Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Qui peptit ban đầu về gốc axyl và h2o phản ứng điều chế peptit và protein file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.7 KB, 12 trang )

TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

Chương 5:
QUI PEPTIT BAN ĐẦU VỀ GỐC AXYL VÀ H2O
PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN
Chủ đề 1: Qui peptit về gốc axyl và nước
Xét phản ứng của peptit với NaOH
Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn:
Peptit  (n  1)H 2O � n  a.a
(1)
n  a.a nNaOH � mu�
i  nH2O
(2)
(1) (2)
���� Peptit  nNaOH � mu�
i  H2O (3)
Từ (3) ta có quan hệ số mol: nH O (tạo thành)= n peptit (*)
Xét peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm  NH 2 , 1 nhóm COOH
2

nCx H 2 x 1 NO2 � C2 nx  n  2 N n On 1  (n  1) H 2O
Cnx H 2 nx  n  2 N n On 1 : a mol �Cnx H 2 nx  n N n On .H 2O : a mol
C H
NO : na mol

BTKL
���
� � x 2 x 1
(**)


H 2O : a


Chú ý: Để dễ hiểu ta có thể diễn giải như sau:
Cx H 2 x 1 NO (gốc axyl) là phần còn lại của Cx H 2 x 1 NO2 khi tách đi H 2O . Từ n phân tử a.a(= n
phân tử nước + n gốc axyl) tạo thành n-peptit thì có ( n  1) H 2O bị mất đi do đó chỉ cịn 1
phân tử H 2O và gốc Cx H 2 x 1 NO .
Muối của a.a sẽ có dạng C x H 2 x NO2 Na . Như vậy khi qui đổi peptit về gốc Axyl và H 2O rồi
cho phản ứng với NaOH ta xem như NaOH “ghép” trực tiếp với gốc Axyl để tạo thành muối
( C x H 2 x NO2 Na  Cx H 2 x 1 NO.NaOH ) vậy 1 phân tử H 2O đó khơng làm nhiệm vụ gì cả. Khối
lượng peptit bằng khối lượng gốc axyl + H 2O . Khối lượng muối = Khối lượng gốc axyl và
NaOH. Như vậy khối lượng peptit và khối lượng muối khác nhau chính là sự chênh lệch giữa
khối lượng NaOH và khối lượng nước trong peptit.
Từ (*) và(**) đối với peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm  NH 2 , 1
nhóm COOH ta có các quan hệ sau đây:
�nCnH2n1NO  nNaOH
�th�
y ph�
n: npeptit =nH2O (Qui �

i) =nH2O (T�
o th�
nh)
n
na S�mol g�
c Axyl
�s�ch�
peptit: n= =
= NaOH
a S�mol H2O qui �


i
a

BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Ala-ala, Gly-ala, Ala-gly, Ala-ala-val-ala và Ala-val-val-ala. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được m+29,7 gam hỗn hợp muối của
các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc)
và 49,32 gam H2O . Giá trị gần đúng của m là:
A.72,30
B.72,10
C.74,01
D.73,76

1


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

Hướng dẫn:
m 40x  m 29,7 18y �
nx  2,84

G�
c CnH2n1NO : x mol �




��
nx  2,84
��
x  0,9

npeptit : y mol(=nH2O )



x(n  0,5)  y  2,74
y  0,35


BTKL: m=(14nx+29x+18y)=14.2,84+29.0,9+18.0,35= 72,16 gam.
→ Chọn đáp án B.
Nhận xét: phương trình 1 trong hệ trên được thiết lập theo BTKL. Theo cách suy luận “ghép phân
tử NaOH và gốc axyl” phần lý thuyết. Sự chênh lệch giữa khối lượng muối và khối lượng peptit
chính là sự chênh lệch giữa khối lượng nước và khối lượng NaOH 29,7=40x-18y.
Ví dụ 2: Thủy phân hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH
thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối Na của Gly, Ala, Val.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X,Y ở trên cần dụng 107,52 lít khí O2 (đktc) thu được 64,8 gam H2O . Giá trị của m gần
nhất:
A.92
B.97
C.102
D.107
(Đề KT định kì, lớp 12, Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến, ngày 20/3/2016)
Hướng dẫn:
��
t pep: nO  1,5.(nCO2  nN2 )  1,5(nH2O  npeptit ) � npeptit  0,4

