PHẦN 2:
BÀI 1:
PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ KĨ NĂNG
GIẢI BÀI TẬP TÍNH TỐN
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Một kim loại tác dụng với một muối
a. Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO 4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 5,6.
C. 12,9.
D. 6,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hịa Đà – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,05M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của
m là
A. 3,84.
B. 2,32.
C. 1,68.
D. 0,64.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm
2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,2M đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64.
B. 1,28.
C. 1,92.
D. 0,32.
Câu 2: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl 2 2M và khuấy đều, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 22.
B. 16.
C. 30,4.
D. 19,2.
Câu 3: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO 3)2 0,2M đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 2,25.
C. 0,72.
D. 2,97.
Ví dụ 3: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4
2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của
CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,27M.
B. 1,36M.
C. 1,8M.
D. 2,3M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm
2017)
Ví dụ 4: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau một
thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO 4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh
Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch khơng thay đổi
và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
1
A. 24.
B. 30.
C. 32.
D. 48.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian lấy
đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản
ứng là
A. 3,5 gam.
B. 2,8 gam.
C. 7,0 gam.
D. 5,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang,
năm 2016)
Câu 5: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO 4 x mol/l. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất
cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,5. C. 0,625.
D. 0,0625.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm
2017)
Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2 thì nồng độ của Cu2+ cịn
lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn X
có khối lượng bằng (m+0,16) gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là:
A. 1,12 gam và 0,3M.
B. 2,24 gam và 0,3 M.
C. 2,24 gam và 0,2 M.
D. 1,12 gam và 0,4 M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối
lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 32,50.
B. 48,75.
C. 29,25.
D. 20,80.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 5,04.
Câu 8: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO 3)3 3M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 11,2.
Câu 9: Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl 3 xM. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của x là
A. 0,24.
B. 0,25.
C. 0,3.
D. 0,32.
Ví dụ 6: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO 3 1,3M. Lắc kĩ cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,20.
B. 42,12.
C. 32,40.
D. 48,60.
2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Hoa Thám, năm 2017)
Ví dụ 7: Hịa tan hồn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2.
B. 28,7.
C. 10,8.
D. 57,4.
Bài tập vận dụng
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO 3 lấy dư, khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là
A. 162 gam.
B. 108 gam.
C. 216 gam.
D. 154 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm
2017)
Câu 11: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO 3 1M thì sau khi
phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 27,0 gam.
B. 20,7 gam.
C. 37,0 gam.
D. 21,6
gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)
Câu 12: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO 3. Để dung dịch
sau phản ứng tồn tại các ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là
A. 3 < a < 3,5. B. 1 < a < 2.
C. 0,5 < a < 1. D. 2 < a < 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phịng, năm 2017)
Câu 13: Hồ tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaF (có tỉ lệ mol là
1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư)
vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7.
B. 68,7.
C. 39,5.
D. 57,9.
Câu 14: Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl 3 cho tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng
của MCl trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,36%. B. 31,43%.
C. 41,79%.
D. 20,73%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
b. Tìm kim loại
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 8: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung
dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam.
Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng
xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim
loại nào sau đây?
3
A. Pb.
B. Cd.
C. Al.
D. Sn.
Bài tập vận dụng
Câu 15: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoà của
một kim loại R, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg
tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại R thoả mãn là
A. 1.
B. 0.
C. 3.
D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 16: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian
lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại
trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác
định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
* Mức độ vận dụng cao
Ví dụ 9: Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản
ứng hồn tồn, thu được dung dịch khơng chứa ion Ag + và có khối lượng giảm so
với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là
A. Cu.
B. Ca.
C. Zn.
D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 17: Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị khơng đổi) vào cốc đựng 250 gam dung
dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, lọc bỏ
phần khơng tan, thu được dung dịch khơng màu có khối lượng 247,152 gam. Kim
loại R là
A. Mg.
B. Ca.
C. Al.
D. Na.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm 2016)
2. Kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối hoặc ngược lại
Khi chất tham gia phản ứng là hỗn hợp kim loại, hỗn hợp muối thì việc làm
đầu tiên là xác định thứ tự khử ion kim loại và thứ tự oxi hóa kim loại. Sau đó xử lý
các thơng tin khác, rồi kết nối các thông tin với nhau để đưa ra hướng giải tối ưu
nhất.
