Tải bản đầy đủ (.docx) (306 trang)

Giao An Ngu Van Lop 7 nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 306 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 01</b>



<b>Tiết 1: </b>

<b>Cổng trường mở ra</b>



(<i>Theo Lí Lan - Báo tuổi trẻ </i>)

<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái
từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người


- Giáo dục tình cảm biết ơn, u kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đinh.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn bài , giải bài tập bổ sung.
- Học sinh: soạn bài .


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai


đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hơm
trước ngày khai trường đó mẹ em đã làm
gì, nghĩ gì không?


- HS trả lời


Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu
được trong đêm trước ngày khai trường để
vào lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ
gì?


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện
tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng
đọc tâm tình, trầm lắng.


GV đọc mẫu


Gọi 2-3 HS đọc bài


HS nhận xét. GV sửa chữa


Tóm tắt nội dung bằng một vài câu.
- Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì?
“ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào?
HS đọc các chú thích cịn lại


Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra”
được viết theo thể loại gì?( Phương thức


biểu đạt chính là gì?)


<b>I. Chú thích</b>
<b>1.Từ khó</b>


<b>2. Thể loại - Bố cục</b>


<b>a. Thể loại:</b> Bút ký- biểu cảm


<b>b. Bố cục</b>: hai phần


- P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm


trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai giảng


- P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với


con


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tự sự + biểu cảm


- Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
chính từng phần?


-Học sinh đọc từ đầu ….trong ngày đầu
năm học (trang 6, 7)


- Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai
mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng?



<b>Mẹ</b> <b>Con</b>


- Thao thức không
ngủ, chuẩn bị đồ
dùng, sách vở, đắp
mền, buông màn,
trằn trọc, suy nghĩ
triền miên


- Giấc ngủ đến với
con nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một
cái kẹo, gương mặt


thanh thoát,


nghiêng trên gối
mền, đôi môi hé
mở, thỉnh thoảng
chúm lại háo hức,
trong lòng khơng
có mối bận tâm,
hăng hái tranh mẹ
dọn dẹp đồ.


- Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con?


- Theo em tại sao người mẹ không ngủ
được?



(HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút)
Đại diện báo cáo: GV kết luận


- Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy
nghĩ về người con


- Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của


<b>1. Tâm trạng của hai mẹ con trong</b>
<b>đêm trước ngày khai giảng.</b>


<b>Mẹ</b> <b>Con</b>


- Thao thức
không ngủ, chuẩn
bị đồ dùng, sách
vở, đắp mền,
buông màn, trằn
trọc, suy nghĩ
triền miên


- Giấc ngủ đến
nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một
cái kẹo, gương
mặt thanh thốt,
đơi mơi hé mở,
thỉnh thoảng
chúm lại háo hức,


trong lịng khơng
có mối bận tâm,
hăng hái tranh mẹ
dọn dẹp đồ.


* Tâm trạng của hai mẹ con đều khác
thường nhưng không giống nhau:


+ Tâm trạng con: háo hức, thanh thản,
nhẹ nhàng


+ Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao
xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man


<b>2. Tình cảm của mẹ đối với con</b>


- Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm sóc,
chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho
ngày khai trường đầu tiên của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mình


- Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối
với con?


- Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của
mẹ đối với mình?


- Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ,
thầy cô…



- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã
để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi
cổng trường đóng lại)


- Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng
buổi khai trường đó của mình?


(Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ
bé lần đầu tiên đến trường


- Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt
với mẹ, với mọi người)


- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con khơng? Theo em, mẹ đang tâm sự với
ai? Cách viết dó có tác dụng?


- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với
chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc
lộ sâu sắc , tự nhiên. Những điều đó đơi
khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền
cảm.


- HS theo dõi đoạn văn cuối


- Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động
và lời nói của mẹ?



- Câu văn nào nói về tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ trẻ?


“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng
dặm sau này”


- Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt?
- Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi
đến kết luận về tầm quan trọng của giáo
dục


- GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và
sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.


- Người mẹ nói: bước qua cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?


<b>3. Tầm quan trọng của nhà trường</b>
<b>đối với thế hệ trẻ.</b>


- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút)
-Đại diện báo cáo. Nhận xét



- GV kết luận


- Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về
nhan đề “ Cổng trường mở ra”?


- Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng
trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra.


? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của
mẹ và vai trị của nhà trường đối với cuộc
sống mỗi con người?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc. GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV
sửa chữa, bổ sung


GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng
Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong
ngày khai giảng đầu tiên


PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm


<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>
<b>IV. Luyện tập</b>



<b> Bài tập 1: </b>


Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu
bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong
cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong
môi trường mới, học nhiều điều -> tâm
trạng vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng


<b> Bài tập 2: về nhà</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
- Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết


- Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng


- Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường


- Tình cảm sâu nặng mẹ - con


- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ


<b>Tiết 2</b>

<b> </b>

<b>Mẹ tôi</b>



<b> </b><i><b>Ét-môn-đô đơ A-mi-xi</b></i>
<b> </b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái


- Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
- Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1</b>. <b>Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- (Tâm trạng thao thức bâng khuâng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai trường đầu
tiên của mình, cảm nhận được cảm nhận được vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục trong
nhà trường đói với mỗi con người<b>)</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có
vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng, cao cả. Nhưng không phải lúc nào ta
cũng nhận ra điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm
ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ
cho ta bài hc nh th.



<b>Hot ng 2: Tác giả, tác phẩm;</b>


- Nờu vài nét về tác giả?


- Những tác phẩm chủ yếu của ơng? (SGK
11)


- Văn bản được trích từ tác phẩm nào?


GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình
cảm buồn khổ của người cha trước những
lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông
đối với vợ


GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa
chữa


Về hình thức văn bản có gì đặc biệt?


( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới
hình thức bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nhan đề “ mẹ tôi”)


- Tại sao đây là bức thư người bố gửi con
mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?


(Con ghi nhật ký)


- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm
sáng tỏ mọi vấn đề



- Em hiểu lễ độ là gì?
(HS đọc từ khó)


- Nêu nguyên nhân khiến người cha viết
thư cho con?


- Chú bé nói khơng lễ độ với mẹ -> cha
viết thư giáo dục con


<b>I. Chú thích:</b>


<b>1. T¸c giả, tác phẩm;</b>


- Tỏc gi: ẫt-mụn-ụ A-mixi(
1846-1908) l nhà văn Ý thế kỷ XIX


- Văn bản “ Mẹ tơi” trích trong tác phẩm
“ Những tấm lịng cao cả” 1886


<b> II. Đọc văn bản:</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Thái độ của người cha trước lỗi</b>
<b>lầm của con.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con?



- Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy


- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?


- Thà bố khơng có con cịn hơn là thấy con
bội bạc. Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hơn bố)
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong phần trên?


- So sánh => đau đớn


- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng


- Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ
của cha như thế nào?


GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khơn lớn
-> đó”


Vì sao ơng lại có thái độ như vậy> Chúng
ta tìm hiểu phần 2


- Những chi tiết nào nói về người mẹ?
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện
qua điểm nhìn của ai? Vì sao?



(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như
thế nào?


- Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?


(Trân trọng, yêu thương


Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không
lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy
thái độ của bố là hồn tồn thích hợp)
GV giải thích: ngun văn lời dịch: Nhưng
thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn
là thấy con bội bạc với mẹ


- Trước thái độ của bố En-ri-cơ có thái độ
như thế nào?


- Xúc động vơ cùng


- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc
thư bố?


(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô


- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? =>
câu hỏi tu từ



- Thà bố khơng có con…. bội bạc =>
câu cầu khiến


* Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức
giận ,cương quyết , nghiêm khắc nhưng
chân thành nhẹ nhàng.


<b>2. Hình ảnh người mẹ</b>


- Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất
con .


- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .


- Có thể đi ăn xin để ni con, hi sinh
tính mạng để cứu con.


- DÞu dàng, hiền hậu.


* Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức
hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc
con -> người mẹ cao cả, lớn lao.


<b>3- Thái độ của En - ri - cô: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình



- Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cơ có xúc động như
vậy khơng? Vì sao?


- Khơng: xấu hổ -> tức giận


- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không
thấy bị xúc phạm


- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vơ lễ em
làm gì?


- HS độc lập trả lời


GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể
tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho
tiến bộ


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


- Qua văn bản em rút ra được bài học gì?
HS đọc ghi nhớ


GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu
văn trong phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài


GV hướng dẫn , bổ sung


* Nhận ra lỗi lầm của mình và đã chân
thành sửa lỗi


<b>II. Ghi nhớ: ( SGK 12)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập</b>


Vai trị vơ cùng to lớn của người mẹ
được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khơn
lớn….. tình yêu thương đó”


<b>4. Củng cố:</b>


- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải
làm gì?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học nội dung phân tích, ghi nhớ
- Làm BT còn lại


- Soạn “ <i>từ ghép</i>” theo câu hỏi, làm trước BT SGK

<b> </b>



<b> Tiết 3:</b>

<b> </b>

<b>Từ ghép</b>






<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cảm nhận và hiểuđược cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập;
hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng


- Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1 : Khởi động</b>


GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về
từ


Từ
<sub></sub> <sub></sub>


từ đơn từ phức
<sub></sub> <sub></sub>



từ ghép từ láy
<sub></sub> <sub></sub>


từ ghép CP từ ghép ĐL


Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc BT1 ( SGK 13)


Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong
hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính


+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ


- Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai
từ trên?


-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính
phụ


- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
HS trả lời



HS đọc ví dụ 2


- Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
khơng?


- Khơng


- Các tiếng có quan hệ với nhau như thế
nào về mặt ngữ pháp?


- Bình đẳng


-> từ ghép đẳng lập


- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
có gi khác nhau?


- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính


<b>I. Các loại từ ghép</b>
<b> 1. Bài tập</b>


- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ


<b> 2. Nhận xét</b>



- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ


Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
đứng sau


- Các từ ghép không phân ra tiếng
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ
pháp) gọi là từ ghép đẳng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đẳng lập; Không


- Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép
được chia làm mấy loại? Đặc điểm của
từng loại?


* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát lại


- Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?


- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe
đạp.


- Sách vở của em luôn sạch sẽ.


HS đọc BT SGK14


- So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với


nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm
phức” với từ “ thơm”?


- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”


- Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “
quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”?
Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’
và “ bồng”?


- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”


- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”


Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ
có đặc điểm gì?


* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>



-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút


Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập
- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết
luận


-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
-Gọi HS lên bảng điền


<b>II. Nghĩa của từ ghép</b>
<b>1. Bài tập</b>


- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so
với nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”


<b>2. Nhận xét</b>


- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó


<b>3. Ghi nhớ( SGK)</b>



<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1</b>: Phân loại từ ghép


<b>Từ ghép CP</b> <b>Từ ghép ĐL</b>


Nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu
đời, cười nụ


Chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.


<b>2. Bài tập 2</b>: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ


- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan


<b>3. Bài tập 3:</b> Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập


- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-HS nhận xét


-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu


HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng ->
HS nhận xét


GV kết luận
-GV nêu yêu cầu


Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã


Em bé địi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo
được khơng?


Hãy chữa lại bằng hai cách


- HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút
- Báo cáo


- GV kết luận


Khơng vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát
nên không thể đi kèm số từ và danh từ
chỉ đơn vị được



- Chữa:


+ Xe cộ tấp nập qua lại


+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo


+ Em bé địi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo


<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7


- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập


<b>Tiết 4</b>

<b>: </b>

<b>Liên kết trong văn bản</b>



<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểuđược


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần
được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa



- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính
liên kết


- Rèn kĩ năng và thói quen sự dụng liên kết khi xây dựng văn bản


<b>B. Chuẩn bị </b>:


- Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu


- Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa các
phần, các đoạn phải có sự liên kết. Vậy
liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng PT gì
khi liên kết văn bản, chúng ta cùng học bài
hôm nay


<b>Hoạt động 2: kiến thức mới</b>



GV giải thích khái niệm liên kết
Liên: liền


kết: nối, buộc


=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
nhau


Gọi HS đọc BT( SGK17)


- Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu
như vậy thì En-ri-cơ có hiểu điều bố muốn
nói khơng?


(Khơng)


- Vì sao En-ri-cơ chưa hiểu, em chọn lí do
đúng trong các lí do dưới đây?


a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung khơng được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí
do b)


- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
nó phải có tính chất gì?


Đọc ý 1 phần ghi nhớ


GV : Liên kết là một trong những tính chất


quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ
hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2?


-Đọc bài tập 2b SGK18


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
Đại diện trình bày)


- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết


- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau


* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu
vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu
sự liên kết về hình thức


-HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều
cánh


<b>I. Liên kết và phương tiện liện kết</b>
<b>trong văn bản</b>


<b> 1. Tính liên kết củavăn bản</b>
<b>a. Khái niệm:</b>


-Liên: liền


-kết: nối, buộc


=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó
với nhau


<b> b. Bài tập</b>


b. Vì câu văn nội dung khơng được rõ
ràng


<b>c. Nhận xét</b>


- Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, khơng rõ
ràng vì khơng có tính liên kết.


- Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có
tính liên kết


<b> 2. Phương tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản</b>


<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn
bản


(Vì, từ đó, ngày nay)



- Ngồi sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?
(Có sự liên kết về nội dung)


Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải
thống nhất nội dung, cùng hướng về nội
dung nào đó.


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


- Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn
bản có tính liên kết phải có điều kiện gì?
Sử dụng phương tiện gì?


HS đọc ghi nhớ


GV khái quát nội dung ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


-HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét
-GV sửa chữa , bổ sung.


-HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận
theo nhóm 4 trong 3 phút


-Báo cáo


-HS nhận xét -> GV kết luận



- Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm
bài, nhận xét


- GV sửa chữa


- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- HS làm bài


- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ
phương tiện liên kết


HS nhận xét
GV nhận xét


Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng
thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu
(7)


-> hướng về nội dung một
HS đọc phần đọc thêm SGK


ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý,
câu, đoạn văn như (Vì, từ đó, ngày nay)


- Liên kết về nội dung : cùng hướng về
một nội dung nào đó


<b>II. Ghi nhớ SGK (18)</b>


<b>III. Luyện tập</b>



<b> 1. Bài tập 1</b>: Sắp xếp các câu văn
sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3


<b> 2. Bài tập 2:</b>


Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức
song chưa có sự liên kết về nội dung nên
chưa thể coi là một văn bản có liện kết
chặt chẽ


<b> 3. Bài tập 3:</b>


Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền
lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà,
cháu, thế là


<b> 4. Bài tập 4( bổ sung)</b> Viết một đoạn
văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự
liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết
đó


Đoạn văn:


Thu đã về. Thu xơn xao lịng người. Lá
reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá
vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ.
Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa
của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn
với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu ,


hương vị mùa thu làm say mê hồn
người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong
xanh bao la


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5


- Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung văn
bản




<b>Tuần : 02</b>



<b>Tiết 5 </b>

<b>Cuộc chia tay</b>



<b> của những con búp bê</b>


<i> (Khánh Hoài)</i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểuđược


- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện


- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh bất
hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.



- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b>? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người
mẹ?


- (Là người hiền dịu, u thương con, ln hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng
hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con)


? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
- ( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh
song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan


vỡ gia đình. Trong hồn cảnh ấy những
đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của
chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của
những con búp bê”


<b>Hoạt động 2: chó thÝch</b>


-GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi
linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của
nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên,
nhường nhịn.


- GV đọc mẫu. HS đọc
- HS nhận xét, GV nhận xét
- Hãy tóm tắt nội dung văn bản?


(Truyện kể về cuộc chia tay của anh em
Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li
hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ
chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em
nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy
hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ
giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp
bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường
để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc
chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở
về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người
hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con
vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ


lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ
sĩ rồi em nức nở chạy lên xe)


-Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân
vật chính trong truyện?


(Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ,
cuộc chia tay cảm động của họ


Nhân vật chính: Thành - Thuỷ)


- Truyện được kể theo ngơi thứ mấy?
Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
( Truyện kể theo ngôi thứ nhất


Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một
cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm
trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân


<b>I. chó thÝch</b>


<b> 1. Tác giả </b>
<b>b. T¸c phÈm</b>


- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của
những con búp bê” – Khánh Hoài được
giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ
em 1992


- Từ khó (SGK 26)



<b>II.Đọc văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thực của truyện -> sức thuyết phục cao.
Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ
chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh,
vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia
tay -> tên truyện gợi tình huống buộc
người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý
định của tác giả


- Tên truyện gợi tình huống buộc người
đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần thể
hiện ý định của tác giả


<b>4. Củng cố</b>: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>:
- Học NP phân tích, ghi nhớ


- Soạn: “ <i>Bố cục văn bản</i>” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>Tiết 6: </b>

<b>Cuộc chia tay</b>



<b> của những con búp bê</b>

<b>( Tiếp theo)</b>


<b> </b>

<b>Khánh Hoài</b>


<b> </b>



<b> </b>



<b> </b>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểuđược


- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện


- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất
hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người
mẹ?


(Là người hiền dịu, u thương con, ln hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi
sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con)


- Thái độ của cha trong bức thư ( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


-HS đọc từ “ Gia đình tơi khá giả” đến “
vừa đi vừa trị chuyện”


- Tìm những chi tiết trong truyện nói về
tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ?
- Rất thương nhau


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá
áo cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện


- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho
em


- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho
anh.


- Em có nhận xét gì về tình cảm của hai
anh em?


Khi Thành chia hai con búp bê sang hai
bên Thuỷ nói và hành động gì?


- giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con
Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”



- Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này
có gì mâu thuẫn?


(Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn
chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại
thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc
ngủ cho anh)


- Theo em có cách nào giải quyết mâu
thuẫn này được không?(Thảo luận- 2p )
( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải
đoàn tụ)


-HS quan sát tranh- trang 22
Mô tả nội dung của bức tranh


( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai
con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru
tréo


HS đọc “ gần trưa…”)


- Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của
Thuỷ với các bạn và cô giáo?


-Thuỷ nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô
tái mặt, nước mắt giàn giụa



<b>1.</b> <b>Tình cảm của hai anh em Thành</b>
<b>và Thuỷ</b>


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá
áo cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em


- Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho
em


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm
chặt tay Thuỷ


- Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy?
Chi tiết nào khiến cơ giáo bàng hồng và
khiến em xúc động nhất? Vì sao?


- Thuỷ cho biết, em sẽ khơng đi học nữa
do nhà bà ngoại xa trường quá


GV: một em bé khơng được đến trường đó
là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ”
miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn ->
các từ láy đó là những loại từ láy nào,
chúng ta tìm hiểu sau


- Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng


của Thành như thế nào?


(Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình
thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên
cảnh vật)


- Vì sao Thành có tâm trạng đó?


(Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em
phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn
mình nổi giơng bão, đất trời sụp đổ -> mọi
người bình thường)


Đọc đoạn cuối- trang 25


- Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ
khi thật sự phải rời xa anh?


* Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá
-> so sánh


lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hơn nó,
khóc nức nở, dặn dị, lấy con Em nhỏ đặt
bên con vệ sĩ


* Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
- Tâm trạng của hai anh em?


HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức
tranh?



- Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi
mọi người điều gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ
GVchốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học</b>
<b>và cô giáo</b>


- Thuỷ nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, tái mặt
- Các bạn thút thít


*Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ


<b>3. Cuộc chia tay của hai anh em</b>
<b>Thành - Thuỷ</b>


- Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu
lá -> so sánh


- Khóc nức nở, dặn dị
Láy



- Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
Sử dụng từ láy, so sánh


-> Vô cùng đau đớn, buồn tủi


<b>4. Ý nghĩa</b>


Hãy chấm dứt những cuộc chia ly đau
đớn, gìn giữ và trân trọng những tình
cảm tự nhiên trong sáng của trẻ nhỏ;
hoàn thành trách nhiệm của cha mẹ đối
với trẻ nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. Luyện tập</b>


Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”,


<b>4. Củng cố</b>: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>:
- Học NP phân tích, ghi nhớ


- Soạn: <b>“ </b><i><b>Bố cục văn bản</b></i><b>”</b> trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>Tiết 7: </b>

<b>Bố cục văn bản </b>



<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểu được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức


xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.


- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành
mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần, nhiệm vụ của
mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết
quả tốt hơn


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vở soạn, SGK, SBT


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì?
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu
- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn
bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp


xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp
lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ
tìm hiểu


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc phần 1a (SGK 28)


? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội
thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết
theo trình tự nào?


- Quốc hiệu tiêu ngữ
- Tên đơn


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản</b>


<b> 1. Bố cục văn bản</b>
<b> a. Bài tập</b>


- Quốc hiệu tiêu ngữ
- Tên đơn


- Nơi nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nơi nhận


- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn



- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn )


? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không
theo trình tự trên có được khơng? Vì sao?
(Đảo lộn như vậy khơng được vì như vậy
làm cho bố cục văn bản khơng mạch lạc,
rõ ràng, khó hiểu)


? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm
tới bố cục?


( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản
mới dễ hiểu, mạch lạc )


?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29)


?Đọc hai câu chuyện SGK 29
?Hai truyện trên có bố cục chưa?
( Chưa có bố cục )


? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ
nào?


(Các câu, các ý trong văn bản khơng có
sự thống nhất về nội dung, khơng có sự
liên kết chặt chẽ về hình thức


-> Khó hiểu, lộn xộn)



? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu
chuyện trên như thế nào?


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu
cách giải quyết)


GV kết luận


? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải
đảm bảo những yêu cầu gì?


- HS đọc ý 2 ghi nhớ.


? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và
miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần?


(- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả
- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định
- Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn,
cảm tưởng)


? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là
văn bản trở nên rành mạch, hợp lí khơng?
( Khơng . Giữa mở bài, thân bài, kết bài
cũng phải có sự thống nhất)


- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn



<b> b. Nhận xét</b>


- Văn bản phải có sự sắp đặt các phần
theo trình tự -> bố cục


-> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý,
các phần, các đoạn theo một trình tự


<b>2. Những yêu cầu về bố cục trong văn</b>
<b>bản</b>


<b>a. Bài tập</b>


- Muốn bố cục rành mạch , hợp lí các
phần, các đoạn thống nhất, phân biệt
rạch rịi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng
đạt mục đích giao tiếp


<b>3. Các phần của bố cục</b>


- Bố cục: ba phần
+ Mở bài


+ Thân bài
+ Kết bài


<b>II. Ghi nhớ ( SGK 30)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1</b>: Tìm ví dụ thực tế để


chứng tỏ rằng nếu chúng ta không chú ý
đến việc sắp xếp ý cho rành mạch thì bài
văn khơng có hiệu quả cao


VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta khơng sắp xếp theo trình tự.
Chẳng hạn:


- Lí do viết đơn
- Lời hứa


- Tên , lớp


-> hiệu quả không cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ
GV chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc , nêu yêu cầu bài tập làm bi, trỡnh
by


GV nhn xột- Đọc bài tập 2 ? Nêu yêu cầu
bài tập?


- Học sinh làm bài tập
- Nêu kết quả .



- Giáo viên sửa chữa, bổ sung.


* B cục. Cuộc chia tay của những con
búp bê: 3 đoạn


- Hai anh em chia đồ chơi


- Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và
các bạn


- Hai anh em phải chia tay


<b>4. Củng cố: </b>


? Bố cục văn bản là gì?


? Văn bản có bố cục mấy phần?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học bài, làm BT3


- Soạn “ <i>Mạch lạc trong văn bản”</i>


<b> Tiết 8: </b>

<b>Mạch lạc trong văn bản</b>



<b> </b>

<b> </b>


<b> </b>



<b> </b>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cảm nhận và hiểu được bước đầu về mạch lạc văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn
bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh


- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
- Rèn kĩ năng viết văn bản có mạch lạc


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài , Trả lời câu hỏi SGK


<b>C. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản


- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí


- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch rịi. Trình tự
sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “
Mạch lạc trong văn bản”


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”


- Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong
cơ thể


? Mạch lạc trong văn bản có được dùng
theo nghĩa trên không?


- Không nhưng cũng không xa rời nghĩa
đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của


? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định
mạch lạc trong văn bản có tính chất gì
trong các tính chất sau:


a. Trơi chảy thành dịng thành mạch


b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn
trong văn bản


c. Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn(đáp án c)



? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch
lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo
một trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến
trên khơng? Vì sao?


- Ý kiến trên là đúng


? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “
Cuộc chia tay của những con búp bê”? Các
sự việc được sắp xếp như thế nào?


( Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất thương nhau


- Thành đưa em đến trường chào cô và các
bạn


- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con búp
bê lại cho anh )


? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung
các sự việc này đều xoay quanh nội dung,
sự kiện chính là gì?


¸( Sù chia tay )


? Những con búp bê và hai anh em Thành
có vai trị gì trong truyện? Sự chia tay có
vai trò gì



- (L nhõn vt chớnh, sù viÖc chÝnh)


* GV: vậy trong văn bản muốn có tính
mạch lạc người viết phải để cho các sự


<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về</b>
<b>mạch lạc trong văn bản</b>


<b> 1. Mạch lạc trong văn bản</b>


* Mạch lạc văn bản: làm cho các phần
trong văn bản thống nhất lại


* Tính chất


- Thơng suốt, liên tục, không đứt đoạn
- Tiếp nối các câu , các ý theo một trình
tự hợp lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

việc xoay quanh một sự việc chính, sự việc
chính xảy ra với các


-- HS đọc BT 2b


? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các
sự việc nêu trên thành một thể thống nhất
khơng? Đó có xem là mạch lạc trong văn
bản không?


( Tất các TN trên đều xay quanh chủ đề:


sự chia li và tâm trạng không muốn chia li
của hai anh em Thành- Thuỷ )


- Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm
lớn 5 phút


- Đại diện trình bày


+ Liên hệ tâm lí( nhớ lại) x


+ Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương
phản)


<b>Hoạt động 3: </b>HS đọc ghi nhớ SGK. GV
chốt


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
-HS thảo luận theo tổ trong ba phút
-Đại diện trình bày


-HS nhận xét
-GV kết luận


? Đọc đoạn văn của Tơ Hồi
? Ý chính của đoạn văn là gì?


? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn?



- Các sự việc trong văn bản phải xoay
quanh chủ đề chính


- Các sự việc phải có mối liên hệ nào đó
với nhau: thời gian, khơng gian, tâm
lí…


<b>II. Ghi nhớ:</b>
<b>III. Bài tập</b>


<b>1. Bài tập 1(32):</b> Tìm mạch lạc văn bản
a. Văn bản Mẹ tôi:


- Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái độ
của người cha trước sự vô lễ của
En-ri-cô với mẹ -> giáo dục -> răn dạy con
biết kính yêu cha mẹ


- Các ý, các đoạn trong văn bản đều
hướng về chủ đề đó


+ Thái độ của người cha về hành động
của con


+ Người cha nhắc lại cơng lao và tình
cảm của người mẹ đối với En-ri-cô
b. Văn bản: Lão nông dân và các con
- Chủ đề: lao động là vàng


- Chủ đề xuyên suốt toàn bài


+ Hai câu mở bài nêu chủ đề


+ Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và
sức lao động của con người làm nên lúa
tốt “ vàng”


c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tơ Hồi
- Ý chủ đạo xuyên suốt đoạn văn: sắc
vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông giữa ngày mùa


+ Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc
vàng trong thời gian ( mùa đông, giữa
ngày mùa) trong không gian( làng quê)
+ Miêu tả những biểu hiện phong phú
của sắc vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sắc vàng đó


-> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng->
làm cho bố cục mạch lạc


<b>4. Củng cố: </b>


? Mạch lạc trong văn bản là gì?


? Các tính chất của văn bản mạch lạc?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>



- Học ghi nhớ + làm bài tập


<b>Tuần : 03</b>



<b> Tiết 9 </b>

<b>Những câu hát về tình cảm gia đình </b>



<b> </b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b>


<b> </b>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cảm nhận và hiểuđược khái niệm ca dao dân ca


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca
thuộc chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình yêu quê hương đất nước


- Giáo dục lịng biết ơn tổ tiên, kính trọng ơng bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối
quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ trữ tình dân gian


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài,


sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gia đình


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Qua câu chuyện <i><b>“ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn</b></i>
nhắn gửi lại điều gì?


- Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng
bảo vệ giữ gìn, khơng nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong
sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai
cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ.
Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức
mỗi người mà năm tháng khơng thể phai
mờ. Đó chính là những làn điệu dân ca
Việt Nam được lưu truyền trong dân gian
mà nhiều hơn cả là tình cảm gia đình , con
người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và
những câu hát về tình cảm gia đình, chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Đọc , hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình


cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu


HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét
GV nhận xét, bổ sung


HS chú ý chú thích * trong SGK
? Ca dao dân ca là gì?


- Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại
trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn


<b>I. Chú thích</b>
<b> a. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tả đời sống nội tâm của con người
? Phân biệt ca dao và dân ca?


( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ
dân gian mang phong cách nghệ thuật
chung với bài thơ dân ca


- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc)


- HS đọc các chú thích khác SGK


- HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ
? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với
ai? Nói về điều gì?



( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra,
người mẹ muốn nói với con về bổn phận
làm con.)


? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào?
Em có nhận xét gì về âm điệu của bài?
(Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng,
thành kính , sâu sắc )


GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một
câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng


Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2
Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1


? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ?
- Là cơng sinh thành và giáo dưỡng.


? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh cơng
cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì?


( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn,
vĩnh hằng -> công lao vô cùng to lớn của
cha mẹ)


- HS theo dõi hai câu tiếp theo


? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai
câu này?



( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ
- Cù lao chín chữ -> chữ Hán


Mênh mơng -> từ láy gợi hình ảnh rộng
lớn -> có sức biểu cảm cao -> học sau)
? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời
ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con
điều gì?


( Ghi tạc cơng ơn trời biển của cha mẹ
mà đền đáp, làm trọn bổn phận của mình)
? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự
Cơng cha như núi Thái Sơn…


<b>II. Đọc văn bản</b>


<b>III Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài 1</b>


Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra,
người mẹ muốn nói với con về bổn phận
làm con.)


- Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền
đáp công lao cha mẹ


<b>2. Bài 2</b>


+ Chiều chiều -> điệp



+ Ngõ sau: khơng gian vắng vẻ
+ Ruột đau chín chiều


- Tâm trạng buồn tủi, xót xa, sâu lắng
của người con gái lấy chồng xa nhớ về
quê nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao là lời tâm sự cuả ai?
( Người con gái lấy chồng xa)


? Tâm sự ấy được thể hiện qua những từ
ngữ nào?


(Chiều chiều -> điệp
- Đứng ngõ sau-> vắng vẻ
- Ruột đau chín chiều)


? Theo em “ chiều1 “ trong “chiều chiều”


và “ chiều2” trong “ chín chiều” có đồng


nghĩa khơng?


(Khơng , “ chiều1” chỉ thời gian vào buổi


chiều -> điệp -> nhiều buổi chiều


+ “ Chiều2” chỉ bề, chín bề -> nhiều bề)



? Tại sao người con gái lại đứng “ ngõ
sau” mà không phải nơi nào khác?


? Có thể thay từ “ trơng” bằng từ “ nhìn”
được khơng?


( Khơng, “ trơng” -> cái nhìn đăm đắm,
mịn mỏi của người con nhớ thương mẹ
nơi quê nhà)


? Qua đó em thấy tâm trạng của người con
gái lấy chồng xa như thế nào?


? Tại sao người con gái đi lấy chồng lại có
tâm trạng ấy?


( Xã hội phong kiến, thân phận người con
gái bị lệ thuộc hôn nhân -> không hạnh
phúc với tình dun -> buồn đau day dứt
khơn ngi.)


? Đọc bài ca dao có kiểu nhân vật là
người con gái lấy chồng xa?


( Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Muốn về q mẹ mà khơng có đị
- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều


Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau )


- HS đọc bài 3


? Bài ca dao là lời tâm sự của ai về diều
gì?


(Lời của con cháu nói với ơng bà)
? “ Ngó lên” thể hiện điều gì?
( Cái nhìn trân trọng , tơn kính)
? Chỉ ra nghệ thuật trong bài ca dao
(So sánh )


? Hình ảnh so sánh có gì độc đáo?


+ Ngó : trân trọng, tơn kính


+ Bao nhiêu nuột lạt nhớ ơng bà mấy
nhiêu -> so sánh


- Nghệ thuật so sánh diễn tả nỗi nhớ và
lịng kính u của con cháu với ông bà


<b>4. Bài 4:</b>


+ Cùng chung, cùng thân -> quan hệ anh
em gắn bó


-> Điệp từ cách quãng


Anh em như thể chân tay -> so sánh
*Anh em trong một nhà phải sống hồ


thuận, u thương gắn bó để cha mẹ vui
lòng


<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

( Dùng hình ảnh nuột lạt -> sự việc bình
thường để chỉ sự kết nối bền vững cũng
như tình cảm huyết thống và công lao to
lớn của ông bà trong việc gây dựng gia
đình)


? Bài ca dao bộc lộ tình cảm gì?


? Tìm những bài ca dao có hình ảnh so
sánh bao nhiêu … bấy nhiêu?


( Qua cầu dừng bước trơng cầu….
Qua đình ngả nón trơng đình….)
- HS đọc bài ca dao số 4


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với
ai?


(Lời của anh em nói với nhau cũng có thể
là lời của ơng bà nói với con cháu về tình
cảm anh em)


? Có người cho rằng “ người xa” là người


ở xa, ý kiến của em như thế nào?


(Không đúng, người xa -> người ngoài)
? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em
trong bài?


( Cùng chung, cùng thân)


? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng của nó?


- Điệp từ cách qng “ cùng….cùng” sẽ
học ở bài sau


? Đọc hai câu tiếp


? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu?
(Tác giả so sánh tay, chân với tình cm
anh em)


? Tại sao lại so sánh nh vậy ?


(Đó là những bộ phận trong cơ thể khơng
thể tách rời nhau -> anh em yêu thương
gắn bó)


? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ
điều gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>



HS đọc. GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


Đọc phần đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b>


? So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình


- Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài ca dao dân ca. Học thuộc bốn bài
- Học thuộc ghi nhớ


- Soạn: <i>Tình yêu quê hương, đất nước, con người</i>


<b> Tiết 10: </b>

<b>Những câu hát về tình yêu </b>



<b> quê hương đất nước con người</b>


<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của


ca dao dân ca qua những bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người.


- Thuộc các bài ca dao và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình dân gian


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: Soạn bài, sưu tầm các bài ca dao


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?
Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng


1. Bốn bài ca dao đã học có nội dung


 Thể hiện tình cảm gia đình


 Thể hiện tình yêu con người, quê hương


2. Bốn bài ca dao có nghệ thuật chủ yếu là:


 Thể thơ lục bát, âm điệu mượt mà


 Sử dụng so sánh, ẩn dụng hình ảnh gần gũi, quen thuộc



 Sử dụng nhân hố


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất
nước , con người là những chủ đề lớn của
ca dao dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu
hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề này
rất đa dạng. Có những cách diễn tả riêng,
nhiều bài thể hiện rõ màu sắc địa phương.
Để hiểu rõ về chủ đề này chúng ta cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình
cảm


- GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét,
GV sửa chữa


- HS đọc chú thích SGK
- HS đọc bài ca dao số 1


? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý
kiến nào trong các ý kiến sau:



a-Bài ca là lời của một người và có một
phần


xb-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cơ
gái


xc-Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao dân ca


d-Hình thức đối đáp này khơng phổ biến
trong ca dao dân ca


? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại
dùng những địa danh ( với những đặc điểm
của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp?
( Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ
hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi
và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ.
Đó là những vùng có dấu tích văn hoá nổi
bật)


? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô
gái là những người như thế nào?


( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị)
? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê
hương?



HS đọc bài số 2


? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ rủ
nhau” , hãy cho biết khi nào người ta dùng
cụm từ này?


(Khi người ta rủ và người được rủ có
quan hệ thân mật, gần gũi, cùng quan tâm
và muốn làm một việc gì đó)


? Em hãy đọc một bài ca dao có kiểu mở
đầu bằng cụm từ “ rủ nhau”?


( Rủ nhau đi cấy đi cày
Rủ nhau xuống biển mò cua)


? Em nhận xét gì về cách tả cảnh của bài
2?


<b> 1. Khái niệm ca dao, dân ca </b>
<b> 2. Chú thích</b>


<b> II. Đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

(Bài ca dao gợi nhiều hơn tả)


? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên
điều gì?


( Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đề Ngọc Sơn,


đài Nghiên, Tháp Bút là những địa danh từ
lâu đời đã đi vào tiềm thức của người dân
Việt Nam)


? Để tả cảnh, tác giả dân gian sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Em nhận xét gì cảnh
đó?


( LiƯt kª


-Cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử văn
hố, cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng
-> âm vang lịch sử văn hố dân tộc)


? Em suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài “Hỏi
ai gây dựng nên non nước này”


( Câu hỏi tu từ giàu cảm xúc, tự nhiên,
giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình -> câu hỏi
tu từ học sau)


? Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ này?
? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì của
người viết?


- HS đọc bài ca dao số 3
? Bài ca dao tả cảnh ở đâu?
( Xứ Huế )


? Cảnh đó được miêu tả như thế nào?


- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ -> học
sau


Nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao
này?


- So sánh: Như tranh hoạ đồ


bức vẽ cảnh vật, sơng
núi


? Em nhận xét gì về cảnh vật núi sơng?
Ai vơ xứ Huế thì vơ..


? Nhận xét gì về nghệ thuật trong câu
cuối?


(Đại từ phiếm chỉ” ai” hàm chứa nhiều


Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái ->
thể hiện niềm tự hào, sự hiểu biết và
tình yêu quê hương đất nước của họ


<b> b. Bài 2</b>


- Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn,
đài Nghiên, tháp Bút



- Sử dụng liệt kê -> gợi cảnh trí đẹp giàu
truyền thống lịch sử văn hoá cảnh đa
dạng, thơ mộng, thiêng liêng


Sử dụng câu hỏi tu từ -> khẳng định
công lao xây dựng non nước của nhiều
thế hệ


Nhắc nhở các thế hệ con cháu phải giữ
gìn , xây dựng non nước cho xứng đáng
truyền thống dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đối tượng mà tác giả hướng tới


- Dấu chấm lửng -> tình ý da diết, mênh
mang )


- HS đọc bài ca dao số 4


? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ
đầu?


(Câu thơ dài -> sự rộng hố, dàn trải,
mênh mơng. Các điệp từ, đảo ngữ, đối
xứng)


? Tác dụng của những biện pháp nghệ
thuật này?


- GV đọc hai câu cuối



? Phân tích hình ảnh cơ gái ở hai câu này?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
khi miêu tả?


(So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng)
? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa
thân hình người con gái và chẽn lúa địng
địng có điểm gì tương đồng?


(Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới
và sức sống đang xuân)


? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì?


(Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng
mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai,
trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi
ca vể đẹp cánh đồng và cơ gái -> bày tỏ
tình cảm)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


? Bốn bài ca dao có chung nội dung gì?
- Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu
chấn chất, tinh tế của con người Việt Nam


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>



- Thể thơ lục bát


- Thể thơ lục bát biến thể ( bài 1)
- Thể thơ tự do ( hai dòng đầu bài 4)
Đọc phần đọc thêm SGK


<b>c. Bài 3</b>


- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ
- Tranh hoạ đồ -> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cảnh xứ
Huế đẹp, tươi mát lên thơ


- Ai vô xứ Huế thì vơ..
+ Đại từ phiếm chỉ
+ Dấu chẩm lửng


- Tình yêu tha thiết, tự hào về phong
cảnh quê hương đất nước


<b>d. Bài số 4</b>


- Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối
xứng, từ láy -> diễn tả sự rộng lớn, trù
phú, đầy sức sống của cánh đồng


- Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so


sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. Ghi nhớ ( SGK) 40)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Nội dung và nghệ thuật cơ bản của bốn bài ca dao?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung


- Sưu tâm thêm các bài ca dao nói về tình u q hương, đất nước
- Chuẩn bị: <i>“ Từ láy”,</i> trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập./.

<b> </b>



<b>Tiết 11: </b>

<b>Từ láy</b>



<b> </b>

<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểuđược cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy


<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại


- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đúng
sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
tiếng chính


- Từ ghep đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>




<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in


đậm


? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?


Phân loại các từ láy?
-> láy toàn bộ “đăm đăm”


-> mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận
? Vì sao người ta khơng gọi các từ láy “
bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm
thẳm”?


- Các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối -> để dễ nói xi tai


? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc
loại từ láy nào?


( Láy hoàn toàn )


GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu
và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã
nặng


? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương
tự bần bật và thăm thẳm?


( Đo đỏ, đèm đẹp )



? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng
loại?


HS đọc ghi nhớ. GV khái quát
? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó?


? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh?


? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm
chung gì về âm thanh và nghĩa?


(Tạo nghĩa dựa vào khn vần có ngun
âm I -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ
nhất -> biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ )
? Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập
bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và
nghĩa?


<b>I. Các loại từ láy</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn tồn
- Mếu máo: các tiếng giống nhau phần
©m(m)


- Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần


vÇn (iêu)


- Tim tÝm: Tiếng sau lặp lại tiếng trớc
nhng thêm thanh điệu.


<b> 3. Ghi nh ( SGK 42)</b>


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét:</b>


* Nghĩa cña: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu được tạo thành do sự mơ phỏng âm
thanh


- Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa
vào đặc tính âm thanh của vần


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu
của tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái
vận động khi nhô lên khi hạ xuống khi
phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm)


? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm
mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “
mềm” và “đỏ”( mềm: dễ bị biến dạng dưới
tác dụng cơ học- Mềm mại: có ST biểu
cảm rõ: mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ


tay vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên,
đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng,
dễ nghe)


? Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
HS đọc . Gv khái quát


? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa của
từ láy đó


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


- HS đọc , xđ yêu cầu


Gọi một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa
- HS đọc, xđ yêu cầu


Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
HS nhận xét


GV sửa chữa.


- HS đọc , xđ yêu cầu , làm bài
Gọi HS khá trả lời -> nhận xét
GV sửa chữa


- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy


có sắc thái riêng so với tiếng gốc


<b> 3. Ghi nhớ ( SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1</b>: Tìm từ láy và phân loại
Từ láy bộ phận bần bật, thăm


thẳm, chiêm
chếp


Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ,
rực rỡ, ríu ran,
nặng nề


<b>2. Bài 2:</b> Điền thêm các tiếng láy để tạo
thành từ láy


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách


<b>3. Bài 3:</b>


1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng
2.a. xấu xa b. xấu xí
3.a. tan tành b. tan tác


<b>4. Bài 5:</b>



Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria,
khn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu
nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy
nở là từ ghép đẳng lập


<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy
- Sự tạo thành nghĩa của từ láy


- Chuẩn bị bài : Quá trình tạo lập văn bản
Đọc và trả lời câu hỏi (sgk)


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> Tiết 12: </b>

<b>Quá trình tạo lập văn bản</b>


<b> </b>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn
nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản


- Có khái niệm tạo lập văn bản đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các
em



- Có thói quen thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tạo lập văn bản


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vở soạn, xem các bài tập và làm BT


<b>C. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc?
( Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại


Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục ,
mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học
những kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có
phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để
sử dụng tạo lập văn bản. Để hiểu rõ hơn
điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài
hơm nay



<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Đọc bài tập 1(sgk)


? Khi viét thư cho bạn điều gì thơpi thúc
em viết thư?


( thăm hỏi, báo tin )


? Khi cô giáo yêu cầu em viết bài văn
miêu tả để nộp thì em làm gì?


( viết bài )


? Vậy theo em khi nào người ta có nhu cu
to lp vn bn?


<b>II. Các bớc tạo lập văn bản</b>
<b>1. Nhu cầu tạo lập văn bản</b>


Khi có nhu cầu giao tiếp ( viết th, phát
biểu, viết bài) thì ta tạo lập văn bản.
<b>2. Các bớc tạo lập văn bản.</b>
<b> a. Bµi tËp 2 (45)</b>


<b> </b>*<b> NhËn xÐt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS đọc thầm bài tập 2(45)


? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định


những điều gì trước khi viết?


- Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng
để xưng hô cũng như chọn nội dung phù
hợp


- Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định
hướng nội dung


- Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết
- Viết như thế nào? -> hình thức viết như
thế nào để đạt được mục đích đề ra


? Xét văn bản "Mẹ tơi"


Bố viết thư cho ai? (En- ri- cơ)
Viết để làm gì?( giáo dục con)
Viết về cái gì?(tấm lịng người mẹ)
Viết như thế nào?(rõ ràng, mạch lạc)
? Đọc thầm bài tập 3(45)


( thảo luận bàn : 2p )


- Giáo viên nhận xét và kết luận.


