Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.95 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Tập đọc</b>
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch trôi chảy; buớc đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
Giáo dục hs kĩ năng:
Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ có viết câu đoạn
cần hướng dẫn trong đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1.Ổn định tổ chức:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra dụng cụ </b>
học tập của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung
chương trình tập đọc kì I lớp 4.
Yêu cầu hs quan sát và nêu nội dung tranh.
Gv giới thiệu vào bài
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:Luyện đọc</b>
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn lược
1,GV theo dõi sửa sai cho HS
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lược 2
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải, gọi HS
giải nghĩa một số từ
- u cầu HS Luyện đọc theo nhóm đơi
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu bài</b>
- Cả lớp đoc thầm đoạn 1 và cho biết Dế
Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+Đoạn văn tả về ai?Về cái gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu
GV treo tranh
- Đọc thầm đoạn 3 thảo luận nhóm đơi để
trả lời câu hỏi:Nhà Trị bị bọn nhện ức
- HS quan sát nhận xét
-HS theo dõi
-4HS đọc-Cả lớp theo dõi và đọc theo
-4 HS đọc –HS theo dõi và nhận xét
-Cả lớp đọc thầm, 1 số HS giải nghĩa
-HS luyện đọc theo nhóm đơi, nhận
xét lẫn nhau
-1 HS đọc toàn bài-cả lớp đọc thầm
-Cả lớp theo dõi
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê lại gần thì thấy chị
Nhà Trị đang khóc bên tản đá cuội
- Cả Lớp đọc thầm
Hình dáng chị Nhà Trị
- Thân bé nhỏ, người bự những phấn,
như mới lột, Cánh mỏng ngắn chùn
chùn, quá yếu chưa quen mở…
hiếp đe doạ như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 4 và TLCH những lời nói
và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp
của Dế Mèn?
Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài
và nêu một vài hình ảnh nhân hố mà em
thích?Vì sao em thích hình ảnh đó?
- Nêu nội dung chính của bài?
<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn </b>
<b>cảm</b>
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
- Gọi HS nêu cách đọc của từng đoạn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 3 lên bảng
+GV đọc mẫu đoạn văn diễn cảm
+Những từ ngữ nào cần nhấn giọng để thể
hiện sự cô đơn yếu ớt của chị Nhà Trò
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp sau
đó trình bày trước lớp
<b>4.Củng cố:</b>
Em học tập được gì ở nhân vật Dế Mèn?
chưa trả được thì chết. Nhà Trị ốm yếu
kém khơng đủ ăn,khơng trả được nợ
nên đã bị bọn nhện đánh mấy bận.Lần
này chúng chăng tơ ngang đường đe
bắt chị ăn thịt.
-HS thảo luận nhóm đơi và TL:
+Em đừng sợ… ăn hiếp kẻ yếu
+Cử chỉ và hành động:phản ứng mạnh
mẽ xoè 2 càng ra bảo vệ cho Nhà Trò
-HS nêu
HS nêu GV theo dõi và chốt lại ý đúng
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp,bênh vực ngườiú,xố bỏ áp bức
bất cơng
-HSđọc
- Gọi hs nêu
-HS theo dõi cách đọc
-HS lần lược nêu,GV theo dõi chốt lại
và gạch chân dưới những từ: mất đi,
-HS luyện đọc
-Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
bạn đọc hay nhất
-HS lần lược nêu
<b>_______________________________________________________</b>
<b>Tốn:</b>
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.
I. MỤC TIÊU:
- ĐỌc viết đựơc các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu bài: </b>
-GV hỏi:Trong chương trình Tốn lớp
3, các em đã được học đến số nào?
-Trong tiết học này chúng ta cùng ôn
tập về các số đến 100 000.
-GV ghi tựa lên bảng.
<b> b.Dạy –học bài mới;</b>
<b>Luyện tập</b>
Bài 1 :GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy
luật của các số trên tia số a và các số
trong dãy số b.GV đặt câu hỏi gợi ý HS
Phần a:
+Các số trên tia số được gọi là những
số gì?
+Hai số đứng liền nhau trên tia số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
+Các số trong dãy số này được gọi là
những số gì?
+Hai số đứng liền nhau trong dãy số
Bài 2 :-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài với nhau.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc
các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân
tích số.
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và
nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
<i> Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và</i>
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
<i>Bài 4: ( hướng dẫn hs khá giỏi)</i>
-GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm
thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS đọc
- HS đọc và nêu
- 10000 đơn vị
- HS nêu
1000 đơn vị
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác
làm bài vào VBT.Sau đó, HS cả lớp
nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài với nhau.
