Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Luận văn thạc sĩ tổ chức kế toán tại trường cao đẳng viglacera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.81 KB, 180 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

DƢƠNG THỊ LAN ANH

TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG VIGLACERA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THẾ HÙNG

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Tổ chức kế tốn tại Trường Cao
đẳng Viglacera” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của TS. Đinh Thế Hùng. Luận văn chƣa đƣợc cơng bố trong bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy
định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Dƣơng Thị Lan Anh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục


Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu................................................................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..................................................................... 3
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................................ 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................................. 4
7. Kết cấu luận văn............................................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU................................................................................................................. 5
1.1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp có thu................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp có thu...................................... 5
1.1.2. Yêu cầu, nguyên tắc tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu................8
1.2. Nội dung tổ chức kế tốn trong đơn vị sự nghiệp có thu........................................ 10
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................................... 10
1.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................................... 18
1.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.............................................................................. 22
1.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.............................................................................................. 24
1.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quyết toán...........31
1.2.6. Tổ chức kiểm tra kế toán.................................................................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1.............................................................................................................................. 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
VIGLACERA........................................................................................................................................ 37
2.1. Tổng quan về Trƣờng Cao đẳng Viglacera.................................................................. 37
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Trƣờng Cao đẳng Viglacera........37
2.1.2. Đặc điểm và mơ hình tổ chức, quản lý của Trƣờng Cao đẳng Viglacera. .39
2.2. Quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera.................................................... 47



2.2.1. Nguồn thu của Nhà trƣờng............................................................................................... 47
2.2.2. Nội dung chi.............................................................................................................................. 48
2.3. Thực trạng tổ chức kế toán tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera............................... 51
2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 51
2.3.2. Thực trạng tổ chức hệ thống chứng từ kế toán....................................................... 53
2.3.3. Thực trạng tổ chức hệ thống tài khoản kế toán...................................................... 60
2.3.4. Thực trạng tổ chức hệ thống sổ kế toán...................................................................... 61
2.3.5. Thực trạng tổ chức hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quyết toán
...................................................................................................................................................................... 63

2.3.6. Thực trạng tổ chức kiểm tra kế toán............................................................................ 66
2.4. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera............67
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc.................................................................................................... 67
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................................... 69
Tiểu kết chƣơng 2.............................................................................................................................. 72
Chƣơng 3. HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
VIGLACERA........................................................................................................................................ 73
3.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Cao đẳng Viglacera...................................... 73
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán tại Trƣờng Cao đẳng
Viglacera................................................................................................................................................ 74
3.2.1. Yêu cầu hồn thiện tổ chức kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera..........74
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện tổ chức kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera...75
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán tại Trƣờng Cao đẳng
Viglacera................................................................................................................................................ 76
3.3.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................... 76
3.3.2. Hồn thiện tổ chức hệ thống chứng từ kế toán....................................................... 77
3.3.3. Hồn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn....................................................... 79
3.3.4. Hồn thiện tổ chức hệ thống sổ kế tốn...................................................................... 79
3.3.5. Hoàn thiện tổ chức hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quyết tốn81


3.2.6. Hồn thiện tổ chức kiểm tra kế toán............................................................................ 85
Tiểu kết chƣơng 3.............................................................................................................................. 91
KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 93
PHỤ LỤC


Chữ viết tắt
BCTC
BHTN
BHXH
BHYT
BTC
CMKT
GTGT
HĐQT
KPCĐ
KTQT
KTTC
NSNN
SN
SNCL
SNCT
TK
TSCĐ
XĐ KQKD


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng

Bảng 3.1. Báo cáo thu - chi hoạt động đào tạo............................................................. 83
Bảng 3.2. Báo cáo chi hoạt động nghiên cứu khoa học........................................... 84
Bảng 3.3. Báo cáo tổng hợp tình hình Thu - Nợ Học phí....................................... 84
Bảng 3.4. Báo cáo chi tiết tình hình Thu - Nợ Học phí........................................... 85
Bảng 3.5. Báo cáo thu - chi........................................................................................................ 85
Sơ đồ

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung.................................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán phân tán.................................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn hỗn hợp................................................................... 14
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức của Trƣờng Cao đẳng................................................... 42
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera.............51
Sơ đồ 2.3. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera.. 55

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt Trƣờng Cao đẳng
Viglacera........................................................................................................................ 58
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt Trƣờng Cao đẳng
Viglacera........................................................................................................................ 59
Sơ đồ 2.6: Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera .. 62


Số hiệu
Phụ lục 1.1
Phụ lục 1.2
Phụ lục 1.3
Phụ lục 1.4
Phụ lục 1.5
Phụ lục 1.6

Phụ lục 1.7
Phụ lục 2.1
Phụ lục 2.2
Phụ lục 2.3
Phụ lục 2.4
Phụ lục 2.5
Phụ lục 2.6
Phụ lục 2.7
Phụ lục 2.8
Phụ lục 2.9
Phụ lục 2.10
Phụ lục 2.11
Phụ lục 2.12
Phụ lục 2.13
Phụ lục 2.14
Phụ lục 2.15


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt
và khốc liệt nhƣ hiện nay, cùng với chủ trƣơng của Nhà nƣớc là đẩy mạnh công tác
tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập, việc tổ chức kế tốn nói chung và tổ
chức kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói riêng là một hoạt động đóng vai
trị quyết định đến tính hiệu quả, chất lƣợng làm việc của bộ phận kế toán. Việc hiểu
rõ về đặc điểm của bộ máy kế tốn trong các đơn vị nghiệp cơng lập sẽ giúp các nhà
quản lý thiết lập đƣợc một bộ phận kế toán khoa học, tiết kiệm và chặt chẽ từ đó sẽ
có những phƣơng thức quản lý hợp lý để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ đƣợc

giao của các đơn vị sự nghiệp công lập.Việc quản lý tài chính là một trách nhiệm nặng
nề, nó quyết định đến vận mệnh và sự phát triển lâu dài của đơn vị.

