến cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911): Cuộc vận động Duy tân, (1898), phong trào Nghĩa hịa đồn, Tơn Trung Sơn
và cách mạng Tân Hợi (1911).


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh
trong việc để TQ rơi vào tay các ĐQ.


- Biết đọc và sử dụng bản đồ TQ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Có thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để TQ trở
thành “miểng mồi” cho các nước ĐQ xâu xé; biểu lộ sự cảm thông, khâm phục nhân
dân TQ trong cuộc đấu tranh chống ĐQ, PK đặc biệt là cuộc CM Tân Hợi và vai trị
của Tơn Trung Sơn.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Bản đồ: TQ trước sự xâm lược của các nước ĐQ.
- Lược đồ: Phong trào Nghĩa Hịa Đồn.


- Bản đồ: CM Tân Hợi 1911.


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Xipay</i>
<b>3. Bài mới.</b>


<i>- Là một đất nước rộng lớn, cuối TK XIX TQ đã bị các nước tư bản phương</i>
<i>Tây xâu xé, xâm lược. Tại sao như vậy? Phong trào đấu tranh GPDT của nhân dân</i>
<i>TQ đã diễn ra ntn?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


Giáo viên: Giới thiệu đơi nét về Trung Quốc qua bản
đồ.



<i><b> Nhận xét tình hình TQ cuối thế kỉ XIX về kinh tế,</b></i>
<i><b>chính trị?</b></i>


- HS: Cuối TK XIX, Trung Quốc:
+ Giàu tài nguyên, đơng dân


+ Triều đình phong kiến Mãn Thanh khủng hoảng,
suy yếu.


<i><b> Trước tình hình đó, các nước tư bản có âm mưu</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS: SGK


<i><b>Tại sao gọi là “Chiến tranh thuốc phiện”?</b></i>


<b>- HS: </b>Nghiêm cứu cá nhân trả lời câu hỏi.


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Chỉ trên bản đồ các khu vực xâm chiếm
của các nước ĐQ.


<i><b> Sau cuộc chiến tranh này, tình hình TQ như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến


<i><b>Giáo viên</b></i><b>: </b>Hướng dẫn HS đọc kênh hình 42: <i>Cái</i>
<i>bánh chí 6, trên có ghi dòng chữ: TQ, Mãn Thanh,</i>
<i>Triều Tiên. Ngồi xung quanh là 6 người với những</i>
<i>chiếc nĩa nhọn hoắt trong tay. Kể từ trái qua phải:</i>


<i>hoàng đế Đức, Tổng thống Pháp, Nga Hoàng, Nhật</i>
<i>Hoàng, tổng thống Mỹ và thủ tướng Anh đương thời.</i>


<i><b>Giáo viên</b></i>: Giải thích thuật ngữ <i>nửa thuộc địa</i>, <i>nửa </i>


<b>I- Trung Quốc bị các nước</b>
<b>đế quốc chia xẻ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>phong kiến</i>


<i><b>Giáo viên: </b>Sử dụng, khai thác kênh hình SGK (T59)</i>
<b>- HS thảo luận</b>: <i><b> Vì sao các nước đế quốc tranh </b></i>
<i><b>nhau xâm chiếm TQ? </b></i>


- HS: Thảo luận


- HS: Đại diện nhóm trình bày.


<b>Hướng dẫn HS lập liên biểu các phong trào đấu</b>
<b>tranh của nhân dân TQ cuối TK XIX đầu TK</b>
<b>XX.</b>


<b>Tên phong trào Người lãnh đạo</b> <b>Thời gian</b>
Kháng chiến


chống quân Anh Lâm Tắc Từ 1840 - 1842
Thái bình Thiên


quốc



Hồng Tú Tồn 1851 - 1864
Duy Tân Khang Hữu Vi,


Lương Khải Siêu


1898
Nghĩa Hoà đoàn 1899 - 1901


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản hình
thành, tập hợp lực lượng đấu tranh. Tiêu biểu là Tôn
Trung Sơn.


<i><b> Nêu hoạt động tích cực của Tơn Trung Sơn?</b></i>


- Tháng 8/1905, Tơn Trung Sơn cùng các đồng chí
của ơng đã thành lập Trung Quốc đồng minh hội, đề
ra học thuyết Tam dân.


<i><b>Mục đích thành lập Trung Quốc đồng minh Hội</b></i>
<i><b>của</b><b>Tơn Trung Sơn</b></i>?


- Giáo viên: Sử dụng lược đồ (H45 – SGK) tường
thuật diễn biến cách mạng Tân Hợi.


<i><b>Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?</b></i>


+ Đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại
hơn 2000 năm ở TQ. Thiết lập Nhà nước Cộng hòa
Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện cho kinh tế
CNTB phát triển.



+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở


- Các nước đế quốc xâu xé
TQ.


- TQ trở thành nước nửa
thuộc địa.


<b>II- Phong trào đấu tranh</b>
<b>của nhân dân TQ cuối TK</b>
<b>XIX đầu TK XX.</b>


<b>III- Cách mạng Tân Hợi</b>
<b>(1911).</b>


<b>* Diễn biến.</b>


- 10/10/1911 Khởi nghĩa vũ
trang nổ ra ở Vũ Xương thắng
lợi và lan khắp cả nước.


- 29/12/1911 Chính phủ lâm
thời thành lập.


- 2/1912 Viên Thế Khải làm
tổng thống. Cách mạng coi
như kết thúc


<b>* Ý nghĩa: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

châu Á.


- GV: Cách mạng Tân Hợi 1911 là một cuộc cách
mạng dân chủ tư sản khơng triệt để.


<b>4. Củng cố:</b>


<i>- Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân TQ</i>
<i>cuối TK XIX đầu XX lần lượt thất bại?</i>


<i>- Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng</i>
<i>tư sản không triệt để?</i>


<b>5. Dặn dò:</b>


<i>-Học bài, xem trước bài 11.</i>


kinh tế CNTB phát triển.
- Ảnh hưởng đến phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Á.


<b>ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT</b>
<b>Câu hỏi</b>


Em nhận xét về chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ, và dẫn
đến hậu quả gì đối với xã hội, nhân dân Ấn Độ ?


<b>ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM</b>



- Chính sách thống chị: Bóc lột nặng nề, tàn bạo, thâm độc
Chính sách “ Chia để trị”, chính sách “ Ngu dân” ( 6 điểm )


- Hậu quả: Nhân dân đói khổ, bần cùng, người chết đói hàng loạt. Đất nước ngày
càng lạc hậu, kìm hãm sự phát triển kinh tế của Ấn Độ. ( 4 điểm )


<b>Ngày soạn: </b> 14/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>17/10/2011


<b>Tiết 17</b>


<b>BÀI 11</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS hiểu:</i>


- Sự thống trị, bóc lột của CNTD là nguyên nhân làm cho phong trào đấu tranh
GPDT ngày càng phát triển ở các nước ĐNA nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sơi động của phong trào GPDT chống
CNĐQ-CNTD.



- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, và
tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn bài, Bản đồ ĐNA.
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>I. Ổn định lớp</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Vì sao TQ bị các nước ĐQ chia xẻ? </i>


<i>- Kết quả và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?Vì sao nói cách mạng Tân Hợi</i>
<i>là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?</i>


<b>III. Bài mới</b>


<i>- ĐNA cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX trở thành miếng mồi béo bở cho sự xâm</i>
<i>lược của CNTD phương Tây. Tại sao như vậy? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc</i>
<i>của nhân dân ĐNA đã diễn ra như thế nào</i>?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


Giáo viên: Giới thiệu các nước ĐNA qua lược đồ
(vị trí, chiến lược, tài nguyên, văn hóa…) và
nhấn mạnh: Nằm trên đường hàng hải từ Tây
sang Đơng, có vị trí chiến lược quan trọng.



<i><b> Tại sao các nước ĐNA trở thành đối tượng</b></i>
<i><b>xâm lược của các nước tư bản phương Tây?</b></i>


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Sử dung lược đồ chỉ các nước ĐNA
bị thực dân phương Tây xâm chiếm. (Trừ Xiêm).


<i><b>Chính sách thuộc địa của thực dân phương</b></i>
<i><b>Tây ở Đơng Nam Á có điểm gì chung?</b></i>


- Vơ vét tài nguyên, khủng bố, đàn áp, chia để
trị.


<i><b> Thái độ của nhân dân ĐNA trước họa mất</b></i>
<i><b>nước và chính sách cai trị hà khắc đó?</b></i>


- Ngày từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm
lược, nhân dân các nước ĐNA đã nổi dậy đấu
tranh để bảo vệ Tổ quốc.


<b>I- Qúa trình xâm lược của</b>
<b>CNTD ở các nước Đông Nam</b>
<b>Á.</b>


- ĐNÁ là vùng có vị trí chiến
lược quan trọng, giàu tài nguyên,
chế độ phong kiến suy yếu.


- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản
phương Tây đẩy mạnh xâm lược


các nước ĐNA (Trừ Xiêm):
+ Anh: MaxLai, miến Điện
+ Pháp: VN, Lào, CPC


+ Tây Ban Nha, Mĩ: Phi-lip-pin.
+ Hà Lan, Bồ Đào Nha:
In-đô-nê-xi-a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Giáo viên</b></i>: Hướng dẫn HS đọc SGK và lập bảng
theo mẫu sau:


<b>Tên nước</b> <b>Thời gian</b> <b>Phong trào tiêu<sub>biểu</sub></b> <b>Thành quả <sub>bước đầu</sub></b>


In-đơ-nê-xi-a


1905
1908


Thành lập Cơng
đồn xe lửa


Thành lập Hội liên
hiệp công nhân


Đảng In-đô-nê-xi-a được thành
lập


Phi-lip-pin 1896 - 1898 Cách mạng bùng <sub>nổ</sub> Nước Cộng hòa Phi-lip-pin ra<sub>đời</sub>
Cam-pu-chia



1863 – 1866
1866 - 1867


Khởi nghĩa ở Ta
Keo


Khởi nghĩa ở
Cra-chê


Gây cho Pháp nhiều tổn thất
Bước đầu thành lập liên minh
chống Pháp


Lào


1901


1901 – 1907


Đấu tranh vũ trang
ở Xa-van-na-khét
Khởi nghĩa ở
Bô-lô-ven


Việt Nam


1885 – 1896
1884 - 1913


Phong trào Cần


Vương


Khởi nghĩa Yên
Thế


<b>4. Củng cố.</b>


<i><b>Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ</b></i>
<i><b>XX?</b></i>


Phong trào phát triển liên tục, rộng khắp. Thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia.
Đấu tranh bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài, xem trước bài 12.


<b>Ngày soạn: </b> 17/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>19/10/2011


<b> Tiết 18</b>


<b>BÀI 12</b>


<b>NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS hiểu:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng
như cuộc đấu tranh của g/c VS cuối TK XIX đầu XX.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Nắm vững được khái niệm “cải cách” biết sử dụng bản đồ.


<b>3- Tư tưởng:</b>


- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đ/v sự
phát triển của XH, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với
CNĐQ.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, bản đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu XX.
- HS: Đọc trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>I. Ổn định lớp</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>


- <i>Tại sao các nước ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương </i>
<i>Tây</i>


<i>- Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?</i>
<b>III. Bài mới:</b>


<i>- Cuối TK XIX đầu TK XX trong khi hầu hết các nước Châu Á đều trở thành</i>


<i>thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TBPT thì Nhật Bản lại vẫn giữ được độc lập và</i>
<i>còn phát triển KT nhanh chóng trở thành ĐQCN. Tại sao như vậy? Điều gì đã giúp</i>
<i>nước Nhật có những chuyển biến to lớn đó?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- <i><b>Giáo viên</b></i>: sử dụng bản đồ giới thiệu về Nhật
Bản (vị trí, diện tích, chế độ chính tri).


<i><b> Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy Tân </b></i>
<i><b>Minh Trị như thế nào? </b></i>


- Trước cuộc Duy Tân, Nhật Bản là một quốc
gia PK lạc hậu.


- Các nước tư bản phương Tây tìm cách “mở
cửa” Nhật.


<i><b> Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản </b></i>
<i><b>đã làm gì để bảo vệ nền độc lập dân tộc? </b></i>


- Đã tiến hành cuộc cải cách lớn mà lịch sử gọi
là Duy Tân Minh Trị.


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Giới thiệu đôi nét về Thiên Hồng
Minh Trị.


<i><b>Để đưa Nhật thốt khỏi chế độ phong kiến lạc</b></i>
<i><b>hậu, Thiên Hoàng Minh Trị đã làm gì?</b></i>



<i><b>- Giáo viên: </b></i>Hướng dẫn HS đọc và tóm tắt các
nội dung cải cách.


<b>I- Cuộc duy tân Minh Trị.</b>


- Trước cuộc Duy Tân, Nhật Bản
là một quốc gia PK lạc hậu.


- Các nước tư bản phương Tây
tìm cách “mở cửa” Nhật.


- 1/1868 Thiên Hồng Minh Trị
tiến hành cải cách.


<b>- Nội dung:</b>


<b>+ Kinh tế:</b> Xoá bỏ những ràng
buộc của chế độ PK, mở đường
cho CNTB phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> Nhận xét nội dung cải cách?</b></i>


- Đây là cải cách tiến bộ trên tất cả các lĩnh vực
của xã hội.


<i><b> Cuộc Duy Tân có tác dụng như thế nào đối </b></i>
<i><b>với kinh tế, xã hội Nhật Bản?</b></i>


- Thoát khỏi nguy cơ bị trở thành thuộc địa, mở
đường cho CNTB phát triển và chuyển sang


giai đoạn CNĐQ.


- <b>HS thảo luận</b>: <i><b> Vì sao nói cuộc Duy Tân </b></i>
<i><b>Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản?</b></i>


- Chính quyền PK chuyển sang tay quý tộc tư
sản hóa


- Nội dung cải cách mang tính tư sản.


<i><b> Cuộc Duy Tân Minh Trị hay cuộc cách mạng</b></i>
<i><b>tư sản Nhật Bản gợi cho em nhớ những cuộc </b></i>
<i><b>cách mạng tư sản ở những nước nào mà em </b></i>
<i><b>đã được học?</b></i>


- Cải cách nông nô ở Nga 1961.


<i><b> Vì sao Nhật khơng bị biến thành thuộc địa </b></i>
<i><b>hay nửa thuộc địa?</b></i>


<i><b> Vì sao Duy tân Minh Trị ở Nhật có sức cuốn </b></i>
<i><b>hút các nước Châu Á noi theo?</b></i>


<i><b> Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong đ/k nào?</b></i>


- HS đọc đoạn chữ nhỏ.


<i><b> Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật chuyển </b></i>
<i><b>sang CNĐQ?</b></i>



+ Xuất hiện các công ty độc quyền : Mit-xưi,
Mít-su-bi-shi.


+ Xâm lược thuộc địa.


+ Phát triển công nghiệp, ngân hàng.


<i><b>- Giáo viên</b></i>: Giới thiệu đôi nét về cơng ty độc
quyền Mit-xưi, Mít-su-bi-shi.


<i><b>Vì sao Nhật Bản là một nước châu Á lại thoát</b></i>
<i><b>khỏi số phận của một nước thuộc địa, trở </b></i>
<i><b>thành môt nước đế quốc?</b></i>


- Vì Nhật đã tiến hành cải cách, tạo điều kiện
cho chủ nghĩa phát triển thành một nước tư bản,
nhanh chóng chuyển sang CNĐQ.


chế độ nơng nơ, đưa q tộc TS
hoá lên nắm quyền.


<b>+ Giáo dục:</b> Bắt buộc chú trọng
nội dung KH- KT, tiếp thu thành
tựu của phương Tây.


<b>- Kết quả:</b> Đưa nước Nhật từ
nước PKNN<sub>nước TBCN phát </sub>
triển.


<b>- Tính chất:</b><i>Là cách mạng tư sản</i>


<i>khơng triệt để.</i>


<b>II- Nhật Bản chuyển sang </b>
<b>CNĐQ.</b>


<b>- Thời gian :</b> cuối thê kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX.


<b>- Biểu hiện :</b>


+ Xuất hiện các công ty độc
quyền : Mit-xưi, Mít-su-bi-shi.
+ Xâm lược thuộc địa.


+ Phát triển cơng nghiệp, ngân
hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>- Giáo viên</b></i>: Liên hệ đến Phong trào Đơng Du


GV sơ kết tồn bài học: Nhật bản là nước phong kiến, song nhờ thực hiện cải
cách nên khơng chỉ thốt khỏi số phận của một nước thuộc địa mà đã trở thành nước
tư bản và tiến lên chủ nghĩa đế quốc.


Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản ngày một dâng cao, đặc biệt là phong
trào công nhân.


<b>4. Củng cố:</b>


- Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối TK XIX đầu XX Nhật Bản đã trở
thành nước ĐQ?



- Vì sao Nhật Bản khơng bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?


<b>5. Củng cố:</b>


- Học bài, xem trước bài 13- Chương IV.


<b>Ngày soạn: </b> 21/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>24/10/2011
Tiết 19


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức:</b>


Biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu Âu trong các
thế kỉ XVI – XVII. Đặc biệt là diễn biến của cuộc Cách mạng TS Anh.


Diễn biến của Cách Mạng TS Pháp. Giải thích được vì sao CMTS Pháp là một
nhà nước kiểu mới.


Nhận xét tính chất và ý nghĩa cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.
2. <b>Tư tưởng:</b>


- Giáo dục tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh kiên cường trong cuộc kháng
chiến - Chống quân xâm lược, tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học
tập.



- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước.
- Tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
3. <b>Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp vấn đề lịch sử.


II. <b>CHUẨN BỊ</b>


- GV: Soạn, ra đề


- HS: Học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
TN TL TN TL Cấp độ<sub>thấp</sub> Cấp độ<sub>cao</sub>


Các nước Âu
– Mĩ cuối thế
kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX


Trình bày
tình hình
nước Mĩ cuối
thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ


XX


Tại sao nói
Cơng xã
Pari là một
nhà nước
kiểu mới
<i>Số câu:</i>


<i>Số điểm: </i>
<i>Tỷ lệ: %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>Tỷ lệ: 40%</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Tỷ lệ:20 %</i>


<i>Số câu 2</i>
<i> điểm: 6</i>
<i>Tỷ lệ: 60%</i>
Trung Quốc


cuối thế kỉ
XIX – đầu thế
kỉ XX
Nhận xét
về tính


chất, ý
nghĩa cuộc
CM Tân
Hợi năm
1911
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỷ lệ: %</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>Tỷ lệ:40 %</i>


<i>Số câu 1</i>
<i> điểm: 4</i>
<i>Tỷ lệ: 40%</i>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<i><b>Tỷ lệ: %</b></i>


<b>Số câu: 1</b>


<b>Số điểm: 4</b>


<i><b>Tỷ lệ: 40%</b></i>


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm:2</b>
<i><b>Tỷ lệ: 20%</b></i>



<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 4</b>
<i><b>Tỷ lệ: 40%</b></i>


<b>Số câu: 3</b>
<b>Số điểm10</b>


<i><b>Tỷ lệ: 100%</b></i>
<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1:</b> Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? (4 điểm)


<b>Câu 2:</b> Tại sao nói Cơng xã Pari là một nhà nước kiểu mới ? (2 điểm)


<b>Câu 3:</b> Nhận xét tính chất và ý nghĩa cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ? (4 điểm)


<b>IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA</b>
- GVchép đề


<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Số điểm</b>


<b>1</b>


Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:


<b>- Về kinh tế: </b>



+ Mĩ mươn lên đứng đầu thế giới


+ Nước Mĩ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa


<b>- Về chính trị: </b>


+ Đối nội: Mĩ theo hiến pháp, là nước cộng hòa liên bang, do hai
đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền.


+ Đối ngoại: Tăng cường bành chướng ở khu vực thái bình dương,
gây chiến tranh để giành thuộc địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2</b>


<b>Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì: </b>


+ Cơng xã đã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát
của TS, thành lập lực lượng vũ trang của nhân dân.


+ Công xã ban hành các sắc lệnh mới: tách nhà thờ ra khỏi hoạt
động của nhà nước, quy định tiền lương tối thiểu, thực hiện giáo dục
bắt buộc khơng đóng học phí.


+ Tất cả những chính sách trên của cơng xã đều phục vụ quyền
lợi cho nhân dân lao động. Đây thực sự là nhà nước kiểu mới.


<b>2 điểm</b>


<b>3</b>



- CM Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ chế
độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa dân
quốc, tạo điều kiện cho nề kinh tế tư bản phát triển.


- CMTS cịn nhiều hạn chế. Đây là cuộc CMTS khơng triệt để vì
nó khơng nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc và khơng tích cực chống
phong kiến.


<b>4 điểm</b>


<b>Ngày soạn: </b> 22/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>26/10/2011


Tiết 20 <b>CHƯƠNG IV</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>
<b>BÀI 13:</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS nắm được:</i>


- CTTG I là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ với ĐQ vì bản chất của ĐQ là
gây chiến tranh xâm lược. Bọn ĐQ ở cả 2 phe phải chịu trách nhiệm về vấn đề này.


- Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mơ, tính chất và những hậu
quả tai hại của nó đối với XH lồi người.



