Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bao cao cuoi thang 8 nam 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.61 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT KHÁNH SƠN
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN BÌNH</b>


<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do- Hạnh phúc</b>


Số: /BC - THSB <i>Sơn Bình, ngày tháng 8 năm 2012</i>

<b>BÁO CÁO TÌNH HÌNH CUỐI THÁNG 8 </b>



<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>I. Thuận lợi và khó khăn:</b>


1.Thuận lợi:


-Ban giám hiệu và giáo viên công nhân viên đầy đủ.
-Học sinh ra lớp đầy đủ theo qui định.


2.Khó khăn:


-Nhà trường chưa có nhà chức năng, phịng làm việc; Phịng học 2 buổi không đủ; Tường
rào, nhà vệ sinh, sân chơi không đạt.


-Điểm trường nhiều (4 điểm), mà học sinh ít.


-Ngày mưa người Dạy và người Học ở 2 điểm trường Cầu Gỗ và Cà Giàng nước lớn không
đi được (đập tràn gần tỉnh lộ 9 và suối đi điểm trường Cầu Gỗ, điểm trường Cà Giàng)


<b>II.Trang trí, vệ sinh trường lớp:</b>


1.Lao động vệ sinh: Đã tiến hành lao động vệ sinh phịng học và khu vực sân trường sạch sẽ.
2.Trang trí: Đang tiến hành trang trí.



<b>III. Các nội dung khác:</b>
<b>1. Tình hình huy động:</b>


Khối 1: 93/38/81(35)/5 lớp
Khối 2: 82/40/72(38)/5 lớp
Khối 3: 83/43/70(37)/5 lớp
Khối 4: 70/29/62(25)/4 lớp
Khối 5: 45/17/39(15)/3 lớp.


<b>Tổng Cộng:373/167/324(146)/ 22 lớp.</b>


<b>Trong đó các lớp và học sinh học 2 buổi/ngày</b>


Lớp1 có 3 lớp, học sinh 71/30/59(27); điểm Chính và điểm Colak
Lớp 2 có 1 lớp, học sinh 14/06/14(06); điểm Colak


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Cộng: 134/56/116(51)/ 7 lớp.</b>


<b> Trong đó các lớp và học sinh học 1 buổi/ngày</b>
Lớp1 có 2 lớp, học sinh 22/8/22(8)


Lớp 2 có 4 lớp, học sinh 68/34/58(28)
Lớp 3 có 4 lớp, học sinh 72/36/59(30)
Lớp 4 có 4 lớp, học sinh 70/29/57(25)
Lớp 5 có 1 lớp, học sinh 7/4/7(4)
<b>Cộng: 239/111/208(95)/ 15 lớp.</b>
<b>2.Điểm trường</b>


Số điểm trường: có 1 điểm chính và 3 điểm phụ, tổng cộng trường có 4 điểm trường.


<b>3.Tình hình đội ngũ cán bộ,giáo viên, nhân viên</b>


Tồn trường: 41/25/6 (0).


Trong đó: BGH: 4/1/0(0); GV đội: 1/1/0(0); GV Bổ túc: 1/0/0(0); GV chuyên:
4/0/2(0); GV TH: 24/19/3(0); NV: 7/4/1(0).


Tỉ lệ giáo viên lớp 1 buổi/ngày: 15 lớp/18 giáo viên đạt 1,2: đủ.
Tỉ lệ giáo viên lớp 2 buổi/ngày: 7 lớp/10 giáo viên đạt 1,43: đủ.
(Nếu thêm 1 giáo viên 2 buổi/ngày tỉ lệ 1,57).


<b>4.Nhu cầu cần CBQL, Giáo viên giảng dạy và nhân viên</b>


Theo nhu cầu qui định, trường Sơn Bình đủ giáo viên, công nhân viên thiếu cán bộ
YT trường học; dư 1 CBQL.


