Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Thiết kế chung cư cao tầng SKY7 địa điểm mỹ đức, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 143 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CƠNG TRÌNH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ CHUNG CƢ CAO TẦNG SKY7
ĐỊA ĐIỂM MỸ ĐỨC, HÀ NỘI

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
MÃ NGÀNH: 7580201

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Phạm Văn Thuyết

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trung Kiên

Mã sinh viên

: 1651050014

Lớp

: K61- KTXDCT

Khóa học

: 2016 - 2021

Hà Nội, 2021




ii

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận
tình của thầy giáo Phạm Văn Thuyết và sự giúp đỡ của các thầy giáo trong
khoa Cơ điện & Cơng trình, các bạn bè đồng nghiệp cùng với sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, đến nay bản khóa luận tốt nghiệp đã hồn thành.
Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo khoa Cơ điện & Cơng trình,
các thầy cơ giáo trong bộ mơn Kỹ thuật xây dựng cơng trình, đặc biệt là thầy
giáo Phạm Văn Thuyết đã tạo điều kiện, hƣớng dẫn tận tình để em hồn thành
tốt đồ án tốt nghiệp đƣợc giao.
Em xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp, các bạn bè đã có những
ý kiến quý báu trong thời gian qua giúp em hoàn thành bản khóa luận tốt
nghiệp của mình. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân đã tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành nhiệm vụ học tập.


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƢƠNG 1 KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH....................................................... 3
1.1. Giới thiệu về cơng trình ............................................................................. 3
1.2. Các giải pháp kiến trúc ............................................................................... 3
1.2.1. Giải pháp về mặt bằng............................................................................. 3
1.2.2. Giải pháp về mặt đứng ............................................................................ 5

1.3. Các giải pháp kỹ thuật của cơng trình ........................................................ 6
1.3.1. Giải pháp thơng gió, chiếu sáng. ............................................................. 6
1.3.2. Giải pháp cung cấp điện .......................................................................... 6
1.3.3. Giải pháp hệ thống chống sét và nối đất ................................................. 7
1.3.4.Hệ thống nối đất ....................................................................................... 7
1.3.5. Giải pháp cấp thoát nƣớc ........................................................................ 7
1.3.6. Giải pháp cứu hoả ................................................................................... 8
1.3.7. Các thông số, chỉ tiêu cơ bản .................................................................. 8
1.3.8. Vật liệu sử dụng trong cơng trình ........................................................... 9
1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn ..................................................................... 10
CHƢƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TỐN ......... 11
2.1. Các giải pháp kết cấu ............................................................................... 11
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện ........................................................ 11
2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn ......................................................................... 11
2.2.2. Xác định tiết diện dầm .......................................................................... 13
2.2.3. Xác định tiết diện cột ............................................................................ 14
2.2.4. Xác định tiết diện vách .......................................................................... 16
2.2.5. Mặt bằng kết cấu ................................................................................... 16


iv

2.3. Tính tốn tải trọng và tác động ................................................................ 18
2.3.1. Tải trọng đứng ....................................................................................... 18
2.3.1.2. Hoạt tải ............................................................................................... 18
2.3.2. Tải trọng gió .......................................................................................... 18
CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ BẢN SÀN .............................................................. 20
3.1. Tính tốn bàn sàn ..................................................................................... 20
3.2. Ơ sàn S1 ................................................................................................... 20
3.2.1. Sơ đồ tính tốn: Tính theo sơ đồ khớp dẻo ........................................... 21

3.2.2. Nội lực ................................................................................................... 21
3.2.3. Tính tốn thép ....................................................................................... 21
3.3. Ô sàn S2 ................................................................................................... 23
3.3.1. Sơ đồ tính tốn: Tính theo sơ đồ khớp dẻo ........................................... 23
3.3.2. Nội lực ................................................................................................... 23
3.3.3. Tính tốn thép ....................................................................................... 23
3.4 Các ơ sàn khác ........................................................................................... 24
CHƢƠNG 4 TÍNH TỐN KHUNG NGANG TRỤC K2 ............................ 25
4.1 Giới thiệu khung K2 .................................................................................. 25
4.2. Tính tốn tải trọng tác dụng vào khung K2 ............................................. 25
4.2.1. Phần tĩnh tải.......................................................................................... 26
4.2.2. Hoạt tải .................................................................................................. 29
4.2.3. Tải trọng gió .......................................................................................... 32
4.2.4. Sơ đồ các trƣờng hợp chất tải ............................................................... 32
CHƢƠNG 5 TÍNH TỐN CỘT .................................................................... 34
5.1. Cơ sở tính tốn ......................................................................................... 34
5.2. Vật liệu sử dụng ....................................................................................... 34
5.3. Điều kiện tính tốn ................................................................................... 34
5.4. Tính tốn cốt thép..................................................................................... 34
5.5. Tính tốn cốt thép cột C3 (cột giữa) tiết diện cột: b h = 60 80 (cm) ... 35