- Chỉ có Đảng Bônsêvich Nga, đứng đầu là Lê Nin, dứng vững trước thử thách
của chiến tranh và đã lãnh đạo g/c VS cùng các dân tộc trong ĐQ Nga thực hiện
khẩu hiệu “Biến chiến tranh ĐQ thành nội chiến CM” giành hồ bình và cải tạo CM.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được các khái niệm “chiến tranh ĐQ” “chiến tranh CM’ “chiến
tranh chính nghĩa” “chiến tranh phi nghĩa”


- Sử dụng bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống ĐQ, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân chủ và CNXH.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, tham khảo tài liệu
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy - Học</b>
<b>1. Ổn đọnh lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bàicũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>- TK XX đã qua đi với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có 2 cuộc</i>
<i>chiến tranh lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh TG I và chiến tranh TG II.</i>
<i>Vậy chiến tranh TG I đã bùng nổ ntn? diễn biến và kết cục mà nó đem lại ra sao?</i>
<i>Chúng ta…</i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b> Tình hình kinh tế các nước đế quốc cuối</b></i>
<i><b>thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?</b></i>


- HS đọc SGK để biết để biết những cuộc
chiến tranh đế quốc đầu tiên là biểu hiện
của mâu thuẫn này.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> <i>Sự tranh giành thị trường và</i>
<i>thuộc địa giữa các nước đế quốc tất yếu</i>
<i>đưa đến việc gây chiến tranh để chia lại đất</i>
<i>đai trên thế giới. Đức là nước hung hăng</i>
<i>nhất. Ở châu Âu, hình thành hai khối quân</i>
<i>sự kình địch nhau: Đức, Áo – Hung, Thổ</i>
<i>Nhĩ Kì với Anh, Pháp, Nga. Nhồi ra giai</i>
<i>cấp tư sản cầm quyền ở các nước muốn lợi</i>
<i>dụng chiến tranh để đàn áp phong trào đấu</i>
<i>tranh của công nhân và giải phóng dân tộc</i>


- Giáo viên: Sự kiện trên chỉ là duyên cớ để
bùng nổ chiến tranh.


<i><b> Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị</b></i>
<i><b>chiến tranh? </b></i>


- Mong mn thanh tốn đối thủ để chia lại
thuộc địa, làm bá chủ thế giới.


- <i><b>Giáo viên:</b></i> Dùng lược đồ Chiến tranh thế


giới thứ nhất để tường thuật diễn biến chính
của cuộc chiến tranh qua hai giai đoạn.
- GV: Nêu tính chất phi nghĩa của cuộc
Chiến tranh thế giơi thứ nhất ở nguyên
nhân, diễn biến.


<b>I- Nguyên nhân dẫn đến chiến</b>
<b>tranh.</b>


<b>- Nguyên nhân: </b>Mâu thuẫn giữa các
nước đế quốc về thị trường và thuộc
địa <sub> Đức, Áo, Hung, Ý ><Anh,</sub>
Pháp, Nga.


- 8 - 1914, chiến tranh bùng nổ.


<b>II- Những diễn biến chính của chiến</b>
<b>sự.</b>


<b>1- Giai đoạn thứ nhất (1914- 1916)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV: Giúp HS khai thác tốt kênh hình
SGK. Mở rộng thêm.


<b>Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh ?</b>


HS xem hình 51 – SGK


- HS xem bảng thống kê kết quả chiến
tranh.



<i><b>Từ nguyên nhân, diễn biến và kết quả của</b></i>
<i><b>Chiến tranh thế giới thứ nhất, em hãy nêu</b></i>
<i><b>tính chất của nó?</b></i>


<i><b> Em suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến </b></i>
<i><b>tranh đó?</b></i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- GV khái quát lại kiến thức bài


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bàitiết sau ôn tập


<b>2- Giai đoạn thứ hai (1917-1918)</b>


- Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước. Chiến
tranh kết thúc, phe Liên minh thất bại.


<b>III- Kết cục của chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ nhất.</b>


<b>- Hậu quả:</b> 10 triệu người chết, 20
triệu người bị thương, cơ sở vật chất bị
tàn phá<sub>gây đau thương cho nhân</sub>
loại.


<b>- Tính chất:</b> Là cuộc chiến tranh


ĐQCN, mang tính chất phi nghĩa,
phản động.


<b>Ngày soạn: </b> 28/10/2011


<b>Ngày dạy: </b>31/10/2011


<b>Tiết 21 ÔN TẬP</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>


(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)


<b>A/ Mục tiêu:</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.


- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ mơn, chủ yếu là hệ thống hố,
phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, tham khảo tài liệu
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>- Kết quả, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>
3. Bài mới


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả- Ý nghĩa</b>


8 - 1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương
quốcTây Ban Nha.


1640
-1688


Cách mạng TS Anh Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường
cho CNTB phát triển


1775 Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ


Anh công nhận nền độc lập của 13
thuộc địa. Thành lập Hợp chủng quốc
châu Mĩ (USA)


1789
-1794


Cách mạng TS Pháp Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến,
mở đường cho CNTB phát triển, ảnh
hưởng sâu rộng trên toàn thế giới.
1848 Tuyên ngôn của Đảng Cộng


sản



Nêu quy luật phát triển của xã hội
loài người và sự thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản. Vai trò của giai cấp vô
sản trong việc lật đổ chế độ tư bản,
xây dựng xã hội mới.


1848
-1849


Phong trào CM ở Pháp và
Đức


Giai cấp vô sản xác định được sứ
mệnh của mình. Có sự đồn kết quốc
tế trong phong trào công nhân.


1868 Minh Trị Duy tân Đưa Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
CNTB và chuyển nhanh sang CNĐQ
1871 Công xã Pari Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên


trên thế giới, lật đổ chính quyền của
giai cấp tư sản.


1911 Cách mạng Tân Hợi- TQ Là cuộc cách mạng tư sản, lật đổ chế
độ phong kiến ở Trung Quốc. Ảnh
hưởng đến phong trào giải phóng dân
tộc châu Á.


1914


-1918


Chiến tranh TG thứ nhất Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi
nghiẫ. Ảnh hưởng đến tình hình thế
giới sau chiến tranh.


10 - 1917 Cách mạng tháng Mười Nga Là cuộc cách mạng vô sản thắng đầu
tiên trên thế giới. Mở đầu thời kì lịch
sử thế giới hiện đại.


<b>II- Những nội dung chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b> Những sự kiện nào chứng tỏ sự ra đời của nền</b></i>
<i><b>sản xuất mới trong lòng chế độ phong kiến?</b></i>
<i><b> Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân biểu hiện</b></i>
<i><b>ở những điểm nào?</b></i>


<i><b> Những mâu thuẫn đó dẫn đến kết quả gì?</b></i>
<i><b>Hậu quả sự xâm lược của thực dân phương</b></i>
<i><b>Tây?</b></i>


<i><b>Nêu một số cuộc đấu tranh của công nhân</b></i>
<i><b>chống tư bản? Kết quả?</b></i>


<i><b> Nêu các thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ</b></i>
<i><b>thuật, KH – KT thế kỉ XIX?</b></i>



<i><b>Tác dụng của những thành tựu nói trên đối với</b></i>
<i><b>đời sống xã hội lồi người?</b></i>


<i><b>Ngun nhân, tính chất của cuộc chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ nhất? Kết cục của chiến tranh?</b></i>


-GV:Qua các cuộc CMTS(từ CMTS Hà Lan
cuộc vận động thống nhất Đức1871)em thấy mục
tiêu mà các cuộc CMTS đặt ra là gì? Có đạt được
khơng?


-GV:Nêu ngun nhân của các cuộc CM


-GV:Biểu hiện nào là quan trọng nhất chứng tỏ
sự phát triển của CNTB?


<b>2. Sự xâm lược của thực dân</b>
<b>phương Tây</b>


<b>3. Phong trào đấu tranh của công</b>
<b>nhân các nước tư bản.</b>


<b>4. Sự phát triển của văn học,</b>
<b>nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật.</b>
<b>5. Chiến tranh thế giới thứ nhất</b>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của LSTG cận đại? </b></i>



- Cách mạng Hà Lan- Mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại
- Cách mạng tư sản Pháp – cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất.


- Phong trào công nhân – cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư
sản.


- Sự ra đời của chủ nghĩa Mác – vũ khí đấu tranh duy nhất đúng của cơng nhân
đấu tranh chống giai cấp tư sản.


- Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và thắng lợi của cách mạng
tháng Mười Nga mở ra thời kì mới – thời kì lịch sử thế giới hiện đại.


<i><b> Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại?</b></i>


- Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB.
- Phong trào cơng nhân.


- Phong trào giải phóng dân tộc.


<i><b>Sưu tầm tư liệu, tran ảnh lịch sử về các sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử nổi</b></i>
<i><b>tiếng thời hiện đại.</b></i>


<b>5. Dặn dò:</b> Học bài và xem trước bài mới


______________________________________


<b>Ngày soạn: </b> 31/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>



(từ giữa năm 1917 đến năm 1945)


<b>CHƯƠNG I</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ</b>
<b>CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921-1941)</b>
<b>Tiết 22 BÀI 15</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)</b>


I/ HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NGA NĂM 1917


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét chính của tình hình nước Nga đầu tk XX. Vì sao ở nước Nga năm
1917 lại có 2 cuộc CM?


- Những diễn biến chính của CM Tháng Mười Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh để bảo vệ thành quả của CM diễn ra ntn?
- Ý nghĩa lịch sử của CMTM Nga.


<b>2- Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm đối với cuộc CM XHCN đầu tiên
trên TG.



<b>3- Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ TG.


- Khai thác tranh, ảnh, tư liệu LSTG để đưa ra nhận xét của mình.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, tham khảo tài liệu
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?</i>
<b>3. Bài mới</b>


<i>- Từ trong lòng cuộc CTTG I, cuộc CMTM Nga 1917 đã bùng nổ và giành</i>
<i>thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử XH lồi người. Thời kì LSTG hiện đại.</i>
<i>Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện lịch sử trọng đại này.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- <i><b>Giáo viên: </b></i><b>T</b>ường thuật diễn biến cách
mạng thánh Hai, minh họa bằng hình 53.
Từ bãi cơng chính trị chuyển thành khởi
nghĩa vũ trang, lật đổ chế độ quân chủ


chuyên chế.


- Cho HS đọc phần đầu SGK T77.


<i><b> Sau cách mạng tháng Hai, tình hình</b></i>


<b>2- Cách mạng tháng Hai năm 1917.</b>
<b>a. Diễn biến:</b> Cách mạng bùng nổ từ
23 – 2 đến 27 – 2.


<b>b. Kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>nước Nga có gì nổi bật?</b></i>


<i><b> Vì sao ở nước Nga có hai chính quyền</b></i>
<i><b>song song tồn tại?</b></i>


<i><b> Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai đã</b></i>
<i><b>làm được những gì?</b></i>


<i><b> Vì sao CM dân chủ TS tháng Hai năm</b></i>
<i><b>1917 được coi là cuộc CMDC TS kiểu</b></i>
<i><b>mới?</b></i>


<i><b> Tình hình nước Nga sau cách mạng</b></i>
<i><b>tháng Hai?</b></i>


- <i><b>HS thảo luận</b></i>: <i><b> Tình hình hai chính</b></i>
<i><b>quyền song song tồn tại có thể kéo dài hay</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao? </b></i>



<i><b>Trước tình hình đó, Đảng Bơnsêvích và</b></i>
<i><b>Lên-nin có chủ trương gì?</b></i>


- Tiếp tục làm cách mạng.
- Thiết lập chính quyền Xơ viết.


<i><b> Thái độ của Chính phủ lâm thời?</b></i>


- Tiếp tục tham gia chiến tranh, đàn áp cách
mạng.


- <i><b>Giáo viên:</b></i> Trình bày diễn biến cuộc cách
mạng kết hợp với mô tả H54 để thấy được
việc chớp thời cơ, sáng tạo. Sự lãnh đạo
sáng suốt, tài tình của Lê-nin và Đ(b)


- Chính quyền sau cách mạng: Xơ
Viết và Chính phủ tư sản.


Hai chính quyền song song tồn
tại.


<b>3- Cách mạng tháng Mười năm</b>
<b>1917.</b>


- Đảng Bônsêvich đứng đầu là Lênin,
chuẩn bị kế hoạch, tiếp tục làm CM.
- Chính phủ lâm thời tư sản : Tham
gia chiến tranh đế quốc.. Đàn áp nhân


dân.


<b>* Diễn biến</b> : SGK


<b>* Kết quả : </b>


- Lật đổ chính phủ lâm thời TS thiết
lập NN vô sản.


- Đầu năm 1918, cách mạng thắng lợi
trong cả nước.


<b>4. Củng cố : </b>


<i>- Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rpp-grát?</i>
<i>- Viết vào chỗ trống:</i>


<b>Nội dung</b> <b>Cách mạng tháng Hai</b> <b>Cách mạng tháng Mười</b>


Lãnh đạo
Động lực
Nhiệm vụ
Tính chất


<i>- Vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?</i>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước bài 15- Phần II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Ngày soạn: </b> 05/11/2011



<b>Ngày dạy: </b>07/11/2011


<b>Tiết 23</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)</b>
(Tiếp theo)


<b>II- CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG.</b>
<b>Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917.</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét chính của tình hình nước Nga đầu tk XX. Vì sao ở nước Nga năm
1917 lại có 2 cuộc CM?


- Những diễn biến chính của CM Tháng Mười Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh để bảo vệ thành quả của CM diễn ra ntn?
- Ý nghĩa lịch sử của CMTM Nga.


<b>2- Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm đối với cuộc CM XHCN đầu tiên
trên TG.


<b>3- Kỹ năng:</b>



- Biết sử dụng bản đồ TG.


- Khai thác tranh, ảnh, tư liệu LSTG để đưa ra nhận xét của mình.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, tham khảo tài liệu
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917?</i>


<i>- Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?</i>
<b>3. Bài mới</b>


<i>Giành chính quyền đã khó, nhưng việc giữ chính quyền lại cịn khó khăn hơn</i>
<i>gấp nhiều lần. Nước Nga sau CMTM khó khăn chồng chất. Vậy nước Nga đã làm gì</i>
<i>để giữ vững việc xây dựng và bảo vệ thành quả CM?....</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>- Giáo viên</b></i>: Ngay trong đêm 25 – 10 (7 –
11), Đại hội Xơ viết tồn Nga tun bố thành
lập Chính quyền Xơ viết, thông qua “Sắc
lệnh hịa bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”



- HS đọc nội dung 2 bản sắc lệnh.


<b>1- Xây dựng chính quyền Xơ Viết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b> Các sắclệnh trên đem lại quyền lợi gì cho</b></i>
<i><b>quần chúng nhân dân?</b></i>


<i><b> Ngồi việc ban hành hai sắc lệnh trên,</b></i>
<i><b>chính quyền Xơ viết cịn làm gì? Nhận xét?</b></i>


- Giáo viên: Để nước Nga rút khỏi chiến
tranh đế quốc, táng 3 – 1918, chính quyền
Xơ viết đã kí hịa ước <i>Bơ-ret-li-tốp</i>.


<i><b>Việc kí hịa ước có tác dụng gì?</b></i>


- <b>HS thảo luận</b>:


<i><b> Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga</b></i>
<i><b>đối với nước Nga và đối với thế giới?</b></i>


- Thơng qua “Sắc lệnh hồ bình” và
“Sắc lệnh ruộng đất”.


- Xóa bỏ bộ máy nhà nước cũ, xây
dựng chính quyền mới do công –
nông đảm nhiệm.


- 3 – 1918, Kí hịa ước <i>Bơ-ret-li-tốp,</i>



rút khỏi chiến tranh<i>.</i>


<b>3- Ý nghĩa lịch sử của CMTMười.</b>
<b>- Đối với nước Nga:</b> Làm thay đổi
vận mệnh đất nước và số phận hàng
triệu người dân, đưa nhân dân lao
động lên nắm c/q.


<b>- Đối với thế giới:</b> Cách mạng tháng
Mười dẫn đến những biến đổi lớn
lao trên thế giới; để lại nhiều bài học
qiú báu cho cho cuộc đấu tranh giải
phóng của giai cấp vơ sản, nhân dân
lao động và các dân tộc bị á bức, tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế, phong trào giải phóng
dân tộc ở nhiều nước.


<b>4. Củng cố:</b>


<i>- Vì sao nhân dân Xơ viết bảo vệ được thành quả của cách mạng?</i>


<i>(Sức mạnh và sự ủng hộ của nhân dân, lòng yêu nước dưới chế độ mới được phát</i>
<i>huy mạnh mẽ, tác dụng của việc thực hiện “Chính sách cộng sản thời chiến”, Hồng</i>
<i>quân chiến đấu dũng cảm, tài chỉ huy quân sự…”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Lập bảng thống kê các sự kiện chính của cách mạng tháng Mười?
- Xem trước bài 16.



<b>Ngày soạn: </b> 06/11/2011


<b>Ngày dạy: </b>09/11/2011
Tiết 24 Bài 16:


<b>LIÊN XÔ XÂY DỰNG CNXH (1921- 1941)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


1- Kiến thức: <i>Giúp HS nắm được:</i>


- Vì sao nước Nga xơ viết phải thực hiện chính sách Kinh tế mới, nội dung chủ
yếu và tác động của chính sách này đ/v nước Nga.


- Những thành tựu chính của cơng cuộc XD CNXH ở Liên Xô (1925- 1941)
2- Tư tưởng:


- Giúp HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN, đồng
thời có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên
Xơ trước đây trong công cuộc xây dựng CNXH


3- Kỹ năng:


- Sưu tầm tài liệu, sự kiện lịch sử.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, Bản đồ Liên Xô.
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Nước Nga đã làm gì để xây dựng chính quyền Xơ viết?</i>
<i>- Tác dụng của “Chính sách cộng sản thời chiến”?</i>
<b>3. Bài mới</b>


<i>Sau khi ổn định được tình hình, bảo vệ thành quả CM, nước Nga bắt tay vào</i>
<i>công cuộc XD CNXH. Vậy công cuộc XD CNXH ở Liên Xô đã diễn ra ntn? Kết quả</i>
<i>ra sao?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- <b>HS</b>: Đọc và quan sát H 58/83.


<i><b> Vì sao nước Nga lại phải thực hiện “Chính</b></i>
<i><b>sách kinh tế mới”?</b></i>


- Kinh tế bị tàn phá, dịch bệnh, và nạn đói
trầm trọng, bọn phản cách mạng nổi dậy
chống phá chính quyền cách mạng, bao vây
kinh tế.


<b>1- Tình hình nước Nga sau chiến</b>
<b>tranh</b>


- Kinh tế bị tàn phá.
- Dịch bệnh và nạn đói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> Bức áp phích trên nói lên điều gì?</b></i>


- Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước Nga sau
chiến tranh và quyết tâm xây dựng lại đất
nước của nhân dân.


- <b>HS thảo luận:</b>


<i><b> Lập bảng so sánh “Chính sách kinh tế mới”</b></i>
<i><b>với “Chính sách cộng sản hời chiến”</b></i> (hoàn
cảnh ra đời, nội dung và tác dụng)


<b>2. “Chính sách kinh tế mới”</b>
<b>(NEP):</b>


<b>“Chính sách cộng sản hời</b>
<b>chiến”</b>


<b>“Chính sách kinh tế mới”</b>
<b>Hồn</b>


<b>cảnh</b>


- 1918-1920: Tiến hành chiến
tranh cách mạng, chống thù
trong giặc ngồi.


1921-1925: Khó khăn bước vào thời
kì hịa bình, xâu dựng đất nước.



<b>Nội dung</b>


- Trưng thu lương thực thừa
- Quốc hữu hóa tồn bộ xí
nghiệp.


- Nhà nước nắm độc quyền về
quản lí, phân phối lương thực,
thực phẩm


- Thi hành chế độ lao động bắt
buộc.


- Bãi bỏ<b> t</b>rưng thu lương thực thừa,
thay bằng thuế lương thực.


- Tự do buôn bán, mở lại chợ.


Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp
nhỏ.


- Khuyến khích tư ản nước ngoài
đầu tư kinh doanh ở Nga.


<b>Tác dụng</b>


- Tập trung toàn bộ sức người,
sức của để chống thù trong, giặc
ngoài.



- Bảo vệ thành quả của cách
mạng tháng Mười.


- Phục hồi phát triển kinh tế, cải
thiện đời sống nhân dân.


- Tạo cơ sở kinh tế, chính trị cho
Liên Xơ bước vào công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Có thể xem “Chính sách kinh tế mới” là một bước lùi nhưng là một
bước lùi cần thiết để tạo đà cho Liên Xơ tiến bước vào thời kì xây dựng CNXH
Thể hiện sự sáng suốt của Đảng Bơn-sê-vích và Lê-nin.


Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú ý vận dụng kinh nghiệm này trong quá trình
đổi mới đất nước.


Giáo viên: Nêu ngắn gọn việc tành lập Liên Bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Xô viết tháng 12 – 1922 (SGK)


<b>II/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941).</b>


<i><b>4) Tại sao Liên Xô phải tiến hành cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ngay</b></i>
<i><b>sau khi hồn thành khơi phục kinh tế?</b></i>


<i><b>5) Những tành tựu Liên Xô đạt được sau khi thực hiện kế hoạch 5 namư</b></i>
<i><b>làn thứ hai (1933 – 1937)?</b></i>


<b>4. Củng cố:</b>



<i>- Sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền XV đã đưa nước Nga đứng vững, bảo</i>
<i>vệ được c/q, tiến hành công cuộc XD CNXH đạt được nhiều thành tựu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Xem trước bài 17- Chương II.


<b> </b>
<b>Ngày soạn: </b> 11/11/2011


<b>Ngày dạy: </b>14/11/2011


<b>Tiết 25</b> <b>CHƯƠNG II</b>


<b>CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC </b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>


<b>BÀI 17</b>


<b>CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939.
- Sự phát triển của phong trào 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế
Cộng sản.


- Cuộc đại khủng hoảng KT TG 29-33 và tác động của nó đối với châu Âu.
- Vì sao CNPX thắng lợi ở Đức những lại thất bại ở Pháp.


