Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.68 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 08/01/2012</i>
<i>Ngày giảng: 7B-11 ;7A-12/01/2012 </i>
<i><b> Ngữ văn – Bài 19 – Tiết 77</b></i>
<b>Tơc ng÷ vỊ con ngêi vµ x· héi</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời
khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.
- Nhận thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và
xã hội.
<i>2. Kĩ năng: </i>
Phân tích, cảm thụ, tìm hiểu giá trị của tục ngữ
<i>3. Thái độ: </i>
Ý thức tìm tịi, nghiên cứu để hiểu một số câu tục ngữ thông dụng sưu tầm
<i><b>*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong
đời sống.
<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:</b>
Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
<b>III. Đồ dùng:</b>
GV : Sưu tầm thêm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
HS : Đồ dùng học tập.
<b>IV: Phương pháp/kỹ thuật dạy học: </b>
1. Phương pháp: Thuyết trình, giải thích, phân tích bình.
2. Kỹ thuật :
<b>V: Tổ chức dạy và học :</b>
<i>A. Ổn định tổ chức: 1’</i>
<i>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</i>
CH : Đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ đã học về thiên nhiên và lao động sản xuất?
TL : 8 Câu tục ngữ SKH ngữ văn bài 18.
<i>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1: Khởi động: (1’)</b>
- Mục tiêu: Gây hứng thú cho hs.
- Cách tiến hành.
Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ quan sát và đúc kết những kinh nghiệm về
thiên nhiên, lao động sản xuất mà còn có cả những vấn đề về con người và xã hội.Để hiểu
thêm và mở rộng kiến thức về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học: Tục ngữ về con
người và xã hội
<b>HĐ 2: Đọc – tìm hiểu chú thích: (9’)</b>
- GV hướng dẫn đọc: Giọng dứt khoỏt, rừ ràng,
chỳ ý ngắt nhịp đúng quy định.
- Gv đọc mẫu
- Gọi 2 em học sinh đọc
- Học sinh và Gv nhận xét
H? Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là gì?
“ khơng tày” có nghĩa như thế nào?
<b>I. Đọc – Th¶o ln chó</b>
<b>thÝch:</b>
<b>1. Đọc </b>
<b>2. Chú thích</b>
<b>HĐ 3: Tìm hiểu văn bản: (20’)</b>
- Mục tiêu: Nhận biết nội dung chính và nghệ thuật của các câu tục ngữ về con người
và xã hội.
- Cách tiến hành:
- Học sinh đọc câu tục ngữ số 1
H? Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì?
- Vần lưng: mười - người
- Ẩn dụ: mặt người
- Nhân hoá: mặt của
- So sánh, số từ
H? Câu tục ngữ đề cao cái gì? Câu tục ngữ cịn
phê phán ai? Phê phán điều gì?
H? Nó cịn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm
những câu tục ngữ tương tự?
- Người sống đống vàng.
- Người là vàng của là ngãi.
- Của đi thay người.
- Người làm ra của chứ của không làm ra người.
- Lấy của che thân chứ không lấy thân che của.
Đọc câu tục ngữ số 2?
H? Em hãy giải thích “ góc con người “ là gì?
( Một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư
cách con người )
H? Tại sao nói” cái răng cái tóc là góc con
người”
( Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần hình
thức, tính cách con người. .Người răng trắng, tóc đen
mượt mà là người khoẻ mạnh, người tóc bạc răng
long là biểu hiện của tuổi già….)
->Những gì thuộc về hình thức bên ngồi của
con người đều biểu hiện tính cách của người đó.
H? Câu tục ngữ được sử dụng trong những
trường hợp nào?
H? Em tìm một câu tục ngữ tương tự:
Một u tóc bỏ đi gà
Hai u răng trắng như ngà dễ thương.
Học sinh đọc thầm câu tục ngữ sè 3?
<b>II:Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Câu 1</b>
- Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá,
so sánh, vần lưng.
