Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ tổ chức kế toán tại tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (DIC corp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.07 KB, 114 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGUYỄN THỊ KHÁNH NINH

TỔ CHỨC KẾ TỐN
TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG (DIC CORP)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÝ LAN YÊN

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Tổ chức kế tốn tại Tổng cơng ty cổ
phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Corp)” là cơng trình nghiên cứu độc lập
do tác giả thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lý Lan Yên. Luận văn chƣa
đƣợc cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung
đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và
đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả

Nguyễn Thị Khánh Ninh


LỜI CẢM ƠN


Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
theo đúng kế hoạch của trƣờng Đại học Cơng đồn. Có đƣợc kết quả này
trƣớc hết tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể Thầy Cơ Khoa Kế
tốn và Khoa Sau đại học của trƣờng Đại học Cơng đồn đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để tác giả hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lý Lan Yên, ngƣời Cô đã
tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và nhân viên Ban Tài chính–
Kế tốn Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp) đã
nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình khảo sát thực tế.
Lời cảm ơn sau cùng tác giả xin gửi đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã
động viên, ủng hộ và chia sẻ trong suốt quá trình tác giả học tập và làm luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn./.


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài........................ 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................... 4
6. Những đóng góp mới của đề tài............................................................................................... 5
7. Kết cấu của luận văn...................................................................................................................... 6

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP............7
1.1. Khái niệm, vai trị và ngun tắc tổ chức kế tốn............................................ 7
1.1.1. Khái niệm về kế toán và tổ chức kế toán..................................................................... 7
1.1.2. Vai trị của tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp...................................................... 7
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức kế toán................................................................................................ 8
1.2. Nội dung tổ chức kế toán................................................................................................... 9
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................... 9
1.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................................. 11
1.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán............................................................................ 14
1.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán............................................................................................ 15
1.2.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính............................................................. 20
1.2.6. Tổ chức kiểm tra kế toán.................................................................................................. 23
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán trong doanh nghiệp.25
1.3.1. Nhân tố bên trong................................................................................................................. 25
1.3.2. Nhân tố bên ngoài................................................................................................................. 26
Tiểu kết Chƣơng 1............................................................................................................................ 29


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC CORP)............................................................................. 30
2.1. Tổng quan về DIC Corp.................................................................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển DIC Corp........................................................... 30
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của DIC Corp..................................................................... 31
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý ảnh hƣởng đến tổ chức

kế toán.................................................................................................................................................... 34
2.1.4. Chế độ kế toán, chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại DIC Corp.......36
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán tại DIC Corp.............................................................. 38
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................................... 38
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................................. 46

2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán............................................................................ 47
2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn............................................................................................ 49
2.2.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính............................................................. 52
2.2.6. Tổ chức kiểm tra kế toán.................................................................................................. 53
2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại DIC Corp............................................ 54
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc................................................................................................... 54
2.3.2. Những hạn chế....................................................................................................................... 57
2.3.3. Những nguyên nhân............................................................................................................ 60
Tiểu kết chƣơng 2.............................................................................................................................. 61
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI TỔNG CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG............................................................... 62
3.1. Định hƣớng phát triển của DIC Corp, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ

chức kế toán...................................................................................................................................... 62
3.1.1. Định hƣớng phát triển của DIC Corp trong 05 năm tới (2020 – 2025).....62
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán tại DIC Corp............................................... 64
3.1.3. Nguyên tắc hồn thiện........................................................................................................ 65
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của việc hồn thiện tổ chức kế tốn.............66
3.2. Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn tại DIC Corp....................................... 67
3.2.1. Hồn thiện về tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................... 68
3.2.2. Hoàn thiện về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán................................................ 70


3.2.3. Hoàn thiện về tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn............................................... 72
3.2.4. Hồn thiện về tổ chức hệ thống sổ kế tốn............................................................... 74
3.2.5. Hồn thiện về tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính................................ 75
3.2.6. Hồn thiện về tổ chức kiểm tra kế toán..................................................................... 78
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................................ 80
3.3.1. Điều kiện khách quan......................................................................................................... 80
3.3.2. Điều kiện chủ quan.............................................................................................................. 81

Tiểu kết Chƣơng 3............................................................................................................................ 83
KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 86
PHỤ LỤC


BCTC
BQL
BTC
DN
ĐHĐCĐ
HĐQT
HĐ GTGT
KTTC
SXKD
TCT
Thuế TNDN
TK
TSCĐ
TT


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán.................................................................. 14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Bộ máy quản lý DIC Corp......................................................................... 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại DIC Corp................................................................... 40
Sơ đồ 2.3. Quy trình lập, luân chuyển chứng từ tại DIC Corp................................... 46
Sơ đồ 2.4. Hình thức kế tốn “Nhật ký chung” thực hiện bằng phần mềm kế toán

Bravo 6.3


50

Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch tốn trên phần mềm BRAVO.............................................. 51
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung (Phụ lục 1.1)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán (Phụ lục 1.2)
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp (Phụ lục 1.3)
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn Nhật ký – sổ cái (Phụ lục 1.5)

Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 1.6)
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 1.7)
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Chứng từ (Phụ lục 1.8)
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính (Phụ lục 1.9)


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổ chức kế toán là một trong những nội dung thuộc về tổ chức quản lý
trong doanh nghiệp (DN) và đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả quản lý DN. Tổ chức kế tốn hiệu quả ln thích ứng với quy mô, đặc
điểm tổ chức sản xuất kinh doanh (SXKD) cũng nhƣ gắn liền với những yêu cầu
quản lý cụ thể tại doanh nghiệp. Với chức năng thông tin và kiểm tra tình hình,
kết quả hoạt động của DN một cách thƣờng xuyên, nhanh nhạy, có hệ thống nên
tổ chức kế toán là một trong những nội dung quan trọng đƣợc các DN quan tâm.

Tổ chức kế toán không đơn thuần là tổ chức một bộ phận quản lý trong
DN mà nó cịn bao hàm cả việc xác lập các yếu tố, điều kiện cũng nhƣ các mối
liên hệ qua lại có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đển hoạt động kế toán bảo
đảm cho kế toán phát huy tối đa các chức năng vốn có của mình, bảo đảm đƣợc

tính linh hoạt, hiệu quả và đồng bộ nhằm đạt tới mục tiêu chung là tăng cƣờng
đƣợc hiệu quả SXKD của DN.
Tổng công ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp) đƣợc thành
lập năm 1990, trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, từ một công ty nhỏ trực
thuộc Bộ Xây dựng của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Tổng công ty cổ phần Đầu tƣ Phát
triển Xây dựng (DIC Corp) đã vƣơn lên trở thành một Tập đoàn kinh tế tƣ nhân với
hệ thống 30 công ty thành viên hoạt động trong nhiều lĩnh vực đa dạng nhƣ xây
dựng, bất động sản, du lịch, khách sạn… từng bƣớc phù hợp với nền kinh tế hội
nhập, đóng góp chung vào sự phát triển của ngành xây dựng Việt Nam. Vốn điều lệ
của DIC Corp năm 2008 là 370 tỷ đồng, cho đến năm 2018 vốn điều lệ đa tăng lên
2.524,847 tỷ đồng. Với mục tiêu gia tăng đầu tƣ quy mô nhân rộng, đầu tƣ phát triển
bất động sản là lĩnh vực mũi nhọn DIC Corp đặc biệt chú trọng phát triển lâu dài,
bao gồm 02 mảng là khu đô thị và khách sạn, khu vui chơi giải trí…Ngồi ra,

DIC Corp cịn tham gia đầu tƣ góp vồn vào các cơng ty con có tiềm năng phát
triển và hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực nhƣ: xây dựng cơng trình,
SXKD vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản, du lịch và
thƣơng mại, các lĩnh vực kinh tế tiềm năng khác.


2
Trong thời gian tới, định hƣớng phát triển của Tổng công ty cổ phần Đầu
tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp) là tiếp tục thực hiện các giải pháp củng cố và
nâng cao hoạt động nhằm xây dựng DIC Corp thành Tập đoàn hoạt động chuyên
nghiệp, quản trị DN theo tiêu chuẩn quốc tế, năng động, sáng tạo và hội nhập.
Chính vì vậy, đối với Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ phát triển Xây dựng
(DIC Corp), việc hoàn thiện tổ chức kế tốn là rất cần thiết và vơ cùng quan
trọng. Nó góp phần đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thơng tin kinh tế đầy
đủ, kịp thời, đáng tin cậy, phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính, giúp
quản lý chặt chẽ tài sản, tiền vốn, ngăn ngừa những hành vi làm tổn thất tài sản,

tiền vốn của DIC Corp… Tổ chức kế tốn tại DIC Corp hiện nay đang cịn vƣớng
mắc trong khâu xử lý và lƣu trữ số liệu. Mặc dù, đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán
của DIC Corp có năng lực tƣơng đối tốt nhƣng vẫn chƣa thực sự đáp ứng đƣợc
các yêu cầu của công việc. Nguyên nhân chủ yếu là do DIC Corp có lĩnh vực hoạt
động kinh doanh đa dạng, bao gồm cả xây dựng, bất động sản và dịch vụ du lịch,
khách sạn, đặc điểm vốn đầu tƣ lớn, thời gian đầu tƣ k o dài, nhiều khoản mục
chi phí phức tạp. DIC Corp là Tổng công ty với nhiều chi nhánh và nhiều cơng ty
con, hình thức hạch tốn kế tốn của các đơn vị có cả hình thức hạch tốn phụ
thuộc và hạch tốn độc lập. Vì vậy, tổ chức kế tốn một cách khoa học và hợp lý là
vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế ở Tổng
cơng ty (TCT). Đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Tổ chức kế tốn tại Tổng cơng
ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Corp)” cho luận văn tốt nghiệp của
mình với mong muốn góp phần củng cố và vận dụng kiến thức đã học đƣợc vào
thực tiễn của đơn vị mình đang cơng tác.

