Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.71 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 19/8/2012.
Ngày dạy: 21/8/2012.
<b>TIẾT 1</b> <b>CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA </b>
<b>THỨC</b>
<b>NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Qua bài HS nắm được</b>
<i>+ Kiến thức: </i>HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
<i>+ Kỹ năng: </i>HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
<i>+ Thái độ: </i>HS nghiêm túc, tập trung và hứng thú học tập
<b>II /</b>
<b> CHUẨN BỊ : </b>
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.
-HS: Phép nhân phân phối đối với phép cộng, đơn thức, đa thức.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1/ n định</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
xm<sub> . x</sub>n<sub> = ...</sub>
- Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng
a(b + c) = ...
- SGK
xm+n
- SGK
ab + ac
<b>3/ Bài mới </b>
Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các
phép tốn tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Quy tắc</b></i>
GV y/c cả lớp làm ?1 để rút ra
quy taéc :
Cho vài học sinh tự phát biểu
quy tắc ? Cho học sinh lập lại
quy tắc trong sgk trang 4 để
khẳng định lại.
- Mỗi em tìm ví dụ và
thực hiện ?1
HS đọc quy tắc nhiều
lần.
<b>1/ Quy taéc</b>
?1 Cho đa thức : 3x2<sub> – 4x + 1 ; 5x . (3x</sub>2
– 4x + 1)
= 5x . 3x2<sub> – 5x.4x + 5x.1</sub>
= 15x3 <sub>– 20x</sub>2<sub> + 5x </sub>
<i><b>Hoạt động 2 : Áp dụng</b></i>
Chia lớp làm 2 nhóm:
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên
bảng trình bày kết quả của nhóm
mình
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm
2 và ngược lại
Nhóm 1 làm ví dụ
trang 4
Nhóm 2 làm ?2
<b>2/ Áp dụng</b>
a/ 2x2<sub> .(x</sub>2<sub> + 5x - </sub> 1
2 ) = 2x3.x2 + 2x3.5x
-2x3<sub>.</sub> 1
2 =2x5 + 10x4 – x3
b/ S = [(5<i>x</i>+3)+(3<i>x</i>+1)].2<i>x</i>
2 =
(8<i>x</i>+4). 2<i>x</i>
2 =8x
Thực chất : Kết quả cuối cùng được
đọc lên chính là 10 lần số tuổi của
bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối
cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ
đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
Học sinh làm bài
1, 2 trang 5
Với x = 3m thì : S = 8.32 <sub>+ 4.3 = 72 + 12 </sub>
= 84 m2
c/ Goïi x là số tuổi của bạn : Ta có
[2.(x + 5) + 10].5 – 100
=[(2x + 10) + 10] .5 – 100
=(2x + 20).5 -100
=10x + 100 – 100
=10x
<i><b>Hoạt đơng 3: Củng cố</b></i>
Bài 3 trang 5
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
HS chia nhóm
thực hiện
Đại diện nhóm
lên bảng thực hiện
HS lên bảng điền
kết quả vào bảng
phụ
a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30
36x2<sub> – 12x – 36x</sub>2<sub> + 27x = 30</sub>
15x = 30
x = 2
b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
5x – 2x2<sub> + 2x</sub>2<sub> – 2x =15</sub>
3x = 15
x = 5
<b>IV. HDVN:</b>
<b>1. BVH:</b>
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 5 trang 6
<b>2. BSH:</b>
- Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
+ Hướng dẫn bài 5b trang 7
Ngày soạn: 21/8/2012.
Ngày dạy: 23/8/2012.
<b>TIẾT 2</b> <i><b> NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>
+ Kiến thức : Học sinh biết và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
+ Kỹ năng : Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
+ Thái độ : Tính chính xác ,cẩn thận ,ý thức trong học tập.Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, phấn màu ,bảng phụ.