v

5.5.1. Tính với cặp nội lực M = -45471 kG.m, N = -668790 kG ................... 35
5.5.2. Tính với cặp nội lực M = 24950 kG.m, N = 780248 kG ...................... 38
5.6. Cột các tầng khác ..................................................................................... 40
CHƢƠNG 6 TÍNH TỐN DẦM ................................................................. 41
6.1. Cơ sổ tính tốn ......................................................................................... 41
6.2. Vật liệu sử dụng ....................................................................................... 41

6.3. Điều kiện tính tốn ................................................................................... 41
6.4.2. Mặt cắt I-I và III: Mômen M = -60939 kG.m, lực cắt Q = 37316 kG .. 42
6.4.3.Mặt cắt II-II: Mômen M =23210 kG.m, lực cắt Q = -321,81 kG .......... 43
6.4.4. Tính tốn cốt đai.................................................................................... 46
CHƢƠNG 7 THIẾT KẾ MĨNG ................................................................... 48
7.1. Địa chất cơng trình và địa chất thủy văn .................................................. 48
7.1.1. Điều kiện địa chất công trình ................................................................ 48
7.1.2. Điều kiện thủy văn ................................................................................ 49
7.2. Lựa chọn phƣơng án móng ...................................................................... 49
7.3. Tính tốn cọc khoan nhồi ......................................................................... 50
7.3.1. Chọn đƣờng kính cọc, chiều dài cọc và kích thƣớc đài cọc ................. 50
7.3.2. Sức chịu tải của cọc............................................................................... 51
7.4. Tính móng M1.......................................................................................... 55
7.4.1. Xác định số lƣợng cọc ........................................................................... 55
7.4.2. Tính tốn kiểm tra ................................................................................. 56
7.5. Tính móng M2.......................................................................................... 61
7.5.1. Xác định nội lực tính tốn ..................................................................... 61
7.5.2. Kiểm tra chọc thủng .............................................................................. 65
7.6. Giằng móng .............................................................................................. 68
CHƢƠNG 8 THI CÔNG PHẦN NGẦM ...................................................... 69
8.1. Đặc điểm điều kiện thi cơng cơng trình ................................................... 69
8.2. Thi công cọc ............................................................................................. 69


vi

8.2.1. Lựa chọn phƣơng pháp thi công cọc khoan nhồi .................................. 69
8.2.2. Các bƣớc tiến hành thi công cọc khoan nhồi ........................................ 71
8.2.3. Trình tự thi cơng cọc khoan nhồi .......................................................... 83
8.2.4. Chọn máy thi công và tổ chức thi cơng cọc khoan nhồi ....................... 83

8.3. Thiết kế hố móng và đào đất .................................................................... 86
8.3.1. Lựa chọn phƣơng án đào đất ................................................................. 87
8.3.2. Khối lƣợng công tác .............................................................................. 87
8.3.3. Chọn máy thi công đất .......................................................................... 87
8.3.3.1. Chọn máy xúc đất............................................................................... 88
8.4.1. Lựa chọn loại ván khuôn thƣờng dùng ................................................. 89
8.4.2. Thiết kế ván khuôn đài M1 ................................................................... 90
8.4.3. Thiết kế ván khuôn giằng ...................................................................... 92
8.4.4. Biện pháp đổ bê tông móng .................................................................. 93
8.4.5. Chọn máy thi cơng ................................................................................ 96
CHƢƠNG 9 THI CƠNG PHẦN THÂN ....................................................... 98
9.2.1. Thiết kế ván khn cột ........................................................................ 101
9.2.2. Thiết ván khuôn dầm ........................................................................... 103
9.2.3. Thiết kế ván khuôn ô sàn .................................................................... 107
9.3.Biện pháp kĩ thuật thi công ..................................................................... 109
9.3.1.Gia công cốt thép ................................................................................. 109
9.3.2.Cốt thép cột .......................................................................................... 110
9.3.3.Chuẩn bị ván khuôn ............................................................................. 110
9.3.4.Ván khuôn cột ...................................................................................... 110
9.3.5.Ván khuôn dầm, sàn ............................................................................. 111
9.3.6.Cốt thép sàn .......................................................................................... 112
9.3.7.Công tác đổ bê tông.............................................................................. 112
9.3.10.Bảo dƣỡng bê tông ............................................................................. 115
9.3.11.Tháo dỡ ván khuôn ............................................................................. 115


vii

9.4.Chọn máy thi công .................................................................................. 115
9.4.1. Chọn cần trục ...................................................................................... 115

