Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Ngu Van 9 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.48 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày giảng:....


<b>Tiết: 10</b>


<b>sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>


I/ Mc tiờu cn t.
1/ Kiờn thức.


- Tác dụng của yếu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh : Làm cho đối
tợng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tợng.


- Vai trò của miêu tả trong văn bản TM : phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tợng cần TM.


2/ Kỹ năng.


- Quan sát các sự vật, hiện tợng.


- S dng ngụn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3/ Thái độ.


- Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh đạt hiệu quả.
II/ Chun b ca thy v trũ.


1/ Thầy.
- SGK, SGV.
2/ Trò.



- Học bài, chuẩn bị bài
III/ Tiến trình tổ chức dạy - häc.


1/ KiĨm tra.


-ViƯc sư dơng 1 sè biƯn ph¸p nghệ thuât trong VBTM có tác dụng gì ? Khi sử
dụng ta phải chú ý điểm gì ?


2 / Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


HS
GV
HS


GV
HS


HS
GV


* Hoạt động 1. Hớng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh.


Đọc văn bản SGK (4 HS).


Theo em, nhan ca văn bản có ý nghĩa gì?
Nêu ý kiến.



Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:


- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật
chất và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến
nay.


- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc
trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá
trị của cây chuối.


Híng dÉn hs h® nhãm


*Nhóm1+2: Tìm những câu trong bài thuyết
minh và đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
*Nhóm 3+4: Hãy xác định những câu miêu tả
cây chuối.


Trao đổi - trả lời.


Nhận xét: Bài văn TM đặc điểm sinh sống cây
chuối, công dụng của chuối..


- Hầu nh ở nông thôn nhà nào còng trång
chuèi.


- Cây chuối rất a nớc… bạt ngàn vô tận.
- Ngời phụ nữ nào… đến hoa, quả!
- Quả chuối là một món ăn ngon.


- Nµo chi h¬ng, chuèi ngù…. h¬ng th¬m hÊp


dÉn.


- Mỗi cây chuối đều có một buồng chuối.


- Cã buång chuối trăm quả, còng cã buång


I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
1/ Đọc tìm hiểu văn bản: "Cây
chuối trong đời sống Việt
Nam".


( Sgk/24)


2/NhËn xÐt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV
HS
GV


GV
HS


GV
HS
GV
HS
GV
HS



chuèi c¶ nghìn quả.


- Quả chuối chín ăn vào không chỉ no không
chỉ ngon da dẻ mịn màng.


- Nếu chuối chín bữa ăn hàng ngày.


- Chuối xanh nÊu víi c¸c loại thực phẩm
ngon hơn.


- Ngời ta có thể trện mâm ngũ quả.
- Chuối thờ bao giờ cũng dùng nguyên nải.
- Ngày lễ. thờ chuối chín.


*Bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả


+ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp
những cây chuối thân mềm vơn lên nh những
trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mớt
che rợp từ vờn tợc đến núi rừng.


+ Chuối xanh có vị chát, để sống cắt lát ăn cặp
với thịt lợn luộc chấm tôm chua khiến miếng
thịt…. món tái hay món gỏi.


->Tác dụng:Làm cho đối tợng TM đợc nổi
bật,gây ấn tợng


Theo yªu cầu chung của văn bản thuyết minh
bài này có thể bổ sung thêm những gì?



Suy nghĩ, trả lời.
Có thể bổ sung thêm:
a. Thuyết minh:


- Phân loại chuối: chuối tây, chuối hột, chuối
tiêu, chuối ngự, chuối rừng.


- Thân gồm nhiều lớp bẹ, có thể bóc ra phơi
khô, tớc lấy sợi.


- Lá gồm có cuống lá và lá.
- Nõn chuối màu xanh.


- Hoa chi mµu hång, cã nhiỊu líp bĐ.
- Gèc cã củ và rễ.


b. Miêu tả.


- Thân tròn, mát rợi mọng nớc.


- Tàu lá xanh rờn bay xào xạc trong gió.


- Củ chuối màu trắng mỡ màng nh màu củ đậu.
HÃy kể thêm công dụng của thân cây chuối, lá
chuối, nõn chuối, bắp chuối?


Phát biểu.