- Đề cao giá trị con người so
với mọi thứ của cải, người quý hơn
của gấp nhiều lần.
- An ủi những ngêi không
may mất của.
<b>2. Câu 2</b>
- Khun nhủ mọi người cần
giữ gìn răng tóc của mình.
- Thể hiện cách bình phẩm,
nhìn nhận con người qua hình thức
của người đó.
H? Về hình thức câu này có gì đáng chú ý?
( vần, nhịp đối)
( Nhịp 3/3)
H? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử dụng
trong những trường hợp nào?
( Sử dụng trong những tình huống dễ sa đà
trượt ngã )
H? Tìm câu tục ngữ tương tự?
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- No nên bụt, đói nên ma.
Học sinh theo dừi sgk, đọc thầm câu 4?
H? Về cấu tạo cõu tục ngữ này cú gỡ đặc biệt?
( Nhấn mạnh, mở ra những điều con người cần
phải học )
H? Em hiểu “ học ăn, học nói’ như thế nào?Vì
sao phải “ học ăn, học nói”?
( Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự dễ
nghe )
H? Em hiểu gì về “ học gói, học mở”
( Theo các cụ già kể lại, người Hà Nội xưa
một số gia đình giàu sang thường dùng lá chuối tươi
để gói nước mắm đựng vào bát. Lá chuối giịn, muốn
gói được phải học . Khi lấy ra ăn cũng phải khéo tay,
nhẹ nhàng để không bắn vào người khác -> phải học )
H? Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?
Đọc thầm câu số 5
H? Cái hay của câu tục ngữ này là gì?
( Đề cao vai trò của người thầy trong việc giáo
dục, dạy học và đào tạo con người.
- Diễn đạt: thách thức, suồng sã )
H? Những câu tục ngữ nào có nội dung tương
tự?
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Quân-sư- phụ.
- Muốn sang sông thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thy.
Đọc câu số 6
- Học thầy không tày học bạn.
H? Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với câu
trên khơng? tại sao?
( Thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút
- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét
- Gv nhận xét, kết luận.
-> Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so sánh.
“Đói cho sạch …”
- Vần lưng
- Đối chỉnh
- Nghĩa đen: dù đói vần phải
sạch sẽ, rách vẫn phải thơm tho.
- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ
thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch
.
<b>4.Câu 4</b>
“Học ăn ,học nói ,học gói ,học
mở”
- 4 vế đẳng lập, bổ sung cho
nhau.
- Điệp từ: học
- Muốn sống cho có văn hố,
lịch sự thì cần phải học, học từ cái
lớn đến cái nhỏ, học hàng ngày.
<b>5. Câu 5</b>
- Vai trò quyết định và cơng
lao to lớn của người thầy.
-> phải kính trọng, biết ơn và
tìm thầy mà học.
<b>6. Câu 6</b>
“Học thầy ko…”
Người bình dân đề cao việc học thầy nhưng cũng đề
cao việc học bạn. Hai câu bổ sung cho nhau
Câu tục ngữ 7
H? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục ngữ?
H? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
H? Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung?
- Lá lành đùm lá rách.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.
HS đọc câu tục ngữ 8:
H? Tìm hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu
tục ngữ thứ 8?
H? Câu tục ngữ được áp dụng trong những hoàn
cảnh nào?
(Trong nhiều hồn cảnh khác nhau: con cháu
biết ơn ơng bà, cha mẹ, học trị biết ơn thầy cơ, nhân
dân biết ơn anh hùng liệt sĩ)
Học sinh đọc c©u 9?
H? Em thấy cách nói trong câu tục ngữ như thế
nào?
- Tưởng như vơ lí: một cây khơng thể làm nên
núi, đáng ra phải nói là nên rừng. Ba cây chụm lại sẽ
nên hòn núi cao -> phải là nên rừng.
-> ẩn dụ
H? Nêu lên chân lý gì?