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml
dung dịch CuSO 4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam
kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO 4 là
A. 0,02M. B. 0,04M.
C. 0,05M.
D. 0,10M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)
4
Ví dụ 2: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4.
Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z
vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng
chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 58,52%.
B. 51,85%.
C. 48,15%.
D. 41,48%.
Ví dụ 3: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO 4 và c
mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều
kiện phù hợp với kết quả trên.
A. a �b.
B. b �a b c. C. b �a �b c.
D. b a 0,5(b c).
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp gồm a mol Zn; b mol Mg vào dung dịch có chứa c mol
AgNO3; d mol Cu(NO 3)2 đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, chất
rắn Y. Biết rằng (0,5c < a + b < 0,5c + d). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X chứa ba ion kim loại. B. Chất rắn Y chứa một kim loại.
C. Chất rắn Y chứa ba kim loại. D. Dung dịch X chứa hai ion kim loại.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng
10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 1,6 gam.
B. Tăng 2 gam.
C. Giảm 2 gam.
D. Tăng
1,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016)
Câu 2: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đươc dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y.
Khối lượng Fe bị oxi bởi ion Cu2+ là
A. 1,4 gam.
B. 4,2 gam.
C. 2,1 gam.
D. 2,8 gam.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,325 gam Zn và 0,56 gam Fe tác dụng với 100 ml
dung dịch Cu(NO 3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam
kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO 3)2 là
A. 0,02M. B. 0,15M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm
2017)
Câu 4: Cho một hỗn hợp gồm 1,2 mol Zn, 0,3 mol Fe vào một dung dịch chứa b
mol CuSO4 đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 94,4 gam
kim loại. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng dư, thu được a gam
kết tủa. Giá trị của a là
A. 18.
B. 9.
C. 13,5.
D. 22,3.
5
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 5: Cho 6,596 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 lỗng, dư
thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100
ml dung dịch CuSO4 thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch
CuSO4 là
A. 0,04M.
B. 0,25M.
C. 1,68M.
D. 0,04M hoặc 1,68M.
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm a (mol) Mg và b (mol) Fe vào dung dịch chứa c (mol)
AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và
chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. 2a �c �2(a b).
B. 2a c 2(a b).
C. c �2(a b).
D. 2(a b) c 2(a b).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)
Câu 7: Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO 3)2
và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c +0,5d). Quan hệ giữa
a, b, c, d là
b
A. b c a d.
B. a c d .
2
d
d
C. b c a .
D. b c .
2
2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 8: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3; 0,15 mol Cu(NO3)2
và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của
a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.
A. a �3,6.
B. 2,7 a 5,4.
C. 3,6 a �9.
D. 5,4 a �9.
Ví dụ 5: Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và
0,05 mol Cu(NO 3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại
thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie
đã phản ứng là
A. 6,96 gam.
B. 20,88 gam.
C. 25,2 gam.
D. 24 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)
Ví dụ 6: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7
gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76
gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là
A. 2:1.
B. 3:2.
C. 3:1.
D. 5:3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm
2017)
6
Ví dụ 7: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và
18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.
Bài tập vận dụng
Câu 9: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol
Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là
A. 15,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 22,4 gam.
D. 12,88 gam.
Câu 10: Cho 2,16 gam bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,12 mol,
FeCl3 0,06 mol. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối
lượng chất rắn X là
A. 5,28 gam.
B. 5,76 gam.
C. 1,92 gam.
D. 7,68
gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 11: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1:5 vào
dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO 3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kim loại. Giá trị của m là
A. 5,12.
B. 3,84.
C. 2,56.
D. 6,96.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 12: Hồ tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO 3)3 1M và
Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95.
