Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện sa pa tỉnh lào cai giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––

HỒNG ĐỨC LONG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA PA,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

HỒNG ĐỨC LONG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA PA,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đàm Xuân Vận


THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực, đầy đủ, rõ ràng; là thành quả mà tôi thu thập, nghiên cứu từ các nguồn số
liệu do các cơ quan, đơn vị tại huyện Sa Pa cung cấp và số liệu này tơi xin đảm bảo
chưa có một cá nhân nào sử dụng để thức hiện các Luận văn hay bất kể đề tài nghiên
cứu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ Luận văn, trước Nhà trường và
Khoa Quản lý tài nguyên đất về các thông tin và số liệu có trong đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Đức Long


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành toàn bộ Luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, đơn vị trong và ngồi trường. Tơi xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
Thầy giáo PGS.TS Đàm Xuân Vận - Giảng viên Khoa Quản lý tài nguyên,
Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ứng dụng, Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, hỗ trợ và truyền thụ những kinh
nghiệm, kiến thức quý báu để giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu, viết và
hồn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giao, cơ giáo trong Khoa Quản lý tài

ngun; Phịng Quản lý đào tạo sau đai học; các phòng, ban, trung tâm của Trường Đại
học Nông nông Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian
tiến hành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Sa Pa, Phịng Tài ngun và Mơi
trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND
các xã, thị trấn trong huyện Sa Pa đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến
hành đề tài.
Tơi xin bầy tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã quan tâm động viên tôi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Đức Long


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của đề tài ............................................................ 3
1.1.1 Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất ............................ 3

1.1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 7
1.1.3. Căn cứ pháp lý của công tác chuyển quyền sử dụng đất ........................ 8
1.2. Khái quát chung về chuyển quyền sử dụng đất ....................................... 10
1.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ............................................. 10
1.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất.......................... 13
1.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất tại trên thế giới và ở
Việt Nam......................................................................................................... 24
1.3.1. Sơ lược tình hình quản lý đất đai và chuyển quyền sử dụng đất trên
thế giới ............................................................................................................. 24
1.3.2. Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất ở Việt Nam .................... 27
1.3.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất của tỉnh Lào Cai ............ 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34


iv
2.1. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu ............................................ 34
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 34
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 34
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 34
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 35
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 35
2.4.3. Phương pháp thống kê........................................................................... 36
2.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp .......................................................... 36
2.4.5. Phương pháp so sánh............................................................................. 36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Sa Pa, tỉnh
Lào Cai............................................................................................................ 37

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Sa Pa ........................ 42
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến công tác chuyển quyền sử dụng đất ......................................................... 45
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Sa Pa ................................. 46
3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa
Pa, tỉnh Lào Cai ............................................................................................... 49
3.3.1. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất theo các hình thức
chuyển quyền giai đoạn 2015 - 2017 .............................................................. 49
3.3.2. Đánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017. ........................................................ 51
3.3.3. Đánh giá chung kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................. 59


v
3.4. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử
dụng đất và cán bộ quản lý .............................................................................. 64
3.4.1. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người
sử dụng đất ...................................................................................................... 64
3.4.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ
quản lý. ............................................................................................................ 66
3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng và đề xuất
nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện ... 67
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 67
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 67
3.5.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa .................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69
1. Kết luận ...................................................................................................... 69

2. Kiến nghị ..................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71


vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin

CNVPĐK

: Chi nhánh Văn phịng Đăng ký

ĐVT

: Đơn vị tính

HĐND

: Hội đồng nhân dân

QSD

: Quyền sử dụng

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


TN&MT

: Tài nguyên và Mơi trường

TT

: Thị trấn

TTHC

: Thủ tục hành chính

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐK

: Văn phòng Đăng ký


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Sa Pa năm 2017 ....................... 48
Bảng 3.2. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................... 51

