Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

CÔNG THỨC hóa học 11,12 ôn THI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.95 KB, 25 trang )

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

SIÊU CƠNG THỨC HĨA HỌC BẤM
NHANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
ƠN THI HỌC KỲ 1 LỚP 11 VÀ 12
Trung Tâm Luyện Thi Hóa Học Thầy Thái
Địa chỉ : 66 Trần Đại Nghãi – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Thầy Nguyễn Văn Thái (ĐT :09.789.95.825)
Dạng 1: Tính khối lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2/SO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 hoặc
Ca(OH)2
Cơ sở:
-Nếu n CO2 
-Nếu

1
n − → Sau (b) có dư OH− → n = nCO 2− = nCO2
3
2 OH

1
n −  n CO2  n OH− → Xảy ra cả (a) và (b) và hết CO2 lẫn OH
2 OH
→ n = nCO 2− = nOH− − nCO2
3

-Nếu n CO2  n OH → Sau (a) có thể dư CO2 →Không xuất hiện kết tủa
-Khi biết khối lượng kết tủa và số mol OH−.
Nếu n  nCO2 → n = nOH − nCO2


Ví dụ 1: Hấp thụ hồn tồn 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.98,5
B. 19,7
C. 39,4
D. 59,1
HD: Chọn B
1
ta thÊy n OH−  n CO2  n OH _ → n  = n OH− − n CO2 = 0,6 − 0,5 = 0,1 mol
2
→ m = 197.0,1 = 19,7 gam
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.20
B. 40
C. 10
D. 30
HD: Chọn A

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
1
V× n CO2  n OH− → n = n CO2 = 0,2 mol → m = 20 gam
2

Ví dụ 3: Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vàp 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 aM thu
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A.0,032
B. 0,048
C. 0,06
D. 0,04
HD: Chọn D
V× n  n CO2 → n = n OH− − n CO2 = 2,5.2a − 0,12 = 0,08 → a = 0,04 mol

Dạng 2: Tính khối lượng kết tủa khi hấp thụ hết một lượng CO2/SO2
vào dung dịch hỗn hợp NaOH/KOH và Ba(OH)2/Ca(OH)2
*Cơ sở:
-Tính nCO 2− = nOH− − nCO2 (do xuất hiện kết tủa nên n CO2  n OH− )
3

- So sánh số mol các ion và cation để tính lượng kết tủa theo số mol đó
Ví dụ 1: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.3,94
B. 1,182
C. 2,364
D. 1,97
HD: Chọn D
ta cã n CO 2 − = n OH− − n CO2 = 0,03 − 0,02 = 0,01 mol  n Ba2 + = 0,012 mol
3

→ n = n Co 2 − = 0,01 mol → m = 197.0,01 = 1,97gam
3

Ví dụ 2: Hấp thụ hồn tồn4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm

NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.19,7
B.39,4
C. 17,73
D. 29,55
HD: Chọn S
ta cã nCO 2 − = nOH− − n CO2 = 0,35 − 0,2 = 0,15 mol  n Ba2 + = 0,1 mol
3

→ n = n Ba2 + = 0,1 mol → m = 197.0,1 = 19,7 gam
Ví dụ 3: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít SO2(đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH
0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.9,85
B. 11,85
C. 21,7
D. 10,85
HD: Chọn D
ta cã n CO 2 − = n OH− − n SO2 = 0,25 − 0,2 = 0,05 mol  n Ba2 + = 0,1 mol
3

→ n  = 0,05 mol → m = 217.0,05 = 10,85 gam

Dạng 3: Tính khối lượng muối khan (khơng ngậm nước) thu được khi hịa tan
hồn tồn kim loại vào dung dịch axit
a)Kim loại tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 lỗng tạo khí H2
Ta có các cơng thức tính muối sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI



TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

m muèi = m KL + 71.n H2
→

m muèi = m KL + 96n H2
Ví dụ 1: Hịa tan hết 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn và Al vào dung dịch HCl thu
được dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A.24,85
B. 34,85
C. 35,55
D. 45,55
HD: Chọn B
Ta cã m muèi = m KL + 71n H2 = 10 + 71.0,35 = 34,85 gam
Ví dụ 2: Hịa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn và Al vào dung dịch H2SO4
lỗng thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được dung
dịch Y là m gam. Giá trị của m là:
A.20,4
B. 30,4
C. 40,8
D. 60,8
HD: Chọn C
Ta cã m muèi = m KL + 96n H2 = 12 + 96.0,3 = 40,8 gam
Ví dụ 3: Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn vào lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 lỗng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m

gam muối. Giá trị của m là:
A.9,52
B. 10,27
C. 7,25
D. 8,98
HD: Chọn D
Ta cã m muèi = m KL + 96n H2 = 3,22 + 96.0,06 = 8,98 gam
Ví dụ 4: Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,84
gam muối sunfat. Kim loại M là:
A.Zn
B. Al
C. Fe
D. Mg
HD: Chọn C
2,52n
Ta cã m muèi = 6,84 = 2,52 + 96.
→ M = 28n → M = 56 → Fe
2M

b)Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư tạo SO2; H2S; S

1
nSO42 − /muèi = n e nh ­ êng = nSO2 + 3nS + 4n H2S
2

Ta có cơng thức sau: m mi = m KL + 96.(nSO2 + 3nS + 4n H2S )

1
n
n + = 2n SO2 + 4n S + 5n H2S

axit ph ¶ n øng =

2 H

*Chú ý: Sản phẩm khử nào không có thì số mol bằng khơng
Ví dụ 1: Hịa tan hết 10 gam hỗn hợp 3 kim loại (Mg, Cu, Al) vào H2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch Y và 10,08 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là
m gam. Giá trị của m là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
A.98,2
B. 69,4
C. 53,2
HD: Chọn C
BT(m)
⎯⎯⎯
→ m muèi = m KL + 96n SO2 = 10 + 96.0,45 = 53,2 gam

D. 49,1

Ví dụ 2: Hịa tan hết 4 gam hỗn hợp 3 kim loại (Zn, Al, Cu) vào H2SO4 đặc nóng thu được
m gam muối khan và 4,48 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là:
A.18,2

