Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

đầy đủ chuyên đề bài tập hóa 12 phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 98 trang )

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

CHUYÊN ĐỀ III. AMIN. AMINO AXIT VÀ PROTEIN
CHỦ ĐỀ 1. DẠNG BÀI TậP VỀ VIẾT ĐỒNG PHÂN, GỌI TÊN AMIN, AMINO AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Lưu ý
- Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết , số vòng); với hợp chất C nHyNzOt theo
biểu thức : ∆ = (2n + 2 + z - y)/2
- Xác định các loại mạch cacbon: Mạch khơng nhánh, mạch có nhánh, vịng...
- Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức...
- Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có cơng thức phân tử
C4H11N.
Hướng dẫn giải:
- Xác định độ bất bão hịa:

Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.
- Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1
nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
+) Mạch 4:

+) Mạch 3:

+) Mạch 2:

1


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN


Bài 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có cơng thức phân tử
C2H5NO2.
Hướng dẫn giải:
- Xác định độ bất bão hịa :

Vậy có thể là hợp chất khơng no có 1 liên kết đơi ở mạch cacbon; hợp chất no có đơn chức
có liên kết đơi, hợp chất no mạch vịng.
- Hợp chất khơng no mạch hở, nhóm chức khơng có kiên kết đơi khơng thỏa mãn vì chứa hai
ngun tử oxi, nhóm chức khơng có liên kết đơi là ancol thì khơng liên kết với ngun tử
cacbon khơng no.
- Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đơi:

Bài 3: Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có cùng công thức phân tử C3H7NO2
Hướng dẫn giải:
Với C3H7NO2: độ bất bão hịa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc axit, nên là amino axit no,
có các đồng phân:
CH3CH(NH2)COOH
Axit 2 – amino propanoic hay axit α-amino propionic.
H2N-CH2-CH2-COOH
Axit 3 - amino propanoic hay axit β-amino propionic.
CH3-NH-CH2-COOH axit N – metylamino ethanoic.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5

B. 3

C. 6

Hướng dẫn giải:

Đáp án: D
1.CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin
2

D. 4


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

2.CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin
3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin
4.(CH3)3-N: trimetyl amin
Bài 2: Amino axit có cơng thức cấu tạo: NH2–CH2–COOH có tên là:
A. Glyxin

B. Glixerol

C. Alanin

D. Anilin

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 3: Hợp chất có cơng thức cấu tạo [-NH–(CH2)5–CO-]n có tên là:
A. Tơ nilon – 6,6

B. Tơ enang

C. Tơ cacron


D. Tơ capron

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 4: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5.

B. 8.

C. 7.

D. 4.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D

Bài 5: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng.
Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon khơng phân
nhánh là :
A. 8.

B. 2.

C. 4.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :

CTPT của amin X là C4H11N. Số đồng phân của amin X là 8 :

3

D. 5.


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Trong 8 chất trên có các chất (1), (2), (5), (6), (8) có mạch cacbon không phân nhánh nên khi
tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra muối amoni có mạch cacbon khơng phân nhánh.
Bài 6: Tên gọi của hợp chất sau:

A. metylanilin

B. Phenyl amin

C. metylphenylamin

D. bezyl amin

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 7: Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là
A. 3

B. 4

C. 5

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C


Bài 8: Tên gọi của amino axit nào sau đây là đúng?
4

D. 6


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

A. H2N–CH2COOH : glixerin hay glixerol

B. CH3CH(NH2)COOH : anilin

C. C6H5CH2CH(NH2)COOH : phenylalanin

D. HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit

glutanic
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
H2N–CH2COOH :glixin
CH3CH(NH2)COOH : alanin
HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutamic
CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT AMIN, AMINO AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Khi nhận biết có các aminoaxit (nhất là khi số nhóm amin và số nhóm –COOH trong phân
tử khác nhau) với nhau, hoặc aminoaxit với amin nên dùng quỳ tím
- Các amin thơm (như anilin) có tính bazo rất yếu, khơng làm quỳ tím đổi màu.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt từng chất trong nhóm sau: CH 3NH2; NH2CH2-COOH; CH3COONa

Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
- Mẫu thử khơng có hiện tượng gì là : NH2-CH2-COOH
- Hai mẫu thử cịn lại làm quỳ tím hóa xanh là : CH3NH2, CH3COONa.
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa
HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là: CH3NH2, cịn lại là CH3COONa.

Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch
sau:
CH3CH2 NH2 ; NH2-CH2-COOH; CH3COONa.
C6H5NH2; NH2-CH2-COOH; CH2OH-CHOH-CH2OH; CH3-CHO.
Hướng dẫn giải:
5


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

a) Dùng q tím: hai dung dịch làm q tím hóa xanh là CH 3CH2NH2 và CH3COONa, cịn
H2N-CH-COOH khơng làm q tím đổi màu. Axit hóa hai dung dịch làm q chuyển màu xanh,
dung dịch cho khí có mùi dấm thốt ra là CH 3COONa. Hay cho hai dung dịch tác dụng với
KNO2 và HCl thì amin sẽ cho khí thốt ra: CH3COONa + H2SO4 → CH3COOH + NaHSO4
CH3CH2NH2 + KNO2 + HCl → CH3-CH2-OH + N2 + H2O + KCl
b) Cho vài giọt chất vào các ống nghiệm chứa nước Br 2, chất nào tạo ra kết tủa trăng là
C6H5NH2, chất nào làm nhạt màu dung dịch là CH3-CHO/ hai dung dịch còn lại tác dụng với
Cu(OH)2/OH-, chất hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là CH2OH-CHOH-CH2OH,
còn lại là: H2N-CH-COOH
Bài 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, atanol, và lòng
trắng trứng.
Hướng dẫn giải:

Chọn Cu(OH)2
Glucozo

Glixerol

Etanol

Lòng

trắng

trứng
Cu(OH)2 lắc

Dd trong xuốt màu Không

nhẹ

xanh lam

phản Màu

ứng (nhận ra (nhận ra lịng
etanol)

Cu(OH)2, to

Tủa
gạch


tím

trắng trứng)

đỏ Khơng
đổi màu

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Có ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử
để nhận biết ba chất lỏng trên là:
A. Nước brom

B. Giấy quỳ tím

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch NaOH

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Stiren làm mất màu nước brom
C6H–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br
- Anilin tạo kết tủa trắng:

6


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

- Benzen khơng có hiện tượng gì.

Bài 2: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Amin, amoniac, natri hidroxit

B. Anilin, metyl amin, amoniac

C. Metyl amin, amoniac, natri hidroxit

D. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 3: Cho dung dịch các chất: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số các dung dịch làm
quỳ tím hóa xanh là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 4: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt phenol và anilin?
A. Dung dịch brom

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch KCl


D. Cả A, B và C đều đúng.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 5: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glixerol, lòng trắng trứng, tinh bột và xà
phịng, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot, HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
C. Dung dịch iot và Cu(OH)2

B. HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
D. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
- Dung dịch iot → hồ tinh bột chuyển sang xanh
- Cu(OH)2 → lịng trắng trứng cho màu tím đặc trưng, còn glixerol cho dung dịch màu xanh
lam
- Còn lại là xà phòng.
Bài 6: Dung dịch lòng trắng trứng được gọi là dung dịch nào sau đây?
A. Cazein

B. Hemoglobin

C. Insulin
7

D. Anbumin


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN


Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 7: Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện:
A. Màu vàng

B. Màu đỏ

C. Màu nâu đỏ

D. Màu tím

Hướng dẫn giải:
Đáp án:D
Bài 8: Cho quỳ tím vào dung dịch chứa chất có CTCT như sau:

Hiện tượng xảy ra là:
A. Qùy tím hóa đỏ

B. Quỳ tím bị mất màu

C. Quỳ tím hóa xanh

D. Quỳ tím khơng đổi màu.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên dung dịch có mơi trường axit.
Bài 9: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau
đây?

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH

D.

Dung

dịch

AgNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 10: Để phân biệt phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa
chất là:
A. Dung dịch Br2, Na

B. Q tím

C. Kim loại Na

D. Q tím, Na.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
CHỦ ĐỀ 3. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA AMIN, AMINO AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Nắm chắc các tính chasrat hóa học, phương pháp điều chế amin, amino axit, peptit và
protein.