<b>2- Tư tưởng:</b>



- Giúp học sinh thấy rõ t/c phản động và nguy hiểm của CNPX từ đó bồi
dưỡng ý thức căm ghét chế độ PX, bảo vệ hồ bình TG.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện tư duy lôgic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để
giải thích sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.


-Sử dụng bản đồ, biểu đồ.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn, Bản đồ châu Âu sau CTTG I.
- HS: Xem trước bài mới


<b>C/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Vì sao nước Nga lại phải thực hiện “Chính sách kinh tế mới”?</i>
<i>- Tác dụng của “Chính sách kinh tế mới”?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>- Sau CTTG I tình hình châu Âu có nhiều biến động. Đó là những biến động</i>
<i>gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về tình hình châu Âu giữa 2 cuộc</i>
<i>CTTG và sự ra đời của Quốc tế III.</i>



<b>I- CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂ</b>M 1918-1929:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- Giáo viên treo bản đồ châu Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.


<i><b>Em hãy nhắc lại hậu quả của Chiến tranh </b></i>


<b>I- CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1918-1929:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>tranh thế giới thứ nhất?</b></i>


<i><b> Nguyên nhân nào thúc đẩy phong trào cách </b></i>
<i><b>mạng ở các nước tư bản phát triển vào những </b></i>
<i><b>năm 1918 – 1923?</b></i>


<i><b>Với hậu quả đó, tình hình các nước tư bản </b></i>
<i><b>châu Âu sau chiến tranh có những biến đổi gì?</b></i>


- Xuất hiện một số quốc gia mới (Áo, Ba Lan,
Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan).


- <b>HS</b>: Đọc phần chữ nhỏ trong SGK để thấy sự
tổn thất về kinh tế, nhất là Pháp và Đức. Vì sao?


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Giai đoạn từ 1918 – 1923: Kinh tế
các nước tư bản châu Âu suy sụp nghiêm trọng
(các nước thắng trận và bại trận). Khủng


hoảng thiếu.


<i><b> Sự suy sụp về kinh tế dẫn đến hậu quả gì về </b></i>
<i><b>chính trị?</b></i>


- Cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước châu
Âu.


- Nền thống trị của giai cấp tư sản khơng ổn định
(Đức, Hung).


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Sau thời kì khủng hoảng đó, các
nước tư bản châu Âu bước vào thời kì phát triển
nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị, đó là thời
kì 1924 – 1929.


<i><b>Vì sao giai đoạn 1924 – 1929, các nước tư bản </b></i>
<i><b>châu Âu bước vào thời kì ổn định về chính trị?</b></i>
<i><b>- Giáo viên:</b></i> Về kinh tế, giáo viên sử dụng bảng
thống kê sản lượng than, thép của Anh, Pháp,
Đưc (SGK)/


<i><b> Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về tình </b></i>
<i><b>hình sản xuất cơng nghiệp của ba nước Anh, </b></i>
<i><b>Pháp, Đức?</b></i>


- Tốc độ tăng trưởng nhanh (Đức).


<b>- </b><i><b>Giáo viên:</b></i> <i>Sự ổn định và phát triển của các</i>
<i>nước tư bản châu Âu trong giai đoạn 1924 –</i>


<i>1929 chỉ mang tính chất tạm thời, khơng vững</i>
<i>chắc, Vì thế bước vào năm 1929, các nước tư</i>
<i>bản châu Âu lại rơi vào tình trạng khủng hoảng</i>
<i>(khủng hoảng thừa) chưa từng có trong lịch sử</i>


<b>a. Tình hình.</b>


- Sau CT, châu Âu có những biến đổi:
+ Sự xuất hiện một số quốc gia mới:
(Áo, Ba Lan, Tiệp, Nam Tư, Phần Lan,
…)


+ Các nước thắng trận và bại trận đều
bị suy sụp về KT.


+ Thắng lợi Cách mạng tháng Mười tác
động đến phong trào cách mạng ở hầu
khắp các nước châu Âu.


<b>b. Các giai đoạn:</b>
<b>* 1918-1923:</b>


- Kinh tế, chính trị khủng hoảng
nghiêm trọng.


<b>* 1924-1929: </b>


- Ổn định chính trị.
- Phát triển kinh tế.



<b>2. Cao trào cách mạng 1918-1923. </b>
<b>Quốc tế Cộng sản thành lập</b>:


<b> ( Đọc thêm )</b>


<b>II/ CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1929-1939</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>các nước tư bản. Giáo viên giải thích khái niệm</i>
<i>khủng hoảng thừa.</i>


<i><b> Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng </b></i>
<i><b>thừa?Biểu hiện của cuộc khủng hoảng?</b></i>


<b>- HS thảo luận:</b><i><b> Nhìn vào sơ đồ H62, em có </b></i>
<i><b>nhận xét gì?</b></i>


- Sơ đồ thể hiện hai chiều trái ngược nhau trong
nền SX của Anh (TBCN) và Liên Xô


(XHCN)trong những năm 1929 – 1933.


<i><b>Cuộc khủng hoảng này gây ra hậu quả gì?</b></i>


<i><b>Đứng trước tình hình đó, các nước tư bản đã </b></i>
<i><b>có biện pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng </b></i>
<i><b>hoảng?</b></i>


- Cải cách kinh tế, xã hội.
- Phát xít hóa chính quyền.



<i><b>- Giáo viên: </b></i>Tập trung trình bày về q trình
phát xít hóa ở Đức, Italia, nhất là Đức.


<i><b>“Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến </b></i>
<i><b>tranh”? Em hiểu gì về câu nói này?</b></i>


- Thể hiện tính chất phản động, âm mưu thơn
tính, thống trị toàn cầu và điên cuồng chuẩn bị
phát động chiến tranh thế giới.


<i><b> Em hiểu chủ nghĩa phát xít là gì?</b></i>


(Bảng tra cứu – SGK).


<b>- HS thảo luận:</b>


<i><b> Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –</b></i>
<i><b>1933, em có nhận xét gì về cuộc khủng hoảng </b></i>
<i><b>này?</b></i>


- Diễn ra ở tất cả các nước tư bản, ảnh hưởng đến
các nước khác.


- Kéo dài nhất, lớn nhất.
- Gây thiệt hại nặng nề nhất.


<b>* Nguyên nhân:</b>


- Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.


- Hàng hoá ế thừa, cung vượt cầu.
- Người dân khơng có tiền mua sắm.


<b>* Biểu hiện sự khủng hoảng:</b>


- Mức sản xuất toàn thế giới giảm 42%.
- Công nghiệp sa sút, thất nghiệp lêntới
50 triệu người.


<b>* Hậu quả:</b>


- Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp,
nhân dân lao động đói khổ.


- Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính
quyền ở nhiều nước


* 1943 QTCS giải tán.


<b>4. Củng cố:</b>


<i>- Điền các sự kiện về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?</i>
<b>Năm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hậu quả</b>


- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp/


<b>5. Dặn dò</b>



- Xem trước bài 18


<b>Ngày soạn: </b> 12/11/2011


<b>Ngày dạy: </b>16 /11/2011


<b>Tiết 26 BÀI 18</b>


<b>NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939).</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét chính về tình hình KT-XH Mỹ sau chiến tranh Thế giới thứ nhất:
sự phát triển nhanh chóng về KT và những nguyên nhân của sự phát triển đó, phong
trào cơng nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mỹ.


- Tác động của cuộc khủng hoảng 1929-1933 đối với nước Mỹ và chính sách
mới của Tổng thống Rudơven nhằm đưa nuớc Mỹ ra khỏi khủng hoảng.


<b>2- Tư tưởng:</b>


- Giúp HS nhận thức được bản chất của CNTB Mỹ,những >< gay gắt trong xã
hội tư bản Mỹ.


- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về về cuộc đấu tranh chống sự áp bức, bất công
trong xã hội Tư bản.



<b>3- Kỹ năng:</b>


- Sử dụng tranh ảnh lịch sử.


- Tư duy so sánh rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn- Bản đồ thế giới.
- HS: Đọc trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày cuộc khủng hồng kinh tế thế giới 1929-1933?</i>


<i>- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp</i>
<b>3. Bài mới</b>


<i>Giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, tình hình các nước châu Âu có nhiều biến động.</i>
<i>trong thời gian đó, tình hình nước Mỹ ntn? Chính phủ đã có những biện pháp gì?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Dùng lược đồ thế giới để chỉ rõ vị
trí nước Mĩ.


<i><b>Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho</b></i>



<b>I- Nước Mỹ trong thập niên 20</b>
<b>của thế kỷ XX. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>nước Mĩ cơ hội thuận lợi để phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế như thế nào?</b></i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Sau chiến tranh, nền kinh tế Mĩ
tắng trưởng cực kì nhanh chóng (Số liệu).
- <b>HS</b>: quan sát H65,66 – SGK


<i><b> Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mĩ qua</b></i>
<i><b>hình trên?</b></i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Tác động của ngành sản xuất ô tô
đến kinh tế Mĩ rất lớn, thúc đẩy các ngành
khác phát triển: luyện kim, xăng dầu, cao su,
khách sạn, nhà hàng…, giải quyết việc làm
cho hàng triệu người lao động.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> H66 là nhà cao chọc trời chứng tỏ
sự phồn vinh kinh tế Mĩ.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu số
liệu cho thấy nền kinh tế Mĩ chiếm vị trí số 1
trong thế giới tư bản, thời kì hồng kim.


<i><b> Ngun nhân nào dẫn đến sự phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế Mĩ trong giai đoạn này?</b></i>



- <b>HS</b>: Quan sát H 67 – SGK và so sánh với
H65,66.


<i><b>Em có nhận xét gì về hình ảnh khác nhau</b></i>
<i><b>của nước Mĩ?</b></i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i><b> Ngay trong thời kì phồn vinh, </b>
<i>kinh tế Mĩ đã tiềm ẩn những mâu thuẫn </i>
<i>(SGV). Hậu quả là đã xảy ra cuộc khủng </i>
<i>hoảng kinh tế 1929-1933 làm chấn động nền </i>
<i>kinh tế - tài chính Mĩ và từ đó lan ra tồn thế </i>
<i>giới.</i>


<b>- HS: </b>Đọc tư liệu SGK, quan sát H68.


<b>- HS thảo luận: </b><i><b> Nguyên nhân bùng nổ và </b></i>
<i><b>hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế?</b></i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc
khủng hoảng, Tổng thống Ru-dơ-ven mới đắc
cử đã thực hiện <i>chính sách mới.</i>


- HS: Đọc phần tư liệu và xem H69 – SGK.


<i><b>Nội dung chính của </b>Chính sách mới<b> là gì?</b></i>


- Là trung tâm cơng nghiệp,thương
mại, tài chính quốc tế.


<b>- Ngun nhân:</b> Giai cấp tư sản Mĩ


đã cải tiến kỹ thuật, sử dụng phương
pháp sản xuất dây chuyền, tăng
cường độ lao động và bóc lột cơng
nhân.


<b>2. Xã hội:</b>


- Cơng nhân bị bóc lột, thất nghiệp,
nạn phân biệt chủng tộc.


Phong trào công nhân phát
triển mạnh.


- Tháng 51921, Đảng Cộng sản Mĩ
thành lập.


<b>II- Nước Mỹ trong những năm</b>
<b>1929 - 1939. </b>


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế.</b>


- 1929 – 1933, Mỹ lâm vào khủng
hoảng kinh tế toàn diện và sâu sắc.


<b>- Hậu quả: </b>kinh tế bị tàn phá, xã
hội khủng hoảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Nêu những nhận xét của em về </b>chính sách</i>
<i>mới<b> qua H 69/95?</b></i>



- Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò của
Nhà nước trong việc kiểm soát đời sống kinh
tế của đất nước, can thiệp vào tất cả các lĩnh
vực của sản xuất, lưu thơng phân phối để đưa
nước Mỹ thốt khỏi cuộc hủng hoảng kinh tế
đầy nguy kịch).


<i><b> Đánh giá của em về </b>Chính sách mới<b>?</b></i>


<b>- Tác dụng:</b>


+ Đã cứu nguy cho CNTB Mỹ, giải
quyết phần nào những khó khăn cho
người lao động, góp phần duy trì
chế độ dân chủ tư sản Mĩ.


<b>4, Củng cố </b>


<i>- Trong những năm 20 của thế kỷ XX, do những đ/k thuận lợi riêng, nứơc Mỹ</i>
<i>phát triển rất mạnh.</i>


<i>- Mỹ vẫn không tránh khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế.</i>


<i>- Chính sách mới đã đưa nước Mỹ thốt khỏi tình trạng nguy kịch.</i>
<b>5. Dặn dò</b>


- Xem trước bài 19-Chương III.


<b>Ngày soạn: </b> 18/11/2011



<b>Ngày dạy: </b>21 /11/2011
Tiết 27


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b> </b>


<b>A/ Mục tiêu:</b>


-Rèn luyện, củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
-Phát huy tính tích cực, tính sáng tạo.


-Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.


-Giúp các em hứng thú, say mê học môn lịch sử.


<b>B/ Day- học bài mới:</b>


<i><b>Bài 5/7 </b></i>


a-Hãy hoàn thành sơ đồ diễn biến chính của cuộc CMTS Anh giữa TK XVII vào sơ
đồ sau:<b> </b>


1640 8/1642 30/1/1649 12/1688
Quân đội được Saclơ I bị xử tử, Anh trở


triệu tập. thành nước CH. Một chế
độ độc tài quân sự được


thiết lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Vương quốc CPC, Lào, Brunei, Thụy Điển, …


<i><b>Bài 5/12:</b></i>


-Tiếp tục hoàn thành diễn biến 3 giai đoạn phát triển của CM Pháp cuối tk XVIII trên
sơ đồ sau:


QH thông Thành lập Liên minh
Qua TN nền CH chống Pháp
NQ và DQ đầu tiên thất bại.


14/7/1789 8/1789 9/1791 10/8/1792 21/9/1792 Xuân 1793 2/6/1793 26/6/1794 27/7/1794


Giai đoạn CĐ quân chủ lập hiến Bước đầu của nền CH CCDC CM Giacôbanh


<b>C/Bài tập:</b> 4/53, 7/60, 3/61.
-Xem trước bài 21- Chương IV.


<b>________________________________________</b>
<b>Ngày soạn: </b> 19/11/2011


<b>Ngày dạy: </b>23 /11/2011


<b>Chương III:</b>


<b>CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939).</b>


<b>Tiết 28 - Bài 19:</b>



<b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939).</b>


<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét chính về tình hình KT-XH của Nhật Bản sau chiến tranh Thế giới
thứ nhất.


- Những ngun nhân chính dẫn đến q trình phát xít hố của Nhật và hậu
quả của q trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.


<b>2- Tư tưởng:</b>


- Giúp HS nhận thức được bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của CNPX
Nhật.


- Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho
nhân loại.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng khả năng tư duy, khai thác tư liệu tranh ảnh lịch sử để hiểu những
vấn đề lịch sử.


- Biết so sánh, liên hệ và tư duy logic, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu
bản chất các sự kiện, hiện tượng diễn ra trong lịch sử


<b>B/ Chuẩn bị </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- HS: Đọc trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày kinh tế, xã hội Mĩ trong những năm 20 của thế kỉ XX?</i>
<i>- Trình bày tác dụng Chính sách mới của Ru-dơ-ven?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Chúng ta đã được biết tình hình các nước Âu, Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh</i>
<i>thế giới. Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu tình hình một nứơc tư bản ở châu Á</i>
<i>trong thời kỳ này, đó là nước Nhật. Vậy tình hình Nhật sau chiến tranh ntn? CNPX</i>
<i>ra đời trong hoàn cảnh nào?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- <b>GV</b>: Dùng bản đồ giới thiệu về vị trí Nhật
Bản.


<i><b> Nêu những nét khái quát về sự phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh?</b></i>


- <b>HS</b>: Đọc tư liệu SGK, xem H70.


<i><b>Nhận xét về tình kinh tế Nhật?</b></i>



- Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến
tranh, công nghiệp tăng nhanh những bấp
bênh, nông nghiệp lạc hậu.


<i><b> Tình hình xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ nhất như thế nào?</b></i>


- Bùng nổ các cuộc đấu tranh, “Bạo động lúa
gạo”, cướp kho thóc gạo chia cho dân nghèo.
Trong bối cảnh đó, ĐCS Nhật thành lập, lãnh
đạo phong trào công nhân.


<i><b> Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </b></i>
<i><b>(1929-1933) đã tác động đến nền kinh tế Nhật Bản</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- <b>HS thảo luận:</b> <i><b>Trong thập niên 20 của thế</b></i>
<i><b>kỉ XX, kinh tế Mĩ và Nhật Bản có điểm gì</b></i>
<i><b>giống và khác nhau?</b></i>


<b>+ Giống:</b> Cùng là nước thắng trận, thu nhiều
lợi nhuận.


<b>+ Khác:</b> Mĩ phát triển rất nhanh do cải tiến kĩ
thuật, sản xuát dây chuyền, tăng cường bóc lột
cơng nhân.. Nhật chỉ phát triển trong vài năm
đầu rồi lâm vào khủng hoảng, kinh tế phát
trirn chậm, bấp bênh.


<i><b> Vì sao Nhật Bản ở châu Á mà vẫn bị</b></i>



<b>I- Nhật bản sau chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ nhất. </b>


<b>- </b>Kinh tế: phát triển trong những
năm đầu.


- Xã hội:


+ Đời sống khó khăn.


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân
lên cao. Tháng 7-1920, Đảng Cộng
sản thành lập.


- Năm 1927, khủng hoảng tài chính
Khủng hoảng kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>khủng hoảng kinh tế? Hậu quả?</b></i>


<i><b> Để khắc phục tình trạng đó, giới cầm quyền</b></i>
<i><b>Nhật đã làm gì?</b></i>


- HS: Đọc phần tư liệu – SGK


<i><b> Quá trình thiết lập chủ nghĩa phát xít ở</b></i>
<i><b>Nhật đã diễn ra như thế nào?</b></i>


- Giáo viên: Phong trào đấu tranh của nhân
dân Nhật Bản lan rộng khắp cả nước.



- HS: Đọc tư liệu – SGK.


<i><b> Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật</b></i>
<i><b>Bản có tác dụng gì?</b></i>


- Góp phần làm chậm lại q trình phát xít ở
Nhật.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> <i>Nhật Bản là một trong những</i>
<i>nước giải quyết khủng hoảng bằng con đường</i>
<i>phát xít hóa chính quyền. Với việc xâm lược</i>
<i>Đơng Bắc Trung Quốc, Nhật đã nhen nhóm</i>
<i>ngọn lửa chiến tranh đầu tiên ở châu Á –</i>
<i>Thái Bình Dương.</i>


<b>1929 - 1939. </b>


- Khủng hoảng kinh tế, xã hội
- Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền:
+ Đối nội: Tăng cường đàn áp, bóc
lột nhân dân.


+ Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh
xâm lược.


- Phong trào đấu tranh của nhân dân
lan rộng.


<b>4. Củng cố:</b>



- Tình hình chung của Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
- So sánh sự phát triển KT Mĩ- Nhật?


- Vì sao giới cầm quyền Mĩ- Nhật tiến hành chiến tranh xâm lược?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài ,xem trước bài 20


_______________________________________


<b>Ngày soạn: </b> 25/11/2011


<b>Ngày dạy: </b>28 /11/2011


<b>TIẾT 29</b> <b>BÀI 20</b>


<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
<b>(1918- 1939)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>1- Kiến thức:</b> <i>HS cần nắm được:</i>


- Giới thiệu khái quát về lịch sử phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa 2
cuộc chiến tranh TG.


- Những nét mới của phong trào ĐLDT trong những năm 1918- 1939
- CMTQ (1919- 1939) diễn ra như thế nào?


- Những nét chung của phong trào dân tộc dân chủ ở ĐNÁ.



<b>2- Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD,
CNĐQ của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại ĐLDT.


- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành
độc lập dân tộc của các nước ĐNÁ.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Lược đồ châu Á.


- Lược đồ các nước ĐNA.


- Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn- Bản đồ thế giới.
- HS: Đọc trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày kinh tế, xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>


<i>- Vì sao giới cầm quyền Nhật bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành</i>


<i>trướng ra bên ngồi?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Chúng ta đã được về tình hình CM ở châu Âu sau CTTG I, không chỉ ở châu</i>
<i>Âu mà cả ở châu Á, một phong trào CM cũng bùng nổ nhưng mang tính chất và đặc</i>
<i>điểm riêng. Đó là những đặc điểm gì?...</i>


<b>I- Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á.</b>
<b>Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 – 1939.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b> Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết</b></i>
<i><b>thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất</b></i>
<i><b>đã có tác động như thế nào đến phong</b></i>
<i><b>trào giải phóng dân tộc châu Á?</b></i>


- Giáo viên dùng lược đồ xác định những
nơi có phong trào cách mạng.


- <b>HS</b>: Đọc phần tư liệu SGK.


<i><b> Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu</b></i>
<i><b>ở châu Á?</b></i>


<i><b> Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến</b></i>
<i><b>tranh có quy mơ như thế nào?</b></i>


- <b>HS thảo luận nhóm</b>: <i><b> Nét mới của</b></i>



<b>1- Những nét chung:</b>


- Phong trào cách mạng lên cao và
lan rộng khắp châu lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>phong trào độc lập dân tộc ở châu Á?</b></i>


+ Giai cấp công nhân tích cực tham gia
cách mạng.


+ Ở một số nước, họ đã đóng vai trị lãnh
đạo thơng qua việc thành lập và lãnh đạo
cách mạng của các ĐCS (TQ, ĐNA,
A.Độ…).