Trƣờng Cao đẳng Viglacera là mơ hình Trƣờng trong doanh nghiệp trực
thuộc Tổng công ty Viglacera- CTCP. Nhà trƣờng chịu sự quản lý nhà nƣớc về
dạy nghề của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Là một đơn vị sự nghiệp có
thu, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng và có nhiệm vụ:

+

Đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ: cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ

cấp nghề theo quy định;
+

Bồi dƣỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho ngƣời lao động theo

yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và ngƣời lao động;
+

Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật - công nghệ nâng cao chất lƣợng, hiệu

quả đào tạo; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Với những nhiệm vụ nhƣ trên, hiện nay trong cơng tác quản lý tài chính, ban
giám hiệu Nhà trƣờng luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ
đạo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích các nguồn lực hiện có của Nhà
trƣờng cùng với đó là đề ra các biện pháp kiểm soát nhằm quản lý tốt các nguồn lực.
Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này cùng với bối cảnh
Nhà nƣớc ban hành những chủ trƣơng, chính sách nhằm thực hiện xã hội hố giáo
dục và đào tạo, tạo tiền đề cho các đơn vị sự nghiệp phát huy quyền tự chủ, tự chịu

trách nhiệm trong quản lý nói chung và quản lý tài chính nói riêng. Trƣờng Cao đẳng
Viglacera đã xác định rõ phƣơng hƣớng phát triển của đơn vị đó là: mở rộng


2
quy mô hoạt động, tiến tới tự đảm bảo một phần chi thƣờng xuyên. Để phát triển
Nhà trƣờng theo hƣớng đã đặt ra, Ban giám hiệu Nhà trƣờng cần có một lộ trình cụ
thể trong sắp xếp tổ chức nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, hoàn thiện cơ chế quản lý
tài chính… Trong đó, tổ chức kế tốn cũng là một nội dung đƣợc chú trọng.
Qua nghiên cứu và công tác thực tế tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera cho thấy,
tổ chức kế tốn tại đơn vị cịn bộc lộ nhiều bất cập chƣa đáp ứng nhu cầu thực tế dẫn
đến việc cung cấp thông tin cho yêu cầu quản lý chƣa thực sự hiệu quả. Xuất phát từ
mặt lý luận và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu học viên đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Tổ chức kế toán tại Trường Cao đẳng Viglacera” để làm luận văn Thạc sĩ.

2. Tổng quan nghiên cứu
Trong những năm gần đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học
về tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu đề tài,
tác giả đã tham khảo một số cơng trình nghiên cứu về tổ chức kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp, cụ thể:
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại
học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên” của tác giả Hồng Thị Th (2015) đã
trình bày lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kết tốn tại đơn vị hành chính sự
nghiệp; tìm hiểu, phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trƣờng Đại
học Kỹ thuật Cơng nghiệp Thái Ngun từ đó đƣa ra các nhận xét đánh giá
thực trạng, giải pháp cho công tác tổ chức kế toán cho nhà trƣờng. Tuy nhiên,
luận văn chƣa để cập đến các nội dung, nguyên tắc kế toán ảnh hƣởng đến
phần hành thu chi do ngân sách nhà nƣớc cấp.
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại
học Cơng nghiệp Việt- Hung” của tác giả Đào Diệu Liên (2017), đã hệ thống hoá

các vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp;
nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn từ đó tác giả đi vào phân tích
những vấn đề hạch tốn, kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập. Tác giả chƣa
chỉ ra đƣợc những hạn chế về thực trạng và giải pháp khắc phục trong tổ chức
công tác kế tốn tại Trƣờng Đại học Cơng nghiệp Việt Hung.
Luận văn Thạc sĩ “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Cao đẳng
Cơng nghệ và Thương mại Hà Nội” (2018) của tác giả Công Thị Thu Hằng. Đề tài


3

này hệ thống những vấn đề cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị
sự nghiệp ngồi cơng cơng lập chỉ ra những nhân tố nhƣ hệ thống văn bản kế
toán, Luật kế toán, chế độ kế toán. Đồng thời luận văn cũng nêu lên đƣợc
những hạn chế, bất cập. Tuy nhiên, Luận văn phân tích trên phƣơng diện kế
tốn tài chính chƣa phân tích về phƣơng diện kế tốn quản trị.
Mỗi cơng trình nghiên cứu khoa học đã nêu ở trên, với các cách tiếp cận khác
nhau đã cho chúng ta thấy đƣợc lý luận chung về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự
nghiệp và đều có những đóng góp nhất định. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên
cứu, phân tích, đánh giá, hồn thiện tổ chức kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp có thu
trực thuộc cơng ty cổ phần. Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng, cùng với
những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng và việc tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại
Trƣờng Cao đẳng Viglacera, học viên đã chọn và nghiên cứu đề tài “Tổ chức kế toán
tại Trường Cao đẳng Viglacera” để làm đề tài nghiên cứu của mình.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
-

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở thực trạng tổ chức kế toán để đƣa ra


các giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera.
-

Nhiệm vụ nghiên cứu:

+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toán tại đơn vị sự nghiệp

có thu.
+

Nghiên cứu thực trạng tổ chức kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng

Viglacera, từ đó đánh giá những tồn tại, vƣớng mắc trong hạch toán và cung
cấp thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác điều hành tại Nhà trƣờng.
+

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Trƣờng

Cao đẳng Viglacera.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tổ chức kế tốn trong đơn vị sự nghiệp có thu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Trƣờng Cao đẳng
Viglacera.

