Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.86 KB, 70 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 2: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh u thích việc gấp hình.
<b>II. Giáo viên chuẩn bị:</b>
- Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả
lớp quan sát được.
- Tranh quy trình các bước gấp tàu thủy hai ống khói.
- Giấy nháp, giấy màu thủ cơng.
- Bút màu, kéo thủ công.
<b>III. </b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Oån định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp hát
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng cụ
lên bàn cho giáo viên
kiểm tra.
10
phút
HĐ1: Quan sát
hình mẫu tàu thủy
và rút ra nhận xét
về đặc điểm, hình
dáng của tàu.
- Giáo viên giới thiệu
mẫu tàu thủy 2 ống khói,
đặt câu hỏi để định hướng
học sinh quan sát và rút ra
nhận xét.
- Học sinh quan sát
hình mẫu và trả lời câu
- Tàu thủy được gấp
bằng gì?
- Giấy màu thủ công.
- Tàu thủy có đặc điểm
như thế nào? (có những bộ
phận nào?) Mấy ống khói?
Các ống khói như thế nào?
Thành tàu có đặc điểm gì
nổi bật? Mũi tàu ra sao?
- Tàu thủy có 2 ống
khói giống nhau ở giữa
tàu, mỗi bên thành tàu
có 2 hình tam giác giống
nhau, cịn mũi tàu thẳng
đứng.
- Giáo viên: vậy mẫu
tàu thủy (H1).
chơi gấp bằng giấy, gần
giống như tàu thủy. Cịn
trong thực tế thì tàu thủy
làm bằng sắt, thép và có
cấu tạo phức tạp hơn
nhiều.
Học sinh nhận
biết được công
dụng của tàu thủy.
- Vậy tàu thủy neo đậu
ở đâu?
- Các bến cảng.
Chuyển ý: Vậy cách gấp tàu
thủy như thế nào, các em chú
ý quan saùt.
- Giáo viên tháo (mở)
dần mẫu tàu thủy cho đến
khi trở lại tờ giấy hình
vng ban đầu.
- Học sinh quan sát
giáo viên tháo dỡ tàu
thủy.
15
phuùt
HĐ2: Giáo viên
làm mẫu hướng
dẫn học sinh cách
gấp cắt giấy.
- Cách cắt tờ giấy hình
vng các em đã được
học từ ở lớp 1, lớp 2. Nên
bây giờ các em nhớ lại để
cắt giấy.
- Học sinh nhớ lại
cách cắt giấy hình
vng.
Bước 1:
Gấp cắt giấy.
- Giáo viên thực hành
các thao tác gấp giấy và
cắt giấy hình vng có
cạnh
Học sinh quan sát.
Bước 2:
Gấp lấy điểm
giữa hai đường
dấu gấp.
- Các em chú ý gấp tờ
giấy hình vuông làm 4
phần bằng nhau (làm
Bước 3:
Gấp thành tàu
thủy 2 ống.
- Giáo viên làm mẫu và
nói: Ta đặt tờ giấy hình
vng lên bàn, mặt kẻ ơ ở
phía trên. Gấp lần lượt 4
đỉnh của hình vng vào,
sao cho 4 đỉnh của hình
vng vào, sao cho 4 đỉnh
tiếp giáp nhau ở điểm O
và các cạnh gấp phải nằm
đúng đường dấu gấp giữa
hình (H3)
- Các em lật (H3) ra mặt
sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh
vào điểm O (H4).
- Tiếp tục lật (H4) ra
mặt sau, tương tự lại gấp 4
đỉnh của (H4) vào điểm O
- Lật (H5) ra mặt sau, ta
được (H6).
- Bây giờ trên (H6) có 4
ơ vng, mỗi ơ vng có 2
tam giác. Cho ngón tay trỏ
vào khe giữa của của 1 ô
vuông và dùng ngón tay
cái đẩy ơ vng đó lên.
Làm tương tự với ô vuông
đối diện ta được 2 ống
khói của tàu thủy (H7).
- Sau đó lồng 2 ngàon
tay trỏ vào phía dưới 2 ơng
vng cịn lại để kéo sang
2 phía. Đồng thời dùng
ngón tay cái và ngón giữa
của 2 tay ép vào sẽ được
tàu thủy 2 ống khói như
(H8).
Học sinh quan sát.
-> Các em chú ý cắt 4 cạnh
của hình vng thẳng và bằng
nhau thì gấp mới đẹp. Miết kỹ
các mép gấp.
5 phút HĐ3: Học sinh
thực hành lại các
thao tác gấp tàu
- Cho học sinh làm giấy
nháp thực hiện lần lượt
các thao tác gấp tàu thuỷ.
thuûy.
- Giáo viên theo dõi
nhận xét, bổ sung, sửa
chữa, uốn nắn các thao tác
học sinh thực hiện chưa
đúng. Nhận xét, tuyên
dương.
- Trong thao tác gấp
cuối cùng là khó nhất, vì
để kéo hình vng nhỏ để
tạo nên ống khói. Giáo
viên hướng dẫn và làm
mẫu lại để học sinh quan
sát và thực hiện cho đúng.
- Hoïc sinh nhận xét,
bổ sung.
<b>2 phút, IV. Nhận xét – dặn dò:</b>
- Hầu hết các em chuẩn bị đầy đủ giấy màu và các dụng cụ mơn học. Có tập trung
chú ý lắng nghe cơ hướng dẫn và quan sát các thao tác kỹ thuật gấp tàu thủy.
- Về nhà tập gấp lại từ đầu, tập gấp làm nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bị tiết sau chúng ta thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói cho đẹp, đúng mẫu
quy định.
<b>Tiết 2</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên giới thiệu
phần thực hành.
- Học sinh cả lớp hát
tập thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên treo tranh
quy trình lên bảng.
- Học sinh để dụng
cụ lên bàn cho giáo
HĐ1: Học sinh
nêu cách thực
hiện thao tác gấp
tàu thủy theo các
bước.
- Giáo viên gọi 2 học
sinh nêu lại quy trình thao
tác gấp tàu thủy như cơ đã
hướng dẫn hơm qua.
- 2 học sinh nêu quy
trình gấp tàu thủy 2 ống
khói.
Giáo viên nêu câu hỏi định
hướng cho học sinh nhớ lại
các thao tác.
Bứơc 1:
Gaáp và cắt giấy
hình vuông.
- Trước khi gấp tàu thủy
ta phải làm gì?
- Gấp và cắt tờ giấy
Bước 2:
Gấp lấy điểm
giữa và 2 đường
dấu gấp giữa hình
vng.
- Em gấp giấy để lấy
điểm giữa và 2 đường dấu
gấp như thế nào?
- Gấp tờ giấy hình
vng làm 4 phần bằng
nhau để lấy điểm O và
2 đường dấu gấp giữa
hình vng.
- Nêu các thao tác gấp
thành tàu thủy?
- Đặt tờ giấy hình
vng lên bàn, mặt kẻ
ô ở trên gấp lần lượt 4
đỉnh của hình vng
vào, tiếp giáp ở điểm
O.
- Sau đó lật mặt sau
- Lại lật ra mặt sau
để gấp tương tự như
trên 1 lần nữa.
Neâu lại các thao
tác gấp thành tàu
2 ống khói.
- Em nhớ lại cách gấp 2
ống khói như thế nào?
- Lấy 2 ngón tay trỏ
lồng vào khe giữa 1 ơ
vng, dùng ngón tay
cái đẩy ơ vng đó lên.
- Làm tương tự với ô
vuông đối diện ta được
2 ống khói của tàu
thủy.
Bước 3:
Gấp hoàn chỉnh
tàu thủy 2 ống
khói.
- Giáo viên yêu cầu các
em gấp hoàn chỉnh tàu
thủy 2 ống khói
20
phút
HĐ2: học sinh
thực hành các
thao tác gấp tàu
thủy
- Các em tự nhớ lại các
thao tác lần lượt gấp tàu
thủy theo quy trình .
- Giáo viên quan sát,
theo dõi, uốn nắn và giúp
đỡ các em hoàn thành sản
phẩm.
Cho học sinh
trưng bày sản
phẩm
- Em nào làm xong để
lên bàn hoặc các em có
thẻ dán vào vở, dùng bút
màu trang trí tàu và xung
quanh tàu cho đẹp.
Học sinh trang trí, trưng
bày tàu thủy (có thể dán
vào vở)
Đánh giá sản
phẩm
- Các em hãy tự nhận
xét đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
- Giáo viên đánh giá và
nhận xét: Tàu thủy làm
đẹp, có trang trí, làm đúng
quy trình. Đạt loại A+
- Làm đúng, có trang trí
nhưng chưa đẹp : hoàn
thành A
- Làm chưa hoàn thành:
B
Học sinh tự nhận xét đánh
giá sản phẩm của mình.
Học sinh đánh giá sản
phẩm của bạn .
- Làm nhanh, trang trí
- Làm xong, chưa
đẹp:A
- Làm chưa hồn
thành B
<b>, Nhận xét – dặn dò: </b>
Giáo viên nhận xét: Các em có chuẩn bị bài kỹ ở nhà, chú ý quan sát theo cô
hướng dẫn, tự nhớ lại và tự thực hành các thao tác xếp tàu thủy đúng quy trình.
- Kết quả thực hành đã biết xếp tàu thủy 2 ống khói, trang trí tàu thủy đẹp mắt.
- Về nhà tập gấp lại nhiều lần cho thành thạo hơn nữa.
- Chuẩn bị giờ sau: mang giấy màu, giấy nháp, bút màu, kéo để cùng học bài: “Gấp
con Ếch”
___________________________
<b>BÀI 3: </b>
Tiết 1:
<b>I-Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết cách gấp con eách
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kỹ thuật
- Hứng thú với giờ học gấp hình
<b>II-Chuẩn bị: </b>
Giáo viên : Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu, có kích thước đủ lớn để học sinh quan
sát được.
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b>.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp hát
tập thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng
cụ lên bàn cho giáo
viên kiểm tra.
10
phút
HĐ1: Quan sát
mẫu con ếch và
nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh quan sát.
- Giáo viên giới thiệu
mẫu con ếch xếp bằng
giấy và nêu các câu hỏi
định hướng:
- Học sinh quan sát
con ếch mẫu và trả lời.
- Con ếch có mấy phần? - 3 phần: phần đầu,
phần thân và phần
chân.
- Phần đầu có đặc điểm
gì?
- Phần đầu có 2 mắt,
nhọn dần về phía trước.
- Cịn phần thân của ếch
như thế nào?
- Phần thân phình
rộng dần về phía sau.
- Các em thấy chân của
ếch thế nào?
- Con ếch có thể nhảy
được khi chúng ta dùng
ngón tay trỏ miết nhẹ vào
phần cuối của thân ếch
(H1)
- Hai chân trước và
hai chân sau ở dưới
thân.
- Các em có biết con
ếch có ích lợi gì?
- n sâu bọ, bảo vệ
mùa màng.
- Thịt ếch ăn ngon và
bổ.
Cho học sinh quan
sát thao tác mở
dần con ếch mẫu.
- Gọi 1 học sinh lên mở
dần hình gấp con ếch: em
kéo thẳng 2 nếp gấp ở
phần cuối của con ếch.
- 1 học sinh mở dần
hình gấp con ếch.
chân trước của ếch sang
hai bên.
quan sát.
- Các em có biết hình 6
bây giờ giống hình gì đã
gấp ở lớp 2.?
- Giống gấp máy bay
đi rời đã học ở lớp 2.
20
phút
HĐ2: Giáo viên
làm mẫu các thao
tác kỹ thuật.
Bước 1: gấp cắt
giấy hình vng.
Bước 2: gấp tạo 2
chân trước con
- Giáo viên vừa làm
thao tác mẫu vừa nói.
- Các em lấy tờ giấy
hình chữ nhật và thực hiện
các cơng việc gấp cắt hình
vng giống bài trước.
- Gấp giống như khi gấp
phần đầu và cánh máy bay
đi rời: gấp đơi tờ giấy
hình vng theo đường
chéo (H2) được hình tam
giác như (H3). Gấp đơi
(H3) để lấy đường dấu sau
đó mở ra.
- Các em chú ý gấp tiếp
hai nửa cạnh đáy của tam
giác về phía trước và phía
sau theo đường dấu để
đỉnh A, B, C trùng nhau
(H4).
- Lồng 2 ngón tay cái
vào trong lòng (H4) kéo
sang hai bên ta được H5.
- Gấp 2 nửa cạnh đáy
hình tam giác ở phía trên
theo đường dấu, sao cho 2
nửa cạnh đáy nằm sát vào
đường dấu giữa (H6)
- Tiếp tục gấp 2 đỉnh
của hình vng trong (H6)
theo đường dấu gấp sao
cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau
ở giữa hình, ta được 2
chân trước của con ếch
(H7).
Bước 3: gấp tạo 2
chân sau và thân
con ếch.
- Caùc em chú ý quan sát
tiếp:
Ta lật H7 ra mặt sau được H8.
Gấp 2 cạnh bên của hình tam
giác vào sao cho 2 mép đường
gấp trùng với 2 mép nếp gấp
của 2 chân trước. Miết nhẹ 2
đường gấp để lấy nếp gấp.
Mở 2 đường gấp ra ta có
(H9a).
- Tiếp tục gấp 2 cạnh
bên của hình tam giác vào
theo đường dấu sao cho
mép gấp 2 cạnh nằm bên
đúng nếp gấp (H9b).
- Lật (H9b) ra mặt sau ta
có (H10). Gấp phần cuối
lên theo đường gấp, miết
nhẹ theo đường gấp như
(H11).
- Tiếp tục gấp đôi phần
vừa gấp lên theo đường
dấu gấp (H11) ta được 2
chân sau của con ếch
(H12).
- Lật (H12) lên. Dùng
bút màu sẫm tô 2 mắt của
con ếch, ta được con ếch
hồn chỉnh.
Học sinh quan sát
Cách làm cho con
ếch nhảy.
- Chúng ta kéo 2 chân
giữa nếp gấp phần cuối
thân con ếch, miết nhẹ về
phía sau rồi bng ngay,
con ếch sẽ nhảy về phía
trước (H14).
- Mỗi lần miết thì con
ếch sẽ nhảy lên một bước.
Củng cố lại các
gấp con ếch.
- Gọi vài học sinh lên
thực hiện cho lớp quan sát,
nhận xét bổ sung.