B. 13,20.
C. 13,80.
D. 15,20.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Phú Yên, năm 2017)
Câu 13: Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl 3 x (mol/l) và CuCl 2 y
(mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng , lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại
thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám
hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x:y là
A. 3:4.
B. 1:7.
C. 2:7.
D. 4:5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 14: Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M, FeCl2 0,3M, FeCl3 0,3M. Cho m gam bột
Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung
dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 0,84.
C. 1,32.
D. 1,44.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Ví dụ 8: Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,012 mol
AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là
(m+1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt?
A. 2,576 gam. B. 1,296 gam. C. 0,896 gam.
D. 1,936 gam.
7
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chun Thái Bình, năm 2016)
Ví dụ 9: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất
rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,123 gam.
B. 0,150 gam.
C. 0,177 gam. D. 0,168 gam.
Ví dụ 10: Hòa tan một hỗn hợp gồm bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam
Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng chất rắn thu được là
A. 75,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam.
D. 21,6 gam.
Ví dụ 11: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch
AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 54.
B. 32,4.
C. 64,8.
D. 59,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Kim Liên – Hà Nội, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 15: Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1M và AgNO3 0,1M
khuấy đều dung dịch cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 4,0.
B. 1,232.
C. 8,04.
D. 12,32.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm
2017)
Câu 16: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch
AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 100,0.
B. 97,00.
C. 98,00.
D. 92,00.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 17: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol của Al gấp đôi số mol
của Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95.
B. 39,35.
C. 35,39.
D. 35,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 18: Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch
AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam
chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 25,93%.
B. 22,32%.
C. 51,85%.
D. 77,78%.
Câu 19: Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư. Sau
phản ứng thu được 8,208 gam kim loại. Vậy phần trăm khối lượng của Mg trong
hỗn hợp đầu là
8
A. 72,92%.
B. 62,50%.
C. 41,667%.
D. 63,542%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 20: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dich H 2SO4 dư,
thấy thốt ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml
dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 72,9.
B. 48,6.
C. 81.
D. 56,7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 21: Chia 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H 2
(đktc). Cho phần 2 vào 350 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 37,8.
B. 27,0.
C. 35,1.
D. 21,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
Câu 22: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,6M và Cu(NO3)2
0,15M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của
m là
A. 1,92.
B. 3,20. C. 10,80.
D. 12,96.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 23: Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa
0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 32,24.
B. 31,36.
C. 45,2.
D. 41,36.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu – Nghệ An, năm 2016)
Câu 24: Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO 3 1M sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Dung dịch X tác dụng
được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
A. 7,680 gam.
B. 6,144 gam. C. 9,600 gam.
D. 4,608 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 1 – Thanh Hóa, năm 2016)
* Mức độ vận dụng cao
Ví dụ 12: Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3
2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m
thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
A. 7,3.
B. 25,3.
C. 18,5.
D. 24,8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Ví dụ 13: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời
gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm
3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14
gam chất rắn và dung dịch T. Giá trị của m là
9
A. 3,20.
B. 6,40.
C. 3,84.
D. 5,76.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
Ví dụ 14: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa
AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn
X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là
A. 3,124.
B. 2,648.
C. 2,700.
D. 3,280.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 25: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và
Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung
dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560.
B. 2,240.
C. 2,800.
D. 1,435.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 26: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm Pb(NO 3)2 0,05M, AgNO3
0,10M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại
và dung dịch X. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 1,428.
B. 2,242.
C. 2,856.
D. 1,575.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 27: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,2M
và Cu(NO3)2 0,15M, sau một thời gian thu được 2,16 gam hỗn hợp kim loại và
dung dịch X. Cho 4,875 gam bột Zn vào dungdịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 5,45 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 1,24.
D. 11,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Tự Trọng – Nam Định, năm 2016)
Ví dụ 15: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO 3 và 0,125 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2
muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 2,40.