+
+

Thời gian: Tác giả nghiên cứu năm 2019.


Nội dung: Tác giả đi sâu nghiên cứu tổ chức kế tốn tại Trƣờng Cao

đẳng Viglacera dƣới góc độ kế tốn tài chính.


4

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận văn này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu chủ yếu sau:
-

Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: tác giả luận văn sử dụng phƣơng pháp

này để nghiên cứu các tài liệu, tƣ liệu, văn bản pháp luật về kế toán hành chính sự
nghiệp làm cơ sở cho việc xây dựng cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất giải
pháp cho việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại Nhà trƣờng. Đồng thời thu thập
số liệu và các ý kiến từ lãnh đạo, kế toán Nhà trƣờng về các lĩnh vực đã đƣợc giới
hạn trong đề tài để hiểu về thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Nhà trƣờng.

-

Các phƣơng pháp của khoa học thống kê nhƣ: Tổng hợp, phân tích, so

sánh, đối chiếu… Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích, bình luận
về thực trạng tổ chức kế toán tại Nhà trƣờng. Đây là cơ sở thực tiễn để hoàn
thiện tổ chức kế tốn tại Nhà trƣờng.
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
-


Về mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần tổng hợp

phân tích những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán tại Nhà trƣờng theo thơng
tƣ và chế độ kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Trong q trình nghiên cứu thực trạng tổ chức kế
toán tại

Trƣờng Cao đẳng Viglacera từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện tổ
chức kế tốn trên cơ sở phân tích đánh giá những ƣu điểm, hạn chế và tồn tại tổ
chức kế toán tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là tài
liệu hữu ích giúp các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và Trƣờng Cao đẳng
Viglacera nói riêng có cái nhìn tổng quan về tổ chức kế tốn về đơn vị mình và các
đơn vị cùng lĩnh vực kinh doanh để tổ chức tốt hơn phần hành kế tốn này.

7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
Luận văn kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu.

Chƣơng 2: Thực trạng về tổ chức kế toán tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera.

Chƣơng 3: Hồn thiện tổ chức kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Viglacera.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU

1.1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1.1. Khái niệm
Đơn vị sự nghiệp là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp
luật, có tƣ cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nƣớc.
Nhƣ vậy, đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự
nghiệp, do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự tốn độc lập, có
con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế tốn.

Các đơn vị sự nghiệp có thu thƣờng hoạt động trong các lĩnh vực giáo
dục, đào tạo, y tế, khoa học- cơng nghệ, văn hóa - thơng tin, thể dục - thể thao,
dịch vụ việc làm... nhƣ: các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân; các cơ sở khám chữa bệnh, điều dƣỡng và phục hồi chứ năng; các
đơn vị sự nghiệp kinh tế (nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp; giao thông; công
nghiệp; địa chính; khí tƣợng thủy văn...); các đồn nghệ thuật, trung tâm
chiếu phim, nhà văn hóa, thƣ viện bảo tồn bảo tàng; các đơn vị sự nghiệp có
thu trực thuộc các Tổng cơng ty, các tổ chức chính trị... [10].
1.1.1.2. Đặc điểm
Đặc điểm hoạt động: Các đơn vị sự nghiệp gồm nhiều hoạt động trong
nhiều lĩnh vực với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Tuy nhiên, các đơn vị
sự nghiệp (SN) có đặc điểm hoạt động chung là [10]:
-

Đƣợc quyết định thành lập bởi cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức chính trị,

tổ chức chính trị - xã hội theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định để thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn hay quản lý nhất định và hoạt động của các đơn vị này
đều đƣợc duy trì và trang trải bằng nguồn ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là chủ
yếu theo ngun tắc khơng bồi hồn trực tiếp.

-

Khơng mang quyền lực nhà nƣớc, khơng có chức năng quản lý nhà nƣớc nhƣ:

Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính.. Các đơn vị SN bình đẳng với


6

các tổ chức, cá nhân trong quan hệ cung cấp dịch vụ cơng. Mục đích hoạt động
của các đơn vị SN là khơng vì lợi nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích cộng đồng.
-

Các Đơn vị SN bình đẳng với các tổ chức, cá nhân trong quan hệ cung

cấp dịch vụ công phục vụ quản lý nhà nƣớc. Sản phẩm của các đơn vị SN là
sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững, lâu dài cho xã hội.
-

Hoạt động của các đơn vị SN luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chƣơng trình

phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc, trong khuôn khổ pháp luật qui định về ngành
nghề, lĩnh vực chuyên môn và chịu sự điều tiết của cơ quan quản lý cấp trên.