_________________________________________________
<b>Đạo đức</b>
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS :
- Biết được : Trưng thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Giáo dục hs kĩ năng: Tự nhận thức về trung thực trong học tập cảu bản thân; bình
luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong
học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các mẫu chuyện về những tấm gương trung thực trong
học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KTBC:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b>
u cầu HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống
-HS xem và đọc
-Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong
tình huống?
-HS lần lược nêu
- Nếu em là Long em có thể chọn cách giải quyết nào?
Vì sao em chọn cách giải quyết đó?
-HS nêu
-Đại diện nhóm trình bày,lớp bổ sung từng cách giải
quyết.
Cách giải quyết c là đúng
<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>
-GV nêu yêu cầu BT 1 -HS làm việc cá nhân
-HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau -HS lần lượt trình bày,
lớp nhận xét bổ sung
GV chốt lại ý đúng:c (đúng),a,b.d(sai
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2)</b>
GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS lựa chọn
đúngvào 1 trong 3vị trí quy ước theo 3 thái đo: Tán
thành, phân vân, khơng tán thành.
HS trình bày lựa chọn
của mình dưới hình thức
biểu quyết
-u cầu các nhóm giải thích lí do về sự lựa chọn của
mình
-HS giải thích
-GV kết luận: b,c đúng; a sai
<b>Hoạt động4:Thi sưu tầm kể chuyện </b>
Sưu tầm các mẫu chuyện về tấm gương trung thực
trong học tập
HS thi đua kể giữa các tổ
<b>4. Củng cố:</b>
Liên hệ thực tế HS liên hệ
<b>5. Dặn dò:Chuẩn bị theo yêu cầu BT5</b>
____________________________________________________________
Sau bài học HS :
Nêu được con người cần thức ăn , nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Hình 4-5 SGK -Phiếu học tập-Bộ phiếu dành cho trò chơi “Cuộc hành trình đến
hành tinh khác”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Oån định tổ chức</b>
<b>2.KTBC: KT dụng cụ học tập</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b.Nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động1:Liên hệ thực tế</b>
-Kể ra những thứ em dùng hàng ngày để
duy trì sự sống?
-GV chỉ định HS nêu-GV ghi lên bảng
-Nếu ta nhịn thở ta sẽ cảm thấy như thế
nào?(Cho HS bịt mũi)
-Nếu nhịn ăn hay nhịn uống ta sẽ cảm
thấy thế nào?
-Nếu hàng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình bạn bè thì sẽ ra
sao?
-Để sống và phát triển bình thường ta cần
những điều kiện nào?
<b>Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập</b>
-GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 4-5 SGKvà cho biết con người
cần những gì cho cuộc sống hàng ngày
của mình?
-GV phát phiếu và yêu cầu HS làm theo
nhóm
-Cho HS trình bày
+Như mọi sinh vật khác con ngưịi càn gì
để sống?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác con người
cịn cần những gì?
<b>Hoạt động 3:Trị chơi “Cuộc hành trình </b>
đến hành tinh khác”
-Tổ chức chia lớp thành các nhóm
nhỏ,phát bộ đồ chơi gồm 20 phiếu,
hướng dẫn HS cách chơi và chơi.
+Mỗi nhóm chọn 10 phiếu
+Mỗi nhóm chọn 6 phiếu
-Giải thích tại sao lựa chọn như vậy?
<b>4.Củng cố: GV nhận xét tiết học</b>
<b>5.Dặn dò: Chuẩn bị bài:Sự trao đổi chất ở</b>
người
-HS kể
-HS lần lượt nêu
-Thấy khó chịu và khơng thể nhịn thở
được
-Đói khát và mệt
-Thấy buồn và cô đơn
-HS nêu
-HS quan sát và lần lượt nêu
-Hoạt động nhóm 6 các nhóm làm vào
phiếu
-Các nhóm lần lượt trình bày
+ Khơng khí, thức ăn,nước uống, nhiệt
độ,ánh sáng.
+Nhà ở, quàn áo, tình cảm gia đình, bè
bạn
HS thảo luận và làm các phiếu cịn lại
nộp cho giáo viên
-Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn
của nhóm mình với nhóm khác
<i>Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Luyện từ và câu</b>
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh.