C. 2,64.
D. 2,32.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2
muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các
phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
10
A. 4,8.
B. 4,32.
C. 4,64.
D. 5,28.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm
2016)
Câu 29: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung
dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m
là
A. 2,86.
B. 4,05.
C. 3,60.
D. 2,02.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016)
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y
gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam
chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và
nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit.
Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,36M.
B. 0,24M và 0,6M.
C. 0,24M và 0,5M.
D. 0,12M và 0,3M.
Câu 31: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch M chứa AgNO 3 và
Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y.
Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy
kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 7,6 gam hỗn
hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ nồng độ mol của AgNO 3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch M
là
A. 4:5.
B. 2:3.
C. 1:1.
D. 1:3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Quảng Trị, năm 2017)
Câu 32: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các
phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng
hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại.
Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa
m, a, b có thể là
A. m = 8,225b – 7a. B. m = 8,575b – 7a.
C. m = 8,4 – 3a.D. m = 9b – 6,5a.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 33: Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO 3 0,6M một thời gian, thu
được 22,56 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45
gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là
A. Zn.
B. Pb.
C. Mg.
D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Câu 1: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu 2+ và d mol Ag+.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b
(so với a, c, d) để được kết quả này là
11
A. b > c – a.
B. b < c - a +d/2.
C. b > c - a + d/2.
D. b < a - d/2.
Câu 2: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3
1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim
loại. Giá trị của m là
A. 15,28.
B. 15,10.
C. 16,40.
D. 14,50.
Câu 3: Hòa tan 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,70 gam AgNO3 vào nước được dung dịch
X có khối lượng là 101,43 gam. Cho 1,57 gam bột kim loại gồm Zn và Al vào dung
dịch X rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được phần chất
rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Ngâm Y trong dung dịch H 2SO4 lỗng
khơng thấy có khí thốt ra. Nồng độ phần trăm của Al(NO 3)3 trong dung dịch Z là
A. 3,24%.
B. 5,35%.
C. 3,78%.
D. 2,13%.
Câu 4: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO 3, sau một thời gian thu
được dung dịch X. Trong dung dịch X thu được 2 muối khi:
A. b = 2a hoặc 2a < b < 3a.
B. 2a < b < 3a hoặc b > 3a.
C. b 2a hoặc b 3a.
D. b = 3a hoặc b 2a.
Câu 5: Nhúng thanh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO 4 0,3M. Sau khi kết thúc phản
ứng lấy thanh sắt thấy khối lượng so với khối lượng thanh sắt ban đầu
A. giảm 1,2 gam.
B. tăng 9,6 gam.
C. tăng 1,2 gam.
D. giảm 9,6 gam.
Câu 6: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2
0,1M, thu được khối lượng kết tủa là
A. 3,95 gam.
B. 2,87 gam.
C. 23,31 gam.
D. 28,7 gam.
Câu 7: *Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO 3 0,2M và Fe(NO3)3
2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m
thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
A. 7,3.
B. 25,3.
C. 18,5.
D. 24,8.
Câu 8: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2
thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = 10V2.
B. V1 = V2.
C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2.
Câu 9: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với
400 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng,
lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
12
A. 3,165 gam.
B. 35,2 gam.
C. 3,52 gam.
D. 2,740 gam.
Câu 10: Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO 4
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 15,68 gam hai
kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70,43%.
B. 36,52%.
C. 24,35%.
D. 60,87%.
Câu 11: Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe 2+ và t mol Cu2+.
Cho biết 2t/3 < x. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để
dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại là
A. y < z + t – 3x/2.
B. y < 2z – 3x + 2t.
C. y < z – 3x + t.
D. y < 2z + 3x – t.
Câu 12: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung
dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M, sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là
A. 24,32.
B. 22,68.
C. 25,26.
D. 23,36.
Câu 13: Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 2M và
Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
A. 12 gam.
B. 16,6 gam.
C. 13,87 gam.
D. 11,2 gam
Câu 14: *Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị khơng đổi) vào cốc đựng 250 gam
dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, lọc
bỏ phần khơng tan, thu được dung dịch khơng màu có khối lượng 247,152 gam.