<b>5.Tình hình ơn tập và kiểm tra lại (trong hè)</b>


Tổng số học sinh ôn tập và kiểm tra lại (năm 2011-2012): 20/16/42(16). Trong đó lớp
1 có 9 em; lớp 2 có 8 em; lớp 4 có 3: Đã kiểm tra lại kết quả như sau: Lớp 1 lưu ban 9 em;
Lớp 2 lưu ban 8 em; Lên lớp lớp 4 có 3 em. Vậy lưu ban có 17 em tỉ lệ 4,6%.


<b>6.Tình hình tuyển học sinh mới</b>


Lớp 1: 6 tuổi sinh năm 2006: 80 em đã ra lớp. Theo danh sách toàn xã có
83/34/71(31). Vậy cịn 3 em chưa ra. Tỉ lệ 80/83: 96,4%.


<b>7.Tình hình cơ sở vật chất</b>


a.Điểm Trường Chính có 10 lớp, phịng học 7 phịng. Phịng làm việc mượn 2 phịng học. Ở


đây có 4 lớp học ngày 2 buổi.


b.Điểm CoLak: có 3 phịng học, có 3 lớp học, ở đây 3 lớp học ngày 2 buổi.
c.Điểm cầu Gỗ: có 3 phịng học, có 4 lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hạn chế: có 6 phịng học xuống cấp.
<b>8.Về sách giáo khoa</b>


Nhà trường có một số sách cho học sinh nghèo mượn khoản 200 em, còn lại học sinh
phải tự mua khoản 173 em. Như vậy sách giáo khoa và sách giáo viên, văn phòng phẩm đầy
đủ.


<b>9.Học sinh lớp khó khăn về học</b>


Học sinh có 14/6/14(6), đang tiến hành giảng dạy. Kết quả 13/5/13(5) hồn thành
chương trình tiểu học ngày 24/8/2012. Cịn 1 em chuyển đi.


<b>10.Học sinh tập nói Tiếng viêt</b>


Có 4 lớp ( điểm chính 2 lớp, điểm Colak 1 lớp, Cà Giàng 1 lớp. Tổng số học sinh: 71
em người dân tộc ( có 12 em học sinh kinh ở nhà ).


<b>11.Phương án và công tác chuẩn bị bữa ăn trưa cho học sinh theo công văn</b>
<b>1003/SGD&ĐT</b>


Năm học 2012-2013 chưa tổ chức được bữa ăn trưa cho học sinh khối 1.
Vì lý do như sau:


-Cơ sở vật chất đơn vị quá thiếu thốn. Hiện tại có 07 lớp học ngày 2 buổi và 15 lớp học ngày
01 buổi. Phịng học ở điểm trường q xuống cấp.



-Chưa có khu nhà làm việc, đang mượn tạm phòng học để làm việc.


-Có 5 lớp 1 ở 4 điểm trường cách xa nhau, việc đi lại cách trở về mùa mưa.


-Chưa có nhân sự tham gia bán trú, chưa có cơ sở vật chất để tổ chức bữa trưa, tổ chức ngủ
trưa, nước sinh hoạt, nhà vệ sinh khơng có (3 điểm trường).


Từ những lý do trên đơn vị khơng có kế hoạch mở lớp học 2 buổi/ngày có ăn trưa cho
năm học 2012-2013.


<b>12.Đề nghị:</b>


+Trường khơng có khu nhà làm việc, khơng có phịng chức năng, nhà vệ sinh và tường rào 3
điểm không có.


+Điểm trường Cầu Gỗ, Cà Giàng quá xuống cấp.


Đề nghị Lãnh đạo Phòng GD&ĐT và UBND xã Sơn Bình quan tâm.
Trên đây là báo cáo cuối tháng 8 của Trường tiểu học Sơn Bình ./.


<i><b>Nơi nhận: </b></i> <b>HIỆU TRƯỞNG</b>
-Bộ phận Tổng hợp (PGD&ĐT);


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×