9.4.2. Chọn vận thăng ................................................................................... 117
9.5. Công tác thi công xây tƣờng hồn thiện ................................................ 117
9.5.1. Cơng tác xây ........................................................................................ 117
9.5.2. Công tác trát, bả .................................................................................. 118
9.5.3. Công tác lát nền ................................................................................... 118
9.5.4. Công tác quét sơn ................................................................................ 119
9.5.5. Công tác lắp dựng khn cửa.............................................................. 119
CHƢƠNG 10 LẬP DỰ TỐN THI CƠNG MỘT SÀN ĐIỂN HÌNH ....... 120
10.1. Các cơ sở tính tốn dự tốn .................................................................. 120
10.1.1. Phƣơng pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình ................................. 120
10.1.2. Xác định chi phí xây dựng cơng trình ............................................... 121
10.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự tốn cơng trình .................................. 124
10.2. Áp dụng lập dự tốn cho cơng trình ..................................................... 125
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................... 126
1.Kết luận ...................................................................................................... 126
2.Kiến nghị .................................................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong những năm gần đây đã trở thành
một trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vƣợt bậc với mức
tăng trƣởng bình quân hàng năm từ 68% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền
kinh tế thế giới. Điều này thể hiện rõ nét qua việc điều chỉnh chính sách về kinh tế
cũng nhƣ chính trị của các nƣớc Phƣơng Tây nhằm tăng cƣờng sự có mặt của mình
trong khu vực Châu Á và cuộc đấu tranh để giành lấy thị phần trong thị trƣờng năng
động này đang diễn ra một cách gay gắt.
Cùng với sự phát triển của các nƣớc trong khu vực, nền kinh tế Việt Nam

cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đơi với chính sách đổi mới, chính sách
mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu
thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các cơng trình thấp tầng bằng các cơng
trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai cũng nhƣ thay
đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn
Nằm tại vị trí trọng điểm, là thủ đơ của cả nƣớc, Hà Nội là trung tâm kinh tế
văn hóa chính trị của quốc gia, là địa điểm tập trung các đầu mối giao thông. Hà Nội
đã trở thành nơi tập trung đầu tƣ của nƣớc ngoài. Hàng loạt các khu công nghiệp, khu
kinh tế mọc lên, cùng với điều kiện sống ngày càng phát triển, dân cƣ từ các tỉnh lân
cận đổ về Hà Nội để làm việc và học tập. Do đó Hà Nội đã trở thành một trong những
nơi tập trung dân lớn nhất nƣớc ta. Để đảm bảo an ninh chính trị để phát triển kinh tế,
vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng để giải quyết nhu cầu to lớn về nhà cho ngƣời dân
cũng nhƣ các nhân viên ngƣời nƣớc ngoài đến sinh sống và làm việc là một trong
những chính sách lớn của nhà nƣớc cũng nhƣ của thành phố Hà Nội.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp nhƣ hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây
dựng đƣợc cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng đƣợc nhu cầu làm việc đa
dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng đƣợc yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với
tầm vóc của thủ đơ cả nƣớc. Trên cơ sở đó, việc lựa chọn xây dựng một chung cƣ
cao tầng là một giải pháp thiết thực vì nó đáp ứng đƣợc những u cầu đặt ra.


2

Từ đó việc dự án xây dựng chung cƣ cao tầng SKY7 đƣợc ra đời. Là một tòa
nhà 10 tầng, cơng trình là một điểm nhấn nâng cao vẻ mỹ quan của thành phố, thúc
đẩy thành phố phát triển theo hƣớng hiện đại.


