Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

ÔN tập lý THUYẾT hóa ôn thi THPT QG trong 2 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.34 KB, 96 trang )

Biên soạn: ...

B. HĨA VƠ CƠ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Câu 1:
- Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn, trừ ...(1)................... ở trạng
thái lỏng.
- Kim loại có 4 tính chất vật lý chung là: ...(2)................., ...(3)................, ...
(4)................. và ...(5).....................
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là ...(6)......................, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là ...(7).............. (0,5 g/cm3) và lớn nhất là ...
(8)................ (22,6 g/cm3).
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là ...(9)................ (-39 oC) và lớn nhất là ...
(10)................ (3410oC).
- Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là ...(11)...............
(có thể cắt được kính).
Câu 2:
- Các kim loại kiềm có màu ...(1).................. và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sơi ...(2)..............., khối lượng riêng ...(3)..............., độ cứng ...
(4)................... Đó là do kim loại kiềm có mạng tinh thể ...(5).............................................,
cấu trúc tương đối rỗng, kích thước nguyên tử và ion lớn nên kim loại kiềm có khối lượng
riêng nhỏ. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết
kim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp, độ cứng
thấp.
- ..(6)....................................... hay xút ăn da là chất ...(7)..............., khơng màu, dễ
nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và toả ra một lượng nhiệt lớn
nên cần phải cẩn thận khi hoà tan ...(8).................. trong nước.
- ...(9)....................................... là chất ...(10)..............., màu trắng, ít tan trong nước, dễ
bị nhiệt phân huỷ tạo ra Na2CO3 và khí CO2.
1




Biên soạn: ...

- Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu ...(11).................., tan nhiều trong nước. Ở
nhiệt

độ

thường,

natri

cacbonat

tồn

tại



dạng

muối

ngậm

nước

...


(12)...................................., ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước kết tinh trở thành natri
cacbonat khan, nóng chảy ở 850oC.
Câu 3:
- Các kim loại kiềm thổ có màu ...(1).................., có thể dát mỏng. Nhiệt độ nóng chảy
và nhiệt độ sơi của các kim loại kiềm thổ tuy ...(2).......................... các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp. Khối lượng riêng tương đối ...(3)................, nhẹ hơn nhôm (trừ
bari). Độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối ...(4)................
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ
không theo một quy luật nhất định như các kim loại kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ
có kiểu mạng tinh thể ...(5)...................................
- ...(6)........................................... cịn gọi là vôi tôi, là chất rắn ...(7)......................., ...
(8)..................... trong nước. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
- ...(9)........................... là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở
nhiệt độ khoảng 1000oC tạo thành CO2 và CaO.
- Trong tự nhiên, canxi sunfat (CaSO4) tồn tại dưới dạng muối ngậm nước ...
(10)........................... gọi là thạch cao sống.
+ Khi đun nóng đến 160 oC, thạch cao sống mất một phần nước biến thành ...
(11)...............................
o

160 C
CaSO4.2H2O ���
� CaSO4.H2O  H2O
1 44 2 4 43
1 4 2 4 43
thạch cao số
ng

thạch cao nung


+Thạch cao nung là chất rắn, màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với
nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đơng cứng nhanh.
+ Thạch cao khan là CaSO4. Loại thạch cao này được điều chế bằng cách nung thạch
cao sống ở nhiệt độ 350oC.
Câu 4:

2


Biên soạn: ...

- Nhơm là kim loại màu ...(1)..........................., nóng chảy ở 660 oC, khá mềm, dễ kéo
sợi, dễ dát mỏng. Có thể dát được những lá nhơm mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói kẹo,
gói thuốc lá,...
- Nhơm là kim loại ...(2)...................... (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện ...(3)................... (gấp
3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng) và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần sắt).
- Nhôm oxit (Al2O3) là chất rắn, màu ...(4)......................, không tan trong nước và
không tác dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050oC.
- Nhơm hiđroxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu trắng, kết tủa ...(5)................................
- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước toả nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat
hố.
Câu 5:
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng ...(1)....................... (D =7,9
g/cm3), nóng chảy ở 1540oC. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Khác với kim loại khác,
sắt có tính ...(2)..........................
- Sắt (II) oxit (FeO) là chất rắn màu ...(3)........................., khơng có trong tự nhiên.
-

Sắt(II)


hiđroxit

(Fe(OH)2)

ngun

chất



chất

rắn,

màu

...