8


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

- Lưu ý: Tính bazo của nhóm chức amin, tính axit của nhóm cacboxyl và phản ứng thủy phân
của nhóm peptit.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau:

Hướng dẫn giải:

Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau.

a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E (dạng đối xứng).
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi trên
Hướng dẫn giải:
a) (A): C2H5OOC-CH2-CH(NH2)-CH2COOC2H5
(B): NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2COONa;
(C):CH3-CH2OH
(D): HOOC-CH2-CH(NH3Cl)-CH2-COOH

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
9


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Hướng dẫn giải:


B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Cho chuỗi phản ứng : C6H6 → Z → anilin. Z là:
A. Toluen

B. Nitrobenzen

C. Phenyl amoniclorua

D. Natri phenolat

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B

Bài 2: Cho chuỗi phản ứng: CH3CHO → X → CH3COOH → Y → CH3CHO. Vậy X, Y lần
lượt là:
A. C2H5OH, CH3COONa

B. C2H5OH, CH3COO–CH=CH2

C. CH2=CH–CH2OH, CH3COONa

D. CH3COOH, C2H5OH

Hướng dẫn giải:
Đáp án:B
Bài 3: Cho dãy biến hóa: Xenlulozơ → X → Y → Z → PE (polietilen). Hợp chất X, Y, Z lần
lượt là:
A. C6H12O6; C2H5OH; C2H4

B. C2H5OH; CH3CHO; C2H4


C. C6H12O6; CH3COOH; C2H4

D. CH3COOH; C2H5OH; C2H4
10


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 4: Cho sơ đồ biến hóa sau:

Cơng thức đúng của (X), (Y) là:
A. (X) là CH3–CHCl2 và (Y) là CH2=CH2

B. (X) là CH2=CH2 và (Y) là CH3CHO

C. (X) là CH3CHO và (Y) là CH3CHOCH2–CH3

D. (X) là CH2=CHCl và (Y) là CH3–

CHCl2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 5: Cho các chất: CaC2 (1); CH3CHO (2); CH3COOH (3); C2H2 (4)
Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là:
A. (1) → (2) → (4) → (3)

B. (4) → (1) → (2) → (3)


C. (2) → (1) → (4) → (3)

D. (1) → (4) → (2) → (3)

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 6: Xác định T trong sơ đồ sau

Biết X có khả năng tạo kết tủa vàng trong dung dịch AgNO3|NH3
A. C2H2

B. C6H5NO2

C. C6H5NH2

D. C6H6

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Phản ứng chuyển hóa từ X thành Y là phản ứng taojra benzene, vậy các phản ứng hóa học có
thể là:

Bài 7: Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
11


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Hãy xác định Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

A. CH3-CH(OH)-COOCH3

B. CH3-CH(NH2)-COOCH3

C. CH3-CH(NH2)-CH3

D.CH3-NH2

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A

Bài 8: Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH là:
A. (-NH-CH2-CO-)n

B. (-NH-CH(CH3)-CO-)n

C. (-CH2-CH(NH2)-CO-)n

D. (-NH-CH2-CH2-CO-)n

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B

Xem thêm các
CHỦ ĐỀ 4. TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
* Phương pháp so sánh tính bazo của amin
Tính bazo của amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với N của nhóm amin.
Nếu R có tác dụng đẩy electron ⇒ Tính bazo amin càng mạnh (mạnh hơn NH3).
Nếu R có tác dụng hút ⇒ Tính bazo amin càng yếu.

Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho các chất sau:
(1) . Amoniac
(3). p – Nitroanilin

(2). Anilin
(4). Metylanilin

(5). Đimetylamin
Hãy sắp xếp theo khả năng tăng dần tính bazo của các chất đã cho trên?
Hướng dẫn giải:

12


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Vòng benzene hút electron mạnh hơn ngun tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn
NH3
Gốc metyl –CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm –CH 3 có tính
bazo mạnh hơn NH3
Trong các amin thơm, nhóm nitro -NO2 có liên kết đơi là nhóm thế hút electron nên làm giảm
khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của NH2 , do đó p –nitroanilin có tính bazo yếu nhất
Sắp xếp: 3 < 2 < 4 < 1 < 5
Bài 2: Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải.
(I). CH3-C6H4-NH2