3


CHƢƠNG 1
KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về cơng trình
Tên cơng trình: Chung cƣ cao tầng SKY7
Địa điểm xây dựng: Hợp Tiến-Mỹ Đức-Hà Nội.
Hiện nay, cơng trình kiến trúc cao tầng đang đƣợc xây dựng khá phổ
biến ở Việt Nam với chức năng phong phú: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng,
khách sạn, ngân hàng, trung tâm thƣơng mại. Những cơng trình đã giải quyết
đƣợc phần nào đó nhu cầu nhà ở cho ngƣời dân cũng nhƣ nhu cầu cao về sử
dụng mặt bằng xây dựng trong nội thành trong khi quỹ đất ở các thành phố
lớn nƣớc ta vốn hết sức chật hẹp. Cơng trình xây dựng “ Nhà chúng cƣ cao
tầng SKY7 ” là một phần thực hiện mục đích này.
Cơng trình chung cƣ cao tầng SKY7 gồm 10 tầng nổi, diện tích 630m2
tổng diện tích là 6300m2. Tầng 1 với các cửa hàng, ban quản lý, bảo vệ, nhà
để xe.....
Trong đó 9 tầng cịn lại là nhà ở
Cơng trình nằm ở huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội. Địa điểm cơng trình
thuận lợi cho việc thi cơng do tiện đƣờng giao thông, xa khu dân cƣ trung tâm
và trong vùng quy hoạch xây dựng.
1.2. Các giải pháp kiến trúc
1.2.1. Giải pháp về mặt bằng
Mặt bằng của cơng trình là 1 đơn nguyên liền khối hình chữ nhật
42x15m,gần nhƣ đối xứng.
Tầng 1 gồm sảnh dẫn lối vào, nơi gửi xe, ki ốt bán hàng, các dịch vụ,
ban quản lý – khu thu gom rác thải. Các tầng từ tầng 2 đến tầng 10 là tầng để
dân ở. Mỗi tầng có tổng cộng 8 căn hộ, diện tích sàn sử dụng là 630 m2. Tầng
mái có lớp chống nóng, chống thấm, bể chứa nƣớc và lắp đặt một số phƣơng
tiện thuật khác.



4

Để tận dụng khơng gian ở, giảm diện tích hành lang, cơng trình đƣợc
bố trí 1 thành lang giữa, 2 dãy phịng bố trí 2 bên hành lang.
Cơng trình đƣợc bố trí 2 thang máy và 1 thang bộ giữa nhà để đảm bảo
giao thông theo phƣơng đứng, đồng thời đảm bảo việc di chuyển ngƣời khi có
hảo hoạn xảy ra cơng trình đƣợc bố trí thêm 1 cầu thang bộ cuối hàng lang.
Mỗi tầng có phịng thu gom rác thơng từ tầng trên cùng xuống tầng trệt,
phịng này đặt ở giữa tầng nhà, sau thang máy.
Mỗi căn hộ có diện tích sử dụng 50 - 70m2 bao gồm 1 phòng khách, 2-3
phòng ngủ, bếp, khu vệ sinh.Mỗi căn hộ đƣợc thiết kế độc lập với nhau, sử
dụng chung hành lang. Khơng gian nội thất các phịng ngủ đủ để bố trí một
giƣờng ngủ, bàn làm việc, tử đựng quần áo, đồ đạc cá nhân. Phòng Khách kết
hợp với phòng ăn làm thành khơng gian rộng có thể tổ chức sinh hoạt đơng
ngƣời. Các phịng đều có 1 ban cơng tạo khơng gian thống mát đồng thời
dùng cho việc phơi quần áo hoặc trang trí chậu hoa cây cảnh. Sự liên hệ giữa
các căn hộ tƣơng đối hợp lý. Diện tích cảu các phịng trong một căn hộ là
tƣơng đối hợp lý

Hình 1.1: Mặt bằng tầng điển hình


5

1.2.2. Giải pháp về mặt đứng
Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngồi của cơng trình, góp phần
để tạo thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn
bộ khu vực kiến trúc. Mặt đứng cơng trình đƣợc trang trí trang nhã, hiện đại,
với hệ thống cửa kính khung nhơm tại các căn phịng. Với các căn hộ có hệ
thống ban cơng và cửa sổ mở ra khơng gian rộng tạo cảm giác thống mát,

thaoir mái cho ngƣời sử dụng. Giữa các căn hộ và các phòng trong một căn hộ
đƣợc ngăn bằng tƣờng xây, trát vữa xi măng hai mặt và lăn sơn 3 nƣớc theo
chỉ dẫn kỹ thuật. Ban cơng có hệ thống lan can sắt sơn tĩnh điện chống gỉ.
Hình thức kiến trúc của cơng trình mạch lạc, rõ ràng. Cơng trình có bố
cục chặt chẽ và quy mơ phù hợp chức năng sử dụng, góp phần tham gia vào
kiến trúc chung của tồn khu. Mặt đứng phía trƣớc đối xứng qua trực giữa
nhà. Đồng thời tồn bộ các phịng đều có ban cơng ngơ ra phía ngồi, các ban
cơng này đều thẳng hàng theo tầng tạo nhịp điệu theo phƣơng đứng. Chiều
cao tầng 1 là 3,7 m ; các tầng từ tầng 2 -10 mỗi tầng 3,3 m.