2

�Axyl
Th�
y ph�
n: �
 NaOH � AxylNaOH H2O
nN (2a)
H
O
151,2
0,4
�2
�Axyl

Ch�
y: �H O  O2 � CO2  N2  H2O
{2
4,8
(3,2 a)
a
64,8

�m
�m 40a.2  151,2  0,4.18
BTKL �
� m  102,4 gam
�m 4,8.32  44(3,2  a)  28a  64,8
→ Chọn đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X(x mol) và Y( y mol), đều tạo bởi

glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản
ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn tồn x mol X hoặc y
mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2 .Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13,
trong X và Y đều có số liên kết peptit khơng nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A.396,6
B.340,8
C.409,2
D.399,4
(Trích đề thi THPT Quốc gia 2015)
Hướng dẫn:
+ Tìm số mắt xích trong X và y tương ứng là m, n

2


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

m 1 n  1 13 �
m n  11

Xm �
m 5



Ta c�
: T � ��
�

m 1 4
m 5


Yn
n 6




n  1�4
n �5


X 5 :a (mol) BTNT.Na �
a b  0,7
a  0,4


 Xem A �
����
��
��
Y6 : b (mol)
5a  6b  3,8 �
b  0,3


�Cx 0,3 3 12
�C  0,4  4  16

Y
trong X
trong Y

CX  12


0,4.nC
 0,3.nC

 L�
i c�: �
��
2.5  CX  3.5
��
CY  16
X,Y �

u ch�
a Gly (2C); Ala (3C) �


2.6  CY  3.6



C H NO :3,8 (=mol NaOH)

0,4.12  0,3.16 48
� T � x 2x1

�x

3,8
19
H2O :0,7 mol

� 48

mmol  3,8.�
14.  29 40� 396,6(gam)
� 19


→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X,Y là 2 aminoaxit no,
chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH; M X  M Y ) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch
chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đối cháy 38,2 gam E cần dùng
1,74 mol . Tổng khối lượng phân tử của X va Y là
A.164.
B.206.
C.220.
D.192.
Hướng dẫn:
Đặt số mol E trong 38,2 gam gấp k lần số mol E trong 0,1 mol
CnH2n1NO :0,56k mol �

(14n  29)0,56k  18.0,1k  38,2 �
n  18/ 7
38,2�
��

��
npeptit :0,1k mol
0,56k(1,5n  0,75)  1,74


�k  1
n  n  2,57 � trong peptit c�gly
BTKL: 38,2 +0,56.40 =mmu�i +0,1.18 � mmu�i  58,8 gam
0,24.(75+22) +0,32.(M Y  22)  58,8 � M Y  89 � M X  M Y  164 gam

→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 5: X,Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và
valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X,Y cần dùng 2,43 mol O2 , thu được CO2,H2O v�N2 ; trong
đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn
m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được
(1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y  M X  M Y  có trong hỗn hợp E là
A.28,39%
B.19,22%
C.23,18%
D.27,15%
(Thầy Nguyễn Văn Út)
Hướng dẫn:

