Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.14 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
Từ ngày 28/3 đến 1/4
Thứ ngày Tiết Mơn Tên bài
Thứ hai
28/3/2011
1
2
3
4
Tập đọc
Chính tả
Tốn
Lịch sử
Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất
Đường đi Sa- Pa
Luyện tập chung
Nhà Nguyễn thành lập
Thứ ba
29/3/2011
1
2
3
4
LTVC
Kể chuyện
Toán
Khoa học
MRVT: Du lịch - thám hiểm
KC đã nghe, đã đọc
Tỉ lệ bản đồ
Nhu cầu cấht khoáng của thực vật
Thứ tư
30/3/2011
1
2
3
4
5
Tập đọc
TLV
Tốn
Đọa đức
Kĩ thuật
Dịng sơng mặc áo
Luyện tập quan sát con vật
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Thứ năm
31/3/2011
1
2
3
LTVC
Tốn
Khoa học
MRVT: Câu cảm
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)
Nhu cầu khơng khí của thực vật
Thứ sáu
1/4/2011
1
2
3
Địa lí
TLV
Tốn
Thành Phố Huế
<b>Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hy sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
trong SGK).
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Aûnh chân dung Ma-gien-lăng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến ?, trả
lời các câu hỏi SGK và nôi dung bài.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
-Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài ; đọc 3 lượt.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc rõ ràng, cảm
hứng ca ngợi. Nhấn giọng những từ ngữ nói về gian
khổ, mất mát hi sinh của đồn đã trải qua, sứ mạng vinh
quang mà đoàn đã đạt được.
<i><b>c/ Tìm hiểu bài</b></i>
-Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhằm mục
đích gì ? ( … khám phá những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới.)
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường ? (cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống
-Cá nhân đọc trả lời, lớp
nhận xét.
-4HS đọc đề bài.
-Cá nhân luyện đọc, cả lớp
đọc đồng thanh
-Đọc theo nhóm đơi
-Cả lớp dị bài trong SGK
-Cả lớp lắng nghe.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận
xét bổ sung.
nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi
ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với thổ dân)
-Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
( gợi ý HS chọn ý c)
-Đồn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được kết
quả gì ? (chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.)
-Câu chuyện giúp em hiểu những điều gì về các nhà
thám hiểm ? (… rất dũng cảm, ham hiểu biết, ham khám
phá và có nhiều cống hiến lớn cho lồi người … )
<i><b>d/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài. GV hướng
dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu
biểu “ Vượt Đại Tây Dương ….. ổn đinh được tinh thần.”
<b>4.Củng cố – dặn dị</b>
-Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, HS
cần rèn luyện những đức tính gì ? (ham học hỏi, ham
hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn.)
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Dịng sơng mặc áo”
-Cá nhân nêu kết quả, lớp
nhận xét.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận
xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận
xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe và nhân
xét cách đọc của bạn.
-Cá nhân luyện đọc, lớp
nhận xét.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận
xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
*************************************************************
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của mộtsố và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó
- Làm được các bài 1, 2, 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài 4, 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
-Cho HS giải bài tập 4 của tiết trước.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Tổ chức cho HS làm bài và sửa bài</b></i>
-Cho HS đọc đề tính rồi sửa bài.
- HS sửa bài, GV nên hỏi để khi trả lời HS ơn
lại về cách tính ( cộng, trừ, nhân, chia; thứ tự
thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa
phân số)
a. 3<sub>5</sub>+11
5 =
3+11
5 =
14
5
b. 5<sub>8</sub><i>−</i>4
9=
45
72 <i>−</i>
32
72=
13
72
c. <sub>16</sub>9 <i>x</i>4
3=
11=
4
7 <i>x</i>
11
8 =
44
56
e. 3<sub>5</sub>+4
5:
2
5=
3
5+
20
10=
23
15
<b>Baøi 2: Tính diện tích của một hình bình hành có</b>
<i>độ dài đáy là 18em, chiều cao bằng </i> 5<sub>9</sub> <i> độ dài</i>
<i>đáy.</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV giảng bài
- HS sửa bài
- GV nhận xét kết luận
Giải
Chiều cao hình bình hành là
18 : 9 x 5 = 10 (em)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (em2<sub>)</sub>
Đáp số: 180 em2
*Baøi 3: Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ơ tơ và
búp bê, số búp bê bằng <sub>5</sub>2 số ô tơ. Hỏi gian
hàng đó có bao nhiêu chiếc ơ tơ?
