Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển rừng tự nhiên thuộc xã nà ớt, huyện mai sơn, tỉnh sơn la(khóa luận lâm học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.65 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA LÂM HỌC
----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC RỪNG LÀM CƠ
SỞ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN THUỘC XÃ NÀ ỚT
HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA

NGÀNH: LÂM SINH
MÃ NGÀNH: 7620205

Giảng viên hướng dẫn

: Bùi Mạnh Hưng

Người thực hiện

: Đỗ Trần Hồng

Mã sinh viên

: 1653010526

Lớp

: K61B – Lâm Sinh

Khóa học


: 2016 – 2020

Hà Nội - năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc chương trình đào tạo và đánh giá chất lượng sinh viên trước
khi ra trường, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng làm cơ
sở cho việc đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển rừng tự nhiên thuộc
xã Nà Ớt huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La”.
Sau một thời gian nghiên cứu cùng với sự hướng dẫn của TS Bùi Mạnh
Hưng và sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo trong Trường và Khoa Lâm học
đến nay khóa luận đã được hồn thành.
Nhân dịp này tơi xin được gửi lời cảm ơn sau sắc tới các thầy cô trong
Trường và Khoa Lâm học, đặc biệt là TS. Bùi Mạnh Hưng đã nhiệt tình hướng
dẫn và giúp đỡ tơi trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn tồn thể mọi người: gia đình bạn bè, người
thân đã tạo động lực và hỗ trợ tơi hồn thành cơng việc tốt hơn.
Do thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khóa luận cịn tồn tại nhiều
thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu từ các thầy cơ
giáo để bài khóa luận được hồn chỉnh hơn.GFV
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện

Đỗ Trần Hoàng

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH ........................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 3
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ....................................................................... 3
1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng ........................................................................ 4
1.2. Trong nước ..................................................................................................... 5
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ....................................................................... 5
1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng ........................................................................ 6
Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 9
2.1.Mục tiêu nghiên cứu. ....................................................................................... 9
2.1.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thê ............................................................................................ 9
2.2. Nội dung nghiên cứu. ..................................................................................... 9
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của rừng. ............................................... 9
2.2.2 Nghiên cứu cấu trúc rừng. ............................................................................ 9
2.2.3 Đánh giá chất lượng rừng và nhân tố ảnh hưởng. ........................................ 9
2.2.4. Đề xuất các giải pháp lâm sinh tác động trong thời gian tới, nhằm nâng
cao chất lượng rừng tại huyện. ............................................................................ 10
2.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................... 10
2.4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................. 10
2.4.1. Kế thừa tài liệu ......................................................................................... 10
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp. .............................................................................. 10
2.4.3. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu. ................................................... 11

ii


Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ............................ 13
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 13
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 13
3.1.2. Địa hình địa thế ........................................................................................ 13
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 13
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................... 14
3.2.1. Dân tộc, dân số và phân bố dân cư............................................................ 14
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 15
4.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây cao .................................... 15
4.1.1 Cấu trúc tổ thành ........................................................................................ 15
4.1.2. Phân bố số cây theo cỡ kính (N/D1.3) ........................................................ 17
4.1.3. Phân bố số cây theo chiều cao (N/HVN) .................................................... 22
4.2. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của 3 trạng thái rừng ......................................... 28
4.2.1. Cấu trúc tổ thành cây tái sinh. ................................................................... 28
4.2.2. Cấu trúc mật độ ......................................................................................... 30
4.2.3. Chất lượng và nguồn gốc tái sinh.............................................................. 31
4.2.4. Phân bố tái sinh theo cấp chiều cao. ......................................................... 33
4.3. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh để quản lý rừng bền vững ........... 35
4.3.1. Giải pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp với trồng bổ sung. ........ 35
4.3.2. Khoanh nuôi phục hồi rừng....................................................................... 36
4.3.3. Giải pháp kinh tế xã hội ............................................................................ 36
Chương 5 KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ........................................... 38
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 38
5.1.1. Đối với tầng cây cao.................................................................................. 38
5.1.2. Đối với tầng cây tái sinh ........................................................................... 39
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 40
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 40

PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

TXK

Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt

TXN

Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt

TXB

Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình

OTC

Ơ tiêu chuẩn.

ODB

Ơ dạng bản.


CTTT

Cơng thức tổ thành.

D1.3

Đường kính thân cây tại vị trí 1.3 m (cm).

Dt

Đường kính tán (m).

G

Tổng tiết diện ngang lâm phần (m2/ha).

N/D1.3

Phân bố số cây theo đường kính.

N/Hvn

Phân bố số cây theo chiều cao.

M/ha

Trữ lượng rừng trên ha (m3/ha).

N%


Tỷ lệ phần trăm mật độ.

G%

Tỷ lệ phần trăm tiết diện ngang.

IV%

Công thức tổ thành.



D


Đường kính bình qn.

H

Chiều cao bình qn.

N/ha

Mật độ cây trên ha.