3


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005



0,6.1,25.56  8,52  0,6.  14x  29  18a +18a �
ax=1,92

CxH2x1NO :a mol �


��
1,5ax-0,75a=2,43
��
a=0,6

npeptit : b mol

�44ax-a.18 x  0,5  b.18  51

b=0,24




Gly (2C):a

xa 1,92
a 5 3,2 3 0,36
�x

 3,2. ��
t�
� �.ch�

o: 
 
a 0,6
Val (5C):b
b 3,2  2 2 0,24

m 1 n  1 9
X m : t mol �
m n  7
m 2




E�
�� a
��
��
Y n : k mol �
m  2,5  n �
n 5
m  n


� b
�t  k  0,24
t  0,2


� �t 5 2,5 5 � �

�k  2,5 2  1 �k  0,04

X(Gly)a(Val)2a :0,2
BT.Gly:0,2a  0,04b  0,36 �
a 1


E�
��
��
Y (Gly)b(Val)5 b :0,04 �
a �2;b �5
�b  4

� %mY 

 75.4  117 18.4 .0,04

14.1,92  29.0,6  18.0,24

.100%  28,40%

→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 6: X,Y,Z là ba peptit mạch hở đều được cấu tạo từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn x mol
X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được số mol nhiều hơn số mol của là 0,08 mol. Mặt khác,
đun nóng 68,24 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được dung dịch có chứa 73,72 gam muối của glyxin. Biết x>y>z, phần trăm khối lượng của
Z có trong hỗn hợp E là:
A.21,92%.
B.18,58%.

C.25,26%.
D.22,74%.
(Đề thi KSCL Bookgol lần 2/2016)
Hướng dẫn:
Gly : 0,76


-Ala : x


Pep: y


71x  57.0,76  18y  68,24


3.0,08  0,5(x  0,76)  y (2)


x  0,28


y  0,28


Tiếp tục giải như Bài tập tự luyện số 21. Chương công thức tổng quát.
Chủ đề 2: PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN
Bài toán 1: Cho trước khối lượng của các a.a yêu cầu tìm khối lượng của peptit được tổng hợp từ
các a.a đó ta có 2 hướng giải:
Hướng 1: Tìm một trường hợp cơng thức của peptit rồi tính khối lượng

Hướng 2: Tính khối lượng nước rồi dùng định luật bảo tồn khối lượng
Bài tốn 2: Cho trước khối lượng cảu a.a yêu cầu tìm khối lượng của protein được tổng hợp từ các
a.a đó ta có 2 hướng giải như trên; tuy nhiên lưu ý thêm:
Protein có cấu tạo phân tử: ( NH  Ri CH  CO)n
Ta thấy rằng trong phân tử protein khơng cịn nhóm NH2 và COOH ở đầu và “ đuôi” tức là nếu
có n gốc a.a trùng ngưng thành protein thì số phân tử nước tách ra là n chứ không phải (n-1) như
peptit. Như vậy khối lượng của protein bằng khối lượng gốc axyl, dễ thấy: mg�cAxyl  na.a.(M a.a  18)
Chú ý: Hiệu suất phản ứng.

4


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A.1107,5 gam.
B.1049,5 gam.
C.1120,5 gam.
D.1510,5 gam
(Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Quảng Trị/ thi thử -2015)
Hướng dẫn:
Cách 1: Giải theo kiểu “mò”
GAV2 :3

� m  3.(75 89 117.2  18.3)  0,25.(75.4 18.3)  1107,5


A
:0,25
�4

Cách 2: Tính theo cơng thức tổng qt
Cơng thức chung của 3 a.a bài cho: A (nA  (3 4  6)  13mol)
Công thức chung của các tetrapeptit: A 4 ; Ta có phản ứng thủy ngân
3
4A � A 4  3H2O � nH2O  13.  9,75
4

→ BTKL :m=3.75+4.89+6.117-9,75.18=1107,5
→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alamin thu được m gam
protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là:
A.42,08 gam
B. 38,40 gam
C.49,20 gam
D.52,60 gam
Hướng dẫn:
mprotein  mg�c axyl  80%.

22,5
44,5
 75 18  80%.
 89 18  42,08 g
75
89

→ Chọn đáp án A.