Kim loại R là
A. Mg.
B. Ca.
C. Al.
D. Na.
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol
Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch
chứa ba loại ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn
trường hợp trên?
A. 1,2.
B. 2.
C. 1,5.
D. 1,8.
Câu 16: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 4,32.
C. 5,04.
D. 7,8.
Câu 17: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m
là
A. 3,20.
B. 4,08.
C. 4,72.
D. 4,48.
13
Câu 18: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,30 mol Fe(NO 3)3 và 0,71 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được (m+28) gam kim loại. Khối lượng Mg đã
phản ứng là
A. 23,04 gam.
B. 16,56 gam.
C. 27,84 gam.
D. 22,08 gam.
Câu 19: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,12M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,8 gam so với khối
lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 32,50.
B. 29,25.
C. 10,4.
D. 20,80.
Câu 20: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3
0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 4,08.
C. 2,16.
D. 0,64.
Câu 21: Ngâm một thanh đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch
AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch
giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 2,28 gam.
B. 3,24 gam.
C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.
Câu 22: *Nhúng 1 thanh kim loại R (có hóa trị II) có khối lượng 9,6 gam vào dung
dịch chứa 0,24 mol Fe(NO3)3. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, dung dịch có
khối lượng bằng khối lượng dung dịch ban đầu. Thanh kim loại sau đó đem hòa tan
bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Kim loại R và khối lượng Fe
thu được là
A. Mg và 4,48 gam.
B. Mg và 5,04 gam.
C. Zn và 7,78 gam.
D. Zn và 4,48 gam.
Câu 23: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4.
Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ
mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO 4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm
2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là
A. 25,6 gam; 64 gam.
B. 12,8 gam; 32 gam.
C. 64 gam; 25,6 gam.
D. 32 gam; 12,8 gam.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4.
B. 68,2.
C. 28,7.
D. 10,8.
Câu 25: Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch
AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 54,0.
B. 48,6.
C. 32,4.
D. 59,4.
14
Câu 26: Cho hỗn hợp bột X chứa 0,01 mol Al và x mol Fe vào 200 ml dung dịch
hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch Y và 6,16 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,035.
D. 0,025.
Câu 27: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch
AgNO3 1M, thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y,
lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 4.
C. 5,6.
D. 7,2.
Câu 28: Cho 4,56 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và dung dịch chứa CuSO 4, sau
một thời gian thu được 4,6 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy còn
lại 3,2 gam chất rắn chưa tan và dung dịch có chứa một muối. Phần trăm khối
lượng của Zn trong hỗn hợp X là
A. 46,67%.
B. 53,72%.
C. 62,35%.
D. 57,02%.
Câu 29: Cho 100 ml dung dịch FeCl 2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO 3
2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,4.
B. 30,18.
C. 12,96.
D. 34,44.
Câu 30: *Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3
4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có 3 muối (trong đó có một
muối của Fe) và 32,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 22,4.
Câu 31: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào
dung dịch chứa 0,2 mol Fe 2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,53.
B. 12,80.
C. 6,40.
D. 12,00.
Câu 32: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành
dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung
dịch XCl3. Khối lượng phân tử của XCl3 là
A. 158,5.
B. 162,5.
C. 133,5.
D. 400.
Câu 33: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch
làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào
thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,40 gam.
B. 1,72 gam.
C. 0,84 gam.
D. 2,16 gam.
15
Câu 34: *Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag + và có khối lượng giảm so
với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là?
A. Ca.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 35: Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào 150 ml dung dịch
chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M và Cu(NO3)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn thấy có m gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 24.
B. 23.
C. 22.
D. 25.
Câu 36: *Trộn dung dịch NaCl 1M với dung dịch FeCl 2 0,5M theo tỉ lệ thể tích là
1:2, thu được dung dịc Y. Cho 300 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3
vừa đủ thu được lượng kết tủa là lớn nhất và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu
được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn. Giá trị
x là
A. 14,9.
B. 19,2.
C. 22,9.
D. 17,5.
Câu 37: Cho 1,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4.
Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Thêm NaOH
dư vào Z được kết tủa. Nung kết tủa ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi
được 1,2 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,02.
D. 0,04.
Câu 38: *Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl 3 cho tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng
của MCl trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20,73%.
B. 30,36%.
C. 41,79%.
D. 31,43%.
Câu 39: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian
phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi
thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53
gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12.
B. 5,76.
C. 6,40.
D. 3,84.
Câu 40: Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và 0,05
mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng
11,6 gam. Khối lượng magie đã phản ứng là
A. 24 gam.
B. 20,88 gam.
C. 6,96 gam.
D. 25,2 gam.
Câu 41: Cho 100 ml dung dịch FeCl 2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO 3
2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44.
B. 12,96.
C. 47,4.
D. 30,18.
16
Câu 42: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch
AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 64,8.
B. 54,0.
C. 59,4.
D. 3,24.
Câu 43: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thì khối lượng Ag thu được là
A. 5,4 gam.
B. 2,16 gam.
C. 3,24 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 44: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi
kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác, cũng cho a gam hỗn hợp 2
kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất
rắn có khối lượng (a+0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5.
B. 33,7.
C. 42,5.
D. 15,5.
Câu 45: *Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung
dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m
là
A. 2,86.
B. 2,02.
C. 3,60.
D. 4,05.
Câu 46: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và
0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt
tăng lên m gam. Giá trị của m là
A. 1,44.
B. 3,60.
C. 5,36.
D. 2,00.
Câu 47: *Cho x mol Mg và 0,02 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO 3)3
0,2M và AgNO3 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X (chứa 3
cation kim loại) và chất rắn Y. Trong các giá trị sau của x, giá trị nào thỏa mãn?
A. 0,08.
B. 0,02.
C. 0,06.
D. 0,1.
Câu 48: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO 4. Sau khi khử hoàn
toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh
kẽm ban đầu là
A. 80 gam.
B. 60 gam.
C. 70 gam.
D. 90 gam.
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch
CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất
rắn. Giá trị của x là
A. 0,35.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,75.
17
Câu 50: Cho hỗn hợp bột gồm 0,81 gam Al và 1,68 gam Fe vào 600 ml dung dịch
AgNO3 0,2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 6,48.
B. 9,39.
C. 13,80.
D. 12,96.
Câu 51: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian phản ứng lấy
lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng
Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 9,6 gam.
B. 6,4 gam.
C. 12,8 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 52: *Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian, thu
được 22,56 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45
gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là
A. Zn.
B. Pb.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 53: *Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau
một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào
dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z
và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với
A. 2,00.
B. 1,50.
C. 1,75.
D. 2,25.
Câu 54: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z
mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều
kiện phù hợp cho kết quả trên?
A. x z.
B. x z.
C. x < z x + y.
D. z x + y.
Câu 55: *Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 đến khi
các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác
dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim
loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ
giữa m, a, b có thể là
A. m = 8,225b – 7a.
B. m = 8,575b – 7a.
C. m = 8,4 – 3a.
D. m = 9b – 6,5a.
Câu 56: *Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch M chứa AgNO 3
và Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc
lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn
hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ nồng độ mol của AgNO 3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch M
là
A. 4 : 5.
B. 2 : 3.
C. 1 : 1.
D. 1 : 3.
Câu 57: *Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y
gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam
18
chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và
nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit.
Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,36M.
B. 0,24M và 0,6M.
C. 0,24M và 0,5M.
D. 0,12M và 0,3M.
Câu 58: Cho 100 ml dung dịch AgNO 3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO 3)2 a
mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho
dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,35.
B. 11,48.
C. 22,96.
D. 17,22.
Câu 59: *Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO 3 và 0,125 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2
muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 2,40.