Điền được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng theo mẫu
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Các hoạt động của GV</b> <b>Các hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định </b>
<b>2.Bài cũ: Giới thiệu chương trình </b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.</b>
<b>b. Nội dung bài mới</b>
<b> Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục
ngữ
- Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại
cách đánh vần đó.
u cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành?
- GV giúp HS gọi tên, các phần ấy.
+ Âm đầu
+ Vần
+ Thanh
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của tiếng
còn lại.
HS kẻ vào vở bảng sau
- GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh
tạo thành.
* Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?
* Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu”?
- GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần
và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận
âm đầu khơng bắt buộc phải có mặt.
-Vậy mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ
phận? Đó là những bộ phận nào?
-Trong 3 bộ phận đó thì bộ phận nào ln
ln phải có mặt trong tiếng, bộ phận nào
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng
yêu cầu trong SGK.
- Cả lớp đếm thầm.
- 1, 2 HS làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS
đánh vần từng tiếng.
- Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng
con
bờ – âu – bâu – huyền – bầu
- Trao đổi nhóm đơi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phầ
- Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân
tích 2 tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
- Nhận xét
thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhưng, chung, một, giàn
Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh
(khơng có âm đầu)
Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận
đó là:Âm đầu,vần và thanh
có thể có hoặc có thể không?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1 :GV nêu u cầu BT
GVtreo mơ hình tiếng lên bảng
- HS làm vàp VBT theo mẫu
-GV thu vở chấm
<i>Bài tập 2 :</i>
Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa
của từng dòng
giải nghĩa: chữ sao
<b>4. Củng cố: -Tiếng gồm có mấy bộ phận? </b>
Đó lằnhững bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập về </b>
cầu tạo của tiếng
- HS đọc ghi nhớ
- HS làm vào vở
-Gọi từng em lên bảng sửa BT
2 HS đọc yêu cầu BT,suy nghĩ để TL
HS nêu
______________________________________________________
<b>Tốn</b>
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số có đến
năm chữ số cho số có một chữ số.
- Biết so sánh xếp thứ tự các số đến 100000
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Bài cũ</b>: 2 HS lên bảng GV đọc cho HS
viết số
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu: </b>
<b>b. Nội dung bài mới</b>
<b>Luyện tập </b>
<i>Bài tập 1</i>: HS tự làm –Ghi kết quả vào vở
- HS đọc kết quả
<i>Bài tập 2:</i>
GV hỏi lại cách đặt tính dọc
HS lên bảng làm-Cả lớp nhận xét sửa
chữa
<i>Bài tập 3:</i>
u cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên?
<i>Bài tập 4</i>: GV yêu cầu HS đọc đề phân
tích kĩ các điều kiện từ bé đến lớn và từ
lớn đến bé
<b>4.Cuûng coá </b>
Cả lớp theo dõi nhận xét
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
- HS nêu
- HS tự làm các bài tập cịn lại.
HS tính và viết các câu trả lời
HS sửa bài
-Cả lớp làm vào vở 2 HS lên bảng
làm và thống nhất kết quả
2 HS đọc đề – 3 HS lên bảng làm
ĐS: a.
Nêu cách thực hiện các phép tính có đến
5 chữ số?
Nêu cách So sánh các số có nhiều chữ số? - HS nêu
_____________________________________________________
<b>Kể chuyện</b>
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được tồn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Tranh minh hoạ truyện -Tranh hồ Ba Bể
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoat động của trò</b>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>
<b>2. KTBC</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b> -HS theo dõi
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động1:GV kể chuyện Sự tích hồ Ba</b>
Bể
-GV kể lần 1 kết hợp với giải nghĩa từ
HS theo dõi nội dung câu chuyện theo
lời kể của GV
-GV kể lần 2 minh hoạ qua tranh -HS nghe và nhìn tranh minh hoa đọc
phần lời dưới những tranhï
-GV kể lần 3 -HS theo dõi
<b>Hoạt động2: Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
HS lần lượt đọc từng yêu cầu của BT
-GV nhắc nhở HS trước khi kể: -HS theo dõi
+Cần kể đúng cốt truyện không cần
nguyên văn lời thầy cô
+Kể xong cần trao đổi với bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện
*Kể chuyện theo nhóm -HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm 4( mỗi em kể 1 tranh) sau đó một
em kể lại tồn bộ câu chuyện
*Thi kể trước lớp -Các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh
-Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
-Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
<b>Chính tả (nghe viết)</b>
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu” (Một hơm…vẫn khóc)
-Làm đúng các bài tập,phân biệt những tiếng có vần an ang dễ lẫn
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.KTBC:KT đồ dùng học tập </b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh nghe </b>
viết chính tả
-GV đọc bài viết 1 lượt
-GV hướng dẫn HS viết những từ khó dễ
viết sai trong bài
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
-Khi viết danh từ riêng thì ta viết như thế
nào?