Bảng 3.3. Kết quả công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017. .............................................. 53
Bảng 3.4. Kết quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 ........................................ 54
Bảng 3.5. Kết quả công tác cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 ........................... 55
Bảng 3.6. Kết quả công tác tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 ............................................... 56
Bảng 3.7. Kết quả công tác thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................... 57
Bảng 3.8. Kết quả công tác thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017. ................................. 58
Bảng 3.9. Kết quả công tác góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017. ................................. 58
Bảng 3.10. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 theo đối tượng sử dụng. .................. 61
Bảng 3.11. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 theo đơn vị hành chính. ................... 63
Bảng 3.12. Kết quả cơng tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 theo loại đất. .................................... 73
Bảng 3.13. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 theo các năm ................................... 63
Bảng 3.14 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý
kiến của người sử dụng đất. .......................................................... 64
Bảng 3.15 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý
kiến của cán bộ làm công tác tài nguyên và môi trường............... 66


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Sa Pa ...................................................... 38
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Sa Pa năm 2017 ............................... 44
Hình 3.3. Bản đồ phân loại các khu vục phát triển ......................................... 44
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Sa Pa năm 2017................. 49


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sa Pa là huyện vùng cao của tỉnh Lào Cai, cách thành phố Lào Cai
35km về phía Tây Nam có diện tích tự nhiên 683,29km2, tồn huyện có 17 xã,
01 thị trấn. Dân số 62.603 người, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm trên 80%
dân số toàn huyện, với 6 dân tộc, sinh sống tại 116 thôn, tổ dân phố trên địa
bàn. Cùng với điều kiện tự nhiên và vị trí thuận lợi, bản sắc văn hóa đa dạng,
Sa Pa có tiềm năng để phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ và sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Với điều kiện thuận lợi về vị trí, nguồn tài
nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, danh lam thắng cảnh với hệ thống giao
thơng khá hồn chỉnh (Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; Đường nối Cao tốc
Hà Nội - Lào Cai đi thị trấn Sa Pa, đường tránh QL4D và các đường giao
thông được nối đến xã và từ xã đi đến các thôn, bản…) và các dự án phát triển
kinh tế, du lịch, dịch vụ như (Dự án quần thể Cáp treo Fanxipang; Dự án Nhà
phố thương mại của Tập đoàn Bitexco; Dự án Nhà phố thương mại, dịch vụ
ẩm thực, khách sạn phố Cầu Mây; Dự án Tổ hợp dịch vụ cao cấp Khu trung
tâm Sa Pa; Dự án Khu nghỉ dưỡng Sườn Đồi con gái; Dự án Công viên văn
hóa Mường Hoa; Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Cát Cát; Dự án Khu nghỉ
dưỡng Indochina; Dự án Khu du lịch sinh thái núi Hàm rồng…; các dự án
phát triển đô thị, nhà ở: Khu dự án Tây Bắc, Khu đô thị mới tổ 11, Khu dân
cư tổ 7, Khu đô thị mới Sa Pả, Khu dân cư thông Giàng Tra, Khu dân cư tổ
12….) đã giúp huyện Sa Pa phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là
kinh tế du lịch. Sự phát triển đó đã kéo theo những vấn đề liên quan trực tiếp

đến đất đai như nhu cầu chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ...
đem lại nhiều thách thức cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung
và cơng tác chuyển quyền sử dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên và được sự đồng ý của Ban Giám
hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại


2
học, sự giúp đỡ của UBND huyện Sa Pa, Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Sa Pa, Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Sa Pa, Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai huyện Sa Pa và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS Đàm
Xuân Vận, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2017”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa,
tỉnh Lào Cai giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
- Đánh giá thông qua ý kiến của người dân, cán bộ thực thi nhiệm vụ
trong việc thực hiện công tác chuyển quyền sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2017
tại 01 thị trấn và 6 xã được chọn làm điểm điều tra.
- Đánh giá những thuận lợi, hạn chế; đề xuất những giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào
Cai trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Qua quá trình nghiên cứu, rút ra những kinh nghiệm, những phương
pháp trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và cơng tác
chuyển quyền sử dụng đất nói riêng. Từ đó, đề xuất những kiến nghị, giải
pháp nhằm giúp cơ quan có thẩm quyền có những biện pháp tích cực hơn
trong việc quản lý, sử dụng đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Từ kết quả nghiên cứu điều tra được việc thực hiện chuyển quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa, đánh giá được mức độ ảnh hưởng và
nguyên nhân dẫn tới sự ảnh hưởng đó để nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý
trên địa bàn huyện Sa Pa