Ví dụ 3: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A.453
B.382
C.328
D. 479
(BGG-ĐT-Đề thi CĐ-2009)
Hướng dẫn:
Giả sử trong A có n mắt xích ala
A � nAla �

1250
100000

425
89

1250
425

� n  382
100000 89n

→ Chọn đáp án B.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X( mạch hở, được tạo bởi các   aminoaxit có 1 nhóm
NH2 và 1 nhóm COOH ) bằng dung dịch HCl vừa đủ thi được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A.14
B.9

C.11
D.13
Câu 2: Khi thủy phân 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo từ các amino axit chỉ chứa một nhóm
COOH và một nhóm NH2 ) bằng dung dịch NaOH(dư 40% so với lượng cần phản ứng), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu
là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là
A.7
B.8
C.9
D.10

5


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp peptit X và peptit Y(đều được tạo từ các amino axit
chỉ chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 ) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 0,38 mol
CO2 ; 0,34 mol H2O . Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A.16,24
B.14,98
C.15,68
D.17,04
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trong cấu tạo chỉ chứa glyxin,alanin,
valin) trong dung dịch chứa 47,54(g) KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 1,8 m(g)
rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hết 0,5 m(g) X thì cần dùng 30,324 l O2 , hấp thụ sản phẩm cháy vào
650ml Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615(g) đồng thời khối lượng dung dịch tăng

m1 (g) và sau phản ứng chỉ có một khí trơ thốt ra. Giá trị  m m1  gần nhất với?
A.78
B.120
C.50
D.80
C
H
O
N
Câu 5: X là peptit có dạng x y z 6 ;Y là peptit có dạng CnHmO6Nt ( X,Y đều được tạo bởi các
amino axit no chứa 1 nhóm  NH2 và 1 nhóm COOH ). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X,Y
cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy
gồm CO2,H2O và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam
kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là
A.Tăng 49,44.
B. Giảm 94,56.
C. Tăng 94,56.
D. Giảm 49,44.
Câu 6: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần đủ 120 ml KOH 1M thu được
hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A bằng lương oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của
muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây
A.45%
B.54%
C.50%
D.60%
Câu 7: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều
thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần
dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2 . Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy qua

bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam khí thốt ra khỏi bình có thể
tích 2,464 lít(đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với
A.91,0%
B.82,5%
C.82,0%
D.81,5%
Câu 8: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều
thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần
dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam khí thốt ra khỏi bình có thể
tích 2,464 lít(đktc). Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị:
A.3.23 gam
B.3,28 gam
C.4,24 gam
D.14,48 gam
Câu 9: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối
của alann và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn
hợp CO2,H2O và N2 , trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất
với
A.50
B.40
C.45
D.35
(THPT Trí Đức- Hà Nội/ thi thử THPT QG 2015)

6


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA


Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

Câu 10: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X,Y,Z  M x  M y  M z  đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là
14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,475
mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng
thời có 0,225 mol một khí duy nhất thốt ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A và B là 2
  aminoaxit no, trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ). Phần trăm khối lượng
của Z có trong hỗn hợp E la
A.20,5%
B.13,67%
C.16,40%
D.24,64%
Câu 11: X là một   aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH .Đun nóng a
mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y:Z =
8:3. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O . Đốt hỗn hợp B gồm a mol một R
no mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ;0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong
hỗn hợp B:
A.26,50%
B. 32,12%
C.35,92%
D.26,61%
Câu 12: Xác định M gần đúng của một polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong phân tử
chỉ có 2 nguyên tử S
A.20.000(đvC)
B.10.000(đvC)
C.15.000(đvC)
D. 45.000(đvC)

Câu 13: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5,0 mol glixin 4,0 mol alanin và 7,0 mol axit-2aminobutanoic. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là
A.1236gam
B.1164gam
C.1452gam
D.1308gam
Câu 14: Thủy phân hồn tồn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin.
Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?
A.5 và 4
B. 3 và 6
C.6 và 3
D. 4 và 5
Câu 15: Khi thủy phân 500 gam một protein A thu được 170 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử
của A là 150000 u thì số mắt xích của alanin trong phân tử A là
A.573
B.191
C.382
D.5370
(Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Đà Nẵng-lần 1/2012)
Câu 16: Người ta thu được m kg protein khi tổng hợp từ 2,34kg glyxin với hiệu suất quá trình là
75%. Giá trị của m là
A.1,3338kg
B.1,60056kg
C.1,7784kg
D.1,067kg
Câu 17: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm 8,9 gam alanin và 30 gam glixin thu dược
m (gam) protein. Biết hiệu suất phản ứng trùng ngưng là 70%. Giá trị của m là
A.29,9
B.18,23
C.23,51
D.20,93

