Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.21 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BAØI 9+10:</b>
<i><b>Tiết 37: Nói quá.</b></i>
<i><b>Tiết 38: Ôn tập truyện ký Việt Nam.</b></i>
<i><b>Tiết 39: Thơng tin về ngày trái đất năm 2000.</b></i>
<i><b>Tiết 40: Nói giảm, nói tránh.</b></i>
<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
Giúp học sinh hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này
trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.
Giúp HS củng cố , hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam học ở
lớp 8.
Thấy được tác hại , mặt trái của việc sử dụng bao bì ni -lơng , tự mình hạn chế sử
dụng và vận động mọi người cùng thực hiện .
Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao
bì ni - lơng cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đã đề xuất .
Từ việc sử dụng bao bì ni –lơng , có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự
trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt , một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong
nhiệm vụ bảo vệ mơi trường.
Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong
Có ý thức vận dụng nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
<b>1. Ổn định lớp</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
Ơn lại lý thuyết về từ ngữ địa phương và tữ ngữ toàn dân.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới : </b></i>
Trong ca dao, tục ngữ hay trong thơ văn, biện pháp nói quá được sử dụng rất nhiều.
Vậy thế nào là nói quá và tác dụng của nói q, chúng ta sẽ đi vào bài học hơm nay.
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : Nói quá và tác dụng của
nói quá
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
- Trong 2ví dụ trên, những cụm từ nào được
diễn đạt quá sự thật ?
- Thực ra, mấy câu này có nghĩ hàm ẩn là gì
- Diễn đạt những từ gạch dưới trên bảng
những cụm từ đồng nghĩa tương ứng. Từ đó
so sánh cách diễn đạt nào hay hơn ?
Ngày tháng mười <i>chưa cười đã tối</i>
-> Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất
ngắn
Vd 2 : Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót <i>như mưa ruộng cày</i>
-> Sự vất vả của người nông dân.
(Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất
ngắn, Mồ hơi ướt đẫm cả áo -> nói q có
tác dụng, nhấn mạnh nội dung, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm)
- Hãy cho biết thế nào là nói quá và tác
dụng của nói quá.
- Cho ví dụ vài câu thành ngữ, ca dao, tục
ngữ có nói q
(Đen như cột nhà cháy, Bán anh em xa mua
láng giềng gần).
<b>II. GHI NHỚ : </b>(SGK)
<i><b>* Câu hỏi thảo luận : </b></i>
Nói q và nói khốc có điểm gì giống và
khác nhau ?
(Giống: phóng đại sự thật; khốc : nói quá
là biện pháp tu từ làm tăng giá trị biểu cảm
cịn nói dối (nói khốc) mang ý nghĩa tiêu
cực).
<i><b>* Hoạt động 2 :</b></i> Luyện tập <b>III. LUYỆN TẬP </b>
Làm bài tập 1,2,3,4
<i><b>Giải bài tập </b></i>
3. Thúy Kiều là cơ gái có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành
Người từ cách mạng trong bài “Đập đá ở Côn Lơn” có sức mạnh dời non lấp
biển.
Trời nét thế mà nó cứ phong phanh áo mộng, đúng là mình đồng da sắt.
Bài tốn này q khó, nghĩ nát óc vẫn không ra.
4. Xấu như ma, nhanh như cắt, hôi như cú, mềm như lạt.
<i><b>4. Củng cố : </b></i>Tìm thêm ở ca dao nói q
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>- Làm bài tập 5.- Chuẩn bị “Nói giảm, nói tránh”
<i><b>Tieát 38</b><b> :</b><b> </b></i>
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn định :
2 / Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài trước của từng tổ .
3/ Giới thiệu bài mới :
Hoạt động 1 : Lập bảng thống kê những văn bản đã học .
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Ø TÊN</b>
<b>VĂN BẢN</b>
<b>TÁC</b>
<b>GIẢ</b>
<b>THỂ</b>
<b>LOẠI</b>
<b>NỘI DUNG CHỦ</b>
<b>YẾU</b>
<b>ĐẶC SẮC</b>
<b>NGHỆ THUẬT</b>
1 Tôi đi học Thanh
Tịnh Truyệnngắn Cảm nghĩ về cậu học trò lần đầu tiên đi học . -Đậm chất trữ tình - giàu chất thơ
2 Trong lịng
mẹ
( 1938 )
Nguyên
Hồng
Hồi ký
(trích )
Nỗi cay đắng tủi cực
và tình u thương mẹ
của bé Hồng .