-

Viên chức là lực lƣợng lao động chủ yếu, đảm bảo cho việc thực hiện

chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Nhƣ vậy, đặc điểm hoạt động các đơn vị sự nghiệp có thu:

-

Thứ nhất, những hoạt động của các đơn vị này có tính chất xã hội,

khác với những loại hình dịch vụ thơng thƣờng, nó phục vụ các lợi ích tối cần
thiết của xã hội để đảm bảo cho cuộc sống đƣợc bình thƣờng. Những loại dịch
vụ thơng thƣờng đƣợc hiểu là những hoạt động phục vụ ko tạo ra sản phẩm
mang hình thái hiện vật, cịn dịch vụ mà các đơn vị sự nghiệp cung cấp là
những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất kể các sản phẩm
đƣợc tạo ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật.
-

Thứ hai, việc trao đổi dịch vụ công giữa các đơn vị SN và các tổ chức,cá

nhân không thông qua quan hệ thị trƣờng đầy đủ, nghĩa là nó khơng giống với
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà ngƣời sử dụng
chỉ phải đóng phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc tồn
bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

-

Thứ ba, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu khơng trực tiếp

phục vụ cho quản lý hành chính nhà nƣớc, khơng mang tính quyền lực pháp
lý nhƣ hoạt động của cơ quan hành chính nhà nƣớc. Nó đƣợc phân biệt với
hoạt động quản lý nhà nƣớc.
-

Thứ tƣ, đơn vị sự nghiệp có thu có nguồn thu thƣờng xuyên từ hoạt


động sự nghiệp bởi vậy nó khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang lại
nguồn thu cho NSNN và đƣợc tự chủ về mặt tài chính, khơng phụ thuộc vào cơ
chế xin cho nhƣ trƣớc.


7

1.1.1.3. Phân loại
Đơn vị sự nghiệp đƣợc phân loại theo các tiêu chí sau:
*

Căn cứ theo phân cấp quản lý Ngân sách thì đơn vị sự nghiệp được chia

thành ba cấp đó là: Đơn vị dự tốn cấp I, cấp II và cấp III [10].
-

Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng

năm do các cấp có thẩm quyền giao, phân bổ dự toán cho các đơn vị cấp dƣới,
chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc tổ chức, thực hiện công tác kế tốn,
quyết tốn ngân sách của đơn vị mình, quyết toán ngân sách của các đơn vị dự
toán cấp dƣới trực thuộc theo quy định và trực tiếp giải quyết các vấn đề có
liên quan đến kinh phí với cơ quan tài chính.
- Đơn vị dự tốn cấp II: Là đơn vị trực thuộc của đơn vị dự toán cấp I, có
nhiệm vụ quản lý kinh tế ở cấp trung gian, là cầu nối giữa đơn vị dự toán cấp I và cấp
III trong hệ thống. Đơn vị dự toán cấp II nhận dự toán Ngân sách của đơn vị dự toán
cấp I và phân bổ cho đơn vị dự tốn cấp III trực thuộc, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
cơng tác kế tốn và quyết tốn Ngân sách của mình và cấp dƣới trực thuộc.

-


Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng NSNN để thực hiện

nhiệm vụ Nhà nƣớc giao. Đơn vị này nhận dự toán Ngân sách từ đơn vị dự
toán cấp II hoặc cấp I (nếu khơng có cấp II) và tổ chức thực hiện chế độ kế tốn
và cơng tác quyết tốn kinh phí của đơn vị mình.
*
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động cụ thể, đơn vị sự nghiệp bao gồm
[10]:

*

-

Đơn vị SN hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

-

Đơn vị SN hoạt động trong lĩnh vực Y tế, đảm bảo xã hội

-

Đơn vị SN hoạt động trong lĩnh vực Văn hóa thơng tin

-

Đơn vị SN hoạt động trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao

-


Đơn vị SN hoạt động trong lĩnh vực Nông Lâm Ngƣ, Thủy lợi

-

Đơn vị SN hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế khác

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015

của Chính phủ đơn vị SN bao gồm [6]:
-

Đơn vị SN công tự bảo đảm chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ.

-

Đơn vị SN công tự bảo đảm chi thƣờng xuyên.

-Đơn vị SN công tự bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên (do giá, phí dịch vụ


8

sự nghiệp cơng chƣa kết cấu đủ chi phí, đƣợc Nhà nƣớc đặt hàng, giao nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng theo giá, phí chƣa tính đủ chi phí).
-

Đơn vị SN cơng do Nhà nƣớc bảo đảm chi thƣờng xuyên (theo chức năng,

nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm quyền giao, khơng có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp).


1.1.2. Yêu cầu, nguyên tắc tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.2.1. Yêu cầu tổ chức kế tốn trong đơn vị sự nghiệp có thu
Tổ chức kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp có thu (SNCT) là việc tạo ra
mối liên hệ qua lai theo một trật tự xác định giữa các yếu tố chứng từ, tài khoản
đối ứng, tổng hợp- cân đối kế toán... trong từng nội dung cơng việc kế tốn cụ thể
nhằm thu thập thông tin đầy đủ, kịp thời, minh bạch, rõ ràng, đáng tin cậy. Vì thế
yêu cầu tổ chức kế tốn trong đơn vị SNCT cần có nhƣng nội dung sau [10]:

-

Tính kiểm sốt: Tổ chức trong các đơn vị SNCT phải cung cấp trung

thực, hợp lý, và đáng tin cậy, phải đảm bảo an toàn cho tài sản và thông tin,
phải phù hợp với các yêu cầu, các qui định của hệ thống kiểm soát nội bộ trong
đơn vị. Khi đƣa ra các mẫu biểu chứng từ, sổ kế tốn, báo cáo kế tốn, các qui
trình kế tốn, các phƣơng pháp kế tốn hay phân cơng trong phịng kế tốn
phải đảm bảo tính kiểm sốt hệ thống.
-

Tính hiệu quả: Khi tổ chức trong đơn vị SNCT cần tính đến hiệu quả

của cơng tác kế tốn. Do vậy phải phân tích tồn diện về thời gian, chi phí tiêu
hao khi tổ chức hạch toán kế toán, và so sánh với lợi ích của hệ thống mới đảm
bảo thời gian tổ chức hệ thống hợp lý, chi phí nhỏ mang lại lợi ích cao.
-

Tính phù hợp: Tổ chức trong các đơn vị SNCT phải đáp ứng yêu cầu

cung cấp thông tin cho quản trị nội bộ và hệ thống báo cáo tài chính (BCTC)
theo đúng qui định.

