Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.86 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b> TIẾT - BÀI 1:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối
sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao
tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương
sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa
hoa, hình thức.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-SGK, sách GV GDCD 7- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
-Giấy khổ to, bút dạ,
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC “Bác Hồ trong ngày Tuyên</b></i>
ngôn độc lập”
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:
Bác <i>Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập</i>
HS: Đọc diễn cảm truyện
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp
theo câu hỏi SGK.- HS: Thảo luận
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng.- HS: Nhận xết, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng.
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của Bác?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ
trong truyện đọc?
3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác.
4. hãy nêu tấm gương sống giản dị
ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em
biết.
*GV: tổ chức cho HS thảo luận
theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của
lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cầu
thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện
HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện
ghi kết quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm
trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt ván đề.
GV: Nhấn mạnh bài học.
<b>I. Truyện đọc:</b>
“<i>Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập</i>”
<b>1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của</b>
<b>Bác:</b>
- Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ vải
đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi
người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha
đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tơi nói đồng bào nghe
rõ khơng?
<b>2. Nhận xét:</b>
- bác ăn mặc đơn sơ, khơng cầu kì, phù hợp
với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cở mở, khơng hình
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì
cịn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân
dân.
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân
thương với mọi người.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh.
Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ
đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong.
Vậychúng ta cần học tập những tấm gương
ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
*<b> Biểu hiện của lối sống giản dị:</b>
- Không xa hoa lãng phí
- Khơng cầu kì kiểu cách.
- Khơng chạy theo những nhu cầu vật chất
và hình thức bề ngồi.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp
- Sống xa hoa, lãng phí, phơ trương về hình
thức, học địi trong ăn mặc, cầu kì trong cử
chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
quanh.
<b>Hoạt động 2: </b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
HS: Đọc nội dung bài học(SGK - Tr 4)
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị?
Biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học
SGK.
<b>Nội dung kiến thức</b>
II. <b>Nội dung bài học</b>
1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều
2. Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi người. Người sống giản dị sẽ được
mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông
và giúp đỡ
<i><b>HoẠT động 3:Thực hành, luyện tập: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b></i>
GVTổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm
vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Chọn HS nhập vai giải quyết tình
huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào
trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy
nhập học, anh địi bố mẹ mua xe máy.
Bố mẹ Nam rất đau lịng vì nhà nghèo
chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu
tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học
tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết
luận
- Thơng cảm hồn cảnh gia đình Nam.
- Thái độ của Nam và chúng ta với anh trai
nam.
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngồi.
- Khơng phù hợp với tuổi học trị
- Xa hoa, lãng phí, khơng giản dị.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để
có lối sống phù hợp với điều kiện của gia
đình cũng là thể hiện tình yêu thương, vang
lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
<i><b>4/củng cố: </b></i>
Gv hệ thống nội dung bài
<i><b>5/dặn dò:</b></i>
- Học bài
-Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6)
-Chuẩn bị bài “Trung thực”
<b> Tiết 2 - Bài 2:</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung
thực?
- Ý nghĩa của trung thực
<i><b>2. Thái độ</b></i>
-Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản
đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
<i><b>3. Kĩ năng</b></i>
-Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực
trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng phân tích so sánh
-Kĩ năng tư duy phê phán
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Động não
- Tranh luận
-Thảo luận nhóm và xử lí tình huống
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.
-Bài tập tình huống.
-Giấy khổ lớn, bút dạ.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh
em.
Câu2: Đánh dấu x vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn
luyện đức tính giản dị.
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp
- Tác phong gọn gàng
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền
- Sống hoà đồng với bạn bè
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
Gvhướng dẫn HS tìm hiểu truyện theo
câu hỏi gợi ý SGK
? 1. Mi-ken-lăng-giơ đã có thái độ như
thế nào đối với Bra-man-tơ một người
vốn kình địch với ơng
HS: Trả lời
2. Vì sao ơng lại xử sự như vậy? Điều đó
chứng tỏ ông là người như thế nào?
GV dẫn chuyển sang phần nội dung bài
học
<i><b>“ Sự cơng minh, chính trực của một </b></i>
<i><b>nhân tài”</b></i>
<i><b>1.</b></i> Mi-ken-lăng-giơ cơng khai đánh
gía rất cao Bra-man-tơ. Ông tuyên
<i><b>2.</b></i> Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy vì
ơng tơn tr ọng sự thật. Điều đó
chứng tỏ ơng là một người trung
thực.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> </b>RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau
đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS
cịn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời
câu hỏi sau:
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong quan hệ với mọi người.
Câu3: Biểu hiện tính trung thực trong
hành động.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời
xuất sắc)
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần
GV: Chia nhóm thảo luận. (Có thể chia
theo đơ vị tổ: 3 nhóm)
HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:
Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
Câu 2: Người trung thực thể hiện hành
động tế nhị khôn khéo như thế nào?
Câu 3: Khơng nói đúng sự thật mà vẫn
là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>+ Học tập: </b>Ngay thẳng, không gian dối với
thầy cơ, khơng quay cóp, nhìn bài cảu bạn,
không lấy đồ dùng học tập của bạn
<b> + Trong quan hệ với mọi người:</b>
Khơng nói xấu, lừa dối, khơng đổi lỗi cho
người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
<b>+ Hành động:</b>
bênh vực, bảo vệ cái đúng , phê phán việc
làm sai.
<b>+ Nhóm1:</b>
Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc,
bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
<b>+ Nhóm 2:</b>
Khơng phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào
cũng nói, khơng phải nghĩ gì là nói, khơng
nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt....
<b>+ Nhóm 3:</b>
vào giấy khổ lớn. Cử đại diện lên trình
bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình
bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá.
Tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn
HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý
nghĩa của trung thực.
HS trả lời các câu hỏi sau:
1, Thế nào là trung thực?
2, Biểu hiện của trung thực?
3, ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây
ngay không sợ chết đứng “ và yêu cầu
giải thích câu tục ngữ trên
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết
luận rút ra bài học.
<b>- Trung thực là </b>tôn trọng sự thật, tôn trọng
lẽ phải, tôn trọng chân lý.
<b>- Biểu hiện</b>:Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm
nhận lỗi.
<b>- Ý nghĩa:</b>
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá
+ Được mọ người tin yêu kính trọng
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực
không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
<i><b>Hoạt động 3)/Thực hành, luyện tập: </b></i>
Lưu ý:
GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải
thích vì sao các hành vi cịn lại khơng
biểu hiện tính trung thực.
* Trò chơi sắm vai:
GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội
dung sau: Trên đường đi về nhà, hai
bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví,
trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh
luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt
được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau
mang chiếc ví ra đồn cơng an gần nhà
nhờ các chú công an trả lại cho người
bị mất.
HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò
chơi trên.
<b>III. bài tập</b>
1. Bài tập cá nhân
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những
hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính
trung thực? Giải thích vì sao
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng
1.Đáp án: 4, ,5, 6
- Thực hiện hành vi trung thực giúp con
<i><b>4/Củng cố: </b></i>
GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trungthực là một
đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành
mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
<i><b>5/Dặn dị:</b></i>
-Học bài, làm các bài tập
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b> Tiết 3 - Bài 3:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
- Hiểu được thế nào là tự trọng?
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
<b> </b>- Biết biểu hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
<i><b>2. Thái độ: </b></i>
Tự trọng, khơng đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
-KN thể hiện sự tự tin
-KN ra quyết định
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Thảo luận nhóm
- Động não, đóng vai
<b>IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-Câu chuyện về tính tự trọng.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tự trọng.
-Giấy khổ lớn, bút da,
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/ Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> </b>Câu 1:</i> Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
-Có thái độ đường hồng, tự tin.
-Dũng cảm nhận khuyết điểm
-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.
-Đúng hẹn, giữ lời hưa.
-Xử lí tế nhị, khơn khéo.
<i><b> HS:</b></i>
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>Hoạt động 1: Dùng KT Thảo luận nhóm tìm</b></i>
<i><b>hiểu thế nào là tự trọng.</b></i>
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân
vai ( cho Hs quan sát tranh SGK .T 10) và cho Hs
đoán).
HS: Đọc phân vai truyện theo hướng dẫn:
<b>GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận.</b>
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau đó cử
đại diện trình bày trên lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá
hành động của Rơ - be.
<b>Nhóm 1(câu1):</b> Hành động của Rô - be qua câu
<i><b>truyện trên.</b></i>
-> Hàng động của Rô – be:
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho
người mua diêm.
- Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô - be đã
nhường em mình trả lại tiền cho khách.
<b>Nhóm 2 (câu 2):</b>
<i><b>Vì sao Rơ - be lại nhờ em mình trả lại tiền cho</b></i>
<i><b>người mua diêm?</b></i>
->Rơ - be lại làm như vậy vì:
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà
nói dối để ăn cắp tiền.
- không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc
phạm, mất lịng tin ở mình.
<b>Nhóm 3(câu 3):</b> Nhận xét của Rơ – be:
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa.
- Tôn trọng người khác và tơn trọng chính mình
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
Các em có nhận xét gì về hành động củ Rơ -be
<b>Nhóm 4(câu 4 + 5):</b>
<i><b>? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?</b></i>
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1. Thế nào là tự trọng?</b>
<b> *Truyện đọc</b>:
<i><b>? Hành động của Rô - be tác động đến tác giả</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
-> - Hành động của Rơ - be thể hiện đức tính tự
trọng
- hành động của Rô - be đã làm thay đổi tình cảm
của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, khơng tin đến sững
sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận
nuôi em Sac - lây
GV: Kết luận
Qua câu truyện cảm động trên ta thấy được hành
động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ.
Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi
chúng ta.
<i><b>? Em hiểu thế nào là tự trọng?</b></i>
HS: Tự trọng: là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù
hợp với các chuẩn mực xã hội.
GV giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì?
Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người
tự giác thực hiện. Cụ thể là:
- Nghĩa vụ.- Danh dự
- Lương tâm- Lòng tự trọng..
- Nhân phẩm
Để có được lịng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý
thức, tình cảm, biết tơn trong, bảo vệ phẩm chất
của chính mình
->Coi trọng và giữ gìn phẩm cách là coi trọng
danh dự, giá trị con người của mình; khơng làm
? Sưu tầm những câu thơ, ca dao, tục ngữ ,
<i><b>danh ngơn nói về tính tự trọng?</b></i>
HS: Chết vinh cịn hơn sống nhục
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
-> - Hành động của Rô - be thể hiện đức
tính tự trọng
- hành động của Rơ - be đã làm thay đổi
tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ,
không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận
và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac – lây
*Tự trọng: là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
Coi trọng và giữ gìn phẩm cách là coi trọng
danh dự, giá trị con người của mình; khơng
làm điều xấu có hại đến danh dự của bản
thân, không chấp nhận sự xúc phạm cũng
như lòng thương hại của người khác.
<b>Hoạt động 2: HD HS xác định những biểu hiện của lòng tự trọng.</b>
<b>GV: Dùng KT động não, chơi trò chơi –</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm những biểu hiện của lịng</b>
<b>tự trọng và khơng tự trọng.</b>
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào vết
được nhiều và chính xấc thì được điểm cao (ở
phần này tổ chức trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt”
Cho giờ học sơi động.)