(4)........................................, khơng tan trong nước.
- Sắt (III) oxit (Fe2O3) là chất rắn màu ...(5)..........................., không tan trong nước.
- Sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3) là chất rắn, màu ...(6)............................., không tan trong
nước.

II. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Câu 1: Ứng dụng của kim loại kiềm và hợp chất
- Kim loại kiềm được dùng để chế tạo ...(1)......................... có nhiệt độ nóng chảy thấp
dùng trong thiết bị báo cháy,...
- Các kim loại ...(2)................... và ...(3)..................... dùng làm chất trao đổi nhiệt trong
một vài loại lò phản ứng hạt nhân.

3


Biên soạn: ...

- Kim loại ...(4)..................... dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số ...(5).............................. bằng phương
pháp nhiệt luyện.
- Kim loại kiềm được dùng làm chất ...(6)........................ trong nhiều phản ứng hữu cơ.
- ...(7)............................ là hoá chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. ...
(8)....................... được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế
quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu
mỏ,...
- ...(9).................................. được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ
dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).
- ...(10)................................... là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột
giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...
Câu 2: Ứng dụng của kim loại kiềm thổ và hợp chất
- Kim loại Mg dùng để chế tạo những ...(1)..................... có đặc tính cứng, nhẹ, bền.
Những hợp kim này được dùng để chế tạo ...(2)....................., tên lửa, ôtô,... Kim loại Mg
còn được dùng để ...(3)........................ nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất ...
(4)......................... dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
- Kim loại ...(5)................. dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
Canxi cịn được dùng để làm khơ một số hợp chất hữu cơ. Các kim loại kiềm thổ cịn lại ít
có ứng dụng trong thực tế.
- ...(6)............................. là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong
nhiều ngành công nghiệp: sản xuất xút (NaOH), amoniac (NH3), clorua vôi (CaOCl2), ...
- ...(7)............................ dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thuỷ tinh,...
Đá hoa dùng trong các cơng trình mĩ thuật (tạc tợng, trang trí,...). Đá phấn dễ nghiền thành
bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,...

- ...(8).......................... được trộn vào clanhke khi nghiền để làm cho xi măng chậm đơng
cứng. Thạch cao nung cịn được dùng để ...(9)........................, đúc khn và bó bột khi ...
(10).................................
Câu 3: Ứng dụng của nhôm và hợp chất
4


Biên soạn: ...

- Nhơm và hợp kim nhơm có đặc tính ...(1)........................, bền đối với khơng khí và
nước, được dùng làm vật liệu chế tạo ...(2).........................., ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Nhơm và hợp kim nhơm có màu ...(3)........................, đẹp, được dùng làm khung cửa
và trang trí nội thất.
- Nhơm có tính ...(4)................, ...(5)........................, được dùng làm dây cáp dẫn điện
thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền. Nhôm được dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt,
các dụng cụ đun nấu trong gia đình.
- Bột nhơm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe 2O3), được dùng để
hàn gắn ...(6).....................,...
- Phèn chua có cơng thức là ...(7).............................. được dùng trong ngành thuộc da,
công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,...
Câu 4: Điều chế kim loại
- Nguyên tắc điều chế kim loại là ...(1)..................... catiton kim loại thành ngun tử
kim loại.
- Có 3 phương pháp chính để điều chế kim loại là ...(2).................., ...(3).....................
và ...(4)...........................
- Kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ...
(5).............................
- Nhơm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ...(6)...............................

III. ĂN MỊN KIM LOẠI

Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy ...(1)................... hoặc ...(2)......................... do tác
dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
- Bản chất là sự ...(3)................................. thành ion dương:

M ��
� M n  ne

- Ăn mòn ...(4).............................. là q trình oxi hố - khử, trong đó các electron của
kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

5


Biên soạn: ...

- Ăn mịn ...(5)............................. là q trình oxi hố - khử, trong đó kim loại bị ăn
mịn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm
đến cực dương.
- Để chống ăn mòn kim loại, người ta sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt và
phương pháp điện hóa.
+ Dùng những chất ...(6).......................... đối với môi trường để phủ ngồi mặt
những đồ vật bằng kim loại như bơi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,... Sắt tây là sắt được
tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật bằng sắt thường được mạ niken hay
crom.
+ Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại ...(7)............................... để tạo thành pin
điện hoá và kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.