-

Tính linh hoạt: Tổ chức trong các đơn vị SNCT sao cho hệ thống thông

tin do kế tốn cung cấp đảm bảo tính linh hoạt để có thể phù hợp với điều kiện
hiện tại và tƣơng lai. Để khi đơn vị thay đổi về qui mô hoạt động, qui mô sản
xuất kinh doanh hay thay đổi hình thức sở hữu vốn... thì nội dung của hệ thống
kế tốn khơng phải thay đổi những nội dung, thành phần cơ bản của nó.


9

1.1.2.2. Nguyên tắc tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu
Bên cạnh những yêu cầu trong tổ chức kế tốn, trong đơn vị SNCT cịn
có những ngun tắc tổ chức kế toán nhƣ sau[10]:
* Nguyên tắc thống nhất
-

Thống nhất giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp trong một hệ thống

quản lý thống nhất: Thống nhất giữa cấp trên với cấp dƣới, thống nhất giữa
các đơn vị trong một ngành, thống nhất giữa các ngành với nhau.
-

Thống nhất trong thiết kế, xây dựng các chỉ tiêu trên chứng từ, sổ kế

toán và báo cáo kế toán với các tiêu chí quản lý.
-

Thống nhất trong nội dung, kết cấu và phƣơng pháp ghi chép trên các


tài khoản kế tốn.
-

Thống nhất trong việc áp dụng chính sách tài chính, kế toán. Thống

nhất giữa chế độ chung và việc vận dụng trong thực tế tại đơn vị về chứng từ,
tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán.
-

Thống nhất giữa chính các yếu tố chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và

báo cáo kế toán với nhau.
-

Thống nhất giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý của đơn vị SN

trong mối quan hệ với bộ máy quản lý của ngành.
* Nguyên tắc phù hợp
-

Phù hợp với lĩnh vực hoạt động, đặc điểm hoạt động của các đơn vị SN.

Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán cần xây dựng phải
bao phủ đƣợc các lĩnh vực SN và còn phản ánh đƣợc cho từng lĩnh vực cụ thể
theo các đặc trƣng khác nhau phục vụ cho các yêu cầu quản lý tại các đơn vị
mà vẫn tuân thủ các khuôn khổ pháp lý chung.
-

Tổ chức hạch toán kế toán một mặt phải phù hợp với hệ thống phƣơng


tiện vật chất và các trang thiết bị hiện có của mỗi đơn vị SN, đồng thời phải
phù hợp với thực trạng đội ngũ lao động kế tốn tài chính tại các đơn vị này.
-

Hệ thống chứng từ , tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán trong các

đơn vị SN đƣợc xây dựng phù hợp với chế độ quản lý và cơ chế quản lý tài
chính cơng hiện tại và cơ chế tài chính đặc thù của ngành cũng nhƣ các thơng
lệ và chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.


10

* Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
-

Trên phƣơng diện quản lý: Phải đảm bảo hiệu quả trong quản lý các

đối tƣợng hạch toán kế toán trên cơ sở các thơng tin do kế tốn cung cấp.
-

Trên phƣơng diện kế tốn: Phải đảm bảo tính đơn giản, dễ làm, dễ đối

chiếu, kiểm tra, chất lƣợng thơng tin do kế tốn cung cấp phảo có tính tin cậy,
khách quan, đầy đủ, tạm thời và có thể so sánh đƣợc và bảo đảm tính khoa
học, tiết kiệm, tiện lợi cho thực hiện khối lƣợng cơng tác kế tốn trên hệ thống
sổ kế tốn cũng nhƣ cơng tác kiểm tra kế tốn.
1.2. Nội dung tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn

1.2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là tập hợp đội ngũ nhân viên kế toán nhằm đảm bảo
thực hiện đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động của các đơn vị kế
toán. Mối liên hệ giữa các nhân viên kế toán trong bộ máy kế tốn khơng thể tách rời
điều kiện về trang bị kỹ thuật cho hệ thống kế toán - máy tính và phần mềm kế

tốn trong tổ chức bộ máy kế toán, cũng giống nhƣ bất k một tổ chức bộ máy
nào khác, yếu tố con ngƣời giữ vai trị quết định đến sự thành cơng hay thất
bại. Những con ngƣời trong bộ máy kế toán cần phải có trình độ chun mơn
nghiệp vụ tƣơng xứng với chức trách đƣợc giao. Tổ chức tốt bộ máy kế toán
sẽ là yếu tố quyết định qui mô, chất lƣợng và hiệu của thơng tin kế tốn.
Việc lựa chọn, áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn và xây dựng mơ
hình tổ chức bộ máy kế tốn của các đơn vị SNCT phải dựa vào các căn cứ sau:
-

Đặc điểm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quy mô hoạt động của đơn vị;

lĩnh vực, ngành nghề hoạt động. Trong trƣờng hợp đơn vị có quy mơ hoạt
động lớn, địa bàn hoạt động phân tán thƣờng áp dụng hình thức tổ chức cơng
tác kế tốn phân tán hoặc kết hợp giữa tập trung và phân tán; trƣờng hợp các
đơn vị có quy mơ nhỏ, địa bàn hoạt động tập trung thƣờng áp dụng hình thức
tổ chức cơng tác kế tốn tập trung.
Đặc điểm, tình hình phân cấp quản lý kinh tế, tài chính trong
đơn vị.
Các đơn vị SNCT có phân cấp quản lý, phân cấp hạch toán đến từng đơn vị
trực thuộc thƣờng áp dụng hình thức tổ chức kế tốn phân tán; cịn các đơn vị


11


khơng có phân cấp quản lý và hạch tốn đến từng đơn vị nội bộ áp dụng hình
thức tổ chức kế toán tập trung.
-

Biên chế bộ máy kế toán lớn có thể phù hợp với hình thức tổ chức cơng

tác kế tốn phân tán, trong khi đó hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung
lại chỉ cần bộ máy kế toán với biên chế gọn nhẹ.
-

Các đơn vị SNCT đã trang bị các phƣơng tiện kỹ thuật và thơng tin trong

cơng tác kế tốn trình độ cao có thể áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn
tập trung. Ngƣợc lại, có thể áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán.