6

Hình 1.2: Mặt đứng cơng trình
1.3. Các giải pháp kỹ thuật của cơng trình
1.3.1. Giải pháp thơng gió, chiếu sáng.
Cơng trình đƣợc thơng gió tự nhiên bằng các hệ thống cửa sổ. Khu cầu
thang và sảnh đƣợc bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo.
Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thơng gió cho cơng trình. Do
cơng trình nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng, phải đảm
bảo đủ ánh sáng cho các phịng. Chính vì vậy mà các căn hộ của cơng trình
đều đƣợc bố trí tiếp giáp với bên ngồi đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.
1.3.2. Giải pháp cung cấp điện
Hệ thống điện cho tồn bộ cơng trình đƣợc thiết kế và sử dụng điện
trong tồn bộ cơng trình tn theo các nguyên tắc sau:


7

+ Đƣờng điện trong cơng trình đƣợc đi ngầm trong tƣờng, có lớp bọc

bảo vệ.
+ Hệ thống điện đặt ở nơi khơ ráo, với những chỗ đặt gần nơi có hệ
thống nƣớc phải có biện pháp cách nƣớc.
+ Tuyệt đối khơng đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn.
+ Dễ dàng sử dụng cũng nhƣ sửa chữa khi có sự cố.
+ Phù hợp với giải pháp Kiến Trúc và Kết Cấu để đơn giản trong thi
công lắp đặt cũng nhƣ đảm bảo thẩm mỹ cơng trình.
Hệ thống điện đƣợc thiết kế theo dạng cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển
trung tâm, từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến tồn bộ các phịng
trong tầng đó. Tại tầng 1 cịn có máy phát điện dự phịng để đảm bảo việc
cung cấp điện liên tục cho toàn bộ khu nhà.
1.3.3. Giải pháp hệ thống chống sét và nối đất
Chống sét cho cơng trình bằng hệ thống các kim thu sét bằng thép 16
dài 600mm lắp trên các kết cấu nhô cao và đỉnh của mái nhà. Các kim thu sét
đƣợc nối với nhau và nối với đất bằng các thép 10. Cọc nối đát dùng thép
góc 65x65x6 dài 2,5m. Dây nối đất dùng thép dẹt 40  4. điện trở của hệ
thống nối đất đảm bảo nhỏ hơn 10.
1.3.4.Hệ thống nối đất
Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện dƣợc nối riêng độc lập với hệ thống nối
đất chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống này đảm bảo nhỏ hơn 4. Tất cả
các kết cấu kim loại, khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đều phải đƣợc nối tiếp
với hệ thống này.
1.3.5. Giải pháp cấp thoát nƣớc
Sử dụng nguồn nƣớc từ hệ thống cung cấp nƣớc của Thành phố. Nƣớc
đƣợc chứa trong bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo
mạng lƣới đƣợc thiết kế phù hợp với yêu cầu cũng nhƣ các giải pháp kết cấu.


8


Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều đƣợc bố trí các ống cấp
nƣớc và thốt nƣớc. Đƣờng ống cấp nƣớc đƣợc nối với bể nƣớc ở trên mái.
Bể nƣớc ngầm dự trữ nƣớc đƣợc đặt ở ngồi cơng trình để đơn giản hóa việc
xử lý kết cấu và thi công, cũng nhƣ để sẽ sửa chữa. Tại đây có lắp máy bơm
để bơm lên tầng mái.
Tồn bộ hệ thống thoát nƣớc trƣớc khi ra hệ thống thoát nƣớc cảu thành
phố phải qua trạm xử lý nƣớc thải để đảm bảo nƣớc thải ra đạt tiêu chuẩn về
nƣớc thải.
Hệ thống nƣớc cứu hảo đƣợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm ở
tầng 1, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đƣờng ống riêng đi tồn bộ
ngơi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang và
cầu thang.
1.3.6. Giải pháp cứu hoả
Hệ thống nƣớc cứu hỏa đƣợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm ở
tầng 1, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đƣờng ống riêng đi tồn bộ
ngơi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang và
cầu thang.
Về thốt ngƣời khi có cháy, cơng trình có hệ thống giao thơng ngang là
hành lang rộng rãi, có liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông đứng là các
cầu thang bố trí rất linh hoạt trên mặt bằng bao gồm cả cầu thang bộ và cầu
thang máy.
1.3.7. Các thông số, chỉ tiêu cơ bản
- Mật độ xây dựng đƣợc xác định bằng cơng thức: Sxd/S
Trong đó: Sxd – Diện tích xây dựng của cơng trình
Sxd= 42x15 = 630m2
S – Diện tích tồn khu đất, S= 1700m2
(Bao gồm diện tích xây dựng cơng trình, đƣờng giao thơng, các khu vui chơi,
giải trí …)