-Cho 2 HS đọc đề bài, GV giảng rồi cho HS làm
vào vở học, gọi hs sửa bài. GV nhận xét sửa bài
lên bảng lớp.
-1 HS lên giải, lớp nhận xét sửa
bài
-Đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào vở bài tập, nêu
kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp làm vào VBT, 1 HS lên
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số búp bê có trong gian hàng là:
63 : 7 x 2 = 18 ( búp bê)
Số ơ tơ có trong gian hàng là:
63 – 18 = 45 ( ô tơ)
Đáp số: 18 búp bê và 45 ơ tơ.
<b>*Bài 4:( HS khá giỏi) </b><i>Năm nay tuổi con ít hơn</i>
<i>tuổi bố là 35 tuổi và bằng </i> 2<sub>9</sub> <i> tuổi bố. Hỏi năm</i>
<i>nay con bao nhiêu tuổi?</i>
- Tiến hành tương tự như BT3.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 ( phần)
Tuổi con là:
35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
<b>*Baøi 5 :( HS khá giỏi) Khoanh vào chữ đặt</b>
-GV giải thích cách làm, cho lớp nêu kết quả.
GV nhận xét sửa sai.
( Hình B đúng )
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ 147. Tỉ lệ bản đồ”.
Hs đọc đề
Hs sửa bài
-Cả lớp suy nghĩ, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
*************************************************************
<b>Chính tả</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Nhớ viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b; Bài tập do giáo viên soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a, 2b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS lên bảng viết 6 tiếng có nghĩa bắt đầu
bằng ch/tr.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh nhớ viết</b></i>
-Nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết
-Cho HS đọc thầm đoạn văn để ghi nhớ. GV
nhắc HS chú ý cách trình bày, những chữ cần
viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
-Cho HS nhớ lại và tự viết vào vở. GV chấm và
chữa bài.
<i><b>c/ Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả</b></i>
*Bài tập 2
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập và nhắc HS
thêm dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều
tiếng có nghĩa.
-Đính kết quả lên bảng cho HS sửa bài
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Nghe viết : Nghe lời chim
nói”.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
-5 HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp theo dõi SGK
-Đọc thầm và tìm những chữ
cần viết hoa, viết sai.
-Cả lớp viết vào vở, một số HS
nộp bài GV chấm điểm. Số cịn
lại tự sửa bài.
-Cả lớp suy nghĩ, trao đổi nhóm.
Nêu kết quả, lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài
-Cả lớp lắng nghe
*********************************************************
<b>Lịch sử</b>
<b>NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HĨA</b>
<b>CỦA VUA QUANG TRUNG</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ chiếu lập học”, đề cao
chữ nơm,… các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
* Học sinh khá giỏi: lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế
và văn hóa như “ chiếu khuyến nơng” “ chiếu lập học” đề cao chữ Nôm,..
-Thư Quang Trung gởi cho Nguyễn Thiếp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu diễn trận Quang Trung đại phá quân
Thanh.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
*Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
-GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước
trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng
đất bị bỏ hoang, kinh tế khơng phát triển.
-Cho HS tập trung nhóm 4 thảo luận câu hỏi như
sau:
+Vua Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế ?
+Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách
đó.
-Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét nêu
kết luận dựa theo SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
-Nêu : Vua Quang Trung coi trọng chữ nơm, ban
bố chiếu lập học.
-Hỏi :
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm ?
(chữ nôm là chữ của dân tộc, đề cao chữ nôm
làm nhằm để đề cao tinh thần dân tộc)
+Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu” như thế nào ?(đất nước muốn phát
triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng
việc học hành)
*Hoạt động : Làm việc cả lớp
GV trình bày sự dang dở của các công việc mà
vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với Quang Trung.
-Cá nhân nêu, lớp nêu nhận xét
bổ sung.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe
-Taäp trung theo nhoùm 4 thảo
luận
-Báo cáo, lớp nêu nhận xét bổ
sung.
- Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Nhà Nguyễn thành lập”.
