Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.5 KB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>4/12/2011</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>5/12/2011</b> <b>9/12/2011</b> <b>7/12/2011</b>
Tiết 16:
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
   - Củng cố lại hệ thống kiến thức của phần một chương XI Châu Á,  về thiên nhiên,
con người ở các châu lục tiếp theo. Qua đó rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm khi hậu, chế độ nước
sông và cảnh quan khu vực; rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích các loại bản lược, lược
đồ, tranh ảnh, thống kê, số liệu
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Tập bản đồ địa lý 8 và SGK
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV và HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Bài 13:
<i><b>Khu vực Đông Á gồm các nước và</b></i>
<i><b>vùng   lãnh   thổ   nào?   vai   trò   của</b></i>
<i><b>các nước và vùng lãnh thổ Đông</b></i>
<i><b>Á   trong   sự   phát   triển   hiện   nay</b></i>
<i><b>trên thế giới? Trong SX CN Nhật</b></i>
Bài 14:
<i><b>Hãy nêu một số đặc điểm chung</b></i>
<i><b>về địa hình, sơng ngịi, khí hậu,</b></i>
<i><b>thực vật của ĐNÁ - phần lục địa</b></i>
<i><b>và hải đảo?</b></i>
( Sử dụng vở ghi theo bảng)
<i><b>Gió   mùa   ĐNÁ   được   hình   thành</b></i>
<i><b>như thế nào? Đặc điểm gió mùa</b></i>
<i><b>hạ và gió mùa đơng?</b></i>
Bài 12:
<i><b>Hãy nêu những điểm khác nhau</b></i>
<i><b>về địa hình giữa nửa phía Tây và</b></i>
<i><b>nửa phía Đơng của phần đất liền</b></i>
<i><b>thuộc Đơng Á? Hai hệ thống sơng</b></i>
<i><b>Hồng Hà va Trường Giang Đơng</b></i>
<i><b>Á có điểm gì giống và khác nhau?</b></i>
( Sử dụng vở ghi trả lời)
+ Nhật Bản: - CN luyện kim: SX thép
 - CN chế tạo cơ khí: đóng tàu
biển, ô tô, xe máy
  -   CN   điện   tử:   SX   máy   thu
thanh, truyền hình, người máy, máy tính
 - CN dệt: tơ lụa, vải bơng
- Gió mùa mùa đơng xuất phát từ cao áp
Xibia thổi về thành gió ĐB lạnh, khơ
- Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng đại
dương   NCN   vượt   xích   đạo   đổi   hướng
thành gió TN nóng, ẩm, mưa nhiều
( Theo vở ghi về địa hình)
- Giống nhau: 2 sơng: nơi bắt nguồn Tây
Tạng chảy phía Đơng đến TBD
Bài 11:
<i><b>Hãy   cho   biết   tình   hình   phân   bố</b></i>
<i><b>dân cư trong khu vực Nam Á như</b></i>
<i><b>thế nào? Vì sao có sự phân bố đó?</b></i>
<i><b>Ấn   Độ   về   kinh   tế   đã   có   những</b></i>
<i><b>bước   phát   triển   như   thế   nào   về</b></i>
<i><b>CN  và nông nghiệp? </b></i>
Bài 10:
<i><b>Hãy   nêu   đặc   điểm   của   ĐB   Ấn</b></i>
<i><b>Hằng,   cao   nguyên   Đêcan,   núi</b></i>
Bài 9:
<i><b>Ý   nghĩa   chiến   lược   của   vị   trí</b></i>
<i><b>TNÁ? Vì sao TNÁ có khí hậu khơ</b></i>
<i><b>hạn?</b></i>
Bài 8:
<i><b>Hãy cho biết tình hình phát triển</b></i>
<i><b>nơng nghiệp của các nước Châu</b></i>
<i><b>Á ra sao? Tình hình đó thuộc vào</b></i>
<i><b>yếu tố nào?</b></i>
Bài 7:
<i><b>Hãy nêu đặc điểm khái quát tình</b></i>
<i><b>hình phát triển KT – XH các nước</b></i>
<i><b>Châu Á hiện nay? Tại sao Nhật</b></i>
<i><b>Bản lại trở thành quốc gia phát</b></i>
<i><b>triển sớm nhất Châu Á?</b></i>
Bài 6:
<i><b>Nêu những yếu tố tự nhiên ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến sự phân bố dân cư và</b></i>
- Phân bố đông ở vùng ĐB; nơi có mưa
nhiều: ĐB sơng Hồng, ven biển dãy Gat
Tây và Gat Đông, núi Hymalaya
Thưa   dần:   nội   địa,   trên   cao   ngun
đêcan… khí hậu khơ hạn
( Khí hậu 1 năm có 2 mùa:
- Tháng 10-3 ( mùa đơng ): gió ĐB từ đất
liền thổi ra biển nên khô hạn, rất trở ngại
trồng trọt, chăn nuôi
- Tháng 4-9 ( mùa hạ ): tháng 4-6 nóng
và   khơ,   tháng   6-9   có   gió   Tây   Nam   từ
ÂĐD thổi vào đem mưa đến nên thuận
lợi cho SX và đời sống nhân dân
- Nằm án ngữ con đường biển ngắn nhất
từ biển Đen đến ĐTH Châu Âu đến Á
qua kênh đào Xuyê và biển Đỏ
- Khí hậu khơ hạn là do địa hình có nhiều
núi   cao   bao   quanh   khu   vực   chịu   ảnh
hưởng   của   gió   mậu   dịch   (   khơ   nóng   )
quanh năm thổi từ lục địa ra, lượng mưa
rất nhỏ® thảo ngun, nửa hoang mạc và
hoang mạc
<b>-</b>Nơng nghiệp phát triển khơng đều phụ
thuộc vào khí hậu là chính
- Nước thuộc miền khí hậu gió mùa ẩm
(   Đông   Á,   ĐNÁ,   Nam   Á   )   thì   ngành
trồng lúa nhất là lúa nước nổi tiếng, ngô,
cao su; ni nhiều bị, lợn
- Nước thuộc khí hậu lục địa khơ ( Trung
Á, TNÁ ): lúa mì, cọ dầu, chăn ni bị,
cừu
Sau CTTG II, KT suy sụp nặng nhưng
nhờ tổ chức nền KT, phát triển một số
ngành CN phục vụ xuất khẩu.. KT phát
triển vượt bậc, hiện nay đứng thứ 2 trên
thế giới sau Hoa Kì
- Khí hậu: do nằm trong miền nhiệt đới,
ôn đới
Bài 5:
<i><b>Phân   tích   vì   sao   Châu   Á   đơng</b></i>
<i><b>dân? Có tơn giáo lớn nào?</b></i>
Bài 4:
Gió mùa là loại gió như thế nào?
( Thực hành )
Bài 3:
<i><b>Đặc   điểm   chính   của   sơng   ngịi</b></i>
<i><b>Châu Á? Giá trị của sơng? Những</b></i>
<i><b>thuận lợi và khó khăn của thiên</b></i>
<i><b>nhiên Châu Á?</b></i>
Bài 2:
<i><b>Châu   Á   có   những   đới   khí   hậu</b></i>
<i><b>nào? Giải thích tại sao? Kiểu nào</b></i>
<i><b>phổ biến nhất ở Châu Á?</b></i>
Bài 1:
<i><b>Châu Á tiếp giáp các đại dương,</b></i>
<i><b>châu lục nào? hãy nêu đặc điểm</b></i>
<i><b>chính của địa hình Châu Á?</b></i>
thuận lợi cho sinh hoạt, SX nông
-  Nguồn   nước:  dân   tập   trung   đông  lưu
vực sông nên thuận lợi cho sinh hoạt, đi
lại
- Châu lục lớn: nhiệt đới và ôn đới, khí
hậu khắc nghiệt ít
- ĐB châu thổ rộng lớn màu mỡ, trồng
lúa nước cần nhiều lao động nên gia đình
đơng con
- Ấn giáo: Ấn Độ
-   Hồi   giáo:   NÁ,   TNÁ,   Inđônêxia,
Malaixia
- Phật giáo: ĐNÁ, Đông Á
- Thiên chúa giáo: Philippin
- Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên nhiều,
đa   dạng,   khoáng   sản   lớn,   năng   lượng
phong phú, thuỷ năng, gió, năng lưọng
mặt   trời,   nước,   đất,   khí   hậu,   thực   vật,
động vật, rưùng đa dạng
- Khó khăn:nhiều núi cao hiểm trở, hoang
mạc khơ cứng nóng, vùng gió lạnh khắc
nghiệt thường bão lũ, động đất, mất mùa.
- 5 đới từ B đến N do lãnh thổ trải dài từ
vòng cực B đến xích đạo, lãnh thổ rộng,
dạng hình khối, nhiều núi, SN cao ngăn
gió biển
- 2 kiểu khí hậu gió mùa ẩm
- khí hậu lục địa khơ
GV:   sử   dụng   hệ   thống   câu   hỏi   trắc
nghiệm của Nhà xuất bản giáo dục cho hs
trả lời, uốn nắn sửa sai
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
      - Về nhà hồn thành bài ơn tập
      - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì
<b>Ng y sồ</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>11/12/2011</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>12/12/2011</b> <b>16/12/2011</b> <b>14/142/2011</b>
       Tiết 17: 
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu của học sinh từ đầu năm học cho đến nay
ở Chương XI – Châu Á. Rút kinh nghiệm cho học kỳ II.
2. Kỹ năng: Đọc lược đồ, bản đồ, xác định vị trí.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- GV: chuẩn bị  đề - đáp án
- HS: học bài, rèn kỹ năng đọc lược đồ
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b> Kiểm tra sĩ số
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: phát đề thi (chẵn, lẻ)
3. Tiến hành kiểm tra
4. Thu bài: kiểm tra lại số bài thi - nhận xét tiết kiểm tra
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>18/12/2011</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>19/12/2011</b> <b>23/12/2011</b> <b>21/12/2011</b>
Tiết 18:
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: 
     HS cần nắm được vị trí, lãnh thổ khu vực Đơng Á và ý nghĩa của vị trí đó. Đặc
điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm trong
vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sơng ngịi có chế độ nước theo mùa,
rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích
2. Kỹ năng:
   Phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực ĐNÁ trong Châu Á
và trên thế giới, rút ra được ý nghĩa lớn lao của vị trí cầu nối của khu vực kinh tế và
chính trị
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đơng Nam Á
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Khu vực Đông Á gồm các nước và vùng lãnh thổ nào? Vai trị
của các nước và vùng lãnh thổ Đơng Á trong sự phát triển hiện nay và trên thế giới?
Cho biết trong SX CN Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng  đúng đầu thế giới?
rất phức tạp. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu đó là “ ĐNÁ đất liền và hải
đảo”
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
  (Sử dụng bản đồ tự nhiên của
khu vực ĐNÁ + Châu Á)
<i><b>Vì sao khu vực ĐNÁ có tên</b></i>
<i><b> “ ĐNÁ - đất liền và hải đảo”</b></i>
<b>- </b><i><b>Hãy xác định điểm cực B, N,</b></i>
<i><b>T, Đ của khu vực</b></i> <i><b>thuộc nước</b></i>
<i><b>nào của ĐNÁ?</b></i>
* GV hướng dẫn cho hs:
-  ĐNÁ là cầu nối giữa 2 đại
<i><b>dương và châu lục nào?</b></i>
- Đọc tên các biển của khu vực
<i><b>ĐNÁ?  (   chỉ   trên   bản   đồ,   xác</b></i>
định vị trí)
-  Đọc tên các đảo lớn? <i><b>Phân</b></i>
<i><b>tích   ý   nghĩa   vị   trí   của   khu</b></i>
* GV: Tạo nên khí hậu thuộc
đới   nóng,   kiểu   nhiệt   đới   gió
mùa   của   lãnh   thổ   ảnh   hưởng
sâu sắc tới thiên nhiên khu vực.
Hoạt động 2
Nhóm 1
-  Nêu   nét   đặc   trưng   của   địa
<i><b>hình   ĐNÁ?   Dạng   địa   hình</b></i>
<i><b>chủ yếu đất liền và hải đảo?</b></i>
<i><b>hướng? đặc điểm phân bố, giá</b></i>
<i><b>trị đồng bằng?</b></i>
Nhóm 2
Quan sát hướng gió ở ĐNÁ vào
mùa   hạ,   mùa   đông?   Nhận   xét
biểu đồ nhiệt độ lượng mưa 2
điểm   H14.1   chúng   thuộc   đới
khí hậu nào? Vị trí trên H14.1?
2 hs/cặp
-CựcB:thuộc Mianma
VT   280<sub>5’B;   T:</sub>
Mianma KT 920<sub>Đ;</sub>
       -CựcN:Inđônêxia
VT 100<sub>5’N; </sub>
Cực Đ: KT 1400<sub>Đ…</sub>
Biển   Đông,   biển
Anđaman, biển Xulu,
biển   Giava,   biển
Banđa, vịnh Thái Lan
Đảo   lớn   nhất
Calimatan, đảo
Xumatơra, Giava, đảo
Xulavêdi, đảo Luxên
(   Như   Inđônêxia   có
diện   tích   rừng   rậm
lớn   nhất   thứ   3   TG,
khí hậu ảnh hưởng tới
nền   sản   xuất   nông
nghiệp lúa nước, nơi
thuần hoá được giống
lúa   trồng   đầu   tiên:
MêNam   (Thái   Lan),
sông   Hồng   (Việt
Nam)
4 tổ / 4 nhóm    5’
Dựa   vào   H14.1   nội
dung SGK mục 2 và
kiến thức đã học
<i><b>I.  Vị trí và giới hạn</b></i>
<i><b>của   khu   vực   Đông</b></i>
<i><b>Nam Á</b></i>
- Đông Nam Á gồm
phần đất liền là bán
đảo   Trung   Ấn   và
phần   quần   đảo   Mã
Lai
- Khu vực là cầu nối
giữa   Ấn   Độ   Dương
và Thái Bình Dương,
giữa Châu Á và Châu
Đại Dương
-   Vị   trí   ảnh   hưởng
sâu   sắc   tới   khí   hậu,
cảnh   quan   khu   vực;
có   ý   nghĩa   lớn   về
kinh tế và quân sự
Nhóm 3
- Đặc điểm sơng ngịi của bán
<i><b>đảo   Trung   Ấn   và   quần   đảo</b></i>
<i><b>Giải thích ngun nhân chế độ</b></i>
<i><b>nước?</b></i>
Nhóm 4
Đặc điểm nổi bật của cảnh quan
ĐNÁ,   giải   thích   về   rừng   rậm
nhiệt đới
-   GV   chuẩn   xác   lại
kiến thức, ghi kết quả
theo bảng
Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Quần đảo Mã Lai
Địa hình
- Chủ yếu là núi cao hướng
B-N   và   TB-ĐN,   các   cao
nguyên thấp
- Đồng bằng phù sa màu mỡ
- Hệ thống núi hướng vòng cung Đ-T,
ĐB-TN
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
Khí hậu Nhiệt   đới   gió   mùa;   bão   về<sub>mùa hè thu</sub> - Xích đạo và nhiệt đới gió mùa, bão<sub>nhiều</sub>
Sơng ngịi
-   Nhiều   sông   lớn,   hướng
chảy B – N, nguồn cung cấp
nước   chính   là   mưa,   chế   độ
nước theo mùa, phù sa nhiều
- Sơng ngịi ngắn, dốc, chế độ nước
điều hồ, ít giá trị giao thơng, có giá
trị thuỷ điện
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới
- Rừng thưa rụng lá vào mùa
khô, xavan
- Rừng rậm bốn mùa xanh tốt
<i><b>Đông   Nam   Á   có   tài</b></i>
<i><b>nguyên quan trọng nào?</b></i>
<i><b>Với   ĐKTN   thuận   lợi   và</b></i>
<i><b>khó   khăn   đối   với   sản</b></i>
<i><b>xuất và đời sống?</b></i>
 + Thuận lợi: tài ngun
khống sản giàu có, khí
hậu   nóng   ẩm   nên   phát
- Tài nguyên nước, biển,
rừng 
+   Khó khăn: động đất,
núi lửa, bão, lũ lụt, hạn
hán…
- Đơng Nam Á có nhiều
tài   nguyên   quan   trọng
đặc biệt là dầu mỏ, khí
đốt
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
     Đặc điểm địa hình phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào? (gọi hs
lên bảng xác định các dãy núi và hướng núi) trên bản đồ tự nhiên Châu Á
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>1/1/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>3/1/2012</b> <b>4/1/2012</b> <b>4/1/2012</b>
Tiết 19:
1. Kiến thức: HS cần nắm
  - Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNÁ
  - Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là cây cơng
nghiệp chính
  - Đặc điểm về văn hố, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sinh hoạt và sản
xuất của người dân Đông Nam Á
2. Kỹ năng:
    Củng cố kĩ năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc
điểm về dân cư, VH, tín ngưỡng các nước ĐNÁ
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Lược đồ phân bố dân cư Châu Á
- Lược đồ các nước Đông Nam Á và dân cư khu vực Đông Nam Á
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: trả bài kiểm tra HKI
3. Bài mới: ĐNÁ là cầu nối giữa 2 châu lục, 2 đại dương với các đường giao thông
ngang, dọc trên biển và nằm giữa 2 quốc gia có nền văn minh lâu đời. Vị trí đó đã
ảnh hưởng tới đặc điểm dân cư, XH của các nước trong khu vực
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Hãy so sánh số dân, mật</b></i>
<i><b>Cho biết với nguồn dân</b></i>
<i><b>cư   như   vậy,   có   những</b></i>
<i><b>thuận   lợi   và   khó   khăn</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
(   Dùng   bảng   số   liệu
15.1)
( 2 hs/cặp)
Chiếm 14,2% dân số
Châu Á; 8,6% dân số
TG;   mật   độ   trung
bình gấp 2 lần sovới
TG   và   tương   đương
Châu Á
Tỉ lệ gia tăng dân số
cao   hơn   Châu   Á   và
TG
+ Thuận lợi: Dân số
trẻ   50%   lao   động   là
nguồn   lao   động   lớn,
thị   trường   tiêu   thụ
rộng,   nhân   công   rẻ,
<i><b>I. Đặc điểm dân cư:</b></i>
- Đông Nam Á là khu vực
có   số   dân   đông   536   triệu
(2002)
* GV mở rộng: DS tăng
nhanh   là   vấn   đề   KTXH
cần phải quan tâm, chính
sách dân số ĐNÁ ở mỗi
nước được áp dụng khác
nhau…
VD: VN, Malayxia
<i><b>Hãy cho biết Đông Nam</b></i>
<i><b>Á   có   bao   nhiêu   nước?</b></i>
<i><b>Kể   tên   và   thủ   đô   từng</b></i>
<i><b>nước?</b></i>
<i><b>So   sánh   diện   tích,   dân</b></i>
<i><b>số nước ta với các nước</b></i>
<i><b>trong khu vực?</b></i>
<i><b>Có những ngơn ngữ nào</b></i>
<i><b>dùng phổ biến trong các</b></i>
<i><b>quốc   gia   ĐNÁ?   Điều</b></i>
<i><b>này có ảnh hưởng gì tới</b></i>
<i><b>việc   giao   lưu   giữa   các</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>Cho   biết   những   nét</b></i>
<i><b>tương đồng và riêng biệt</b></i>
<i><b>trong   sản   xuất   và   sinh</b></i>
<i><b>hoạt   của   các   nước</b></i>
<i><b>ĐNÁ? Vì sao có những</b></i>
thuhút   đầu   tư   nước
ngoài, thúc đẩy KT –
XH
+   Khó   khăn:   giải
quyết   việc   làm,   diện
tích đất canh tác bình
qn   thấp,   nông   dân
đổ vềthành phố..
Dựa vào H15.1, bảng
15.2   (   sử   dụng   lược
đồ ĐNÁ)
-   Cho   1   hs   đọc   tên
các nước và thủ đô
-  Cho  1  hs  khác  chỉ
Ngôn   ngữ   bất   đồng,
khó   khăn   trong   giao
lưu kinh tế - văn hoá
Quan sát H6.1
Phân   bố   không   đều,
tập   trung   đông   vùng
ven   biển   và   đồng
bằng châu thổ, nội địa
và các đảo dân cư ít
hơn   do   ven   biển   có
các   đồng   bằng   màu
mỡ
Cho   học   sinh   đọc
đoạn   2   gk,   kết   hợp
hiểu biểt bản thân
( Thảo luận nhóm: 4
tổ/ 4 nhóm, đại diện
<i><b>nét   tương   đồng   trong</b></i>
<i><b>sinh hoạt, SX của người</b></i>
<i><b>dân các nước ĐNÁ?</b></i>
(Nhóm 1)
<i><b>Cho   biết   ĐNÁ   có   bao</b></i>
<i><b>nhiêu   tôn   giáo?   Phân</b></i>
<i><b>bố? Nơi hành lễ của các</b></i>
<i><b>tơn</b><b>giáo như thế nào?</b></i>
( Nhóm 2 )
<i><b>Vì sao ĐNÁ là khu vực</b></i>
<i><b>bị   nhiều   đế   quốc   thực</b></i>
<i><b>dân xâm chiếm? Trước</b></i>
<i><b>chiến tranh TG, ĐNÁ bị</b></i>
<i><b>các   đế   quốc   nào   xâm</b></i>
<i><b>chiếm? Các nước giành</b></i>
<i><b>độc lập thời gian nào?</b></i>
( Nhóm 3 )
<i><b>Đặc   điểm   dân   số,   sự</b></i>
<i><b>phân   bố   dân   cư,   sự</b></i>
<i><b>tương đồng và đa dạng</b></i>
<i><b>trong XH của các nước</b></i>
<i><b>ĐNÁ   tạo   thuận   lợi   và</b></i>
<i><b>khó khăn gì cho sự hợp</b></i>
<i><b>tác giữa các nước?</b></i>
nhóm trả lời, theo dõi
bổ sung)    4’
(   Do   vị   trí   cầu   nối,
nguồn   tài   nguyên
phong phú, cùng nền
văn   minh   lúa   nước,
môi trường nhiệt đới
gió mùa…)
( Malaixia, Inđơnêxia
theo   đạo   Hồi,   người
Mianma,   Thái   Lan,
Campuchia, Lào theo
đạo   Phật,   Philippin
đạo   Kitô,   đạo   Hồi;
VN   theo   đạo   Phật,
Kitô     và   một   số   tín
ngưỡng khác )
(Khu   vực   giàu   tài
nguyên   SX   nhiều
nơng phẩm nhiệt đới
có   giá   trị   xuất   khẩu
cao, vị trí cầu nối có
chiến lược quan trọng
trong kinh tế và quân
sự giữa các châu lục 
và đại dương..)
Khó khăn: ngôn ngữ
các nước khác nhau
<i><b>II. Đặc điểm xã hội:</b></i>
- Các nước trong khu vực
Đơng Nam Á có cùng nền
văn   minh   lúa   nước,   trong
môi   trường   nhiệt   đới   gió
mùa với vị trí cầu nối giữa
đất   liền   và   hải   đảo   nên
phong tục tập quán sản xuất
và   sinh   hoạt   vừa   có   nét
tương   đồng   vừa   đa   dạng
trong văn hóa từng dân tộc
- Có cùng lịch sử đấu tranh
giải phóng độc lập dân tộc.
Tất cả các nét tương đồng
trên   là   những   điều   kiện
thuận   lợi   cho   sự   hợp   tác
toàn   diện   cùng   phát   triển
đất nước trong khu vực.