? Đọc bài tập 4 (45)
(thảo luận bàn : 2p)


* Chỉ cú ý và dàn bài thỡ chư đủ mà phải
diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu,


đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ
chính xác, có bố cục có liên kết, mạch lạc,
Lời văn trong sáng, nếu là văn tự sự có cả
nội dung kể chuyện hấp dẫn.


Bước tiếp theo phải làm gì?
- Học sinh đọc bài tập 5(45)


? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình
thức ta phải làm gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


? Qua các bài tập trên em hãy cho biết để
tạo lập văn bản cần tiến hành theo các
bước như thế nào?


- HS đọc ghi nhớ. GV chốt


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV
hướng dẫn, bổ sung


- Ý b: HS trả lời tự do


+ Quan tâm: xác định cách xưng hô phù


<b> b. Bµi tËp 3 (45)</b>



<b>- </b>Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục hợp
lí, đúng định hớng.(bớc 2)


<b> </b> <b>c. Bµi tËp 4 (45)</b>


Phải diễn đạt thànhcâu, đoạn vă chính
xác, mạch lạc , liờn kt cht ch, b cc
rừ rng.


-> Viết văn bản (bớc 3)
<b>d. Bài tập 5</b>:


kiểm tra văn bản ( về nội dung và hình
thức) (bớc 4)


<b>II.Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>


- Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là
thật sự cần thiết


- Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo
được nội dung và sắp ý hợp lí


- Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội
dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả,
diễn đạt, ngữ pháp…



<b> 2. Bài 2:</b>


Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội
nghị học tốt của trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối
tượng mình muốn viết -> Hình thức viết
phù hợp


+ Khơng: có sự thiếu thống nhất về cách
xưng hô -> ảnh hưởng đến hình thức


? Em có lập dàn bài trước khi làm văn
khơng?


- Có


? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như
thế nào đến kết quả bài làm?


? Em có kiểm tra sau khi làm khơng? Việc
kiểm tra có tác dụng như thế nào?


HS đọc, xđ yêu cầu, làm bài -> nhận xét
GV kết luận


HS đọc, xđ yêu cầu,làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung


Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (M)



Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số
thường, chữ cái thường


- Sau mỗi phần, mục phải xuống dịng
- Các phần , mục có ý ngang bậc phải viết
thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so với
ý lớn hơn


HS đóng vai En-ri-cơ viết bức thư cho bố
nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói lời
thiếu lễ độ với mẹ


(Để viết bức thư đó em phải làm gì?)
- Xác định đối tượng GT : bố: xưng con
- Mục đích: thể hiện sự ân hận


- Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với
mẹ


- Hình thức viết: thư


những kinh nghiệm học tập để giúp các
bạn học tốt hơn


b. Bạn không xác định đúng đối tượng
giao tiếp. Bản báo cáo này được trình
bày với thầy cơ chứ khơng phải HS


<b>3. Bài 3:</b>



a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ
trong dàn bài khơng nhất thiết là những
câu văn hồn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên
kết chặt chẽ


b. Trong dàn bài: các phần , mục phải
được thể hiện trong một hệ thống kí
hiệu


- Các phần, mục phải rõ ràng


<b>4. Bài 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tuần: 04</b>



<b>Tiết 13: </b>

<b>Những câu hát than thân</b>



<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,
ngơn ngữ) của những bài ca về chủ đề than thân trong bài học


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ ca dân gian


- Giáo dục tình u, sự ham mê tìm tịi văn học dân gian đặc biệt là ca dao



<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, sưu tầm những bài ca dao có nội dung than thân, trách phận


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình u q hương, đất nước, con người” và
phân tích nội dung, nghệ thuật?


- Nghệ thuật: hai câu thơ đầu : kéo dài -> cảnh đồng lúa mênh mông, bát ngát
- So sánh -> sức sống, trẻ trung, phơi phới của cơ gái


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Gv giới thiệu</b>


Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời
sống, tâm hồn nhân dân. Nó khơng chỉ là
tiếng hát u thương , tình nghĩa mà cịn là
tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh
ngộ khổ cực, đắng cay. Nỗi niềm ấy thể
hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu
bài hơm nay.



<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà, tha


<b>I. Chó thÝch</b>


<b> 1. Chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thiết, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa


? Em hiu Bể đầy, ao cạn"-> Thành ngữ
học sau.


? c các chú thích cịn lại trong SGK
- Đọc bài ca dao số 1 ( SGK 48)


? Nhân vật chính trong bài ca dao là ai?
( Con cò)


? Trong ca dao người nông dân xưa
thường mượn hình ảnh con cị diễn tả cuộc
dời mình, em hãy sưu tầm một số bài ca
dao như vậy?


- Con cị lặn lội bờ sơng


Gánh gạo đưa chồng nước mắt nỉ non


- Trời mưa


Quả dưa vẹo vọ
Con ốc nằm co
Con tơm đánh đáo
Con cị kiếm ăn


? Vì sao người nơng dân lại mượn hình
ảnh con cị để diễn tả cuộc sống của mình
mà khơng phải con vật nào khác?


( Con cò vốn gần gũi với đời sống ruộng
đồng của người nông dân, con cị có những
phẩm chất giống người nông dân: chịu
khó, lặn lội kiếm sống, gắn bó với đồng
ruộng)


? Cuộc đời của con cị được diƠn tả như
thế nào?


(Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh)


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong hai
câu thơ này?


- Từ láy: lận đận -> vất vả vì gặp nhiều
khó khăn


- Đối lập: nước non >< một mình



Thân cò ( nhỏ bé, gầy guộc) ><
thác ghềnh


- Từ ngữ đối lập: lên ( thác ) >< xuống
( ghềnh)


- Thành ngữ : bể đầy ao cạn


? Tác dụng của những biện pháp nghệ


<b>II. Đọc văn bản:</b>


<b>III.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> a. Bài số 1:</b>


- Nước non lận đận -> từ láy
- Lên thỏc xung ghnh-> Đối
- Bể đầy... ao cạn -> Thành ngữ
- Gầy cò con -> Câu hỏi tu từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thuật đó?


( Hình ảnh đối lập gợi cuộc sống bấp
bênh, ngang trái, gieo neo, cay đắng; Câu
hỏi nhức nhối chỉ ra nguyên nhõn cuc i
cay ng ú)


? Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn
có nội dung gì?



Gv: t “ ai” ngỡ như phiếm chỉ mà lại
mang ý nghĩa xác định, khẳng định cịn ai
nữa ngồi cái xã hội bất nhân chà đạp lên
cuộc đời những người nông dân.


- Đọc bài ca dao số 2


? Trong bài cú cụm từ nào được lặp lại?
(Thương thay, kiếm ăn đợc mấy)


? Em hiểu cụm từ th¬ng thay như thế nào?
( Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm ,
xót xa ở mức độ cao)


? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác
dụng gì?


(Tơ đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ
khác nhau đồng thời tạo sự liên kết của
văn bản -> tích hợp TLV)


? Phân tích nỗi khổ nhiều bề được diễn tả
trong bài ca dao?


- Con tằm: bị bòn rút sức lao động cho kẻ
khác


- Con kiến: xi ngược vất vả làm lụng
vẫn nghèo khó



- Con hạc: phiêu bạt , lận đận vô vọng
- Con cuốc: thấp cổ bé họng, oan trái
không được công bằng soi tỏ


? Con tằm, con kiến, con hạc, con cuốc
ch ai? Tác giả sư dơng nghƯ tht g×?
( Ẩn dụ chỉ những số phận , nỗi khổ của
người dân trong xã hội cũ)


HS đọc bài số 3


? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng
“ thân em”


(Thân em như hạt mưa sa


Hạt vào đài cỏc hạt ra ruộng cày
Thân em nh dải lụa đào...


? Những bài ca dao Êy thường nói về ai?
Về điều gì?


( Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau


con gặp phải.


- Hình ảnh con cò là biểu tượng chân
thực và xúc động về người nông dân
trong xã hội cũ



- Tố cáo, phản kháng xã hội phong kiến.


<b> b. Bài số 2:</b>


- Con tằm: bị bòn rút sc lc


- Con kin: vt v, xuôi ngợc làm lơng
mµ vÉn nghÌo khã.


- Con hạc: phiêu bạt, lận đận, vô vọng
- Con cuốc: thấp cổ, oan trái.


- Sử dụng ẩn dụ, điệp ngữ , c©u hái tu tõ
tác giả dân gian vẽ lên nỗi khổ nhiều bề
của người n«ng d©n trong x· hội cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

của người phụ nữ trong xó hội cũ, bị phụ
thuộc khụng cú quyền quyết định cuộc đời
mình


? Những bài này có điểm nghệ thuật g×
giống nhau?


( Mở đầu: thân em: gợi sự tội nghiệp cay
đắng


Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết)
? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã
so sánh như thế nào? Tác dụng



- Thân em- trái bần trơi -> gợi liªn tưởng
-> thân phận nghèo khổ, cuộc đời bị phụ
thuộc -> số phận chìm nổi lênh đênh vơ
®ịnh


GV liên hệ hình ảnh bánh trơi nước (H
Xuõn Hng) Chuyện nguời con gái Nam
Xơng ( Nguyễn Dữ)


<b>Hot động 3: Ghi nhớ</b>


? Nêu đặc điểm chung của ba bài ca dao?
- Diễn tả cuộc đời của những con người
trong xã hội cũ -> ngoài ý than thân -> có
ý phản kháng


- Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn dụ,
so sánh, nhóm từ truyền thống “ thân em”,
“ thương thay”


Hình thức: câu hỏi tu từ


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc phần đọc thêm


- Thân em như trái bần trôi
-> so sánh



-> So sánh cụ thể , sinh động -> thân
phận chìm nổi , lênh đênh vô định của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


<b>IV. Ghi nhớ</b>
<b>V.Luyện tập</b>


* Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b>


Nắm nội dung, nghệ thuật ba bài ca dao


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc bài; nắm nội dung , nghệ thuật


<b> </b>



<b> Tiết 14: </b>

<b>Những câu hát châm biếm</b>



<b> </b>

<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao về chủ để châm biếm


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ ca dân gian


- Giáo dục lịng căm ghét chế độ xã hội cũ, yêu quý chế độ XHCN tươi đẹp



<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Học sinh: soạn bài, sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao chủ đề than thân đã
học giờ trước?


- Nghệ thuật: Sử dụng các sự việc, con vật gần gũi nhỏ bé, đáng thương
Ẩn dụ


So sánh


Thường có cụm từ than thân ( bài 2,3)


- Nội dụng Cuộc đời đắng cay, khổ cực, chìm nổi của người lao động
Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Trong kho tàng văn học dân gian cùng với
truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát


châm biếm đã thể hiện khá tập trung
những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng
dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các
hiện tượng ngưỵc đời, phê phán những thói
hư tật xấu, những hạng người và hiện
tượng đáng cười trong cuộc sống.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm đả
kích, chú ý nhấn giọng những từ ngữ châm
biếm


HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét , sửa chữa


?Cậu cai chỉ ai? Châm biếm có nghĩa là
gì?


- HS đọc các chú thích cịn lại trong SGK
- HS đọc bài, bài ca dao giới thiệu nhân
vật nào?


(Chú tôi )


? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng
chi tiết nào?


Hay tửu ( rượu) tăm
nước chè đặc


nằm ngủ trưa


-Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh


<b>I. Chó thÝch</b>


<b> 1. Chú thích</b>
<b> ( SGK)</b>
<b>II.Đọc văn bản:</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài ca dao số 1:</b>


- Hay tửu, hay tăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Từ nào được lặp lại nhiều lần?
- Hay -> giỏi đến mức nghiện
? Em hiểu ngủ trưa là gì?
- Ngủ dậy muộn


? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu
trong bài?


(Là người lười nhác, có tính xấu)


? Người chú như vậy lại được giới thiệu
cho “ cơ yếm đào” cơ gái xinh đẹp. Em có
nhận xét gì về nghệ thuật này?


(Đó là cách nói ngược )



? Cú ý kiến cho rằng những ước mớ của
người chỳ là tốt đẹp ớc cho ma nhiều để
cây cối tốt tơi, đêm dài để mọi ngời nghỉ
ngơi em cú nhất trớ khụng?Vì sao?


( Không)


? Bài ca dao nhằm mục đích gì?


? Nếu gia đình có người như vậy em có
thái độ như thế nào? Có đồng tình và học
tập khơng?


(Phê phán, không học tập)
- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao nhại lại lời của ai?( Thầy bói)
ThÇy bãi nói về vấn đề gì?


(Xem số cho cơ gái)


? Thấy bói đốn số cơ gái như thế nào?
- Chẳng giàu thì nghèo, ngày 30 tết….
Có mẹ có cha, mẹ đàn bà, cha đàn ơng
Có vợ có chồng, con khơng gái thì trai
? Em nhận xét gì về cách đốn số của ơng
ta?


( Nói chung, nói nước đơi, nói dùa )


? Em thấy thầy bói có giỏi khơng, mục
đích của ơng ta là gì?


( Lừa bịp người mê tín dị đoan)


? “ Số cơ” được nhắc lại nhiều lần trong
văn bản có tác dụng gì?


( Vừa nhấn mạnh sự châm biếm vừa có tác
dụng liên kết làm cho văn bản mạch lạc.)
tớch hp TLV


? Cú ông thầy bói nào nói như vậy thật
không?


Đú là cỏch núi gỡ của nhõn dõn ta?
( Nói phóng đại)


? Hiện nay trong gia đình em, xung quanh


- Cách nói ngược, giọng trào phúng nhẹ
nhàng


* Phê phán, châm biến người nghiện
ngập, lười biếng


<b>b. Bài số 2:</b>


- Chẳng giàu thì nghèo
- Có mẹ có cha



- Có vợ có chồng


- Sinh con : chẳng gái thì trai


- Cách nói phóng đại -> chế giễu những
kẻ hành nghề mê tín, châm biếm sự mù
quáng của một số ít người mê tín trong
xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

em có những người mê tín dị đoan khơng?
Em có thái độ như thế nào với họ?


- HS liên hệ thực tế trả lời
- Học sinh đọc thầm bài số 3
? Bài ca dao nói về sự việc gì?


Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3phút


Báo cáo. Gv kết luận


- Ẩn dụ: con cò: chỉ người dân
Cà cuống: tao to mặt lớn -> có chức


Chim ri, chim chích, chào mào: những
người dân bình thường



? Nghệ thuật trên cho em hình dung ra
đám ma như thế nào?


( Kẻ khóc người cười, kẻ đau đớn người
vui vẻ)


? Bài ca dao phê phán điều gì?


- Hủ tục lạc hậu, lợi dụng đám ma để ăn
uống, chia chác


GV liên hệ với xã hội ngày nay ở nông
thôn còn hiện tượng này : ăn uống linh
đình


? Dùng lồi vật để nói về lồi người đó là
cách nói trong thể loại nào?


- Ngụ ngơn -> tích hợp


? Nói như vậy có tác dụng gì?
( Phê phán một cách tế nhị kín đáo)


- Đọc bài ca dao số 4. Bài ca dao nói về ai?
( Nói về cậu cai)


? Cậu cai là người làm gì?


(Cai lệ chức thấp nhất trong quân đội thời
phong kiến)



? Cậu cai có đặc điểm gì?


(Nón dấu lơng gà, tay đeo nhẫn)


? Em hình dung cậu cai là người như thế
nào?


( Lẳng lơ, phô trương)


? công việc của cậu cai ra sao?


( Ba năm - một lần oai -> phóng đại (áo
mượn quần thuê)


? Cách gọi cậu cai có ý gì?


( Chỉ chức vụ thấp -> châm biếm)


- Nói về đám ma


+ Con cị: người dân nghèo
+ Cà cuống: người có chức


+ Chim ri … chào mào: người dân
thường


-> Sử dụng ẩn dụ, nhân hoá


- Phê phán hủ tục trong đám ma ở xã hội


cũ.


<b>d. Bài số 4:</b>


+ Cậu cai nón dấu lơng gà


Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
+ Ba năm … đi thuê-> phóng đại


* Cách nói phóng đại -> mỉa mai châm
biếm cậu cai khơng có quyền hành
nhưng vẫn nhiƠu sách phơ trương, ra oai


<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b> Bài 1</b>: Nhận xét về sự giống nhau của
bốn bài ca dao trong văn bản . Em đồng
ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau:


 Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn dụ


tượng trưng


 Tất cả đều sử dụng phóng đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Châm biếm thái độ gì của cậu cai?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>



HS đọc ghi nhớ. GV khái quát lại


<b>Hoạt động4: Hướng dẫn lụyện tập</b>


 Nghệ thuật tả thực có trong bốn bài


* Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b> Nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao vừa học


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>- Học thuộc các bài ca dao
- Nắm nội dung , nghệ thuật


- Soạn: “<i>đại từ</i>” trả lời câu hỏi SGK


<b>Tiết 15: </b>

<b>Đại từ</b>



<b> </b>

<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng việt
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp


- Áp dụng giải bài tập về đại từ


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)



<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Đánh dấu vào trước các từ láy trong số những từ sau:


 Hoa hồng  máu mủ  đo đỏ


 Mát mẻ <sub></sub> hồng hào


 Long lanh <sub></sub> xanh xao
Có mấy loại từ láy? chỉ rõ


- Hai loại từ láy: từ láy hoàn toàn: đo đỏ
từ láy bộ phân: 4 từ còn lại


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


GV lấy ví dụ:


- Nó vừa đạt giải trong kì thi học sinh giỏi
đấy.


? Từ "nó" chỉ gì?



Nó thuộc loại từ nào , chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc BT SGK54-55. Chú ý các từ in


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đậm


Từ “ nó” trong đoạn văn a,b chỉ ai? chỉ vật
gì?


a. nó - trỏ người: em tơi
b. nó - trỏ:con gà


? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ “
nó” trong hai đoạn văn?


- Nhờ những từ ngữ đi kèm trước và sau
? Từ thế ở sự việc c, trỏ sự việc gì?
(Trỏ việc chia đồ chơi)


? Vì đâu em xác định được điều đó?
( Nhờ câu trước nó )


? Từ “ ai “ở ví dụ d, dùng để làm gì?
( Dùng để hỏi người)


* GV: DT, ĐT, TT là các từ loại dùng để
gọi tên sự việc, hành động, tính chất cịn


các đ¹i từ không trực tiếp gọi tên
SV,HĐ,T/c.


? Các từ trên là đại từ, em hiểu đại từ là gì?
Đặt câu có đại t?


( ĐÃ 3 ngày rồi mà nó cha vỊ.)


? Các từ nã, thÕ, ai trong c¸c vÝ dơ (bt1) có
vai trò nh thế nào?


(HS tho luận nhóm 2p - Báo cáo)
(a, d-> CN; b,c-> phơ ng÷)


? Chỉ ra đại từ trong câu : Ngời trực nhật
hôm nay là tôi? ch biết đại từ giữ chức vụ
gì?


( T«i - lµm VN )


? Qua các bài tập trên em hãy cho biết đại
từ là gì? Chức vụ cú pháp của đại từ?
- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc bài tập 1 SGK (55)
? Các đại từ tơi, tao, tó… trỏ gì?
( Người, vật…)


? Các đại từ ở phần b trỏ gì?
( Số lượng)



? Đại từ ở phần c trỏ gì?
( Hoạt động , tính chất)


- Bạn đang học tiếng việt tớ cũng thế .->
hoạt động


- Nam lười học mai cũng vậy -> tính chất
? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì?


<b> 2. Nhận xét</b>


- Dùng để trỏ hoặc hỏi về người, sự
việc, hành động, tính chất….


- Giữ vai trò cú pháp: CN,VN, phụ ngữ


<b> 3. Ghi nhớ 1( SGK)</b>


<b>II. Các loại đại từ</b>
<b> 1. Đại từ để trỏ</b>
<b> a. Bài tập</b>
<b> b. Nhận xét</b>


a - Trỏ người , trá vËt-> đại từ xưng hơ
b - Trỏ số lượng


c - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc


<b> c. Ghi nhớ ( SGK)</b>



<b> 2. Đại từ dùng để hỏi</b>
<b> a. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc bài tập SGK 55
- Xét VD:


Ai là tác giả truyện Kiều?
Lớp có bao nhiêu học sinh?


? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu)
? Các đại từ này hỏi về cái gì?
( Người, số lượng)


XÐt VD: - Có việc gì thế ? -> sự việc
- Bạn nói sao? -> hoạt động
? Đại từ được dùng để hỏi gì?


HS đọc. GV khái quát


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu. làm bài. Gv
hướng dẫn , bổ sung


HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


HS đọc , xác định yêu cầu làm bài


GV hướng dẫn, bổ sung


Bài bổ sung: Tìm bài ca dao có sử dụng
đại từ


- Hỏi người
- Hỏi số lượng


- Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc


<b> c. Ghi nhớ 2( SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1:</b>


a.


Ngơi Số ít Số nhiều
1 Tơi, tao,


tớ


Chúng tơi


2 Mày,bay Chúng


bay


3 Nó.hắn,y Chúng nó,
họ



b. mình1:ngơi 1 -> người nói


mình2: ngơi 2


<b> 2. Bài 2:</b>


VD: Ngày mai cơ sang nhà cháu nhé.
Ơng ơi ơng vớt tôi nao.


DT DT được dùng với tư cách đại
từ


<b> 3. Bài 3</b>: Đặt câu:


a. Cả lớp ai cũng được cô khen.


b. Hoa nói bao nhiêu, các bạn nói lại
bấy nhiêu.


c. Sao? mai anh đến chứ?


<b>4. Bài bổ sung:</b>


- Qua đình ngả nón trơng đình


Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy
nhiêu


<b>4. Củng cố:</b> Đại từ gồm những loại nào?


Đại từ


<sub></sub> <sub></sub>


Trỏ Hỏi
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học các ghi nhớ, làm BT 4,5
- Soạn: “<i>Luyện tập tạo lập văn bản</i>”


<b>Tiết 16: </b>

<b> Luyện tập tạo lập văn bản</b>



<b> </b>

<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa
với các bước của quá trình tạo lập văn bản


- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học sinh có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,
gần gũi với đời sống và công việc , học tập của em


- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, chuẩn bị đoạn văn tham khảo


- Học sinh: soạn bài, đọc bài mẫu


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiếm tra bài cũ:</b>


? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào?
- Bốn bước


+ Định hướng chính xác
+ Tìm ý và sắp xếp ý


+ Diễn đạt các ý thành câu, đoạn
+ Kiểm tra, sửa chữa


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Các em đã nắm khá rõ về các bước tạo lập
văn bản. Bốn bước đó sẽ được áp dụng
trong q trình tạo lập một văn bản bất kỳ.
Để hiểu sâu hơn và có khái niệm tạo lập
văn bản chúng ta cùng học bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: </b>


Đọc tình huống SGK



? Nhắc lại q trình tạo lập văn bản?


- Định hướng chính xác: viết cho ai? viết
để làm gì? viết cái gì và viết như thế nào?
- Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành
mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng
trên


- Diễn đạt các ý thành câu, đoạn


<b>I. Tình huống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Kiểm tra và sửa chữa
? Đề thuộc thể loại gì?


? Nội dung của đề là gì? Giới hạn của đề
như thế nào?


? Thông thường một văn bản gồm mấy
phần? ( ba phần: mở bài, thân bài, kết bài)
?Em định viết về nội dung gì cho phù hợp
với khuôn khổ 1000 chữ?


HS chọn một trong ba nội dung SGK gợi ý
? Em sẽ viết những gì trong phần chính
của bức thư?


Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời
của dân tộc em sẽ nói những gì?



GV cho HS trung bình khá viết phần đầu
và phần cuối


HS khá giỏi viết phần chính
Thời gian: 20 phút


* Đoạn văn tham khảo
Chào Ma-ri-a!


Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe
bạn kể về đất nước hằng u dấu của bạn
Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn
núi phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió
đem hơi lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí
mình có thể cảm nhận được vị hăng trong
lành của những rừng thông trên mảnh đất
bạn đang sống. Mình hiểu bạn u thương
từng góc từng con người trên mảnh đất của
tổ quốc bạn đến nhường nào.


HS đọc bài. Nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa(cho điểm)


- Thể loại: viết thư


- Nội dung: giúp bạn hiểu về đất nước
mình



- Giới hạn: viết cho một người bạn


<b>2. Tạo lập văn bản</b>


Bước 1: Định hướng


a. Nội dung: chọn một trong ba nội dung
- Truyền thống lịch sử


- Cảnh đẹp


- Đặc sắc văn hoá phong tục của đất
nước


b. Viết cho ai


- Phải viết thư cho một người cụ thể có
tên, là trẻ em người nước ngồi


c. Viết để làm gì:


- Để bạn hiểu về đất nước mình cho nên
khơng phải nhắc lại các bài học về địa
lý, lịch sử mà phải từ đó gây được cảm
tình của bạn đối với đất nước mình góp
phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai
lớp


Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý



- Phần đầu: Do nhận được thư bạn hỏi
về tổ quốc mình nên viết thư đáp lại
Hoặc do đọc sách báo, xem truyền hình
về nước bạn mà em liên tưởng


-> đất nước mình và muốn bạn cùng
biết, san sẻ


- Phần chính bức thư: Có thể giới thiệu
về truyền thống lịch sử lâu đời của dân
tộc ta


+ Hơn 1000 năm đô hộ cuối cùng độc
lập là do lịng u nước, truyền thống
đồn kết q báu của nhân dân ta


+ Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến Lê
Lợi, Quang Trung… nhân dân đã ghi
nhiều chiến công hiển hách


+ Sau này nhân dân ta đã anh dũng
chiến thắng hai đế quốc sừng sỏ Pháp,


Bước 3: Diễn đạt thành văn
Bước 4: Kiểm tra sửa chữa


<b>4. Củng cố:</b> Em đã thực hiện các bước nào trong quá trình tạo lập văn bản trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Học lại bốn bước tạo lập văn bản


- Chuẩn bị: <i>“ Sông núi nước Nam”</i>
<i> “ Phò giá về kinh”</i>


<b>BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN MIÊU TẢ</b>
<b> ( BÀI VIẾT Ở NHÀ)</b>


<b>I. Đề bài</b>: Tả cảnh quê em vào buổi sáng sớm?


<b>II. Dàn bài – Thang điểm</b>
<b>1. Mở bài: ( 2 điểm)</b>


- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào?


<b>2. Thân bài</b>: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó


- Trời gần sáng: tiếng gà gáy râm ran, mọi vật còn đang “ ngái ngủ” màn đêm dần tan


- Trời sáng: dần hiện lên những hàng cây bạch đàn,… ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn
giữa bạt ngàn cây lá. Lấp ló giữa màu xanh là những ngơi nhà lợp thiếc mới cịn vương vất
đâu đây làn khói mỏng. Dưới cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi


- Người lớn vác cuốc ra đồng... Trẻ em khăn quàng đỏ trênm vai í ới goị nhau đi học. Tiếng
cười , nói, tiếng cịi xe vang vang…


<b>3. Kết bài ( 2 điểm)</b>


-Đánh giá về khung cảnh đó
- Cảm xúc , tình cảm của em


<b>III. u cầu và cách tính điểm</b>



<b>*</b>. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc


- Xây dựng được bố cục rõ ràng, các nội dung làm nổi bật vẻ đẹp riêng của cảnh


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu
lốt


- Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả


<b>*</b>. Điểm 7,8:


- Đảm bảo yêu cầu trên


- Còn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu


<b>*</b>. Điểm 5,6:


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Đạt yêu cầu về bố cục


- Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ con lủng củng


<b>*</b>. Điểm 3,4:
- Bố cục chưa rõ


- Sắp xếp ý chưa hợp lí cịn mắc các lỗi khác
- Nội dung sơ sài


<b>*.</b> Điểm 1,2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>TUẦN : 05</b>


<b>Tiết 17:</b>

<b> </b>

<b>Sông núi nước </b>



<b> Phò giá về kinh</b>



<b> </b>

<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ


- Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài: tìm hiểu thể thơ thất ngơn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt


<b>C. Tiến trình giờ học</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>


<b>2. Kiếm tra bài cũ</b>


? Đọc thuộc một trong bốn bài ca dao chủ để châm biếm và nêu nội dung nghệ thuật của bài
ca dao?



? Một học sinh làm bài tập 1 ( phần luyện tập)


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch
sử dân tộc đã thốt khỏi ách đơ hộ hàng


<b>I. S«ng nói níc Nam</b>


<b>1.Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

ngàn năm của phong kiến phương Bắc
đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố
xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào
hùng, đặc biệt là trong tường hợp có ngoại
xâm


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc
trang nghiêm để gợi khơng khí bài thơ
GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ


Gọi HS đọc -> nhận xét
GV nhận xét



Đọc phần chú thích SGK


GV giới thiệu: thể thất ngơn tứ tuyệt mỗi
bài có bốn câu, mỗi câu 7 chữ, chữ cuối ở
câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần


? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo
đúng thể thơ thất ngơn tứ tuyệt khơng?
- Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các
chữ cuối các câu 1,2,4


? Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em
hiểu thế nào là tuyên ngơn độc lập? HS
thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến


- Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về
chủ quyền đất nước và khẳng định không
một thế lực nào được xâm phạm


? Em hãy chứng minh điều đó qua bài thơ?
- Bộc lộ ở hai ý:


Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
? Giải thích “ vua Nam”


- Nguyên văn là Nam đế tức vua nước
Nam. Ở đây xưng “đế” để tỏ thái độ ngang


hàng với nước Trung Hoa vì ở Trung Hoa
gọi vua là đế -> đế là đại diện cho dân cho
nước -> từ hán việt học sau


? Câu thứ nhất khẳng định điều gì?


Điều đó được quy định ở đâu? “ Sách trời”
em hiểu “ Sách trời” là gì?


- “ Sách trời” nguyên văn là “ thiên thư” ý
nói tạo hố đã phân định rạch rịi, dứt
khốt


<b>b. Chú thích</b>


- Trần Quang Khải ( 1241 – 1294) là võ
tướng kiệt xuất có hồn thơ “ sâu xa lí
thú”


<b>2. Thể thơ</b>: Ngũ ngơn tứ tuyệt đường
luật


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a. Hai câu đầu</b>


Chương Dương cướp giáo giặc
địa danh đtừ


Hàm Tử bắt quân thù
địa danh đtừ



=> đối ý


- Sử dụng các động từ “ cướp” “ bắt” địa
danh gắn với chiến thắng lẫy lừng


-> khẳng định hào khí của ta


- Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân
ta với niềm tự hào mãnh liệt


<b>b. Hai câu cuối</b>


+ Giọng thơ ôn tồn, nhẹ nhàng


- Lời động viện đất nước trong thời bình
=> khẳng định khát vọng hồ bình thịnh
trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Đọc hai câu cuối bài thơ


? Hai câu này có kết cấu câu dạng gì?
- Dạng câu hỏi “ cớ sao”


? Nhất định có tác dụng gì?


- Câu khẳng định -> kẻ thù khơng được
đến đây nếu xâm phạm chắc chắn sẽ nhận
lấy thất bại



? “ Sông núi nước Nam” thiên về biểu ý
( bày tỏ ý kiến ) vậy nội dung biểu ý được
thể hiện như thế nào?Hãy nêu nhận xét về
bố cục và cách biểu ý?


- Tính chất biểu ý thể hiện ở bố cục


- Hai câu đầu: chân lí lịch sử, chủ quyền
đất nước


- Câu 3: nếu làm trái chân lí đó
- Câu 4: Thất bại là tất yếu


-> biểu ý theo cách lập luận của văn nghị
luận các ý được sắp xếp theo một quan hệ
logic => liên kết mạch lạc trong văn bản.
? Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm
khơng?


- Có biểu cảm


? Thể hiện ở dạng lộ rõ hay ẩn kín? Cả hai
- Cảm xúc được ẩn kín đó là cảm xúc yêu
nước mãnh liệt


? Em hãy nhận xét giọng điều của bài thơ?
Tác dụng?


- Giọng điều mạnh mẽ, khảng khái



- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc và
quyết tâm bảo vệ đất nước, đánh thắng
xâm lược


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3; câu
cuối 3/2; giọng khoẻ khắn, mạnh mẽ


Đọc mẫu


HS đọc -> nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa


Xem chú thích * SGK nêu vài nhận xét về
tác giả?


<b>* Ghi nhớ</b>
<b>* Luyện tập</b>


Cách nói chắc nịch khơng hoa mỹ đã tạo
nên âm vang và sức truền cảm lớn cho
bài thơ



* Đọc thêm: Tức s


<b>II.Phò giá về kinh</b>


1. <b>th th: </b>ng ngụn t tuyt Đường
luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


- Ngũ ngơn tứ tuyệt đường luật: có bốn câu
mỗi câu năm chữ, gieo vần giống thất
ngôn tứ tuyệt


* GV: Bài thơ được viết sau kháng chiến
chống Ngun Mơng (đời Trần) khi đón
Thái thượng hồng Trần ThánhTơng về
Thăng Long và vua Trần Nhân Tông về
Thăng Long sau thắng Chương Dương ,
Hàm Tử giải phóng kinh đơ năm 1285
HS đọc hai câu thơ đầu


? Hai câu đầu sử dụng từ ngữ như thế nào?
Thể hiện điều gì?


? Nhận xét gì về ý của hai câu?


- Đối ý: cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan
? Sự đối lập nhằm mục đích gì?


Em có nhận xé gì về cách đưa tin đó?
- Độc đáo


- Chiến thắng CD sau nhưng được nói
trước là do đang sống trong khơng khí CT
vừa diễn ra kế đó mới sống lại khơng khí
CT hàm Tử trước đó


HS đọc


? Nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ?
- Giọng ôn tồn, nhẹ nhàng như một lời
khuyên “nên gắng sức”


? Thể hiện điều gì?


? Câu thơ cuối khẳng định điều gì?


? Nội dung của hai câu đầu khác hai câu
cuối như thế nào?


- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình


- Bài <i>“ Sơng núi nước Nam”</i> trên cơ sở
khẳng định chủ quyền mà khẳng định sự
thất bại của giặc


- Bài <i>“ Phò giá về kinh”</i> từ hào khí chiến
thắng vang dội mà động viên xây dựng đất


nước


- Biểu cảm: kín đáo


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>


HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a. hai câu đầu</b>


cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan
Sử dụng phép đối


* hào khí chiến thắng của quân dân nhà
Trần


<b>b. hai câu cuối</b>


-Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy nghìn thu


*Thể hiện khát vọng hịa bình của nhân
dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>4. Củng cố</b>:



Nêu nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc hai bài thơ


- Nắm thể thơ, nội dung và nghệ thuật


- Chuẩn bị” <i>Từ Hán Việt</i>” trả lời câu hỏi SGK


<b>Tiết 18:</b>

<b> </b>

<b>Từ Hán Việt</b>



<b> </b>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt


- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. Áp dụng giải bài tập
- Rèn kĩ năng nhận biết, vận dụng trong nói và viết


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



? Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ?


? Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó chỉ gì?
Qua cầu ngả nón trơng cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
số lượng số lượng


? Đánh dấu vào ô trống đầu các đại từ? Các đại từ đó gì?


 hắn ngơi 3  ngư


 đi lại  chúng mày ngôi 2


 y ngôi 3  học sinh


-> các đại từ trỏ người


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào là
từ Hán Việt. Trong tiết này các em sẽ tiếp
tục được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ
ghép Hán Việt và từ ghép Hán Việt



<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn
hà”


? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là
gì?


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>
<b>1. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Nam: phương Nam
- Quốc; nước


- Sơn: núi
- Hà: sông


=> dùng từ cấu tạo từ


GV: các tiếng này đều có nghĩa và được
gọi là yếu tố Hán Việt


HS so sánh các ví dụ sau: Treo bảng phụ
a. Tơi lên núi


b.Tơi lên sơn


c. Nó lội xuống sơng
d. Nó lội xuống hà



e. Ơng là một nhà thơ yêu quốc
g. Ông là một nhà thơ yêu nước


Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố
Hán Việt sơn, hà, quốc có thể dùng như
một từ đơn để đặt câu không?


- Không


? Các yếu tố này dùng để làm gì
- Tạo từ ghép. Nam quốc, sơn hà


? Tiếng “ thiên” trong từ “ thiên thư” có
nghĩa là “ trời”. Vậy tiếng “ thiên” trong
các từ sau có nghĩa là gì/


HS thảo luận nhóm 2 trong 2phút


- Thiên niên kỉ -> nghìn năm
- Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay)


- Thiên đơ về Thăng Long -> rời đơ về
Thăng Long


? Nhận xét gì về các yếu tố “ thiên” trong
các ví dụ trên?


- Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau
GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa



HS tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác
nghĩa


- Phi pháp, phi nghĩa: trái không phải
- Phi công, phi đội


- gia chủ: chủ nhà
- Gia vị: tăng , thêm


? yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của các
yếu tố Hán Việt?


HS đọc ghi nhớ ( SGK69). GV chốt


Đọc bài “ Tức sự” chỉ ra những từ Hán
Việt


- Sơn: núi
- Hà: sông


=> dùng từ cấu tạo từ


<b>2. Nhận xét</b>


- Là yếu tố Hán Việt dùng cấu tạo từ
Hán Việt


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép
- Tạo từ ghép, vd: Nam quốc, sơn hà


- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa khác nhau


vd 1:Thiên niên kỉ -> nghìn năm


vd 2 :Thiên lí mã -> nghìn dặm ( ngựa
hay)


<b>3. Ghi nhớ ( SGK 69)</b>


<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2.Nhận xét</b>


- Từ ghép hán Việt có từ ghép chính
phụ, từ ghép đẳng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Xã tắc, lưỡng hồi, sơn hà, thiên cổ


? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san
thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
- Ghép đẳng lập


? các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc ghép nào?


- Từ ghép chính phụ


? Xác địng tiếng chính tiếng phụ? Gạch


chân tiếng chính?


Nhận xét trật tự


HS đọc BT 2b. Các từ thiên thư, thạch mã,
tái phạm thuộc từ ghép gì?


- Ghép chính phụ


? Trật tự của nó có khác gì so với trật tự từ
ghép thuần Việt?


?Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
Mỗi loại có đặc điểm cấu trúc như thế nào
so với từ ghép thuần Việt?


HS đọc. GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc BT 1. Xác định yêu cầu
GV hướng dẫn HS làm bài


Trình bày -> nhận xétHS đọc BT2 xác
định yêu cầu, làm bài


GVhướng dẫn, bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn, sửa chữa



<b>3. Ghi nhớ 2: ( SGK 70)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>


Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt
đồng âm


* Phi1( phi công, phi đội): máy bay


-Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái, không


phải


-Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ của


vua hay vợ của thái tử hoặc các vương
hầu


* Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ phận


cấu thành hoa quả


- Hoa2(hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp


lộng lẫy


* Gia1( gia chủ, gia súc): nhà



- Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào


<b>2. Bài 2(70):</b> Tìm từ ghép có chứa yếu
tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại


- Quốc gia, cường quốc
- Sơn: giang sơn, sơn hà
- Cư: cư trú, dân cư
- Bại: thất bại, chiến bại


<b>3. Bài 3(70):</b> Xếp các từ ghép Hán Việt
vào các nhóm thích hợp


* Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau


- Tân binh phóng hoả
- Đại thắng thi nhân


* Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố
chính đứng sau: hữu ích, bảo mật


<b>4. Củng cố</b>: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặc điểm mỗi loại?


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập
- Làm BT 4+5(70)


- Soạn: “ <i>Sửa lỗi</i>” trong bài tập làm văn số 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tiết 19:</b>

<b> </b>

<b>Tìm hiểu chung</b>


<b> về văn biểu cảm</b>



<b> </b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản


- Rèn kĩ năng nhận biết văn biểu cảm: Áp dụng giải bài tập


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, SGK
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con người


mỗi khi muốn bày tỏ tình cảm tâm tư của
mình với ai đó. Văn biểu cảm là gì? Có
những dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài ca dao SGK71


? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì?
Câu ca dao 1: lời than thân phận của con
người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ
Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh
đồng và hình ảnh cơ gái mảnh mai, trẻ
trung


? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình
cảm?


- Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn biểu
hiện cho người khác biết


? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè
em có biểu cảm không?


? Người ta biểu cảm bằng những phương
tiện nào?


- Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh
HS đọc hai đoạn văn SGK



Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b>
<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con người</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất
chứa muốn biểu hiện -> có nhu cầu biểu
cảm


- Văn biểu cảm là một trong những
phương tiện biểu cảm


<b>2. Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b.Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

gì?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút<sub>. Báo cáo</sub>


-> nhận xét
Gv kết luận


Đ1: biểu đạt nỗi nhớ



Đ2:biểu đạt tình cảm và nhắc lại kỷ niệm


gắn bó với q hương đất nước


? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
Phương tiện biểu đạt cảm xúc


- Cả hai đoạn đều khơng kể một chuyện gì
(hồn cảnh)


Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm


xúc


Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc .


Sử dụng các biện pháp tự sự miêu tả ->
khơi gợi tình cảm


? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn, em có
tán thành ý kiến đó khơng?


? Các bài ca dao đã học có phải là văn biểu
cảm khơng? Vì sao?


- Phải vì nó biểu cảm tình cảm, cảm xúc
của con người



-> các văn bản đó cịn gọi là văn bản trữ
tình


?Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu
cảm có những đặc điểm gì?


HS đọc ghi nhớ
GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc bài tập, xác định yêu cầu


<b>c. Ghi nhớ ( SGK73)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập (73):</b> So sánh hai đoạn văn và
cho biết đoạn nào là văn bản biểu cảm.
Vì sao?


- Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải
đường


- Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về hoa
hải đường dưới góc độ khoa học như
một định nghĩa nên không có sắc thái
biểu cảm -> khơng phải là văn bản biểu
cảm



- Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải
đường nhưng nhằm biểu hiện và khêu
gợi tình cảm u hoa, có yếu tố tưởng
tượng, liên tưởng, hồi ức -> là đoạn biểu
cảm: trực tiếp và gián tiếp


<b>2. Bài 2</b>: Chỉ ra nội dung biểu cảm trong
hai bài thơ “ Sông núi nước Nam” và “
Phò giá về kinh”


- Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì
cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình
cảm khơng thơng qua một phương tiện
trung gian


- Nội dung biểu cảm:


+ Bài “ Nam quốc sơn hà” : Khẳng định
đạo lí chủ quyền về lãnh thổ đất nước
-> ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền
+ Bài “ Phị giá về kinh”: thể hiện hào
khí chiến thẳng và khát vọng hồ bình
thịnh trị


<b>4.Củng cố:</b> Văn biểu cảm là gì? Có những đặc điểm nào?


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TUẦN: 08</b>


<b>TIẾT 08</b>

<b> </b>

<b>Đặc điểm của văn biểu cảm</b>



<b> </b>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm: thường mượn cảnh đồ vật, con người để
bày tỏ tình cảm -> khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả
- Áp dụng giải bài tập về văn biểu cảm


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án , SGK+SGV


- Học sinh: soạn bài, trả lời câu hỏi SGK


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Giờ trước các em đã được học và hiểu thế
nào là văn biểu cảm. Để hiểu sâu thêm về
văn biểu cảm và đặc điểm của nó, chúng ta
cùng tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt đơng 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài văn


? Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì?
- Ca ngợi đức tính trung thực của con
người, ghét thói xu nịnh giả dối


? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã làm
thế nào?


- Mượn hình ảnh tấm gương


? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm
gương?


- Vì tấm gương phản chiếu thực mọi vật
xung quanh


? Nói với gương, ca ngợi gương là để gián
tiếp ca ngợi ai? Ca ngợi gì?


- Ca ngời người trung thực


? Cách mượn tấm gương để nói về con


người đó là biện pháp nghệ thuật gì?


- Ẩn dụ tượng trưng => biểu đạt tình cảm
? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu</b>
<b>cảm</b>


<b>1. Bài tập:</b> Bài văn “ tấm gương”(84)
- Mỗi bài văn tập trung biểu đạt một tình
cảm lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

hay gián tiếp?
- Gián tiếp


? Bố cục bài văn gồm có mấy phần? Hãy
chỉ ra từng phần?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút


Đại diện báo cáo


- Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
GV: mở bài và kết bài quan hệ với nhau
- Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm của
nhân vật


- Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc điểm
của nhân vật: trung thực, thẳng thắn khơng
nói dối, không xu nịnh



? Phần thân bài nêu lên những yếu tố nào?
- Thân bài nói về đức tính của tấm gương,
biểu dương tính trung thực; đưa ra hai dẫn
chứng: Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là
hai người xấu xí đáng trọng nhưng soi
gương -> gương cũng khơng vì tình cảm
mà nói sai sự thật


? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy
phần?


? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá
của tác giả trong bài?


- Rõ ràng, trong sáng, chân thực


? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với
giá trị của bài văn?


- Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài


- Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân
thực


- Tình cảm bộc lộ trực tiếp


<b>III. Luyện tập</b>



<b>Bài văn</b>: Hoa học trò – Xuân Diệu


- Bài văn thể hiện tình cảm buồn nhớ
khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè


- Tác giả dùng hoa phượng để bộc lộ
tình cảm đó


- Mạch ý chính là sắc đỏ trong bài văn,
phượng càng đỏ nỗi nhớ càng tăng
phượng và người sóng đơi nỗi nhớ cùng
chia sẻ nỗi buồn nhớ ấy


<b>4. Củng cố:</b> Những đặc điểm của văn biểu cảm


<b>Tuần :06 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> Tiết 21:</b>

<b> </b>

<b>Buổi chiều đứng ở </b>



<b> phú thiên trường trông ra</b>


<b> </b>

( Tự học có hướng dẫn)


<b> Bài ca Côn Sơn</b>


<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được hồn thơ thắm thiết tình quê trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên
Trường trông xa” của Trần Nhân Tơng và sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh
trí Cơn Sơn trong đoạn trích bài “ Cơn Sơn ca”



- Hiểu sâu hơn về thể thất ngôn tứ tuyệt và hiểu thêm về thể lục bát
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và khả năng tự học của học sinh
- Giúp các em thêm yêu quê hương đất nước


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên:giáo án


- Học sinh: soạn bài :Tìm hiểu kĩ bài “ Bài Ca Côn Sơn”


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” nêu nội dung của bài thơ?


- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu
cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm phạm


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đọng 1: </b>


Hôm nay chúng ta sẽ học hai bài thơ một
bài của vị vua yêu nước có công lớn trong
công cuộc chống ngoại xâm đồng thời
cũng là một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu


đời Trần, một bài thơ của danh nhân lịch
sử dân tộc, đã được UNESCO công nhận
là danh nhân văn hoá thế giới. Hai tác
phẩm này là hai sản phẩm tinh thần cao
đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn
hẳn sẽ đưa đến cho chúng ta nhiều điều bổ
ích, lí thú


<b>Hoạt động 2: </b>


GV hướng dẫn đọc bài. Đọc mẫu
HS đọc -> nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa


<b>A. Bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b>
<b>Trường trông ra”</b>


<b>I. Đọc hiểu văn bản</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b.Chú thích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS đọc chú thích * SGK, nêu vài nét về
tác giả


- Là ông vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng
khoan hoà, nhân ái



? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Giống bài nào đã học


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt luật đường
- Giống bài: Nam quốc sơn hà


? Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt trong bài thơ này?


- Bài 4 câu, mỗi câu 7 tiếng
- Vần bằng: yên, biên, điền


HS theo dõi hai câu thơ đầu ( SGK 75)
? Em hiểu cụm từ “ bán vô bán hữu” là gì?
Từ đó hình dung quang quảnh miêu tả?
- Cụm từ Hán Việt


- Nửa như có nửa như khơng


- Quang cảnh chập chờn, man mác hư ảo ở
chốn thôn quê vào lúc ngày tàn, cảnh
tượng như thực như hư ảo chốn thơn q
khiến bóng chiều thêm lắng đọng sâu sắc
? Cảnh chiều đó được miêu tả như thế
nào? Qua những chi tiết nào?


- Làn khói, tiếng sáo văng vẳng, mục đồng
dẫn trâu về hết, từng đơi cị trắng liệng


cánh hạ xuống đồng ruộng


? Em cảm nhận thế nào về cảnh buổi chiều
và tâm trạng tác giả?


- Là ơng vua gắn bó với vùng q thơng
dã, u thiên nhiên


HS đọc ghi nhớ SGK


Quan sát tranh(76) mô tả bức tranh?


Dựa vào nội dung miêu tả viết đoạn văn tả
cảnh mục đồng thổi sáo dẫn trâu về nhà.
GV đọc bài HS tham khảo


Buổi chiều, ánh hồng hơn dần bng
xuống sau những dãy núi xa xa, những chú
cò trắng dập dờn bay về tổ. Lúc này những
chú mục đồng cũng chuẩn bị dẫn trâu về
nhà. Các chú ngồi vắt vẻo trên lưng trâu,


quê cũ ở Thiên Trường.


<b>2. Thể thơ</b>


- Thất ngôn tứ tuyệt luật Đường


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>



Thơn hậu thơn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên


- Hai câu thơ đầu: Cảnh chập chờn man
mác hư ảo ở chốn thôn quê trong lúc
ngày tàn


+ Mục đồng địch lí ngưu quỳ lận
Bạch lộ song song phi hạ điền


- Cảnh vùng quê trầm lặng nhưng khơng
đìu hiu -> con người hồ nhập cảnh vật
=> Tác giả có tâm hồn gắn bó máu thịt
với quê hương thôn dã


<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập ( làm bài ở nhà)</b>


<b>B. Bài ca Côn Sơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

trê tay chú nào cũng cầm một chiếc sáo.
Có chú cao hứng đưa lên miệng thổi.
Tiếng sáo véo von lúc bổng lúc trầm, khi
réo rắt khi nỉ non vang vọng trên con
đường làng quanh co. Khuôn mặt các chú
mục đồng vần cịn lấm tấm mồ hơi nhưng
ai cũng tươi vì đã hồn thành hết cơng việc
và được trở về nhà.



GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu
HS đọc -> nhận xét


Gv nhận xét, sửa chữa


HS theo dõi chú thích * ( SGK)
? Nêu vài nét về tác giả?


? Côn Sơn thuộc tỉnh nào?


- Thuộc Chi Ngại- Chí Linh - Hải Dương
(quê gốc của tác giả)


? Nêu vài nét về bài thơ?
- Viết bắng chữ Hán


- Dịch thơ lục bát ( thể thơ này đã được
giới thiệu trong bài ca dao)


? Đoan trích có những nội dung chính
nào?


- Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở
Cơn Sơn


- Cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ Nguyễn
Trãi


? Trong đoạn trích có từ nào được nhắc lại
nhiều lần?



- Ta: 5 lần
? “ Ta” chỉ ai?


- Ta là nhân vật trữ tình của bài thơ chỉ
Nguyễn Trãi


? Hình ảnh, tâm hồn của nhân vật “ ta”
hiện lên trong bài thơ như thế nào?


- Ta nghe suối chảy – như tiếng đàn


<b>I. Đọc , hiểu văn bản</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b. Chú thích</b>


- Tác giả: Nguyễn Trãi( 1380-1442)
hiệu Ức Trai


- Từ khó ( SGK)


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi</b>
<b>ở Côn Sơn</b>


- Nghe suối chảy – như tiếng đàn cầm


ngồi trên đá – như ngồi nệm êm


- Cách so sánh ví von => cảnh trí Cơn
Sơn đẹp, thơ mộng, khống đạt thanh
tĩnh ( cả phần 2)


- Điệp từ “ ta”: tác giả sống trong những
giây phút thảnh thơi, thả hồn vào cảnh
trí


=> tâm hồn thi sĩ thanh cao


<b>b. Cảnh trí thiên nhiên trong tâm hồn</b>
<b>thơ của Nguyễn Trãi</b>


- Cảnh trí Cơn Sơn đẹp, thơ mộng thanh
tĩnh và khống đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ta ngồi trên đá – như ngồi nệm êm
Ta nắm bóng mát ngâm thơ nhàn


? Cảm nhận như thế nào về nhân vật trữ
tình?


Giọng điều bài thơ?


- Nhẹ nhàng, thanh thản, êm ái


* GV mở rộng: Nguyễn Trãi đã từng làm
quan, sau nhận thấy sự mục nát, thối rỗng


của triều đình phong kiến ơng từ quan về ở
ẩn tại Côn Sơn ông sáng tác bài thơ này.
Bài thơ giúp ta hiểu thêm tâm hồn thi sĩ,
những giây phút thảnh thơi, thả hồn vào
thiên nhiên của ông.


? Qua việc phân tích em cảm nhận được
điều gì về cảnh trí ở Cơn Sơn trong tâm
hồn thơ Nguyễn Trãi


HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút


Báo cáo
Gv kết luận


- Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và
thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
tao , tâm hồn thi sĩ của tác giả


HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


HS đọc, xác định yêu cầu. Làm bài
Gv hướng dẫn, bổ sung


HS đọc phần đọc thêm ( SGK)


<b>II. Ghi nhớ</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>



Hai câu trong bài thơ “ Bài ca Côn Sơn”
và hai câu trong bài” Cảnh khuya”
giống nhau : đều là sản phẩm của những
tâm hồn thi sĩ, có khả năng hồ nhập với
thiên nhiên


-> nghe tiếng suối cảm nhận như tiếng
nhạc của thiên nhiên , tạo vật


- Khác: một bên nhạc: là đàn cầm
một bên nhạc: tiếng hát


<b>2. Đọc thêm</b>


<b>4. Củng cố</b>:Những nội dung và nghệ thuật chính cảu hai bài thơ


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ. Nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn: “ <i>Từ Hán Việt</i> ( tiếp) xem trước bài tập SGK


<b> Tiết 22:</b>

<b> </b>

<b>Từ Hán Việt </b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b> </b>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,


tránh lạm dụng từ Hán Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án + từ điển Hán Việt
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đánh dấu vào ô trống trước từ Hán Việt và cho biết nó thuộc loại nào?


 Phụ nữ <sub></sub> sơn hà <sub></sub> sơn dương CP


 Đàn bà  sông núi  dê rừng


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước chúng ta đã học về từ Hán Việt
đã thấy được cấu tạo của từ Hán Việt là do
các yếu tố Hán Việt tạo nên và gồm có hai
loại từ ghép đẳng lập và chính phụ. Sử
dụng như thế nào cho phù hợp chúng ta
cùng học bài hôm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>



HS đọc bài tập SGK 81+82, nêu yêu cầu
? Tại sao các câu bài tập không dùng từ
Hán Việt in đậm mà không dùng các từ
ngữ thuần việt có nghĩa tương tự?


- Phụ nữ Việt Nam -> sắc thái trang trọng
- Cụ từ trần … mai táng -> sắc thái trang
trọng


- Khám tử thi -> tránh gây cảm giác ghê sợ
HS đọc bài tập b. sgk81


? Các từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn
trích?


- Kinh đơ = thủ đơ
- Yết kiến = ra mắt
- Bệ hạ = vua
- Thần = tôi
-> tạo sắc thái cổ


? Như vậy sử dụng từ Hán Việt cịn tạo sắc
thái gì?


Ở lớp 6 em đã học nhiều tác phầm nào cso
sắc thái cổ?


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>



<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>a. Bài tập</b>
<b>b. Nhận xét</b>


- Từ Hán Việt được dùng để tạo sắc thái
trang trọng, tơn kính, tránh cảm giác ghê
sợ


- Tạo sắc thái cổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

STTT, Bánh chưng bánh giày…
? Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì?
HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm
của từ Hán Việt


GV đưa ra ví dụ: trong các câu sau, câu
nào hay hơn:


a) Ngồi sân, nhi đồng đang chơi bóng
b) Ngồi sân, trẻ em đang chơi bóng
- Câu b) phù hợp văn cảnh hơn
HS đọc bài tập SGK


? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào
diễn đạt hay hơn



- Các câu 2 ( dùng từ HV) hay hơn vì lời lẽ
tự nhiên, hợp văn cảnh


? Khi sử dụng từ Hán Việt chú ý điều gì?
HS đọc ghi nhớ. Lấy ví dụ về việc sử dụng
từ Hán Việt


Con chào thân mẫu ạ
Hoạt động 3: Luyện tập


Hs đọc bài tập 2: xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn bổ sung


<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Dùng từ Hán Việt -> không đúng sắc
thái biểu cảm thiếu tự nhiên, khơng hợp
hồn cảnh trực tiếp


c. Ghi nhớ(SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1</b>: Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống


a. mẹ - thân mẫu


b. phu nhân- vợ


c. sắp chết – lâm chung
d. dạy bảo – giáo huấn


<b>2. Bài tập 2</b>: Người Việt Nam dùng từ
Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì
từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng


<b>3. Bài tập 3</b>:Từ Hán Việt trong đoạn
văn


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan
sắc, tuyệt trần


- Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa


<b>4. Bài tập 4:</b> Nhận xét việc dùng từ Hán
Việt


-Không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp,
thiếu tự nhiên, kiểu cách . Nên thay
bằng từ giữ gìn , đẹp đẽ


<b>4. Củng cố</b>: Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì?
Khi sử dựng từ Hán Việt ta cần lưu ý điều gì?


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tiết 23:</b>

<b> </b>

<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>




<b> </b>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản miêu tả


- Đánh giá cụ thể những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt: bố cục, cách dùng dùng
từ, đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc… qua đó giúp học sinh sửa các lỗi đó


- Rèn kĩ năng viết văn ( kể chuyện) miêu tả


- Có ý thức sửa lỗi, rút kinh nghiệm để bài viết tốt hơn


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, các lỗi HS hay mắc phải trong bà viết
- Học sinh: Sửa các lỗi trong bài tập làm văn


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>



Để giúp các em củng cố kiến thức về kiểu
bài miêu tả cũng như giúp các em phát
hiện và sửa các lỗi hay mắc phải trong bài
viết của mình, hơm nay chúng ta cùng học
tiết “ trả bài”


<b>Hoạt động 2: </b>


HS nêu đề bài, xác định yêu cầu
- Thể loại: văn miêu tả


- Nội dung: Đ1: cảnh làng quê buổi sáng


Đ2: cảnh thiên nhiên mùa thu


- Trình tự miêu tả: kết hợp miêu tả theo
trình tự khơng gian và thời gian


? Phần mở bài giới thiệu điều gì?
GV đọc phần mở bài


HS so sánh


? Phần thân bài em sẽ tả những gì?
Theo trình tự như thế nào?


GV đọc phần thân bài


HS so sánh kết bài cần làm gì?



<b>I. Đề bài:</b>


<b>Đề 1</b>: Tả khung cảnh làng quê vào buổi
sáng


<b>Đề 2</b>: Tả khung cảnh thiên nhiên vào
mùa thu


<b>II. Lập dàn ý</b>
<b>1. Đề 1:</b>


<b>a. Mở bài</b>: Giới thiệu khung cảnh làng
quê em hoặc dẫn dắt để làm xuất hiện
khung cảnh đó


<b>b. Thân bài:</b> Tả chi tiết cảnh lãng quê
vào buổi sáng theo trình tự thời gian
- Lúc mờ sáng


- Trời sáng
- Mặt trời lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV đọc bài của HS
HS so sánh


? Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?
GV đọc bài của HS


? Phần thân bài em sẽ tả gì?


GV đọc bài của HS


HS so sánh


- Biết cách làm bài văn miêu tả


- Bài viết có bố cục ba phần tương đối rõ
ràng


- Khi tả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
-> cảnh sinh động, đẹp hơn


- Diễn đạt lưu loát


- Đa số biết chấm câu, sử dụng từ ngữ hợp
lí hơn


- Chữ viết sáng sủa, sạch
Bài làm tốt:


1. Nội dung: một số bài nội dung sơ sài
- Khi tả các em cịn đưa vào những khung
cảnh khơng phù hợp, không đúng đặc
trưng mùa:


2. Hình thức:


- Bố cục chưa rõ ràng:
- Diễn đạt còn lủng củng:
- Câu sai ngữ pháp:


- Sai chính tả


- GV đọc các lỗi sai, học sinh sửa
rất hiền nành -> rất hiền lành
cây lày -> cây này


cây bàng chồng từ -> trồng từ
để giành -> để dành


của nông thôn Việt Nam để tả


<b>c. Kết bài</b>: Đánh giá chung về khung
cảnh đó


- Tình cảm của em đối với quê hương


<b>2. Đề 2:</b>
<b>a. Mở bài:</b>


- Giới thiệu cảnh thiên nhiên khi trời
vào thu


- Hoặc dẫn dắt từ sự chuyển mùa để đi
đến giới thiệu khung cảnh thiên nhiên
khi thu đến


<b>b. Thân bài</b>


Tả chi tiết cảnh thiên nhiên mùa thu
- Trời se lạnh, gió nhẹ, mặt nước trong


xanh


- Cây cối: lá vàng, lá rụng, cành khẳng
khiu


-> khung cảnh đẹp thơ mộng


<b>III. Nhận xét</b>
<b>1. Ưu điểm</b>


<b>2. Nhược điểm</b>
<b>IV. Chữa lỗi</b>
<b>1. Lỗi chính tả</b>


- l/n ; ch/tr
-d/gi/r


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Đầu thu lá bàng rụng hối hả nên giờ chỉ
còn trơ lại những cành khẳng khiu


-> chưa phù hợp thực tế: đầu thu lá bắt đầu
rụng


- Trong làn gió nhẹ, những cánh đồng lúa
xanh đang rì rào như mặt biển xanh ->
trong gió nhẹ, những cánh đồng lúa như
mặt biển xanh rì rào


- Trẻ em gọi nhau í ới đi học
-> trẻ em đi học gọi nhau í ới



- Cây tre xanh um tùm với những ngọn
non như dấu hỏi


- Luỹ tre xanh um tùm với những ngọn cây
non vươn cao như dấu hỏi giữa trời


GV gọi HS đọc bài văn của HS
Hs nhận xét


Gv nhận xét
GV gọi điểm


HS chủ ý nghe, biết kết quả bài làm của
lớp . So sánh bài của mình -> vươn lên


<b>V. Đọc bài văn mẫu</b>
<b>VI. Gọi điểm</b>


<b>4. Củng cố</b>: Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả
5<b>. Hướng dẫn học bài:</b>


- Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự


<b>Tiết 24:</b>

<b> </b>

<b>Đề văn biểu cảm </b>



<b> và cách làm bài văn biểu cảm</b>


<b> </b>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nắm được kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
- Áp dụng giải bài tập, sử dụng đúng các bước trong khi làm văn biểu cảm


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án,
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

của văn biểu cảm. Vậy đề văn biểu cảm có
đặc điểm gì? Cách làm bài văn biểu cảm ra
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng
biểu cảm và tình cảm cần được biểu hiện
? Hãy chỉ ra nội dung đó trong các đề?
HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút



Nêu kết quả thảo luận


Đối tượng Định hướng tình cảm
a.Dịng sơng Tình cảm thật của


mình với sơng


b. Đêm trăng thu Tình cảm của mình
đêm trăng


c.Nụ cười Cảm nghĩ về nụ cười
của mẹ


d.Tuổi thơ Nỗi vui buồn tuổi thơ
e.Loài cây Tình cảm u thích


với các loài cây


? Qua bài tập trên em thấy đề văn biểu cảm
thường có mấy phần? Đó là những phần
nào?


Đề thuộc loại gì?


- Thể loại: Phát biểu cảm nghĩ


- Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề nêu
ra la gì?


- Đối tượng: Nụ cười của mẹ.



Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng
ấy?


- Đó là nụ cười biểu hiện tình cảm yêu
thương trìu mến, tha thiết của mẹ.


- Nụ cười khích lệ.


Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác dụng
khích lệ chúng ta?


- Mỗi khi em biết đi, biết nói khi em lần
đầu đi học, mỗi khi em được lên lớp được
khen -> mẹ cười khích lệ.


Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười của
mẹ có tác dụng gì?


- Nụ cười an ủi động viên
Lúc nào mẹ nở nụ cười?


<b>I. Đề văn biểu cảm và các bước làm</b>
<b>bài văn biểu cảm</b>


<b>1. Đề văn biểu cảm</b>
<b>a. Bài tập</b>


- Đề văn biểu cảm: hai phần: đối tượng
biểu cảm và định hướng tình cảm cho


tồn bài


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>Đề bài</b>: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
* Bước 1: Tìm hiểu đề


- Thể loại: phát biểu cảm nghĩ
- Đối tượng: nụ cười của mẹ
* Bước 2: Tìm ý


- Nụ cười biểu hiện của tình u thương
- Nụ cười khích lệ


- Nụ cười an ủi động viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết vâng
lời .


Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ,em cảm thấy
như thế nào?


- Nhớ, buồn, lo lắng


Em phải làm gì để ln thấy nụ cười của
mẹ?


- Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời.



? Em hãy sắp xếp các ý trên theo bố cục ba
phần?


? Qua bài tập em hãy cho biết đề văn biểu
cảm phải đảm bảo yêu cầu gì? Các bước
làm bài văn biểu cảm?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc bài văn biểu đạt tình cảm gì?
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?


? Hãy đặt đề cho bài văn
Nêu dàn ý của bài văn?
? Mở bài tác giả nêu gì?


? Thân bài gồm những tình cảm gì?


? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài
GV như vậy bài văn có bố cục ba phần rõ
ràng. Thử xem nó có mạch lạc khơng?
- Có


- Nội dung: sự liên kết: giới thiệu tình cảm
với quê hương -> tình yêu quê hương thuở
ấu thơ -> trong cuộc đời và những tấm
gương u nước -> tình u q hương khi
đã tơi luyện và trưởng thành


- Hình thức: các đoạn, câu đều liên kết


bằng từ ngữ


-> tích hợp sự liên kết và mạch lạc trong
văn bản


a, Mở bài: Nêu cảm xúc được nụ cười
của mẹ: Nụ cườ ấm lòng


b, Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái
nụ cười của mẹ.


- Nụ cười vui, yêu thương
- Nụ cười khuyến khích.
- Nụ cười an ủi


- Khi vắng nụ cười của mẹ.


c, Kết bài: Lòng yêu thương và kính
trọng mẹ.


* Bước 4: Viết bài- kiểm tra


<b>3 Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>II, Luyện tập.</b>


- Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với
quê hương An Giang bằng những câu
biểu cảm trực tiếp rất tha thiết.


- Đề: Cảm nghĩ về quê hương


- Dàn ý:


* Mở bài: Giới thiệu về tình yêu quê
hương An Giang.


+ Tình yêu quê từ tuổi thơ


+ Tình yêu quê trong cuộc sống và
nhưng tấm gương yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>4. Củng cố</b>: Đề biểu cảm có đặc điểm gì?
Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại các bài tập


- Soạn: “ <i>Sau phút chia ly</i>” xem chú thích, trả lời câu hỏi SGK


- Soạn : <i>“ Bánh trôi nước</i> “ - Hồ Xuân Hương: Đọc, trả lời câu hỏi ( sgk)


<b>Tuần : 07</b>


<b>Tiết 25:</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>Bánh trôi nước</b>



(Hồ Xuân Hương)
<i><b>Tự học có hướng dẫn</b></i>



<b> </b>


<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



- Giúp HS nắm được


-Văn bản “ Bánh trôi nước” : Học sinh nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm. Tìm hiểu một
số từ khó SGK


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra</b>


? Đọc thuộc lịng văn bản “ Bài ca Cơn Sơn” và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào ô
trống trước ý đúng nói về cảnh trí Cơn Sơn


 Cảnh Côn Sơn đẹp, thơ mộng


 Cảnh Côn Sơn vắng lặng, buồn tẻ và hiu hắt
 Cảnh Côn Sơn ảm đạm, gợi buồn, thê lương


 Cảnh Cơn Sơn khống đạt, thanh tĩnh


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/2/3 hoăc
4/3


- Gv đọc mẫu. HS đọc
- HS nhận xét, Gv sửa chữa


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Hồ Xuân Hương?


( Từ bé thông minh, lớn lên không phải
là người phụ nữ an phận. Đi ngao du, giao
thiệp rộng, có bản lĩnh, cá tính -> đứa con
“ nghịch tử” của xã hội phong kiến.


- Cuộc đời: bà tự tổng kết: một đời riêng
mấy kiếp chua cay.


- Tha thiết với cuộc đời nhưng lúc nào
cũng thấp thỏm, khắc khoải vì một cái gì
đó rất mong manh khơng nắm bắt được.
- Thơ: sáng tác nhiều được truyền tụng dễ
lẫn với những bài thơ Nơm có phong cách
Hồ Xn Hương.


- Trong thơ Hồ Xuân Hương chủ yếu viết
về phụ nữ, bản thân, khơng có người phụ


nữ q tộc


Nước mắt, than thở, nhiều hơn niềm vui
-> mệnh danh là nhà thơ của phụ nữ.


- Thơ phản ánh cuộc đời đầy khổ đau,
không hướng tới hạnh phúc ảo ảnh. Trái
tim yêu đời của Hồ Xuân Hương luôn sưởi
ấm tạo vật, long người-> nhà thơ cuộc đời
trần thế.


Giọng nói khác biệt: giọng mạnh mẽ, táo
bạo, thẳng thắn.


GV hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ sgk


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b> 1. Tác giả: Hồ Xuân Hương (?-?)</b></i>


-Thơng minh từ nhỏ,giao thiệp rộng,có
cá tính mạnh mẽ


2. Tác phẩm:


- Đây là bài thơ nổi tiếng của bà
- Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt


<b>II.Đọc-tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>



<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>


a.Hình thức và phẩm chất của người phụ
nữ thể hiện qua bánh trơi nước


-Hình thức: trắng lại vừa tròn
* xinh đẹp


-Phẩm chất:


.Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
... tấm lịng son


-Thân phận: bảy nổi ba...
* Cuộc đời chìm nổi, ngang trái


Trong trắng,dù gặp cảnh ngang trái
vẫn giữ được sự son sắt thủy chung
* Tác giả thể hiện thái độ trân trọng đối
với vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng,thủy
chung,và cảm thông cho số phận của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến
* Nghệ thuật: đậm đà phong cách dân
gian


<b>III.Ghi nhớ:</b>


<b>4. Củng cố</b>: Hs đọc phần ghi nhớ



Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật


<b>Tiết 27-*: </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Luyện tập </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>A. Mục tiêu bài học</i>



- Giúp HS nắm được


- Học sinh luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm. Tìm hiểu đề, tìm ý, làm dàn ý, viết bài,
kiểm tra văn bản


- Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm
- Áp dụng giải bài tập


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, bài văn tham khảo.


- Học sinh: soạn bài, tập viết đoạn văn biểu cảm.


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đề văn biểu cảm gồm mấy phần chính? Các thao tác làm bài văn biểu cảm như thế nào?


- Đề văn biểu cảm gồm hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng chính cho bài viết
- Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý; viết bài; kiểm tra sửa
chữa


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Đề văn thuộc thể loại gì?
Đối tượng biểu cảm?


? Em định hướng tình cảm như thế nào?
? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây tre
hơn các cây khác


? Trong cuộc sống tre có tác dụng gì?
? Trong chiến đấu, tre làm gì?


Ngồi những đặc điểm trên, em cịn u
q cây tre vì sao?


- Vì tre có nhiều phẩm chất giống con
người


? Đó là những phẩm chất nào?


? Với các ý vừa tìm được, em hãy sắp xếp
thành dàn ý?



? Mở bài nêu vấn đề gì?


? Thân bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó như
thế nào?


? Kết bài em sẽ làm gì?


<b>I. Đề bài</b>: Lồi cây em u


<b>1. Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: văn biểu cảm
- Đối tượng: cây tre Việt Nam


- Định hướng tình cảm: tình cảm u
thích lồi cây đó


<b> 2. Tìm ý,lập dàn ý:</b>


- Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng có
tre


- Tre gắn bó , gần gũi với con người
Việt Nam từ bao đời nay


+ Trong cuộc sống: Tre làm đồ dùng ,
vật dụng trong nhà


+ Trong chiến đấu: tre làm vũ khí gậy,


chơng, tre cịn tạo ra những nơi để che
giấu bộ đội để vây hãm quân thù


-Tre có nhiều phẩm chất giống con
người Việt Nam


+ Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiiu, vươn
lên trong đất cằn


+ Tre đoàn kết, vây bọc tạo nên những
luỹ tre xanh mát bao bọc làng quê Việt
Nam


+ Tre hiên ngang trước bão táp mưa sa


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- GV chia Tổ 1: viết mở bài
Tổ 2: viết thân bài
Tổ 3: viết kết bài
- Gọi đại diện trình bày
- Gv sửa chữa


- GV đọc đoạn văn tham khảo


- Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà
Nội”


a. Mở bài


- Lí do em yêu thích cây tre Việt Nam
b. Thân bài



- Giải thích rõ vì sao em yêu cây tre
Việt Nam


+ Trên đất nước Việt Nam đâu đâu cũng
có tre


+ Tre gắn bó, gần gũi với con người
Việt Nam từ bao đời nay


+ Tre có những đặc điểm giống với
phẩm chất con người Việt Nam


c. Kết bài


Nêu tình cảm của em với cây tre Việt
Nam


<b>3. Viết bài:</b>
<b> 4. Củng cố</b>: Các bước làm bài văn biểu cảm


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tuần:08</b>


<b>Tiết 28</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Quan hệ từ</b>



A. Mục tiêu bài học



- Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ



- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
- Áp dụng giải bài tập về quan hệ từ


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên; giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra</b>:


? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý điều
gì?


- Tạo sắc thái trang trọng tơn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ
- Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới</b>


Đọc bài tập SGK 96


? Chỉ ra những quan hệ từ trong các ví dụ
trên?



Ý nghĩa của từng quan hệ từ?


Ngoài việc chỉ quan hệ , các từ trên cịn có
tác dụng liên kết, hãy chỉ ra tác dụng đó
trong các ví dụ trên?


- Liên kết: đồ chơi… chúng tôi
đẹp…… hoa


ăn uống chừng mực – tơi chóng lớn
? Các từ trên là quan hệ từ? Em hiểu thế


<b>I. Thế nào là quan hệ từ</b>
<b> 1. Bài tập ( SGK)</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


a. Của: quan hệ sở hữu
b. Như: quan hệ so sánh


c. Bởi… nên: quan hệ nhân quả.
* BiĨu thÞ ý nghÜa quan hƯ


- Liên kết các từ ngữ với nhau


<b>3. Ghi nhớ(SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nào là quan hệ từ?
- HS đọc. Gv chốt



? Em hãy đặt câu có sử dụng quan hệ từ?
(Lan học yếu vì nó lười học)


? ChØ ra quan hƯ từ trong các câu sau đây:
Thân em <b>nh</b> trái bần trôi,


Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Thân em vừa trắng <b>lại</b> vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm <b>với</b> nớc non
- HS đọc bài tập 2 ( SGK97)


? Tỡm cặp quan hệ từ cú thể dựng thành
cặp với cỏc quan hệ từ sau đõy? Đặt câu
với các cặp đó?


( Tuy nhà xa nhng Lan vẫn đi học đúng
giờ.)


? Nhận xét gì về việc sử dụng quan hệ từ?
- HS đọc ghi nhớ


- Gv chốt


? Lấy ví dụ một câu có sử dụng một cặp
quan hệ từ?


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


- HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu , làm bài
- Gọi 1,2 em trình bày -> nhận xét



- Gv sửa chữa, bổ sung


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền quan hệ
từ


- HS điền-> nhận xét
- Gv kết luận.


- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
- Gv sửa chữa.


Đoạn văn tham khảo


Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. Tơi
q Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ học tập
và ln sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Đối
với tôi Lan như một tấm gương sáng để toi
soi vào và noi theo


- GV yêu cầu bài tập bổ sung
- HS lên bảng điền


- HS nhận xét, Gv kết luận


<b> 2.Nhận xét</b>:


* Bài tập 1: Các trường hợp b,d,gh ->
bắt buộc phải dùng quan hệ từ



- Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc
dùng quan hệ từ


Bài tập2:
nếu …….thì
hễ ……thì
vì……….nếu
tuy………nhưng
sở dĩ……vì


->Mét sè quan hệ từ được sử dụng thành


cặp.


<b>3. Ghi nhớ(SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1(98): </b>Tìm quan hệ từ trong
hai đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở
ra”


- Của mà
- Còn nhưng
- Như của
- Của nhưng
- Như như


<b>2. Bài tập 2</b>: Điền các quan hệ từ vào
chỗ trống. Điền theo thứ tự



với, và, với, bằng, nên, với, và


<b>3. Bài tập 4</b>: Viết một đoạn văn ngắn có
sử dụng quan hệ từ


<b>4. Bài tập bổ sung:</b> Viết tiếp phần sau
để tạo thành câu hoàn chỉnh có sử dụng
quan hệ từ


- Nếu học tập chăm chỉ <b>thì Hoa sẽ đạt</b>
<b>học sinh giỏi.</b>


- Vì trời mưa to <b>nên tơi đi học muộn</b>


- Tuy gia đình khó khăn <b>nhưng Lan rất</b>
<b>cố gắng học tập.</b>


- Sở dĩ Nam học yếu <b>vì nó rất mải chơi</b>.


<b> 4. Củng cố</b>: Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào?


<b> 5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học bài, làm bài tập 3,5(SGK)


<b>Tiết :</b>

<b>29 </b>

<b> </b>

<b>Qua Đèo Ngang</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nắm được


- Giúp học sinh hình dung được cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh
Quan. Cảm nhận được nỗi lòng nhớ nước thương nhà của bà


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ Đường luật, nhận biết thể thơ thất ngôn bát cú
trong thơ Đường luật


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ Đường luật, nhận biết thể thơ thất ngôn bát cú
trong Đường luật.


- Giáo dục lòng tự hào với những cảnh quan đẹp của đất nước.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, STK về bà Huyện Thanh Quan.
- Học sinh: tranh Đèo Ngang, soạn bài.


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “ Bánh trơi nước” - Hồ Xn Hương? Qua bài thơ em hiểu điều gì
về người phụ nữ trong xã hội cũ?


- Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chìm nổi vất vả.Họ khơng quyết định được số phận
của mình, họ chung thuỷ , sắt son.


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn một
nhánh của Trường Sơn. Đây là một nơi có
thắng cảnh đẹp từng có nhiều nhà thơ viết
về nó.Một trong những bài thơ về Đèo
Ngang hay nhất là : Qua Đèo Ngang: của
bà huyện Thanh Quan. Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài thơ này.


<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc
Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3


Chú ý các từ miêu tả -> tâm trạng
- Gv đọc mẫu . HS đọc -> nhận xét
- Gv sửa chữa.


HS theo dõi chú thích * nêu vài nét về tác
giả?


( Là người thông minh, lịch lãm, học
rộng được vua Minh Mệnh mời làm cung
trung giáo tập để dạy công chúa , cung phi.
- Số lượng tác phẩm khơng nhiều


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b> 1.</b>Tác giả: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh,


quê ở Hà Nội


Là người nổi tiếng hay chữ


<b>2</b>. Tác phẩm


- Tác phẩm được viết khi bà đi qua Đèo
Ngang vào Huế dạy học


<b>II. Đọc-tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Hai câu đề:</b>


a.Thời gian: lúc xế chiều


b.cảnh sắc: cỏ,đá,hoa chen nhau


* Điệp từ “chen” nhấn mạnh sự đông
đúc, rậm rạp, hoang dã.


* Hai câu đề tả khái quát cảnh đèo
Ngang lúc chiều tà: thiên nhiên hoang
dã tràn đầy sức sống, gợi nỗi buồn mang
mác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


? Em hiểu gì về địa danh Đèo Ngang ?


HS đọc từ khó SGK


? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
Đặc điểm của thể thơ này? (SGK 102)
Căn cứ vào đặc điểm thể thơ, em hãy nhận
diện trong văn bản “ Qua Đèo Ngang”


- 8 câu, mỗi câu 7 chữ


<b>* Thể loại</b>


- Thất ngôn bát cú luật đường
Gieo vần bằng: tà, hoa, nhà, gia, ta
Đối chỉnh ở câu 3,4 và 5,6


- Gồm 4 phần; đề , thực, luận, kết
- Hs đọc thầm hai câu đề


? Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả
vào thời điểm nào trong ngày?


? Nhận xét gì về thời điểm này?


? Chen cã nghÜa lµ gì? việc nhắc lại từ
chen có tác dụng gì?


(Chen : len vào để chiếm chỗ-> nhấn
mạnh sự rậm rạp, chật chội, hoang dã, sức
sống mãnh liệt ở nơi đây)



? Em cảm nhận gì về cảnh đèo Ngang và
tâm trạng tác giả trong 2 câu đề?


- HS theo dừi hai cõu thực
? Quan hệ giữa hai cõu thơ này?
( Đối nhau -> bình đối )


? Lom khom , lác đác gợi hình ảnh gì?
( Tù láy gợi sự tha thớt, hoang vu của
cảnh vật và con ngi ốo Ngang)


? Hai câu này sử dụng nghệ thuật gì? tác
dụng?


( Đảo trật tự cú pháp nhấn mạnh sự ít ỏi,
vắng lặng )


-> Sử dụng đồng âm để chơi chữ-> học
sau.


? Em hãy cho biết tại sao sống trong thời
bình mà tình cảm nhớ nước lại khắc khoải,
đau thương đến thế? Thảo luận nhóm 4
trong 4phút


là sự phủ định nước của chính quyền triều
Nguyễn lúc bấy giờ - một triều đại mà đối
với bà và mọi người lúc bấy giờ cịn có
phần xa lạ.)



? Hình ảnh: trời, non, nớc gợi không gian
nh thế nào?


( kh«ng gian réng lín bao la )
? Ta với ta gợi điều gì?


Lỏc ỏc....my nh.
-> T lỏy, đảo trật tự, đối.


* Hai câu thơ đối nhau, dùng từ láy, đổi
trật tự cú pháp gợi tả cụ thể sự sống ở
đèo Ngang tha thớt vắng vẻ, hoang sơ
<b> b. Hai câu luận:</b>


Nhớ nước … con quốc quốc
Thương nhà … cái gia gia


Nghệ thuật: chơi chữ, điển tich, đối,
đồng âm.


-> Tiếng chim khắc khoải vừa gợi sự
hoang vu vừa khơi gợi nỗi nhớ nước
thương nhí.


<b>d. Hai câu kết</b>


Dõng ch©n... trêi, non, níc
Mét m¶nh...ta víi ta.


* Hai câu kết đối lập khảng định cảnh


đèo Ngang rộng lớn, tâm trạng tác giả
buồn tẻ, cô quạnh.


<b>*. Ghi nhớ)SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


- Ta: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất chỉ
tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

( đối lập với không gian bao la là sự cô
đơn của con ngời.)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


Tìm hàm nghĩa cụm từ “ ta với ta’


<b> 4. Củng cố:</b>


Đó là cảnh như thế nào? Bài thơ nào thể hiện cảnh đó, em hãy đọc thuộc lòng


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ + nội dung ghi nhớ + nội dung phân tích
- Nắm đặc điểm thể thơ


<b>Tiết 30 </b>

<b> </b>

<b>Bạn đến chơi nhà</b>




<i><b> </b></i><b> </b><i><b> Nguyễn Khuyến</b></i>
<i><b> </b></i>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>
- Giúp HS nắm được


- Thấy được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ
- Nắm vững hơn về thể thơ thất ngôn bát cú


- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích thơ Đường luật
- Giáo dục tình bạn đằm thắm, trung thực, hồn nhiên


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc về
nghệ thuật và nội dung?


- Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình các
nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu quạnh =>
tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Tình bạn là một trong số những đề tài có
truyền thống lâu đời của lịch sử văn học
Việt Nam. “ Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn KHuyến là bài thơ thuộc thể loại
hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là
bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói
riêng, thơ Nơm đường luật Việt Nam nói
chung


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


<b>I. Chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; giọng
nhẹ nhàng, hóm hỉnh


GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét


Theo dõi chú thích * SGK, nêu vài nét về
tác giả


- Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà
Nam. Nhà nghèo nhưng thông minh , học
giỏi đỗ đầu ba kì thi. Phần lớn cuộc đời
sống ở quê ( trừ 10 năm làm quan)



-Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau lúc
làm quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, câu đối
bằng chữ Hán + chữ Nôm)


Sáng tác xoay quanh ba nội dung chính
+ Bộc bạch tâm sự của mình


+ Viết về cảnh vật, cuộc sống quê hương
-> nhà thơ của làng cảnh Việt Nam


+ Chế giễu , đả kích những kẻ tham lam,
ích kỉ, cơ hội


- Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào
thơ chữ Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao
- Thơ Nôm: ngôn ngữ giản dị, tinh tế, kín
đáo, thâm trầm


HS đọc từ khó ( SGK)
GV treo bảng phụ


? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Vì sao em biết?


- Tám câu, mỗi câu 7 chữ


- Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta
- Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối
* Thất ngôn bát cú đường luật.



? Cách xưng hô của tác giả?


Bác: danh từ được sử dụng như đại từ
nhân xưng ngơi thứ nhất ( tích hợp TLV)
? Nội dung của câu thơ đầu là gì?


HS đọc 6 câu tiếp theo


? Câu thơ thứ hai nêu ra điều gì?


Giọng thơ thể hiện thái độ gì của tác giả?
? Vậy lấy gì để thiết đãi bạn => lời phân
bua hữu tình => khởi đầu nụ cười vui


- Đỗ đầu ba kì thi Hương, Hội, Đình
Tam Nguyên Yên Đổ


- Là nhà thơ của làng quê Việt nam


2. Tác phẩm


Tác phẩm ra đời khi ông cáo quan về ở
ẩn ở vườn cũ


Là bài thơ mang cái hồn xanh của vườn
tược và một tình bạn được thể hiện hết
sức độc đáo


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Câu thơ đầu</b>


Đã bấy lâu nay , bác tới nhà


+ Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên như một
lời chào hỏi


+ Câu thơ tách ra, nổi lên thời gian xa
cách -> tôn thêm niềm vui gặp gỡ


+ Xưng hô: bác: thân tình khơng cách
biệt


- Mở đầu là tiếng chào hồ hởi thân tình
của hai người bạn thân lâu khơng gặp


<b>b. Sáu câu tiếp theo</b>


+ Trẻ đi vắng, chợ xa


- Lời nói đùa vui với khách bằng cách
đưa ra tình huống oái oăm


+ Ao sâu nước cả -> không kéo cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Nhà thơ giới thiệu về gia cảnh của mình
ra sao?



- Có đủ mọi thứ song đều ở dạng tiềm ẩn,
khả năng


?Em thấy hình ảnh thơ và ngơn từ sử dụng
như thế nào?


? Có phải tác giả than nghèo với bạn
khơng? Vì sao em biết?


- Khơng phải than nghèo vì mọi cái đều có
nhưng chưa sử dụng được chứ khơng phải
khơng có


- Giọng thơ hóm hỉnh -> cường điều hố
-> nụ cười vui của tác giả


? Khó khăn lan cả xuống câu 7 – câu đáng
ra có chức năng khác -> cường điệu đến
mức tối đa (đến cả miếng trầu – là đầu câu
chuyện cũng khơng có)


Đọc câu thơ cuối


? So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài
“Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta”
trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì
giống nhau và khác nhau?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút



Đại diện báo cáo -> HS nhận xét
Gv kết luận


- Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ
nhất


- Trong bài “ Qua Đèo Ngang” cả hai từ “
ta” đều chỉ tác giả -> sự cô đơn


- Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và
khách nhưng không phân biệt được từ nào
chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách


Có thể thấy cụm từ “ ta với ta” là cụm từ
có ý nghĩa nhất trong bài -> tình cảm đậm
đà sâu sắc của những người lấy sự chân
thành, hiểu nhau, thông cảm cho nhau là
điều quý giá hơn mọi phẩm vật khác


? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật
và nội dung?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>


HS đọc ghi nhớ. GV chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi nhà”có



+ Muốn tiếp bằng bạn cây nhà lá vườn
bằng tấm chân tình song tất cả đều
khơng có


+ Cường điệu hố:


- Giới thiệu cái khó của chủ nhà, sự
thiếu thốn, đạm bạc khi tiếp khách -> nụ
cười hóm hỉnh


<b>c. Câu thơ cuối</b>


Bác đến chơi đây ta với ta


- Câu thơ cho thấy sự gắn bó chân
thành, một tình bạn đẹp đẽ vượt lên trên
tất cả


<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 1.a</b>


-Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi
nhà” giản dị dân dã, gần gũi và pha chút
hóm hỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

gì khác ngơn ngữ “Sau phút chia li” ->Cả hai đều đạt đến độ kết tinh đẹp đẽ.


<b>4. Củng cố</b>: Đọc bài thơ, nêu nội dung chính.



<b>5. Hướng dẫn đọc ở nhà</b>:


_ Soạn bài chữa lỗi về quan hệ từ


<b> Tiết 31: </b>

<b> </b>

<b>Chữa lỗi về quan hệ từ</b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. Áp dụng giải bài tập
- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ


- Học sinh có thói quen sử dụng quan hệ từ khi nói, viết và vận dụng phù hợp ngữ cảnh


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, các lỗi về quan hệ từ, bảng phụ
- Học sinh: các lỗi về quan hệ từ trong bài viết, soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? Lấy ví dụ?


- Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các
bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn



- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ nếu khơng có quan hệ từ thì câu văn đổi nghĩa
hoặc khơng rõ nghĩa


- Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
- Một số quan hệ từ dùng thành cặp


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Để liên kết các về trong câu hoặc liên kết
các từ ngữ với nhau, câu với câu, đoạn với
đoạn trong khi nói và viết người ta thường
dùng các quan hệ từ. Tuy nhiên, học sinh
khi sử dụng thường mắc một số các lỗi.
Vậy các lỗi thường gặp là gì? Để tránh các
lỗi đó cần làm gì? Chúng ta cùng học bài
hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


GV treo bảng phụ
HS quan sát


? Hai câu thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?
- Giữa: hình thức, đánh giá


- đúng, xã hội



? Em hãy chữa lại cho đúng


<b>I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>
<b>1. Thiếu quan hệ từ</b>


- Đừng nên nhìn hình thức để đánh giả
kẻ khác


- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã
hội xưa, cịn đối với xã hội ngày nay thì
khơng đúng.


<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp</b>
<b>về nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? So sánh các câu thiếu quan hệ từ trên với
các câu đã chữa?


- Thiếu quan hệ từ: không rõ nghĩa.


- Câu chữa: rõ nghĩa -> người đọc mới
hiểu được ý nghĩa, ý định của người viết.


HS đọc hai ví dụ trên bảng phụ


? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai bộ
phận câu


C1: hai bộ phận diễn đạt hai sự việc có



hàm ý tương phản.


C2: vế hai nhằm giải thích nguyên nhân


cho vế 1


? Căn cứ vào quan hệ từ giữa hai vế em
hãy lựa chọn quan hệ từ phù hợp thay thế
HS đọc bài tập SGK 106


? Vì sao câu thiếu chủ ngữ


? Hãy chữa lại để được câu văn hoàn chỉnh
HS đọc bài tập


? Em hãy chỉ ra các quan hệ từ
- Không những câu 1


- Với câu 2


? Các quan hệ từ này liên kết từ ngữ nào
với nhau


- “ Khơng những” khơng có tác dụng liên
kết “ giỏi về mơn Tốn” , “ giỏi về môn
văn” với bộ phận nào khác ( thiếu một vế
cần liên kết)


- Với1: liên kết: tâm sự - mẹ



- Với 2: không liên kết “ chị” với từ ngữ


nào khác


-> dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên
kết. Vì sao?


? Em hãy căn cứ vào nội dung các câu
trướcvà sau nó để sửa cho phù hợp


? Qua 4 bài tập trên, em hãy cho biết khi


không thể hiện đúng mối quan hệ giữa
hai về.


- Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


<b>3. Thừa quan hệ từ</b>


- Thừa quan hệ từ -> chủ ngữ của câu
trở thành trạng ngữ


- Chữa bằng cách bỏ quan hệ từ ở đầu
câu



<b>4. Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng</b>
<b>liên kết</b>


- Dùng quan hệ từ có tác dụng liên kết
vì quan hệ từ đó khơng liên kết bộ phận
kèm theo nó với một bộ phận nào khác
- Sửa:… khơng những giỏi về mơn tốn,
khơng những giỏi về mơn văn mà cịn
giỏi nhiều mơn khác.


Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích
tâm sự với chị.


* Ghi nhớ ( SGK 107)


<b>II. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1</b>: Thêm quan hệ từ thích hợp
- từ… đến


- để ( cho)


<b>2. Bài tập 2</b>: Thay các quan hệ từ cho
đúng


- Với -> như
- Tuy -> dù
- Bằng -> về


<b>3. Bài tập 3</b>: Chữa lại câu văn cho hoàn


chỉnh


- Bỏ các quan hệ từ: đối với (c1); với


(c2), qua (c3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào?
- HS đọc ghi nhớ . GV chốt.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình
bày -> nhận xét


GV chữa


?Xác định câu sai ở chỗ nào?
- Thừa quan hệ từ


? Chữa lại cho đúng


từ


a. Đ e. S
b. Đ g. S
c. S h. Đ
d. Đ i. S



<b>5. Bài tập bổ sung:</b> Viết đoạn văn có sử
dụng quan hệ từ. Nhận xét việc sử dụng
quan hệ từ đó


<b>4. Củng cố:</b> Các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ?


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Làm bài tập 5, xem lại các bài tập


-Soạn bài tuần 9


<b>Tuần 09</b>


<b>Tiết 32-33:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b> </b>



<b> </b>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nắm được


- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về văn bản biểu cảm, việc áp dụng kiến thức đã
học vào viết bài


- Rèn kĩ năng diễn đạt, dùng từ, dựng đoạn, kĩ năng bộc lộ cảm xúc tự nhiên, chân thành của
học sinh về loài vật cụ thể mà các em u thích


- Giáo dục tình u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh



<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: đề


- Học sinh: kiến thức văn biểu cảm, vở viết tập làm văn, giấy nháp


<b>C.Các bước lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra</b>: sự chuẩn bị vở viết tập làm văn


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>I. Đề bài</b>: Cảm nghĩ của em về con vật em yêu thích nhất.


<b>II. Dàn bài</b>- Thang điểm


<b>1</b>. Mở bài: 2điểm


- Giới thiệu con vật mà em yêu thích: tên con vật, ở đâu?
- Nêu lí do chính vì sao em u thích con vật đó?


<b>2</b>. Thân bài: 6 điểm


- Các đặc điểm gợi cảm của con vật:


+ Sơ qua về hình dáng như; màu lơng,dáng đi,đơi mắt...



+ Những tính cách đáng yêu của con vật như; thích được vuốt ve, gần gũi,thân mật..
+ Một vài kỷ niệm đáng nhớ


- Tình cảm của em đối với con vật đó biểu hiện như thế nào?


<b>3</b>. Kết bài: 2 điểm


- Khái quát tình cảm của em đối với con vật đó


<b>III. Yêu cầu và cách cho điểm</b>
<b>1</b>. Điểm 9,10


- Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học


- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt
lưu loát


- Vận dụng, sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật


<b>2</b>. Điểm 7,8


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt, chính tả


<b>3</b>. Điểm 5,6



- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả


<b>4</b>. Điểm 3,4


- Khơng rõ bố cục
- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu


<b>5</b>. Điểm 1,2


- Các lỗi như ở điểm 3,4 nhưng nặng hơn, trầm trọng hơn


<b>6</b>. Điểm 0:
- Không làm bài


<b>4.Củng cố</b>


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tiết 34: </b>

<b> </b>

<b>Xa ngắm thác núi Lư</b>



<i>( Hướng dẫn đọc thêm) </i><b>( Vọng Lư sơn bộc bố) </b>
<b>Lý Bạch</b>


<b> </b>
<b> A. Mục tiêu bài học</b>



1. kiến thức


- Đôi nét về tác giả


-Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ,tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy húng khởi của nhà thơ,
qua đó hs phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà thơ


-Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ
2. kĩ năng


- Đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt


- Sử dụng phàn dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào tích lũy vốn từ Hán
Việt


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: tranh nhà thơ Lí Bạch
- Học sinh: chuẩn bị bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra </b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét chính về
nghệ thuật và nội dung


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Văn học Trung Quốc cùng với tiểu thuyết
Minh – Thanh, thơ Đường là một mảng ,
một thể loại đem lại cho nền văn học
Trung Quốc những thành tựu rực rỡ nhất.
Để hiểu rõ hơn về những bài thơ Đường
luật và đời sống thơ ca thời nhà Đường.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai
bài thơ : “ Vọng Lư sơn bộc bố ”


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu</b>
<b>văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc


Ngắt nhịp 4/3; 2/2/3; giọng đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu


- HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa


? Theo dõi chú thích * SGK, nêu những
nét chính về tác giả


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. </b> Tác giả: Lí Bạch ( 701-762) là nhà


thơ nổi tiếng Trung Quốc đời Đường
- Thơ ông bộc lộ tâm hồn tự do phóng
khống với hình ảnh tươi sáng, kì vĩ,
ngơn ngữ tự nhiên, điêu luyện.


<b>2</b>. Tác phẩm


- Là bài thơ tiêu biểu viết về thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thất ngôn tứ tuyệt đường luật


Đề tài được viết trong bài? Thiên nhiên
*Từ khó SGK 111


? Căn cứ vào chữ “ vọng” đầu đề bài thơ
và chữ “ dao ” trong câu 2, xác định vị tới
đứng ngắm thác nước?


- Đứng từ xa ngắm thác nước.


Vị thế ấy có lợi gì trong việc miêu ta?
- Đứng xa không khắc hoạ được cảnh vật
chi tiết tỉ mỉ nhưng thấy được vẻ đẹp toàn
cảnh -> rất phù hợp đối tượng miêu tả là
thác nước.


- Quải: (treo) dịch thơ mất chữ quải
Quải: làm động thành tĩnh



? Câu này miêu tả cái gì và tả như thế nào?
Điểm mới của làm bài là ở động từ sinh
bụi nước + ánh sáng mặt trời -> sinh khói
tím -> khung cảnh sống động, thấp thoáng
như tiên cảnh.


? So sánh nguyên tác và bản dịch thơ và
nêu nhận xét?


- Bản dịch chưa nói được cái thần của cảnh
vật


HS đọc câu 2


+ Phi lưu trực há tam thiên xích


+ Phi lưu: cảnh tĩnh chuyển sang động
+ Lối khoa trương


GV: vẫn là cảnh tĩnh câu 1 : Màu tím, câu
2: trắng -> khung cảnh tươi sáng, huyền ảo
? Câu thơ có gì khác hai câu trên?


- Cảnh tĩnh chuyển sang động


? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu
tả?


- Khoa trương -> đặc điểm thơ văn bản
VD: tóc trắng ba nghìn trượng



Vì buồn dài lê thê


- Đầm sâu nghìn thước Đào Hoa
Khơng bằng tình bác tiễn ta sâu nhiều
-> cảm xúc mạnh, cần số đo lớn


? Hình dung dịng thác như thế nào? Qua
đó thấy được đặc điểm gì của dãy núi Lư
và đỉnh Hương Lơ


<b>III.Tìm Hiểu Văn Bản</b>


a. Vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước chảy
từ đỉnh Hương Lô


+ Núi Hương Lô với đặc điểm nổi bật
nhất: hơi nước nhìn từ xa như là khói


+ Dịng nước chảy dưới ánh nắng mặt
trời chuyển thành một màu tím vừa rực
rỡ vừa kì ảo


+ Nhìn từ xa dòng nước như dải lụa
trắng treo rủ giữa vách núi và sơng
+ Dịng nước từ trên cao đổ xuống
- Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thân
+ so sánh


+ Câu thơ kết hợp cái kì ảo với cái thực


tạo cảm giác kì diệu -> cái đẹp bất tử
cho bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? Em hiểu “ nghi thị” có nghĩa là gì?


- Tưởng như là, ngỡ là -> biết sự thực
khơng phải vậy mà vẫn tin là vậy
-Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta
có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và
tính cách nhà thơ?


? Thái độ của nhà thơ đối với thiên nhiên
và đất nước như thế nào


? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật gì trong bài thơ này


b. Tâm hồn của nhà thơ


- Trí tưởng tượng bay bổng, lãng mạn
- Tình u thiên nhiên, đất nước chân
thành


c. nghệ thuật


- kết hợp khéo léo giữa cái thực và cái
ảo


- sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng
đại, liên tưởng giàu hình ảnh



<b>III. Ghi nhớ ( SGK</b>
<b>4.Củng cố:</b> Cùng là tả cảnh nhưng điểm khác của hai bài thơ là gì?
- Bài: “ Vọng Lư sơn bộc bố” - Cảnh đẹp mĩ lệ, hùng vĩ


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ, nội dung và nghệ thuật
- Soạn; “ <i>Từ đồng nghĩa</i>”


<b> </b>



<b>Tiết 35: </b>

<b> </b>

<b>Từ Đồng Nghĩa</b>



<i> </i> <i> </i>

<b> </b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


1. kiến thức


- Khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản


2. kĩ năng:


- Phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa



<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ ghi bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì?


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Cho nhóm từ: cho, biếu, tặng


Các từ trong nhóm trên có điểm gì giống
nhau?


- Cùng có nghĩa chung: trao cái gì đó cho
ai được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn
khơng địi lại hay đổi lại một cái gì


Những từ có nghĩa giống nhau như thế gọi
là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay?


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


Đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi


Lư” trang 110


Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em
hãy tìm từ đồng nghĩa với “ rọi”


?Rọi, chiếu, soi có nghĩa chung là gì?
? Tìm các từ đồng nghĩa với “ trơng”
? Xác định nghĩa chung của nhóm từ này?
? Nhận xét gì về nghĩa các từ trong mỗi
nhóm vừa tìm được?


? Các từ trong mỗi nhóm đó là từ đồng
nghĩa. Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
(Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.)


? Tìm hai từ đồng nghĩa với nhau rồi đặt
câu?


- Em hái táo cho bà đi chợ bán.
Em vặt táo cho bà đi chợ.
Em bứt táo cho bà đi chợ.


? Từ “ trông” trong văn bản “ Xa ngắm
thác núi Lư” có nghĩa gì?


VD: Tơi trơng thấy Nam ở ngồi đường.
Tơi nhìn thấy Nam ở ngồi đường.
Tôi trông coi em bé cẩn thận.
Tơi chăm sóc em bé cẩn thận.


Tôi hi vọng Hoa sẽ đển.
Tôi mong Hoa sẽ đến.
? Từ “ trông” là loại từ nào?


* GV: một từ nhiều nghĩa có thế thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau tức
là mỗi nét nghĩa lại có nhiều từ đồng nghĩa
với nó


HS đọc ghi nhớ
* Gv: xét ví dụ


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<b>1. bài tập</b>


<b>ví dụ 1 ( SGK 113)</b>


- Đồng nghĩa với từ “ rọi” là: chiếu , soi.
-> nghĩa chung: hướng luồng ánh sáng
thẳng vào.


- Đồng nghĩa với “ trơng”: nhìn, ngó
-> nghĩa chung: nhìn nhận để biết


<b>*</b>Các từ trong mỗi nhóm từ trên có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau


<b> ví dụ 2 ( Sgk113)</b>


+ Nhìn nhận để biết ( ngắm, dịm, liếc)


+ Coi sóc, giữ gìn cho n( trơng coi,
chăm sóc)


+ Mong ( hi vọng, chờ mong)


<b>2 Nhận xét:</b> Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc những nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Bố mẹ đang bàn1 cơng việc ở ngồi bàn2


Hai từ bàn có đồng nghĩa không?
- Không


? Nghĩa mỗi từ như thế nào?


- Bàn 1: động từ chỉ hoạt động trao đổi


- Bàn2: danh từ chỉ đồ vật


-> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khác xa nhau( tích hợp
từ đồng âm -> học sau)


HS đọc bài tập 1 SGK(114). Chỉ ra từ
đồng nghĩa


? So sánh nghĩa của “ quả” và” trái” trong
hai ví dụ bài tập 1



- Nghĩa giống nhau cùng chỉ một bộ phận
của cây được hình thành từ hoa


? Thử thay thế vị trí hai từ xem có được
khơng?


- Được


? Vì sao có thể thay thế được?
- vì nghĩa của chúng giống nhau


Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn
tồn?


- Là những từ khơng phận biệt về sắc thái
ý nghĩa -> có thể thay thế cho nhau


? Tìm các từ đồng nghĩa hồn tồn?
- Hái, bứt, chảy, vặt


* HS đọc bài tập 2 ( 114)
? Chỉ ra từ đồng nghĩa
- Bỏ mạng, hi sinh


? “ Bỏ mạng- hi sinh” có gì giống và khác
nhau?


- Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng hoạt
động của con người khơng cịn biểu hiện
sự sống



- Khác: Hi sinh: thái độ kính trọng
Bỏ mạng: khinh bỉ


? Trong hai văn cảnh này, các từ đó có thể
thay thế cho nhau khơng? Vì sao?


- Khơng thay thế được vì sắc thái nghĩa
khác nhau, đối lập nhau


? Em hiểu thế nào về từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


-Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng
sắc thái ý nghĩa khác nhau


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Bài tập:</b>


Ví dụ 1 nghĩa của “ quả” và” trái”


-Nghĩa giống nhau cùng chỉ một bộ
phận của cây được hình thành từ hoa, có
thể thay thế được


* Sắc thái ý nghĩa giống nhau -> đồng
nghĩa hồn tồn


Ví dụ 2



- Bỏ mạng, hi sinh


+Giống: Chỉ trạng thái ngừng hoạt động
của con người khơng cịn biểu hiện sự
sống


+ Khác: Hi sinh: thái độ kính trọng
Bỏ mạng: khinh bỉ


- Khơng thay thế được vì sắc thái nghĩa
khác nhau, đối lập nhau


*Sắc thái ý nghĩa khác nhau -> đồng
nghĩa khơng hồn tồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV lưu ý: trong nhóm từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn, có những từ vẫn có thể
thay thế cho nhau: xinh và đẹp


? Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa có
mấy loại? Đó là những loại nào? Đặc điểm
của nó?


Đọc ghi nhớ


? Tìm từ đồng nghĩa khơng hồn tồn rồi
đặt câu


Tơi mời anh ăn cơm
Tơi mời anh xơi cơm



? Qua các ví dụ ở bài tập 1+ bài tập 2 em
rút ra điều gì về việc sử dụng từ đồng
nghĩa?


- Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng
thay thế được cho nhau


HS đọc bài tập 2(115), nêu yêu cầu bài tập
? Tại sao trong đoạn trích “ chinh phụ
ngâm khúc” lấy tiêu đề “ sau phút chia li”
mà không phải là “ Sau phút chia tay”
( thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút<sub>)</sub>


- Cùng chỉ sự xa cách


- Chia li: xa nhau, cịn có thể gặp lại


? Theo em nhan đề đoạn thơ là “ sau phút
chia li” hay “ sau phút chia tay” phù hợp
- Sau phút chia li phù hợp vì nó thể hiện
được nỗi sầu chia li rất rõ nét của người
chinh phụ


? Em rút ra điều gì khi sử dụng từ đồng
nghĩa?


HS đọc ghi nhớ


Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập


Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu


Gọi 1,2 em lên bảng giải


HS và giáo viên nhận xét, sửa chữa


<b>3. Ghi nhớ 2(SGK 114)</b>


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Bài tập</b>


Ví dụ 1“ sau phút chia li” và “ Sau phút
chia tay”


- Cùng chỉ sự xa cách


- Chia li: xa nhau, còn có thể gặp lại
* Sau phút chia li phù hợp vì nó thể hiện
được nỗi sầu chia li rất rõ nét của người
chinh phụ


<b>2. Nhận xét</b>


- Không phải bao giờ từ đồng nghĩa
cũng thay thế được cho nhau


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa: lựa chọn
cho phù hợp


<b>3. Ghi nhớ 3(SGK 115)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1:</b> Tìm từ Hán Việt đồng
nghĩa


- Gan dạ: dũng cảm
- Chó biển: hải cẩu


- Nước ngồi: ngoại quốc


<b>2. Bài tập 2 (115):</b> Tìm một số từ địa
phương đồng nghĩa với từ toàn dân
- Lợn: heo


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>3. Bài tập 4</b>: tìm từ đồng nghĩa thay thế
các từ in đậm


- Đưa - trao


- Đi - mất, qua đời


<b>4. Củng cố:</b> Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập còn lại


<b>Tuần: 10</b>


<b>Tiết 36: </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Cách lập ý của bài văn biểu cảm</b>



<b> A. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức:


- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài
văn biểu cảm


- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn biểu cảm
2.Kĩ năng:


- Biết vận dụng linh hoạt các cách lập ý khi viết bài


<b>B.Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm?


- Tìm hiểu đề -> tìm ý -> lập dàn ý -> viết bài -> kiểm tra sửa chữa


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>



<b>Hoạt động 1: </b>


Để bài văn biểu cảm có kết quả tốt sau khi
tìm ý người viết cần phải lập dàn ý. Có
những cách lập dàn ý nào? Cơ cùng các
em sẽ tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Kiến thức mới</b>


- Đọc đoạn văn ( SGK 117)


?Việc liên tưởng đến tương lai công


<b>I. Những cách lập dàn ý thường gặp</b>
<b>của bài văn biểu cảm</b>


<b>1. </b>Liên hệ hiện tại với tương lai
a. Bài tập


b. Nhận xét


- Tre gắn bó với các em , dân tộc Việt
Nam -> chia ngọt sẻ bùi


- Tre bóng mát, là khúc nhạc tâm tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

nghiệp hố đã khơi gợi tác giả những cảm
xúc gì về cây tre?


- Nhắc đến những cơng dụng của cây tre


-> khẳng định và mong muốn cây tre mãi
trường tồn


? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam
bởi những công dụng như thế nào?


* Gv: bài này tác gải viết vào 1955, khi đó
ơng chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ
nhựa, mới chỉ nghĩ đến xi măng cốt sắt.
Nhưng dù có đồ nhựa đi nữa thì tác dụng
của cây tre vẫn nhiều hơn những gì tác giả
viết: chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ
nghệ bằng tre…


Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào?
( Nhắc lại quan hệ với sự vật, liên hệ với
tương lai -> cách bày tỏ tình cảm với sự
vật.)


- Đọc đoạn văn SGK upload.123doc.net
? Tác gải say mê con gà đất như thế nào?
( Chú gà đẹp mã, oai vệ. Nhớ lại những
kỷ niệm khi chơi con gà đất, khi hoá thân
vào con gà trống để cất lên điệu nhạc sớm
mai)


? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc
gì?


( Suy nghĩ về hiện tại:lý giải vì sao đồ


chơi hấp dẫn với tre, nuối tiếc đồ chơi tuổi
thơ)


? Cách lập ý của đoạn văn này là gì?
- Đọc đoạn văn 1 SGK 119


? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày
tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào??
Cách bày tỏ tình cảm của người viết với cơ
giáo như thế nào?


-HS đọc đoạn 2(SGK 120)


? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của
tổ quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc
đã giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì?


? Đoạn văn lập ý theo cách nào?
- Tưởng tượng giả định tình huống


- Tra làm sáo…


-> cây tre mãi gắn bó và hữu ích


-> từ thực tại mà liên hệ tới tương lai,
bộc lộ cảm xúc


<b>2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện</b>
<b>tại</b>



a. Bài tập
b.Nhận xét


+ Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà đất.
+ Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ.


-> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy
nghĩ về hiện tại


<b>3. Tưởng tượng tình huống , hứa hẹn</b>
<b>mong ước</b>


a. Bài tập
b. Nhận xét
* Đoạn 1:


- Lịng u mến cơ giáo


+ Chẳng bao giờ em lại quên được cố.
+ Khi lớn lên em luôn nhớ cơ, nhớ lại
những kỉ niệm khi cịn học cơ -> tưởng
tượng tình huống: không thể quên cô
giáo


* Đoạn2:


+ Ở cực Bắc, nghĩ tới cực Nam trên núi
ông nghĩ đến vùng biển, nơi đầy chim
nhớ về xứ Tôm.



-> tình yêu đất nước và khát vọng thống
nhất đất nước.


<b>4. Quan sát , suy ngẫm</b>


a. Bài tập
b. Nhận xét


+ Đoạn văn dùng biện pháo quan sát chi
tiết -> nảy sinh cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Qua đoạn văn em thấy sự quan sát có tác
dụng thể hiện tình cảm như thế nào?


? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài
văn , đoạn văn trên?


( Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó
người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh
nghiệm của người viết.)


* GV: Dù lập ý bằng cách nào cũng yêu
cầu tình cảm phải chân thật -> bài văn mới
thuyết phục làm cho người đọc tin, đồng
cảm.


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc , nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn làm bài.



- HS làm -> trình bày -> HS nhận xét.
- GV sửa chữa.


- HS đọc đề c(SGK 121), nêu yêu cầu của
đề


* Ghi nhớ ( SGK 121)


<b>II. Luyện tập</b>


Bài tập 1: Tập lập ý bài văn biểu cảm
* Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà


- Xác định , hình dung khu vườn nhà em
từng có , đang có, mơ ước


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian
viết về vườn nhà. Điều này sẽ quy định
cảm xúc của bài


-> Nếu xa: hoài niệm về vườn


- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống
của gia đình em( Hiện tại hoặc lâu
đời).Nếu thiếu nó cuộc sống của gia
đình em sẽ như thế nào?


- Em có thể nghĩ đến công lao , ý
nguyện của người tạo lập khu vườn mà


bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải
bán vườn -> nuối tiếc


<b>Đề 2</b>: Cảm xúc về người thân
* Gợi ý:


+ Xác định người thân định viết là ai?
Mối quan hệ thân tình của mình với
người đó


- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng
mình đã có với người đó trong q khứ
- Nêu lên sự gắn bó của mình với người
đó trong niềm vui, nỗi buồn trong sinh
hoạt vui chơi


<b>4.Củng cố</b>: Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm, đó là những cách nào?


<b>Tiết 37 </b>

<b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>



<b>( Tĩnh dạ tứ)</b>


<b> Lý Bạch </b>


<b> </b>


<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



1. Kiến thức


- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.


- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động với tâm tình nhà thơ.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án , tài liệu tham khảo
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiếm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố” ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật và nội
dung?


- Hình ảnh đẹp, gợi cảm.
- Từ ngữ điêu luyện.
- Phóng đại, khoa trương.


- Kết hợp tài tình cái thực cái ảo.


-> cảnh thác núi Lư đẹp kì ảo, tráng lệ, rực rỡ và hùng vĩ.


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu</b>


Ánh trăng là một hình ảnh đẹp đã gợi thi
hứng cho bao thi gia từ cổ đến kim. Cùng
là ánh trăng song mỗi người với cách miêu
tả khác nhau lại gợi lên những tâm sự khác
nhau. Đối với Lí Bạch thì ánh trăng gợi
cho ơng tình cảm gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài thơ “ Tĩnh dạ tứ’


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- Gv hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3.
Đọc hơi chậm


- Gv đọc mẫu


- Hs đọc -> HS nhận xét
- Gv sửa chữa


- HS đọc chú thích * SGK


* GV: “Vọng nguyệt hoài hương” là chủ
đề phổ biến trong thơ cổ. Vầng trăng trịn
tượng trưng cho sự đồn tụ -> xa q trăng
càng trịn, càng sáng, càng nhớ q.



- Lí Bạch luc nhỏ thường lên núi Nga Mi
ngắm trăng. 25 tuổi phải xa quê và xa mãi
-> mỗi lần ngắm trăng -> nhớ q.


- Tình cảnh của Lí Bạch hồn tồn tương
đồng với tình cảnh các nhà thơ lớn đời
Đường khi sống xa q.Ví dụ: Đỗ Phủ


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả
2. Tác phẩm


- Ngũ ngôn tứ tuyệt ( cổ thể)


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a. Hai câu đầu</b>


<b>* Cảnh ánh trăng trong đêm thanh</b>
<b>tĩnh</b>


-ánh trăng như hơi sương mờ ảo, tràn
ngập khắp phòng


“ Ngỡ mặt đất phủ sương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thi cố hương minh


( Sương từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?


*GV : Cổ thể là một thể thơ có từ đời
Hán, mỗi câu thường có 5 tiếng, cũng có
khi 7 tiếng, khơng gị bó bởi niêm, đối,
vần, luật.


- HS đọc hai cõu th u


? Hai câu đầu tả ánh trăng qua những từ
ngữ nào?


( Rọi, phủ )


? Em cảm nhận gì về ánh trăng qua những
từ ngữ ấy?


( ờm khuya thanh tĩnh nhà thơ chợt tỉnh
giấc thấy mình nằm dới ánh trăng, ánh
trăng rọi vào đầu giờng và hình nh đánh
thức thi nhân, ánh trăng sáng trải khắp
không gian bao phủ mặt đất)


? Hai c©u này có phải chỉ tả ánh trăng
không? ( không)? Còn tả gì nữa?( tâm
trạng cảm xúc tác giả)


? Tâm trạng ấy thể hiện qua từ ngữ nào?


( Ngỡ : nghi )


-> Trạng thái ngỡ ngàng của nhà thơ


vựa tnh gic vừa nhìn trăng, ánh trăng
sáng soi toả mặt đất, không gian nh đợc
bao phủ làn sơng mỏng tuyệt đẹp =>
không gian vừa thực va mng huyn o
lung linh.


? Đọc nhẩm hai câu cuối?


? Hai câu cuối diễn tả hành đơng gì?
( Ngẩng – cúi) -> từ trái nghĩa học sau.
? Quan hệ giữa hai câu thế nào?


( đối ) ? có tác dụng gì? ( tả hành động
tâm trng con ngi )


? Nhìn có giống với trông trong xa ngắm
thác núi L không?


( Cũng nhìn từ xa nhng nhìn gợi cảm
xúc ngóng trông mong nhớ )


? Cụm từ nào diễn tả cảm xúc của tác giả?
( Nhí cè h¬ng )


-> Từ việc nhìn ánh trăng lan toả mặt đất,
tác giả dõi tầm mắt lên cao nhìn vầng trăng


cơ đơn lạnh lẽo, cúi đầu nhớ cố hơng => tả
cảnh ngụ tình.


? M¹ch cảm xúc của tác giả thể hiện trong


<b>b. Hai cõu cui</b>


Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hơng.-> Đối
* Tâm trạng của tác giả:


- ngẩng đẩu, cỳi đầu Nhớ quờ
=> Hai câu thơ diễn tả cảm xúc sâu nặng
thờng trực trong tâm hồn ngời xa quê,
đó là nỗi nhớ quê hơng da diết.


C. Nghệ thuật:


- Xây dựng hình ảnh gần gũi,ngơn ngữ
tự nhiên


- Sử dng bin phỏp i


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

bài thơ nh thế nµo?


( Đang ngủ -> thức dậy -> nhìn trăng
thao thức -> nhìn trăng càng nhớ q)
? Các câu trong bài có chủ ngữ khơng?
( khơng )-> đó là câu rút gọn sẽ học ở bài
19



? Tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn?
( Chỉ một nhân vật, tạo nên sự thống nhất
, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ. Đây
là một nghệ thuật phổ biến trong thơ, tục
ngữ, thơ phơng đơng )


? Tại sao có thể nói đây là một bài thơ trữ
tình độc đáo?


( Bộc lộ cảm xúc sâu sắc ngay từ câu đầu )
? Em hiểu gì sau khi học xong bài thơ?


<b>Hot động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc phần luyện tập


Nhận xét về hai câu thơ dịch ( Thảo luận
bàn 3 phút<sub>) – Báo cáo</sub>


GV kết luận


<b>III. Ghi nhớ( SGK)</b>
<b>IV. Luyện tập</b>


- Hai câu thơ dịch đã nêu tương đối đủ
ý, tình của bài thơ


- Khác: Lí Bạch không dùng phép so
sánh. Bài thơ ẩn chủ ngữ, không rõ là Lí


Bạch -> hai câu thơ thì ngược lại


Khơng đủ 5 động từ


<b>4. Củng cố</b>: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Nghệ thuật: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị


Đối


Tình cảm giao hồ


- Nội dung: Cảnh trăng sáng -> tình cảm gắn bó sâu nặng, nỗi nhớ quê hương


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật


- Soạn<i>: Hồi hương ngẫu thủ</i> , trả lời các câu hỏi SGK, chú ý so sánh với văn bản Tĩnh dạ tứ


<b>Tiết 38</b>

<b>: </b>

<b> </b>

<b>Ngẫu nhiên viết </b>



<b> nhân buổi mới về quê</b>



<b> (Hồi hương ngẫu thư)</b>


<b> </b><i><b>- Hạ Tri </b></i>


<b>Chương-A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Tình cảm đối với quê hương là tình cảm


thường trực, sâu nặng trong mỗi con
người. Nó thường được thể hiện rõ nhất
đối với những người con xa xứ. Vậy khi đi
xa được trở về quê hương thì con người
thường có cảm xúc gì? Hạ Tri Chương khi
trở về quê sẽ mang những tâm tư gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ” Hồi
hương ngẫu thủ” của ông.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, ngắt
nhịp 4/3, Câu 4 nhịp 2/2/3


- GV đọc mẫu, giọng chậm, trầm
- HS đọc -> nhận xét


- HS chú ý * SGK. Nêu vài nét về tác giả?
Theo tài liệu hiện có năm 744 lúc 86 tuổi
ông mới về quê, chưa đầy một năm thì
mất.


Căn cứ vào nhan đề bài thơ em hãy cho
biết bài thơ được sáng tác khi nào?


- HS đọc phần giải nghĩa từ


?Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


? Tiêu đề bài thơ: “ hồi hương ngẫu thủ”


-Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Qua tiêu đề em thấy biểu hiện tình q
hương bài thơ này có gì độc đáo? ( Gợi ý:
so sánh với tình huống biểu hiện tình quê
trong “ Tĩnh dạ tứ”)


- Tĩnh dạ tứ: tình cảm nhớ quê được biểu
hiện khi tác giả xa xứ


- Hồi hương ngẫu thủ: tình cảm quê hương
thể hiện ngay lúc mới đặt chân tới q nhà
-> tình huống tạo nên tính c ỏo.


<b>I. Tỡm hiu chung</b>


<b>1. tác giả </b>


<b>-</b> H Tri Chương ( 659-744) , làm quan
ở Trường An trên 50 năm


- Để lại 20 bài thơ hay cho hậu thế


<b>2. Tác phẩm</b>


- Viết năm 744 khi ông từ kinh đô về
đến q nhà.


- Thể loại: Thất ngơn tứ tuyệt.
- B¶n dịch thơ lục bát.



<b>II.c vn bn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Em hiểu “ ngẫu nhiên” là gì?


( Tình cờ, tác giả khơng chủ định làm
thơ ngay khi vừa đặt chân tới quê nhà. Do
sự tình cờ -> khơi gợi cảm xúc -> viết)
? Sự tình cờ ấy là gì? Tình huống nào tạo
nên duyên cớ ấy. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài
thơ để thấy rõ nếu chỉ có sự tình cờ bài thơ
có hay khơng? Đằng sau là gì?


? Xác định bố cục bài thơ?
- Hai phần


+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối


- HS đọc hai câu đầu?


? Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu thơ?


- Tiểu đối: Đối các vế trong một câu


GV mở rộng: Phép đối trong câu ở thơ ngũ
ngôn và thất ngôn ( 4 chữ trước đối với 3
chữ sau; 2 chữ trước đối với 3 chữ sau)
Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời



Câu 2: Vô cải và tồi: đối chỉnh ý, không
chỉnh lời; hương âm, mấn mao chỉnh cả ý
lẫn lời


? Nghệ thuật đối có tác dụng thể hiện nội
dung gì?


Câu 1: Khái quát ngắn gọn quãng đời xa
quê làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về
vóc người, tuổi tác. Bước đầu hé lộ tình
cảm quê hương ( lão đại hồi)


Câu 2: Giọng q có nghĩa là gì? Giọng
nói mang đặc trưng, bản sắc riêng của mỗi
vùng quê -> là hồn quê, chất quê, tình quê
? Hình ảnh “ tóc mai đã rụng” có những
nghĩa gì?


- Chỉ sự thay đổi: già đi nhiều


-> hình thức bên ngoài đã thay đổi rất
nhiều


? Nghệ thuật đối có tác dụng làm nổi bật
điều gì?


* GV liên hệ thực tế: Tình cảm đối với q
hương khơng bao giờ thay đổi. Dù đi đâu,
về già người ta vẫn nhớ về quê -> tình cảm
đáng trân trọng và tác giả cũng vậy



<b>a. Hai câu thơ đầu</b>


* Lời kể ca tỏc gi v quóng i xa quờ
-Khi đi trẻ, lóc vỊ giµ


Giọng q vẫn thế, tócđà..-> đối
+ Cõu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


- Giới thiệu quãng thời gian dài xa quê
và hé mở ý nghĩa sự trở về.


- Câu 2: một bộ phận đối chưa chỉnh
-> Dù hình thức bên ngồi có nhiều thay
đổi nhưng tình cảm đối với quê hương,
bản chất thôn quê vẫn vẹn nguyên.
- Câu 1: biểu cảm qua tự sự


- Câu 2: biu cm qua miờu t


<b>2. Hai câu cuối:</b>


Trẻ con nhìn lạ không chào


Hỏi rằng khách ở chốn nào lại chơi?
- Giọng thơ bên ngoài tươi vui nhưng
bên trong ngậm ngùi, đau xót ( giọng bi
hài).


- Ngậm ngùi xót xa trước sự thay đổi


của quê hương.


- Tình yêu quê hương sâu nặng


<b>C. Nghệ thuật</b>


- Sử dụng yếu tố tự sự
- Câu tứ độc đáo


- Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả
- Giọng thơ độc đáo, bi hài


<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Nhà thơ Khuất Nguyên có hai câu thơ:
Hồ tử tất thủ khâu


Quyện điểu quy cựu lâm


( Cái chết tất quay về phía nùi gị. Chim
mỏi tất bay v rng c) núi v tỡnh cm
quê hơng.


Phõn tớch biểu đạt trong hai câu thơ? Tích
hợp


Học sinh đọc hai câu cuối


? Học sinh quan sát tranh và mô tả?



(Khi về đến quê lũ trẻ cười hỏi ơng là
khách ở nơi nào đến.)


? Hình ảnh lũ trẻ ra đón cho thấy điều gì?
( Làng quê chỉ có nhi đồng ra đón chứng
tỏ người cùng tuổi chẳng cịn ai. Nếu cịn
chắc gì họ đã nhận ra nhà thơ vì thời gian
xa cách quá dài -> chính vì thế mà lũ trẻ
nghĩ ơng là khách)


? Em hãy cho biết giọng điệu ở hai câu thơ
cuối khác gì so với hai câu đầu?


( Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút<sub>)</sub>


Đại diện báo cáo. Gv kết luận


(- Hai câu đầu: có vẻ bình thản khách
quan song phảng phất buồn


- Hai câu sau: hình ảnh vui tươi, âm thanh
tươi vui -> giọng thơ bên ngoài tươi vui
nhưng bên trong ngậm ngùi, xót xa -> nét
đặc sắc của bài thơ.)


? Giọng thơ ấy có tác dụng thể hiện tâm tư
của tác giả là gì


(Trẻ càng vui mừng đón khách bao nhiêu
thì nhà thơ càng sầu muộn bấy nhiêu. Đây


là tình cảm rất tự nhiên vì xa quê đã lâu
nay trở về tưởng được chào đón thì lại bị
coi như khách lạ.)


? Tình cảm đó cho thấy tác giả là người
như thế nào? Tình yêu -> nguyên nhân sâu
xa viết bài,


Phần dịch thơ có chỗ nào chưa đạt?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


- HS đọc ghi nhớ SGK


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


- HS đọc yêu cầu luyện tập


- Dịch tương đối sát


- Cả hai bản dịch mất chữ mai trong tóc
mai -> chưa nhấn mạnh vào sự thay đổi
bằng phần phiên âm


- Bản dịch Phạm Sĩ Vĩ: câu 3 chưa sát
( từ không quen biết -> không chào)
- Thể thơ: Chuển từ thể thất ngôn tứ
tuyệt sang lục bát


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>




<b>4. Củng cố</b>: Đọc bài thơ? Tình cảm chủ đạo trong bài?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b> Soạn: “ <i>Từ trái nghĩa</i>”
Học ghi nhớ, làm bài tập


<b>Tiết 39 </b>

<b> </b>

<b>Từ trái nghĩa</b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.


<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm từ trái nghĩa.


- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.


- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài, học bài cũ.



<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
2.Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ thi nhân”


a. Nhà văn b. Nhà thơ c.Nhà báo d.Nghệ sĩ


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>


Chú ý các từ in đậm ( gạch chân ) trong
hai câu ca dao sau:


Ba năm được một chuyến sai
Áo <i>ngắn </i>đi mượn, quần dài đi thuê


? Các từ “ ngắn”, “ dài” có ý nghĩa như thế
nào với nhau?


- Nghĩa trái ngược nhau


? Vậy các từ có nghĩa trái ngược nhau gọi
là gì? Sử dụng các từ này có tác dụng như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm


nay?


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


Đọc bản dịch bài thơ “ Cảm nghĩ trong


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>
<b>1. Xét ví d</b>


<b>- </b>Ngẩng - cúi
- Trẻ già
<b>- </b>Đi trở l¹i


<b>2. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

đêm thanh tĩnh” và bài “ Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê”


? Tìm từ trái nghĩa trong hai bài thơ?


? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
thuộc các nhóm trên?


? Vì sao em biết các từ trên trái ngược
nhau:


- Dựa vào cơ sở chung
ngẩng – cúi -> hoạt động
trẻ - già -> tuổi tác



đi- trở lại -> hành động


? Nếu thay từ “trẻ”= “non” vào câu thơ
trên em thấy có được khơng? Vì sao?
( Khơng thay được vì nó khơng cùng
một cơ sở, một tiêu chí.)


? Tìm từ trái nghĩa với “ già” trong “ rau
già”, “ cau già”


( non: rau non, cau non )


*Gv: trong ví dụ trên "già" chỉ tính chất.
? Vậy ngồi nghĩa chỉ tính chất nó cịn tác
dụng gì khác?


( Chỉ tuổi tác )-> tuổi già.
“ Già” thuộc loại từ gì ?
( Từ nhiều nghĩa )


? Qua các bài tập trên em hiểu từ trái nghĩa
là gì?


- HS đọc ghi nhớ


? Tìm từ trái nghĩa trong một bài thơ hoặc
bài ca dao đã học?


Ví dụ: <i>xanh</i> vỏ <i>đỏ </i>lòng
Chết <i>vinh</i> hơn sống <i>nhục</i>



<b>Bài tập</b>: Xếp các từ sau thành những cặp
từ trái nghĩa: lành, sống, tươi, héo,sáng,tối,
dữ, chết


- Gọi ba em lên bảng


? Trong cuộc sống hàng ngày, ta hay sử
dụng từ trái nghĩa. Em hãy tìm thành ngữ
có các từ trái nghĩa?


- Mắt <i>nhắm</i> mắt mở.
- Chân <i>cứng</i> đá <i>mềm</i>.
-Lá<i> lành</i> đùm lá <i>rách</i>


- Dựa vào cơ sở chung, tiêu chí nhất
định.


Ví dụ: ngẩng-cúi chỉ hoạt động
Trẻ- già chỉ tuổi tác


-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


<b>3. Ghi nhớ1 ( SGK)</b>


<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>



- Tạo phép đối, hình ảnh tương phản
làm nổi bật tình cảm tác giả đối với quê
hương.


- Làm cho lời nói sinh động hơn


<b>3. Ghi nhớ 2 ( SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Chị <i>ngã</i> em <i>nâng</i>


-gần mực thì <i>đen</i>,gần đèn thì <i>sáng</i>
<i> </i>


? Sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ trên
làm cho lời nói như thế nào?


*- Làm cho lời nói sinh động hơn


? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
Học sinh đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm


- HS đọc, xác định yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm


- HS đọc, xác định yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2phút<sub>. Báo cáo</sub>


- HS nhận xét, Gv sửa chữa


- GV hướng dẫn: Đoạn văn 6-7 câu chủ đề
học tập


- HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà ->
nhận xét. Gv sửa chữa bổ sung


trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a.rách – lành


b. giàu – nghèo
c. ngắn – dài
d. sáng - tối


<b>2. Bài tập 2:</b> Tìm các từ trái nghĩa với
các từ in đậm


- Tươi :


+ cá tươi(ươn)
+hoa tươi( héo)
- Yếu:


+ăn yếu(khoẻ)
+học lực yếu(giỏi)
- Xấu:



+ chữ xấu(đẹp)
+đất xấu( tốt)


<b>3. Bài tập 3:</b> Điền từ trái nghĩa thích
hợp trong các thành ngữ


- Chân cứng đá mềm
-Có đi có lại


-Gần nhà xa ngõ
-Buổi đực buổi cái
-Bước thấp bước cao


<b>4. Bài tập 4</b>: Viết đoạn văn có sử dụng
từ trái nghĩa . Chỉ rõ các từ trái nghĩa đó


<b>4. Củng cố</b>: làm bài tập để củng cố. Gv treo bảng phụ
Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng nhất


1.Từ trái nghĩa là những từ:


 Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau


 Nghĩa trái ngược nhau


 Nghĩa khác xa nhau


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Học hai ghi nhớ, làm bài tập cịn lại


- Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người

<b> </b>



<i><b>Ngày...tháng 10 năm 2011</b></i>
<i><b>Kí duyệt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tuần 11</b>


<b>Tiết 40</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Luyện nói văn biểu cảm</b>



<b> về sự vật, con người</b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



- Giúp HS nắm được


- Rèn kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm, khả năng tìm ý, lập dàn ý


- Rèn cho học sinh thái độ bình tĩnh, chủ động, diễn đạt lưu lốt trước đơng người


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đề


- Học sinh: dàn ý, bài văn


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

(4 cách. Liên hệ hiện tại với tương lai, hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại, tưởng
tượng tình huống hứa hẹn mong ước, quan sát, suy ngẫm).