H? Em có nhận xét gì về kết cấu của các câu tục
ngữ trên?
- Ngắn gọn, chặt chẽ
-> đó là cách lập luận của văn nghị luận.
<i><b>+Kết luận: 9 câu tục ngữ là những kinh</b></i>
<i><b>nghiệm về cuộc sống và những vấn đề về con người</b></i>
<i><b>và xã hộichúng ta cần phải học tập.</b></i>
<b>7. Câu 7</b>
- Nghệ thuật: So sánh
- Câu tục ngữ khuyên người ta
lấy bản thân mình soi vào người
khác như bản thân mình để quý
<b>8. Câu 8</b>
- Nghĩa đen: Khi được ăn quả
phải nhớ ơn người trồng cây
- Khi được hưởng thành quả
phải nhớ công ơn của người gây
dựng
<b>9. Câu 9</b>
- Ẩn dụ
- Nêu lên chân lý về sức mạnh
của sự đồn kết, chia sẽ, lẻ loi thì
chẳng làm được gì, nếu biết hợp
sức đồng lịng thì sẽ làm nên việc
lớn.
<b>HĐ 4: Hd tổng kết ghi nhớ: (2’)</b>
- Mục tiêu: nội dung và nghệ thuậtchính của các câu tục ngư vừa học.
- Cách tiến hành:
- Những nội dung và nghệ thuật chính của các
câu tục ngữ là gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv khái quát.
<b>II. Ghi nhớ. (sgk)</b>
<b>HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập: (5’)</b>
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào làm bài tập trong sách giáo khoa.
- Cách tiến hành.
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu.
- Gv hướng dẫn,học sinh về nhà làm.
<b>III. Luyện tập</b>
VD: câu 1: Mặt người hơn
mười mặt của
nghĩa
- Người sống đống vàng.
- Người là hoa là đất.
- Người làm ra của chứ của
không làm ra người.
* Tục ngữ, thành ngữ trái
nghĩa:
- Hợm của khinh người.
- Người sống của còn, người
chết của hết.
- Tham vàng phụ ngãi.
<i>D. Củng cố: 2’ </i>
Đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật của 9 câu tục ngữ?
<i>E. Hướng dẫn học ở nhà: 1’</i>
- Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ , nắm nội dung, nghệ thuật
- Làm bài tập phần luyện tập
- Soạn: “ Câu rút gọn”trả lời câu hỏi sgk
<i>Ngày soạn: 08/01/2012</i>
<i>Ngày giảng: 7B-11 ;7A-12/01/2012 </i>
<i><b>Ngữ văn – Bài 19 – Tiết 78</b></i>
<b>RÚT GỌN CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của rút gọn câu.
- Nhận biết được rút gọn câu trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
<i>2. Kĩ năng: </i>
Chuyển đổi từ câu rút gọn sang câu đầy đủ và ngược lại
<i>3. Thái độ: </i>
Có ý thức sử dụng linh hoạt các kiểu câu khi viết
<i><b>*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:</b>
Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
<b>III: Đồ dùng: </b>
GV: Bảng phụ.
HS: Đồ dùng học tập.
1. Phương pháp: Phân tích ngữ liệu. lấy ví dụ.
2. Kỹ thuật:
<b>V: Tổ chức dạy và học</b>
<i>A. Ổn định tổ chức: 1’</i>
<i>B. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</i>
<i>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</i>
Hoạt động của gv-hs Nội dung chính
<b>HĐ 1. Khởi động: (1’)</b>
- Mục tiêu: gây hứng thú cho hs.
- Cách tiến hành.
GTB: Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta thường lược bớt một số thành phần của câu
để tiện lợi cho việc giao tiếp và diễn đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn câu. Vậy rút gọn
câu như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu hơm nay
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (23’)
- Mục tiêu: thế nào là rút gọn câu và cách dùg câu rút gọn.
- Đồ dùng: bảng phụ
- Cách tiến hành
Học sinh đọc bài tập sgk
H? Cấu tạo của hai câu trên có gì
khác nhau?