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu tổ thành tầng cây cao theo số cây....................... 16
Bảng 4.2: Kết quả mô phỏng phân bố N/D bằng hàm lý thuyết ......................... 18
Bảng 4.3: Kết quả mô phỏng phân bố N/HVN bằng hàm lý thuyết ..................... 22
Bảng 4.4 Cấu trúc mật độ và các đại lượng sinh trưởng của lâm phần .............. 27
Bảng 4.5: Kết quả nghiên cứu tổ thành cây tái sinh ........................................... 29
Bảng 4.6. Mật độ cây tái sinh ở 9 OTC .............................................................. 31
Bảng 4.7 Chất lượng cây tái sinh ........................................................................ 32
Bảng 4.8 Nguồn gốc cây tái sinh ........................................................................ 33
Bảng 4.9: Bảng phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao .................................... 34

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 1 (Hàm weibull) ................................. 19
Hình 4.2: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 2 (Hàm weibull) ................................. 19
Hình 4.3: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 3 (Hàm weibull) ................................. 20
Hình 4.4: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 4 (Hàm weibull) ................................. 20
Hình 4.5: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 5 (Hàm weibull) ................................. 20
Hình 4.6: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 6 (Hàm weibull) ................................. 21
Hình 4.7: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 7 (Hàm weibull) ................................. 21
Hình 4.8: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 8 (Hàm weibull) ................................. 21
Hình 4.9: Biểu phân bố N/D1.3 của OTC 9 (Hàm weibull)13-22........................ 22
Hình 4.10: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 1 (Hàm weibull)................................ 24
Hình 4.11: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 2 (Hàm weibull)................................ 24
Hình 4.12: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 3 (Hàm weibull)................................ 24
Hình 4.13: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 4 (Hàm weibull)................................ 25
Hình 4.14: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 5 (Hàm weibull)................................ 25

Hình 4.15: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 6 (Hàm weibull)................................ 25
Hình 4.16: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 7 (Hàm weibull)................................ 26
Hình 4.17: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 8 (Hàm weibull)................................ 26
Hình 4.18: Biểu phân bố N/Hvn của OTC 9 (Hàm weibull)................................ 26
Hình 4.19 Số cây tái sinh theo cấp chiều cao...................................................... 34

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái có khả năng tái tạo, tự phục hồi và có khả
năng vận động phù hợp với điều kiện ngoại cảnh. Trong tự nhiên rừng là một hệ
sinh thái bền vững có giá trị nhiều mặt về kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nhu
cầu gỗ và lâm sản ngày càng tăng kéo theo việc khai thác và sử dụng rừng quá
mức, công tác quản lý bảo vệ rừng kém hiệu quả ở nhiều địa phương khiến các
khu rừng giảm sút nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Những tác động
này đã ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tồn tại của rừng làm xáo trộn các quy luật
cấu trúc rừng. Diễn thế rừng đi theo chiều hướng tiêu cực bởi sự thiếu hụt các lồi
cây có giá trị, đất đai bị thối hóa, rừng có sức thấp và kém ổn định. Sự mất rừng
kéo theo sự suy thoái về các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác đặc biệt là nguồn
tài nguyên nước. Tại nhiều nơi hiện nay thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước
nghiêm trọng. Từ đó, cuộc sống và sự phát triển kinh tế của các cộng đồng dân cư
trong khu vực bị ảnh hưởng, gây khó khăn cho cơng tác bảo vệ và phát triển rừng.
Hiện nay rừng tự nhiên ở nước ta hiện nay đều là rừng thứ sinh đã bị thối
hóa ở mức độ khác nhau, nguyên nhân chủ yếu là do con người khai thác lạm
dụng, đốt nương làm rẫy, làm tăng các ảnh hưởng bất lợi của môi trường, nhiều
lồi sinh vật q hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, lũ lụt hạn hán thường
xuyên xảy ra, đe dọa cuộc sống sản xuất của người dân.
Trong những năm gần đây, các chủ trương của chính sách của nhà nước về

giao quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức và hộ nông dân để trồng rừng
khoanh nuôi và bảo vệ. Các chủ trương chính sách này đã có tác dụng tích cực,
rừng được bảo vệ, phục hồi. Tuy nhiên, do những nghiên cứu về cấu trúc rừng
còn ít, thiếu tính hệ thống nên người ta không mạnh dạn áp dụng các giải pháp kỹ
thuật lâm sinh vào rừng nhằm nâng cao chất lượng và sản lượng rừng, hoặc có tác
động thì thiếu hiệu quả, các biện pháp tác động không cao, gây nhiều hậu quả tiêu
cực đối với rừng.

1


Khu rừng đặc dụng thuộc xã Nà Ớt huyện Mai Sơn có nhiều lồi thực vật
khác nhau, hệ sinh thái đa dạng. Để có thể đề xuất ra các biện pháp tác động hiệu
quả nhằm bảo tồn các loài thực vật quý hiếm và các kiểu rừng đặc trưng, từng
bước nâng cao nâng cao năng suất chất lượng tại khu rừng đặc dụng ở huyện Mai
Sơn, cần có những nghiên cứu về thảm thực vật rừng, cấu trúc rừng. Xuất phát từ
những vấn đề thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm
cấu trúc rừng làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát
triển rừng tự nhiên thuộc xã Nà Ớt - huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La’’.