- Lời văn chân thực , giàu
cảm xúc
3 Tức nước
vỡ bờ
(1939)
Ngô
Tất Tố
Tiểu
- Tố cáo xã hội phong
kiến .
- Vẻ đẹp tâm hồn của
người nơng dân .
- Ngịi bút sinh động , giàu
kịch tính
4 Lão Hạc Nam
Cao
Truyện
ngắn
( trích )
- Số phận đau thương ,
phẩm chất cao q của
người nơng dân .
- Nhân vật có chiều sâu tâm
lý
- Lời văn đa giọng điệu
Từ đầu thế kỷ 20 , do ảnh hưởng của nền văn hoá phương Tây nên nền văn học Việt Nam
bước vào thời kỳ hiện đại hố. Q trình hiện đại hoá diễn ra qua 3 chặng :
1900 - 1920 ; 1920- 1930; 1930 – 1945 . Chặng 3 là chặng đường hiện đại hố Văn học
nói chung và truyện ký nói riêng có thể coi là hồn thiện .
* Hoạt động 2 : - Những điểm giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình
thức nghệ thuật trong 3 văn bản : Trong lòng mẹ , Tức nước vỡ bờ , Lão Hạc .
- Ba tác phẩm nói trên có đặc điểm gì chung ?
<b>+ Giống nhau :</b>
. Đều là văn tự sự
đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập .
. Đều chứa chan tinh thần nhân đạo ( yêu thương, trân trọng những tình cảm,
phẩm chất đẹp đẽ của con người ; tố cáo những gì tàn ác , xấu xa ) .
. Đều có lối viết chân thực , gần với đời sống ( bút pháp hiện thực )
<b>+ Khác nhau : </b>
<b>Văn</b>
<b>bản</b>
<b>Thể loại</b> <b>Phương</b>
<b>thức</b>
<b>biểu đạt</b>
<b>Đề tài</b>
<b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b>
Trong
lòng
mẹ
Hồi ký
( trích )
Tự sự
( có trữ tình
)
- Tình cảnh đứa
bé mồ cơi
- Nỗi đau của đứa
bé mồ cơi và tình
u thương mẹ
củachú bé .
- Văn hồi ký
chân thực.
- Đậm chất trữ
tình thiết tha .
Tức
nước
vỡ bờ
Tiểu
thuyết
( trích )
Tự sự - Người nông
dân cùng khổ bị
áp bức thái quá
đã vùng lên.
- Phê phán chế độ
tàn ác , bất nhân.
– Ca ngợi vẻ đẹp
tâm hồn, sức sống
mạnh mẽ , tiềm
tàng của người
phụ nữ nông thôn .
- Khắc hoạ nhân
vật đặc sắc .
- Miêu tả hiện
thực một cách
sinh động, hấp
dẫn .
Lão
Hạc
Truyện
- Chuyện một
ơng lão bất
hạnh phải kết
thúc cuộc đời
bằng cái chết .
- Số phận bi thảm
của người nông
dân cùng khổ .
- Nhân phẩm cao
đẹp của họ .
- Nhân vật được
đào sâu tâm lý .
- Cách kể chuyện
tự nhiên, linh
hoạt vừa đậm
chất triết lý và
trữ tình .
* Hoạt động 3 : Cho HS phát biểu theo cảm thụ cá nhân .
- Em thích nhân vật nào hoặc đoạn văn nào nhất ? Vì sao ?
<b>4 / Củng cố</b> : - GV đánh giá tiết học
- Cho điểm những HS chuẩn bị bài đầy đủ .
<b>5 / Dặn dò :</b> - Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài : “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 “
<i><b>Tiết 39:</b></i> <b>THƠNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>Oân lại kiến thức về văn bản nhật dụng .