Thảo luận nhóm 2 thời gian 2phút<sub>.Nêu</sub>
kết quả
H? Tìm những từ có thể làm chủ ngữ
cho câu a?
- Chúng ta, chúng em, người Việt
Nam
Đọc bài tập ( sgk 15 )
H? Thành phần nào của câu in đậm
đã được lược bỏ? Vì sao?
- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị
ngữ.
H? Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ
ngữ?
( Tránh lặp câu trước )
H? Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị
ngữ ở câu b?
H? Các câu trên là câu rút gọn, em
hiểu câu rút gọn là gì?
(Là những câu có một số thành
phần câu được lược bỏ?)
H? Tác dụng của việc lược bỏ?
(Câu ngắn gọn, thông tin nhanh,
<b>I. Thế nào là rút gọn câu.</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
<b>*Phân tích ngữ liệu</b>
- Câu a: khơng có chủ ngữ
- Câu b: có chủ ngữ
- Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người
Việt Nam ,chúng ta, chúng em.
- Chủ ngữ câu a bị lược bỏ vì đây là
câu tục ngữ khuyên chung cho tất cả
người Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính
đạo lí truyền thống.
<b>2. Bài tập 2:</b>
*Phân tích ngữ liệu
- Câu a lược bỏ vị ngữ để tránh lặp
từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
tránh được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu
trước)
H? Khi nào ta có thể rút gọn câu?
( Khi ngụ ý hành động, đặc điểm
nói trong câu là chung cho mọi người ( ta
có thể lược bỏ chủ ngữ)
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh đọc bài tập 1
H? Những câu in đậm dưới đây
thiếu thành phần nào?
(Thiếu chủ ngữ )
H? Em nhận xét gì về những câu in
đậm trên?
Đọc bài tập 2 (15,16)
H? Nhận xét gì về câu in đậm?
(Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ
thái độ thiếu lễ phép với mẹ )
H? Cần thêm những từ ngữ nào vào
câu để thể hiện thái độ lễ phép?
- Thưa mẹ, ạ, con được điểm 10.
H? Khi rút gọn câu cần chú ý những
- Đọc ghi nhớ (sgk 16)
<i><b>+Kết luận: trong khi nói và viết đơi</b></i>
<i><b>khi để tránh lặp từ hoặc cấu trúc ngữ</b></i>
<i><b>pháp của câu người ta có thế sd câu rút</b></i>
<i><b>gọn.Tuy nhiên cần chú ko nên làm</b></i>
<i><b>dụng việc rút gọn câu làm cho câu khó</b></i>
<i><b>hiểu hoặc hiểu sai nghĩa của câu.</b></i>
<b>3. Ghi nhớ1(sgk)</b>
<b>II. Cách dùng câu rút gọn.</b>
<b>1. Bài tập. </b>
*Phân tích ngữ liệu
+ Bài 1
- Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu,
hiểu sai, hiểu khơng đầy đủ nghĩa.
+ Bài 2:
- Câu rút gọn -> thể hiện thái độ
không lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm
nhã.
<b>2. Ghi nhớ2</b>. (sgk 16)
<b>HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (15’)</b>
- Mục tiêu: vận dụng kiếnthức vào làm bài tập về rút gọn câu.
- Đồ dùng: bảng phụ
- Cách tiến hành:
Học sinh đọc bài tập 1và xác định
yêu cầu.
Gọi một học sinh lên bảng
giải.
- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
HĐN b n: 5’.
i din nêu kết quả.
- GV và học sinh nhận xÐt, bæ sung.