- Thân chuối non có thể làm rau sống ăn rất


mát, thân cây chuối có thể dùng làm phao tập
bơi, làm bè vợt sông.


- Hoa chuối có thể ăn sống, xào, làm nộm.
- Quả chuèi tiªu xanh cã thÓ lÊy nhùa làm
thuốc chữa bệnh ngoài da.


- Cng lỏ chui tơi có thể dùng làm đồ chơi,
dùng trong lễ tang.


Em thử bỏ các y.tố miêu tả thây bài văn ntn?
Bài viết thiếu cụ thể, sinh động, hấp dẫn.


VËy yÕu tè miêu tả có vai trò, ý nghĩa ntn trong
bài văn TM


§äc ghi nhí SGK
.


* Hoạt động 2. Hớng dẫn luyện tp.
c yờu cu ca bi tp.


-Bài văn cã sư dơng yếu tố
miêu tả


->Tỏc dng:Lm cho i tợng
TM đợc nổi bật,gây ấn tợng


 Ghi nhí (SGK. T. 25).
II. Lun tËp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV


GV
HS
HS


Thêi gian: 10 phót.


Nhiệm vụ: Các nhóm tập chung giải quyết vấn
đề (Chia lớp làm 4 nhúm).


Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét chéo
giữa các nhóm.


Nhận xét, kết luận.


Nêu y.cầu b.tập 2


Đọc đoạn văn SGK: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong
đoạn văn.


Thảo luận theo bàn.-Trả lời
Trả lời.


mọng nớc gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chịu.


+ Lá chuối tơi xanh rờn ỡn
cong cong dới ánh trăng, thỉnh


thoảng lại vẫy lên phần phật
nh mời gọi ai đó.


+ Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa
mềm mại vừa thoang thoảng
mùi thơm dân dã cứ ám ảnh
tâm trí những kẻ tha hơng.
+ Nõn chuối màu xanh non
cuốn tròn nh một bức th cịn
phong kín đang đợi gió mở ra.
+ Bắp chuối màu phơn phớt
hồng đung đa trong gió chiều
nom giống nh một cái búp lửa
của thiên nhiên kì diu.


+ Quả chuối chín vàng vừa bắt
mắt vừa dậy lên một mùi thơm
ngọt ngào quyến rũ.


Bài tập 2. (SGK.T. 26).


- Yếu tố miêu t trong an
vn.


+ Tách là loại chén uống nớc
của Tây nó có tai.


+ Chộn ca ta khơng có tai.
+ Khi mời ai uống trà thì bng
hai tay ra mời, Bác vừa cời vừa


làm động tác. Có uống cũng
nâng hai tay …. rất nóng.


4/ Cđng cè.


- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh có tác dụng gì?
5/ H ớng dẫn .


- Về nhà häc bµi.


- Lµm bµi tËp 3. (SGK.T. 26).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày giảng:....


<b>Tiết: 11</b>


<b>luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


I/ Mc tiờu cn t.
1/ Kiờn thc.


- Củng cố thêm kiến thức về văn thuyết minh và văn miêu tả.
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn TM.


- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn TM.
2/ Kỹ năng.


- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn thuyết


minh.


3/ Thỏi .


- Có ý thức sử dụng những yếu tố miêu tả khi viết đoạn văn, bài văn thuyết
minh.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò.
1/ Thầy.


- SGK, SGV, bảng phụ.
2/ Trò.


- Học bài, chuẩn bị bài.
III/ Tiến trình tổ chức dạy - học,


1/ Kiểm tra.


<b>Câu hỏi: Việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng </b>
gì?


2/ Bài mới.


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV
HS
HS
GV
HS



* Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học
*Hoạt động 2. Hớng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý.


Ghi đề bài lên bảng


Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Trả lời


Vị trí, vai trị của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân, trong nghề nông của ngời Việt
Nam.


Với đề bài này cần trình bày những vấn đề
nào?


T×m ý


I.Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
<b>*Đề bài.</b>


Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề.


- Đề bài yêu cầu thuyết minh
về con trâu trong đời sống làng
quê Việt Nam.


2. Tìm ý.


- Các ý:


+ Con trâu là sức kéo chủ yếu.
+ Con trâu là tài sản lớn.