-Cả lớp lắng nghe
*************************************************************
<b>Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1; BT2);
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn
nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 1,2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết
trước, làm lại bài tập 4.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Phát phiếu cho các nhóm trao đổi thi tìm từ
-GV khen những nhóm tìm được đúng nhiều từ
+Ý a : vali, cần câu, lều trại, giầy mũ, quần áo,
…
+Ý b : tàu thuỷ bến tàu, tàu hoả, ô tô, …..
+Ý c : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ…..
+Ý d : phố cổ, bãi biển, công viên, …..
*Bài tập 2: tiến hành tương tự như bài tập 1.
-Cá nhân nhắc lại, lớp nhận xét
-Cá nhân nhắc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe
*Bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và mỗi em tự
chọn nội dung viết về du lịch thám hiểm. Sau
đó đọc trước lớp, GV nhận xét sửa bài cho lớp.
<b>4.Củng cố – dặn dị</b>
-u cầu HS hồn chỉnh, viết lại vào vở đoạn
văn ở bài tập 3.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Câu cảm”.
-Cả lớp thực hiện, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
************************************************************
<b>Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,
ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).
* Học sinh khá giỏi kể được câu chuyện ngồi SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh
nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lần lượt kể cây chuyện Đôi cánh của
<i>ngựa trắng và nêu ý nghĩa truyện.</i>
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS kể chuyện</b></i>
<i><b>*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài</b></i>
-Cho 1 HS đọc đề bài, GV viết lên bảng đề bài
và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc ý 1, 2
-Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể
-Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài kể chuyện
-2 HS kể, lớp lắng nghe và nêu
nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Cá nhân đọc, lớp theo dõi SGK
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp lắng nghe
lên bảng lớp.
-Nhắc nhở HS về giọng kể, nhìn vào các bạn là
những người đang nghe mình kể.
*HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội
<i>dung câu chuyện</i>
-Cho từng cặp HS lần lượt kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình. Kể xong các em trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa truyện.
Đặt câu hỏi lẫn nhau
<b>4.Cuûng cố – dặn dò</b>
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia”.
baûng
-Cả lớp lắng nghe
-HS thực hành kể theo nhóm
đơi và trao đổi ý nghĩa.
-Cá nhân thi kể, lớp nhận xét
chọn bạn kể hay.
-Cả lớp lắng nghe
************************************************************
<b>Toán</b>
<b>TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
- Học sinh làm được bài 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một tỉnh, thành phố….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS sửa lại bài tập 4 của tiết trước.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/Giới thiệu tỉ lệ bản đồ</b></i>
-Cho cả lớp xem bản đồ Việt Nam có tỉ lệ
1 : 10 000 000 và nói : “ các tỉ lệ 1 : 10 000
-1 HS sửa, lớp nhận xét sửa bài
-Đọc lại đề bài
000 ; 1 : 500 000 ; …. Ghi trên các bản đồ đó gọi
là tỉ lệ bản đồ”.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước
*Baøi taäp 1
-Yêu cầu HS nêu được câu trả lời. Chẳng hạn:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 1000mm; độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là 1000cm; …
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Rồi cho HS lên
bảng điền vào chỗ trống số thích hợp. GV nhận
xét sửa bài.
*Bài tập 3
-Cho HS điền kết quả đúng, sai vào ơ trống, GV
nhận xét sửa bài.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ 148. Ưùng dụng của tỉ lệ bản
đồ”.
-Cả lớp lắng nghe và lặp lại
Cả lớp lắng nghe và lặp lại
-HS lần lượt trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét sửa sai. Sau đó vài em
lặp lại cách đọc.
-Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ,
làm vào vở bài tập, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp điền vào vở bài tập,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
*************************************************************
<b>Khoa học</b>
<b>NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khống khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
Tên cây Tên các chất khoáng cây cầu nhiều hơn
Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt -pho
<i>Lúa</i>
<i>Ngô</i>
<i>Khoai lang</i>
<i>Cà chua</i>
<i>Đay</i>
<i>Cà rốt</i>
<i>Rau muống</i>
<i>Cải củ</i>
<i>Đánh dấu chéo vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loại cây</i>
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Em hãy nêu vai trị của nước đối với đời sống
thực vật ?