3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của đề tài
1.1.1 Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất
Đề tài là cơng trình nghiên cứu khoa học về hệ thống các chính sách,
pháp luật về đất đai, đặc biệt là chính sách chuyển quyền sử dụng đất, nghiên
cứu, đánh giá thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra các
giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả của công tác chuyển quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện Sa Pa.
Luật Đất đai năm 2013[13] khẳng định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân,
do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, chế độ quản lý và sử
dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc
lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tổ chức, cá nhân
trong xã hội khơng có quyền sở hữu đất, họ được Nhà nước giao đất và quyền
sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài. Trong thời gian sử dụng đất do pháp
luật quy định người sử dụng đất được chuyển các quyền và nghĩa vụ sử dụng
đất cho người khác.
Khoản 10, Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013[13] quy định: “Chuyển
quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang
người khác thơng qua bộ)
22
5
2

1

Diện
tích
(ha)
0,311
0,095
0,064
0,042

3
2
3
4
3
2
1
3
2
3
4
12
1
2
131

0,315
0,184
0,097
0,212

0,262
0,131
0,072
0,097
0,130
0,076
0,311
0,259
0,093
0,195
6,008

1
1

0,016
0
0,018

3

0,096

3
1

0,126
0,063

1


2,1

39

0,831

8

12,47

Hồ sơ
(bộ)

(Nguồn: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sa Pa)

Thế chấp
Hồ

(bộ)
2165
15
12
9

Diện
tích
(ha)
27,976
0,327

0,252
0,891

9
6
2
5
7
6
3
6
7
4
6
23
11
9
2.305

0,110
0,774
0,040
0,075
0,084
0,078
0,06
0,123
0,098
0,06
0,072

0,276
0,165
0,135
30,90

Góp vốn
Hồ

(bộ)
3

Diện
tích
(ha)
0,154

3

0,154


62
Qua bảng trên ta thấy: Trong giai đoạn 2015 - 2017, công tác chuyển
QSDĐ trên địa bàn huyện Sa Pa được tiến hành ở tất cả các xã, trị trấn của
huyện, trong đó có thị trấn Sa Pa tiến hành chuyển QSDĐ nhiều nhất và xã
Nậm Sài là ít nhất.
Các hồ sơ đăng kí chuyển nhượng trên địa bàn huyện hầu như đều được
giải quyết, nhanh chóng và theo quy định của pháp luật, chỉ có một số ít hồ sơ
bị trả lại do có văn bản ngăn chặn của cơ quan Thi hành án, có tranh chấp,
hợp đồng khơng đúng quy định....

Luật đất đai năm 2013 đã quy định rõ trình tự, thủ tục tránh nhiều vấn
đề nhạy cảm, điều này góp phần làm thúc đẩy hoạt động chuyển quyền sử
dụng đất diễn ra mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên công tác chuyển đổi quyền sử dụng
đất không phải không gặp những khó khăn, điển hình như:
- Việc thực hiện các văn bản, quy định mới trong Luật Đất đai cịn
chậm trễ. Cần phải có kế hoạch cụ thể trong việc cập nhật các văn bản pháp
luật mới nhanh chóng đưa vào sử dụng, tránh làm chậm các hoạt động khi có
nhu cầu cần thiết.
- Cơ chế “một cửa liên thông” tuy đã thực hiện tốt tại huyện Sa Pa
nhằm mục tiêu đơn giản hóa các TTHC, xong số lượng cán bộ chun mơ cịn
hạn chế phần nào anh hướng đến kết quả thực thi nhiệm vụ.
3.3.3.3. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa
theo loại đất.
Bảng 3.12. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 theo loại đất
Đất ở
TT

Hình thức

1
2
3
4
5
6
7

Chuyển đổi
Chuyển nhượng

Tặng cho
Thừa kế
Cho th, cho th lại
Thế chấp
Góp vốn

Hồ

(bộ)
43
371
84
21
0
2241
3

Diện
tích
(ha)
0,686
4,749
1,268
0,277
0
22,964
0,154

Đất nơng
nghiệp

Diện
Hồ sơ
tích
(bộ)
(ha)
0
0
324
55,881
47
4,740
18
0,554
8
12,470
64
7,936
0
0

Đất sản xuất
kinh doanh
Hồ
Diện

tích
(bộ)
(ha)
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

(Nguồn: Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất đai huyện Sa Pa
và Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Sa Pa)