-GV nhắc nhở HS một số điểm cần lưu ý
khi viết bài
-GV đọc bài cho HS viết
-GV đọc toàn bài viết một lượt
-GV thu 7-10 bài chấm
-GV nhận xét chung bài viết
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT</b>
<i>Bài 2 : Một HS đọc yêu cầu BT 2b</i>
-GV treo bảng phụ có ghi đề bài 2b len
bảng
- Cả lớp nhận xết bài làm, chốt lại lời giải
đúng
<i>Bài3 :HS đọc yêu cầu bài 3b</i>
-HS thi giải câu đố nhanh theo từng tổ
<b>4.Củng cố Gv nhận xét tiết học</b>
-HS theo dõi
-HS luyện viết đúng các từ:cỏ xước,
ngắn chùn chùn, mới lột,bướm,khoẻ
-HS đọc
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
HS theo dõi
-HS viết bài vào vở
-HS sốt lại bài
-Số bài cịn lại đổi chéo vở để chấm
lỗi
HS đọc
-HS tự làm
-3 HS lên bảng làm
+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
lạch bạch đi kiếm mồi
+Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
trời
-HS đọc đề
-HS làm bài
-HS đọc lại câu đố và lời giải b. Hoa
ban
<i>Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Tập đọc</b>
MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU
Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,3 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ:Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc
-Tranh minh hoạ nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>2. KTBC: 2 HS đọc bài “Dế Mèn bênh </b>
vực kẻ yếu”và TL câu hỏi
2HS đọc bài và TLCH
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:Luyện đọc</b>
-GV chia làm 7 khổ thơ - HS theo dõi
+Lượt 1:GV yêu cầu HS đọc kết hợp với
sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em cần
sửa lỗi ngăt nhịp câu để câu thơ thể hiện
đúng nghĩa
-HS luyện đọc kết hợp với sửa sai
+ Lượt2:Đọc kết hợp với đọc thầm chú
giải
-HS đọc và giải nghĩa một số từ
-HS luyện đọc theo cặp đôi
-GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn
bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
-HS luyện đọc và nhận xét lẫn nhau
-HS theo dõi cách đọc
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu bài</b>
-Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và TL câu hỏi:”
Em hiểu những câu thơ “Lá trầu …sớm
trưa” muốn nói lên điều gì?
-HS đọc thầm thảo luận nhóm đơi û để
trả lời
-HS lần lượt trình bày, GV chốt lại
ghi lên bảng
Mẹ bạn nhỏ bị ốm
-1 HS đọc đoạn 3 cả lớp suy nghĩ dể
TLCH:Sự quan tâm chăm sóc của xóm
làng đối vợi mẹ bạn nhỏ được thể hiện
trong những câu thơ nào?
-Cơ bác xóm làng đến thăm…
Anh y sĩ đã mang thuốc vào
-Khổ thơ 3 nói lên điều gì? Sự quan tâm của xóm làng với mẹ bạn
nhỏ
-Đọc lứơt tồn bài tìm những câu thơ thể
hiện tình yêu thương sâu sắc cvủa bạn nhỏ
-HS nêu
Mẹ có ý ngiã lớn đối với bạn nhỏ
-Nêu nội dung của bài? Tình cảm yêu thương sâu sắc sự hiếu
<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc</b>
<b>lòng</b>
-Gọi 3 HS nối tiếp đọ c bài thơ -HS đọc cả lớp đọ c thầm
-Nêu cách đọc của bài -HS nêu
-GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ 4&5 lên
bảng hướng dẫn HS đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu HS theo dõi
+ GV theo dõi uốn nắn sửa sai cho HS -HS đọc diễn cảm theo cặp
-Thi đọc diễn cảm
-Tổ chức cho HS thi HTL từng khổ thơ,
bài thơ
Thi HTL
<b>4. Củng cố:</b>
Qua bài thơ cho ta thấy được điều gì? HS nêu
<b>5. Dặn dò:</b>
-Về nhà HTL bài thơ
-Chuăn bị bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
_________________________________________________________
<b>Tốn</b>
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Tính nhẩm thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân
số có đến năm chữ số với số có 1 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu bài:</b>
<b> b.Hướng dẫn ôn tập: </b>
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào VBT.