1.2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Có nhiều hình thức tổ chức bộ máy kế toán khác nhau. Trong thực tế, các đơn
vị sự nghiệp cơng lập có thể lựa chọn áp dụng một trong các hình thức sau [10]:

-Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
-Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán
- Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp (vừa tập trung, vừa phân tán);
*

M h nh tổ chức c ng tác kế tốn tập trung

Theo hình thức này, cả đơn vị SNCT chỉ lập một phịng kế tốn duy nhất
để thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn của đơn vị. Phịng kế tốn trung tâm
của đơn vị thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thơng
tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị.

Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn có những ƣu điểm nổi trội nhƣ:
Thuận tiện trong phân cơng, chun mơn hóa cơng việc đối với cán bộ kế toán
và trang bị các phƣơng tiện kỹ thuật tính tốn, xử lý và cơ giới hóa cơng tác kế
tốn; Tổ chức bộ máy kế tốn, tiết kiệm chi phí hạch tốn; Việc kiểm tra, chỉ
đạo nghiệp vụ đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế toán trƣởng
cũng nhƣ các nhà quản lý đối với hoạt động quản lý tài sản và sử dụng kinh
phí của đơn vị; Kiểm tra, xử lý, cung cấp kịp thời thơng tin kế tốn.
Tuy nhiên, nếu địa bàn hoạt động của đơn vị rộng, phân tán, trình độ chuyên
môn, trang bị sử dụng phƣơng tiện, kỹ thuật ghi chép, xử lý, cung cấp thơng tin chƣa
cao thì việc kiểm tra, giám sát của kế toán trƣởng và lãnh đạo đơn vị đối với


12

cơng tác kế tốn cũng nhƣ hoạt động quản lý tài sản và sử dụng kinh phí ở các
đơn vị trực thuộc sẽ bị hạn chế.
Nhƣ vậy, mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung thƣờng đƣợc áp
dụng thích hợp với các đơn vị sự nghiệp độc lập, có tƣ cách pháp nhân đầy đủ,
khơng có sự phân tán quyền lực quản lý. Đây cũng là những đơn vị sự nghiệp
có hoạt động tập trung về mặt khơng gian và mặt bằng hoạt động, có kỹ thuật
xử lý thông tin hiện đại.

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung
Nguồn: [3]

*

M h nh tổ chức c ng tác kế tốn phân tán

Theo hình thức này, đơn vị thành lập phịng kế tốn trung tâm, ở đơn vị trực

thuộc đã đƣợc phân cấp quản lý tài chính, kinh tế nội bộ đều có tổ chức kế tốn riêng.

Kế tốn trung tâm thực hiện các phần hành cơng việc kế toán phát sinh
ở đơn vị kế toán cấp trên và cơng tác tài chính trong tồn đơn vị; Hƣớng dẫn
và kiểm tra cơng tác kế tốn ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở; Thu nhận, kiểm
tra báo cáo kế toán của các đơn vị cơ sở trực thuộc gửi lên và cùng với các tài
liệu, báo cáo kế tốn về phần hành cơng việc kế tốn ở đơn vị kế toán cấp trên
để lập báo cáo kế tốn tổng hợp, báo cáo tài chính của tồn đơn vị.
Kế tốn đơn vị trực thuộc thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn phát sinh ở đơn
vị kế toán cấp cơ sở, tổ chức thu nhận, xử lý và hệ thống hóa tồn bộ thơng tin kế
tốn ở đơn vị mình. Tổ chức lập các báo cáo kế tốn, định k gửi về phịng kế tốn

trung tâm.
Ƣu điểm của hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán là tạo thuận lợi cho
việc kiểm tra, kiểm soát trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phân cấp quản


13

lý kinh tế, tài chính, hạch tốn kinh tế nội bộ; Công tác kiểm tra, chỉ đạo hoạt
động kinh tế ở các đơn vị, bộ phận trực thuộc đƣợc nhanh chóng, kịp thời.
Tuy nhiên, hình thức này chỉ phù hợp với đơn vị có quy mơ lớn, địa bàn
hoạt động phân tán, các đơn vị trực thuộc hoạt động độc lập. Bởi nhƣợc điểm
cơ bản của hình thức này là việc tổng hợp số liệu, cung cấp thông tin, lập báo
cáo toàn đơn vị thƣờng bị chậm; Tổ chức bộ máy kế tốn cồng kềnh, phức tạp,
khơng thuận tiện cho việc cơ giới hóa cơng tác kế tốn. Việc kiểm tra, chỉ đạo
nghiệp vụ của kế tốn trƣởng khơng tập trung.
Kế tốn trƣởng