+ Con trõu trong lễ hội, đình
đám truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV


HS
GV


GV


GV
HS
GV
HS
GV


Dµn ý gồm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần
là gì?


-H.ng nhúm: XD dàn ý cho để bài
- Đại diện các nhóm trỡnh by


-Yêu cầu HS chỉ rõ:
+ND thuyết minh



+ ND cần miêu tả ( Từng công dụng, lợi ích
của Trâu trong từng cv )


Nhận xét, hoàn chØnh dµn ý


* Hoạt động 3. Hớng dẫn luyện tập.


VËn dơng viÕt §V :Sư dơng u tố miêu tả
trong việc giới thiệu con Trâu trong từng cv


khác nhau


Gọi một số em trình bày.
Nhận xét, bổ sung


Nhn xột, ỏnh giỏ


Đọc HS nghe tham khảo một số bài văn mẫu


+ Con trõu đối với việc cung
cấp thực phẩm và chế biến đồ
mĩ nghệ.


3. LËp dµn ý.
a. Më bµi.


- Giới thiệu chung về con trâu
ở làng quê Việt Nam.


b. Thân bài.



+ c im chung của lồi
Trâu:ĐV móng guốc,ăn cỏ, có
4 chân đợc thần dỡng từ lâu,
gắn bó với ngời nơng dân
+ Những bộ phận cơ thể Trâu:
Đầu, cặp sừng, đi, bốn chân,
da


+ Lỵi Ých do trâu đem lại


- Cung cấp sức kéo , phân bón
- Con trâu là tài sản lớn.


- Con trâu trong lễ hội đình
đám truyền thống.


- Con trâu đối với tuổi thơ.
( miêu tả trẻ chăn Trâu )


- Con trâu đối với việc cung
cấp thực phẩm v ch bin
m ngh.


+ Cách nuôi và chăm sóc Trâu
+ Tình cảm gắn bó của ngời
nông dân với con Trâu (miêu
tả )


c. Kết bài.



- Nhấn mạnh lợi ích do Trâu
đem lại


- Con trâu trong tình cảm của
ngời nông dân Việt Nam.
III. Luyên tập.


* Viết các đoạn văn có kết
hợp thuyết minh với miêu tả.
1/ Con tr©u trong việc làm
ruộng.


2/ Con trâu với tuổi thơ ở n«ng
th«n.


( HS tù Béc lé )
4/ Củng cố.


- Dàn ý của bài văn gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?
- Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn.


5/ H íng dÉn.


- Soạn bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển
của trẻ em.


+ Su tầm tài liệu viết về chủ đề này?
Giảng:…………....



...
.


<b>TiÕt: 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I/ Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiên thức.


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ cham sóc trẻ em; sự quan tâm sâu sắc của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này. Nhng thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta


- Về nghệ thuật: văn bản nhật dụng thuộc loại nghị luận chính trị, xã hội mạch
lạc, rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận chứng đầy đủ, ton din.


2/ Kỹ năng.


- Nõng cao mt bc k nng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng - ngh
lun chớnh tr xó hi.


- Học tập phơng pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập VB nhật dụng


- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, Nhà nớc ta về vấn đề đợc nêu trong
văn bản


3/ Thái độ.


- Từ đó các em có thái độ đúng mực, tôn trọng các em nhỏ, bạn bè.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị.



1/ ThÇy.


- SGK, SGV, Thiết kế bài giảng, su tầm tài liệu về đề tài này.
2/ Trò.


- Học bài, soạn bài.


III/ Tiến trình tổ chức dạy - häc.
1/ KiÓm tra.


Câu hỏi: Hãy cho biết luận điểm chủ chốt và hệ thống luận cứ mà tác giả nêu
trong văn bản: "Đấu tranh cho một thế giới hịa bình".Theo em vấn đề gì đợc đặt ra
trong văn bản này?


2/ Bài mới.


Dẫn vào bài: Nh Bác Hồ từng viết:


<i><b>Trẻ em nh búp trên cành</b></i>
<i><b>Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.</b></i>


Trẻ em Việt Nam cũng nh trẻ em trên toàn thế giới hiện nay đang đứng trớc
những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng đang
gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ, ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển
của các em.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV
GV


HS


GV
HS
GV
HS
GV


* Hoạt động 1.