Bài 2
-GV cho HS tự thực hiện phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 3
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép
tính trong biểu thức rồi làm bài.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia
trong bài.
-4 HS lần lượt nêu:
+Với các biểu thức chỉ có các dấu tính
cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng
ta thực hiện từ trái sang phải.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
+Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc
trước, ngoài ngoặc sau.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị
của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
___________________________________________________________
<b>Tập làm văn</b>
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện
Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1,2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>Ổn định tổ chức:</b>
GV nêu yêu cầu và cách học tiết
TLV để củng cố nề nếp học tập cho
HS
<b>Bài mới:</b>
<b>a Giới thiệu bài:</b>
Giới thiệu chương trình tập làm
văn lớp 4.
<b>b nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: phần nhận xét</b>
<i>Bái 1: Yêu cầu HS đọc đề.</i>
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu
a. Câu chuyện có những nhân vật
nào?
b. Các sự việc xảy ra và kết quả
của sự việc ấy?
c. Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại
sau khi HS phát biểu)
- Ca ngợi những người có lòng
nhân ái.
Cho HS hát 1 bài hát.
1HS đọc nội dung bài tập
-1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện “Sự tích
Hồ Ba Bể”
- HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của BT1.
- HS lần lượt trình bày – Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Bà lão ăn xin.
- Mẹ con bà góa.
+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật
nhưng khơng được ai cho.
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn xin ăn và
ngủ trong nhà.
- Khẳng định người có lịng nhân ái
sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Truyện cịn nhằm giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể
<i>Bài tập 2: Bài văn “hồ Ba Bể” sau </i>
đây có phải là bài văn kể chuyện
khơng? Vì sao? (TV-10).
Gợi ý:
Bài văn có nhân vật khơng?
Bài văn có các sự việc xảy ra với
các nhân vật khơng?
Có phải đây là bài văn kể chuyện?
Vậy thế nào là văn kể chuyện?
PHẦN GHI NHỚ:
Ghi nhớ: (chốt lại sau khi HS phát
biểu).
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Bài 1 Kể lại câu chuyện, em đã
giúp một người phụ nữ bế con,
mang xách nhiều đồ đạc trên
đường.
<i>Bài 2:</i>
Những nhân vật trong câu chuyện
của em?
Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
<b>4. củng cố:- Nhận xét tiết học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Dặn HS thuộc, “ghi nhớ”, viết lại
câu chuỵên vừa kể vào vở,
Chuẩn bị bài: Nhân vật trong
truyện.
+ Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và
2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân
chèo thuyền, cứu người.
Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS trả lời.
Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cơ.
- Khơng.
- Khơng. Chỉ có độ cao, chiều dài, đặc điểm
địa hình khung cảnh của hồ.
- So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể
– rút ra kết luận.
- Bài này không phải là bài văn kể chuyện.
- Thảo luận nhóm rồi trả lời.
Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm
Đọc yêu cầu đề bài.
Từng cặp HS tập kể.
Một số HS thi kể trước lớp
Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
Em và người phụ nữ có con nhỏ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống
đẹp
<b>Lịch sử</b>
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến
buổi đầu nhà Nguyễn.
Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính
Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu: </b>
<b>b. Nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
- GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng.
Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh)
về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở
một vùng, u cầu HS tìm hiểu và mơ tả
bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nm có nét văn hố riêng song
đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử
Việt Nam.
<b>Hoạt động 3</b>: Làm việc cả lớp
GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp
như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hang ngàn năm dựng nước và giữ nước.
Em nào có thể kể một sự kiện chứng
minh điều đó?
-Vậy để học tốt mơn Lịch sử –địa lí em
cần phải làm gì?
4.Củng cố
Mơn LS-ĐL lớp 4 giúp em hiểu biết được
điêu gì?
-Quan sát và tả sơ lược về cảnh thiên
nhiên và đời sống của người dân địa
phương?
<b>5.Dặn dò</b>: Chuẩn bị bài: Làm quen với
bản đồ
HS trình bày lại và xác định trên
bản đồ hành chính Việt Nam vị trí
tỉnh, thành phố mà em đang sống
Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời
các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
HS phát biểu ý kiến
TRuyền thuyết về An Dương Vương
xây thành Cổ Loa, Hai Bà Trưng
chống giặc Ngô ….