<b>3) Bài mới:</b>
+ Giới thiệu bài mới : ( Hoạt động 1 )
Hiện nay , chúng ta được nghe nhắc nhiều đến cụm từ “ ô nhiễm môi trường “ , “ bảo
vệ môi trường “ … Bảo vệ môi trường là vấn đề được toàn thế giới quan tâm . Trong đó
nguồn gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng nhất là rác thải . Chính vì vậy , năm 2000 ,
Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất với chủ đề được chọn là “Một ngày khơng sử dụng bao
bì ni –lơng “.
Bao bì ni – lơng có tác hại như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hơm
nay .
<b>Tiến trình giảng dạy</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc
- Phần đầu : giọng thuyết minh như đọc tin thời
sự , như mộït lời kêu gọi .
- Phần sau : nhấn mạnh từng kiến nghị .
- Đoạn “ Mọi người hãy … “ : giọng hô hào .
_ Nhận xét cách đọc của học sinh.
* Hoạt động 3 :
_ Gọi đọc chú thích * sgk trang 106
GV giải thích thêm : Plastic là những vật liệu
tổng hợp gồmcác phần tử lớn gọi là Pô –li – me .
Các loại nhựa có đặc tính chung là không thể tự
phân huỷ . Nếu không bị đốt , nó có thể tồn tại từ
20 năm <sub></sub> 5000 năm .
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu và phân tích bố cục của
văn bản .
/?/ Em hãy cho biết văn bản được chia ra mấy đoạn
? Ý của mỗi đoạn ?
- Đoạn 1 : từ đầu … bao bì ni - lông . “
Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp .
- Đoạn 2 : “ Như chúng ta … đối với môi trường “
Tác hại của bao bì ni - lơng <sub></sub> giải pháp .
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
* Hoạt động 5 : Tìm hiểu văn bản
- Đọc lại đoạn 1
<b>I/ Đọc - Hiểu chú thích : </b>
SGKtrang 106
<b>II/ Đọc - Hiểu văn bản :</b>
<b>Tiến trình giảng dạy</b> <b>Ghi bảng</b>
ngày trái đất năm 2000 ra đời ?
<i>/ ?/ </i> Vì sao VN lại tham gia chủ đề này ? ( Phù
hợp với hoàn cảnh VN , vấn đề gần gũi mà có ý
nghĩa lớn )
<i>/ ?/</i> Vì những đặc tính gì mà bao bì ni - lơng có
thể gây nguy hại cho mơi trường ? ( Đặc tính
khơng phân huỷ )
<i>/ ?/</i> Chính tính khơng phân huỷ ấy đã tạo nên hàng
loạt những tác hại như thế nào ?
<i>/ ?/ </i>Đoạn văn trình bày tác hại của bao bì ni -lơng
theo mối quan hệnào ? ( Nhân quả )
<i>/ ?/ </i> Em có nhận xét gì về việc trình bày các ví dụ?
( Thứ tự , mạch lạc )
<i><b> * Câu hỏi thảo luận :</b></i>
_ Ngồi những tác hại trên, các em hãy thảo luận
để tìm ra những tác hại của bao bì ni - lơng như
thế nào ? ( Vất bừa bãi <sub></sub> gây mất mỹ quan; rác
đựng trong túi ni lơng bọc kín sẽ gây ra các chất
độc hại : NH 3 , CH 4 , H2O , bao bì màu làm ơ
nhiễm thực phẩm … )
<i>/ ?/</i> Trước vấn nạn về ô nhiễm môi trường do bao
bì ni - lông sinh ra thì tổ chức bảo vệ mơi trường đã
đề xuất hướng giải quyết như thế nào ?
<i>/ ?/ </i>Theo em , những cách giải quyết đó có tính
thuyết phục và tính khả thi khơng ? ( kiến nghị hợp
lý , có tính khả thi )
<i> * </i>Câu hỏi thảo luận :
<i>/ ?/ </i>Việc hạn chế sử dụng bao bì ni - lơng có được
thực hiện triệt để khơng ? Hãy giải thích vì sao ?
( Việc tái chế ni - lơng gặp nhiều khó khăn vì :
những người dọn ráckhơng thích gom bao bì ni -
lơng vì q nhẹ , giá thành tái chế bao ni - lơng
cịn đắt . Hơn nữa , bao bì ni - lơng dễ đáp ứng với
yêu cầu cá nhân , rẻ , nhẹ , sản xuất bao bì ni -
lơng so với sản xuất bao bì giấy tiết kiệm được 40
% năng lượng <sub></sub> hạn chế việc sử dụng bao ni - lơng
cịn là vấn đề nan giải .