   <b>4. Củng cố:</b>
        Đông Nam Á gồm các chủng tộc nào và có các tơn giáo chính nào? Nhận xét và
giải thích sự phân bố dân cư của khu vực ĐNÁ
   <b>Về nhà</b>:
       Làm bài tập 1,2,3 SGK
         Làm bài tập vở thực hành ĐL8
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>1/1/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>9/1/1012</b> <b>6/1/2012</b> <b>5/1/2012</b>
Tiết 20:
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: 
     Cho hs hiểu được đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh
tế của các nước trong khu vực ĐNÁ. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt
vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Công nghiệp là ngành kinh tế
quan trọng ở một số nướ. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. Những đặc điểm của
nền kịnh tế của các nước khu vực ĐNÁ là do sự thay đổi trong định hướng và chính
sách phát triển kinh tế, ngành nơng nghiệp đóng góp tỉ lệ đáng kể trong tổng sản
phẩm trong nước. Nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng
chưa chú ý đến bảo vệ môi trường
2. Kỹ năng:
    Phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền KT khu vực
ĐNÁ
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
- Bản đồ chính trị Châu Á
- Lược đồ kinh tế các nước ĐNÁ 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
        Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiênvà dân cư của khu
vực ĐNÁ trong việc phát triển kinh tế
    Vì sao các nước ĐNÁ có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất
    
   3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>     Dựa vào kiến thức đã</b></i>
<i><b>học   cho   biết   thực   trạng</b></i>
<i><b>chung của các nước ĐNÁ</b></i>
<i><b>khi còn là thuộc địa của</b></i>
<i><b>các nước đế quốc?</b></i>
(nghèo, chậm phát triển)
GV:   Khi   CTTG   kết   thúc,
VN,   Lào,   Campuchia   vẫn
tiếp   tục   đấu   tranh   giành
độc lập ( năm 1975 ) mới
2 hs/cặp
        (Tập trung chủ yếu
trồng   cây   lương   thực,
cây   CN   khai   thác
khoáng   sản   để   xuất
khẩu )
kết thúc..
<i><b>Hãy   cho   biết   các   nước</b></i>
<i><b>ĐNÁ có những thuận lợi</b></i>
<i><b>gì   cho   sự   tăng   trưởng</b></i>
<i><b>kinh tế?</b></i>
<i><b>Cho   biết   tình   hình   tăng</b></i>
<i><b>trưởng   kinh   tế   của   các</b></i>
<i><b>nước trong các giai đoạn:</b></i>
<i><b>1990 – 1996</b></i>
<i><b>1998</b></i>
<i><b>1999 – 2000</b></i>
<i><b>       Nước nào có mức</b></i>
<i><b>tăng đều?</b></i>
<i><b>      Nước   nào   tăng</b></i>
<i><b>không đều? Giảm?</b></i>
<i><b>        Năm 1998 nước nào</b></i>
<i><b>kinh   tế   giảm   nhiều,   và</b></i>
<i><b>Năm   2000   nước   nào   đạt</b></i>
<i><b>mức tăng < 6%, trên 6%?</b></i>
( Trong khi TG năm 2000
mức tăng 3%-4%)
<i><b>Cho biết tại sao mức tăng</b></i>
<i><b>trưởng KT các nước ĐNÁ</b></i>
<i><b>giảm năm 1998?</b></i>
( Thái Lan: nợ 62 tỉ USD
bắt đầu nổ ra 2/7/1997, lan
dầnđếnPhilippin,Inđônêxia,
Malaixia, Xingapo).
* GV: Nền KT được đánh
giá là phát triển vững chắc,
ổn định phải đi đôi với bảo
vệ tài nguyên, môi trường
sinh thái để tiếp tục cung
cấp các điều kiện sống cho
thế hệ sau.
<i><b>      Vậy môi trường ĐNÁ</b></i>
<i><b>được bảo vệ tốt chưa? tại</b></i>
(   ĐKTN:   tài   nguyên,
khoáng   sản..nông   sản
2 bàn /nhóm    ( 5’ )
Đại diện nhóm trả lời,
GV bổ sung uốn nắn
  *Malaixia,   Philippin,
VN.
 *Inđônêxia, Thái Lan ,
Xingapo
   *Inđơnêxia, Malaixia,
Thái   Lan,   Philippin;
giảm ít: VN, Xingapo
  *Dưới 6%: Inđônêxia,
Philipin, Thái Lan; trên
6%:   Malaixia,   VN,
Xingapo
Ảnh   hưởng   nợ   nước
ngoài   quá   lớn   một   số
nước ĐNÁ.
- Đông Nam Á là khu
vực   có   điều   kiện   tự
-   Trong   thời   gian   qua
ĐNÁ đã có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá cao,
điển   hình   như:
Xingapo,Malaixia
- Kinh tế khu vực phát
triển   chưa   vững   chắc,
dễ   bị   tác   động   từ   bên
ngoài
<i><b>sao   nói   các   nước   ĐNÁ</b></i>
<i><b>tiến   hành   công   nghiệp</b></i>
<i><b>hóa nhưng KT chưa phát</b></i>
<i><b>triển bền vững?</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>       Hãy cho biết tỉ trọng</b></i>
<i><b>của các ngành trong tổng</b></i>
<i><b>sản</b></i> <i><b>phẩm trong nước của</b></i>
<i><b>từng quốc gia tăng, giảm</b></i>
<i><b>như   thế   nào?   Xong   hãy</b></i>
<i><b>rút ra nhận xét sự chuyển</b></i>
<i><b>đổi cơ cấu kinh tế của các</b></i>
<i><b>quốc gia?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Hãy   nhận   xét   sự   phân</b></i>
<i><b>bố   cây   lương   thực,   cây</b></i>
<i><b>CN?   Và   các   ngành   CN</b></i>
<i><b>luyện   kim,   chế   tạo   máy,</b></i>
<i><b>hoá chất, thực phẩm?</b></i>
CN:   luyện   kim   ở   VN,
Mianma,   Philippin,   Thái
Lan,   Inđơnêxia   do   có
ngun   liệu   hoặc   nhập
nguyên liệu, gần biển
CN chế tạo máy ở các nước
ở   gần   biển   thuận   lợi   cho
nhập, xuất sản phẩm
Chưa   quan   tâm   đúng
mức   cảnh   quan   thiên
nhiên bị phá hoại, rừng
khai   thác   kiệt   quệ,
nước,   khơng   khí   bị   ơ
nhiễm nặng
Thảo luận nhóm/ tổ   5’
Dựa vào bảng 16.2
-   Campuchia:   nông
nghiệp gảm 18,5%; CN
tăng 9,3%; dịch vụ tăng
9,2%
- Lào: NN giảm 8,3%;
CN tăng 8,3%; dịch vụ
không tăng
-   Philippin:   NN   giảm
9,1 %; CN giảm 7,7%;
dịch vụ tăng 16,8%
-   Thái   Lan:   NN   giảm
12,7%; CN tăng 11,3%;
dịch vụ tăng 1,4%
Quan sát H16.1 và lược
đồ treo trên bảng
Cây   lương   thực:   lúa
gạo ở đồng bằng châu
thổ, ven biển
Cây CN: cà phê, cao su,
mía   trồng   trên   cao
nguyên   do   khí   hậu
nóng   ẩm,   ĐB   phù   sa
màu mỡ, nước tưới dồi
dào, canh tác lâu đời
<i><b>II.  Cơ   cấu   kinh   tế</b></i>
<i><b>đang   có   những   thay</b></i>
<i><b>đổi:</b></i>
- Sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế của các quốc gia
<b>4. Củng cố:</b>
- Câu 1: Tiến hành CN hóa do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành CN ngày cnàg
đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc gia. K T chưa vững chắc vì dễ bị ảnh
hưởng từ các tác động bên ngồi, mơi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình
phát triển KT đất nước
    Về nhà làm bài tập câu 2 SGK, sách bài tập địa lý 8 và xem bài tiếp theo.
<b>8/1/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>10/1/2012</b> <b>11/1/2012</b> <b>11/1/2012</b>
<b>Tiết 21</b>:
1. Kiến thức: 
    HS cần biết: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội
     Mục tiêu hoạt động và thành tích dạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các
2. Kỹ năng:
    Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, tư liệu,ảnh để biết sựphát triển và hoạt động,
những thành tựu của sự hợp tác trong kinh tế, VH-XH. Hình thành thói quen thu thập
thông tin, tư liệu qua phương tiện thông tin đại chúng
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Sưu tầm một số tư liệu, tranh ảnh các nước trong khu vực
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
     Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành cơng nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa
vững chắc. Dựa vào bản đồ “ Phân bố nông – cơng nghiệp của ĐNÁ? Cho biết khu
vực ĐNÁ có những nơng sản nhiệt đới gì nổi tiếng? Vì sao khu vực này sản xuất
được những nơng sản đó? Và kể những ngành CN chủ yếu ở ĐNÁ?
3. Bài mới: Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập ngày 8/8/1967. Việc thành lập
ASEAN đã tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế của các nước trong khu vực phát
triển. Qua bài học hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
(   GV   hướng   dẫn   hs   đọc
<i><b>Những   nước   nào   tham</b></i>
<i><b>gia   sau   VN?   Nước   nào</b></i>
<i><b>chưa tham gia?</b></i>
<i><b>Hãy   cho   biết   mục   tiêu</b></i>
<i><b>của   Hiệp   hội   các   nước</b></i>
<i><b>ĐNÁ   thay   đổi   qua   các</b></i>
Cá nhân
Quan   sát   H17.1   cho
biết
Thái   Lan,   Malaixia,
Xingapo,   Inđônêxia,
Philipin
-   Sau   VN,   Mianma,
Lào,   Campuchia;   chưa
vào   hiệp   hội   là
ĐôngTimo
<i><b>Cho hs đọc mục1 gk</b></i>
2 hs/cặp
(   1967:   3   nước   Đông
<i><b>I.  Hiệp   hội   các   nước</b></i>
<i><b>Đông Nam Á:</b></i>
- Thành lập 8/8/1967
<i><b>thời   gian   như   thế   nào?</b></i>
<i><b>(1967,   cuối   70   đầu   80,</b></i>
<i><b>1990, 12/1998)</b></i>
( 1990 xu thế tồn cầu hóa
giao lưu mở rộng, quan hệ
trong   khu   vực   cải   thiện
giữa   các   nước  ®  Mục
tiêu:   giữ   hoà   bình,   an
ninh, ổn định khu vực, xây
dựng cộng đồng hòa hợp,
cùng nhau phát triển kinh
tế )
<i><b>Hãy cho biết nguyên tắc</b></i>
<i><b>của   Hiệp   hội   các   nước</b></i>
<i><b>ĐNÁ?</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>Hãy   cho   biết   biểu   hiện</b></i>
<i><b>của   sự   hợp   tác   để   phát</b></i>
<i><b>Hãy   cho   biết   những</b></i>
<i><b>thuận lợi để hợp tác kinh</b></i>
<i><b>tế   giữa   các   nước   ĐNÁ?</b></i>
<i><b>Cho   biết   3   nước   trong</b></i>
<i><b>tam giác tăng trưởng KT</b></i>
<i><b>Xigiôri   đã   đạt   kết   quả</b></i>
<i><b>của sự hợp tác phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế như thế nào?</b></i>
(* GV: thực tế hiện nay có
4 khu vực hợp tác kinh tế
ASEAN…trong đó
Xigiơri   đạt   kết   quả   cao
nhất   giúp   cho   Inđônêxia,
Malaixia   khắc   phục   tình
trạng   thiếu   vốn   tạo   việc
làm, phát triển nơi lạc hậu
Dương đang đáu tranh
chống   ĐQ   Mỹ,   mục
tiêu liên kết về quân sự
( hạn chế ảnh hưởng xu
thế   xây   dựng   XHCN
trong khu vực)
- 1970- đầu 1980: Khi
chiến   tranh   kết   thúc,
VN,   Lào,   Campuchia
xây dựng kinh tế. Mục
tiêu: xu hướng hợp tác
kinh   tế   xuất   hiện   và
ngày càng phát triển
Tự   nguyện,   tôn   trọng
chủ quyền hợp tác toàn
diện
2 hs/cặp
Cho hs đọc mục 2 gk
- Nước  phát  triển  hơn
giúp đỡ cho nước chậm
phát triển
- Tăng cường trao đổi
hàng hóa
-   Xây   dựng   tuyến
đường   sắt,   đường   bộ
giữa các nước
-   Phối   hợp   khai     thác
và bảo vệ lưu vực sông
MêCông
Dựa vào H17.2
10   nước   thành   viên   để
cùng phát triển xây dựng
một cộng đồng hòa hợp,
ổn định trên nguyên tắc
tự nguyện, tôn trọng chủ
quyền của nhau
<i><b>II. Hợp tác để phát triển</b></i>
<i><b>KT – XH:</b></i>
-   Các   nước   ĐNÁ   có
nhiều điều kiện thuận lợi
về tự nhiên, văn hóa, xã
hội để hợp tác phát triển
kinh tế
- Sự hợp tác đã đem lại
nhiều kết quả trong kinh
tế, VH, xã hội mỗi nước
-   Sự   nỗ   lực   phát   triển
kinh tế của từng quốc gia
thành   trung   tâm   thu   hút
nhân lực và đầu tư)
Hoạt động 3
<i><b>      Cho   biết   lợi   ích   của</b></i>
<i><b>Việt Nam trong quan hệ</b></i>
<i><b>mậu dịch và hợp tác với</b></i>
<i><b>các nước ASEAN là gi?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Những   khó   khăn   của</b></i>
<i><b>VN khi trở thành thành</b></i>
<i><b>viên ASEAN?</b></i>
Cá nhân
Cho   hs   đọc   đoạn   chữ
nghiêng trong gk
Tốc độ mậu dịch tăng
rõ   từ   1990   đến   nay
26,8% - xuất gạo
- Nhập xăng dầu, phân
bón,   thuốc   trừ   sâu,
(   Chênh   lệch   trình   độ
kinh   tế,   khác   biệt   về
chính   trị,   bất   đồng   về
ngơn ngữ…)
- Việt Nam tích cực tham
gia mọi lĩnh vực hợp tác
kinh tế - xã hội, có nhiều
cơ hội phát triển kinh tế,
văn hóa xã hội song cịn
nhiều   khó   khăn   càn   cố
gắng xóa bỏ
<b>4. Củng cố: </b>
         GV hướng dẫn hs vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/ người của các nước
ASEAN theo số liệu
+ Trục tung biểu thị GDP/ người chia theo đơn vị hợp lý, nên chia theo nước có
bình qn từ thấp đến cao
+ Trục hành biểu thị các nước trong bảng
- Nhận xét: Những nước có bình qn <1000USD
      >1000USD
- Nước rất cao:….
- Mức chênh lệch? lớn nhất nước nào?nhỏ nhất?
<b>*Về nhà:</b>
         -Ôn li bi 14, 16  tit sau thc hành
     -Tìm hiểu, sưu tầm tào liệu về địa lý tự nhiên và KTXH Lào, Campuchia
       
<b>8/1/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>16/1/2012</b> <b>13/1/2012</b> <b>12/1/2012</b>
<i><b>Thực hành</b></i> TIẾT 22:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức: 
    HS biết tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia. Trình bày
lại kết quả làm việc bằng văn bản
2. Kỹ năng:
      -Đọc, phân tích bản đồ địa lý, xác định vị trí địa lý, xác định sự phân bố các đối
tượng địa lý, nhận xét mối quan hệ giữa thành phần tự nhiên và phát triển kinh tế - xã
hội
 - Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu, thống kê, các tranh ảnh về thiên nhiên
dân cư kinh tế của Lào và Campuchia
    3.Thái độ:
     -Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập,trong cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV:  - Bản đồ các nước Đông Nam Á
        - Lược đồ kinh tế Lào và Campuchia
HS:Tập bản đồ,vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b> KTSS (1’)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’:</b>
      Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời
gian như thế nào?       
      Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên
của ASEAN?
<b>3.Giảng bài mới:38’</b>
       <b>* GV phổ biến nội dung và yêu cầu của bài thực hành</b>
     Chia lớp 3 tổ 6 nhóm:  Nhóm 1,3,5 :Tìm hiểu về vị trí địa lý, ĐKTN
      Nhóm 2,4,6  : Tìm hiểu về ĐK dân cư – XH, kinh tế
    Sau đó hồn thành báo cáo chung
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, nhóm khác nhận xét bổ sung, đối chiếu
kết quả rồi thông báo cho GV
     - GV theo dõi, thái độ làm việc của HS, dựa vào  kết quả của HS đánh giá cho
điểm thực hành cả nhóm
<b>    </b>
<b>   * Nội dung thực hành:</b>
<b>I. Vị trí địa lý:</b> (Nhóm 1)
    Dựa vào  H15.1 cho biết Lào hoặc Campuchia
    - Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào?
Các yếu tố. <b>Campuchia</b> <b>Lào</b>
Diện tích
Khả   năng
liên hệ nước
ngồi
- 181.000 km2
- Thuộc bán đảo Đơng Dương
- Phía Đ, ĐN: VN
- Phía ĐB: Lào
- Phía TB, B: Thái Lan
- Phía TN: Vịnh Thái Lan
-   Bằng   tất   cả   các   loại   đường
giao thông.
- 238.800 km2
- Thuộc bán đảo Đơng Dương
- Phía Đ: VN
- Phía B: TQ, Mianma
- Phía T: Thái Lan
- Phía N: Campuchia
-   Bằng   đường   bộ,   sông,   hàng
không
- Không giáp biển
<b>II. Điều kiện tự nhiên</b> ( nhóm 3,5 )
- Địa hình
- Khí hậu
- Sơng ngịi
- Thuận lợi
- Khó khăn
<b>Campuchia</b> <b>Lào</b>
- 75% là đồng bằng, núi cao ở
ven biên giới
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích
đạo nóng quanh năm
 Có 2 mùa: mưa ( 4-10 )
       khô ( 11-3 )
-   Sông   Mê   Công,   S   Tông–
Lêsap, Biển Hồ
- Khí hậu nóng quanh năm có
đk   tốt   phát   triển   ngành   trồng
trọt, sông hồ cung cấp cá, nước,
ĐB màu mỡ, diện tích lớn
- Mùa khơ thiếu nước,mùa mưa
gây lũ lụt.
- 95% núi, cao nguyên
Núi cao tập trung phía B
- Nhiệt đới gió mùa
Có 2 mùa: 
       + mùa hạ có gió TN
       + mùa đơng có gió ĐB
Sơng MêCơng
- Khí hậu ấm quanh năm trừ miền
núi phía B- ĐB màu mỡ, rừng cịn
nhiều.
- Diện tích đất nơng nghịêp ít
Mùa khô thiếu nước.
<b>III. Điều kiện XH – dân cư:</b> ( nhóm 2,6 )
-Đặc điểm dân cư
    -GDP/ người
      (2001)
        
- TP lớn
- Số dân: 12,3 triệu người
gia tăng cao 1,7% ( 2000 )
- MĐDS: 67 ng/km2
-   Chủ   yếu   người   Khơme
90%
-   Ngôn   ngữ   phổ   biến:
Khơme
-   80%   dân   số   sống   nông
thôn
- 95% theo đạo Phật
- 35% biết chữ
- 280 USD
mức sống thấp nghèo.
- Phnômpênh (thủ đô)
- 5,5 tr người
gia tăng cao 2,3% (2000)
- MĐ thấp: 22ng/km2
- Người Lào 50%
- Tiếng Lào
- 78% sống ở nông thôn
- 60% theo đạo Phật
- 56% biết chữ
- 317 USD
mức sống thấp, nghèo
 Viêng Chăn ( thủ đơ)
<b>IV. Kinh tế</b> (nhóm 4,6)
<b>Campuchia</b> <b>Lào</b>
Cơ cấu kinh tế
Các   ngành   sản
xuất
- Nông nghiệp: 37,1%
- Công nghiệp: 20%
- Dịch vụ: 42,4%
-NN: Trồng lúa gạo, ngô, cao
su   ở   dồng   bằng   cao   nguyên
thấp
- Đánh cá nước ngọt ở biển Hồ
- Sản xuất ximăng, quặng kim
loại
- Phát triển CN chế biến lương
thực cao su.
- Nông nghiệp: 52,9%
- Công nghiệp: 22,8%
- Dịch vụ: 24,3%
-   NN:   Trồng   cà   phê,   sa   nhân
trên cao nguyên…Lúa ven sông
Mêcông
- CN: chưa phát triển, chủ yếu
sản   xuất  điện  xuất  khẩu,  khai
thác, chế biến gỗ, thiếc
* GV bổ sung: 
      - Campuchia: Đánh cá và rừng chiếm vị trí quan trọng trong kinh tế. Cá là
thức ăn thứ 2 sau gạo, cá nhiều ven biển Hồ.
       - Lào: “Đất nước triệu voi” người Lào chăn ni và thuần hóa voi để giúp
con người làm cong việc nặng nhọc. Voi được ni trong gia đình, bản làng. Đặc biệt
một số tỉnh có lượng voi nhà đơng tới hàng ngàn. Con voi là bạn, từ lâu là biểu tượng
của nước Lào.
<b>4.Củng cố, hướng dẫn về nhà: </b>
       -Trình bày vị trí địa lý,điều kiện tự nhiên của Lào hoặc Campuchia?
       -Trình bày đặc điểm kinh tế,dân cư,xã hội của Lào hoặc Campuchia?
<b>5.Dặn dò HS chuẩn bị tiết học hôm sau(1’):</b>
       -Học bài,hoàn thành nội dung bài thực hành.
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>15/1/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>17/1/2012</b> <b>18/1/2012</b> <b>18/1/2012</b>
<b>TIẾT 23:       ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần hệ thống lại kiến thức về:
-   Hình   dạng   bề   mặt   trái   đất   vô   cùng   phong   phú   đa   dạng   với   các   dạng   địa
hình.Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực , ngoại lực tạo nên cảnh quan
trái đất với sự đa dạng phong phú đó
2. Kỹ năng:
    Củng cố, nâng cao kĩ năng đọc, phân tích, mơ tả, vận dụng kiến thức đã học để giải
thích các hiện tượng địa lý
    3.Thái độ:
-Gíao dục học sinh ý thức tư duy trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
- Lược đồ H19.1 gk
- Lược đồ H19.2 gk ( các địa mảng trên thé giới )
- Tranh ảnh về động đất, núi lửa, các dạng địa hình
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:    KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
    Cho biết đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của Lào và Campuchia
3. Giảng bài mới:     38’
         GTB 1’: Nội lưc, ngoại lực xảy ra đồng thời hoặc xen kẽ nhau và tạo nên các
hình dạng vơ cùng phong phú của bề mặt trái đất. Trong bài tổng kết chúng ta cùng
nhau khái quát hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản, cốt yếu của ĐLTN và địa lý
các châu lục mà các em đã học từ lớp 6 đến nay trước khi bước sang học địa lý VN
  *Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của gv và hs Nội dung.
17’ Hoạt động 1
( 2 bàn/ nhóm ) thảo luận 8’
Hãy   nhắc   lại   kiến   thức   của:   Hiện
tượng   động   đất,   núi   lửa?   Nguyên
nhân?
Nội lực là gì? ( Những nơi vỏ trái
đất bị rạn nứt, vật chảy nóng chảy ở
dưới sâu phun trào ra ngoài mặt đất
tạo thành núi lửa. Động đất là hiện
tượng lớp đất đá gần mặt đất rung
chuyển…)
<i><b>I. Tác động của nội lực lên bề mặt</b></i>
<i><b>đất:</b></i>
- Cho hs quan sát H19.1 đọc tên và nêu vị trí của các dãy núi, sơn nguyên,
đồng bằng lớn trên các châu lục
( GV sử dụng bảng kẻ sẵn, sau khi thảo luận, đại diện nhóm lên điền vào
bảng, 1 hs đọc, 1 hs ghi, mỗi cặp 1 châu lục. Các hs khác theo dõi bổ sung
Châu lục Dãy núi Sơn nguyên Đồng bằng
Châu Á
-   Hymalaya,
Antai,   Thiên
Sơn,   Côn
Luân,   Xaian,
Trung   Xibia,
Arap,   Iran,
Tây   Tạng,
đêcan
Tây   Xibia,   Hoa   Bắc,
Mêcông, Ấn Hằng
Châu Mỹ -   Coocđie,<sub>Anđét, Apalat</sub> SN Braxin Amazon, Laplata, TTâm
Châu Âu
- Anpơ,
Xcăngđinavi,
Cacpat
ĐB Đông Âu
Châu Phi -<sub>Đrêkenxbec</sub>Atlat, Đông   Phi,<sub>Êtiôpia</sub> Cônggô
15’
- Quan sát H19.1, H19.2 cho biết
các dãy núi cao, núi lửa của thế
giới xuất hiện vị trí nào của các
mảng kiến tạo? Đọc tên các dãy
núi lớn nơi có núi lửa, nêu tên, vị
trí?