C. 2,64.
D. 2,32.
Câu 60: *Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Biết m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với
480 ml dung dịch FeCl3 1M tạo thành dung dịch Y chứa (22+5m) gam chất tan.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa sinh ra là
A. 276,84.
B. 106,43.
C. 70,2.
D. 206,64.
Câu 61: Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p gam. Thanh 1 nhúng vào
dung dịch Cu(NO3)2; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh
1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2
dung dịch bằng nhau. Vậy R là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ni.
BÀI 2:
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
I. Tính lượng chất trong phản ứng
1. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 lỗng
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho
14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị
của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 4,48.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
19
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và 2,0 gam kim loại
không tan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 18,0.
C. 15,0.
D. 16,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm
2017)
Ví dụ 3: Hồ tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau
phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,2 gam và 6,6 gam.
B. 5,4 gam và 2,4 gam.
C. 1,7 gam và 3,1 gam.
D. 2,7 gam và 5,1 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nơng Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng (dư), kết
thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X
là
A. 4.48.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 1,12.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)
Câu 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng
(dư), đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4.
B. 31,8.
C. 24,7.
D. 18,3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)
Câu 3: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4
lỗng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá
trị m là
A. 13,8.
B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm
2017)
Câu 4: Hịa tan hồn tồn Fe vào dung dịch H 2SO4 lỗng vừa đủ, thu được 4,48 lít
H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch trong điều kiện khơng có oxi thu được 55,6 gam muối
với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là
A. FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.9H2O.
D. FeSO4.7H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Ví dụ 4: Hịa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4
lỗng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao nhiêu gam
muối sunfat khan?
A. 43,6.
B. 45,6.
C. 47,6.
D. 49,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nội Trú – Bình Thuận, năm 2017)
20
Ví dụ 5: Hịa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml
dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H 2SO4 0,45M (lỗng), thu được dung dịch X
và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại.
Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 38,935 gam.
B. 59,835 gam. C. 38,395 gam.
D. 40,935 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Ví dụ 6: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng
của dung dịch Y là
A. 152 gam. B. 146,7 gam. C. 175,2 gam. D. 151,9 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm
2017)
Ví dụ 7: Cho 8 gam Ca tan hồn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và
H2SO4 0,75M, thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. m = 25,95.
B. 25,95 < m < 27,2.
C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2.
D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit
HCl 1M và dung dịch H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc); dung dịch Y (coi
thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 7.
B. 1. C. 2. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm
2017)
Câu 6: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H 2SO4
loãng, thu được m gam muối trung hịa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 70,8.
C. 50,3.
D. 51,1.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Câu 7: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu
được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y,
cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
A. 19,025 gam.
B. 31,45 gam. C. 33,99 gam. D. 56,3 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
21
Câu 8: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch chứa HCl
1M và H2SO4 lỗng 0,28M, thu được dung dịch X và 8,736 lít H 2 (đktc). Cô cạn
dung dịch X thu được khối lượng muối là
A. 25,95 gam. B. 38,93 gam.
C. 103,85 gam.
D. 77,86
gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2017)
Câu 9: Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng hết với lượng vừa đủ
dung dịch HCl 1M, giải phóng 10,08 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cũng cho 16,05
gam hỗn hợp X như trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m gam là
A. 59,250. B. 51,750.
C. 58,890.
D. 53,625.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 10: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H 2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 13,95 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2017)
Câu 11: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng x gam dung
dịch H2SO4 9,8% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa (m+12) gam muối
sunfat khan. Giá trị của x là
A. 12,25.
B. 125.
C. 375.
D. 250.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 12: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được
sau phản ứng là
A. 88,20 gam.
B. 97,80 gam. C. 101,68 gam. D. 101,48 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm
2017)
Câu 13: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung
dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,2≤ m ≤ 39,2.
B. 36,7.
C. 34,2.
D. 39,2.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng
20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng
độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 19,76%.