<i><b>? Tìm những biểu hiện của tính tự trọng trong</b></i>
<i><b>thực tế?</b></i>
HS:
- Khơng quay cóp - Kính trọng thầy cơ.
- Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ hiếu.
- Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín
- Cư xử đàng hồng. - Nói năng lịch sự.
- Nói năng lịch sự. - Bảo vệ danh dự.
<i><b>? Tìm những hành vi khơng biểu hiện lịng tự</b></i>
<i><b>trọng trong thực tế?</b></i>
HS:
- Sai hẹn - Không trung thực, dối trá.
- Sống buông thả. - Sống luộm thuộm
- Suồng sã. - Tham gia tệ nạn xã hội
- Không biết ăn năn - Bắt nạt người khác.
- Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi.
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên
bảng.
GV: Vậy chúng ta cần cư xử đàng hồng đúng
mực, biết giữ lời hứa và ln ln làm trịn nhiệm
vụ.
<b>Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu Ý nghĩa của</b>
<b>lòng tự trọng:</b>
GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập):
<i><b> ? Lịng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:</b></i>
<i><b> a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội?</b></i>
<b>HS: </b>
<b>- Cá nhân: </b>nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự
hồn thiện.
<b>- Gia đình: </b>Hạnh phúc, bình yên, không ảnh
hưởng đến thanh danh
<b>- Xã hội: </b>Cuộc sống tốt đẹp có văn hố, văn
minh...
<i><b> </b></i>
- Khơng quay cóp
- Kính trọng thầy cơ.
- Giữ đúng lời hứa.
- Làm tròn chữ hiếu.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- Giữ chữ tín
- Cư xử đàng hồng.
- Nói năng lịch sự.
- Nói năng lịch sự.
- Bảo vệ danh dự.
<b>-></b>Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời
hứa và ln ln làm trịn nhiệm vụ.
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét bổ sung.
<i><b>? Là HS em rèn luyện tính tự trong ntn?</b></i>
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung: Cần rèn luyện và thể hiện
lòng tự trọng trong cuộc sống hàng ngày:
- Phải chú ý giữ gìn danh dự của mình, thực hiện
câu: “ Đói cho sạch, rách cho thơm”, “ Đúng hứa
- Phải luôn trung thực với mọi người và với bản
thân mình; phải tránh những thói xấu, thói gian
dối.
<b>- </b>Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con
người có nghị lực vượt qua khó khăn để
hồn thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự
hồn thiện mình.
- Tránh được việc làm xấu có hại cho bản
thân, gia đình và xã hội.
- Được mọi người tôn trọng quý mến.
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập: </b></i>
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp.
GV: Phát phiếu học tập cho HS..
<i>Câu hỏi:</i> Bài tập a, tr 11, SGK.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vè sao
hành vi 3 và 4 khơng thể hiện lịng tự trọng?
<b>4. Bài tập</b>
Bài tập a, tr 11, SGK.
<i><b>4. Củng cố,vận dụng: </b></i>
GV: Nêu các tình huống và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật
trong mỗi tình huống:
HS: 1, Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lơ.
2, Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cơ chú vì
nhà cơ chú sang trọng hơn.
3, Minh không bao giờ đi sinh nhật vì khơng có tiền mua q.
<i><b>5/Dặn dị:</b></i>
-Học kỹ phần nội dung bài học - Làm bài tập về nhà
-Chuẩn bị bài tiếp theo: Đạo đức và kỉ luật.
<b> Tiết 4 - Bài 4:</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
-Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
<i><b> - Mối quan hệ giữ đạo đức và kỉ luật.</b></i>
- Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và lỉ luật.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Học sinh biết tự đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và cảu người
khác liên quan đến đạo đức, kỉ luật.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>Ủng hộ những hành vi, việc làm tôn trọng kỉ luật và có đạo đức; phê phán
những hành vi, việc làm vi phạm kỉ luật, vi phạm đạo đức.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
-KN thể hiện sự tự tin
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Thảo luận nhóm
-Xử lí tình huống
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-Truyện kể.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngơn.
-Bài tập tình huống.
Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b> 1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> 2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> GV: Đưa tình huống.</b></i>
<b>Nội dung: </b>Một cậu bé khoảng 12 tuổi đang đánh giầy cho một thanh niên ăn mặc rất
mốt. Thỉnh thoảng anh ta đưa mắt nhìn cậu bé và nhắc đi nhắc lại nhiều lần: “ Mày
đánh không kỹ tao không trả tiền.” Đôi giầy đã đánh xong, cậu bé trao lại và đi vào
chân cho anh ta. Một tay cầm cốc bia, một tay rút trong túi ra tờ giấy 2 nghìn đồng
ném xuống và bảo cậu bé “ Biến”
Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gỗ cậu bé nhìn thẳng vào mặt anh ta rồi quay đi
thẳng để lại phái sau sự ngạc nhiên của anh ta và ánh mắt thiện cảm của mọi người.
Em hãy cho biết ý kiến của mình!
HS: Đọc, quan sát tình huống và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và cho điểm.
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
GV: Đưa tình huống sau
mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cơ giáo u cầu Nam lùi lại phía cửa lớp cơ quay lại
nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
<b>Cách ứng xử của nam</b>
- Đạo đức
+ Không chào cô giáo
+ Không xin phép
GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào bài hôm nay
<i><b>Hoạt động 1: Tình huống </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b> Hoạt động 1: HD tìm hiểu thế nào là đạo đức? thế nào là kỉ luật?</b></i>
GV: Mời một em có giọng đọc diễn cảm đọc
truyện
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu nội
dung.
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc.
GV: Có thể tổ chức trò chơi “ Nhanh mắt,
nhanh tay” để HS cả lớp cùng tham gia.