63
Bảng 3.12 cho thấy: Công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện giai đoạn 2015 - 2017 được tiến hành chủ yếu trên đất ở, còn lại được
tiến hành trên đất nông nghiệp.
3.3.3.4. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa Pa
theo thời gian
Bảng 3.13. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 theo các năm
STT

Năm

Số hồ sơ


Diện tích

1

2015

203

11,043

2

2016

378

33,928

3

2017

284

30,037

Tổng

865


75,008

(Nguồn: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sa Pa)
Qua bảng 3.13 ta thấy tình hình chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện có sự
biến động qua các năm. Năm 2015 có 203 hồ sơ với diện tích 11,043 ha; năm
2016 tăng lên với 378 hồ sơ với tổng diện tích đất chuyển đổi là 33,928 ha;
năm 2017 giảm xuống còn 284 hồ sơ với tổng diện tích đất chuyển nhượng là
30,037 ha. Có sự tăng giảm hồ sơ, diện tích chuyển nhượng qua các năm này
là do trong năm 2016, một loại các dự án như: Đường tránh quốc lộ 4D, tầu
hỏa leo núi, cơng viên văn hóa Mường Hoa và các dự án phát triển nhà ở,
thương mại, du lịch, dịch vụ nên đã tạo đà tâm lý cho các nhà đầu tư vào lĩnh
vực bất động sản, từ đó đẩy lượng giao dịch quyền sử dụng đất tăng lên. Sang
năm 2017 do tình hình kinh tế diễn biến sự bất thường, nguy cơ lạm phát cao
kéo theo đó là tình trạng thị trường bất động sản bị đóng băng dẫn đến số
lượng hồ sơ chuyển đổi giảm đi đáng kể. Tổng cộng từ năm 2015 đến năm
2017 có 865 trường hợp chuyển đổi QSDĐ với diện tích 75,008ha.


64
3.4. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử
dụng đất và cán bộ quản lý
3.4.1. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người
sử dụng đất
Bảng 3.14 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất
qua ý kiến của người sử dụng đất.

TT

Nội dung đánh giá


Ý kiến

Ý kiến trả lời

trả lời có

khơng

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

người

(%)

người

(%)

1

Đã được cấp GCN QSD đất

140


87,50

20

12,50

2

Có hiểu biết về thủ tục chuyển quyền sử

107

66,88

53

33,12

147

91,88

13

8,12

123

76,88


37

23,12

138

86,25

22

13,75

150

93,75

10

6,25

134

83,75

26

16,25

153


95,63

7

4,37

dụng đất
3

Khó khăn và vướng mắc gặp phải trong
việc thực hiện chuyển quyền SD đất
- Hồ sơ nhiều giấy tờ kê khai

110

- Ghi hồ sơ còn sai, bị sửa lại nhiều lần

21

- Phải đi lại nhiều lần mà không được giải

16

quyết
4

Được tham gia buổi tuyên truyền pháp
luật về đất đai cho nhân dân


5

Được thơng báo khi trong q trình giải
quyết hồ sơ mà cán bộ chuyên môn phát
hiện hồ sơ bị sai sót

6

Được cán bộ chun mơn hướng dẫn làm
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất đầy đủ,
cụ thể.

7

Kết quả chuyển quyền sử dụng đất có
được trả đúng thời hạn.

8

Hài lịng về thái độ, hành vi của cán bộ
chun mơn trong khi thực hiện chuyển
quyền sử dụng đất tại địa phương.