(II). O2N-C6H4NH2

(III). Cl-C6H4-NH2


(IV). C6H5NH2

Hướng dẫn giải:
Trật tự sắp xếp là: II < III < IV < I
Các nhóm hút electron làm giảm tính bazo của anilin. Nhóm -NO 2 hút electron mạnh hơn clo
rất nhiều. Các nhóm đẩy electron (-CH3) làm tăng tính bazo của anilin.
Bài 3: Hãy sắp xếp các chất ammoniac, anilin, p –nitrotuluen, metylamin , đimetylamin theo
trình tự tính bazo tăng dần từ trái qua phải. Giải thích ngắn gọn sự sắp xếp đó.
Hướng dẫn giải:
Sắp xếp các chất theo độ tăng dần tính bazo:
O2N-C5H4-NH2 < C6H5NH2 < CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Giải thích:
Vịng benzene có tính hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo
yếu hơn NH3
Gốc metyl (-CH3) có tính đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm
-CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3.
Trong các amin thơm: Nhóm nitro (-NO 2) có liên kết kép là nhóm thế loại 2 có tính hút
electron nên làm giảm khả năng kết hợp H + của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroanilin
có tính bazo yếu nhất.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Cho các chất sau: C6H5NH2
NaOH

(5), NH3

(1), C2H5NH2

(2), (C6H5)2NH


(3), (C2H5)2NH

(6). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

A. 3 < 1 < 6 < 2 < 4 < 5

B. 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 5

C. 6 < 1 < 2 < 3 < 5 < 4

D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6
13

(4),


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 2: Cho các amin: CH3NH2

(1); NH3

(2); C6H25NH2

(3). Lực bazơ theo thứ tự tăng

dần là:
A. (1) < (2) < (3)


B. (2) < (1) < (3)

C. (3) < (2) < (1)

D. (3) < (1) < (2)

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 3: Cho các chất sau:
(1). Amoniac

(2). Anilin

(4). P – Metylanilin

(3). P – Nitroanilin

(5). Metylamin

(6). Đimetylamin

Tính bazơ tăng dần của các chất được xếp theo dãy nào sau đây?
A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)

B. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) < (6)

C. (6) < (5) < (1) < (4) < (2) < (3)

D. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) < (6)


Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
- Vòng benzen hút electron mạnh hơn ngun tử H nên các amin thơn có tính bazơ yếu hơn
NH3
- Gốc metyl – CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm – CH 3 có tính
bazơ mạnh hơn NH3.
Trong các amin thơm, nhóm nitro –NO 2 có liên kết đơi là nhóm thế hút electron nên làm
giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroanilin có tính bazơ yếu
nhất.
Bài 4: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung
dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.
C. Dung dịch trong suốt.

D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 5: Cho các chất sau đây: 1. H2N-CH2-CH2-COOH ; 2. CH2=CH-COOH ; 3. CH2O và
C6H5OH ; 4. HOCH2-COOH. Các trường hợp nào có khả năng tham gia phản ứng trùng
ngưng ?
14


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

A. 1,2,3


B.1,2,4

C. 1,3,4

D. 2,3,4

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.

B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn

NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.

D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron tự

do.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 7: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào ?
A. Rửa bằng nước cất

B. Rửa bằng xà phòng

C. Rửa bằng dd muối ăn

D. Rửa bằng dd HCl, sau đó rửa lại bằng


nước
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 8: Các amino axit có thể phản ứng tất cả các chất trong dãy
A. dd NaOH, dd HCl, C2H5COOH, C2H5OH

B. dd NaOH, dd brom, dd HCl, CH3OH

C. dd Ca(OH)2, dd thuốc tím, dd H2SO4, C2H5OH

D. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OCH3,

dd thuốc tím
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

D. Axit glutamic là thành phần chính

của bột ngọt
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
15



CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
CHỦ ĐỀ 5. CÁCH XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC AMIN, AMINO AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Amin có tính bazo, tác dụng được với axit tạo muối.
Tùy theo số nhóm chức amin mà tác dụng với axit theo tỉ lệ xác định.
Ví dụ:
+) Amin bậc 1, đơn chức: RNH2 + HCl → RNH3Cl
+) Amin bậc 1, đa chức: R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Như vậy nếu biết số nhóm chức amin,ta suy ra tỉ lệ mol giữa axit với amin. Ngược lại từ tỉ lệ
mol giữa axit và amin.