<b>III. Luyện tập</b>
<b>1. Bài 1( 16): Các câu rút gọn</b>
- Câu b: rút gọn chủ ngữ
- Câu c: rút gọn chủ ngữ
- Câu d: rút gọn nòng cốt câu
<b>2. Bài 2 ( 16)</b>
* Tìm câu rút gọn, khơi phục thành
phần.
a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang (rút gọn
chủ ngữ)
- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- Cho các câu rút gọn sau:
a.In tạp chí này mỗi số năm nghìn
bản.
b.In tạp chí này mỗi số có năm nghìn
bản.
c.In tạp chí này mỗi số cũng năm
nghìn bản.
d.In tạp chí này mỗi số những năm
nghìn bản.
H?Hãy xác định thành phần câu lược
bỏ?
Nhận xét ý nghĩa của mỗi câu sau khi
khôi phục.
(Thấy ) lom khom dưới núi…
(Thấy ) lác đác bên sơng…
b. (Người ta) đồn rằng…
(Vua) ban khen…
(Quan tướng) đánh giặc…..
trở về gọi mẹ
* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút
gọn vì nó phù hợp với sự cơ đọng, súc
tích, ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo
vần -> luật của thơ
<b>3. Bài bổ sung</b>
Giải
a.Lược bỏ chủ ngữ
b.Khôi phục: Thêm chủ ngữ:người
ta, họ, nhà xuất bản…
c.Nhận xét ý nghĩa mỗi câu sau khi
đã khôi phục
-Câu a: Thông báo khách quan,
khẳng định
- Câu b: Hàm ít chê ít
- Câu c: Hàm ý so sánh, chê lãng phí
- Câu d: Phê phán in quá nhiều, lãng phí.
<i>D. Củng cố: 4’</i>
<b> Câu rút gọn là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào?</b>
<i>E. Hướng dẫn học ở nhà: 1’</i>
- Học thuộc hai ghi nhớ
- Làm bài tập 3,4 sgk 16
- Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận
Đọc kĩ bài tập, trả lời các câu hỏi sgk, Xem trước bài tập
<i>Ngày soạn:27/01/2012</i>
<i>Ngày giảng: 7A-30 ;7B-31/01 </i>
<i><b>Ngữ văn Bi 19 Tit 79</b></i>
<b>Đặc điểm của văn bản nghÞ luËn</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng
với nhau.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.
<i>2. Kĩ năng: </i>
Biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận
Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài
<i>3. Thái độ: </i>
<i><b>*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và
lập luận cho một đề bài cụ thể.
<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:</b>
Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
<b>III: Đồ dùng: </b>
GV : bảng phụ.
HS : Đồ dùng học tập.
<b>IV: Phương pháp/kỹ thuật dậy học: </b>
1. Phương pháp: thuyết trình, phân tích, giảng giải.
2. Kỹ thuật:
<b>V:Tổ chức dạy và học:</b>
<i>A. Ổn định tổ chức : 1’</i>
<i>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</i>
CH: Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?
TL: Là loại văn bản nói ra, viết ra nhằm xác định cho người đọc, người nghe một
quan điểm, tư tưởng nhất định.Văn nghị luận phải có tư tưởng rõ ràng, lập luận chặt chẽ,
lí lẽ thuyết phục và dẫn chứng sát hợp.Văn nghị luận phải hướng tới ( đặt ra) giải quyết
một vấn đề trong cuộc sống, xã hội
<i>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :</i>
Hoạt động của gv-hs Nội dung chính
<b>HĐ 1.Khởi động: (1’)</b>
- Mục tiêu: củng cố kiến thức cũ, gây hứng thú cho hs
- Cách tiến hành
GTB: Để hiểu kĩ đặc điểm của văn nghi luận nhằm giúp các em trong việc sử
dụng văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ học “ đặc điểm văn bản nghị luận”
<b>HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (17)</b>
- Mục tiêu: hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Cách tiến hành.
Đọc văn bản” Chống nạn thất học”
H?Xác định ý chính của bài viết và
cho biết ý chính đó được thể hiện dưới
dạng nào?
H?Các câu nào đã cụ thể hoá ý chính
đó?
