TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CƠNG TRÌNH
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NHÀ LÀM VIỆC CƠNG TY THÉP HỊA PHÁT,
THÀNH PHỐ THÁI NGUN
NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
MÃ NGÀNH: 7580201
Giáo viên hướng dẫn
: Ths. Vũ Minh Ngọc
Sinh viên thực hiện
: Trần Văn Vương
Mã sinh viên
Lớp
Khóa học
: 1651050024
: K61- KTXDCT
: 2016 - 2021
Hà Nội, 2021
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là thành quả của năm năm học tập tại trƣờng, là một trong
những chỉ tiêu đánh giá thực lực học tập và nghiên cứu của sinh viên trong quá trình
học tập.
Qua đồ án này, em có dịp tập hợp và hệ thống lại những kiến thức đã học, đã
tích lũy đƣợc và cũng mở ra đƣợc nhiều điều mới mẽ mà em chƣa trải qua trong công
tác thiết kế. Tuy nhiên việc thiết kế kết cấu cơng trình, với những cơng trình cao tầng
là cơng việc hết sức phức tạp, địi hỏi ngƣời thiết kế không những phải hiểu biết sâu
sắc về kiến thức lý thuyết mà cần phải có vốn kinh nghiệm thực tế thật vững vàng mới
có thể đảm đƣơng đƣợc. Vì thế trong buổi đầu tiên thiết kế cơng trình, với những hạn
chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế, việc gặp phải những sai sót là khơng tránh
khỏi. Kính mong q Thầy, Cơ phê bình và chỉ dạy thêm để giúp em ngày càng đƣợc
hồn thiện hơn và có thể xoá đi những lỗ hỏng kiến thức.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp, khoa Cơ điện & Công trình và q thầy cơ đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập ở trƣờng.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã may mắn nhận đƣợc sự giúp đỡ chỉ
bảo tận tình của các thầy hƣớng dẫn. Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân
thành cảm ơn thaày hƣớng dẫn chính: Th.s Vũ Minh Ngọc và quý thầy cô bộ môn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô, gửi lời cảm ơn đến tất
cả ngƣời thân, gia đình, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó cùng học tập giúp đỡ em trong
suốt thời gian học, cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
SINH VIEN THỰC HIỆN
Trần Văn Vương
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH .................................................................... 2
1.1. Giới thiệu về cơng trình ..................................................................................... 2
1.2. Các giải pháp kiến trúc ...................................................................................... 2
1.2.1. Giải pháp về mặt bằng ........................................................................................... 2
1.2.2. Giải pháp về mặt đứng........................................................................................... 2
1.2.3. Giải pháp về mặt cắt .............................................................................................. 2
1.3. Các giải pháp kỹ thuật của cơng trình ................................................................. 2
1.3.1. Giải pháp thơng gió, chiếu sáng. ..................................................................... 4
1.3.2. Giải pháp cung cấp điện ................................................................................. 5
1.3.3. Giải pháp hệ thống chống sét và nối đất .......................................................... 6
1.3.4. Giải pháp cấp thoát nƣớc ................................................................................ 6
1.3.5. Giải pháp cứu hoả .......................................................................................... 7
1.3.6. Các thông số, chỉ tiêu cơ bản .......................................................................... 7
1.3.7. Vật liệu sử dụng trong cơng trình .................................................................... 7
1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn ............................................................................... 8
CHƢƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TỐN ....................... 10
2.1. Các giải pháp kết cấu ...................................................................................... 10
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng ......................................... 10
2.1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho cơng trình ..................................................... 12
2.1.3. Sơ đồ làm việc của hệ kết cấu chịu tác dụng của tải trọng ngang .................... 12
2.1.4. Phƣơng án kết cấu sàn .................................................................................. 13
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện ................................................................. 14
2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn ................................................................................ 14
2.2.3. Xác định tiết diện cột.................................................................................... 16
2.2.4. Xác định tiết diện lõi thang máy.................................................................... 19
2.2.5. Mặt bằng kết cấu .......................................................................................... 19
2.3. Tính tốn tải trọng ........................................................................................... 20
2.3.1. Tĩnh Tải ...................................................................................................... `20
2.3.1.2. Tĩnh tải tƣờng xây, vách ngăn (Brick Load) ................................................ 20
2.3.2. Hoạt tải (Live Load) ..................................................................................... 23
2.3.3. Tải trọng gió (Wind Load – WL) .................................................................. 24
2.4. Tổ hợp tải trọng .............................................................................................. 25
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN NGẦM .................................................. .28
3.1. Điều kiện địa chất cơng trình .................................................................... ...2728
3.2. Lập phƣơng án kết cấu ngầm cho cơng trình ................................................... .31
3.3 Tính tốn cọc ........................................................................................................... 32
3.3.1. Thơng số về cọc ................................................................................................... 32
3.3.2 . Sức chịu tải của cọc theo vật liệu ................................................................. 33
3.3.3 Tính tốn sức chịu tải theo Meyerhof ............................................................. 33
3.3.4. Tính tốn sức chịu tải của cọc theo cơng thức Nhật bản ................................. 36
3.3.5. Lựa chọn sức chịu tải ................................................................................... 37
3.4 Tính tốn kiểm tra bố trí cọc ............................................................................. 38
3.4.1.Tính tốn số lƣợng cọc trong đài .................................................................... 38
3.4.2.Xác định kích thƣớc đài móng, giằng móng .................................................... 39
3.4.2. Kiểm tra phản lực tác dụng lên đầu cọc ......................................................... 40
3.5. Kiểm tra đài cọc...................................................................................................... 40
3.5.1. Kiểm tra điều kiện đâm thủng đài.................................................................. 40
3.5.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt trên tiết diện nghiêng........................................... 41
3.6. Tính tốn kiểm tra cọc ............................................................................................ 42
3.6.1. Khi vận chuyển cọc ............................................................................................. 43
3.6.2. Kiểm tra lún móng cọc ................................................................................. 43