- <i><b>Giáo viên nhấn mạnh:</b></i> Nét mới phong
trào độc lập dân tộc châu Á sau chiến tranh
thế giới thứ nhất là sự trưởng thành của giai
cấp công nhân


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Trình bày về Phong trào Ngũ
tứ (4-5-1919). Đây là phong trào mở đầu
cho thời kì phát triển mới của cách mạng
Trung Quốc.


<b>- HS thảo luận:</b> <i><b> Vì sao nói: Phong trào</b></i>
<i><b>Ngũ tứ (4-5-1919) là phong trào mở đầu</b></i>
<i><b>cho thời kì phát triển mới của cách mạng</b></i>
<i><b>Trung Quốc? Nét mới của phong trào</b></i>


<i><b>Ngũ tứ so với cách mạng Tân Hợi?</b></i>


- Phong trào lan rộng khắp cả nước, lôi
cuốn đông đảo các lực lượng tham gia.
- Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển
dẫn đến việc thành lập ĐCS (7/1921).


- Phong trào có tính chất chống đế quốc và
phong kiến. Cách mạng Tân Hợi chỉ chống
PK.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> <i>Trình bày sơ lược cuộc chiến</i>
<i>tranh cách mạng 1926-1927 của nhân dân</i>
<i>Trung Quốc. Cuộc nội chiến (1927-1937)</i>
<i>chống lại tập đoàn Quốc dân đảng Tưởng</i>
<i>Giới Thạch - đại diện cho quyền lợi của</i>
<i>đại địa chủ, đại tư sản và đế quốc.</i>


<b>- HS thảo luận</b>: <i><b> Đặc điểm của cách mạng</b></i>
<i><b>Trung Quốc thời kì này?</b></i>


- Giáo viên: Từ tháng 7/137, đứng trước
nguy cơ phát xít Nhật xâm lược, ĐCS đã đề
nghị với Quốc dân đảng hợp tác chống
Nhật.


gia cách mạng.


- Một số ĐCS được thành lập và lãnh
đạo cách mạng.



<b>2- Cách mạng Trung Quốc trong</b>
<b>những năm 1919- 1939.</b>


- Phong trào Ngũ Tứ (4-5-1919):
Phong trào đấu tranh của học sinh,
sau lan sang giai cấp công nhân và
các tầng lớp khác.


- Mục đích: Chống lại âm mưu xâu
xé Trung Quốc của các nước đế
quốc. Đòi phong kiến Mãn Thanh
thực hiện các cải cách tiến bộ.


- 7/ 1921 Đảng cộng sản TQ thành
lập.


<b>- 1926-1927: </b>Chiến tranh Bắc phạt,
tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở
phía Bắc.


<b>- 1927- 1937: </b>Nội chiến chống tập
đồn Tưởng giới Thạch.


- 7/ 1937 Quốc- Cộng hợp tác để
cùng chống Nhật.


<b>4. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Lập bảng niên biểu lịch sử TQ từ 1919 – 1939?



<b>Thời gian</b> <b>Nội dung sự kiện</b>


4 – 5 - 1919
7 - 1921
1926 - 1927
1927 - 1937
Từ 7 - 1937


<b>5. Dặn dò</b>


- Xem trước bài 20- Phần II.


<b> Ngày soạn: </b> 27/11/2011


<b>Ngày dạy: </b>30 /11/2011


<b> </b>


<b>TIẾT 30 BÀI 20</b>


<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
<b>(1918- 1939) </b>(Tiếp theo)


<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>HS cần nắm được:</i>


- Giới thiệu khái quát về lịch sử phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa 2
cuộc chiến tranh TG.



- Những nét mới của phong trào ĐLDT trong những năm 1918- 1939
- CMTQ (1919- 1939) diễn ra như thế nào?


- Những nét chung của phong trào dân tộc dân chủ ở ĐNÁ.


<b>2- Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD,
CNĐQ của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại ĐLDT.


- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành
độc lập dân tộc của các nước ĐNÁ.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Lược đồ châu Á.


- Lược đồ các nước ĐNA.


- Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Soạn- Bản đồ thế giới.
- HS: Đọc trước bài mới


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>II/ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (</b>1918- 1939)


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Sử dụng lược đồ giới thiệu các
nước ĐNA và xác định vị trí.


<i><b> Những nét chung nhất của các quốc gia</b></i>
<i><b>ĐNA đầu TK XX?</b></i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Dùng lược đồ ĐNA chỉ các thuộc
địa của các đế quốc thực dân khác nhau.


<i><b>- Giáo viên: </b></i>Phong trào CM ĐNA đều chịu ảnh
hưởng của của Chiến tranh thế giới thứ nhất và
cách mạng tháng Mười Nga.


- <b>HS thảo luận</b>: <i><b> Những xu hướng của phong</b></i>
<i><b>trào độc lập dân tộc ĐNA? Sự thành lạp các</b></i>
<i><b>ĐCS có tác động như thế nào?</b></i>


<b>- Nét mới:</b> Xuất hiện xu hướng vô sản, giai
cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia
lãnh đạo phong trào, Phong trào dân chủ tư sản
có tiến bộ rõ rệt.


<b>- Tác động:</b> Phong trào công nông phát triển
mạnh mẽ.



<i><b> Nêu một số phong trào thể hiện hai xu</b></i>
<i><b>hướng trên?</b></i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Nêu vắn tắt các sự kiện tiêu biểu
(SGK)


<b>- HS thảo luận:</b> <i><b> Nhận xét về phong trào cách</b></i>
<i><b>mạng ở Đông Dương?</b></i>


+ Diễn ra sơi nổi dưới nhiều hình thức.


+ ĐCSVN (sau đổi ĐCS Đông Dương) được
thành lập và lãnh đạo cách mạng.


+ Buổi đầu có sự liên minh chống đế quốc của
ba nước


<i><b>- Giáo viên:</b></i> <i>Ở In-đô-nê-xi-a, ĐCS được thành</i>
<i>lập từ rất sớm (5/1920) và lãnh đạo cách</i>
<i>mạng, nhưng do sai lầm về đường lối nên dẫn</i>
<i>đến thất bại trong cuộc khởi nghĩa Gia-va và</i>
<i>Xu-ma-tơ-ra năm 1926-1927, quần chúng đã</i>
<i>ngã theo phong trào dân tộc tư sản do </i>
<i>Xu-các-nô lãnh đạo. (Xem ảnh – SGK)</i>


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Năm 1940, phát xít Nhật tràn vào
Đơng Dương và tồn khu vực ĐNA, cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc đã chỉa mũi nhọn vào
phát xít Nhật.



<b>1- Tình hình chung.</b>


- Đầu TK XX, hầu hết các nước
ĐNA đều là thuộc địa của thực
dân (trừ Thái Lan).


- Sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, phong trào đấu tranh chống
đế quốc lên cao.


- Giai cấp vô sản trưởng thành,
lãnh đạo phong trào.


- Phong trào dân chủ tư sản cũng
có tiến bộ.


<b>2- Phong trào độc lập dân tộc ở</b>
<b>một số nước ĐNA.</b>


- Phong trào diễn ra sôi nổi, liên
tục ở nhiều nước.


- Ở Đông Dương: Lào,
Cam-pu-chia, Việt Nam: ĐCSVN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>4. Củng cố</b>


- Vì sao sau CTTG I, phong trào ĐLDT ở CA lại bùng nổ mạnh mẽ?



- Em rút ra những nhận xét chủ yếu về phong trào đấu tranh giành độc lập ở
các nước ĐNÁ sau CTTG I?


<b>5. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau làm bài tập.


<b> </b>
<b> </b>


<b>CHƯƠNG IV</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)</b>
<b>BÀI 21</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI( 1939-1945)</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức:</b> <i>Giúp học sinh hiểu được:</i>


- Những nguyên nhân chính dẫn đến CTTG II.


- Những diễn biến chính của CT: các giai đoạn, các sự kiện chính và tác động
của nó đối với tiến trình CT.


- Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó đ/v sự phát triển của tình hình thế
giới.


<b>2- Tư tưởng:</b>



- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của CT đối với toàn nhân loại,
nâng cao ý thức chống CT, bảo vệ hồ bình, bảo vệ sự sống của con người và nền
văn minh nhân loại.


- GD cho hs học tập tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống CNPX
giải phóng đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá một số vấn đề liên quan đến một sự kiện lịch
sử quan trọng và tác động của sự kiện đó đối với tình hình TG.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Bản đồ CTTG II.


- Một số tư liệu lịch sử về CTTG II. Tranh, ảnh minh họa.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Vì sao sau CTTG I, phong trào ĐLDT ở CA lại bùng nổ mạnh mẽ?</i>


<i>- Em rút ra những nhận xét chủ yếu về phong trào đấu tranh giành độc lập ở</i>
<i>các nước ĐNÁ sau CTTG I?</i>


<b>3. Bài mới </b>


Cuộc CTTG II đã gây nên những tổn thất lớn lao về người của cho nhân loại. CT kết
thúc với sự thất bại hoàn toàn của CNPX, một hệ thống XH ra đời: hệ thống các


nước XHCN, tình hình TG có những biến đổi căn bản, đó là sự tồn tại 2 hệ thống
ĐQCN và XHCN đối lập nhau. Hôm nay …


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>- HS thảo luận:</b><i><b>1) Nhữg sự kiện lớn diễn ra </b></i>
<i><b>trong các nước tư bản khoảng 20 năm giữa hai </b></i>
<i><b>cuộc chiến tranh thế giới?</b></i>


- Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường, thuộc địa
giữa các đế quốc.


- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.


- Các nước đế quốc chia thành hai khối đối địch,
mâu thuẫn gay gắt với nhau.


- Cả hai khối đều coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu
diệt.


- Chính sách nhượng bộ, thỏa hiệp của Anh, Pháp,
Mĩ.


Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới
thứ hai.


<i><b>2) Những mâu thuẫn đó được phản ánh như thế </b></i>
<i><b>nào trong quan hệ quốc tế trước chiến tranhthứ </b></i>
<i><b>hai?</b></i>



- Hình thành hai khối đối địch nhau: Khối phát xít
thành lập trục Béclin - Rôma – Tôkiô và khối các
nước “tư bản dan chủ” phương Tây: Anh – Pháp –
Mĩ. Hai khối đối địch nhau những lại cùng chống
lại Liên Xơ.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Phát xít quyết định tấn cơng châu Âu
trước.


- HS quan sát H 75/105.


<i><b>3) Em hãy giải thích tại sao Hitle lại tấn cơng </b></i>


<b>I/ Ngun nhân bùng nổ chiến tranh </b>
<b>thế giới thứ hai.</b>


- Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước
đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>các nước châu Âu trước?</b></i>


- Giới lãnh đạo của các nước châu Âu bị Đức điều
khiển. Đức thấy chưa đủ sức đánh Liên Xô nên tấn
công châu Âu trước.


<i><b>- Giáo viên:</b></i> Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba
Lan. Anh, Pháp tuyên chiến, Chiến tranh thế giới
thứ hai bùng nổ.


<i><b>4) Vì sao Đức tấn cơng Ba Lan trước?</b></i>



- Ba Lan là đồng minh quan trọng của Anh, Pháp.
Đức dò la thái độ của Anh, Pháp.


<i><b>**********************************</b></i>


- Giáo viên: Sử dụng lược đồ chiến tranh thế giới
thứ hai để tường thuật, làm rõ:


+ Bằng chiến thuật chớp nhoáng, chỉ trong một
thời gian ngắn, Đức chiếm hầu hết châu Âu.
+ Ngày 22-6-1941, Đức tấn công và dần dần tiến
sâu vào lãnh thổ Liên Xô.


+ 7-12-1941, Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng,
sau đó chiếm tồn bộ ĐNA và một số đảo ở Thái
Bình Dương.


+ 9-1940, I-ta-li-a tấn công Ai Cập.


<i>Như vậy, chiến tranh lan rộng toàn thế giới, chiến </i>
<i>sự đã diễn ra trên khắp các mặt trận : Tây Âu, Xô </i>
<i>– Đức, châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Phi.</i>


<i><b>- Giáo viên :</b></i> Với tính chất tàn bạo, hiếu chiến, chủ
nghĩa phát xít gây ra nhiều tội ác đối với nhân loại.
HS xem H77,78 – SGK.


<i><b>5) Tính chất của cuộc chiến tranh trong giai </b></i>
<i><b>đoạn này ? (9-1939 đến 6-1941)</b></i>



- Mang tính chất ĐQCN, phi nghĩa đối với cả hai
bên tham chiến. (nhằm tranh giành thuộc địa và
phạn vi thống trị trên thế giới).


<i><b>- Giáo viên</b></i> : 1-1942, Mặt trận Đồng minh chống
phát xít được thành lập.


<i><b>6) Mục đích của việc thành lập Mặt trận Đồng </b></i>
<i><b>minh chống phát xít ?</b></i>


<i><b>- Giáo viên : </b></i>Dùng lược đồ để trình bày chiến
thắng Xtalingrat


- Giáo viên : Dùng lược đồ Chiến tranh TGII để
trình bày cuộc phản cơng của Hồng quân Liên Xô
và liên quân Mĩ – Anh trên các mặt trận.


- Ngày 1-9-1939, Chiến tranh thế giới
thứ hai bùng nổ.


<b>II/ Những diễn biến chính.</b>


<b>1- Chiến tranh bùng nổ và lan rộng </b>
<b>toàn thế giới (từ 1/9/1939-đầu 1943)</b>


- Đưc chiếm châu Âu.


- 22/6/1941 Đức tấn công Liên Xô.
-7/12/1941 Nhật bất ngờ tấn cơng Trân


Châu Cảng, nhanh chóng làm chủ ĐNA
- Thái Bình Dương.


- 9/1940 I-ta-li-a tấn cơng Ai cập.
Chiến tranh lan rộng khắp thế
giới.


<b>2- Quân Đồng minh phản công, chiến</b>
<b>tranh kết thúc( Từ đầu năm 1943 </b>
<b>đến 8/1945)</b>


<b>- Chiến thắng Xtalingat (2/2/1943)</b>
<b>- Quân Đồng minh phản công phe </b>
<b>PX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Giáo viên : Dùng lược đồ tường thuật trận công
phá Béc-lin của Hồng quân Liên Xô. Ngày
9-5-1945, phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc
ở châu Âu với sự thất bại của phát xít Đức và
I-ta-li-a.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu giai đoạn cuối của chiến</b></i>
<i><b>tranh.</b></i>


-GV sử dụng lược đồ chiến thắng Xtalingat để
minh hoạ.


-GV:Chiến thắng Xtalinhgrát có ý nghĩa gì


-GV:Hãy trình bày những địn phản cơng của phe


Đồng minh với phe PX?


-HS: Quan sát H77, 78/ 107 <sub>Tội ác man rợ của </sub>
CNPX.


-GV:Hãy trình bày sự thất bại của PXĐức?


-GV:Trình bày sự thất bại của PXNhật?
-HS quan sát H 79: Tội ác của ĐQ Mĩ.


<i><b>Hoạt động4: Tìm hiểu kết cục của chiến tranh.</b></i>


-GV:Liên Xơ có vai trị ntn trong việc đánh thắng
PX?


-GV:Cho biết kết cục của chiến tranh?


-GV:Qua các H77, 78, 79 em có suy nghĩ gì về
hậu quả của chiến tranh?


nước Đơng Âu.


- Giải phóng Bắc phi – phát xít I-ta-li-a
đầu hàng.


-Liên quân Anh- Mĩ đổ bộ lên đất Pháp
mở mặt trận thứ hai.


-Sáng 9/5/1945 PXĐức đầu hàng.
*Mặt trận châu Á- Thái bình dương:


-15/8/1945 PXNhật đầu hàng không
đ/k. Chiến tranh TG II kết thúc.


<i><b>III-Kết cục của chiến tranh TG II.</b></i>


-CNPX bị tiêu diệt.


-Loài người phải gánh chịu hậu quả
nặng nề.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Vì sao cuộc chiến tranh TG II bùng nổ?
-Nêu những giai đoạn chính của chiến tranh?


<b>Bài tập: 4/68</b>


-Xem trước bài 22- Chương V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn 12- 11- 08 <i><b>CHƯƠNG V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA</b></i>


Ngày dạy Tuần 16 Tiết 32 <i><b>HỌC KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ NỬA ĐẦU</b></i>


<b> </b><i><b> THẾ KỶ XX</b></i>


<b>BÀI 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KH-KT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỦA ĐẦU</b>
<b>THẾ KỶ XX.</b>


<b>A/Mục tiêu:</b>



<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh nắm được:


-Những tiến bộ vượt bậc của KH-KT nhân loại đầu TK XX.


-Đậc biệt là sự phát triển nền văn hố mới- Văn hố Xơ viết trên cơ sở của CN Mác
Lênin và kế thừa những thành tựu văn hoá nhân loại.


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-GD cho HS biết trân trọng và bảo vệ thành tựu văn hoá của nhân loại.


-Những thành tựu KH-KT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con
người.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu lịch sử để hiểu được sự ưu việt Van hố
Xơ Viết.


-Bồi dưỡng những tìm hiểu say mê, tìm tịi, sáng tạo.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Tranh, ảnh, tư liệu về sự phát triển của KH-KT và các nhà bác học điển hình.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Đầu TK XX, thế giới đã có những tiến bộ vượt bậc về KH-KT, đặc biệt là một nền
văn hố mới- Văn hố Xơ viết được hình thành trên cơ sở của CN Mác Lênin và kế


thừa những tinh hoa của nhân loại. Những tiến bộ của VH-KH-KT đã được ứng dụng
vào cuộc sống, nâng cao đời sống con người.


<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu sự phát triển</b></i>
<i><b>của KH-KT thế giới.</b></i>


-GV giới thiệu về sự phát triển của
KH-KT đầu TK XX.


-GV:Trong lĩnh vực Vật lý có những
phát minh gì?


-HS quan sát H 80/109(SGV)
-HS xem H81/110.


<i><b>I-Sự phát triển của khoa học- kỹ </b></i>
<i><b>thuật thế giới nửa đầu TK XX.</b></i>


<i><b>1-Về Vật lý:</b></i>


-Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện
đại.


-Đặc biệt là lý thuyết Tương đối của
Anbeanhxtanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu những thành</b></i>
<i><b>tựu KH khác.</b></i>


-GV:Hãy kể những phát minh KH
trong nửa đầu TK XX mà em biết?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu tác dụng của</b></i>
<i><b>KH-KT.</b></i>


-GV:Những thành tựu KH-KT(cuối
XIX- đầu XX) đã được sử dụng trong
thực tiễn ntn?


<i><b>Hoạt động4:Tìm hiểu mặt hạn chế</b></i>
<i><b>của sự phát triển KH-KT.</b></i>


-GV:Sự phát triển của KH-KT có hạn
chế gì khơng?


-GV:Em hiểu ntn về lời nói của nhà
KH?


<i><b>Hoạt động5:Tìm hiểu về nền văn hóa</b></i>
<i><b>Xơ Viết.</b></i>


-Hs đọc “Đầu………VH Xơ viết”
-GV:Nền văn hố Xơ viết được hình
thành trên cơ sở nào?


-GV:Em cho biết những thành tựu VH


Xô viết nửa đầu TK XX?


-Hs xem H 82/111.
-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.
-GV tóm lại.


-GV:Vì sao xố nạn mù chữ được coi
là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây
dựng một nền văn hoá mới ở LX?
-GV:Hãy kể những tác giả văn học Xô
viết mà em biết?


<i><b>2-Các khoa học khác:</b></i>


-Hoá học, Sinh học, Khoa học trái đất
đều đạt được nhiều thành tựu to lớn.


<i><b>3-Tác dụng của khoa học- kỹ thuật:</b></i>


-Nâng cao đời sống con người.
-Sử dụng điện thoại, điện tín, ra đa,
hàng khơng, điện ảnh…


<i><b>4-Hạn chế của sự phát triển KH-KT: </b></i>


-Chế tạo vũ khí, chiến tranh.


<i><b>II-Nền văn hố Xơ Viết hình thành </b></i>
<i><b>và phát triển .</b></i>



<i><b>1-Cơ sở hình thành:</b></i>


-Tư tưởng của CN Mác- Lênin.
-Tinh hoa văn hoá nhân loại.


<i><b>2-Thành tựu:</b></i>


-1921-1941 Xoá nạn mù chữ cho 60
triệu người.


-Phát triển hệ thống giáo dục quốc
dân.


-Phát triển văn học, nghệ thuật, xoá bỏ
tàn dư của xã hội cũ.


-Những cống hiến lớn lao với văn hoá
nhân loại: thi ca, sân khấu, điện ảnh.
-Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng:
M Goocki, M Sôlôkhôp, A Tônxtôn.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Hãy nêu những thành tựu KH-KT của TG nửa đầu TK XX?
-Nêu những thành tựu văn hố Xơ viết nửa đầu TK XX?


<b>Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn 15- 11- 08



Ngày dạy Tuần 17 Tiết 33 <b> BÀI 23: </b> <b>ÔN TẬP: LỊCH SỦ THẾ GIỚI </b>
<b> HIỆN ĐẠI</b>


<i><b> (Phần từ năm 1917- đến năm 1945)</b></i>


<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh:


-Củng cố, hệ thống hóa những sự kiện cơ bản của lịch sử TG giữa hai cuộc CTTG.
-Nắm được những nội dung chính của lịch sử TG trong những năm 1917-1945.


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm CM, chủ nghĩa yêu nước và CN quốc tế chân
chính, tinh thần chống CT, chống CNPX và bảo vệ hồ bình TG.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Giúp học sinh phát triển kĩ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu
biểu, tổng hợp, so sánh và hệ thống hóa sự kiện lịch sử.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ TG.