- 2 học sinh lên bảng
nêu lại các thao tác gấp
con ếch để cả lớp quan
sát, nhận xét.
<b> IV. Nhận xét – Dặn doø:</b>
- Giáo viên nhận xét: Học sinh chuẩn bị bài đầy đủ, tập trung chú ý nghe cô hướng
dẫn, nắm được các thao tác gấp giấy để làm con ếch đúng quy trình.
- Về nhà tập cắt giấy và tập gấp con ếch nhiều lần cho thành thạo để tiết sau thực
hành gấp con ếch.
- Tiết sau mang giấy màu, kéo, bút màu để thực hành làm con ếch cho tốt.
<b>Tieát 2:</b>
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên giới thiệu
phần thực hành.
- 1-2 học sinh lên
bảng nhắc lại và thực
hiện thao tác gấp con
ếch.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Treo tranh quy trình
gấp con ếch.
HĐ1: Học sinh
nhắc lại và thực
hiện các thao tác
gấp con ếch.
- Giáo viên gọi 1-2 học
sinh lên bảng nhắc lại và
thực hiện các thao tác gấp
con ếch đã học ở tiết 1 và
nhận xét.
- Bước 1: em làm gì? - Gấp và cắt tờ giấy
hình vng.
Nêu cách gấp
giấy tạo 2 chaân
- Bước 2: gấp tạo 2 chân
trước con ếch như thế nào?
trước. để được hình tam giác.
Gấp đơi hình tam giác
để lấy đường dấu rồi
gấp 2 nửa cạnh đáy về
phía trước và phía sau
theo đường dấu.
- Lồng 2 ngón tay cái
vào trong lịng (H4) kéo
sang 2 bên rồi gấp 2
Hoïc sinh nhắc lại
cách gấp 2 chân
sau và thân con
ếch.
- Gấp 2 chân sau và
thân con ếch như thế nào?
- Học sinh nêu cách
gấp cạnh 2 bên của hình
tam giác vào đường dấu,
sao cho mép gấp 2 cạnh
bên nằm đúng đường
nếp gấp đôi.
- Lật ra mặt sau để
gấp phần cuối lên theo
đường dấu gấp, miết
nhẹ đường gấp rồi gấp
đôi lên phần vừa gấp
theo đường dấu để tạo 2
- Sau khi gấp xong em
trang trí con eách ra sao?
- Lật mặt trên con ếch
rồi dùng bút màu sẫm
để tơ 2 mắt của con ếch.
- Em có thể làm cho con
ếch nhảy được?
- Cho học sinh nhận xét,
bổ sung.
- Học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
20
phuùt
HĐ2: Học sinh
thực hành gấp con
ếch theo nhóm.
- Giáo viên chia nhóm
để gấp con ếch (nhóm 4
em).
- Học sinh gấp con
nhóm quan sát giúp đỡ,
uốn nắm cho các em cịn
lúng túng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Các em nhớ vẽ mắt và
có thể trang trí con ếch
cho đẹp.
- Học sinh vẽ mắt con
ếch.
Trình bày sản
phẩm
- Các em gấp xong để
lên bàn thi em ếch của ai
nhảy xa hơn, nhanh hơn.
- Hoïc sinh thi nhau
cho eách nhaûy xa, nhaûy
nhanh.
Đánh giá sản
phẩm.
- Giáo viên chọn một số
sản phẩm đẹp cho cả lớp
quan sát.
- Khen ngợi các em gấp
đẹp, khuyến khích học
sinh.
- Hồn thành đẹp: A+
Hoàn thành: A
Chưa hoàn thành: B
- Học sinh nhận xét:
đẹp, cân đối, nhảy
xa . . .
<b>, IV- Nhận xét – dặn dò: </b>
- Các em có chuẩn bị và thực hành gấp con ếch đúng quy trình, đẹp, nhảy xa.
- Chuẩn bị giờ sau: mang giấy nháp, giấy màu vàng, màu đỏ, kéo, bút chì, hồ dán
để học gấp và cắt sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
<b>Bài 4: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH </b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.
- Gấp và cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật.
- u thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
<b>II. Giáo viên chuẩn bị:</b>
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng, và giấy nháp.
- Kéo thủ cơng, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp
hát tập thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
- Học sinh để dụng
cụ lên bàn cho giáo
viên kiểm tra.
10
phuùt
HĐ1: Giáo viên
hướng dẫn học
sinh quan sát và
nhận xét
- Giáo viên giới thiệu
mẫu lá cờ đỏ sao vàng
được cắt, dán từ giấy thủ
công và đặt câu hỏi định
hướng để học sinh rút ra
nhận xét sau khi quan sát.
- Học sinh quan sát
mẫu rồi trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- Lá cờ hình gì? Màu
sắc? Ngơi sao như thế
nào?
- Lá cờ hình chữ
- Em có nhận xét gì về
ngôi sao?
- Ngôi sao màu
vàng, có 5 cánh bằng
nhau.
- Ngơi sao được dán lên
lá cờ như thế nào?
cánh của ngôi sao
hướng thẳng lên cạnh
dài phía trên của lá cờ
hình chữ nhật.
- Em có nhận xét gì về
kích thước của lá cờ?
- Chiều rộng lá cờ
bằng 2/3 chiều dài lá
cờ.
Liên hệ thực tiễn,
nêu ý nghĩa của lá
cờ.
- Em thấy lá cờ đỏ sao
vàng thường treo vào dịp
nào? Ở đâu?
Giáo viên: lá cờ đỏ sao vàng
là Quốc kỳ của nước Việt
Nam. Mọi người dân Việt
Nam đều tự hào, trân trọng lá
cờ đỏ sao vàng.
- …… treo vào các
dịp tết, các ngày lễ
lớn trong năm.
- 2 học sinh nhắc lại
ý bên.
- Cờ đỏ sao vàng có thể
được làm theo nhiều kích
cỡ khác nhau, có thể làm
bằng vải hoặc bằng giấy
màu . . .
20
phuùt
HĐ2: Giáo viên
hướng dẫn mẫu,
học sinh quan sát
và nắm được cách
Bước 4: cách gấp
giấy để cắt sao 5
cánh.
- Các em lấy giấy màu
vàng, cắt 1 hìn vuông có
cạnh 8 ô
- Học sinh quan saùt.
- Để tờ giấy lên bàn,
mặt màu ở trên. Gấp tờ
giấy làm 4 phần bằng
nhau, điểm O ở giữa (H1).
- Mở 1 đường gấp đôi
ra, để lại 1 đường gấp
AOB, trong đó O là điểm
giữa của đường gấp.
- Đánh dấu điểm D cách
điểm C 1 ơ như (H2). Gấp
ra phía sau theo đường gấp
OD được (H3).
- Nếu giấy khơng có ơ
vng thì chia cạnh BC
- Gấp cạnh OA vào theo
đường dấu gấp mép OA
trùng với mép OD (H4).
- Gấp đơi (H4) sao cho
các góc được gấp vào
bằng nhau (H5)
<i><b>Löu ý: Khi gấp tất cả các mép</b></i>
gấp có chung điểm O, các
cạnh (các góc) phải trùng khít
nhau.
Bước 2: Quan sát
thực hành việc cắt
ngôi sao vàng 5
cánh.
Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh
dài của hình tam giác ngồi
cùng. Điểm I cách điểm O 1 ơ
rưỡi, điểm Không nằm trên
cạnh đối diện cách điểm O 4
ô.
Kẻ nối 2 điểm thành đường
chéo (H6). Dùng kéo cắt theo
đường kẻ chéo từ điểm I đến
điểm K.
Mở hình mới cắt ra ta có ngơi
sao 5 cánh (H7).
Học sinh quan sát.
Bước 3: Quan sát
việc thực hiện dán
ngơi sao vào tờ
giấy đỏ để tạo lá
cờ đỏ sao vàng.
- Các en lấy tờ giấy màu
đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô để
làm lá cờ.
- Đánh dấu điểm giữa:
gấp tờ giấy màu đỏ thành
4 phần bằng nhau.
- Đánh dấu vị trí dán
cánh ngôi sao. Đặt ngôi
sao chính giữa hình chữ
nhật, 1 cánh ngôi sao
hướng thẳng lên cạnh dài
- Bơi hồ vào mặt sau
của ngôi sao, đặt dán vào
đúng theo vị trí đã đánh
dấu và dán cho phẳng
(H8).
Củng cố lại các
thao tác kỹ thuật
gấp, cắt đôi ngôi
sao.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại
cách thực hiện, các thao
tác gấp, cắt ngôi sao 5
cánh.
- 2 học sinh nhắc lại
thao tác gấp và cắt
ngôi sao.
- Gọi học sinh khác
nhận xét, bổ sung
- Học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
<b>2 phút,IV. Nhận xét – Dặn dò</b>
- Các em có chuẩn bị đầy đủ giấy màu và dụng cụ môn học, chú ý nghe cô hướng
dẫn. Biết cách gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. Nắm được cách dán sao vào tờ
giấy đỏ để tạo thành lá cờ đỏ sang vàng.
- Veà nhà tập gấp và cắt nhiều lần cho quen.
- Chuẩn bị tiết sau, mang đầy đủ giấy màu, kéo, hồ dán để thực hành gấp, cắt và
dán hoàn chỉnh sao vàng 5 cánh và cờ đỏ sao vàng đúng kỹ thuật.
<b>Tieát 2:</b>
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên giới thiệu
bài thực hành.
2 phuùt Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên treo tranh
quy trình lên bảng.
10
HĐ1: Học sinh
nhớ lại và nêu các
bứoc thực hiện
- Giáo viên gọi 2 học
sinh nhắc lại và thực hiện
các bước gấp, cắt ngơi sao
gấp cắt ngôi sao. 5 cánh. - Học sinh nhận xét,
bổ sung.
Nhắc lại cánh dán
ngơi sao vào lá
cờ.
- Giáo viên gọi 1 học
sinh khác nhắc lại cách
dán ngôi sao để được được
lá cờ đỏ sao vàng.
- 1 học sinh lên nêu
cách dán ngôi sao vào
lá cờ.
- Giáo viên treo tranh
quy trình gấp, cắt, dán lá
cờ đỏ sao vàng lên bảng
để nhắc lại các bước thực
- Học sinh nêu lại các
bước thực hiện.
Bước 1: Gấp giấy để cắt
ngôi sao vàng 5 cánh.
Gấp giấy hình vng màu
vàng có cạnh 8 ô. Gấp làm
4 phần bằng nhau, lấy
điểm O ở giữa (H1)
- Bước 1 em làm gì? - Mở ra 1 đường gấp
AOB, điểm O ở giữa.
Đánh dấu điểm D cách
điểm C 1 ô (H2) gấp ra
sau theo đường dấu
OD.
- Gấp cạnh OA vào
theo đường dấu, sao
cho mép gấp OA trùng
với mép (H4) gấp OD,
rồi gấp đôi (H4) lại sao
cho các góc được gấp
vào bằng nhau.
- Bước 2 em cắt ngôi
sao như thế nào?
- Trước khi cắt, em
đáng dấu 2 điểm trên 2
cạnh dài của hình tam
giác ngồi cùng: điểm I
cách điểm O 1 ơ rưỡi,
điểm K trên cạnh đối
diện cách điểm O là 4
ô.
Dùng kéo cắt theo
đường kẻ từ I đến K.
- Mở hình mới cắt ra
ta được ngôi sao 5
cánh.
- Bước 3: Em hãy nêu
lại rồi thực hiện cách dán
ngôi sao vào lá cờ để được
lá cờ đỏ sao vàng 5 cánh.
- Cắt tờ giấy đỏ hình
chữ nhật dài 21 ô rộng
14 ô để làm lá cờ.
Đánh dấu điểm giữa
hình bằng cách đếm ơ
hoặc gấp tờ giấy làm 4
phần bằng nhau.
- Đánh dấu vị trí dán
của ngôi sao, rồi đặt
ngơi sao vào vị trí đã
đánh dấu và dán cho
phẳng lên tờ giấy đỏ.
- Giáo viên gọi học sinh
nhận xét, bổ sung, tuyên
dương.
- Nhận xét, tuyên
dương.
20
phút
HĐ2: Học sinh
thực hành đúng kỹ
năng cách gấp,
cắt dán lá cờ đỏ
sao vàng.
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh cả lớp thực hành
gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao
vàng, đúng lần lượt các
- Giáo viên theo dõi,
giúp đỡ uốn nắn các em
làm chậm, lúng túng.
- Học sinh lấy giấy
màu, kéo ra để thực
hành cắt ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao
vàng đúng quy trình kỹ
thuật.
HĐ3: Đánh giá –
trưng bày sản
phẩm.
- Giáo viên cho học sinh
trưng bày sản phẩm.
- Cho học sinh tự đánh
giá sản phẩm.
- <sub>Giáo viên nhận xét</sub>
đánh giá sản phẩm hoàn
thành nhanh, đẹp, cân đối
A+<sub>, Hoàn thành: A, chưa</sub>
hồn thành: B
<b>2 phút, Nhận xét – Dặn dò</b>
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương việc chuẩn bị đầy đủ dụng cụ mơn học.
- Các em có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý quan sát và thực hành đúng các thao
tác kỹ thuật.
- Hoàn thành sản phẩm lá cờ đỏ sao vàng tương đối tốt.
- Về nhà tập gấp và cắt dán lại lá cờ đỏ sao vàng nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bị tiết sau, mang giấy màu thủ công, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo,
bút chì, bút màu để học bài “gấp, cắt, dán bơng hoa”.
-- <b>Bài 5: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa 5
cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kỹ thuật.
- Trang trí được những bơng hoa theo ý thích.
- Hứng thú đối với giờ học, gấp, dắt dán hình.
<b>II. Giáo viên chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
- Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền.
- Kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp
hát tập thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
sinh. viên kiểm tra.
10
phút
HĐ1: Học sinh
- Giáo viên giới thiệu
mẫu 1 số bông hoa 5 cánh,
4 cánh, 8 cánh được gấp,
cắt từ giấy màu cho học
sinh quan sát rồi nêu các
câu hỏi định hướng cho
các em quan sát và nhận
xét.
- Hoïc sinh quan sát
mẫu các bông hoa 5
cánh, 4 cánh, 8 cánh
rồi nêu nhận xét theo
câu hỏi của giáo viên.