<b>Chuẩn bị:</b>
<b>- </b>Cắt giấy đỏ thành hình ngơi sao năm cánh
(cỡ bằng nhãn vỡ).
- Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi.
- Hồ dán
<b>Câu hỏi: bảng phụ</b>
<i><b>1. Kỉ luật lao động đối với nghề của anh</b></i>
<i><b>2. Khó khăn trong nghề nghiệp của anh</b></i>
<i><b>hùng như thế nào?</b></i>
<i><b>3. Việc làm của anh Hùng thể hiện kỉ luật</b></i>
<i><b>lao động và quan tâm đến mọi người?</b></i>
<b>I.Thế nào là đạo đức, kỉ luật?</b>
<b> * Truyện đọc:</b>
<i><b>Một tấm gương tận tụy vì việc chung</b></i>
<b> ( SGK)</b>
GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất và đánh
giá từng câu một.
GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu hỏi:
<i><b>? Qua phân tích truyện đọc, bạn nào có thể</b></i>
<i><b>cho biết anh Hùng là người có đức tính như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
->Đức tính của anh:
- Có đạo đức
- Có kỉ luật
<i><b>? Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc</b></i>
<i><b>sống?</b></i>
<i><b>HS: Đạo đức: là những quy định chuẩn mực</b></i>
ứng xử con người với con người, với công
việc, với tự nhiên và môi trường sống. Mọi
người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi
phạm bị chê trách, lên án.
Ví dụ: Giúp đỡ, đồn kết, chăm chỉ.
<i><b>? Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc</b></i>
<i><b>sống?</b></i>
HS:
Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức và kỉ luật
chúng ta cùng chuyển sang phần 2
- Huấn
luyện kĩ
thuật.
- An toàn
lao động.
- Dây bảo
hiểm.
- Thứng
lớn.
- Cưa tay
- Cưa
máy
- Dây điện,
dây điện
thoại, quảng
cáo chằng
chịt.
- Khảo sát
trước.
- Có lệnh
cơgn ty mới
được chặt.
- Trực 24/24
giờ.
- Làm suốt
ngày đêm.
mưa rét.
- Vất vả
- Thu nhập
thấp
- Khơng đi
muộn về
sớm.
- Vui vẻ
hồn thành
nhiệm vụ
- Sẵn sàng
- Nhận việc
khó khăn,
nguy hiểm.
- Được mọi
người tơn
trọng u
q
-> Đức tính của anh Hùng:
- Có đạo đức
- Có kỉ luật
* Đạo đức: là những quy định chuẩn mực ứng
xử con người với con người, với công việc, với
tự nhiên và môi trường sống. Mọi người ủng
hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm bị chê
trách, lên án.
<i><b>Hoạt động2:</b></i>TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Câu hỏi
3, Để trở thành người có Đạo đức vì sao
chúng ta phải tuân theo kỉ luật?
HS: Trao đổi nhóm, nhóm trưởng ghi
vào giấy to.
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện
<b>Nhóm2</b>
- Quy định chung của tập thể, xã hội mọi
người phải tuân theo. nếu vi phạm sẽ bị
xử lí theo quy định.
lên trình bày khi hết thời gian quy định.
HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Kết luận và ghi tóm tắt lên bảng.
Lưu ý: Sau khi HS trình bày nội dung
thảo luận theo nhóm, GV kết hợp
phương pháp diễn giải, đàm thoại tự rút
ra bài học.
GV: Đặt câu hỏi cho HS giỏi: Câu hỏi
nhóm 3 có thể thay bằng câu hỏi khác
được khơng?
HS: Trả lời.
GV: Cho Hs giải thích câu tục ngữ:
<i>Muốn trịn phải có vng, muốn vng</i>
<i>phải có thước </i>
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.
GV: kết luận
<b>Nhóm 3</b>
- Người có đạo đức là người tự giác tuân
theo kỉ luật.
- Người chấp hành tốt kỉ luật là người có
đạo đức.
Ví dụ: Siêng năng học tập, thường xuyên
thực hiện :
Muốn làm tốt công việc, mọi người phải
chấp hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành
mạnh, tốt đẹp mọi người phải tự giác tuân
theo những quy định chuẩn mực ứng xử.
Có những hành vi của người vừa mang
tính kỉ luật.
<i><b>Hoạt động3/Thực hành, luyện tập: </b></i>
Bài tập a SGK, trang 14..
HS làm việc cá nhân.
Gv: Chữa bài tập.
-GV cho HS đóng vai với tình huống
sau:
+ Một HS đi học muộn, đầu tóc rối, quần
áo xộc xệch, chân đi dép lê, dáng vẻ hốt
hoảng, phản ứng của cô giáo và các
bạn,..
GV: Hướng dẫn bài tập c SGK, tr 14
GV: Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập.
Đặt giả thuyết và kết luận, từ đó để đánh
giá hành vi của bạn tuấn.
- Hồn cảnh khó khăn.
- Tuấn thường xuyên phải đi làm thêm.
- Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động
tập thể lớp.
- Tuấn nghỉ có báo cáo.
- Giải pháp giúp đỡ
(HS: tự trình bày quan điểm cá nhân)
<b>2, Bài tập c, trang 14, SGK</b>
- kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý thức
kỉ luật
<i><b>4/Củng cố: </b></i>
Câu hỏi:Nêu hành vi trái ngược với kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay? (ở gia
HS: Làm ra phiếu
GV: Gọi HS trả lời, ghi nhanh kết quả lên bảng.
GV: Nhận xét và cho điểm.
<b>* Một số hành vi trái với kỉ luật</b>
- Đi chơi về muộn.
- Đi học muộn.
- Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp.
- Không làm bài tập.