(   Đại   diện   nhóm   trả   lời,   nhóm
khác bổ sung, GV chuẩn xác kiến
thức )
Quan sát H19.3, H19.4, H19.5
- Cho biết nội lực còn tạo ra các
hiện   tượng   gì?   Nêu   1   số   ảnh
hưởng của chúng đối với đời sống
con người?
GV: nén, ép các lớp đá làm chúng
xô lệch (H19.5)
         Uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy
vật   chất   nóng   chảy   dưới   sâu   ra
ngoài (H19.3, H19.4)
Hoạt động 2
- Các núi lửa dọc theo bờ Tây và Đơng
Thái Bình Dương
-  Nơi   có   các   dãy  núi   cao,  kết   quả   các
mảng xô, chồm vào nhau đẩy vật chất lên
cao dần
- Nơi có dãy núi cao, kết quả các mảng
xô   hoặc   tách   ra   làm   cho   vỏ   Trái   đất
không   ổn   định   nên   vật   chất   phun   trào
+ Ảnh hưởng tiêu cực: Liên hệ thực tế
vừa qua ở ĐNÁ…
+ Ảnh hưởng tích cực: - dung nham núi
lửa đã phong hóa là đất trồng tốt cho cây
CN
-   Tạo   cảnh   quan   lạ,   đẹp   mắt   thu   hút
khách du lịch…
 5’
Yêu cầu mỗi nhóm quan sát, mơ
tả, giải thích hiện tượng trong 1
bức ảnh a,b,c,d
- GV gợi ý: tác động của khí hậu
tới phong hóa đá do q trình xâm
thực (do nước chảy, do gió)
* Củng cố,hướng dẫn về nhà:
       Gợi ý: Câu 1: H10.4, H12.3:
kết quả tác động nội lực tạo nên 
  H10.3,  H11.3,   H11.4:  kết
quả tác động ngoại lực trong đó
có vai trị của con người
         Câu 2:
- Rừng bị phá hoại nên núi, đồi
trọc   xói   mòn,   khe   rãnh   đất   đai
thối hóa
-   Dịng   sơng   uốn   khúc   để   lại
các hồ lớn. VD: hồ Tây Hà Nội là
một uốn khúc sông Hồng
- Cảnh quan trên bề mặt trái đất là kết
quả   tác   động   không   ngừng   trong   thời
gian dài của nội lực và ngoại lực và hiện
tượng địa chất, địa lý và những tác động
đó đang tiếp diễn
- Vậy ngoại lực là những lực sinh ra bên
ngoài bề mặt trái đất. Mỗi địa điểm trên
trái   đất   đều   chịu   sự   tác   động   thường
xuyên, liên tục của nội lực và ngoại lực.
Sự  thay  đổi  bề  mặt  trái  đất  đã  diễn  ra
trong suốt  quá trình hình thành và tồn tại
của trái đất. Ngày nay, bề mặt trái đất vẫn
đang tiếp tục thay đổi
4.<b>   Dặn dị HS chuẩn bị tiết học hơm sau(1’)</b>
- ơn tập đặc điểm cac đới khí hậu chính trên trái đất. Khí hậu ảnh hưởng tới các cảnh
quan tự nhiên như thế nào?
      
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>29/1/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>30/1/2012</b> <b>31/1/2012</b> <b>1/2/2012</b>
Tiết 24:<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: 
    HS phải biết nhận biết, mơ tả các cảnh quan chính trên trái đất, các sơng và vị trí
của chúng trên trái đất, các thành phần của vỏ trái đất. Phân tích được mối quan hệ
mang tính qui luật giữa các yếu tố để giải thích một số hiện tượng địa  lý tự nhiên
 2. Kỹ năng:
     Củng cố và nâng cao kĩ năng nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ, ảnh các cảnh
quan chính trên trái đất.
      3.Thái độ:
   Gíao dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
      - Các vành đai gió trên trái đất H20.3 phóng to
     HS:Xem bài trước 
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:KTSS 1’
    Nêu một số VD  về cảnh quan tự nhiên của VN thể hiện rõ các dạng địa hình chịu
tác động của ngoại lực?
3.Gỉang bài mới: 38’
*GTB:Trên bềmặt trái đất có 5 hợp phần của cảnh quan tự nhiên,giữa các hợp phần
có mối quan hệ với nhau như thế nào?Bài học hơm nay sẽ làm sang tỏ.
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV và HS</sub> <sub>Nội dung</sub>
17’
Hoạt đông 2: hs/nhóm
<i><b>Hãy cho biết các chí tuyến, vịng</b></i>
<i><b>cực là ranh giới của các vành đai</b></i>
<i><b>nhiệt nào? Trái đất có những đới</b></i>
<i><b>khí hậu chính nào?</b></i>
<i><b>Cho biết mỗi châu lục có những</b></i>
<i><b>đới khí hậu nào?</b></i>
(Thảo luận 2 bàn/nhóm)   5’
( Sử dụng bản đồ khí hậu TG)
- Châu Á: đới cực, cận cực, ơn đới,
cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo
-   Châu   Âu:   cận   cực,   ôn   đới,   Địa
Trung Hải
- Châu Mỹ: đới cực, cận cực, ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo
<i><b>Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu:</b></i>
<i><b>- Nhiệt đới</b></i>
<i><b>       - Ôn đới</b></i>
<i><b>- Hàn đới</b></i>
<i><b>Giải thích tại sao thủ đơ </b></i>
<i><b>Oen-Lin-tơn ( 41</b><b>0</b><b><sub>N,175</sub></b><b>0</b><b><sub>Đ) của Niudilân lại</sub></b></i>
<i><b>đón</b></i> <i><b>năm   mới   vào   những   ngày</b></i>
<i><b>mùa hạ ở nước ta?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Phân tích nhiệt độ, lượng mưa</b></i>
<i><b>của 4 biểu đồ trên cho biết kiểu</b></i>
<i><b>khí hậu, đới khí hậu của mỗi biểu</b></i>
<i><b>đồ?</b></i>
<i><b>I. Khí hậu trên trái đất</b></i>
( Là ranh giới của đới nóng, đới lạnh, ơn
hịa…)
<b>(HS quan sát H20 giáo khoa)</b>
( Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo
dõi bổ sung)
- Châu Phi: cận nhiệt, nhiệt đới và xích
đạo
- Châu Đại Dương: cận nhiệt, nhiệt đới
-  Nhiệt   đới:  nhiệt   độ  quanh   năm   cao,
biên độ nhiệt thấp, mưa nhiều
- Ôn đới: nhiệt độ ơn hịa, lượng mưa
trung bình
- Hàn đới: lạnh quanh năm, mưa nhỏ
Vì do mùa 2 nửa cầu trái ngược nhau và
năm ở 1750<sub>Đ…)</sub>
(Thảo luận: mỗi nhóm 1 biểu đồ) 5’
Đại diện trả lời, GV chốt, bổ sung 
Biểu đồ A: Nhiệt đới gió mùa
      B: xích đạo
      C: ôn đới lụa địa
      D: Địa Trung Hải
( Đọc các yếu tố của nhiệt độ và lượng
mưa..)
15’
<i><b>Nêu   tên   và   giải   thích   sự   hình</b></i>
<i><b>thành các loại gió chính trên trái</b></i>
<i><b>đất?</b></i>
*   GV:   Gió   Tín   phong   vùng   xích
đạo nhiệt đới, nhiệt độ cao quanh
năm tạo ra vùng áp thấp: không khí
nóng lên toả ra 2 bên đường xích
đạo lạnh dần đi bốc chuyển xuống
khu   vực   khoảng   30-350<sub>,   2   bán</sub>
cầu® tạo ra áp cao, khơng khí đặc
điểm chuyển từ áp cao đến áp thấp
xích đạo tạo ra gió Tín phong
-   Gió   Tây   ơn   đới:   khơng   khí   di
chuyển từ vùng áp cao 30-350<sub>  ở 2</sub>
bán   cầu   về   vĩ   tuyến   600<sub>,   2   bán</sub>
cầu® gió Tây ơn đới
-   Gió   Đơng   cực:   khơng   khí   di
chuyển từ vùng 900<sub>N, 90</sub>0<sub>B nơi áp</sub>
cao về vùng áp thấp 600<sub>B và N</sub>
<b>- </b><i><b>Giải thích sự hình thành sa mạc</b></i>
<i><b>Xahara?</b></i>
<i><b>Quan sát H20.4 mô tả cảnh quan,</b></i>
<i><b>trong ảnh cảnh quan đó thuộc đới</b></i>
<i><b>khí hậu nào?</b></i>
( a. Hàn đới
b. Ơn đới
c, d: Nhiệt đới )
<i><b>Vẽ sơ đồ vào vở: điền vào các ô</b></i>
<i><b>trống tên của các thành phần tự</b></i>
<i><b>nhiên  và   đánh  mũi  tên   thể  hiện</b></i>
<i><b>mối quan hệ giữa chúng sao cho</b></i>
<i><b>phù hợp và đầy đủ</b></i>
<i><b>Trình bày mối quan hệ tác động</b></i>
<i><b>qua lại giữa các thành phần tạo</b></i>
<i><b>nên cảnh quan tự nhiên?</b></i>
( Đất® địa hình® khơng khí® sinh
vật® nước )
*<b> Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b>
    -Giúp hs nhớ lại những địa danh
thường gặp nên sử dụng các lược
đồ đã học để tìm nhanh, các châu,
- Gió là sự di chuyển của các khối khí từ
nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp
Lãnh thổ Bắc Phi rộng, cao 200m
- Ảnh hưởng của đường chí tuyến
- Gió Tín Phong ĐB khô ráo thổi từ lục
địa Á-Âu tới
<i><b>II. Các cảnh quan trên trái đất:</b></i>
- Do vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ,
mỗi châu lục có các đới kiểu khí hậu cụ
thể và các cảnh quan tương ứng
-   Các   thành   phần   của   cảnh   quan   tự
nhiên   có   mối   quan   hệ   mật   thiết,   tác
động qua lại lẫn nhau
 5’
đại dương, đảo và sông hồ
       <b>Về nhà</b>: hoàn thành sơ đồ mối
quan   hệ   giữa   các   thành   phần   tự
nhiên
<b>4.Dặn dò HS chuẩn bị tiết học hơm sau: 1’</b>
-Hồn thành các bài tập sau SGK.
-Xem trước bài mới:Con người  và môi trường địa lý.
<i><b>       </b></i>
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>29/1/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>31/1/2012</b> <b>3/2/2012</b> <b>2/2/2012</b>
<i><b> Tiết 25:</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần biểt rõ:
    Sự đa dạng của hoạt động CN, nông nghiệp và một số yếu tố ản hưởng tới phân bố
sản xuất. Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên
nhiên thay đổi mạnh mẽ sâu sắc theo chiều hướng tích cực và tiêu cực
2. Kỹ năng:
    Đọc, mơ tả, nhận xét, phân tích mối quan hệ nhân quả của các hiện tượng địa lý
qua ảnh, lược đồ, bản đồ để nhận biết mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển
kinh tế
    3.Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV:- Bản đồ tự nhiên thế giới
       - Bản đồ các nước trên thế giới
        - Tài liệu, tranh ảnh các cảnh quan liên quan đến hoạt động sản xuất chinh
phục thiên nhiên của con người
     HS: Xem bài trước ở nhà.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
    Lên bảng vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Trình bày mối quan
hệ qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên
3.Gỉang bài mới: 38’
*Vào bài  : 1’’-Trái đất là môi trường sống của con người.Con người với các hoạt
động đa dạng đã khai thác từ thiên nhiên các nguồn tài ngun,qua đó khơng ngừng
làm mơi trường biến đổi.
*Tiến trình tiết dạy:
17’
 15’
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Tìm hiểu  </b><i><b>hoạt động </b></i>
<i><b>nông nghiệp, công </b></i>
<i><b>nghịêp với môi </b></i>
<i><b>trường địa lý</b></i>
<i><b>Trong   các   ảnh   có</b></i>
<i><b>những hình thức hoạt</b></i>
<i><b>động   nơng   nghiệp</b></i>
<i><b>Con   người  khai   thác</b></i>
<i><b>kiểu   khí   hậu   gi,   địa</b></i>
<i><b>hình gì để trồng trọt,</b></i>
<i><b>chăn ni?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Sự phân bố và phát</b></i>
<i><b>triển các ngành trồng</b></i>
<i><b>trọt và chăn nuôi phụ</b></i>
<i><b>thuộc   trực   tiếp   vào</b></i>
<i><b>ĐKTN nào?</b></i>
*   GV:   liên   hệ   với
ngành   nông   nghiệp
VN   đa   dạng,   phong
phú như thế nào?
<i><b>Cho   biết   hoạt   động</b></i>
<i><b>nông   nghiệp   đã   làm</b></i>
<i><b>cảnh   quan   tự   nhiên</b></i>
<i><b>thay đổi như thế nào?</b></i>
<i><b>GV kết luận.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Tìm hiểu hoạt động</b></i>
<i><b>cơng nghiệp với môi</b></i>
<i><b>trường địa lý</b></i>
       (cần tiến hành xây
dựng   hồ   nước,   trồng
cây   xanh,   cân   bằng
2 hs/cặp
      Quan sát H21.1 
cho biết
(Trồng   trọt:   ảnh
a,b,c,d)
Chăn ni: ảnh c
( khí hậu nhiệt đới ẩm,
khơ,  ơn   đới,  địa   hình
đồng bằng, đồi núi..)
( Điều kiện nhiệt, ẩm
của khí hậu. VD: cây
chuối   trồng   đới   nóng
ẩm;   lúa   gạo:   đới   có
nhiều   nước,   lúa   mì
trồng đới ôn hòa..)
<i><b>Trồng   cây   ăn   quả,</b></i>
<i><b>cây   CN,   chăn   nuôi</b></i>
<i><b>trâu   bị,   ni   thuỷ</b></i>
<i><b>sản,   trồng   lúa.   hoa</b></i>
Đọc mục I gk, dựa vào
H21.1
Biến đổi hình dạng sơ
khai bề mặt lớp vỏ trái
đất
( nhóm 2 hs/cặp)
<i><b>Quan sát H21.3, 21.2</b></i>
(  H21.2  làm   biến   đổi
toàn   diện   môi   trường
xung   quanh;   H21.3   ô
<i><b>I. Hoạt động nông nghiệp,</b></i>
<i><b>công   nghịêp   với   môi</b></i>
<i><b>trường địa lý:</b></i>
- Hoạt động CN diễn ra rất
đa dạng
-   Khai   thác   các   kiểu.   loại
khí  hậu,  địa  hình  để  trồng
trọt và chăn nuôi
-   ĐKTN   là   yếu   tố   quan
trọng   ảnh   hưởng   trực   tiếp
tới sự phát triển và phân bố
của sản xuất nông nghiệp
<i><b>II. Hoạt động công nghiệp</b></i>
<i><b>với môi trường địa lý</b></i>
 5’
sinh thái...)
<b>-  </b><i><b>Hãy   cho   biết   1   số</b></i>
<i><b>quốc gia ở Châu Á có</b></i>
<i><b>nền kinh tế phát triển</b></i>
<i><b>mà   hoạt   động   CN</b></i>
<i><b>không   bị   giới   hạn</b></i>
<i><b>nhiều của ĐKTN ?</b></i>
<i><b>   Các nơi xuất khẩu</b></i>
<i><b>và   nơi   nhập   dầu</b></i>
<i><b>chính? </b></i>
<i><b>Nhận   xét   hoạt   động</b></i>
<i><b>này tới môi trường tự</b></i>
<i><b>nhiên?</b></i>
<i><b>- Để bảo vệ mơi </b></i>
<i><b>trường con người cần</b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<i><b>    Củng cố,hướng </b></i>
<i><b>dẫn về nhà. </b></i>
    Sự tác động của XH
loài   người   vào   môi
trường  địa  lý  như  thế
nào?
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Về nhà làm bài tập 1,2
nhiễm   khơng   khí   và
nguồn nước sông…)
Như   Nhật   Bản,
Xingapo
Dựa vào H21.4
(Xuất dầu chính: TNÁ
Nhập   dầu:   Bắc   Mĩ,
Châu Âu, Nhật Bản..)
- Loài người với sự tiến bộ
của   khoa   học   công   nghệ
ngày   càng   tác   động   mạnh
mẽ làm biến đổi môi trường
tự nhiên
- Để bảo vệ môi trường con
người   phải   lựa   chon   hành
động   cho   phù   hợp   với   sự
phát triển bền vững của mơi
trường
<b>4. Dặn dị hs chuẩn bị tiết học hơm sau:   1’</b>
      -Chuẩn bị tiết sau sang phần 2: Địa lý Việt Nam
      - Học bài,trả lời các câu hỏi SGK 1,2 .
<b>      - HS siêu tầm bản dồ,tranh ảnh vè đất nớc Việt Nam</b>
<b>5/2/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>6/2/2012</b> <b>8/2/2012</b> <b>8/2/2012</b>
<i><b>Phần hai:</b></i>
<i><b> Tiết 26: </b></i>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
    Sau bài học, HS cần nắm được vị trí của VN trong khu vực ĐNÁ và toàn thế giới,
hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế chính trị hiện nay của nước ta. Biết
được nội dung, phương pháp chung học tập địa lý VN
   <b>2.Kỹ năng:</b>
       -Xác định vị trí của VN trên bản đồ ĐNA, thế giới.
   <b>3.Thái độ: </b>
      -Giao dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
<b>   II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
GV:    - Bản đồ các nước trên thế giới
       - Bản đồ khu vực Đông Nam Á
    HS:  Xem bài trước.
<b>  III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức: KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
      H? Sự tác động của xã hội vào môi trường địa lý diễn ra như thế nào?      
Lấy vd minh họa?
3.Gỉang bài mới: 
       *Vào bài 1’- Những bài học về địa lý VN mang đến cho các em những hiểu
biết cơ bản, hiện đại và cần thiết về thiên nhiên và con người VN, về sự nghiệp xây
dựng và phát triển KT – XH của đất nước
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
17’
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Tìm   hiểu     vị   trí   của   </b>
<i><b>Việt   Nam   trên   bản   đồ</b></i>
<i><b>thế giới.</b></i>
* GV khẳng định vị thế
(   Thảo   luận   nhóm   2
bàn/nhóm )   5’
đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
<i><b>(sử   dụng   BĐ   Đông</b></i>
<i><b>Nam Á)</b></i>
<i><b>I.  Việt Nam trên bản đồ</b></i>
<i><b>thế giới:</b></i>
12’
<i><b>với   châu   lục   nào,   đại</b></i>
<i><b>dương nào? VN có biên</b></i>
<i><b>giới chung trên đất liền,</b></i>
<i><b>trên   biển   với   những</b></i>
<i><b>quốc gia nào?</b></i>
<i><b>Những   bằng   chứng   về</b></i>
-  VN  là  thành  viên  của
Hiệp hội các nước Đông
Nam  Á   vào  tháng,  năm
nào?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Tìm hiểu Việt Nam trên</b></i>
<i><b>con đường xây dựng và</b></i>
<i><b>phát triển</b></i>
<i><b>Hãy nêu nhận xét về sự</b></i>
<i><b>chuyển đổi cơ cấu kinh</b></i>
<i><b>tế qua bảng?</b></i>
22.1 ( Nông nghiệp giảm
từ 38,7% xuống 24,3%, 
công   nghiệp   tăng   từ
22,6%   lên   36,6%,   dịch
vụ   tăng   không   đáng   kể
38,5% lên 39,09%)
<i><b>Em hãy cho biết một số</b></i>
<i><b>thành   tựu   nổi   bật   của</b></i>
<i><b>nền   kinh   tế   -   xã   hội</b></i>
<i><b>nước ta trong thời gian</b></i>
<i><b>qua?</b></i>
( thảo luận nhóm 5’ )
Đại   diện   nhóm   trả   lời,
nhóm   khác   theo   dõi   bố
sung
<i><b>Cho   học   sinh   liên   hệ</b></i>
<i><b>thực tế ở địa phương?</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>Quan sát H17.1</b></i>
VN   gắn   liền   với   lục
địa   Á   –   Âu   và   trong
khu vực ĐNÁ, VN có
biển   Đơng   một   bộ
phận   của   Thái   Bình
Dương
Đất liền có chung biên
giới:   TQ,   Lào   và
Campuchia; trên biển:
Philippin,   Campuchia,
Thái Lan, Malaixia
VH:   VN   có   nền   văn
minh   lúa   nước,   tơn
giáo, nghệ thuật, kiến
trúc và ngơn ngữ gắn
bó với các nước trong
khu vực
( 25/7/1995)
2 hs/cặp
Quan sát bảng 22.1
Tỉ   trọng   các   ngành
trong   tổng   sản   phẩm
trong   nước   của   VN
năm 1990 và 2000
Nước   ta   thốt   khỏi
tình   trạng   khủng
hoảng KT-XH  kéo 
dài,   kinh   tế   ổn   định
<i><b>II.  Việt   Nam   trên   con</b></i>
<i><b>đường xây dựng và phát</b></i>
-   Dưới   sự   lãnh   đạo   của
Đảng CSVN, đất nước ta
đang có những đổi mới to
lớn và sâu sắc
Vượt qua những khó khăn
do chiến tranh để 
4’
<i><b>       PP học môn địa lý</b></i>
<i><b>tự nhiên VN</b></i>
<i><b>Để  học  tốt môn Địa lý</b></i>
<i><b>Việt   Nam,   các   em   cần</b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>
(Cung   cấp   cho   các   em
những kiến thức cơ bản
về   môi   trường   và   tài
nguyên   thiên   nhiên   của
nước   ta,   đồng   thời   nó
cũng   là   cơ   sở   cho   việc
học   tập   địa   lý   KT-XH
VN ở các lớp sau)
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<b>*Củng cố:</b>
-Xác định vị trí của VN
trên bản đồ thế giới?
- Mục tiêu tổng quát của
chiến lược 10 năm 
2001-2010 của nước ta là gì?
<b>*Hướng dẫn về nhà:</b>
-Hướng dẫn HS vẽ biểu
đồ hình trịn thể hiện cơ
cấu   hình   tròn   thể   hiện
tổng   sản   phẩm   trong
nước của nước ta trong 2
năm: 1990, 2000. Rút ra
nhận xét.
GDP   tăng   hơn   7%
năm. Từ chỗ thiếu ăn,
nhập   lương   thực   trở
thành nước xuất khẩu
gạo   lớn   nhất,   nhì   thế
giới.   CN:   phát   triển
nhanh, nhiều  khu CN
mới,   khu   chế
xuất..được   xây   dựng
và đi vào sản xuất, các
ngành   du   lịch   phát
triển   nhanh,   nền   kinh
tế   nhiều   thành   phần
được xác lập…
       Cá nhân
Phải đọc   kĩ, hiểu và
làm   tốt   các   bài   tập
trong sách  giáo khoa,
sưu tầm tài liệu, khảo
sát   thực   tế,   sinh   hoạt
tập  thể ngoài  trời,  du
lịch..
HS lên bảng xác định.