3.6.3. Lập mặt bằng kết cấu móng cho cơng trình .................................................... 47
3.7. Tính tốn thiết kế cốt thép đài, giằng................................................................ 47
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU THÂN ................................................................ 48
4.1. Cơ sở lý thuyết tính cột bê tơng cốt thép........................................................... 49
4.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo cột bê tơng cốt thép. ..................................................... 52
4.3.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện cột................................................................. 56
4.3.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện cột. ..................................................................... 59
4.4. Cơ sở lý thuyết tính dầm bê tông cốt thép. ........................................................ 59
4.4.1. Sơ đồ ứng suất. .................................................................................................... 59
4.4.2. Các công thức cơ bản. .................................................................................. 60
4.4.3. Điều kiện hạn chế. ............................................................................................... 61
4.4.4. Tính tốn tiết diện. ............................................................................................... 62
4.5. Cơ sở lý thuyết cấu tạo dầm bê tông cốt thép. ................................................... 62
4.6. Áp dụng tính tốn bố trí cốt thép cấu kiện dầm. ................................................ 64
4.6.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện dầm. .................................................................. 64
4.6.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện dầm. ................................................................... 67
CHƢƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN ................................................................... 68
5.1. Cơ sở lý thuyết tính sàn bê tơng cốt thép. ......................................................... 69
5.2. Áp dụng tính tốn bố trí cốt thép cấu kiện sàn. ................................................. 69
CHƢƠNG 6: THI CÔNG PHẦN NGẦM .................................................................... 75
6.1 Tổng Quan ............................................................................................................... 75
6.1.1 Tổng quan về điều kiện thi công .................................................................... 75
6.1.2. Tổng quan về các bƣớc thi công phần ngầm .................................................. 75
6.1.3. Chọn máy móc –thiết bị ................................................................................ 76
6.1.4. Giai đoạn ép cọc thử ............................................................................................ 77
6.1.5. Quy trình thi cơng cọc: ................................................................................. 77
6.1.6. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết ........................................ 79
6.2 Thi Cơng Đài Móng................................................................................................. 79
6.2.1.Thi công đào đất ................................................................................................... 79
6.2.2 Biện pháp kỹ thuật ................................................................................................ 81
6.2.3 Thi cơng lấp đất hố móng .............................................................................. 81
6.3. Thi cơng hệ giằng móng ......................................................................................... 87
6.3.1. Giới thiệu về hệ móng cơng trình .................................................................. 87
6.3.2. Giác móng và phá bê tông đầu cọc ................................................................ 88
6.4. Thi công hệ đài – giằng móng: ......................................................................... 90
6.4.1.Thi cơng bê tơng lót:............................................................................................. 92
6.4.2. Ván khn: .................................................................................................. 93
6.5 Qyas trình thi coong lắp dựng cốp pha móng: .................................................. 104
CHƢƠNG 7: THI CƠNG PHẦN THÂN .................................................................... 112
7.1. Phân tích lập biện pháp thi cơng phần thân ..................................................... 112
7.1.1. Đặc điểm thi cơng phần thân cơng trình ...................................................... 112
7.1.2. Đánh giá lựa chọn giải pháp thi công phần thân ......................................... . 112
7.2. Thi công ván khuôn, cột chống cho một tầng điển hình ................................... 112
7.2.1. Tổ hợp ván khuôn .............................................................................................. 116
7.2.2. Ván khuôn sàn ................................................................................................... 120
7.3. Thi công công tác cốt thép ............................................................................. 131
7.3.1. Công tác cốt thép sàn.................................................................................. 131
7.4. Thi cơng bê tơng và hồn thiện ...................................................................... 131
7.4.1 Công tác bê tông sàn........................................................................................... 131
7.4.2. Công tác bê tông dầm ................................................................................. 131
7.4.3. Công tác bê tông cột ................................................................................... 132
7.4.4. Cơng tác bê tơng vách, lõi........................................................................... 132
CHƢƠNG 8: TÍNH TỐN TỔNG MẶT BẰNG CƠNG TRÌNH ............................. 134
8.1. Ngun tắc bố trí tổng mặt bằng .................................................................... 134
8.2. Tính tốn diện tích kho bãi ............................................................................ 134
8.3. Tính tốn diện tích nhà tạm ........................................................................... 136
8.3.1. Số ngƣời trên công trƣờng .......................................................................... 136
8.3.2. Bố trí nhà tạm trên mặt bằng ....................................................................... 137
8.4. Bố trí cơng trƣờng ................................................................................................ 137
CHƢƠNG 9: LẬP DỰ TỐN THI CƠNG MỘT SÀN ĐIỂN HÌNH ....................... 139
9.1. Các cơ sở tính tốn dự tốn ........................................................................... 139
9.1.1. Phƣơng pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình ............................................. 139
9.1.2. Xác định chi phí xây dựng cơng trình .......................................................... 140
9.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự tốn cơng trình .............................................. 142
9.2. Áp dụng lập dự tốn cho cơng trình ............................................................... 143
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mặt bằng tổng thể của tồn khu đất................................................................2
Hình 1.2 : Mặt bằng kiến trúc của cơng trình..................................................................3
Hình1.2.2 : Mặt bằng kiến trúc của cơng trình................................................................4
Hình 1.3: Mặt cắt của cơng trình .....................................................................................5
Hình 2.2: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng ................................................................ 12