- Mọi người Việt Nam…
- Những người đã biết chữ…
- Những người chưa biết chữ…
H? Vai trị của ý chính trong bài văn
nghị luận?
<b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận.</b>
<b>1. Luận điểm:</b>
* Bài tập: Văn bản: Chống nạn thất
học.
* Nhận xét
Những yêu cầu để ý chính có tính
thuyết phục ?
- Ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có
tính phổ biến (vấn đề được nhiều người
quan tâm)
H? Ý kiến trong văn bản nghị luận
H?Người viết triển khai ý chính
(luận điểm) bằng cách nào?
(Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và
dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ
ràng, đúng đắn và có sức thuyết phục)
H? Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng
trong văn bản “ Chống nạn thất học”?
- Lí lẽ: Do chính sách ngu dân... Nay
nước nhà độc lập rồi…
- Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ.
H?Nhận xét vài trị của lí lẽ và dẫn
chứng trong văn bản nghị luận?
( Vai trò quan trọng trong việc làm
sáng rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận
điểm )
H? Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ
và dẫn chứng cần đảm bảo u cầu gì?
Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn
chứng trong bài văn nghị luận, trả lời câu
H? Luận điểm, luận cứ thường được
diễn đạt dưới hình thức nào? Có tính chất
gì?
(Luận điểm luận cứ thường được
diễn đạt thành lời văn cụ thể, những lời
văn đó cần được trình bày, sắp xếp hợp lí
làm sáng rõ luận điểm)
Ta thường gặp các hình thức lập
luận phổ biến: diễn dịch, quy nạp,
tổng-phân-hợp, so sánh… học ở tiết sau.
Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi
là lập luận.Em hiểu lập luận là gì?
H?Trong văn bản chống nạn thấthọc
trình tự lập luận tuân theo thứ tạ nào và có
ưu điểm gì?
Trình tự diễn dịch tác dụng làm
- Ý chính thể hiện tư tưởng của bài
nghị luận.
-> luận điểm là ý chính thể hiện tư
<b>2. Luận cứ:</b>
* Bài tập
* Nhận xét
- Luận điểm được làm sáng tỏ bằng
lí lẽ và dẫn chứng.
<b>3. Lập luận: </b>
* Bài tập: Văn bản : Chống nạn thất
học.
* Nhận xét
sáng tỏe từng vấn đề của luận điểm.
H? LËp ln có vai trị như thế nào?
( Lập luận có vai trị cụ thể hố
luận điểm, luận cứ thành các câu văn,
đoạn văn có tính liên kết về hình thức và
nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng
nhất quán, có sức thuyết phục ).
<i><b>+Kết luận: khi làm bài văn để có</b></i>
<i><b>tính thuyết phục bài văn phải đảm bao</b></i>
<i><b>các luận điểm luận cứ và cách lập luận</b></i>
<i><b>chắc chắn, có sức thuyết phục .</b></i>
H Thế nào là luận điểm luận cứ và
Hs đọc ghi nhớ gv chốt.
<b>4. Ghi nhớ(sgk)</b>
<b>HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (17’)</b>
- Mục tiêu: làm bài tập xác định luận điểm luận cứ và cách lập luận trong 1 số
văn bản nghị luận mãu.
- Cách tiến hành.
Đọc bài tập 1( sgk 20).Nêu yêu cầu
bài tập.
H?Chỉ ra luận điểm, luận cứ , lập
luận trong bài nghị luận trên?
HĐN(KTKTB)5’
Các thành viên ghi câu trả lời vào
giấy. thư kí tổng hợp kết quả , đại diện
báo cáo.Gv chữa.( bảng phụ)
- Học sinh đọc bài đọc thêm.
<b>III. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài 1 (sgk 20)</b>
- Luận điểm: cần tạo ra thói quen tốt
- Luận cứ:
+ Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói
quen xấu
+ Luận cứ 2: Có người biết phân biệt
tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen
nên khó bỏ, khó sửa
+ Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt
là rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ
- Lập luận:
+ Dạy sớm …. Là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá……thói quen xấu
+ Một thói quen xấu ta thường gặp
hàng ngày
+ Có nên xem lại minh ngay
<b>2. Đọc thêm.</b>
<i>D. Củng cố: 4’</i>
Luận điểm là gì? Luận cứ, lập luận là gì?