đang   tích   cực   xây   dựng
nền   kinh   tế-xã   hội   theo
con   đường   kinh   tế   thị
trường   định   hướng
XHCN,   phấn   đấu   đến
năm 2020 nước ta cơ bản
trở   thành   một   nước   CN
theo hướng hiện đại hóa
<i><b>III.  Học địa lý tự nhiên</b></i>
<i><b>như thế nào:</b></i>
4.<b>Dặn dị GS chuẩn bị tiết học hơm sau</b>: 1’
       -Học bài
       -Làm bài tập trên
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
     Sau bài học, HS cần:
     Hiểu được tính tồn vẹn của lãnh thổ VN. Xác định được vị trí, giới hạn, diện tích,
hình dạng vùng đất liền, vùng biển VN
     Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lý, hình dạng lãnh
thổ đối với môi trường tự nhiên và các họat động KT-XH của nước ta
    <b>2.Kỹ năng</b>:
-Xác định vị trí,giới hạn,hình dạng lãnh thổ VN
    <b>3.Thái độ</b>:
-Giao dục học   sinh   ý thức bảo vệ phần lãnh thổ nước ta,tình yêu quê hương đất
nước.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :</b>
GV:- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
       - Bản đồ VN trong Đông Nam Á
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: KTSS: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Xác định vị trí của VN trên bản đồ thế giơi?  Hãy nêu mục tiêu tổng quát của chiến
lược 10 năm 2001-2010 của nước ta là gì?
3.Giang bài mới:  38’
      *Vào bài: 1’:    Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý
góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc tới
mọi hoạt động KT-XH nước ta. Điều gì sẽ xảy ra nếu VN khơng nằm ở vị trí như
hiện nay? Nếu nước ta nằm sâu trong nội địa hay nằm ở vùng cực trái đất thì thiên
nhiên và cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao?
*Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
17’
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>   Tìm hiểu</b></i> <i><b>vị trí và giới </b></i>
<i><b>hạn lãnh thổ</b></i>
<i><b>   Hãy tìm các điểm cực </b></i>
<i><b>B, N, Đ, T của phần đất</b></i>
2 hs/cặp
         Quan sát H23.2
(sgk), Bản đồ VN 
trong   ĐNÁ   (xem
bảng 23.2)
<i><b>I. Vị trí và giới hạn lãnh</b></i>
<i><b>thổ:</b></i>
15’
<i><b>liền nước ta. Cho biết tọa</b></i>
<i><b>độ của chúng?</b></i>
<i><b>Từ   B   vào   N,   phần   đất</b></i>
<i><b>liền nước ta kéo dài bao</b></i>
<i><b>nhiêu   vĩ   độ,   nằm   trong</b></i>
<i><b>đới khí</b></i> <i><b>hậu nào?</b></i>
<i><b>Từ   T   sang   Đ   mở   rộng</b></i>
<i><b>bao nhiêu kinh độ?* GV</b></i>
hướng   dẫn   quan   sát   bản
đồ, nhấn mạnh 2 quần đảo
Hoàng  Sa  (TP  Đà  Nẵng)
và   Trường   Sa   (Khánh
Hòa)   và   hướng   dẫn   học
* Cho hs nêu những điểm
nổi bật của vị trí địa lý tự
nhiên nước ta?
<i><b>Những đặc điểm nêu trên</b></i>
<i><b>của   vị   trí   địa   lý   có   ảnh</b></i>
<i><b>hưởng gì tới mơi trường</b></i>
<i><b>thiên nhiên nước ta?</b></i>
* GV khẳng định vị trí địa
lý   là   một   trong   những
nguyên   nhân   cơ   bản   tạo
nên   các   đặc   điểm   chung
của   thiên   nhiên   nước   ta
như tính chất nhiệt đới gió
mùa,   tính   chất   ven   biển,
tính đa dạng phức tạp.
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Tìm hiểu đặc điểm lãnh</b></i>
<i><b>thổ.</b></i>
<i><b>Với   hình  dạng   lãnh   thổ</b></i>
<i><b>có ảnh hưởng gì tới các</b></i>
<i><b>điều   kiện   tự   nhiên   và</b></i>
<i><b>hoạt động giao thông vận</b></i>
<i><b>tải nước ta?</b></i>
(GV:   GTVT   cho   phép
phát triển nhiều loại hình:
đường   bộ,   đường   biển,
đường   khơng…có   nhiều
+cực   B:   ở   vĩ   độ
230<sub>23’B; </sub>
      +cựcN: 80<sub>34</sub>’<sub>B;</sub>
      
         +cựcT:       1020<sub>10’Đ;</sub>
 cực  
         +Cùc  §:    109024’Đ
Từ B vào N trải dài
khoảng 15 vĩ độ,
Từ   Đ   sang   T   mở
rộng hơn 7 kinh độ.
VN   nằm   trong   múi
giờ   thứ   7   theo   giờ
GMT
VN   nằm   hoàn   toàn
trong   vành   đai   nội
chí tuyến, trung tâm
khu   vực   gió   mùa
<i><b>Tìm   hiểu   đặc   điểm</b></i>
<i><b>lãnh thổ.</b></i>
2 hs/cặp
Hình dạng kéo dài và
hẹp   ngang   phần   đất
liền với bờ biển uốn
khúc   dài   trên   3.260
km,   làm   cho   thiên
nhiên   nước   ta   đa
dạng,   phong   phú,
sinh   động.   Cảnh
-  Điểm   cực   B:  xã   Lũng
Cú, huyện Đồng Văn, Hà
Giang: 230<sub>23’B</sub>
-  Điểm   cực   N:  xã   Đất
Mũi,   huyện   Ngọc   Hiển,
Cà Mau: 80<sub>34’B</sub>
-  Cực   T:  xã   Sín   Thầu,
huyện Mường Nhé, Điện
Biên: 1020<sub>10’Đ</sub>
-  Cưc Đ:  xã Vạn Thạnh,
+ Diện tích phần đất liền
nước ta 329.247km2
b. Phần biển:
- Phần  biển  VN   có  diện
tích: 1triệu km2
c. Đặc điểm của vị trí địa
lý VN về mặt tự nhiên:
- Nằm trong vùng nội chí
tuyến
-   Trung   tâm   khu   vực
ĐNÁ
- Cầu nối giữa biển và đất
liền,   giữa   các   quốc   gia
ĐNÁ đất liền và hải đảo
-   Nơi   giao   lưu   của   các
luồng   gió   mùa   và   các
luồng sinh vật.
<i><b>II. Đặc điểm lãnh thổ:</b></i>
   
5’
khó   khăn   nguy   hiểm   do
hình   dạng   lãnh   thổ   kéo
dài,   hẹp   ngang,   nằm   sát
biển   dễ   bị   chia   cắt   do
thiên tai…)
<b>Hoạtđộng3:</b>
<i><b>        Dựa vào H23.2</b></i>
<i><b>     Hãy cho biết tên đảo</b></i>
<i><b>lớn   nhất   của   nước   ta?</b></i>
<i><b>Thuộc tỉnh nào?</b>  </i>
<i>        <b>Vịnh biển đẹp nhất</b></i>
<i><b>nước ta? được UNESCO</b></i>
<i><b>công nhận là di sản thiên</b></i>
<i><b>nhiên thế giới năm nào?</b></i>
<i><b>Tên     quần   đảo   xa   nhất</b></i>
<i><b>nước ta, thuộc tỉnh nào?</b></i>
<i><b>TP nào?</b></i>
<b>Hoạtđộng4:</b>
<b>* Củng cố</b>:
1.Xác   định   vị   trí,giới
hạn phần đất liền lãnh thổ
nước ta?
   2.Vị trí, hình dạng lãnh
<b>*Hướng dẫn về nhà:</b>
-Tính khoảng cách theo
đường chim bay từ HN
đến thủ đô các nước:
Philippin,Brunây,
Xingapo,TháiLan.
       (hình 24.1)
quan   thiên   nhiên   có
sự khác biệt giữa các
vùng, các miền. Ảnh
hưởng   của   biển   vào
sâu   đất   liền,   tăng
cường tính chất nóng
ẩm
Đảo   lớn   nhất:   Đảo
Phú Quốc Tỉnh Kiên
Giang,   Vịnh   Hạ
Long   công   nhận
1994. 
Quần đảo xa nhất là
Trường   Sa,   cách   bờ
(Tỉnh Khánh Hòa)
Lên bảng xác định.
-   Tạo   thuận   lợi   cho
VN phát triển kinh tế
toàn diện.
  - Hội nhập và giao
lưu dễ dàng với các
nước   ĐNA   và   thế
giới.
      - Luôn luôn chú ý
bảo   vệ   đất   nước,
chống thiên tai (bão,
lũ lụt, hạn hán, cháy
rừng…)   và   chống
giặc ngoại xâm (xâm
chiếm   đất   đai,   xâm
phạm   vùng   biển,
vùng trời tổ quốc).
rất to lớn trong việc hình
thành các đặc điểm địa lý
tự   nhiên   độc   đáo   của
nước ta.
       -Vị trí địa lý thuận
<b>       4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học hôm sau: 1’</b>
      -Học bài.
      -Làm các bài tập 1,2 SGK
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>11/2/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>13/2/2012</b> <b>17/2/2012</b> <b>16/2/2012</b>
Tiết 28:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm tự nhiên biển Đông
    Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển VN
    Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của VN
2. Kỹ năng:  Phân tích những đặc tính chung và riêng của biển Đơng. Xác định mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền, hiểu sâu sắc thiên nhiên VN
mang tính chất bán đảo khá rõ nét
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển, tài nguyên biển và
vấn đề BVMT vùng biển là rất quan trọng và cấp bách
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV- Bản đồ khu vực Đông Nam Á
      - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên và cảnh biển bị ô nhiễm ở VN
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định tổ chức:    KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
     Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ VN có những thuận lợi và khó khăn gì cho
công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay. Gọi hs lên xác định trên bản đồ
“vùng biển và đảo VN” các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
3.Gỉang bài mới: 38’
      *Vào bài: 1’ Chủ quyền lãnh thổ nước ta có vùng biển rộng lớn, ước tính 1
triệu km2<sub>, gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên VN</sub>
khá rõ nét. Do đó muốn hiểu đầy đủ tự nhiên VN phải nghiên cứu kĩ biển Đơng, vai
trị của vùng biển nước ta đối với công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước.
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu…
 *Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
25’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>     Tìm hiểu</b></i> <i><b>đặc điểm </b></i>
<i><b>chung của vùng biển </b></i>
<i><b>VN</b></i>
*   GV   giới   thiệu   biển
VN chỉ là một phần của
biển Đơng thuộc TBD.
Do các nước có chung
biển   Đơng   cịn   chưa
thống   nhất   việc   phân
<i><b>I.  Đặc điểm chung của</b></i>
<i><b>vùng biển VN:</b></i>
<b>1. Diện tích, giới hạn</b>:<b>  </b>
- Biển Đông là một biển
lớn   tương   đối   kín,   diện
tích 3.447.000. km2
định chủ quyền trên bản
đồ   nên   diện   tích,   giới
hạn   ta   nghiên   cứu   cả
biển Đông
<b>- </b><i><b>Gọi 1 hs lên xác định</b></i>
<i><b>vị   trí   giới   hạn   biển</b></i>
<i><b>Đông trên bản đồ?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Biển   Đông   nằm</b></i>
<i><b>trong   vùng   khí   hậu</b></i>
Bộ 15.000km2<sub>)</sub>
<i><b>Phần   biển   thuộc   VN</b></i>
<i><b>trong biển Đông là bao</b></i>
<i><b>nhiêu? Giáp vùng biển</b></i>
<i><b>các quốc gia nào?</b></i>
<i><b>Chuẩn   xác   kiến   thức</b></i>
<i><b>trên bản đồ.</b></i>
<i><b>  Cho   biết   nhiệt   độ</b></i>
<i><b>nước   biển   thay   đổi</b></i>
<i><b>như   thế   nào?   Và   chế</b></i>
<i><b>độ   gió.   mưa   ở   biển</b></i>
<i><b>Đơng như thế nào?</b></i>
<i><b>      Cho   biết   hướng</b></i>
<i><b>chảy   của   các   dòng</b></i>
<i><b>biển   theo</b></i> <i><b>mùa   trên</b></i>
<i><b>biển  Đông  tương  ứng</b></i>
<i><b>với   2   mùa   gió   chính</b></i>
<i><b>khác   nhau   như   thế</b></i>
<i><b>nào?c</b></i>
<i><b>       Cùng với dòng</b></i>
<i><b>biển,   vùng   biển   VN</b></i>
<i><b>cịn   có   hiện   tượng   gì</b></i>
<i><b>kéo   theo   các   luồng</b></i>
<i><b>sinh vật biển?</b></i>
<i><b>Chế độ triều vùng biển</b></i>
<i><b>VN có đặc điểm gì? </b></i>
       2 học sinh/cặp
(sử dụng bản đồ ĐNÁ)
     
  (Nằm   từ   30<sub>  đến   26</sub>0<sub>B,</sub>
1000<sub> đến 121</sub>0<sub>Đ)</sub>
(Nằm   trong   vùng   khí
hậu nhiệt đới gió mùa, là
biển   lớn   thứ   3   trong
TBD)
        Học sinh xác định
trên bản đồ.
(Thông với TBD qua eo
Đài   Loan,   eo   Basi,   eo
Bala Bắc… thông ẤĐD
qua   eo   Malăcca,   eo
Gaspa… có vịnh Bắc Bộ
( Giáp biển Trung Quốc,
Philippin,   Malaixia,
Campuchia,   Thái   Lan,
Inđônêxia..)
      
Trao đổi 2 hs/cặp
Quan   sát   H24.2   trả   lời
GV kết luận
         (Đường đẳng nhiệt
tháng 1 nhiệt độ thay đổi
theo   vĩ   độ,   càng   vào
phía Nam nhiệt độ càng
cao, tháng 7 thay đổi từ
biển vào đất liền…nhiệt
độ   ở   biển   mùa   hạ   mát
hơn, mùa đông ấm hơn
đất liền..)
     Quan sát H24.3 Sgk
( Tạo vùng thềm lục địa,
vùng nước có nhiều đàn
cá, các luồng di cư lớn
phần   của   biển   Đơng   có
2.  Đặc điểm khí hậu và
hải văn của biển:
a. Đặc điểm khí hậu biển
Đơng:
- Gió trên biển mạnh hơn
trong đất liền gây ra sóng
cao. Có 2 gió mùa:
+ Từ tháng 10 đến 4: ĐB
+ Từ tháng 5 đến 11: TN
-   Nhiệt   độ   TB:   230<sub>C,</sub>
biên   độ   nhiệt   nhỏ   hơn
đất liền
- Mưa ở biển ít hơn trong
đất liền.
b. Đặc điểm hải văn của
biển:
- Dòng biển tương ứng 2
mùa gió
+   Dịng   biển   mùa   đơng
hướng ĐB-TN
+   Dịng   biển   mùa   hè
hướng TN-ĐB
  
  -Dòng   biển   cùng   các
vùng   nước   trồi,   nước
chìm   kéo   theo   sự   di
chuyển của SV biển.
 - Chế độ triều phức tạp,
độc đáo. Riêng vịnh Bắc
Bộ có chế độ nhật triều.
- Độ muối bình quân 
30-33o<sub>/</sub>
oo
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>  Tìm hiểu tài ngun</b></i>
<i><b>và bảo vệ mơi trường</b></i>
<i><b>biển VN.</b></i>
<i><b>Em   hãy   cho   biết   một</b></i>
<i><b>số tài nguyên của vùng</b></i>
<i><b>biển nước ta, chúng là</b></i>
<i><b>cơ sở phát triển ngành</b></i>
<i><b>kinh tế nào? </b></i>
<i><b>Biển có ý nghĩa đối với</b></i>
<i><b>tự nhiên nước ta như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<i><b>Hãy   cho   biết   những</b></i>
<i><b>thiên tai thường xảy ra</b></i>
<i><b>ở vùng biển nước ta?</b></i>
<i><b>     Muốn khai thác lâu</b></i>
<i><b>bền và bảo vệ tốt môi</b></i>
<i><b>trường   biểnVN   chúng</b></i>
<i><b>ta cần phải làm gì?</b></i>
của SV biển từ các biển
ôn đới…)
(   Xuất   hiện   vùng   nước
trồi nước chìm..)
Theo cặp/ nhóm
(   khoáng   sản:   dầu   mỏ,
khí   đốt,   kim   loại,   phi
kim   loại   nên   phát   triển
CN   năng   lượng,   luyện
kim
-   Mặt   biển:   giao   thông
trong nước và quốc tế
-   Lòng   biển:   hải   sản,
-   Bờ   biển:   vịnh,   vũng,
xây dựng cảng du lịch.
( Điều hịa khí hậu, tạo
cảnh quan dun hải, hải
đảo)
(   bão,   thủy   triều   nước
dâng )
HS tr¶ lêi
<i><b>vệ mơi trường biển VN:</b></i>
  
  - Vùng biển VN có giá
trị to lớn về kinh tế và tự
nhiên
- Khai thác biển phải chú
ý bảo vệ môi trường biển
4. Củng cố:
     Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của
nhân dân ta?
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>11/2/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>14/2/2012</b> <b>19/2/2012</b> <b>17/2/2012</b>
<i>       </i><b>Tiết 29:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần nắm được
    Lãnh thổ VN đã hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp. Đặc điểm tiêu biểu
của các giai đoạn hình thành lãnh thổ VN và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài
nguyên thiên nhiên của nước ta
2. Kỹ năng:
    Đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất. Nhận
biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất
3. Thái độ:
    Có ý thức và hành vi bảo vệ mơi trường, tài ngun khống sản
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
GV: - Sơ đồ các vùng địa chất - kiến tạo (gk trang 95 H25.1)
        - Bản đồ địa chất VN
    HS:Xem bài trước.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>:KTSS  1’
<b>2. Kiểm tra bài cũ:   </b> 5’
-Vùng biển VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thơng
qua các yếu tố khí hậu biển?
- Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của
nhân dân ta?
<b>3.Gỉang bài mới:</b>
<b>         *Vào bài</b>: 1’-Lãnh thổ nước ta đã được hình thành như thế nào?Qúa trình hình
thành này có ảnh hưởng như thế nào tới tự nhiên nước ta.Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời các câu hỏi này.
<b>         *Tiến trình tiết dạy:</b>
Tg Hoạt động của GV và HS Kiến thức
Hoạt động 1
(sử dụng sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo).
<i><b>Kể   tên   các   vùng   địa   chất   kiến   tạo   trên</b></i>
<i><b>lãnh thổ VN?</b></i>
<i><b>Các vùng địa chất đó thuộc những nền</b></i>
<i><b>móng kiến tạo nào?</b></i>
<b>- </b><i><b>Quan sát H25.1 niên biểu địa chất. Cho</b></i>
Như vậy lãnh thổ VN được tạo bởi nhiều
đơn vị kiến tạo khác nhau
Trình tự xuất hiện các vùng lãnh thổ thể
hiện trong các giai đoạn địa chất trong lịch
sử VN. Ta sẽ tìm hiểu các nội dung thể
hiện đặc điểm của 3 giai đoạn lịch sử địa
chất
Hoạt động 2
       Theo nhóm, mỗi nhóm 1 tổ 
- 2 nhóm nghiên cứu, thảo luận giai đoạn
Tân kiến tạo
<i><b>(GV hướng dẫn cách làm cho các nhóm)</b></i>
<i><b>chuẩn xác kiến thức, điền vào bảng kẻ</b></i>
<i><b>sẵn trên bảng theo nội dung</b></i>
S.Đà…)
(Đại   tiền   Cambri   cách   đây
4.500 triệu năm
Đại cổ sinh cách đây 570 triệu
Đại   Trung   sinh   cách   đây   225
triệu năm
Đại Tân sinh cách đây 65 triệu
năm)
Nội dung: Thời gian
      Đặc điểm chính
       Ảnh hưởng tới địa
hình, khống sản và sinh vật
<i><b>Trình bày kết quả</b></i>
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm chính</b> <b>Ảnh hưởng tới địa hình,</b>
<b>khống sản, SV</b>
<b>Tiền Cambri</b>
(cách đây 570 triệu
năm )
Đại bộ phận nước ta còn là
biển
-   Các   mảng   nền   cổ   tạo   thành
các điểm tựa cho sự phát triển
lãnh thổ sau này như: Việt Bắc,
Sơng Mã, Kontum – SV ít và
đơn giản
<b>Cổ kiến tạo</b>
(cách đây 65 triệu
năm,   kéo   dài   500
triệu năm.
- Có nhiều cuộc tạo núi lớn
- Phần lớn lãnh thổ đã trở
thành đất liền
- Tạo nhiều núi đá vôi lớn và
than đá ở miền Bắc
<b>Tân kiến tạo</b>
(cách đây 25 triệu
năm)
- Giai đoạn ngắn nhưng rất
quan trọng
-   Vận   động   tân   kiến   tạo
diễn ra mạnh mẽ
- Nâng cao địa hình, núi, sơng
trẻ   lại..Các   cao   nguyên   Bazan
ĐB phù sa trẻ hình thành
- Mở rộng biển Đơng và tạo các
mỏ dầu khí, bơxit, than bùn
- SV phát triển phong phú
<i><b>bể than cho thấy khí hậu và thực vật ở</b></i>
<i><b>nước ta giai đoạn này có đặc điểm như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<b>- </b><i><b>Vận đơng Tân kiến tạo cịn kéo dài đến</b></i>
<i><b>ngày nay không?</b></i>
<b>- </b><i><b>Địa phương em thuộc nền móng nào?</b></i>
- Khí hậu lúc đó rất nóng ẩm,
rừng   cây   phát   triển   mạnh   mẽ,
các lồi thực vật hóa than cho
biết lúc đó dương xỉ và hạt trần
thống trị
-  Hiện  nay  vận  động  tân  kiến
tạo vẫn còn đang tiếp diễn. VD
như   ở   VN:   1/11/1935:   Điện
Biên   Phủ   6,75R   nhà,   mặt   đất
nứt nẻ; 12/6/1961 (Bắc Giang)
7R, hư hại nhà cửa; 24/5/1972
(Sơng Cầu – Bình Định) 7R hư
hại   nhà   cửa;   24/6/1983   Tuần
Giáo – Lai Châu 6,7R sụt lở núi
- Nền Kontum
4. Củng cố:
         * Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta
hiện nay?
- Nâng cao địa hình làm cho núi non, sơng ngịi trẻ lại
- Xuất hiện các cao nguyên Bazan núi lửa
- Sụt lún tại các vùng ĐB phù sa trẻ
- Mở rộng biển Đơng
- Góp phần hình thành các khống sản: dầu khí, bơxit,.than bùn
<b>Ng y sồ</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>18/2/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>20/2/2012</b> <b>24/2/2012</b> <b>23/2/2012</b>
TuÇn 25:
<b>Tiết 30</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. <b>Kiến thức</b>:<b>  </b>  HS biết được
     VN là một nước có nhiều loại khống sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ lượng
nhỏ và vừa, là một nguồn lực quan trọng để CN hóa đẩt nước. Mối quan hệ giữa
khống sản với lịch sử phát triển, giải thích vì sao nước ta giàu tài nguyên khoáng
sản, các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu của
nước ta
2<b>. Kỹ năng</b>:<b>  </b>
   HS nắm vững được ký hiệu các loại khoáng sản, ghi nhớ địa danh khoáng sản trên
bản đồ VN
3. <b>Thái độ:</b>
     Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác
sử dụng các tài nguyên khoáng sản quí giá của nước ta
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
GV- Bản đồ địa chất – khống sản VN - Bảng 261 trang 99 SGK
      - Ảnh khai thác than, dầu khí, apatit
     HS:Xem bài trước 
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. 
<b>   Ổn định tổ chức  </b>:KTSS  1’
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:  5’
       Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta
       Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ
nước ta hiện nay?
3.<b>Giang bài mới:</b>38’<b>   </b>
*<b>Vào bài</b>: 1’đất nước ta có lịch sử phát triển qua hang trăm triệu năm,có cấu trúc địa
chất phức tạp .Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của 2 vành đa sinh khoáng lớn
của thế giới .Điều đó có ảnh hưởng đến t ngun khống sản nước ta như thế nào?
Bài học hơm nay sẽ làm sáng tỏ.
