Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Phuong phap ion thu gon cho chuong dien ly hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.36 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phơng pháp 11



<i>Phơng pháp sử dụng phơng tr×nh ion thu gän</i>


<b>I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁP</b>


Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn. Ngoài việc
thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn cịn giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập khó
hoặc khơng thể giải theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử.


<b>II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP</b>
<b>Dạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịch</b>


<b>Ví dụ 1 :</b> Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung


dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là


A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.


<b>Giải:</b>


Na + H2O  NaOH +

1



2

<i>H</i>

2 (1)


Ba + 2H2O <sub></sub> Ba(OH)2 + H2 (2)


Theo (1) và (2)

<i>n</i>

OH(dd X)

=

2n

<i>H2</i>

=

0,3 mol .



Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là
H+ + OH-  H2O

<i>H</i>

+¿

<sub>=n</sub>




OH<i>−</i>

=

0,3 mol

<i>→</i>

n

<i><sub>H2</sub></i><sub>SO</sub>


4

=

0

<i>,</i>

15 mol



<i>⇒</i>

<i>n</i>

¿



<i>⇒</i>

<i>V</i>

<i><sub>H2</sub></i><sub>SO</sub><sub>4</sub>

=

0,15



2

=

0,075 lít

=

75 ml

<i>⇒</i>

Đáp án B


<b>Ví dụ 2:</b> Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl


0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Giải:</b>


OH

¿

<sub>2</sub>


¿



¿

0,01mol



¿



<i>n</i>

<sub>NaOH</sub>

=

0,01mol




Ba

¿



¿


<i>n</i>

¿


<i>n</i>

<i><sub>H2</sub></i><sub>SO</sub><sub>4</sub>

=

0,015mol



<i>n</i>

HCl

=

0,005mol



}



<i>⇒</i>



Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn:


H+ <sub>+ </sub> <sub>OH</sub>- <sub></sub> <sub>H</sub>


2O\


Tổng <i>n</i><sub>OH</sub><i>−=</i>0,03 mol


Tổng

<i>H</i>



+¿


=

0,035 mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ban đầu 0,035 0,03 mol
Phản ứng 0,03  0,03



Sau phản ứng:

<i>H</i>



+¿


<i>n</i>

<sub>¿</sub> = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol.


Vdd(sau trộn) = 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít

+

¿



<i>H</i>

¿


=

0,005



0,5

=

0,01

<i>−</i>

10



<i>−</i>2

<i><sub>⇒</sub></i>



¿



pH=2 <i>⇒</i> Đáp án B


<b>Ví dụ 3:</b> Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32


lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH là


A. 1 B. 2 C. 6 D. 7


<b>Giải:</b>


2

+

¿

+

H

2

<i>↑</i>

(

1

)




3

+

¿

+

3H

<sub>2</sub>

<i>↑</i>

(

2

)



<i>H</i>

+¿


=

0,5mol;



<i>H</i>

+¿


=

2n

<i><sub>H</sub></i>


2

=

0,475 mol



<i>H</i>

+¿


=

0,5 - 0,475

=

0,025 mol



+

¿


<i>H</i>

¿


=

0,025



0,25

=

0,1

=

10



<i>−</i>1


<i>M</i>

<i>⇒</i>

pH

=

1



+

¿

<i>→</i>

2Al

¿

<i>n</i>

<sub>HCl</sub>

=

0,25mol ; n

<i><sub>H2</sub></i><sub>SO</sub>



4

=

0,125

<i>⇒</i>

<i>n</i>

¿

<i>n</i>

¿

<i>⇒</i>

<i>n</i>

¿

<i>⇒</i>

¿



+

¿

<i>→</i>

Mg

¿

2Al

+

6H

¿


¿



Mg

+

2H

¿


<i>⇒</i> Đáp án A


<b>Dạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ</b>


<b>Ví dụ 4 : </b>Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được




A. 0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.


<b>Giải: </b>

<i>n</i>

<sub>CO</sub>


2 = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol;


OH

¿

<sub>2</sub>


¿



Ca

¿



<i>n</i>

¿


<i>⇒</i> Tổng: nOH- = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol.


