Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.69 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>Củng cố, khắc sâu kiến thưc về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
<b>2. Kĩ năng: </b>HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức;biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
<b>3. Thái độ: </b>Tích cực trong học tập, trung thực trong thực hiện bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>Bài tập về nhà, đồ dùng học tập.
<b>2. Kiểm tra: </b>Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức? (HS đứng tại chỗ trả lời)
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ 1: Ôn tập lý thuyết và làm bài tập ứng dụng. </b>
GV: Cho HS giải bài 10
GV: Gọi hai HS lên bảng giải các bài tập 10a) và 10b)
GV: Cho HS nhận xét
GV: nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, thực
hiện xong không rút gọn...
GV: Cho HS giải bài 11
H: Hãy nêu cách giải bài tốn: “CM giá trị của biểu
thức khơng phụ thuộc vào giá trị của biến”?
(Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7)
GV: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai .
GV: Nhấn mạnh: áp dụng các quy tắc nhân đơn thức,
đa thức rồi thu gọn biểu thức, kết quả thu gọn phải là
một hằng số.
HS: làm bài vào vở.
HS: lên bảng thực hiện.
HS: theo dõi bài làm của bạn
và nhận xét.
HS trả lời:
...kết quả sau khi rút gọn
khơng cịn chứa biến.
HS: 1 em lên bảng , cả lớp
làm vào vở.
HS: nhận xét bài làm của
bạn.
<i><b>1) Bài 10/8.</b></i>
.Thực hiện phép tính:
a)(x2<sub>-2x+3)(1/2x-5) =...=1/2x</sub>3<sub>-6x</sub>2<sub>+</sub> 23
2 x-15
b)(x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)(x-y) =...=x</sub>3<sub>-3x</sub>2<sub>y+3xy</sub>2<sub>-y</sub>3
<b>2) </b><i><b>Bài 11/8</b></i>
Ta có:(x-5)(2x+3)-2x(x-3) +x+7=...=-8
Vậy giá trị biểu thức đã cho khơng phụ thuộc vào
giá trị của biến.
<b>HĐ2: Làm bài tập</b>
GV: Cho HS làm bài 14/8 sgk.
H: Hãy nêu dạng tổng qt của 3 số chẳn liên tiếp?
H: Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ tích hai số sau lơn
hơn hai số đàu là 192 ?
<b>HS đọc đề.</b>
-HS trả lời...
..2a, 2a+2, 2a+4 với a thuộc
<b>N</b>
<i><b>3/Bài 14 /8:</b></i>
+Gọi 3 số chẳng liên tiếp là 2a, , 2a+4 với a <b>N</b>
Ta có:(2a+2)(2a+4)- 2a(2a+2)=192
...
GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được 3 số cần tìm , hãy tìm
a ?
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
H: Vậy 3 số cần tìm là những số nào?
-HS làm bài vào vở, 1HS trả
lời....
-1HS lên bảng, cả lớp làm
bài vào vở.
-HS nhận xét...
-HS đó là các số 46, 48, 50.
a =23
Vậy ba số đó là 46, 48, 50.
<b>HĐ 3: Củng cố</b>
GV: Cho HS làm bài 12/8.
Yêu cầu học sinh làm bài trên phiếu học tập.
GV thu một số bài làm trên của HS để chấm.
GV: nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV: Hãy nêu các bước giải bài tốn “Tính giá trị biểu
thức khi biết giá trị của biến”?
HS làm bài trên phiếu .
HS:...gồm 2 bước:
- Thu gọn biểu thức
- Thay giá trị của biến vào
BT rồi tính
<i><b>4. Bài tập 12: </b></i>
<b>Giá trị của x</b> <b>Giá trị của – x – 15</b>
x = 0 - 15
x = 15 - 30
x = - 15 0
x = 0,15 - 15,15
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>
<b>a. Bài vừa học: </b>
- Nhắc lại qui tắc nhân đa thức. Chú ý các dạng toán nhân đa thức.
- Nhận xét tình hình học tập qua tiết dạy, lưu ý một số sai lầm của HS thường mắt phải.
- BTVN 13, 15/9 (SGK).
- Bài tập bổ sung: Chứng minh rằng: (x3<sub> + x</sub>2<sub>y + xy</sub>2 <sub>+ y</sub>3<sub>)(x - y) = x</sub>4<sub> – y</sub>4
<i><b>Hướng dẫn:</b></i> Biến đổi vế trái nhân đa thức với đa thức, rút gọn kết quả được vế phải.
<b>b. Bài sắp học: </b>Soạn bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”
- Nắm được 3 hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương.
- Làm bài tập sgk về hđt.
………
………...
………
………...
………
………...
………
………...
………
………...
………
………...
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Biết vận dụng các hằng đẵng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh nhẩm.
<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác.
<b>3. Thái độ: </b>Tích cực trong học tập.
<b>1. Giáo viên: </b>Phiếu HT. Bảng phụ.
<b>2. Học sinh: </b>BTVN. Đồ dùng học tập.
<b> 2. Kiểm tra:</b>
HS1: <b>- </b>Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức? Giải bài tập 15a).(SGK)
HS2: - Giải bài tập 15b). Tính (a-b) (a+b) với a,b là hai số bất kì.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1: Bình phương của một tổng</b>
GV: HS làm <b>?1</b>
GV: Cho HS tính (a+b) (a+b) Rút ra (a+b)2<sub>=?</sub>
GV:giới thiệu tổng quát với A, B là các biểu thức tuỳ ý:
(A+B)2<sub>=A</sub>2<sub>+2AB+B</sub>2<sub>.(ghi bảng) và giới thiệu tên gọi Hằng</sub>
đẳng thức.