- Các bông hoa có màu
sắc thế nào?
- Cánh của các bơng hoa
có giống nhau khơng?
- Khoảng cách giữa các
cánh hoa thế nào?
- Màu sắc đẹp, rực
- Các cánh hoa của
một bông hoa giống
nhau.
- Khoảng cách giữa
các cánh hoa đều
nhau.
Học sinh liên hệ
ứng dụng từ ngôi
sao 5 cánh.
- Với bông hoa 5 cánh
thì cách gấp và cắt tương
tực như bài nào đã học?
- Cắt bông hoa 5
cánh tương tự như cắt
ngôi sao 5 cánh.
- Nếu áp dụng cách gấp
và cắt bơng hoa 5 cánh thì
phải làm thế nào để được
bông hoa như mẫu bông
này?
- Phải kẻ đường
đầu làm mấy phần để
được bông hoa 4 cánh?
- Vậy phải gấp tờ giấy
ban đầu làm mấy phần để
được bông hoa 8 cánh?
- Gấp làm 4 phần
rồi gấp đôi để có 8
phần bằng nhau.
- Gấp làm 18 phần
baèng nhau.
Học sinh nắm
được, liên hệ thực
tế các loại hoa, có
màu sắc, hình
dạng, kích thước
- Trong thực tế cuộc
sống có rất nhiều loại hoa,
có màu sắc, số cánh hoa,
hình dạng của cánh hoa
- Hoa hồng có màu
hồng, cánh tròn.
- Hoa cúc có màu
khác nhau. - Em hãy kể tên các loại
hoa và màu sắc của nó?
- Hoa mai màu
vàng, có 5 – 6 cánh
nhỏ tròn . . .
20
phút
HĐ2: Giáo viên
làm mẫu, học sinh
quan sát việc thực
hiện nháp, cắt
bông hoa 5 cánh
từ ứng dụng bài
gấp cắt ngôi sao 5
cánh.
- Giáo viên hướng dẫn
cách gấp và cắt bông hoa
5 cánh.
- Các em áp dụng cách
gấp cắt ngôi sao 5 cánh để
gấp và cắt hoa 5 cánh.
- Tương tự các em gấp
và cắt hoa 5 cánh theo
các bứơc sau:
- Học sinh quan sát
cô làm mẫu, thực hiện
gấp cắt hao 5 cánh.
- Học sinh quan sát
theo hướng dẫn của
cơ.
+ cắt tờ giấy hình vng cạnh
6 ơ.
+ gấp giấy giống gấp để cắt
ngôi sao 5 cánh
- Vẽ đường cong như
(H1). Dùng kéo cắt lượn
theo đường cong để được
bông hoa 5 cánh, có thể
cắt lượn sát góc nhọn để
làm nhụy hoa (H2).
- Tùy cách vẽ và cắt
- Học sinh quan sát.
Gấp cắt bông hoa
4 cánh và 8 cánh.
- Giáo viên: chúng ta có
thể gấp và cắt bơng hoa 4
cánh hoặc 8 cánh để có
nhiều loại hoa khác nhau
dùng để trang trí.
- Gấp tờ giấy hình
vng làm 4 phần bằng
nhau (H5a) tiếp tục gấp
đôi ta được 8 phần bằng
nhau (H5b), vẽ đường
cong như (H5b).
- Cắt theo đường cong,
cắt góc nhọn ta có được
bơng hoa 4 cánh.
- Còn cách gấp và cắt
hoa 8 cánh, ta tiếp tục gấp
đôi (H5b) được 16 phần
bằng nhau. Sau đó cắt
lượn theo đường con để
được bông hoa 8 cánh
(H6).
- Hoïc sinh quan sát.
Dán các hình
bông hoa.
- Giáo viên hướng dẫn
cách dán các hình bông
hoa như sau:
- Xếp các bông hoa vừa
cắt theo vị trí thích hợp
trên tờ giấy trắng.
- Nhấc từng bơng hoa ra
để bôi hồ ở mặt sau rồi
dán vào đúng vị trí đã
định.
- Vẽ trang trí thêm cành,
lá hoặc vẽ tạo ra 1 bó hoa,
1 lọ hoa hay 1 giỏ hoa tuỳ
ý thích của mình (H7).
- Học sinh quan sát
Củng cố cách gấp
và caét hoa.
- Gọi 2 học sinh lần lượt
nêu lại các thao tác gấp và
cắt hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
cánh.
- 2 học sinh nhắc lại
cách thực hiện gấp,
vẽ rồi cắt hoa 5 cánh,
4 cánh, 8 cánh.
<b>2 phút, IV. Nhận xét – Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học, tun dương học sinh chuẩn bị bài tốt, học tập nghiêm túc. Nhớ
các thao tác kỹ thuật gấp và cắt hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh.
- Về nhà tập làm cho thành thạo. Làm nhanh.
- Chuẩn bị giấy màu, giấy trắng làm nền, kéo, hồ dán, bút màu để trang trí, tiết sau
chúng ta thực hành gấp và cắt hoàn thành sản phẩm các bơng hoa.
<b>Tiết 2:</b>
<b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên giới thiệu
phần thực hành.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Treo tranh quy trình
lên bảng.
10
phút
HĐ1: Học sinh
nhắc lại và thực
hiện các thao tác
gấp, cắt hoa 5
cánh, 4 cánh, 8
cánh.
- Giáo viên gọi 3 em,
- 3 học sinh nhắc lại
đồng thời thực hiện
các thao tác gấp, cắt
hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
cánh (mỗi em nêu 1
loại).
- Neâu lại cánh gấp và
cắt hoa 5 cánh?
- E1: cắt tờ giấy hình
vng rồi gấp giống
như gấp ngôi sao 5
cánh. Sau đó vẽ và cắt
theo đường cong, mở
ra sẽ được bông hoa 5
cánh.
- E2: Hãy nêu và thực
hiện cách gấp và cắt hoa 4
cánh?
- Gấp tờ giấy hình
vng làm 8 phần
bằng nhau sau đó vẽ
và cắt theo đường cong
nêu cách gấp và cắt hoa 8
cánh?
hình vng thành 16
phần bằng nhau sau đó
vẽ và cắt theo đường
cong sẽ được bơng hoa
8 cánh.
20
phút
HĐ2: Học sinh
thực hiện các thao
tác gấp và cắt hoa
5 cánh, 4 cánh, 8
cánh.
- Giáo viên lưu ý học
sinh có thể gấp và cắt
bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
cánh.
- Trong khi học sinh
thực hành, uốn nắn, giúp
đỡ những học sinh làm còn
chậm, lúng túng.
- Học sinh cả lớp
thực hành thao tác cắt
hoa đúng quy trình kỹ
thuật.
Trang trí và trưng
bày sản phẩm.
- Các em làm xong thì
dán (trưng bày sản phẩm)
lên tờ giấy trắng rồi trang
trí thêm cành, lá, hoặc có
thể trang trí thành bó hoa,
chậu hoa, giỏ hoa ….
- Học sinh trang trí
và trưng bày sản phẩm
vừa làm xong.
HĐ3: Đánh giá
sản phẩm.
- Giáo viên cho học sinh
tự đánh giá sản phẩm.
- <sub>Giáo viên đánh giá sản</sub>
phẩm: chọn sản phẩm đẹp
để tuyên dương: đường cắt
thẳng nét, kích thứơc khác
- Học sinh tự đánh
giá sản phẩm của mìn
và đánh giá sản phẩm
của bạn.
<b>2 phút, IVNhận xét – Dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh: chu đáo, đầy đủ dụng cụ môn học,
tập trung nghe cô hướng dẫn và các bạn thực hành. Nên nắm được các thao tác
đúng quy trình kỹ thuật. Biết gấp và cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đẹp,
đúng quy trình.
- Về nhà tập gấp và cắ sáng tạo thêm các loại hoa khác.
<b>-Bài 6:</b>
- Đánh giá kiến thức kỹ năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp
cắt, dán một trong những hình đó học ở chương 1.
<b>II- Tiêu chuẩn:</b>
Giáo viên: GV chuẩn bị mẫu của các bài 1,2,3,4,5. Mẫu bao tập tàu thủy 2 ống chói con
ếch, ngơi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh để học sinh
quan sát.
<b>III- Nội dung bài kiểm tra:</b>
Hoặc: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán, một trong những hình đá học ở
chương I.
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài kiểm tra.
Các em phải nhớ lại và thực hiện các thao tác để làm được một sản phẩm như đã học,
sản phẩm phải được làm đúng theo qui trình, các nếp gấp phải thẳng, phẳng, các hình
phối hợp gấp, cắt dán như ngôi sao 5 cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại mẫu của hình được yêu cầu trong đề bài kiểm
tra.
- Gọi 1 – 2 học sinh nhắc lại yêu cầu đề bài kiểm tra.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra: Học sinh thực hành gấp cắt dán
hình theo yêu cầu.
- Giáo viên quan sát, theo dõi nhắc nhở các em tập trung làm bài nghiêm túc, thực
hiện đúng thao tác theo quy trình kỹ thuật và trang trí trình bày sản phẩm đẹp.
<b>IV- Đánh giá:</b>
- Đánh giá sản phẩm theo 2 mức độ:
a- Hoàn thành (A)
- Nếu gấp thẳng, phẳng. Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp môi, khơng có răng
cưa. Thực hiện đúng kỹ thuật, đúng qui trình, hồn thành sản phẩm đúng thời gian
qui định.
+ Một số sản phẩm đẹp có sáng tạo: (A+<sub>)</sub>
b- Chưa hồn thành: (B) vì thực hiện chưa đúng qui trình kỹ thuật, chưa hoàn thành
sản phẩm.
<b> 2 phút, IV- Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết kiểm tra: Các em chuẩn bị bài tốt, đầy đủ dụng cụ môn học, trật tự
nghiêm túc làm bài kiểm tra tốt, đúng các qui trình kỹ thuật.
- Chuẩn bị tiết sau mang giấy thủ cơng, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để
học bài “Cắt dán chữ cái đơn giản”
___________________________________________________
<i><b>Bài 7: </b></i> <b> CẮT DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN</b>
<b> Cắt dán chữ I, T (2 Tiết)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng qui trình kỹ thuật.
- Học sinh thích cắt, dán chữ.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- Mẫu chữ I, T đã cắt dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích
thước đủ lớn để rời, chưa lớn.
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b> giáo viên</b>
<b>Hoạt động của </b>
<b>học sinh</b>
1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên yêu cầu hát tập<sub>thể</sub> - Học sinh cả lớp hát tập<sub>thể</sub>
2 phút
- Kieåm tra việc
chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên kiểm tra việc
chuẩn bị của học sinh
- Học sinh để dụng cụ
lên bàn cho giáo viên
kiểm tra
10
-HĐ1 Học sinh quan
sát chữ mẫu và nêu
nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu
các chữ I, T(H1) và hướng
dẫn học sinh quan sát, giáo
viên nêu một số câu hỏi định
hướng cho học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát mẫu
chữ I, T và nêu nhận xét.
- Các nét chữ rộng bao
nhiêu ?
- Nữa bên phải và nữa bên
trái của chữ I, T như thế nào?
- Giáo viên gấp đôi chữ mẫu
rồi nêu
- Nếu ta gấp đôi chữ I, chữ T
theo chiều dọc thì nữa bên
trái và nữa bên phải của chữ
I,T trùng khít nhau.
- Vì vậy muốn cắt được chữ I,
T rồi gấp giấy theo chiều dọc
- Tuy nhiên, do chữ I đơn giản
hơn nên có thể khơng cần gấp
mà ta có thể cắt ln chữ I
theo đường kẻ ở với kích
thước quy định
- Các nét chữ rộng 1 ô
- Nữa bên phải và nữa
bên trái của chữ I, T
giống nhau.
- Hoïc sinh quan sát giáo
viên làm mẫu
- Học sinh nhắc lại: Kẻ
chữ I ,T rồi gấp giấy theo
chiều dọc và và cắt theo
đường kẻ
20
phuùt
(HĐ2) giáo viên
hướng dẫn học sinh
quan sát.
Bước 1: Kẻ ô
Giáo viên làm mẫu kẻ chữ I,
T lật mặt sau tờ giấy thủ
cơng, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật.
Hình cắt chữ I (chữ I) có
chiều dài mấy ơ? Rộng mấy
ơ?
- Cịn hình chữ nhật thứ 2 có
chiều dài mấy ơ, rộng mấy ơ?
- Chấm các điểm đánh dấu
hình chữ T vào hình chữ nhật
thứ hai, sau đó kẻ chữ T theo
các điểm đã đánh dấu (H 2b)
Học sinh quan sát giáo
viên hướng dẫn
Hình cắt chữ I có chiều
dài 5ơ, rộng 1 ơ
- Có chiều dài 5ô, rộng 3
ô.
Bước 2: học sinh
quan sát và thực
hành cắt chữ T
-Các em gấp đơi hình chữ
nhật đã kẻ chữ T (H2b) theo
đường dấu giữa, (mặt trái ra
ngoài), cắt đường thẳng kẻ
chữ T bỏ phần gạch chéo
(H3a) mở ra được chữ T
(H3b)
Bước 3: Học sinh tiếp
tục quan sát và thực
hành dán chữ I, T
- Giáo viên: các em kẻ 1
đường chuẩn, sắp xếp chữ cho
cân đối trên đường chuẩn
- Bôi hồ đều vào mặt sau rồi
dán chữ vào vị trí đã định.
- Các em đặt tờ giấy nháp lên
chữ vừa dán để miết cho
thẳng như (H4)
- Học sinh quan sát
Củng cố, học sinh
nhắc lại cách kẻ chữ
I,T cách cắt chữ và
dán chữ
- Gọi 3 học sinh nêu lại cách
kẻ chữ I, T rồi nhắc cách thực
hiện cắt và dán chữ I, T.
- Học sinh nhắc cách kẻ,
cắt chữ I.
- 1 Học sinh nêu cách
dán chữ I, T.
<b>2 phút: IV- Nhận xét, dặn dò</b>
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, chuẩn bị đầy đủ giấy thủ công và
các dụng cụ môn học.
- Tập trung chú ý nghe giảng, quan sát và nhận biết được cách kẻ, cắt dán chữ I, T
đúng quy trình kỹ thuật.
