Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tuan 04vawn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.83 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 04 Ngày dạy…….7.1…….7.2
TPPCT:13


Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
<i>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</i>


- Nắm được giá trị tư tưởng , nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
- Hiểu được giá trị tư tưởng , nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm
- Biết cách đọc diễn cảm và phâm tích ca dao châm biếm


<i>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</i>
<i> 1. Kiến thức: </i>


- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của
các bài ca dao than than


- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm
2. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu và phân tích ca dao than thân


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng
ngôn từ của các bài ca dao than thân


3. Thái độ:


- Cảm thông với số phận những người có hồn cảnh , số phận không may mắn


<i>III. CHUẨN BỊ</i>



-

<i> Gv: Sách, giáo án,cktkn…</i>


<i>-. Hs: Sách, vở soạn</i>

,…


<i>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</i>
<i> 1.Ổn định lớp: </i>


2.Kiểm tra bài cũ:<i> </i>


- Gv gọi 2 Hs đọc thuộc có diễn cảm 2 bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước và phân tích
nội dung?


<i> 3.Bài mới:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


HĐ1


GV giới thiệu giá trị hiện thực của ca dao dân ca
là phản ánh đời sống lao động của nhân dân.
HS trả lời, GV chốt ý


HĐ2


GV hướng dẫn cách đọc: giọng tâm tình, thấm
thía, xót xa. GV đọc một lượt. Gọi HS đọc lại.
Gọi HS nhận xét.


GV: Những bài ca dao trên viết theo phương thức
biểu đạt nào?( biểu cảm)



HĐ3 HS đọc bài 2


GV: Bài ca dao là lời của ai? Nói về điều gì?
GV: Từ ngữ nào được lặp lại trong bài ca dao?
Cách lặp như vậy có tác dụng gì?


GV: Những nỗi thương thân của người lao động
được diễn tả qua hình ảnh cụ thể nào?


GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
<i>I. </i>


<i> GIỚI THIỆU CHUNG</i>


Những câu hát than thân phản ánh hiện
thực đời sống vất vã, cơ cực của tầng lớp
bình dân


<i>II. </i>
<i> ĐỌC </i>
<i>1. Đọc </i>
<i>2.</i>


<i> Phương thức biểu đạt : biểu cảm</i>


<i>III.Phân tích</i>
<i>1. Bài 2: </i>


+ Con tằm - nhả tơ: thân phận suốt đời bị kẻ


khác bòn rút sức lực.


+ Con kiến - tìm mồi: thân phận nhỏ nhoi
suốt đời làm lụng mà vẫn nghèo khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì? Hãy phân tích?


GV: Có thể hình dung như thế nào về nỗi khổ
của con cuốc trong câu ca?


- Liên hệ Qua đèo Ngang ( Bà huyện Thanh
Quan)


GV: Bài ca dao muốn diễn tả điều gì?
* HS đọc bài 3


GV: Bài ca dao này mở đầu bằng từ thân em, hãy
đọc một bài ca dao khác cũng mở đầu bằng thân
em? Nêu nhận xét?


<i>( Thân em như giếng giữa đàng...</i>
<i>Thân em như miếng cau khơ...)</i>


GV: Bài ca dao này dùng hình ảnh trái bần trơi.
Hình dung về trái bần trong lời ca Gió dập sóng
<i>dồi biết tấp vào đâu?</i>


GV: Từ hình ảnh trái bần, em hiểu gì về thân
phận người phụ nữ trong xã hội cũ?



<i>( GV liên hệ thơ Hồ Xn Hương ...)</i>


GV: Theo em, cịn tình cảm nào khác đối với
chế độ trong tiếng than thân này?


GV: Ba bài ca dao trên có chung đặc điểm gì về
nghệ thuật? Nêu ý nghĩa của văn bản?


HĐ1


GV giảng về thái độ của người bình dân xưa
trong ca dao châm biếm


HS trả lời, GV chốt ý
HĐ2


GV hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú
thích


GV: Giải nghĩa chú thích Gọi HS đọc. Yêu cầu
HS nhận xét .GV đọc một lượt. Gọi HS đọc lại.
Gọi HS nhận xét.


GV: Những bài ca dao trên viết theo phương thức
biểu đạt nào?