B. 22,2
C. 13,2
D. 23,2
HD: Chọn D
BT(m)
⎯⎯⎯
→ m muèi = m KL + 96nSO2 = 4 + 96.0,2 = 23,2 gam
Ví dụ 3: Hịa tan hết 7,8 gam hỗnhợp 3 kim loại (Zn, Mg, Al) vào H2SO4 đặc nóng thu
được m gam muối khan và sản phẩm khử gồm 4,48 lít khí SO2 (đktc); 2,24 lít H2S (đktc)
và 1,6 gam S.
a.Giá trị của m là:
A.39,9
B. 79,8
C. 119,7
D. 159,6
HD: Chọn B
BT(m)
⎯⎯⎯
→ m muèi = m KL + 96(n SO2 + 3n S + 4n H2S ) = 7,8 + 96.(0,2 + 3.0,05 + 4.0,1) = 79,8 gam
b.Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A.1,1
B. 2,2
C. 3,3
HD: Chọn A
Ta cã n H2SO4 p­ = 2.0,2 + 4.0,05 + 0,1.5 = 1,1 mol

D. 4,4

c)Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 tạo khí NO2; NO; N2O; N2(khơng tạo muối
NH4NO3)

n NO − /muoi = n e nh­êng = n NO2 + 3n NO + 8n N2O + 10n N2
3


Ta có công thức: m muèi = m KL + 62.(n NO2 + 3n NO + 8n N2O + 10n N2 )


n axiit ph¶n øng = n H+ = 2n NO2 + 4n NO + 10n N2O + 12n N2
*Chú ý: Khí nào khơng tạo ra thì số mol khí đó bằng khơng
Ví dụ 1: Hịa tan hết 22,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 lỗng thu được 6,72 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A.72,6
B. 78,2
C. 96,8
D. 89,54
HD: Chọn B
Ta cã m muèi = m KL + 62.3.n NO = 22,4 + 62.3.0,3 = 78,2 gam
Ví dụ 2: Hịa tan hết 10 gam hỗn hợp (Al, Mg, Zn) vào dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A.56,5
B. 66,5
C. 54,2
D. 55,6
HD: Chọn A

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI



TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Ta cã m muèi = m KL + 62.3.n NO = 10 + 62.3.0,25 = 56,5 gam
Ví dụ 3: Hòa tan hết 1,35 gam hỗn hợp (Al, Mg, Cu) vào dung dịch HNO3 thu được 1,12
lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hidro bằng 21,4. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.3,83
B. 3,21
C. 5,69
D. 5,7
HD: Chọn C
n NO = 0,01 mol
Ta cã 
→ m muèi = m KL + 62.(3n NO + n NO2 ) = 5,69 gam
n
=
0,04
mol
 NO2
Ví dụ 4: Hịa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào 4 lít dung dịch HNO3 vừa đủ thu
được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Biết
khơng có sản phẩm khử nào khác. Cơ cạn dung dịch A thu được m gam muối khan.
A.65,27
B. 27,65
C. 55,35
D. 35,55
HD: Chọn C

Ta cã n N2 = n N2O = 0,04 mol → m muèi = m KL + 62.(10n N2 + 8n N2O ) = 55,35 gam

d)Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 tạo ra sản phẩm khử ngoài khí cịn có
muối NH4NO3
m mi = m M(NO3 )n + m NH4 NO3

n e nh ­ êng − n e nhËn t¹o khÝ

Ta có các cơng thức sau: m mi = m KL + 62n e nh ­ êng + 80.
8

n e nhËn t¹o khÝ = n NO2 + 3n NO + 8n N2O + 10n N2

*Chú ý:
-Chỉ có các kim loại mạnh như Mg, Zn, Al mới khử được HNO3 về NH4+
-Dấu hiệu nhận biết có muối NH4NO3: ne nhường > ne nhận tạo khí
Ví dụ 1: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với HNO3 dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít NO
(đktc) và dung dịch X. Khi làm bay hơi dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A.13,32
B. 0,6
C. 13,92
D. 27,84
HD: Chọn C
Ta thÊy n e nh­êng = 2n Mg = 0,18 mol  n e nhËn = 3n NO = 0,12 → cã NH 4 NO3

,18 − 0,12
= 13,92 gam
8
Ví dụ 2: Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được

dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng
18. Khi làm bay hơi dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.97,98
B. 38,34
C. 106,38
D. 34,08
⎯⎯
→ m muèi = 2,16 + 62.0,18 + 80.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
HD: Chọn C
n N O = n N2 = 0,03 mol
Ta cã  2
n e nh­êng = 3n Al = 1,38  n e nhËn (khÝ) = 8n N2O + 10n N2 = 0,54 → Cã NH 4 NO3
1,38 − 0,54
→ m = 12,42 + 62.1,38 + 80.
= 106,38 gam
8
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp bột gồm 5,6 gam Fe và 7,8 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng dư,
sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (khí duy nhất, đktc) và dung dịch
X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A.46,88
B. 41,58

C. 47,78
D. 41,3
HD: Chọn C
Ta thÊy n e nh­êng = 3n Fe + 2n Zn = 0,54  n e nhËn (khÝ) = 3n NO = 0,45 → T¹o muèi NH 4 NO3

→ m muèi = (5,6 + 7,8) + 62.0,54 + 80.

0,54 − 0,45
= 47,78 gam
8

Dạng 4: Tính khối lượng muối clorua hoặc muối sunfat thu được khi hòa tan
hết hỗn hợp oxit kim loại vào lượng vừa đủ dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng

m muèi clorua = m hh oxit + 27,5.n HCl

m muèi sunfat = m hh oxit + 80n H2SO4

Ta có các cơng thức sau: 

Ví dụ 1: Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO vào 400 ml dung dịch
HCl 2M vừa đủ, sau đó cơ cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.26
B. 42
C. 36
D. 32
HD: Chọn B
Ta cã m muèi = m hh oxit + 27,5n HCl = 20 + 27,5.0,8 = 42 gam
Ví dụ 2: Hịa tan hồn tồn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3; ZnO và MgO vào 500 ml dung
dịch H2SO4 0,1M vừa đủ, sau đó cơ cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của

m là:
A.6,81
B. 4,81
C. 3,81
D. 5,81
HD: Chọn A
Ta cã m muèi = m hh oxit + 80n H2SO4 = 2,81 + 80.0,05 = 6,81 gam

Dạng 5: Tính khối lượng muối khan thu được khi hòa tan hết m gam hỗn hợp
gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư tạo ra SO2
*Bài tốn tổng qt

TRUNG TÂM LUYỆN THI HĨA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – H NI
Fe
Fe2 (SO 4 )3 : a mol
FeO


m gam hỗn hỵp 
+ H 2 SO 4 → SO2 : b mol
Fe3 O 4
H O
 2

Fe2 O3
BT(H,S)