2


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Rừng tự nhiên là một hệ sinh thái phức tạp, bao gồm nhiều thành phần sinh
vật cảnh và sinh thái cảnh với những quy luật sắp xếp khác nhau theo không gian
và thời gian được nhiều nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu nhằm xây dựng cơ

sở khoa học phục vụ cho kinh doanh rừng. Có thể thống kê một số nghiên cứu có
liên quan đến cấu trúc rừng như sau:
Odum E.P (1971) đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái của Tansley A.P
(1935).
Cation (1965) nghiên cứu một số đặc trưng cấu trúc sinh thái thông qua
việc mô tả phân loại và đưa ra những khái niệm đa dạng sống, tầng phiến. Biểu
diễn các đặc trưng cấu trúc rừng mẫu và hình thái của chúng bằng những phẫu đồ
rừng.
Phương pháp vẽ phẫu đồ mặt cắt đứng của rừng do David và Richards P.W
(1933-1934) đề xướng và sử dụng lần đầu tiên tại Guyana cho đến nay vẫn là
phương pháp có hiệu quả để nghiên cứu cấu trúc tầng thứ của rừng. Tuy nhiên,
phương pháp này có nhược điểm là chỉ minh họa được các sắp xếp theo chiều
thẳng đứng của các loài cây gỗ trong một diện tích có hạn. Cusen (1951) đã khắc
phục nhược điểm này bằng cách vẽ một số giải liền kề và đưa ra một hình tượng
về khơng gian ba chiều.
Richards P.W (1939) phân chia rừng ở Nigieria thành 5-6 tầng.
Meyer (1934) sử dụng phương trình tốn học có dạng đường cong giảm
liên tục để mô tả phân bố số cây theo cỡ đường kính, về sau gọi là hàm Meyer
(theo Phạm Ngọc Giao, 1995).
Belley (1973) đã sử dụng hàm Weibull để mô phỏng phân bố số cây theo
đường kính, chiều cao theo mơ hình của Shumacher và Coile (theo Lê Sáu, 1996).

3


Loestch (1973) đã dùng hàm Beta để nắn các phân bố thực nghiệm (theo Trần
Cẩm Tú, 1999).
Ngoài ra, một số tác giả sử dụng hàm Hyperbol, họ đường cong Pearson,
phân bố, Boisson…để mô phỏng các phân bố thực nghiệm trong Lâm nghiệp.
1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng

Khi đề cập vấn đề điều tra tái sinh tự nhiên, nhiều tác giả đã sữ dụng cách
lấy mẫu ô vuông theo hệ thống của Lowdermilk (1927), với ô đo đếm điều tra có
diện tích từ 1-4 m2. Do diện tích ơ điều tra nhỏ nên việc đo đếm gặp nhiều thuận
lợi nhưng số lượng ô phải đủ lớn và trãi đều trên diện tích khu rừng mới phản ánh
trung thực tình hình tái sinh rừng.
Banrnard (1955) (theo Phùng Ngọc Lan, 1986), để giảm sai số khi thống kê
tái sinh tự nhiên, tác giả đã đưa ra phương pháp “điều tra chuẩn đoán”, theo các
phương pháp này kích thước ơ đo đếm có thể thay đổi thùy theo giai đoạn phát
triển của cây tái sinh.
Bara (1954) (theo Phùng Ngọc Lan, 1986) cho rằng, tái sinh rừng nhiệt đới
nói chung có đủ lượng cây tái sinh có giá trị kinh tế, nên việc đề xuất các biện
pháp lâm sinh để bảo vệ cây tái sinh này là cần thiết. Nhờ những nghiên cứu này,
nhiều biện pháp tác động vào cây tái sinh đã được xây dựng và đem lại hiệu quả
đáng kể.
Rất nhiều công trình nghiên cứu, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến
tái sinh rừng. Trong đó, nhân tố được đề cập nhiều nhất là ánh sáng (thông qua độ
tàn che), độ ẩm của đất, kết cấu quần thụ, cây bụi, dây leo và thảm tươi là những
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tái sinh rừng. H.Lam Precht (1989) căn
cứ vào nhu cầu ánh sáng của các loài cây trong suốt quá trình sống để phân chia
rừng nhiệt đới thành các nhóm cây ưa sáng, nhóm cây trung tính và nhóm cây
chịu bóng.
Yurkevich I.D (1960) đã chứng minh độ tàn che tối ưu cho sự phát triển
bình thường của đa số các loài cây gỗ là 0,6 - 0,7.

4


Như vậy, các cơng trình nghiên cứu đề cập trên đây phần nào làm sáng tỏ
việc nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên. Đó là những cơ sở để lựa chọn
cho việc nghiên cứu cấu trúc và tái sinh trong đề tài này.