HS đọc diễn cảm bài 1


GV: Hình ảnh cái cị trong câu mở đầu bài ca dao
có gì giống và khác hình ảnh con cò trong các bài


ca dao mà em đã học hoặc đã biết?


HS: Cái cị: hình ảnh quen thuộc trong ca dao
<i>nói về thân phận lận đận cơ cực của người phụ</i>


bạt và những cố gắng vô vọng.


+ Con cuốc - kêu ra máu: thân phận thấp cổ
bé họng, chịu nhiều oạn trái không ai thấu
hiểu.


<i>=> Ẩn dụ, điệp từ: Thể hiện nỗi vất vả, thiệt</i>
<i>thòi, chịu nhiều oan trái, bất công của</i>
<i>những con người lao động nhỏ bé trong xã</i>
<i>hội cũ.</i>


<i>2. Bài 3:</i>


“Thân em như trái bần trơi


Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu”.
- “ Thân em” mơ típ quen thuộc nói về người
phụ nữ đáng thương.trong xã hội cũ..


- “Bần trơi”:Hình ảnh so sánh gợi số phận
chìm nổi, lênh đênh, vơ định.


<i>=> Bài ca là lời than thân của người phụ </i>
<i>nữ về thân phận bé mọn,chìm nổi, trơi dạt, </i>
<i>vơ định.</i>



3


Ghi nhớ: SGK(49)
* Nghệ thuật:


- Sử dụng các cách nói: thân cị, thân em ,
con cị, thân phận…


- Sử dụng các thành ngữ: gió dập sóng
dồi…


- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ, tượng trưng,
phóng đại, điệp từ ngữ…


* Ý nghĩa văn bản:


Một khía cạnh khác làm nên giá trị của ca
dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm
thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh
ngộ đắng cay, khổ cực


NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG</i>


Ca dao châm biếm vừa tạo ra tiếng cười
mua vui vừa phê phán thói hư tật xấu.
<i>II. ĐỌC </i>


1. Đọc



- Chú ý chú thích: 1,4,5,8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>nữ thời xưa.</i>


GV: Theo em, hai dòng đầu của bài ca dao có ý
nghĩa gì?


GV giảng thêm: Ca dao Việt Nam thường dùng
<i>lối hứng mở đầu: Ví dụ: Quả cau nho nhỏ</i>


<i> Cái vỏ vân vân....</i>


GV:Chân dung chú tôi được giới thiệu qua những
chi tiết nào?


HS: Hoạt động độc lập.


GV: Em hiểu như thế nào về từ hay? Vậy, từ
<i>hay trong bài ca dao này có hàm nghĩa đó khơng?</i>
Vì sao?


HS: Hay = giỏi giang


GV: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong bài ca dao?


GV: Bài ca dao nhằm mục đích chế giễu ai? Chế
giễu điều gì? HS tự bộc lộ



GV: Trong xã hội ngày nay, hạng người lười
nhác như vậy có cịn khơng?


HS:Thảo luận nhóm- 4phút.Các nhóm trình bày.
HS đọc diễn cảm bài 2


GV: Bài ca dao nhại lời của ai nói với ai? Thầy
bói đã phán những gì?


GV: Em có nhận xét gì về những vấn đề mà
thầy bói nói đến? ( số phận, gia đình, tình duyên,
<i>con cái)</i>


GV: Nhận xét về những lời phán của thầy bói?
GV: Em có biết một câu thành ngữ nào về hiện
tượng này?


HS: ( Thầy bói nói dựa, Xem bói ra ma..)
GV: Bài ca dao nhằm mục đích gì?


GV: Ngồi mục đích phê phán, châm biếm thầy
bói, theo em bài ca dao này cịn nhằm mục đích
nào khác khơng?


GV: Ngày nay, hiện tượng này có cịn khơng?
Tìm thêm những bài ca dao chế giễu thầy bói?
GV: Hãy nêu một vài nét nghệ thuật chính của
bốn bài ca dao và ý nghĩa của những bài ca dao
trên là gì



GV: Đọc diễn cảm 4 bài ca dao?


GV: Những câu hát châm biếm trong bài ca dao
có điểm gì giống với truyện cười?


HS : Trả lời


- Đều có tính chất gây cười.


- Ngụ ý phê phán những thói hư tật xấu trong xã
hội cũ.