- Chuẩn bị tiết sau: đầy đủ giấy màu, giấy nháp, kéo, thước, chì, hồ dán, để thực
hành cắt dán chữ I, T.
<b>TIẾT 2:</b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Hoạt động củagiáo viên</b> <b>Hoạt động củahọc sinh</b>
1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên yêu cầu
hát tập thể - Học sinh cả lớp hát tập thể
2 phút - Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh
- Giáo viên kiểm tra
việc chuẩn bị của
học sinh
- Học sinh để dụnh cụ lên bàn
cho giáo viên kiểm tra
10 phút Học sinh nhắc lại các
thao tác thực hiện kẻ
gấp cắt chữ I, T
Giáo viên giới thiệu
phần thực hành và
tiến hành qui trình
lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu
học sinh nhắc lại
cách thực hiện các
thao tác, kẻ, gấp, cắt
chữ I, T theo quy
trình.
Bước 1: em kẻ chữ y
- Học sinh nhắc lại theo yêu cầu
của giáo viên
- Lật mặt sau tờ giấy kẻ 2 hình
1 hình dài 5ơ, rộng 3 ơ để kẻ
cắt chữ T
như thế nào?
Bước 2: Em hãy nêu
cách thực hiện cắt
chữ I, T?
đánh dấu.
- Chữ I thì khơng cần gấp mà có
thể cắt luôn theo đường kẻ ô
quy định.
- Gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ
chữ T theo đường dấu ở giữa
(mặt trái ra ngoài) cắt theo
đường kẻ chữ T.
- Em kẻ 1 đường chuẩn sắp xếp
chữ cho cân đối trên đường
chuẩn.
Bước 3: Em hãy nêu
cách dán chữ I, T thế
nào cho đùng và
Bôi hồ vào mặt trái của chữ rồi
dán vị trí đã định trước.
- Sau đó đặt tờ giấy nháp lên
trên chữ và dán để miết cho
thẳng.
- Giáo viên cho học
sinh khác nhận xét
bổ sung, tuyên dương
- học sinh khác nhận xét, bổ
sung, tuyên dương bạn nếu
đúng.
20 phút HĐ2 học sinh thực
hành kẻ,cắt, dán, chữ
I, T đúng qui trình kỹ
thuật
- Bây giờ các em lấy
giấy màu thực hành
kẻ, cắt, dán chữ I, T
đúng các thao tác
như bạn vừa nêu.
- Giáo viên theo dõi,
nhắc nhở uốn nắn
các em chậm
- học sinh cả lớp thực hành kẻ,
cắt và dán chữ I, T đúng qui
trình kỹ thuật
Học sinh trưng bày
sản phẩm, đánh giá
sản phẩm
- Các em làm xong
thì trưng bày, có thể
trang trí cho đẹp
xung quanh chữ vừa
cắt (trên nền giấy
trắng).
- Cho học sinh đánh
giá sản phẩm của
nhau
- Gv: đánh giá sản
phẩm
Hoàn thành, đẹp có
sáng tạo: A+
Hồn thành đúng thời
gian: A
- học sinh trưng bày trang trí.
Chưa hồn thành:B
<b>2 phút: nhận xét, dặn dị:</b>
- Chuẩn bị tiết sau: mang giấy thủ cơng, chì, thước, kéo, hồ dán để cắt dán chữ “cắt
dán chữ H, V”
<b>Bài 8: </b> <b> CẮT DÁN CHỮ H, N (2 TIẾT)</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>I- Muïc tieâu:</b>
- Học sinh biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán chữ H, Nước đúng qui trình kỹ thuật.
- Học sinh thích cắt, dán chữ.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có
kích thước đủ lớn (cho học sinh quan sát) còn để rời, chưa dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
<i><b>III- Hoạt động dạy và học chủ yếu</b></i>
Thời
gian Nội dung cơ bản
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên yêu cầu hát
tập thể
- Học sinh cả lớp hát tập
thể
2 phút - Kiểm tra việc chuẩn bị của
học sinh - Giáo viên kiểm traviệc chuẩn bị của học
sinh
- Học sinh để dụnh cụ
lên bàn cho giáo viên
kiểm tra
10
phuùt
HĐ1: Học sinh quan sát mẫu
chữ H, U để nhận xét đặc
- Giáo viên giới thiệu,
hướng dẫn học sinh
quan sát rồi nêu câu hỏi
định hướng để học sinh
nhận xét.
- Nét các chữ rộng thế
nào?
- Các em quan sát nữa
bên phải và nữa bên
trái của chữ như thế
nào?
- Học sinh quan sát mẫu
chữ rồi nêu nhận xét theo
câu hỏi gợi ý của giáo
viên.
- Nét chữ rộng 1 ô
- Nữa bên phải và nữa
bên trái chữ H, Nước
giống nhau
Giáo viên: nếu ta gấp
đôi chữ h và chữ U theo
chiều dọc thì nữa bên
- Học sinh quan sát mẫu
chữ,do giáo viên đã gấp
đôi theo chiều dọc.
Nhận xét nửa bên trái và
nữa bên phải của chữ H,
U trùng khít nhau
20
phút HĐ 2: Học sinh quan sát mẫuvà thực hiện kẻ chữ H, V
đúng qui trình.
-Giáo viên dẫn mẫu:
- Ta kẻ, cắt 2 hình chữ
nhật có chiều dài 5 ô
rộng 3 ô trên mặt trái tờ
giấy thủ công.
- chấm các điểm đánh
dấu H, U vào 2 hình chữ
nhật, sau đó kẻ chữ H,
U theo các điểm đã
đánh dấu (H2a) (h2b)
góc như (H2C) <sub>Học sinh quan sát</sub>
Học sinh quan sát và thực
haønh
- Các em gấp đơi 2 hình
chữ nhật đã kẻ
Cắt chữ H, U Chữ H, U theo đường
dấu ở giữa (mặt trái ra
ngoài) cắt theo đường
kẻ nữa chữ H, Nước, bỏ
phần gạch chéo (H3a),
mở ra được chữ H, U
như chữ mẫu (H1)
Học sinh quan sát và thực
hiện dán chữ H, chữ U. - Các em kẻ 1 đườngchuẩn vào vở (hoặc
giấy trắng) đặt ướm 2
chữ mới cắt vào đường
chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô
của từng chữ và dán
vào vị trí đã định (H4)
Học sinh củng cố nhắc lại
các bước kẻ, gấp cắt và dán
- Gọi học sinh lần lượt
nêu lại các thao tác, kẻ,
gấp cắt dán chữ H, chữ
U để nhớ thực hiện
đúng các quy trình kỹ
thuật.
- 1 học sinh nêu cách cắt
giấy kẻ chữ H, U
- 1 học sinh nêu cách gấp
và cắt chữ H, U.
- 1 học sinh nêu cách dán
chữ H, U.
Học sinh tập kẻ, cắt chữ H, U - Giáo viên cho học sinh
thực hành tiếp vào giấy
nháp cho quen.
<b>2 phút: IV- Nhận xét, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh chuẩn bị bài tốt, đầy đủ dụng cụ môn học,
chăm chú quan và nêu nhận xét về các bước thực hiện, biết kẻ, cắt dán chữ H,
Nước đúng qui trình kỹ thuật.
TIẾT 2: Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Thời
gian Noäi dung cơ bản
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên u cầu hát
tập thể
- Học sinh cả lớp hát tập thể
2 phút - Kiểm tra việc chuẩn
bò của học sinh
- Giáo viên kiểm tra
việc chuẩn bị của học
sinh
- Học sinh để dụnh cụ lên bàn
cho giáo viên kiểm tra
10
phút HĐ1: học sinh nhớ vànhắc lại cách thực hiện
các bước kẻ, cắt chữ.
- Giáo viên gọi học
sinh nhắc lại và thực
hiện các bước kẻ, chữ
H, U
- Học sinh nhắc lại các thao tác
kỹ thuật kẻ, cắt và dán chữ H, U.
Bước 1: kẻ chữ U và
chữ H như thế nào.
E1: kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có
chiều dài 5ơ, rộng 3ơ chấm các
điểm đánh dấu hình chữ H, U vào
2 hình chữ nhật, sau đó kẻ chữ H,
U theo các điểm đã đánh dấu.
Riêng chữ U phải vẽ các đường
lượn góc.
Bước 2: Em hãy nêu
cách cắt chữ H, chữ U? Echữ U, H theo đương dấu, cắt2: Gấp đơi 2 hình chữ nhật đã kẻ
theo đường kẻ nữa chữ H, U mở
ra ta được chữ H, U.
Bước 3: Em dán chữ H,
chữ U vào vở như thế
nào?
E3: Ta kẻ 1 đường chuẩn, đặt
ướm 2 chữ mới cắt vào đường
chuẩn cho cân đối.
Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ rồi
dán chữ vào vị trí đã định trước.
- Giáo viên nhận xét hệ
thống các bước kẻ, cắt
dán theo quy trình.
20
phút HĐ2: học sinh thựchành kẻ, cắt dán chữ H
chữ U
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh thực hành kẻ,
cắt và dán chữ H, U.
- Trong khi học sinh
thực hành, giáo viên
quan sát, uốn nắn, giúp
đỡ học sinh còn lúng
túng để các em hồn
thành sản phẩm.
- Lưu ý: học sinh dán
chữ cho cân đối và
phẳng.
- Trưng bày và đánh
giá sản phẩm.
- Các em hãy trưng bày
và trang trí sản phẩm
đã làm xong.
- Hoïc sinh trưng bày và trang trí
sản phẩm
_ Giáo viên đánh giá
sản phẩm.
- Hoàn thành A
-Hoàn thành đẹp, sáng
tạo A+
- Chưa hoàn thành B
- Học sinh đánh giá sản phẩm
của mình và của bạn.
<b>2 phút: Nhận xét – dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương việc chuẩn bị bài của học sinh, đầy đủ dụng cụ
môn học. Thực hành nghiêm túc, đùng quy trình kỹ thuật kẻ, cắt, dán chữ H.
- Chuẩn bị giấy màu, chì thước, kéo, hồ dán để tiết sau học bài “ Cắt dán chữ V”
________________________________________________
<b>I-Mục tiêu:</b>
- Biết cách kẻ, cắt dán chữ V
- Kẻ, cắt dán được chữ V đúng quy trình kỹ thuật
- Học sinh hứng thú cắt chữ.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: mẫu chữ đã cắt, dán mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng
có kích thước đủ lớn để rời chữ dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V.
- Giấy thủ công thước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán.
<b>III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
Thời
gian Nội dung cơ bản
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên yêu cầu hát tập
thể - Học sinh cả lớp hát tậpthể
2 phút - Kiểm tra việc chuẩn
bị của học sinh - Giáo viên kiểm tra việcchuẩn bị của học sinh - Học sinh để dụnh cụ lênbàn cho giáo viên kiểm
tra
5 phút HĐ1: Học sinh quan
sát chữ mẫu rồi rút ra
nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu qui
trình mẫu chữ V (H1) và
hướng dẫn học sinh quan
sát và nêu câu hỏi định
hướng cho học sinh nhận
xét.
Các nét chữ V rộng thế
nào?
- Nét chữ rộng 1ô
-Qua chữ H, chữ U em có
nhận xét gì về nữa bên
phải và nữa bên trái của
chữ V?
- Chữ V có nữa bên phải
Giáo viên: làm mẫu và nói
nếu gấp đôi chữ V theo
chiều dọc thì nữa bên trái
và nữa bên phải của chữ
trùng khít nhau.
- Học sinh quan sát giáo
viên làm mẫu để nhận
biết chữ V
8 phút HĐ 2: Giáo viên
hướng dẫn học sinh
quan sát nhận biết
cách kẻ cắt dán chữ V.
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: kẻ chữ V
- Lật mặt trái của tờ giấy
cắt hình chữ nhật dài 5ơ,
rộng 3 ơ
- Học sinh quan sát giáo
viên làm mẫu
- Chấm các điểm, đánh dấu
Bước 3: Dán chữ V, ta cũng
thực hiện tương tự như dán
chữ H và chữ U ở bài trước
(H4)
1 phút HĐ3: Học sinh thực
hành kẻ, cắt dán chữ V - Giáo viên gọi 2 học sinhnhắc lại các thao tác kẻ,
cắt, dán chữ V lần lượt qua
các bước.
- Học sinh nêu lại các
bước kẻ, cắt dán chữ V
- Cho học sinh thực hành
kẻ, cắt, dán chữ V theo
đúng qui trình kỹ thuật.
- Giáo viên quan sát uốn
nắn, giúp đỡ học sinh làm
2 phuùt:
Trưng bày và đánh giá
sản phẩm - Cho học sinh trưng bày vàđánh giá sản phẩm của
nhau.
- Đánh giá sản phẩm
Hoàn thành : A
Hoàn thành đẹp, sáng tạo
A+
Chưa hoàn thành B
- Học sinh trưng bày sản
phẩm, tự đánh giá sản
phẩm của mình và của
bạn.
<b>IV- Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- Dặn dị: chuẩn bị giấy màu, dụng cụ môn học để tiết sau học bài: “ Cắt dán chữ
E”
<b></b>
- Học sinh biết cách kẻ, cắt dán chữ E
- Kẻ, cắt dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật
- Học sinh u thích việc cắt chữ
<b>II- Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có
kích thước đủ lớn để rời, chưa dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E
- Giấy thủ cơng, thước, chì, kéo, hồ dán
<b>III- </b>Các hoạt động dạy học chủ yếu
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>
Bước 2: Cắt chữ E. Ta gấp
đôi chữ E theo chiều
ngang , theo mặt trái, cắt
theo đường kẻ nửa chữ E.
bỏ phần gạch chéo (H3) mở
ra ta được mẫu chữ E
- Quan sát cách kẻ, cắt chữ E
Bước 3: Dán chữ E
Thực hiện tương tự như dán
các chữ ở các bài trước
17
phuùt
Học sinh thực hành kẻ,
cắt dán chữ E đúng qui
trình kỹ thuật
- Giáo viên gọi học sinh qua
từng bước kẻ, cắt và dán
chữ E
- 2 học sinh nhắc lại thao tác
kẻ và cắt chữ E
- Giáo viên cho học sinh
thực hành kẻ, cắt, dán cữ E
- Giáo viên quan sát uốn
nắn giúp đỡ cho các em còn
lúng túng, làm chậm
- Học sinh thực hành cá
nhân: kẻ, cắt dán chữ E đúng
1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên yêu cầu hát tập
thể - Học sinh cả lớp hát tập thể
5 phút HĐ1: Học sinh quan
sát mẫu chữ E và rút
ra nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu qui
trình mẫu chữ E (h1) và
hướng dẫn học sinh quan
sát nêu câu hỏi định hướng
cho học sinh nhận xét.