<i>/ ?/ </i>Từ “ vì vậy “ trong đoạn văn trên có tác dụng
gì ? ( Liên kết , gắn bó 2 đoạn )
/?/ Từ việc nêu lên một thực trạng để đề ra phương
hướng giải quyết , <b>văn bản kêu gọi điều gì</b> ?
/?/ Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ? ( 3 câu
cầu khiến với điệp từ “hãy “ có tính nhấn mạnh ,
khẩn thiết <sub></sub> có tính thuyết phục .)
- lẫn vào đất <sub></sub> xói mịn
- xuống cống rãnh <sub></sub> gây bệnh dịch
- trôi ra biển <sub></sub> chết sinh vật
- đốt <sub></sub> ảnh hưởng đến tuyến nội
tiết , giảm khả năng miễn dịch .
<b>2. Giaûi pháp :</b>
- Thay đổi thói quen sử dụng
- Không sử dụng khi không cần
thiết
- Nêu tác hại của bao ni - lông với
mọi người .
<b>3/ Lời kêu gọi :</b>
<b>Tiến trình giảng dạy</b> <b>Ghi bảng</b>
( Bảo vệ mơi trường , sức khoẻ cộng đồng )
* Hoạt động 6 :
/?/ HS chỉ ra tính chất chặt chẽ của bố cục văn
baûn .
/?/ Phương thức biểu đạt của văn bản này có gì
khác với những văn bản mà các em đã học từ trước
đến nay ? ( Tri thức khách quan , khoa học , không
hư cấu , ngôn ngữ cô đọng , đơn nghĩa )
/?/ Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản ?
( rất chặt chẽ bằng cách diễn đạt ngắn gọn : lịch
sử ra đời của tổ chức quốc tế bảo vệ môi trường ,
lý do Việt Nam chọn chủ đề <sub></sub> nguyên nhân đến hệ
quả <sub></sub> kêu gọi bằng ba câu ứng với ba ý đã nêu
trong phần 1
_ Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK .
* Hoạt động 7: Chuẩn bị chương trình địa phương
Cho HS biết trước nội dung của bài chương trình
địa phương để chuẩn bị sưu tầm tư liệu về các tác
giả ở miền Nam trước 1975 . Cụ thể các tổ sẽ phân
công sưu tầm tư liệu về : Nguyễn Đình Chiểu , Hồ
Biểu Chánh , Anh Đức , Viễn Phương …. ( tiểu sử ,
những đóng góp cho Văn Học , nắm được các tác
phẩm chính … )
- Hãy bảo vệ trái đất .
- Hãy cùng nhau hành động : “ Một
ngày khơng sử dụng bao bì ni -
lơng “
<b>II / Tổng Kết:</b>
Ghi nhớ sgk trang 107
<b>III / Luyện tập :</b>
Phân tích những ưu điểm của văn
bản này trong sự giải thích tác hại
của rác thải ni –lơng ; của việc đề
xuất kiến nghị , cách mở đầu và kết
thúc văn bản .
<b>4/ Củng cố:</b>
/?/ Em hãy nêu nhận xét của mình về cách lập luận của văn bản .
<b>5/ Dặn dò: </b>
_ Học bài, chuẩn bị bài: “Kiểm tra 1 tiết theo bài ôn tập ”
<i><b>TIẾT 40: </b></i>
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là nói quá? Cho ví dụ.
- Tìm và phân tích ý nghĩa của biện pháp nói q trong đoạn thơ sau:
Anh đi xi ngược tung hồnh
Bước dài theo gió lay thành chuyển non
Mái chèo một chiếc xuồng con
Mà sơng nước dậy sóng cồn đại dương.
3. <b>Giới thiệu bài mới</b>:
Ngược với nói quá, trong một số trường hợp đặc biệt, người ta cần dùng cách diễn
đạt tế nhị, đó là cách nói giảm nói tránh. Thế nào là nói giảm nói tránh? Khi nào cần nói
giảm nói tránh, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hơm nay.
<b>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là nói giảm nói
tránh và tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Học sinh đọc 3 ví dụ trong SGK.