Hình 2.2.3.1: Mặt bằng xác định diện tích chịu tải sơ bộ của cột C1 ..........................15
Hình 2.2.3.2: Mặt bằng xác định diện tích chịu tải sơ bộ của cột C5 ..........................17
Hình 2.2.3: Mặt bằng đinh vị cột ..................................................................................20
Hình 2.8: Mơ hình 3D của cơng trình trong phần mềm Etabs .....................................20
Hình 3.1: Địa chất của cơng trình ..................................................................................30
Hình 3.2: Sức kháng cắt/ áp lực hiệu quả thẳng đứng: ................................................33
Hình 3.3: Chiều sâu cọc/ đƣờng kính cọc : L/d ............................................................. 34
Hình 3.4: Sơ đồ 3D kết cấu móng cơng trình trong phần mềm etabs ...........................38
Hình 3.5: Mơ hình kiểm tra điều kiện cột đâm thủng đài ĐM4 trục 6C .......................41
Hình 3.6: Sơ đồ làm việc của cọc khi vẩn chuyển. .......................................................42
Hình 3.7: Sơ đồ làm việc của cọc khi lắp dựng. ............................................................ 43
Hình 3.8: Sơ đồ khối móng quy ƣớc. ............................................................................44
Hình 4.1: Mơ hình biểu diễn nội lực trong cột. ............................................................. 49
Hình 4.2: Cốt thép dọc chịu lực trong cấu kiện cột BTCT. ..........................................53
Hình 4.3: Cốt thép dọc cấu tạo và cốt thép đai. ............................................................. 55
Hình 4.4: Sơ đồ ứng suất của tiết diện có cốt đơn.........................................................60
Hình 4.5: Các dạng tiết diện dầm ..................................................................................63
Hình 4.6: Các loại cốt thép trong dầm...........................................................................63
Hình 4.7 Sơ đồ bố trí thép chịu momen âm ..................................................................65
Hình 4.8: Sơ đồ bố trí thép chịu momen dƣơng ............................................................ 68
Hình 5.3: Sơ đồ cơ bản trong một số cạnh ngàm. .........................................................73
Hình 5.3.1: momen trong bản co cạnh ngàm. ............................................................... 73
Hình 5.3.2: hai cách đặt cốt thép . .................................................................................74
Hình 6.2 Cấu tạo máy ép cọc robotSố máy ép cọc cho cơng trình ............................... 80
Hình 6.2.1: cần trục phục vụ ti cơng cọc. ......................................................................81
Hình 6.2.2: Sơ đồ ép cọc ............................................................................................... 84
Hình 6.3: Máy đào đất ...................................................................................................89
Hình 6.4: cấu tạo ván khn ........................................................................................95
Hình 6.4.1. tổng hợp ván khn móng .........................................................................99
Hình7.1: Cấu tạo ván khn cột ..................................................................................117
Hình7.3: Sơ đồ làm việc cây chóng xiên .....................................................................119
Hình 7.4: Sơ đồ tính tốn cốt pha thành dầm. .............................................................120
Hình 7.5: Sơ đồ tính tốn đà ngang của dầm đỡ. ........................................................123
Hình 7.6: Sơ đồ tính tốn đà dọc đỡ dầm. ...................................................................124
Hình 7.7: Sơ đồ tính tốn cốp pha sàn. ........................................................................126
Hình 7.8: Sơ đồ tinh tốn đà ngang đỡ sàn. ................................................................128
Hình 7.9: Sơ đồ tính tốn đà dọc đỡ sàn......................................................................129
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2: Bảng lựa chọn kích thƣớc tiết diện dầm tầng điển hình. .............................. 16
Bảng 2.2.2: Bảng lựa chọn kích thƣớc tiết diện của cột. ...............................................21
Bảng 2-1: Trọng lƣợng lớp mái. ....................................................................................22
Bảng 2-2: Trọng lƣợng các lớp sàn tầng. ......................................................................22
Bảng 2-3: Trọng lƣợng lớp sàn wc. ...............................................................................23
Bảng 2-4: Bảng tải trọng gió tác dụng lên cơng trình. ..................................................26
Bảng 3.1: Chỉ tiêu cơ lí của đát. ....................................................................................29
Bảng 3.2. Kích thƣớc tiết diện của giằng móng (cm) ...................................................39
Bảng 4.1: Mơ hình tính tốn cột BTCT tiết diện chữ nhật. ..........................................50
Bảng 4.2: Giá trị tỉ số cốt thép tối thiểu. ......................................................................53
Bảng 5.3: Các hệ số để tính bản hai phƣơng ................................................................ 74
Bảng 6.2 : Độ lệch trên mặt bằng ..................................................................................83
Bảng 6.4: Quy trình thi cơng đài giằng móng ............................................................... 91
Bảng 6.4.1: Thơng số ván khn thép định hình Hịa Phát ...........................................95
Bảng 6.4.2: Đặc tính kỹ thuật ván khn góc trong ......................................................97
Bảng 6.4.3: Đặc tính kỹ thuật ván khn góc ngồi......................................................97
Bảng 6.4.2: Đặc tính kỹ thuật ván khn góc trong ......................................................97
Bảng 6.4.4: thông kê khối luoejng ván khuôn mông.....................................................98
Bảng 6.6: Thống kê khối lƣợng bê tơng móng ............................................................105
Bảng 7.1: Thơng số ván khn thép định hình Hịa Phát ............................................115
Bảng 7.2: Tải trọng tác dụng lên ván khuân ................................................................117
Bảng 7.3: Thông số cây chống đơn .............................................................................119
Bảng 7.4: Tại trọng tính tốn ván khn đáy ..............................................................125
Bảng 7.5: Tải trọng tính tốn .......................................................................................126
Bảng 8.1: Lƣợng vật liệu sử dụng trong 1 kì kế hoạch ...............................................124
Bảng 8.2: Lƣợng vật liệu sử dụng hằng ngày lớn nhát ...............................................135
Bảng 8.3:Diện tích kho bãi ..........................................................................................136
Bảng 8.1: Lƣợng vật liệu sử dụng trong 1 kì kế hoạch ...............................................124
1
LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của đất nƣớc, ngành xây
dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang
có những bƣớc tiến đáng kể. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu ngày càng cao của xã
hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sƣ xây dựng có đủ phẩm chất
và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bƣớc các thế hệ đi trƣớc, xây dựng đất
nƣớc ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, khóa
luận tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã
hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đƣờng đại học. Trong phạm vi
khóa luận tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày tồn bộ các phần việc
thiết kế và thi cơng cơng trình: “Nhà làm việc cơng ty Hoà Phát”.