Phương trình ion rút gọn:


CO2 + 2OH- <sub></sub> CO32- + H2O


0,35 0,4


(dư)


(phản ứng) (tạo thành)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

0,2  0,4  0,2 mol


<i>⇒</i>

<i>n</i>

<sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>(dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol</sub>


Tiếp tục xảy ra phản ứng:


CO32- + CO2 + H2O <sub></sub> 2HCO3


-Ban đầu : 0,2 0,15 mol
Phản ứng: 0,15  0,15 mol


CO32- + Ca2+  CaCO3 ↓


<i>⇒</i>

<i>n</i>

<sub>CO</sub>


32<i>−</i> (dư) = 0,05 mol <



Ca

2+¿


<i>n</i>

¿


<i>⇒</i>

<i>n</i>

<sub>CaCO</sub><sub>3</sub><i><sub>↓</sub></i>

=

<i>n</i>

<sub>CO</sub>


32<i>−</i> (dư) = 0,05 mol


<i>⇒</i>

<i>m</i>

<sub>CaCO</sub><sub>3</sub>

=

0,05 . 100

=

5 gam



<i>⇒</i>

Đáp án B


<b>Dạng 3: Bài toán liên quan đến oxit và hiđroxit lưỡng tính</b>


<b>Ví dụ 5 : </b>Hồ tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2


bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là


A. 0,78 gam. B. 0,81 gam. C. 1,56 gam. D. 2,34 gam.


<b>Giải: </b>


Gọi công thức chung của 2 kim loại là M


M + nH2O  M(OH)n +

<i>n</i>



2

<i>H</i>

2

<i>↑</i>



<i>⇒</i>

<i>n</i>

<sub>OH</sub><i>−</i>

=

2n

<i><sub>H</sub></i>



2

=

0,1 mol



Dung dịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:


Al3+ + 3OH-  Al(OH)3↓


Ban đầu : 0,03 0,1 mol


Phản ứng: 0,03 → 0,09 → 0,03 mol


<i>⇒</i>

<i>n</i>

<sub>OH</sub><i>−</i> <sub>(dư)</sub> = 0,01 mol


Kết tủa bị hòa tan (một phần hoặc hồn tồn). Theo phương trình :


Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>⇒</i>


OH

¿

<sub>3</sub>


¿



OH

¿

<sub>3</sub>


¿



Al

¿



Al

¿




<i>n</i>

¿


Đáp án C


<b>Dạng 4: Chất khử tác dụng với dung dịch chứa H+ và NO3</b>


<b>-Ví dụ 6 :</b> Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hồ tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại ? (Biết


NO là sản phẩm khử duy nhất)


A. 2,88 gam. B. 3,2 gam. C. 3,92 gam. D. 5,12 gam.


<b>Giải: </b>


Phương trình ion:


3Cu + 8H+ <sub> + </sub> <sub> 2NO</sub>


3-  3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


Ban đầu: 0,15 0,03 mol


Phản ứng: 0,045  0,12  0,03 mol


Cu + 2Fe3+ <sub></sub> <sub>2Fe</sub>2+ <sub>+</sub> <sub>Cu</sub>2+


0,005  0,01 mol


<i>⇒</i> mCu (tối đa) = (0,045 + 0,005). 64 = 3,2 gam



<i>⇒</i>

Đáp án B.