IV. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hồn thành các câu sau:

- Dãy điện hóa của kim loại là dãy các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng
dần tính ...(1).................. của ion và giảm dần ...(2)......................... của kim loại.
- Chiều của phản ứng oxi hóa – khử:
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh

��


...(3)..................... + ...

(4)............................
- Một số tính chất của dãy điện hóa:
+ Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với ...(5)........................... ở nhiệt độ thường,
tạo ra dung dịch kiềm và giải phóng H2.
+ Từ Mg trở về cuối dãy, kim loại có tính khử mạnh khử được ...(6)...................... của
kim loại yếu hơn trong muối hoặc oxit của nó.
+ Các kim loại Mg, Al, Zn có tính khử ...(7)........................ Fe. Vì thế, nếu dùng một
lượng dư các kim loại này thì sẽ đẩy được Fe(II) hoặc Fe(III) ra khỏi dung dịch muối.
+ Các kim loại từ ...(8)......................................... chỉ có thể khử được muối Fe(III) về
muối Fe(II).
6


Biên soạn: ...

V. NƯỚC CỨNG
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Nước cứng là nước có chứa nhiều cation ...(1)........................... Nước chứa ít hoặc
không chứa các ion trên được gọi là nước mềm.
Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng do các muối ...(2).......................................

gây ra.
Nước



tính

cứng

vĩnh

cửu



nước

cứng

do

các

muối

...

(3)........................................................ gây ra.
Nước có tính cứng ...(4)............................... là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh
cửu.

Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Giặt bằng ...
(5)............................ (natri stearat C 17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không
tan là canxi stearat (C 17H35COO)2Ca, chất này bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau ...
(6).............................. Mặt khác, nước cứng làm cho xà phịng có ít bọt, giảm khả năng
tẩy rửa của nó. Nếu dùng nước cứng để nấu thức ăn, sẽ làm cho thực phẩm ...
(7)........................... và giảm mùi vị.
Nước cứng cũng gây tác hại cho các ngành sản xuất, như tạo ra các cặn trong ...
(8)............................., gây lãng phí nhiên liệu và khơng an tồn. Nước cứng gây ra hiện
tượng làm tắc ống dẫn ...(9).............................. trong sản xuất và trong đời sống. Nước
cứng cũng làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là ...(10)..................................... các cation Ca2+, Mg2+
trong nước cứng.
Đối với nước có tính cứng tạm thời: ...(11)............................. nước có tính cứng tạm
thời trước khi dùng, muối hiđrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan.
Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch ...(12).......................... để trung hoà muối
hiđrocacbonat thành muối cacbonat kết tủa. Có thể thay ...(13)................................ bằng
Ba(OH)2, KOH, NaOH.
7


Biên soạn: ...

Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu: Dùng dung dịch ...(14).................. hoặc dung dịch
...(15)....................... để làm mềm nước cứng.
Phương pháp trao đổi ion được dùng phổ biến để làm mềm nước. Phương pháp này dựa
trên khả năng ...(16).............................. của một số chất cao phân tử thiên nhiên và nhân
tạo như các hạt zeolit (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp,
trong tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa trao đổi ion. Ví dụ: cho nước cứng
đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì một số ion Na + của zeolit rời khỏi mạng tinh

thể, đi vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca 2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể
silicat.

VI. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ơ trống thích hợp trong bảng sau:
Câu 1: Tính chất hóa học của kim loại

Chấ

H2 O

NaOH

HCl

(to

(dd),

(l),

thườn

t

g)

Ba(OH H2SO
)2 (dd)


4

(l)

Phản ứng với
HNO H2SO HNO CuSO Fe2(SO4
3

(l)

4

(đặc

3

(đặc

nguội nguội
)

)

4

(dd)

O2

Cu


(to),

O

Cl2(to)

(to)

)3 (dd)

,
S (to)

Na,
K
Ca,
Ba
Mg
Al
Zn
Fe
Cr
Cu
Ag
8


Biên soạn: ...


Câu 2: Tính chất hóa học của oxit
H2O
Chất

NaOH NaOH
(l)

(đặc)

Phản ứng với
HCl
HCl
HNO3

H2 (to),

(l),

(đặc),

(đặc

CO

H2SO4

H2SO4

hoặc


(to),

(l)

(đặc)

lỗng)

Al (to)

CO2

CaO

Na2O,
CaO
MgO
Al2O3
ZnO
Fe2O3
FeO
Fe3O4
CuO
Cr2O3
CO2
SO2
P2O5
Câu 3: Tính chất hóa học của hiđroxit kim loại

Phản ứng với


9


Biên soạn: ...