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trị của các chất
khoáng đối với thực vật
-Bước 1 : làm việc theo nhóm
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà
chua : a, b, c, d SGK và thảo luận các câu hỏi
sau:
+Các cây cà chua ở trên thiếu các chất khống
gì ? Kết quả ra sao?
+Trong các cây cà chua trong hình, cây nào
phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao? Điều
đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất ? tới mực
không ra hoa kết quả được ? Tại sao? Điều đó
giúp em rút ra kết luận gì ?
-GV nhận xét kết luận.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu của các chất
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
+Các nhóm quan sát và tập
trung thảo luận theo nhóm 4,
sau đó đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
khoáng của thực vật
-Phát phiếu học tập cho các nhóm thực hiện,
yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK để làm (phiếu ở phần chuẩn bị)
-GV nhận xét chấm điểm cả lớp.
-Giảng thêm : Cùng một cây ở vào những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau.
+Các loại cây khác nhau cần các loại chất
khoáng với liều lượng khác nhau. cùng một loại
cây ở nhứng giai đoạn phát triển khác nhau, nhu
cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
+Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại
cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ
giúp nhà nơng bón phân đúng liều lượng, đúng
cách để được thu hoạch cao.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ như SGK.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Nhu cầu khơng khí của thực
vật”.
-Cả lớp làm vào phiếu bài tập,
nộp lên GV chấm điểm
Cả lớp nộp phiếu chấm điểm
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cá nhân đọc, lớp theo dõi SGK
-Cả lớp lắng nghe
**********************************************************
<b>Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>DỊNG SƠNG MẶT ÁO</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương.
- Trả lời được các câu hỏiSGK, thuộc được đoạn thơ khỏang 8 dịng.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái
<i>đất, trả lời các câu hỏi SGK và nôi dung bài.</i>
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 2đoạn của bài thơ;
đọc 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ
nhàng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng những từ
ngữ . nhấn giòng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả
vẻ đẹp của dịng sơng, sự thay đổi sắc màu đến
bất ngờ của dịng sơng
<i><b>c/ Tìm hiểu bài</b></i>
-Vì sao tác giả nói là dịng sơng điệu ? (vì dịng
sơng ln thay đổi màu sắc giống như con người
đổi màu áo.)
-Màu sắc của dịng sơng thay đổi như thế nào
trong một ngày ? (Nắng lên – áo lụa đào thướt
tha; Trưa – xanh như mới may; Chiều tối – màu
áo hây hây ráng vàng; Tối – áo nhung tím thêu
trăm ngàn sao trên trời; Đêm khuya – sông mặc
áo đen; Sáng ra – lại mặc áo hoa…)
-Cách nói “ dịng sơng mặc áo” có gì hay ? (vì
đây là hình ảnh nhân hố làm cho con sơng trở
nên gần gũi với con người.)
-Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? (HS
tự nêu, GV nhận xét)
<i><b>d/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài thơ.
-GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện
đúng nội dung bài theo gợi ý ở phần luyện đọc.
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm cả bài thơ.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nội dung bài thơ nêu lên ý gì ?
xét.
-4 HS đọc đề bài.
-Cá nhân luyện đọc, cả lớp đọc
đồng thanh
-Đọc theo nhóm đơi
-Cả lớp dị bài trong SGK
-Cả lớp lắng nghe.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân tự do, lớp nhận xét bổ
sung.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét
cách đọc của bạn.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Aêng – co - vát”.
-Cả lớp lắng nghe.
*********************************************************
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- nêu được nhận xéc về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nởi
( BT1, BT2 ); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật
vềngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4 ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh ảnh, chó mèo cỡ to….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước; đọc dàn ý chi tiết tả vật nuôi trong
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn quan sát</b></i>
*Bài tập 1, 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và trả lời các
câu hỏi, đồng thời gạch chân những từ ngữ tả
các bộ phân của con ngan con ( hình dáng, bộ
lơng, đội mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân)
-Cho HS nêu những câu miêu tả em cho là hay.
GV lần lượt ghi lên bảng những câu đó
*Bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành
động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
-Treo tranh ảnh chó, mèo lên bảng lớp và nhắc
-Cá nhân đọc, lớp lắng nghe
nhớ lại bài học
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe và tìm gạch
học sinh chú ý trình tự thực hiện bài tập.