1.2. Trong nước
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Khi nghiên cứu về cấu trúc rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới ở nước
ta, Thái Văn Trừng (1963, 1970, 1978) đã mô tả cấu trúc tầng thứ gồm: tầng vượt
tán (A1), tầng ưu thế (A2), tầng dưới tán (A3), tầng cây bụi (B) và tầng cỏ
quyết(C).
Nguyễn Văn Chương (1983) khi nghiên cứu cấu trúc rừng hỗn loài đã xem
xét sự phân tầng theo hướng định lượng, phân tầng theo cấp chiều cao một cách
cơ giới.
Đồng Sĩ Hiền (1974), kết quả nghiên cứu rừng tự nhiên hỗn loài khác tuổi
cho thấy: dạng tổng quát của phân bố N/D1.3 là phân bố giảm, nhưng do quá trình
khai thác chọn thô không theo quy tắc nên đường thực nghiệm có dạng hình răng
cưa và tác giả đã chọn hàm Meyer để mô phỏng quy luật phân bố số cây theo
đường kính.
Dương Trung Hiếu (2005) đã tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm cấu
trúc rừng thứ sinh nghèo và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phục hồi rừng tại
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Trần Xuân Thiệp (1996), nghiên cứu vai trò của tái sinh và phục hồi tái sinh
tự nhiên ở các vùng miền Bắc – Nam. Tác giả kết luận: ở vùng Tây Bắc, dù vùng
thấp hay vùng cao tái sinh tự nhiên khá tốt về số lượng cây, từ 500 – 8000 cây/ha.
Rừng Tây Bắc thể hiện rõ các mặt ảnh hưởng đến chất lượng tái sinh: nghèo về
trữ lượng, cây kích thước nhỏ chiếm chủ yếu, nhóm lồi cây lá kim rất khó tái
sinh phục hồi do thiếu lớp cây mẹ. Vùng trung tâm tác giả cho biết sự nghèo kiệt
nhanh chóng của rừng đưa đến số lượng và chất lượng tái sinh tự nhiên thấp. Vùng
Đông Bắc, số lượng cây tái sinh trong rừng tự nhiên biến động bình quân từ 800012000 cây/ha. So với vùng khác, vùng này có khả năng tái sinh tự nhiên tốt.
5


1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng
Rừng nhiệt đới của Việt Nam cũng mang những đặc điểm của tái sinh rừng

nhiệt đới nói chung nhưng do phần lớn là rừng tái sinh bị tác động nên những quy
luật tái sinh đã bị xáo trộn nhiều. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về tái sinh
rừng nhưng tổng kết lại thành quy luật tái sinh cho từng loại rừng còn rất hạn chế.
Một số nghiên cứu về tái sinh rừng như sau:
Về đặc điểm tái sinh
Trong thời gian từ năm 1962 – 1969, viện điều tra quy hoạch rừng đã điều
tra tái sinh tự nhiên theo các loại hình thực vật ưu thế rừng thứ sinh ở Yên Bái
(1965), Hà Tĩnh (1966), Quảng Bình (1969) và Lạng Sơn (1969). Từ kết quả điều
tra tái sinh, dựa vào mật độ cây tái sinh, Vũ Đình Huề (1969) đã phân ra khả năng
tái sinh rừng theo năm cấp: rất tốt, tốt, trung bình, xấu và rất xấu. Nhìn chung,
nghiên cứu này mới chỉ chú trọng đến số lượng mà chưa đề cập đến chất lượng
cây tái sinh. Cũng từ kết quả trên, Vũ Đình Huề (1975) đã tổng kết và rút ra nhận
xét; tái sinh tự nhiên rừng miền Bắc Việt Nam mang những đặc điểm của rừng tái
sinh nhiệt đới. Dưới tán rừng nguyên sinh tổ thành loài cây tái sinh tương tự như
tầng cây gỗ, nhiều loài cây gỗ mềm kém giá trị, hiện tượng tái sinh theo đám được
thể hiện rõ nét, phân bố số cây không đồng đều. Với những kết quả đó, tác giả đã
xây dựng biểu đánh giá tái sinh áp dụng cho những đối tượng lá rộng miền Bắc
nước ta.
Nguyễn Văn Trương (1983) đã nghiên cứu mỗi quan hệ giữa lớp cây tái
sinh với tầng cây gỗ và quy luật đào thải tự nhiên giữa tán rừng. Ông nhận xét:
cần phải thay đổi cách khai khác rừng cho hợp lý vừa cung cấp gỗ vừa nuôi dưỡng
và tái sinh rừng. Muốn đảm bảo cho rừng phát triển liên tục trong điều kiện quy
luật đào thải tự nhiên thì rõ ràng là số lượng lớp cây tầng dưới phải nhiều hơn lớp
cây tầng trên. Điều kiện này không thực hiện được trong rừng tự nhiên ổn định
mà chỉ có trong rừng chuẩn có hiện tượng tái sinh liên tục đã được sự điều tiết
khéo léo của con người.

