Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.07 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>§Ị thi Häc Sinh Giái líp 9 cấp Thị xà </b>
<b>Môn : Địa lý</b>
Thi gian : ( 150 phút không kể thời gian giao bài )
<b>Họ -Tên GV ra đề : Trần Thị Hơng </b>
<b>Trêng THCS Xi Măng</b>
<b>Câu 1 : ( 4 điểm )</b>
Nờu đặc điểm phát triển nghành dịch vụ ở nớc ta? Tại sao Hà nội và Thành phố Hồ
Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nht c nc.
<b>Câu 2: ( 6 điểm )</b>
Chng minh rằng khí hậu nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và phân hố đa
dạng diễn biến thất thờng. Điều này ảnh hởng tới các nghành kinh tế nh thế nào?
<b>Câu 3 : ( 6 điểm )</b>
Cho b¶ng số liệu sau đây:
C cu Vit Nam theo nhúm tui và giới tính qua 2 đợt tổng điều tra dân số năm 1989
và 1999 ( % )
Nhãm tuæi 1989 1999
Nam N÷ Nam N÷
0 – 14 19,70 19,03 17,37 16,20
15 -59 25,95 28,12 28,38 29,96
≥ 60 3,0 4,2 3,36 4,73
Tæng sè 48,65 51,35 49,11 50,50
a,Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mơ, dân số theo nhóm tuổi các năm 1989 –
1999?
b, Dựa vào biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu đã cho nhận xét và giải thích cơ cấu dân số
n-ớc ta theo độ tuổi và giới tính các năm 1989 ; 1999
c, Cấu trúc trẻ của dân số có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
<b>Câu 4 : ( 4 im )</b>
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nghành trồng trọt ( % )
Năm
Các nhóm cây 1990 2002
Cây lơng thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả,rau,đậu và các cây khác 19,4 16,5
Da vo bng nhn xột sự thay đổi tỉ trọng cây lơng thực và cây công nghiẹp trong cơ
cấu giá trị sản xuất nghành trồng trọt . Sự thayđổi này nói lên điều gì?
<b>Híng dÉn chấm:</b>
<b>Câu 1 : ( 4 điểm ) </b>
( 2,5 điểm ) * Đặc điểm nghành dịch vụ ở nớc ta
- So với nhiều nớc trên thế giới, nghành dịch vụ ở nớc ta còn kém phát triển, nhng
đây là khu vực mang lại lợi nhuận cao nên đang thu hút đầu t nớc ngoài.
- Cơ cấu các nghành dịch vụ ở nớc ta đang ngày càng phát triển đa dạng hơn.
- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế các nghành dịch vụ ở nớc ta đợc phát triển
( 1,5 ®iĨm ) * Hµ Néi vµ Thµnh phè Hå Chí Minh là 2 trung tâm lớn nhất và đa d¹ng
nhÊt
- Vai trị là thủ đơ ( đối với Hà Nội ) và vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất phía
Nam ( Thành phố Hồ Chí Minh )
- Hai Thành phố lớn nhất tập trung nhiều trờng đại học,các việc nghiên cứu, các
bệnh viện chuyên khoa hàng đầu, hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn
nhất cả nớc.
- Hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nớc (đặc biệt là các hoạt động công
nghiệp),Trung tâm thơng mại, tài chính,ngân hàng lớn nhất nớc ta,các dịch vụ
khác u phỏt trin.
<b>Câu 2 : ( 6 điểm )</b>
( 1,5 điểm ) * chứng minh khí hậu nớc ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
-Tính nhiệt đới : Quanh năm nhận đợc lợng nhiệt dồi dào
+ Số giờ nắng trong năm cao : 1 triệu KClo/m2<sub> . </sub>
+ Nhiệt độ trung bình năm của cả nớc>210<sub>C</sub>
-Tính chất gió mùa ẩm
+Gió mùa mang lại lợng nớc lớn, độ ẩm cao vào mùa hè với gió TN; N
+Hạ thấp nhiệt độ khí vào mùa đơng,thời tiết lạnh khơ với gió mùa Đơng
Bắc
- Èm : Lỵng ma lớn 1500 -2000 mm/năm .Độ ẩm không khí cao>80%
( 1,5 điểm ) *Tính đa dạng và thất thờng
- phân hoá theo không gian ( Từ B N ; Đ- T ; thấp lên cao ) và thời gian (theo
mùa) hình thành các miền và các vùng,khí hậu khác nhau.