-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của LSTG hiện đại.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>



-Từ 1917-1945 TG đã xảy ra những sự kiện lịch sử, những biến cố lịch sử, tạo ra
những bước phát triển mới của lịch sử TG. Hơm nay, chúng ta ơn lại những sự kiện
chính, với phương pháp lập bảng thống kê.


<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<b>I/ Những sự kiện lịch sử chính:</b>


<b>1. Tình hình nước Nga-Liên Xơ(1917-1941):</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


2/1917
7/11/1917
1918-1920
1921-1941


-CM dân chủ thắng lợi
ở Nga.


-CM tháng Mười Nga
thành công.


-Cuộc đấu tranh chống
thù trong giặc ngồi để
bảo vệ cq Xơ Viết.
-Liên Xơ XD CNXH.



-Lật đổ cq Nga Hoàng-2 cq song song
tồn tại.


-Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập
nước CH Xơ Viết, mở đầu thời kì xây
dựng chế độ mới XHCN.


-Xây dựng lại hệ thống chính trị, NN
mới chiến thắng thù trong giặc ngồi.
-CN hóa XHCN.


-Tập thể hóa NN.


-Liên Xô từ 1 nước NN lạc hậu trở
thành 1 cường quốc CN.


-Bước đầu XD cơ sở vật chất cho
CNXH.


<b>2. Tình hình thế giới (Các nước khác, trừ Liên Xơ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

1918-1923


1924-1929
1929-1933


1933-1939


1939-1945



-Cao trào CMTG
(Châu Âu, Á)


-Thời kì ổn định và
phát triển của CNTB.
-Khủng hoảng KT
TG, bắt đầu nổ ra từ
Mĩ.


-Các nước trong hệ
thống TBCN tìm cách
thốt khỏi khủng
hoảng.


-CTTG thứ hai.


*Phong trào phát triển mạnh ở các nước
TB, điển hình là Đức và Hungari.


-Một loạt các Đảng Cộng sản ra đời trên
TG: Đảng CS Hungari, Pháp, Anh, Ý,…
-Quốc tế CS ra đời lãnh đạo phong trào
CMTG(1919-1943).


*Sản xuất CN phát triển nhanh chóng và
chính trị ổn định ở các nước trong hệ
thống CNTB.


*KT TG giảm sút nghiêm trọng.



-Tình hình CT ở các nước TB không ổn
định <sub>một số nước phải PX hóa bộ máy</sub>
cq để ổn định tình hình, CNPX ra đời.
*Khối PX Đức-Ý-Nhật chuẩn bị gây CT.
-Khối Anh-Pháp-Mĩ thực hiện cải cách
KT, duy trì chế độ dân chủ TS.


-72 nước tham chiến.


-CNPX Đức-Ý-Nhật thất bại.


-Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ trên
TG.


-Hệ thống các nước XHCN ra đời.


<b>II/ Những nội dung chủ yếu:</b>


?Hãy cho biết 5 sự kiện lịch sử chủ
yếu(1917-1945) là những sự kiện
gì?


-CM XHCN tháng Mười Nga thành cơng
và sự tồn tại vững chắc của NN Xô Viết
đầu tiên.


-Cao trào CM 1918-1923, một loạt Đảng
CS ra đời. QTCS được thành
lập(1929-1943).



-Phong trào đấu tranh GPDT lên cao.
-Tổng khủng hoảng KT TG(1929-1933),
CNPX ra đời.


-CTTG II bùng nổ, hệ thống XHCN ra
đời.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Ôn các bài 15, 17, 18, 19, 21.


-Thi HKI theo lịch chung của trường.


****************************************************************
Ngày soạn 18- 11- 08


Ngày dạy Tuần 17 Tiết 34 <b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b> </b>


<b>A/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Phát huy tính tích cực, tính sáng tạo.
-Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.


-Giúp các em hứng thú, say mê học môn lịch sử.


<b>B/ Day- học bài mới:</b>


<i><b>Bài 5/7 </b></i>



a-Hãy hoàn thành sơ đồ diễn biến chính của cuộc CMTS Anh giữa TK XVII vào sơ
đồ sau:<b> </b>


1640 8/1642 30/1/1649 12/1688
Quân đội được Saclơ I bị xử tử, Anh trở


triệu tập. thành nước CH. Một chế
độ độc tài quân sự được


thiết lập.


c/8 Kể tên một số quốc gia ngày nay vẫn cịn tồn tại hình thức NN tương tự NN quân
sự lập hiến.


-Vương quốc CPC, Lào, Brunei, Thụy Điển, …


<i><b>Bài 5/12:</b></i>


-Tiếp tục hoàn thành diễn biến 3 giai đoạn phát triển của CM Pháp cuối tk XVIII trên
sơ đồ sau:


QH thông Thành lập Liên minh
Qua TN nền CH chống Pháp
NQ và DQ đầu tiên thất bại.


14/7/1789 8/1789 9/1791 10/8/1792 21/9/1792 Xuân 1793 2/6/1793 26/6/1794 27/7/1794


Giai đoạn CĐ quân chủ lập hiến Bước đầu của nền CH CCDC CM Giacôbanh



<b>C/Bài tập:</b> 4/53, 7/60, 3/61.
-Xem trước bài 21- Chương IV.


***************************************************************
Ngày soạn 22- 11- 08


Ngày dạy Tuần 18 Tiết 35 <b> KIỂM TRA:</b> <b>HỌC KỲ I</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>


-Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hồn thiện tri thức, hình thành
thế giới quan, phát triển ngơn ngữ tư duy và GD lịng u nước, yêu lao động cho
HS.


-Đòi hỏi HS phải suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học
tập của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>B/Các hoạt động Dạy- Học:</b>


<b>Đề bài</b>


<i><b>Câu 1: 4đ</b></i>


Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917?


<i><b>Câu 2: 3đ</b></i>


Nêu nguyên nhân bùng nổ và kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? Liên Xơ
có vai trò như thế nào trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít?


<i><b>Câu 3: 3đ</b></i>



Nêu nguyên nhân, những diễn biến chính của chiến tranh thế giới I.


<b> ĐÁP ÁN :</b><i><b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b></i>
<i><b>Câu 1: 4đ</b></i>


-Ý 1: 1đ


Nêu được nguyên nhân chính là tình hình nước Nga trước cách mạng.
-Ý 2: 1đ


Thuật lại được cuộc cách mạng Tháng Hai năm 1917.
-Ý 3: 1,5 đ


Thuật lại được cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
-Ý 4: 0,5 đ


Nêu được kết quả của cách mạng.


<i><b>Câu 2: 3đ</b></i>


-Ý 1: 1đ


Nêu được nguyên nhân bùng nổ của chiến tranh.
-Ý 2: 1đ


Nêu được cụ thể kết cục của chiến tranh.
-Ý 3: 1đ



Vai trị của Liên Xơ: Là lực lượng đi đầu, chủ chốt, quyết định để tiêu diệt CNPX.


<i><b>Câu 3: 3đ</b></i>


Ý 1: 1,5đ


-Nêu được những nguyên nhân chính dẫn đến chiến tranh.
Ý 2: 1,5đ


-Nêu được những diễn biến chính của chiến tranh.



<i><b>---PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1958 ĐẾN</b></i>



<i><b>NĂM 1918</b></i>


Ngày soạn 2- 12- 08


Ngày dạy Tuần 20Tiết 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>BÀI 24:CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1873.</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh thấy rõ:


-Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân TK XIX. Nguyên
nhân và tiến trình xâm lược Việt nam của tư bản Pháp.


-Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân VN chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ
những ngày đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng( 1858) Gia Định và các tỉnh
Nam Kỳ.



<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.


-Tinh thần bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong những ngày
đầu chống Pháp xâm lược, cũng như thái độ yếu đuối, bạc nhược của giai cấp phong
kiến.


-Ý chí thống nhất đất nước.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn HS phương pháp quan sát tranh, ảnh lịch sử, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử,
VH để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ ĐNÁ trước cuộc xâm lăng của tư bản phương Tây.
-Bản đồ chiến trường Đà nẵng, Gia định những năm 1858- 1861.
-Tranh, ảnh về cuộc tấn công của Pháp ở Đà nẵng( 1858)


-Bản đồ hành chính VN, các trung tâm khởi nghĩa ở 6 tỉnh Nam Kỳ.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Nửa cuối TK XIX các nước tư bản phương Tây ào ạt sang phương Đông xâm chiểm
thuộc địa. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Nhưng nhân dân ta đã kiên
quyết đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chúng xâm lược, trong lúc đó


triều đình Huế chống trả yếu ớt, hồ hỗn với giặc. Hơm nay…..


<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<b>I/ THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân,</b></i>
<i><b>diễn biến của tình hình chiến sự ở</b></i>
<i><b>Đà Nẵng.</b></i>


-GV sử dụng bản đồ ĐNÁ trước khi
Pháp xâm lược <sub>Trước khi Pháp xâm </sub>
lược VN chúng đã xâm lược khá nhiều
nước ở vùng này<sub>VN o thể nằm </sub>
ngoài xu thế đó.


-GV:Tại sao TDP xâm lược VN?


<i><b>1-Chiến sự ở Đà nẵng những năm </b></i>
<i><b>1859-1859.</b></i>


<i><b>a-Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt </b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


*Nguyên nhân sâu xa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-GV:Tại sao TDP lại lấy Đà nẵng làm
điểm mở đầu?



-GV:Tình hình chiến sự ở Đà nẵng
diễn ra như thế nào?


-GV:Nhân dân ta kháng Pháp ntn?


<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>chiến sự ở Gia Định và diều ước</b></i>
<i><b>Nhâm Tuất.</b></i>


-Hs đọc “Đầu……….lương thực”
-GV giảng vì sao Pháp kéo quân vào
Gia Định.


-GV:Chiến sự ở Gia Định diễn ra ntn?
-GV:Trong lúc nhà Nguyễn bỏ thành
chạy, nhân dân kháng chiến ntn?
-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV:Sau khi mất thành Gia định, triều
đình Huế chống Pháp ra sao?


-GV phân tích tình hình qn Pháp và
nhà Nguyễn lúc này.


-GV:Em có nhận xét gì về thái độ
chống Pháp của triều đình Huế?


-HS: Khơng kiên quyết và nắm thời cơ
để hành động.



-GV:TDP tấn công đại đồn Chí Hồ
ntn?


-Hs đọc nội dung, GV phân tích.


-Gv:Tại sao triều đình Huế kí điều ước


hồn cảnh chung đó.
*Ngun nhân trực tiếp:
-Nhà Nguyễn yếu hèn.
-Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.


<i><b>b-Chiến sự ở Đà nẵng.</b></i>


-Sáng 1/9/1858 TDP bắt đầu nổ súng
xâm lược nước ta.


-Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn tri
Phương ta đã thu được thắng lợi bước
đầu.


-Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán
đảo Sơn Trà.


<i><b>2-Chiến sự ở Gia Định năm 1859.</b></i>


-2/ 1859 Pháp kéo quân từ ĐN vào Gia
định.



-17/2/1859 chúng tấn công Gia Định.
-Quân triều đình chống trả yếu ớt rồi
tan rã.


-Nhân dân đã tự động đứng lên kháng
Pháp làm cho chúng rất khó khăn.


-Sáng 24/2/1861 Pháp tấn cơng đại
đồn, sau 2 ngày đại đồn thất thủ, sau
đó chúng đánh rộng ra các tỉnh Nam
kì.


<i><b>-Điều ước Nhâm tuất(5/6/1862)</b></i>


*Nội dung:


-Nhượng 3 tỉnh miền Đơng Nam kì
cho Pháp.


-Mở của biển Đà nẵng,Ba lạt,Quảng
yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Nhâm tuất( 5/6/1862)?


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Vì sao TDP xâm lược VN?


-Nêu tình hình chiến sự ở Đà nẵng và Gia Định?



<b>Bài tập: 3/74</b>


-Xem trước bài 24- Phần II.


****************************************************************
Ngày soạn 10- 12- 08


Ngày dạy Tuần 21Tiết 37 <b>BÀI 24:</b> <i><b>( Tiếp theo) </b></i>


<b>II- CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.</b>
<b>A/ Giới thiệu bài mới:</b>


Tiết trước chúng ta đã học quá trình xâm lược nước ta của TDP( 1858-1862) triều
đình Huế nhu nhược đã đầu hàng, nhượng 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp(điều
ước 1862). Nhưng nhân dân ta quyết tâm đứng lên k/c ngay từ những ngày đầu
chúng xâm lược Đà nẵng, Gia định, quần chúng là thế lực hiệu quả nhất nhằm ngăn
chặn sự xâm lược của TDP.Hơm nay chúng ta tìm hiểu: Cuộc k/c chống TDP xâm
lược của nhân dân ta từ 1858-1873.


<b>B/ Dạy- học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền đơng</b></i>
<i><b>Nam kì của nhân dân ta.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu……chống giặc”
-GV dùng bản đồ xác định địa danh
Đà nẵng và 3 tỉnh miền Đông(Gia


định,Định tường, Biên hoà)


-GV:Hãy cho biết thái độ của nhân
dân ta khi TDP xâm lược Đà nẵng?
-GV bổ sung thêm(SGV)


-GV:Sau thất bại ở Đà nẵng, TDP kéo
vào Gia định, p/t k/c ở Gia định ra
sao?


-GV minh hoạ thêm.
-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


?-GV:Em biết gì về cuộc k/n Trương
Định?


-GV minh hoạ thêm.
-HS: Quan sát H85/117.


-GV:Sau khởi nghĩa Trương Định thất
bại, phong trào k/c ở NB phát triển ra


<i><b>1-Kháng chiến ở Đà nẵng và 3 tỉnh </b></i>
<i><b>miền Đông Nam kì.</b></i>


<i><b>a-Tại Đà nẵng:</b></i>


-Nhiều tốn nghĩa binh kết hợp với
qn đội triều đình đánh Pháp.



<i><b>b-Tại Gia định và 3 tỉnh miền Đơng </b></i>
<i><b>nam kì.</b></i>


-Phong trào kháng chiến sơi nổi.
-Điển hình là k/những của Nguyễn
trung Trực, Trương Định(2/1859 –
8/1864)


+Cuộc k/n làm cho địch “Thất điên bát
đảo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

sao?


-GV tổng kết( SGV).


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến ở 3 tỉnh miền tây Nam kì.</b></i>


-HS đọc “Sau khi…….Nam kì”
?Hãy cho biết tình hình nước ta sau
điều ước 5/6/1862?


-GV:Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây ntn?
-GV xác định 3 tỉnh miền Tây NK trên
bản đồ và giải thích thêm( SGV)


-GV:Sau khi 3 tỉnh miền Tây NK rơi
vào tay Pháp, phong trào k/c của nhân
dân lục tỉnh Nam kì ra sao?



-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.
-GV sử dụng lược đồ


H86/upload.123doc.net để minh hoạ
thêm.


-GV:Trước khi bị giặc chém, Nguyễn
trung Trực đã có câu nói gì?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Phong trào kháng chiến của nhân dân
3 tỉnh miền Đông và miền Tây NK
giống và khác nhau ntn?


Pháp.


<i><b>2-Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh </b></i>
<i><b>miền Tây Nam Kì.</b></i>


<i><b>a-Tình hình nước ta sau điều ước </b></i>
<i><b>5/6/1862. </b></i>


-Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong
trào cách mạng.


-Xin chuộc 3 tỉnh miền Đông nhưng
không thành.


<i><b>b-Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền </b></i>


<i><b>Tây Nam Kì.</b></i>


-Từ 20/6/- 24/6/1867 Pháp chiếm nốt 3
tỉnh miền Tây Nam kì:Vĩnh long, An
giang, Hà tiên khơng tốn một viên đạn.


<i><b>c-Phong trào kháng chiến của nhân </b></i>
<i><b>dân 6 tỉnh Nam kì. </b></i>


-Nhân dân Nam kì chống Pháp ở nhiều
nơi


-Nhiều trung tâm k/c thành lập: Đồng
tháp mười, Tây ninh.


-Nổi bật là k/n của Trương Quyền,
Phan Tôn, Phan Liêm và Nguyễn
trung Trực.


-Phong trào tiếp tục phát triển đến
1875.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Dùng lược đồ H 86, em hãy trình bày những nét chính về phong trào kháng Pháp
của nhân dân Nam kì?


-Hãy đọc một đoạn thơ kháng chiến chống Pháp của Nguyễn đình Chiểu mà em biết?


<b>D/ Bài tập: 6/ 75.</b>



-Xem trước bài 25.


****************************************************************
Ngày soạn 15- 12- 08


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh:


-Diễn biến cuộc chiến tranh xâm lược VN của TDP sau khi chúng làm chủ 6 tỉnh
Nam kì và cuộc k/c của nhân dân Bắc kì lần 1 và 2.


-Thơng qua các sự kiện lịch sử từ sau hiệp ước 1874 đến 1884, hiểu thêm những cơ
sở, dữ kiện để đi đến kết luận về quá trình nước ta từ một quốc gia độc lập <sub>thuộc</sub>
địa của Pháp.


-Giải thích được vì sao đến năm 1883, Pháp lại quyết tâm đánh chiếm bằng được
VN.


-Nắm được tinh thần cơ bản của 2 hiệp ước 1883-1884.


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là về cơng, tội của nhà Nguyễn.
-Củng cố lịng tự hào dân tộc trước những chiến công hiển hách của cha ơng.


-Trân trọng lịch sử, tơn kính các vị anh hùng dân tộc(Nguyễn tri Phương, Hoàng
Diệu…)



<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn HS kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử.
-Sử dụng bản đồ, tranh, ảnh lịch sử.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ hành chính VN và bản đồ thành phố Hà Nội.
-Hiệp ước 1874- 1883- 1884( nguyên văn)


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau khi TDP chiếm lục tỉnh( 1867) phong trào kháng chiến của nhân dân Nam kì
tiếp tục lên mạnh và tình hình nước Pháp có nhiều khó khăn. TDP phải tìm cách đối
phó với phong trào k/c ở Nam kì, đến 1873 tình hình Nam kì ổn định hơn, TDP đã
mở rộng xâm lược Bắc kì lần I ( 1873) và buộc triều đình Huế đầu hàng năm 1884.
Hôm nay………..


<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<b>I/ THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT. CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ.</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu tình hình nước</b></i>
<i><b>ta trước khi Pháp chiếm Bắc Kì.</b></i>


-Hs đọc “Đầu……miền Tây Nam kì”


-GV:Tình hình VN trước khi P đánh
BK?


-GV:TDP đã dùng những biện pháp gì
để ổn định tình hình Nam Kì?


<i><b>1-Tình hình Việt nam trước khi Pháp</b></i>
<i><b>đánh chiếm Bắc kì.</b></i>


<i><b>a-Thực dân Pháp:</b></i>


-Sau khi chiếm xong 3 tỉnh miền Đơng
Nam kì, Pháp thiết lập bộ máy cai trị
làm cơ sở chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây
và CPC.


-Biện pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-GV:Trong khi Pháp chuẩn bị mở rộng
xâm lược, chính sách đối nội, đối
ngoại của triều đình ra sao?


-GV kết luận( SGV)


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu quá trình TDP</b></i>
<i><b>đánh Bắc Kì lần 1.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu……….ra Bắc”
-GV giảng về nguyên nhân sâu xa.
?TDP kéo quân ra Bắc trong h/c nào?


(GV nói rõ về vụ Giăng đuy Puy)
-GV:Chiến sự ở Bắc kì diễn ra ntn?
-GV tường thuật rõ chiến sự.


-GV:Sau khi chiếm thành HN, P làm
gì?


-GV:Tại sao quân triều đình ở Hà Nội
đơng gấp nhiều lần qn địch mà
khơng thắng chúng?


<i><b>Hoạt động3:Tìm hiểu về cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến của nhân dân ta ở Hà Nội và</b></i>
<i><b>các tỉnh đồng bằng Bắc kì.</b></i>


-GV:Khi Pháp đến HN, nhân dân HN
làm gì?


-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV minh hoạ thêm.


-GV:Hãy cho biết phong trào k/c tại
các tỉnh Bắc kì trong thời gian
này( 1873- 1874)?


-GV:Hãy cho biết nội dung của điều
ước Giáp tuất 15/3/1874?


qn sự



+Đẩy mạnh bóc lột tơ thuế.
+Cướp đoạt ruộng đất của dân.
+Mở trường đào tạo tay sai.


<i><b>b-Triều đình nhà Nguyễn.</b></i>


-Tiếp tục chính sách đối nội, đối ngoại
lỗi thời.


-Ra sức vơ vét tiền của của nhân dân.
-Kinh tế sa sút.


-Binh lực suy yếu.
->< XH sâu sắc.


-Tiếp tục thương lượng với Pháp.


<i><b>2-Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì </b></i>
<i><b>lần thứ nhất( 1873).</b></i>


<i><b>a-Nguyên nhân:</b></i>


-Pháp đem quân ra Bắc để giải quyết
vụ Giăng đuy Puy.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


-20/11/1873 Pháp đánh Hà Nội.
-Trưa 20/11 thành Hà Nội thất thủ.


-Chưa đầy một tháng Pháp chếm được
một số tỉnh Bắc kì


<i><b>3-Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh </b></i>
<i><b>đồng bằng Bắc kì( 1873- 1874)</b></i>


<i><b>a-Tại Hà Nội:</b></i>


-Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu:
+Ban đêm tập kích địch.


+Đốt cháy kho đạn.


+Đánh địch ở cửa ô Thanh Hà.
+Tổ chức Nghĩa hội thành lập.
-Chiến thắng Cầu Giấy lần 1
(21/12/1873)


<i><b>b-Tại các tỉnh Bắc kì.</b></i>


-Quân ta phục kích ở nhiều nơi.