6



Vũ Tiến Hinh (1991) nghiên cứu đặc điểm quá trình tái sinh của rùng tự
nhiên ở Hữu Lũng (Lạng Sơn) và vung Ba Chẽ (Quảng Ninh) đã nhận xét: hệ số
tổ thành tính theo % số cây của tầng tái sinh và tầng cây cao có liên hệ chặt chẽ.
Đa phần các lồi có hệ số tổ thành tầng cây cao càng lớn thì hệ số tổ thành tái sinh
cũng vậy.
Nhiều nghiên cứu khác nhằm khoanh nuôi phục hồi rừng của tác giả Vũ
Hình Huề (1975), Ngo Văn Trai (1995), đã nghiên cứu quá trình tái sinh tự nhiên
thảm thực vật rừng thông qua việc nghiên cứu số lượng cây tái sinh tự nhiên.
Về xác định quá trình tái sinh
Vũ Tiến Hinh (1991), đã đề cập đến đặc điểm tái sinh theo thời gian của
cây rừng và ý nghĩa của nó trong điều tra cũng như trong kinh doanh rừng; Phạm
Ngọc Thường (2003), đã nghiên cứu đặc điểm tái sinh của thảm thực vật phục hồi
sau nương rẫy ở Thái Nguyên với các thời gian bỏ hóa khác nhau. Theo tác giả
thời gian bỏ hóa càng dài thì mật độ cây tái sinh càng giảm nhưng chỉ số đa dạng
loài tăng lên. Số loài tăng lên khi thời gian bỏ hóa dài cịn mật độ cây tái sinh
giảm dần theo thời gian bỏ hóa ( theo Vũ Văn Hồn, Lê Ngọc Công, 2006).
Ảnh hưởng của một sô nhân tố đến tái sinh rừng
Thái Văn Trừng (1963, 1970, 1978) khi nghiên cứu về thảm thực vật rừng
Việt Nam, đã kết luận: ánh sáng là nhân tố sinh thái khống chế và điều khiển quá
trình tái sinh tự nhiên trong thảm thực vật rừng. Nếu các điều kiện khác của môi
trường như đất rừng, nhiệt độ, độ ẩm dưới tán rừng chưa thay đổi thì tổ hợp các
lồi cây tái sinh khơng có những biến đổi lớn và cũng khơng có diễn thế một cách
tuần hồn trong khơng gian và thời gian mà diễn thế theo những phương thức tái
sinh có quy luật nhân quả giữa sinh vật và môi trường.
Ánh sáng là nhân tố khống chế và điều khiển tái sinh tự nhiên của các xã
hợp thực vật. Dưới tán rừng, do nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây tái sinh khác
nhau, mật độ và tổ thành tái sinh của chúng biến động theo sự thay đổi của độ tàn
che [16], [10]. Thông thường ở giai đoạn cây mạ, mật độ cây tái sinh thường tương
đối cao. Tuy nhiên, chúng giảm đi rất nhanh theo tuổi [26] bởi trong điều kiện ánh
7



sáng thiếu dưới tán rừng thường yếu ớt và chỉ có một số ít trong chúng có thể
thốt khỏi giai đoạn nguy hiểm này để tiếp tục tồn tại trong trạng thái ức chế sinh
trưởng kéo dài để chờ cơ hội vươn khi điều kiện thuận lợi [14]. Tuy nhiên, kết
quả của nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy, độ tàn che phù hợp cho cây tái sinh
dưới tán rừng tự nhiên ở nước ta dao động trong khoảng 0,5-0,6 [17], [28], [10].
Bên cạnh đó, địa hình cũng ảnh hưởng đến tái sinh rừng. Cùng trạng thái
rừng, mật độ, chất lượng tái sinh giảm theo vị trí địa hình từ chân lên đỉnh [25].
Ngồi ra, cịn có tầng cây bụi, thảm tươi là đối thủ cạnh tranh dinh dưỡng và ánh
sáng với cây tái sinh nên có ảnh hưởng rất lớn tới mật độ, khả năng sinh trưởng
và chất lượng của chúng. Tuy nhiên lớp thảm thực vật này ảnh hưởng rất ít tới tái
sinh dưới trạng thái rừng tự nhiên trung bình (IIIA2) và giàu (IIIA3) tại Hương Sơn,
Hà Tĩnh [28].
Ảnh hưởng tổng hợp các nhân tố sinh thái tới tái sinh
Thảm mục, độ tàn che, điều kiện lập địa…là những nhân tố ảnh hưởng lớn
đến số lượng và chất lượng cây tái sinh dưới tán rừng [16]. Khả năng tái sinh tự
nhiên của các trạng thái thực vật có liên quan nhiều đến độ che phủ , mức độ thối
hóa của thảm thực vật, phương thức tác động của con người và tơt thành lồi trong
quần xã [20].

8


Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.1 Mục tiêu tổng quát

Xác định một số đặc điểm về quy luật cấu trúc của các trạng thái rừng tại
khu rừng tự nhiên thuộc xã Nà Ớt , huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La làm cơ sở khoa
học cho việc đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển rừng
2.1.2. Mục tiêu cụ thê
- Đánh giá được tổ thành loài và đa dạng sinh học của rừng tự nhiên hỗn loài.
- Đề xuất một số giải pháp kĩ thuật lâm sinh vào rừng trong giai đoạn phát
triển tiếp theo.
2.2. Nội dung nghiên cứu.
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của rừng.
- Nghiên cứu sinh trưởng của đường kính ngang ngực D1.3 (cm).
- Nghiên cứu sinh trưởng của chiều cao vút ngọn Hvn (m).
- So sánh sinh trưởng của các đại lượng điều tra.
2.2.2 Nghiên cứu cấu trúc rừng.
- Mật độ lâm phần.
- Cấu trúc N/D1.3 và N/Hvn
- Nghiên cứu biến đổi tương quan H-D qua các tuổi.
2.2.3 Đánh giá chất lượng rừng và nhân tố ảnh hưởng.
- Phân tích sự thay đổi chất lượng rừng qua các tuổi.
- Phân tích ảnh hưởng của các đại lượng sinh trưởng tới phẩm chất.