HCl
Chất (l,đ),

HNO

NaO

(l, đ)

H (l,

3

NH4NO3 CuSO
(dd)

4

(dd)

đ)

H2SO4


NaHCO Na2CO3
3

(dd)

(dd)

Na2

nhiệt

S

phân
(

(l, đ)

dd)

NaOH
KOH
Ba(OH)2
Ca(OH)2,
Mg(OH)
2

Al(OH)3
Zn(OH)2
Fe(OH)3

Fe(OH)2
Fe3O4
Cu(OH)2
Cr(OH)2
Cr(OH)3

Câu 4: Tính chất hóa học của muối

Chất

NaO

Ba(OH)2 HC

Phản ứng với
H2SO4 HNO3 NaHSO4 Na2CO3 Na2S nhiệt

H

(dd)

(dd)

(dd)

l
(dd
)

NaHCO3

BaCl2
Ba(HCO3)2
CaCO3
10

(dd)

(dd)

(dd)

( phân
dd)


Biên soạn: ...

Mg(HCO3)2
AlCl3
NaAlO2
Zn(NO3)2
FeSO4
Fe(NO3)2
FeCl3
CuSO4
CrCl3
Câu 5: Hồn thành các phương trình phản ứng:
(1) CrO3  C2H5OH ��

(2) Fe3  H2S ��


(3) Fe2  H2S ��

(4) Fe2  NO3  H  ��

(5) Fe2  Cl 2 ��

(6) Fe2  MnO4  H ��

(7) Fe2  Cr2O72  H ��

(8) Cr3  Cl 2  OH ��

(9) CrO42  H ��

(10) Cr2O72  OH ��


VII. MÀU SẮC CỦA CÁC CHẤT
Bảng 1: Màu sắc của oxit và hiđroxit

Chất

Màu sắc

K 2O, BaO, CaO, Na2O, MgO, Al 2O3, ZnO
FeO, CuO, Ag2O
Fe2O3
CrO3
Fe3O4

Cr2O3
NaOH
Ca(OH)2 ,Mg(OH)2 , Al(OH)3, Zn(OH)2
Fe(OH)3
Cu(OH)2

11


Biên soạn: ...

Fe(OH)3
Cr(OH)3

Bảng 2: Màu sắc của dung dịch muối

Chất
K , Na , Ca , Ba , Mg2+, Al3+, Zn2+, Ag+
Cu2+
Fe2+
Fe3+ (FeCl3, Fe2(SO4)3)
Cr3+
+

+

2+

Màu sắc


2+

CrO42
Cr2O72
MnO4

VIII. PHẢN ỨNG TẠO ĐƠN CHẤT, KẾT TỦA, KHÍ
Bảng 1: Một số phản ứng tạo ra đơn chất
Đơn chất

Cơng

Phương trình phản ứng

thức
 M  H (HCl, H2SO4 loãng ) ��

(M làkim loại trừđứ
ng trướ
c H)
 Al  OH  H2O ��


H2

 Zn  OH ��

 Si  NaOHđặc  H2O ��

o


t
 C  H2O(hơi) ��


N2

o

t
NH3  CuO ��

1:2
CO2  Mg ��


C
Phi kim

Si

(Na, K, Al)
1:2
SiO2  Mg ��


(Na, K, Al)

12



Biên soạn: ...

 M  AgNO3 ��

(M làkim loại đứ
ng trướ
c Ag)
o

t
 AgNO3 ��

đpdd
 AgNO3  H2O ���

o

Ag

t
 Ag2S  O2 ��


 Ag  Fe2 ��

 M  Cu2 ��

(M đứ
ng trướ

c Cu)
o

t
 CuO  CO ��

(H2 , C, Al)

Cu
Kim loại

đpdd
 Cu(NO3 )2  H2O �����

cómà
ng ngă
n

(cóthểthay thếbằ
ng cá
c muố
i nhö : Cu(NO3)2 , CuSO4 )
 M  Fe2 ��
�.
 M dư  Fe3 ��

(M đứ
ng trướ
c Fe)


Fe

o

t
 FexOy  CO ��


(H2 , C, Al)