Bài 1:


-Chú tôi : hay tửu hay tăm
hay nước chè đặc
hay ngủ trưa
-Ước : ngày mưa


đêm thừa trống canh


-Những điều hay và ước đều bất bình thường
-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược
để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi”
<i>=> Là người đàn ơng vơ tích sự, lười biếng, </i>
<i>thích ăn chơi hưởng thụ.</i>


<i>Bài 2:</i>


Số cô chẳng giàu thì nghèo ...


Số cơ có mẹ có cha ...


Số cơ có vợ có chồng ...


Sinh con đầu lịng chẳng gái thì trai.
- Đây là kiểu nói dựa nước đơi, khơng có ý
nghĩa tiên đốn.


=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.


- Cơ gái xem bói là người ít hiểu biết, mù
quáng


-> Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩy
chân dung và bản chất lừa bịp của thầy.
<i>-> Phê phán, châm biếm những kẻ hành </i>
<i>nghề bói tốn và những người mê tín</i>
<i>3. Tổng kết: </i>


* Nghệ thuật:


- Sử dụng các hình thức giễu nhại
- Sử dụng cách nói có hàm ý


- Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
* Ý nghĩa văn bản:


Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của những con
người thuộc tầng lớp bình dân



4.Củng cố-dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 4 Ngày dạy... 7.1;... 7.2
TPPCT:14 ĐẠI TỪ


<i>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</i>


- Nắm được các khái niệm đại từ, các loại đại từ


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
<i>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</i>
<i> 1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ
<i> 2. Kỹ năng: </i>


- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
3. Thái độ:


- Cảm thơng với số phận những người có hồn cảnh , số phận không may mắn
<i>III. CHUẨN BỊ.</i>


- Giáo viên: giáo án,cktkn…


- Học sinh: bài soạn , xem trước bt(sgk)
<i>IV</i>



<i> .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</i>
<i>1.Ổn định lớp: </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Có mấy loại từ láy? Nêu khái niệm của từng loại ?


- Phân loại các từ láy sau: Lấp lánh, thập thò, tùng tùng, lòng tòng, hiu hiu?
3.Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


HĐ1


HS: đọc ví dụ sgk/54 trên bảng phụ


GV: Từ nó trong ví dụ b chỉ con vật gì? Nhờ
đâu mà em biết được nghĩa của từ nó trong hai
đoạn văn này?


GV: Các từ nó giữ chức vụ ngữ pháp gì trong
câu? Từ thế trong đoạn văn trỏ việc gì? Nhờ
đâu mà em biết được nghĩa của nó?


GV: Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì? Nó
giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?


-Vậy tất cả các từ vừa tìm hiểu là đại từ.Vậy thế
nào là đại từ ? Vai trị của nó?



HS trình bày


HĐ2


GV: Yêu cầu học sinh theo dõi ví dụ sgk


GV: Các đại từ trong ví dụ a,b,c dùng để làm
gì?


u cầu học sinh chú ý sgk.


GV: Các đại từ trong ví dụ a,b,c dùng để hỏi về
ai? Về cái gì?


<i>I. Thế nào là đại từ?</i>
1 Xét Ví dụ: sgk/54


<i> a: Nó chỉ em tơi ( Thủy ) </i><sub>thay thế cho em</sub>
<i>tơi trong câu trước: nó là chủ ngữ.</i>


<i>b: Nó </i>chỉ con gà của anh Bốn Linh <sub> thay</sub>
thế cho con gà: nó là định ngữ.


<i> c: Thế chỉ việc chia đồ chơi ( nhờ vào hoàn</i>
cảnh giao tiếp ): phụ ngữ của động từ.


<i>- Ví dụ d: Ai dùng để hỏi và là chủ ngữ.</i>
2 Khái niệm:


- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động,


tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi


- Trong câu, đại từ có thể đảm nhiệm vai trị:
Chủ ngữ, vị ngữ. Trong cụm từ, đại từ có thể
đảm nhiệm vai trị phụ ngữ của danh từ, động
từ, tính từ.


<i>II.Các loại đại từ:</i>
<i>1. Đại từ để trỏ. </i>


<i>Ví dụ:Tơi, tao tớ, chúng tơi, chúng tao, mày,</i>
nó,


- Bấy nhiêu, bao nhiêu
- Vậy, thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Đại từ để hỏi dùng để làm gì?