Bộ phận

kế tốn
Văn
phịng
trung tâm

Kế tốn đơn vị
phụ thuộc A

Kế toán đơn vị
phụ thuộc B

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán phân tán
Nguồn:
[3]
* M h nh tổ chức c ng tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán:
Theo hình thức này, ở đơn vị kế tốn cấp trên vẫn lập phịng kế tốn trung
tâm, cịn ở các đơn vị trực thuộc thì tùy thuộc vào quy mơ, u cầu quản lý và trình
độ quản lý mà có thể tổ chức kế tốn riêng hoặc khơng tổ chức kế tốn riêng.
Phịng kế tốn trung tâm thực hiện các cơng việc kế tốn phát sinh ở đơn vị
chính và ở các đơn vị trực thuộc; Hƣớng dẫn và kiểm tra cơng tác kế tốn ở các đơn
vị trực thuộc; Thu nhận, kiểm tra các báo cáo kế toán của cá đơn vị trực thuộc có tổ


chức hạch toán kế toán riêng và lập báo cáo kế tốn tổng hợp cho tồn đơn vị; Xây
dựng và quản lý kế hoạch tài chính tồn đơn vị. Cịn đơn vị kế tốn phụ thuộc thì


14

thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính phát sinh ở đơn vị mình và định k

lập báo cáo kế tốn, gửi về phịng kế tốn trung tâm.
Hình thức này phù hợp với các đơn vị lớn có nhiều đơn vị trực thuộc,
hoạt động trên địa bàn vừa tập trung, vừa phân tán, mức độ phân cấp quản lý
kinh tế, tài chính, trình độ quản lý khác nhau. Việc tổ chức cơng tác kế tốn
trong các đơn vị SNCL có thể thực hiện theo các mơ hình khác nhau, phù hợp
với loại hình tổ chức cơng tác kế tốn mà đơn vị đã lựa chọn.
Nhìn chung, việc tổ chức hợp lý bộ máy kế toán với sự phân công, phân
nhiệm rõ ràng, xác định mối quan hệ giữa các nhân viên kế toán với nhau, mối
quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận quản lý khác trong đơn vị là một
trong những nội dung quan trọng và là yếu tố quyết định hoàn toàn tới chất
lƣợng cơng tác kế tốn của một đơn vị.
Kế tốn trƣởng

Bộ phận kế tốn
Văn phịng trung tâm

Kế tốn
tổng
hợp

và kế tốn từ các
đơn vị phụ thuộc
khơng có tổ chức kế
tốn riêng

Kế tốn các đơn vị
phụ thuộc có tổ
chức kế tốn riêng

Nhân viên hạch tốn các

đơn vị phụ thuộc khơng
có tổ chức kế toán riêng

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp
Nguồn:
[3]
Bên cạnh phƣơng thức tổ chức bộ máy, việc tổ chức khoa học lao động kế toán
là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lƣợng công việc kế tốn. Nhân viên kế tốn
cần đƣợc phân cơng nhiệm vụ một cách hợp lý theo năng lực chuyên môn của


15

từng cá nhân và nhu cầu xử lý thông tin của tổ chức. Mỗi cơng việc kế tốn và
mỗi nhân viên kế tốn cần có qui trình cơng tác cụ thể. Chức danh kế toán
trƣởng cần dành cho chuyên gia kế tốn có trình độ chun mơn cao, có phẩm
chất và có năng lực tổ chức cơng tác kế tốn trong phạm vi đảm nhiệm.
1.2.1.3. Tổ chức lao động kế tốn trong đơn vị sự nghiệp có thu
*

Đặc điểm lao động kế toán

Nhân viên kế toán cần đáp ứng đƣợc các u cầu về trình độ chun mơn nghiệp
vụ và đạo đức nghề nghiệp, phải nắm vững, hiểu biết đầy đủ và tuân thủ pháp luật,
chính sách, chế độ kế tốn và các qui định trong đơn vị. Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ bao gồm những kiến thức đã đƣợc học, đƣợc đào tạo, đƣợc tiếp thu từ thực tế
công tác và khả năng vận dụng những kiến thức đó trong công tác thực tế.
Đối với những ngƣời làm kế toán tại các đơn vị SN bên cạnh đảm bảo quy
định tiêu chuẩn chung về ngƣời làm kế tốn cịn phải là những viên chức thuộc biên
chế của các cơ quan Nhà nƣớc đƣợc tuyển dụng thơng qua hình thức thi tuyển theo

quy định hoặc lao động hợp đồng do đơn vị SNCT thực hiện tuyển dụng.

Việc quy định về trình độ và năng lực chun mơn nghiệp vụ trong tuyển
dụng và phân cơng ngƣời làm cơng tác kế tốn tại các đơn vị SNCT căn cứ vào
quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị. Ngƣời làm kế toán sau khi đƣợc
tuyển dụng vào các đơn vị SNCT sẽ đƣợc xếp ngạch kế tốn tƣơng ứng với
trình độ và năng lực chuyên môn theo quy định.
Ngƣời giữ chức danh kế toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán tại các đơn
vị SNCT bên cạnh đảm bảo các tiêu chuẩn chung về kế tốn trƣởng cịn phải là
viên chức thuộc biên chế của các cơ quan Nhà nƣớc và thỏa mãn các điều kiện về
chính trị.
Nhân sự trong bộ phận kế tốn phải có khả năng làm việc theo nhóm, quan
hệ tốt với các bộ phận, phòng ban khác trong các đơn vị. Khi tổ chức CTKT trong
điều kiện tin học hóa, cần quan tâm đến kiến thức, kỹ năng sử dụng máy tính,
hiểu biết về các phần mềm ứng dụng thơng thƣờng và nhận thức về vai trị cơng
nghệ thơng tin ứng dụng trong cơng tác kế tốn của từng nhân viên kế toán.