65

Qua bảng số liệu trên ta thấy: Người sử dụng đất ở huyện Sa Pa phần
lớn là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có 140 người trên tổng số 160
người chiếm 87,5%.
Qua điều tra trực tiếp 160 người tham gia vào cơng tác chuyển quyền

sử dụng đất thì cả 107 ý kiến chiếm 66,88% tổng số phiếu cho rằng có hiểu
biết về thủ tục chuyển quyền sử dụng đất. Tuy nhiên sự hiểu biết của người
dân còn hạn chế; chưa đầy đủ do vậy, vẫn còn phải tuyên truyền nhiều hơn
nữa cho người dân.
Phần lớn người sử dụng đất đều cho rằng, đã được hướng dẫn cụ thể về
thủ tục khi có nhu cầu tham gia chuyển quyền sử dụng đất. Trong đó có 150
người dân đã được hướng dẫn cụ thể và chi tiết về thủ tục chuyển quyền sử
dụng đất chiếm 93,75 %. Do thiếu cán bộ địa chính, một cán bộ phải phụ
trách nhiều mảng cơng việc, do vậy có một số người dân đến cơ quan đã
khơng được hướng dẫn cụ thể chi tiết.
Có 153 ý kiến hài lòng về thái độ, hành vi của cán bộ chun mơn trong
q trình thực hiện chuyển QSDĐ chiếm 95,63%.
Phần lớn người dân cho rằng họ đã gặp khó khăn và vướng mắc trong
việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất.
Theo như kết quả điều tra ở trên cho thấy đại bộ phận người dân trực
tiếp tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất về cơ bản đã hiểu và thực
hiện đúng quy trình thủ tục chuyển đổi, cịn những người dân phỏng vấn trả lời
khơng hiểu là những người chưa thực sự quan tâm đến công tác chuyển quyền sử
dụng đất cũng như chưa nắm được các quy định của pháp luật về đất đai.
Qua việc điều tra nhận thấy, mong mỏi lớn nhất của người dân là nâng
cao hiệu quả công tác chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn huyện trong thời
gian tới. Để đạt được điều đó theo ý kiến thu thập được, đó là tổ chức tuyên
truyền rộng rãi pháp luật đến toàn thể nhân dân; niêm yết công khai các thủ
tục chuyển quyền QSDĐ tại UBND cấp xã, và nhà văn hóa xã; tổ chức tập
huấn nghiệp vụ công tác chuyên môn cho các cán bộ địa chính xã, huyện và
bố trí lực lượng cán bộ, phân công công việc hợp lý đảm bảo đạt hiệu quả cao
nhất công tác chuyển quyền QSDĐ.


66

3.4.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ
quản lý.
Bảng 3.15 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất
qua ý kiến của cán bộ làm công tác tài nguyên và môi trường
STT
1

Ý kiến
Đồng Không
ý
đồng ý
Cần tuyển thêm cán bộ chuyên
21
14
Nội dung cần
đánh giá

Tỷ lệ % ý
kiến
đồng ý
60,00

Nguyên
nhân
1

môn để thực hiện cơng tác
chuyển quyền
2


Thời gian quy định trong trình

27

8

77,14

2

31

4

88,57

3

tự thủ tục chuyển quyền sử
dụng đất đủ để thực hiện.
3

Hồ sơ về chuyển quyền được
trả đúng thời hạn trên 80%

4

Những khó khăn khi thẩm định

4


hồ sơ chuyển QSD đất:
- Thủ tục HS cấp xã nộp lên

32

3

91,43

28

7

80,00

chưa đầy đủ
- Người dân còn thực hiện
nghĩa vụ tài chính chậm trễ
5

Khó khăn khi hướng dẫn người

5

dân làm thủ tục hồ sơ chuyển
QSD đất
- Do trình độ am hiểu về pháp

28


7

80,00

16

19

45,70

luật của người dân còn hạn chế
- Do trình độ văn hóa thấp

Qua bảng trên ta thấy được những tồn tại trong công tác chuyển QSDĐ
tại huyện Sa Pa đó là trình độ văn hóa thấp, người dân chưa am hiểu về pháp


67
luật và các thủ tục chuyển QSDĐ. Vì thế cần phải tổ chức tập huấn nâng cao
chuyên môn cho cán bộ, đầu tư trang thiết bị phục vụ yêu cầu cơng việc.
Có 91,43% cho rằng 1 trong những khó khăn khi thẩm định hồ sơ
chuyển QSD đất là thủ tục hồ sơ cấp xã gửi lên chưa đầy đủ.
Có 60% ý kiến cho rằng nên tuyển thêm cán bộ chuyên môn để thực
hiện công tác chuyển QSDĐ.
3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng và đề xuất nâng
cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
3.5.1. Thuận lợi
- Hiện này các xã, thị trấn đã được đo đạc cơ bản xong hệ thống bản đồ
địa chính tỉ lệ 1/500, 1/1000 đang tiến hành bước xây dựng cơ sở dữ liện đất đai.