Hớng dẫn đọc: Mạch lạc, rõ ràng.
Đọc mẫu mục 1,2.


T×m hiĨu tõ khã theo chó thÝch SGK
Giải thích thêm từ:


- Tng trng: phỏt trin theo hng tốt đẹp, tiến
bộ.


- Vơ gia c: khơng gia đình, khơng nhà ở.
Văn bản thuộc kiểu loại gì?


Tr¶ lêi.


Phơng thức biểu đạt của văn bản.
Nêu ý kiến.


Bố cục của văn bản đợc chia thành mấy phần,


I. H ớng dẫn đọc, giải thích từ


khó, tìm hiểu chung về vn
bn.


1. Đọc.


2. Giải thích từ khó.


3. Tìm hiểu chung về văn bản.
- Kiểu loại: Văn bản nhật
dụng, nghị luận về chính trị xÃ
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS


GV
HS
GV
HS


GV
HS


GV
HS
GV
HS
GV


GV
HS


GV


nội dung của mỗi phần là gì?
Phát biểu.


Theo em, nu lc b cỏc con s và đề mục thì
bản tuyên bố sẽ hiện ra theo phơng thức biểu
đạt nào?


Tr¶ lêi.


- Phơng thức lập luận.
Vì sao em xác định nh thế?
Trả lời.


Vì văn bản triển khai lời tuyên bố bằng một hệ
thống lí lẽ kết hợp với dẫn chứng, nhằm làm rõ
quan điểm vì trẻ em của cộng đồng thế giới.
Tại sao bản tuyên bố này lại trình bày quan
điểm dới dạng các mục và con số?


Tr¶ lêi.


- Để cho dễ hiểu dễ truyền bá đến đại chúng.
<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
Đọc mục 1,2 SGK.


Theo em, nội dung, ý nghĩa của mục1 là gì?
E hiu gỡ v ch : a-pỏc-Thai



Trả lời. Dựa vào chú thÝch 3


Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện nh thế nào về
đặc điểm tâm sinh lí và quyền sống của trẻ em?
Phát hiện, nhận xét


PT vµ nhËn xÐt


Em có nhận xét và suy nghĩ gì về cách nhìn nh
thế của cộng đồng thế giới?


Đó là cách nhìn đày tin yêu và trách nhiệm đối
với trẻ em


Chốt ý 1: Quyền sống của trẻ em là vấn đề
quan trọng và cấp thiết trong thế giới hiện đại.
Đó chính là ND hội nghị cấp cao thế giới trẻ
em cần bàn tới.


- Bè cơc: 3 phÇn.


a. Phần thách thức : Nhận
thức của cộng đồng quốc tế về
thực trạng của trẻ em trên thế
giới.


b. Phần Cơ hội: Khẳng định
những điều kiện thuận lợi của
cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ


em


3. Phần nhiệm vụ: XĐ những
nhiệm vụ cụ thể của cộng đồn
quốc tế về quyền trẻ em.


II/


<b> T×m hiĨu chi tiết về văn</b>
<b>bản.</b>


1. Nhận thức của cộng đồng
<i>quốc tế về trẻ em và quyền</i>
<i>sống của chúng trên thế giới.</i>
a.Đặc điểm tâm sinh lí:


Trong trắng, hiểu biết,ham
hành động, đầy ớc vọng nhng
dễ bị tổn thơng và còn phụ
thuộc


b. Quyền sống của trẻ em:
Phải đợc sống trong vui tơi,
thanh bình, đợc chơi, học và
phát triển


- Tơng lai chúng phải đợc
hình thành trong sự hịa hợp và
tơng trợ



4/ Cđng cè.


- Phơng thức biểu đạt chính của vn bn l gỡ?


- Thực trạng cuộc sống của trẻ em thế giới hiện nay. HÃy tóm tắt phần thách thức
trong 3 câu _ ý thức trách nhiệm của bản thân


5/ H ớng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giảng
:


...


<b>Tiết: 13</b>


<b>tuyờn bố thế giới về sự sống còn, quyền </b>
<b>đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>


(tiÕp).


I


<b> / Mục tiêu cần đạ t. </b>
(Nh tit 11).
II/


<b> Chuẩn bị của thầy và trò . </b>
1. Thầy.