-Cho HS ghi vắn tắt kết quả quan sát về đặc
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Sau
đó nêu kết quả quan sát được. GV nhận xét sửa
ý cho các em.
-Biểu dương những HS có bài viết hay.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài. GV nhắc nhở HS chú
ý yêu cầu của đề.
-Khi HS làm bài xong. GV cho HS tiếp nối nhau
phát biểu kết quả quan sát (chỉ nêu những hoạt
động chính)
-Nhận xét khen ngợi những HS bietet miêu tả
sinh động hoạt động của con vật.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Yều cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở
hai đoạn văn miêu tả
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Về nhà quan sát các bộ phận của con vật mà
mình u thích, mang đến lớp ảnh con vật để
-Cả lớp ghi, nêu kết quả, lớp
nhận xét bổ sung
-Lớp khen bạn làm tốt.
-Cả lớp theo dõi SGK và lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân, sau đó
nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
-Nhận xét bạn có làm bài hay,
cả lớp khen.
-Cả lớp lắng nghe
*************************************************************
<b>Toán</b>
<b>ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Học sinh làm được bài tập 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK và tờ giấy to treo trên
bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
-Cho HS nêu tỉ lệ bản đồ là gì ?
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
-GV gợi ý :
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB) dài
mấy cm ? (2 cm)
+Bản đồ của trường vẽ theo tỉ lệ nào ? (1 : 300)
+1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu cm ? ( 300 cm)
+2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ? (2cm x 300)
-Gợi ý HS cách ghi bài giải (như SGK)
c/ Giới thiệu bài toán 2
-Tiến hành tương tự như bài tốn 1.
D/ Thực hành
*Bài tập 1
-Yêu cầu HS tính độ dài thật theo độ dài thu
nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ
chấm. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp.
*Bài tập 2
-Tiến hành như bài tập 1. GV nêu câu hỏi gợi ý
+Bài tốn cho biết gì ?
+Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? (1 : 200)
+Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là
bao nhiêu ? (4 cm)
+Bài tốn hỏi gì ? (Tìm chiều dài thật của
phịng học)
-HS tự tìm cách giải, rồi giải vào vở học
*Bài tập 3
-Cho HS tự giải bài toán vào vở học. GV nêu
nhận xét và sửa bài lên bảng lớp
Bài giải
Qng đường từ TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-Cả lớp theo dõi trên bảng lớp
-Tiến hành như bài toán 1
-Cả lớp thực hiện vào VBT
+Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét
-Cả lớp giải vào vở học, 8 HS
nộp tập chấm điểm
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ 149. Ưùng dụng của tỉ lệ bản
đồ (tt)”.
-Cả lớp lắng nghe
***********************************************************
<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1)</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
* Học sinh khá giỏi: Khơng đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết
nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ mơi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
SGK và phiếu giao việc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Tại sao ta phải tơn trọng luật giao thông ?
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
*Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến
-Cho HS nhận định câu hỏi : Em đã nhận được
gì từ mơi trường ?
-Cho HS nêu ý kiến, GV nhận xét kết luận:
Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống, của con
người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi
trường
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc và thảo luận về
các sự kiện đã nêu trong SGK.
-Keát luận :
+Đất bị xói mịn: Diện tích đất trồng trọt giảm,
-HS trả lời lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-Trao đổi nhóm 4, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Tập trung nhóm 4 thảo luận,
sau đó đại diện nhóm trình bày,
lớp nhận xét.
thiếu lượng thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các
sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị
nhiễm bệnh.
+Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ
giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn
các loại cây, các loại thú, gây xói mịn, đất bị
bạc màu.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. Dùng
phiếu để bày tỏ ý kiến.
-Mời một số HS nhận xét. GV kết luận:
Các việc làm bảo vệ môi trường :(b); (c); (đ);
(g)
-Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ nhiễm
khơng khí và tiếng ồn (a).
-Giết mổ gia xúc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt
*Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS tìm hiểu tình hình bảo vệ môi
trường tai địa phương.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài học này ở tiết 2.