2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Trong những năm gần đây, việc giải quyết những vấn đề cịn tồn tại trong
tổ chức kế tốn đƣợc các DN đặc biệt quan tâm. Thời gian qua, ở Việt Nam đã có
nhiều đề tài khoa học, luận văn, luận án nghiên cứu về hồn thiện tổ chức kế tốn
tại một số DN, có thể kể đến một số đề tài đã đƣợc các học viên nghiên cứu nhƣ:
Luận văn“Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Group –
Win” của tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (năm 2016) tuy đóng góp về mặt lý luận
khơng nhiều nhƣng về mặt thực tiễn đã đánh giá đƣợc tình hình thực tế chỉ ra đƣợc


3
các hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nếu đƣợc DN nghiên cứu áp
dụng sẽ có kết quả, tuy nhiên các nhận định cịn mang tính suy diễn, không sử
dụng phƣơng pháp khảo sát trong nghiên cứu để thực hiện làm giảm tính
thuyết phục của kết quả nghiên cứu.

Luận án “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong Tập đồn cơng nghiệp
Than - Khống sản Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Nga (năm 2017). Luận án đã hệ
thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn trong tập đồn kinh tế
(TĐKT). Luận án đã nghiên cứu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn trong Tập
đồn cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam. Trên cơ sở đó đƣa ra những phân
tích, đánh giá về ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong
tổ chức cơng tác kế tốn trong Tập đồn cơng nghiệp Than - Khoáng sản Việt

Nam. Luận án đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
trong Tập đồn cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam theo từng nội dung
tổ chức cơng tác kế tốn. Để thực hiện các giải pháp hoàn thiện nêu trên, luận
án đƣa ra các điều kiện thực hiện về phía Nhà nƣớc và bản thân Tập đồn
cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam.
Luận văn“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Sơng
Đà 5.05” của tác giả Triệu Thị Hoa (năm 2017), luận văn đã khái quát đƣợc
các vấn đề lý luận và thực tiễn tổ chức cơng tác kế tốn tại DN nhƣng các chỉ
tiêu đƣợc phân tích mang tính lý thuyết chƣa có số liệu minh họa cụ thể.
Luận văn "Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng
Tuyên Hà Thịnh” của tác giả Vũ Huy Hoàng (năm 2018), về mặt lý luận đã hệ thống
hoá và làm rõ những nội dung lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại DN. Về mặt thực
tiễn, luận văn đã khảo sát, nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn tại Cơng ty cổ
phần xây dựng Tun Hà Thịnh, chỉ ra nguyên nhân của sự tồn tại từ đó làm cơ sở để
đƣa ra kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.
Luận văn “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Cơng trình Giao thông Thành Sơn” của tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh (năm
2019) đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ những nội dung lý luận về tổ chức công tác kế
toán tại DN. Về mặt thực tiễn, đã đánh giá đƣợc tình hình thực tế chỉ ra đƣợc các
hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nếu đƣợc DN nghiên cứu áp dụng



4
sẽ có kết quả, tuy nhiên các nhận định cịn mang tính chủ quan, khơng sử dụng
phƣơng pháp khảo sát trong nghiên cứu để thực hiện làm giảm tính thuyết
phục của kết quả nghiên cứu.
Chƣa có cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu về thực trạng cũng nhƣ giải
pháp tổ chức kế tốn tại Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng. Do đó,
học viên lựa chọn thực hiện đề tài: “Tổ chức kế toán tại Tổng công ty cổ phần Đầu tư
Phát triển Xây dựng (DIC Corp)” để có thể nghiên cứu sâu hơn những kết quả đạt
đƣợc cũng nhƣ những hạn chế trong khâu tổ chức kế tốn tại đơn vị mình đang cơng
tác, góp phần củng cố và vận dụng kiến thức đã học đƣợc vào thực tiễn.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích của đề tài là tìm hiểu và đánh giá tình hình tổ chức kế tốn từ
đó đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn tại
Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp).
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toán tại DN
Thứ hai: Phân tích đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn tại Tổng công ty
cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp).
Thứ ba: Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế
tốn tại Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp).
4.
-

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Tổ chức kế toán trong các doanh

nghiệp nói chung và cụ thể là tổ chức kế tốn tại DIC Corp.

-

Phạm vi nghiên cứu: Về góc độ lý luận tổ chức kế tốn tại Tổng cơng ty

cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp), chỉ tập trung nghiên cứu
dƣới góc độ kế tốn tài chính.
-

Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2017 đến năm 2019, số liệu minh họa

chủ yếu là năm 2019.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình nghiên
cứu, luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu sau:


5
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+

Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: chủ yếu sử dụng phƣơng pháp

nghiên cứu tài liệu và phƣơng pháp quan sát. phƣơng pháp phỏng vấn trực
tiếp tại đơn vị. Sử dụng các thông tin sẵn có, thơng tin từ các nghiên cứu trƣớc
đây, các báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ, dựa trên các sổ kế toán, các bảng
biểu chứng từ kế toán tổng hợp của DIC Corp để lấy số liệu.
+