9

Vậy ta có hệ số xây dựng là 675/1700 = 0,37 < 0,4 (0,4- hệ số xây dựng cho
phép).
1.3.8. Vật liệu sử dụng trong cơng trình
- Đối với kết cấu chịu lực:
+ Bê tơng sử dụng có mác 300 , dùng bê tông thƣơng phẩm tại các
trạm trộn đƣa đến. Để rút ngắn tiến độ, bê tơng có sử dụng phụ gia và đƣợc
tính tốn cấp phối bảo đảm bê tôg đạt cƣờng độ theo yêu cầu.
+ Thép chịu lực dùng thép AII, cƣờng độ Rk = Rn = 2800 kG/cm2,
thép đai dùng thép AI, cƣờng độ Rk = Rn = 2250 Kg/cm2.
+ Gạch xây tƣờng ngăn giữa các căn hộ và giữa các phịng dùng gạch
rỗng có trọng lƣợng nhẹ, để làm giảm trọng lƣợng của cơng trình.
+ Dùng các loại sỏi, đá, cát phù hợp với cấp phối, đảm bảo mác của
vữa và khối xây theo đúng yêu cầu thiết kế.
+ Tôn: Dùng để che các mái tum phía trên cơng trình, tạo vẻ đẹp kiến
trúc. Sử dụng tôn lạnh màu để giảm khả năng hấp thụ nhiệt cho cơng trình.
- Vật liệu dùng để trang trí kiến trúc, nội thất:
+ Cửa kính: Sử dụng cửa kính có trọng lƣợng nhẹ, nhƣng đảm bảo
đƣợc cƣờng độ. Chịu đƣợc các va đập mạnh do gió, bão và có khả năng cách
âm cách nhiệt tốt.
+ Các loại gạch men dùng để ốp, lát: chống đƣợc trầy xƣớc, có hoa
văn nội tiết phù hợp với loại sơn dùng để sơn tƣờng, tạo vẻ đẹp thẩm mỹ cho
khơng gian bên trong phịng.
+ Gỗ dùng làm cửa và nội thất bên trong phòng: Sử dụng các loại gỗ
đặc chắc, không bị mối mọt, có thời gian sƣ dụng trên 30 năm.
+ Sơn: Dùng sơn có khả năng chống đƣợc mƣa bão, khơng bị thấm,
khơng bị nấm mốc.
- Ngồi những vật liệu đã nêu ở trên, cơng trình cịn sử dụng các loại vật liệu
chống thấm (Sika), xốp cách nhiệt, …



10

1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn
Cơng trình nằm ở Hà Nội, nhiệt độ bình quân trong năm là 270 C,
chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng
1) là 12 0 C.
Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng ( từ tháng 4 đến tháng 11),
mùa lạnh (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
Độ ẩm trung bình 75% - 80%.
Hai hƣớng gió chủ yếu là hƣớng gió Đơng Nam và Đơng Bắc. Tháng
có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ
gió lớn nhất là 28m/s.
Địa chất cơng trình thuộc loại đất yếu nên phải chú ý khi lựa chọn
phƣơng án thiết kế móng.


11

CHƢƠNG 2
GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TỐN
2.1. Các giải pháp kết cấu
Do quy mơ cơng trình là 10 tầng với chiều cao là 48,25m thuộc loại
cơng trình cao tầng cỡ trung bình ( nhỏ hơn 20 tầng), giải pháp kết cấu thông
dụng là hệ khung giằng, bao gồm hệ khung và vách bê tông cốt thép kết hợp
cùng chịu lực.
Trong quá trình làm việc, hệ thống khung chủ yếu chịu tải trọng đứng,
hệ thống vách, lõi chủ yếu chịu tải trọng ngang. Bên cạnh đó dƣới tác dụng
cảu tải trọng ngang, khung chịu cắt là chủ yếu tức là chuyện vị tƣơng đối của

các tầng trên là nhỏ, của các tầng dƣới lớn hơn. Còn lõi và vách chịu uốn là
chủ yếu, tức là chuyển vị tƣơng đối cảu các tầng trên lớn hơn của các tầng
dƣới. Điều này khiến cho chuyển vị của cả cơng trình giảm đi khi chúng làm
việc cùng nhau.
Đóng vai trị liên kết hai hệ thống là hệ kết cấu sàn. Kết cấu sàn dầm
(sàn sƣờn) đƣợc sử dụng phổ biến cho các cơng trình nhà cao tầng. Khi dùng
kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của cơng trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang
sẽ giảm.
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện
2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn
Công thức xác định chiều dày bản sàn nhƣ sau:

hs

D.l
m

Trong đó:
D - hệ số phụ thuộc vào đặc tính của tải trọng theo phƣơng đứng tác
dụng lên sàn, D = 0,8  1,4;
l - nhịp tính tốn theo phƣơng chịu lực của bản sàn;