Do kiến thức và kinh nghiệm ngoài thực tế cịn ít và thời gian thực hiện
khóa luận khơng nhiều, do vậy khơng thể tránh khỏi sai sót. Rất mong đƣợc sợ
góp ý, chỉ bảo của các quý thầy cơ để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2
CHƢƠNG 1: KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về cơng trình
Nhà làm việc cơng ty thép Hồ Phát đƣợc xây dựng ở Bình Phú, tỉnh Thái
Ngun
Nhà làm việc cơng ty thép Hoà Phát gồm 9 tầng (1 tầng trệt, 1 tầng cho thuê
mặt bằng và 7 tầng làm việc giao dịch ). Cơng trình đƣợc bố trí 1 cổng chính hƣớng
nam tạo điều kiện cho giao thông đi lại và hoạt động thƣờng xuyên của cơ quan .Hệ
thống cây xanh bồn hoa đƣợc bố trí ở sân trƣớc và xung quanh nhà tạo mơi trƣờng
cảnh quan sinh động, hài hịa gắn bó với thiên nhiên.
Hình 1.1: Mặt bằng tổng thể của toàn thể khu đất
1.2. Các giải pháp kiến trúc
1.2.1. Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt cắt cơng trình
Cơng trình gồm 1 tầng trệt, 1 tầng cho thuê mặt bằng và 6 tầng làm việc.
Tầng trệt gồm sảnh dẫn lối vào, nơi để xe.
Tầng 1 gồm các không gian cho thuê mặt bằng
Từ tầng 2 đến tầng 6 là các phòng làm việc và giao dịch của cơng ty.
Tầng mái có lớp chống nóng, chống thấm, chứa tét nƣớc và một số phƣơng tiện kỹ
thuật khác.
3
Cơng trình bố trí 1 thang máy ở trục 4-5 và 2 thang bộ ở trục 1-2; 7-8
F
F
B
B
E
E
D
D
C
C
B
B
A
A
1
2
3
4
5
6
7
8
Hình 1.2: Mặt bằng kiến trúc của cơng trình
1.2.2. Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc cơng trình
Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngồi của cơng trình, góp phần để tạo thành
quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc.
Mặt đứng cơng trình đƣợc trang trí trang nhã, hiện đại với hệ thống của kính khung
nhơm tại cầu thang bộ. Với các phịng làm việc có cửa sổ mở ra không gian rộng tạo
cảm giác thoải mái, làm tăng cảm giác thoải mái cho ngƣời sử dụng, giữa các phòng
làm việc đƣợc ngăn chia bằng tƣờng xây, trát vữa xi măng hai mặt và lăn sơn ba nƣớc
theo chỉ dẫn kỹ thuật.
Hình thức kiến trúc cơng trình mạch lạc, rõ ràng. Cơng trình bố cục chặt chẽ và quy
mơ phù hợp chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của toàn khu.
Chiều cao tầng trệt cao 3,2m, tầng 1 cao 4,2m, tầng điển hình cao 3.6
4
Hình 1.2.2: Mặt đứng của cơng trình
1.3. Các giải pháp kỹ thuật của cơng trình
1.3.1. Giải pháp thơng gió, chiếu sáng.
Thơng gió: Là một trong những u cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc nhằm
đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con ngƣời khi làm việc và nghỉ ngơi.
Về nội bộ cơng trình, các phịng đều có cửa sổ thơng gió trực tiếp. Trong mỗi
phịng của căn hộ bố trí các quạt hoặc điều hồ để thơng gió nhân tạo về mùa hè.
Chiếu sáng: Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo trong đó chiếu
sáng nhân tạo là chủ yếu.
Về chiếu sáng tự nhiên: Các phòng đều đƣợc lấy ánh sáng tự nhiên thông qua
hệ thống sổ, cửa kính và cửa mở ra ban cơng.
Chiếu sáng nhân tạo: Đƣợc tạo ra từ hệ thống bóng điện lắp trong các phòng và
tại hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy.
5
Hình 1.3: Mặt cắt của cơng trình
1.3.2. Giải pháp cung cấp điện
Lƣới cung cấp và phân phối điện: Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho
cơng trình đƣợc lấy từ điện hạ thế của trạm biến áp. Dây dẫn điện từ tủ điện hạ thế đến
các bảng phân phối điện ở các tầng dùng các lõi đồng cách điện PVC đi trong hộp kỹ
thuật. Dây dẫn điện đi sau bảng phân phối ở các tầng dùng dây lõi đồng luồn trong ống
nhựa mềm chôn trong tƣờng, trần hoặc sàn. dây dẫn ra đèn phải đảm bảo tiếp diện tối
thiểu 1,5mm2.
Hệ thống chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang và đèn dây tóc để chiếu sáng tuỳ
theo chức năng của từng phòng, tầng, khu vực.
6
Trong các phịng có bố trí các ổ cắm để phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và cho
các mục đích khác.
Hệ thống chiếu sáng đƣợc bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng phân
phối điện. Điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tƣờng cạnh cửa ra vào
hoặc ở trong vị trí thuận lợi nhất.
1.3.3. Giải pháp hệ thống chống sét và nối đất
Chống sét cho cơng trình bằng hệ thống các kim thu sét bằng thép 16 dài
600mm lắp trên các kết cấu nhô cao và đỉnh của mái nhà. Các kim thu sét đƣợc nối với
nhau và nối với đất bằng các thép 10. Cọc nối đát dùng thép góc 65x65x6 dài 2,5m.
Dây nối đất dùng thép dẹt 40 4. điện trở của hệ thống nối đất đảm bảo nhỏ hơn 10.
Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện dƣợc nối riêng độc lập với hệ thống nối
đất chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống này đảm bảo nhỏ hơn 4. Tất cả các kết
cấu kim loại, khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đều phải đƣợc nối tiếp với hệ thống này.
1.3.4. Giải pháp cấp thoát nước
Cấp nƣớc: Nguồn nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc thành phố thông qua hệ
thống đƣờng ống dẫn xuống các bể chứa trên mái. Sử dụng hệ thống cấp nƣớc thiết kế
theo mạch vịng cho tồn ngơi nhà sử dụng máy bơm, bơm trực tiếp từ hệ thống cấp
nƣớc thành phố lên trên bể nƣớc trên mái sau đó phân phối cho các căn hộ nhờ hệ
thống đƣờng ống.
Đƣờng ống cấp nƣớc: do áp lực nƣớc lớn => dùng ống thép tráng kẽm. Đƣờng
ống trong nhà đi ngầm trong tƣờng và các hộp kỹ thuật. Đƣờng ống sau khi lắp đặt
song đều phải thử áp lực và khử trùng trƣớc khi sử dụng. Tất cả các van, khoá đều phải
sử dụng các van, khoá chịu áp lực.
Thoát nƣớc: Bao gồm thoát nƣớc mƣa và thoát nƣớc thải sinh hoạt.
Nƣớc thải ở khu vệ sinh đƣợc thoát theo hai hệ thống riêng biệt: Hệ thống thoát
nƣớc bẩn và hệ thống thoát phân. Nƣớc bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm đứng,
bồn tắm đƣợc thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nƣớc bẩn rồi
thoát ra hệ thống thoát nƣớc chung.
Phân từ các xí bệt đƣợc thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn chứa
của bể tự hoại. Có bố trí ống thơng hơi 60 đƣa cao qua mái 70cm.
7
Thốt nƣớc mƣa đƣợc thực hiện nhờ hệ thống sênơ 110 dẫn nƣớc từ ban công
và mái theo các đƣờng ống nhựa nằm ở góc cột chảy xuống hệ thống thốt nƣớc tồn
nhà rồi chảy ra hệ thống thốt nƣớc của thành phố.
Xung quanh nhà có hệ thống rãnh thốt nƣớc có kích thƣớc 38038060 làm
nhiệm vụ thốt nƣớc mặt.
1.3.5. Giải pháp cứu hoả
Vì là nơi tập chung đơng ngƣời và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa
cháy rất quan trọng.
Để phịng chống hoả hoạn cho cơng trình trên các tầng đều bố trí các bình cứu
hoả cầm tay, họng cứu hoả lấy nƣớc trực tiếp tù bể nƣớc mái nhằm nhanh chóng dập
tắt đám cháy khi mới bắt đầu.
Về thốt ngƣời khi có cháy, cơng trình có hệ thống giao thơng ngang là hành
lang rộng rãi, có liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông đứng là các cầu thang bố trí
rất linh hoạt trên mặt bằng bao gồm cả cầu thang bộ và cầu thang máy. Cứ 1 thang
máy và 1 thang bộ phục vụ cho 4 căn hộ ở mỗi tầng.
1.3.6. Các thông số, chỉ tiêu cơ bản
- Mật độ xây dựng đƣợc xác định bằng cơng thức: Sxd/S
Trong đó: Sxd – Diện tích xây dựng của cơng trình
Sxd= 1270m2
S – Diện tích tồn khu đất, S= 3600m2
(Bao gồm diện tích xây dựng cơng trình, đƣờng giao thơng, các khu vui chơi, giải trí)
Vậy ta có hệ số xây dựng là 1270/3600 = 0,35 < 0,4 (0,4 - hệ số xây dựng cho phép)
1.3.7. Vật liệu sử dụng trong cơng trình
- Đối với kết cấu chịu lực:
+ Bê tông sử dụng: Bê tông cấp độ bền B25 có:
Cƣờng độ tính tốn chịu nén - Rb = 14,5MPa = 1450T/m2;
Cƣờng độ tính tốn chịu kéo - Rbt = 1,05MPa = 105T/m2.
+Cốt thép: Cốt thép loại CB400V có:
Cƣờng độ tính tốn chịu kéo, nén - Rs =Rsc= 365Mpa;
Cƣờng độ tính tốn chịu cắt - Rsw = 225Mpa.
8
+ Gạch xây tƣờng ngăn giữa các căn hộ và giữa các phịng dùng gạch rỗng có
trọng lƣợng nhẹ, để làm giảm trọng lƣợng của cơng trình.
+ Dùng các loại sỏi, đá, cát phù hợp với cấp phối, đảm bảo mác của vữa và khối
xây theo đúng yêu cầu thiết kế.
+ Tơn: Dùng để che các mái tum phía trên cơng trình, tạo vẻ đẹp kiến trúc. Sử
dụng tơn lạnh màu để giảm khả năng hấp thụ nhiệt cho công trình.
- Vật liệu dùng để trang trí kiến trúc, nội thất:
+ Cửa kính: Sử dụng cửa kính có trọng lƣợng nhẹ, nhƣng đảm bảo đƣợc cƣờng
độ. Chịu đƣợc các va đập mạnh do gió, bão và có khả năng cách âm cách nhiệt tốt.
+ Các loại gạch men dùng để ốp, lát: chống đƣợc trầy xƣớc, có hoa văn nội tiết
phù hợp với loại sơn dùng để sơn tƣờng, tạo vẻ đẹp thẩm mỹ cho khơng gian bên trong
phịng.
+ Gỗ dùng làm cửa và nội thất bên trong phòng: Sử dụng các loại gỗ đặc chắc,
khơng bị mối mọt, có thời gian sƣ dụng trên 30 năm.
+ Sơn: Dùng sơn có khả năng chống đƣợc mƣa bão, khơng bị thấm, khơng bị
nấm mốc.