Phƣơng pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể,

thao tác tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế tốn tại Ban tài chính kế tốn Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng.
+

Phƣơng pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ đƣợc

tiến hành phỏng vấn, giao tiếp với các nhân viên và lãnh đạo Ban tài chính kế tốn

DIC Corp.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
+

Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu

thập sẽ đƣợc tiến hành đối chiếu với các mục, phƣơng hƣớng đã đề ra để
đánh giá việc thực hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu, hiệu quả hay khơng.
+

Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, diễn giải: Các thông tin, số

liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc tổng hợp theo đặc điểm nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, theo từng nguồn sổ sách và tài khoản kế tốn tƣơng ứng… sau đó
tiến hành phân tích, quy nạp và diễn giải để trình bày những vấn đề lý luận,
thực tiễn và kết luận vấn đề nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp.
-

Phƣơng pháp phân tích số liệu: sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả,


phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp và phƣơng pháp kế tốn.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa những vấn đề
lý luận cơ bản về tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doanh và những tồn tại,
hạn chế trong tổ chức kế toán tại DIC Corp, tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế trong tổ chức kế toán tại TCT. Những giải pháp này sẽ góp phần
hồn thiện tổ chức kế tốn, cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời phục vụ cho công
tác quản lý của Tổng công ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp).


6
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc kết cấu gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Tổng cơng ty cổ phần Đầu tƣ
Phát triển Xây dựng (DIC Corp).
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn tại Tổng cơng ty
cổ phần Đầu tƣ Phát triển Xây dựng (DIC Corp)


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc tổ chức kế toán
1.1.1. Khái niệm về kế toán và tổ chức kế toán
“Kế toán là việc thu thập, xử l{, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động” *8, tr.2].
Tổ chức kế toán trong DN là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực, chế độ

kế tốn để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động SXKD, tổ chức thực
hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản, lƣu trữ tài liệu kế tốn, cung cấp
thơng tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán cho các đối tƣợng cần
sử dụng. Tổ chức kế toán trong DN gồm những nội dung cơ bản nhƣ: Tổ chức
bộ máy kế toán; tổ chức vận dụng chứng từ kế toán; tổ chức hệ thống tài khoản
kế toán; tổ chức hệ thống sổ kế toán; tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính;
tổ chức cơng tác kiểm tra kế toán. Những nội dung của tổ chức kế toán đƣợc
hiểu rõ và vận dụng một cách phù hợp sẽ có { nghĩa, vai trị quan trọng đối với
cơng tác quản l{ tại DN.
1.1.2. Vai trò của tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
Tổ chức kế toán là một cơng tác khơng thể thiếu trong mỗi DN, vai trị
của tổ chức kế toán trong DN đƣợc phản ánh cụ thể nhƣ sau:
Trƣớc hết, giúp cho DN theo dõi thƣờng xuyên tình hình hoạt động
SXKD của mình: quá trình sản xuất, theo dõi thị trƣờng…; giúp ngƣời quản
lý điều hoà tình hình tài chính của DN; cung cấp tài liệu cho DN làm cơ sở
hoạch định chƣơng trình hành động cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó
ngƣời quản lý tính đƣợc hiệu quả cơng việc, vạch ra hƣớng hoạt động cho
tƣơng lai. Triển khai và thực hiện các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy
việc thực thi các chiến lƣợc, kế hoạch và ra quyết định của ban quản trị.
Tổ chức kế tốn đóng vai trị là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng khiếu
tố, với tƣ cách là bằng chứng về hành vi thƣơng mại; cơ sở đảm bảo vững chắc trong
giao dịch bn bán; cung cấp một kết quả tài chính rõ ràng, không thể chối cãi


8
đƣợc; duy trì và phát triển các mối liên kết trong và ngồi DN. Tổ chức kế
tốn quản lý các chi phí dựa trên việc lập kế hoạch và dự báo ngân sách chi
tiết, hạn chế tối đa chi phí không cần thiết; quản lý rủi ro và thực hiện bảo
hiểm cho DN; giám sát và quản lý hoạt động.
Tổ chức kế tốn thƣờng xun cập nhật thơng tin về tài chính và các

thơng tin liên quan tới cổ đơng trong và ngồi cơng ty (quyền và trách nhiệm
mới, các văn bản về luật, chủ nợ, ngân hàng, nhà đầu tƣ…) theo một cách thức
tạo dựng sự tin tƣởng cao nhất từ phía đối tác dành cho DN…Số liệu, thơng
tin kế tốn trung thực, cơng khai minh bạch cũng là điều kiện thuận lợi để DN
thu hút nguồn vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức kế toán
Tổ chức kế toán trong DN cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Trƣớc hết, tổ chức kế toán phải đảm bảo tuân thủ đúng những qui định trong
Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán và phù hợp với các chế độ, chính sách, thể lệ văn
bản pháp qui về kế toán do nhà nƣớc ban hành. Việc ban hành chế độ, thể lệ kế toán
của Nhà nƣớc nhằm mục đích quản lý thống nhất cơng tác kế tốn trong tồn bộ nền
kinh tế quốc dân. Vì vậy tổ chức kế toán phải dựa trên cơ sở chế dộ chứng từ kế toán,
hệ thống tài khoản kế toán DN, hệ thống báo cáo tài chính mà nhà nƣớc qui định để
vận dụng một cách phù hợp với chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nƣớc
trong từng thời kỳ. góp phần tăng cƣờng quản lý kinh tế - tài chính của các cấp, các
ngành, thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát của nhà nƣớc đối với hoạt động