Al
Na, K (M)
Ca, Ba (R)

ñpnc
Al 2O3 ������

criolit: 3NaF.AlF
3

ñpnc
 MCl ���

ñpnc
 RCl 2 ���


Bảng 2: Một số phản ứng tạo kết tủa thường gặp
Loại


Loại chất

phản

kết tủa

Phương trình phản ứng

ứng
 M n  nOH dư ��


Hiđroxit
kim loại
M(OH)n

(TrừKLK  , Ca2 , Ba2 , Al 3 , Zn2 , Cr3 )
 M n  nNH3 dư  nH2O ��

(TrừKLK  , Ca2 , Ba2 , Zn2 , Cu2 , Ag )
 AlO2  CO2  H2O ��


13


Biên soạn: ...

 Ag  Cl  ��


(Br , I  )
 Ag  PO43 ��

 Cu2



S2 ��


(Pb2 , Ag ) (H2S)

Phản

 Ba2  SO42 ��


ứng

Muối

 Ba2

Axit

CO2  H2O  Na2SiO3 ��


trao đổi




CO32 ��


(Ca2 , Mg2 ) (SO32 , PO43 )

Phản

 H2S  SO2 ��


ứng oxi

 Fe3  S2 ��


hóa



khử

Bảng 3: Một số phản ứng tạo khí thường gặp
Loại phản

Phương trình phản ứng

ứng
o


t
 NH4  OH ��


 H dư  CO32 ��

(HCO3 , HSO3 , SO32 , HS , S2 )
 Al 4C3  H2O ��

(HCl)
 CaC2  H2O ��

(HCl)

Phản ứng
trao đổi
Phản ứng
oxi hóa –

 Ure  OH

(NH2 )2 CO  H2O ��


� 

NH4  OH ��



 Fe2  H  NO3 ��

 Xem thê
m bả
ng1.

khử

IX. TÍNH TAN TRONG NƯỚC VÀ CÁCH THU KHÍ
1. Tính tan trong nước của các khí
14


Biên soạn: ...

Khơng tan

Tan vừa phải

Tan nhiều

hoặc tan ít
...(1).........,

...

(2).......,

...


(3)...........,

...

(4).........,

...

(5).........,

...

(6).............,

...

(7).............,

...

...(9).......

...(10)........,
...(11).........,
...(12)...........

(8).........

2. Thu khí: Trong phịng thí nghiệm, người ta thường thu khí bằng cách đẩy nước
hoặc đẩy khơng khí.


Cách

Hình vẽ minh họa

Thu khí

thu
khí
Thu các khí ...(1)......... hoặc ...
(2).............. trong nước như O2, H2,
CO2, N2,…
Đẩy nước
Thu các khí ...(3).................
khơng khí như O2, CO2, SO2, Cl2,
NO2,…

15


Biên soạn: ...

Đẩy
khơng khí

Thu các khí ...(4)....................
khơng khí như H2, NH3,…

B. HĨA VƠ CƠ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
16


Biên soạn: ...

Câu 1:
- Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn, trừ Hg (1) ở trạng thái lỏng.
- Kim loại có 4 tính chất vật lý chung là: tính dẻo (2), dẫn điện (3), dẫn nhiệt (4) và có
ánh kim (5).
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (6), sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...
- Kim loại có khối lợng riêng nhỏ nhất là Li (7) (0,5 g/cm3) và lớn nhất là Os (8) (22,6
g/cm3).
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (9) (-39oC) và lớn nhất là W (10)
(3410oC).
- Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (11) (có thể
cắt được kính).
Câu 2:
- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc (1) và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sơi thấp (2), khối lượng riêng nhỏ (3), độ cứng thấp (4). Đó là do kim loại
kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối (5), cấu trúc tương đối rỗng, kích thước
nguyên tử và ion lớn nên kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ. Mặt khác, trong tinh thể
các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm có
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp.
- Natri hiđroxit (NaOH) (6) hay xút ăn da là chất rắn (7), khơng màu, dễ nóng chảy,
hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và toả ra một lượng nhiệt lớn nên cần
phải cẩn thận khi hoà tan NaOH (8) trong nước.
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) (9) là chất rắn (10), màu trắng, ít tan trong nước, dễ
bị nhiệt phân huỷ tạo ra Na2CO3 và khí CO2.
- Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng (11), tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ

thường, natri cacbonat tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O (12), ở nhiệt độ cao
muối này mất dần nước kết tinh trở thành natri cacbonat khan, nóng chảy ở 850oC.
Câu 3:

17


Biên soạn: ...

- Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc (1), có thể dát mỏng. Nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tuy cao hơn (2) các kim loại kiềm nhưng vẫn tương
đối thấp. Khối lượng riêng tương đối nhỏ (3), nhẹ hơn nhôm (trừ bari). Độ cứng hơi cao
hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm (4).
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ
không theo một quy luật nhất định như các kim loại kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ
có kiểu mạng tinh thể khơng giống nhau (5).
- Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) (6) cịn gọi là vơi tơi, là chất rắn màu trắng (7), ít tan (8)
trong nước. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
- Canxi cacbonat (CaCO3) (9) là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, bị phân
huỷ ở nhiệt độ khoảng 1000oC.
- Trong tự nhiên, canxi sunfat (CaSO4) tồn tại dưới dạng muối ngậm nước
CaSO4.2H2O (10) gọi là thạch cao sống.
+ Khi đun nóng đến 160oC, thạch cao sống mất một phần nước biến thành thạch cao
nung (11).
o

160 C
CaSO4.2H2O ���
� CaSO4.H2O  H2O
1 44 2 4 43

1 4 2 4 43
thạch cao số
ng

thạch cao nung

+Thạch cao nung là chất rắn, màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với
nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đơng cứng nhanh.
+ Thạch cao khan là CaSO4. Loại thạch cao này được điều chế bằng cách nung thạch
cao sống ở nhiệt độ 350oC.
Câu 4:
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc (1), nóng chảy ở 660 oC, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát
mỏng. Có thể dát được những lá nhơm mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc
lá,...
- Nhơm là kim loại nhẹ (2) (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện tốt (3) (gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần
đồng) và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần sắt).
- Nhôm oxit (Al2O3) là chất rắn, màu trắng (4), không tan trong nước và khơng tác
dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050oC.
18


Biên soạn: ...

- Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo (5).
- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước toả nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat
hoá.
Câu 5:
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (1) (D =7,9 g/cm3), nóng
chảy ở 1540oC. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Khác với kim loại khác, sắt có tính
nhiễm từ (2).

- Sắt (II) oxit (FeO) là chất rắn màu đen (3), khơng có trong tự nhiên.
- Sắt(II) hiđroxit (Fe(OH)2) nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh (4), không tan
trong nước.
- Sắt (III) oxit (Fe2O3) là chất rắn màu đỏ nâu (5), không tan trong nước.
- Sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3) là chất rắn, màu nâu đỏ (6), không tan trong nước.
II. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Câu 1: Ứng dụng của kim loại kiềm và hợp chất
- Kim loại kiềm được dùng để chế tạo hợp kim (1) có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng
trong thiết bị báo cháy,...
- Các kim loại kali (2) và natri (3) dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò
phản ứng hạt nhân.
- Kim loại xesi (4) dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm (5) bằng phương pháp
nhiệt luyện.
- Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác (6) trong nhiều phản ứng hữu cơ.
- Natri hiđroxit (7) là hoá chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. Natri
hiđroxit (8) được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng
nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,...
- NaHCO3 (9) được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và
công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).
19


Biên soạn: ...

- Na2CO3 (10) là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm
nhuộm, giấy, sợi,...
Câu 2: Ứng dụng của kim loại kiềm thổ và hợp chất
- Kim loại Mg dùng để chế tạo những hợp kim (1) có đặc tính cứng, nhẹ, bền. Những