Câu 18: Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là
A.253g
B.235g
C.217g
D.199g
(Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ/Hà Nội/thi thử lần 2-2013)
Câu 19: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit
mạch hở. Giá trị của m là
A.22,10 gam
B.23,9 gam
C.20,3 gam
D.18,5 gam

7


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

(Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy/ Ninh Bình/ thi thử lần 1-2013)
Câu 20: Khối lượng các gốc  HN  CH2  CO  (từ glyxin) chiếm 25,65% khối lượng tơ tằm
(fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm đã tạo ra để được 1 kg tơ.
A.225 gam
B.180 gam
C.337,5 gam
D.300 gam
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối
lượng của gốc alanin trong X là
A.37,6%

B.28,4%
C.30,6%
D.31,2%
(Khối THPT chuyên ĐHKH Huế/ thi thử lần 1-2012)

BẢNG ĐÁP ÁN
1A
11B
21B

2A
12A

3B
13A

4A
14D

5D
15A

6C
16A

7D
17D

8B
18C


9D
19C

10B
20C

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án B
Thủy phân trong môi trường axit
Peptit  nHCl  (n  1)H2O � mu�i
BTKL: mpeptit  mHCl  mH2O  mmu�i
Quan h�s�mol: npeptit  nmu�i; nHCl  n.npeptit  ng�cA.a
�G�c CnH2n1NO:x mol
�x

� nHCl  ng�ca.a.BTKL : m x.36,5 0,1�  1�
18  (m 52,7)

�0,1 �
�npeptit :0,1 mol
SOLVE
���
� x  1 mol � s�m�
t x�
ch:

1
 10 � s�li�
n k�

t peptit l�9.
0,1

Câu 2: Chọn đáp án A
G�
c CnH2n1NO:x mol

� nNaOH  ng�c a.a.BTKL : m 1,4.x.40  (m 8,6)  0,02.18

npeptit:0,02 mol

x  0,16 mol � s�m�
t x�
ch :

0,16
 8 � s�li�
n k�
t peptit l�7.
0,12

Câu 3: Chọn đáp án B


 14n  29 x  18y  9,92 �nx  0,38
G�
c CnH2n1NO : x mol




��
nx  0,38
��
x  0,14

npeptit : y mol



x(n  0,5)  y  0,34
y  0,03


BTKL : m =mCnH2nNO2Na  14nx  (46  23)x  14,98 gam
Ho�
c nh�
n th�
y:
nNaOH  ng�c a.a  0,14. BTKL: 9,92+0,14.40=m+0,03.18 � m=14,98 gam

Câu 4: Chọn đáp án A

8


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005



47,54  18y  0,8.  14n  29 x  18y
1 4 44 2 4 4 43

nx  2,15

m

G�
c CnH2n1NO : x mol




1
,5
n
x

0
,7
5
x

3
0
,324.2: 22,4  2,7075 � �
x  0,69


npeptit : y mol




y  0,23
0,5. 62nx  9x  18y  65,615



m m1   14.2,15 29.0,69 18.0,23  [65,615  2.0,65 2,15: 2 .197]  75,54
1 4 4
42 4 4 4
3
2
CO3
 OH  CO2

Câu 5: Chọn đáp án D
Ph�n �
ng th�
y ph�
n:
BT.C :0,48x  123/100 � x  2,5625

CxH2x1NO :0,48 mol �


32,76�
��
BTKL : 32,76=1,23.14+29.0,48+18y
npeptit  nH2O  y mol



� y=0,09

Ph�n �
ng ch�
y:
2x  1 1
nO2  0,48.(x 
 )  1,485 (Ho�
c: nO2  1,5.(nCO2  nN2 ))
4
2
BT.O : nH2O  0,48 0,09 1,485.2  1,23.2  1,08(mol)
mdd�  123 (1,23.44 1,08.18)  49,44gam.