- HS: Giấy nháp.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1/ n định</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Sửa bài tập 4 trang 6
- Bổ sung vào công thức: (a + b) . (c + d) = ?
<i>→</i> nhân một đa thức với một đa thức ?
- SGK
a/ x(x – y) + y(x –y) = x2<sub> – xy + xy – y</sub>2<sub> = x</sub>2 <sub>– y</sub>2
b/ Xem phần hướng dẫn ở tiết 1
ac + ad + bc + bd
<b>3/ Bài mới:</b>
Từ kiểm tra bài cũ phần bổ sung, GV đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Quy tắc</b></i>
Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau
Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ
đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa
thức
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a) / Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và
đã được sắp xếp ta cịn có thể trình
bày như sau
Làm 2 ví dụ
Học sinh đọc cách làm
trong SGK trang 7
- Cả lớp cùng làm
- Nhận xét
- Nêu quy tắc
- Xem phần chú ý
<b>1/ Quy tắc</b>
<b>Ví dụ</b>
a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) +
y(x - y) = x.x – x.y + x.y – y.y
= x2<sub> – xy + xy – y</sub>2<sub>= x</sub>2<sub> – y</sub>2
b/ (x – 2) (6x2<sub> – 5x + 1) = x. (6x</sub>2
– 5x + 1) – 2(6x2<sub> – 5x + 1)</sub>
= 6x3<sub> – 5x</sub>2<sub> + x – 12x</sub>2<sub> + 10x – 2</sub>
= 6x3<sub> – 17x</sub>2<sub> + 11x – 2</sub>
<b>Quy tắc : SGK</b>
<b>Chú ý : </b>
6x2<sub> – 5x + 1</sub>
x x – 2
- 12x2<sub> + 10x - 2 </sub>
6x3 -<sub> 5x</sub>2<sub> +</sub><sub> x</sub>
6x3<sub> -17x</sub>2<sub> + 11x - 2</sub>
<i><b>Hoạt động 2 : Aùp dụng</b></i>
vaø b, nhóm này kiểm tra kết quả của
nhóm kia.
G/V quan sát hoạt động của từng
nhóm
Nhóm 1 làm câu a
Nhóm 2 làm câu b
a/ x2<sub> + 3x – 5 </sub>
x x + 3
3x2<sub> + 9x – 15 </sub>
x3<sub>+3x</sub>2<sub> - 5x </sub>
x3<sub>+6x</sub>2 <sub>+ 4x – 15 </sub>
b/ S = D x R = (2x + 3y) (2x – 3y)
= 4x2<sub> – 6xy + 6xy – 9y</sub>2<sub>= 4x</sub>2<sub> – 9y</sub>2
Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét
S = 4.(2,5)2<sub> – 9.1</sub>2<sub>= 1 (m</sub>2<sub>)</sub>
<i><b>Hoạt động 3: củng cố: Làm bài tập</b></i>
Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ
Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2<sub> + xy + y</sub>2<sub>) trước khi tính giá trị</sub>
(x – y) (x2<sub> + xy + y</sub>2<sub>) = x (x</sub>2<sub> + xy + y</sub>2<sub>) –y (x</sub>2<sub> + xy + y</sub>2<sub>)</sub>
= x3<sub> + x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> – x</sub>2<sub>y – xy</sub>2<sub> – y</sub>3
= x3<sub> – y</sub>3
<b>IV. HDVN:</b>
<b>1. BVH:</b>
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 8, 7 trang 8 (SGK)
<b>2. BSH: </b>
- Ôn lại quy tắc nhân hai đa thức.
- Ôn lại qui tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Đọc trước bài “NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ”
Giá trị của x, y Giá trị của biểu thức
(x – y) (x2<sub> + xy + y</sub>2<sub>)</sub>
x = -10 ; y = 2 -1008
x = -1 ; y = 0 -1
x = 2 ; y = -1 9
x = -0,5 ; y = 1,25
(Trường hợp này có thể dùng máy
tính bỏ túi)