- Nét chữ E rộng như thế
nào?
- Em quan sát và cho biết
nữa trên và nữa dưới của
chữ E như thế nào
- học sinh quan sát mẫu rồi
nêu ý kiến nhận xét theo câu
hỏi của giáo viên
- Nét chữ E rộng 1 ô
- Nữa trên và nữa phía dưới
chữ E giống nhau
- Nếu gấp đơi chữ E theo
chiều ngang thì nửa trên và
nữa dưới chữ E sẽ ra sao?
Trưng bày và đánh giá
sản phẩm - Giáo viên cho học sinhtrưng bày và đánh giá sản
phẩm
Hoàn thành: A
Hoàn thành nhanh, đẹp,
sáng tạo: A+
Chưa hồn thành
- Học sinh trưng bày sản
phẩm
2 phút:
<b>2 phút, IV- Nhận xét, dặn dò.</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương ý thức học tập của học sinh và việc
chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học biết kẻ, cắt dán chữ E đúng kỹ thuật.
- Dặn dò: tiết sau mang giấy nêu, thước, chì, kéo, hồ dán để học bài “ Cắt dán chữ
vui vẻ”
<b>Bài 11: </b>
<b>I- Muïc tieâu:</b>
- Học sinh biết vận dụng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán
chữ vui vẽ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẽ đúng qui trình kỹ thuật
- Học sinh u thích sản phẩm cắt, dán chữ.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- Mẫu chữ vui vẽ
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vuivẽ
- Giấy màu thủ cơng, thước, chì, kéo, hồ dán.
<i><b>III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b></i>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Noäi dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>
1 phút - Ổn định tổ chức
lớp - Giáo viên yêu cầu hát tậpthể - Học sinh cả lớp hát tập thể
chuaån bị của học
sinh
- Giáo viên kiểm tra vieäc
chuẩn bị của học sinh - Học sinh để dụng cụ lên bàncho giáo viên kiểm tra
10
phút HĐ1: học sinhquan sát chữ mẫu
vui vẻ và nêu nhận
xét
- Giáo viên theo tranh qui
trình chữ vui vẽ.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát và nêu câu hỏi
định hướng cho học sinh
nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu chữ
mẫu vui vẻ (H1)
- Các nét chữ rộng thế nào Các nét chữ đều rộng 1 ô
- Em hãy nêu tên các chữ
cái trong mẫu chữ?
- Chữ V, U, I, V, E
- Em hãy nhận xét về
khoảng cách giữa các chữ
- Mỗi chữ cách nhau 1 ô, tiếng
cách nhau 2 ô
Học sinh nhớ lại
cách kẻ, cắt các
chữ đã học V, U,
E, I.
- Giáo viên gọi học sinh
nhắc ại cách kẻ, cắt các chữ
V, U, E, I
- Lần lượt, học sinh nhắc lại
cách kẻ, cắt các chữ U, V, E, I
cắt giấy hình chữ nhật, dài 5ô,
rộng 3 ô (chữ E rộng 2 ô rưỡi.
- Nữa bên phải và nữa bên trái
của các chữ giống nhau nên ta
gấp đôi giấy theo chiều dọc (chữ
E gấp chiều ngang) rồi cắt theo
đường kẻ nữa chữ V, U, E, I ta
sẽ được các chữ như mẫu.
- Cho học sinh nhận xét, bổ
sung tuyên dương - Học sinh khác nhận xét,bổsung
20
phút HĐ2: Giáo viênhướng dẫn mẫu
học sinh quan sát
vừa thực hiện kẻ
cắt các chữ cái của
chữ vui vẽ và dấu
hỏi.
Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái
của chữ vui vẽ và dấu hỏi.
- Chúng ta cũng cắt hình chữ
nhật có kích thước dài 5ơ,
rộng 3 ơ để cắt chữ U, V.
- Học sinh quan sát giáo viên
hướng dẫn làm mẫu của giáo
viên.
- Còn chữ I: dài 5ơ, rộng 1 ơ
Giáo viên: kích thước, cách
kẻ và cắt tương tự như bài
nào đã học?
- Tương tự bài 7, 8, 9, 10 đã học
- Cách cắt dấu hỏi: kẻ dấu
(?) trong 1 ô vuông như
(H2a) ta cắt theo đường kẻ,
Quan sát việc thực
hiện dán chữ vui
vẻ
Bước 3: Dán chữ vui vẻ.
Ta kẻ một đường chuẩn, sắp
xếp các chữ đã cắt được
trên đường chuẩn như sau:
khoảng cách giữa các chữ
trong chữ vui và chữ vẻ
cách nhau 1ô. Giữa chữ vui
và chữ vẻ cách nhau 2 ô.
Dấu hỏi dán phía trên chữ E
(H3)
- Bôi hồ vào mặt trái, kẻ ơ
của từng chữ vừa dán vào vị
trí đã sắp xếp từ trước. Dán
dấu hỏi sau
- Đặt tờ giấy nháp lên trên
các chữ vừa dán, miết nhẹ
cho các chữ dính phẳng vào
vở.
Học sinh nêu lại
cách thực hành kẻ,
cắt các chữ cái và
dấu hỏi chữ vui vẻ.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nêu cách tập kẻ, cắt
các chữ cái trước các dấu
hỏi sau.
Lưu ý học sinh nhớ lại các
qui trình kẻ, gấp, cắt tương
tự như các bài trước đã học
và như cô vừa hướng dẫn
- Học sinh nêu cách thực hành
kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi
của chữ vui vẻ đùng qui trình kỹ
thuật
<b>2 phút, IV- Nhận xét , dặn doø:</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh chuẩn bị bài tốt đầy đủ dụng cụ môn học,
chú ý quan sát và nêu và nêu nhận xét. Biết chú ý quan sát việc thực hành vẻ, cắt
đúng qui trình chữ vui vẻ.
<b>Tieát 2:</b>
<b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>
1 phút - Ổn định tổ chức
lớp - Giáo viên yêu cầu hát tậpthể - Học sinh cả lớp hát tập thể
2 phút - Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh
- Giáo viên kiểm tra việc
chuẩn bị của học sinh - Học sinh để dụng cụ lên bàncho giáo viên kiểm tra
10 phút HĐ1: Giáo viên
kiểm tra việc
chuẩn bị, cách kẻ,
cắt dán chữ vui vẻ
của học sinh
- Giáo viên giới thiệu phần
thực hành và treo tranh qui
định.
Gv: hỏi HS nêu lại cách
thực hiện kẻ, cắt, dán chữ
vui vẻ đúng qui trình.
- Nêu thao tác caét
giấy, kẻ chữ Bước 1: kẻ các chữ như thếnào để cắt được dễ dàng ?
- kẻ hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3
ô đánh dấu mẫu chữ V, U, rồi kẻ
các dấu thành chữ V, U, gấp đôi
theo chiều dọc rồi cắt theo đường
kẻ nửa chữ U và chữ V.
- Nêu lại cách cắt
(gấp) chữ Việc kẻ và cắt chữ E có gìkhác các chữ V, U.? - Hình chữ nhật để cắt chữ E dài5 ơươpưeq, rộng 2 ơ rưỡi ta cũng
đánh dấu hình chữ E theo chiều
ngang (vì nữa trên và nữa dưới
chữ E giống nhau) rồi cắt theo
đường kẻ nữa chữ E
Heä
thống Giáo viên: đối với việc cắtdấu hỏi các em chú ý điều
gì
-Kẻ dấu hỏi trong một ơ vng
rồi cắt theo đường kẻ (lật mặt
trái) để cắt ta được dấu hỏi
dán chữ vui vẻ Bước 2: Em hãy nhắc lại cácthao tác dán chữ vui vẻ? - Em kẻ một đường chuẩn sắpxếp các chữ trên đường chuẩn
cho cân đối với các chữ cái trong
chữ vui và chữ vẻ cách nhau 1ô
giữa chữ vui và chữ vẻ cách nhau
2ô.
- Bôi hồ vào mặt sau của chữ rồi
dán vào vị trí đã sắp xếp từ trước
20 phút HĐ2: Học sinh
thực hành kẻ cắt
dán chữ Vui Vẻ
đúng qui trình kỹ
thuật.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh thực hành kẻ, cắt, dán
Vui Vẻ.
- Học sinh thực hành cá nhân kẻ,
cắt, dán chữ đúng các thao tác
theo qui trình kỹ thuật.
- Giáo viên quan sát uốn
nắn, giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng, làm chậm.
- Nhắc học sinh dán các chữ
cho cân đối, đều phẳng đẹp
giá sản phẩm - Giáo viên chọn sản phẩmđẹp: A+
- Hoàn thành: A
- Chưa hoàn thành:B
- Học sinh trưng bày sản phẩm tự
đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn
<b>2 phút: Nhận xét, dặn dò:</b>
- Tun dương sự chuẩn bị bài, đầy đủ dụng cụ môn học của học sinh. Tinh thần
học tập tốt, thực hành đúng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ.
- Em nào chưa xong về nhà tập làm lại nhiều lần cho thành thạo
- Về nhà ơn lại các bài đã học trong chương 2 “ cắt dán chữ cái đơn giản” và giờ
sau mang đầy đủ dụng cụ môn học để làm bài kiểm tra chương 2.
<b>---Bài 12: </b> <b> KIỂM TRA CHƯƠNG II</b>
- Đánh giá kiến thức kỹ năng kẻ, cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học
sinh.
<b>II- Chuaån bò:</b>
Giáo viên: Mẫu của các chữ cái 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại
cách thực hiện các thao tác kỹ thuật
Học sinh: giấy màu thủ cơng, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
<b>III- Nội dung kiểm tra:</b>
1- Giáo viên nêu đề bài: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở
chương II. Hoặc đề do ban chuyên môn đề ra
2- Giáo viên giải thích yêu cầu của đề bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm.
3- Học sinh thực hành làm bài kiểm tra
- Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc làm bài. Giáo
viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc cịn lúng túng để các em hồn
thành bài kiểm tra.
<b>IV- Đánh giá sản phẩm:</b>
- Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ
+ Hồn thành (A)
- Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước.
- Dán chữ phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì
giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+<sub>) </sub>
+ Chưa hoàn thành: (B)
Kẻ và cắt dán chưa xong 2 mẫu đã học
<b>V- Nhận xét, dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học, thái độ làm bài kiểm
tra nghiêm túc, nhiệt tình, thực hành kẻ, cắt, dán chữ đúng qui trình kỹ thuật.
- Dặn dị học sinh tiết sau mang giấy màu thủ cơng hoặc bìa màu, thước, chì, kéo,
hồ dán để học bài: “Đan nong mốt”
<b>Bài 13: </b>
- Học sinh biết cách đan nong mốt
- Đan được nong mốt đúng qui trình kỹ thuật
- u thích sản phẩm đan nan
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, hoặc giấy thủ cơng dày có kích thước đủ lớn để
học sinh quan sát được các nan dọc, nan ngang khác màu nhau.
- Tranh qui trình đan nong mốt
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu hoặc giấy thủ cơng, bút chì, thước,kéo, hồ dán.
<i><b>III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b></i>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>
1 phút - Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu hát tập
thể
- Học sinh cả lớp hát tập thể
2 phút - Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh
- Giáo viên kiểm tra việc
chuẩn bị của học sinh
- Học sinh để dụng cụ lên bàn cho
giáo viên kiểm tra
5 phút HĐ1: Học sinh
quan sát và nhận
xét mẫu đan nong
mốt
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát và nêu các câu
hỏi định hướng để học sinh
nhận xét về mẫu đan nong
mốt
- Học sinh quan sát mẫu đan nong
mốt và rút ra nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu tấm
đan nong mốt (H1) cho học
sinh quan sát.
- Tấm đang này được đan
bằng gì?
- Đan bằng bìa
- Mỗi nan có kích thước như
thế nào?
- Mỗi nan rộng 1 ơ và dài 9 ô.
- Trong thực tế người ta ứng
dụng đan nong mốt bằng vật
liệu gì? Đan đồ dùng gì
trong gia đình?
- người ta ứng dụng để đan làn,
- làm bằng mây, tre, nứa hoặc lá
dừa…
đan nong mố, nong đơi làm
đồ dùng gia đình.
- Qua bài này chúng ta sẽ
làm quen với cách đan nong
mốt bằng giấy bìa như (H1)
20phút HĐ2: Học sinh
quan sát giáo viên
hướng dẫn mẫu
cách kẻ, cắt các
nan để đan
- Giáo viên hướng dẫn làm
mẫu kẻ, cắt các nan đan. Học sinh quan sát
Bước 1: Kẻ cắt các nan đan:
Nếu giấy bìa khơng có dịng
kẻ ta phải dùng thước kẻ ô
vuông để kẻ các dịng
ngang đều nhau 1ơ (đã học
ở lớp 1).
- Cắt nan dọc: cắt 1 hình
- Sau đó cắt 7 nan ngang và
4 nan dán nẹp xung quanh
tấm nan có kích thước rộng
1ơ dài 9 ô.
Các em chú ý cắt các nan
ngang khác màu với nan dọc
và khác nan dán nẹp xung
quanh (H3)
Giáo viên: hướng
dẫn học sinh đan
giấy bìa, đan nong
mốt đúng qui trình
kỹ thuật.
Bước 2: Đan nong mốt bằng
giấy bìa.
- Cách đan: nhấc 1 nan, đè 1
nan và lệch nhau 1 nan dọc
giữa 2 hàng nan ngang liền
kề theo trình tự sau:
+ Đan ngang thứ nhất: đặt
dọc 2,4,6,8 lên và luồn nan
ngang thứ nhất vào, dồn nan
ngang khít với đường nối
liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ 2: nhấc
nan dọc 1,3,5,7,9 và luồn
nan ngang thứ 2 vào, dồn
nan thứ hai sát vào nan thứ
nhất cho khít lại.
+ Đan nan ngang thứ 3
giống nan thứ nhất
+ Đan ngang thứ 4 giống
như đan nan ngang thứ 2.