-Cá nhân bày tỏ ý kiến trước
lớp, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS về nhà tìm hiểu mơi trường
tuần sau vào lớp nêu nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
<b>************************************************************</b>
<b>Kĩ thuật</b>
<b>LẮP XE NÔI</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để láp ráp ơ tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẩu. Ơ tơ chuyển động được.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
( Tieát 1)
2/ Kiểm tra bài cũ
+ Lắp cái đu tiết trước.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét tranh mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu xe đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời
câu hỏi :
Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ? (Cần 5
bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, thanh xe với
mui xe, trục bánh xe ).
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế :
Hằng ngày chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc
ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi
dạo chơi.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK cho
đúng đủ.
Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại
chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H2 – SGK )
- Quan sát hình 2 (SGK).
-HS quan sát hình 2 (SGK).
Để lắp đặt tay kéo, em cần chọn chi tiết nào
Và số lượng bao nhiêu ? (2thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh
chữ U dài).
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. Trong khi
lắp. GV lưu ý để HS thấy được vị trí thanh 7 lỗ phải ở
trong thanh chữ U dài.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 – SGK).
Sau đó GV gọi 1 HS lên lắp, HS khác bổ sung và
- GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
*Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 – SGK)
HS quan sát.
HS trả lời.
SH quan sát.
HS quan sát. Trả lời
câu hỏi.
HS quan saùt H3.
- Gọi 1HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp
thanh đỡ giá bánh xe (2tấm lớn 2 thanh chữ U dài).
- GV và các HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh.
*Lắp thành xe với mui xe (H5 – SGK).
GV lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, GV
nêu rõ : khi lắp thành xe với mui xe,
Cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
*Lắp trục bánh xe (H6 – SGK).
GV nhận xét bổ sung.
- GV gọi 1 -2 HS lắp trục bánh xe theo thứ tự
c) Lắp ráp xe nôi (H1 – SGK)
- GV lắp ráp xe nơi theo qui trình trong SGK. Trong
khi lắp GV có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1 –
2 em lên lắp để tạo khơng khí làm việc trong lớp.
- Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động
của xe.
d) GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
4. Cuûng cố – dặn dò :
- GV nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài
của HS.
- Hướng dẫn HS “.chuẩn bị tiết 2”.
SH lắp và trả lời câu
hỏi.
HS trả lời câu hỏi.
HS thaùo.
*************************************************************
<b>Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011</b>
<b>Luỵên từ và câu</b>
<b>CÂU CẢM</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( NDGhi nhớ )
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III ), bước đầu đặc được câu cảm
theo tình hướng cho chước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bọc lộ qua câu cảm ( BT3 ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết về hoạt
động du lịch hay thám hiểm.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Phần nhận xét</b></i>
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1, 2, 3.
-Cho cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến , trả lời
-Kết luận như SGK và cho HS đọc ghi nhớ bài
<i><b>c/ Phần luyện tập</b></i>
*Bài tập 1
-Cho HS đọc nội dung và làm vào VBT. GV
phất phiếu cho một số HS.
-Cho HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét; mời
vài học sinh đính kết quả lên bảng, đọc kết. GV
chốt lại lời giải.
*Bài tập 2 tiến hành tương tự như bài tập 1
*Bài tập 3
-Cho một số HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV nhắc
học sinh :
+Cần nói cảm xúc bộ lộ trong mỗi câu cảm.
+Có thể nêu những tình huống nói những câu
đó.
-Cho HS suy nghó phát biểu ý kiến. GV nhận
xét kết luận.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ, về nhà tự
viết 3 câu cảm vào vở.
-Xem trước bài “ Thêm trạng ngữ cho câu”.
-Cá nhân đọc, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-4 HS đọc ghi nhớ, lớp lắng
nghe
-Cả lớp theo dõi SGK và tiến
hành làm vào VBT
-Cá nhân nêu kết quả, lớp nhận
xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-HS nêu kết quả, lớp nêu nhận
xét
***********************************************************
<b>Toán</b>
<b>ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Học sinh làm được bài tập 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất
theo tỉ lệ cho trước.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Giới thiệu bài tốn 1</b></i>
-Cho HS đọc đề tốn và tự tìm hiểu đề
-GV hỏi :
+Đồ dài thật là bao nhiêu mét ? (20m)
+Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? (1 : 500)
+Phải tính đồ dài nào ? (tính đồ dài thu nhỏ
+Theo đơn vị nào ? (cm)
-Nêu gợi ý : độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì
đồ dài thật tương ứng phải là cm)
-Cho HS nêu cách giải, GV nhận xét sửa bài lên
bảng lớp.