B. 11,36%.
C. 15,74%.
D. 9,84%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm
2017)
* Mức độ vận dụng cao
22
Ví dụ 8: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau
phản ứng hồn tồn cơ cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác
dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l, cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị
của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
A. x = 0,9 và 5,6 gam.
B. x = 0,9 và 8,4 gam.
C. x = 0,45 và 5,6 gam.
D. x = 0,45 và 8,4 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 15: Hịa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 20% loãng, thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung
dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là
A. 10,21%.
B. 15,22%.
C. 18,21%.
D. 15,16%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 16: Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam chất rắn không
tan.
- Phần 2: Luyện thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng phần trăm
của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần phần trăm của Cu trong hợp kim X, biết rằng nếu ngâm hợp
kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (đktc)
A. 16,67%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 37,5%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 17: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khơ hỗn hợp sau
phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung
dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khơ hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam
chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 86,4 gam
chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các q trình làm khơ hỗn hợp
khơng xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong
hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
2. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3
a. Phản ứng khơng tạo muối amoni
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
23
Ví dụ 1: Hồ tan hồn tồn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng, thu được hỗn
hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4NO3).
Giá trị của m là
A. 0,81.
B. 8,1.
C. 0,405.
D. 1,35.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2017)
Ví dụ 2: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y
gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (khơng
cịn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là
A. 63%.
B. 46%.
C. 36%.
D. 50%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Ví dụ 3: Hịa tan hồn tồn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO 3 dư, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O 2 dư, thu được hỗn hợp khí
Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và cịn lại khí O 2 duy nhất. Tổng thể
tích O2 (đktc) đã phản ứng là
A. 0,896 lít.
B. 0,672 lít.
C. 0,504 lít
D. 0,784 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đơn, năm 2016)
Ví dụ 4: Để hịa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO 3 (lỗng) chứa 0,16 mol
HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,12.
B. 3,84.
C. 10,24.
D. 10,80.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngơ Quyền – Bình Thuận, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 lỗng (dư), sinh ra V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
Câu 2: Hịa tan hết m gam bột nhơm kim loại bằng dung dịch HNO 3, thu được
dung dịch X không chứa muối amoni và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và N2O có tỉ
khối so với He bằng 10,2. Giá trị của m là
A. 3,78.
B. 4,32.
C. 1,89.
D. 2,16.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3
lỗng, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí khơng màu,
trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí. Khối lượng của Y là 4,44 gam. Cho
dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, khơng có khí mùi khai thốt ra. Phần
trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 78,43%.
B. 88,23%.
C. 11,77%.
D. 22,57%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Tự Trọng – Nam Định, năm 2016)
24
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H 2SO4
lỗng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hịa tan hồn tồn X trong dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO 2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m
gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1
cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO 2 (sản phẩm khử duy
nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 38,4.
C. 26,4.
D. 43,2.
Câu 6: Hịa tan hồn tồn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO 3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất,
đktc). Cô cạn X mang nung chất rắn đến khi khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,15.
B. 28,35.
C. 13,35.
D. 23,55.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 7: Hịa tan hồn tồn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn
hợp khí X gồm NO2 và NO (khơng cịn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O 2
(đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H 2O, thu được dung dịch Z, cịn
lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,896.
C. 0,504.
D. 0,784.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)
Ví dụ 5: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 lỗng dư,
thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng
(gam) muối nitrat tạo ra trong dung dịch là
A. 40,5.
B. 14,62.
C. 24,16.
D. 14,26.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm
2017)
Ví dụ 6: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO 3 a
mol/l vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N 2 và N2O
có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết Y phản ứng
với dung dịch NaOH thì khơng thấy khí thốt ra. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 55,35 và 2,20.
B. 53,55 và 0,22.
C. 55,35 và 0,22.
D. 53,55 và 2,20.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Ví dụ 7: Hịa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H 2SO4 đặc nóng, đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít khí SO 2 (đktc). Cơ cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị V và m lần lượt là
A. 5,04 và 30,0.
B. 4,48 và 27,6.
25