- Ngồi những vật liệu đã nêu ở trên, cơng trình cịn sử dụng các loại vật liệu
chống thấm (Sika), xốp cách nhiệt, …
1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu:
Thái Nguyên mang đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới, có mùa đơng lạnh. Nhiệt độ trung
bình năm khoảng 23 – 24 độ C, có sự thay đổi khí hậu giữa các tháng trong năm;
tháng nóng nhất, nhiệt độ lên đến 29 – 30 độ C (tháng 7, 8), tháng lạnh nhất chỉ 17 độ
C (tháng 1). Số giờ nắng trung bình năm đạt 1.400 - 1.500 giờ. Lƣợng mƣa trung bình
đạt 1.200 - 1.300 mm/năm. Độ ẩm tƣơng đốì khoảng 83%, trong đó tháng có độ ẩm
cao nhất là 85% (tháng 2), thấp nhất là 70% (tháng 10). Lƣợng mƣa trung bình đạt
khoảng 1.700 mm/năm, cao nhất vào tháng 5 (357 mm), thấp nhất vào tháng 10 (dƣới
10 mm). Độ ẩm trung bình năm vào khoảng 88%, cao nhất là trên 90% (tháng 1, 7,
8).Trong năm, Thái Nguyên chịu ảnh hƣởng khá rõ rệt của hai loại gió mùa là gió mùa
đơng và gió mùa hè. Gió mùa đơng thổi theo hƣớng đơng bắc, từ tháng 10 đến tháng 3
9
năm sau, gây nên thời tiết lạnh và khơ; gió mùa hè thổi từ tháng 4 đến tháng 9, theo
hƣớng đơng nam, gây nên thời tiết nóng ẩm, mƣa nhiều. Gió ở đây là vùng gió IIB
b. Thủy văn:
Tỉnh Thái Ngun có 2 sơng chính chảy qua đó là sơng Cầu và sơng Cơng. Ngồi ra
cịn có sơng Rong bắt nguồn từ vùng núi huyện Võ Nhai đổ vào lƣu vực sông Thƣơng
ở huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn.
Sông Cầu nằm trong hệ thống sơng Thái Bình, có lƣu vực rộng 6030 km2, bắt nguồn từ
huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn, chảy theo hƣớng tây bắc-đông nam. Lƣu lƣợng mùa lũ:
3500 m3/s, mùa kiệt: 7,5m3/s. Sơng Cầu có nhiều phụ lƣu, những phụ lƣu chính đều
nằm trong phạm vi tỉnh Thái Nguyên nhƣ sông Chu, sông Du ở hữu ngạn, ở tả ngạn có
sơng Nghinh Tƣờng, sơng Khe Mo, sơng Huống Thƣợng. Trên sơng Cầu có đập Thác
Huống giữ nƣớc tƣới cho 24.000 ha lúa 2 vụ của các huyện Phú Bình (Thái Ngun)
và Hiệp Hồ, Tân n (Bắc Giang).
Sơng Cơng dài 96km, có lƣu vực rộng 951km2, bắt nguồn từ vùng núi Ba Lá huyện
Định Hoá, chảy dọc theo chân dãy núi Tam Đảo. Sông Công hội với sông Cầu ở điểm
cực nam huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Lƣợng nƣớc sông Công khá dồi dào do
chẩy qua khu vực có lƣợng mƣa nhiều nhất tỉnh.
Tỉnh Thái Nguyên có nhiều hồ nƣớc, trong đó lớn nhất là Hồ Núi Cốc (do đập Núi
Cốc ngăn dịng sơng Cơng lại mà thành). Hồ có mặt nƣớc rộng 25- 30 km2, sâu từ 2530m, chứa 210 triệu m3 nƣớc, chủ động tƣới tiêu cho 12.000 ha lúa 2 vụ, hoa mầu, cây
công nghiệp và cung cấp nƣớc sinh hoạt cho thành phố Thái Ngun, thị xã Sơng
Cơng.
Ngồi hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Ngun cịn có 850 ha hồ thuỷ lợi, 2400 ha ao hồ nhỏ,
trong đó có một số hồ tƣơng đối lớn nhƣ hồ Khe Lạnh (Phổ Yên), hồ Bảo Linh (Định
Hố), hồ Gềnh Chè (TX Sơng Cơng)..
10
CHƢƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
2.1. Các giải pháp kết cấu
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng
2.1.1.1.Các cấu kiện chịu lực cơ bản của nhà.
Các cấu kiện chịu lực cơ bản của nhà gồm các loại sau:
- Cấu kiện dạng thanh: Cột, dầm,…
- Cấu kiện phẳng: Tƣờng đặc hoặc có lỗ cửa, hệ lƣới thanh dạng giàn phẳng,
sàn phẳng hoặc có sƣờn.
- Cấu kiện khơng gian: Lõi cứng và lƣới hộp đƣợc tạo thành bằng cách liên kết
các cấu kiện phẳng hoặc thanh lại với nhau. Dƣới tác động của tải trọng, hệ không
gian này làm việc nhƣ một kết cấu độc lập.
11
Hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng là bộ phận chủ yếu của cơng trình nhận
các loại tải trọng và truyền chúng xuống nền đất, nó đƣợc tạo thành từ một hoặc nhiều
cấu kiện cơ bản kể trên.
2.1.1.2.Các hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng.
Hệ khung chịu lực (I): Hệ này đƣợc tạo bởi các thanh đứng (cột) và thanh ngang
(dầm) liên kết cứng tại những chỗ giao nhau giữa chúng (nút). Các khung phẳng liên
kết với nhau bằng các thanh ngang tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc
phục đƣợc nhƣợc điểm của hệ kết cấu tƣờng chịu lực. Nhƣng nhƣợc điểm của phƣơng
án này là tiết diện cấu kiện lớn (do phải chịu phần lớn tải trọng ngang), độ cứng ngang
bé nên chuyển vị ngang lớn và chƣa tận dụng đƣợc khả năng chịu tải trọng ngang của
lõi cứng.