12

m - hệ số phụ thuộc vào đặc tính làm việc của sàn, m = 35  45 cho
sàn làm việc theo 2 phƣơng và m = 30  35 cho sàn làm việc theo 1 phƣơng;
t các ô sàn: Dựa vào kích thƣớc các cạnh của bản sàn trên mặt bằng kết
cấu ta phân các ô sàn ra làm 2 loại:
+ Loại 1: Các ơ sàn có tỷ số các cạnh l2/l1 ≤ 2  ô sàn làm việc theo 2

phƣơng (thuộc loại bản kê 4 cạnh).
+ Loại 2: Các ơ sàn có tỷ số các cạnh l2/l1

2  ô sàn làm việc theo 1

phƣơng (thuộc loại bản dầm).
Mặt bằng diện tích các ơ sàn
1

2

c
S2
S5
S1

S3

S2

S6
S4

b

Hình 2.1: Mặt bằng kết cấu thể hiện vị trí các ơ bản
Bề dày các ơ sàn đƣợc tính tốn ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Bề dày các ô sàn
Tên ô
sàn

S1
S2

L1 (m) L2 (m) L2/l1
2.78
2.72

3,21
3.21

1,1
1.1

Loại ô bản

hs (m)

Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh

0,06
0,06


13

S3
3.64
4.3
1,1 Bản kê 4 cạnh 0,086

S4
2,95
3.64 1,2 Bản kê 4 cạnh 0,07
S5
1.65
3.08 1,8 Bản kê 4 cạnh 0,06
S6
1.69
3.7
2.1 Bản loại dầm 0,084
Để khả năng chống rung và đảm bảo việc phân phối tải trọng ngang theo
độ cứng của các khung ta chọn hs = 0,12m = 120mm cho toàn nhà.
2.2.2. ác định tiết diện dầm
Chiều cao tiết diện dầm hd chọn sơ bộ theo nhịp:

hd

ld
md

Trong đó:
ld – Nhịp của dầm đang xét;
md – Hệ số kể đến vai trò của dầm (với dầm phụ md = 14  20; đối với dầm
chính md = 8  14; với đoạn dầm consol md =5  7)
Bề rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng (0,3  0,5)hd
Bảng 2.2: Bảng lựa chọn kích thước tiết diện dầm tầng điển hình

TT

Tên dầm


Loại dầm

Nhịp
Lmax

Tiết diện tính tốn

Tiết diện chọn

b (cm)

h (cm)

b

h

1

D2-1

Chính

7

0.23

0.58


30

70

2

D2-2

Chính

7.5

0.25

0.62

30

70

3

D2-3

Phụ

7

0.18


0.46s

22

70

4

D2-4

Phụ

7.5

0.2

0.5

25

60

5

D2-5

Phụ

3.7


0.098

0.24

22

35

6

D2-6

Phụ

3.35

0.089

0.22

22

35

7

D2-7

Phụ


3.21

0.085

0.21

22

35

8

D2-8

Phụ

3.79

0.10

0.252

22

35


14

9


D2-9

Phụ

3.65

0.097

0.24

22

35

10

D2-10

Phụ

7.5

0.2

0.5

25

50


Đối với các tầng khác, các tiết diện dầm cũng đƣợc tính tốn tƣơng tự
và đƣợc thể hiện trong các bản vẽ kết cấu.
2.2.3. ác định tiết diện cột
Kích thƣớc tiết diện cột đƣợc chọn theo công thức sau:
Acyc

1, 2

1,5

N
Rb

Trong đó:
N – Lực dọc sơ bộ xác địnhtheo cơng thức:
N F.q.n

F – Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét;
q – Tải trọng tƣơng đƣơng tính trên mỗi mét vuông mặt sàn (tải trọng
thƣờng xuyên và tải trọng tạm thời), theo kinh nghiệm q= (1  1,5) T/m2;
n – Số sàn phía trên tiết diện đang xét (kể cả mái);
Rb – Cƣờng độ tính tốn về nén của bê tông ;
k = 1,2

1,5 – Hệ số xét đến ảnh hƣởng khác nhƣ mômen uốn, hàm

lƣợng cốt thép, độ mảnh của cột.
Cột sau khi chọn phải kiểm tra lại điều kiện về độ mảnh theo phƣơng cạnh
ngắn:

b

0b

l0
b

l0
0, 288 b

31

b

0b

120


15

p.ngủ

p.ngủ

p.ăn+bếp

p.ăn+bếp

wc2


wc2

wc2

wc2

p.ăn+bếp

p.ăn+bếp

p.khách

p.khách

p.ngủ

3

p.ngủ

4

5

Hỡnh 2.2: Mt bng din tớch chu ti ct gia
Nhn xét thấydiện chịu tải của các cột khác nhau không nhiều nên
thống nhất chọn tiết diện cột giống nhau cho tồn bộ cơng trình.
F = 6,5 . 6,4 = 41,6 (m2)
=> Ayc 