<b>Ví dụ 7 :</b> Hoà tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu


được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là


A. 1,344 lít. B. 1,49 lít C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.


<b>Giải:</b>


<i>n</i>

<sub>HNO</sub><sub>3</sub>

=

0,12 mol ; n

<i><sub>H2</sub></i><sub>SO</sub><sub>4</sub>

=

0,06 mol



<i>⇒</i>

Tổng: nH+ = 0,24 mol và

<i>n</i>

NO3<i>−</i>

=

0,12 mol



Phương trình ion:


3Cu + 8H+ <sub> + </sub> <sub> 2NO</sub>


3-  3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


Ban đầu: 0,1  0,24  0,12 mol


Phản ứng: 0,09  0,24  0,06  0,06 mol


Sau phản ứng: 0,01(dư) (hết) 0,06(dư)

<i>⇒</i>

VNO = 0,06. 22,4 =1,344 lít


<i>⇒</i> Đáp án A.


<b>Ví dụ 8 :</b> Thực hiện hai thí nghiệm :



- Thí nghiệm 1 : Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thốt ra Vl lít NO


- Thí nghiệm 2 : Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO


- Biết NO là sản phẩm khử duy nhất các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa Vl và V2 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giải:</b>


Thí nghiệm 1:


<i>n</i>

<sub>Cu</sub>

=

3,84



64

=

0,06mol



¿



<i>n</i>

<sub>HNO</sub><sub>3</sub>

=

0,08mol



<i>⇒</i>



<i>H</i>

+¿


=

0,08 mol



¿

<i>n</i>

<sub>¿</sub>

<i>n</i>

<sub>NO</sub>


3<i>−</i>

=

0,08 mol



¿

{



¿



3Cu + 8H+ <sub> + </sub> <sub> 2NO</sub>


3-  3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O (1)


Ban đầu: 0,06 0,08 0,08 mol


Phản ứng: 0,03  0,08  0,02  0,02 mol


<i>⇒</i>

V1 tương ứng với 0,02 mol NO.


Thí nghiệm 2: nCu =0,06 mol;

<i>n</i>

<sub>HNO</sub><sub>3</sub>

=

0,08 mol ; n

<i><sub>H2</sub></i><sub>SO</sub><sub>4</sub>

=

0,04 mol



<i>⇒</i>

nH+ = 0,16 mol ;

<i>n</i>

<sub>NO</sub>


3<i>−</i>

=

0,08 mol



3Cu + 8H+ <sub> + </sub> <sub> 2NO</sub>


3-  3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O (2)


Ban đầu: 0,06 0,16 0,08 mol


Phản ứng: 0,06  0,16  0,04  0,04 mol


Từ (1) và (2) suy ra: V2 = 2V1


<i>⇒</i> Đáp án B.



<b>Dạng 5: Các phản ứng ở dạng ion thu gọn khác (tạo chất kết tủa, chất dễ bay hơi, chất điện li yếu)</b>


<b>Ví dụ 9 :</b> Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg2+<sub>, Ba</sub>2+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, 0,1 mol Cl</sub>-<sub> và 0,2 mol NO</sub>


3- . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào


X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiếu cần dùng là


A. 150ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 250ml.


<b>Giải:</b>


Áp dụng định luật bảo tồn điện tích: <i>(xem thêm phương pháp bảo tồn điện tích)</i>


<i>⇒</i> ncation . 2 = 0,1.1 +0,2.1 = 0,3 mol


<i>⇒</i>

ncation =0,15 mol


Mg2+ + CO32- <sub></sub> MgCO3 ↓


Ba2+ <sub>+</sub> <sub>CO</sub>


32- → BaCO3 ↓


Ca2+ <sub>+</sub> <sub>CO</sub>


32- → CaCO3 ↓


Hoặc có thể quy đổi 3 cation thành M2+ <i><sub>(xem thêm phương pháp quy đổi)</sub></i>



M2+ + CO32- <sub></sub> MCO3 ↓


<i>⇒</i>

<i>n</i>

<i>K</i>2CO3

=n

CO32<i>−</i>

=n

cation

=

0

<i>,</i>

15 mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>⇒</i> Đáp án A.


<b>Ví dụ 10 :</b> Cho hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác đụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng đúng bằng khối


lượng AgNO3 đã phàn ứng . Tính phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu.