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<i><b> * Gv giới thiệu bài.</b></i>


Trong cuộc sống chúng ta luôn phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đơng người. Vì vậy
việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn khả
năng đó


Trong cuộc sống chúng ta ln phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đơng người. Vì vậy
việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn khả
năng đó.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


Xác định thể loại của đề?
Đối tượng biểu cảm là gì?


Xác định cảm xúc với đối tượng trên?
Hãy tìm ý cho đề trên?


(HS thảo luận nhóm theo tổ thời gian 5
phót)


- Ghi kết quả ra giấy rồi cử nhóm trưởng
trình bày.


- GV chắt lọc ý ghi lên bảng.



Lập dàn ý cho đề trên?


(Học sinh thảo luận nhóm tổ)
Thân bài có nhiệm vụ gì?


Để miêu tả vườn và lai lịch của nó ta sẽ
làm rõ các ý gì?


Kết bài bộc lộ cảm xúc gì của bản thân về
khu vườn?


- Yêu cầu: Nói lần lượt từ mở bài -> thân


<i><b>I. Đề bài</b></i><b>:</b> Cảm xúc vườn nhà
<i><b>1.Tìm hiểu đề</b></i>


- Thể loại: biểu cảm


- Đối tượng biểu cảm: vườn nhà
- Cảm xúc: u q, gắn bó
<i><b>2. Tìm ý cho bài văn</b></i>


- Xác định, hình dung khu vườn từng có,
đang có hoặc mơ ước.


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian
của người viết đối với khu vườn:


+ Nếu ở xa thì hồi niệm về vườn.


+ Nếu ở gần có thể quan sát, suy nghĩ.
- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống
của gia đình em, nếu thiếu nó thì cuộc
sống của gia đình em sẽ ra sao?


- Có thể nghĩ đến công lao, ý nguyện
của người tạo lập ra khu vườn -> bày tỏ
lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải bán
cho người khác thì bày tỏ sự nuối tiếc.
<i><b>3. Lập dàn ý</b></i>


a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình
cảm gắn bó với vườn nhà


b. Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn
-> tình cảm.


- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia
đình em.


- Vườn và lao động của ba mẹ.
- Vườn qua bốn mùa.


c. Kết bài: Bộc lộ cảm xúc của bản thân
về khu vườn sự gắn bó, tình u.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

bài -> kết bài


- Nhóm trưởng quản lý



Sau mỗi lần bạn trình bày các bạn trong
nhóm nhận xét về tư thế, tác phong, nội
dung và cách diễn đạt.


- Khi nói yêu cầu phải biết thưa gửi: thưa
cô, thưa các bạn em xin phép trình bày bài
nói của mình.


- Hết bài: Xin cảm ơn cô và các bạn chú ý
nghe.


- Giáo viên quan sát chung và nhắc nhở.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.


- Gọi 3 - 4 em trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét.


- Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung.


<i><b>D. Híng dÉn häc bài</b></i>


- Hoàn thành bài văn.
- Soạn bài mới.


<i>1. Hc sinh núi trc t nhúm</i>


a. Mở bài:


Mặc dù đã xa cách nhiều năm nhưng
khu vườn trong kí ức tuổi thơ của em
vẫn chưa hề phai mờ.



b. Thân bài:


Đó là khu đất rộng hơn một nghìn m2<sub> do</sub>


ơng bà em để lại. Trong đó, ơng em
trồng đủ các loại cây. Những cây vải lục
ngạn xum xuê thấp lè tè mà mùa nào
cũng sai trĩu quả. Những hàng nhãn
lồng, khế ngọt, đu đủ, hồng xiêm, trứng
gà sai lúc lỉu. Đặc biệt là cây xồi cát
ơng em lấy giống ở miền Nam khi vào
thăm mộ chú em.. Cây không to nhưng
năm nào cũng cho quả.. Mỗi lần đứng ở
dưới gốc cây đón nhận những quả xồi
vàng xộm thơm lừng em lại bùi ngùi
nghĩ về chú kính yêu đã anh dũng hi
sinh ở chiến trường miền Nam. Từ khi
ông bà mất, bố mẹ em ra sức chăm sóc
nên vườn cây quanh năm tốt tươi, mỗi
mùa lại cho quả ngọt. Nhìn vườn cây em
lại bùi ngùi nhớ bóng dáng cặm cụi vun
xới của ơng, nhớ những giọt mồ hôi vất
vả của bà. Mỗi lúc buồn, nhớ ông bà em
lại ra vườn ngắm nhìn những cây tốt
tươi. Khi ấy em thấy nó thËt thân thiết.
c. Kết bài:


Em yêu quý vườn nhà biết bao vì nó
gắn bó với cuộc sống gia đình em, gắn


bó với những kỉ niệm về ơng, về bà


<i>2. Nói trước lớp</i>


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tiết 41</b>

<b>:</b>

<b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</b>


<b>( </b><i><b>Mao ốc vị phong sở phá ca - Đỗ Phủ)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Qua bài, học sinh cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ
Đỗ Phủ. Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ
trữ tình


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ trữ tình nước ngồi


- Giáo dục cho học sinh tình cảm nhân đạo, tình yêu thương con người đặc biệt khi họ
hoạn nạn


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: soạn bài, sgk


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Đọc thuộc lòng bản dịch thơ hai bài “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” </b></i>
-Hạ Tri Chương. Bài thơ biểu hiện điều gì?



( Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi, tình yêu quê
hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân
trở về quê)


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


Đời Đường - Trung Quốc là thời đại hoàng kim của thơ ca, có rất nhiều nhà thơ lớn. Tiết
trước chúng ta đã tìm hiểu một số bài thơ của Lí Bạch, Hạ Tri Chương… Giờ này chúng ta
tiếp tục tìm hiểu một văn bản thấm đượm giá trị nhân văn của tác giả Đỗ Phủ đó là: Bài ca
nhà tranh bị gió thu phá.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- GV hướng dẫn đọc: Ngắt nghỉ đúng với
dấu câu, nhịp thơ. Giọng kể ở phần đầu
- GV đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
- Gv sửa chữa, bổ sung


- Học sinh theo dõi chú thích *(132)
Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
- Học sinh đọc từ khó (sgk)
Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


Theo em bài thơ có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?


- Bài thơ cịng có thể chia làm hai phần
+ P1: 18 câu đầu: nổi khổ của tác giả.



<i><b>I. C</b><b>hó thÝch</b></i>


<i>1.</i> Tác giả: Đỗ Phủ ( 712-770)


- Nhà thơ nổi tiếng đời Đường – Trung
Quốc , là nhà thơ hiện thực vĩ đại.


2. Tác phẩm
* Từ khó


<b>* </b>Thể loại<b>:</b> Cổ thể
<i><b>II. Đọc văn bản</b></i>
<i><b>1 </b><b>Bè cơc</b></i><b>: </b>4 phÇn


P1: 5 câu đầu: cảnh nhà bị gió phá


P2: 5 câu tiếp: kể việc trẻ con cắp tranh


P3: 8 câu tiếp: nỗi khổ của gia đình Đỗ


Phủ trong đêm mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ P2: còn lại: ước mơ của nhà thơ.


Thống kê số câu mỗi phần và thử lí giải vì
sao có phần dài, phần ngắn, có số câu lẻ và
một số câu trong phần có chữ nhiều hơn?
- Ba đoạn đầu đều gồm 5 câu -> hiện
tượng hiếm thấy trong thơ cổ Trung Quốc


vì trong thơ cổ Trung Quốc số câu mỗi
đoạn hầu hết là chẵn.


- Các câu cuối đều dài hơn 7 chữ -> hiếm


Vì sao trong khổ cuối các câu lại dài hơn?
- Đó là sự phù hợp giữa nội dung và hình
thức


Từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên niềm
ước mơ cao cả.. Diễn đạt ước mơ, khát
vọng lớn đó câu thơ cần dài hơn.


Nhận xét gì về cách gieo vần trong bài
thơ?


- Hai khổ thơ đầu gieo trắc, khổ 3 gieo vần
bằng -> đó là cách sáng tạo của tác giả
khơng phụ thuộc vào khuôn mẫu mà tất cả
do nhu cầu diễn đạt quyết định.


Xác định phương thức biểu đạt ở mỗi
phần?


Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút.
Đại diện báo cáo


Gv kết luận. Điền vào bảng phụ
Phương



thức biểu
đạt


Miêu
tả


Tự
sự


Biểu
cảm trực
tiếp


Miêu tả
kết hợp
tự sự


Miêu tả
kết hợp
biểu cảm


Tự sự
kết hợp
biểu cảm


Kết hợp cả
ba phương
thức



Phần 1 x x x X X x x


Phần 2 x x x


Nhận xét gì về phương thức biểu đạt của
bài thơ? Nó có tác dụng gì cho việc miêu
tả?


- Phương thức biểu đạt đa dạng -> ghi lại
sinh động hiện thực đau xót và bộc lộ tư
tưởng tình cảm của tác giả trước hiện thực
đó.


- Học sinh đọc thầm 5 câu đầu?


<i><b>III.Tìm Hiểu Văn Bản</b></i>


<i>a. Những nỗi khỉ của tác giả</i>


- Gió cuốn mất tranh lợp nhà -> nỗi khổ
về vật chất.


- Bị trẻ con cướp giật, sự bất lực của tuổi
già -> nỗi au nhõn tỡnh th thỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Năm cõu th này kể về nỗi khổ gì của tác
giả?


Từ nỗi khổ bị gió cuốn tranh nhà, tác giả
kể tiếp nỗi khổ gì?



( Trẻ con cướp giật -> đó là nỗi đau
nhân tình thế thái -> cuộc sống cùng cực
đã làm thay đổi tính cách trẻ thơ)


- Học sinh đọc khổ thơ 3.


Trong khổ thơ 3 tác giả miêu tả thời gian
như thế nào?


GV: Chỉ vài nét phác hoạ tác giả đã làm
nổi bật được đặc điểm của mưa thu khác
hẳn mưa giông mùa hè: mưa tới chớp
nhống, gió tới kéo mưa đi và mưa cũng
chớp nhoáng, giả dụ là cơn mưa ®Çu mùa
hè thì dù căn nhà bị phá nát tác giả cũng
khơng đến nỗi khổ như vậy.


Cơn gió thu đã gây ra nỗi khổ gì cho gia
đình tác giả?


Nhận xét gì về nỗi khổ của tác giả?


Em có nhận xét gì về thứ tự kể trong ba
khổ thơ đầu?


- Trình tự trước sau hợp lí -> tích hợp thứ
tự kể trong vn t s.


c 5 cõu cui ca bi th?


Năm câu cuối thể hiện điều gì?
(Mơ ước của tác giả)


Tác giả mơ ước điều gì?


Nhận xét gì về mơ ước và tình cảm của tác
giả?


- ¦ớc mơ cao cả chứa chất lòng vị tha
( chỉ nghĩ đến người khác) và tư tưởng
nhân đạo ( mong cho mọi người được hân
hoan, vui sướng)-> đó là ước mơ giản dị
mà cao đẹp.


Hai câu cuối thể hiện tư tưởng gì của tác
giả?


Ngồi việc biểu cảm, cụm từ “ riêng lều ta
nát” có tác dụng gì trong văn bản?


( Quay lại chủ đề bài thơ làm cho bố cục
thêm hoàn chỉnh, chặt chẽ)


Trời thu mịt mù đêm đen đặc


-Thời gian được xác định cụ thể: gió thổi
lên buổi chiều, đêm mưa mới đổ xuống
và kéo dài suốt đêm.


- Mềm vải… lạnh tựa sắt


Con nằm….lót nát
Nhà dột


Mưa kéo dài


-> ít ngủ, ướt át -> loạn lạc


* Nỗi khổ dồn dập, nhiÒu bề, cả về vật
chất lẫn tinh thần.


<i>b. Tình cảm của nhà thơ</i>


- Được nhà rộng muôn ngàn gian che
khắp thiên hạ.


- Ước mơ cao cả chứa chất lòng vị tha
và tinh thần nhân đạo.


- Riêng lều ta nát chịu chết rét cũng
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Học sinh quan sát tranh (133) mô tả?
(Cảnh gió thu cuốn tranh nhà, trẻ em
cướp tranh, tác giả già yếu bất lực trước
cảnh đó -> đây là nội dung được phản ánh
trong bài thơ)


Qua cảnh nhà bị gió tốc tác giả thể hiện
mơ ước gì?



- Học sinh đọc ghi nhớ


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


1.Bài tập 1: Đọc diễn cảm hai phần cuối


<b>4. Củng cố: </b>


GV tóm tắt nội dung chính


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>
<b> </b>-<b> </b>Nắm kĩ nội dung bài học


- Ôn tập phần kiến thức văn học tiết sau kiểm tra một tiết.


<b>Tiết * </b> <b>ÔN TẬP PHẦN VĂN</b>
<b>Tiết: *</b>


<b>ÔN TẬP NGỮ VĂN</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Nội dung ,ý nghĩa các tác phẩm văn học đã học


- Nắm được đôi nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
- Nghệ thuật, tư tưởng, tình cảm qua các tác phẩm văn học



- Rèn luyện kỹ năng làm bài,đánh giá lại kiến thức tiếp nhận của học sinh


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài,ôn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Đề cương </b>



<b>1. Văn bản nào sau đây thuộc văn bản nhật dụng?</b>


A. Sông núi nước Nam. C. Bánh trôi nước.


B. Mẹ tôi. D. Qua đèo ngang


<b>2. Bài thơ "</b><i><b>Sông núi nước Nam"</b></i><b> được viết theo thể thơ nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>3. Bài thơ "</b><i><b>Sông núi nước Nam"</b></i><b> thể hiện tình cảm, thái độ gì của người viết?</b>
A. Tự hào về Đất nước


B. Tin tưởng vào tương lai



C. Ngợi ca truyền thống anh hùng


D. Tự hào về chủ quyền và ý chí quyết chiến thắng


<b>4. Hình ảnh Bánh trôi nước trong bài thơ của Hồ Xuân Hương có ý nghĩa gì?</b>
A. Chỉ vẻ đẹp và số phận người phụ nữ. C. Chỉ tâm hồn cô gái


B. Chỉ món ăn ngon D. Tả hình dáng cơ gái
<b>5. Bài thơ "</b><i><b>Qua đèo ngang"</b></i><b> thể hiện nội dung gì?</b>


A. Cảnh đèo ngang C. Tiếng chim kêu ở đèo ngang


B. Cuộc sống đèo ngang D. Cảnh đèo ngang và tâm trạng tác giả
Câu 6: Nêu khái niệm về ca dao, dâ ca


Câu 7: Sưu tầm 5 câu ca dao về tình cảm gia đình, quê hương, đất nước


Câu 8: Qua truyện ngắn " Cuộc chia tay của những con búp bê" tác giả muốn gửi gắm đến
mọi người điều gì?


Câu 9: Bài thơ "<i><b> Sông núi nước Nam"</b></i> thể hiện nội dung gì?
Câu 10: Thơ Đường


- Tìm hiểu về thể thơ Đường
+ Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
+ Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt


- Chép thuộc lịng một bài thơ Đường ( cả phiên âm và dịch thơ)


Câu 11: Kể tên các nhà thơ Đường tiêu biểu trong chương trình ngữ văn 7



Câu 12: Ơn lại các tác phẩm của các tác giả ( Hồ Xuân Hương,Bà Huyện Thanh Quan)


<b>Tiết 42</b>

<b>:</b>

<b>Kiểm tra văn</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số văn bản đã học.


- Rèn kĩ năng trình bày bài viết phù hợp thời gian quy định và bước đầu rèn cho học sinh
cách viết bài cảm nhận riêng mình.


- Giáo dục ý thức nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đề bài


- Học sinh: Ôn kiểm tra phần văn


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<b>1 Ổn định tổ chức</b>
<b>2 Bài mới.</b>


<b> * </b><i><b>Đề .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Mức độ</b>
<b>Nội dung</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu </b>
<b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>
<b>Cộng </b>


<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>


<b>1.Ca dao,</b>
<b>dân ca</b>


Nhớ khái
niệm, nhận
diện thể thơ
sử dụng trong
ca dao


C1,C2


(1,0đ) Số câu


2
1,0đ
10%
<b>2.Truyện,</b>
<b>thơ:</b>
<b>Cuộc</b>
<b>chia tay</b>


<b>của</b>


<b>những</b>
<b>con búp</b>
<b>bê</b>


<b>Xa ngắm</b>
<b>thác núi</b>
<b>Lư</b>


<b>Sông núi</b>
<b>nước</b>
<b>Nam</b>
<b>Qua đèo</b>
<b>Ngang</b>


Nhận biết
được nguyên
nhân dẫn đến
cuộc chia tay
của hai anh
em
Thành-Thủy


C3


(0,5đ) Số câu


1
0,5đ


10%


Nhận biết về
thể loại thơ
Đường đã học


C4


(0,5đ) <sub> 1</sub>Số câu


0,5đ
Hiểu được giá


trị của bài thơ


C5
(0.5đ)
Số câu
1
0,5đ
Hiểu được
phương thức
biểu đạt của
thơ trữ tình


C6
(0.5đ)
Số câu
1
0,5đ


<b>6.</b>
<b>Tổngsố câu </b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


4
2,0đ
20%
2
1,0đ
10%
2

40%
1

30%
9
10
100%


<b>Đề Kiểm tra ngữ văn</b>


Thời gian: 45 phút


<i><b>I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b></i>


1. Đọc kỹ đề và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Ca dao thường sử dụng thể thơ gì ?


a .Song thất lục bát . b .Ngũ ngôn tứ tuyệt .


c. Lục bát . d .Thất ngôn tứ tuyệt .
<i><b>Câu 2 :Ý nào sau đây đúng với khái niệm ca dao, dân ca </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

B. Là những khái niệm tương đương chỉ các thể loại trữ tình dân gian ,kết hợp lời và
nhạc,diễn tả đời sống nội tâm con người


C. Là các bài hát châm biếm D. Là các tác phẩm mang âm hưởng dân ca


<i><b>Câu 3:</b></i> Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc chia tay đầy cảm động và đau đớn của anh
em, Thành-Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”?


A. Do gia đình gặp khó khăn về kinh tế
B. Vì nhà của Thành-Thủy ở xa trường
C. Vì Thủy phải theo mẹ về quê


D. Vì cha mẹ Thành-Thủy li hôn


<i><b>Câu 4. Bài thơ "</b><b> Xa Ngắm Thác Núi Lư"</b></i> viết theo thể thơ nào ?


A: Lục bát B: Song thất lục bát C: Ngũ ngôn tứ tuyệt D:Thất ngôn tứ tuyệt
<i><b>Câu 5: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được coi là bản tun ngơn độc lập vì :</b></i>


A: Vì nó khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo
vệ đất nước trước mọi kẻ thù


B: Là văn bản tố cáo chế độ bành trướng của các vua chúa phong kiến phương Bắc
C: Là "<i><b> Áng thiên cổ hùng văn”</b></i> D: Tất cả các ý trên


<i><b>Câu 6: Bài thơ"</b><b> Qua Đèo Ngang"</b></i> được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A: Miêu tả B: Biểu cảm C: Tự sự D: cả ba ý trên



<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


1. Chép thuộc lòng một bài thơ Đường trong chương trình ngữ văn 7 mà em đã
học(phiên âm, phần dịch thơ)? (1đ)


2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (2đ)


a.Thơ:……... là thể
thơ gồm có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, quy định chặt chẽ về niêm, luật, vần , đối.


b.Thơ:...là thể
thơ gồm có 4 câu,mỗi câu 5 chữ ,quy định chặt chẽ về niêm,luật vần ,đối.


3. Viết đoạn văn ngắn( 8 đến 10 câu) nêu cảm nghĩ của em về thân phận người phụ nữ
trong xã hội phong kiến thông qua bài “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.(4đ)


I


<i><b>ĐÁP ÁN </b></i><b>( PhầnTrắc nghiệm: 3 điểm</b> - mỗi câu đúng 05 điểm)


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>Phần tự luận: 7 điểm.</b>


<b>Câu 1:</b> ( 2đ) chép thuộc lòng cả 3 hoặc 2 phần một trong các bài thơ Đường đã học ,1 điểm nếu chép được
phần dịch thơ



- 1đ (nếu chép đúng phần phiên âm và dịch nghĩa, 0,5đ nếu chép được 1 trong hai phần trên).


<b>Câu 2: </b>Học sinh nêu được các ý sau:
a.Thơ thất ngôn tứ tuyệt


b.Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt


<b>Câu 3: </b>Học sinh nêu được những cảm nghĩ sau:


- Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến bị khinh rẻ, xem thường,
- Gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống


- Khơng có quyền quyết định cho bản thân trong cuộc sống cũng như trong tình yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV nhận xet tiết kiểm tra, thu bài


<b>5. Hướng dẫn học bài </b>


- Về nhà xem lại bài làm của mình.
- Soạn bài mới


<b>Tuần 12</b>


<b>Tiết 43:</b>

<b>Từ đồng âm</b>



<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu thế nào là từ đồng âm, biết xác định nghĩa của từ đồng âm



- Có thái độ cẩn trọng tránh gây hiểu nhầm hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm
- Áp dụng giải bài tập về từ đồng âm


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ </b></i><b>: </b> Từ trái nghĩa là gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


Học sinh đọc bài tập sgk 135


Giải nghĩa của các từ “ lồng” trong hai câu
trên?


Em nhận xét gì về âm và nghĩa của hai từ
“ lồng” này?


- Hai từ “ lồng” trên là từ đồng âm
Em hiểu thế nào là từ đồng âm?
Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt
Tìm hai từ đồng âm và đặt câu?


- Tơi rất thích ăn đường


- Đường từ nhà tơi đến trường khơng xa
Gv cho ví dụ:


- Ngồi vườn mít chín1 rất nhiều


<i><b>I. Thế nào là từ đồng âm?</b></i>


<i>1 Tìm hiểu ví dụ.</i>


- Lồng1: hoạt động dời chuyển vị trí của


động vật bổ về phía trước


- Lồng 2: dụng cụ bằng tre, nứa, gỗ để


nhốt chim…


- Phát âm giống nhau


- Nghĩa khác nhau, không liên quan đến
nhau


<b> * </b><i><b>Ghi nhớ 1( sgk )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Tơi đã suy nghĩ chín2 rồi


Cho biết từ “ chín” trong câu 1 và 2 có
phải là từ đồng âm khơng? Vì sao?



- Khơng


- Chín1: trạng thái của quả chuyển đổi về


chất , màu khi đã già


- Chín2: hành động suy nghĩ đã kĩ


-> nghĩa có liên quan với nhau -> từ nhiều
nghĩa


Lưu ý phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa -> học sau


Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của các
từ “ lồng” trên?


- Nhờ mối quan hệ giữa nó với các từ ngữ
khác trong câu (văn cảnh)


* Từ đồng âm chỉ được hiểu đúng trong
ngữ cảnh của nó


Cho câu: Đem cá về kho


Nếu tách khỏi ngữ cảnh từ “ kho” có thể
hiểu theo nghĩa nào?


Kho -> nơi đựng lương thực, thực phẩm,


hàng hoá


<sub></sub> đun chín thức ăn bằng phương pháp
nấu kĩ


Em hãy thêm vào câu một vài từ để câu
đơn nghĩa


- Đem cá về để vào kho
- Đem cá về để kho ăn


Từ ví dụ em rút ra nhận xét gì?


Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm
gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
Học sinh đọc ghi nhớ


Xác định từ đồng âm trong bài ca dao sau:
Bà già đi chợ câu Đơng


Bói xem một quẻ lấy chống lợi1 chăng


Thầy bói gieo quẻ nói rằng


Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng chẳng cịn


- Lợi1: ích lợi


- Lợi2: ( mối quan hệ trong câu) : bộ phận



bao quanh răng


Gv: Tác giả dân gian đã lợi dụng hiện
tượng đồng âm để chơi chữ -> tạo sự hóm
hỉnh, châm biếm trong bài ca dao


<i>GV hướng dẫn luyện tập</i>


<i><b>II. Sử dụng từ đồng âm</b></i>


<i>1. Tìm hiểu ví dụ </i>
<i>2. Nhận xét</i>


- Chú ý đến ngữ cảnh


- Tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 2(sgk).</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài
tập


Làm bài -> nhận xét
Gv sửa chữa


Học sinh đọc. Nêu yêu cầu bài tập
Gọi hai em lên bảng làm bài


Học sinh nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc phần b. Xác định yêu cầu
Gọi thảo luận bàn 2phút<sub>. Báo cáo</sub>


Gv kết luận


Nêu yêu cầu bài tập bổ sung


Theo em từ “ xuân” trong hai câu thơ sau
có phải là hiện tượng đồng âm khơng? Vì
sao?


- Thu -> mùa thu
<sub></sub> thu tiền


- Tranh -> nhà tranh
<sub></sub> bức tranh
<sub></sub>tranh giành
- Cao -> chiểu cao


<sub></sub> cao dán, cao con hổ…


<b>Bài tập2 :</b> Đặt câu hỏi với mỗi cặp từ
đồng âm


Bàn: Tôi cùng anh ấy bàn công việc
Bố đóng cho em một chiếc bàn rất


đẹp


Sâu: Rau này rất nhiều sâu
Giếng ấy sâu lắm đấy


Năm: Cuối năm nay em sẽ về quê


mẹ mua cho em năm chú gà con
rất đẹp


<b>Bài tập 3:</b>


b. Tìm nghĩa của từ “ cổ” và giải thích
mối liên quan giữa các nghĩa


- Cổ người: bộ phận cơ thể nối đầu với
thân


- Đồ cổ: cũ
-> từ đồng âm


<b>Bài tập 4: ( bổ sung)</b>


Mùa xuân1 là tết trồng cây


Làm cho đất nước ngày càng xuân2


-> là từ nhiều nghĩa


Xuân1:mùa trong năm thời tiết ấm áp,



cây cối xanh tốt


Xuân2: sự phát triển của đất nước


-> Nghĩa có liên quan với nhau


<b>4. Củng cố</b>:


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập
- Soạn bài mới.




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b> trong văn biểu cảm</b>



<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu được vai trò của yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm
- Có ý thức sử dụng tự sự, miêu tả khi làm bài văn biểu cảm
- Rèn kĩ năng sử dụng và sử dụng có hiệu quả hai yêu tố đó


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: Giáo án, sgk , stk, bài tập bổ sung


- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ </b></i><b>: </b>Kiểm tra bài tập
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<i><b> * Gv giới thiệu bà</b></i>i.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh đọc bài tập 1. Chỉ ra yếu tố tự sự
và miêu tả trong “ Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá”


Ý nghĩa của yếu tố tự sự, miêu tả trong hai
đoạn văn?


Học sinh đọc bài 2


Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn
văn?


Cảm nghĩ của tác giả?


Nếu khơng có sự miêu tả và kể, cảm xúc
của tác giả có bộc lộ được khơng? Vì sao?
- Khơng. Vì khơng có đối tượng bộc lộ
cảm xúc



Đoạn văn miêu tả và tự sự trong niềm hồi
tưởng. Hãy cho biết mối quan hệ giữa tự
sự và miêu tả và tình cảm cảm xúc của
người viết trong văn biểu cảm như thế
nào?


Học sinh thảo luận nhóm 4 trong thời gian
3 phút. Báo cáo. Nhận xét


Gv kết luận


Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv chốt


Học sinh đọc bài tập 1. xác định yêu cầu ,
làm bài


Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


<i><b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b></i>


<b> Bài tập</b>


* Đ1: tự sự (hai câu đầu). Miêu tả (ba


câu sau): tạo bối cảnh chung


* Đ2: tự sự + biểu cảm: uất ức vì già yếu



nên bọn trẻ cướp tranh


* Đ3: tự sự + miêu tả ( hai câu cuối biểu


cảm) cam phận


* Đ4: biểu cảm: tình cảm cao thượng, vị


tha vươn lên sáng ngời


- Ý nghĩa: Gợi ra đối tượng biểu cảm từ
đó gửi gắm tư tưởng, tình cảm, cảm xúc
* Miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối, bố đi sớm về
khuya


* Vơ vàn u thương và kính trọng bố
-Niềm hồi tưởng (cảm xúc, tình cảm của
tác giả) chi phối việc miêu tả, kể chuyện
- Miêu tả trong hồi tưởng không phải
miêu tả trực tiếp mà chỉ nhằm khêu gợi
đối tượng và cảm xúc cho người đọc


<b> * </b><i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i><b> Bài tập 1: Kể lại bằng văn xuôi biểu</b></i>
cảm văn bản “ Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá”



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Học sinh đọc, xác định yêu cầu


Dựa vào văn bản đã cho viết thành bài văn
biểu cảm


Học sinh viết bài 7 phút. Trình bày ->
nhận xét


Gv sửa chữa


Tìm điểm chung về nội dung biểu đạt
trong ba ý kiến sau:


a. Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật đặc
sắc của thơ ca trung đại


b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng


<i> ( Nguyễn Du)</i>


c. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ


<i> ( Nguyễn Du)</i>


<i><b>D. Hướng dẫn học bài</b></i>



- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.


- Soạn bài mới.


Tranh bay khắp nơi có những tấm bay
rải khắp bờ sơng, có tấm treo trên ngọn
cây trong rừng, có tấm rơi xuống mương
ướt sũng. Lũ trẻ trong làng thấy tranh
bay, chúng khơng giúp tơi thu nhặt lại
cịn xơng vào cướp lấy tranh mang về
nhà. Tôi gào to quát chúng nhưng chẳng
được. Thật bực vì lũ trẻ này.


Khi gió lặng thì mây ùn ùn kéo về.
Bầu trời một màu đen đặc. Nhà ướt
khắp nơi, đến cả chỗ đầu giường cũng
ướt. Đã thế, tấm chăn quá cú cũng lạnh
như sắt. Lũ trẻ ngủ đạp lung tung, mưa
thì cả đêm khơng dứt. Loạn lạc rồi lại
mưa rét, tôi không chợp mắt được.


Ước gì có gian nhà rộng cho những kẻ
sĩ nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ. Nếu
được vậy, dù tơi có đói rét cũng vui lịng


<i><b>Bài tập 2.</b></i>


<i><b>Bài tập bổ sung</b></i>


- Cảnh và tình có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau



- Đoạn văn viết chủ yếu bộc lộ cảm xúc,
tâm trạng. Tự sự và miêu tả chỉ là những
yếu tố bổ trợ, khơng dùng làm yếu tố
chính khiến đoạn văn lạc sang tự sự
hoặc miêu tả


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> Rằm tháng giêng </b>



<b> </b>

<b> </b><i><b>Hồ Chí Minh</b></i>


<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền lòng yêu nước phong thái ung
dung của Bác Hồ biểu hiện trong hai bài thơ.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.



- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nước.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: sgk , sgv
- Học sinh: soạn bài, sgk


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<b>1 Bài cũ : </b> Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? Cho biết
nội dung?


- ước mơ cao cả chất chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của tác giả


- Ước mơ cao cả đã đạt đến mức xả thân sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung, hạnh phúc
chung.


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


Bác Hồ không lập nghiệp bằng văn chương nhưng trong cuộc đời hoạt động của mình nhận
biết văn chương là vũ khí sắc bén . Người đã sáng tác và trong cả lúc buồn Bác viết để giải
khuây. Nhưng các tác phẩm mà Người để lại thể hiện rõ tài năng tuyệt vời, tâm hồn nghệ sĩ
và phong thái người chiến sĩ cách mạng. Chúng ta cùng tìm hiểu…


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc



Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
Theo dõi chú thích * sgk.. Nêu vài nét về
tác giả?


Gv mở rộng về tác giả


Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu
kháng chiến chống Pháp.


Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháp ở Việt
Bắc


Học sinh đọc từ khó sgk
Học sinh đọc hai câu thơ đầu


Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp gì?
- So sánh: Tiếng suối - tiếng hát xa


Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác dụng
- Lấy tiếng hát ( con người) làm chuẩn
mực


<i><b>I. chú thích</b></i>


* Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969)
là lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân
văn hoá thế giới


* Tác phẩm



Hai bài thơ được sáng tác trong những
năm đầu kháng chiến chống Pháp ở
chiến khu Việt Bắc


<i><b>II. Đọc văn bản</b></i>


<b>III. Tìm Hiểu Văn Bản</b>


<b>1. Văn bản : “ Cảnh khuya”</b>


<i><b>a. Hai câu đầu</b></i>


- So sánh tiếng suối - tiếng hát xa


- So sánh độc đáo -> tiếng suối trở nên
gần gũi với con người hơn. Có sức sống,
trẻ trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Gv: Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
Em như hơi gió thoảng ngồi cung
tiên


<i> ( Thế Lữ)</i>


Nhận xét gì về vẻ đẹp của cảnh trăng rừng
trong hai câu qua nghệ thuật sử dụng?
-Bức tranh có hình dáng vươn cao, xum
x của vịm cổ thụ, lấp lống ánh trăng ở
trên cao; bóng lá bóng cây được ánh trăng


soi rọi in trên mặt đất -> khoảng sáng tối
-> bông hoa lấp lánh.


- Từ “ lồng”: điệp từ còn tạo nên sự hồ
hợp, quấn qt.


Tiểu đối có tác dụng gì?


Hai câu cuối tả cảnh hay tình?


Nghệ thuật? Điệp ngữ ở cuối câu 3, đầu
câu 4 sử dụng điệp ngữ có tác dụng như
thế nào?


Đó là những tâm trạng như thế nào?
Gv liên hệ


- Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày


<b>2.Rằm tháng giêng</b>


- Trăng vào cửa sổ địi thơ


Việc qn đang bận xin chờ hơm sau
Học sinh đọc hai câu thơ đầu


- Bức tranh nhiều tầng lớp, hình khối,
đường nét đa dạng



- Điệp từ “ lồng ” -> sự hoà hợp, quấn
quýt


- Tiểu đối: cái thực với cái hư


Cái to lớn gồ ghề -> cái
mỏng manh đẹp


- Tác giả sử dụng nghệ thuật tiểu đối,
điệp từ -> cảnh trăng rừng với vẻ đẹp
lung linh chập chờn, ấm áp vừa hoà hợp
vừa quấn quýt


<i><b>b. Hai câu cuối</b></i>
- Tâm trạng nhà thơ


- Cảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà


- Điệp ngữ -> như một bản lề mở ra hai
phía tâm trạng của nhà thơ


- Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê, sự
rung động trước vẻ đẹp đêm trăng


- Câu 4: mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới
trong tâm hồn nhà thơ: khơng ngủ vì lo
cho vận mệnh dân tộc


-> Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và chiều


dâu tâm hồn của tác giả. Chất nghệ sĩ và
chất chiến sĩ hoà hợp thống nhất trong
nhà thơ


<i><b>I. chú thích</b></i>


* Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969)
là lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân
văn hố thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Nhận xét gì về không gian và cách miêu tả
không gian trong bài?


Em hãy đối chiếu phần phiên âm và dịch
thơ, vận dụng trí tưởng tượng về khơng
gian hình dung vẻ đẹp hai câu thơ trên?
Thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo
Gv kết luận


Câu 1: mở ra khung cảnh trời cao, rộng
trong trẻo nổi bật trên bầu trời là ánh trăng
tràn đầy, toả sáng.


- Dịch thơ: thêm từ lồng lộng -> gợi được
không gian


- Không dịch được: kim dạ, chính viên ->
mất đi vẻ đẹp trăng rằm


Câu 2: vẽ không gian rộng, xa không giới


hạn, con sông, mặt nước xuân tiếp giáp
trời xuân -> sức xuân tràn ngập


- Dịch mất chữ xuân trong xuân thuỷ, mất
chữ tiếp thay bằng chữ lẫn


GV: nét chấm phá, gợi cảm là một đặc
trưng thi pháp thơ ca


Nguyễn Khuyến: ao thu lạnh lẽo nước
trong veo


Thanh Hải: Mọc giữa dịng sơng xanh
Học sinh đọc


Giữa cảnh xuân, con người phải chăng
đang ngắm cảnh?


- Con người không phải khách du ngoạn,
thưởng thức cảnh xuân mà đang bàn việc
quân


Tác giả bàn việc qn trong khơng gian
như thế nào?


Gv liên hệ hồn cảnh lịch sử:Qua đó em có
nhận xét gì về phong thái Hồ Chí Minh?
Nhận xét gì bản dịch thơ?


- Câu 3: Chưa nói được khung cảnh diễn ra


“ bàn việc quân”


Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về
con người Hồ Chí Minh?


- Là chiến sĩ, nhà thơ có tình yêu thiên
nhiên sâu rộng, tâm hồn nhạy cảm với
thiên nhiên và lòng yêu nước sắt son


Nhận xét gì về phong cách nghệ thuật Hồ
Chí Minh


Hai bài thơ được sáng tác trong những
năm đầu kháng chiến chống Pháp ở
chiến khu Việt Bắc


<i><b>II. Đọc văn bản</b></i>


<b>III. Tìm Hiểu Văn Bản</b>
<b>2.Rằm tháng giêng</b>


<i><b>a. Hai câu thơ đầu</b></i>


- Không gian cao, rộng, bát ngát tràn
đầy ánh trăng, sức xuân


- Điệp từ xuân (ba lần)


- Ngòi bút chấm phá, chọn cảnh tiêu
biểu, ấn tượng, hài hoà -> vẻ đẹp bức


tranh đêm rằm với hình ảnh rộng lớn
trong trẻo của sông, nước, trời mang đầy
hơi ấm và sức sống mùa xuân


<i><b>b. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền


- Bàn việc quân trong nơi sâu thẳm mịt
mù khói sóng -> hình ảnh đẹp mang tính
biểu tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Vừa mang tính cổ điển vừa mang phong
cách hiện đại


mạn


* Phong thái ung dung, lạc quan và
niềm tin chiến thắng


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ( sgk)</b></i>
<i><b>III. Luyện tập</b></i>


1. Đọc thuộc lòng hai bài thơ


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung



<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài.




<b>Tiết 46:</b>

<b>Kiểm tra Tiếng Việt</b>



<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Kiểm tra kiến thức của học sinh về một số nội dung đã học


- Đánh giá sự tiếp thu và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
- Rèn kĩ năng viết bài, trình bày bài trong vịng 45 phút


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đề bài
- Học sinh: kiến thức


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2 Bài mới MA TRẬN</b></i>


<b>Nội dung</b> Nhận biết



Thông
hiểu


Vận dụng
thấp


Vận dụng


cao <b> </b>
<b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


<i><b>Từ đồng âm</b></i> C1 C4 2


<i><b>Từ ghép Hán Việt</b></i>


<i><b>Từ Hán Việt</b></i> C2


C4,
C5


C1,
C2


C10 6


<i><b>Từ láy</b></i> C6 1



<i><b>Từ đồng nghĩa</b></i> C11 C8 2


<i><b>Từ ghép</b></i> C9 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>Từ trái nghĩa</b></i> C6 C3 C7 3


<i><b>Đại từ</b></i> C12 1






<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


5
1.25


1
1.0


5
1.25


2
2.0


2
0.5



1
4.0


16 4
10


<b> * </b><i><b>Đề ra:</b></i>


<i><b>I. Trắc nghiệm (3điểm)</b></i>


1. Đọc kỹ các câu hỏi sau và khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu1. Từ đồng âm là những từ:


A. Phát âm giống nhau, nghĩa giống nhau


B. Giống nhau về mặt âm thanh, nhưng nghĩa khác nhau
C. Nghĩa tương tự nhau


D. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
Câu 2.Trong từ ghép Hán Việt có:


A. Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ B.Chỉ có từ ghép chính phụ
C.Chỉ có từ ghép đẳng lập D.Khơng phải hai loại trên


Câu 3:Trong câu"Em cắn chặt môi im lặng,mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường" từ đăm
đăm là:


A: Tù láy bộ phận B: Từ láy hoàn toàn C: Láy vần D: Tất cả đều đúng
Câu 4:Trong các từ sau đây,từ nào đồng nghĩa với từ" Xuân thiên" :



A: Trời xuân B: Nước xuân C: Mùa xuân D: Tất cả đều đúng
Câu 5:Trong các từ sau từ nào đồng nghĩa với từ "<i><b>Mẹ"</b></i>


A: Phụ thân B: Giai nhân C: Mẫu thân D: Gia nhân
Câu 6:Từ nào trong các từ sau đây không phải là từ láy?


a.Nõn nà b.Dập dìu c.Ôm ấp d.Da diết
Câu 7:Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “ thi nhân” ?


A.Nhà văn B.Nhà thơ C.Nhà báo D.Nghệ sĩ.
Câu 8: Từ nào trong các từ sau có thể thay thế cho từ in đậm trong câu:
Chiếc ô tô này bị <b>chết</b> máy


A.Mất B. Qua đời C.Đi D. Hỏng


Câu 9. Những từ “ giày dép , quần áo , sách vở ” là loại từ nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

A. Khí quyển B. giang sơn C. suy thoái D. Thời tiết
Câu 11 : Những nhóm từ sau từ nào thuộc nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn ?


A. Bỏ mạng – Hy sinh B. chết- Hy sinh
C. Trái – quả D.Cho- biếu


Câu 12: Các đại từ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày trỏ gì?
A. Sự vât. C. Người hoặc sự vật


B. Số lượng. D. Hoạt động, tính chất, sự việc.
<i><b>II. Tự luận (7điểm)</b></i>


Câu 1.(1đ) Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:


a. Nhà thơ...


b. Người đẹp...
c. Biển ...
d. núi...


Câu 2.(1đ) Điền từ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào sau mỗi nhận xét
a. “ Thi nhân” có nghĩa là nhà thơ


b. "Gia nhân" có nghĩa là người phụ nữ đẹp
c. "Giai nhân" có nghĩa là người giúp việc
d. "Trái và quả" là những từ đồng nghĩa


Câu 3:(1đ)Tìm từ trái nghĩa bằng cách gạch chân trong các câu sau:
a.Chân cứng đá mềm


b.Mềm nắn rắn buông
c.Chân ướt chân ráo
d. Gừng cay muối mặn


Câu 4.(4đ) Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
a. Bàn (danh từ)- bàn(động từ)


b. Sâu (danh từ)- sâu(tính từ)
c. Năm (danh từ)- năm(số từ)
d. Thu (danh từ)-thu( động từ)


<b> </b>


<b> * </b><i><b>Đáp án.</b></i>



<i><b>I. Trắc nghiệm (3đ)</b></i>


Trong mỗi câu ý đúng được 0.25điểm


1.B 2.A 3.B 4.A 5.C 6.C 7B 8.D 9.B 10.C 11.C 12.C
<i><b>II. Tự luận</b></i>


Câu 1: (1đ)


a.Nhà thơ=thi nhân b.người đẹp=mỹ nhân c.Biển =hải d.Núi=sơn
Câu 2:(1đ) a (Đ), b(S), c(S), d( Đ)


Câu 3(1 đ) Từ trái nghĩa
a.Cứng - mềm


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

a. Cái bàn nhà em bằng gỗ- Cha em đang bàn công việc
b. Con chim sâu đậu trên cây- Cái giếng này rất sâu


A: <b>Tiết 47:</b>

<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>



<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nắm được các kiến thức cần đạt trong bài viết


- Nhận biết những ưu điểm, nhược điểm trong bài văn của mình và sửa
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu,viết đúng chính tả cho học sinh



- Học sinh có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kinh nghiệm để bài sau tốt hơn


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên:các lối của học sinh + dàn ý
- Học sinh: sửa lỗi trong bài viết


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Ổn định tổ chức</b></i>


<b>2 </b><i><b>Bài mới.</b></i>


<b> </b>*<b> </b><i><b>GV giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Chúng ta đã được làm bài văn biểu cảm. Để giúp các em củng cố kiến thức về văn biểu</b></i>
<i><b>cảm, nắm được các kiến thức cần có trong bài viết của mình cũng như nhận biết và sửa</b></i>
<i><b>chữa các lỗi thường gặp, chúng ta học tiết trả bài ngày hôm nay</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh nhắc lại đề bài
Thể loại?-Văn biểu cảm
Đối tượng biểu cảm là gì?
- Lồi cây


Định hướng tình cảm? Em u q lồi
cây đó?


Phương thức biểu đạt?



- Tự sự + miêu tả -> biểu cảm


Phần mở bài em cần giới thiệu vấn đề gì?
Gv đọc phần mở bài


Học sinh so sánh: Nhận xét
Phần thân bài có nhiệm vụ gì?