- Giáo án, SGK, SGV.


- St tranh ảnh thể hiện sự quan tâm của Đảng, nhà nc ta i vi tr em.
2. Trũ.


- Học bài, soạn bài.


III/ <b> Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học . </b>
1. KiĨm tra:


- Thùc tr¹ng cc sèng cđa trẻ em thế giới hiện nay là gì ? HÃy tóm tắt phần
thách thức trong 3 câu ý thức trách nhiệm của bản thân


2. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV


§äc mơc 3 <i>→</i> 7 SGK.



H·y cho biết vai trò và vị trí của mục 3 là gì?
Phát biểu.


-Vai trò, vị trí của mục 3,7 là gì?


-Tuyên bố cho rằngtrong thực tế trẻ em lại có
cuộc sống nh thế nào?


Nêu ý kiến: Trẻ em phải chịu bao nhiêu là bất
hạnh


Dựa vào ND c¸c mơc 4,5,6 em h·y kh¸i quát
những nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giới phải chịu?
Trả lời.


Nhng ni bt hnh đó có thể giải thốt bằng
cách nào?


Tù béc lé


KL: Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của
trẻ em là những thách thức mà các nhà lãnh đạo
chính trị phải đáp ứng


Em hiểu thế nào là sự thách thức? ( đó là những
khó khăn trớc mắt cần phải có ý thức vợt qua vì
trẻ em )


- Từ đó em hiểu tổ chức liên hiệp quốc đã có thái



2. Nhận thức của cộng đồng
<i><b>quốc tế về thực trạng bất</b></i>
<i><b>hạnh trong cuộc sống của trẻ</b></i>
<i><b>em trên thế giới.</b></i>


+ Trẻ em trở thành nạn nhân
của chiến tranh, bạo lực, phân
biệt chủng tộc, đói nghèo vô
gia c, dịch bệnh, mù chữ.
+Biện pháp giải quyết:


- Lo¹i bá chiÕn tranh b¹o
lùc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS
GV
HS
GV


HS
GV
HS


GV
HS


HS
GV



GV


độ nh thế nào trớc nỗi bất hạnh của trẻ em trên
thế gii


- Nêu nhận thức,tc sau khi học xong phần 2
Bình, gi¶ng


Mặc dù ĐV ngắn gọn nhng giúp ta hiểu cuộc
sống khổ cực mọi mặt của trẻ em trên tg hiện
nay, điều đó chứng tỏ tg rất am hiểu tình hình
thực tại có ty khát vọng bảo vệ cuộc sống trẻ em
-> Cách lập luận chặt chẽ có tính thuyết phục
cao ngời đọc -> Đồng cảm và suy nghĩ vn
ny


<b>Liên hệ: về nạn nhân buôn bán trẻ em, trẻ em</b>
mắc HIV.


Đọc phần cơ hội


Hóy túm tt nhng iu kiện thuận lợi về nhận
thức và khả năng của cộng đồng quốc tế có thể
thực hiện lời tun bố vì trẻ em


Tãm t¾t.


Đồn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia để
cùng nhau giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh
tồn diện và tổng hợp của cộng đồng.



Cơng ớc về quyền trẻ em khẳng định về mặt
pháp lí, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc
lợi của trẻ em đợc thực sự tơn trọng.


Em có suy nghĩ và nhận thức gì về vấn đề bảo
vệ và chăm sóc trẻ em ở đất nớc ta hiện nay?
Liên hệ:


Những quan tâm của Đảng và Nhà nớc Việt Nam
về vấn đề trẻ em đợc thực hiện trong một số
chính sách, việc làm: trờng cho trẻ câm, điếc,
bệnh viện nhi, hệ thống các trờng mầm non, các
công viên, nhà xuất bản dành cho trẻ……


- Quan s¸t mét số tranh ảnh
Đọc, tìm hiểu từ mục 10 17.


Yêu cầu: phát hiện sự sắp xếp một cách có dụng
ý các nhiệm vụ từ mục 10 17.


Phân tích cụ thĨ tõng mơc.


- Tăng cờng sức khỏe và chế độ dinh dỡng, giảm
tỷ lệ tử vong của trẻ em.