A. 23,3% B. 27,84%. C. 43,23%. D. 31,3%.


<b>Giải:</b>


Phương trình ion:


Ag+ <sub>+</sub> <sub>Cl</sub>- <sub>→</sub> <sub>AgCl↓</sub>


Ag+ <sub>+</sub> <sub>Br</sub>- <sub>→</sub> <sub>AgBr↓ </sub>


Đặt: nNaCl = x mol ; nNaBr = y mol


mAgCl + mAgBr = <i>m</i>AgNO (p.ứ)


<i>⇒</i>

mCl- + mBr- =

<i>m</i>

<sub>NO</sub><sub>❑</sub><i>−</i>


<i>⇒</i> 35,5x + 80y = 62.(x+y)

<i>⇒</i>

x : y = 36 : 53


Chọn x = 36, y = 53



<i>⇒</i>

%m

<sub>NaCl</sub>

=

58,5 . 36 .100



58,5 . 36

+

103 .53

=

27,84%

<i>⇒</i>

Đáp án B.


<i>Có thể giải bài tốn bằng việc kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp đường chéo.</i>


<b>Ví dụ 11 :</b> Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3


mol Cl-<sub> và đun nóng nhẹ (giả sử H</sub>


2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng


giảm đi bao nhiêu gam ?


A. 4,215 gam. B. 5,296 gam. C. 6,761 gam. D. 7,015 gam.


<b>Giải:</b>


OH

¿

<sub>2</sub>


¿



Ba

2+¿


=

0,054 mol ; n

<sub>OH</sub><i>−</i>

=

0,108 mol



Ba

¿



<i>n</i>

<sub>¿</sub>


Ba2+ <sub>+</sub> <sub>CO</sub>


32- → BaCO3↓ (1)


nBa2+ >

<i>n</i>

CO<sub>3</sub>2<i>−</i>

<i>⇒</i>

<i>n</i>

BaCO<sub>3</sub>

=n

CO


32<i>−</i>

=

0,025 mol

<i>⇒</i>

<i>m</i>

BaCO<sub>3</sub>

=

4,925 gam .



NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (2)


nOH- <

NH

4


+¿

<i>⇒</i>

n

<sub>NH</sub>


3

=n

OH<i>−</i>

=

0,108 mol

<i>⇒</i>

m

NH3

=

1

<i>,</i>

836 gam



<i>n</i>

<sub>¿</sub>


<i>⇒</i> Khối lượng 2 dung dịch giảm = 4,925 + 1,836 = 6,716 gam

<i>⇒</i>

Đáp án C.


<b>Ví dụ 12 :</b> Trộn 100ml dung dịch A (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M ) vào 100ml dung dịch B (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3


1M ) thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D (gồm H2SO4 1M và HCl 1M ) vào dung dịch C thu được V lít CO2


(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.



<b>Giải:</b>


Dung dịch C chứa: HCO3- :0,2 mol; CO32-: 0,2 mol


Dung dịch D có tổng : nH+ = 0,3 mol.


Nhỏ từ từ dung dịch C và dung dịch D:


CO32- + H+ → HCO3


-0,2 → 0,2 → 0,2 mol


HCO3- + H+ → H2O + CO2


Ban đầu: 0,4 0,1 mol


Phản ứng: 0,1  0,1  0,1 mol


Dư: 0,3 mol


Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E:


Ba2+ <sub>+</sub> <sub>HCO</sub>


3- + OH-  BaCO3↓ + H2O


0,3 → 0,3 mol


Ba2+ <sub>+</sub> <sub>SO</sub>



42- → BaSO4


0,1 → 0,1 mol


<i>⇒</i>

<i>V</i>

<sub>CO</sub><sub>2</sub>

=

0,1. 22,4

=

2,24 lit



Tổng khối lượng kết tủa:


m= 0,3. 197 + 0,1. 233 = 82,4 gam


<i>⇒</i> Đáp án A.