*<b>Tiến trình tiết dạy:</b>
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>    Tìm hiểu Việt Nam là</b></i>
<i><b>nước   giàu   tài   nguyên</b></i>
17’
5’
<i><b>khoáng sản</b></i>
<i><b>Hãy nhắc lại kiến thức</b></i>
<i><b>cũ:   khoáng   sản   là   gì?</b></i>
<i><b>Mỏ khống sản là gì?</b></i>
GV:   giới   thiệu   bản   đồ
Địa chất khống sản VN
<i><b>Nhắc lại diện tích lãnh</b></i>
<i><b>thổ   nước   ta   so   với   thế</b></i>
<i><b>giới</b></i> <i><b>(loại TB). Nhận xét</b></i>
<i><b>số lượng và mật độ các</b></i>
<i><b>Tìm trên H25.1 gk + bản</b></i>
<i><b>đồ   hãy   tìm   một   số   mỏ</b></i>
<i><b>lớn,   quan   trọng   của</b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>
GV: Kết luận
Tại sao VN là nước giàu
có về khoáng sản?
      Hoạt động 2
<i><b>    Sự   hình   thành   các</b></i>
<i><b>vùng mỏ chính ở nước</b></i>
<i><b>ta:</b></i>
<b>- </b><i><b>Sự hình thành các mỏ</b></i>
<i><b>khoáng   sản   trong   từng</b></i>
<i><b>giai   đoạn   phát   triển   tự</b></i>
<i><b>nhiên?   Nơi   phân   bố</b></i>
<i><b>chính?  (Sử   dụng   bảng</b></i>
261 gk)
GV:   xác   định   vị   trí   các
mỏ khống sản chính trên
bản đồ và giải thích mỗi
Cá nhân
Khoáng sản là những
khoáng vật và đá có
ích   được   con   người
khai thác, sử dụng.
Nhiều khoáng sản
5000 điểm quặng, 60
loại  khoáng   sản   (trữ
lượng vừa và nhỏ)
Than, dầu khí, apatit,
sắt, crơm, thiếc, bơxit
Do   lịch   sử   địa   chất
kiến tạo lâu dài, phức
tạp, nhiều chu kì kiến
tạo, vị trí giáp 2 vành
đai   sinh   khoáng   lớn
ĐTH – TBD. Sự phát
hiện   thăm   dò…   có
hiệu quả
Theo nhóm: chia 3 tổ
6 nhóm, thảo luận
Quặng Bơxit
-   Diện   tích   lãnh   thổ   VN
thuộc  loại  trung  bình  của
TG, được coi là nước giàu
có   về   khoáng   sản.   Song
phần   lớn   các   mỏ   có   trữ
lượng vừa và nhỏ.
<i><b>II.  Sự   hình   thành   các</b></i>
<i><b>vùng mỏ chính ở nước ta:</b></i>
1. Giai đoạn Tiền Cambri
- Việt Bắc, HLS, Kon tum,
than  chì,  đồng,  vàng,   sắt,
đá quí
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
-   Hầu   hết   trên   lãnh   thổ
nước   ta:   Apatit,   than   sắt,
thiếc,   Mangan,   Titan,
vàng, bơxit, đá q, đá vơi
3. Giai đoạn Tân kiến tạo:
- Các đồng bằng và thềm
lục   địa:  dầu   mỏ,  khí   đốt,
than nâu, than bùn
- Tây nguyên: bôxit
<i><b>III.  Vấn đề khai thác và</b></i>
<i><b>bảo vệ tài nguyên khoáng</b></i>
<i><b>sản:</b></i>
5’
*Chuyển ý:
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>Tìm   hiểu</b><b>  </b><b>  Vấn   đề   khai</b></i>
<i><b>thác   và   bảo   vệ   tài</b></i>
<i><b>nguyên khoáng sản</b></i>
<i><b>Tại   sao   phải   khai   thác</b></i>
<i><b>hợp lý, sử dụng tiết kiệm</b></i>
<i><b>và   có   hiệu   quả   nguồn</b></i>
<i><b>tài nguyên khống sản?</b></i>
<i><b>Nước ta đã có biện pháp</b></i>
<i><b>gì để bảo vệ tài nguyên –</b></i>
<i><b>khoáng sản?</b></i>
<i><b>Nguyên   nhân   làm   cạn</b></i>
<i><b>kiệt nhanh chóng một số</b></i>
<i><b>tài   nguyên   khoáng   sản</b></i>
<i><b>nước ta? Cho biết hiện</b></i>
<i><b>trạng   môi   trường   sinh</b></i>
<i><b>thái quanh khu vực khai</b></i>
<i><b>-KẾT LUẬN:</b></i>
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>* Củng cố:</b>
-CMR  nước ta có nguồn
tài   ngun   khống   sản
phong phú đa dạng?
<i>-</i>Nêu một số nguyên nhân
làm   cạn   kiệt   nguồn   tài
nguyên   khoáng   sản   ở
nước ta?
Cá nhân
Khống sản là nguồn
tài ngun khơng thể
phục   hồi,có   ý   nghĩa
lớn   lao   trong   sự
nghiệp   CN   hóa   đất
nước
Luật khống sản.
Quản   lý   lỏng,   khai
thác   tự   do,   kĩ   thuật
lạc   hậu,   thăm   dò
đánh giá chưa chuẩn
khống   sản   để   khai   thác
hợp lý, sử dụng tiết kiệm,
lâu dài, hiệu quả nguồn tài
ngun khống sản.
<b>*Dặn dị hs chuẩn bị tiết học hôm sau: 1’    </b>
 Tiết sau: ôn bài 23,24,26 chuẩn bị thực hành
  Mỗi học sinh chuẩn bị bản đồ VN ( hành chính ) và bản đồ khống sản để làm bài
thực hành ( kích thước nhỏ )
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>18/2/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>21/2/2012</b> <b>26/2/2012</b> <b>24/2/2012</b>
      Tiết 31 :       Thực hành: 
<b>( Phần hành chính và khống sản )</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần củng cố các kiến thức về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, tổ
chức hành chính của nước ta
- Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố
khoáng sản ở VN
2. Kỹ năng:
    Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, xác định vị trí các điểm cực, các điểm chuẩn trên
đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải biển VN. Nắm vững các kí hiệu và chú giải
của hành đồ hành chính, bản đồ khống sản VN
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam
- Mỗi học sinh chuẩn bị các bản đồ hành chính và khống sản để thực hành
- GV chuẩn bị: 10 loại khoáng sản phóng to, 10 kí hiệu khống sản vẽ sẵn, cắt rời
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định tổ chức:    KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ:   5’
       Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài ngun khống sản phong phú đa
dạng. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng
sản nước ta
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV </sub> <sub>Hoạt động của học sinh-Nội dung.</sub>
* GV sử dụng bản đồ hành chính Việt
Nam
<i><b>a. Xác định vị trí của tỉnh, thành phố</b></i>
<i><b>b. Xác định toạ độ, vị trí các điểm cực</b></i>
<i><b>B, cực N, cực Đ, cực T của lãnh thổ</b></i>
<i><b>phần đất liền nước ta?</b></i>
( GV hướng dẫn cho hs tìm trên bản đồ
nhỏ đã chuẩn bị sẵn )
<i><b>I.Đọc   bản   đồ   hành   chính   Việt</b></i>
<i><b>Nam: </b></i>
<i>(Hµ Néi )</i>
+Cực B: 230<sub>23’B – 105</sub>0<sub>20’Đ</sub>
+Cực N: 80<sub>34’B – 104</sub>0<sub>40’Đ</sub>
+Cực T: 220<sub>22’B – 102</sub>0<sub>10’Đ</sub>
( thảo luận 2 hs/ nhóm )
- Gọi đại diện lên trả lời và chỉ trên bản
đồ - lớp theo dõi bổ sung
<i><b>(Cho hs đánh dấu vào bản đồ tự</b></i>
<i><b>chuẩn bị sẵn )</b></i>
Số
TT Tên tỉnh, thành phố
Đặc điểm về vị trí địa lý
Nội địa <sub>biển</sub>Ven
Có biên giới chung
Trung
Quốc Lào Campu -chia
1
2
3
4
5
6
Thủ đơ Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Bình Định
Kontum
Điện Biên
Kiên Giang
x
o
o
x
x
o
x
x
o
o
x
o
o
o
o
x
o
o
o
o
o
x
o
o
o
o
x
o
x
c. Lập bảng thống kê các tỉnh theo mẫu:
 Thảo luận theo nhóm/ tổ: u cầu hs chia nhóm thành nhiều nhóm nhỏ tìm hiểu về
các nội dung khác nhau
- Nhóm 1: tìm hiểu các tỉnh ven biển
- Nhóm 2: tìm hiểu các tỉnh nội địa
- Nhóm 3: tìm hiểu các tỉnh có cùng biên giới TQ, Lào, Campuchia
      Đại diện nhóm lên trả lời vào bảng GV đã kẻ trên bảng, các nhóm theo dõi bổ
sung
     Địa phương em thuộc loại tỉnh, thành phố có các đặc điểm về vị trí địa lý như thế
nào?
<i><b>II. Đọc lược đồ khoáng sản Việt Nam:</b></i>
   GV sử dụng lượcđồ khoáng sản Việt Nam
   HS ơn lại kí hiệu 10 khống sản chính ( mẫu thống kê trang 100 gk)
   Thảo luận nhóm / cặp
- Tìm nơi phân bố chính của 10 loại khống sản chính trên bản đồ khống sản Việt
Nam
- Gọi hs lên bảng điền vào vị trí 10 khống sản GV đã chuẩn bị và ghi nơi phân bố
vào bảng kẻ sẵn
    Các nhóm cịn lại theo dõi bổ sung
<b>- </b><i><b>Nhận xét sự phân bố khoáng sản:</b></i>
<i>   <b>Than đá được hình thành vào giai đoạn nào? Phân bố ở đâu?</b></i>
    Khống sản nào ở nước ta có thể hình thành ở nhiều giai đoạn kiến tạo khác
<i><b>nhau và phân bố nhiều nơi?</b></i>
Quặng Bơxit hình thành Cổ kiến tạo ở Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn. Giai đoạn
Tân kiến tạo, bơxit hình thành ở Lâm Đồng, Đắc Lắc
<i><b>III. GV sử dụng bản đồ trống VN:</b></i>
(Chuẩn bị sẵn kí hiệu 10 loại khống sản chính VN )
- Gọi 2 hs lên để chọn đúng kí hiệu và ghim dính khống sản đó đúng vào vị trí
trên bản đồ trống VN
    Đánh giá cho điểm từng cặp hs
Số Loại khống
sản
Kí hiệu bản
đồ
Phân bố các mỏ chính
1
2
3
4
5
Than
Dầu mỏ
Khí đổt
Bơxit
Sắt
Crơm
Thiếc
Titan
Apatit
Đá quí
Nhiều ở Quảng Ninh, một số nơi khác
Thềm lục địa (Bà Rịa – Vũng Tàu)
Thềm lục địa (Bà Rịa – Vũng Tàu)
Các tỉnh Tây Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn
Hà Giang,Hà Tĩnh,thung lũng sơng Hồng
Cổ Định (Thanh Hóa)
Quỳ Hợp (Nghệ An), Tĩnh Túc (Cao Bằng)
Hà Tĩnh, Bình Định
Lào Cai
Các tỉnh Tây Nguyên, Nghệ An
*. Củng cố:
    Nước ta có tỉnh nào vừa giáp biển vừa giáp nước láng giềng? Những tỉnh nào nước
ta có ngã ba biên giới? Ngã ba biên giới nào thuận lợi hơn về giao thông? Tại sao?
Vừa giáp biển vừa giáp nước láng giềng: Quảng Ninh, Kiên Giang
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>19/2/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>26/2/2012</b> <b>26/2/2012</b> <b>26/2/2012</b>
<b>Tiết 32:</b>
    Củng cố và khắc sâu kiến thức về địa lý tự nhiên VN từ bài 22 đến 26. Nắm vững
về vị trí địa lý, giới hạn, hình dạng lãnh thổ cũng như vùng biển VN và lịch sử phát
triển của tự nhiên VN và q trình hình thành khống sản VN
- Rèn luyện cho hs kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ, lát cắt và vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ hành chính VN
- bản đồ Đơng Nam Á
- Lược đồ khoáng sản
- Tập bản đồ địa lý 8
- Sách giáo khoa
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ:   5’
    GV kiểm tra lại bài thực hành hs đã hoàn thành vào vở học và tập bản đồ ( nhận
xét,đánh giá )
3. Bài mới: 38’
Tg <sub>Hoạt động của GV và HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
<i><b>         Em hãy cho biết một số thành</b></i>
<i><b>tựu nổi bật của nền KT – XH nước</b></i>
<i><b>ta trong thời gian đổi mới vừa qua?</b></i>
Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10
năm (2001-2010) của nước ta là gì?
- Đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng
KTXH, kinh tế phát triển ổn định, đời
sống nhân dân được cải thiện
- Nông nghịêp: từ chỗ thiếu ăn … nay
dư thừa xuất khẩu 
- Công nghiệp phát triển nhanh: nhiều
khu chế suất …
-   Dịch   vụ   phát   triển   rất   nhanh   ngày
càng đa dạng
<b>-  </b><i><b>Đưa   đất   nước   ra   khỏi   tình   trạng</b></i>
<i><b>kém phát triển</b></i>
<i><b>-   Nâng   cao   đời   sống   vật   chất,   văn</b></i>
<i><b>hóa, tinh thần của nhân dân</b></i>
Bài 23:
 Vị trí địa lý có ý nghĩa nổi bật gì đối
<i><b>với các nước trong khu vực ĐNÁ và</b></i>
<i><b>thế giới?</b></i>(Sử dụng bản đồ ĐNÁ)
- Vị trí hình dạng của lãnh thổ nước
ta có  những thuận  lợi, khó  khăn  gì
trong   việc   xây   dựng   và   bảo   vệ   tổ
quốc?
Bài 24: <i><b>Hãy cho biết vị trí địa lý và</b></i>
<i><b>diện tích Biển Đơng?  (Sử dụng bản</b></i>
đồ Đơng Nam Á)
- Chứng minh biển Việt Nam có tài
nguyên phong phú?
Bài 25: <i><b>Hãy trình bày các giai đoạn</b></i>
<i><b>phát triển của tự nhiên Việt Nam?</b></i>
( GV sử dụng lát cắt..)
- Hãy kể một vài loại khống sản có ở
- Giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự
- Nằm trong vùng nội chí tuyến
- Trung tâm của khu vực ĐNÁ
- Cầu nối giữa đất liền và hải biển giữa
các quốc gia ĐNÁ lục địa và hải đảo
- Nơi giao lưu của các luồng gió mùa
và các luồng sinh vật
<b>-  </b><i><b>Thuận lợi: phát triển kinh tế tồn</b></i>
<i><b>diện với nhiều ngành nhờ khí hậu gió</b></i>
<i><b>mùa, có đất liền, có biển. Hội nhập</b></i>
<i><b>giao lưu dễ dàng với các nước ĐNÁ</b></i>
<i><b>và thế giới do vị trí trung tâm cầu nối</b></i>
- Biển Đông là một biển lớn, tương đối
kín nằm vùng nhiệt đới, thơng TBD và
ÂĐD   qua   eo   biển   hẹp.   Diện   tích:
3447000km2
<b>- </b><i><b>Thềm lục địa và đáy biển: có khống</b></i>
<i><b>sản   như  dầu  khí,  kim  loại,  phi  kim</b></i>
<i><b>loại</b></i>
<i><b>-   Lòng   biển:   hải   sản   tôm,   cá,   rong</b></i>
<i><b>biển</b></i>
<i><b>-  Mặt biển: giao thông thuận lợi</b></i>
<i><b>- Bờ biển: bãi biển đẹp, nhiều vịnh</b></i>
<i><b>vũng </b></i>®<i><b> du lich và xây dựng hải cảng</b></i>
- Giai đoạn Tiền Cambri: lãnh thổ Việt
Nam đại bộ phận là biển, chỉ có rải rác
các mảng nền cổ…
- Giai đoạn cổ kiến tạo: phầnn lớn lãnh
thổ trở thành đất liền _ ngoại lực san
bằng
- Giai đoạn tân kiến tạo: làm cho núi
non sơng ngịi trẻ lại _ hình thành CN
Bazan,  ĐB   phù  sa  trẻ,  mở  rộng  biển
Đông … ngày nay
<b>- </b><i><b>Giai đoạn cổ kiến tạo: để lại những</b></i>
<i><b>núi đá vôi hùng vĩ cùng bể than đá</b></i>
<i><b>trữ lượng lớn </b></i>
<i><b>- Giai đoạn Tân kiến tạo: Biển Đơng</b></i>
<i><b>mở rộng </b></i>®<i><b>bể dầu khí ở thềm lục địa</b></i>
<i><b>và các đồng bằng châu thổ</b></i>
- Nâng cao địa hình : núi non sơng ngịi
trẻ lại
phát triển lãnh thổ VN như thế nào?
<i><b>Nước   VN   là   một   nước   giàu   hay</b></i>
<i><b>nghèo khoáng sản?</b></i>
(GV   sử   dụng   lược   đồ   khoáng   sản
VN)
- Cách khai thác và sử dụng khoáng
sản  hiện   nay  ở  nước  ta  sẽ   dẫn  đến
tình trạng nào? Ta phải có biện pháp
gì?
Bài 27:
<i><b>     Cho biết tọa độ của điểm cực B,</b></i>
<i><b>cực N, cực Đ, cực T phần đất liền</b></i>
<i><b>của nước Việt Nam?</b></i>
(sử   dụng   ban   đồ   hành   chính   Việt
Nam )
      - Cho biết tên tỉnh có chung biên
giới với Trung Quốc?
  - Tỉnh có chung biên giới với Lào?
- Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa
trẻ
- Mở rộng biển Đơng
- Góp phần hình thành khống sản
- Đứng về số lượng  và mật độ các mỏ
quặng thì Việt Nam là một nước giàu
có, được thiên nhiên ưu đãi
- Qui mơ: trữ lượng thì nước ta khơng
có nhiều mỏ,nhiều loại khống sản tầm
cỡ thế giới. Mỏ có trữ lượng nhỏ và
vừa.
<b>- </b><i><b>Khống sản có nguy cơ cạn kiệt, sử</b></i>
<i><b>dụng cịn lãng phí, gây ô   nhiễm tai</b></i>
<i><b>hại   cho   môi   trường,   đời   sống   nhân</b></i>
<i><b>dân</b></i>
<b>-  </b><i><b>Ta   biết   rằng   khoáng   sản   là   tài</b></i>
<i><b>nguyên không thể hồi phục, phải khai</b></i>
<i><b>thác hợp lý, quản lý chặt chẽ tránh</b></i>
<i><b>thất thoát, sử dụng tiết kiệm có hiệu</b></i>
<i><b>quả, tránh gây ơ nhiễm khi khai thác,</b></i>
<i><b>chế biến và sử dụng</b></i>
    +Cực B: 230<sub>23’B – 105</sub>0<sub>20’Đ</sub>
    +Cực N: 80<sub>34’B – 104</sub>0<sub>40’Đ</sub>
    +Cực T: 220<sub>22’B – 102</sub>0<sub>10’Đ</sub>
    +Cực Đ: 120<sub>40’B – 109</sub>0<sub>24’Đ</sub>
® <i><b>Điện Biên – Lai Châu – Lào Cai –</b></i>
<i><b>Hà Giang – Cao Bằng -</b></i> <i><b>Lạng Sơn </b></i>
<i><b>-Quảng Ninh ( 7 tỉnh )</b></i>
®<i><b> Thanh Hóa  Nghệ An – Hà Tĩnh </b></i>
<i><b>-Quảng   Bình   -   -Quảng   Trị   -   Huế,</b></i>
<i><b>Quảng Nam – Kontum</b></i>
4. Củng cố:
     Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm cho hs chọn câu đúng
- GV sửa sai, uốn nắn, hướng dẫn vẽ biểu đồ hình trịn
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>26/2/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>27/2/2012</b> <b>29/2/2012</b> <b>29/2/2012</b>
Tiết 33:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh ở 2 vùng:ĐBSCL&ĐNB
2. Kỹ năng: Vẽ biểu đồ cột và phân tích, nhận xét qua biểu đồ 
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Đề kiểm tra GV ra, ph« t« theo sÜ sè líp
- HS: học bài theo hướng dẫn, rèn kỹ năng vẽ biểu đồ, đọc lược đồ
Mang thước kẻ, máy tính cá nhân ,bút chì
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Nhắc nhở học sinh: tính tự giác và ý thức trong kiểm tra
     3. GV phát đề hướng dẫn cách làm bài .
<b>IV.</b>
<b>     THU BµI  </b>
      - Nhận xét tiết kiểm tra 
      - Rút kinh nghiệm
<b>26/2/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>28/2/2012</b> <b>2/3/2012</b> <b>1/3/2012</b>
<b>       </b>
<b>       </b>Tiết 34:
1. Kiến thức:   HS cần nắm được
- Ba đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam
- Vai trị và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi trường tự
2. Kỹ năng:
    Đọc, hiểu khai thác kiến thức về địa hình Việt Nam trên bản đồ. Phân tích lát cắt
địa hình để nhận biết rõ được sự phân bố bậc địa hình Việt Nam
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Lát cắt địa hình ( từ Atlat Việt Nam phóng to )
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:  KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
    Cho biết ý nghĩa lớn lao của các chu kì tạo núi ở 2 giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo đối với sự phát triển địa hình trên lãnh thổ Việt Nam
3. Bài mới:
  *GTB:1’    Sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta là kế t quả tác động nhiều nhân tố
và trải qua các giai đoạn phát triển lâu dài trong mơi trường nhiệt đới ẩm gió mùa. Do
đó địa hình là thành phần cơ bản và bền vững của cảnh quan. Địa hình Việt Nam có
đặc điểm chung gi? Mối quan hệ qua lại giữa con người Việt Nam và địa hình đã làm
bề mặt địa hình thay đổi như thế nào? Đó là nội dung
*Tiến trình tiết dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
10’
GV sử dụng BĐTN Việt
Nam giới thiệu khái quát
vị   trí   các   dạng   địa   hình
chính   trên   lãnh   thổ   (đất
liền)
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>Cho   biết   lãnh   thổ   Việt</b></i>
<i><b>Nam   có   dạng   địa   hình</b></i>
<i><b>nào? Dạng địa hình nào</b></i>       Cá nhân<sub>HS quan sát H28.1 xem</sub>
15’
<i><b>chiếm   diện   tích   lớn</b></i>
<i><b>nhất?</b></i>
<i><b>       Vì sao đồi núi là bộ</b></i>
<i><b>phận   quan   trọng   nhất</b></i>
<i><b>của   cấu   trúc   địa   hình,</b></i>
<i><b>chiếm   bao   nhiêu   diện</b></i>
<i><b>tích lãnh thổ? Chủ yếu</b></i>
<i><b>dạng đồi núi có độ cao</b></i>
<i><b>bao nhiêu?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Hãy   phân   tích   tầm</b></i>
<i><b>quan trọng của địa hình</b></i>
GV:  Chỉ   trên  bản   đồ  tự
nhiên Việt Nam các đỉnh
Phanxipăng,   Tây   Côn
Lĩnh,   Tam   Đảo,   Ngọc
Lĩnh…   các   cánh   cung
lớn   vùng   ĐB   và
NTB..Cánh cung NTB là
cao   nguyên   xếp   tầng
hướng   bề   lồi   cánh   cung
ra phía Bắc
<b>-  </b><i><b>Địa   hình   đồng   bằng</b></i>
<i><b>chiếm   diện   tích   là   bao</b></i>
<i><b>nhiêu?   Đặc   điểm   đồng</b></i>
<i><b>bằng miền Trung?</b></i>
(GV: Bản thân nền móng
các   ĐB   là   miền   đồi   sụt
vũng tách dãn được phù
sa   sông   bồi   thành   nền
cịn   sót   nhiều   ngọn   núi
nhô cao
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>Trong lịch sử phát triển</b></i>
<i><b>tự   nhiên   lãnh   thổ   Việt</b></i>
<i><b>Nam được tạo lập vững</b></i>
<i><b>chắc   trong   giai   đoạn</b></i>
<i><b>- Sau vận động</b></i> <i><b>tạo núi</b></i>
<i><b>giai   đoạn   Tân   kiến   tạo</b></i>
phần chú giải
( địa hình đồi núi..)