→ n H2O = n H2SO4 = nS/muèi + nS/SO2 = 3a + b mol
m + 16b
 ⎯⎯⎯⎯
Ta cã 
→a =
BT(m)
160

 ⎯⎯⎯→ m + 98.(3a + b) = 400a + 64b + 18.(3a + b)
m + 16n SO2
→ m mi = 400.
gam
160
Ví dụ 1: Hịa tan hoàn toàn 49,6 gam chất rắn X (Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4) vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa m gam muối khan và 13,44 lít khí SO2 (đktc).
Giá trị của m là:
A.120
B. 148
C. 156
D. 140
HD: Chọn B
m + 16n SO2
49,6 + 16.0,6
Ta cã m mi = 400.
= 400.
= 148 gam
160

160
Ví dụ 2: Hịa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được dung dịch chứa m gam muối khan và 3,248 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là:
A.55,2
B. 48,4
C. 54
D. 58
HD: Chọn D

m + 16n SO2

20,88 + 16.0,145
= 58 gam
160
160
Ví dụ 3: Hịa tan hết 52 gam chất rắn X (Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4) trong HNO3 đặc nóng
thu được 11,2 lít khí NO2 (đktc). Cũng lượng X này nếu hòa tan hết vào dung dịch H2SO4
đặc nóng dư thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.70
B. 112
C. 120
D. 140
HD: Chọn D
n NO2 0,5
52 + 16.0,25
BT(e)
⎯⎯⎯
→ n SO2 =
=
= 0,15 mol → m muèi = 400.

= 140 gam
2
2
160
Ta cã m muèi = 400.

= 400.

Dạng 6: Tính khối lượng muối khan thu được khi hòa tan hết m gam hỗn hợp
gồm (Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4) vào dung dịch HNO3 dư tạo NO2, NO
*Bài toán tổng quát

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Fe(NO3 )3 : a mol
Fe

FeO

NO : x mol
m gam hh 
+ HNO3 → 
Fe3 O 4
NO2 : y mol

Fe2 O3
H 2 O
n HNO3 = n N/muèi + n N/(NO;NO2 ) = 3a + x + y mol

Ta cã 
1
3a + x + y
mol
n H2O = n HNO3 =
2
2

BT(m)
⎯⎯⎯
→ m + 63.(3a + x + y) = 242a + 30x + 46y + 9.(3a + x + y) → a =

→ m muèi = 242.

m + 24n NO + 8n NO2

m + 24x + 8y
80

80
Ví dụ 1: Hịa tan hết 11,36 gam hỗn hợp chất rắn X gồm (Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4) trong
axit HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.19,36
B. 38,72
C. 24,2

D. 48,4
HD: Chọn B
m + 24n NO
11,36 + 24.0,06
Ta cã m mi = 242.
= 242.
= 38,72 gam
80
80
Ví dụ 2: Hịa tan hết a gam hỗn hợp Xgồm FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong axit HNO3 đặc dư thu
được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc) Z gồm NO và NO2 (có tỉ lệ số mol là 1 : 2). Cô cạn
dung dịch Y thu được 37,026 gam muối khan. Giá trị của a là:
A.16,48
B. 4,12
C. 14,68
D. 8,24
HD: Chọn D
m + 24.n NO + 8n NO2
n NO = 0,1 mol
Ta cã 
→ m muèi = 242.
80
n N2O = 0,2 mol
a + 24.0,1 + 8.0,2
→ m muèi = 242.
= 37,026 → a = 8,24 gam
80
Ví dụ 3: Hịa tan hết 22,4 gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong axit HNO3
đặc dư thu được dung dịch Y và V lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 71,39
gam muối khan. Giá trị của V là:

A.2,24
B. 6,72
C. 4,48
D. 3,36
HD: Chọn D
m + 8n NO
22,4 + 8n NO
Ta cã m muèi = 242.
→ 71,39 = 242.
→ n NO = 0,15 mol → V = 3,36 lÝt
80
80

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Dạng 7: Tính khối lượng m gam Fe đã dùng bị oxi hóa tạo thành chất rắn X và
tan hết trong H2SO4 đặc nóng dư hoặc HNO3 dư→ Sản phẩm khử gồm NO2;
NO; SO2
 BT(e) 3m m X − m

=
+ (2nSO2 + 3n NO + n NO2 )
 ⎯⎯⎯
Ta có cơng thức sau: 

56
8
m = 0,7.m X + 5,6.(3n NO + n NO + 2n SO )
2
2

Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X vào
dung dịch HNO3 dư thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m
là:
A.2,22
B. 2,32
C. 2,52
D. 2,62
HD: Chọn C
Ta cã m = 0,7m X + 5,6.3.n NO = 0,7.3 + 5,6.3.0,025 = 2,52 gam
Ví dụ 2: Thổi khí CO qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 6,72 gam chất rắn X. Hòa tan
hết X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 3,584 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Gía trị của m là:
A.7,5
B. 8
C. 8,5
D. 9
HD: Chọn B
5,6
ta cã m Fe = 0,7.6,72 + 5,6.0,16 = 5,6 gam → n Fe =
= 0,1 mol
56
1
BT(Fe)
⎯⎯⎯

→ n Fe2O3 = n Fe = 0,05 mol → m = 160.0,05 = 8 gam
2
Ví dụ 3: Cho khí H2 qua ống sứ chứa a gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được
5,2 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu
được 0,785 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A.24,04
B. 17,36
C. 7,38
D. 11,48
HD: Chọn D
8,036
ta cã m Fe = 0,7.5,2 + 5,6.0,785 = 8,036 gam → n Fe =
= 0,1435 mol
56
1
BT (Fe)
⎯⎯⎯
→ n Fe2O3 = n Fe = 0,07175 mol → m = 160.0,07175 = 11,48 gam
2
Ví dụ 4: Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm FeO; Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch HNO3
đặc nóng dư thu được 2,8 lít khí NO2 (đktc). Khử hồn tồn lượng X này bằng khí H2 dư
ở nhiệt độ cao thu được 21 gam sắt. Giá trị của m là:
A.29
B. 25,76
C. 26,8
D. 31
HD: Chọn A
mFe − 56n NO2
Ta cã mFe = 0,7.m X + 5,6.n NO2 → m X =
= 29gam