<b>III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN</b>


<b>Câu 1 :</b> Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hồ 100ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là


A. 100ml. B. 150ml. C. 200ml. D. 250ml.


<b>Câu 2 :</b> Để trung hoà 150ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch chứa HCl 0,3M và


H2SO4 0,1M ?


A.180. B. 600. C. 450. D. 90.


<b>Câu 3 :</b> Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp


H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Thể tính dung dịch X cần đề trung hoà vừa đủ 40ml dung dịch Y là


A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít



<b>Câu 4 :</b> Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250ml dung dịch NaOH x M được 500ml dung dịch


có pH = 12. Giá trị của x là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 5 :</b> Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M ; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung


dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hoà 300ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là


A. 200. B. 333,3. C. 600. D. 1000.


<b>Câu 6 :</b> Hấp thu hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra


m gồm kết tủa. Giá trị của m là


A. 19,7 B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.


<b>Câu 7 : </b>Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ 1 : l) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục 1,008 lít CO2 (đktc)


vào dung dịch X được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là


A. 3,94. B. 2,955. C. 1,97. D. 2,364.


<b>Câu 8 :</b> Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3;0,05 mol HCl và 0,025 mol H2SO4 đến khi


phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là


A. 0,4 B. 0,35. C. 0,25. D. 0,2.


<b>Câu 9 :</b> Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung



dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thi giá trị của m là


A. 1,17. B. 1,71. C. 1,95. D. 1,59.


<b>Câu 10 : </b>Dung dịch X gồm các chất NaAlO2 0,16 mol; Na2SO4 0,56 mol; NaOH 0,66 mol. Thể tích của dung dịch HCl 2M cần


cho vào dung dịch X để thu được 0,1 mol kết tủa là


A. 0,50 lít hoặc 0,41 lít. B. 0,41 lít hoặc 0,38 lít.
C. 0,38 lít hoặc 0,50 lít. D. 0,25 lít hoặc 0,50 lít.


<b>Câu 11 :</b> Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2 M. Sau khi các phản ứng


xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phản khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là


A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.


<b>Câu 12 :</b> Hoà tan 9,6 gam bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,5M và H2SO4 1,0M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn


tồn thu được khí NO và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X được khối lượng muối khan là


A. 28,2 gam B. 35,0 gam. C. 24,0 gam. D. 15,8 gam.


<b>Câu 13 :</b> Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung


dịch H2SO4 lỗng dư vào X thì dung dịch thu được hoà tan tối đa m gam Cu (biết rằng có khí NO bay ra). Giá trị của m là


A. 16 B. 14,4 C. 1,6 D. 17,6


<b>Câu 14 :</b> Hoà tan 9,6 gam bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,5M và H2SO4 1,0M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn



tồn thu được khí NO và dung dịch X . Cô cạn cẩn thận dung dịch X được khối lượng muối khan là


A. 28,2 gam. B. 25,4 gam. C. 24 gam. D. 32 gam.


<b>Câu 15 :</b> Dung dịch X chứa các ion : Fe3+<sub>, SO</sub>


42- , NH4+, Cl- . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:


- Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.


Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi)


A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.


C<b>âu 16 : </b>Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- . Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M


vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi khơng đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. 4,215 gam. B. 5,296 gam. C. 6,761 gam. D. 7,015 gam.


<b>Câu 17 :</b> Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào


437,85 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng là


A. 420 gam. B. 400 gam. C. 440gam. D. 450 gam


<b>Câu 18 :</b> Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và



hỗn hợp khí Y gam NO và NO2 . Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào


dung dịch X, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được x gam chất rắn. Giá trị của m và x lần lượt là :


A. 111,84 và 157,44. B. 111,84 và 167,44.


C. 112,84 và 157,44. D. 112,84 và 167,44.


<b>ĐÁP ÁN</b>


1A 2B 3B 4B 5A 6C 7B 8A 9A 10C


</div>

<!--links-->

×