9


2.2.4. Đề xuất các giải pháp lâm sinh tác động trong thời gian tới, nhằm nâng
cao chất lượng rừng tại huyện.
2.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Rừng tự nhiên hỗn loài tại xã Nà Ớt, huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi nghiên cứu: Các lâm phần hỗn loài tại xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn,
tỉnh Sơn La về một số chỉ tiêu sinh trưởng: Đường kính D1.3, Hvn, đặc điểm cấu

trúc rừng và phẩm chất cây đứng.
2.4. Phương pháp nghiên cứu.
2.4.1. Kế thừa tài liệu
-

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội.

- Việc bảo tồn các lồi cây ở khu vực : diện tích, trữ lượng và bảo quản …
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp.
Sơ thám toàn bộ khu vực nghiên cứu, chọn một số diện tích điển hình để lập
ơ tiêu chuẩn.
Căn cứ vào đặc điểm của khu vực, tiến hành lập ô tiêu chuẩn điển hình
(OTC), ơ được lập phải mang tính đại diện cao cho khu vực nghiên cứu. Diện tích
mỗi OTC là 1000m2 (40m x 25m), cạnh góc vng được xác định theo định lý
pitago với sai số khép góc ≤ 1/200 chu vi của mỗi OTC. Sau khi sơ thám toàn bộ
khu vực nghiên cứu sẽ lập các OTC tạm thời, chọn ra 3 trạng thái rừng khác nhau
TXB, TXN và TXK, mỗi trạng thái sẽ lập 3 OTC.
- Dụng cụ cần chuẩn bị: 1 thước dây, 1 thước đo vanh, 1 thước đo chiều cao
và 1 máy GPS.
Thu thập số liệu và điền thông tin vào biểu sau:

10


Biểu đo đếm tầng cây cao

TT

OTC:……………….


Ngày điều tra:……………

Mật độ:…………………

Người điều tra:……………

Độ dốc:…………………

Hướng dốc:………………..

D1.3 (cm)

Tên cây

DT

NB

Dt (m)
TB

DT

NB

TB

Hvn

Hdc Phẩm


(m)

(m) Chất

2.4.3. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu.
Các số liệu sẽ được sắp xếp, tổng hợp theo các nhóm nội dung, xử lý bằng
phần mềm Excel.
Chỉnh lý số liệu: đo đếm tầng cây cao trong mỗi ô.
Số liệu thu được từ các ô tiêu chuẩn được chỉnh lý, tổng hợp theo phương
pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp, sử dụng phương pháp chia tổ ghép nhóm
của Brooks và Caruther.
- Số tổ chia: m = 5.log (n) với n là dung lượng mẫu quan sát.
- Cự ly tổ: k 

X mã  X min
m

Trong đó: Xmax: giá trị lớn nhất của chỉ tiêu X.
Xmin: giá trị nhỏ nhất của chỉ tiêu X.
- Lập bảng phân bố thực nghiệm:
TT

Cự ly phân tổ

Xi


Tổng
Trong đó: Xi: giá trị giữa cỡ

fi: tần số thực nghiệm.

11

fi

Xifi

Xi2fi


Nếu mẫu quan sát đủ lớn (n > 30) thì các đại lượng đặc trưng mẫu được
quan sát và tính toán số liệu thu thập được theo các phương pháp thống kê tốn
học trong lâm nghiệp có sự trợ giúp của phần mềm máy tính.
X 

- Tính trung bình mẫu:
- Sai tiêu chuẩn:

 fiXi
 fi
Qx
n 1

S=

So sánh hai mẫu về chỉ tiêu sinh trưởng bằng tiêu chuẩn U của phân bố
chuẩn theo công thức: U 

x1  x 2

 S12 S 22 


n  n 
2 
 1

Ngoài ra, sự sai khác về sinh trưởng còn được kiểm tra bằng mơ hình tuyến

tính hỗn hợp.
So sánh các mẫu về chất lượng sinh trường cây rừng tại các vị trí, địa hình
khác nhau bằng tiêu chuẩn khi bình phương theo cơng thức:
  fij 2

  TS   
 1 
  Tai.Tbj  
2
n

Tai: tổng số lần quan sát của mẫu thứ i.
Tổng số lần quan sát của cấp chất lượng i.
Bậc tự do k= (a-1).(b-1)
Nếu

2
X n2  X 05

thì kết luận có sự khác nhau chất lượng sinh trưởng cây rừng ở các


3 trạng thái rừng. Và ngược lại.