(đồi   núi   chiếm   ¾   diện
tích chủ  yếu  < 1000m:
85% ).
    Đồi   núi   chiếm   diện
tích lớn và chủ yếu đồi
núi   thấp,   ảnh   hưởng
nhiều cảnh quan chung,
ảnh hưởng tới phát triển
KT – XH
- Tạo thành biên giới tự
nhiên   quanh   phía   B,   T
nước ta…
ĐB   không   liên   tục   do
một   số   nhánh   núi   đâm
ngang như Đèo Ngang,
Đèo Hải Vân
Cá nhân / cặp
Giai   đoạn   Cổ   kiến
tạo..Trong giai đoạn này
- Địa hình Việt Nam đa
dạng và nhiều kiểu loại
trong đó đồi núi chiếm
¾ diện tích lãnh thổ, là
bộ   phận   quan   trọng
nhất.
-   Đồng   bằng   chiếm   ¼
diện tích
<i><b>II.  Địa   hình   nước   ta</b></i>
<i><b>được   Tân   kiến   tạo</b></i>
<i><b>nâng lên và tạo thành</b></i>
<i><b>những   bậc   kế   tiếp</b></i>
<i><b>nhau:</b></i>
10’
4’
<i><b>địa hình nước ta có đặc</b></i>
<i><b>điểm</b></i> <i><b>như thế nào?</b></i>
(Sử   dụng   lát   cắt   HLS
phân tích)
Nâng   cao   với   biên   độ
lớn: HLS
Phanxipăng:   3.143m,
Phulông:   2985m,   cắt   xẻ
sâu   của   dòng   nước..
thung   lũng   sông   Mã,
sông Đà
<i><b>Nhận xét về sự phân bố</b></i>
<i><b>và   hướng   nghiêng   của</b></i>
<i><b>chúng?</b></i>
<i><b>H: xác định một số vúng</b></i>
<i><b>núi   cao,cao   nguyên</b></i>
<i><b>badan,đồng bằng phù sa</b></i>
<i><b>trẻ,phạm   vi   thềm   lục</b></i>
<i><b>đia?</b></i>
GV   kết   luận:   địa   hình
nước ta được tạo dựng ở
giai đoạn Cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo
<i>Gv nhận xét chỉ bản đồ.</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>Địa hình nước ta bị biến</b></i>
<i><b>đổi   to   lớn   bởi   những</b></i>
<i><b>nhân tố chủ yếu nào?</b></i>
+ Sự biến đổi của khí hậu
+   Sự   biến   đổi   tác   động
+   Sự   biến   đổi   tác   động
của con người
GV   giới   thiệu   một   số
hình   ảnh   về   địa   hình
Catxtơ,   rừng   bị   phá   xói
mịn, lũ lụt, đê biển
Kết luận
bằng cổ..
Địa   hình   CN   Bazan
cạnh, đứt gãy sâu TN và
NTB   sụt   lún   sâu,   rộng
hình   thành   các   đồng
bằng   trẻ   Sông   Hồng,
Sông Cửu Long
Cho   xác   định   các   dãy
núi hướng TB – ĐN và
vòng   cung   trên   bản   đồ
giáo khoa
Hs lên bảng xác định
      3 bàn/ nhóm
Mỗi   nhóm   thảo   luận
một   vấn   đề   trên,   đại
diện nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung
GV kết luận
Phân   tích,   nhấn   mạnh
tác  động mạnh  mẽ của
con   người   tới   địa   hình
tự nhiên và nhân tạo
địa   hình   nước   ta   nâng
cao   và   phân   thành
nhiều bậc kế tiếp nhau
-   Sự   phân   bố   của   các
bậc   địa   hình   như   đồi
núi,   đồng   bằng,   thềm
lục địa thấp dần từ nội
địa ra biển
- Địa hình nước ta có 2
hướng chính: TB – ĐN
và vịng cung
<i><b>III.  Địa hình nước ta</b></i>
<i><b>mang   tính   chất   nhiệt</b></i>
<i><b>đới   gió   mùa   và   chịu</b></i>
<i><b>tác động mạnh mẽ của</b></i>
<i><b>con người: </b></i>
- Đất đá trên bề mặt bị
phong hóa mạnh mẽ 
- Các khối núi bịcắt xẻ
xâm thực, xói mịn
®  Địa   hình   ln   biến
đổi sâu sắc do tác động
mạnh   mẽ   của   môi
trường   nhiệt   đới   gió
mùa và do sự khai thác
của 
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>    Củng cố,hướng dẫn </b></i>
<i><b>về nhà:</b></i>
-Nêu đặc điểm chung của
địa hình nước ta:
-Làm bài tập trắc 
nghiệm.
-<b>Về nhà</b>:Chuẩn bị sưu 
tầm tư liệu, tranh ảnh về 
địa hình đồi núi, đồng 
bằng, biển Việt Nam 
 4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học hôm sau 1’
-Học bài
-Trả lời các câu hỏi SGK
-Xem trước bào mới : các khu vực địa hình.
        
<b>4/3/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>5/3/2012</b> <b>7/3/2012</b> <b>7/3/2012</b>
Tiết 35:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS nắm được
  - Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta
  - Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ
biển và thềm lục địa Việt Nam
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ, kĩ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Atlat địa lý Việt Nam (GV)
- Một số hình ảnh về khu vực núi, đồng bằng, bờ biển Việt Nam
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:KTSS  1’
    Nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam?
   Các dạng địa hình cao nguyên badan,đồng bằng phù sa trẻ được hình thành như thế
nào?
3. Giang bài mới: 38’
*GTB: GV đặt vấn đề vào bài: địa hình nước ta đa dạng có nhiều kiểu loại trong đó
phân ra thành các khu vực địa hình khác nhau.Đó là những khu vực nào? Đặc điểm
của các  khu vực địa hình đó ra sao? Bài học hơm nay sẽ là sáng tỏ.
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nôi dung.</sub>
17
GV:   sử   dụng   BĐTN
Việt   Nam   giới   thiệu
phân tích khái qt hóa
địa   hình   từ   T   sang   Đ,
lãnh   thổ,   các   bậc   địa
hình   kế   tiếp   nhau   thấp
dần   từ   đồi   núi   đồng
bằng ra thềm lục địa
        Hoạt động 1: 
<i><b>Tìm hiểu khu vực đồi </b></i>
<i><b>núi.</b></i>
<b>-  </b><i><b>GV   giới   thiệu   toàn</b></i>
<i><b>thể   khu   vực   đồi   núi</b></i>
<i><b>trên toàn lãnh thổ:</b></i>
 HS theo dõi để xác định
Thảo luận nhóm, mỗi nhóm
mỗi vùng       5’
( 3 tổ / 6 nhóm )
<i><b>Phạm vi phân bố, đọ cao</b></i>
<i><b>trung bình, đỉnh cao nhất</b></i>
<i><b>I. Khu vực đồi núi:</b></i>
a.  Vùng   núi   Đông
Bắc: 
-   Nằm   tả   ngạn   sông
Hồng
15’
  5’
<b>+  </b><i><b>Vùng núi Đông Bắc</b></i>
<i><b>Bắc Bộ</b></i>
<i><b>+   Vùng   núi   Tây   Bắc</b></i>
<i><b>Bắc Bộ</b></i>
<i><b>+   Vùng   núi   Trường</b></i>
<i><b>Sơn Bắc</b></i>
<b>+  </b><i><b>Vùng   núi   và   cao</b></i>
<i><b>nguyên TSN</b></i>
<i><b>GV: bổ sung thêm</b></i>
<i><b>Địa   hình   TSB   chắn</b></i>
<i><b>gió,   gây   hiệu   ứng</b></i>
<i><b>phơn:   mưa   lớn   Tây</b></i>
<i><b>Trường   Sơn,   sườn</b></i>
<i><b>Đơng chịu thời tiết gió</b></i>
<i><b>Tây   khơ   nóng   điển</b></i>
<i><b>hình là Việt Nam</b></i>
<b>-  </b><i><b>Địa   hình   TSN   chắn</b></i>
<i><b>gió mùa ĐB của Bạch</b></i>
<i><b>Mã   nên   khí   hậu   một</b></i>
<i><b>năm có 2 mùa: có mùa</b></i>
<i><b>mưa và mùa khơ</b></i>
<b>+  </b><i><b>Như   vậy   đá   vôi   tập</b></i>
<i><b>trung ở miền nào? cao</b></i>
<i><b>nguyên   Bazan   tập</b></i>
<i><b>trung ở miền nào?</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>-  </b><i><b>So   sánh   các   đồng</b></i>
<i><b>bằng theo yêu cầu: các</b></i>
<i><b>- Hướng núi chính</b></i>
<i><b>- Cảnh đẹp nổi tiếng</b></i>
<i><b>- Ảnh hưởng đến khí hậu</b></i>
HS   đại   diện   trả   lời,   các
nhóm   khác   theo   dõi   bổ
sung
Đá     vôi   vùng   núi   phía   B
Bazan ở Trường Sơn Nam
   
 Thảo luận nhóm  5’
2 bàn /nhóm®3 nhóm
Quan sát H29.2, H29.3 và
gkhoa
-   Đại   diện   nhóm   trả   lời,
nhóm khác bổ sung
-Phát   triển,   hình   thành   ở
khu vực địa hình lãnh thổ
hẹp   nhất,   bị   chia   cắt   bởi
các   núi   chạy   ra   biển,   đồi
b. Vùng núi Tây Bắc:
-   Nằm   giữa   sông
Hồng và sông Cả
- Núi cao, CN đá vôi
hiểm trở, hướng 
TB-ĐN
c.  Vùng núi   Trường
Sơn Bắc:
- Phía  Nam sơng  Cả
tới dãy núi Bạch Mã
-   Vùng   núi   thấp,   2
sườn không đối xứng,
hướng TB-ĐN
-   Vườn   quốc   gia
Phong Nha-Kẽ Bàng
d.  Vùng   núi   Trường
Sơn Nam:
-   Dãy   Bạch   Mã   đến
Đông Nam Bộ
- Vùng đồi núi và CN
hùng vĩ
- CN đất đỏ rộng lớn
xếp   tầng   hình   cánh
- TP Đà Lạt nổi tiếng
<i><b>II.  Khu   vực   đồng</b></i>
<i><b>bằng:</b></i>
a. ĐB sơng Hồng:
Diệntích:15.000km2
- Dạng  tam  giác cân
đỉnh Việt Trì đáy bờ
biển HP-Ninh Bình
-Hệthốngđê2.700km
chia   cắt   ĐB   thành
nhiều ô trũng.
b.  ĐB   sông   Cửu
Long:
<i><b>cải tạo</b></i>
<i><b>Vì   sao   các   đồng  bằng</b></i>
<i><b>duyên   hải   Trung   Bộ</b></i>
<i><b>nhỏ   hẹp   kém   phì</b></i>
<i><b>nhiêu?</b></i>
<i><b>      Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>   </b></i>
<i><b>Nêu đặc điểm địa hình</b></i>
<i><b>Xác   định   vị   trí   điển</b></i>
<i><b>hình của mỗi dạng bờ</b></i>
<i><b>biển?</b></i>
<b>-  </b><i><b>GV chỉ cho hs vị trí</b></i>
<i><b>của   Vịnh   Hạ   Long,</b></i>
<i><b>Vịnh   Cam   Ranh,   bãi</b></i>
<i><b>biển Đồ Sơn, Sầm Sơn,</b></i>
<i><b>Vũng Tàu, Hà Tiên</b></i>
núi sát biển, sông ngắn dốc
<b>Thảo luận 2 hs / cặp</b>
Kết quả q trình bồi tụ ở
vùng sơng và ven biển do
phù sa sông bù đắp
- Bờ biển khúc khuỷu với
các mũi đá, vũng, vịnh sâu
và các đảo sát bờ
-   Thấp,   ngập   nước,
cao trung bình 2,3m;
chịu   ảnh   hưởng
thường   xuyên   của
thuỷ triều
-   Khơng   có   đê   lớn,
10.000km2<sub>  bị ngập lũ</sub>
hàng năm
c.  Các   đồng   bằng
duyên hải Trung Bộ:
- DT: 15000km2
-   Nhỏ,   hẹp,   kém   phì
nhiêu
<i><b>III. Địa hình bờ biển</b></i>
<i><b>và thềm lục địa:</b></i>
-   Bờ   biển   dài
3.200km   có   2   dạng
chính   là   bờ   biển   và
bồi   tụ   đồng   bằng   và
bờ biểnmài mòn chân
núi,hải đảo
5’<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>    </b></i>
<i><b> * Củng cố:  </b></i>
Chọn các ý ở cột bên phải phù hợp với vùng địa hình ở cột trái thành đáp án đúng
<b>Vùng núi</b> <b>      Đặc điểm địa hình</b> <b>Đáp án</b>
3. Vùng gồm nhiều dải núi cánh cung lớn
II. Vùng núi ĐBBB. 4. Vùng đồi núi và CN hùng vĩ    II. 3,8
5. Vùng có nhiểu dải núi chạy song song, 
      TB-ĐN
III. Trường Sơn Bắc. 6. Vùng có nhiều dải núi nằm ngang chia    III. 6
      cắt đồng bằng duyên hải
7. Vùng có địa hình chắn gió mùa ĐB và 
      gió TN
8. Vùng có địa hình đón gió mùa ĐB 
IV.Núi và cao ngun     vào sâu  IV. 2,9,4
Tây Sơn Nam. 9. Địa hình chắn gió mùa ĐB, giới hạn 
      của mùa đông lạnh ở nước ta
<i><b>4.Dặn dị hs chuẩn bị tiết học hơm sau:  1’</b></i>
      -Học bài
      -Làm các bài tập trong sgk.
      -Chuẩn bị bài thực hành.
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>4/3/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>6/3/2012</b> <b>8/3/2012</b> <b>8/3/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức:
     HS nắm vững cấu trúc địa hình Việt Nam; sự phân hóa đại hình từ B xuống N, từ
Đ sang T
2. Kỹ năng:
     Đọc và nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ
     Phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản đồ
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ địa hình hay bản đồ Địa lý tự nhiên
- Cho hs chuẩn bị Atlat Việt Nam
- Lát cắt giáo khoa
<b>III. HOẠT  ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: ktss  1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
   - Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Xác định giới hạn các khu vực trên bản
đồ tự nhiên Việt Nam treo tường
-So sánh đđ địa hình vùng núi ĐB và TB?
Tg <sub>Hoạt động của GV và HS</sub> <sub>Nôi  dung.</sub>
GV giới thiệu nội dung yêu cầu của bài thực
hành - Sử dụng BĐTN Việt Nam và H28.1,
xác định khu vực cần tìm hiểu, thực hành
trên bản đồ
<b>- </b><i><b>Sự phân hóa địa hình từ Tây sang Đơng</b></i>
<i><b>theo vĩ tuyến 22</b><b>0</b><b><sub>B</sub></b></i>
<i><b>- Sự phân hóa địa hình từ B vào N theo</b></i>
<i><b>kinh tuyến 108</b><b>0</b><b><sub>Đ</sub></b></i>
Hoạt động 1
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<i><b>    Sử dụng Atlat Việt Nam hay H28.1 s gk</b></i>
<i><b>& BĐTN Việt Nam</b></i>
<i><b>- Cho biết đi theo vĩ tuyến 22</b><b>0</b><b><sub>B từ bên giới</sub></b></i>
<i><b>Việt Lào đến biên giới Việt Trung thì đi</b></i>
<i><b>qua các vùng núi nào, con sông lớn nào?</b></i>
<b>  Các dãy núi:</b>
1. Pu Đen Đinh
Thảo luận nhóm: 2 bàn/nhóm  
<b>-  </b><i><b>Gọi   hs   lên   bảng   xác   định</b></i>
<i><b>trên   bản   đồ   tự   nhiên   treo</b></i>
<i><b>tường và trả lời</b></i>
<i><b>Các   nhóm   khác   theo   dõi   bổ</b></i>
<i><b>sung</b></i>
2. Hoàng Liên Sơn
3. Con Voi
4. Cánh cung sông Gâm
5. Cánh cung Ngân Sơn
6. Cánh cung Bắc Sơn
<i><b>GV: theo vĩ tuyến 22</b><b>0</b><b><sub>B từ Tây sang Đông</sub></b></i>
<i><b>vượt qua các khu vực có đặc điểm , cấu</b></i>
<i><b>trúc địa hình như thế nào?</b></i>
Hoạt động 2
GV nêu yêu cầu của bài: Tuyến cắt dọc kinh
tuyến 1080<sub>Đ từ Móng Cái qua vịnh Bắc Bộ</sub>
vào khu núi và cao nguyên Nam Trung Bộ
và kết thúc vùng biển Nam Bộ. Chỉ tìm hiểu
từ dãy Bạch Mã đến biển Phan Thiết
<b>-  </b><i><b>Cho biết có mấy cao nguyên? Độ cao?</b></i>
<i><b>CN nào, nơi nào thấp nhất, cao nhất?</b></i>
<i><b>- Nhận xét đại chất, địa hình Tây Nguyên,</b></i>
<i><b>lịch sử phát triển khu vực này?</b></i>
<i><b>Đặc điểm nham thạch các cao nguyên?</b></i>
Hoạt động 3
Hướng dẫn hs sử dụng bản đồ địa hình Việt
- Sơng Hồng, sơng Chảy
- Sơng Lơ
- Sơng Gấm
- Sơng Cầu
- Sơng Kì Cùng
(- Vượt qua các dãy núi lớn và
các sông lớn của Bắc Bộ, cấu
trúc địa hình 2 hướng TB-ĐN
và vịng cung)
Thảo   luận   nhóm   2   bàn/nhóm
5’
<i><b>Quan   sát   lát   cắt   H30.1   +</b></i>
<i><b>H28.1 + BĐTN</b></i>
<i><b>Đại   diện   nhóm   trả   lời,   HS</b></i>
<i><b>khác   theo   dõi   bổ   sung,   GV</b></i>
<i><b>uốn nắn cho ghi</b></i>
-   Cao   nguyên   Kontum:   cao
trên   1400m,   đỉnh   cao   nhất
Ngọc Lĩnh 2598m
-   Cao   nguyên   Đắc   Lắc:   <
1000m, vùng hồ Lăk thấp, cao
400m
-   Cao   nguyên   Lâm   Viên,
Dilinh: >1000m
- Là khu nền cổ, bị nứt vỡ kèm
theo   phun   trào   mắc   ma   giai
đoạn Tân kiến tạo
- Dung nham núi lửa tạo nên
các cao nguyên rộng lớn, xen
kẽ với Bazan là các đá cổ Tiền
Cambri
-   Do   độ   cao   khác   nhau,   CN
xếp tầng
Nam, xác định các đèo phải vượt qua khi đi
dọc theo quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà
Mau
HS khác theo dõi bổ sung
( GV chốt, cho ghi).
<b>Tên đèo</b>
1. Sài Hồ
2. Tam Điệp
3. Ngang
<b>Tỉnh</b>
- Lạng Sơn
- Ninh Bình
- Hà Tĩnh - Quảng Bình
- Đà Nẵng - Thừa Thiên Huế
- Bình Định – Phú Yên
- Phú Yên – Khánh Hòa
<b>- </b><i><b>Dựa vào kiến thức đã học cho biết trong</b></i>
<i><b>số  các   đèo  trên  đèo  nào  là  ranh  giới  tự</b></i>
<i><b>nhiên   của   đới   rừng   chí   tuyến   B   và   đới</b></i>
<i><b>rừng á xích đạo phía Nam?</b></i>
<i><b>- Cho biết ảnh hưởng của các đèo tới giao</b></i>
<i><b>thông từ B đến N? Cho VD?</b></i>
  Đèo Hải Vân
<b>4. Củng cố:</b>  GV kết luận
     Cấu trúc địa hình miền B nước ta theo 2 hướng chính là TB-ĐN và vịng cung.
Theo vĩ tuyến 220<sub>B từ biên giới Việt Lào đến biên giới Việt Trung phải qua hầu hết</sub>
các dãy núi lớn và dịng sơng lớn của Bắc Bộ
- Các cao ngun lớn xếp tầng từ B đến N tập trung tại Tây Nguyên dọc theo kinh
tuyến 1080<sub>Đ</sub>
- Quốc lộ 1A dài 1.700km dọc theo chiều dài đất nước qua nhiều dạng địa hình,
các đèo lớn và các dịng sơng lớn của đất nước
<b>Về nhà:</b> cảnh tuyết rơi Sapa (Sưu tầm)
      tư liệu về khí hậu Việt Nam (sưu tầm)
      
<b>11/3/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>12/3/2012</b> <b>14/3/2012</b> <b>14/3/2012</b>
 Tiết 37:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức:  HS cần nắm được:
- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam:+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
       + Tính chất đa dạng và thất thường
- Nguồn nhân tố hình thành khí hậu nước ta: + Vị trí địa lý
+ Hồn lưu gió mùa
+ Địa hình
2. Kỹ năng:  Phân tích, so sánh các số liệu khí hậu Việt Nam, rút ra nhận xét sự
thay đổi các yếu tố khí hậu theo thời gian và không gian trên lãnh thổ
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bảng số liệu (31.1) giáo khoa
- Bảng phụ: nhiệt độ trung bình năm của các tỉnh phía B và phía N
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành vài hs
3 Giảng bài mới:
      *GTB:1’ Khí hậu là một trong những nhân tố quyết định cảnh quan tự nhiên
Việt Nam. Cùng với địa hình, khí hậu có tác dộng đến sự hình thành lớp phủ thổ
nhưỡng, thực vật, sự sinh sống và cư trú của các loài động vật, đến chế độ thủy văn.
Hơn thế nữa, khí hậu đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành nên các đặc điểm
cơ bản của tự nhiên Việt Nam. Vậy khí hậu Việt Nam có những đặc điểm gì? Nhân tố
nào có vai trị cơ bản trong sự hình thành khí hậu ở nước ta?