- Đã ra đời và đi vào hoạt động có hiệu quả Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa liên thông”; áp dung phần mềm luân
chuyển hồ sơ (VNPT iGate) thống nhất trên địa bàn tồn tỉnh. Từ đo góp
phần minh bạch, rút gọn và giảm thiểu thời gian quyết TTHC của người dân.
- Cán bộ làm công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện cơ bản có
trình độ Đại học trở lên và thường xuyên được tham gia các lớp bồi dưỡng do
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức. Cán bộ địa chính các xã, thị trấn được
tham gia giao ban định ký hàng tháng với phòng Tài nguyên và Mơi trường
huyện, để từ đó kíp thời trao đổi, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc ở cơ sở
để có định hướng giải quyết.
3.5.2. Khó khăn
- Việc thực hiện một số thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất ở UBND
cấp xã còn chậm như thủ tục thừa kế do trình độ của cán bộ Tư pháp một số
xã không đồng đều.
- Một bộ phận người dân chưa hiểu biết đầy đủ về các quyền và nghĩa
vụ khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất.


68
- Nhiều trường hợp mua bán, cầm cố, thế chấp nhưng không làm thủ
tục với cơ quan quan lý nhà nước về đất đai.
- Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai còn chậm trễ; việc
người dân việc đơn đề nghị ngăn chặn quyền của người sử dụng đất còn diễn ra.
- Một số quy định về quyền sử dụng của cá nhân, của hộ gia đình chưa
được thống nhất giữa các văn bản pháp luật.
3.5.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện Sa Pa
- Tiếp tục sửa đổi, bổ sung và cụ thể hóa các chính sách liên quan đến
việc chuyển quyền sử dụng đất (sửa đổi cách tính thuế thu nhập cá nhân thơng
qua giá trị hợp đồng giao dịch).

- Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ làm cơng tác quản lý
đất đai tại địa phương nhất là cán bộ địa chính cấp xã. Tăng cường cơng tác
kiểm tra, giám sát; điều động, luân cán bộ để bố trí phù hợp với nhiệm vụ của
từng đơn vị.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai tời
người dân, đặc biệt giúp người dân hiểu biết đầy đủ về các hình thực chuyển
quyền sử dụng đất.
- Tăng cường cơng tác cải cách thủ tục hành chính về đất đai nhất là
giảm về thủ tục, thời gian giải quyết TTHC.


69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ kết quả đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
huyện Sa Pa giai đoạn 2015 - 2017 cho thấy:
1.1. Kết quả chuyển quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất theo hình thức sử dụng: Chuyển đổi
(43 hồ sơ); Chuyển nhượng (695 hồ sơ); Thừa kế (39 hồ sơ); Tặng cho (131
hồ sơ); Thế chấp (2.305 hồ sơ); Cho thuê/cho thuê lại (08 hồ sơ); Góp vốn (03
hồ sơ).
- Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất theo các năm: Năm 2015 (203 hồ
sơ); Năm 2016 (378 hồ sơ); Năm 2017 (284 hồ sơ).
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất theo loại đất: Đất ở (2.763hồ sơ);
Đất nông nghiệp (461 hồ sơ); Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (0 hồ sơ).
1.2. Sự hiểu biết của người dân và cán bộ:
- Ý kiến của người dân: Có 87,5% người dân trả lời đã được cấp GCN;
91,88% có khó khăn, vướng mắc gặp phải trong việc thực hiện chuyển quyền
sử dụng đất; 76,88% người dân được tham gia các buổi tuyên truyền; 93,75%
được cán bộ hướng dẫn; 83,75% được trả kết quả đúng hạn; 95,63% người

dân hài lòng về thái độ, hành vi của cán bộ.
- Ý kiến của cán bộ: 60% cần tuyển thêm cán bộ; 77,14% thời gian đủ
để giải quyết TTHC; 88,57% thời gian trả kết quả đúng trên 80%; 91,43% hồ
sơ cấp xã nộp chưa đầy đủ; 80% người dân còn chậm trễ trong việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính; 80% người dân am hiểu pháp luật cịn hạn chế; 45,7% do
trình độ văn hóa thấp.
1.3. Qua tìm hiểu, nghiên cứu về công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Sa Pa nhận thấy có 03 thuận lợi, 05 khó khăn, 03 yếu tố ảnh hưởng
và đề ra 04 giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất.