0,7

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Ví dụ 5: Cho khí H2 qua ống sứ chứa 14,4 gam Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được
12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hịa tan hết X vào dung dịch HNO3
lỗng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A.2,8
B. 2,24
C. 1,68
D. 1,792
HD: Chọn B
BT(Fe)
⎯⎯⎯
→ n Fe = 2n Fe2O3 = 0,18mol → m Fe = 0,18.56 = 10,08 gam

→ m Fe = 0,7.12 + 5,6.3.n NO → n NO = 0,1 mol → V = 2,24 lit
Ví dụ 6: Nung m gam sắt trong khơng khí, sau một thời gian thu được 104,8 gam hỗn hợp
chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hịa tan hồn tồn A trong HNO3 dư thu được
dung dịch B và 12,096 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với He bằng
10,167. Giá trị của m là:
A.78,4
B. 72,4
C. 87,4

D. 47,2
HD: Chọn A
n NO = 0,18 mol
Ta cã 
→ m = 0,7.104,8 + 5,6.(3.0,18 + 0,36) = 78,4 gam
n NO2 = 0,36 mol
Ví dụ 7: Để m gam sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp chất
rắn A gồm FeO, Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hồn tồn A trong H2SO4 đặc nóng dư thấy
giải phóng 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là:
A.9,52
B. 4,76
C. 10,08
D. 5,04
HD: Chọn A
Ta cã m = 0,7.12 + 5,6.2.0,1 = 9,52 gam
Ví dụ 8: Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3
và Fe3O4, một phần Fe không tan. Hịa tan hồn tồn A bằng dung dịch HNO3 thu được V
lít khí (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A.0,672
B. 0,448
C. 0,896
D. 0,336
HD: Chọn C
30 + 46
Ta cã M B =
= 38 → n NO2 = n NO = x mol → m = 5,6 = 0,7.7,36 + 5,6.4x
2
→ x = 0,02 mol → V = 2.0,02.22,4 = 0,896 lÝt

Dạng 8: Tính khối lượng m gam Cu đã dùng bị oxi hóa thành chất rắn X và X

tan hết trong H2SO4 đặc nóng dư hoặc HNO3 dư → sản phẩm khử gồm SO2;
NO2; NO.
Ta có cơng thức tương tự: m = 0,8.mX + 6,4.(3n NO + n NO + 2nSO )
2

2

Ví dụ 1: Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam CuO đun nóng, sau một thời gian thu được
36,8 gam hỗn hợp X gồm Cu; Cu2O và CuO. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được 0,896 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
A.18,72
B. 37,44
C. 32,76
D. 16,38
HD: Chọn B
Ta cã mCu = 0,8.m X + 6,4.2.nSO2 = 0,8.36,8 + 6,4.2.0,04 = 29,952 gam

→ n Cu = 0,468 mol → n CuO = 0,468 mol → m = 80.0,468 = 37,44 gam
Ví dụ 2: Để 46,672 gam kim loại Cu ngồi khơng khí thu được 54,5 gam chất rắn X. Hòa
tan hết X vào dung dịch HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ
lệ số mol bằng nhau. Giá trị của V là:

A.2,688
B. 5,376
C. 8,064
D. 1,344
HD: Chn B
Đ ặt n NO = n NO2 = x mol → m Cu = 46,672 = 0,4.54,5 + 6,4.(3x + x) → x = 0,12 mol
→ V = 2.0,12.22,4 = 5,376 lÝt

Dạng 9: Tính thể tích khí CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
 n CO = n 
XÐt 2 tr­êng hỵp  2
 n CO2 = n OH_ − n 
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7
gam kết tủa. Giá trị của V là:
A.1,2 hoặc 2,24
B. 2,24 hoặc 11,2
C. 4,48 hoặc 11,2
D. 2,24 hoặc 4,48
HD: Chọn B
 n CO = n = 0,1 mol → V = 2,24 lÝt
Cã 2 tr­êng hỵp  2
 n CO2 = n OH− − n = 0,6 − 0,1 = 0,5 mol → V = 11,2 lÝt

Dạng 10: Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất
hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu
 n _ = 3n
XÐt 2 tr­êng hỵp  OH
 n OH− = 4n Al3+ − n
*Chú ý: 2 trường hợp trên tương ứng với hai khả năng NaOH tối thiểu (kết tủa chưa cực

đại) và NaOH dư (kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan một phần)

Ví dụ 1: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào 1 lít dung dịch AlCl3 0,5M để thu
được 31,2 g kết tủa?
A.1,2 hoặc 2,4 lít
B. 2,4 lít hoặc 2,8 lít
C. 1,2 lít hoặc 1,6 lít
D. 1,6 lít hoặc 2,8 lít
HD: Chọn C
 n − = 3n
1,2 lÝt
XÐt 2 tr­êng hỵp  OH
→
1,6 lÝt
 nOH− = 4n Al3+ − n

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Ví dụ 2: Thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất cần cho vào 1 lít dung dịch gồm AlCl3
0,6M và HCl 0,2M để thu được 39 gam kết tủa là:
A.2,1 lít
B. 4,2 lít
C. 1,4 lít
D. 0,7 lít

HD: Chọn A
Để lượng NaOH lớn nhất n OH = n HCl + (4n Al3+ − n  ) = 0,2 + (2,4 − 0,5) = 2,1 mol
→ V = 2,1 lÝt
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa b mol AlCl3 thu được 15,6
gam kết tủa. Mặt khác nếu cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa b mol
AlCl3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
A.0,6 và 0,3
B. 0,6 và 0,375
C. 0,375 và 0,6
D. 0,3 v 0,6
HD: Chn B
Theo bài toán thì NaOH đà dùng không đủ ở lần đầu và dư ở lÇn sau

a = 3.0,2 = 0,6 mol a = 0,6 mol
→
→
2a = 4b − 0,3
b = 0,375 mol

Dạng 11: Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+để xuất
hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu
 n _ = 2n
XÐt 2 tr­êng hỵp  OH
 n OH− = 4n Zn2 + − 2n
*Chú ý: 2 trường hợp trên tương ứng với hai khả năng NaOH tối thiểu (kết tủa chưa
cực đại) và NaOH dư (kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan một phần)
Ví dụ 1: thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M thu được
29,7 gam kết tủa là:
A.0,3 và 1 lít
B. 0,6 và 1 lít

C.0,3 và 0,6 lít
D. 1 và 2 lít
HD: Chọn B
 n − = 2n = 0,6 mol → V = 0,6 lÝt

n 2 + = 0,4 mol
Ta cã  Zn
→ cã 2 tr­êng hỵp  OH

 n OH− = 4n Zn2 + − 2n = 1mol → V = 1 lÝt
n = 0,3 mol
Ví dụ 2: hồn tồn m gam ZnSO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch
KOH 2M vào X thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M
vào X cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.20,125
B. 22,54
C. 12,375
D. 17,71
HD: Chọn A
NhËn thÊy r»ng KOH phản ứng không đủ ở lần đầu và dư ở lÇn sau

TRUNG TÂM LUYỆN THI HĨA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
a


0,22
=
2.