-Tiêu biểu có phong trào của Nguyễn
mậu Kiến, Phan văn Nghị.


<i><b>c-Điều ước 1874.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-GV:Tại sao triều đình Huế kí hiệp
ước Giáp tuất 1874?



-Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam kì cho
Pháp.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Tại sao TDP đánh Bắc kì năm 1873?


-Hãy trình bày phong trào k/c của nhân dân ta ở HN và ở Bắc kì?


<b>Bài tập: 1/ 76.</b>


-Xem trước bài 25- Phần II.


*************************************************************
Ngày soạn 20- 12- 08


Ngày dạy Tuần 23Tiết 39 <b>BÀI 25:</b> <i><b>( Tiếp theo) </b></i>


<b>II- THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ</b>
<b>TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882- 1884.</b>


<b>A/ Giới thiệu bài mới:</b>


Sau điều ước Giáp tuất 1874 phong trào k/c của quần chúng lên mạnh, họ quyết đánh
cả TDP và triều đình đầu hàng, triều đình Huế rất lúng túng để ổn định tình hình
trong nước. Tình hình nước Pháp và quốc tế có nhiều thay đổi, thúc đẩy P cần phải
nhanh chóng hơn chiếm lấy Bắc kì và toàn quốc. Cho nên TDP đã tiến đánh Bắc kì
lần II và đánh Thuận An, buộc triều đình Huế đầu hàng. Hơm nay chúng ta tìm hiểu
vấn đề: TDP đánh Bắc kì lần II và phong trào k/c của nhân dân Bắc kì( 1882- 1884).



<b>B/ Dạy- học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu quá trình TDP</b></i>
<i><b>đánh Bắc kì lần 2.</b></i>


?Vì sao TDP đánh Bắc kì lần 1(1873)
mà mãi gần 10 năm sau chúng mới
dám đánh Bắc kì lần 2(1882)?
-HS đọc “Đầu……rối loạn cực độ”
-GV:Hãy cho biết Pháp đánh Bắc kì
lần 2 trong hồn cảnh nào?


-GV kể tên các cuộc k/n tiêu biểu.


-GV:Em biết gì về tình hình nước
Pháp đầu thập kỷ 80?


<i><b>1-Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b></i>
<i><b>lần thứ hai( 1882).</b></i>


<i><b>a-Hồn cảnh:</b></i>


*Trong nước:


-Sau hiệp ước 1874 dân chúng cả nước
phản đối mạnh.


-Kinh tế suy kiệt.



-Triều đình khước từ mọi cải cách duy
tân.


-Tình hình đất nước rối loạn.
*Thực dân Pháp:


-Pháp đang chuyển nhanh sang giai
đoạn ĐQCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-GV:Em cho biết nguyên cớ trực tiếp
TDP đánh chiếm Bắc kì lần 2?


-GV:Pháp đánh chiếm Băc kì lần 2
ntn?


-GV:Sau khi thành Hà Nội thất thủ,
thái độ của triều đình Huế ra sao?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu cuộc k/c của</b></i>
<i><b>nhân dân Bắc kì.</b></i>


-HS đọc “Đầu …………đối phó”
-GV:Phong trào k/c của nhân dân Hà
Nội khi P đánh BKì lần 2 ntn?


-GV:Nhân dân các tỉnh BKì phối hợp
với quân triều đình đánh Pháp ntn?
-GV:Hãy trình bày trận Cầu Giấy lần
2?



-GV:Sau chiến thắng Cầu Giấy lần 2,
tình hình nước ta ntn?


-GV:Tại sao P khơng nhượng bộ triều
đình Huế sau khi Rivie bị chết trận ở
Cầu Giấy lần 2?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu hiệp ước Pa</b></i>
<i><b>Tơ nôt và sự sụp đổ của nhà nước</b></i>
<i><b>phong kiến VN.</b></i>


-GV:Hãy trình bày cuộc t/c của TDP
vào Thuận An?


-GV:Hãy cho biết nội dung cơ bản của
Hiệp ước Hác Măng( Qúy Mùi)?


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


*Nguyên cớ trực tiếp:


-Pháp lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm hiệp
ước 1874 và tiếp tục giao thiệp với nhà
Thanh.


*Chiến sự:


-25/4/1882 Rivie gửi tối hậu thư cho
tổng đốc Hoàng Diệu.



-Quân ta chống trả quyết liệt, đến trưa
thành Hà Nội thất thủ.


<i><b>2-Nhân dân Bắc kì tiếp tục kháng </b></i>
<i><b>Pháp</b></i>


-Nhân dân thực hiện “Vườn không nhà
trống”


-Lập các đội dân dũng.
-Đào hào đắp lũy.


-Đắp đập, cắm kè, làm hầm chông….
-Chiến thắng Cầu Giấy lần 2


(19/5/1883).


-Pháp định rút khỏi HN và 1 số nơi.
-Triều đình Huế khơng có quyết tâm
dựa vào dân chống giặc.


-Pháp quyết định tấn công Thuận An.


<i><b>3-Hiệp ước Patơnôt. Nhà nước </b></i>
<i><b>phong kiến Việt Nam sụp đổ ( 1884).</b></i>
<i><b>a-Pháp tấn công Thuận An.</b></i>


-Chiều 18/8/1883 Pháp tấn công
Thuận An.



-20/8/1883 Pháp đổ bọ lên Thuận An,
triều đình hoảng hốt xin đình chiến.
b-Hiệp ước Hác Măng( 25/8/1883)
-Triều đình chính thức thừa nhận
quyền bảo hộ của Pháp.


-Thu hẹp địa giới quản lí của triều
đình Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-GV:Điều ước Hác Măng dẫn đến hậu
quả gì?


-GV:Trước thái độ phản kháng mạnh
mẽ của quần chúng nhân dân,TDP đã
đối phó ntn?


-GV:Tại sao hiệp ước Patơnơt được kí
kết


-GV:Cho biết nội dung cơ bản của
hiệp ước Patơnơt?


-Triều đình phải rút qn từ Bắc kì về
Trung kì.


<i><b>*Hậu quả:</b></i>


-Phong trào kháng chiến của nhân dân
lên mạnh.



-Phe chủ chiến trong triều hình thành
và mạnh tay hành động.


<i><b>c-Hiệp ước Patơnôt(6/6/1884).</b></i>


-Sửa đổi địa giới Trung kì.


-Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng
TDP.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Cho biết nội dung cơ bản của các điều ước nhà Nguyễn kí với Pháp?
-Lập bảng nêu nội dung của các điều ước?


<b>D/Bài tập: 6/78 </b>Xem trước bài 26.


************************************************************


Ngày soạn 22- 12- 08


Ngày dạy Tuần 24Tiết 40 <b>BÀI 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN </b>
<b> CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM </b>
<b> CUỐI THẾ KỈ XIX. </b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh hiểu được:


-Nguyên nhân của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế tháng 7/1885.



-Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu của phong trào Cần Vương
chống Pháp.


-Quy mơ, tính chất của phong trào Cần Vương.


-Cho HS thấy rõ vai trò của các văn thân, sĩ phu trong phong trào vũ trang chống
Pháp cuối TK XIX.


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn
những vị anh hùng dân tộc cho HS.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của một cuộc k/những.
-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885.
-Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết….


-Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau hiệp ước Patơnôt (6/6/1884) triều đình Huế chính thức đầu hàng TDP, nhưng
phong trào k/c chống Pháp khắp Bắc, Trung kì vẫn phát triển mạnh, với những hình
thức mới, đó là những hình thức gì…….



<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<b>I/ CUỘC PHẢN CƠNG CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH HUẾ.</b>
<b>VUA HÀM NGHI RA “CHIẾU CẦN VƯƠNG”</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu cuộc phản</b></i>
<i><b>công của phái chủ chiến ở Huế.</b></i>


-HS đọc “Đầu………vua Hàm Nghi”
-GV:Trình bày bối cảnh lịch sử của vụ
biến kinh thành Huế( 5/7/1885)?


-GV giải thích thêm về sự phân hóa
của triều đình Huế.


-GV:Trình bày diễn biến của vụ biến
kinh thành Huế?


-GV giải thích thêm.


<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu về phong trào</b></i>
<i><b>Cần Vương.</b></i>


-GV:Phong trào Cần Vương ra đời
trong hoàn cảnh nào?


-GV giới thiệu H 89, 90/ 126.



-GV:Trình bày diễn biến của phong
trào Cần Vương?


<i><b>1-Cuộc phản công quân Pháp của</b></i>
<i><b>phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885.</b></i>


<i><b>a-Bối cảnh:</b></i>


*Triều đình:


-Sau 2 điều ước 1883- 1884 phe chủ
chiến vẫn nuôi hy vọng giành lại chủ
quyền đất nước


-Họ xây dựng lực lượng, tích trữ lương
thực.


-Đưa Hàm Nghi lên ngôi vua.


*Pháp: Lo sợ, chúng tìm cách tiêu diệt
phe chủ chiến.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


-Rạng 5/7/1885 Tôn thất Thuyết hạ
lệnh tấn công đồn Mang cá và tịa
Khâm sứ.


-Pháp lúc đầu rối loạn, sau đó chúng


chiếm lại hoàng thành.


<i><b>2-Phong trào Cần Vương bùng nổ và</b></i>
<i><b>lan rộng.</b></i>


<i><b>a-Hoàn cảnh:</b></i>


-Vụ biến kinh thành thất bại


-Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương
-Phong trào kháng Pháp lan rộng gọi
là phong trào Cần Vương.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i> Chia làm 2 giai đoạn:
*Giai đoạ1( 1885-1888)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-HS đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV:Thái độ của dân chúng đối với
phong trào Cần Vương ntn?


-GV:Kết cục của phong trào Cần
Vương?


kì,điển hình: Lê trung Đình, Nguyễn
xuân Ôn….


-Phong trào đã được quần chúng ủng
hộ.



*Kết cục: 1886 TTT sang TQ cầu viện
-11/ 1888 vua Hàm Nghi bị bắt và bị
đày sang Angiêri.


*Giai đoạn 2:(1888-1896)


-Phong trào quy tụ thành những cuộc
khởi nghĩa lớn có quy mơ và trình độ
tổ chức cao hơn.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến phong trào Cần Vương?


-Trình bày nguyên nhân và diễn biến của vụ biến kinh thành Huế( 5/7/18850)?
-Trình bày tóm lược giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương?


<b>Bài tập: 2/79.</b>


-Xem trước bài 26- Phần II.


****************************************************************
Ngày soạn 2- 1- 09


Ngày dạy Tuần 25Tiết 41 <b>BÀI 26: </b><i><b> (Tiếp theo)</b></i>


<b> </b>


<b>II- NHŨNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN</b>
<b>VƯƠNG </b>


<b>A/ Giới thiệu bài mới:</b>


-Phong trào Cần Vương bùng nổ sau vụ biến kinh thành Huế, vua Hàm Nghi hạ
chiếu Cần Vương, phong trào phát triển sôi nổi khắp Bắc, Trung kì. Từ khi vua Hàm
Nghi bị bắt, kết thúc giai đoạn 1 của phong trào. Từ đó trở đi, phong trào phát triển
mạnh quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. Hơm
nay chúng ta tìm hiểu giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương


<b>B/Dạy- Học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Ba Đình.</b></i>


-HS đọc “Đầu………kiên cố”


-GV:Hãy trình bày về căn cứ của cuộc
khởi nghĩa Ba Đình?


-GV sử dụng lược đồ H 91 để g/t.
-GV:Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là ai?
-GV giới thiệu thêm về thành phần


<i><b>1-Khởi nghĩa Ba Đình( 1886- 1887).</b></i>
<i><b>a-Căn cứ:</b></i>


-Căn cứ Ba Đình thuộc huyện Nga
Sơn( TH) gồm 3 làng: Thượng Thọ,
Mậu Thịnh, Mỹ Khê.



<i><b>b-Lãnh đạo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

lãnh đạo.


-GV:Thành phần nghĩa quân gồm
những ai?


-GV tường thuật tóm lược diễn biến.
-HS xem lược đồ H 92 và giải thích vì
sao nghĩa quân lại rút lên Mã Cao.
-GV:Quan sát lược đồ, cho biết điểm
mạnh, yếu của căn cứ?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu về cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Bãi Sậy.</b></i>


-HS đọc “ Đầu……..Nguyễn t Thuật”
-GV:Lãnh đạo khởi nghĩa là ai?


-Giới thiệu H 92 và đơi nét về NTT.
-GV:Trình bày về căn cứ Bãi Sậy?


-GV:Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra
ntn?


-GV:Hãy nêu những điểm khác nhau
giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi
Sậy?



<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu về cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Hương Khê.</b></i>


-Hs đọc “Đầu……….Nghệ Tĩnh”
-GV:Em biết gì về Phan đình Phùng?
-Giới thiệu H 94.


-GV:Trình bày diễn biến cuộc khởi
nghĩa Hương Khê?


-GV:Để đối phó với lực lượng nghĩa
qn, TDP làm gì?


<i><b>c-Nghĩa qn:</b></i> Gồm cả người kinh,
người Mường, người Thái.


<i><b>d-Diễn biến:</b></i>


-Nghĩa quân cầm cự trong 34 ngày.
-Pháp dùng súng phun lửa triệt hạ căn
cứ, xóa tên 3 làng trên bản đồ.


<i><b>2-Khởi nghĩa Bãi Sậy( 1883-1892)</b></i>
<i><b>a-Lãnh đạo:</b></i>


-1883-1885: Đinh gia Quế.


-1885-1992: Nguyễn thiện Thuật.


<i><b>b-Căn cứ;</b></i>



-Bãi Sậy( Hưng Yên) là vùng đầm lầy
ở các huyện Văn Lâm, Khoái Châu,
Mỹ Hào, Yên Mỹ.


<i><b>c-Diễn biến:</b></i>


-Nghĩa quân thực hiện chiến thuật du
kích, đánh vận động.


-Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt
nhưng đều thất bại.


-Tuy vậy, lực lượng nghĩa quân hao
mòn dần.


<i><b>3-Khởi nghĩa Hương Khê( </b></i>
<i><b>1885-1895)</b></i>


<i><b>a-Lãnh đạo:</b></i>


-Phan đình Phùng, Cao Thắng.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


*Giai đoạn 1:( 1885- 1888)


Nghĩa quân xây dựng căn cứ và chuẩn
bị lực lượng, rèn đúc vũ khí.



*Giai đoạn 2:( 1888- 1895)


Nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở
tiến công địch, chỉ huy thống nhất, đẩy
lùi nhiều cuộc càn quýet của địch.
-28/12/1895 Phan đình Phùng hi sinh
nghĩa quân tan rã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Trình bày dễn biến cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?


-Tạisao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biêu nhất trong phong trào Cần
Vương?


<b>D/ Bài tập: 5/81</b>


- Xem trước Bài 27.


****************************************************************
Ngày soạn 25- 1- 09


Ngày dạy Tuần 26Tiết 42 <b>BÀI 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ </b>
<b> PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>
<b> ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i>


-Giúp học sinh nắm được đặc điểm một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp ci
TK XIX- phong trào khơng có sự chi phối của tư tưởng Cần Vương mà trước đây
thường được gọi là cuộc đấu tranh “ tự động” “tự phát”.



<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Khắc sâu hình ảnh người nông dân VN: cần cù, chất phác, yêu tự do, cam thù quân
xâm lược.


-Những hạn chế của nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc.


-Sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến trong CMVN để dẫn dắt nông
dân đi đến thắng lợi.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử.
-Sử dụng bản đồ.


-Đối chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá lịch sử


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ khu vực Yên Thế và Bắc kì cuối TK XIX.
-Tranh, ảnh liên quan.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Cùng với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, phong trào đấu tranh
của nhân dân Yên Thế và cuộc kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cũng
diễn ra vào cuối TK XIX……



<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<b>I/ KHỞI NGHĨA YÊN THẾ ( 1884- 1913)</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về căn cứ Yên</b></i>
<i><b>Thế.</b></i>


-GV treo lược đồ và giới thiệu về căn
cứ.


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu về dân cư Yên</b></i>
<i><b>Thế.</b></i>


<i><b>1- Căn cứ:</b></i>


-Yên Thế ở phía tây bắc tỉnh Bắc
Giang.


-Địa hình hiểm trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Hs đọc “Tình hình……đấu tranh”
-GV:Dân cư Yên Thế có đặc điểm gì?
-HS:Họ gan góc, dũng cảm, u cuộc
sống tự do, phóng túng và sẵn sàng c/đ
b/v cuộc sống tự do.


 <sub>Đó là nguyên nhân bùng nổ chủ yếu</sub>



của cuộc khởi nghĩa.


-GV:Giai đoạn 1 ai lãnh đạo cuộc k/n?
-HS:Tổng Tài, Bá Phức, Đề Thuật, Đề
Chung, Đề Nắm, người có uy tín hơn
cả là Đề Nắm.


-HS quan sát H 97/132.


-GV:Nguyên nhân dẫn đến 2 lần giảng
hòa?kết quả của các cuộc giảng hịa?
-GV:Thời gian đình chiến lần 2 nhiệm
vụ chủ yếu của nghĩa quân là gì?


-GV:Diễn biến GĐ3 của cuộc khởi
nghĩa Yên Thế diễn ra ntn?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu nguyên nhân</b></i>
<i><b>tồn tại lâu dài của cuộc k/n.</b></i>


-GV:Tại sao cuộc k/n Yên Thế tồn tại
được gần 30 năm?


-HS:Tập hợp được đông đảo nông dân
trên địa bàn rộng lớn- độc đáo, mưu
trí, dũng cảm, trung thành tận tụy với
nguyện vọng của nhân dân, đồng cam
cộng khổ, thương yêu đùm bọc nghĩa
quân, có cuộc sống giản dị hịa mình
với quần chúng.



-Tính chất: mang tính dân tộc, y/n.
-Ngun nhân thất bại: Bó hẹp trong
địa phương, bị cô lập, so sánh lực
lượng chênh lệch, bị TDP +PK câu
kết, đàn áp <sub>sức mạnh to lớn của </sub>


phong trào nông dân bị hạn chế vì
chưa có sự lãnh đạo của g/c t tiến.


<i><b>Hoạt động4: Tìm hiểu phong trào</b></i>
<i><b>chống Pháp của đồng bào miền núi.</b></i>


-GV sử dụng lược đồ và bảng phụ để
giới thiệu.


-Đa số là dân ngụ cư


-Đa số nông dân Yên Thế bị 2 lần mất
đất, họ rất căm thù TDP.


<i><b>3-Diễn biến:</b></i>


-Chia làm 3 giai đoạn:


*Giai đoạn 1:( 1884-1892) do Đề Nắm
lãnh đạo.


*Giai đoạn 2:( 1893-1908)



Đề Thám lãnh đạo, nghĩa quân 2 lần
đình chiến với Pháp.


-Lần 1: 10/ 1894
-Lần 2: 12/ 1897


*Giai đoạn 3 ( 1909-1913)


-Pháp tập trung lực lượng, liên tiếp càn
qúet tấn công Yên Thế.


-10/2/1913 Đề Thám hi sinh, phong
trào tan rã.


<i><b>4-Nguyên nhân tồn tại lâu dài của </b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa.</b></i>


-Phong trào phần nào đã kết hợp được
vấn đề dân tộc và dân chủ( ruộng đất)
cho dân.


-Thủ lĩnh tài ba.


<i><b>II- Phong trào chống Pháp của đồng </b></i>
<i><b>bào miền núi.</b></i>


<i><b>1-Đặc điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-GV:Phong trào của đồng bào miền
núi có tác dụng ntn?



-Kéo dài hơn.


<i><b>2-Những phong trào tiêu biểu:</b></i>


*Nam kì:


-Người Thượng, Khơ Me, Xtiêng cùng
người Kinh chống Pháp.


*Trung kì:


-Hà văn Mao ( Mường)
-Cầm bá Thước( Thái)
*Tây nguyên:


-Nơ trang Gư
-Ama con..
*Tây Bắc:


-Nguyễn văn Giáp
-Đèo văn Trì
*Đơng bắc:


-Phong trào của người Dao.


<i><b>3-Tác dụng:</b></i>


-Phong trào nổ ra kịp thời, mạnh mẽ,
lâu dài.



-Ngăn chặn quá trình xâm lược và
bình định của Pháp.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-So sánh sự giống và khác nhau của phong trào Cần Vương và phong trào tự vệ vũ
trang kháng Pháp của quần chúng nhân dân.


<b>Bài tập: 1/ 82</b>


-Xem trước Bài 28.


***************************************************************
Ngày soạn 2- 2- 09


Ngày dạy Tuần 27Tiết 43 <b>BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN </b>
<b> Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX. </b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: </b></i>Giúp HS nhận thấy:


-Những nét chính về phong trào đòi cải cách KT- XH Việt Nam cuối TK XIX.


-Hiểu rõ một số nhân vật tiêu biểu của trào lưu cải cách duy tân và những nguyên
nhân chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách của TK XIX không thực hiện được


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh của


truyền thống yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lí luận với thực tiễn.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Tài liệu về Phan thanh Giản, Nguyễn lộ Trạch, Nguyễn trường Tộ…
-Nguyên văn đề nghị cải cách của Nguyễn trường Tộ, Nguyễn huy Tế.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Nửa cuối TK XIX, TDP đang mở rộng xâm lược Nam Kì và chuẩn bị đánh Bắc kì,
triều đình nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách bảo thủ, lạc hậu về mọi mặt. Một
trào lưu tư tưởng mới- trào lưu cải cách duy tân đã xuất hiện ở nước ta nhằm đưa
nước nhà lên con đường duy tân tiến bộ, tạo ra thực lực cho đất nước đánh ngoại
xâm……..