GV: Có mấy loại đại từ? Vai trò của từng loại?


HĐ3
LUYỆN TẬP


Bài 1:


HS đọc yêu cầu của đề
GV: Hướng dẫn


HS sắp xếp đại từ theo ngơi.



GV: So sánh nghĩa của đại từ mình trong hai
câu:


1.Cậu giúp đỡ mình với nhé!
2. Mình về có nhớ ta chăng...
HS: Thảo luận 3 phút và trình bày
Bài 2


GV: Cho biết từ nó chỉ các đối tượng nào ?
<i>GV dùng bảng phụ:</i>


<i>a. Con ngựa ... Nó … và hí vang.</i>


<i>b. Xanh …của nước biển. Nó khiến nhà thơ ...</i>
<i>c. Cười ….. của con người. Nó giúp ta sảng</i>
<i>khoái hơn.</i>


HS: Đặt câu
Bài 3


GV: Nhận xét 2 đại từ tôi trong câu sau:


- Chợt thấy động phía sau, tơi quay lại: em
<i>tơi đã theo ra từ lúc nào.(Cuộc chia tay</i>
<i>của những con búp bê )</i>


HS: suy nghĩ trả lời cá nhân


hoạt động, tính chất. Đại từ trỏ người, sự vật


gọi là đại từ xưng hơ


<i>2. Đại từ để hỏi:</i>
<i> Ví dụ: - Ai, gì..?</i>


<i> - Bao nhiêu, bấy nhiêu, mấy…?</i>
<i> - Sao, thế nào?</i>


=> Đại từ dùng để hỏi về người, sự vật, số
lượng.


, hoạt động, tính chất, sự việc.
<i>3.Ghi nhớ(sgk/t56)</i>


<i>II.LUYỆN TẬP</i>
Bài 1


a. 1. tôi, tao, ta; chúng tôi, chúng ta
2. mày, mi ; chúng mày, bay
3. hắn, nó, y; chúng nó, họ
b. 1. mình: chỉ ngơi thứ 1
2. mình: chỉ ngơi thứ 2


Bài 2: Từ nó chỉ các đối tượng sau:
a. Chỉ con ngựa


b. Chỉ tính chất, màu sắc.
c. Chỉ hoạt động


* Đặt câu với đại từ “nó”: Nó đã đến.



Bài 3:


- Giống nhau: đều là đại từ xưng hô.


- Khác nhau: + tôi ( tôi quay lại ): là chủ ngữ.
+ tôi ( em tôi đã...): là định ngữ.


4.Củng cố-dặn dò
-Hệ thống kiến thức


- Xác định các đại từ trong văn bản Những …gia đình, tình yêu quê hương – đất nước


- So sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô Tiếng Việt với đại từ
xưng hô trong tiếng Anh.


-Bài mới : Soạn bài : « Từ Hán Việt »




Tuần 04 Ngày dạy...7.1...7.2
TPPCT :15,16


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 01
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: tự luận.


- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh viết bài ở nhà.


III.CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA


Đề bài : Miêu tả lại chân dung một người mà em u thích nhất( Cha, mẹ, thầy, cơ, bạn bè,..) .
V. HƯỚNG D N CH M BI U I MẪ Ấ Ể Đ Ể


Câu Hướng dẫn chấm Điểm


1


* Yêu cầu chung:


- Miêu tả được hình bóng của một người mà em yêu thích.


- Kể được những kỉ niệm về người thân làm hình ảnh người thân sống lại qua dịng
kí ức.


- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần


Dàn ý


<i>Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng (người bạn) định tả</i>
<i>Thân bài:Miêu tả cụ thể chân dung người định tả ở các mặt sau:</i>
+ Ngoại hình : tóc, mặt mũi, hình dáng….


+ Cử chỉ, hành động, lời nói, cơng việc.
+ Kỷ niệm sâu sắc giữa em và người bạn đó


<i>c.Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người bạn đó.</i>



Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình
chấm, căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn
trọng sự sáng tạo của các em.









4.Củng cố-dặn dò
-Xem lại đề .


-Chuẩn bị bài mới Trình kí
Tuần:04
TPPCT:13-16


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×