99
→
→ n Zn2 + = n ZnSO4 = 0,125 mol → m = 161.0,125 = 20,125 gam
a
0,28 = 4n 2 + − 2.
Zn

99

Dạng 12: Tính thể tích dung dịch NaOH cần vào dung dịch NaAlO2 để xuất
hiện lượng kết tủa theo yêu cầu
 n H+ = n 
XÐt 2 tr­êng hỵp 
 n H+ = 4n NaAlO2 − 3n 
Ví dụ 1: Thể tích dung dịch HCl 1M cho vào 1 lít dung dịch NaAlO2 0,7M để thu được 39
gam kết tủa là:
A.0,5 hoặc 1,3 lít B. 0,5 hoặc 1,5 lít
C. 1,3 hoặc 1,5 lít
D. 0,5 hoặc 2 lít
HD: Chọn A
 n H+ = n
0,5 lÝt
XÐt 2 tr­êng hỵp 
→
1,3 lÝt

 n H+ = 4n NaAlO2 − 3n 
Ví dụ 2: Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1
mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 để thu được 15,6 gam kết tủa là:
A.0,35 lít
B.0,7 lít
C. 1,4 lít
D. 2,8 lít
HD: Chọn B
§Ĩ lượng HCl là lớn nhất nH+ = nHCl = n NaOH + (4.n NaAlO2 − 3n ) = 0,7 mol → V = 0,7lÝt

Dạng 13: Tính số đồng phân của một số hợp chất hữu cơ
a)Số đồng phân ancol no đơn chức CnH2n+2O = 2n – 2 (1 < n < 6)
Ví dụ 1: Số đồng phân ancol no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C4H10O l:
A.2
B. 4
C. 5
D. 6
HD: Chn B
Số đồng phân là: 2 4 −2 = 4
Ví dụ 2: Số đồng phân ancol no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C5H12O là:
A.3
B. 4
C. 6
D. 8
HD: Chọn D
→ Sè ®ång phân là 2 52 = 8
b)S ng phõn anehit n chức, no CnH2nO = 2n – 3 (2 < n < 7)
Ví dụ 1: Số đồng phân anđehit no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C4H8O là:
A.2
B. 3

C. 4
D. 5
HD: Chn A
Số đồng phân là 2 4−3 = 2
Ví dụ 2: Số đồng phân anđehit no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C6H12O là:
A.4
B. 6
C. 8
D. 10

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – H NI
HD: Chn C
Số đồng phân là 26 3 = 8
c)Số đồng phân axit cacboxylic no đơn chức CnH2nO2 = 2n – 3 (2 < n < 7)
Ví dụ 1: Số đồng phân axit no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C5H10O2 là:
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
HD: Chn C
Số đồng phân là: 2 53 = 4
Vớ dụ 2: Số đồng phân axit no đơn chức ứng với công thức phân tử là C6H12O2 là:
A.8

B. 6
C. 5
D. 4
HD: Chn A
Số đồng phân là 26 3 = 8
d) Số đồng phân este no đơn chức CnH2nO2 = 2n – 2 (2 < n < 5)
Ví dụ 1: Số đồng phân este no đơn chức tương ứng với công thức phân tử là C3H6O2 là:
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
HD: Chn A
Số đồng phân là 232 = 2 đồng ph©n
Ví dụ 2: Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức tương ứng với công thức phân tử là C4H8O2
đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
A.2
B. 4
C. 6
D. 8
HD: Chn C
Số đồng phân axit là: 2 43 = 2
Ta có
Có 6 chất phản ứng được với NaOH
4 2
Số đồng phân este là: 2 = 4
e) S đồng phân este no đơn chức CnH2n+2O2 = ½.(n – 1).(n – 2) (2 < n < 6)
Ví dụ 1: Số đồng phân ete no đơn chức tương ứng với công thức phân tử là C3H8O
A.1
B. 2
C. 3

D. 4
HD: Chọn A
1
Số đồng phân là .(3 1).(3 2) = 1
2
Ví dụ 2: Số đồng phân este no đơn chức tương ứng với công thức phân tử là C5H12O
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
HD: Chn C
1
Số đồng phân là .(5 − 1).(5 − 2)=6
2
Ví dụ 3: Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10O là:
A.4
B. 3
C. 5
D. 7
HD: Chọn D

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – H NI
Số đồng phân ancol no là: 2 42 = 4


Ta có
Có tất cả 7 đồng phân
1
Số đồng phân este no là: .(4 1)(4 2) = 3
2

f) Số đồng phân xeton no đơn chức CnH2nO = ½.(n – 2).(n – 3) (2 < n < 7)
Ví dụ 1: Số đồng phân xeton no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C4H8O là:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
HD: Chn A
1
Số đồng phân là .(4 − 2).(4 − 3) = 1
2
Ví dụ 2: Số đồng phân xeton no đơn chức tương ứng với công thức phân tử C6H12O là:
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
HD: Chọn C
1
→ Sè đồng phân là .(6 2).(6 3) = 6
2
g) Số đồng phân amin no đơn chức CnH2n+3N = 2n – 1 (n<5)
Ví dụ 1: Số đồng phân amin no đơn chức ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A.1
B. 2

C. 3
D. 4
HD: Chn D
Số đồng phân là 231 = 4
Ví dụ 2: Số đồng phân amin no đơn chức ứng với công thức phân tử C2H7N là:
A.2
B. 3
C. 5
D. 6
HD: Chn A
Số đồng phân là 2 21 = 2
Ví dụ 3: Amin đơn chức A tác dụng với HCl vừa đủ theo tỉ lệ khối lượng 2 : 1. Số đồng
phân cấu tạo của A là:
A.4
B. 6
C. 7
D. 8
HD: Chọn D
Ta cã mA : mHCl = 2 :1 = 73: 36,5 → MA = 73 → A : C 4 H11N Số đồng phân là 241 = 8

Dạng 14: Tính số este tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức

n(n + 1)
trong đó có n este đối xứng
2
Ví dụ 1: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức với axit sunfuric đặc ở 140 °C thu
được hỗn hợp Y có số este là
A.1
B. 2
C. 3