12


Chương 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Xã Nà Ớt là một xã ở vùng miền núi của huyện Mai Sơn, nằm ở phía
Tây Bắc của huyện. Có tổng diện tích tự nhiên khoảng 10.650 ha. Ranh giới của
xã giáp ranh với các địa phương:
- Phía Bắc: Giáp với xã Chiềng Kheo.
- Phía Đơng: Giáp với xã Phiêng Pằn.
- Phía Tây: Giáp với xã Phiêng Cằm.
- Phía Nam: Giáp với xã Mường Sai huyện Sơng Mã.
3.1.2. Địa hình địa thế
Xã Nà Ớt có địa hình tương đối bằng phẳng so với các xã khác trong huyện.
Độ cao so với mực nước biển từ 500 – 700 m. Toàn bộ khu vực xã được bao bọc
bởi hai dãy núi hai bên chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, tạo thành dải
thung lũng bằng phẳng.
3.1.3. Khí hậu
Xã Nà Ớt một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9, mùa
khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Đặc biệt, tháng 2,3,4 là những tháng hay có
nguy cơ xảy ra cháy rừng nhiều nhất.
+ Lượng mưa bình quân khoảng trên 1500 mm. Mưa tập trung vào tháng 7
và tháng 8, chiếm 65 % lượng mưa cả năm.
+ Độ ẩm bình quân năm là 85%, cao nhất là 90% vào các tháng 6 - 7.
+ Nhiệt độ bình quân là từ 22 đến 28 độ.
+ Sương mù thường xuất hiện vào các tháng 11 đến tháng 3 năm sau.

+ Sương muối đôi khi xuất hiện vào các tháng khơ lạnh, có các đợt rét kéo
dài 4 - 5 ngày, thường xuất hiện vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau.

13


3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
3.2.1. Dân tộc, dân số và phân bố dân cư
Xã Nà Ớt có 2.976 hộ dân sinh sống và có 17 bản, Gồm 5 dân tộc Khơ mú,
Mông, Sinh Mun, Thái, Kinh.
Các bản thuộc xa
STT Tên bản

1

Bản

Số hộ
Lung 35

Cách

Số
dân

Gồm các dân tộc

trung
tâm xã


194

Mông

15 km

Cuông
2

Bản Xà Vit

98

479

Thái

8 km

3

Bản Nặm lạnh

35

177

Khơ mũ, Mơng

6 km


4

Bản Xà Kìa

38

169

Thái

4 km

5

Bản Xúm Hom

25

151

Mông

16 km

6

Bản Pá Khoang

17


102

Mông

13 km

7

Bản Trạm Cọ

47

187

Thái, Mông, Sinh Mun, 9 km
Kinh

8

Bản Hin Đón

43

193

Sinh Mun

13 km


9

Bản Ị Lọ

25

97

Thái

6 km

10

Bản Huổi Dên

25

126

Mông

7 km

11

Bản Nà Hạ

76


325

Thái

3km

12

Bản Pá Chả

15

82

Thái

4 km

13

Bản Nà Ớt

57

211

Thái

1 km


14

Bản Há Sét

56

232

Thái , Sinh Mun

7 km

15

Bản Huổi Kẹt

22

111

Khơ Mú

7 km

16

Bản Lọng Lót

18


105

Mơng

8 km

17

Bản Nà Un

36

206

Sinh mun, Mơng

16 km

14


Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây cao
Cấu trúc rừng là quy luật tổ hợp sắp xếp của các thành phần cấu tạo nên quần
xã thục vật rừng theo không gian và thời gian- Phùng Ngọc Lan (1986) [14].
Cấu trúc rừng là hình thái phản ánh mối quan hệ sinh thái. Vì vậy, muốn
quản lý rừng bền vững, cần thiết phải nghiên cứu về cấu trúc rừng. Kết quả nghiên
cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây cao tại xã Cát Linh, huyện Hòa Phúc, tỉnh Cao
Bằng như sau:

4.1.1 Cấu trúc tổ thành
Tổ thành loài cây là nhân tố cấu trúc sinh thái có ảnh hưởng quyết định tới
các nhân tố sinh thái và hình thái khác của rừng. Tổ thành rừng là một trong những
chỉ tiêu quan trọng dùng để dánh giá tính bền vững, tính ổn định, tính đa dạng
sinh học trong hệ sinh thái rừng, có ảnh hưởng đến định hướng kinh doah, lợi
dụng rừng, phản ánh năng lực bảo vệ, duy trì cân bằng sinh thái. Tổ thành càng
phức tạp bao nhiêu thì rừng càng có tính thống nhất hoàn hảo cân bằng và ổn định
bấy nhiêu. Tổ thành loài cây tại khu vực nghiên cứu được biểu thị bởi công thức
tổ thành theo số cây (N)
Cấu trúc tổ thành theo số cây thể hiện mức độ bắt gặp của lồi cây đó trong
quần xã và là một thành phần khi đánh giá tổ thành theo IV%. Dựa vào cơng thức
tổ thành người ta có thể xác định được độ nhiều cũng như độ ưu thế và vai trò của
các loài cây trong quần xã thực vật rừng.
Kết quả nghiên cứu tổ thành loài theo số cây được ghi trong bảng 4.1:

15


Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu tổ thành tầng cây cao theo số cây
TTR

OTC

Công thức tổ thành theo số cây

1

4,22 vối thuốc + 2,44 màng tang + 3,34 loài khác

2


5,25 vối thuốc + 1 muồng + 3,75 loài khác

3

4,04 vối thuốc + 2,50 hoắc quang trắng + 3,46 loài khác

4

5,34 vối thuốc + 4,66 loài khác

TXK

5

2,5 vối thuốc + 1,67 cáng lị + 1,04 súm lơng + 1,04 thơi
chanh trắng + 3,75 lồi khác