Lồi cây có ích gì trong cuộc sống mọi
người?


Lồi cây đó gắn bó với em như thế nào?
Có ích gì đối với em? Em có kỷ niệm gì
với nó hoặc nó gợi cho em những gì?
Gv đọc phần thân bài của học sinh
Học sinh so sánh


Kết bài em phải nêu nội dung gì?


<i><b>I. Đề bài</b>:</i> Lồi cây em u


<i><b>II. Lập dàn bài</b></i>


<i>1. Mở bài</i>


- Giới thiệu loài cây em yêu thích ( cây
gì? ở đâu)


- Lí do mà em u lồi cây đó



<i>2.Thân bài:</i>


Nêu các đặc điểm gợi cảm của cây
- Loài cây trong cuộc sống mọi người
- Loài cây trong cuộc sống của em
->tình cảm của em đối với cây đó


<i>3 Kết bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Gv đọc phần kết bài của học sinh:
Học sinh so sánh. Nhận xét


Gv kết luận


Đa số học sinh xác định được yêu cầu của
đề.


- Nội dung cịn sơ sài. Học sinh chưa có ý
thức làm bài


Một số bài nội dung chưa phù hợp
Tình cảm cịn mờ nhạt


Nhiều bài thiên về tả cây, ít biểu cảm
hoặc chưa biểu cảm trực tiếp


Trình bày chưa khoa học, chưa rõ bố cục
ba phần, thiếu kết bài



Diễn đạt yếu, lủng củng, chưa có sự logic
giữa các ý, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, so
sánh chưa phù hợp


Câu thiếu chủ ngữ, thiếu cả chủ ngữ, vị
ngữ, không chấm câu


Bài sai nhiều lỗi chính tả, viết không
đúng từ


Gv gọi một số học sinh sai các lỗi tự tìm
ra lỗi sai trong bài làm


Lên bảng sửa chữa
Học sinh nhận xét
Gv kết luận


Học sinh nhận xét việc sửa lỗi
Gv phân tích, bổ sung -> kết luận
Gv đọc một bài tốt - một bài yếu.


- học sinh chủ ý nghe, nắm được kết quả
bài làm của bạn, so sánh bài của mình..
Từ đó có ý thức vươn lên


của em về cây đó


<i><b>III. Nhận xét bài làm của học sinh</b></i>


<i>1. Ưu điểm</i>



- Xác định đúng yêu cầu đề
- Bài viết có bố cục rõ ràng


- Một số bài có cảm xúc chân thành


<i>2. Nhược điểm</i>


a. Nội dung
- Nhiều bài sơ sài


- Cịn có nội dung chưa phù hợp
- Chưa bộc lộ rõ tình cảm của mình
b. Hình thức


- Chưa rõ kiểu bài
- Diễn đạt yếu
- Sai ngữ pháp
- sai chính tả
<i><b>IV. Chữa lỗi</b></i>


1. Lỗi chính tả


Lỗi sai Sửa


Hàng cây sanh
Chim tróc


- gất vui,ánh xáng
- gõ gàng, gung


ginh, da đình
Đi ga gốc cây


Hàng cây xanh
Chim chóc


rất vui, , ánh sáng
rõ ràng,rung rinh,
gia đình


đi ra gốc cây


<i>2<b> </b>Lỗi diễn đ</i>ạt


- Cây phượng ra
hoa đã nhiều năm
mà chẳng bao giờ
phương buồn chỉ
có em là buồn thôi
- Đối với em mít
đã trở thành bạn
thân thiếy, nó coi
em là bạn thân
thiết rồi


- Cây hồng là bạn
của em vì nó cho
nhiều quả, mỗi
mùa quả em bán nó
em lại may quần áo


- Cây xồi ấy ơng
em trồng đã 200


- Năm nào
phượng cũng nở
hoa rực đỏ cả sân
trường.Khi đó
chúng em phải xa
nhau, chia tay
phượng em rất
buồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

năm nó to, xù xì rồi, thân nó to, vỏ
xù xì


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Hoàn thành phần chữa lỗi


- Soạn bài mới- Về nhà xem lại bài làm


<b>Tiết 48:</b>

<b>Thành ngữ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ



- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp, chọn lựa thành ngữ
thích hợp để tăng giá trị diễn đạt


- Nhận biết, hiểu nội dung các thành ngữ


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



-Giáo viên: giáo án, stk
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ : Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ?</b></i>


<i><b>2 Bài mới.Trong khi nói và viết chúng ta vẫn thường sử dụng các thành ngữ làm tăng giá trị</b></i>
diễn đạt. Vậy thành ngữ là gì? Sử dụng thành ngữ như thế nào cho có hiệu quả, chúng ta sẽ
tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Có thể thay một vài từ trong cụm từ này
bằng những từ khác được khơng?


- Khơng thể thay đổi được


Vì sao không thể thay đổi được?


- Nếu thay đổi như vậy, ý nghĩa của thành
ngữ khơng cịn trọn vẹn nữa



Có thể thay đổi vị trí của các từ trong
thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh” khơng?
- Khơng thay đổi được


Em nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của
cụm từ “ lên thác xuống ghềnh”? Ý nghĩa
của nó?


- Cuộc sống trắc trở, long đong, lận đận,
vất vả, khó khăn


Gv: Nghĩa của thành ngữ này không được
hiểu trực tiếp mà thông qua phép chuyển
nghĩa ẩn dụ


<i><b>I. Thế nào là thành ngữ ?</b></i>


<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ</i>


Níc non lËn ®Ën một mình,


Thân cò <i>lên thác xuống ghềnh</i> bấy lâu.


<i>2. Nhn xét</i>


- Có cấu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa
hồn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

“Nhanh như chớp” có nghĩa là gì? Tại sao


nói nhanh như chớp?


- Có nghĩa là hành động mau lẹ, rất
nhanh, chính xác.


Em hiểu nghĩa của “tham sống sợ chết”
như thế nào? Nghĩa của cụm từ này được
hiểu trực tiếp hay gián tiếp


- Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp
từ nghĩa đen của nó


Từ những ví dụ trên em hãy nhận xét về
cách hiểu nghĩa của thành ngữ?


Em nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ?
Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời
gian 4phút


I II


Tham sống sợ
chết


Bùn lầy nước
đọng


Mưa to gió lớn
Mẹ gố con cơi
Năm châu bốn


bể


Lên thác xuống
ghềnh


Ruột để ngồi da
Lịng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà


Đại diện trình bày -> nhận xét
Gv kết luận


Nhóm I: các thành ngữ có nghĩa được hiểu
trực tiếp từ nghĩa đen


Nhóm II: Thành ngữ có nghĩa được hiểu
gián tiếp qua ẩn dụ, so sánh, thậm xưng
Học sinh đọc ghi nhớ


Em có nhận xét gì về tính chất cố định của
thành ngữ “đứng núi này trông núi nọ”?
Thành ngữ này có cách nói khác khơng?
- Đây là thành ngữ có sự biến đổi


Có thể nói:


Đứng núi này trơng núi kia
Đứng núi này trơng núi khác



Xác định vai trị ngữ pháp của thành ngữ
- Câu 1: thành ngữ làm vị ngữ


- Câu 2: thành ngữ làm phụ ngữ của DT
Nếu thay thành ngữ “ bảy nổi ba chìm”
bằng cụm từ đồng nghĩa “ long đong phiêu
dạt” thì em nhận xét gì về nghĩa?


- Thay như vậy khơng hay


<b> </b>


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 1(sgk)</b></i>


<b>* </b><i><b>Chú ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố</b></i>
định nhưng một số thành ngữ có những
biến đổi nhất định.


<i><b>II. Sử dụng thành ngữ</b></i>
<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


Th©n em vừa trắng lại vừa tròn,
<i>Bảy nổi ba chìm</i> với níc non.


2. Cái hay là ý nghĩa cơ đọng, hàm súc,
gợi liên tởng cho ngời đọc, ngời nghe.


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 2 (sgk)</b></i>
<i><b>III. Luyện tập</b></i>



<i>Bài tập 1</i>


Tìm và giải nghĩa các thành ngữ
- Sơn hào hải vị: sản vật của núi biển
- Nem cơng chả phượng: những món ăn
q hiếm


- Khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có
- Tứ cố vơ thân: nhìn bốn phía khơng có
ai là người thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Phân tích cái hay của việc sử dụng các
thành ngữ trong hai câu trên?


Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
Học sinh đọc ghi nhớ 2


Học sinh đọc bài tập 1, xác định yêu cầu
Học sinh làm bài, nhận xét


Gv sửa chữa


Học sinh đọc, xác định yêu cầu
Học sinh lên bảng làm bài


sương


<i>Bài tập 3:</i> Điền thêm yếu tố để thành
ngữ được trọn vẹn



- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm cật


- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>
<b> </b>- Hoàn thành các bài tập
- Soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Tuần 14


<b>Tiết 49:</b>

<b>Trả bài kiểm tra</b>



<b> </b>

<b>Văn và Tiếng Việt</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nắm được đáp án đúng của đề bài


- Thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình qua bài văn
- Rèn thói quen và ý thức sửa lỗi cho học sinh


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>




- Giáo viên: đáp án + thang điểm


- Học sinh: xem bài, xác định phần sai và sửa


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Gv lần lượt nêu yêu cầu từng câu
- Học sinh trả lời


- Gv kết luận


Mỗi phần Gv đều đưa ra yêu cầu cần đạt
và thang điểm


Gv nêu yêu cầu. Học sinh trả lời
Gv kết luận


<i><b>A. Đề bài</b></i>
<i><b>B. Đáp án</b></i>


* Phần kiểm tra Văn
<i><b>I. Trắc nghiệm : 3điểm</b></i>


Câu 1: Khoanh đúng mỗi ý được


0.5điểm


* 1c, 2d, 3b, 4a, 5a, 6d


Câu 2: Điền đúng một phần được
0.5điểm


a.Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật
b. Lí Bạch , Đỗ Phủ


c. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của
nước ta


<i><b>II. Tự luận</b></i>


Câu 1: Chép đúng phần phiên âm được
1điểm. Đúng phần dịch thơ 1điểm


Nêu đúng nội dung: 1điểm, đúng nghệ
thuật: 1điểm


- Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm, từ
ngữ sử dụng điêu luyện, phóng đại, kết
hợp tài tình giũa cái thực và cái ảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

GV lần lượt nêu yêu cầu từng phần
- Học sinh trả lời


- Gv kết luận



Câu 2: Học sinh nêu được cảm nhận
riêng về Nguyễn Khuyến: 3điểm


Yêu cầu: Phân tích để đưa ra cảm nhận
- Vui mừng khi bạn đến chơi, cách gọi
thân mật


- Đưa ra tình huống ối oăm để đùa vui
-> khẳng định tình bạn là quan trọng
nhất


-> Nguyễn Khuyến là người trân trọng
tình bạn, vui tính, hóm hỉnh


* Phần kiểm tra Tiếng Việt


<i>I. Trắc nghiệm: </i><b>3điểm</b>


Câu 1: 1điểm, mỗi ý đúng 0.5điểm
a.B b.A


Câu 2: (1điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm
a. má, bu b. đồng nghĩa
Câu 3: ( 2 điểm)


a. Đ b. Đ c.S d. Đ


<i>II. Tự luận </i><b> ( 7điểm)</b>


Câu 1: (2điểm) Từ trái nghĩa



a.cứng - mềm c.ướt - ráo
b.mềm -rắn d. đi -lại
Câu 2: (3điểm)


- Viết đoạn văn đúng chủ đề (1điểm)
- Chỉ đúng từ trái nghĩa (1điểm)


- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả, ngữ
pháp ….(1điểm)


C. Nhận xét
* Phần Văn:


- Đa số khi chép bài thơ chưa có tên bài
thơ, tác giả


- Phần chép thơ (phiên âm) nhiều em
chép chưa chính xác


- Phần lớn chưa biết cách làm bài tập 2
(tự luận). Học sinh chỉ nêu nội dung
chưa có sự phân tích


- Cịn một vài em khoanh trịn nhiều ý
(chưa đúng u cầu đề)


Cơ thĨ: Ln, ChiÕn Thắng, Biên 7B, Sĩ,
Hợi, Thanh 7C.



* Phn Ting Vit


- Nhiều em cha nắm chắc phần kiến thức
bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

cầu (Biªn, Dịng, Anh Tuấn 7B, Đức,
Thanh, Hợi 7C)


- Nhiu bi lm tt (Thắm, Yến, Tâm
7B, Ngọc Mai, Dung, Loan 7C)


<i><b>C. Gv</b><b> trả bài - lấy điểm vào sổ.</b></i>


- Hs xem bài của mình và chữa lỗi vào
vở


<b>4. Cng c: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Sửa các lỗi trong bài
- Soạn bài mới.


<b>Tiết 50</b>

<b>:</b>

<b>Cách làm bài văn biểu cảm</b>


<b> về tác phẩm văn học</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>




- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học


- Tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm đã học trong chương trình


- Rèn ý thức tìm hiểu kĩ các tác phẩm văn học, cảm thụ sâu sắc để biểu cảm về tác phẩm;
khả năng biểu cảm bằng những tình cảm chân thực của mình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: Chuẩn bị bài tập 1 ở nhà, lập dàn ý bài tập 2
<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


Các em đã được tìm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngoài những thể loại ấy, ta còn
được làm quen với kiểu “biểu cảm về tác phẩm văn học”. Vậy cách làm bài văn biểu cảm
này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh đọc bài văn (Hai em)


Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc
liền mạch bài ca dao đó?



Bài ca dao đã gợi lên trong tác giả hình


<i><b>I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm</b></i>
<i><b>về tác phẩm văn học</b></i>


Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao
- Bài văn tác giả hồi tưởng lại cảm xúc
của mình khi đọc bài ca dao “Đêm qua
ra đứng bờ ao”


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

ảnh nào?


Qua bài ca dao, đặc biệt qua câu 3,4? Tác
giả cịn tưởng tượng cảnh gì?


Cuối cùng tác giả liên tưởng tới cảnh gì?
- Con sơng Tào Khê và tưởng tượng ra
nhân vật trữ tình đang nói với sơng


Lời của nhân vật trữ tình đang nói với
sơng chính là lời của ai?


Để biểu thị tình cảm của mình đối với bài
ca dao, tác giả đã dùng biện pháp gì?


Gv: Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm
văn học tự do hơn nhiều so với bài phân
tích, bình giảng văn học. Phân tích u cầu
tính khoa học, cịn bài cảm nghĩ cho phép
người viết tưởng tượng, liên tưởng



Qua bài văn em thấy tác giả tưởng tượng,
suy ngẫm về vấn đề gì của tác phẩm văn
học?


Bài văn trên là một bài phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm văn học. Em hiểu thế nào là
phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
- Là trình bày những cảm xúc, suy nghĩ,
tưởng tượng, hồi tưởng, liên tưởng về các
hình ảnh, nghệ thuật, nội dung của tác
phẩm văn học


Theo em bài văn trên gồm có mấy phần? 3
phần


P1: Nêu hai câu ca dao đầu và cảnh minh


hoạ… mờ mờ


P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy


nghĩ ngầm, liên tưởng, hồi tưởng liên tiếp
P3: còn lại : ấn tượng chung của tác giả về


bài ca dao


* Ba phần trên tương ứng bố cục ba phần
của bài văn biểu cảm



Theo em bài văn biểu cảm có bố cục như


hình ảnh người đội khăn, mặc áo dài
chắp tay sau lưng quay mặt trông trời
lấp lánh sao bên cái cầu ao tối mờ-> liên
tưởng đó là người quen.


- Tác giả tưởng tượng cảnh con nhện lơ
lửng giữa khoảng không, cái mạng tơ
rung rinh trước gió, nghe thấy tiếng gió,
tiếng nấc, tiếng gọi trời, gọi sao, gọi
nhện (đều là tưởng tượng) -> liên tưởng
dải Ngân Hà và câu chuyện Ngưu
Lang-Chức Nữ. Cuối cùng tác giả liên tưởng
tới con sông Tào Khê


- Lời của tác giả đối với bài ca dao
Những suy ngẫm của tác giả về bài ca
dao


-> Tác giả đã dùng liên tưởng, suy
ngẫm, tưởng tượng để biểu cảm


- <i><b>Bµi häc ghi nhí</b><b>1(sgk)</b></i>


* Bố cục: 3 phần


- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc tác phẩm



- Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do
tác phẩm gợi lên


- Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm


<b>- </b><i><b>Bµi häc ghi nhí </b><b>2 </b></i><b>(sgk)</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

thế nào?


Nhiệm vụ của từng phần như thế nào?


Đọc bài tập1, nêu yêu cầu bài tập


- Học sinh sửa chữa, bổ sung bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.


- Trình bày, nhận xét. Gv sửa chữa, bổ
sung


Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập
Thảo luận nhóm theo bàn thời gian 5phút


Đại diện trình bày -> nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


<i>Bài tập1</i><b>:</b> Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
“Cảnh khuya”



Gợi ý:


- Tưởng tượng hay, độc đáo: tiếng suối
trong trẻo, cảnh đêm trăng ở rừng Việt
Bắc


- Liên tưởng Bác Hồ thao thức khơng
ngủ được vì lo nỗi nước nhà. Từ đó bộc
lộ cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ


<i>Bài tập 2</i>: Lập dàn ý bài phát biểu cảm
nghĩ về bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê”


a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc tác phẩm


b.Thân bài:


- Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm
gợi ra


- Thích thú, khâm phục tình yêu quê
hương tha thiết của tác giả


- Xót xa trước cảnh xa lạ, lạnh lùng của
mọi người ở quê với tác giả


c. Kết bài:



- Ấn tượng chung về tác phẩm


Em thích tác phẩm vì nó để lại cho em
một tình cảm đẹp, tình yêu quê hương
da diết, mãnh liệt của tác giả.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập


- Tìm đọc các bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Viết bài tập 1 thành một bài văn hoàn chỉnh.


- Chuẩn bị hai tiết sau: Viết bài TLV số 3




<b>Tiết 51 - 52</b>

<b>:</b>

<b>Viết bài tập làm văn số 3</b>


<b> về văn biểu cảm</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh áp dụng các kiến thức đã học để viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
hoặc người thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Rèn khả năng cảm thụ tác phẩm văn học, lịng u mến, say sưa tìm hiểu văn học, yêu


quý người thân trong gia đình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đề


- Học sinh: vở viết TLV


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<b>1 </b><i><b>Ổn định tổ chức</b></i>


<b>2 Kiểm tra</b>: Việc chuẩn bị bút, vở của học sinh


<b>3 </b><i><b>Bài mới.</b></i>
<i><b> I Đề bài:</b></i>


1. Cảm nghĩ về người thân


2. Trong chương trình ngữ văn 7, em u thích tác phẩm nào nhất. Hãy phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm đó.


<b> </b><i><b>II. Dàn ý - biểu điểm</b></i>
<i><b>Đề :</b></i>


1.Mở bài: ( 1điểm) Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?
2.Thân bài: (8điểm)


- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong q khứ



- Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui
chơi


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lịng mong
muốn của mình


3.Kết bài: ( 1điểm)


- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân
- Những hứa hẹn, mong ước của em về người đó


<i><b>III. Yêu cầu </b></i>
1. Điểm 9,10


- Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng
- Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản
- Bố cục ba phần, trình bày khoa học


- Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp


- Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý
tưởng sáng tạo…


2. Điểm 7,8


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên
3. Điểm 5,6



- Nội dung đầy đủ
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt đôi chỗ cịn lủng củng , chưa hay cịn sai chính tả
4. Điểm 3,4


- Không rõ bố cục
- Nội dung sơ sài


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

5. Điểm 1,2


- Mắc nhiều lỗi, trầm trọng
6. Điểm 0


Không làm bài


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Soạn bài mới.






<b>Tuần: 15</b>



<b>Tiết 53-54</b>

<b> Tiếng gà trưa</b>



<i> <b> Xuân Quỳnh </b></i>


<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nắm được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình
cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự
nhiên, bình dị.


- Hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm.


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Giáo dục tình yêu quê hương, tình cảm gia đình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án,
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh? Bài thơ miêu tả cảnh gì?
Qua bài thơ em hiểu gì về tâm hồn nhà thơ?


2 Bài mới.



* Gv giới thiệu bài.


Tình yêu quê hương vốn là tình cảm sâu nặng trong mỗi con người vì tình cảm ấy thường
được gắn liền với những hình ảnh thân thương của bà, của mẹ. Để hiểu thêm về sự thiêng
liêng của tình cảm ấy, cơ trị ta cùng tìm hiểu bài “ Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui, ấm áp phù
hợp kí ức tuổi thơ và mạch kể chuyện của
câu thơ 5 chữ


Gv đọc mẫu


Học sinh đọc -> học sinh nhận xét
Gv nhận xét


Theo dõi chú thích * sgk. Nêu hiểu biết
của em về tác giả Xuân Quỳnh?


- Mồ côi mẹ từ thuở ấu thơ, cha thường
vắng nhà đi làm ăn xa, hai chị em sống với
bà suốt tuổi nhỏ ở La Khê - Hà Tây - một
làng có nghề dệt the nổi tiếng.


Thơ Xuân Quỳnh là hồn thơ trẻ trung, tha
thiết, sôi nổi mà mạnh bạo, giàu nữ tính.
Thể hiện khát khao hạnh phúc cũng nhiều
dự cảm lo âu trước những đối thay, biến
suy của cuộc đời



Bài thơ sáng tác vào thời gian nào, trong
hồn cảnh nào?


Giải thích từ “lang mặt”, “sương muối”?
Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được
khơi gợi từ sự việc gì?


- Tiếng gà trưa


Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm hứng cho
người chiến sĩ?


<i><b>I. Chú thích</b></i>


<i>1. </i>Tác giả: Xuân Quỳnh (1942-1988)
Quê : La Khê - Hà Đông - Hà Tây


- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ
hiện đại Việt Nam.


- Thơ Xuân Quỳnh thường viết về
những tình cảm gần gũi bình dị -> bộc
lộ những rung cảm, khát vọng của trái
tim chân thành, đằm thắm, tha thiết.
2. Tác phẩm:


- Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng
chiến chống Mĩ.



- In trong tập thơ “ Hoa dọc chiến hào”
(1968)


* Từ khó ( sgk)
<i><b>II. Đọc</b></i>


<i><b>III. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm</i>
<i>xúc của bài thơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Tiếng gà trưa đã gắn với những kỉ niệm
tuổi thơ của chiến sĩ, những kỉ niệm êm
đẹp của một thời gắn bó với người bà yêu
thương


Mạch cảm xúc ấy được diễn biến theo quy
luật nào?


- Quy luật hồi tưởng


Từ hiện tại: Tiếng gà trưa bên xóm nhỏ
trên đường hành quân, tác giả nhớ đến quá
khứ: những kỉ niệm hiện lên theo âm thanh
của tiếng gà trưa


Từ hiện tại đến tương lai: tiếng gà trưa
giục anh cầm chắc tay súng chiến đấu cho
tổ quốc và quê hương



Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản
nào? Biểu cảm


Tác giả lập ý theo cách nào?


- Liên hệ hiện tại với quá khứ và hiện tại
với tương lai


(tích hợp TLV: cách lập ý trong bài văn
biểu cảm)


Những hình ảnh và kỉ niệm gì của tuổi thơ
được gợi lại từ tiếng gà trưa?


Nhận xét gì về những kỉ niệm ấy của tác
giả?


- Bình dị, da diết yêu thương


Trong bài thơ em thấy những từ, tổ hợp từ
nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng?
- Tiếng gà trưa, này, hồng


- Nhấn mạnh và khẳng định những kỉ niệm
gắn bó của cháu - bà.


Qua những kỉ niệm trên em thấy bài thơ
bộc lộ tình cảm gì của tác giả?


đừng sương muối”



- Bà lo và mong như vậy để:


Cuối năm bán gà, cháu được quần áo mới
Những kỉ niệm về bà đã thể hiện tình bà
cháu như thế nào?


- Hình ảnh bà nhân hậu, hiền dịu đang soi
trứng cạnh mái gà ấp với đôi bàn tay gầy
gò, nét mặt già nua nhưng đầy yêu thương,
chi chút cho cháu


- Mạch cảm xúc của nhà thơ được diễn
biến theo quy luật hồi tưởng tự nhiên
của tâm lí


- Từ hiện tại về quá khứ


- Từ hiện tại đến tương lai


<i>2. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ và</i>
<i>tình cảm ca tỏc gi</i>


a. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ
- Gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng
-Tò mò xem trộm gà đẻ trứng bị bà
mắng


- Bà nuôi gà để mua quần áo mới cho
cháu



- Ước mơ được quần áo mới đi cả vào
giấc ngủ


-> Những kỉ niệm hết sức bình dị mà
gắn bó thân thương da diết được gợi lại
từ tiếng gà trưa


b.Tình cảm của tác giả


- Bộc lộ tâm hồn trong sáng hồn nhiên
của một em nhỏ. Tình cảm yêu quý, trân
trọng những kỷ niện ấu thơ và người bà
đã hết lịng u thương chăm sóc cháu.
<i><b>3. Hình ảnh ngừơi bà và tình cảm bà</b></i>
<i><b>cháu</b></i>


- Bà là người gần gũi, nhân hậu, yêu
thương, lo lắng cho cháu, dạy bảo cháu
mọi điều


- Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu
Cháu được quần áo mới


- Là người tần tảo chắt chiu trong cảnh
nghèo khó


- Bà đã dành trọn tình yêu thương để
chăm lo cháu



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Gv: Tình cảm bà cháu là tình cảm hết sức
bình dị, sâu nặng, tha thiết. Tình cảm đó
được thể hiện là tình cảm của những người
thơn q nghèo khó nhưng đậm đà, sắt son
Em có biết bài thơ nào nói về tình cảm bà
cháu như bài này khơng?


- Bài thơ ‘ Bếp lửa” - Bằng Việt
Gv giới thiệu về thơ 5 chữ


- Gọi là thể ngũ ngôn trong thơ ca Việt
Nam có hai loại chính


* Ngũ ngơn tứ tuyệt: Bắt nguồn từ Trung
Quốc.Mỗi bài 4 câu mỗi câu 5 chữ gieo
vần ở các tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4
* Ngũ ngơn có nguồn gốc Việt Nam từ thể
hát dặm Nghệ Tĩnh và vè dân gian. Mỗi
khổ 5 câu, gieo vần câu 2,3 chữ cuối câu 4
thường vần trắc, cùng vần chữ cuối câu 5
* Số câu trong khổ có thể thêm bớt, số chữ
cũng vậy


Kể một bài thơ có dạng trên?


- Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ 5 chữ



Bài thơ làm theo thể thơ 5 chữ nhưng có
sự biến đổi linh hoạt, em nhận xét gì về
cách gieo vần, số câu trong mỗi khổ thơ?
- Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời
gian 5phút<sub>. Báo cáo</sub>


Học sinh nhận xét.Gv kết luận


- Cách gieo vần không theo quy định của
thể thơ 5 chữ, số câu linh hoạt theo mạch
cảm xúc, không tuân thủ theo quy định
mỗi câu 5 chữ.


Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt


Học sinh đọc -> nhận xét


Học sinh xác định yêu cầu bài tập 2
Học sinh làm bài-Học sinh đọc, nhận xét
Gv sửa chữa , bổ sung


Chú ý viết đoạn văn đảm bảo một số nội
dung.


<i><b>4. Thể thơ</b></i>
- Thể thơ 5 chữ


- Có sự biến đổi linh hoạt
<i><b>III. </b><b>Tæng kÕt</b></i>



<b>=> </b><i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1</i>: Chọn đọc thuộc một đoạn
khoảng 10 dòng trong bài thơ


<i>Bài tập 2</i>: Cảm nghĩ của em về tình bà
cháu trong bài thơ


- Đó là tình cảm bà cháu u thương,
chi chút, đùm bọc trong cảnh nghèo khó
- Bà yêu thương, chăm sóc, dạy bảo
cháu, cháu kính trọng, biết ơn u q


-> tình cảm hết sức bình dị mà đầm ấm
thiết tha -> tình cảm đẹp đáng trân trọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm các nội dung bài.
- Làm bài tập luyện tập.


<b>Tiết 55</b>

<b>:</b>

<b>Điệp ngữ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>




- Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết


- Rèn kĩ năng nhận biết và hiểu tác dụng của điệp ngữ trong q trình phân tích văn bản


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài, bảng nhóm
<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ</b></i><b>: </b> Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<i><b> * GV giới thiệu bà</b></i>i.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh đọc khổ đầu và khổ cuối của bài
thơ “Tiếng gà trưa”


Những từ ngữ nào được lặp lại?
- Nghe


- Vì


Câu nào được lặp lại?
- Tiếng gà trưa



Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế có tác dụng
gì?


- Từ “ vì” được nhắc lại nhiều lần để nhấn
mạnh và khẳng định lí do người cháu hăng
say chiến đấu…


Việc lặp lại các từ ngữ như trên gọi là điệp
ngữ


Em hiểu điệp ngữ là gì?


- Là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ
hoặc cả câu để làm nổi bật ý và gây cảm
giác mạnh


Hs đọc nội dung ghi nhớ
Học sinh đọc. Gv chốt


Tìm một khổ thơ hoặc một bài ca dao có
sử dụng điệp ngữ?


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu


<i><b>I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ</b></i>


<i>1Ví dơ</i>


- Từ: nghe, vì, tiếng gà trưa



* Được lặp đi lặp lại nhiều lần để khẳng
định lí do người cháu hăng say chiến
đấu


2 Nhận xét: làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai


Gv: Điệp ngữ là biện pháp nghệ thuật sử
dụng nhiều trong bài thơ văn -> giá trị biểu
cảm


Học sinh đọc bài tập sgk


So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài
“Tiếng gà trưa” và điệp ngữ trong hai
đoạn thơ? Tìm đặc điểm của mỗi dạng?
- Học sinh thảo luận nhóm


- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét
Gv kết luận:


a. Điệp ngữ ở đầu câu thơ


b. Điệp ngữ xuất hiện liền nhau trong một
câu thơ



c. Điệp ngữ ở cuối câu trên và đầu câu
cuối


Qua bài tập em thấy điệp ngữ có những
dạng nào? Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt
Tìm ví dụ về một dạng điệp ngữ


Rằm xuân lồng lộng trăng soi


Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân
-> điệp ngữ cách quãng


Học sinh đọc bài tập1, nêu yêu cầu, làm
bài


Gọi hai học sinh lên bảng, mỗi em làm
một phần


- Học sinh nhận xét
- Gv nhận xét, sửa chữa


Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- Học sinh nhận xét


- Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 3
Làm bài


Gọi học sinh nêu kết quả -> nhận xét


Gv sửa chữa


<i><b>II. Các dạng điệp ngữ</b></i>


<b>1.VÝ dô</b>


a. Điệp ngữ ở đầu câu thơ:
“ Nghe bàn ....


Nghe gọi về....”
* Điệp ngữ cách quãng


b. Điệp ngữ xuất hiện liền nhau trong
một câu thơ


“ Anh đã tìm em,rất lâu,rất lâu
....Khăn xanh,khăn xanh...”
* Điệp ngữ nối tiếp


c. Điệp ngữ ở cuối câu trên và đầu câu
cuối


“ Cùng trông..thấy


Thấy xanh xanh ....ngàn dâu
Ngàn dâu...”


* Điệp ngữ chuyển tiếp


<b>2. </b><i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>



<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i><b>: </b>Tìm điệp ngữ và chỉ ra tác
dụng ?


a. Một dân tộc đã gan góc
Dân tộc đó phải được…


-> nhấn mạnh ý chí gang thép của dân
tộc ta và khẳng định sự độc lập tự do
của dân tộc là tất yếu


b. Điệp ngữ “trông”: Nhấn mạnh sự
mong đợi, trơng ngóng vào sự thuận hoà
của thiên nhiên của người lao động xưa


<i>Bài tập 2</i><b>:</b> Tìm điệp ngữ và cho biết nó
thuộc dạng nào?


- Xa nhau: điệp ngữ cách quãng một
giấc mơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung
Học sinh làm bài. Nhận xét
Gv kết luận.


<i>Bài tập 3</i><b>:</b> Việc lặp từ ngữ trong đoạn
văn có tác dụng biểu cảm khơng?



- Đoạn văn khơng sử dụng điệp ngữ mà
mắc lỗi lặp từ khiến câu văn rườm rà,
khơng trong sáng, khơng có giá trị biểu
cảm


- Chữa lỗi bằng cách bỏ bớt những từ
ngữ lặp không cần thiết


<b>Bài tập bổ sung:</b> Tìm điệp ngữ trong
bài “Cảnh khuya”. Phân tích


- Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà
hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh
- Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra
hai phía tâm trạng của Bác


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài .


- Hồn thành các bài tập cịn lại.
- Soạn bài mới.




</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b> về tác phẩm văn học</b>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Củng cố kiên thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


- Luyện phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình về tác phẩm văn
học.


- Rèn tư thế, tác phong, cách diễn đạt trước đông người.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: bài mẫu


- Học sinh: bài phát biểu cảm nghĩ


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i> Bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học có bố cục mấy phần? Nêu rõ nhiệm của
mỗi phần?


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b>*<b> </b><i><b>Gv giới thiệu bài.</b></i>


Để giúp các em tự tin và vững vàng hơn khi trình bày một vấn đề trước tập thể đơng người.
Giờ luyện nói sẽ phần nào rèn cho các em điều đó.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>



Xác định thể loại?


Em định hướng tình cảm gì đối với
bài thơ?


- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và
tâm hồn nghệ sĩ, chất nghệ sĩ ở Bác.
Tấm lòng yêu nước nồng nàn của
Người


- Thêm yêu thiên nhiên, đất nước,
khâm phục và kính trọng Bác


Phần mở bài em nêu vấn đề gì?


Phần thân bài có nhiệm vụ gì?


Phần kết bài em định làm gì?


<i><b>I. Đề bài</b></i><b>:</b> Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “
Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh


<i>1 Tìm hiểu đề và tìm ý</i>


- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
- Đối tượng biểu cảm: Bài thơ “Cảnh khuya”
- Hồ Chí Minh


<i><b>2. Dàn </b><b>bµi</b></i>



1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm


- Ấn tượng, cảm xúc của mình về tác phẩm
2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em


- Cảm nhận, tëng tỵng về hình tượng thơ
trong tác phẩm


- Cảm nghĩ về nhân vật trữ tình trong bài thơ
3.Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ
<i><b>II. Luyện nói</b></i>


<i>1. Học sinh nói trước tổ</i>


a. Mở bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Yêu cầu: Nói lần lượt từng phần từ
mở bài -> kết bài


- Nhóm trưởng quản lý điều hành các
tổ viên


- Lần lỵt từng học sinh nói


- Các bạn khác nhận xét về tư thế, tác
phong, diễn đạt và nội dung trình bày
- Tổ trưởng nhận xét khái quát sau
cùng


ác liệt của chiến tranh, cảnh rừng Việt Bắc và


người chiến sĩ cộng sản vẫn thật đẹp, thật yên
bình và tự tại


b.Thân bài:


Thiên nhiên Việt Bắc được tái hiện trong hai
câu thơ đầu.


Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


Cảm nhận tiếng suối bằng tâm hồn nghệ sĩ
nên sự so sánh cũng thật độc đáo, tài tình.
Tiếng suối - âm thanh của thiên nhiên núi
rừng vang vọng trong đêm khuya tĩnh mịch
mà trong trẻo, ngân nga như tiếng hát ấm áp,
nồng nàn ở đâu vẳng lại. Cái “hiện đại” ở
Bác là thế. Lấy tiếng ca làm chuẩn mực để từ
đó gợi lên tiếng suối thân quen mà thật trữ
tình.


Rừng Việt Bắc bạt ngàn với những cây cổ
thụ vươn xa được ánh trăng chiếu rọi.


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


Phải chăng ánh trăng “ lồng” vào cây cổ thụ
và bóng cổ thụ lại “lồng” vào những khóm
hoa. Nếu thế có gì đó khơng ổn. Ở đây là
bóng trăng lồng chiếu vào cây cổ thụ in trên


mặt đất thành những bông hoa màu trắng
sáng. Cảnh đẹp mà lại như quấn quýt với
nhau, nhờ điệp từ “ lồng” mà gợi nên cái ấm
áp, sự thân tình hoà quyện


Trong tư tưởng của em, núi rừng hoang sơ và
bí hiểm, bạt ngàn mà l¹nh lẽo giờ trở nên thơ
mộng, đáng u làm sao. Ước gì có thể được
một lần ở đó mà cảm nhận vẻ đẹp non nước
mình mà nhớ Bác, người chiến sĩ vĩ đại của
dân tộc.


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà


Cảnh đẹp như tranh vẽ hay là cảnh đang như
vẽ, khắc ghi hình ảnh con người. Người ngồi
đó vì ngắm cảnh đẹp hay vì lo cho dân cho
nước. Có lẽ là cả hai, có thể nói vậy vì điệp
từ nối tiếp “ chưa ngủ” được Hồ Chí Minh
đặt đúng chỗ có tác dụng là tấm bản lề mở ra
hai phía tâm hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Gv gọi 3 đối tượng học sinh trình bày
trước lớp


Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


Gv trình bày bài văn mẫu trên cho


học sinh học tập.


hoàn cảnh khốc liệt và cái lãng mạn bay bổng
của tâm hồn tưởng như đối lập nhau giờ lại
hoà hợp trong tâm hồn, trong con người Hồ
Chí Minh tạo nên hình tượng hồn mĩ.


c. Kết bài


“ Cảnh khuya” là một bài thơ hay, vừa hiện
đại lại vừa cổ điển. Không chỉ đẹp ở cảnh
mà còn đẹp ở người. Khơng chỉ vang vọng
bởi tiếng suối mà cịn đọng mãi trong độc giả
hình ảnh con người vĩ đại - Hồ Chí Minh.


<i>2. Học sinh nói trước lớp</i>


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học lí thuyết văn biểu cảm
- Làm đề còn lại (sgk)


- Soạn bài mới





</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>Tuần:16</b></i>


Tiết 57:

<b>Một thứ quà của lúa non </b>

<b>( </b>

<b>Cốm </b>

<b>) </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị
của dân tộc: cốm


- Bước đầu biết được thể loại văn tuỳ bút, thấy được sự tinh tế, nhẹ nhàng và sâu sắc trong
tuỳ bút của Thạch Lam.


- Hiểu sơ lược về tác giả - tác phẩm.


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm nhận thể tuỳ bút.


- Giáo dục sự trân trọng, nâng nui món ăn giản dị, quen thuộc của dân tộc.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, tranh
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<b>1 Bài cũ: </b> Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” - Xuân Quỳnh. Em cảm nhận điều gì về
tình cảm bà cháu của tác giả thể hiện trong bài thơ?


<i><b>2 Bài mới.</b></i>



* Gv giới thiệu bài.


Các em đã được ăn cốm chưa? Hãy nhận xét hương vị của cốm: Dẻo, thơm, ngon. Hương
vị của cốm thật là tuyệt. Mà nổi tiếng là cốm làng Vòng. Để giới thiệu về thứ quà đặc biệt
này, Thạch Lam đã có bài tuỳ bút: Một thứ quà của lúa non, mà hôm nay chúng ta sẽ học.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Gv hướng dẫn đọc. Đọc chậm giọng mượt
mà, tình cảm thể hiện chất trữ tình sâu
lắng mà tinh tế.


- Gv đọc mẫu - gọi hs đọc
Đọc chú thích * sgk


Nêu vài nét về tác giả Thạch Lam?


<i><b>I. Chú thích</b></i>


1 Tác giả Thạch Lam (1910 -1942) sinh
tại Hà Nội


- Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi
thành Nguyễn Tường Lân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Em hiểu biết gì về tác phẩm?


Văn bản viết theo thể gì? Em hiểu gì về
thể tuỳ bút?



- Là thể văn gần với bút kí và kí sự ở các
yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh,
sự việc. Nhưng tuỳ bút thiên về biểu cảm,
chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy
nghĩ của tác giả.


Giải thích từ “ Sêu tết”.


Văn bản được chia làm mấy phần? Tìm và
nêu tiêu đề của mỗi phần?


- Bài tuỳ bút của Thạch Lam có mạch cảm
xúc và liên tưởng khá tự do nhưng vẫn hợp
lí, gồm ba đoạn


Bài tuỳ bút nói về cái gì?
- Cốm: thứ q của lúa non


Để nói về đối tượng ấy, tác giả sử dụng
những phương thức biểu đạt chính nào?
(Miêu tả -> kể, nhận xét, bình luận, nổi bật
nhất là biểu cảm, biểu cảm trực tiếp.Cảm
xúc ấy thấm sâu vào các chi tiết miêu tả,
nhận xét, bình luận.


Như vậy phương thức biểu cảm không chỉ
sử dụng trong thơ mà cả trong những tác
phẩm văn xi -> tích hợp TLV biểu cảm.)
Đọc thầm đoạn đầu của tác phẩm?



Tác phẩm mở đầu bài viết về cốm bằng chi
tiết, hình ảnh nào?


( Cảm xúc được gợi lên từ hương thơm
của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua)
Em nhận xét gì về cách mở đầu như vậy?
Theo em vì sao từ hương thơm của lá sen,
tác giả suy nghĩ đến cốm?


(Đó là hương thơm thiên nhiên đặc sắc


truyện ngắn.


- Là cây bút tinh tế nhạy cảm
2 Tác phẩm


- Rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố
phường” 1943.


- Thể tuỳ bút.


* Từ khó (sgk)


- Sêu tết: nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái
trong dịp tết, khi chưa cưới.


<i><b>II. Đọc Văn Bản</b></i>
1Bố cục: gồm ba phần


- P1: từ đầu -> chiếc thuyền rồng: từ



hương thơm của lúa non gợi đến cốm và
sự hình thành cốm


- P2: tiếp -> kín đáo và nhũn nhặn. Phát


hiện và ca ngợi giá trị nhiều mặt của
cốm, đặc biệt là giá trị văn hố


- P3: cịn lại: sự thưởng thức cốm v ý


ngha sõu xa


<i><b>III.Tìm hiểu văn bản</b><b>:</b></i>


<i><b>a. Cm v s hình thành của cốm</b></i>


- Phần mở đầu tự nhiên và gợi cảm từ
hương thơm lá sen gợi nhớ đến hương vị
cốm.


- Tác giả miêu tả lúa non: trong vỏ xanh
có giọt sữa trắng thơm, phảng phất
hương vị ngàn hoa cỏ


-> đó là sự miêu tả tinh tế và gợi cảm
thông qua từ ngữ chọn lọc, câu văn nhịp
điệu.


- Tác giả không miêu tả chi tiết quá


trình làm cốm mà tập trung miêu tả hình
ảnh cơ làng vịng xinh xắn dun dáng.
<i><b>b. Giá trị của cốm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

đồng thời sen dùng để gói cốm)


Từ hình ảnh cốm tác giả tiếp tục liên tưởng
đến hình ảnh nào? Vì sao?


(Miêu tả lúa non)


Tìm những chi tiết miêu tả và nhận xét về
sự miêu tả của tác giả?


(Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh
khiết, tươi mát, trắng thơm phảng phất,
trong sạch)


Tác giả nói đến nghề làm cốm ở làng
Vòng như thế nào? Tác giả có miêu tả
cách làm cốm không?


( Không miêu tả chi tiết việc làm cốm
mà chỉ nêu: Đó là cả một nghệ thuật chế
biến, những cách làm truyền tự đời này
sang đời khác)


Tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nào?
Hs đọc phần 2 (sgk)



Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ
dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân
dân ta?


(Đây là giá trị văn hoá đặc sắc của dân
tộc ta )


Phương thức biểu đạt của đoạn này?
(Miêu tả và bình luận rất sâu sắc)


* Dùng cốm làm đồ sêu tết thật thích hợp
và có ý vị sâu xa, bởi cốm là thức dâng của
đất trời, hương vị của đồng quê thứ lễ vật
ấy cùng với hồng lại càng thích hợp.


Sự hồ hợp tương xứng giữa cốm và hồng
được phát triển trên những phương diện
nào?


(Màu sắc và hương vị: màu xanh tươi
của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm
của hồng như ngọc lựu già)


Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc
Tác giả nói gì về việc thưởng thức cốm?
( ăn cốm phải thong thả, ngẫm nghĩ
Nhắc nhở người mua nhẹ nhàng, nâng đỡ)
Điều đó chứng tỏ thái độ của tác giả đối
với thứ quà này?



Học sinh đọc ghi nhớ(sgk)


tăng giá trị và sự hoà hợp của cốm với
hồng.


- Là thức quà riêng biệt của đất nước.
- Thức dâng của đồng lúa bát ngát.


- Mang hương vị cái mộc mạc, giản dị,
tinh khiết.