+Miền khí hậu phía Bắc.
+ Miền khí hậu Đông trờng sơn.
+ Miền khí hậu phía Nam.
Miền khí hậu biển Đồng.
- Tính thất thờng : Nhiệt độ trung bình năm thay đổi,lợng ma mỗi năm khác
nhau. Năm rét sớm, năm rét muộn. Năm bão lũ, năm khơ hạn, gió tây khơ nóng….
( 3 điểm ) ảnh hởng đén các ngành kinh t.
* Đối với nông nghiệp : Nguồn nhiệt, ẩm phong phú cây cối xanh tốt quanh
năm, sinh trởng nhanh,trồng 2 -3 vụ/năm nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiƯp ph¸t
triĨn tèt.
+ Khí hậu phân hố rõ rệt theo chiều B – N, từ thấp lên caovà theo mùa
nên nớc ta có thể trồng đợc từ các loại cây nhiệt đới cho đến cây cận nhiệt đới và 1 số
cây ôn đới. Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng.
Tuy nhiªn b·o, lị, gió tây khô nóng, sâu bệnh, nấm mốc, sơng muối.gây tỉn thÊt
* Đối với lâm nghiệp : Rừng cho gỗ sinh khối lớn, các lâm sản quí. Tuy nhiên
gây lũ ống, lũ quét, sạt lỡ đất…
* Đối với ng nghiệp : Nớc biển ẩm, tôm, cá, hải sản phát triển tốt nhiều bãi
cá,bãi tôm. Tuy nhiên chiệu bão nhiệt đới…
* Đối với giao thông : Hệ thống sơng suối phát triển. Có nhiều tiềm năng về
thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch …song phải xây dựng nhiều cầu cống tốn kém. Mùa
ma lũ làm h hỏng đờng xá, cu cng
* Đối với công nghiệp : Dễ làm h hỏng các công trờng đang xây dựng giở
<b>Câu 3 : ( 6 ®iĨm )</b>
( 3 điểm) Vẽ biểu đồ đúng đẹp.
a, Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô cơ cấu theo nhóm tuổi (1989 -1999 )
Bảng số liệu cơ cấu Việt Nam theo nhóm tuổi ( % )
Nhãm ti 1989 1999
0 -14 38,7 33,5
15 -59 54,1 58,4
≥ 60 7,2 8,1
* Biểu đồ thể hiện qui mơ dân số theo nhóm tuổi (1989 -1999 )
b, NhËn xét và giải thích cơ cấu dân số theo nhóm ti vµ giíi tÝnh.
<b>NhËn xÐt : </b>
- Níc ta cã cơ cấu dân số trẻ
- C cu dõn s theo nhóm tuổi có sự thay đổi :
+ Nhãm ti : 0- 14 giảm. Năm 1989 : 38,7% Năm 1999 : 33,5%
+ Nhóm tuổi : 15- 59 tăng. Năm 1989 : 54,1% Năm 1999 : 58,4%
+ Nhóm tuổi : 60 tăng nhẹ. Năm 1989 : 7,2% Năm 1999 : 8,1%
<b>Giải thích :</b>
- Do đời sống đợc cải thiện. Ytế, giáo dục chăm sóc tốt hơn.
- Do thực hiện tốt kế hoạch hố gia đình nên nhóm tuổi 0 – 14 giảm so với dân
số nhng vẫn còn cao nên ảnh hởng lớn đến các chính sách về văn hố, giáo dục,
ytế và giải quyết việc làm.
- Cơ cấu dan số về giới có sự thay đổi. Số Nam so với Nữ đang tăng lên nhiều
( Năm 1989 là 48,65% Năm 1999 là 49,11% ) để tiến tới cân bằng về giới .
c, Cấu trúc dân số trẻ ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội :
* Thn lỵi :
- Nguồn lao động dồi dào
- Thị trờng tiêu thụ mạnh
Hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế
* Khó khăn :
Hàng loạt các vấn đề cần đợc đặt ra. Nhu cầu về giáo dục chăm sóc sức khoẻ
Câu 4 : ( 4 điểm )
- Qua bảng số liệu : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( % ) ta thấy :
+ Tỉ trọng : Cây lơng thực giảm 6,3% ( 1990 – 2002 )
+ Cây công nghiệp tăng 9,2% ( 1990 – 2002 )
- Sự thay đổi nói lên :
+ Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng
+ chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá làm nguyên liệu cho công nghiệp để
xuất khẩu.