D. 4
HD: Chọn C
2.(2 + 1)
→ Sè este lµ
=3
2
Số este =

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức với axit sunfuric đặc ở 140°C thu
được hỗn hợp Y có số este là:
A.4
B. 5
C. 6
D. 8
HD: Chọn C
3.(3 + 1)
→ Sè este lµ
=6
2
Ví dụ 3: Đun nóng hỗn hợp X gồm 4 ancol đơn chức với axit sunfuric đặc ở 140°C thu
được hỗn hợp Y có số este bất đối xứng là:
A.4

B. 6
C. 10
D. 12
HD: Chọn B
4.(4 + 1)
→ Sè este lµ
= 10. Mµ cã 4 este ®èi xøng → 6 este bÊt ®èi xøng
2

Dạng 15: Tính số triglixerit (trieste, chất béo) tối đa tạo bởi glixerol với n axit
béo
n 2 (n + 1)
2
Ví dụ 1: Đun nóng hỗn hợp X gồm glixerol với 2 axit béo là panmitic và stearic (xúc tác
H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp Y có số trieste tối đa là:
A.4
B. 6
C. 10
D. 12
HD: Chọn B
22.(2 + 1)
→ Sè trieste lµ
=6
2
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp X gồm glixerol với 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic (xúc
tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp Y có số trieste tối đa là:
A.9
B. 21
C. 36
D. 18

HD: Chọn D
32.(3 + 1)
→ Sè trieste lµ
= 18
2
Số triglixerit =

Dạng 16: Tính số đi, tri, tetra, penta,... n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp chứa x
amoniaxit khác nhau
Số n peptit (max) = xn
*Chú ý: số n peptit chứa đủ n gốc aminoaxit là n!
Ví dụ 1: Có tối đa bao nhiêu đipeptit và tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 aminoaxit là
Gly và Ala
A.2 và 4
B. 4 và 6
C. 4 và 8
D. 6 và 8
HD: Chọn C

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – H NI
Số đipeptit là 2 2 = 4

3

Số tripeptit lµ 2 = 8
Ví dụ 2: Có tối đa bao nhiêu đipeptiy và tripeptit thu được hỗn hợp gồm 3 aminoaxit là
Gly; Ala và Val?
A.3 và 9
B. 9 và 27
C. 9 và 18
D. 18 và 27
HD: Chọn B
 Sè ®ipeptit lµ 32 = 9
→
3
 Sè tripeptit lµ 3 = 27
Ví dụ 3: Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit thu được từ hỗn hợp gồm 3 aminoaxit là Gly; Ala
và Val?
A.81
B. 243
C. 27
D. 54

HD: Chọn A
→ Sè tetrapeptit lµ 34 = 81

Dạng 17: Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ A mạch hở có cơng thức CxHyOz
dựa vào sản phẩm cháy
A +O
⎯⎯⎯
→ n CO − n H O = k.n A → A có (k + 1) liên kết π
2

2


2

*Chú ý: Cơng thức trên có thể áp dụng cho cả hidrocacbon khơng no mạch hở
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit mạch hở X được b mol CO2 và c mol H2O với
b = a + c. Trong phản ứng tráng bạc, 1 phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit thuộc dãy
đồng đẳng:
A.Khơng no có 1 liên kết đơi C=C, đơn chức
B. Khơng no có 2 nối đơi C=C, đơn chức
C. No, n chc
D. No, hai chc
HD: Chn A
Theo đầu bài khi đốt X thu được n CO2 n H2O = n X → k = 1 → X cã 2 liên kết
Mà n X : n Ag = 1: 2 X là amđehit đơn chức, không no có 1 nối đôi

Vớ d 2: t chỏy hon ton este A đơn chức mạch hở thu ..... Mặt khác thủy phân A trong
môi trường axit thu được axit cacboxylic B và anđehit D no đơn chức. Phát biểu đúng là:
A.Axit cacboxylic B làm mất màu nước brom
B. Anđehit D tráng bạc theo tỉ lệ mol D : Ag = 1 : 4
C. Axit cacboxylic B có nhiệt độ sơi cao nhất trong dãy đồng đẳng
D. Este A chứa ít nhất 4 nguyên tử cacbon trong phân tử
HD: Chọn A

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825

ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – H NI
Từ đầu bài thấy được A (RCOOR') có 2 + 1 = 3 liªn kÕt  → Sè liªn kết (R+R') = 2
Thủy phân A cho anđehit D no đơn chức R' có 1 liên kết R có 1 liên kết
B là axit kh«ng no

Dạng 18: Tính số ngun tử cacbon (n) của ancol no mạch hở, este no mạch hở
hoặc ankan dựa vào sản phẩm cháy
Số nguyên tử C = n =

n CO2
n H2O − n CO2

Ví dụ 1: Đốt cháy hồn toàn một lượng hidrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên 39 gam và xuất
hiện 60 gam kết tủa. CTPT của A là:
A.C4H10
B. C6H14
C. C6H12
D. C5H12
HD: Chọn B
39 − 44.0,6
Ta cã nCO2 = 0,6 mol  n H2O =
= 0,7 mol → A lµ ankan
18
0,6
= 6 → A : C 6 H14
0,7 − 0,6
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn ancol đa chức A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2:3.
CTPT của A là:
A.C2H6O2

B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O2
HD: Chọn A
2
Ta cã n =
= 2 Ancol đa chức chứa 2C phải 2 chøc
3−2
Ví dụ 3: Hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Chia m gam A
thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít hidro (đktc)
-Phần 2 cháy hết thu được 26,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O
Giá trị của m là:
A.13,5
B. 27
C. 40,5
D. 20,5
HD: Chọn B
0,6
Ta có n CO2 n H2O và A tác dơng víi Na → A lµ ancol no → n =
=4
0,75 − 0,6
0,6
→ nA =
= 0.15 mol → n H2 = 0,15 mol A là điol A:C 4 H10 O2 : 0,15 mol
4
→ m A = 90.2.0,15 = 27
→n=