SXKD trong DN.
Tổ chức kế tốn phải thích ứng, phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt
động sản xuất, kinh doanh, hoạt động quản lý và địa bàn hoạt động của DN.
Mỗi DN có đặc điểm và điều kiện hoạt động kinh doanh khác nhau. Vì vậy,
khơng thể có một mơ hình tổ chức kế tốn tối ƣu cho tất cả các DN nên cơng
tác tổ chức kế tốn phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động
SXKD, hoạt động quản lý, qui mô và địa bàn hoạt động của DN.
Tổ chức kế toán phải phù hợp với u cầu và trình độ nghiệp vụ chun mơn
của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. Ngƣời thực hiện trực tiếp mọi cơng tác kế
tốn tài chính trong DN là cán bộ kế toán dƣới sự chỉ đạo của cán bộ quản lý


9

DN. Vì vậy để tổ chức tốt kế tốn trong DN bộ máy kế tốn tài chính phải đảm
bảo ngun tắc gọn, nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả. Tổ chức kế toán khoa học, hợp
lý, thực hiện tốt nhất chức năng, nhiệm vụ của kế tốn, nâng cao chất lƣợng
cơng tác kế tốn, quản lý chặt chẽ, hiệu quả, tính tốn và đo lƣờng chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Những nguyên tắc trên luôn phải đƣợc thực hiện một cách khoa học, kết hợp
và đồng bộ, mới có thể tổ chức thực hiện tốt và đầy đủ các nội dung tổ chức kế toán

trong DN.
1.2. Nội dung tổ chức kế toán
Thực chất của việc tổ chức kế toán trong DN là việc tổ chức thực hiện
ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo những nội
dung cơng tác kế tốn bằng phƣơng pháp khoa học của kế tốn, phù hợp với
các chính sách chế độ quản lý kinh tế qui định, phù hợp với đặc điểm tình hình
cụ thể của DN để phát huy chức năng, vai trị quan trọng của kế tốn trong
quản lý vĩ mô và vi mô nền kinh tế.
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là tập hợp những ngƣời làm kế toán tại đơn vị cùng với các
phƣơng tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính tốn xử l{ tồn bộ thơng tin liên
quan đến cơng tác kế tốn tại đơn vị từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu
tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Tổ chức

đội ngũ cán bộ làm kế tốn của đơn vị chính là tổ chức bộ máy kế tốn. Do đó, tổ
chức nhân sự nhƣ thế nào để mỗi ngƣời phát huy cao nhất sở trƣờng của
mình, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc cá nhân khác có liên
quan là mục tiêu của tổ chức bộ máy kế tốn.
Lựa chọn mơ hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp để áp dụng ở DN là một
trong những nội dung quan trọng, thƣờng đƣợc các đơn vị đặt ƣu tiên hàng đầu.

Tùy theo quy mô và đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản l{ của đơn vị mà tổ

chức bộ máy kế tốn đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:
1.2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung


10
Theo mơ hình tổ chức này, tồn bộ cơng tác kế toán trong đơn vị đƣợc
tiến hành tập trung tại phịng kế tốn. Ở các bộ phận khác khơng tổ chức bộ máy
kế tốn riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hƣớng dẫn kiểm tra công
tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán
nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản l{ SXKD của từng bộ phận đó, lập báo cáo
nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phịng kế tốn để xử l{ và tiến
hành cơng tác kế tốn.
Hình thức bộ máy kế tốn tập trung có ƣu điểm là tạo điều kiện thuận lợi
để vận dụng các phƣơng tiện kỹ thuật tính tốn hiện đại, bộ máy kế tốn ít nhân
viên nhƣng đảm bảo đƣợc việc cung cấp thơng tin kế tốn kịp thời cho việc quản
l{ và chỉ đạo SXKD của đơn vị. Tuy nhiên mơ hình này chỉ thích hợp với DN có quy
mơ vừa và nhỏ.
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy kế tốn tập trung (Phụ lục 1.1)
1.2.1.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán
Với hình thức tổ chức kế tốn phân tán thì cơng tác kế tốn khơng nhữ ng
đƣợc tiến hành ở phịng kế tốn mà còn đƣợc tiến hành ở những bộ phận khác
nhƣ các chi nhánh, đơn vị sản xuất của DN. Công việc kế toán ở những bộ phận
khác do bộ máy kế tốn ở nơi đó đảm nhận từ cơng việc kế toán ban đầu, kiểm
tra xử l{ chứng từ đến kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp một số hoặc tất cả các
phần hành kế toán và lập báo cáo kế toán trong phạm vi của bộ phậ n theo qui
định của kế tốn trƣởng.
Phịng kế tốn thực hiện tổng hợp số liệu từ báo cáo ở các bộ phận gửi về,
phản ánh các nghiệp vụ có tính chất chung của toàn DN, lập báo cáo theo quy
định của Nhà nƣớc, đồng thời thực hiện việc hƣớng dẫn kiểm tra cơng tác kế
tốn của các bộ phận.

Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn này đƣợc vận dụng thích hợp trong các
đơn vị có quy mơ lớn.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán phân tán (Phụ lục 1.2)


11
1.2.1.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán là sự kết hợp
hai hình thức tổ chức trên, bộ máy tổ chức theo hình thức này gồm phịng kế tốn
trung tâm và các bộ phận kế toán hay nhân viên kế tốn ở các đơn vị - bộ phận khác.
Phịng kế toán trung tâm thực hiện các nghiệp vụ kinh tế liên quan tồn đơn vị và
các bộ phận khác khơng tổ chức kế toán, đồng thời thực hiện tổng hợp các tài liệu
kế tốn từ các bộ phận khác có tổ chức kế toán gửi đến, lập báo cáo chung tồn đơn
vị, hƣớng dẫn kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn, kiễm tra kế tốn tồn

đơn vị.
Các bộ phận kế tốn ở các bộ phận khác thực hiện cơng tác kế tốn tƣơng
đối hồn chỉnh các nghiệp vụ kế tốn phát sinh ở bộ phận đó theo sự phân cơng
của phịng kế tốn trung tâm. Các nhân viên kế tốn ở các bộ phận có nhiệm vụ
thu thập chứng từ, kiểm tra và có thể xử l{ sơ bộ chứng từ, định kz gửi chứng từ
kế tốn về phịng kế tốn trung tâm.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn này thƣờng phù hợp với những đơn vị
có quy mơ lớn nhƣng các bộ phận phụ thuộc có sự phân cấp quản l{ khác nhau
thực hiện công tác quản l{ theo sự phân cơng đó.
Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp (vừa tập trung vừa phân tán)
(Phụ lục 1.3)
1.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015: “Chứng từ kế toán
là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn” [8].

Thực hiện tổ chức chứng từ kế toán, DN phải tuân thủ các nguyên tắc về
lập và phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính trên chứng từ kế tốn; kiểm tra
chứng từ kế toán; ghi sổ và lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán; xử lý vi
phạm…theo các quy định của Pháp luật về chứng từ kế toán. Tổ chức hệ thống
chứng từ kế toán đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
1.2.2.1. Tổ chức việc lập, ký chứng từ kế toán


12
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động
của DN đểu phải tổ chức lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Chứng từ kế tốn phải đƣợc lập
rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Chứng từ kế tốn quy định trong chế độ kế tốn hiện hành có: chứng từ
kế toán bắt buộc, chứng từ kế toán hƣớng dẫn. DN lựa chọn loại chứng từ phù
hợp với hoạt động của đơn vị hoặc dựa vào các mẫu biểu của hệ thống chứng
từ ban hành của BTC để có sự bổ sung, sửa đổi phù hợp với yêu cầu quản lý
của DN. Khi bổ sung, sửa đổi các mẫu chứng từ DN phải đảm bảo đủ các nội
dung định danh và định tính, phải tơn trọng các nội dung kinh tế cần phản ánh
trên chứng từ, chữ ký của ngƣời chịu trách nhiệm phê duyệt và những ngƣời
chịu trách nhiệm vật chất liên quan đến nội dung nghiệp kinh tế phát sinh. Tổ
chức thực hiện chế độ chứng từ điện tử: Xuất phát từ bản chất của chứng từ
điện tử là một loại chứng từ kế toán nên một chứng từ điện tử có giá trị pháp lý
cần có đầy đủ các thông tin cơ bản quy định tại [8, Điều 16].
Chứng từ điện tử phải đƣợc mã hoá đảm bảo an tồn dữ liệu điện tử
trong q trình xử lý, truyền tin và lƣu trữ, đƣợc chứa trong các vật mang tin
nhƣ: máy vi tính, băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán, mạng truyển tin…
Chứng từ điện tử phải đảm bảo đƣợc tính bảo mật và bảo tồn dữ liệu,
thơng tin trong q trình sử dụng và lƣu trữ; phải có biện pháp quản lý, kiểm tra
chống các hình thức lợi dụng khai thác, thâm nhập, sao ch p, đánh cắp hoặc sử

dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. Chứng từ điện tử khi bảo quản,
đƣợc quản lý nhƣ tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản quy định nó đƣợc tạo ra,
gửi đi hoặc nhận nhƣng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng khi cần thiết.
1.2.2.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế tốn phản ánh trong chứng từ kế tốn
Thơng tin kế tốn là những thơng tin về sự vận động của đối tƣợng kế toán.