TXN

6

7

TXB
8

9

2,75 vối thuốc + 1,76 súm lơng + 1,37 bồ đề + 1,18 sơn tra +

2,94 loài khác

2,34 vối thuốc + 2 sơn tra + 1,27 thôi chanh trắng + 1,09
lóng xám + 0,91 súm lơng + 0,91 dẻ + 1,45 loài khác

2,6 vối thuốc + 2,4 lóng xám + 1 thơng + 0,8 thơi chanh
trắng + 3,2 lồi khác
3,4 vối thuốc + 1,28 thơi chanh trắng + 1,28 lóng xám + 4,04
lồi khác

Từ số liệu bảng 4.1 ta thấy:

16


Số lồi tham gia vào cơng thức tổ thành kém phong phú, dao động từ 1 – 6
lồi nhưng khơng có lồi nào chiếm ưu thế tuyệt đối. Tuy nhiên có thể thấy chiếm
đại đa số là các lồi cây ít hoặc khơng có giá trị về mặt kinh tế. Nhưng về mặt tái
sinh thái môi trường sẽ là tiền đề tốt để phục hồi và phát triển rừng tại khu vực
này.
Cụ thể:
- OTC 1 có 2 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 4,22 Vối thuốc, 2,44
Màng tang và 3,34 lồi khác.
- OTC 2 có 2 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 5,25 Vối thuốc, 1 Muồn
và 3,75 lồi khác.
- OTC 3 có 2 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 4,04 vối thuốc, 2,50
hoắc quang trắng và 3,46 lồi khác.
- OTC 4 có 1 loài tham gia vào CTTT 5,34 Vối thuốc và 4,66 Lồi khác.
- OTC 5 có 4 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 2,5 vối thuốc, 1,67 cáng
lị, 1,04 súm lơng, 1,04 thơi chanh trắng và 3,75 lồi khác.

- OTC 6 có 4 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 2,75 vối thuốc, 1,76
súm lơng, 1,37 bồ đề, 1,18 sơn tra và 2,94 lồi khác.
- OTC 7 có 6 lồi tham gia vào CTTT trong đó có :2,34 vối thuốc, 2 sơn
tra, 1,27 thơi chanh trắng, 1,09 lóng xám , 0,91 súm lơng, 0,91 dẻ và 1,45 lồi
khác (6 lồi)
- OTC 8 có 4 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 2,6 vối thuốc, 2,4 lóng
xám, 1 thơng, 0,8 thơi chanh trắng và 3,2 lồi khác.
- OTC 9 có 3 lồi tham gia vào CTTT trong đó có: 3,4 vối thuốc, 1,28 thơi
chanh trắng, 1,28 lóng xám và 4,04 loài khác.
4.1.2. Phân bố số cây theo cỡ kính (N/D1.3)
Phân bố số cây theo đường kính là một trong những đặc trưng quan trọng
của quy luật kết cấu lâm phần. Nếu trên quan điểm kinh doanh lợi dụng gỗ thì mỗi
đơn vị phân loại cần chọn những lâm phần sản lượng cao, có phân bố N/D1.3 ổn

17


định và phù hợp với mục đích kinh doanh. Phân bố N/D1.3 trong lâm phần là cơ
sở đề xuất các giải pháp quản lý rừng bền vững.
Phân bố N/D1.3 thể hiện sự sắp xếp tổ hợp các thành phần cấu tạo nên quần
thể thực vật theo không gian và thời gian. Đối với rừng tự nhiên, phân bố số cây
theo cỡ đường kính hợp lý, cây rừng sẽ tận dụng tối đa tiềm năng điều kiện lập
địa và tạo ra năng suất sinh khối cao nhất. Ngồi ra, nó cịn giúp cho viêc xác lập
các quy luật được thuận tiện. Đề tài sử dụng công thức thực nghiệm của Brooks
và Caruther (27). Phân bố N/D1.3 được mô phỏng bằng hai dạng hàm thông dụng là
hàm Weibull và hàm khoảng cách. Kết quả mô phỏng phân bố N/D1.3 theo hàm
Weibull được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 4.2: Kết quả mô phỏng phân bố N/D bằng hàm lý thuyết
Hàm Weibull
TTR


TXK

TXN

TXB

OTC

n









Kết luận

1

45

2

0,00614

2,23414


9,48773

H0+

2

40

3

0,0012

1,84047

9,48773

H0+

3

52

3

0,00073

4

58


2

5

48

2

0,01396

2,68705

9,48773

H0+

6

51

2

0,00658

2,50677

9,48773

H0+


7

55 2,5

0,00252

5,12756

9,48773

H0+

8

50 2,5

9

47

2

0,02381

0,00189
0,00704

4,04667
4,77296


1,91361
3,44901

9,48773
9,48773

9,48773
9,48773

H0+
H0+

H0+
H0+

 n2 <  052 .
Từ biểu 4.2 cho thấy: Kết quả phân bố N/D1.3 ở các OTC đều có

Điều đó chứng tỏ hàm Weibull mơ phỏng tốt quy luật phân bố N/D1.3 thực
nghiệm của lâm phần tại khu vực nghiên cứu. Với hầu hết các ô nghiên nghiên
cứu đêu có α <3 , chứng tỏ đỉnh của các phân bố có xu hướng lệch trái, tham số
λ đặc trưng cho độ nhọn của đường cong phân bố biến động từ 0.0012-0.01396.

18


×