- Tương tự ở aminoaxit, sự có mặt nhóm amino làm cho nó tác dụng được với axit.
Ví dụ minh họa
Bài 1: X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch
HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Hãy đề xuất công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức tổng quát của X là : (H2N)xR(COOH)y

16


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN


Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO 2,
N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí cịn lại có khối lượng là 1,6 gam và có
tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. CTĐGN của X là
A. C2H6O5N2.

B. C3H8O5N2.

C. C3H10O3N2.

D. C4H10O5N2.

Hướng dẫn giải:
Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí cịn lại là CO2 (a mol) và N2 (b mol)
Ta có mhỗn hợp khí = mCO2 + mN2 = 44a + 28b = 1,6

a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.
- Đặt X là CxHyOzNt
nC = nCO2 = 0,03 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol.
mH2O = mX + mO2 - mCO2 - mH2O = 1,52 + 0,025 × 32 - 0,03 × 44 - 0,01 × 28 = 0,72 gam.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,72/18 = 0,08 mol.
nH2O = nO trong CO2 + nO trong H2O = 0,03 × 2 + 0,04 - 0,025 × 2 = 0,05 mol.
Ta có x : y : z : t = nC : n :H nO : nN = 0,03 : 0,08 : 0,05 : 0,02 = 3 : 8 : 5 : 2
Vậy CTĐGN là C3H8O5N2
Đáp án B
Bài 3: Hợp chất hữu cơ X có thành phần theo khối lượng: C chiếm 63,72%; H chiếm 9,37%; O
chiếm 14,52%; còn lại là nito. Xác định công thức phân tử của X biết khối lượng mol của X bé
hơn 120. Viết công thức cấu tạo của X biết X mạch hở không phân nhánh, không làm mất màu
dung dịch brom.
Hướng dẫn giải:

Ta có: %C = 63,72%; %H = 9,37%; %O = 14,52% ⇒ %N = 12,39%
Lập tỉ lệ :

Công thức đơn giản là C6H11ON, M < 120 ⇒ CTPT là C6H11ON.
Độ bất bão hòa của X là :

17


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

X mạch hở không làm mất màu dung dịch brom nên mạch hidrocacbon phải no, vậy 2 liên
kết sẽ thuộc nhóm –C≡N.
Vậy có thể có các đồng phân là :
CH2(OH)-CH2-CH2-CH2-C≡N
CH3-CH(OH)-CH2-CH2-CH2-C≡N
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-2-C≡N
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH2-C≡N
CH3-CH2-CH2-CH2-CH(OH)-C≡N
Bài 4: Thủy phân polipeptit A người ta thu được:
Amino axit X có 40,4%C; 7,9%H; 15,7 %N và MX = 89
Amino axit Y có 54,9%C; 10 %H; 10,7 %N và MY = 131
Amino axit Z có 46,4%C; 5,8 %H; 27 %N và MZ = 155
Xác định công thức phân tử của X, Y, Z
Hướng dẫn giải:
Công thức phân tử của X là CxHyOzNt.
Ta có:

Cơng thức phân tử của X là C3H7O2N, là α-amoni axit nên có công thức cấu tạo: CH 3CH(NH2)-COOH.
Tương tự đối với Y: C6H13O2N

Công thức cấu tạo CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Đối với Z: C6H9N3O2 ⇒ CTCT: H2N-C4H3-CH(NH2)-COOH
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 2: X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH, cho 14,5 gam
X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 18,15 gam muối X. xác định công thức phân tử
của X.
A. NH2–C6H12–COOH.
COOH.

B. NH2–C5H10–COOH.

D. NH2–C3H6–COOH.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Gọi cơng thức phân tử có dạng: NH2-CnH2n-COOH
18

C.

NH2–C4H8–


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Dựa vào sự tăng – giảm khối lượng ta có: a = (18,15 - 14,5)/36,5 = 0,1
MX = 14,5/0,1 = 145 ⇒ n = 6 ⇒ X là: NH2-C6H12-COOH
Bài 3: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác
dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cơng thức của X là :
A. CH3–C6H4–NH2.


B. C6H5–NH2.

C. C6H5–CH2–NH2.

D.

C2H5–C6H4–

NH2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Vì X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên suy ra X có dạng RNH2.
Trong X nitơ chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có :

Cơng thức của X là C6H5–NH2.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được CO 2 và nước theo tỉ lệ mol n CO2 :
nH2O = 8 : 9 . CTPT của amin là
A. C4H8N.