Cứ đan như vậy cho đến nan
thứ 7.
Học sinh quan sát
và thực hiện dán
nẹp xung quanh
tấm đan
Bước 3: Dán nẹp xung
quanh tấm đan:
Bôi hồ vào mặt sau của 4
nan nẹp, lần lượt dán từng
nan xung quanh tấm đan để
giữ chắc các đầu nan, để
tấm đan không bị tuột (như
H1).
Chú ý: dán cho thẳng và sát
mép với tấm đan để cho tấm
đan đẹp, vuông vức, cân đối
- Học sinh quan sát việc thực hiện
theo thao tác mẫu của giáo viên
dán nẹp xung quanh tấm đan
5 phuùt Củng cố: học sinh
nhắc lại cách đan
nong mốt và nêu
nhận xét.
- Giáo viên gọi 1 học sinh
nhắc lại cách nan dọc nan
ngang và nan nẹp
- học sinh nêu cách kẻ cắt các nan
dọc nan ngang, nẹp
- Gọi 1 học sinh nhắc lại
cách đan nong mốt nan thứ
- 1hs nêu cách đan nan ngang thứ
nhất, 2,3,4..
- Cho hoïc sinh khác nhận
xét, bổ sung, tuyên dương
- Học sinh khác nhận xét bổ sung
<b>2 phút: IV- Nhận xét, dặn dò</b>
- Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị của học sinh, đầy đủ dụng cụ môn học, nghiêm
túc nghe giảng, quan sát kỷ và nhớ được các thao tác kẻ, cắt nan và đan nong mốt
đúng qui trình kỹ thuật.
- Chuẩn bị tiết sau mang giấy bìa, thước, chì, kéo, hồ, dán để thực hành “ đan nong
mốt”
<b>TIEÁT 2</b>
<b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>
lớp
- Giáo viên yêu cầu hát tập
thể
- Học sinh cả lớp hát tập thể
2 phút - Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh
- Giáo viên kiểm tra việc
chuẩn bị của học sinh
- Học sinh để dụng cụ lên bàn
cho giáo viên kiểm tra
10
phút HĐ1: Học sinhnhắc lại qui trình
kẻ, cắt đan nong
mốt chín nẹp
- Giáo viên giới thiệu thực
hành và treo tranh qui trình. - học sinh nhớ và nhắc lại cácthao tác kẻ, cắt, dán nong mốt
đúng qui trình kỹ thuật.
Bước 1: em kẻ và cắt các
nan đan thế nào? E
1: Cắt nan dọc, cắt hình vng
có cạnh 9 ơ, sau đó cắt theo
các đường kẻ trên giấy bìa đến
hết ơ thứ 8
- Còn các nan ngang và nan
dẹp cắt ra sao? Màu sẵc thế
nào?
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan làm
nẹp xung quanh có kích thước
dài 9 ô và rộng 1ô.
- Màu nan ngang khác màu
nan dọc, khác màu nan nẹp.
Bước 2: Em nêu cách thực
hiện đan nong mốt một cách
trình tự?
E2: cách đan là 1 nhấc 1 nan,
đè 1 nan và lệch nhau 1 nan
dọc
- Đan nan thứ nhất? - Nhấc nan dọc 2,4,6,8 lên và
luồn nan ngang thứ nhất vào,
- Em đan nan ngang thứ hai
như thế nào?
- Em nhấc nan dọc 1,3,5,7,9
lên, luồn nan ngang thứ hai
vào, dồn cho khít với nan
ngang thứ nhất.
- Còn nan thứ 3 và nan thứ 4
em đan ra sao?
- Nan thứ 3 đan tương đương
như nan thứ nhất
- Nan ngang thứ tư đan tương
tự như nan thứ hai.
Sau khi đan mỗi nan ta cần
Bước 3: Em hãy nêu cách
dán nẹp xung quanh tấm
đan
E3: Bôi hồ vào mặt sau của 4
nan, lần lượt dán từng nan
xung quanh tấm đan để che
đầu nan và để tấm đan không
20phút HĐ2: học sinh thực
hành kẻ, cắt đan
nong mốt
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh thực hành kẻ, cắt, các
nan rồi đan nong mốt đúng
theo qui trình kỹ thuật.
- Học sinh thực hành, kẻ, cắt
các nan dọc, nan ngang, nan
nẹp đúng các qui trình rồi thực
hành đan nong mốt, dán nẹp
xung quanh tấm đan.
- Giáo viên quan sát uốn
nắn, giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng để các em
hoàn thành sản phẩm.
Học sinh trưng
bày, trang trí sản
phẩm và đánh giá
sản phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh trang trí, trưng bày sản
phẩm.
- Hồn thành: A
- Hồn thành trang trí đẹp,
có sáng tạo; A+
- Chưa hoàn thành: B
Giáo viên chọn sản phẩm
đẹp lưu giữ tại lớp và tuyên
dương.
Học sinh trang trí, trưng bày và
tự đánh giá sản phẩm của
mình, của bạn.
<b>2 phút: </b>
<b>Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương sự chuẩn bị bài chu đáo đầy đủ dụng cụ môn học
của học sinh. Tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. Chú ý quan sát và thực hành
đúng qui trình các bước kẻ, cắt, đan nong mốt.
- Dặn dò tiết sau tiếp tục mang giấy bìa màu, thứớc chì, kéo, hồ dán để học bài:
“Đan nong đơi"
___________________________________________________
<b>Bài 14: </b>
<b>I- Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết cách đan nong đôi
- Đan được nong đơi đúng qui trình kỹ thuật
- Học sinh u thích đan nan
<b>II- Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đơi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau, có kích thước
đủ lớn để học sinh quan sát.
- Trang qui trình và sơ đồ đan nong đơi
- Các nan đan mẫu có 3 màu khác nhau
Học sinh: bìa màu, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
<b>III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>
1 phút - Ổn định tổ chức
lớp - Giáo viên yêu cầu hát tậpthể - Học sinh cả lớp hát tập thể
2 phút - Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh
- Giáo viên kiểm tra vieäc
chuẩn bị của học sinh - Học sinh để dụng cụ lên bàncho giáo viên kiểm tra
5 phút HĐ1: Học sinh
quan sát tấm đan
mẫu rời nêu nhận
xét.
- Kieåm tra bài cũ: gọi học
sinh nêu qui tắc đan nong
mốt.
- 2 học sinh nêu nguyên tắc đan
nong mốt: nhấc 1 nan đè 1 nan.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát mẫu tấm đan
rồi nêu câu hỏi định hướng
để học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát tấm đan rồi
nêu nhận xét về tấm đan.
- Cho học sinh quan sát tấm
đan nong đôi (H1) Tấm đan hình vuông rộng 9 ô
- Các nan thế nào? Kích
thước ra sao? - nan dọc và nan ngang
- So sánh tấm đan nong đôi
và tấm đan nong mốt hơm
trước em đã nhận xét gì? Có
gì giống và khác nhau?
- khác màu nhau
- Tấm đan nong đơi và tấm đan
nong mốt đều có kích thước bằng
nhau, các nan dọc và nan ngang
đều rộng 1ô và dài 9 ô.
- Nhưng cách đan khác nhau
- Người ta thường ứng dụng
đan nong đôi vào việc gì
trong thực tế
- Người ta thường ứng dụng đan
nong đôi trong việc làm đồ gia
đình, đan nón lá dừa, làm rổ, rá,
thúng mủng bằng mây, tre nứa…
20
phuùt
HĐ2: Giáo viên
hướng dẫn, học
sinh quan sát việc
thực hiện kẻ, cắt
các nan đan nong
đôi
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: kẻ, cắt các nan
đan.
- Cắt nan dọc: cắt giống đan
nong mốt ở tiết trước (H2)
- Học sinh quan sát giáo viên làm
mẫu việc thực hiện kẻ, cắt các
nan đan dọc
- Chúng ta phải cắt mấy nan
Các nan này dài rộng thế
nào? Dài 9 ô và rộng 1 ô
Lưu ý: Các nan ngang phải
khác màu với nan dọc và
nan nẹp dán chung quanh
(H3)
Hoïc sinh quan sát
cách đan nong đôi
Bước 2: Đan nong đơi
Cách đan nong đôi là nhấc 2
nan đè 2 nan và lệch nhau
1nan dọc (cùng chiều) giữa
hai hàng nan ngang liền kề.
VD: (H4)
- Giáo viên làm mẫu: Đan
nan ngang thứ nhất: cũng
đặt các nan dọc giống như
đan nong mốt nhấc các nan
dọc 2,3,6,7 và luồn nan
ngang khít vào đường nối
liền các nan dọc
- Đan nan thứ hai: nhấc các
nan 3,4,7,8 và luồn nan
ngang khít vào nan thứ nhất
- Đan nan thứ 4: ngược với
hàng thứ hai: nhấc nan dọc
1,2,5,6,9 để luồn nan ngang
thứ tư thật khít với nan thứ
ba.
- Đan nan ngang thứ năm:
giống nan thứ mấy đã đan?
Ai xung phong lên đan nan?
- Giống nan thứ nhất 1 học sinh
lên đan nan thứ 5
- Đan nan ngang thứ sáu:
giống nan ngang thứ mấy?
Em nào lên đan?
- 1 Học sinh khác lên đan nan thứ
6
- Đan nan thứ 7 giống nan
thứ ba - học sinh lên đan nan thứ 7
* Chú ý: sau mỗi nan đan
xong phải dồn cho khít lại
với nhau rồi mới đan tiếp
nan khác.
Học sinh quan sát
cách dán nẹp xung
quanh tấm đan.
Bước 3: Dán nẹp xung
quanh tấm đan.
- Bôi hồ vào mặt sau của 4
nan nẹp rồi dán theo 4 cạnh
của tấm ñan.
5 phút Học sinh thực hành
kẻ, cắt, đan các
nan
- Giáo viên cho học sinh cả
lớp thực hành kẻ, cắt, đan
các nan thành tấm đan nong
đôi
- học sinh thực hành cá nhân kẻ,
cắt, nan avf tập đan nong đơi
<b>2 phút: IV- Nhận xét, dặn dò</b>
- Nhận xét về sự chuẩn bị bài của học sinh, đầy đủ dụng cụ môn học. Trật tự
nghiêm túc quan sát và thực hành kẻ, cắt các nan và đan nong đơi đúng qui trình
kỹ thuật.
- Chuẩn bị tiết sau: mang đầy đủ giấy bìa màu dụng cụ mơn học để tiếp tục thực
hành kẻ, cắt nan và đan hoàn thành sản phẩm tấm đan nong đơi
<b>Tiết 2:</b>
Các hoạt động chủ yếu.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giaùo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp hát tập
thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh. - lên bàn cho giáo viên kiểmHọc sinh để dụng cụ
tra.
Giới thiệu phần
thực hành - bài thực hành. Giờ họcGiáo viên giới thiệu
trước cô đã hướng dẫn các
em cách đan nong đơi. Giờ
học này các em sẽ tự mình
cắt nan và đan nong đơi.
- Học sinh nghe giáo
viên nói.
8 phút Hoạt động 1:
Học sinh nhắc lại
quy trình cắt nan
- Giáo viên treo tranh
quy trình lên bảng.
- u cầu học sinh nhắc
lại quy trình đan nong đơi
gồm mấy bước? Bước 1 là
gì?
- Học sinh quan saùt
tranh.
- Học sinh 1: nêu quy
trình theo 3 bước.
Kẻ các nan dọc, nan ngang và
nan nẹp.
Bước 2?
- Em hãy nêu rõ các
thao tác của bước 2.
Đan nong đôi: nhấc 2 nan đè 2
nan, nan ngang trước và nan
ngang liền kề lệch nhau 1 nan
dọc.
- Goïi học sinh khác
- Qua 3 bước thực hiện
đó em thấy bước nào là
khó nhất?
- Học sinh nhận xét.
- Bước thứ 2.
- Giáo viên nhận xét và
nêu lại các thao tác đan
nong đôi ở bước 2.
- Học sinh quan sát lại.
20
phút
Hoạt động 2: Tổ
chức thực hành
kẻ, cắt và đan
nong đôi.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh kẻ, cắt và đan nong
đơi đúng quy trình.
- Giáo viên chia 4 nhóm
học sinh: các em càng trao
đổi cách làm, xem bạn
- Giáo viên theo dõi,
quan sát, nhắc nhở học
sinh làm đúng các thao tác
kỹ thuật, giúp đỡ các em
còn làm chậm.
- Học sinh thực hành kẻ,
cắt nan và đan nong đôi.
- Học sinh trao đổi và
cùng làm theo 4 nhóm.
Hoạt động 3:
Trưng bày và
đánh giá sản
phẩm.
- Các em làm xong chú
ý có thể trang trí thêm
xung quanh tấm đan, ghi
tên mình vào sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh nhận xét các sản
phẩm của mình và của
bạn.
- Giáo viên chấm điểm
các sản phẩm .
- Chọn và khen ngợi học
sinh có sản phẩm làm đẹp,
đúng quy trình.
- Học sinh trưng bày sản
phẩm.
- Học sinh nhận xét,
đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
<b>2 phút IV, Nhận xét – Dặn doø:</b>
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
<b>Bài 15: </b>
<b>I. Muïc tieâu:</b>
- Học sinh biết cách đan hoa chữ thập đơn.
- Đan được hoa chữ thập đơn đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh yêu thích sản phẩm đan nan.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động dạy học:</b>
- Mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn bằng bìa hoặc giấy thủ cơng có kích thước đủ lớn
để học sinh quan sát.
- Các nan dọc, nan ngang và nan nẹp xung quanh khác màu nhau.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nan hoa chữ thập đơn.
- Bìa màu thủ cơng, chì, kéo, hồ dán …
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>:
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp hát tập
thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh. - lên bàn cho giáo viên kiểmHọc sinh để dụng cụ
tra.
5 phút Hoạt động 1: Giới
thiệu mẫu cho học
sinh quan sát: về
đặc điểm, cấu tạo,
kích thước.
- Giáo viên giới thiệu
mẫu tấm đan hoa chữ thập
đơn (H1), nêu câu hỏi định
hướng cho học sinh quan
sát.
- Trong tấm đan có mấy
hình hoa chữ thập đơn?
- Trong tấm đơn đã sử
dụng cách đan nào?
- Muốn có tấm đan dài
hơn ta làm thế nào?
- Học sinh quan sát hình
mẫu và trả lời câu hỏi.