Hệ tường chịu lực (II): Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà
là các tƣờng phẳng.Vách cứng đƣợc hiểu theo nghĩa là các tấm tƣờng đƣợc thiết kế để
chịu tải trọng đứng. Nhƣng trong thực tế, đối với nhà cao tầng, tải trọng ngang bao giờ
cũng chiếm ƣu thế nên các tấm tƣờng đƣợc thiết kế chịu cả tải trọng ngang và tải trọng
đứng.Tải trọng ngang truyền đến các tấm tƣờng qua bản sàn.Các tƣờng cứng làm việc
nhƣ các dầm consol có chiều cao tiết diện lớn.Giải pháp này thích hợp với cơng trình
có chiều cao khơng lớn và u cầu các khoảng không gian bên trong không quá lớn.
Hệ lõi chịu lực (III): Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác
dụng nhận tồn bộ tải trọng lên cơng trình truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực đƣợc tải trọng
ngang khá tốt và tận dụng vách tƣờng bê tông cốt thép làm vách cầu thang. Tuy nhiên, để
hệ kêt cấu tận dụng đƣợc hết tính năng thì sàn phải dày và chất lƣợng khi thi công giữa
chỗ giao của sàn và vách phải đảm bảo.
Hệ hộp chịu lực (IV): Hệ này truyền lực trên nguyên tắc các bản sàn đƣợc gối
vào kết cấu chịu tải nằm trong mặt phẳng tƣờng ngồi mà khơng cần các gối trung
gian bên trong. Hệ này chịu tải trong rất lớn thích hợp cho xây dựng những tồ nhà
siêu cao tầng (thƣờng trên 80 tầng).
12
Hình 2.1: Phân loại hệ kết cấu chịu lực trong nhà nhiều tầng
2.1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho cơng trình
Qua việc phân tích và chỉ ra ƣu, nhƣợc điểm của từng hệ kết cấu chịu lực trong
nhà nhiều tầng thấy rằng việc sử dụng kết cấu lõi chịu tải trọng đứng và ngang kết hợp
với khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn hệ kết cấu đồng thời nâng cao hiệu
quả sử dụng đối với khung khơng gian. Đặc biệt, khi có sự hỗ trợ của lõi sẽ làm giảm
tải trọng ngang tác dụng vào từng khung. Do vậy, giải pháp kết cấu cho cơng trình tịa
nhà làm việc Cơng ty thép Hịa Phát là hệ hỗn hợp kết cấu khung cột chịu lực, dầm bê
tông cốt thép kết hợp với lõi chịu tải trọng ngang (theo sơ đồ khung-giằng).
2.1.3. Sơ đồ làm việc của hệ kết cấu chịu tác dụng của tải trọng ngang
2.1.3.1. Sơ đồ giằng (hình 4a)
Sơ đồ này tính tốn khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tƣơng ứng với
diện tích truyền tải đến nó cịn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do
Hình 2.2: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng
13
Các kết cấu chịu tải cơ bản khác nhƣ lõi, tƣờng chịu. Trong sơ đồ này thì tất cả
các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột có độ cứng chống uốn bé vơ
cùng.
2.1.3.2. Sơ đồ khung - giằng (hình 4b)
Sơ đồ này coi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng và ngang với các
kết cấu chịu lực cơ bản khác. Trƣờng hợp này có khung liên kết cứng tại các nút (gọi
là khung cứng). Độ cứng tổng thể của hệ đƣợc đảm bảo nhờ các kết cấu giằng đứng
(vách ), các tấm sàn ngang. So với các kết cấu sơ đồ giằng thì độ cứng của khung
thƣờng bé hơn nhiều so với vách cứng. Vì vậy các kết cấu giằng chịu phần lớn tác
dụng của tải trọng ngang.
* Lựa chọn sơ đồ làm việc cho kết cấu chịu lực:
Qua việc phân tích trên ta nhận thấy sơ đồ khung - giằng là hợp lí nhất. Ở đây
sử dụng kết cấu lõi (lõi cầu thang máy) kết hợp với khung. Sự hỗ trợ của lõi làm giảm
tải trọng ngang tác dụng vào từng khung sẽ giảm đƣợc khá nhiều trị số mơmen do gió
gây ra nhờ độ cứng chống uốn của lõi là rất lớn. Sự làm việc đồng thời của khung và
lõi là ƣu điểm nổi bật của hệ kết cấu này. Do vậy ta lựa chọn hệ khung giằng là hệ kết
cấu chính chịu lực cho cơng trình.
u cầu độ cứng của cơng trình trên dọc chiều cao nhà và phƣơng ngang nhà không
nên thay đổi độ cứng, cƣờng độ của một tầng (một vài tầng hoặc một phần nào đó). Bởi vì
khi xuất hiện một tầng mềm thì biến dạng sẽ tập trung vào tầng mềm này dễ dần đến nguy
cơ sụp đổ tồn bộ cơng trình hoặc phần trên tầng mềm.
2.1.4. Phương án kết cấu sàn
2.1.4.1. Sàn nấm
Là loại sàn khơng có dầm, bản sàn tựa trực tiếp lên cột. Dùng sàn nấm sẽ giảm
đƣợc chiều cao kết cấu, đơn giản thi cơng, chiếu sáng và thơng gió tốt hơn, thích hợp
với nhà có chiều rộng nhịp 4-8m, tuy nhiên chiều dày sàn lớn dẫn đến tăng khối lƣợng
cơng trình. Mặt khác do cơng trình là nhà chung cƣ nên có nhiều tƣờng ngăn, dẫn đến
nhiều lực tập trung. Vì vậy khơng thích hợp để sử dụng sàn nấm.
2..1.4.2. Sàn sườn
Là loại sàn có dầm, bản sàn tựa trực tiếp lên hệ dầm, thơng qua đó truyền lực
lên các cột. Do vậy bề dày sàn tƣơng đối nhỏ, giảm trọng lƣợng cơng trình.