<i><b>c. Thái độ của tác giả với việc thưởng</b></i>
<i><b>thức cốm</b></i>


- Tác giả phát hiện được nét đẹp văn hoá
dân tộc trong thứ sản vật giản dị đặc sắc
ấy nên có thái độ trân trọng nồng nàn.


<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>


<b>=> </b><i><b>Ghi nhớ sgk</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Gv chốt


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Làm đề còn lại (sgk)
- Soạn bài mới


<b>Tiết 58</b>

<b>:</b>

<b>Ôn tập Tiếng Việt</b>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Củng cố các kiển thức trọng tâm phần Tiếng Việt đã học trong chương trình 7.
- Rèn khả năng nhận biết qua các bài tập thực hành.


- Giáo dục ý thức sử dụng từ có chọn lọc nhằm tăng giá trị biểu cảm.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án + sơ đồ


- Học sinh: soạn bài, tham khảo SBT


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>Lồng vào trong nội dung ôn tập
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b>* Gv giới thiệu bài.


Để giúp các em củng cố và hệ thống kiến thức TV từ đầu năm, hôm nay cô và các em sẽ ôn
tập phần TV.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>



Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy loại?


Đại từ là gì? Đại từ để trỏ gồm những loại
nào?


(Trỏ người, sự vật, số lượng, trỏ hoạt
động, tính chất )


Đại từ dùng để hỏi gồm mấy loại?


(Hỏi người, SV, số lượng, tính chất,
hoạt động )


Thế nào là từ đồng nghĩa?


Từ đồng nghĩa có những loại nào?


<i><b>I. Lý thuyết</b></i>


<i>1 Từ phức</i>


- Từ phức là những từ gồm hai tiếng trở
lên, có nghĩa


- Từ phức: từ ghép; từ láy
+ Từ ghép:


*Từ ghép chính phụ
* Từ ghép đẳng lập


+ Từ láy:


* Từ láy toàn bộ
* Láy bộ phận


<i>2 Đại từ</i><b>:</b> là những từ dùng để trỏ hoặc
để hỏi


<i>3 Từ đồng nghĩa</i>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau


- Có hai loại: + Từ đồng nghĩa hoàn
toàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Thế nào là từ trái nghĩa?


Từ đồng âm là gì? Phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa?


- Đồng âm: những từ cùng âm nghĩa khác
xa nhau.


- Từ nhiều nghĩa: một từ có nhiều nghĩa
khác nhau. Giữa các nghĩa có mối quan hệ
với nhau. Nghĩa chuyển được hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc.


Thành ngữ là gì?



Thành ngữ có những chức vụ cú pháp gì?
Thế nào là điệp ngữ?Điệp ngữ có mấy
dạng?


Chơi chữ là gì? Lấy ví dụ
Ví dụ:


Đêm đơng đốt đèn đi đâu đấy
ọc sinh đọc, xác định yêu cầu
Điền ví dụ vào sơ đồ


<i>4 Từ trái nghĩa</i>


Là những từ có nghĩa trái ngược nhau


<i>5 Thế nào là từ đồng âm?</i>


Là những từ có âm giống nhau nhưng
nghĩa khác xa nhau.


<i>6 Thành ngữ</i>


- Cụm từ cố định, có ý nghĩa: diễn đạt
một nội dung hoàn chỉnh


- Chức vụ cú pháp: làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu, làm phụ ngữ cho cụm danh
từ, cụm động từ



<i>7 Điệp ngữ</i>


Là cách lặp lại một từ, một cụm từ hoặc
cả câu làm nhấn mạnh, biểu cảm


- Điệp ngữ: §iệp ngữ liên tiếp
Điệp ngữ chuyển tiếp
Điệp ngữ cách quãng


<i>8 Chơi chữ</i>


Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa để
tạo sắc thái hài hước, châm biếm… biểu
cảm


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1:</b> Vẽ sơ đồ từ phức


Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
GV nhận xét


<b>Từ phức</b>


<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


Từ ghép ĐL


Từ ghép CP Toàn bộ Bộ phận



Láy phụ
âm đầu


Láy vần


cỏn con Mênh mông Xanh xanh Sách vở Hoa sen


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Học sinh lên bảng so sánh
GV hướng dẫn, bổ sung


<b>Bài 2:</b>


So sánh danh từ, động từ, tính từ


<b>Từ loại</b>
<b>ND s2</b>


<b>Quan hệ từ</b> <b>Danh từ</b> <b>Động từ</b> <b>Tính từ</b>


<i><b>Ý nghĩa</b></i> Biểu thị ý nghĩa<sub>quan hệ</sub> Biểu thị người<sub>sự vật</sub> Hoạt động Tính chất


<i><b>Chức năng</b></i>


Liên kết các
thành phần của
cụm từ, câu


Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu


- Học sinh đọc yêu cầu, giáo viên hướng


dẫn, làm bài ( 4 ý còn lại về nhà làm)


- Học sinh đọc, nêu yêu cầu


- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét


- Gv sửa chữa, bổ sung


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- Gv hướng dẫn bổ sung


<b>Bài 3. </b>


- Bạch (bạch cầu): trắng


- Bán (bức tượng bán thân): nửa


- Cô (cô độc): chỉ một mình, khơng dựa
vào ai được


- Cửu (cửu chương): chín


<b>Bài 5( câu 6 sgk 193)</b>


Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa
- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm
thắng


- Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ


- Kim chi ngọc điệp: cành vàng lá ngọc
- Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô
bụng một bồ dao găm


<b>Bài 6( câu 7 sgk 194)</b>


- Đồng khơng mơng quạnh
- Cịn nước cịn tát


<b>Đại từ để trỏ</b> <b>Đại từ để hỏi</b>


Trỏ
người
sự vật


Trỏ số
luợng


Trỏ hoạt
động
t/chất


Hỏi về
người
sự vật


Hỏi số
lượng


Hỏi về


h.động
t/chất


Tơi, tớ bấy, bấy
nhiêu


vậy
thế


Ai, gì mấy


nhiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Con dại cái mang
- Giàu nứt đố đổ vách


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>
<b> - </b> Ơn tồn bộ lí thuyết
- Chuẩn bị:


<b>Tiết 59</b>

<b>:</b>

<b>Ôn tập văn biểu cảm</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn biểu cảm: phân biệt văn tự sự, miêu
tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm.



- Rèn khả năng tìm ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm.
- Nắm được cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: đọc các đoạn văn theo yêu cầu câu 1
Xem lại văn bản tự sự, miêu tả


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Kiểm tra : Việc chuẩn bị bài của học sinh</b></i>
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


<i><b>Chúng ta đã học xong toàn bộ phần văn biểu cảm. Để giúp các em nắm chắc kiến thức</b></i>
<i><b>về văn biểu cảm, biết phân biệt văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu</b></i>
<i><b>cảm, chúng ta cùng ôn tập</b></i>


<b>Nội dung </b>


<i><b>I Nội dung: Sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong vă</b></i>n biểu
cảm:


Tự sự Miêu tả Biểu cảm


1. Khái


niệm


Là phương thức
trình bày một chuỗi
các sự việc, sự việc
này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn
đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa


Là loại văn nhằm giúp
người đọc, người nghe
hình dung những đặc
điểm, tính chất nổi bật
của sự việc, sự vật,
con người -> như hiện
ra trước mắt người
đọc, người nghe


Phương thức biểu đạt
chính là miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

2.Đặc
điểm


Phương thức biểu
đạt chính là tự sự


- Mục đích: văn tự
sự kể lại câu chuyện


(sự việc) có đầu có
cuối, có nguyên
nhân, diễn biến, kết
quả


- Mục đích:văn miêu
tả tái hiện đối tượng
( sự việc) giúp người
đọc, người nghe cảm
nhận được nó


Phương thức biểu đạt chính là
biểu cảm


- Qua kể để nói lên cảm xúc.
sự việc, sự vật trong biểu cảm
thường là sự việc trong quá
khứ, sự việc để lại ấn tượng
sâu đậm, không đi sâu vào
nguyên nhân, kết quả


- Mục đích: miêu tả đối tượng
nhằm mượn đặc điểm, p/c’
của nó -> suy nghĩ, cảm xúc
của mình.Do đặc điểm này
thường dùng biện pháp: so
sánh, ẩn dụ, nhân hố


- Tự sự đóng vai trị làm giá
đỡ cho tình cảm cảm xúc bộc


lộ…thiếu tự sự, miêu tả ->
tình cảm mơ hồ, khơng cụ thể


<i><b>II. Bài tập</b></i>


<i>Bài tập 1</i>


* Lập dàn ý:
a.Mở bài


- Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong năm, tình cảm : yêu mùa xuân
(Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về)


b.Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân


- Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sơi nảy lộc của mn lồi
- Mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định


-Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới
- Là mùa lễ hội


-> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời sức sống
c.Kết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>Bài tập 2: </i>


- Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, miêu tả….
- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngơn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.


- Trong cách biểu cảm trực tiếp, nười viết sử dụng ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em, chúng em.


Trực tiếp


bơc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hơ…
- Trong hồn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn trong các hình ảnh.


<i><b>4. Củng cố</b>: </i>


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài.


<b>Tiết 60</b>

<b>:</b>

<b>Mùa xuân của tôi</b>



<i><b> -Vũ </b></i>





<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái
hiện qua bài tuỳ bút


- Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua
ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ tuỳ bút


- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: : Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với thức</b></i>
quà ấy?


- Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước,của những cánh đồng lúa bát ngát, mang hương
vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ


- Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp
văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b>* Gv giới thiệu bài.


Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng ta
nhưng qua ngịi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha
thiết , chú ý từ ngữ miêu tả.


- Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh


nhận xét


- Gv sửa chữa.


<i><b>I.C</b><b>hó thÝch</b></i>


1 Tác giả


- Vũ Bằng 1913 -1984


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về
tác giả Vũ Bằng?


Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In
trong tập nào?


Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh”
- Học sinh đọc chú thích cịn lại sgk.
Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?


-P1: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình


cảm của con người với mùa xuân là một
quy luật tất yếu, tự nhiên


-P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và


không khí mùa xuân ở đất trời và lòng
người



-P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời


mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng
giêng ở miền Bắc


- Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 17Cảnh sắc
mùa xuân Hà Nội và miền Bắc gợi tả qua
những chi tiết nào?


Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


- Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngơn
ngữ trau chuốt giàu chất trữ tình )


Thể hiện điều gì?


Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức
sống thiên nhiên và con người trong mùa
xuân?


Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn
này?


( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn
dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh )
Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con
người trong mùa xuân?



Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực
tiếp hay gián tiếp?


- Biểu cảm trực tiếp


Phương tiện để biểu cảm là gì?
- Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm


2 Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “
Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”
trong tập “ Thương nhớ mười hai”


- Viết trong hoàn cảnh đất nước chia cắt
* Từ khó


<i>3. Bố cục</i>: ba phần.


<i><b>II.ĐỌC VĂN BẢN</b></i>


<i><b>III.Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở</i>
<i>đất trời và lòng người.</i>


<i>a. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền</i>
<i>Bắc.</i>


- Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành
lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh có
tiếng trống chèo, câu hát huê tình, bàn


thờ, đèn nến, nhang trầm, tình cảm gia
đình yêu thương thắm thiết.


- Tình yêu da diết, mãnh liệt của tác giả.
- Nhựa sống ở trong người căng lên như
máu căng lên… như mầm non của cây
cối.Tim người ta dường như cũng trẻ
hơn ra và đập mạnh như những con vật
nằm thu mình


- Cảnh mùa xuân Hà Nội và miền Bắc
được gợi tả tinh tế -> thể hiện tình yêu
da diết của tác giả với cảnh sắc đó.


<i>b. Sức sống thiên nhiên và con người</i>
<i>trong mùa xuân.</i>


- Sức sống thiên nhiên và con người
trong mùa xuân thật mãnh liệt, mãnh
mẽ, dồi dào.


<i>2. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân</i>
<i>từ khoảng rằm tháng giêng ở miền Bắc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

-> tích hợp TLV


- Học sinh đọc đoạn 3 (175)


Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau
ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của


tác giả?


( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai
nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không
mướt xanh như cuối đông đầu giêng nhưng
trái lại mức một mùi hương man mác và
mưa xuân bắt đầu thay thế mưa phùn, bầu
trời cũng xanh tươi trong sáng hơn)


Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về sự
quan sát, cảm nhận của tác giả?


( Quan sát tinh tế, so sánh đặc sắc “ chỉ độ
tám chín giờ sáng, nền trời trong những
làn sáng hồng hồng rung động như cánh
con ve mới lọt”)


giêng được tác giả cảm nhận hết sức
tinh tế thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ngòi
bút tai hoa


<b>=> Ghi nhớ(sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1</i>: Đọc diễn cảm bài văn


<i>Bài 2:</i> Sưu tầm và chép lại một số đoạn
văn thơ hay về mùa xuân



- Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy ….


Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương lúa


( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
- Mùa xuân là tết trồng cây


Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- Cỏ xanh như khói bến xuân tươi
Lại có mưa xuân nước vỗ trời


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ


- Làm bài thơ lục bát




<i><b>Tuần 17 </b></i>


<b>Tiết 61:</b>

<b>Ôn tập tác phẩm trữ tình</b>





<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Củng cố những kiến thức có bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã học và rèn luyện
trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một số tác phẩm trữ tình, so sánh nhận biết nội
dung trữ tình trong tác phẩm trữ tình.


- Giáo dục tư tưởng tình cảm cho học sinh thơng qua các tác phẩm.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk , sgv
- Học sinh: soạn kĩ bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> “</b>Mùa xuân của tôi” đã tái hiện lại cảnh gì? Tình cảm của tác giả?


- Cảnh thiên nhiên và con người trong mùa xuân ở miền Bắc được tái hiện qua ngòi bút
tinh tế, tài hoa. Thể hiện nỗi nhớ thương da diết và tình u, sự gắn bó của tác giả đối với
miền Bắc.


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* GV giới thiệu bài.


Các em đã được học rất nhiều các tác phẩm trữ tình.. Để củng cố kiến thức về tác phẩm trữ


tình cũng như rèn các kĩ năng nhận biết, cảm thụ, hôm nay chúng ta cùng ôn tập.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ bảng


Trả lời các câu hỏi sgk: Tìm tên tác giả,
nội dung, thể loại của các tác phẩm trữ
tình rồi khớp vào bảng.


- Học sinh trả lời
- Nhận xét


- Gv kết luận


<i><b>1. Một số tác phẩm trữ tình đã học</b></i>


STT Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung


1 Phò giá về kinh Trần Quang
Khải


Ngò ng«n


tø tut Hào khí chiến thắng và<sub>khát vọng thái bình thịnh</sub>
trị.


2 Sông núi nước Nam Thất ngôn


tứ tuyệt



Ý thức độc lập tự chủ và
quyết tâm tiêu diệt địch.
3 Bài ca Côn Sơn Nguyễn Trãi Lục bát Nhân cách thanh cao và


sự giao hoà tuyệt đối với
thiên nhiên.


4 Sau phút chia li Đặng Trần Côn Song thất
lục bát


Tố cáo chiến tranh phi
nghĩa, khát vọng hạnh
phúc lứa đôi.


5 Qua Đèo Ngang Bà huyện Thanh
Quan


ThÊt ngôn


bát cú Ni nh thng quỏ kh<sub>i đôi với nỗi buồn cô</sub>
đơn… hoang sơ.


6 Cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh


Lí Bạch Ngị ng«n


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

7 Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về


quê


Hạ Tri Chương Thất ngơn
tứ tuyệt


Tình cảm quê hương
chân thành pha chút xót
xa lúc mới về quê.


8 Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá


Đỗ Phủ Cổ phong Tinh thần nhân đạo và
lòng vị tha ca cả.


9 Bạn n chi nh Nguyn Khuyn Thất ngôn


bát cú. Tình bạn chân thanh,<sub>thắm thiết, tri âm tri kỉ.</sub>
10 Buổi chiều đứng ở


phủ…..


Trần Nhân Tơng Thất ngơn
tứ tuyệt.


Sự hồ hợp thiên
nhiên-con người, tâm hồn gắn
bó máu thịt với quê
hương.



11 Cảnh khuya Hồ Chí Minh Thất ngơn
tứ tuyệt.


Tình cảm yêu thiên
nhiên, yêu nước sâu
nặng và phong thái ung
dung, lạc quan của Hồ
Chí Minh.


12 Rằm tháng giêng


13 Tiếng gà trưa Xuân Quuỳnh 5 tiếng Tình cảm quê hương qua
những kỷ niệm đẹp của
tuổi thơ.


- Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk trang 181
- Gv giải thích các ý đúng.


Thơ trữ tình , ca dao trữ tình, tuỳ bút đều
thuộc văn bản biểu cảm. Nói cách khác
văn bản trữ tình khơng nhất thiết phải là
thơ, có thể là văn xi vì “ trữ tình” là bộc
lộ tình cảm, cảm xúc.


VD: Tuỳ bút: Mùa xn của tơi, Sài Gịn
tơi u.


Trong thơ cũng có nhiều loại khác nhau.
Ví dụ: thơ trữ tình: Bài ca Côn Sơn, Rằm
tháng giêng….



Thơ tự sự: Lượm, Đêm nay Bác khơng
ngủ


Truyện thơ: Ví dụ: Truyện Kiều, Lục Vân
Tiên


- Thơ trữ tình cũng như các văn bản biểu
cảm khác đều có thể biểu cảm theo lối trực
tiếp hoặc gián tiếp (miêu tả, lập luận, tự
sự…)


Tác phẩm trữ tình là gì? Tình cảm cảm
xúc trong tác phẩm trữ tình thường được
biểu hiện như thế nào?


<i><b>2. Tìm các ý kiến em cho là khơng</b></i>
<i><b>chính xác </b></i><b>(a, e, I, k).</b>


<i><b>3. Điền vào ơ trống</b></i>
a.Tập thể.


- Truyền miệng.
b. Lục bát.


c. So sánh, ẩn dụ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Học sinh đọc
Gv chốt.



<i><b>D. H</b></i>

<i><b>íng dÉn häc bµi</b></i>



- Nắm vững nội dung ơn tập tiết một.
- Nghiên cứu phần còn lại để tiết sau học
tiếp.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


<b>Tiết 62:</b>

<b>Ôn tập tác phảm trữ tình </b>

(tiếp)


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Củng cố kiến thức cơ bản về một số kỹ năng đã được cung cấp, rèn luyện qua việc học
các tác phẩm trữ tình nói chung.


- Rèn kỹ năng so sánh nhận biết nội dung trữ tình trong văn bản trữ tình.


- Giáo dục tư tưởng, tình cảm cho học sinh thơng qua các tác phẩm trữ tình cụ thể.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: sgk, sgv, giáo án


- H/s: Làm bài tập, đọc tài liệu tham khảo.



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
2 Bài mới.


* GV giới thiệu bài.


Giờ trước chúng ta đã ôn tập về tác phẩm trữ tình. Để khắc sâu kiến thức cơ cùng các em
tiếp tục ôn tập.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- Đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu


- Học sinh làm bài. Gọi vài em nêu kết
quả.


- Học sinh nhận xét.
- Gv bổ sung, sửa chữa.


- GV: Bui từ cổ: chỉ có, duy có.


Nỗi lo thường trực và là nỗi lo duy nhất
của tác giả


<b>Bài tập 1:</b> Nói rõ nội dung trữ tình và
hình thức thể hiện của các câu thơ:


- Suốt ngày ôm nỗi ưu tư



Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên
- Bui một tấc lịng ưu ái cũ


Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đơng
* Nội dung: thể hiện niềm ưu tư, canh
cánh một tấm lòng lo nghĩ cho nước cho
dân.


- Nghệ thuật: Nỗi niềm đó được thể hiện
qua:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Học sinh đọc bài. Xác định yêu cầu bài
tập.


- Học sinh nhận xét-> nhận xét.


Gv sửa chữa, bổ sung


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
-Thảo luận nhóm .


- Đại diện báo cáo-> nhận xét
- Gv kết luận


Em thấy điều gì về mối quan hệ giữa cảnh
và tình?


Cảnh là nền bộc lộ tình cảm. Cảnh buồn
-người buồn (Người buồn cảnh có vui đâu
bao giờ)



- Học sinh đọc, nêu yêu cầu.
- Làm bài.


- Gv sửa chữa, bổ sung.


trực mãnh liệt.


<b>Bài 2:</b> So sánh tình huống thể hiện tình
yêu quê hương qua hai bài thơ và cách
thể hiện tình cảm


* Tĩnh dạ tứ


- Tình huống: ở xa quê, nhìn trăng nhớ
quê


- Cách thể hiện: dùng ánh trăng làm nền
để thể hiện tình cảm nhớ q của mình.
Gắn bó với kỉ niệm hồi nhỏ tác giả
thường lên núi Nga Mi ngắm trăng.
Nhớ quê, thao thức, không ngủ, nhìn
trăng


Nhìn trăng, lại nhớ quê
* Hồi hương ngẫu thư


- Tình huống: Sau mấy chục năm xa
quê, giờ về quê bị coi là khách.



- Cách thể hiện: qua cách kể và tả với
nghệ thuật đối trong hai câu đầu và nhất
là giọng điệu bi hài ẩn sau lời tường
thuật khách quan, trầm tĩnh về “ bi kịch
thật trớ trêu khi mới bước chân về quê
cũ ”


<b>Bài 3:</b> So sánh bài Phong Kiều dạ bạc
và Nguyên tiêu


a.Cảnh vật miêu tả


- Bài “ Phong Kiều dạ bạc”: cảnh buồn
hiu hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đêm
trăng mờ trên bến Phong Kiều.


- Nguyên tiêu:


Cảnh bao la, bát ngát, tràn đầy ánh trăng
sáng, đầy sắc xuân, dào dạt sức sống
b.Tình cảm được thể hiện


- Phong Kiều dạ bạc: buồn, cô đơn


- Nguyên tiêu: ung dung, lạc quan,
thanh thản…


<b>Bài 4</b>


- Câu đúng: b,c,e


- Câu sai: a,d


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Tuần 18</b>


<b>Tiết 65</b>

-

<b>Chơi chữ </b>



<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thường dùng
- Bước đầu cảm thụ được cái hay của việc chơi chữ


- Áp dụng giải bài tập có sử dụng phép chơi chữ


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị một số ví dụ về phép chơi chữ. Bảng phụ
- Học sinh: sưu tầm một số ví dụ


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ</b></i><b>: </b> Điệp ngữ là gì? Có những dạng điệp ngữ nào?Cho ví dụ?


2 Bài mới.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh đọc bài tập (sgk) <i><b>I. Thế nào là chơi chữ?</b></i>
<i><b>Ngày….tháng….năm 2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Em có nhận xét gì về nghĩa của từ” lợi”
trong bài ca dao?


- Nghĩa lợi1 + nghĩa lợi2,3


Sử dụng từ lợi trong câu cuối bài ca dao
dựa vào hiện tượng gì? Tác dụng?


( Đả kích, châm biến tạo sự hài hước, dí
dỏm)


Việc sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi
chữ. Em hiểu thế nào là chơi chữ?


( Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa, tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn
và thú vị)


- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt.
Lấy ví dụ trong văn bản đã học?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia


Ngoài lối chơi chữ ở mục I, còn nhiều lối
chơi chữ khác, em hãy chỉ rõ các lối chơi


chữ trong bài tập 1 sgk


Gv treo bảng phụ, học sinh theo dõi
Báo cáo , nhận xét. Gv kết luận


Gv giải thích: Trại: nói chệch đi đi một
chút một cách có ý thức


Qua các bài tập trên em hay cho biết có
những lối chơi chữ nào? (5 lối chơi chữ)
- Học sinh đọc ghi nhớ.


Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ trên?
(Học sinh thảo luận theo bàn ->ghi
nhanh. Nhóm được nhiều nhất sẽ được
khen thưởng.)


- Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn.
- Trên trời có quả tái bung.


- Trùng trục như con bị thui


Chín mắt chín mũi chín đi, chín đầu.
- Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi


Thiếp bén dun chàng có thế thơi.
Nịng nọc đứt đi từ đây nhé


Ngàn vàng không chuộc dấu bôi vôi.
- Chuồng gà kê sát chuồng vịt.



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- Gv hướng dẫn, bổ sung


( liu điu: rắn có nọc độc ở hàm trên, phía
sau có răng nhỏ, đẻ con, sống ở ao hồ, ăn
ếch, nhái); hổ trâu: rắn hổ mang chúa, da


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


+ Lợi1: lợi ích


+ Lợi2,3: bộ phận bao xung quanh răng,


giữ cho răng chắc.


-> Dựa vào hiện tượng đồng âm.


Tạo sự dí dỏm, hài hước để châm biến
nhẹ nhàng.


<i><b> Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>II. Các lối chơi chữ</b></i>
<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


a. Dùng lối nói trại âm (gần âm).


b. Dùng cách điệp âm.


c. Dùng lói nói lái.
d. Dùng từ trái nghĩa.


<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i>: Đọc bài thơ, cho biết tác giả
dùng từ ngữ nào để chơi chữ.


liu điu, Rắn, hổ lửa, ráo,lằn,hổ mang,
trâu, lỗ.


-> những từ ngữ chỉ họ hàng nhà rắn


<i>Bài tập 2</i>: Tiếng nào chỉ sự vật gần gũi
nhau, đó có phải là hiện tượng chơi chữ
khơng


- Thịt, mỡ, giị, nem, chả
- Nứa, tre, trúc, hóp
-> là hiện tượng chơi chữ


<i>Bài tập 3</i><b>:</b> Bác Hồ dùng lối chơi chữ :
hiện tượng đồng âm


Cam (quả cam) – cam ( cam lai)



<i>Bài tập bổ sung</i><b>:</b> Giải nghĩa câu đố. Chỉ
ra hiện tượng chơi chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

màu đen (hổ chúa)


- Học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu,
làm bài -> nhận xét.


- Gv hướng dẫn, bổ sung.


- Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu bài tập -> làm
bài


- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.
- Học sinh làm bài tập -> nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


Rồi ra mới biết con người bất trung
-> là cái phản trái nghĩa trung (trung
thành)


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Làm đề còn lại (sgk)
- Soạn bài mới


<b>Tiết 66:</b>

<b> </b>

<b>Làm thơ lục bát</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu được thơ lục bát, có cơ hội tập làm thơ lục bát, có ý thích sáng tác thơ lục
bát đúng luật.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sưu tầm một số bài thơ lục bát
- Học sinh: soạn bài, làm một bài thơ lục bát


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Thái độ của tác giả đối với việc thưởng thức cốm?</b></i>


- Phát hiện được nét đặc sắc trong thứ sản vật giản dị, đặc sắc-> thái độ trân trọng nồng
nàn


- Từ đó phê phán thái độ trọng đồ hào nhoáng, đồ tây…
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* GV giới thiệu bài.


<i><b>Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong văn chương và đời sống con người. Mỗi</b></i>
<i><b>chúng ta đều có thể sáng tác thơ lục bát. Vậy đặc điểm của thơ lục bát như thế nào? Làm</b></i>
<i><b>thế nào để sáng tác được bài thơ lục bát có giá trị? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm</b></i>


<i><b>nay.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy
tiếng?


1câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu tạo
thành cặp


Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng
cặp?


Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V
với mỗi tiếng trong bài ca dao?


Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số
câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí
vần?


Học sinh đọc ghi nhớ
Gv kết luận


<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


- Trong một cặp: một câu 6 tiếng
một câu 8 tiếng



- Tiếng 6 câu 6 vần tiÕng 6 câu 8 cùng vần
bằng


-Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang
thì tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại


Tiếng/câu


1 2 3 4 5 6 7 8


6 - B - T - BV


8 - B - T - BV - BV


<b>3.Ghi nhớ(sgk)</b>




<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ


- Làm bài thơ lục bát





<b>Tiết 67:</b>

<b>Sài Gịn tơi u</b>



<i> Minh Hương </i>


(Hướng dẫn đọc thêm)


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và tìm hiểu những nét đẹp riêng của Sài Gịn với tự
nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phẩm chất người Sài Gòn


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản
- Rèn khả năng đọc, cảm thụ, phân tích tuỳ bút


- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài theo câu hỏi
B


B B T B BV


T <sub>BV</sub>


B B T T B BV


T B T T B BV



B
T


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


<i><b>Giờ trước chúng ta đã học một bài tuỳ bút viết về Hà Nội với món quà đặc biệt - Cốm</b></i>
<i><b>làng Vịng. Hơm nay chúng ta sẽ đến thăm Sài Gịn qua tuỳ bút của Minh Hương.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- GV hướng dẫn đọc.Giọng đọc thiết tha,
sâu lắng thể hiện tình u Sài Gịn sâu sắc
của tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ
miêu tả


- Gv đọc mẫu


- Gọi 3-4 em đọc, nhận xét
- Gv nhận xét


Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa?


- Học sinh đọc các chú thích cịn lại sgk
171



Văn bản thuộc thể loại gì?


Tác giả cảm nhận Sài Gòn ở những
phương diện nào?


(Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc
sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và
phong cách con người Sài Gòn. Mạch cảm
xúc, suy nghĩ của tác giả cũng phát triển
theo phương diện đó)


Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy tìm
bố cục bài văn?


Xác định nội dung chính của từng phần?
- Học sinh theo dõi phần 1.


Thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn được cảm
nhận qua đặc điểm nào?


(Mưa nắng thất thường, cơn mưa nhiệt
đới ào ào và mau dứt,nắng ngọt ngào,
chiều lộng gió, trời vi vi)


Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả?
Ngoài thiên nhiên, khí hậu, tác giả cảm
nhận về điều gì?


( Cảm nhận về cuộc sống )


Đó là cuộc sống như thế nào?


Theo dõi đoạn “ tơi u Sài Gịn da diết”.
Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?


(Thảo luận nhóm 4 thời gian 4phút<sub> )</sub>


<i><b>I.Chú thích</b></i>


<i>1.Tác giả </i>
<i>2. Thể loại </i>


- Thể loại: Tuỳ bút.


<i><b>II.Đọc Văn Bản</b></i>


<i>1 Bố cục</i>: ba phần


-P1: đầu - tông chi họ hàng: ấn tượng


chung về Sài Gịn và tình yêu đối với
thành phố đó


-P2: tiếp ->hơn năm triệu: cảm nhận và


bình luận về phong cách con người Sài
Gịn


-P3: cịn lại: tình yêu của tác giả với



thành phố


<i><b>III. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i>a. Ấn tượng và tình cảm của tác giả đối</i>
<i>với Sài Gịn</i>


- Cảm nhận tinh tế về nét riêng biệt đặc
trưng của thiên nhiên, khí hậu Sài Gịn.
- Cuộc sống sơi động, đa dạng trong thời
điểm khác nhau.


- Tác giả yêu da diết, mãnh liệt Sài Gòn


<i>b.</i> <i>Cảm nhận về phong cách con người</i>
<i>Sài Gòn</i>


- Sài Gòn hội tụ người bốn phương
nhưng hồ hợp, khơng phân biệt -> Sài
Gịn cởi mở, đồn kết. Đó là nét đẹp dân
cư thành phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Đại diện báo cáo.


(So sánh, điệp ngữ, điệp cấu trúc )


-> Nhấn mạnh , tơ đậm tình u tha thiết
của tác giả.



(điệp ngữ còn có tác dụng liên kết văn
bản) -> tích hợp TLV.


- Đọc thầm: ở đất này khơng có người
miền Bắc (trang 170 )


Tác giả nhận xét gì về đặc điểm dân cư
người Sài Gòn?


( Khơng có người miền Bắc, Trung,
Nam, Hoa, Khơ me mà toàn người Sài
Gòn cả )


Tại sao Sài Gòn vốn là nơi hội tụ của
người tứ phương mà tác giả nhận xét như
vậy?


(Sài Gịn hội tụ bốn phương nhưng đã
hồ hợp khơng phân biệt nguồn gốc mà chỉ
cịn là người Sài Gịn -> thể hiện sự cởi
mở, đồn kết )


Phong cách người Sài Gòn được tác giả
cảm nhận qua chi tiết nào?


( Các cô gái yểu điệu, thiết tha, e ngại,
ngượng nghịu như vầng trăng mới ló, cười
chúm chím, sáng rỡ, hóm hỉnh, nhí
nhảnh…. , hi sinh tính mạng )



Qua miêu tả của tác giả em thấy gì về các
cơ gái Sài Gịn?


nhận đúng đắn, tinh tế: chân thành, cởi
mở, bộc trực, vẻ đẹp tự nhiên, dễ gần
mà dũng cảm cao đẹp.


<i><b> </b></i>


<i><b>=> Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1</i><b>:</b> Tìm bài viết về vẻ đẹp đặc
sắc quê em.


<i>Bài tập 2:</i> Viết đoạn văn ngắn nói về
tình cảm của mình đối với q hương
(hoặc vùng đất mình từng gắn bó)


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ


- Làm bài thơ lục bát



<b>Tiết 68:</b>

<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các
ưu, khuyết điểm và sửa chữa.


- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm.
- Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>sự chuẩn bị bài
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh nhắc lại đề bài
Xác định kiểu bài? Biểu cảm
Đối tượng biểu cảm là gì?
- Đề 1: người thân


- Đề 2: Tác phẩm văn học trong
chương trình Ngữ văn 7


Dàn ý gồm có mấy phần? (3 phần )


Phần mở bài cần làm gì?


- Gv đọc phần mở bài của học sinh:
- Học sinh so sánh.


Thân bài cần triển khai những gì?
- Gv đọc phần thân bài của học sinh:
- Học sinh so sánh.


Phần kết bài phải nêu điều gì?
- Gv đọc phần kết bài của học sinh:
- Học sinh nhận xét.


Phần mở bài làm gì?
- Gv đọc phần mở bài:


- Học sinh so sánh. Gv nhận xét
Thân bài phải thể hiện rõ điều gì?
- Gv đọc:


- Học sinh so sánh


- Kết bài em nên viết như thế nào?
- Gv đọc bài:


- Học sinh so sánh. Gv nhận xét.


<b>I</b><i><b>. Đề bài</b></i>


<i>Đề 1:</i> Cảm nghĩ về người thân.



<i>Đề 2</i>: Trong chương trình Ngữ văn 7 em yêu
thích tác phẩm nào nhÊt? Hãy phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm đó.


<i><b>II. Lập dàn ý</b></i>


<b> Đề 1:</b>


a. Mở bài: Giới thiệu người thân là ai? Quan
hệ của em với người đó? Tình cảm dành cho
người đó.


b.Thân bài


- Thể hiện tình cảm của mình đối với người
đó qua việc:


- Hồi tưởng kỉ niệm, ấn tượng về người đó.
- Sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi
buồn, trong sinh hoạt, cuộc sống.


- Nghĩ đến hiện tại, tương lai của họ mà bày
tỏ tình cảm, mong muốn


c. Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc về
người thân.


<b>Đề 2:</b>



a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm mình u
thích? Lí do.


b. Thân bài:


Tình cảm , cảm xúc , nhận xét , đánh giá về
tác phẩm thơng qua phân tích nội dung,
nghệ thuật, liên tưởng.


c. Kết bài


Ấn tượng chung về tác phẩm.
<i><b>III. Nhận xét</b></i>


<i>1. Ưu điểm</i>


- Đa số các em có ý thức làm bài .Xác định
được yêu cầu của đề .Một số em viết tốt,
cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, sáng tạo:
Sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, phân tích để
bộc lộ cảm xúc


- Chữ viết có tiến bộ.
- Bố cục bài viết rừ rng.


<i>2. Nhc im</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

* GV trả bài.


- Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai


trong bài viết và sửa.


- Học sinh + giáo viên nhận xét.


- Học sinh nhận xét việc sửa lỗi.


- Gv sửa chữa, bổ sung


tình cảm, cảm xúc:


- Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn
thiên về kể, tả, chưa biết qua kể tả để bộc lộ
cảm xúc:


- Chữ viết sai nhiều chính tả.
- Khơng chấm câu.


- Diễn đạt yếu.
<i><b>IV. Chữa lỗi</b></i>


1. Lỗi chính tả


Lỗi sai Sửa


Chời, gồi, đi mần, tai
mẹ…


Trời rồi đi làm, tay
mẹ



Sấu, xiên sẹo, nức
nực, văn bẳn.


xấu, xiêu vẹo, nức
nở, văn bản.


dấy, lau, cát nhú giấy, lay, can nhé
Ra gêng,chồng giành


cho, ngan lúc nãy
đây


Ra giêng,trồng,
dành cho, ngay lúc
này đây


<i>2. Lỗi diễn đ</i>ạt


Lỗi sai Sửa


mẹ em là người mẹ
mà em yêu quý nhất


Mẹ là người em
yêu quý nhất


Mẹ đã nuôi lớn em
nên người


Mẹ đó nuụi dạy


em nờn người
Tỡnh cảm của em đối


với mẹ biểu hiện là
tình yêu mẹ


Tình yêu của em
đối với mẹ thật vô
bờ…


Bài thơ “Rằm tháng
giêng” là một bài thơ
hay, bài thơ này thể
hiện rõ hình ảnh
người chiến sỹ,
người nghệ sỹ của
Hồ Chí Minh


“ Rằm thỏng
giờng” là một bài
thơ hay. Qua đó, ta
khụng chỉ thấy
được cảnh đờm
trăng ở nỳi rừng
Việt Bắc mà cũn
thấy được tõm hồn
nghệ sĩ, chiến sĩ
hoà hợp trong con
người Hồ Chớ
Minh



Tiếng suối được so
sánh với tiếng hát xa
làm nên tính cổ điển
mà hiện đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

biểu hiện tính hiện
đại trong bài.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>Tuần 19</b>


<b>Tiết 69:</b>

<b> Chuẩn mực sử dụng từ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ


- Tự kiểm tra được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng
đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



<b> </b>- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>




<i><b>1 Bài cũ </b></i><b>:</b> Chơi chữ là gì? Ví dụ?


- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…. làm
cho câu văn hấp dẫn và thú vị


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* GV giới thiệu bài.


Trong q trình nói và viết, các em thường mắc lỗi dùng từ. Vậy chúng ta phải dùng từ như
thế nào cho chuẩn mực để khi nói, viết đạt hiệu quả cao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


H/s đọc BT (SGK 166)


Cách dùng từ in đậm trong ví dụ sau dùng
sai như thế nào?


- Viết sai chính tả, dùng sai âm.


Nguyên nhân dẫn đến các lỗi sai ? Hãy sửa
lại cho đúng?


Dùi, vùi (tập tẹ tập toẹ, khoảng khắc
-khoảnh khắc) .


<i><b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.</b></i>
<i>1. T×m hiĨu vÝ dô</i>



<i>2. Nhận xét</i>


- Các từ in đậm dùng sai chính tả.


- Do: Ảnh hưởng tiếng địa phương,
nhầm lẫn giữa các từ gần âm; liên
tưởng sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

* G/v: Cần chú ý các yếu tố trên để sử
dụng từ đúng mới diễn tả đúng ý nghĩa của
câu văn.


- H/s đọc bài SGK (166.)


Dùng các từ in đậm có thích hợp khơng ?
Vì sao?


- Khơng. Vì sai nghĩa.


Hãy xác định tại sao dùng sai nghĩa?


Thay các từ trên bằng các từ khác thích
hợp?


- Sáng sủa -> Tươi đẹp
- Cao cả -> Sâu sắc
- Biết -> có


- > Cao cả: cao quý -> mức không thể hơn.


Sáng sủa: nhiều ánh sáng tự nhiên chiếu
vào-> cảm giác thích thú.


Em rút ra bài học gì khi sử dụng từ?


- Học sinh đọc bài tập SGK.


Tại sao nói các từ in đậm dùng sai?


- Hào quang: Danh từ dùng làm vị ngữ
như tính từ.


- Ăn mặc là động từ, thảm hại là tính từ
khơng thể dùng như danh từ.


- Sự giả tạo phồn vinh là trái quy tắc trật tự
từ tiếng việt.


(G/v: Hào quang: Ánh sáng rực rỡ chiếu
toả xung quanh.


Hào nhống: có vẻ đẹp phô trương bề
ngoài.


Em thấy các bài tập ấy phạm phải lỗi gì?
Em hãy sửa lại cho đúng?


- Thay: hào quang = hào nhoáng .


- Thêm “Sự”, “Việc” vào trước “Ăn mặc”


Hoặc đổi kết cấu của câu thành “ Chị ăn
mặc thật giản dị”


- Bỏ “với”, “nhiều “ thêm”rất”


- Đổi giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả
tạo.


Học sinh đọc bài tập.


Các từ in đậm đúng sai như thế nào?


<i><b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>


<i>1. T×m hiĨu vÝ dô</i>


<i>2. Nhận xét</i>


- Dùng sai nghĩa.


- Do không hiểu được nghĩa của từ
không phân biệt từ đồng nghĩa, gần
nghĩa.


* Biết chọn lựa từ, dùng từ đỳng nghĩa
mới diễn đạt đợc ý mỡnh muốn núi tới.
<i><b>III. Sử dụng từ đỳng tớnh chất ngữ</b></i>
<i><b>phỏp của từ</b></i>


<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2. Nhận xét</i>


- Sử dụng từ khơng đúng do khơng hiểu
đúng tính chất ngữ pháp của từ.


-> không diễn đạt đúng nghĩa.


<i><b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm</b></i>
<i><b>hợp phong cách</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2 Nhận xét</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

( Lãnh đạo là từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng, dùng trong văn cảnh này là
không phù hợp.


Chú hổ: khơng phù hợp vì thiếu liên kết
với ý trước nó.)


Sữa lại như thế nào?
Thay lãnh đạo -> cầm đầu
Chú hổ -> con hổ.


Trong trường hợp nào thì khơng nên dùng
từ địa phương? Từ Hán Việt?


- Nói đến một địa phương nhưng lại dùng


từ địa phương khác.


- Khi muốn tạo sự thân mật, giản dị -> bảo
vệ sự trong sáng của tiếng việt.


Vì sao khơng nên lạm dụng từ địa phương,
từ Hán Việt?


- Gây khó hiểu


- Mất sự trong sáng của tiếng việt, nhiều
khi không phù hợp đối tượng, hoàn cảnh
giao tiếp.


Học sinh đọc ghi nhớ (sgk-2em)
- Gv kết luận.


cảm, không hợp phong cách.


<i><b>V. Không lạm dụng từ địa phương,</b></i>
<i><b>Hán Việt</b></i>


Gây khó hiểu, gị bó không phù hợp.


* Cần dïng từ địa phương, từ Hán Việt
phù hợp, không nên lạm dụng.


<i><b> Ghi nhớ sgk.</b></i>


<b>4. Củng cố: </b>



<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ, xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: soạn bài 70




<b>Tiết 70</b>

<b>:</b>

<b>Luyện tập sử dụng từ</b>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Ôn tập một số kiến thức về từ và chuẩn mực sử dụng từ.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ, sửa lỗi dùng từ, nâng cao khả năng diễn đạt.
- Bồi dưỡng năng lực và hứng thú học tập môn Ngữ văn.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: kiến thức về từ


- Học sinh: các lỗi trong bài TLV, sửa


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i> Khi sử dụng từ cần chú ý điều gì?



- Sử dụng đúng ngữ âm, chính tả, đúng ngữ nghĩa của từ, đúng cấu trúc và chức năng ngữ
pháp, phù hợp sắc thái biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

* Gv giới thiệu bài.


Để giúp các em tạo lập văn bản tốt, dễ dàng trong giao tiếp và sử dụng có hiệu quả cao, hơm
nay cơ cùng các em học tiết “ Luyện tập sử dụng từ”


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Em hãy nhắc lại các từ loại đã học?


Danh từ, động từ, tính từ thường giữ chức
vụ gì trong câu?


- Động từ: làm chủ ngữ + vị ngữ (điển
hình) là làm vị ngữ (khơng có khả năng kết
hợp đã, sẽ, đang…)


- Tính từ: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
- Danh từ : làm chủ ngữ, vị ngữ


Dựa vào cấu trúc từ tiếng việt chia làm
mấy loại?


Căn cứ vào nguồn gốc chia từ làm những
loại nào?


Sử dụng từ Thuần việt, Hán việt tạo sắc


thái biểu cảm?


Sử dụng từ phải tuân theo chuẩn mực nào?
( Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả,
đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng
sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. Không
lạm dụng từ địa phương )


- Học sinh phát hiện lỗi sai trong vở. Đối
vở cho bạn -> phát hiện lỗi sai của nhau
- Sửa chữa


- Gv gọi học sinh trình bày


- Nhận xét


<i><b>I. Nội dung</b></i>


<i>1. Phân loại từ</i>


- Về từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số
từ, đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan
hệ từ


- Cấu tạo: Từ đơn


Từ phức ( từ ghép, từ láy)
- Nguồn gốc: từ thuần việt, từ mượn.