Câu 6: Chọn đáp án C
��
t s�mol A trong 13,68 gam g�
p k l�
n s�mol A trong 0,045 mol
CnH2n1NO :0,12k mol �

(14n  29)0,12k  18.0,045k  13,68
13,68�
��
13,68 0,12k(1,5n  0,75).32  31,68 0,12k.14
�npeptit :0,045k mol

nk  69/16 �

n  2,875

��
��
� CnH2n1NO :0,18mol
�k  1,5
�k  1,5
� mmu�i  mCnH2nNO2K  (14.2,875 46  39).0,18  22,545 gam
Gly:x mol �
x  y  z  0,18
x  0,0675





��
Ala: y mol � �
BT.C :2x  3y  5z  0,18.2,875 � �
y  0,09



Val: z mol
(75 38)x  0,33832.22,545
z  0,0225



� %mmu�i ala 


0,09.(89 38).100%
 50,69%
22,545

Chú ý: Khi tính thành phần phần trăm thì do tỉ lệ mol các muối là khơng đổi do đó tính trong Z
cũng tính trong hỗn hợp muối của 13,68 gam A phản ứng với KOH.
Câu 7: Chọn đáp án D

9


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

BTNT.N : nCnH2n1NO  2.nN2  2.

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005

2,464
 0,22 mol
22,4

CnH2n1NO :0,22 �
0,22n.44  [0,22(n  0,5)  a]18  46,48 �
a  0,04

��
��

H2O : a mol

0,22(1,5n  0,75)  0,99
n  3,5



C  CVal
5 2
� C  Gly
� nGly  nVal
2
2
X n :0,01 �
(m 1)  (n  1)  8
n 4


��
��
��
Y m :0,03 �
BT.N :0,01n  0,03n  0,22 �
m 6

n  3,5 

nGly  nVal � 1x  3y  1(4 x)  3(6 y)

X :GlyxVal 4 x :0,01 �

��

��
2x  6y  22

TABLE
Y :GlyyVal6 y :0,03 �
���
� x  2;y  3


1

x

4;1

y

6


� X : Gly2Val 2 :0,01; Y :Gly3Val 3 :0,03 � %mY  81,54%

Câu 8: Chọn đáp án B
BTNT.N : nCnH2n1NO  2nN2  2.

2,464
 0,22 mol
22,4

CnH2n1NO :0,22 �

0,22n.44  [0,22(n  0,5)  a]18  46,48 �
a  0,04

��
��

0,22(1,5n  0,75)  0,99
n  3,5


�H2O:a mol
C  CVal
5 2
� C  Gly
� nGly  nVal
2
2
X :0,01 �
(m 1)  (n  1)  8
n 4


�� n
��
��
Y m :0,03 �
BT.N :0,01n  0,03n  0,22 �
m 6

n  3,5 


nGly  nVal � 1x  3y  1(4  x)  3(6  y)

X :GlyxVal 4 x :0,01 �

��
��
2x  6y  22

TABLE
Y :GlyyVal6 y :0,03 �
���
� x  2;y  3


1�x  4;1�y  6


X :Gly2Val 2 :0,01� mX  0,01.(75.2  117.2  18.3)  3,3g

Câu 9: Chọn đáp án
Đặt số mol E trong

m

gam

gấp

k


lần

số

mol

� 2.0,5 3.0,4  5.0,2 32
CxH2x1NO :1,1k mol �

x

m�
��
1,1
11
npeptit :0,4k mol


1,1k.x.44  (x  0,5).1,1k.18 0,4k.18  78,28

� k  0,4 � (14x  29).1,1k  18.0,4k  33,56 gam.
� 2.0,5 3.0,4  5.0,2 32
CxH2x1NO :1,1k mol
x



m�
��

1,1
11
npeptit :0,4k mol


1,1k.x.44  (x  0,5).1,1k.18 0,4k.18  78,28

� k  0,4 � (14x  29).1,1k  18.0,4k  33,56 gam.