Dạng 19: Tính số nguyên tử cacbon (n) của hợp chất hữu cơ khi đốt cháy 1 mol

CnH2n+2Ox (ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở) với k mol O2
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
2k − 1 + x
(x  n)
3
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol A no mạch hở cần 86,9 lít oxi (đktc). Cơng thức
phân tử của A là:
A.C2H6O2
B. C3H8O2
C. C5H12O8
D. C4H10O5
HD: Chọn B
x = 2
89,6
2.4 − 1 + x
Ta cã k = n O2 =
=4→n=
→
→ C 3 H8 O2
22,4
3
n = 3
Ví dụ 2: Đốt cháy hồn toàn 2 mol ancol A no mạch hở cần 7 mol oxi. Công thức phân tử

của A là:
A.C2H6O2
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O3
HD: Chn C
x = 3
7
2.3.5 1 + x
Đốt cháy 1 mol ancol → k =n O2 = = 3,5 → n =
→
→ C 3 H8 O3
2
3
n = 3
Ta có công thức: Số nguyên tử C = n =

Dạng 20: Tính khối lượng hỗn hợp A gồm (ancol và este no đơn chức mạch hở)
theo sản phẩm cháy
Ta có cơng thức sau: m A = m H2O −

m CO2

gam
11
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở thu được V lít
khí CO2 (đktc) và a gam nước.Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
V
V
V

V
A. m = a −
B. m = 2a −
C. m = 2a −
D. m = a +
22,4
11,2
5,6
5,6
HD: Chọn A
mCO2
1 44V
V
V
Ta cã mancol = m H2O −
=a− .
=a−
→m=a−
11
11 22,4
5,6
5,6

Dạng 21: Tính khối lượng aminoaxit A có dạng R(NH2)n(COOH)m khi cho A
vào dung dịch chứa a mol HCl rồi cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ
với b mol NaOH
b−a
gam
m
Ví dụ 1: Cho m gam Gly vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng

vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 5M. Giá trị của m là:
A.15
B. 30
C. 25
D. 35
HD: Chọn A
0,5 − 0,3
Ta cã m = 75.
= 15 gam
1
Ta có công thức sau: m A = M A .

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Ví dụ 2: Cho m gam axit glutamic vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Dung dịch sau phản ứng
tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 5M. Giá trị của m là:
A.7,35
B. 14,7
C. 29,4
D. 36,75
HD: Chọn B
0,5 − 0,3
Ta cã m = 147.
= 14,7 gam

2
Ví dụ 3: Cho m gam Lysin vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Dung dịch sau phản ứng thu
cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 5M. Giá trị của m là:
A.7,3
B. 14,6
C. 29,2
D. 36,5
HD: Chọn C
0,5 − 0,3
Ta cã m = 146.
= 29,2gam
1

Dạng 22: Tính khối lượng aminoaxit A có dạng R(NH2)n(COOH)m khi cho A
vào dung dịch chứa a mol NaOH rồi cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa
đủ với b mol HCl
b−a
gam
n
Ví dụ 1: Cho m gam Alanin vào 375 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng tác
dụng với vừa đủ 575 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là:
A.8,9
B. 17,8
C. 26,7
D. 35,6
HD: Chọn B
0,575 − 0,375
Ta cã m = 89.
= 17,8 gam
1

Ví dụ 2: Cho m gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản
ứng cho tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là:
A.29,4
B. 14,7
C. 44,1
D. 36,5
HD: Chọn A
0,5 − 0,3
Ta cã m = 147.
= 29,4 gam
1
Ví dụ 3: Cho m gam Lysin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng cho
tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là:
A.7,3
B. 14,6
C. 29,2
D. 36,5
HD: Chọn B
0,5 − 0,3
Ta cã m = 146.
= 14,6 gam
2
Ví dụ 4: Cho 21,9 gam α-aminoaxit A vào 120 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau
phản ứng tác dụng vừa đủ với 210 ml dung dịch HCl 2M. CTPT của A là:
A.C2H5NO2
B. C5H9NO4
C.C5H11NO2
D. C6H14N2O2
Ta có cơng thức sau: m A = M A .


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
HD: Chọn D

Gi¶ sư A cã 1 nhãm NH2 → 21,9 = M A .

0,42 − 0,12
→ M A = 73 Loại vì M 75
1

A có 2 nhãm NH2

Dạng 23: Xác định CTPT của một anken dựa vào khối lượng mol trung bình
của hỗn hợp trước và sau khi qua xúc tác Ni nung nóng (anken hết)
M1 .(M 2 − 2)

n
=

14.(M 2 − M1 )

Với ankin, khi đó: 
với M1, M2 là khối lượng trung bình
m = 2.M1 (M 2 − 2)


14.(M 2 − M1 )

của hỗn hợp trước và sau phản ứng
*Chú ý: Để biết anken (ankin) hết thường dựa vào một trong số các dữ kiện
sau:
-Phản ứng hoàn toàn và H2 dư
-Phản ứng hoàn toàn và M2 < 28 (C2H4); với ankin M2 < 26 (C2H2)
-Hỗn hợp sau phản ứng không làm nhạt màu nước brom
-Phản ứng vừa đủ
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn X qua
bột Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so
với H2 bằng 6,25. CTPT của A là:
A.C6H12
B. C5H10
C. C4H8
D. C3H6
HD: Chọn D
M = 10
10.(12,5 − 2)
Ta cã  1
→ Anken hÕt → n=
=3
14.(12,5

10)
M
=
12,5


28(C
H
)
2 4
 2
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp hơi X gồm ankin A và H2 có tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn X
qua bột Ni, nung nóng để phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y
so với H2 bằng 6,25. CTPT của A là:
A.C6H10
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
HD: Chọn A
M = 10
2.10.(12,5 − 2)
Ta cã  1
→ Ankin hÕt → n=
= 6 → C 6 H10
14.(12,5

10)
M
=
12,5

26(C
H
)
2 2
 2

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm H2 và một anken A có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu
cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. CTCT của A là:
A.CH3CH=CHCH3
B. CH2=CHCH2CH3
C CH2=C(CH3)2
D. CH2=CH2

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
HD: Chọn A
M1 = 18,2
18,2.(26 − 2)
Ta cã 
→ Anken hÕt → n=
= 4 → C 4 H8
14.(26