<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu tình hình VN</b></i>
<i><b>nửa cuối TK XIX.</b></i>


-HS đọc “Đầu………nghiêm trọng”
-GV:Em hãy nêu những nét chính về


tình hình chính trị nước ta giữa TK
XIX?


-GV:Tình hình kinh tế?
-GV:Tình hình xã hội?


 <sub>Tất cả tình hình trên chính là </sub>


ngun nhân dẫn đến nhiều cuộc khởi
nghĩa nông dân nổ ra cuối TK XIX.
?Hãy nêu một số cuộc k/n lớn cuối TK
XIX?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Trong bối cảnh đó, nước ta phải làm
gì?


<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu những đề nghị</b></i>
<i><b>cải cách ở VN.</b></i>


-GV:Các sĩ phu duy tân đề xướng cải
cách trong hoàn cảnh nào?


<b>I-Tình hình Việt Nam nửa cuối TK </b>
<b>XIX.</b>


<i><b>1-Chính trị:</b></i>


-Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội


trị, ngoại giao lạc hậu.


-Bộ máy chính quyền từ TƯ<sub>ĐP mục</sub>
ruỗng.


<i><b>2-Kinh tế:</b></i>


-Nơng nghiệp,thủ cơng nghiệp đình
trệ,tài chính kiệt quệ.


<i><b>3-Xã hội:</b></i>


-Nhân dân đói khổ, >< dân tộc và giai
cấp gay gắt <sub>khởi nghĩa nông dân nổ </sub>


ra ở nhiều nơi.


<i><b>II-Những đề nghị cải cách ở Việt </b></i>
<i><b>Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX.</b></i>
<i><b>1-Bối cảnh:</b></i>


-Đất nước ngày càng nguy khốn.
-Các sĩ phu đề xướng cải cách để tạo
ra thực lực cho đất nước chống lại bọn
xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-HS đọc phần in nghiêng.


-GV:Nội dung những cải cách là gì?
-GV:Hãy kể tên những sĩ phu tiêu biểu


trong phong trào cải cách cuối TK
XIX và nội dung chính trong những đề
xướng cải cách của họ?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu kết cục của</b></i>
<i><b>những cải cách.</b></i>


-GV dẫn dắt bối cảnh XHPKVN cuối
TK XIX dẫn đến việc 1 số sĩ phu,
quan lại đưa ra các đề nghị cải cách.
-GV:Kết cục?


-GV:Vì sao những cải cách duy tân
cuối TK XIX không được chấp nhận?
-GV:Trào lưu Duy Tân cuối TK XIX
có ý nghĩa gì


-Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh
tế, xã hội.


-Tiêu biểu:


+1863-1871 Nguyễn trường Tộ gửi 30
bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều
mặt nhưng đều bị cự tuyệt.


+1877-1882 Nguyễn lộ Trạch dâng 2
bản “Thời vụ sách” để chấn hưng dân
khí, khai thơng dân trí và bảo vệ đất
nước.



<i><b>III- Kết cục của các đề nghị cải cách.</b></i>


-Nhà Nguyễn khơng chấp nhận.


-Cịn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa
xuất phát từ cơ sở trong nước


-Nhà Nguyễn bảo thủ.
*Ý nghĩa:


-Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của
triều đình.


-Thể hiện trình độ nhận thức của
người Việt Nam.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải cách duy tân?
-Kể tên những nhà cải cách duy tân tiến bộ?


-Nội dung những cải cách duy tân?


<b>Bài tập: 4/ 84.</b>


-Sưu tầm tranh, ảnh về thời kì chống Pháp của đồng bào TN.


****************************************************************
Ngày soạn: 15- 2- 09



Ngày dạy: Tuần 28Tiết 44 <b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>.


<b> </b>



<b> Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm </b>



<b>lược của đồng bào Đắc Lắc dưới sự lãnh đạo của Nơ Trang Lơng.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

-Cuộc đấu tranh tập hợp được nhiều thành phần dân tộc ở TN từ già đến trẻ, từ gái
đến trai đều đồng lòng nổi dậy, ủng hộ phong trào.


-Khởi nghĩa làm cho địch phải run sợ và gây khó khăn rất lớn cho cơng cuộc bình
định của TDP.


-Phong trào nói lên ý chí bất khuất và tài thao lược, óc tổ chức của Nơ Trang Lơng.


<i><b>2-Tư tưởng;</b></i>


-Bồi dưỡng cho HS niềm tự hào dân tộc, biết kế thừa, phát huy truyền thống u
nước của cha ơng mình trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc XHCN.


<i><b>3- Kĩ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, tranh, ảnh.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>



-Tranh, ảnh có liên quan.


C/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của Thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân </b></i>
<i><b>trực tiếp dẫn đến phong trào.</b></i>


-GV: Giới thiệu về những nguyên
nhân sâu xa dẫn đến phong trào.
-HS: Đó là >< khơng thể điều hòa
được giữa dân tộc VN với TDP.
-GV: Nguyên nhân trực tiếp?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu diễn biến của </b></i>
<i><b>phong trào.</b></i>


<i><b>-</b></i>GV: Dùng bản đồ giới thiệu tóm tắt
q trình hình thành và phát triển của
phong trào.


-GV: Phong trào diễn ra ntn?


<i><b>1-Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến </b></i>
<i><b>phong trào.</b></i>


-Ý thức bảo vệ tự do, độc lập, bảo vệ
Tổ Quốc của đồng bào Tây Nguyên.


-Ách áp bức, bóc lột của TDP.


<i><b>2- Phong trào bùng nổ.</b></i>


-Phong trào chia làm 3 giai đoạn:


<i><b>a-Giai đoạn 1:(1909-1915)</b></i>


Giai đoạn xây dựng lực lượng, giai
đoạn bùng nổ và phát triển mạnh mẽ
của phong trào.


<i><b>b-Giai đoạn 2:(1916-1930)</b></i>


Giai đoạn cầm cự, TDP bao vây kinh
tế vùng giải phóng, nghĩa quân vẫn giữ
vững tinh thần chiến đấu


<i><b>c-Giai đoạn 3: (1930-1935)</b></i>


Thực dân Pháp mở nhiều cuộc hành
qn quy mơ lớn có máy bay, pháo
binh yểm trợ nhưng vẫn bị nghĩa quân
phản công mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa lịch </b></i>
<i><b>sử của phong trào.</b></i>


-HS THẢO LUẬN NHÓM:
Ý nghĩa của phong trào



<i><b>3- Ý nghĩa lịch sử.</b></i>


-Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất
khuất chống xâm lược của đồng bào
TN.


-Khởi nghĩa làm cho địch phải run sợ
và gây khó khăn rất lớn cho cơng cuộc
bình định của TDP.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nêu nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào?
BÀI TẬP:


-Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Làm bài tập.


****************************************************************
Ngày soạn 12- 3- 09


Ngày dạy Tuần 29Tiết 45 <b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


-Rèn luyện, củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
-Phát huy tính tích cực, tính sáng tạo.


-Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.


-Giúp các em hứng thú, say mê học môn lịch sử.



<b>B. Day- học bài mới:</b>


<i><b>Bài 1(b)/73.</b></i>


Dựa vào yếu tố nào sau đây để TDP đề ra kế hoạch xâm lược nước ta nhanh chóng:
a- Lực lượng liên quân Pháp- Tây Ban Nha lớn mạnh.


b- Vũ khí hiện đại hơn.


c- Chế độ phong kiến nhà Nguyễn suy yếu.
d-Tất cả các yếu tố trên.


<i><b>Bài 2(a)/ 73</b></i>


Tại chiến trường Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai lầm gì?
a- Khơng kiên quyết chống giặc ngay từ đầu.


b- Không tận dụng thời cơ khi lực lượng của địch yếu hơn để phản công.
c- Chủ trương cố thủ hơn là tấn công.


d- Tất cả các sai lầm trên.


<i><b>Bài 2(b)/ 74</b></i>


Sai lầm đó dẫn đến hậu quả gì?


-Đại đồn Chí Hồ thất thủ, Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà,
Vĩnh Long.



-Nhà Nguyễn phải kí với Pháp hiềp ước Nhâm tuất 1862.


<i><b>Bài 4(b)/ 77.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

a- Cầu cứu nhà Thanh đem quân sang xâm lược.
b- Phái người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp.


c- Ra lệnh cho quân của triều đình rút lên miền ngược, giải tán các đội dân binh
d- Tất cả các sai lầm trên.


-Trong các sai lầm trên thì sai lầm nào thể hiện sự nhu nhược nhất của triều đình nhà
Nguyễn: a.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Cho HS làm bài và sửa bài.
- Học ôn các bài:


-Giờ sau Kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn 20- 3 - 09


Ngày dạy Tuần 30Tiết 46 <b> KIỂM TRA:</b> <b>1 Tiết</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>


-Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hồn thiện tri thức, hình thành
thế giới quan, phát triển ngơn ngữ tư duy và GD lịng u nước, u lao động cho
HS.


-Đòi hỏi HS phải suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học
tập của mình.



-Giúp GV nhận thấy rõ trình độ kiến thức và sự chuẩn bị của từng HS, qua đó GV
nhận biết được những điều cần sửa chữa, bổ sung để giảng giải sâu hơn cho các em.
Đây là cơ sở để đánh giá toàn diện các bài học trước đó.


<b>B/Các hoạt động Dạy- Học:</b>


<b>Đề bài Số 1:</b>
<b>A/Phần trắc nghiệm: 3đ</b>


<i><b>Câu 1: 1đ</b></i>


Sau hiệp ước Nhâm Tuất( 1862) triều đình nhà Nguyễn đã làm những việc nào dưới
đây?


A- Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
B- Ủng hộ phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C- Cử phái bộ sang Pháp thương thuyết để chuộc lại các tỉnh đã mất.


<i><b>Câu 2: 1đ</b></i>


Vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương khi đang ở địa danh nào sau đây?
-Căn cứ Tân Sở( Quảng Trị)


-Kinh đô Huế.


-Căn cứ Tun Hóa( Quảng Bình)
-Khơng rõ nơi nào.


<i><b>Câu 3: 1đ</b></i>



Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào:


A- 1/9/1858. B- 9/1/1858. C- 1/9/1885. D- 3/9/1859.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Câu 1: 3đ</b></i>


-Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam như thế nào? Hãy thuật lại chiến sự ở Đà Nẵng
những năm 1858- 1859?


<i><b>Câu 2 4đ</b></i>


Hãy nêu những nội dung cơ bản của các hiệp ước nhà Nguyễn đã kí với TDP và
nhận xét của em về các hiệp ước đó?


****************************************************************
Ngày soạn 20- 3- 09


Ngày dạy Tuần 31Tiết 47 <b>CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM </b>
<b> 1897 ĐẾN NĂM 1918.</b>


<b>BÀI 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
<b> VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: </b></i> HS cần:


-Biết được các chính sách chính trị, kinh tế, văn hố, giáo dục, của TDP. Qua đó hiểu
được mục đích và phương pháp khai thác thuộc địa của Pháp ở VN.



-Những nét chính về sự biến đổi về kinh tế, cơ cấu xã hội VN ở nông thôn và thành
thị dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa.


-Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới.


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Thấy được âm mưu và dã tâm của TDP và những >< cơ bản của XHVN đầu TK
XX, thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc.


-Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ


-Rút ra đặc điểm của các giai cấp, tầng lớp xã hội, trên cơ sở đó, lập bảng biểu so
sánh để ghi nhớ.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.
-Các tài liệu liên quan.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau những phong trào đấu tranh vũ trang chấm dứt, TDP bắt đầu thực hiện chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta mà thực chất là tăng cường áp bức
bóc lột thuộc địa làm giàu cho chính quốc. Chính sách này đã tác động đến mọi mặt


kinh tế, chính trị, xã hội nước ta….


<b>Dạy- Học bài mới:</b>


<b>I-</b> <b>CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP ( 1897- 1914).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về tổ chức bộ</b></i>
<i><b>máy NN thuộc địa.</b></i>


GVdùng bản đồ Liên bang Đông
dương thuộc Pháp để giới thiệu về
thành phần, địa giới của liên bang Đd.
-GV:TDP tiến hành khai thác thuộc
địa lần thứ nhất Đ/V nước ta ntn?
-HS đọc “TDP………Pháp chi phối”
-GV:Em cho biết về tổ chức bộ máy
NN có gì khác trước?


-GV:Tổ chức bộ máy NN ở VN ntn?
-GV:BMNN ở VN( từ cấp xã xuống
làng xã) được thành lập ntn?


-GV khái quát lại về tổ chức bộ máy
NN và giới thiệu về sơ đồ t/c BMNN ở
VN do TDP dựng lên.


<i><b>1-Tổ chức bộ máy Nhà nước.</b></i>


-Năm 1897 thành lập Liên bang Đd


gồm 5 xứ do toàn quyền Đd đứng đầu
-Việt Nam bị chia ra làm 3 xứ:


+Bắc kì: Bảo hộ


+Trung kì: Nửa bảo hộ
+Nam kì: Thuộc địa


-BMCQ từ Trung ương xuống cơ sở
do người Pháp chi phối.


+Cấp xứ và tỉnh người Pháp trực tiếp
nắm giữ.


+Từ Phủ,Huyện xuống thôn, xã người
Việt đảm nhiệm dưới sự chỉ đạo của
người Pháp.


Tồn quyền Đơng dương
(Pháp)


Bắc kì
Thống sứ


Trung kì
Khâm sứ


Nam kì
Thống đốc



Lào
Khâm sứ


Campuchia
Khâm sứ
Bộ máy hành chính cấp kì ( Pháp)


Bộ máy hành chính cấp tỉnh (P và bản xứ)
BMHC cấp huyện, xã, thơn ( Bản xứ)
-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Nhìn vào sơ đồ BMNN em có nx gì?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu những chính</b></i>
<i><b>sách về kinh tế.</b></i>


-HS đọc “TDP………địa chủ VN”
?-GV:TDP thực hiện chính sách KT
NN ở nước ta thời kì này ntn?


-GV:Bọn điền chủ Pháp thực hiện


<i><b>2-Chính sách kinh tế:</b></i>


*Nơng nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

phương pháp bóc lột gì?


-GV:Tại sao TDP thực hiện phương
pháp đó?( HS thảo luận <sub>trả lời)GV </sub>


chốt lạ.


-GV:Trong CN TDP đã thực hiện
những chính sách gì?


-Hs đọc đoạn in nghiêng.


-GV:Nêu chính sách của TDP trong
GTVT?


-GV minh hoạ phần in nghiêng.


-GV:Chính sách trong thương nghiệp?
-GV:Các chính sách thuế nặng nề của
TDP nhằm mục đích gì?


-GV giới thiệu H 98/139( HN năm
1900 đã sầm uất)


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu về chính sách</b></i>
<i><b>văn hóa, giáo dục.</b></i>


-GV:Chính sách VH-GD của TDP thời
kì này ntn?


-GV:Theo em, mục đích của chính
sách VH-GD của TDP ở VN là “Khai
hố văn minh” cho người Việt có đúng
o?



-GV giải thích.


-Phương pháp bóc lột phát canh thu tơ
để thu lợi nhuận tối đa.


*Công nghiệp:


-Tập trung khai thác mỏ than, kim loại
-Sản xuất xi măng, gạch, ngói, điện,
nước.


*Giao thông vận tải:


-Tăng cường xây dựng hệ thống đường
giao thông.


*Thương nghiệp:
-Độc chiếm thị trường.


-Đánh thuế nặng vào các mặt hàng:
muối, rượu, thuốc phiện.


<i><b>3-Chính sách văn hố- giáo dục:</b></i>


-Duy trì VH-GD phong kiến, sau có
thêm mơn tiếng Pháp.


-Mở trường học mới.


-Hệ thống GD chia làm 3 bậc:


+Ấu học


+ Tiểu học
+Trung học


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nội dung chính sách “Khai thác lần thứ nhất” của TDP ở nước ta?
-Tổ chức BMNN( cho HS lên vẽ lại sơ đồ)


<b>Bài tập: 2/ 86.</b>


-Xem trước bài 28- Phần II.


***************************************************************
Ngày soạn 25- 3- 09


Ngày dạy Tuần 32Tiết 48 <b>BÀI 28: </b><i><b> (Tiếp theo)</b></i>


<b> II-NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>I/ Giới thiệu bài mới:</b>


Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TDP, xã hội VN
có nhiều biến đổi. Bên cạnh những giai cấp cũ không ngừng biến động là các g/c mới
ra đời, nội dung và tính chất của CMVN có những thay đổi nhất định, một xu hướng
cách mạng mới – xu hướng CM DCTS đã xuất hiện trong phong trào GPDT VN.
Hôm nay……


<b>II/ Dạy- Học bài mới:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu những chuyển</b></i>
<i><b>biến ở các vùng nơng thơn.</b></i>


-HS đọc “Đầu….tinh thần yêu nước”
-GV:Dưới tác động của cuộc khai thác
lần 1 g/c phong kiến VN phát triển
ntn?


-GV giới thiệu thêm.


-GV:Giai cấp nông dân ntn?


-HD HS xem H 99/ 140 và giới thiệu :
Cuộc sống khốn khổ: Gầy guộc, đói
khổ, phải kéo cày thay trâu.


-GV:Thái độ chính trị của nông dân
ntn?


-HD HS xem H 100/ 141:(Cuộc sống
công nhân VN thời Pháp thuộc cũng
cơ cực không kém gì n/d VN)


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu sự xuất hiện</b></i>
<i><b>các tầng lớp, giai cấp mới.</b></i>


-GV:Dưới tác động của chính sách


khai thác thuộc địa lần 1, đô thị VN
phát triển ntn?


-HS THẢO LUẬN NHÓM:


1-Tại sao TS VN vừa mới ra đời lại bị
TDP chèn ép và kìm hãm?


-GV:Thái độ chính trị của TS VN là
gì?


-GV:Tầng lớp TTS thành thị ra đời và
phát triển ntn?


-GV:Đời sống TTS ra sao?


-GV:Tại sao TTS trí thức sẵn sàng
tham gia các cuộc vận động cứu nước?
-GV:Giai cấp công nhân VN ra đời


<i><b>1-Các vùng nông thôn.</b></i>


<i><b>a-Giai cấp địa chủ phong kiến:</b></i>


-Có điều kiện phát triển


-Là chỗ dựa tinh thần của TDP.
-Một bộ phận nhỏ yêu nước


<i><b>b-Giai cấp nông dân:</b></i>



-Họ bị mất đất, chịu nhiều thứ thuế
-Họ bị phá sản: một bộ phận nhỏ thành
tá điền, một số phải “tha phương cầu
thực”,số ít thành cơng nhân


-Bị bần cùng hố khơng lối thốt.


 <sub>Họ rất căm ghét TDP và PK sẵn </sub>


sàng đứng lên đấu tranh giành lấy tự
do, no ấm.


<i><b>2-Đô thị phát triển, sự xuất hiện các </b></i>
<i><b>giai cấp, tầng lớp mới:</b></i>


<i><b>a-Đô thị phát triển:</b></i> ngày càng nhiều.


<i><b>b-Tầng lớp tư sản ra đời:</b></i>


-Họ là thầu khốn, đại lí, chủ xí
nghiệp, chủ hãng bn.


-Họ làm ăn ln bị Pháp kìm hãm.
-Thái độ chính trị: khơng có tinh thần
cách mạng triệt để.


<i><b>c-Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:</b></i>


-Thành phần: Tiểu thương, tiểu chủ,tri


thức, HS, SV, GV….


-Cuộc sống bấp bênh


-Là bộ phận quan trọng nhất, họ sẵn
sàng tham gia CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

ntn?


-Giới thiệu H 100.


-GV:Thái độ chính trị của g/c cơng
nhân VN ntn?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Vì sao cơng nhân VN có tinh thần
cách mạng triệt để?


<i><b>Hoạt động3: TRìm hiểu xu hướng</b></i>
<i><b>mới trong cuộc vận động GPDT.</b></i>


-GV:Xu hướng CM DCTS ở VN xuất
hiện trên những cơ sở nào?


-GV:Tại sao các nhà yêu nước VN
thời bấy giờ muốn noi theo con đường
cứu nước của Nhật Bản?


-Ra đời đầu thế kỉ XX, số lượng ~10


vạn người.


-Đời sống rất khốn khổ


-Họ có tinh thần cách mạng triệt để.


<i><b>3-Xu hướng mới trong cuộc vận </b></i>
<i><b>động giải phóng dân tộc.</b></i>


-Chính sách khai thác lần 1 làm cho
KT-XH VN biến đổi


-Các sĩ phu tiến bộ tiếp thu những tư
tưởng dân chủ TS ở châu Âu truyền bá
vào, muốn theo gương NB duy tân tự
cường.


<b>III- Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-GV chia HS làm 2 nhóm thảo luận câu hỏi:


<i><b>*Nhóm 1:</b></i>


Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với kinh tế và xã hội
VN ntn? ( Mặt tích cực)


<i><b>*Nhóm 2:</b></i>


Nêu mặt tiêu cực của chính sách đó?
-GV tổng kết.



<b>IV/ Bài tập: 7/89.</b>


-Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong XH VN cuối TK XIX
đầu XX theo mấu sau:


Giai cấp Tầng lớp Địa vị XH,Đời sống KT,
Thành phần


Thái độ
chính trị
***************************************************************
Ngày soạn 2- 4- 09


Ngày dạy Tuần 33 Tiết 49 <b>BÀI 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC </b>
<b> CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


<b> ĐẾN NĂM 1918 </b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: </b></i>Giúp HS nắm được diễn biến cơ bản:
-Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.