<i>2. Sắc thái biểu cảm của từ Thuần Việt,</i>


<i>từ Hán Việt</i>


- Thuần Việt: thân mật, gần gũi, giản
dị…


- Hán Việt: trang trọng, tao nhã, lịch sự,
khơng khí cổ.


<i>3.Chuẩn mực sử dụng từ</i>


<i><b>II. Sửa lỗi dùng từ</b></i>


1. Sai chính tả


Lỗi sai Sửa lại


Chăn sóc cây Chăm sóc cây
Trọi cà cảnh chọi cá cảnh
Núc, êm, mê, sấu,


chùi, nời, việt, kỷ
liệm


Lúc em, mẹ, xấu,
trừu, lời, viên, kỷ
niệm


Cử trỉ, học song,
chò trơi, chẻ con.



cử chỉ, học xong,
trò chơi, trẻ con.
Xẻ, chóng, gàn Sẽ , trơng, gần
Dầy, lau, nhú Giày, can, nhé


<i>2. Dùng không đúng nghĩa</i>


Lỗi sai Sửa lại


Trên những đơi
vai ấy để l¹i bao
nhiªu nốt sạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Học sinh nêu lỗi sai của mình
- Cách sửa


- Học sinh và giáo viên nhận xét


- Học sinh phát hiện lỗi sai của bạn


- Sửa chữa


- Học sinh + giáo viên nhận xét


- Học sinh chỉ rõ lỗi sai -> sửa


- Gv sửa chữa, bổ sung


chai



Mất một lần da
dính máu chảy cả
vào địn gánh


Mất một lần da,
máu thấm qua áo
Bạn là người có


nếp sống cao cả
và trang trọng


Bạn là người sống
đẹp mà giản dị
Người mẹ tôi rất


thấp


Mẹ tôi dáng
người hơi thấp
Da mẹ tôi sần sùi Da mẹ sạm đen


<i>3. D</i>ùng sai chính tả, ngữ pháp


Lỗi sai Sửa lại


- Hôm sau lại đi
học bình thường.


- Hơm sau, em lại
đi học bình


thường.


- Vào một ngày
đẹp trời em cùng
bạn đi trên cánh
đồng, em thấy
bạn là người quý
mến các bạn mỗi
lẫn chúng em đi
cắm trại ở trên đối


- Vào ngày đẹp
trời em cùng các
bạn ra cánh đồng
chơi.


Em chợt nhận ra
rằng các bạn của
em đều rất tốt.


<i>4. Tình huống giao tiếp</i>


Lỗi sai Sửa


- Bạn kính u ơi! - Bạn thân mến
ơi!


- Ông bà mến nhớ - Ông bà kính
nhớ!



- Em vẫn ln theo
dõi cô như những
ngày gần cô


- Em vẫn luôn
luôn dõi theo
từng bước đi của
cô.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>

<i><b> i</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>



<b>Tiết 71</b>

<b>:</b>

<b>Chương trình địa phương</b>



<b> phần Tiếng Việt</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương.


- Rèn chữ viết sạch, rõ, đúng chính tả.


- Có ý thức viết đúng chính tả khi tạo lập văn bản.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: Đoạn văn, từ…
- Học sinh: Soạn bài.


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: </b></i>Vẽ sơ đồ phân loại từ dựa vào cấu tạo?
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* GV giới thiệu bài.


Do đặc điểm địa phương, khi viết các bài các em thường mắc một số lỗi chính tả do sự
nhầm lẫn giữa các phụ âm: tr/ch s, x, gi, r, d… Để giúp các em khắc phục, chúng ta cùng
học bài hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- Gv đọc chậm.


- H/s viết đoạn văn vào vở, đúng và đẹp.
- Chú ý viết đúng: nồm, mưa xuân, nền
trời, nằm dài, xanh tươi, siêng năng, rung
động, mới lột, giản dị, canh trứng.


- Học sinh nhớ lại bài thơ và viết vào vở,
chú ý viết đúng: Suối, xa, trăng, lồng,
khuya, nỗi nước nhà.


- Trình bày đẹp, khoa học.



- Gv kiểm tra một số bài, nhận xét.


- Đọc bài tập a (195) nêu y/c.
- Gọi 1 số em lên bảng điền.
- H/s nhận xét.


- Gv sửa chữa.


<i><b>1. Viết các dạng bài chứa các âm và</b></i>
<i><b>dấu thanh dễ mắc lỗi.</b></i>


A, Viết đoạn văn từ “ Thường thường
vào khoảng đó trời đã hết nồm -> hết
văn bản “Mùa xn của tơi”


B, ViÕt l¹i theo trÝ nhí bài th¬: “Cảnh
khuya” của Hồ Chí Minh.


Cảnh khuya


Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.


<i>Hồ Chí Minh</i>


<i><b>2. Làm bài tập chính tả</b>.</i>



a, Điền vào ơ trống.


- Điền x hoặc s : xử lý, sử dụng, giả sử,
xét xử.


- Điền hỏi hoặc ngã: Tiểu sử, tiễu trừ,
tiểu thuyết, tuần tiễu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- H/s đọc, nêu yêu cầu BT - thảo luận .
- Gọi 3 đại diện lên chơi trò chơi “điền
nhanh” Đội nào điền được nhiều trong 5
phút sẽ chiến thắng.


- Gv ghi sẵn từng yêu cầu lên bảng.


- Điền “mãnh” hay “mảnh”: mỏng
mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh
trăng.


b, Tìm từ theo yêu cầu.


* Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng
thái, đặc điểm, tính chất.


- Tên các loài cá bắt đầu bằng ch, tr:
+ Cá chép, cá chày, cá chiên, , cá chim.
+ Cá trắm, cá trơi, cá trê, cá trích


-Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái
chứa tiếng có thanh hỏi: Nghỉ ngơi,…


Thanh ngã: suy nghĩ….
ngẫm nghĩ…


- Tìm từ, cụm từ dựa theo nghĩa và đặc
điểm có sẵn.


+ Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.


Khơng thật vì được tạo ra mt cách
không t nhiờn: gi di.


Tn ỏc, vụ nhân đạo: gian ác, dã man
Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu báo
cho người khác biết: ra hiệu.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Ơn tồn bộ KT học kỳ I.


- Chuẩn bị: <i>Tục ngữ về TN về LĐ sản xuất</i>.


<b>Tiết 72:</b>

<b>Trả Bài</b>

<b>Kiểm Tra Học Kì I </b>


<b> </b>



<b>Học kì II </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b> </b>



<b>Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên</b>



<b> và lao động sản xuất</b>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu,
nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận…) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các câu tục ngữ
trong văn bản.


- Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”.
- Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ.


- Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b>* Gv giới thiệu bài.



Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh
nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục ngữ.Hơm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi,
rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở
các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa
hai câu.


- Gv đọc mẫu.


- Học sinh đọc 3-4 em -> học sinh nhận
xét


- Gv sửa chữa.


- Học sinh theo dõi chú thích sgk.
Tục ngữ là gì?


Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm
mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó?


(Có thể chia làm hai nhóm.


+ Nhóm 1: câu 1,2,3,4: tục ngữ về thiên
nhiên



<i><b>I.C</b><b>hó thÝch</b></i>


<i>1</i>- Tục ngữ (tục: thói quen có từ lâu đời
được mọi người cơng nhận, ngữ: lời nói)
-> là những câu nói dân gian ngắn gọn,
ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt


<i><b>II. Đọc văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

+ Nhóm 2: câu 5,6,7,8: lao động sản xuất )
Đọc câu tục ngữ số 1?


Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong câu tục ngữ?


Đêm tháng năm/ chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối
- Nhịp 3/2/2


- Vần lưng


- Phép đối: đối xứng và đối lập:
đêmngày, tháng năm – tháng mười, nằm
-cười, sáng - tối


- Cường điệu: chưa nằm đã sáng
Chưa cười đã tối


Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở


khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là
gì?


(Khơng dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa
vào kinh nghiệm quan sát thực tế )


Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục
ngữ


(Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ )
Ngồi nội dung trên câu tục ngữ cịn mang
ý nghĩa gì khác?


Đọc thầm câu tục ngữ số 2


Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa
Giải thích từ “ mau”, “ vắng”


( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa )


So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ
thuật


(Thảo luận nhóm - Báo cáo


Gièng: Nội dung: cùng nói về thời tiết
Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối


Kh¸c: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết
bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ


sở khoa học )


Theo em kinh nghiệm đó hồn tồn chính
xác khơng? Vì sao?


( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính
xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng
hoặc ngược lại )


Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế
nào?


( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả


thiết-- Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu
phóng đại.


- Tháng năm (âm lịch) ngày dài, đêm
ngắn.


Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm
dài.


-> nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ
thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp
công việc cho phù hợp


<i><b>2. Câu số 2</b></i>


- Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên


kinh nghiệm dự đoán thời tiết nếu trời
nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa.


- Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp
thời tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

kết quả)


GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp
nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì
thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay
mất mùa.


- Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3
“ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”


Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì?
- Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân
trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây
- Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà


Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
( Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ :
Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà )


? Nội dung của câu tục ngữ này?


? Em đã học văn bản nói đến tác hại của
hiện tượng thời tiết này?



( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ
phủ


GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông ,
lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm
khôn lường cũng cho thấy ý thức thường
trực chống giông bão của nhân dân ta mà
tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh )


Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?


- Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4
Tháng bảy kiến bị, chỉ lo lại lụt.


Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng
trong câu tục ngữ?


- Vần lưng: bò - lo


Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được
báo trước bằng vấn đề gì?


- Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng
việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào
tháng 7.


Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm
trạng của người nơng dân?



Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì
chung?


(Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết
bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả
thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta)
- Học sinh theo dõi sgk.


- Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.


- Nêu kinh nghiệm dự đốn gió bão khi
trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.


- Khuyên ta phải phòng vệ với hiện
tượng thời tiết này


<b>4. Câu số 4</b>


- Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi
thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng
7 là sắp có lũ lụt.


- Sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi
của người nông dân trước hiện tượng
bão lụt


<b>5. Câu số 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu tục ngữ?



Câu tục ngữ cho thấy điều gì?


Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự?
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang


Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc câu tục ngữ số 6


“ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh
điền”


Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh
điền”


( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng )


Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh
nghiệm có hồn tồn đúng khơng?


(Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh
nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận
tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại)
Ý nghĩa của câu tục ngữ?


- Theo dõi câu tục ngữ số 7


“ Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống”
Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ


biến trong câu này? Qua hình thức nghệ
thuật gì?


Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố
trên -> đem lại năng suất cao


- Đọc câu số 8
“ Nhất thì nhì thục”


Giải thích “ nhì” , “ thục’?
(Thì là thời, thời vụ


Thục: thành thạo, thuần thục )


Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Thể hiện nội dung gì?


Câu tục ngữ khuyên người lao động điều
gì?


Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Gv khái quát


<b>6. Câu số 6</b>


- Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả
kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn,
làm ruộng


- Giúp con người biết khai thác tốt điều
kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của


cải vật chất


<b>7. Câu số 7</b>


- So sánh -> tầm quan trọng của các yếu
tố nước, phân, cần, giống trong sản xuất
nông nghiệp


<b>8. Câu số 8</b>


- Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng
định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên
cần thành thạo trong sản xuất lao động
- Khuyên người làm ruộng không được
quên thời vụ, không được sao nhãng
việc đồng áng


<b> </b><i><b>Ghi nhớ sgk.</b></i>


<i><b>III. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục</b></i>
ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các
hiện tượng mưa , nắng, bão lụt


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Học sinh đọc, nêu yêu cầu
Làm bài


Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận
xét nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung



Tám câu tục ngữ trên có điểm gì chung?
- Ngắn gọn, có vần ( chú yếu vần lưng) các
vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hình
ảnh


- Nội dung: kinh nghiệm thiên nhiên, lao
động sản xuất


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu
- Chuẩn bị bài “ C<i>hương trình địa phương phần Văn,tập làm văn</i>”.


<b>Tiết 74</b>

<b>:</b>

<b>Chương trình địa phương </b>



<b> Văn và Tập làm văn</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm
hiểu ý nghĩa của chúng


- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>




- Giáo viên: stk: ca dao- tục ngữ VN
- Học sinh: sưu tâm tục ngữ


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>Tục ngữ là gì? Đọc một câu tục ngữ và nêu nội dung và nghệ thuật?


- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b> * Gv giới thiệu bài.


Để giúp các em hiểu sâu hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca và đặc biệt hiểu rộng hơn về tục
ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương mình. Hơm nay chúng ta cùng thực hiện chương trình văn
học địa phương phần Văn và Tập làm văn.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Em hiểu gì về ca dao - dân ca?


(Là những khái niệm tương đương chỉ các
thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và


<i><b>I. Một số kiến thức về ca dao, dân ca,</b></i>
<i><b>tục ngữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

nhạc -> diễn tả đời sống nội tâm của con


người )


Phân biệt ca dao và dân ca?


- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc


- Ca dao: là lời của dân ca, ca dao còn bao
gồm những bài thơ dân gian.


Tục ngữ là gì?


( Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt)


- Gv gọi một số học sinh đọc những câu
tục ngữ, ca dao dân ca đã sưu tầm được
lưu hành ở địa phương?


- Gv yêu cầu học sinh giải nghĩa các câu
tục ngữ?


- Học sinh trả lời -> nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


- GV yêu cầu học sinh ( sưu tâm( trình bày
những câu tục ngữ, ca dao nói về địa


Là những khái niệm tương đương chỉ


các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời
và nhạc -> diễn tả đời sống nội tâm của
con người )


<b>2.Tục ngữ </b>


<i><b>II. Sưu tầm tục ngữ, ca dao d</b><b>©</b><b>n ca địa</b></i>


<i><b>phương.</b></i>


<i>1. Tục ngữ, ca dao, dân ca lưu hành ở</i>
<i>địa phương</i>


<b>a. Ca dao</b>


- Tháp mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Đồng Đăng có phố Kì Lừa


Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh
Ai lên xứ Lạng cùng anh


Bõ cơng thầy mẹ sinh thành ra em
- Gió đưa cành trúc la đà


Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ
Xương


Mịt mù khói toả ngàn sương



Nhip chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ.
- Nhà Bè nước chảy chia hai


Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.


<b>b.Tục ngữ</b>


- Đi một ngày đàng học một sàng khơn
- Ở bầu thì trịn ở ống thì dài.


- Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.


- Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống.
- Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa.
- Trăng quầng thời hạn, trăng tán trời
mưa.


- Ăn cây nào rào cây ấy.


- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Học thầy không tày học bạn.
- Ăn chắc mặc bề.


- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.


<i>2.Tục ngữ, ca dao dân ca nói về địa</i>
<i>phương mình.</i>


- Sa Pa thác Bạc cầu Mây



Có Đào Bích Nhị đẹp ngất ngây
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

phương mình
- Gv ghi bảng.
và ghi vào vở


Đố ai lấy được cô Mùi Phố Lu.


<b>4. Củng cố: </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5</b>

<i><b>. Hướng dẫn học bài </b></i>

- Học lại các khái niệm ca dao - dân ca - tục ngữ
- Tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ
- Soạn bài : <i>Tìm hiểu chung về văn nghị luận.</i>




<b>Tiết 75</b>

<b>:</b>

<b>Tìm hiểu chung về văn nghị luận (t1)</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.


- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. Nắm được những
đặc điểm chung của văn nghị luận.


- Tích hợp với văn ở bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất với Tiếng Việt ở bài
ôn tập.


- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về


kiểu văn bản quan trọng này.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
<i><b>2 Bài mới</b></i><b>.</b>


* Gv giới thiệu bài.


Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là gì? Nó
được hình thành như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Hơm nay chúng ta sẽ được giải đáp.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Trong đời sống, em có thường gặp các vấn
đề và câu hỏi kiểu như:


- Vì sao em đi học?


- Vì sao con người cần phải có bạn bè?
- Theo em, như thế nào là sống đẹp?


- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi
hay hại?



(Trong cuộc sống, chúng ta thường
xuyên gặp những câu hỏi như vậy)


Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự?
VD: Vì sao em thích đọc sách?
Vì sao em thích xem phim?
Vì sao em học giỏi ngữ văn?


<i><b>I Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị</b></i>
<i><b>luận.</b></i>


<i>1. Nhu cầu nghị luận</i>


<b>a. Bài tập</b>
<b>b. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý
nghĩa như thế nào?


* Gv: Những cõu hỏi trờn rất hay nú cũng
chớnh là những vấn đề phỏt sinh trong cuộc
sống hàng ngày khiến người ta phải bận
tõm và nhiều khi phải tỡm cỏch giải quyết.
Khi gặp cỏc cõu hỏi kiểu đú em cú thể trả
lời bằng văn bản tự sự, miờu tả đợc khụng?
Giải thớch vỡ sao?


( Ta không thể dùng các kiểu văn bản
trên trả lời vì tự sự và miêu tả khơng thích
hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu


cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có nghị
luận mới có thể giúp ta hồn thành nhiệm
vụ một cách thích hợp và hồn chỉnh )
- Lí do:


+ Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời
thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh
động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình
ảnh, chưa có sức khái qt, chưa có khả
năng thuyết phục.


+ Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người
vật, sự vật, sinh hoạt.


+ Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập
luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình
cảm khơng có khả năng giải quyết vấn đề.
VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người
cần có bạn bè ta không thể chỉ kể một câu
chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí
lẽ, lập luận làm rõ vấn đề.


Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày
trên báo chí, qua qua đài phát thanh,
truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản
nào?


Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em
biết?



( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự,
bình luận thể thao, các mục nghiên cứu,
phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi kinh
nghiệm về học thuật)


* Gv nêu vài ví dụ cụ thể


Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị
luận?


- Khi có những vấn đề, những ý kiến
cần giải quyết ta phải dùng văn nghị
luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Học sinh đọc văn bản ( sgk - hai em)
Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích
gì?


- Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba
thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống
nạn thất häc do cuộc sống ngu dân của
thực dân Pháp để lại.


Đối tượng Bác hướng tới là ai?


(Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân
Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng
rãi.)


Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra


những ý kiến nào, những ý kiến ấy được
diễn đạt thành những luận điểm nào?


Tìm câu văn mang luận điểm ấy?


“ Mọi người Việt Nam phải biết quyền
lời… biết viết chữ quốc ngữ”


Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ
nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy?


- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp
làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ
-> lạc hậu, dốt nát.


- Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến
thức xây dựng nước nhà.


- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
Quốc ngữ.


- Góp sức vào bình dân học vụ.
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học .
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào?
(95% dân số VN mù chữ, công việc quan
trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm
được


-> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí


lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục )
Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của văn
nghị luận?


Nếu tác giả thực hiện mục đích cđa mình
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có
được khơng? Vì sao?


( Các loại văn bản trên khó có thể vận


người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn
đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải
có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ,
dẫn chứng thích hợp.


<i>2. Đặc điểm chung của văn bản nghị</i>
<i>luận</i>


<b>a. Bài tập: văn bản “ Chống nạn thất</b>
<b>học”</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Mục đích: chống giặc dốt
- Đối tượng: tồn dân


- Luận điểm (vấn đề chÝnh)


+ Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao


dân trí ( sự hiểu biết của dân)


- Lí lẽ:


- Dẫn chứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

dụng để thực hiện mục đích, khó có thể
giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người
chống nạn thất học một cách ngắn gọn,
chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ)


Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài
nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc
sống?


- Đọc ghi nhớ (hai em đọc)


Gv chốt ý chính trong phần ghi nhớ


* Tư tưởng quan điểm của tác giả phải
hướng tới giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống thì mới có ý nghĩa.


<i><b>II. Ghi nhớ ( sgk)</b></i>


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Học bài và soạn bài mới.


<b>Tiết 76</b>

<b>:</b>

<b>Tìm hiểu chung văn nghị luận</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Củng cố kiến thức về văn nghị luận thông qua việc giải các bài tập sgk


- Nhận biết và nắm được đặc điểm của văn nghị luận: Luận điểm, dẫn chứng, lí lẽ
- Có ý thức vận dụng văn nghị luận để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, văn hoá


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: soạn giáo án
- Học sinh: làm bài tập


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> </b>Thế nào văn nghị luận?
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


Tiết trước các em đã nắm được khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để khắc sâu kiến
thức đó giúp các em nhận diện được các văn bản nghị luận, giờ này chúng ta cùng làm bài
tập.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Đọc văn bản sgk trang 9


Đây có phải là văn bản nghị luận
khơng? Vì sao?


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1:</b> Văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội


Giải:


a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những
dịng những câu nào thể hiện ý kiến
đó?


Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa
ra những dẫn chứng nào?


Bài văn nghị luận này có nhằm giải
quyết vấn đề trong cuộc sống
không? Em có tán thành ý kiến của
bài viết khơng? Vì sao?


Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn
văn sưu tầm



- Học sinh nhận xét
- Gv sửa chữa, kết luận


Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu bài
tập


- Học sinh làm bài


đức


+ Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng
nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày
và bảo vệ quan điểm của mình


b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói
quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố
và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng
ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ


- Câu văn biểu hiện ý kiến trên:


“ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh
cho xã hội” -> đó là lí lẽ


- Dẫn chứng:


+ Thói quen tốt: ln dậy sớm, ln đúng hẹn,
giữ lời hứa, ln đọc sách



+ Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận,
mất trật tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi
c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên
khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị


- Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài
viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng
đắn và cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp
nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn


<b>Bài tập 2:</b> Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép
vào vở


Đoạn văn


Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột
đau như cắt nước mắt đầm đìa, chỉ tiếc rằng
chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu
quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội
cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui
lòng


<b>Bài 3:</b> Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai
biển hồ”


- Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận
vì:


+ Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa,
khúc chiết



+ Văn bản này đợc trỡnh bày giỏn tiếp, hỡnh ảnh
búng bẩy, kớn đỏo


- Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên
và con người quanh hồ nhưng không phải chủ
yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh
hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Gọi 1-2 em lên bảng chữa Bt
- Học sinh nhận xét


- Gv sửa chữa


sống cá nhân và cách sống chia sẻ hoà nhập.
Cách sống cá nhân là cách sống thu mình,
khơng quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn
và chết dần, chết mòn. Còn cách sống chia sẻ
hoà nhập là cách sống mở rộng làm cho con
người tràn ngập niềm vui.


<b>4. Củng cố: </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Học bài và soạn bài mới.





<b>Tuần 21</b>



<b>Tiết 77</b>

<b>:</b>

<b>Tục ngữ về con người và xã hội</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen,
nghĩa bóng…) của các câu tục ngữ trong bài.


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ, tìm hiểu giá trị của tục ngữ


- Có ý thức tìm tịi, nghiên cứu để hiểu một số câu tục ngữ thông dụng sưu tầm


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk+sgv
- Học sinh: chuẩn bị bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Tục ngữ là gì? Đọc một vài câu tục ngữ mà em sưu tầm được và nêu nội dung,</b></i>
nghệ thuật.


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b>* GV giới thiệu bài.


Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ quan sát và đúc kết những kinh nghiệm về thiên
nhiên, lao động sản xuất mà cịn có cả những vấn đề về con người và xã hội. Để hiểu thêm
và mở rộng kiến thức về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học: Tục ngữ về con người và


xã hội.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- GV hướng dẫn đọc: Giọng dứt khoát, rõ
ràng, chú ý ngắt nhịp đúng quy định.


<i><b>I. </b><b>chó thÝch</b></i>
<i>1. Chú thích(sgk)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Gv đọc mẫu


- Gọi 2 em học sinh đọc
- Học sinh và Gv nhận xét


Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là gì?
“ khơng tày” có nghĩa như thế nào?


- Học sinh đọc câu tục ngữ số 1
Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì?
- Vần lưng: mười - người


- Ẩn dụ: mặt người
- Nhân hoá: mặt của
- So sánh, số từ


Câu tục ngữ đề cao cái gì? Câu tục ngữ
cịn phê phán ai? Phê phán điều gì?


Nó cịn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm


những câu tục ngữ tương tự?


- Người sống đống vàng.
- Người là vàng của là ngãi.
- Của đi thay người.


- Người làm ra của chứ của không làm ra
người.


- Lấy của che thân chứ không lấy thân che
của.


Đọc câu tục ngữ số 2?


Em hãy giải thích “ góc con người “ là gì?
( Một phần thể hiện hình thức, tính tình,
tư cách con người )


Tại sao nói “cái răng cái tóc là góc con
người”


( Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần
hình thức, tính cách con người. Người
răng trắng, tóc đen mượt mà là người khoẻ
mạnh, người tóc bạc răng long là biểu hiện
của tuổi già….)


->Những gì thuộc về hình thức bên ngồi
của con người đều biểu hiện tính cách của
người đó.



Câu tục ngữ được sử dụng trong những
trường hợp nào?


Em tìm một câu tục ngữ tương tự:
Một u tóc bỏ đuôi gà


Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương.
Học sinh đọc thầm câu tục ngữ sè 3?
Về hình thức câu này có gì đáng chú ý?
( vần, nhịp đối)


<i><b>II. Đọc văn bản</b></i>


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>Câu 1</b>


- Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá, so sánh,
vần lưng.


- Đề cao giá trị con người so với mọi
thứ của cải, người quý hơn của gấp
nhiều lần.


- An ủi những ngêi không may mất của.


<b>b. Câu 2</b>


- Khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn
răng tóc của mình.



- Thể hiện cách bình phẩm, nhìn nhận
con người qua hình thức của người đó.


<b> Câu 3</b>


- Vần lưng
- Đối chỉnh


- Nghĩa đen: dù đói vần phải sạch sẽ,
rách vẫn phải thơm tho.


- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn
vẫn phải sống trong sạch .


<b>d.Câu 4</b>


- 4 vế đẳng lập, bổ sung cho nhau.
- Điệp từ: học


- Muốn sống cho có văn hố, lịch sự thì
cần phải học, học từ cái lớn đến cái nhỏ,
học hàng ngày.


<b> Câu 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

( Nhịp 3/3)


Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử
dụng trong những trường hợp nào?



( Sử dụng trong những tình huống dễ sa
đà trượt ngã )


Tìm câu tục ngữ tương tự?
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- No nên bụt, đói nên ma.


Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm câu 4?
Về cấu tạo câu tục ngữ này có gì đặc biệt?
Điệp từ “ học” có tác dụng gì?


( Nhấn mạnh, mở ra những điều con
người cần phải học )


Em hiểu “ học ăn, học nói’ như thế nào?
Vì sao phải “ học ăn, học nói”?


( Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự
dễ nghe )


Em hiểu gì về “ học gói, học mở”
Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?
Đọc câu số 5


Cái hay của câu tục ngữ này là gì?


( Đề cao vai trò của người thầy trong
việc giáo dục, dạy học và đào tạo con
người.



- Diễn đạt: thách thức, suồng sã )


Những câu tục ngữ nào có nội dung tương
tự?


- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Đọc câu số 6?


- Học thầy không tày học bạn.


Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với câu
trên không? tại sao?


( Thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút


- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét
- Gv nhận xét, kết luận.


-> Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so
sánh. Người bình dân đề cao việc học thầy
nhưng cũng đề cao việc học bạn. Hai câu
bổ sung cho nhau


Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục
ngữ?


Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?



của người thầy.


-> phải kính trọng, biết ơn và tìm thầy
mà học.


<b>Câu 6</b>


- Câu tục ngữ đề cao vai trò của việc
học bạn.


<b>Câu 7</b>


- So sánh


- Câu tục ngữ khuyên người ta lấy bản
thân mình soi vào người khác như bản
thân mình để quý trọng, đồng cảm, yêu
thương đồng loại


<b>Câu 8</b>


- Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ
ơn người trồng cây


- Khi được hưởng thành quả phải nhớ
công ơn của người gây dựng


<b>Câu 9</b>



- Ẩn dụ


- Nêu lên chân lý về sức mạnh của sự
đồn kết, chia sẽ, lẻ loi thì chẳng làm
được gì, nếu biết hợp sức đồng lịng thì
sẽ làm nên việc lớn.


*<b> </b><i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>


VD: câu 1: Mặt người hơn mười mặt
của


* Tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa
- Người sống đống vàng.


- Người là hoa là đất.


- Người làm ra của chứ của không làm
ra người.


* Tục ngữ, thành ngữ trái nghĩa:
- Hợm của khinh người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung?
- Lá lành đùm lá rách.


- Bầu ơi thương lấy bí cùng,



- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv khái quát.


<b> Hướng dẫn luyện tập</b>


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu.
- Gv hướng dẫn,học sinh về nhà làm.


- Tham vàng phụ ngãi.


<b>4. Củng cố: </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ, nắm nội dung, nghệ thuật
- Làm bài tập phần luyện tập


- Soạn bài: “ <i>Câu rút gọn”.</i>


<b>Tiết 78</b>

<b>:</b>

<b>Rút gọn câu </b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi từ câu rút gọn sang câu đầy đủ và ngược lại
- Có ý thức sử dụng linh hoạt các kiểu câu khi viết


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viện: giáo án, sgk,sgv
- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> </b>kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta thường lược bớt một số thành phần của câu để tiện lợi
cho việc giao tiếp và diễn đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn câu. Vậy rút gọn câu như thế
nào? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu hơm nay


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Học sinh đọc bài tập sgk


Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau?
Thảo luận nhóm . Nêu kết quả


Tìm những từ có thể làm chủ ngữ cho câu
a?


- Chúng ta, chúng em, người Việt Nam


Đọc bài tập 4 (sgk 15 )


<i><b>I. Thế nào là rút gọn câu?</b></i>


<b>Bài tập 1:</b>



* Nhận xét


- Câu a: không có chủ ngữ
- Câu b: có chủ ngữ


- Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người
Việt Nam ,chúng ta, chúng em.


- Chủ ngữ câu a bị lược bỏ vì đây là câu
tục ngữ khuyên chung cho tất cả người
Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính đạo lí
truyền thống.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Thành phần nào của câu in đậm đã được
lược bỏ? Vì sao?


- Câu a lược bỏ vị ngữ.


- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ?
( Tránh lặp câu trước )


Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ ở
câu b?


Các câu trên là câu rút gọn, em hiểu câu
rút gọn là gì?



(Là những câu có một số thành phần câu
được lược bỏ?)


Tác dụng của việc lược bỏ?


( Câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh
được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.)
Khi nào ta có thể rút gọn câu?


( Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói
trong câu là chung cho mọi người ( ta có
thể lược bỏ chủ ngữ)


- Học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh đọc bài tập 1


Những câu in đậm dưới đây thiếu thành
phần nào?


( Thiếu chủ ngữ )


Em nhận xét gì về những câu in đậm trên?


- Đọc bài tập 2 (15,16)
Nhận xét gì về câu in đậm?


( Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ thái độ
thiếu lễ phép với mẹ )


Cần thêm những từ ngữ nào vào câu để thể


hiện thái độ lễ phép?


- Thưa mẹ, ạ, con được điểm 10.


Khi rút gọn câu cần chú ý những điểm gì?
- Đọc ghi nhớ ( sgk 16)


* Hướng dẫn luyện tập


- Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- Làm bài.


- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.


- Câu a lược bỏ vị ngữ để tránh lặp từ
ngữ đã xuất hiện ở câu trước.


- Câu b: lược chủ ngữ, vị ngữ -> tránh
lặp, câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh
hơn.


<i><b>Ghi nhớ1 (sgk)</b></i>


<i><b>II. Cách dùng câu rút gọn</b></i>


<b>Bài tập 1</b>



* Nhận xét


- Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu, hiểu
sai, hiểu không đầy đủ nghĩa.


<b>Bài tập 2:</b>


* Nhận xét


- Câu rút gọn -> thể hiện thái độ không
lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm nhã.


*<i><b>Ghi nhớ2 (sgk )</b></i>
<i><b>III. Luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2?
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Häc sinh nªu kết quả.


- GV và học sinh nhận xét, bổ sung.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- Cho các câu rút gọn sau:


a.In tạp chí này mỗi số năm nghìn bản.
b.In tạp chí này mỗi số có năm nghìn bản.
c.In tạp chí này mỗi số cũng năm nghìn
bản.



d.In tạp chí này mỗi số những năm nghìn
bản.


Hãy xác định thành phần câu lược bỏ?
Nhận xét ý nghĩa của mỗi câu sau khi khơi
phục


<b> Bài 2:</b>


* Tìm câu rút gọn, khôi phục thành
phần.


a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn
chủ ngữ)


(Thấy) cỏ cây chen…


(Thấy ) lom khom dưới núi…
(Thấy ) lác đác bên sông…
(Tôi) nhớ nước đau lịng….
(Tơi ) thương nhà….


b. ( Người ta) đồn rằng…
(Vua) ban khen…


(Quan tướng) đánh giặc…..
trở về gọi mẹ


* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn
vì nó phù hợp với sự cơ đọng, súc tích,


ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo vần
-> luật của thơ


<b> Bài bổ sung</b>


Giải


a.Lược bỏ chủ ngữ


b.Khôi phục: Thêm chủ ngữ:người ta,
họ, nhà xuất bản…


c.Nhận xét ý nghĩa mỗi câu sau khi đã
khôi phục


-Câu a: Thông báo khách quan, khẳng
định


- Câu b: Hàm ít chê ít


- Câu c: Hàm ý so sánh, chê lãng phí
- Câu d: Phê phán in quá nhiều, lãng phí


<b>4. Củng cố: </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học thuộc hai ghi nhớ.
- Làm bài tập 3,4 sgk 16.
- Soạn bài mới.





</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được đặc điểm của văn nghị luận: bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm,
luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau


- Biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận
- Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv


- Học sinh: chuẩn bị bài, tham khảo sbt


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ</b></i><b>: </b>Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?


Là loại văn bản nói ra, viết ra nhằm xác định cho người đọc, người nghe một quan điểm, tư
tưởng nhất định.Văn nghị luận phải có tư tưởng rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục
và dẫn chứng sát hợp.Văn nghị luận phải hướng tới (đặt ra) giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống, xã hội.


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b>* GV giới thiệu bài.



Để hiểu kĩ đặc điểm của văn nghi luận nhằm giúp các em trong việc sử dụng văn nghị luận,
hôm nay chúng ta sẽ học “ đặc điểm văn bản nghị luận”


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


Đọc văn bản” Chống nạn thất học”


Xác định ý chính của bài viết và cho biết ý
chính đó được thể hiện dưới dạng nào?
Các câu nào đã cụ thể hoá ý chính đó?
- Mọi người Việt Nam…


- Những người đã biết chữ…
- Những người chưa biết chữ…


Vai trò của ý chính trong bài văn nghị
luận?


Những u cầu để ý chính có tính thuyết
phục ?


- Ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ
biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm)
GV: Ý kiến trong văn bản nghị luận chính
là luận điểm, em hiểu luận điểm là gì?
Người viết triển khai ý chính ( luận điểm )
bằng cách nào?


(Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm,


giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng
đắn và có sức thuyết phục )


<i><b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận.</b></i>


<b>1. Luận điểm:</b>


* Bài tập: Văn bản: Chống nạn thất học.
* Nhận xét


- Ý chính của bài viết: Chống nạn thất
học, được trình bày dưới dạng nhan đề.


- Ý chính thể hiện tư tưởng của bài nghị
luận.


-> luận điểm là ý chính thể hiện tư
tưởng, quan điểm trong bài nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong văn
bản “ Chống nạn thất học”?


- Lí lẽ: Do chính sách ngu dân... Nay nước
nhà độc lập rồi…


- Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ.


Nhận xét vài trị của lí lẽ và dẫn chứng
trong văn bản nghị luận?



( Vai trò quan trọng trong việc làm sáng
rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm )
Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ và dẫn
chứng cần đảm bảo yêu cầu gì?


* GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng
trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì
sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì?
Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?
Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt
dưới hình thức nào? Có tính chất gì?


( Luận điểm luận cứ thường được diễn
đạt thành lời văn cụ thể, những lời văn đó
cần được trình bày, sắp xếp hợp lí làm
sáng rõ luận điểm)


* Gv: ta thường gặp các hình thức lập luận
phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng -
phân-hợp, so sánh… học ở tiết sau.


Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập
luận. Em hiểu lập luận là gì?


LËp ln có vai trị như thế nào?


( Lập luận có vai trị cụ thể hố luận điểm,
luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có
tính liên kết về hình thức và nội dung để
đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có


sức thuyết phục )


<b> </b>


Đọc bài tập 1( sgk 20).Nêu yêu cầu bài
tập.


Chỉ ra luận điểm, luận cứ, lập luận trong
bài nghị luận trên?


- Học sinh đọc bài đọc thêm.


* Bài tập
* Nhận xét


- Luận điểm được làm sáng tỏ bằng lí lẽ
và dẫn chứng.


<b>3. Lập luận</b>


* Bài tập: Văn bản : Chống nạn thất học.
* Nhận xét


- Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình
bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm


<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>II. Luyện tập</b></i>



<b>1. Bài 1 (sgk 20)</b>


- Luận điểm: cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội


- Luận cứ:


+ Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói
quen xấu


+ Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt
và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên
khó bỏ, khó sửa


+ Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là
rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ
- Lập luận:


+ Dạy sớm …. Là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá……thói quen xấu


+ Một thói quen xấu ta thường gặp hàng
ngày


+ Có nên xem lại m×nh ngay


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>4. Củng cố: </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Học ghi nhớ, xem lại bài tập


<b>Tiết 80</b>

<b>:</b>

<b>Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý</b>


<b> cho văn nghị luận</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của để bài văn nghị luận, các yêu cầu chung của
một bài văn nghị luận, xác định luận đề và luận điểm.


- Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý, lập ý.


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk. Sgv
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> </b>kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> </b> * Gv giới thiệu bài.


Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm….. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng
đề bài và yêu cầu của đề. Văn nghị luận cũng vậy, nhưng đề nghị luận yêu cầu của bài văn
nghị luận vấn có đặc điểm riêng.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>



Đọc các đề văn ( sgk 21)


Các vấn đề trong 11 để trên đều xuất phát
từ đâu?


- 11 đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng
cùng xuất phát từ nguồn gốc là cuộc sống
con người


Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm
mục đích gì?


- Mục đích đưa ra để người viết bàn luận
và làm sáng tỏ vấn đề


Gv: Vậy luận điểm là vấn đề mà người ra
đề đỈt ra để người viết giải quyết.


VD: Luận điểm ở đề số 1 là : lối sống giản
dị của Bác Hồ


- Luận điểm ở đề 2: sự giàu đẹp của Tiếng
Việt


- Luận điểm ở đề 3: tác dụng của thuốc
đắng


Học sinh tiếp tục trả lời các luận điểm cịn


<b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận</b>



1.Nội dung và tính chất của đề văn nghị
luận.


-Trong luận điểm chủ chốt, có thể có
những luận điểm nhỏ hơn.


- Đề 1,2,3 thể hiện thái độ: ca ngợi, biết
ơn, thành kính, Tự hào


-Đề 4,5,6,7,8,9,10: phân tích khách
quan.


->Đó là tính chất của đề nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

lại trong các đề


- Đề 4: tác dụng của thất bại


- Đề 5: tầm quan trọng của tình bạn đối với
cuộc sống con người


- Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian
- Đề 7: Cần phải khiêm tốn


- Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ


- Đề 9: Vai trị, ảnh hưởng khách quan của
mơi trường, yếu tố bên ngồi



- Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái gì nên
chọn trước? Chọn sau?


Đề 11: Không nên thật thà, đúng? Sai?
Khôn? dại?


Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10? Mỗi đề
trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ ra từng
luận điểm đó?


- Đề 2. - Tiếng Việt giầu
- Tiếng Việt đẹp.


- Đề 8. - Học thầy không tày học bạn .
-Không thầy đố mày làm nên.
Các đề cịn lại có mấy luận điểm?
- Có một luận điểm.


Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ, tình cảm
của người viết như thế nào?


Các đề cịn lại thể hiện điều gì?
- Sự phân tích khách quan.


Gv: Đề nghị luận đòi hỏi ở người viÕt một
thái độ tình cảm phù hợp: khẳng định hay
phủ định, tán thành hay phản đối; CM giải
thích hay tranh luận.


Vậy tìm hiểu đề là làm gì?


Đọc đề bài (sgk22).


Xác định luận điểm của đề bài?
- Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn)
Em có tán thành với ý kiến đó khơng?
- Có.


Em hãy nêu ra những luận điểm gần gũi
với luận điểm của đề bài?


Cụ thể hố luận điểm chính = luận điểm
phụ?


- Tự phụ là gì?


- Vì sao chớ nên tự phụ?


* Nhận xét.


- Tìm hiểu đề làm tìm hiểu, xác định
luận điểm, tính chất của đề


<i><b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận</b></i>
* Đề bài: Chớ nên tự phụ.


<i>1 Xác định luận điểm</i>


- không nên tự phụ


<i>2. Xây dựng lập luận </i>



- Giải thích khái niệm tự phụ
- Nêu tác hại của tự phụ.
- Nêu dẫn chứng về tác hại đó.


-> Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và
xây dựng lập luận.


<i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập: Tìm hiểu đề và lập ý cho</b></i>
đề: “Sách là người bạn lớn của con
người”


<b>1 Tìm hiểu đề.</b>


- Tư tưởng : tầm quan trọng của sách
- Tính chất: Thái độ yêu quý, trân trọng
sách.


<b>2. Lập ý.</b>


a, Xác định luận điểm: Tầm quan träng
cđa s¸ch


b, Tìm luận cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Muốn khơng tự phụ phải làm gì?


- Hãy chọn và liệt kê những điều có h¹i do


tự phụ? Chọn những lý lẽ dẫn chứng quan
trọng nhất để thuyết phục?


(Tự phụ là kiêu căng, coi mọi người
khơng bằng mình.


- Ta khơng nên tự phụ vì tự phụ làm cho
mọi người xa lánh mình.


Ta nên bắt đầu lời khuyên “ chớ nên tự
phụ” như thế nào?


Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?
Học sinh ghi nhớ (sgk 23)


Gv chốt lại ý chính trong ghi nhớ
* Đọc bài tập ( sgk) 1 em


Tư tưởng của tác giả thể hiện trong đề bài
trên là gì?


Thái độ, tình cảm của tác giả đối với sách
như thế nào?


Tìm luận điểm của đề trên ?


Sách có tác dụng gì đối với con người ?
Khi đọc sách cần chú ý điều gì?


tộc, nhân loại.



- Thư giãn, thưởng thức, trị chơi
- Cần biết chọn sách và quý sách.


<b>4. Củng cố: </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Học bài và soạn bài mới.




<b>Tuần 22</b>



<b>Tiết 81</b>

<b>:</b>

<b>Tinh thần yêu nước</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b> của nhân dân ta</b>



<b> - </b>Hồ Chí Minh<b> </b>


<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu và phân tích được nội dung vấn đề nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật trình
bày dãn chứng, nhớ được câu chủ đề, một số câu có hình ảnh so sánh, 1 số câu tiêu biểu cho
phong cách nghị luận của tác giả.


- Rèn kỹ năng đọc, hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách đưa luận chứng
trong bài nghị luận chứng minh.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: soạn bài.


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ</b></i><b>: </b>Đọc thuộc lòng 5 câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích nội dung, nghệ
thuật em cho là lý thú nhất?


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giới thiệu bài.


Mùa xuân năm 1951, tại một khu rừng Việt Bắc, Đại hội Đảng lao động Việt Nam (nay là
ĐCSVN) lần thứ II được tổ chức, Hồ Chủ Tịch đã thay mặt BCHTW Đảng đọc báo cáo
chính trị quan trọng trong đó có đoạn bàn về “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


- Gv hướng dẫn đọc: Giọng to rõ ràng
mạch lạc, dứt khốt nhưng tình cảm.


- Gv đọc mẫu.


- Học sinh đọc -> nhật xét.
- Gv nhận xét , sửa chữa.


Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”?
- Hs đọc các từ khó cịn lại



Văn bản thuộc thể loại gì?


- Thể loại : Nghị luận xã hội - chứng minh
một vấn đề chính trị xã hội.


Bố cục của văn bản?


+ P1: Nêu vấn đề đoạn (đoạn1)


+ P2: Giải quyết vấn đề ( đoạn 2,3)


+ P3: Kết thúc vấn đề (đoạn 4)


* Gv: Đoạn trích ngắn nhưng rất hồn
chỉnh, có thể coi đây là một bài nghị luận
mẫu mực.


- Đọc đoạn 1 trang 24, 1em.


Vấn đề chủ chốt mà tác giả đưa ra để nghị
luận là vấn đề gì? được thể hiện ở những


<i><b>I.C</b><b>hó thÝch</b></i> (*sgk)
<i>1. Thể loại </i>


- Thể loại : Nghị luận xã hội - chứng
minh một vấn đề chính trị xã hội.


<i>2. Bố cục</i>: 3 phần.



</div>

<!--links-->

×