14
Qua phân tích trên ta thấy thích hợp với cơng trình này là chọn giải pháp thiết
kế sàn sƣờn tồn khối.
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện
2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn
Chiều dày sàn đƣợc chọn theo công thức:
hs
D
l (l: cạnh ngắn theo phƣơng chịu lực)
m
(2-1)
Trong đó:
D - hệ số phụ thuộc vào đặc tính của tải trọng theo phƣơng đứng tác dụng lên
sàn, D = 0,8 † 1,4; Chọn D = 0,8
l - nhịp tính toán theo phƣơng chịu lực của bản sàn;
m - hệ số phụ thuộc vào đặc tính làm việc của sàn
m = (30÷35) với bản loại dầm ,bản làm việc 1 phƣơng, ( ldài / lngắn > 2 ).
m = (35÷45) với bản làm việc 2 phƣơng, ( ldài/ lngắn < 2 )
Cơng trình có 4 loại ơ sàn: (7,2 x 7,2) m ;(7,2 x 4,2)m ;(7,2 x 3,65)m và (7,2 x2,4)m
Ta chọn:
a) Ô bản loại S1: (l1 x l2= 7,2 x 7,2)
Xét tỉ số: l1/l2= 7,2/7,2 =1 < 2.
Vậy ô bản làm việc theo 2 phƣơng . Tính bản theo sơ đồ bản kê 4 cạnh.
Chiều dày bản sàn đƣợc xác định theo công thức:
hs
D
l (l: cạnh ngắn theo phƣơng chịu lực)
m
Với bản kê 4 cạnh có m= (35÷45), chọn m= 45 và D= (0,8÷1,4), chọn D= 1
Vậy ta có hs = (1x7,2)/45 = 0,16m, chọn chiều dày sàn hs=16cm
b) Ô bản loại S2: (l1 x l2= 7,2 x 4,2)
Xét tỉ số: l1/l2= 7,2/4,2 =1,7 < 2.
Vậy ô bản làm việc theo 2 phƣơng . Tính bản theo sơ đồ bản kê 4 cạnh.
Chiều dày bản sàn đƣợc xác định theo công thức: hs
D
l
m
Với bản kê 4 cạnh có m= (35÷45), chọn m= 45 và D= (0,8÷1,4), chọn D= 1
15
Vậy ta có hs = (1x4,2)/45 = 0,093m, chọn chiều dày sàn hs=10cm
Ô bản loại S3: (l1 x l2= 7,2 x 3,65)
Xét tỉ số: l1/l2= 7,2/3,65 =1,97 < 2.
Vậy ô bản làm việc theo 2 phƣơng . Tính bản theo sơ đồ bản kê 4 cạnh.
Chiều dày bản sàn đƣợc xác định theo công thức: hs
D
l
m
Với bản kê 4 cạnh có m= (35÷45), chọn m= 45 và D= (0,8÷1,4), chọn D= 1
Vậy ta có hs = (1x3,6)/45 = 0,08m, chọn chiều dày sàn hs=8cm
Ô bản loại S4: (l1 x l2= 7,2 x 2,4)
Xét tỉ số: l1/l2= 7,2/2,4 =3 > 2.
Vậy ơ bản làm việc theo 1 phƣơng . Tính bản theo sơ đồ bản kê 2 cạnh.
Chiều dày bản sàn đƣợc xác định theo công thức: hs
D
l
m
Với bản kê 2 cạnh có m= (30÷35), chọn m= 35 và D= (0,8÷1,4), chọn D= 1
Vậy ta có hs = (1x2,4)/35 = 0,068m, chọn chiều dày sàn hs=8cm
Kết luận: Vậy ta chọn chiều dày sàn là 15cm
2.2.2. Xác định tiết diện dầm
Chiều cao tiết diện dầm hd chọn sơ bộ theo nhịp:
hd
1
ld
md
(2-2)
Trong đó:
ld – Nhịp của dầm đang xét;
md – Hệ số kể đến vai trò của dầm (Với dầm phụ: md 12 20 , với dầm
chính: md 8 12 , với đoạn dầm consol : md 5 7 )
Bề rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng 0,3 0,5 hd .
Dầm chính: hd (0,6 0,9) => bd = (0,18 0,3) (Nhịp 7,2m)
hd (0, 2 0,3) => bd = (0,06 0,15) (Nhịp 2,4m)
hd (0,38 0,6) => bd = (0,12 0,3) (Nhịp 4,6m)
16
Dầm phụ: hd (0,36 0, 6) => bd = (0,11 0,3) (Nhịp 7,2m)
Bảng 2.2: Bảng lựa chọn kích thƣớc tiết diện dầm tầng điển hình.
Tên
dầm
Loại
Nhịp
dầm
(L)
Tiết diện
chọn(cm)
b
h
1
DC-1
chính
4,2
30
50
2
DC-2
chính
7,2
30
60
3
DC-3
chính
2,4
30
40
STT
2.2.3. Xác định tiết diện cột
Kích thƣớc tiết diện cột đƣợc chọn theo cơng thức sau:
Acyc
kN
Rb
(2-3)
Trong đó:
N – Lực dọc sơ bộ xác định theo công thức:
N F qn
(2-4)
F – Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét;
q – Tải trọng tƣơng đƣơng tính trên mỗi mét vng mặt sàn ( tải trọng thƣờng
xuyên và tải trọng tạm thời), theo kinh nghiệm q= (1÷1,5) T/m2;
n – Số sàn phía trên tiết diện đang xét (kể cả mái);
Rb – Cƣờng độ tính tốn về nén của bê tơng ;
k: hệ số ảnh hƣởng của momen cột ,với cột biên lấy bằng 1,1 ,cột góc bằng 1,5
cột trong nhà lấy 1.
Cột sau khi chọn phải kiểm tra lại điều kiện về độ mảnh theo phƣơng cạnh
ngắn:
b
0b
l0
b 31
b
l0
0b 120
0, 288 b
(2-5)
(2-6)