- Có 2 hình hoa
- Cách đan nong mốt.
- Tăng số nan dọc và kéo
dài nan ngang tuỳ vào số
lượng hoa định đan.
- Người ta thường ứng
dụng đan hoa chữ thập đơn
để làm gì?
- Để trang trí.
20
phút Hoạt động 2: Giáoviên hướng dẫn
mẫu.
Bước 1:
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh quan sát mẫu đan
hoa chữ thập đơn.
- Chúng ta kẻ các đường
thẳng cách đều như giấy
tập.
- Cắt các nan dọc: cắt tờ
giấy hình vng có cạnh 9
ơ. Sau đó cắt các nan dọc
giống như đã làm ở tiết
trước.
- Cắt các nan ngang: cắt
- Cắt 4 nan khác màu
với nan dọc và nan ngang
dài 9 ô, rộng 1 ô để dán
nẹp xung quanh tấm đan.
Bước 2: Đan hoa
chữ thập đơn. + Giáo viên đan mẫu hướngdẫn học sinh cách đan hoa chữ
thập đơn.
- Caùc em đặt nan dọc
giống đan nong mốt, nong
đôi.
+ Đan nan ngang thứ 1: đan
nong mốt, nan ngang khác
màu nan dọc (nhấc nan dọc 2,
4, 6, 8 luồn nan ngang vào.
+ Đan nan ngang thứ 2: đan
nong mốt, nan ngang khác
màu nan dọc. Nhấc các nan
dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan
ngang vào.
+ Đan nan ngang thứ 3: nan
ngang khác màu nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ 5: nan
ngang khác màu với nan dọc.
Đan giống như nan thứ 3.
+ Đan nan ngang thứ 6: nan
ngang cùng màu với nan dọc.
Đan giống như nan thứ 2.
- Đan nan ngang thứ 7:
Nan ngang khác màu với
nan dọc. Đan giông như
đan nan ngang thứ nhất.
- Học sinh quan sát.
<b>-> Các em chú ý: Mỗi khi đan</b>
xong 1 nan ngang phải dồn
nan cho khít và điều chỉnh nan
dọc, nan ngang cho đều thì
tấm đan mới đẹp như H2.
Bước 3: Dán nẹp
xung quanh tấm
đan.
+ Giáo viên hướng dẫn học
sinh cách dán nẹp xung quanh
tấm đan:
- Học sinh quan sát cách
dán neïp xung quanh tấm
đan.
- Em có nhận xét gì về
cách dán nẹp của tấm
đan?
- Ta dùng 4 nẹp còn lại
dán vào 4 cạnh của tấm
đan như tấm đan mẫu
(H1). Chú ý dán thẳng
mép của tấm đan.
- Dán nẹp giống tấm đan
nong mốt, nong ñoâi.
5 phút Hoạt động 3: Học
sinh tập kẻ, cắt
đan hoa chữ thập
đơn
+ Giáo viên yêu cầu học sinh
- Học sinh nhắc lại quy
trình cắt, đan hoa chữ thập
đơn.
- Goïi hoïc sinh khác
nhận xét.
+ Cho học sinh thực hành cắt
các nan.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh thực hành cắt
nan.
<b>2 phút: Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dị tiết sau mang đầy đủ dụng cụ mơn học để thực hành.
__________________
<b>Tiết 2:</b>
<b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp - sinh hát tập thể.Giáo viên yêu cầu học - thể.Học sinh cả lớp hát tập
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
sinh. tra.
Giáo viên giới
thiệu phần thực
hành.
- Giáo viên giới thiệu
bài thực hành.
-8 phút Hoạt động 1: Học
sinh nhắc lại quy
trình đan hoa chữ
thập đơn
- Giáo viên treo tranh
quy trình lên bảng.
- u cầu học sinh nhắc
lại quy trình đan hoa chữ
thập đơn.
- Đan hoa chữ thập đơn
gồm có mấy bước.
- Học sinh quan sát tranh
quy trình.
- Học sinh nhắc lại quy
trình: 3 bước đan hoa chữ
thập đơn.
Bước 1: kẻ các nan.
Bước 2: đan hoa chữ thập đơn.
Bước 3: dán nẹp xung quanh
tấm đan.
- Theo em bước nào là
khó nhất?
- Gọi 1 học sinh nêu lại
các thao tác của bước 2.
- Khó nhất là nước 2.
- 1 học sinh nêu các thao
tác của bước 2.
- Em hãy nêu cách đan
nan ngang? - lần lượt các nan ngang từHọc sinh nêu cách đan
- Cho học sinh nhận xét,
bổ sung.
- Giáo viên tuyên
dương.
- Học sinh nhận xeùt.
20
phút Hoạt động 2: Tổchức thực hành
cắt và đan hoa
chữ thập đơn.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh
thực hành kẻ cắt đan hoa chữ
thập đơn đúng theo quy trình.
- Học sinh thực hành cắt
và đan hoa chữ thập đơn
theo nhóm 4.
- Các em hãy thực hành
theo nhóm 4: cùng nhau
trao đổi cách làm, nếu bạn
nào chưa đúng thì hướng
dẫn cho bạn.
- Giáo viên quan sát uốn
nắn nhắc nhở học sinh làm
đúng các thao tác và giúp
đỡ những học sinh làm
chậm để các em hoàn
thành sản phẩm.
Trưng bày sản
phẩm và đánh giá
sản phẩm.
- Các em làm xong thì
có thể trang trí thêm xung
quanh cho đẹp. Ghi tên
vào sản phẩm.
- Cho học sinh nhận xét,
đánh giá sản phẩm của
bạn, của mình.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá các sản phẩm.
Chọn, khen ngợi các em
có sản phẩm đẹp, đúng
quy trình.
- Học sinh trang trí sản
phẩm rồi trưng bày.
- Học sinh nhận xét,
đánh giá sản phẩm của
nhau.
<b>2 phút, IV-Nhận xét -Dặn dò:</b>
- Nhận xét, tun dương việc chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Tiết học sau nhớ mang giấy màu, kéo, hồ dán, chì thước để học bài: Làm lọ hoa
gắn tường.
<b>Bài 16: </b> LAØM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (3 tiết)
<b>Tiết 1:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động dạy học:</b>
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hồn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Giấy thủ cơng, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>:
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp hát
tập thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng cụ
lên bàn cho giáo viên
kiểm tra.
5 phút Hoạt động 1: Giáo
viên hướng dẫn
học sinh quan sát
và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu
mẫu lọ hoa gắn tường làm
bằng giấy và đặt câu hỏi
định hướng quan sát để
học sinh rút ra nhận xét về
hình dạng, màu sắc, các
bộ phận của lọ hoa.
- Giáo viên mở lọ hoa
ra: các em thấy tờ giấy
gấp lọ hoa hình gì?
- Tờ giấy hình chữ
nhật.
- Lọ hoa được gấp bằng
cách gấp các nếp giống
vật gì các em thường gấp?
- Các em chú ý 1 pầhn
của tờ giấy được gấp lên
để làm đế và đáy lọ hoa
trước khi gấp các nếp cách
đều.
- Giống như gấp cái
quạt ở lớp 1.
20
phút Hoạt động 2:hướng dẫn mẫu.
Bước 1: gấp phần
giấy làm đế lọ
hoa và gấp các
- Giáo viên hướng dẫn
làm mẫu: các em đặt
ngang tờ giấy hình chữ
nhật dài 24 ô, rộng 16 ô
lên bàn, mặt màu ở trên,
gấp 1 cạnh của chiều dài
lên 3 ô để làm đế lọ hoa
(H2).
- Xoay dọc tờ giấy, mặt
kẻ ô ở trên. Gấp các nếp
gấp cách đều nhau 1 ô như
gấp cái quạt, cho đến hết
tờ giấy như (H2, H3, H4).
- Hoïc sinh quan saùt
giaùo viên làm các thao
tác mẫu.
Bứơc 2: Tách
phần gấp đế lọ
hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân
lọ hoa.
+ Các em chú ý: tay trái cầm
vào nếp gấp làm đế lọ hoa
kéo tách ra khỏi nếp gấp màu
- Cầm chụm các nếp
gấp vừa tách được kéo ra
cho đến khi các nếp gấp
này và các nếp gấp phía
dưới thân lọ tạo thành
hình chữ V (H6).
Giáo viên: các em lưu ý miết
mạnh các nếp gấp.
Bước 3: Làm
thành lọ hoa gắn
tường. hình và đường chuẩn vào tờ
giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bơi hồ đều vào nếp
gấp ngoài cùng của thân
và đế lọ hoa (H6) lật mặt
bôi hồ xuống đặt vát như
(H7) và dán vào tờ giấy
hoặc tờ bìa.
Muốn miệng lọ hoa hẹp hơn
thì ta đặt vát ít, nếu muốn
- Bơi hồ đều vào nếp
gấp ngồi cùng cịn lại và
xoay nếp gấp dán sao cho
cân đối với phần đã dán,
sau đó dán vào bìa thành
lọ hoa như (H8).
- Lưu ý học sinh: dán đế
lọ hoa chụm vào để khi
cắm hoa khơng bị tuột.
-5 phút Học sinh nhắc lại
các quy trình làm
lọ hoa.
+ Giáo viên gọi 3 học sinh
nhắc lại các bước gấp và làm
lọ hoa.
Học sinh 1: nêu bướ 1
Học sinh 2: nêu bước 2
Học sinh 3: nêu bưéoc 4
Học sinh khác nhận xét.
- Cho học sinh khác
nhận xét..
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
<b>2 phút, Nhận xét – Dặn doø:</b>
- Nhận xét, tuyên dương sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Tiết học sau mang đầy đủ giấy màu và dụng cụ môn học để tiế tục thực
hành làm lọ hoa gắn tường.
<b>Tieát 2 + 3:</b>
Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp - sinh hát tập thể.Giáo viên yêu cầu học - thể.Học sinh cả lớp hát tập
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
8 phút Hoạt động 1: Học
sinh nhắc lại quy
- Giáo viên nêu câu hỏi
để học sinh nắm lại quy
trình làm lọ hoa gồm mấy
bước? (đồng thời treo
tranh quy trình gọi học
sinh lên bảng chỉ tranh và
nêu)
- Goïi học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
Học sinh 1: làm lọ hoa gồm 3
bước:
+ Bước 1: gấp giấy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ
hoa ra khỏi các nếp gấp làm
thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa
gắn tường.
+ Giáo viên hệ thống lại các
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên hướng dẫn
lại bước 2, gọi 1 học sinh
lên làm lại các thao tác
của bước 2.
- Cho học sinh nhận xét,
tuyên dương.
- Học sinh quan sát bạn
làm bước 2. 1 học sinh lên
làm bước 2 theo đúng quy
trình.
30 phút Hoạt động 2: Tổ
chức thực hành
làm lọ hoa gắn
tường.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh
thực hành làm lọ hoa gắn
tường. Mỗi em làm 1 cái và
hoàn thành ngay tại lớp.
- Giáo viên chia học
sinh thực hành theo nhóm
4: các em trao đổi cách
làm và kiểm tra xem bạn
làm đúng chưa, nếu thấy
bạn chưa đúng thì nhắc
bạn làm cho đúng.
- Giáo viên đi từng
nhóm theo dõi, quan sát,
nhắc nhở học sinh làm
đúng quy trình và giúp đỡ
học sinh làm chậm để các
em tự hoàn thành được
sản phẩm.
- Học sinh các nhóm
ngồi quay lại với nhau để
thực hành làm lọ hoa.
10 phuùt Trang trí và trưng
bày sản phẩm.
- Các em có thể cắt dán
thêm các bông hoa có
cành lá để cắm hay trang
trí vào lọ hoa.
15 phút Đánh giá sản
phẩm. - học sinh ghi tên mình vàoGiáo viên nhắc nhở
sản phẩm và trưng bày.
- Cho học sinh nhận xét,
đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá, khen những em
có sản phẩm đẹp, sáng
tạo.
- Học sinh tự đánh giá
sản phẩm.
<b>2 phút IV- Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét, tun dương việc chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Khen học sinh đã hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
- Các em ôn lại các kỹ thuật làm lọ hoa và chuẩn bị tiết sau mang dụng cụ mơn học,
giấy bìa, giấy trắng đi để học bài: Làm đồng hồ để bàn.
<b>Bài 17: </b> <b>LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (3 tiết)</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động dạy học:</b>
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy bìa màu.
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ cơng hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, kéo . . .
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp - sinh hát tập thể.Giáo viên yêu cầu học - tập thể.Học sinh cả lớp hát
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng cụ
lên bàn cho giáo viên
10
phút Hoạt động 1: Giáoviên hướng dẫn
học sinh quan sát,
nhận xét mẫu
đồng hồ
- Giáo viên hướng dẫn
đồng hồ làm bằng giấy bìa
(H1) và nêu câu hỏi định
hứơng cho học sinh quan
sát và nhận xét.
- Đồng hồ có hình dạng
gì?
- Màu sắc của đồng hồ
thế nào?
- Em có hiểu gì về tác
dụng của các kim và số
ghi trên đồng hồ?
- Học sinh quan sát
mẫu đồng hồ rồi nhận
xét theo gợi ý của giáo
viên.
- Hình vng (hình chữ
nhật).
- Màu sắc đẹp.
- Tác dụng: kim ngắn
để chỉ giờ, kim dài chỉ
phút chỉ dây. Các số ghi
trên mặt đồng hồ cho ta
biết giờ phút . . .
- So sánh (hình dạng,
màu sắc) các bộ phận của
đồng hồ mẫu với đồng hồ
để bàn như thế nào?
- Đây là hình chữ nhật.
khung đồng hồ và chân đế
của đồng hồ? đầy đủ các bộ phận . . . .
20
phuùt
Hoạt động 2: Giáo
viên hướng dẫn
mẫu.
Bước 1: cắt giấy.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh cắt giấy.
- Cắt 2 tờ giấy bìa màu
dài 24 ô, rộng 16 ô để làm
đế và khung dán mặt đồng
hồ.
- Cắt 1 tờ giấy hình
vng có cạnh 10 ô để
làm chân đỡ đồng hồ.
(Nếu bìa dày thì cắt giấy
hình chữ nhật dài 10 ơ,
rộng 5 ơ).
- Cắt 1 tờ giấy trắng chó
chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để
làm mặt đồng hồ.