<i><b>c/ Giới thiệu bài toán 2</b></i>
Tiến hành tương tự như bài tốn 1
<i><b>d/ Thực hành </b></i>
*Bài tập 1
-u cầu HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết
kết quả vào ơ trống tương ứng.
*Bài tập 2
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp đọc thầm bài tốn và
suy nghĩ cách tính.
+Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
-Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân nêu, lớp nêu nhận
xét.
-Cho HS tự tìm hiểu đề rồi giải vào vở, sau đó
nêu kết quả, GV nêu nhận xét sửa bài trên bảng
lớp
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Qng đường từ A đến B trên bản đồ là :
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
*Bài tập 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ 150. Thực hành”.
-Cả lớp giải vào vở, nêu kết
quả, lớp nhận xét
-Cả lớp thực hành như bài tập 2
-Cả lớp lắng nghe
***********************************************************
<b>Khoa học</b>
<b>NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng khí
khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu vai trị của chất khống đối với đời sống
thực vật.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về trao đổi khí của
<i><b>thực vật trong q trình quang hợp và hơ hấp</b></i>
-Hỏi :
+Khơng khí có những thành phần nào ?
+Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
thực vật.
-Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK để tự đặt câu
hỏi và trả lời lẫn nhau theo nhóm đơi.
-Cho HS nêu câu hỏi trước lớp. GV nhận xét và
điều chỉnh câu hỏi có thể như sau:
+Trong quan hợp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì ?
+Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí
gì ?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
+Quá trình hơ hấp xảy ra khi nào ?
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai
quá trình trên ngừng ?
-GV kết luận : Thực vật cần khơng khí để quang
hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước,
chất khống và ánh sáng nhưng thiếu khơng khí
cây cũng khơng sống được.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực
tế về nhu cầu khơng khí của thực vật
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó cho
đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét điều chỉnh
-GV kết luận như SGK. Cho HS đọc kết luận
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Kể ra vai trò của khơng khí đối với đời sống
thực vật
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Trao đổi chất ở thực vật”.
-Cả lớp quan sát hình SGK và
tự hỏi lẫn nhau
-Từng cặp nêu câu hỏi, lớp
nhận xét bổ sung.
Cả lớp lắng nghe
Cả lớp lắng nghe
-Tập trung nhóm 4 để thảo
luận, đại diện nhóm báo cáo,
lớp nêu nhận xét.
-Cá nhân kể, lớp nhận xét bổ
sung
-Cả lớp lắng nghe
*******************************************************
<b>Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011</b>
<b>Địa lí</b>
<b>THÀNH PHỐ HUẾ</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.
- Chỉ được thành Phố Huế trên bản đồ lược đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-nh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Kể một số nét tiêu biểu của người dân ở đồng
bằng duyên hải miền Trung.
-Nêu những nét đẹp trong sinh hoạt của người
dân ở đây.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>a.1/ Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến</b></i>
<i><b>trúc cổ</b></i>
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp và theo cặp
-Yêu cầu 3 HS tìm trong bản đồ kí hiệu và tên
thành phố Huế.
-Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong
SGK
+Xác định con sông chảy qua TP Huế là sông
Hương.
+Các cơng trình kiến trúc cổ kính là: TP Huế,
chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén….
<i><b>a.2/ Huế – thành phố du lịch</b></i>
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc
cả lớp
-Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi mục 2
SGK
-Cho đại diện các nhóm báo cáo, GV nhận xét
bổ sung cho đúng.
-Cho mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm mà
mình đã đi du lịch cho lớp nghe.
-GV mô tả thêm vẻ đẹp của Huế như sau : Sông
-Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi và nêu nhận
xét trên bản đồ.
-Từng cặp tìm trong bản đồ, nêu
tên theo các yêu cầu, lớp nhận
xét bổ sung.
-Tập trung nhóm 4 thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum
xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung
điện, lăng tẩm, chùa chiền…. ; có làng nghề,
văn hố ẩm thực…
*Tổng kết bài ;
-GV cho HS lên chỉ thành phố Huế trên bản đồ
hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-HS giải thích vì sao Huế trở thành phố du lịch?