18,2)
M
=
26

28(C

H
)
2 4
 2
Mà anken đối xứng CH 3 CH = CHCH 3

Dạng 24: Hidrohóa hỗn hợp X gồm anken hoặc anđehit no đơn chức A và H2
(có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : k với k ≥ 1) thu được hỗn hợp Y. Tính hiệu suất
phản ứng hidro hóa
Ta có cơng thức tính H = (k + 1).(1 − dX/Y ).100%
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp hơi X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối của X so với He bằng 3,75. Dẫn X
qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so với He bằng 5. Hiệu suất
phản ứng hidrohóa là:
A.25%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
HD: Chọn B
15
Ta cã nC2H4 : n H2 = 1:1 → k = 1 → H = (1 + 1).(1 − ).100% = 50%
20
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp hơi X gồm propen và H2 có tỉ lệ mol là 1 : 1. Dẫn X qua bột Ni nung
nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của X so với Y là 0,625. Hiệu suất của phản ứng hidro
hóa là:
A.25%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
HD: Chọn C
→ H = (1 + 1).(1 − 0,625).100% = 75%

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp hơi X gồm C2H4 và H2 có tỉ lệ số mol bằng 1:2. Dẫn X qua bột Ni,
nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của X so với Y bằng 0,75. Hiệu suất của phản
ứng hidrohóa là:
A.25%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
HD: Chọn C
→ H = (2 + 1).(1 − 0,75).100% = 75%
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 có tỉ khối của X so với He là 4. Dẫn X qua
bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so với He bằng 5. Hiệu suất của
phản ứng hidro hóa là:
A.40%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
HD: Chọn A
16
Ta cã n HCHO : n H2 = 1:1 → k = 1 → H = (1 + 1).(1 − ).100% = 40%
20
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm CH3CHO và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Dẫn X qua
bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối của X so với Y bằng 0,85. Hiệu suất của
phản ứng hidrohóa là:
A.45%
B. 50%
C. 65%
D. 70%

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825

ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
HD: Chọn A
→ H = (2 + 1).(1 − 0,85).100% = 45%
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,5. Dẫn X
qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợpY so với H2 bằng 10. % thể tích C2H6 trong Y là:
A.33,33%
B. 50%
C. 66,67%
D. 80%
HD: Chọn B
15
Ta cã n C 2 H4 : n H2 = 1:1 → k = 1 → H = (1 + 1).(1 − ).100% = 50%
20
0,5 mol C 2 H6
1 mol C 2 H 4

Gi¶ sư cã X 
→ Y 0,5 mol C 2 H 4 → %VC 2 H6 = 33,33%
1 mol H 2
0,5 mol H
2


Dạng 25: Tính % ankan A (hiệu suất) tham gia phản ứng tách hay crackinh
thu được hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon

Ta có cơng thức sau: H = (dA/X – 1).100%
Ví dụ 1: Tiến hành phản ứng tách một lượng butan thu được hỗn hợp X gồm H2 và các
hidrocacbon. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 23,2. Hiệu suất của phản ứng tách là:
A.35%
B. 25%
C. 45%
D. 50%
HD: Chọn B
58
Ta cã H = (
− 1).100 = 25%
2.23,2
Ví dụ 2: Tiến hành phản ứng tách một lượng pentan thu được hỗn hợp X gồm H2 và các
hidrocacbon. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 25. Hiệu suất phản ứng tách là:
A.34%
B. 25%
C. 44%
D. 50%
HD: Chọn C
72
Ta cã H = (
− 1).100% = 44%
2.25
Ví dụ 3: Crackinh một lượng butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon có khối lượng
mol trung bình là 36,25. Hiệu suất phản ứng crackinh là:
A.62,5%
B. 80%
C. 60%
D. 65,2%
HD: Chọn C

58
Ta cã H = (
− 1).100% = 60%
35,25

Dạng 26: Tính khối lượng mol của ankan A biết khi tách V lít hơi A thu được
V’ lít hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon (các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Ta có cơng thức tính sau: M A =

V'
.M X
V

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng tách V lít hơi ankan A thu được 4V lít hơi hỗn hợp X gồm
H2 và các hidrocacbon (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết tỉ khối của X so với H2 bằng
12,5. Công thức phân tử của A là:
A.C4H10
B. C5H12
C. C6H14
D. C7H16
HD: Chọn D
4V

Ta cã MA =
.2.12,5 = 100 → C 7 H16
V
Ví dụ 2: Thực hiện phản ứng hồn tồn 2 lít hơi ankan A thu được 10 lít hơi hỗn hợp X
gồm H2 và các hidrocacbon (các thể tích đo cùng điều kiện). Biết tỉ khối của X so với H2
bằng 14,2. CTPT của A là:
A.C5H12
B. C10H22
C. C9H20
D. C7H16
HD: Chọn B
10
Ta cã MA = .2.14,2 = 142 → C10 H22
2

Dạng 27: Tính khối lượng xà phịng (m gam) thu được khi cho a gam chất béo
(trieste) tác dụng vừa đủ với x mol dung dịch NaOH sau đó cơ cạn
Ta có cơng thức sau: m = a +

28x
gam
3

Ví dụ 1: Khi cho 444 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 1,5 mol NaOH thu được m
gam xà phòng. Giá trị của m là:
A.458
B. 584
C. 845
D. 548
HD: Chọn A

28.1,5
Ta cã m = 444 +
= 458 gam
3
Ví dụ 2: Một loại mỡ chứa 50% triolein ; 30% tripamitin và 20% tristearic. Khi xà phịng
hóa hồn tồn 100 kg loại mỡ trên bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M thu
được m kg xà phòng. Giá trị của m là:
A.102,12
B. 101,12
C. 103,12
D. 100,12
HD: Chọn B

Ta cã m = 100 +

28.0,12
= 101,12 kg
3

Dạng 28: Cơng thức tính nhanh số phân tử được tạo ra từ các đồng vị
Gọi số đồng vị xA, yB,... là n1
z
B, tB,... là n2
u
X, vX... là ni
Số lần ghép đối với đồng vị có chỉ số từ 2 trở lên trong phân tử: G
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI



TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Số đồng vị không ghép: K
Số phân tử tạo ra từ các đồng vị: S
→S = (n1.n2...ni) + (G.K)
Ví dụ 1: Cho các đồng vị sau: 12C; 13C; 16C; 17O; 18O. Số phân tử cacbođioxit được tạo ra
từ các đồng vị trên là:
A.6
B. 8
C. 10
D. 12
HD: Chọn D
Ta cã n1 = 2;n 2 = 3;G = 3 vµ K = 2 → S = 12
Ví dụ 2: Cho các đồng vị sau: 1H; 2H; 3H; 16O; 17O; 18O. Số phân tử nước được tạo ra từ
các đồng vị trên là:
A.9
B. 12
C. 18
D. 24
HD: Chọn C
Ta cã n1 = 3;n 2 = 3;G = 3 vµ K = 3 → S = 18

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI
ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI



×