- Các trẻ em tàn tật và trẻ em có hồn cảnh sống
đặc biệt cần đợc quan tâm nhiêù hơn nữa.


- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ



- Đảm bảo Trẻ em phải đợc giáo dục văn hóa cơ
bản tồn diện


- Củng cố gđ, XD mơi trờng XH lành mạnh để
trẻ em phát triển tốt


- nêu ra phơng hớng thực hiện những nhiệm vụ
trên cần ở sự nỗ lực liên tục, sự phối hợp đồng
bộ giữa các nớc, sự hợp tác quốc tế.


-Theo em việc thực những nhiệm vụ mà tuyên bố
đã nêu có ý nghĩa nh thế nào?


<b>* Hoạt động 3. Hớng dẫn tổng kết bài</b>


qua mäi sự bất hạnh


<b>3. Những cơ hội.</b>


- ĐÃ có công ớc về quyền trẻ
em


- Sự đoàn kết ,hợp tác quèc tÕ
ngµy cµng cao, có hiệu quả
trên nhiều lĩnh vực


* ở VN: Trẻ em đợc chăm sóc
và tơn trọng



4


<b> . Những nhiệm vụ.</b>


5. ý nghĩa văn bản<i><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV


GV
HS
GV


GV


HS
GV


Em có suy nghĩ, nhận xét nh thế nào về tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em,
sự quan tâm của cộng đồng quốc tế hiện nay.
Thảo luận, trình bày.


Tỉng kÕt bµi


* Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng quốc tế hiện
nay.


- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em là một trong
những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu


của từng quốc gia và của cộng đồng quốc tế.
- Qua những chủ trơng, chính sách qua những
hành động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc
trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một
xã hội.


- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đang đợc cộng
đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với
các chủ trơng, nhiệm vụ đề ra


§äc néi dung mơc ghi nhí.


* Hoạt động 4: Liên hệ ,mở rộng


Nêu nhiệmVụ: N1+2: Nêu những việc làm mà
em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính
quyền địa phơng nơi em ở đối với trẻ em.


- Nhóm 3,4.+ Nêu những suy nghí của em khi
nhận đợc sự chăm sóc và giáo dục của gia đình,
nhà trờng, xã hội.


Thảo luận- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét đánh giá


III/ Tỉng kÕt bµi


* Ghi nhí SGK.35.


4/ Cđng cè.



- Qua những văn bản đã học, em hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng thế giới
đối với trẻ em nh thế nào?


- Nhận thức của em về vấn đề này ra sao?


- Theo em, trẻ em Việt Nam đã đợc hởng quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và
nhà nớc ta?( Quyền đợc học tâp, đợc vui chơi, đợc học hành, đợc chữa bệnh)


5/ H íng dẫn.
- Về nhà học bài.


- Tóm tắt phần nhiệm vụ thành một ĐV khoảng 6 dòng.
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp).


Ngày giảng:....


<b>Tiết: 18</b>


<b>Các phơng châm hội tho¹i</b>


( TiÕp )


I/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.


- Giúp HS hiểu đợc mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tỡnh hung giao tip.
2/ K nng.



- Rèn kỹ năng vận dụng có hiệu quả các phơng châm hội thoại vào thùc tÕ giao tiÕp
x· héi.


3/ Thái độ.


- Từ đó HS vân dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp đạt hiệu quả.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị.


1/ thÇy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2/ Trò.


- Học bài, chuẩn bị bài.


III/ Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Kiểm tra.


- Cõu hi: Kể tên các phơng châm hội thoại đã học? Làm bài tập 3 (SGK/ 23).
- Yêu cầu:


+ Các phơng châm hội thoại đã học: phơng châm về chất, phơng châm về lợng,
phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự.


+ Bµi tËp 3.


a/ Nãi m¸t.
b/ Nãi hít
c/ Nãi mãc


d/ Nãi leo



e/ Nói ra đầu ra đũa.
2/ Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


HS
GV
HS
GV
HS


GV
HS


GV


GV
HS
GV


<b>* Hoạt động 1. Hớng dẫn tìm hiểu quan hệ</b>
giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao
tiếp.


§äc trun cêi SGK.


Câu hỏi của nhân vật chàng rể có tuân thủ
đúng phơng châm lịch sự khơng? Tại sao?