hợp kim này được dùng để chế tạo máy bay (2), tên lửa, ơtơ,... Kim loại Mg cịn được
dùng để tổng hợp (3) nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hoá (4) dùng để chế
tạo chất chiếu sáng ban đêm.
- Kim loại Ca (5) dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. Canxi còn
được dùng để làm khô một số hợp chất hữu cơ. Các kim loại kiềm thổ cịn lại ít có ứng
dụng trong thực tế.
- Ca(OH)2 (6) là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành
công nghiệp: sản xuất xút (NaOH), amoniac (NH3), clorua vôi (CaOCl2), ...
- Đá vôi (7) dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thuỷ tinh,... Đá hoa
dùng trong các cơng trình mĩ thuật (tạc tượng, trang trí,...). Đá phấn dễ nghiền thành bột
mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,...
- Thạch cao (8) được trộn vào clanhke khi nghiền để làm cho xi măng chậm đông cứng.
Thạch cao nung còn được dùng để nặn tượng (9), đúc khn và bó bột khi gãy xương (10).
Câu 3: Ứng dụng của nhôm và hợp chất
- Nhôm và hợp kim nhơm có đặc tính nhẹ (1), bền đối với khơng khí và nước, được
dùng làm vật liệu chế tạo máy bay (2), ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Nhôm và hợp kim nhơm có màu trắng bạc (3), đẹp, được dùng làm khung cửa và
trang trí nội thất.
- Nhơm có tính dẫn điện (4), dẫn nhiệt tốt (5), được dùng làm dây cáp dẫn điện thay thế
cho đồng là kim loại đắt tiền. Nhôm được dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt, các dụng
cụ đun nấu trong gia đình.
- Bột nhơm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe 2O3), được dùng để
hàn gắn đường ray (6),...

20


Biên soạn: ...

- Phèn chua có cơng thức là KAl(SO4)2.12H2O (7) được dùng trong ngành thuộc da,

công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,...
Câu 4: Điều chế kim loại
- Nguyên tắc điều chế kim loại là khử (1) catiton kim loại thành nguyên tử kim loại.
- Có 3 phương pháp chính để điều chế kim loại là nhiệt luyện (2), thủy luyện (3) và
điện phân (4).
- Kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối
halogen của nó (5).
- Nhơm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 (6).
III. ĂN MỊN KIM LOẠI
- Sự ăn mịn kim loại là sự phá hủy kim loại (1) hoặc hợp kim (2) do tác dụng của các
chất trong môi trường xung quanh.
- Bản chất là sự oxi hóa kim loại (3) thành ion dương:

M ��
� M n  ne

- Ăn mịn hố học (4) là q trình oxi hố - khử, trong đó các electron của kim loại
được chuyển trực tiếp đến các chất trong mơi trường.
- Ăn mịn điện hố (5) là q trình oxi hố - khử, trong đó kim loại bị ăn mịn do tác
dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực
dương.
- Để chống ăn mòn kim loại, người ta sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt và
phương pháp điện hóa.
+ Dùng những chất bền vững (6) đối với mơi trường để phủ ngồi mặt những đồ vật
bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,... Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn
là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật bằng sắt thường được mạ niken hay crom.
+ Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn (7) để tạo thành pin điện
hoá và kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.
IV. DÃY ĐIỆN HĨA CỦA KIM LOẠI
- Dãy điện hóa của kim loại là dãy các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng

dần tính oxi hóa (1) của ion và giảm dần tính khử (2) của kim loại.
21


Biên soạn: ...

- Chiều của phản ứng oxi hóa – khử:
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh

��


chất khử yếu (3) + chất oxi hóa yếu (4)

- Một số tính chất của dãy điện hóa:
+ Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước (5) ở nhiệt độ thường, tạo ra dung
dịch kiềm và giải phóng H2.
+ Từ Mg trở về cuối dãy, kim loại có tính khử mạnh khử được ion (6) của kim loại yếu
hơn trong muối hoặc oxit của nó.
+ Các kim loại Mg, Al, Zn có tính khử mạnh hơn (7) Fe. Vì thế, nếu dùng một lượng
dư các kim loại này thì sẽ đẩy được Fe(II) hoặc Fe(III) ra khỏi dung dịch muối.
+ Các kim loại từ Fe đến Cu (8) chỉ có thể khử được muối Fe(III) về muối Fe(II).
V. NƯỚC CỨNG
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+ (1). Nước chứa ít hoặc khơng
chứa các ion trên được gọi là nước mềm.
Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 (2) gây
ra.
Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4
(3) gây ra.