Để thu nhận đƣợc đầy đủ, kịp thời nội dung thơng tin kế tốn phát sinh ở DN, kế
toán trƣởng cần xác định rõ việc sử dụng các mẫu chứng từ kế tốn thích hợp ðối
với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ở tất cả các bộ phận trong DN,
xác ðịnh rõ những ngƣời chịu trách nhiệm đến việc ghi nhận hoặc trực tiếp liên
quan đến việc ghi nhận nội dung thông tin phản ánh trong chứng từ kế toán.


13
Thơng tin, số liệu trên chứng từ kế tốn là căn cứ để ghi sổ kế tốn. Tính
trung thực của thơng tin phản ánh trong chứng từ kế tốn quyết định tính
trung thực của số liệu kế tốn, vì vậy tổ chức tốt việc thu nhận thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh vào chứng từ kế tốn có ý nghĩa
quyết định đối với chất lƣợng cơng tác kế tốn tại DN.
1.2.2.3. Tổ chức kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán trƣớc khi ghi sổ phải đƣợc kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm
bảo tính trung thực, tính hợp pháp và hợp lý của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh phản ánh trong chứng từ, chỉnh lý những sai sót (nếu có) trong chứng từ
nhằm đảm bảo ghi nhận đầy đủ các yếu tố cần thiết của chứng từ và tiến hành các
công việc cần thiết để ghi sổ kế tốn. Kiểm tra chứng từ kế tốn có ý nghĩa quyết
định đối với chất lƣợng của công tác kế tốn, vì vậy cần phải thực hiện nghiêm
túc việc kiểm tra chứng từ kế toán trƣớc khi tiến hành ghi sổ kế toán.

Kiểm tra chứng từ kế toán bao gồm các nội dung: Kiểm tra tính trung
thực và chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trong chứng từ

kế tốn nhằm đảm bảo tính trung thực và chính xác của thơng tin kế tốn;
Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trong
chứng từ kế tốn nhằm đảm bảo khơng vi phạm các chế độ chính sách về quản
lý kinh tế tài chính; Kiểm tra tính hợp lý của nghiệp vụ kinh tế tài chính phản
ánh trong chứng từ nhằm đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch, chỉ tiêu
dự toán hoặc các định mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành, phù hợp với giá cả thị
trƣờng, với điều kiện hợp đồng đã ký kết...; Kiểm tra tính chính xác của các
chỉ tiêu số lƣợng và giá trị ghi trong chứng từ và các yếu tố khác của chứng từ.
Sau khi kiểm tra chứng từ kế toán đảm bảo các yêu cầu nói trên mới
dùng chứng từ để ghi sổ kế toán nhƣ: Lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại, lập bảng tính tốn phân bổ chi phí (nếu cần), lập định khoản kế tốn...
1.2.2.4. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính từ khi phát sinh đến
khi ghi sổ kế toán và bảo quản, lƣu trữ có liên quan đến nhiều ngƣời ở các bộ phận
chức năng trong DN và liên quan đến nhiều bộ phận kế tốn khác nhau trong phịng


14
kế tốn, vì vậy kế tốn trƣởng cần phải xây dựng các quy trình luân chuyển
chứng từ cho từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh để đảm bảo cho
các bộ phận quản lý, các bộ phận kế tốn có liên quan có thể thực hiện việc ghi
ch p hạch toán đƣợc kịp thời, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời phục vụ
lãnh đạo và quản lý hoạt động hoạt động SXKD ở doanh nghiệp. Luân chuyển
chứng từ thƣờng qua các giai đoạn theo sơ đồ 1.4.

Xác định danh mục chứng từ
Lập hoặc thu nhận chứng từ
Kiểm tra chứng từ
Luân chuyển&sử dụng chứng từ
Lƣu trữ, bảo quản chứng từ


Sơ đồ 1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
Nguồn: Tổng hợp của tác
giả
1.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
“Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế
toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế
tốn cho mục đích kế tốn tài chính theo quy định của Bộ Tài chính” [8].
Các nghiệp vụ kế tốn tài chính phát sinh, sau khi đƣợc ghi nhận vào chứng
từ kế toán, kế toán phần hành sẽ vận dụng phƣơng pháp tài khoản trong kế tốn để
hệ thống thơng tin cho từng đối tƣợng kế tốn tổng hợp và chi tiết cần theo dõi.

Hình thức biểu hiện của phƣơng pháp tài khoản kế toán gồm tài khoản
kế toán và cách ghi trên tài khoản kế tốn.
Tùy theo đặc điểm, quy mơ, DN sẽ lựa chọn vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán phù hợp. Đối với các DN có quy mơ lớn thƣờng vận dụng hệ thống tài khoản kế
tốn theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Ở đây


15
tác giả chỉ đề cập tới Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính, do đơn vị mà tác giả khảo sát vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo
Thơng tƣ này.
Hệ thống tài khoản kế tốn theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính bao gồm các tài khoản đƣợc chia làm chín (09) loại
trong Bảng cân đối kế toán. Các tài khoản loại 1,2,3,4 là các tài khoản ln có số
dƣ (dƣ Nợ hoặc dƣ Có) còn đƣợc gọi là tài khoản thực. Các tài khoản loại
5,6,7,8,9 là các tài khoản khơng có số dƣ cịn đƣợc gọi là tài khoản tạm thời.