70
2. Kiến nghị
- Hoàn thiện và ổn định hệ thống các chính sách quản lý nhà nước về
đất đai, đặc biệt là cải cách, cắt giảm thủ tục hành chính.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai. Nhất là quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Hoàn thiên bộ máy tổ chức về đất đai, nhất là thống nhất mơ hình Văn
phịng Đăng ký đất đai một cấp để đảm bảo việc chỉ đạo thống nhất từ TW,
đến cấp huyện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thơng tin trong giải quyết
thủ tục hành chính.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý nhà nước về đất
đai, thị trường bất động sản. Trên cơ sở đo hồn thiện cơ chế chính sách đất
đai và ổn định thị trường.


71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015 huyện Sa Pa.

2. Báo cáo tóm tắt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất năm đầu kỳ cuối 2016 huyện Sa Pa.
3. Báo cáo đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
huyện Sa Pa lần thứ XXII nhiệm kỳ 2015-2020.
4. Báo cáo thống kê đất đai huyện Sa Pa năm 2017.
5. Bộ Luật Dân sự 2015, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội - 2015
6. Nguyễn Đình Bồng, Nguyễn Thanh Hà (2005), Giáo trình thị trường bất
động sản, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, Tr.26-27; Tr33-34.
7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sa Pa, sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế QSD đất …năm 2015, 2016, 2017.
8. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sa Pa, sổ theo dõi tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dung đất năm 2015, 2016, 2017.9.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sa Pa, báo cáo tổng kết năm
2015, 2016, 2017.
10. Nguyễn Thị Thu Hồng (2000), “Chính sách và tình hình sử dụng đất đai
của Vương quốc Thủy Điển”, Báo cáo chuyên đề Tổng hợp về Chính sách
và tình hình sử dụng đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế
giới, Vụ Hợp tác Quốc tế và Khoa học Công nghệ, Hà Nội.
11. Tôn Gia Huyên - Nguyễn Đình Bổng (2007), Quản lý đất đai và thị trường
bất động sản, NXB Bản đồ 9 - 2007, Hà Nội.
12. Luật Đất đai 2003, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội - 2003.
13. Luật Đất đai 2013, Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt
Nam, Hà Nội - 2013.
14. Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
Nội - 2007.


72
15. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
16. Nguyễn Thị Mai (2002), “Hướng hồn thiện pháp luật về đất đai”, Hội thảo

Chính sách pháp luật đất đai và thị trường bất động sản, 11/2002, Hà Nội.
17. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
18. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013.
19. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
Giá đất.
20. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
21. Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
22. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, sửa đổi,
bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai.
23. Niên gián thông kê năm 2017 của huyện Sa Pa.
24. Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Sa Pa, báo cáo kết quả thống kê
đất đai năm 2016, 2017.
25. Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Sa Pa, báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai năm 2015.
26. Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Sa Pa, báo cáo tổng kết năm
2015, 2016, 2017.
27. Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh Lào
Cai, về việc quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
28. Quyết định số 48/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Lào
Cai, về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.


73

29. Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Lào
Cai, về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc,
đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức cơng nhận quyền
sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức xây dựng phần
mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
30. Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh Lào
Cai, về việc sửa đổi, đính chính Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày
25/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định hạn mức giao đất ở,
đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn
mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn
mức xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang,
nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
31. Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai,
về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
32. Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai,
về việc ban hành quy định về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
33. Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai,
về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
34. Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai,
về việc thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
35. Quyết định số 108/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Lào
Cai, về việc ban hành quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất; mức xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm
trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối
với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



×