*

Phân loại lao động kế toán


16

Lao động kế tốn làm cơng tác quản lý bao gồm: Trƣởng phịng và phó
trƣởng phịng tài chính - kế toán, kế toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán.
Lao động kế tốn thực hiện cơng tác kế tốn (các kế toán phần hành và kế
toán tổng hợp): Tùy thuộc vào trình độ và năng lực chun mơn nghiệp vụ, kế
tốn viên đƣợc phân vào ngạch kế toán sau: Kế toán viên cao cấp, kế tốn viên
chính, kế tốn viên, kế toán viên trung cấp, kế toán viên sơ cấp.

Sau khi xác định, lựa chọn đƣợc mơ hình tổ chức thích hợp từ các mơ hình tổ
chứ bộ máy kế tốn nêu trên, các đơn vị sự nghiệp có thể tổ chức phân công công việc
cụ thể trong bộ máy. Theo đó kế tốn trƣởng hoặc phụ trách kế tốn của các đơn vị
có trách nhiệm phân cơng, bố trí nhân viên kế toán phụ trách các phần hành kế toán
cụ thể. Việc phân cơng cán bộ kế tốn phù hợp với khả năng, trình độ của từng ngƣời
sẽ giúp cho q trình thu thập, xử lý thơng tin diễn ra nhanh chóng đồng thời xác
định rõ số lƣợng nhân viên tƣơng ứng với khối lƣợng công việc nhằm tối ƣu hóa bộ
máy kế tốn. Tại các đơn vị SNCT có các phần hành kế toán chủ yếu sau:

+

Kế toán vật tƣ, tài sản: có nhiệm vụ phản ánh số lƣợng, giá trị hiện có

và tình hình biến động vật tƣ, sản phẩm tại đơn vị; phản ánh số lƣợng, nguyên
giá, giá trị hao mịn của TSCĐ hiện có và tình hình biến động TSCĐ; cơng tác
đầu tƣ XDCB và sửa chữa tài sản tại đơn vị.
+

Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ phản ánh các khoản nợ phải thu và

tình hình thanh tốn các khoản nợ thu của các đối tƣợng trong và ngoài đơn
vị; phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp theo lƣơng, các khoản
phải nộp ngân sách và việc thanh toán các khoản phải trả, phải nộp.
+

Kế toán các khoản chi và các nguồn kinh phí: có nhiệm vụ giao dịch với kho

bạc cấp kinh phí và thực hiện các thủ tục tiếp nhận, sử dụng kinh phí thơng qua hệ
thống Mục lục Ngân sách chi tiết tới mục, tiểu mục, phản ánh đầy đủ, kịp thời các
khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp, các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị.


+

Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ ghi nhận các khoản

thu hoạt động SXKD dịch vụ; phản ánh chi phí các hoạt động SXKD dịch vụ.
+

Kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các phần hành kế

tốn chi tiết. Đây là cơng việc kết nối các phần hành kế toán chi tiết, tạo ra sự hoàn


17

chỉnh, thống nhất của hệ thống số liệu kế toán. Kết quả của phần hành kế toán
tổng hợp là các báo cáo tài chính.
-

Xây dựng quy chế hoạt động bộ máy kế toán.

Về chế độ thời gian làm việc của bộ máy kế toán: tùy theo đặc điểm hoạt
động và đặc điểm tính chất cơng việc kế tốn tại đơn vị nhà quản lý quy định
về chế độ thời gian làm việc của bộ máy kế toán theo chế độ thời gian làm việc
hành chính theo quy định của Nhà nƣớc (nghĩa là 8giờ/ngày) hoặc quản lý theo
khối lƣợng công việc hoàn thành. Tuy nhiên, tại các đơn vị SNCT chủ yếu quản
lý theo chế độ thời gian làm việc hành chính.
Về mối liên hệ giữa các lao động kế tốn thực hiện cơng tác kế tốn: trong
bộ máy kế toán, mỗi kế toán viên phần hành và kế toán tổng hợp đều có chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng về khối lƣợng cơng tác kế tốn đƣợc giao.


Các kế tốn phần hành phải có trách nhiệm quản lý trực tiếp, phản ánh
thơng tin kế tốn, thực hiện sự kiểm tra qua ghi chép phản ánh tổng hợp đối
tƣợng kế toán phần hành đƣợc đảm nhiệm từ: Giai đoạn hạch toán ban đầu
(trực tiếp ghi chứng từ hoặc tiếp nhận và kiểm tra) tới các giai đoạn kế toán
tiếp theo: ghi sổ kế toán phần hành, đối chiếu kiểm tra số liệu trên sổ với thực
tế tài sản, nguồn kinh phí và hoạt động, lập báo cáo phần hành đƣợc giao. Các
kế tốn phần hành đều có trách nhiệm liên hệ với kế tốn tổng hợp để hồn
thành ghi sổ tổng hợp hoặc lập báo cáo định k chung ngoài báo cáo phần hành.
Kế tốn tổng hợp có chức năng nhiệm vụ: thực hiện cơng tác kế tốn cuối

k , có thể giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ cái tổng hợp,
lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định k báo cáo hoặc theo yêu cầu
đột xuất.
Quan hệ giữa các loại lao động trong bộ máy kế tốn có thể đƣợc thể
hiện theo một trong ba cách thức tổ chức:
Một là: Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến. Bộ máy kế toán hoạt
động theo phƣơng thức trực tiếp, nghĩa là kế toán trƣởng trực tiếp điều hành các
nhân viên kế tốn phần hành khơng thơng qua khâu trung gian nhận lệnh.
Hai là: Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mƣu. Bộ máy kế tốn phải
đƣợc hình thành bởi mối liên hệ trực tuyến nhƣ phƣơng thức trực tiếp trên và mối liên


×