- Những từ in đậm có nghĩa là gì?
- Tại sao tác giả khơng dùng từ “chết” mà lại dùng
các từ “đi gặp, chẳng còn” để diễn đạt ý trên?
* Câu hỏi thảo luận:
1. Hãy tìm một số cách diễn đạt khác cũng nói về
(Qua đời, quy tiên, trăm tuổi…)
2. Trong bài “Lão Hạc” có câu:
- Cậu Vàng đi đời rồi…
Em hãy nhận xét cách diễn đạt này khi nói về cái
chết của con Vàng.
(Nếu nói “bị giết thịt” sẽ tạo cảm giác ghê sợ, còn
dùng “đi đời” vừa xót xa vừa đau lịng vì cảnh ngộ
trớ trêu).
- Trong ví dụ 4, nhận xét cách nói nào nhẹ nhàng
hơn đối với người nghe?
à Rút ra kết luận thế nào là nói giảm, nói tránh.
- Giáo viên mở rộng thêm về cách nói giảm nói
tránh: dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt,
dùng cách nói phủ định, cách nói vịng, nói trống…
theo các ví dụ trong sách giáo viên.
<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<b>I / TÌM HIỂU BÀI :</b>
<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC</b>
<b>DỤNG CỦA BIỆN PHÁP NÓI</b>
<b>GIẢM NÓI TRÁNH:</b>
1. Nghĩa của từ ngữ in đậm
Vd 1 : … tôi sẽ <b>đi gặp cụ Các Mác, cụ</b>
<b>Lênin…</b>
Vd 2 : Bác đã <b>đi</b> rồi…
Vd 3 : … bố mẹ <b>chẳng cịn</b>.
à Những từ gạch dưới đều nói đến
cái chết.
<b>à bớt đi phần nào sự đau buồn</b>.
2. Tác dụng của từ ngữ in đậm :
… áp mặt vào <b>bầu sữa</b> nóng của
người mẹ
à<b>để có sự tế nhị</b>.
3. So sánh hai cách nói sau:
Vd 2 : - Con dạo này <b> lười lắm.</b>
- Con dạo này <b>không được </b>
<b> chăm chỉ lắm.</b>
Ghi nhớ: SGK / 108
* Hoạt động 2: Luyện tập. <b>III / LUYỆN TẬP</b>
Laøm BT 1, 2 ,3 / 108 , thảo luận.
1. Yêu cầu
- Tìm đúng từ ngữ u cầu điền vào
- Đọc kỹ các câu theo từng yêu cầu.
- Xem xét chỗ nào để điền từ có đúng ý nghĩa của
câu văn.
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh
a/ đi nghỉ
b/ chia tay nhau
c/ khiếm thị
d/ có tuổi
e/ đi bước nữa
2. Phát hiện những câu có sử dụng cách nói giảm
nói tránh.
2. Câu có sử dụng cách nói giảm nói
tránh.
a2 – b2 – c1 – d1 – e2
3. Yêu cầu: (có thể dùng bảng con)
- 5 HS làm 5 BT miệng có nói giảm nói tránh.
- Đọc kỹ u cầu của đề bài.
Cách giải:
- GV gợi ý – HS thực hiện
3. Đặt năm câu có sử dụng nói giảm
nói tránh
4. Yêu cầu:
- HS cớ bản áp dụng nói giảm nói tránh phụ thuộc
vào tình huống giao tiếp vào mối quan hệ và hiểu
biết giữa người nói và người nghe.
- Khi cần nói rõ thực trạng, khi cần thông báo đầy
đủ sự việc… người ta không dùng nói giảm nói
tránh.
4. Trường hợp khơng nên dùng cách
nói giảm nói tránh
- Chỉ ra những lỗi lầm ở mức độ nặng
của bạn.
- Những sai phạm của người khác lặp
đi lặp lại nhiều.
à Chọn những lời lẽ để tăng tính
thuyết phục.
<b>4. Củng cố</b>:
Cho ví dụ về 4 cách nói giảm nói tránh ( dùng các từ ngữ đồng nghĩa , cách nói phủ
định từ ngữ trái nghĩa, nói vịng, nói trống ( tỉnh lược ).
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Chuẩn bị “Câu ghép ”.