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung</sub>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b> Tính chất nhiệt đới gió</b></i>
<i><b>mùa ẩm:</b></i>
<i><b>Hãy nhắc lại vị trí địa lý</b></i>
<i><b>nước ta? Nằm trong đới</b></i>
<i><b>khí hậu nào?</b></i>
(sử dụng bảng phụ nhiệt
độ   trung   bình   của   các
tỉnh phía B và N + bảng
31.1 gkhoa )
2 hs /cặp
80<sub>30’B đến 23</sub>0<sub>23’B. đới</sub>
khí   hậu   nhiệt   đới   của
nửa cầu Bắc
<i><b>Lạng Sơn:21</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>Quảng   Ngãi:   25,9</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>Hà Nội: 23,4</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>Qui Nhơn: 26,4</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>Quảng Trị: 24,9</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>TPHCM: 26,9</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>Huế: 25</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>I.  Tính   chất   nhiệt   đới</b></i>
<i><b>gió mùa ẩm:</b></i>
a. Tính chất nhiệt đới:
- Quanh năm nhận lượng
nhiệt   dồi   dào:   1m2<sub>/   1</sub>
triệu kcal
<b>- </b><i><b>Hãy nhận xét nhiệt độ</b></i>
<i><b>trung bình của các tỉnh</b></i>
<i><b>từ B vào N?</b></i>
<b>- </b><i><b>Nhiệt độ có sự thay đổi</b></i>
<i><b>như thế nào từ B vào N?</b></i>
<i><b>Tại   sao   nhiệt   độ   tăng</b></i>
<i><b>dần?</b></i>
<i><b>    Cho biết những tháng</b></i>
<i><b>nào   có   nhiệt   độ   khơng</b></i>
<i><b>khí giảm dần từ N ra B,</b></i>
<i><b>giải thích vì sao?</b></i>
GV sử dụng bản đồ khí
hậu Việt Nam
<b>-  </b><i><b>Cho biết nước ta chịu</b></i>
<i><b>ảnh   hưởng   của   những</b></i>
<i><b>loại   gió   nào?   Tại   sao</b></i>
<i><b>miền Bắc  nước  ta nằm</b></i>
<i><b>trong vành đai nhiệt đới</b></i>
<i><b>lại có mùa đơng gió rét,</b></i>
<i><b>khác với nhiều lãnh thổ</b></i>
<b>-  </b><i><b>Gió   mùa   ĐB   thổi   từ</b></i>
<i><b>đâu tới, có tính chất gì?</b></i>
<i><b>Hướng?</b></i>
<i><b>- Giải thích vì sao Việt</b></i>
<i><b>Nam cùng vĩ độ với các</b></i>
<i><b>nước   Tây   Nam   Á,   Bắc</b></i>
<i><b>Phi nhưng khơng bị khơ</b></i>
<i><b>nóng?</b></i>
GV:   giải   thích   vì   sao   2
loại  gió   mùa  trên  lại   có
đặc tính trái ngược nhau
<i><b>Tại sao HLS, Huế, Hịn</b></i>
<i><b>Ba hàng năm có lượng</b></i>
<i><b>mưa lớn?</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>  Tính   chất   đa   dạng   và</b></i>
<i><b>thất thường</b></i>
<b>- </b><i><b>Dựa vào giáo khoa cho</b></i>
<i><b>Hà Tiên: 26,9</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
Các tỉnh đều có nhiệt độ
trung bình năm >210<sub>C</sub>
Tăng dần từ B vào N do
ảnh   hưởng   của   vị   trí,
hình dạng lãnh thổ
Dựa vào bảng 31.1gk
Tháng   10   đến   4,   nhiệt
độ giảm dần từ N ra B
do   ảnh   hưởng   của   gió
màu, vị trí…
Nằm trong khu vực gió
mùa Châu Á
Do vị trí và ảnh hưởng
trực   tiếp   của   gió   mùa
ĐB
Gió mùa ĐB thổi từ cao
áp Xibia, hướng ĐB
Do   Việt   Nam   có   gió
mùa Tây Nam mang hơi
ẩm từ biển vào
Đó là các địa điểm nằm
trên địa hình đón gió ẩm
2 bàn/ nhóm   5’
nhóm thuộc dãy 1 thảo
luận   tính   đa   dạng   của
khí   hậu;   nhóm   thuộc
-   Nhiệt   độ   trung   bình
năm > 210<sub>C</sub>
b. Tính chất gió mùa ẩm:
-   Gió   mùa   mang   đến
lượng   mưa   lớn,   độ   ẩm
cao vào mùa hè, hạ thấp
nhiệt độ khơng khí   vào
mùa đơng, thời tiết lạnh
khơ
- Độ ẩm khơng khí cao
80%
- Lượng mưa lớn 
1.500-2.000mm
<i><b>II. Tính chất đa dạng và</b></i>
<i><b>thất thường:</b></i>
a. Tính đa dạng:
*  Phía   B:Hồnh   Sơn
(180<sub>B) trở ra: mùa đông</sub>
<i><b>biết   sự   phân   hóa   khí</b></i>
<i><b>hậu theo khơng gian và</b></i>
<i><b>thời gian như thế nào?</b></i>
<i><b>Hình thành các miền và</b></i>
GV sử dụng bản đồ khí
hậu Việt Nam
<b>-  </b><i><b>Những   nhân   tố   chủ</b></i>
<i><b>yếu nào đã làm cho thời</b></i>
<i><b>tiết khí hậu nước ta đa</b></i>
<i><b>dạng và thất thường?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Sự   thất   thường   trong</b></i>
<i><b>chế   độ   nhiệt   chủ   yếu</b></i>
<i><b>diễn ra ở miền nào?</b></i>
<i><b>Tính   thất   thường   của</b></i>
<i><b>khí hậu Việt Nam được</b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào?</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>* Củng cố:</b>
      Đặc điểm chung của
khí hậu nước ta là gì? Nét
độc đáo của khí hậu nước
ta thể hiện ở những mặt
nào?
<b>*Hướng dẫn về nhà:</b>
       Hướng dẫn bài đọc
Vẽ biểu đồ lượng mưa
Hà   Nội,   Huế,   TPHCM
theo   số   liệu   31.1   giáo
khoa
dãy   2:   tính   chất   thất
thường của khí hậu 
Đại   diện   nhóm   trả   lời,
hs khác bổ sung
Vị trí địa lý:
- Địa hình
- Hồn lưu gió mùa
Ở   miền   Bắc   và   miền
Trung
mùa hè nóng, nhiều mưa
*  Đơng   Trường   Sơn:
Hồnh   Sơn   đến   Mũi
Dinh
- Mùa mưa dịch sang thu
đơng
*  Phía N:  Nam Bộ- Tây
Ngun
- Khí hậu cận xích đạo,
nóng   quanh   năm,   một
năm 2 mùa: mùa mưa và
mùa khô
*  Biển Đơng:  vùng biển
Việt Nam 
Mang tính chất gió mùa
nhiệt đới hải dương
b. Tính phức tạp:
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>11/3/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>13/3/2012</b> <b>16/3/2012</b> <b>15/3/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS nắm được
- Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa: mùa gió ĐB và mùa gió
Tây Nam. Sự khác nhau về khí hậu, thời tiết 3 miền Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
đại diện 3 trạm: Hà Nội, Huế, TPHCM
- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho sản xuất và đời sống của
2. Kỹ năng:
    Phân tích biểu đồ khí hậu, phân tích bảng thống kê về mùa bão để  thấy rõ sự khác
biệt về khí hậu và thời tiết ở 3 miền nước ta và tình hình diễn biến mùa bão trong
mùa hè và mùa thu
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bảng số liệu 31.1 giáo khoa
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về ảnh hưởng của các kiểu thời tiết tới sản xuất nông
nghiệp, giao thông và đời sống của con người Việt Nam
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:ktss 1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
- Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì?
- Nét độc đáo của khí hậu nước ta là gì?
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm mỗi miền?
3. Bài mới:
*<i><b>gtb</b><b>   </b></i>:<i><b>  </b></i>1’    Khác với các vùng nội chí tuyến khác, khí hậu ở Việt Nam có sự phân hóa
theo mùa rất rõ rệt, Sự biến đổi theo mùa của khí hậu nước ta có ngun nhân chính
là do ln phiên hoạt động của gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây Nam. Chế độ gió
*<i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nôi dung.</sub>
Hoạt động 1
( GV sử dụng bản đồ khí
hậu Việt Nam hướng dẫn
các hướng gió )
<i><b>Dựa vào kiến thức thực tế</b></i>
<i><b>và SGK cho biết diễn biến</b></i>
<i><b>khí   hậu,   thời   tiết   của   3</b></i>
<i><b>miền khí hậu trong mùa</b></i>
<i><b>đơng ở nước ta?</b></i>
( GV theo dõi, chuẩn xác
kiến thức )
<i><b>Phân tích sự khác nhau</b></i>
<i><b>về   nhiệt   độ,   lượng   mưa</b></i>
<i><b>trong   các   tháng   mùa</b></i>
<i><b>đông (11-4) ở 3 trạm?</b></i>
<i><b>- Nhận xét chung về khí</b></i>
<i><b>hậu   nước   ta   trong   mùa</b></i>
<i><b>đông?</b></i>
Hoạt động 2
<b>-  Nhận xét nét đặc trưng</b>
<i><b>khí   hậu,   thời   tiết   các</b></i>
<i><b>miền trong muà hè?</b></i>
( GV theo dõi kết quả thảo
luận, chuẩn xác kiến thức )
<i><b>Dựa vào bảng 31.1 nhận</b></i>
<i><b>xét: nhiệt độ, lượng mưa</b></i>
Đại diện nhóm trả lời
- Hà Nội: gió mùa ĐB
nhiệt   độ   trung   bình
tháng 1: 16,40<sub>C; mưa:</sub>
18,6mm,   hanh   khô,
lạnh giá, có mưa phùn
-   Huế:   gió   mùa   ĐB,
nhiệt   độ   trung   bình
tháng   1:   200<sub>C;   mưa</sub>
161,3mm,   mưa   lớn,
mưa phùn
-  TPHCM:   Tín   phong
ĐB   nhiệt   độ   (1)
25,80<sub>C,   mưa   13,8mm,</sub>
nắng, nóng, khơ hạn
(dùng   bảng   số   liệu
31.1 gk)
Hà   Nội:   nhiệt   độ   tb
thấp   nhất,   HCM   cao
nhất; lượng mưa ở Hà
Nội   ít,   Huế   nhiều   từ
tháng 9 đến 12; HCM
mưa ít
Thảo luận 2 hs/cặp
-   Hà   Nội:   gió   ĐN,
nhiệt   độ   tb   tháng   7:
28,90<sub>C;   mưa   288,2</sub>
mm: mưa rào, bão
- Huế: gió Tây và Tây
Nam, nhiệt độ tb tháng
7:   29,40<sub>C;   mưa</sub>
95,2mm:   gió   Tây   khơ
nóng, bão
-  HCM:   gó   TN,   nhiệt
độ tb (7): 27,10<sub>C; mưa</sub>
293mm: mưa rào, mưa
dông
Nhiệt độ >250<sub>C, lượng</sub>
-   Gió   mùa   ĐB   tạo   nên
mùa đông lạnh giá, mưa
phùn ở  miền B  và  mùa
khơ nóng kéo dài ở miền
Nam
<i><b>II. Gió mùa Tây Nam từ</b></i>
<i><b>tháng 5-10 (mùa hạ)</b></i>
<i><b>từ   tháng   5   đến   10   trên</b></i>
<i><b>toàn quốc? Tại sao nhiệt</b></i>
<i><b>độ tháng cao nhất lại có</b></i>
<i><b>sự khác biệt?</b></i>
<b>- Mùa hạ có những dạng</b>
<i><b>thời tiết nào đặc biệt? Tác</b></i>
<i><b>hại?</b></i>
<i><b>Cho biết mùa bão nước ta</b></i>
<i><b>diễn biến như thế nào?</b></i>
<i><b>Thời gian xuất hiện, kết</b></i>
<i><b>thúc, địa điểm xuất hiện</b></i>
<i><b>đầu tiên? Thời gian xuất</b></i>
<i><b>hiện   cuối   cùng?   Sớm</b></i>
<i><b>nhất   tháng   nào?   Muộn</b></i>
<i><b>nhất tháng nào?</b></i>
<b>- Giữa 2 mùa chuyển tiếp</b>
<i><b>đó là mùa gì?</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Bằng kiến thức đã học và</b></i>
<i><b>thực   tế   cho   biết   những</b></i>
<i><b>thuận   lợi   và   khó   khăn</b></i>
<i><b>của  khí  hậu  đối  với  sản</b></i>
<i><b>xuất   và   đời   sống   con</b></i>
<i><b>người?</b></i>
( HS trả lời, GV chuẩn xác
kiến thức cho ghi )
Củng   cố:  Đặc   trưng   của
khí   hậu   2   mùa   của   Việt
Nam
+ Gió mùa Đơng Bắc
+ Gió mùa Tây Nam
mưa 80% mưa cả năm
Do Trung Bộ tháng 7
có ảnh hưởng gió Tây
khơ nóng
Có   nóng   Tây   Nam
(Lào), mưa ngâu, bão
<i><b>Dựa bảng 32.1</b></i>
Bão xuất hiện từ tháng
6   đến   11,   miền   B
(Quảng Ninh đến Nghệ
An) xuất hiện từ tháng
6   đến   9,   cuối   cùng
Vũng Tàu đến Cà Mau
từ   tháng   10   đến   11.
Sớm   nhất   tháng   6,
muộn nhất tháng 11
Mùa xuân và thu, ngắn
rõ nét
<b>Thảo luận 2 hs/cặp  </b>
-  Thuận   lợi:  cho   SV
phát   triển,   cây   cối
quanh năm ra hoa kết
quả; trồng 2,3 vụ lúa..
- Khó khăn: 
+   Rét   đậm,   rét   hại,
sương giá, sương muối
về mùa đông
+   Hạn   hán   về   mùa
đông,   Bắc   Bộ,   nắng
nóng   khơ   hạn   cuối
đông   ở   Nam   Bộ   và
+ Bão, lũ lụt, sâu bệnh
phát triển 
ra, phổ biến trên cả nước
-   Mùa   hè   có   dạng   thời
tiết   đặc   biệt:   gió   Tây,
mưa ngâu
-   Mùa   bão   nước   ta   từ
tháng 6-11, chậm dần từ
B vào N, gây tai hại lớn
về người và của
<i><b>III. Những thuận lợi và</b></i>
<i><b>khó   khăn   do   thời   tiết</b></i>
<i><b>khí hậu mang lại:</b></i>
1.  Thuận   lợi:  SV   nhiệt
đới phát triển quanh năm
- Tăng vụ, xen canh
2.  Khó   khăn:  sâu   bệnh
phát triển, thiên tai thời
tiết có hại nhiều (bão lũ,
hạn   hán,   sương   muối,
sương giá, xói mịn, xâm
thực đất)
4.Về nhà: ơn lại khái niệm lưu vực, lưu lượng, chi lưu, phụ lưu, mùa lũ, mùa cạn,
 (kiến thức lớp 6).
Tiết 39:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức:   HS nắm được
- 4 đặc điểm cơ bản của sơng ngịi nước ta. Mối quan hệ của sơng ngịi nước ta với
các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa chất, địa hình, khí hậu.. và con người)
- Giá trị tổng hợp và to lớn của nguồn lợi do sơng ngịi mang lại
2. Kỹ năng:
    Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu mối liên hệ giữa các yếu tố địa hình với mạng lưới sơng,
khí hậu với thuỷ chế của sơng ngịi
3. Thái độ: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường nước và các dịng sơng để phát triển
kinh tế bền vững
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ mạng lưới sơng ngịi Việt Nam (gk)
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông (bảng 31.1)
- Tranh ảnh minh họa về thủy lợi, thủy điện, du lịch sông nước ở Việt Nam
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: KTSS    1’
2. Kiểm tra bài cũ:    5’
    Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng từng mùa ở nước ta? Cho biết những
thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
3. Bài  mới:
 *GTB: 1 ’Sơng ngịi, kênh rạch, ao hồ…là những hình ảnh rất quen thuộc đối với
chúng ta. Dịng nước khi vơi, khi đầy theo sát mùa khơ, mùa mưa và mang lại cho ta
bao nguồn lợi lớn. Song nhiều khi lũ lụt cũng gây ra những tai họa khủng khiếp cướp
đi sinh mạng và của cải của rất nhiều người. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu xem
sơng ngịi Việt Nam có những đặc điểm…
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
17’ Hoạt động 1
* GV sử dụng bản đồ tự
nhiên   Việt   Nam   giới
thiệu về mạng lưới sơng
ngịi của nước ta
<b>- Nhóm 1:</b>
<i><b>     Đặc điểm mạng lưới</b></i>
<i><b>của   sông   ngịi   Việt</b></i>
<i><b>Nam. Tại sao nước ta</b></i>
<i><b>có   nhiều   sơng  nhưng</b></i>
Thảo luận nhóm   5’
Chia lớp 3 tổ / 3 nhóm
Mỗi nhóm thảo luận 1
nội dung theo u cầu
của GV
Do ¾ diện tích là đồi
núi, đồi  núi ăn  lan ra
biển   nên   dòng   chảy
<i><b>I. Đặc điểm chung:</b></i>
15’
<i><b>phần lớn là sông nhỏ,</b></i>
<i><b>ngắn dốc?</b></i>
<b>-  Nhóm   2:  Đặc   điểm</b>
<i><b>hướng chảy sơng ngịi</b></i>
<i><b>Việt   Nam?   Vì   sao   đại</b></i>
<i><b>bộ   phận   sông   ngòi</b></i>
<i><b>chảy   theo   hướng   </b></i>
<i><b>TB-ĐN và đều đổ ra biển</b></i>
<i><b>Đơng?</b></i>
<i><b>Nhóm 3:</b></i>
<i><b>    Đặc điểm mùa nước</b></i>
<i><b>của   sông   ngịi   Việt</b></i>
<i><b>Nam? Vì sao sơng ngịi</b></i>
<i><b>có   2   mùa   nước   khác</b></i>
<i><b>nhau rõ rệt? Cho biết</b></i>
<i><b>mùa   lũ   trên   các   sơng</b></i>
<i><b>có   trùng   nhau   khơng</b></i>
<i><b>và   vì   sao   có   sự   khác</b></i>
<i><b>biệt y?</b></i>
<b>-  </b><i><b>Đại   diện   các   nhãm</b>:<b>  </b></i>
<i><b>Đặc   điểm   phù   sa   của</b></i>
<i><b>sơng   ngịi   Việt   Nam?</b></i>
<i><b>Cho biết phù sa lớn đã</b></i>
<i><b>có những tác động như</b></i>
<i><b>thế nào tới thiên nhiên</b></i>
<i><b>và   đời   sống   cư   dân</b></i>
<i><b>đồng   bằng   châu   thổ</b></i>
<i><b>sông   Hồng   và   sông</b></i>
<i><b>Cửu Long?</b></i>
( GV: chế độ mưa, mùa
lũ có liên quan đến thời
gian hoạt động của dải
hội tụ nhiệt đới từ tháng
8 – 10 chuyển dịch dần
Hoạt động 2
<b>-  Nhóm 1:  nêu giá trị</b>
<i><b>của sơng ngịi nước ta?</b></i>
<i><b>– Nhóm 2: nhân dân ta</b></i>
<i><b>đã   tiến   hành   những</b></i>
<i><b>biện pháp nào để khai</b></i>
dốc, lũ nhanh và do địa
hình hẹp ngang..
Do cấu trúc địa hình và
địa thế thấp dần từ TB
xuống ĐN
Mùa lũ trùng mùa gió
TN, mùa hạ có lượng
mưa lớn chiếm 80% cả
năm , mùa mưa khơng
trùng   nhau   vì   chế   độ
mưa mỗi khu vực khác
nhau
Thiên   nhiên:   bồi   đắp
phù   sa,   đất   màu   mỡ,
đời   sống   cư   dân:
phong   tục   tập   quán,
Đại diện nhóm trả lời
GV theo dõi bổ sung,
cho ghi ý chính
Thảo luận nhóm  4’
3 tổ  / 3 nhóm
b.  Hướng   chảy   chính   là
hướng   TB-ĐN   và   vòng
cung:
-  Hướng   TB-ĐN:  sơng
Hồng, SĐà, STiền, SHậu,
SMã..
- Hướng vịng cung: SLô,
SGâm,   SCầu,   SThương,
SLục Nam
c. Sông ngịi nước ta có:
- 2 mùa nước: mùa lũ và
mùa   cạn:   mùa   lũ   lượng
nước   tới   70-80%   lượng
nước cả năm
d.  Sơng   ngịi   nước   ta   có
hàm lượng phù sa lớn TB
- Tổng lượng phù sa mang
theo   dịng   nước   200triệu
tấn / năm
Sơng Hồng 120triệu tấn /
năm
Sông   Cửu   Long   70triệu
tấn / năm
<i><b>II.  Khai thác kinh tế và</b></i>
<i><b>bảo vệ sự trong sạch của</b></i>
<i><b>các dịng sơng</b></i>
<i><b>thác  các  nguồn  lợi và</b></i>
<i><b>hạn chế tác hại của lũ</b></i>
<i><b>lụt?</b></i>
- Tận dụng phù sa bón
ruộng 
- Tận dụng thủy sản tự
nhiên cải thiện đời sống,
phát triển kinh tế
<b>- Nhóm 3: </b>
<i><b>Nguyên   nhân   làm   ụ</b></i>
<i><b>    Tỡm hiểu một số biện</b></i>
<i><b>pháp   chống   ô   nhiễm</b></i>
<i><b>nước sông…</b></i>
GV yêu cầu cả lớp tham
gia ý kiến 4 câu trên
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận
<i><b>  Trên   lược   đồ   sơng</b></i>
<i><b>ngịis   gk   +   xác   định</b></i>
<i><b>các hồ nước Hịa Bình,</b></i>
<i><b>Trị An, Ialy, Thác Bà,</b></i>
<i><b>Dầu Tiếng trên bản đồ</b></i>
<i><b>tự nhiên? Các hồ này</b></i>
<i><b>nằm   trên   các   sông</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
    <b>Củng cố:</b>Vì sao phần
lớn   các   sơng   nước   ta
đều   là   sông   nhỏ,   ngắn
dốc.   Cho   biết   hướng
chảy   chính   của   sơng
ngịi   Việt   Nam?   Xác
định 1 số sông lớn trên
bản   đồ.   Cho   biết   sự
khác   biệt   của   2   mùa
- Khai thác tổng hợp
+ Hồ chứa nước: thủy
điện,   thủy   lợi,   thủy
sản, du lịch   (Hồ Hịa
Bình)
+ Chung sống với lũ ở
ĐB   sông   Cửu   Long,
tận   dụng   nguồn   nước
để thâu chua rửa mặn,
nuôi   thủy   sản,   phát
triển   giao   thông,   du
lịch
- Nước   thải,   chất  thải
của sản xuất CN, NN,
dịch vụ và sinh hoạt
-   Vật   liệu   chìm   đắm
cản trở
-   Đánh   bắt   thủy   sản
bằng   điện,   bằng   hóa
chất
- Hồ Hịa Bình: S. Đà
-   Hồ   Trị   An:   S.Đồng
Nai
- Hồ Ialy: S.Xêxan
- Hồ Thác Bà: S.Chảy
- Hồ Dầu Tiếng: S. Sài
Gòn
giá trị lớn về nhiều mặt
- Biện pháp khai thác tổng
hợp: xây dựng cơng trình
htủy   lợi,   thuỷ   điện,   giao
thông, thủy sản, du lịch
- Chống ô nhiễm:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn
+   Xử   lý   các   nguồn   rác,
chất thải sinh hoạt và CN
dịch vụ
+ Bảo vệ khai thác hợp lý
các nguồn lợi từ sơng ngịi
<b>4.Về nhà</b>:<b>  </b>
      Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về sơng ngịi và khai thác du lịch sông ở Việt Nam.
Ngày soạn:18/3/2012   
<b>I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức:  HS cần năm vị trí, tên gọi 9 hệ thống sông lớn
    Đặc điểm 3 vùng thủy văn (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)
    Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng chống lũ
lụt ở nước ta
2. Kỹ năng:  Xác định hệ thống, lưu vực sông
    Kỹ năng mô tả hệ thống và đặc điểm sông của một khu vực.
     3.Thái độ:
-Giao dục hs ý thức bảo vệ mơi trường
<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Lược đồ các hệ thống sông lớn Việt Nam (H33.1)
- Bảng các hệ thống sông lớn 34.1gk
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:   ktss 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
     -Trình bày và giải thích cácđặc điểm sơng ngịi nước ta? Xác định một số sơng
chảy theo 2 hướng TB-ĐN và vòng cung?