- la cà, hút thuốc lá.
- Mất trật tự, quay cóp...
<i><b>5/dặn dị:</b></i>
<b>-</b>Học bài, làm bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14)
-Tự thiết lập tình huống cho bài 5
-Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
<b> - </b>Chuẩn bị cho bài sau: “ yêu thương con người”
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b>Tiết 5 - Bài 5:</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người?
- Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người.
<i><b>2. Kĩ năng: Biết biểu hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những</b></i>
việc làm cụ thể.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
<b>- </b>Quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt
và những hành vi độc ác đối với con người.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá giá trị bản thân
-KN giải quyết vấn đề
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút,
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-Kể truyện
-Tục ngữ, ca dao, danh ngơn.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i> ? Thế nào là tự trọng? Em cần phải làm gì để rèn luyện tính tự trọng?</i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
GV: Cho HS giải thích câu tục ngữ: <i><b>Thơng ngời nh thể thơng thân .</b></i>
<i><b> HS;</b></i>
<i><b>GV: Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng </b></i>
thân.
Tht vy: Ngi thy thuốc hết lịng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, cơ giáo ngày
đêm tận tuỵ bên trang giáo án dạy dỗ học trị nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn
hoạn nạn, ngời tàn tật động viên an ủi, giúp đỡ… truyền thống đạo lý đó là thể hiện
lịng u thơng con ngời.
Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hơm nay
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là yêu thương con người?</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Cho HS đọc truyện SGK
<i><b>? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào?</b></i>
HS: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tối 30 tết
năm Nhâm Dần (1962)
<b>? Hồn cảnh gia đình chị như thế nào?</b>
-> Hồn cảnh gia đình chị Chín:
Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ. con lớn vừa đi học
vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
<i><b>? Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu</b></i>
<i><b>thương của bác đối với gia đình chị Chín?</b></i>
-> Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao
quà Tết, bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
<i><b>? Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thể nào?</b></i>
HS: Chị chín xúc động rơm rớm nước mắt.
<i><b>? Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của Bác như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>
-> Bác đăm chiêu suy nghĩ:
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1. Thế nào là yêu thương con người?</b>
<i><b>? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?</b></i>
->Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố
cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó
khăn. Bác thương và lo cho mọi người.
GV: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác
Hồ vẫn ln quan tâm đến hồn cảnh khó khăn của
người dân. Tình cảm vơ bờ bến của Bác là tấm gương
sáng để chúng ta noi theo. Thể hiện sự yêu thương con
người của Bác.
<i><b>? Vậy thế nào là yêu thương con người? Cho VD.</b></i>
<i><b>HS:</b></i><b> Lòng yêu thương con người:</b>
- Là quan tâm giúp đỡ người khác.
- làm những điều tốt đẹp.
- Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
VD: Cho HS quan sát tranh
<i><b>* Kết luận:</b></i><b> Lòng yêu thương con người:</b>
- Là quan tâm giúp đỡ người khác.
- làm những điều tốt đẹp.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> </b>LIÊN HỆ THỰC TẾ
GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện của bản
thân hoặc của những người xung quanh đã thể
hiện lòng yêu thương con người.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi
“ Nhanh mắt nhanh tay”
HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em suy nghĩ
và trả lời vào giấy.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS.
HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.
- Vâng lời bố mẹ.
- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
- Đưa, đón em đi học.
- Ủng hộ đống bào lũ luật.
- Giúp đỡ bạn nghèo.
- Dắt một cụ già qua đường.
- Giúp bạn bị tật nguyền.
- Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ mọi người
<b>Vận dụng:</b>
GV cho HS làm BT ý a SGK T. 16
<b>Nội dung:</b> Em hãy nhận xét về những hành vi
- <i>Mẹ bạn hải bị ốm, nam biết tin liền rủ cá bạn</i>
<i>cùng lớp đến thăm và chăm sóc.</i>
<i>thương và mời thầy thuốc khám cho em.</i>
<i>- Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh chép vài</i>
<i>bài và giảng bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối vì</i>
<i>Vân khơng phải là bạn thân của hạnh.</i>
<i>- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử,</i>
<i>Hồng không cho vay và khuyên Trung khơng</i>
<i>nên chơi điện tử.</i>
<b>Tổ chức Thảo luận nhóm</b>
<b>N1: Ý 1</b>
<b>N2: Ý 2</b>
<b>N3: Ý 3</b>
<b>N4: Ý 4</b>
<b>HS: Thảo luận và trình bày.</b>
<i><b>- </b>Hành vi của Nam, Long và hồng là thể hiện</i>
<i>lòng yêu thương con người.</i>
<i>-Hành vi của bạn Hạnh là khơng có lịng u</i>
<i>thương con người. Lịng u thương con người</i>
<i>khôgn được phân biệt đối xử.</i>
<b>4. Củng cố:</b>
? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tình yêu thương con người?
HS;a. Thương người như thể thương thân.
b. lá lành đùm lá rách.
c. Một sự nhịn, chín sự lành
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ
<b>5. Dặn dò: </b>Về nhà học bài và chuẩn bị tiết 2 của bài.
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b> Tiết 6 - Bài 5:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
<i><b> Biết biểu hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm</b></i>
cụ thể.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
<b>- </b>Quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt
và những hành vi độc ác đối với con người.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá trị bản thân
-KN giải quyết vấn đề
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút
<b>IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> ? Thế nào là yêu thương con người? Nêu một số biểu hiện của lòng yêu thương</b></i>
<i><b>con người?</b></i>
HS:<b> * Lòng yêu thương con người:</b>
- Là quan tâm giúp đỡ người khác.
- làm những điều tốt đẹp.
- Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
<b> * Biểu hiện của lòng yêu thương con người:</b>
Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. Biết tha thứ, hi sinh. Có lịng vị tha.