-Nội dung của các phong trào: Đông Du( 1905-1909); Đông kinh nghĩa thục(1907);
Cuộc vận động duy tân và phong trào chống thuế ở Trung kì( 1908)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-Những đặc điểm của phong trào GPDT thời kì chiến tranh( 1914-1918).


-Yêu cầu lịch sử và hoạt động bước đầu trên con đường cứu nước của lãnh tụ NAQ.



<i><b>2-Tư tưởng:</b></i>


-Nêu gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu TK XX, trong chiến
tranh( 1914- 1918) và của lãnh tụ NAQ.


-Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.
-Hiểu thêm giá trị của độc lập, tự do.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Giúp HS làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.


-Kĩ năng quan sát nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân vật lịch sử.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Tài liệu thơ văn yêu nước đầu TK XX.


-Chân dung các nhà yêu nước: Phan bội Châu, Phan châu Trinh, Đội Cấn…


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau khi phong trào Cần vương cuối TK XIX tan rã, phong trào tự vệ vũ trang chống
Pháp của quần chúng cũng tạm lắng xuống( Trừ khởi nghĩa Yên Thế). Một phong
trào cách mạng mới đã được dấy lên ở nước ta- phong trào cách mạng có xu hướng
dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu phong
trào yêu nước chống Pháp từ đầu TK XX đến 1918.


<b>Dạy- Học bài mới:</b>



<b>I-</b> <b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRƯỚC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>THỨ NHẤT</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu phong trào</b></i>
<i><b>Đông Du.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu…..nhờ cậy được”
-GV:Phong trào Đông Du ra đời trong
hoàn cảnh nào?


-GV:Hội Duy Tân ra đời ntn?


-GV:Phong trào Đông Du diễn ra ntn?
(Xem h 102/144và giới thiệu về PBC)


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào</b></i>
<i><b>Đông kinh nghĩa thục.</b></i>


-GV:ĐKNT thành lập trong hồn cảnh
nào?


<i><b>1-Phong trào Đơng Du( 1905-1909)</b></i>
<i><b>a-Hồn cảnh:</b></i>


-Đầu TK XX, một số nhà yêu nước
muốn noi gương Nhật Bản để duy tân
tự cường.



<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


-Hội Duy tân thành lập năm 1914.
-Mục đích: Lập ra một nước VN độc
lập.


-Hoạt động chủ yếu của hội là phong
trào Đông Du.


-Phong trào Đơng Du( 1905-9/1908)


<i><b>2-Đơng kinh nghĩa thục( 1907)</b></i>
<i><b>a-Hồn cảnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-GV:Chương trình của ĐKNT bao
gồm những vấn đề gì?


-GV:Nêu rõ quy mơ hoạt động của
ĐKNT?


-GV:ĐKNT có tác động ntn đối với
phong trào y/n chống Pháp của nhân
dân ta?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu cuộc vận động</b></i>
<i><b>Duy tân và phong trào chống thuế ở</b></i>
<i><b>Trung kì.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu…thương nghiệp”


-GV:Cuộc vận động Duy tân ở Trung
kì diễn ra ntn?


-GV giới thiệu H 104/146.


-GV:Phong trào Duy tân ở Trung kì có
ảnh hưởng ntn đ/v phong trào đấu
tranh của nhân dân ta?


-GV:Theo em phong trào Duy tân và
chống thuế ở Trung kì có mối liên hệ
với nhau khơng?


<i><b>b-Chương trình:</b></i>


-Địa lí, lịch sử, KH thường thức.
-Tổ chức bình văn.


-Xuất bản báo chí bồi dưỡng lịng y/n.
-Truyền bá tri thức mới và nếp sống
mới.


<i><b>c-Hoạt động:</b></i>


-Lúc đầu ở Hà Nội


-Sau lan rộng ra các tỉnh Bắc kì,lơi
cuốn hàng ngàn người tham gia.


<i><b>d-Tác dụng:</b></i>



-Thức tỉnh lòng yêu nước


-Bước đầu tấn công hệ tư tưởng phong
kiến.


-Mở đường cho sự phát triển của hệ tư
tưởng mới: Tư tưởng tư sản ở VN.


<i><b>3-Cuộc vận động Duy Tân và phong </b></i>
<i><b>trào chống thuế ở Trung Kì(1908)</b></i>
<i><b>a-Cuộc vận động Duy Tân ở Trung </b></i>
<i><b>Kì.</b></i>


-Lãnh đạo: Phan châu Trinh, Huỳnh
thúc Kháng.


-Hình thức: phong phú


+Mở trường dạy học theo lối mới
+Vận động lối sống văn minh.
+Đả kích hủ tục phong kiến


+Vận động mở mang công thương
nghiệp.


<i><b>b-Phong trào chống thuế ở Trung kì.</b></i>


-Phong trào bùng nổ năm 1908 từ
Quảng Nam, sau đó lan khắp Trung kì


-Phong trào bị TDP đàn áp


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


Chia nhóm cho HS thảo luận:


?Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa phong trào yêu nước đầu TK
XX và cuối TK XIX?


<i><b>Nhóm 1</b></i>: Sự giống nhau.


<i><b>Nhóm 2:</b></i> Khác nhau về mục tiêu.


<i><b>Nhóm 3:</b></i> Khác nhau về hình thức đấu tranh.
(GV kết luận)


<b>Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

************************************************************
Ngày soạn 12- 4- 09


Ngày dạy Tuần 34 Tiết 50 <b>BÀI 30: </b><i><b> (Tiếp theo) </b></i>


<b> </b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ, TDP tăng cường vơ người, vét của
dốc vào chiến tranh. Ở Đông Dương, chúng tăng cường bóc lột, đàn áp, hàng vạn
lính chiến, lính thợ phải sang Pháp làm bia đỡ đạn cho chúng. Mâu thuẫn dân tộc
ngày càng sâu sắc hơn, nội dung tính chất của phong trào có nhiều thay đổi. Hơm


nay chúng ta tìm hiểu: Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914-1918)


<b>B/Dạy- Học bài mới:</b>


<b>II-</b> <b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRONG THỜI KÌ CHIẾN TRANH </b>
<b>THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918).</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu chính sách</b></i>
<i><b>của TDP ở Đd trong thời chiến.</b></i>


-Hs đọc mục 1.


-GV:Hãy nêu những thay đổi trong
chính sách KT, XH của TDP ở VN
trong những năm chiến tranh TG I?
-GV:Vì sao có sự thay đổi đó?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu vụ mưu khởi</b></i>
<i><b>nghĩa ở Huế và khởi nghĩa của binh</b></i>
<i><b>lính và tù chính trị ở Thái Nguyên.</b></i>


-GV:Nêu nguyên nhân dẫn đến vụ
mưu k/n của binh lính Huế?


-GV: Hãy trình bày kế hoạch hành
động của vụ mưu k/n của binh lính
Huế?



-GV:Em có suy nghĩ gì về sự thất bại
nhanh chóng của cuộc k/n?


<i><b>1-Chính sách của TDP ở Đông </b></i>
<i><b>Dương trong thời chiến.</b></i>


-Chúng ra sức vơ người, vét của dốc
vào chiến tranh.


-Tăng cường bắt lính


-Nơng nghiệp phục vụ chiến tranh
-Mua cơng trái


 <sub>Đời sống nhân dân cực khổ.</sub>


<i><b>2-Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế(1916)</b></i>
<i><b>Khởi nghĩa của binh lính và tù chính</b></i>
<i><b>trị ở Thái Nguyên(1917)</b></i>


<i><b>a-Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế(1916)</b></i>


*Nguyên nhân:


-Pháp ráo riết bắt lính đưa sang châu
Âu.


-Binh lính căm phẫn.
*Diễn biến:



-Quân k/n dự kiến đêm 3 rạng
4/5/1916 sẽ nổi dậy.


-Kế hoach bị bại lộ, cuộc k/n thất bại
nhanh chóng.


-Thái Phiên, Trần cao Vân bị xử tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-GV:Nguyên nhân bùng nổ cuộc k/n
của binh lính Thái Ngun(1917)


-GV:Trình bày diễn biến của cuộc
k/n?


-GV:Trong chiến tranh TG I ở TN có
phong trào đấu tranh nào?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


-GV:Hãy trình bày những nét lớn về 2
cuộc k/n của binh lính Huế và Thái
Nguyên, 2 cuộc k/n này có những đặc
điểm gì về lực lượng tham gia và
phương pháp tiến hành?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những hoạt</b></i>
<i><b>động của Nguyễn Tất Thành sau khi</b></i>
<i><b>đi tìm đường cứu nước.</b></i>



-Hs đọc đoạn in nghiêng.


-Tóm tắt tiểu sử của Nguyễn Tất
Thành và hồn cảnh Người ra đi tìm
đường cứu nước.


-GV:Hành trình cứu nước của Người
diễn ra ntn?


-GV giới thiệu H7/ 148.


-GV:Theo em, con đường cứu nước
của NTT có gì mới so với những nhà
u nước trước đó?


<i><b>chính trị ở Thái Nguyên(1917)</b></i>


*Nguyên nhân:


-Binh lính Thái nguyên rất căm phẫn
với chế độ.


-Họ quyết tâm k/n dưới sự lãnh đạo
của Đội Cấn và Lương ngọc Quyến.
*Diễn biến:


-Nghĩa quân chiếm các cơng sở, phá
nhà lao, thả tù chính trị…


-K/n kéo dài 5 tháng thì bị đàn áp



<i><b>c-Khởi nghĩa của Nởtrang lơng</b></i>


-Cuộc k/n của đồng bào Mơnông(TN)
1912-1916 k/n tan rã dần.


<i><b>3-Những hoạt động của Nguyễn Tất </b></i>
<i><b>Thành sau khi ra đi tìm đường cứu </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


-Mục đích: Xem các nước phương Tây
họ làm ntn để cứu giúp đồng bào
mình.


-6 năm vịng quanh thế giới.


-1917 Người trở về Pháp, hoạt động
trong phong trào công nhân Pháp.
-Người tiếp nhận ảnh hưởng CM TM
Nga.


-Tư tưởng của Người có nhiều thay
đổi.


-Đó là cơ sở để xác định con đường
chân chính cho CMVN.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước chủ yếu đầu TK XX:



<i><b> Phong trào</b></i> <i><b> Mục đích</b></i> <i><b>Hình thức, nội dung hoạt động chủ yếu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

-Xem trước bài 31.


****************************************************************
Ngày soạn 15- 4- 09


Ngày dạy Tuần 35Tiết 51 <b>BÀI 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM </b>
<b> TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b> A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: </b></i>Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về:
-Lịch sử dân tộc thời kì giữa TK XIX đến hết chiến tranh TG I.


-Tiến trình xâm lược của Pháp; cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta;
nguyên nhân thất bại của cơng cuộc giữ nước cuo TK XIX.


-Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong
kiến.


-Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XX.


<i><b>2-Tư tưởng:</b></i> Giúp HS:


-Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc.


-Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i> Rèn luyện:



-Kĩ năng tổng hợp trong việc học tập mơn lịch sử, như kĩ năng phân tích, nhận xét,
đánh giá.


-Kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử.


-Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ Việt Nam( cuối TK XIX- đầu XX)
-Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa cuối TK XIX.


-Tranh ảnh có liên quan đến lịch sử, kinh tế, chính trị……trước 1918


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Chúng ta đã tìm hiểu lịch sử VN từ 1858 đến năm 1918. Trong bài này, chúng ta sẽ
dừng lại để xem xét:


+Trong giai đoạn lịch sử đã học có những sự kiện chính nào cần phải chú ý .
+Nội dung chính của giai đoạn này.


<b>Dạy- Học bài mới:</b>
<b>I/ Những sự kiện chính:</b>


1- Qúa trình xâm lược VN của TDP và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858
đến năm 1884:



<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Qúa trình xâm lược của </b></i>
<i><b>TDP</b></i>


<i><b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b></i>


Từ1/9/1858
đến 2/1859


TDP đánh Đà Nẵng và bán
đảo Sơn Trà


Triều đình chống trả yếu ớt rồi lui
về phía sau, n/d kiên quyết chống P
bằng mọi vũ khí sẵn có tr/ tay
Từ 2/1859


đến 3/1861


P kéo quân từ ĐN vào Gia Đ
để cứu vãn âm mưu “ Đánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

nhanh thắng nhanh” mà chạy. Nhân dân kiên quyết k/c
12/4/1861


16/12/1861
23/3/1862


TDP chiếm Định Tường
Pháp chiếm Biên Hoà
Pháp chiếm Vĩnh Long



Nhân dân 3 tỉnh miền Đơng kháng
Pháp.


5/6/1862


TDP buộc nhà Nguyễn kí
điều ước Nhâm Tuất(nhượng
3 tỉnh MĐ NK cho Pháp)


Nhân dân quyết tâm đấu tranh,
không chấp nhận điều ước.
6/ 1867


P chiếm 3 tỉnh miền Tây NK:
Vĩnh Long, An G, Hà Tiên


ND 6 tỉnh NK kháng P,điển hình:
k/n Trương Định, N Trung Trực,
Võ duy Phương, Thủ khoa Huân..
20/11/1873 TDP đánh Bắc kì lần 1 Nhân dân Bắc kì kháng P


15/3/1874


P buộc triều đình kí điều ước
Giáp Tuất, nhượng 6 tỉnh
Nam kì cho P


Nhân dân cả nước kiên quyết đánh
Pháp.



25/4/1882 TDP đánh Bắc kì lần 2 Nhân dân Bắc kì kiên quyết k/c
18/8/1883


25/8/1883


P đánh Huế, Hiệp ước Hác
măng kí kết, triều đình cơng
nhận quyền bảo hộ của P


Nhân dân cả nước quyết đánh cả
triều đình đầu hàng và thực dân P
6/6/1884


Triều đình Huế kí điều ước
Patơnốt, chính thức đầu hàng
TDP, nước ta từ PK độc lập


<sub>nước thuộc địa nửa PK.</sub>


Nhân dân cả nước phản đối triều
đình đầu hàng


<i><b>2-Phong trào Cần Vương( 1885-1896)</b></i>


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>


5- 7- 1885
13- 7-1885


7/1885-11/1888

11/1888-12/1895


Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế
Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương


Giai đoạn 1: Phong trào phát triển hầu khắp các tỉnh BK, TK
Giai đoạn 2: Điển hình là các cuộc khởi nghĩa: Ba
Đình(1886-1887) Bãi Sậy( 1883-1892) Hương Khê(1885-1895)


3-Phong trào yêu nước đầu TK XX( đầu năm 1918)


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>


1905-1909
1907
1908
1912-1916


1916
1917
1911-1918


Hội Duy Tân và phong trào Đông Du
Đông Kinh nghĩa thục


Phong trào Duy tân và chống thuế ở Trung kì
Khởi nghĩa của Nơ trang Lơng ( Tây nguyên)
Vụ mưu khởi nghĩa cử binh lính Huế



Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

con đường cứư nước đúng đắn cho dân tộc.


<b>II/ Những nội dung chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động NHĨM:</b></i>


-GV chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm
tìm hiểu 1 vấn đề, sau đó gọi 1 em đại
diện cho nhóm trình bày những vấn đề
được phân cơng.


NHĨM 1


NHĨM 2


NHĨM 3


NHĨM 4


<i><b>1-Vì sao TDP xâm lược VN</b></i>


-Do nhu cầu tìm kiếm thuộc địa của
bọn thực dân.


-P xâm lược nước ta để làm cơ sở nhảy


vào TQ( tây nam)


<i><b>2-Nguyên nhân làm cho nước ta trở </b></i>
<i><b>thành thuộc địa của TDP.</b></i>


-G/C PK nhu nhược, yếu hèn không
biết dựa vào dân để tổ chức k/c


-Nhà Nguyễn không chịu canh tân đất
nước để tạo ra thực lực quốc gia chống
ngoại xâm


<i><b>3-Nhận xét chung về phong trào </b></i>
<i><b>kháng Pháp cuối TK XIX.</b></i>


Có 2 loại:


-Phong trào Cần Vương(1885-1896)
-Phong trào tự vệ vũ trang kháng P của
quần chúng điển hình là k/n YThế
+Quần chúng đứng lên đấu tranh quyết
liệt khắp Bắc và Trung kì


+Hình thức khởi nghĩa vũ trang


+Phong trào nhìn chung cịn nằm trong
phạm trù phong kiến


+Tất cả các phong trào đều thất bại
+Cách mạng khủng hoảng lãnh đạo và


bế tắc về đường lối, tuy vậy gây cho
địch khơng ít khó khăn


<i><b>4-Phong trào Cần Vương</b></i>


-Ngun nhân:


+Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng P
+Nhân dân phản đối hành động bán
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

NHÓM 5


NHÓM 6


NHÓM 7


+Thể hiện truyền thống đấu tranh kiên
cường, bất khuất của dân tộc.


-Hạn chế: Khủng hoảng lãnh đạo, bế
tắc đường lối.


<i><b>5-Những chuyển biến kinh tế, xã hội,</b></i>
<i><b>tư tưởng trong phong trào yêu nước </b></i>
<i><b>VN đầu TK XX.</b></i>


*Nguyên nhân chuyển biến:
-Khách quan:



+Trào lưu tư tưởng dân chủ TS truyền
vào VN


-Chủ quan:


+TDP tiến hành chương trình “Khai
thác thuộc địa lần 1” KT, XH VN biến
đổi.


+Một xu hướng CM mới, xu hướng
CM dân chủ TS xuất hiện


<i><b>6-Nhận xét chung về phong trào yêu </b></i>
<i><b>nước đầu TK XX.</b></i>


-CMVN thay đổi phạm trù, từ phạm
trù PK chuyển sang phạm trù TS ( ở
mức độ khuynh hướng)


-Hình thức đấu tranh phong phú.
-Thành phần tham gia đông đảo hơn
cuối TK XIX


<i><b>7-Bước đường hoạt động cứu nước </b></i>
<i><b>của Nguyễn Tất Thành.</b></i>


-NTT nhìn thấy rõ những khủng hoảng
và bế tắc về đường lối.


-Người quyết tâm ra đi tìm đường cứu


nước GPDT


<b>BÀI TẬP:</b>


-Ơn tập tồn bộ các nội dung, giờ sau kiểm tra HỌC KÌ II, theo lịch của trường.


Ngày soạn 1 - 5 - 09


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hồn thiện tri thức, hình thành
thế giới quan, phát triển ngôn ngữ tư duy và GD lòng yêu nước, yêu lao động cho
HS.


-Đòi hỏi HS phải suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học
tập của mình.


-Giúp GV nhận thấy rõ trình độ kiến thức và sự chuẩn bị của từng HS, qua đó GV
nhận biết được những điều cần sửa chữa, bổ sung để giảng giải sâu hơn cho các em.
Đây là cơ sở để đánh giá tồn diện các bài học trước đó.


<b>B/Các hoạt động Dạy- Học:</b>


PHỊNG GD-ĐT BN MA THUỘT <b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH <b>MÔN: </b><i><b>Lịch sử 8 (45’)</b></i>


<b>ĐỀ BÀI</b>


<i><b>Câu 1: 2,5đ</b></i>


Em hãy thuật lại cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)?



<i><b>Câu 2: 4đ</b></i>


Nêu những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất về mặt kinh tế của thực dân
Pháp đối với Việt Nam. Theo em những chính sách kinh tế đó có mặt nào tích cực và
mặt nào tiêu cực đối với nước ta?


<i><b>Câu 3: 3,5đ</b></i>


Thống kê các cuộc vận động, duy tân và phong trào khởi nghĩa trong giai đoạn đầu thế kỉ XX đến
năm 1918 theo các nội dung trong bảng sau:


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Tên cuộc vận động, khởi</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


<i><b>Tên người lãnh đạo</b></i>


<b>ĐÁP ÁN</b>


<i><b>Câu 1: 2,5đ</b></i>
<i><b>-Ý 1: 0,5đ</b></i>


Nêu được căn cứ của cuộc khởi nghĩa.


<i><b>-Ý 2: 0,5đ</b></i>


Nêu được những đặc điểm của dân cư Yên Thế ( nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa)


<i><b>-Ý 3: 1,5đ</b></i>


Nêu được diễn biến của cuộc khởi nghĩa gồm 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn 0,5đ.



<i><b>Câu 2: 4đ</b></i>
<i><b>1-Ý 1: 2,5đ</b></i>


Nêu được chính sách khai thác về mặt kinh tế của thực dân Pháp đối với Việt Nam
diễn ra trên các lĩnh vực: Nông nghiệp,Công nghiệp, Giao thông vận tải, Thương
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Nêu được tác động của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đối với
nước ta:


-Mặt tích cực: 0,5đ


Xã hội Việt Nam có những biến chuyển: Đơ thị phát triển, nhiều giai tầng xuất hiện.
-Mặt tiêu cực: 1đ


+Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.
+Nông nghiệp giẫm chân tại chỗ.


+Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng


=>Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.


<i><b>Câu 3: 3,5đ</b></i>


Điền đầy đủ vào bảng sau, mỗi cột ngang đúng: 0,5đ


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Tên cuộc vận động, khởi nghĩa</b></i> <i><b>Tên người lãnh đạo</b></i>


1905 - 1909 Hội Duy Tân và phong trào


Đông Du


Phan Bội Châu
1907 Đông Kinh nghĩa thục Lương Văn Can, Nguyễn


Quyền…
1908 Cuộc vận động duy tân và phong


trào chống thuế ở Trung Kì.


Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng…
1912 - 1916 Khởi nghĩa của Nơ Trang Lơng Nơ Trang Lơng


1916 Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế Thái Phiên, Trần Cao Vân
1917 Khởi nghĩa của binh lính và tù


chính trị ở Thái Nguyên


Lương Ngọc Quyến,
Trịnh văn Cấn
1911 – 1918 Những hoạt động của Nguyễn


Tất Thành


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×