Trên cơ sở kết cấu chung của tài khoản và đặc điểm của từng đối tƣợng
hạch toán kế toán cùng với quy định của Nhà nƣớc về kết cấu và nội dung
phản ánh các loại tài khoản cơ bản làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình hạch
tốn một cách khoa học. Việc tổ chức thực hiện, vận dụng hệ thống tài khoản
kế toán trong DN, kế toán cần phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu cơ bản sau:
Phản ảnh, hệ thống hóa đầy đủ mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
trong DN.

-

Phù hợp với những quy định thống nhất của Nhà nƣớc và các văn bản

hƣớng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên.
-

Phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động SXKD, trình độ phân cấp

quản lý kinh tế, tài chính của DN.
-

Đảm bảo mối quan hệ với các chỉ tiêu BCTC.

Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin trên máy tính, thỏa mãn nhu cầu

thơng tin cho các đối tƣợng sử dụng.
-

Về cách ghi trên tài khoản kế tốn:

Có 2 cách ghi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế

toán, là cách ghi đơn và cách ghi kép.
Ghi đơn: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một tài khoản kế
toán riêng biệt, độc lập mà khơng tính đến mối quan hệ với các tài khoản kế toán khác.

Ghi k p: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh đồng thời vào các tài
khoản kế tốn có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và theo đúng
mối quan hệ khách quan giữa các đối tƣợng kế toán mà nghiệp vụ tác động đến.

1.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán


16
Khái niệm Sổ kế toán theo Luật kế toán số 88 năm 2015: “Sổ kế toán dùng

để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát
sinh có liên quan đến đơn vị kế toán” [8].
Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập
sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của ngƣời lập sổ, kế toán trƣởng và
ngƣời đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn; số trang; đóng dấu giáp lai.
Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do BTC quy định để
chọn một hệ thống sổ kế toán áp dụng ở đơn vị. Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng
một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm [8].
DN đƣợc tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhƣng phải
đảm bảo cung cấp thơng tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ
kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu Phụ lục số 4 Thơng tƣ này để lập Báo cáo
tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.

Theo chế độ kế tốn hiện hành, DN đƣợc áp dụng một trong 05 hình
thức kế tốn sau:
(1) Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái;

(2) Hình thức kế tốn Nhật ký chung;
(3) Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ;
(4) Hình thức kế tốn Nhật ký- Chứng từ;
(5) Hình thức ghi sổ kế tốn trên máy vi tính
Trong mỗi hình thức sổ kế tốn có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết
cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi ch p và mối quan hệ giữa các sổ kế tốn.

1.2.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
-

Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi ch p

theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại. Đây là hình thức kế tốn đơn giản bởi đặc trƣng về số lƣợng, kết cấu các loại sổ
cũng nhƣ về trình tự hạch tốn, sử dụng ít tài khoản, số ngƣời làm kế tốn ít. Tuy
nhiên nó có nhƣợc điểm khơng áp dụng tại các đơn vị có quy mơ lớn và vừa, có nhiều
nghiệp vụ phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản.., kết cấu số không thuận tiện cho nhiều
ngƣời ghi sổ cùng lúc nên việc báo cáo thƣờng chậm trễ.


17
- Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế tốn sau:
+
+

Sổ kế tốn tổng hợp: Nhật ký - Sổ Cái;

Sổ kế toán chi tiết: Thẻ kế toán chi tiết, sổ chi tiết vật tƣ, sổ chi tiết phải


thu của khách hàng, phải trả ngƣời bán….
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn Nhật ký – sổ
cái (Phụ lục 1.5)
1.2.4.2. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
- Đặc điểm: Là hình thức kế tốn thƣờng đƣợc sử dụng ở các DN có quy
mơ vừa, sử dụng nhiều tài khoản kế toán, với ƣu điểm: dễ làm, dễ kiểm tra, đối
chiếu, cơng việc kế tốn đƣợc phân đều trong tháng, dễ phân chia công việc.
Phù hợp với nhiều loại hình, quy mơ đơn vị. Nhƣợc điểm: ghi ch p bị trùng
lặp, tăng khối lƣợng công việc, giảm năng suất và hiệu quả cơng tác kế tốn.
Hình thức này tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gian với việc ghi ch
p theo nội dung kinh tế các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh để ghi vào
hai sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng

Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế và đƣợc đánh
số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải đƣợc kế tốn trƣởng
duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Việc ghi sổ kế toán chi tiết đƣợc căn cứ vào các chứng từ kế toán đính
kèm theo chứng từ ghi sổ. Nhƣ vậy, việc ghi ch p kế toán tổng hợp và ghi ch p
kế toán chi tiết là tách rời nhau.
Mỗi tài khoản kế toán cấp 1 đƣợc ghi ở một tờ sổ riêng nên cuối tháng
phải lập Bảng đối chiếu số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) để kiểm tra tính
chính xác của việc ghi sổ cái
 Hệ thống sổ

Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:


×