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Thành phố Đà Nẵng”
-1 HS lên chỉ, lớp nêu nhận xét
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cá nhân giải thích, lớp nêu
nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
************************************************************
<b>Tập làm văn</b>
<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết điền trúng nội dung vào những chổ trống trong giấy in sẳng: Phiếu khai báo tạm
trú, tạm vắn ( BT1 ); hiểu được tác dụng của việt khai báo tạm trú, tạm vắn( BT2 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-1 bản pho to phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to để học sinh điền vào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Gọi 2 HS lần lượt đọc đoạn văn miêu tả ngoại
hình và hoạt động con mèo đã viết ở tiết trước.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
*Bài tập 1
-Cho 2 HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung
-Treo tờ phiếu pho to phóng to lên bảng, giải
thích từ ngữ viết tắt : CMND. Hướng dẫn HS
điền đúng nội dung vào chỗ trống ở mỗi mục.
GV nhắc nhở HS cách điền.
-HS đọc, lớp nhận xét
-Cá nhân đọc đề bài
-GV phát phiếu cho từng học sinh thực hành
điền.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng tờ khai.
-GV nhận xét sửa bài cho lớp.
*Bài tập 2
-Cho HS đọc u cầu của đề.
-Kết luận : Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để
chính quyền địa phương quản lí được những
người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở
những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc
xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều
tra, xem xét.
<b>4.Củng cố – dặn doø</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Thực hiện điền vào chỗ trống,
1 HS lên bảng điền, lớp nhận
xét.
-Cá nhân đọc, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và sửa bài
-Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
********************************************************
<b>Toán</b>
<b>THỰC HÀNH</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
- Học sinh làm được bài tập 1
* Học sinh khá giỏi làm bài 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu cách giải bài toán 1 SGK của tiết trước.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn thực hành tại lớp</b></i>
-GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng
và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt
-Cá nhân nêu cách giải, lớp
nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
đất như SGK.
<i><b>C/ Thực hành tại lớp</b></i>
-Chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm và mỗi nhóm thực hành một hoạt
động khác nhau.
*Bài tập 1 : Thực hành đô độ dài
-Cho HS dựa vào kiến thức mới học để đo độ
-Các nhóm tiến hành đo độ dài lớp học, chiều
rộng phòng học, khoảng cách hai cây ở sân
trường…. Ghi kết quả đo được theo nội dung
SGK
-GV kiểm tra ghi nhận xét kết quả học hành của
mỗi nhóm.
*Bài tập 2 Tập ước lượng độ dài
Thực hành như SGK.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ 151. Thực hành (tt)”.
-Tập trung nhóm, tiến hành
thực hành trên lớp.
-Cả lớp tiến hành thực hành đo
và ghi chép kết quả vào vở học,
sau đó nộp cho GV.
-Cả lớp theo dõi
-Cả lớp lắng nghe
***************************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. <b> Mục tiêu: </b>
- Giúp học sinh nhận biết được khả năng học tập, chuyên cần của từng cá nhân.
- Hướng khắc phục những hạn chế của cá nhân, tổ trong tuần tới.
- Có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập.
II. Nội dung :
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình
- Những bạn vắng mặt trong tuần (nếu có)
- Các đề xuất của tổ.
- Ý kiến của GV chủ nhiệm.
- Nhắc nhở các em ăn uống hợp vệ sinh và vệ sinh thân thể sạch đẹp .
- GD HS 3 ngày lể lớn trong tháng 4+5.
<b>1.Tiến hành làm việc :</b>
Các tổ báo cáo tình hình học tập (theo mẫu)
1
2
3
<b>2.GV tổng kết :</b>
- Các cán bộ lớp có ý kiến phát biểu .
- GV phát biểu tổng kết tình hình học tập của tổ.
- Tuyên bố tổ đạt giải nhất .Tổ không đạt yêu cầu.
- Xử lí những HS cá biệt.
- Các tổ đề xuất ý kiến.
- Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân.
- Nhắc nhở các em ăn uống hợp vệ sinh.
- Thi đua kèm bạn yếu theo tổ.
- GD - HS về AT - G.