GV: Dùng tranh vẽ sẵn (H1-SGK),hướng dẫn HS nắm được ý
nghĩa hình học của công thức.
GV: Cho HS làm <b>?2 </b>GV: Quay lại BT 15
H: Xác định dạng,các biểu thức A,B.
H: Đối chiếu kết quả?
GV: cho HS làm phần áp dụng.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài a). Yêu cầu giải thích
cách làm.
GV: Cho HS làm bài b,c trên phiếu học tập.
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em.
HS thực hiện:
(a+b)(a+b)=...
=a2<sub>+2ab+b</sub>2<sub>.</sub>
HS:
(a+b)2<sub>=a</sub>2<sub>+2ab+b</sub>2
HS: Phát biểu bằng lời:...
HS: Bài 15a) có dạng (A+B)2
với A=1/2x; B=y.
.2HS lên bảng. HS thực hiện
trên phiếu học tập.
.HS nhận xét...
<b>1.Bình phương của một tổng:</b>
Với A,B tuỳ ý, ta có:
(A+B)2<sub>=A</sub>2<sub>+2AB+B</sub>2
*.<i><b>Áp dụng:</b></i>
a) Tính: (a+1)2<sub>=... =a</sub>2<sub>+2a+1</sub>
b) x2<sub>+4x+4=...=(x+2)</sub>2
c) 512<sub>=(50+1)</sub>2 <sub>=50</sub>2<sub>+2.50+1 =2601</sub>
GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có).
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em.
GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có).
.2HS lên bảng...
.HS nhận xét...
<b>HĐ 2: Bình phương của một hiệu.</b>
GV: Hãy vận dụng HĐT trên tính:[A+(-B)]2<sub>.</sub>
*GV lưu ý HS:[A+(-B)]2<sub> =(A-B)</sub>2
GV: Giới thiệu hằng đẳng thức, cách gọi tên .
GV: ta cũng có thể tìm(A-B)2<sub> bằng cách tính (A-B)(A-B) hãy tự</sub>
thực hiện theo cách này và kiểm tra.
GV: Cho HS làm ?4.GV: Cho HS làm phần áp dụng.
GV: Gọi 2 HS tính 2 câu a,b.
GV: Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện các bài tập trên.
GV: Gọi 1 HS tính câu c.
HS: Thực hiện:
=A2<sub>-2AB+B</sub>2
HS phát biểu bằng lời...
2HS thực hiện trên bảng. bCả
lớp theo dõi đẻ nhận xét.
HS nhận xét
HS: Lên bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét.
<b>2.Bình phương của một hiệu:</b>
Với A,B tuỳ ý, ta có:
(A-B)2<sub>=A</sub>2<sub>-2AB+B</sub>2
*<i><b>Áp dụng:</b></i>
a) Tính:
(x-1/2)2<sub>=x</sub>2<sub>-2.x.1/2+</sub>
+(1/2)2<sub>=x</sub>2<sub>-x+1/4</sub>
b) (2x-3y)2<sub>=</sub>
=(2x)2<sub>-2.2x.3y+(3y)</sub>2
=4x2<sub>-12xy+9y</sub>2
<b>HĐ 3: Hiệu của hai lập phương:</b>
GV: Cho HS xem lại kết quả bài tập kiểm tra miệng, rút ra:
a2<sub>-b</sub>2<sub>=(a+b)(a-b) .GV giới thiệu tổng quát với Avà B là các biểu</sub>
thức tuỳ ý.
GV: Ghi HĐT lên bảng và giới thiệu tên gọi.
GV: Cho HS làm <b>?6</b>. GV: Cho HS làm phần áp dụng.
GV: Gọi 2HS làm các bài a,b.Yêu cầu giải thích cách làm, xác
GV gọi HS đọc kết quả và giải thích cách tính.
GV: Cho HS quan sát đề bài <b>?7</b> trên bản phụ.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV:Chốt các HĐT vừa học và các vd của nó vào việc giải b t.
HS: Phát biểu bằng lời...
HS: Làm bài vở nháp.
HS: Trả lời miệng.
HS: Cả lớp tính nhanh câu c)
HS: Trả lời
.Đức và Thọ đúng
.Sơn rút ra được HĐT:
(A-B)2<sub>=(B-A)</sub>2
<b>3) Hiệu của hai lập phương:</b>
Với A,B tuỳ ý, ta có:
A2<sub>-B</sub>2<sub>=(A+B)(A-B)</sub>
<i><b>*Áp dụng:</b></i>
a) Tính:
(x+1)(x-1)=x2<sub>-1.</sub>
(x-2y)(x+2y)=x2<sub>-(2y)</sub>2<sub>=x</sub>2<sub>-4y</sub>2
c) Tính nhanh:
56.64=(60-4)(60+4)=602<sub>-4</sub>2<sub>=3600-16 =3584</sub>
- Học thuộc các hằng đẳng thức 1,2,3.
- Làm các bài tập: 16, 17, 18, 19 (SGK).
<i><b>Hướng dẫn bài tập 18 trang 11 SGK:</b></i> a. Dùng hđt bình phương của một tổng: = x2<sub> + 2.x.3y + </sub><b><sub>(3y)</sub>2<sub> </sub></b><sub>= </sub><b><sub>(x</sub></b><sub> + 3y)</sub>2
b. Dùng hđt bình phương của một hiệu: = <b>x <sub> </sub>2</b><sub> – 2.x.5y + (5y)</sub>2<sub> = (</sub><b><sub>x </sub></b><sub>– </sub><b><sub>5y</sub></b><sub>)</sub>2<sub>. </sub>
<b>b. Bài sắp học: </b>Tiết sau: luyện tập
- Khắc sâu những hđt đã học, xem bài tập đã giải.
- Làm bài tập sgk và sbt.