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại
lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa
lánh, phải sống cơ đọc, và chịu dày vị của
lương tâm.
GV: yêu cầu HS nêu một số ví dụ chứng
minh
<i><b>? Vậy ý nghĩa của lòng yêu thương con </b></i>
<i><b>người?</b></i>
HS:
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>3. Ý nghĩa, phẩm chất của yêu</b>
<b>thương con người:</b>
- Là phẩm chất đạo đức của yêu
thương con người.
- Người có lịng u thương con người
được mọi người q trọng và có cuộc
sống thanh thản hạnh phúc.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP RÈN
LUYỆN CÁ NHÂN
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Phát phiếu học tập cho HS
GV: Đặt câu hỏi đưa lên bảng phụ.
HS: cả lớp cùng làm việc.
<b>GV hướng dẫn:</b> Phiếu học tập của các em
được chia thành 3 ô. Mỗi ô của phiếu trả lời
1 câu hỏi.
HS: Quan sát câu hỏi trên bảng phụ và suy
nghĩ trả lời nhanh
GV: Có thể tổ chức trò chơi nhanh cho hoạt
động này.
<b>Nội dung:</b>
1, Phân biệt lòng yêu thương và thương
hại.
2, Trái với u thương là gì? Hậu quả của
nó?
<i><b>? Theo em, hành vi nào sau đây giúp em</b></i>
<i><b>rèn luyện long yêu thương con người?</b></i>
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ.
c. Bắt nạt trẻ con.
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Rèn luyện</b>
Lòng yêu thương khác với lòng thương
hại:
- Xuất phát từ
tấm lịng chân
thành vơ tư trong
sáng
- Nâng cao giá trị
con người
- Động cơ vụ lợi
cá nhân
- hạ thấp giá trị
con người
Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
-> Đáp án: a, b, e, g
GV: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS giải
thích câu ca dao:
<i>Nhiễu điều phủ lấy giá gương</i>
<i>Người trong một nước phải thương nhau</i>
<i>cùng</i>
<i><b> Hoạt động 3:Thực hành, luyện tập: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Hướng dẫn làm bài tập
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào nói lên
long thương người?
HS: Quan sát và đánh dấu x cà các câu đúng.
GV: Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì sao câu c,
e là khơng nói về lịng u thương con người.
Kết luận nội dung phần này.
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>III. Bài tập</b>
<b>Bài tập SGK, trang 16,17</b>
<b>Đáp án</b>
Đáp án:a, b, d
<i><b>4 Củng cố/ Vận dụng: </b></i>
GV; Tổ chức trị chơi sắm vai
<i>Tình huống:Nhận xét tình huống sau.</i>
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức
quên góp giúp đỡ.
GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài: Yêu thương con người là đạo đức q giá. Nó giúp
chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo
toan, phiền muộn. Như thà thơ Tố Hữu đã viết: "Có gì đẹp trên đời hơn thế.
Người yêu người sống để yêu nhau".
ĐÁP ÁN ĐÚNG: ủng hộ hành động của HS lớp 7A
<i><b>5/Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+ Học bài, làm bài tập về nhà
+ Chuẩn bị bài sau: “<b>Tôn sư trọng đạo”</b>
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b> </b>
- Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo?
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
<i><b>2. Thái độ: </b></i>
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cơ giáo
<i><b>3. Kỹ năng: </b></i>
Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô giáo
trong cuộc sống hàng ngày.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng, xác định giá trị về vai trò của nhà giáo và tình cảm thầy
trị.
- KN tư duy phê phán: đối với những biểu hiện tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư trọng
đạo.
- KN tư nhân thức giấ trị bản thân về những suy nghĩ, việc làm thể hiện tôn sư trọng
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: Thể hiện sự tôn sư trọng đạo trong các tình huống của
cuộc sống.
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
<b>IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ</b></i>
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người?
- Nêu việc làm cụ thể của em vè lòng yêu thương con người?
GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b> GV Cho HS miêu tả tranh và nhận xét.</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tơn sư trọng đạo?</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Gọi HS đọc truyện SGK và quan sát tranh
SGK
HS: Đọc
GV: Cả lớp thảo luận về nội dung câu chuyện theo
các câu hỏi gợi ý sau:
<i><b>1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có</b></i>
<i><b>gì đặc biệt về thời gian?</b></i>
->Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 năm.
<i><b>2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự</b></i>
<i><b>biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình?</b></i>
HS: Tình cảm được thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
- Khơng khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Kỷ niệm thầy trò , bày tỏ biết ơn.
- Bồi hồi xúc động
- Thầy trò lưu luyến mãi.
<i><b>3. Học sinh kể những kỷ niệm về những ngày</b></i>
<i><b>thầy giáo nói lên điều gì?</b></i>
-> Từng HS kể lại những kỷ niệm của mình với
thầy,...nói lên lịng biết ơn thầy giáo cũ của mình
HS: 3 em lên bảng trình bày.
Cả lớp suy nghĩ và viết câu trả lời ra nháp.
GV: Nhận xét câu trả lời của từng em
HS: Cả lớp góp ý kiến
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận về bài học.
HS: <b>Liên hệ thực tế</b>
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I.Thế nào tôn sư trọng đạo?</b>
*Truyện đọc:
<i>Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu</i>
<i> (SGK)</i>
Từng HS kể lại những kỷ niệm của mình
với thầy,... nói lên lịng biết ơn thầy giáo
cũ của mình
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện; GV giúp
đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tơn sư trọng đạo và
truyền thống tôn sư trọng đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: SƯ, ĐẠO.
GV: Đặt câu hỏi:
HS: Trả lời cá nhân.