<i> E. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’</i>
- Học ghi nhớ, xem lại bài tập
- Chuẩn bị bài: “ Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận”
<b> chuẩn bị tiết sau: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta( đọc trả lời câu hỏi trong sgk)</b>
<i>Ngày soạn:29/01/2012</i>
<i><b>Ngữ văn – Bài 19 – Tiết 80</b></i>
<b>đề văn nghị luận và vIỆC lập ý cho bài nghị luận</b>
<b>I: Mục tiờu :</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn
nghị luận.
<i>2. Kĩ năng:</i>
Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý, lập ý.
<i>3. Thái độ: </i>
Ý thức trong làm bài văn nghị luận.
<i><b>*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
Nhận biết được đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm
hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị
luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:</b>
<b>III: Đồ dùng: </b>
GV: bảng phụ.
HS: Đồ dùng học tập.
<b>IV: Phương pháp/kỹ thuật dạy học: </b>
1. Phương pháp: thuyết trình, giảng , phân tích.
2. Kỹ thuật:
<b>V:Tổ chức dạy và học.</b>
<i>A. Ổn định tổ chức: 1’</i>
<i>B. Kiểm tra bài cũ: 2’</i>
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1. Khởi động: (1’)</b>
- Mục tiêu: củng cố kiến thức cũ, gây hứng thú cho hs.
GTB: Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm….. trước khi làm bài, người viết phải
tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Văn nghị luận cũng vậy, nhưng đề nghị luận
yêu cầu của bài văn nghị luận vấn có đặc điểm riêng.
<b>HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (24’)</b>
- Mục tiêu: nắm được nội dung và tính chất của đề văn nghị luận, cách tìm hiểu
đề văn nghị luận.
- Cách tiến hành.
Đọc các đề văn ( sgk 21)
H? Các vấn đề trong 11 để trên đều
xuất phát từ đâu?
- 11 đề nêu ra các vấn đề khác nhau
nhưng cùng xuất phát từ nguồn gốc là
cuộc sống con người
H? Người ra đề đặt ra những vấn đề
ấy nhằm mục đích gì?
- Mục đích đưa ra để người viết bàn
luận và làm sáng tỏ vấn đề
Gv: Vậy luận điểm là vấn đề mà
VD: Luận điểm ở đề số 1 là : lối
sống giản dị của Bác Hồ
- Luận điểm ở đề 2: sự giàu đẹp của
Tiếng Việt
- Luận điểm ở đề 3: tác dụng của
thuốc đắng
Học sinh tiếp tục trả lời các luận
điểm còn lại trong các đề
- Đề 4: tác dụng của thất bại
- Đề 5: tầm quan trọng của tình bạn
đối với cuộc sống con người
- Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian
- Đề 7: Cần phải khiêm tốn
- Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ
- Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng khách
quan của mơi trường, yếu tố bên ngồi
- Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái
gì nên chọn trước? Chọn sau?
Đề 11: Không nên thật thà, đúng?
Sai? Khôn? dại?
H? Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10?
Mỗi đề trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ
ra từng luận điểm đó?
- Đề 2. - Tiếng Việt giầu
-Tiếng Việt đẹp.
- Đề 8. - Học thầy không tày học bạn
- Không thầy đố mày làm
nên.
Các đề cịn lại có mấy luận điểm?
- Có một luận điểm.
H? Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ,
tình cảm của người viết như thế nào?
H? Các đề cịn lại thể hiện điều gì?
- Sự phân tích khách quan.
Gv: Đề nghị luận đòi hỏi ở người
a. hệ thống đề.
b. Nhận xét.