B. C3H7N.

C. C3H6N.

D. C4H9N.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
X có dạng CxHyN


Vậy X là C4H9N
Bài 5: Đốt cháy hồn tồn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO 2, 0,5
mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:
A. C3H5O2N.

B. C3H7O2N.

C. C3H5O4N.

Hướng dẫn giải:
Đáp án:A
Ta có X có dạng CxHyO2Nz
19

D. C3H6O4N2.


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2
nC = nCO2 = 0,6 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.
mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.
nO = = 0,4 mol.
Ta có x : y : 2 : z = nC : nH : nO : nN = 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1
Vậy X là C3H5O2N
Đáp án A
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ
hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là:

A. CH3NH2

B. C2H5NH2

C. C3H7NH2

D. C4H9NH2

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Giả sử amin no, đơn chức, mạch hở có CTPT là CnH2n + 3N

Giả sử có 2 mol amin tham gia phản ứng → Sản phầm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước cịn
2n mol CO2 và 1 mol N2
Ta có:

Vậy amin là CH3NH2
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO 2 và
H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
A. CH5N và C2H7N.

B. C2H7N và C3H9N.

C. C3H9N và C4H11N.

D. C4H11N và C5H13N.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N

2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ta có
20


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

n = 1,5. ⇒ Hai amin là CH5N và C2H7N
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376
lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là:
A. C3H7N

B. C2H5N

C. CH5N

D. C2H7N.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Đặt X là CxHyN
nC = nCO2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 7,56/18 = 0,84 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 1,344/22,4 = 0,12 mol.
Ta có x : y : 1 = 0,24 : 0,84 : 0,12 = 2 : 7 : 1
CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMIN, AMINO AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Nắm vững các tính chất hóa học của amin và amino axit để giải các bài toán về phản ứng đốt
cháy, bản chất của phản ứng trung hịa...
Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho 0,1 mol chất X có cơng thức là C 2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol
NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 28,2 gam.

B. 26,4 gam.

C. 15 gam.

D. 20,2 gam.

Hướng dẫn giải:
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là
muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit
sunfuric. Cơng thức của X là (CH3NH3)2SO4.
Phương trình phản ứng :

Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na 2SO4 (0,1
mol). Khối lượng chất rắn là :
21


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam
.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được
2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là :
A. CH5N và C2H7N.
C4H11N.


B. C2H7N và C3H9N.

C.

C3H9N



D. kết quả khác.

Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng :

Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Bài 3: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung
dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung
dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là :
A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,3.

D. 0.4.

Hướng dẫn giải:
Bản chất của phản ứng :

Đặt số mol của hỗn hợp hai amino axit là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là x.

Theo (1), (2) và giả thiết ta có : 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0,2.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được
41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,7 gam

B. 17,1 gam

C. 16,3 gam

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
22

D. 15,9 gam


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

X có dạng CnH2n+1N

nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH 3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị
của m là
A. 3,1 gam.

B. 6,2 gam.

C. 4,65 gam.


D. 1,55 gam.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B

mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam
Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y.
Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng
là :
A. 0,75.

B. 0,65.

C. 0,70.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.
Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.
Bản chất của phản ứng là :

Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
23

D. 0,85.


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN


Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị
của m là :
A. 112,2.

B. 165,6.

C. 123,8.

D. 171,0.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Đặt số mol của H2N – CH(CH3) – COOH là x và của HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH là
y.
Phương trình phản ứng :

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.
Bài 5: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng
hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
A. phenylalanin.

B. alanin.

C. valin.


Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bản chất của phản ứng là :
–NH2 + H+ → NH2+ (1)
Theo giả thiết ta có :

24

D. glyxin.


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.
Bài 6: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam muối Y.
Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2 gam muối Z. Biết
m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :
A. C4H10O2N2.

B. C5H9O4N.

C. C4H8O4N2.

D. C5H11O2N.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam
Phương trình phản ứng :


Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n
m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m
⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2
⇒ Cơng thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).
Bài 7: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam.

B. 20,18 gam.

C. 21,123 gam.

D. 15,925 gam.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C 6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các
amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Sơ đồ phản ứng :
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :
mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam
Bài 8: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X (CxHyN) là 23,73%. Số đồng
phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH3Cl là :
A. 2.

B. 3.


C. 4.
25

D. 1.


×