Quan sát sự vật hiện tượng thu thập
tìm kiễm tài liệu, Mạnh dạn nêu
thắc mắc,đặt câu hỏi và cùng tìm
câu trả lời
Hiểu biết về thiên nhiên con người
Việt Nam,biết công lao của cha ông
ta trong một thời dựng nước và giữ
nước
_____________________________________________________
<i>Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Luyện từ và câu:</b>
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học theo bảng mẫu .
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.KTBC:2HS lên phân tích bộ phận của </b>
tiếng trong câu sau: Lá lành đùm lá rách
2HS phân tích
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<i>Bài1 +2: 1 HS nêu yêu cầu </i> 1HS đọc-cả lớp đọc thầm
HS làm bài dưới hình thức làm bài chạy HS làm bài vào vở
Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu
tục ngữ là ngoài-hoài (vần oai)
<i>Bài 3 : 1HS đọc đề</i> Cả lớp đọc thầm
-Thi làm đúng làm nhanh trên bảng l
+Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt
choắt, nghênh nghênh, xinh xinh
+Cặp có vần giống nhau hồn
toàn:Choắt, thoắt (vần oắt)
GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải
đúng
+Cặp có vần giống nhau khơng hồn
toàn: nghênh- xinh( ênh-inh)
<i>Bài4:HS đọc yêu cầu bài tập</i> -HS thảo luận nhóm đơi để trả lời:
Hai tiếng bắt vần với nhau là hai
-Cho HS trình bày tiếng có phần vần giống nhau( hồn
tồn hay khơng hồn toàn)
Bài5: GV nêu yêu cầu Thi giải nhanh giải đúng viết ra giấy
nộp cho GV
GV gợi ý: Chữ “bút” bớt âm đầu thành chữ “út”
-Đây là câu đố nên cần tìm lời giải là cách
chữ ghi tiếng
Đầu đuôi bỏ hết thành “ú”
Bỏ đuôi(bỏ âm cuối)
<b>4. Củng cố:</b>
Trong tiếng việt tiếng gồm có những bộ
phận nào?
HS nêu
<b>5. Dặn dị:Xem bài:Mở rộng vốn từ</b>
________________________________________________________
<b>Tốn</b>
BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của hs</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>
2 HS lên bảng làm baøi
x-725= 8259
x:3 = 1532
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu:</b>
<b> b. Nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động1</b>: Giới thiệu biểu thức có chứa một
chữ
GV nêu bài tốn
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có
bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho
thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả
bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một
chữ, chữ ở đây là chữ a
<b>Hoạt động 2</b>:.Giá trị của biểu thức có chứa
một chữ
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2,
3….
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = … + … =
GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức
3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp
a = 2, a = 3….
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
<b>Hoạt động 3</b>: Luyện tập
<i>Bài tập 1</i>:
HS nêu u cầu đề bài GV ghi đề
<i>Bài tập 2</i> :
- GV ch HS thống nhất lại cách làm.Gv theo
dõi và giúp đỡ những HS yếu
<i>Bài tập 3</i> :
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau:
giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là
250 + 10 = 260
<b>4.Củng cố </b>
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
<b>5.Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS nhận xét
HS đọc bài tốn, xác định cách
giải
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác
nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu
thức tính tương ứng ở cột “tất
cả”
HS tính
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS nhắc lại
Giá trị của biểu thức 3 + a
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
<i>Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Tập làm văn</b>
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện ba anh em.
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KTBC: Thế nào là văn kể chuyện?</b> HS nêu
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b.Nội dung bài mới:</b>
-Nêu tên những truyện mới học? - HS lần lượt nêu tên các truyện đã
học
-Trong đó truyện nào có nhân vật là con
người?
+Sự tích hồ Ba Bể
-Trong truyện có những nhân vật nào là con
vật?
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
GV phát phiếu khổ to cho 3 nhóm -HS thảo luận điền vào phiếu
Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà goá
- Bà ăn xin
- Những người dự lễ
Nhân vật là vật (con vật,
đồ vật, cây cối)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện - Giao Long
<i>Bài2: GV nêu yêu cầu</i> - Cả lớp theo dõi
- Cho HS trình bày -HS thảo luận nhóm đơi
-HS lần lượt trình bày
-Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Dế
Mèn?
yếu
-Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? -Căn cứ vào lời nói và hành động
của Dế Mèn giúp đở Nhà Trò
-Nêu nhận xét về hành động của mẹ con bà
nông dân?