- các đề nêu ra các vấn đề khác nhau
những đều xuất phát từ nguồn gốc c/s con
- Mục đích: bàn luận và làm sáng tỏ
vấn đề.
- Trong luận điểm chủ chốt, có thể
có những luận điểm nhỏ hơn.
- Đề 1,2,3 thể hiện thái độ: ca ngợi,
biết ơn, thành kính, Tự hào
- Đề 4,5,6,7,8,9,10: phân tích khách
quan.
viét một thái độ tình cảm phù hợp: khẳng
định hay phủ định, tán thành hay phản
đối; CM giải thích hay tranh luận.
Vậy tìm hiểu đề là làm gì?
Đọc đề bài (sgk22).
H? Xác định luận điểm của đề bài?
- Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn)
H? Em có tán thành với ý kiến đó
khơng? - Có.
H? Em hãy nêu ra những luận điểm
gần gũi với luận điểm của đề bài?
Cụ thể hoá luận điểm chính = luận
điểm phụ?
- Tự phụ là gì?
- Vì sao chớ nên tự phụ?
- Muốn không tự phụ phải làm gì?
- Hãy chọn và liệt kê những điều có
h¹i do tự phụ? Chọn những lý lẽ dẫn
chứng quan trọng nhất để thuyết phục?
(Tự phụ là kiêu căng, coi mọi
người khơng bằng mình.
- Ta khơng nên tự phụ vì tự phụ làm
cho mọi người xa lánh mình.
H? Ta nên bắt đầu lời khuyên “ chớ
nên tự phụ” như thế nào?
Lập ý cho bài văn nghị luận là làm
gì?
+Kết luận: Để làm được bài văn nghị
luận trước hết chúng ta cần xác định được
yêu cầu của đề và cách lập ý cho đề bài
đó.
H? Nêu cách tìm hiểu đề và cách lập
ý cho bài văn nghị luận?
Hs trả lời, gv chốt
Học sinh ghi nhớ (sgk 23)
<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận .</b>
* Bài tập. (sgk)
* Nhận xét.
- Tìm hiểu đề là tìm hiểu, xác định
luận điểm, tính chất của đề
<b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận</b>
* Đề bài: Chớ nên tự phụ.
1, Xác định luận điểm.
Chớ nên tự phụ
<b>2. Xây dựng lập luận </b>
- Giải thích khái niệm tự phụ
- Nêu tác hại của tự phụ.
- Nêu dẫn chứng về tác hại đó.
-> Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và
xây dựng lập luận.
<b>III. Ghi nhớ. (sgk)</b>
<b>HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (12’)</b>
- Mục tiêu: vận dụng vào làm gài tập trong sgk.
- Cách tiến hành.
- Đọc bài tập ( sgk) 1 em
H? Tư tưởng của tác giả thể hiện
trong đề bài trên là gì?
H? Thái độ , tình cảm của tác giả đối
với sách như thế nào?
<b>IV. Luyện tập:</b>
H? Tìm luận điểm của đề trên ?
H? Sách có tác dụng gì đối với con
người?
H? Khi đọc sách cần chú ý điều gì?
Hs dựa vào phần hd của gv làm
thành dàn bài hồn chỉnh.
<b>1, Tìm hiểu đề.</b>
- Tư tưởng : tầm quan trọng của sách
- Tính chất: Thái độ yêu quý , trân
trọng sách.
<b>2. Lập ý.</b>
a, Xác định luận điểm: Tầm quan
trọng...
b, Tìm luận cứ.
- Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày
- Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới
- Nối liền quá khứ, hiện tại và tương
lai
- Cảm thông, chia sẻ với con người,
dân tộc, nhân loại.
- Thư giãn, thưởng thức, trò chơi
- Cần biết chọn sách và quý sách
<i>D. Củng cố : 4’</i>
H?Thế nào là tìm hiểu đề và lập ý trong văn nghị luận ?
<i>E. Hướng dẫn học ở nhà: 1’</i>