Nước có tính cứng tồn phần (4) là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Giặt bằng xà phòng (5)
(natri stearat C17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan là canxi stearat
(C17H35COO)2Ca, chất này bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục nát (6). Mặt khác,
nước cứng làm cho xà phịng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của nó. Nếu dùng nước
cứng để nấu thức ăn, sẽ làm cho thực phẩm lâu chín (7) và giảm mùi vị.
Nước cứng cũng gây tác hại cho các ngành sản xuất, như tạo ra các cặn trong nồi hơi
(8), gây lãng phí nhiên liệu và khơng an tồn. Nước cứng gây ra hiện tượng làm tắc ống
22


Biên soạn: ...

dẫn nước nóng (9) trong sản xuất và trong đời sống. Nước cứng cũng làm hỏng nhiều dung
dịch cần pha chế.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ (10) các cation Ca2+, Mg2+ trong nước
cứng.
Đối với nước có tính cứng tạm thời: Đun sơi (11) nước có tính cứng tạm thời trước khi
dùng, muối hiđrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan.
Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 (12) để trung hoà muối hiđrocacbonat
thành muối cacbonat kết tủa. Có thể thay Ca(OH)2 (13) bằng Ba(OH)2, KOH, NaOH.
Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu : Dùng dung dịch Na2CO3 (14) hoặc dung dịch
Na3PO4 (15) để làm mềm nước cứng.
Phương pháp trao đổi ion được dùng phổ biến để làm mềm nước. Phương pháp này dựa
trên khả năng trao đổi ion (16) của một số chất cao phân tử thiên nhiên và nhân tạo như
các hạt zeolit (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp, trong
tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa trao đổi ion. Ví dụ: cho nước cứng đi qua
chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì một số ion Na+ của zeolit rời khỏi mạng tinh thể, đi
vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể silicat.

VI. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ơ trống thích hợp trong bảng sau:
Câu 1: Tính chất hóa học của kim loại

Chấ
t

H2 O

NaOH

HCl

(to

(dd),

(l),

thườn
g)

Na,

3

(l)

۷


4

(đặc
)

(l)
۷

4

3

(đặc

4

(dd)

۷

)

۷

O2

Cu

(to),


O

Cl2(to)

(to)

)3 (dd)

nguội nguội

Ba(OH H2SO
)2 (dd)

۷

Phản ứng với
HNO H2SO HNO CuSO Fe2(SO4

,
۷

۷

۷

S (to)
۷

۷


K
Ca,
23


Biên soạn: ...

Ba
Mg
Al
Zn
Fe
Cr
Cu
Ag

۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷

۷

۷

۷

۷

۷
۷

۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷


۷
۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷

Câu 2: Tính chất hóa học của oxit
H2O

(l)

Chất

Na2O,
CaO
MgO
Al2O3
ZnO
Fe2O3
FeO
Fe3O4
CuO
Cr2O3

CO2
SO2
P2O5

NaOH NaOH

۷

۷
۷
۷

(đặc)

Phản ứng với
HCl
HCl
HNO3
(l),

(đặc),

(đặc

CO

H2SO4

H2SO4


hoặc

(to),

(l)

(đặc)
۷

lỗng)

Al (to)

۷

۷

۷

۷
۷

۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷

۷
۷
۷

۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷

CO2

۷

۷

۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷

۷

CaO

۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷

Câu 3: Tính chất hóa học của hiđroxit kim loại

Phản ứng với

24

H2 (to),



Biên soạn: ...

HCl (l,
Chấ

đ),H2SO

t

4

(l, đ)

HNO

NaO

(l,

H (l,

đ)

đ)

3

NH4NO CuSO NaHCO Na2CO
3


4

(dd)

3

(dd)

3

(dd)

۷

۷

۷

۷

۷

KOH
Ba(OH)2

۷

۷

۷


۷

۷

۷

۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷

nhiệ

S


t

(dd
)

NaOH

Na2

(
dd)

phâ
n

۷

Ca(OH)2
,
Mg(OH)

۷

2

Al(OH)3
Zn(OH)2
Fe(OH)3
Fe(OH)2

Fe3O4
Cu(OH)2
Cr(OH)2
Cr(OH)3

۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷

۷

Câu 4: Tính chất hóa học của muối

Chất

NaO

Ba(OH)2 HC

Phản ứng với
H2SO4 HNO3 NaHSO4 Na2CO3 Na2S nhiệt


H

(dd)

(dd)

l

(dd)

(dd)

(dd)

(dd)

(dd

( phân
dd)

)
NaHCO3
BaCl2
Ba(HCO3)2
CaCO3
Mg(HCO3)2
AlCl3
NaAlO2


۷

۷

۷

۷

۷
۷

۷
۷

۷

۷

۷
۷
۷

۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷

۷

۷
۷
۷
۷
۷

۷

۷

۷

۷

۷
۷
۷
۷
۷

۷
۷

۷
۷
۷

25



×