- Học sinh quan sát
giáo viên làm mẫu, cắt
giấy.
Bước 2: Làm các
bộ phận của đồng
hồ (khung mặt,
đế, chân đỡ đồng
hồ)
<b>+ Khi làm khung đồng hồ.</b>
- Lấy 1 tờ giấy dài 25 ô,
rộng 16 ô gấp đôi chiều
dài, miết kỹ đường gấp.
- Mở tờ giấy ra, bôi hồ
vào 4 mép tờ giấy và giữa
tờ giấy. Sau đó gấp theo
đường gấp giữa, miết nhẹ
cho 2 nưả tờ giấy dính
chặt vào nhau (H2).
- Gấp H2 lên 2 ô theo
dấu gấp. Vậy ta có kích
thước đồng hồ là: dài 16 ơ,
rộng 10 ơ (H3).
- Học sinh quan sát
giáo viên làm mẫu
khung đồng hồ.
<b>+ Làm mặt đồng hồ</b>
- Lấy tờ giấy làm mặt
đồng hồ gấp làm 4 phần
bằng nhau để xác định
điểm giữa mặt đồng hồ và
4 điểm đánh số trên mặt
đồng hồ (H4).
- Dùng bút chấm đậm
vào điểm giữa mặt đồng
hồ và gạch vào điểm đầu
các nếp gấp sau đó viết số
3 6 9 12 vào 4 gạch xung
quanh mặt đồng hồ (H5).
- Cắt dán hoặc vẽ kim
giờ, kim phút, kim giây từ
điểm giữa hình (H6).
<b>+ Làm đế đồng hồ.</b>
Đặt dọc tờ giấy dài 24 ơ, rộng
16 ơ, mặt kẻ ơ phía trên, gấp
lên 6 ô như (H7).
- Gấp tiếp 2 lần như
vậy, miết kỹ đường nếp
gấp và dán lại để có tờ bìa
dày dài 16 ô và rộng 6 ô
để làm đế đồng hồ (H8).
- Gấp 2 cạnh dài (H8)
mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho
phẳng, vuốt lại theo đường
dấu để tạo chân đồng hồ
(H9).
<b>+ Làm chân đỡ đồng hồ.</b>
- Đặt tờ giấy hình vng
cạnh 10 ô lên bàn gấp
theo đường dấu 2 ô rưỡi.
Gấp tiếp 2 lần như vậy,
bôi hồ dán nếp gấp cuối
lại ta được mảnh bìa dài 1
ơ, rộng 2 ơ rưỡi (H10 a, b)
- Gấp H10b lên 2 ô theo
chiều rộng miết kỹ, ta
được (H10 c).
- Học sinh quan sát
giáo viên làm đế đồng
hồ.
Bước 3: Làm
thành đồng hồ
hoàn chỉnh.
+ Các em chú ý quan sát: cô
dán mặt đồng hồ vào khung
đồng hồ.
- Đặt ướm tờ giấy vào
khung cho cân đối các
mép tờ giấy cách đều mép
khung đồng hồ 1 ô và
- Bôi hồ vào mặt sau tờ
giấy làm mặt đồng hồ rồi
dán vào vị trí đã đánh dấu
(H11).
+ Dán khung đồng hồ vào
phần đế.
- Bôi hồ vào mặt trước
phần gấp lên 2 ơ của tờ
bìa làm khung đồng hồ rồi
dán vào phần đế sao cho
mép ngoài cùng bằng với
mép của chân đế (H12).
+ Dán chân đỡ vào mặt sau
khung đồng hồ, bôi hồ vào
mặt trước phần gấp lên 2 ô
của chân đỡ (H13 a) dán vào
giữa mặt đế. Sau đó bơi tiếp
hồ vào đầu cịn lại của chân
đế dán vào mặt sau của khung
đồng hồ (H13b).
-> Bây giờ ta đã có được cái
đồng hồ hồn chỉnh.
<b>2 phút, IV. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tinh thần học tập, chú ý quan sát, lắng nghe cô hướng dẫn.
- Tiết sau chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học và giấy bìa màu, giấy trắng để chúng
ta thực hành làm đồng hồ để bàn.
<b>_______________________</b>
<b>Tieát 2 + 3:</b>
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp - sinh hát tập thể.Giáo viên yêu cầu học - thể.Học sinh cả lớp hát tập
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng cụ
lên bàn cho giáo viên
kiểm tra.
2 phút Giới thiệu phần
thực hành.
- Giáo viên giới thiệu
- Học sinh lắng nghe.
8 phút Hoạt động 1: học
sinh thực hành.
Học sinh nhắc lại
quy trình kỹ thuật
làm đồng hồ để
bàn.
- Giáo viên nêu câu hỏi
để học sinh nhắc lại quy
trình: làm đồng hồ để bàn
gồm mấy bước?
- Giáo viên treo tranh
quy trình để học sinh quan
sát trả lời.
- Giáo viên hệ thống lại
các bước làm, các em chú
ý bước thứ 2: là phần khó:
làm đế khung, chân đỡ
- Học sinh: quy trình
làm đồng hồ theo 3 bước.
Bước 1: cắt giấy
Bước 2: làm các bộ phận
đồng hồ.
- Khi gấp các tờ giấy
làm đế, khung, chân đỡ
đồng hồ chú ý điều gì?
- Cần miết kỹ các nếp
gấp và bôi hồ cho đều.
- Em nào lên thực hiện
lại thao tác làm đế đồng
ho
- Cho học sinh nhận xét,
tuyên dương.
- 1 học sinh lên bảng
thực hiện thao tác làm đế
đồng hồ.
+ Giáo viên giới thiệu đồng
hồ mẫu bằng giấy để học sinh
quan sát, các em có thể làm
theo quy trình hoặc có thể
sáng tạo thêm.
- Học sinh quan sát mẫu
30
phút Hoạt động 2: Tổchức cho học sinh
thực hành làm
đồng hồ để bàn.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh
thực hành làm đồng hồ, mỗi
em làm 1 cái và hồn thành
ngay tại lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên chia học
sinh thực hành theo 4
nhóm.
- Các em hãy trao đổi
cách làm và kiểm tra xem
bạn làm đúng hay sai, nếu
thấy bạn làm sai thì hướng
dẫn cho bạn làm đúng.
- Giáo viên đi từng
nhóm quan sát, theo dõi,
nhắc nhở học sinh làm
đúng và giúp đỡ những em
còn lúng túng làm chậm.
- Học sinh xoay ghế
ngồi thực hành theo 4
nhóm làm đồng hồ để
bàn.
10
phút Trang trí sảnphẩm. * Các em chú ý trang trí đồnghồ cho đẹp có thể ghi đủ 12
chữ số, hoặc chỉ ghi 4 số: 12
3 6 9 rồi vẽ trang trí hoa
hoặc con vật nhỏ lên mặt
đồng hồ.
- Học sinh trang trí đồng
hồ.
15
phút
Trưng bày đánh
giá sản phẩm.
- Giáo viên nhắc nhở
học sinh ghi tên mình vào
sản phẩm.
- Cho học sinh trưng bày
và đán giá sản phẩm của
nhau.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá sản phẩm.
- Chọn những sản phẩm
đẹp, chắc chắn đúng quy
trình để tun dương trước
lớp.
bạn.
<b>* 2 phút -Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Khen học sinh cố gắng hoàn thành sản phẩm tại lớp.
- Về ôn lại các kỹ thuật gấp các đoạn thẳng cách đều như gấp quạt ở lớp 1. Tiết sau
mang đầy đủ giấy màu và dụng cụ mơn học để làm bài: Làm quạt giấy trịn.
____________________________
<b>Bài 18: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (3 tiết0</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
- Học sinh làm được giấy trịn đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh thích làm đồ chơi.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động dạy học:</b>
- Mẫu quạt giấy trịn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt tròn gồm: 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm
quạt, cán quạt và chỉ bụôc.
- Giấy thủ cơng, sợi chỉ, kéo, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp quạt tròn.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp - sinh hát tập thể.Giáo viên yêu cầu học - thể.Học sinh cả lớp hát tập
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng cụ lên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
Giới thiệu bài. - Giáo viên chia lớp làm
6 nhóm (2 bàn quay lại
làm 1 nhóm. Phát cho mỗi
- Giáo viên nêu câu hỏi
định hướng cho học sinh
quan sát.
- Quạt giấy tròn có gì
giống và khác quạt giấy
đã làm ở lớp 1?
- Cho học sinh nhận xét
tuyên dương.
- Giáo viên: để gấp
được quạt giấy tròn ta cần
dán nối 2 tờ giấy màu theo
chiều rộng.
- Gấp quạt giấy, giống các
nếp gấp, cách gấp và có chỉ
buộc. Khác là quạt giấy trịn
là hình trịn và có cán để
cầm.
20
phút Hoạt động 2: Giáoviên hướng dẫn
mẫu.
Bước 1: cắt giấy
- Giáo viên thực hành
các thao tác mẫu cho học
sinh quan sát.
+ Chúng ta cắt 2 tờ giấy màu
hình chữ nhật, dài 24 ô, rộng
16 ô để gấp quạt.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ
nhật cùng màu dài 16 ô,
rộng 12 ô để làm cán quạt.
- Hoïc sinh quan sát giáo
viên làm mẫu.
Bước 2: Gấp, dán
quạt. + Em hãy nêu cách gấp màem đã gấp ở lớp 1?
- Giáo viên giới thiệu
quy trình (H2).
- Gấp nếp gấp cách đều 1
ô theo chiều rộng của tờ
giấy cho đến hết.
- Tiếp tục gấp tờ giấy
- Bơi hồ dán 2 mép tờ
giấy lại với nhau (H3)
dùng chỉ buộc chặt vào
nếp gấp giữa và bôi hồ lên
mép gấp trong cùng, ép
chặt lại (H4).
- Hoïc sinh tiếp tục quan
sát.
Bước 3: Làm cán
quạt và hoàn
chỉnh quạt.
- Lấy tờ giấy làm cán
quạt gấp cuộn theo cạnh
16 ô với nếp gấp rộng 1 ô
(H5a) cho đến hết, rồi bôi
hồ vào mép cuối và dán
lại để được cán quạt (H5
b).
- Bôi hồ vào 2 mép
ngoài cùng của quạt và
-nửa quạt, sau đó lần lượt
- Các em chú ý: dán đầu
2 cánh quạt cách chỗ buộc
chỉ nửa ô và ép lâu hơn
cho khô.
-> Mở 2 cán quạt theo chiều
mũi tên (H6) để 2 cán quạt ép
vào nhau, được chiếc quạt
giấy trịn như (H1).
-> Vậy muốn có được cái quạt
giấy trịn chúng ta phải thực
hiện đúng quy trình.
<b>2 phút, IV. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Các em về tập thực hành các thao tác gấp và dán quạt, tiết sau chuẩn bị giấy màu,
chỉ buộc, kéo, hồ dán …. Để thực hành gấp và dán hồn chỉnh quạt giấy trịn.
<b>______________________</b>
<b>Tiết 2 + 3:</b>
Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
<i><b>T gian</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1 phút Ổn định tổ chức
lớp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh hát tập thể.
- Học sinh cả lớp hát tập
thể.
2 phút Kiểm tra việc
chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh để dụng cụ lên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 phút Giới thiệu phần
thực hành.
- Giáo viên giới thiệu
phần thực hành.
- Học sinh lắng nghe.
8 phút Hoạt động 1: Học
sinh thực hành.
Học sinh nhắc lại
quy trình kỹ thuật
làm quạt giấy
tròn.
+ Giáo viên nêu câu hỏi để
học sinh nhắc lại quy trình:
làm quạt giấy gồm mấy bước?
- Làm quạt giấy tròn theo
3 bước:
Bước 1: cắt giấy.
Bước 2: gấp, dán quạt.
Bước 3: làm cán quạt và hoàn
chỉnh quạt.
- Ở bước 2: sau khi gấp
giấy xong em dán quạt
như thế nào?
phút sinh thực hành
làm quạt giấy
tròn.
học sinh thực hành.
- Mỗi em tự làm 1 cái
- Chia học sinh thực
hành theo nhóm để làm
quạt, nhớ nhắc nhở nhau
làm đún quy trình.
- Giáo viên quan sát
theo dõi từng nhóm, giúp
đỡ học sinh làm chậm.
nhóm 4.
10
phút
Trang trí sản
phẩm.
<i><b>Lưu ý học sinh: trang trí quạt</b></i>
bằng cách vẽ hình hoặc dán
các nan giấy bạc nhỏ, kẻ màu
song song theo chiều dài tờ
giấy trước khi gấp quạt.
- Nhớ miết kỹ các nếp
gấp, bụôc chỉ cho chặt.
- Viết tên mình vào sản
phẩm.
- Học sinh tranh trí sản
phẩm.
15
phút Đánh giá sảnphẩm.
- Giáo viên cho học sinh
tự đánh giá sản phẩm của
nhau.
- Giáo viên đánh giá,
tuyên dương những sản
phẩm đẹp.
- Học sinh đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.
<b>2 phút, Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
<b>Baøi 19: </b> <b>KIỂM TRA CUỐI NĂM (1 tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng làm thủ công của học sinh qua 1 sản phẩm học sinh
đã học trong năm và làm được trong giờ kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động dạy học:</b>
- Giáo viên: Mẫu các sản phẩm đã học trong học kỳ 2.
- Học sinh ôn các mẫu đã học trong học kỳ 2.
- Giấy màu và dụng cụ môn học.
<b>III. Nội dung kiểm tra </b>
- Đề bài: Do ban chuyên ra
Hoặc : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học.
- Yêu cầu của bài kiểm tra: học sinh làm được được sản phẩm thủ cơng theo đúng
quy trình kỹ thuật.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiêm túc làm bài.
Trong quá trình học sinh làm bài, giáo viên quan sát theo dõi, hướng dẫn học sinh còn
lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
<b>IV. Đánh giá sản phẩm.</b>
- Hoàn thành (A): thực hiện đúng quy trình, làm được sản phẩm hồn chỉnh, cân
đối, nếp gấp đều.
- <sub>Sản phẩm hồn thành, trang trí đẹp, có sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt</sub>
(A+<sub>).</sub>
- Chưa hoàn thành (B): thực hiện chưa đúng quy trình kỹ thuật và chưa hồn thành
<b>V. Nhận xét.</b>