Tr¶ lêi.


Câu hỏi tn thủ phơng châm lịch sự vì nó thể
hiện sự quan tâm đến ngời khác.


Theo em, câu hỏi ấy đợc sử dụng có đúng lúc,
đúng chỗ khơng? Tại sao?


Ph¸t biĨu.


Sử dụng khơng đúng lúc, đúng chỗ vì ngời đợc
hỏi đang ở trên cành cây cao nên phải vất vả
xuống để trả lời.


Từ câu chuyện trên, em rút ra đợc bài hc gỡ
trong giao tip?


Trả lời.


Đọc to, rõ ràng.


<b>* Hoạt động 2. Tìm hiểu những trờng hợp</b>
không tuân thủ phơng châm hội thoại.


Em hãy cho biết các phơng châm hội thoại đã
học?


Ph¸t biĨu.


Trong các tình huống ấy, những tình huống


nào phơng châm hội thoại khơng đợc tn thủ?


Tr¶ lêi.


I. Quan hệ giữa ph ơng châm
hội thoại với tình huống giao
tiếp.


1. Đọc truyện c êi: “chµo hái”
(SGK/ 36).


2. NhËn xÐt.


- Khi giao tiếp, khơng những
phải tn thủ các phơng châm
hội thoại mà cịn phải nắm
đ-ợc các đặc điểm của tình
huống giao tiếp: Nói với ai?
Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói
nhằm mục đích gì?


* Ghi nhí SGK/ 36.


II. Nh÷ng tr ờng hợp không
tuân thủ ph ơng châm hội
thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS


HS


GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS


GV
HS


GV
HS


GV
HS
HS
GV


HS
GV


Có hai tình huống trong phần phơng châm lịch
sự là tuân thủ phơng châm hội thoại, các tình
huống còn lại không tuân thủ.


c on i thoi.



Cõu trả lời của Ba có đáp ứng đợc yêu cầu ca
An khụng?


Nêu ý kiến. ( Không).


Trong tỡnh huống này phơng châm hội thoại
nào khơng đợc tn thủ? Vì sao?


Tr¶ lêi.


Phơng châm về lợng khơng đợc tn thủ. Vì
Ba khơng biết chính xác.


Giả sử một ngời mắc bệnh ung th đã đến giai
đoạn cuối thì bác sĩ có nên nói thật cho ngời
ấy biết hay khơng? Tại sao?


Tr¶ lêi. (Không nên nói thật).


Khi bỏc s núi trỏnh i bệnh nhân n tâm
thì bác sĩ đã khơng tn thủ phng chõm hi
thoi no?


Trả lời. (Phơng châm về chất).


Em hÃy nên một số tình huống mà ngời nói
không nên tuân thủ phơng châm ấy một cách
máy móc.



Nêu ý kiến.


- Khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của
ngời đối thoại. Đánh giá năng lực học tập của
bạn


Khi nãi “TiÒn bạc chỉ là tiền bạc thì có phải
ngời nói không tuân thủ phơng châm về lợng
không?


Giải thích.


- Xét theo nghĩa hiển ngôn thì cách nói này
không tuân thủ phơng châm về lợng.


- Xét theo nghĩa hàm ẩn thì cách nói này vẫn
tuân thủ phơng châm về lợng.


Em hiểu ý nghĩa của câu này nh thế nào?
Phát biểu.


Tiền bạc chỉ là phơng tiện sống, ngoài tiền con
ngời còn có những mối quan hệ thiêng liêng,
cha con, anh em, bạn bè. Không
nên vì tiền mà quên đi tất cả.


Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại
bắt nguồn từ nguyên nhân nào?


Đọc ghi nhớ SGK.



<b>* Hot ng 3. Hng dn luyn tp.</b>
c mu chuyn SGK/ 38.


Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phơng
châm hội thoại nào?


Phõn tớch để là rõ sự vi phạm ấy?


Thảo luận – phân tích. (thời gian 5 phút).
- Nhiệm vụ các nhóm tập trung gii quyt vn
.


Kết luận Treo bảng phụ.
Đọc đoạn trÝch SGK/ 38.


Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt đã


2. Đọc đoạn đối thoại SGK/
37 và trả lời câu hỏi.