1, 2.41,6.1000.11
 0, 4224m2
5
13.10

Chọn cột có tiết diện 60x80 cm2
Bảng 2.3. Bảng lựa chọn kích thước tiết diện của cột
AC = b.h
0b
b
b(cm) h(cm)
C1 52.5
682.5 0.6528 0.8
80
100
9.4
32.5
C2 26.25 315000 0.3560 0.4
50
80
8.75 30.38
C3 13.125 157500 0.2054 0.4
50
80 9.375 32.55
Nhận xét: Việc giảm tiết diện cột theo chiều cao của công trình

TT Cột
1
2

3

Fs

Nsb

Acyc

AC(m)

Kiểm tra
Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn
là cần

thiết với nhà cơng tầng vì lý do kinh tế. Song xét thấy, số lƣợng cột trên mặt
bằng cơng trình khơng nhiều, việc giamr tiết diện cột khơng đem lại lợi ích
nhiều về kinh tế. Hơn nữa, để đơn trong thi công và nhất là độ cứng của công


16

trình khơng bị thay đổi theo cao, ta khơng tiến hành đổi tiết diện cột, tiết diện
cột từ tầng 1 đến tầng 10 vẫn giữ nguyên kích thƣớc 60x80 cm
2.2.4. Xác định tiết diện vách
Theo TCVN 1998 quy định độ dày của lõi thang máy không nhỏ hơn
một trong hai giá trị sau: {150mm;

1

1
Ht = 4, 200 = 210mm}.
20
20

Vậy sơ bô chọn độ dày của lõi thang máy là 250mm. Vách có t=
300mm.
2.2.5. Mặt bằng kết cấu
Thiết lập mặt bằng kết cấu sàn nhƣ bản vẽ KC – 01 trong đó:
- Các dầm đƣợc kí hiệu lần lƣợt là D-1, D-2, ......., D-24. Chỉ số trong
ngoặc đơn thể hiện kích thƣớc tiết diện tính theo cm của cấu kiện.
- Các cột đƣợc kí hiệu lần lƣợt là C1, C2......C6. Chỉ số dƣới tên cột
thể hiện kích thƣớc tiết diện tính theo cm cảu cấu kiện.
- Các ơ sàn đƣợc kí hiệu lần lƣợt là S1, S2,.....S14.
- Hình vẽ dƣới đây thể hiện mặt bằng kết cấu tầng

điển hình


Hình 2.3: Mặt bằng kết cấu tầng 3( tầng điển hình)

17


2.3. Tính tốn tải trọng và tác động
2.3.1. Tải trọng đứng
Tải trọng đứng tác dụng lên cơng trình bao gồm tải trọng thƣờng
xuyên ( tĩnh tải) và tải trọng tạm thời ( hoạt tải).
2.3.1.1. Tĩnh tải
Tải trọng các lớp tĩnh tải hồn thiện đƣợc tính tốn theo cơng thức sau:

qtt = n.qtc

(2 – 7)

Trong đó:

q tc – Tải trọng tiêu chuẩn : qtc hht .

Kg/ m2 ;

hht – Chiều dày lớp hoàn thiện (m);

 – Trọng lƣơng riêng (Kg/m3);

n– Hệ số độ tin cậy.
Các giá trị tải trọng tính tốn cụ thể đƣợc thể hiện từ bảng A1 đến A6 trong
Phụ lục A.
2.3.1.2. Hoạt tải
Hoạt tải của các phòng đƣợc lấy theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động
TCVN 2737-1995 và đƣợc thể hiện trong bảng A.7 Phụ lục A
2.3.2. Tải trọng gió
Cơng trình có độ cao h =33,4m < 40m nên theo qui phạm tải trọng gió
chỉ tính đến thành phần tĩnh của tải trọng gió, khơng tính đến thành phần
động.
Tải trọng gió đƣợc xác định theo cơng thức:
W = Wo . K . c . n
Trong đó:
n: hệ số tin cậy của tải trọng gió . n = 1,2
Wo (kg/cm2): áp lực gió tuỳ thuộc vào vùng áp lực gió. Cơng trình đƣợc
xây dựng ở Hà Nội thuộc vùng II B có Wo = 95daN/m2.

K: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
c : hệ số khí động. Với cơng trình thiết kế Chút = 0,6 ; Cđẩy = 0,8.
- Tầng 1 có độ cao 3.7m < 5m  k = 0,85

18


×