<b>- Tôn sư</b>: là tơn trọng, kính u, biết ơn những
người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
<b>- Trọng đạo:</b> là coi trọng những lời thầy dạy,
GV: Cho HS quan sỏt tranh ( đó học ở lớp 6)
? Kể lại câu chuyện chúng ta đã học ở lớp 6 ?
HS: Chị Hồng sau 20 năm viết th hỏi thăm thầy.
Nhớ lời thầy dạy: Nét chữ, nết người. chị đã cố
gắng học tập, làm việc để trở thành ngời có ích
như lời thầy dạy.
<b> Thảo luận nhóm </b>
<b>Câu hỏi: Em sẽ có thái độ và cách cư xử như thế</b>
<b>nào khi gặp những tình huống sau?</b>
Tình huống 1: Ngµy 20 – 11 lớp 7A rủ bạn An đi
thăm cô giáo cũ. An nói: Cô ấy có dạy mình nữa
đâu mà đi thăm...
Tnh hung 2: Trờn ng i hc v mt nhóm
bạn lớp 7A gặp cơ giáo chủ nhiệm đi ngợc chiều
các bạn đều khoanh tay chào cô, riêng có Tuấn là
khơng chào….
<i><b> ? Tơn sư trong đạo biểu hiện như thế nào?</b></i>
HS:
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy cơ giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy
cô giáo.
*Nhận xét:
Tôn sư trọng đạo là tôn trong, kính yêu và
biết ơn đối với những người làm thầy giáo,
cô giáo ở mọi lúc mọi nơi; coi trọng những
điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí
mà thầy đã dạy cho mình.
<b>2. Biểu hiện của tơn sư trọng đạo:</b>
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy cơ
giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
<i><b>HĐ 2/Thực hành, luyện tập: </b></i>
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
<b>*Bài tập:</b>
Bài tập ý a: SGK T. 19
Đáp án:1,3
- Năm ra chợ thì gặp cơ giáo. Em lễ phép
chào cơ
- Anh Thắng gửi thư và thiếp chúc mừng
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- GV hệ thống nội dung bài
- GV: cho HS tìm câu tục ngữ, ca dao nói về truyền thống tơn sư, trọng đạo
<i><b>5/Dặn dị:</b></i>
- Về nhà học bài và làm bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 2 của bài
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b> </b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
- Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo?
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
<i><b>2. Thái độ: </b></i>
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo
<i><b>3. Kỹ năng: </b></i>
Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô giáo
trong cuộc sống hàng ngày.
-Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng, xác định giá trị về vai trò của nhà giáo và tình cảm thầy
trị.
- KN tư duy phê phán: đối với những biểu hiện tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư trọng
đạo.
- KN tư nhân thức giấ trị bản thân về những suy nghĩ, việc làm thể hiện tôn sư trọng
đạo.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: Thể hiện sự tôn sư trọng đạo trong các tình huống của
cuộc sống.
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
<b>IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ</b></i>
- Nêu việc làm cụ thể của em hoặc bạn bè thể hiện là đã biết tôn sư trọng đạo?
GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
Hoạt đơng 1: Tìm hiểu nội dung bài học
<b> </b>
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích câu tục
ngữ: <b>“ Khơng thầy đố mày làm nên” </b>
HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ trên.
GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu tục ngữ,
sau đó đưa ra các vấn đề sau và yêu cầu HS tranh
luận, tìm câu trả lời cho từng vấn đề:
<i><b>? Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên cịn</b></i>
<i><b>đúng nữa khơng?</b></i>
HS: Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý kiến.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau đó
nhận xét các ý kiến của HS và rút ra kết luận về bài
học:
<i><b>? Vì sao phải tơn sư trọng đạo?</b></i>
HS:
- Tơn sư trọng đạo là truyền thống q báu của dân
- Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn của
mỗi con người, làm cho mối quan hệ giữa con
người với con người ngày càng gắn bó, thân thiết
với nhau hơn. Con người sống có nhân nghĩa, thuỷ
chung trước sau như một đó là đạo lý của cha ông
ta từ xa xưa.
<b>Kết luận:</b> Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần
lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các
thầy cô giáo khơng những giúp chúng ta mở mang
trí tuệ mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho
đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người. Vậy
chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm
học, chăm làm, vâng lời thầy cô giáo và lễ độ với
mọi người.
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>3. Ý nghĩa:</b>
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí báu
của dân tộc ta. Thể hiện lịng biết ơn đối
với các thầy cơ giáo.
- Tơn sư trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn
của mỗi con người, làm cho mối quan hệ
giữa con người với con người ngày càng
<i><b>HĐ 2/Thực hành, luyện tập: </b></i>
GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia
GV: Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi,
<b>4.Bài tập:</b>
sau đó với mỗi câu hỏi GV đề nghị một HS lên
bảng làm động tác thể hiện, HS dưới lớp quan sát
hành động của bạn trên bảng và cho biết động tác
của hành động là nội dung câu hỏi nào?
- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi người chào:
Em chào cô!
- Một bạn đóng vai cơ giáo, tay cầm phong thư rút
ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm1, vò nát bài.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong
SGK.
Đáp án:
- Năm ra chợ thì gặp cơ giáo. Em lễ phép
chào cô
- Anh Thắng gửi thư và thiếp chúc mừng
cô giáo dạy lớp 1 nhân ngày Nhà giáo Việt
Nam
- An bị điểm kém trong bài tập làm văn
này. Cậu đã vò nát bài kiểm tra và ném vào
ngăn bàn.
<i><b>4. Củng cố/Vận dụng: </b></i>
Bài ý c (SGK T. 20)
- GV: Treo bảng phụ SGK – Cho Hs xác định.
- GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cơ.
- GV: cho HS tìm câu tục ngữ, ca dao.