3. T×m hiĨu mơc 3 SGK.


4. T×m hiĨu mơc 4 SGK.


* Ghi nhí SGK/ 37.
III. Lun tËp.


* Bµi tËp 1 (SGK/ 38).



- §èi víi cËu bÐ 5 tuổi thì
tuyển tập chuyện ngắn Nam
Cao là chuyện viển vông, mơ
hồ, vì vậy câu trả lời của «ng
bè kh«ng tu©n thđ phơng
châm cách thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS
GV
HS
GV


vi phm phng châm nào trong giao tiếp? Việc
không tuân thủ phơng châm ấy có lí do chính
đáng khơng? Vì sao?


Hoạt động nhóm.
Thời gian: 5 phút.


- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung cùng giải
quyết vấn đề.


NhËn xÐt treo bảng phụ.


* Bài tập 2 SGK/ 38.


- Thái độ và lời nói của Chân,
Tay, Tai, Mắt không tuân thủ
phơng châm lịch sự.



- Việc khơng tn thủ ấy là vơ
lí vì khách đến nhà ai cũng
phải chào chủ nhà rồi mới nói
chuyện: nhất là ở đây, thái độ
và lời nói của các vị khách
thật hồ đồ, chẳng có cn c gỡ
c.


4. Củng cố.


- Khi vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp cần chú ý điều gì?


- Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân
nào?


5. H ớng dẫn.
- Về nhà học bài.


- Ôn tập phần văn thuyết minh giờ sau viết bài.


Ngày giảng:....


<b>Tiết: 14 - 15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>thuyÕt minh.</b>



I/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.


- Viết đợc một văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, khoa học,


chính xác, mạch lạc.


2. kü năng.


- Rốn k nng thu thp ti liu, vit vn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
3. Thỏi .


- Có ý thức hơn trong việc trình bày và kết hợp giữa thuyết minh và miêu tả khi viết
bài.


II/ Chuẩnbị của thầy và trò.
1. Thầy.


- thiết kế đề bài, đáp án, biểu điểm
2. Trò.


- Học bài, năm chắc lí thuyết: cách vận dụng các biện pháp ng.thuât, miêu tả
trong văn TM.


- vở viết bài.


III/ Tiến trình tỉ chøc d¹y – häc.
1. Tỉ chøc lí


2. KiĨm tra. Vở viết bài hs
3. Bài mới.


A. Đề bài.


<i><b>Cây lúa Việt Nam.</b></i>


B. Đáp án.


1. Mở bài. (1,5 điểm )


- Giới thiệu chung về cây lúa – một loại cây quen thuộc gắn bó với đời sống
ca ngi dõn Vit Nam.


2. Thân bài. ( 7 điểm )


- Hình dáng, màu sắc, cấu tạo.
- Quá trình sinh trởng và phát triển.


- Một số giống lúa ngắn ngày cho năng suất cao.
- Những vựa lúa ở Việt Nam.


- Đóng góp của cây lúa đối với cuộc sống.


- Sù gắn bó giữa lúa với ngời, cùng một nắng hai sơng làm nên mùa vàng no
ấm.


3. Kết bài.(1,5 điểm )


- Cảm nghĩ về cây lúa Việt Nam.
C. Thang điểm.


a. Điểm 9 -10.


- Viết bài hoàn chỉnh, kết hợp miêu tả về cây lúa Việt Nam.


- B cc rừ rng sắp xếp các ý hợp lí, diễn đạt lu lốt. (Mắc 1, 2 lỗi nhỏ).


b. Điểm 7 – 8.


- BiÕt làm bài văn thuyết minh kết hợp với miêu tả.


- Sắp xếp các ý khá hợp lý. Bố cục rõ ràng. (Mắc 1 số lỗi).
c. Điểm 5 6.


- ĐÃ biết kết hợp thuyết minh với miêu tả.
- Bố cục cha rõ ràng, bài viết cha sâu.
d. Điểm 3 4.


- Bài viết sơ sài, diễn đạt hạn chế. (Mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, lỗi câu).
đ. Điểm 1- 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4. Cđng cè.


- NhËn xÐt vỊ ý thøc viÕt bµi cđa häc sinh.
- Thu bµi.


5. H íng dÉn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×