- Mẹ con bà nơng dân giàu lịng
nhân hậu
Các căn cứ:Cho bà ăn xin ngủ trong
nhà,cứu giúp những người bị nạn
nào?
Nhân vật trong truyện có thể là con
người, là con vật, đồ vật … được
nhân hoá
-Căn cứ vào đâu để nói lên hành động tính
cách của nhân vật?
Căn cứ vào hành động, lời nói suy
nghĩ… nói lên tính cách của nhân
vật
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<i>Bài1 :1HS đọc đề bài, Cả lớp đọc thầm</i> Cả lớp theo dõi
-Cho HS trình bày - HS đọc thầm quan sát tranhminh
hoạ, trao đổi theo cặp để làm bài tập
+ Nhân vật trong ruyện là những ai? Ni- ki-ta; Gơ-sa; Chi-ơm-ca, Bà
ngoại
+Bà nhận xét tính cách của từng cháu như
thế nào? Vì sao bà có nhận xét như vậy?
HS nêu
Bài2 14:GV nêu yêu cầu HS theo dõi
GV hướng dẫn HS trao đổi tranh luận về các
hướng sự việt có thể diễn ra đi đến kết luận?
HS suy nghĩ thi kể trước lớp
GV nhận xét cách kể từng em
-Bình chọn bạn kể hay nhất
<b>4. Củng cố:</b>
GV nhận xét tiết học tuyên dương những em
học tốt
<b>5 Dặn dò: Chuẩn bị một số câu chuyện có </b>
nội dung ca ngợi những con người có lịng
nhân hậu
_________________________________________________________
<b>Tốn</b>
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Tính được giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay một chữ số.
Làm quen với công thức tính chu vi của hình vng có độ dài cạnh a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu bài: </b>
<b> b.Hướng dẫn luyện tập: </b>
<i> Bài 1 </i>
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung
bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá
trị của biểu thức nào?
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu
thức 6 x a với a = 5?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
<i> Bài 2</i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc
HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu
tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ
bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép
tính cho đúng thứ tự
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 3 </i>
-GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ
3 trong bảng cho biết gì?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là
bao nhiêu?
-Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị của
biểu thức cùng dịng với 8 x c lại là 40?
-GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô
trống là giá trị của biểu thức ở cùng dịng
với ơ trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở
-GV u cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình vng.
-Nếu hình vng có cạnh là a thì chu vi là
bao nhiêu?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vng
là P. Ta có: P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm
bài.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực
hiện phép tính 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm
phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị
của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được
8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng
dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
________________________________________________________
<b>Khoa học</b>
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
như: lấy khí ơ xi; thức ăn ; nước uống; thải ra khí các bơ níc, phân và nước tiểu.
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vở BT + Bút vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1 Ổn định tổ chức </b>
<b>2. KTBC:</b>
-Con người cần gì để duy trì sự sống?
-Nhu cầu của con người khác động vật ở
chỗ nào?
2 HS nêu, cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b> HS theo dõi
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự troa đổi chất</b>
ở người
-Hàng ngày chúng ta đã nhận vào cơ thể
những gì từ mơi trường?
Thức ăn,nước uống, khơng khí
-Cơ thể đã thải ra mơi trường những gì? -Khí các bơ níc, nước tiểu …
-Vậy trong quá trình sống con người đã
lấy những gì từ mơi trường? và thải ra mơi
trường những gì? Qá trình đó được gọi là
gì?
Trong q trình sống,con người lấy
thức, nước khơng khí từ mơi trườngvà
thải ra môi trường những chất thừa,
chất cạn bã. Quá trình đó được gọi là
q trình đó được gọi là q trình trao
đổi chất.
-Nêu vai trị của sự trao đổi chất đối với
con người, động vật và thực vật?
Con người, động vật,thựcvật có trao
đổi chất với mơi trường thì mới sống
được.
<b>Hoạt động2:Thực hành vẽ sơ đồ về sự </b>
trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trường theo trí tưởng tượng của mình
HS thực hành
- Trình bày sản phẩm Từng cá nhân trình bày sản phẩm của
mình lên bảng
- GV nhận xét tổng kết Cả lớp theo dõi nhận xét
<b>4. Củng cố: GV treo lên bảng sơ đồ về sự </b>
Lấy vào
Kkí ơ xi
Thức ăn
Nước
Thải ra
Khí các bơ níc
Phân
Nước tiểu, mồ hơi
<b>5.Dặn dị:Xem bài:Trao đổi chất ở người </b>
TT
_______________________________________________________
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định.
Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Bài cũ: Môn lịch sử và địa lý</b>
- Yêu cầu HS trình bày lại và xác định
trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh,
thành phố mà em đang sống.
GV nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu: </b>
<b>b. Nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục,
Việt Nam…)
GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất định.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>
HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí
của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên
từng hình.
Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm
như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét
HS quan saùt
HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng
- HS trả lời
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ
bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục
thể hiện một bộ phận lớn của bề
mặt Trái Đất – các châu lục, bản
đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất –
nước Việt Nam.
HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí
của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn
theo từng tranh.
Đại diện HS trả lời trước lớp
<b>Cơ thể</b>
hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý
Việt Nam treo tường?
GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả
lời.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát
bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý
sau:
Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì?
Hồn thiện bảng
Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực
tế?
Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ
thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là
một phân số ln có tử số là 1. Mẫu số càng
lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà
các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ,
phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
<b>Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu </b>
bản đồ.
<b>4.Củng cố </b>
Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản
đồ?
Bản đồ được dùng để làm gì?
<b>5.Dặn dị: </b>
- Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ.
HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng & thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc của nhóm trước
lớp
Trên:Hướng Bắc;Dưới: Nam
Phải: Hướng Đơng; Trái:Hướng
Tây
-HS xác định
Trên bản đồ nhỏ hơn kích thước
thực bao nhiêu lần
20m
Sơng,hồ,mỏ dầu,than,mỏ sắt,mỏ
Âptít,mỏ po xít,thủ đơ,thành
phố,biên giới quốc gia
HS quan sát bảng chú giải ở hình 3
& một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu
của một số đối tượng địa lí như:
đường biên giới quốc gia, núi,
sông, thành phố, thủ đô…
-2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí
hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện
cái gì
______________________________________________
<b>Kĩ thuật:</b>
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. MỤC TIÊU
- HS biết được tác dụng, đặc điểm và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ)
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
- Một số mẫu cắt, khâu, thêu.
- Vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu .
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu, phấn màu, thước dẹt, thước dây dùng trong cắt may, khuy cài, khuy
bấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KTBC: KT dụng cụ học tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát nhận xét về vật </b>
liệu khâu thêu
* Vải
- Giới thiệu một số mẫu vải - HS quan sát
+ Hãy kể tên một số loại vải mà em biết? - Vải sợi bông, vải sợi pha,, sa tanh, tơ
tằm
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hoa văn
của vải?
- màu sắc hoa văn khá phong phú
+Vải dùng để làm gì? - Dùng để may,khâu thêu…
+ Kể tên mmột số sản phẩm làm từ vải? - HS nêu
* Chỉ
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ -HS quan sát
- Chỉ khâu, thêu được làm từ đâu? - Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học.tơ…
nhuộm màu hay để trắng
- Chỉ khâu được quấn như thế nào? Chỉ
thêu được quấn như thế nào?
- Chỉ quấn thành cuộn quanh lõi tròn
bằng nhựa hay bằng bìa…
- Quan sát hình 1 em hãy nêu các loại chỉ
có trong hình 1a, 1b?
+ Hình 1a: Chỉ khâu
+ Hình 1b: Chỉ thêu
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách</b>
sử dụng kéo
-Cho HS quan sát kéo cắt vải -HS quan sát
-Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải?
của kéo cắt vải
- Có 2 bộ phận chính: Lưỡi kéo và tay
cầm,giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt
băt chéo 2 lưỡi kéo.
-Cho HS quan sát cấu tạo của kéo cắt chỉ - HS quan sát
- So sánh cấu tạo và hình dáng của kéo
cắt vải và kéo cắt chỉ?
+ Giống: Đều dùng để cắt có tay cầm
+ Khác: Kéo cắt vải dùng để cắt vải
Còn kéo cắt chỉ nhỏ hơn để cắt chỉ lại
có thêm 2 chốt để nối giữa 2 lưỡi kéo và
tay cầm, tay cầm đều nhau.
- Cho HS thao tác trên kéo -2 HS thực hiện
<b>Hoạt động 3:Một số vật liệu dụng cụ </b>
khác
- Giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ
khác
- HS quan sát các dụng cụ khcs
như:Khung thêu,Thước,phấn may,khuy
- GV nhận xét hốt lại tác dụng của từng
dụng cụ
- HS theo dõi và liên hệ thực tế
<b>4. Củng cố: 2 HS nhắc lại bài học</b> HS nêu