<i><b>5/Củng cố:</b></i>
- Về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài: <b>Đoàn kết, tương trợ</b> - đọc trước câu truyện: Một buổi lao động.
<i><b>Ng y so</b><b>à</b></i> <i><b>ạn:</b></i>
<i><b>Ng y gi</b><b>à</b></i> <i><b>ảng:</b><b>………</b><b>.A1</b><b>………</b><b>A2</b><b>………</b><b>A3</b></i>
<b> </b>
<b>ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức: -Thế nào là đoàn kết tương trợ?</b></i>
<i><b>3. Kỹ năng</b></i>
-Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đồn kết tương trợ với mọi
người.
- Thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN thể hiện sự cảm thông, KN hợp tác, kĩ năng giải
quyết vấn đề
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận nhóm, đóng vai, xây dựng kế hoạch, xử lí tình huống
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
* Bài tập tình huống.
* Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ.
* Tục ngữ, ca dao, danh ngơn về đồn kết tương trợ.
* Giấy khổ to.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: GV: Ghi bài tập lên bảng </b></i>
Nội dung: Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn sư trọng
đạo. (HS điền vào bảng)
Đáp án
<i><b>Biết ơn</b></i> <i><b>Tôn sư trọng đạo</b></i>
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Không thầy đố mày làm nên.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng là
thầy.
- Ân trả nghĩa đền Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Làm ơn nên thoảng như khơng.
Chịu ơn nên tạc vào lịng chớ qn
Lưu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thấy Tơn sư trọng đạo là biểu hiện lịng
biết ơn là đạo lý của con người Việt Nam đối với thầy cô giáo.
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Cho HS giải thích câu ca dao:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
HS: Cả lớp suy nghĩ, tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài.
<b>Nội dung kiến thức</b>
Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân
vai:
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trưởng (bạn Bình).
HS đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp
phải khó khăn gì?
- Lớp 7B đã làm gì?
3) Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự
giúp đỡ nhau của hai lớp.
4) Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của
các bạn lớp 7B?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học
GV: Cho HS liên hệ thêm những câu chuyện
trong lịch sử, trong cuộc sống để chứng minh sự
đoàn kết, tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta
thành công
HS: Tự do trao đổi
HS: Trả lời theo suy nghĩ
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý
<b>Nội dung kiến thức</b>
I. Truyện đọc.
Trả lời:
- Lớp 7A chưa hồn thành cơng việc.
- Khu đất có nhiều mơ đất cao, nhiều rễ cây
chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các bạn
lớp 7A.
- Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọ mình ăn
mía, ăn cam rồi cùng làm...!
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hồ
khốc tau nhau cùng bàn kế hoạch, tiếp tục
công việc cả hai lớp người cuốc, người đào,
người xúc đất đổ đi.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.
- Tinh thần đồn kết, tương trợ.
- Nơng dân đồn kết, tương trợ chống hạn
hán, lũ lụt.
- Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
- Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ trong học tập
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
GV: Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện đọc
và liên hệ thực tế, GV giúp HS tự rút ra khái
GV: Đặt câu hỏi ( Đèn chiếu)
1. Đoàn kết tương trợ là gì?
2. ý nghĩa của đồn kết tương trợ?
GV: Phát phiếu học tập theo bàn
HS: Cửa đại diện của bà mình vào phiếu ý kiến
của cả bàn
GV: yêu cầu HS đại diện trả lời
Cả lớp trả lời và bổ sung ý kiến
GV: Kết luận nội dung và rút ra bài học thực
tiễn
HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
- Ngựa có bầy, chim có bạn
- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh
<b>Nội dung kiến thức</b>
II. Nội dung bài học
1. Đồn kết, tương trợ là sự thơng cảm, chia sẻ
bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ lẫn nhau khi khó
khăn.
2. ý nghĩa:
- giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với
những người xung quanh và được mọi người
sẽ yêu tquí giúp đỡ ta.
- Tạp nên sức mạnh vượt qua khó khăn.
- Đồn kết tương trợ là truyền thống quí báu
của dân tộc ta.
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần.
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm bảo mọi
thắng lợi thành cơng. Câu thơ trên của Bác Hồ
đã được dân gian hoá thành một câu ca dao có
giá trị tư tưởng về đạo đức cách mạng.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập sách giáo
khoa, trang 22
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý kiến
GV: Đưa bài tập lên đèn chiếu ( nếu có)
GV: Cho HS tự phát biểu ý kiến
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ của mình
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến của HS và cho
GV: Cho HS làm bài tập SGK
Hình thức tổ chức trò chơi:
“Nhanh mắt, nhanh tay” với câu hỏi
- Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về đồn
kết tương trợ?
1. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm
2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
3. Chung lưng đấu cật
4. Đồng cam cộng khổ
5. Cây ngay không sợ chết đứng
6. Lời chào cao hơn mâm cỗ
7. Ngựa chạy có bầy, chim bay
có bạn
GV. yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét và
cho điểm một số em.
<b>Nội dung kiến thức</b>
III. Bài tập
Đáp án:
a. Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp trung ghi lại bài,
thăm hỏi, động viên bạn
b. Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì
như vậy là khơng giúp đỡ bạn mà là làm hại
bạn
Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được.
Giờ kiểm tra phải tự làm bài
<i><b>d/Vận dụng: </b></i>
Đồn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tương trợ giúp ta vượt qua mọi
khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hồn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tương trợ là
truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình đồn kết,
hữu nghị, hợp tác cịn là ngun tắc đối ngoại - là nhiệm vụ rất quan trọng, Chúng ta
cần rèn luyện mình, biết sống đồn kết, tương trợ pêh phán sự chia rẽ. Một xã hội tốt
đẹp, bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tương trợ.
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>