Câu 10: Chọn đáp án B

10

E

trong

0,4

mol


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA
Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005
nO2  1,5(nCO2  nN2 ) � nCO2  0,99

CxH2x1NO :0,45(BT.N)




��

npeptit =nH2O :b mol
44.0,99 18.nH2O  60,93 � nH2O  0,965


BT.O : b  2.1,1475  2.0,99 0,965 � b  0,2mol;
C  0,99/ 0,2  4,95 � X ch�
c�th�l�Gly2 :0,1 mol;
O=14 � Z l�7-peptit:y mol
BT.N : 2.0,1+2x+7y=0,45
x  0,09


��

x  y  0,1
y  0,01


BTKL (p/�ch�
y) mE  30,51 0,1.132 0,09.146  0,00.Z  Gly7

Câu 11: Chọn đáp án B
H��
ng 1: Quy v�g�
c axyl +H2O
mol

}

Y ;Z �
bmol

6 4 a7 4 8
CnH2n1NO
H2O
{

 O2
��

� CO2 

H2O ;nO2  x(1,5n  0,75)
{

x(n0,5) amol

bmol

mH O  18(a(n  0,5)  b)  12,33 �

b  0,055

�� 2
��
nO2  1,5a(n  0,5)  0,945
a(n  0,5)  0,63





Y3  0,04mol
Z4  0,015

mol

(nY : nZ  8:3) �

a  0,04.3 0,015.4
 0,18mol

� n  4 � X : C4H9NO2

0,18mol

}
R : CmH2m1NO2

 O2
B g�
m: Y3 :(C4H7NO)3.H2O ���

{
mol

0,045

CO2
{


0,18m1,98mol  nBaCO3

Z4 :(C4H7NO)4.H2O
{

0,09mol

� m  5(R : Valin)
0,18.117
� Val=
�32,12% � B
0,18.117 0,045.273 0,09.358

Câu 12: Chọn đáp án A
M

2.32.1
 20000( dvC)
0,0032

Câu 13: Chọn đáp án A

5 4  7
4A � A 4  3H2O BTKL: m+
.3.18  5.75 4.89 7.103� m  1236
4

Câu 14: Chọn đáp án D
��

t c�
ng th�
c peptit l�GnA m
n 4

Th��

p�
n
601 75n  89m 18(m m 1) ����
��
m 5


Câu 15: Chọn đáp án A

11


TRUNG TÂM DẠY THÊM TỐN – LÝ - HĨA

Gi �s�trong A c�n m�
t x�
ch Ala:
500
170
A � nAla �

� n  573
500

170
1500000 89n
1500000

89

Câu 16: Chọn đáp án A
m

2,34
.(75 18).75%  1,3338
75

Câu 17: Chọn đáp án D
nAla  0,1 mol; nGly  0,4

4nGly  nAla � (Gly4Ala)n  5nH 2O
nH2O  0,1 0,4  0,5mol
m  (8,9 30 18.0,5).70%  20,93

Câu 18: Chọn đáp án C

2 1
3A � A 3  2H2O BTKL:m+
.2.18  178 75� m  217gam
3

Câu 19: Chọn đáp án C

0,2  0,1

3A � A 3  2H2O BTKL:m+
.2.18  15 8,9 � m  20,3gam
3

Câu 20: Chọn đáp án C
G�
i m l�kh�
i l�

ng Gly c�
n t�
m
m
(75 18)
75
 0,2565� m  337,5 gam
1.103

Câu 21: Chọn đáp án B
178
(89 18).100%
%g�
c Ala= 89
 28,4%
500

12

Phone: 0947 126 111 - 0888 666 005




×