3. Bài mới:   38’
      *GTB:1’-Sơng ngịi ,ao hồ  ảnh rất quan thuộc đối với chúng ta. Dòng nước khi
vơi, khi đầy theo sát mùa khô, mùa mưa và mang lại cho ta bao nguồn lợi lớn. Song
nhiều khi lũ lụt cũng gây ra những tai họa khủng khiếp cướp đi sinh mạng và của cải
rất nhiều người
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung</sub>
3’ Hoạt động 1:
GV:   Giới   thiệu   chỉ   tiêu
đánh giá xếp loại một hệ
thống sơng lớn
-   Diện   tích   lưu   vực   tối
thiểu > 10000km2
<b>GV giới thiệu 9 lưu vực</b>
<b>sông ở nước ta.</b>
<b>-  Những hệ thống sông</b>
<i><b>nào   là   sông   ngòi   Bắc</b></i>
<i><b>Bộ?TrungBộ?   Nam</b></i>
<i><b>Bộ?</b></i>
Quan   sát   bảng   34.1   gk
cho biết
Sông   BBộ:   hệ   thống
sơng Hồng, SThái Bình;
20’
10’
<i><b>Các sông nhỏ của nước</b></i>
<i><b>ta   thường   phân   bố   ở</b></i>
<i><b>đâu? Địa phương em có</b></i>
<i><b>dịng sơng nào thuộc hệ</b></i>
<i><b>thống   sơng   trong   bảng</b></i>
<i><b>34.1?</b></i>
*   GV   sử   dụng   BĐTN
Việt   Nam   chỉ   một   số
sông lớn và hướng chảy,
các   dịng   chính,   dịng
phụ, các chi lưu, phụ lưu
của một con sơng
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:<i><b>  </b></i>
<i><b> Sơng ngịi  Bắc Bộ,</b></i>
<i><b>Trung Bộ,Nam Bộ.</b></i>
<i><b>-   Tìm   hiểu   nội   dung</b></i>
<i><b>sau:</b></i>
<i><b>+   Sơng   ngịi   BBộ   có</b></i>
<b>+  Hệ thống STrung Bộ</b>
<i><b>có   đặc   điểm   gì?   Sơng</b></i>
<i><b>chính? Vì sao sơng ngịi</b></i>
<i><b>Trung Bộ ngắn, dốc? </b></i>
<b>+  Hệ thống SNam Bộ?</b>
<i><b>Nêu   đặc   điểm,   sơng</b></i>
<i><b>chính?   Cho   biết   đoạn</b></i>
<i><b>S.Mêcông   chảy   qua</b></i>
<i><b>nước ta có tên gì? Chia</b></i>
<i><b>làm   mấy   nhánh?   tên</b></i>
<i><b>các sông nhánh? Đổ ra</b></i>
<i><b>biển những cửa nào?</b></i>
Sau khi hs trình bày kết
định vị trí, lưu vực của
từng miền với sông vừa
nêu trên
Sông   nhỏ   thường   phân
bố   ở   Trung   Bộ   do   địa
hình hẹp
<i><b>Thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b>2 bàn / nhóm, 1 dãy 3</b></i>
<i><b>nhóm   5’</b></i>
<i><b>(Nhóm 1) </b></i>
TL:
<i><b>(Nhóm 2)</b></i>
TL:
Do hình dạng, địa hình
hẹp bề ngang
<i><b>(Nhóm 3):</b></i>
<i><b>TL</b></i>
Đoạn chảy qua nước ta
có   tên   Mêcông   (Cửu
Long),   chia   2   nhánh:
Tiền   Giang   và   Hậu
Giang ® 9 cửa
Cửa   Tiểu,   cửa   Đại,
C.Tranh   Đề,   C.Cổ
<i><b>I. Sơng ngịi Bắc Bộ:</b></i>
- Mạng lưới sơng dạng
nan quạt
- Chế độ nước rất thất
thường
- Hệ thống sông chính:
sơng   Hồng   và   sơng
Thái Bình
<i><b>II.  Sơng   ngịi   Trung</b></i>
<i><b>Bộ:</b></i>
- Ngắn dốc
-   Mùa   lũ   vào   Thu   –
Đông lũ lên nhanh đột
ngột
<i><b>III.  Sơng   ngịi   Nam</b></i>
<i><b>Bộ:</b></i>
-   Khá   điều   hòa,   ảnh
hưởng   của   thủy   triều
lớn
4’
quả, có bổ sung của lớp.
GV đánh giá, kết luận
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b>  </b></i>
<i><b>      Những vấn đề sống</b></i>
Vấn   đề   sống   chung   với
lũ   ở   đồng   bằng   SCửu
Long?
<i><b>     -Những thuận lợi và</b></i>
<i><b>khó khăn?</b></i>
<i><b>  -Những   biện   pháp</b></i>
<i><b>phòng lũ?</b></i>
GV:   giới   thiệu   những
thiệt   hại   trong   mùa   lũ
trong   những   năm   gần
đây
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i><b>   Củng cố,  hướng dẫn</b></i>
<i><b>về nhà.</b></i>
<i><b>1.</b></i>So sánh đặc điểm sơng
ngịi   Bắc   Bộ,Trung
Bộ,Nam Bộ?
<i><b>2.</b></i>  Cách phòng chống lũ
ở   2   ĐB   sông   Hồng   và
sông   Cửu   Long   khác
Chiêng,   C.Cung   Hầu,
C.Bát   Sắt,   C.Định   An,
C.Balai, C.Hàm Luông
Thảo luận 2 hs/cặp
Biện   pháp:   đắp   đê   hạn
chế lũ, tiêu lũ, làm nhà
nổi, xây dựng nơi cư trú
vùng đất cao
<i><b>IV.  Những   vấn   đề</b></i>
<i><b>sống   chung   với   lũ   ở</b></i>
<i><b>ĐB sông Cửu Long:</b></i>
*  Thuận lợi:  thâu chua
rửa   mặn,   bồi   đắp   phù
sa,   du   lịch   sinh   thái,
giao thơng
*  Khó khăn:  gây ngập
lụt diện rộng, gây thiệt
hại mùa màng, của cải
dịch bệnh
® Nên cần phải có biện
pháp phịng chống lũ
      <b>Sông Hồng</b>      <b>Sông Cửu Long</b>
- Đắp đê lớn dọc sông  - Đắp đê nhỏ hạn chế lũ
- Xả lũ theo sông nhánh ra biển  - Tiêu lũ ra vùng kênh rạch phía T
- Cho vào ô trũng, bơm nước ra sông  - Sống chung với lũ, làm nhà nổi
- Xây dựng nhà vùng đất cao
<b>4.Về nhà:</b> Chuẩn bị thực hành: chì, thước, màu tô.
<b>       </b>
Ngày soạn:25/3/2012   
1.  Kiến thức:  Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn Việt Nam qua 2 lưu vực
Sông Bắc Bộ (sông Hồng), Sông Trung Bộ ( sông Gianh)
   Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông
2. Kỹ năng:  về vẽ biểu đồ, xử lý và phân tích số liệu khí hậu, thủy văn
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ: </b>
- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam
- Bảng số liệu 35.1 giáo khoa
- Dụng cụ cần thiết: bút chì, thước…
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>:<b>  </b>KTSS 1’
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: <b>  </b>5’
      -Nêu đặc điểm sơng ngịi của Bắc Bộ,Trung Bộ và Nam Bộ?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>      gtb:</b> 1’- Sơng ngịi phản ánh đặc điểm chung của khí hậu nước ta là có một
mùa mưa và một mùa khô. Chế độ nước sông phụ thuộc chế độ mưa ẩm. Mùa mưa
dẫn đến mùa lũ, mùa khô dẫn tới mùa cạn. Diễn biến từng mùa không đồng nhất trên
phạm vi tồn lãnh thổ nên có sự khác biệt rõ rệt về mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu
vực sơng thuộc các miền khí hậu khác nhau. Sự khác biệt đó thể hiện như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành
<i><b>   Tiến trình thực hành</b></i>:
* GV nêu mục tiêu của bài thực hành
* Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành
Tg <sub>Hoạt động của GV và HS</sub> <sub>Nôi dung.</sub>
Hoạt động 1
<i><b>1.  Vẽ   biểu   đồ   thể   hiện   lượng   mưa</b></i>
<i><b>(mm) và lưu lượng (m</b><b>3</b><b><sub>  /s) trên  từng</sub></b></i>
<i><b>khu vực</b></i>
- GV: hướng dẫn 
+ Chọn tỉ lệ phù hợp để vẽ biểu đồ cân
đối
+ Thống nhất trong chia cho 2 khu vực
để dễ dàng so sánh
+ Kết hợp biểu đồ lượng mưa: hình cột
màu xanh
-   GV   sử   dụng   bản   vẽ   mẫu   so   sánh,
nhận xét sự phân hóa khơng gian của
chế độ mưa lũ trên các lưu vực
Hoạt   động   2  (Phân   tích   biểu   đồ)
<i><b>2. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo</b></i>
<i><b>chỉ tiêu Vượt – trung bình</b></i>
<i><b>3.  Nhận   xét   về   quan   hệ   giữa   mùa</b></i>
<i><b>mưa và mùa lũ trên từng lưu vực:</b></i>
<b>-  Các   tháng   nào   của   mùa   lũ   trùng</b>
<i><b>khớp với các tháng mùa mưa?</b></i>
<b>-  Các tháng nào của mùa lũ không</b>
<i><b>trùng khớp với các tháng mùa mưa?</b></i>
<b>- Chế độ mưa của khí hậu và chế độ</b>
<i><b>nước của sơng có quan hệ như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Mùa lũ khơng hồn tồn trùng khớp</b></i>
<i><b>mùa mưa vì sao?</b></i>
- Giá trị TB lượng mưa tháng:
= tổng lượng mưa của 12 tháng
      12
(Sông   Hồng:   153mm,   Sông   Gianh:
186mm)
- Giá trị TB lưu lượng tháng:
= tổng lượng của 12 tháng
      12
(Sông Hồng: 3632m3 <sub>/ s, Sông Gianh:</sub>
61,7m3<sub>/s)</sub>
Kết quả:
<i><b>- Sông Hồng (Sơn Tây):</b></i>
<i><b>+ Mưa: 5,6,7,8,9,10</b></i>
<i><b>+ Lũ: 6,7,8,9,10 (lũ lớn tháng 8)</b></i>
<i><b>- Sông Gianh (Đồng Tâm):</b></i>
<i><b>+ Mưa: 8,9,10,11</b></i>
<i><b>+ Lũ: 9,10,11 (lũ lớn tháng 9)</b></i>
Sông Hồng: tháng 6,7,8,9,10
Sông Gianh: tháng 8
2 mùa mưa và lũ có quan hệ chặt chẽ
với nhau
Ngồi mưa cịn có các nhân tố khác
tham gia làm biến đổi dịng chảy: 
- Độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất
đá
- Hình  dạng   mạng  lưới  sông   và  hồ
chứa nhân tạo.
<i><b>Hoạt động 2: Củng cố:</b></i>
      -GV nhận xét tiết thực hành-Thu vở chấm điểm-Nêu kết quả.
4.<b>Về nhà</b>:    *Ôn li cỏc nhõn t hỡnh thnh t (L6) -1’
      *H?   Con người có vai trị như thế nào đối với độ phì của đất?
       *Chuẩn bị bài mới 
1. Kiến thức: HS nắm được
- Sự đa dạng, phức tạp của đất (thổ nhưỡng) Việt Nam
- Đặc điểm chính và sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta
- Tài ngun đất nước ta có hạn, sử dụng chưa hợp lý cịn nhiều diện tích đất trống
đồi trọc, đất bị thối hóa
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các loại đất dựa vào kí hiệu
    Trên cơ sỏ phân tích bản đồ nhận xét và rút ra kết luận về đặc điểm, số lượng và sự
phân bố các loại đất ở nước ta
     3.Thái độ:
-Giao dục hs ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ đất Việt Nam
- Lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: ktss 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:  
         *gtb: 1’-Đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất cịn
là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất nơng, lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã
trở thành tài nguyên vơ cùng q giá
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>Đặc   điểm   chung   của   đất</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>
<b>       Cho   biết   các   thành</b>
<i><b>phần chính của đất? Nhân</b></i>
<i><b>tố nào đã hình thành đất?</b></i>
<i><b>Cho biết đi từ bờ biển lên</b></i>
<i><b>núi cao theo vĩ tuyến 20</b><b>0</b><b><sub>B</sub></b></i>
<i><b>gặp các loại đất nào, điều </b></i>
<i><b>kiện   hình   thành   của   từng</b></i>
<i><b>loại đất?</b></i>
Cá nhân
-   Thành   phần   khoáng
và hữu cơ, nhân tố hình
thành   đất:   đá   mẹ,   khí
hậu, SV, tác động của
con người
Quan sát H36.1 gk
Đất   mặn   ven   biển®
ven biển đất bồi tụ phù
sa trong đê® do phù sa
sông   bồi   đắp.   Đất
Feralit đỏ vàng đồi núi
<i><b>I.  Đặc   điểm   chung</b></i>
<i><b>của đất Việt Nam:</b></i>
GV: nhận xét và kết luận
Hoạt động 2:
<b>-  Có   mấy   loại   đất   chính?</b>
<i><b>Xác định phân bố từng loại</b></i>
<i><b>trên bản đồ? </b></i>
<b>- Nước ta chia đất làm mấy</b>
<i><b>nhóm   chính?   (3   nhóm</b></i>
<i><b>chính)</b></i>
Mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận
1 nhóm đất
<i><b>-Nhóm 1:</b></i>
<i><b>        Nhóm đất Feralit ở các </b></i>
<b>- Nhóm 2:</b>
<i><b>         Tìm hiểu về nhóm đất</b></i>
<i><b>mùn núi cao?</b></i>
<i><b>-Nhóm 3:</b></i>
<i><b>    Tìm hiểu về nhóm đất bồi</b></i>
thấp®  vùng   núi   thấp,
đồi đất mùn núi cao®
núi cao
       3 nhóm
<i><b>Quan   sát   H36.2   cho</b></i>
<i><b>biết nước ta + kết hợp</b></i>
<i><b>bản đồ đất Việt Nam</b></i>
Đất   phù   sa   mới,   đất
xám,   đất   Feralit+   trên
đá vôi và đá Bazan, các
loại đất Feralit khác và
đất mùn núi cao
HS thảo luận, đại diện
nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV chuấn xác cho ghi
Hình   thành   vùng   núi
cao >2000m
Đất nơng nghiệp chính
có   vai   trị   rất   quan
trọng
Phủ xanh đất trống đồi
trọc
b. Nước ta có 3 nhóm
đất chính:
*  Nhóm   đất   Feralit
(65%   diện   tích   lãnh
thổ)
- Đặc tính: chua, chứa
ít   mùn,   nhiều   sét,   có
màu   đỏ,   vàng   do   có
chứa   nhiềuhợp   chất
nhơm,   sắt,   dễ   bị   kết
vón thành đá ong
-   Tốt   nhất   là   đất
Feralit hình thành trên
đá vơi và Bazan, thích
- Xốp, giàu mùn, màu
đen hoặc nâu
- Phát triển lâm nghiệp
để   bảo   vệ   rừng   đầu
nguồn
*  Đất   bồi   tụ   phù   sa
sơng và biển (24% dt)
- Tơi xốp, ít chua, giàu
mùn,   dễ   canh   tác,   độ
phì cao
<i><b>tụ phù sa sơng, biển?</b></i>
<i><b>Để hạn chế hiện tượng đất</b></i>
<i><b>bị xói mịn và đá ong hóa</b></i>
<i><b>chúng ta cần phải làm gì?</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<i><b>       Vấn đề sử dụng và cải</b></i>
<i><b>tạo đất ở Việt Nam</b></i>
<i><b>Em hãy sưu tầm một số câu</b></i>
<i><b>tục   ngữ   dân   gian   về   sử</b></i>
<i><b>dụng đất của ông cha ta?</b></i>
GV: kết luận
<i><b>Ngày   nay   Việt   Nam  đã   có</b></i>
<i><b>biện   pháp,   thành   tựu   gì</b></i>
<i><b>trong việc cải tạo, sử dụng</b></i>
<i><b>đất?</b></i>
<b>- Hiện tượng tài nguyên đất</b>
<i><b>ở nước ta như thế nào?- Ở</b></i>
<i><b>miền   núi   hiện   tượng   làm</b></i>
<i><b>thối hóa đất phổ biến như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<b>- Ở đồng bằng ven biển cần</b>
<i><b>phải cải tạo loại đất nào?</b></i>
2 hs/cặp
Ai   ơi   chớ   bỏ   ruộng
hoang – Bao nhiêu tấc
đất,   tấc   vàng   bấy
nhiêu…
Cơ   sở   nghiên   cứu   đất
hiện   đại,   thâm   canh
đất, tăng năng suất, sản
lượng cây trồng
50%  diện   tích  cần   cải
phù sa biển tập trung ở
ĐB sơng Hồng, S Cửu
Long
- Thích hợp nhiều loại
cây   trồng   nhất   là   lúa
nước.
<i><b>II. Vấn đề sử dụng và</b></i>
<i><b>cải   tạo   đất   ở   Việt</b></i>
<i><b>Nam:</b></i>
-   Đất   là   tài   nguyên
quí giá, Nhà Nước đã
ban hành Luật đất đai
để bảo vệ sử dụng đất
có hiệu quả cao
- Cần sử dụng hợp lý
đất,   chống   xói   mịn,
rửa   trôi,   bạc   màu   ở
miền đồi núi
- Cải tạo các loại đẩt
chua,   mặn,   phèn   để
tăng diện tích đất nông
nghiệp.
<b>Hoạt động 4: </b>
<b>Củng cố:</b>
Hãy cho biết các nhân tố hình thành đất      Đá mẹ
        Khí hậu
        Địa hình
        SV và con người
Đất Feralit bao gồm nhiều loại khác nhau trong số đó loại đất tốt nhất là………….
do các sản phẩm phong hóa của đá…………..và  đá………tạo thành, loại này
rất thích hợp cho các loại cây…………..
4<b>.Dặn dị hs chuẩn bị tiết học  hơm sau: 1’</b>
-Học bài
-Xem trước bài mới: đặc điểm sinh vật VN.
Ngày soạn:1/4/2012 
1. Kiến thức: HS cần nắm được
- Sự đa dạng, phong phú của sinh vật nước ta
- Các nguyên nhân cơ bản của sinhvật nước ta
- Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của
hệ sinh thái nhân tạo
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bản đồ ĐV, TV
- Xác định sự phân bố của các loại rừng, vườn quốc gia
- Xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lý, lãnh thổ, địa hình khí hậu với động thực
vật.
   3.Thái độ:
         -Gd hs ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường
- Một số lồi sinh vật q hiếm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:   KtraSS  1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
    Cho biết đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng đất Feralit đồi núi thấp và đất phù
sa của nước ta
3. Bài mới: 38’
 *gtb-1’-Việt Nam là xứ sở của rừng vàng, biển bạc, của mn lồi sinh vật đến hội
tụ, sinh sống và phát triển qua hàng triệu năm trước. Điều đó chứng tỏ nguồn tài
nguyên ĐTV của nước ta vơ cùng phong phú. Vậy sự giàu có và đa dạng  của giới SV
như thế nào? Chúng phân tích ra sao? Có đặc trưng cơ bản gì? Đó là nội dung sẽ học
*Tiến trình bài dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
10’ <i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm chung của sinh vật</b></i>
<i><b>VN.</b></i>
<i><b>Dựa vào kiến thức thực tế</b></i>
<i><b>em   hãy   cho   biết   tên   các</b></i>
<i><b>loại SV sống ở những môi</b></i>
<i><b>trường khác nhau?</b></i>
<i><b>Kết   luận   về   giới   SV   Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>
Sống   trên   cạn,   dưới
nước, ven biển; dưới
nước:   nước   mặn,
nước ngọt và nước lợ.
Thành phần loài, gen
<i><b>I. Đặc điểm chung:</b></i>
6’
16’
<i><b>Dựa   vào   gk   cho   biết   giới</b></i>
<i><b>SV Việt Nam đa dạng được</b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào?</b></i>
<b>       GV chuyển ý</b>: 
Tính chất phong phú và đa
dạng của giới SV tự nhiên
Việt   Nam   thể   hiện   ở   số
lượng,   ở   thành   phần   loại
động,   thực   vật   đa   dạng   về
kiểu   hệ   sinh   thái   như   thế
nào?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>   Sự giàu có về thành </b></i>
<i><b>phần loài sinh vật.</b></i>
<i><b>-Dựa   vào   kênh   chữ   sách</b></i>
<i><b>giáo   khoa   em   hãy   chứng</b></i>
<i><b>minh sự giàu có về thành</b></i>
<i><b>phần loài sinh vật?</b></i>
<b>-  Hãy nêu những nhân tố</b>
<i><b>tạo   nên   sự   phong   phú   về</b></i>
<i><b>thành   phần   loài   của   SV</b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>
GV: các luồng SV từ Trung
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b> Sự đa dạng về hệ sinh thái</b></i>
( GV: hệ sinh thái là một hệ
thống hoàn chỉnh tương đối
ổn   định   bao   gồm   quần   xã
sinh   vật   và   khu   vực   sống
của quần xã )
<i><b>Nêu tên và sự phân bố đặc</b></i>
<i><b>điểm   nổi   bật   các   kiểu   hệ</b></i>
<i><b>sinh   thái   ở   nước   ta?   (4</b></i>
<i><b>kiểu)</b></i>
<i><b>- Tổ 1: Hệ sinh thái rừng</b></i>
<i><b>ngập mặn</b></i>
di   truyền,   kiểu   hệ,
sinh thái….
Số loài sinh vật:
-   Thực   vật:>   14600
loài
+   9949   loài   ở   rừng
+   4675   loài   ở   rừng
cận nhiệt
-   Động   vật:>   11200
loài
+ 1000 loài chim
+ 250 lồi thú
+ 5000 cơn trùng
+ 2000 lồi cá biển
+ 500 loại nước ngọt
Thảo luận nhóm  4’
chia lớp 3 nhóm: 3 tổ
Tìm hiểu điểm nổi bật
của   4   hệ   sinh   thái
Việt Nam
Đại diện nhóm trả lời
Do   khí   hậu,   thổ
phát triển quanh năm
<i><b>II.  Sự   giàu   có   về</b></i>
<i><b>thành   phần   lồi   sinh</b></i>
<i><b>vật:</b></i>
- Có số lồi rất lớn:
+   Thực   vật:   >14600
loài
+   Động   vật:   >11200
loài
-   Có   một   số   lồi   quí
hiếm cần được bảo vệ
<i><b>III.  Sự đa dạng về hệ</b></i>
<i><b>sinh thái:</b></i>
5’
<i><b>- Tổ 2: Hệ sinh thái rừng</b></i>
<i><b>nhiệt đới gió mùa</b></i>
<i><b>- Tổ 3: Khu bảo tn thiờn</b></i>
<i><b>nhiờn v vn quc </b></i>
<i><b>*Cá nhân</b><b>:</b></i>
<i><b> H sinh thỏi nông </b></i>
<i><b>nghiệp. </b></i>
<i><b>     Rừng tự nhiên và rừng</b></i>
<i><b>trồng có gì khác nhau?</b></i>
-Gv chuẩn xác kiến thức
<i><b>-Dựa vào bản đồ tự nhiên </b></i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>   Củng cố,hướng dẫn về </b></i>
<i><b>nhà.</b></i>Củng cố:
         Nêu tên và sự phân bố
các kiểu hệ sinh thái rừng ở
nước ta
     Nêu đặc điểm chung của
sinh vật Việt Nam
Về   nhà:   sưu   tầm   tranh
ảnh về vườn quốc gia
nhưỡng và các thành
phần   khác   trong   đó
thành   phần   bản   địa
chiếm   >50%,   di   cư
>50%
Rừng   tự  nhiên   nhiều
chủng   loại   sống   xen
kẽ,   rừng   trồng   thuần
chủng   theo   nhu   cầu
của con người
  - Ba Bể (Bắc Cạn),
Tam   Đảo   (Vĩnh
Phúc),   Ba   Vì   (Hà
Tây),   Cát   Bà   (Hải
Phòng),   Cúc   Phương
(Ninh Bình), Bến En
(Thanh   Hóa),   Bạch
Mã (Huế- Đà Nẵng),
Yok   Đôn  (Đăc   Lăc),
Nam Cát Tiên (Đồng
Nai),   Tràm   Chim
(Đồng   Tháp),   Côn
Đảo (BR- VT)
- Rộng 30000ha dọc bờ
biển, ven hải đảo
- Sống trong bùn lỏng:
cây   sú,   vẹt,   đước,   hải
sản, chim thú
2.  Hệ   sinh   thái   rừng
nhiệt đới gió mùa:
- Đồi núi chiếm ¾ diện
tích,   từ   biên   giới   Việt
Trung,   Lào   đến   Tây
Nguyên
-   Rừng   thường   xanh
-   Rừng   tre   nứa:   Việt
Bắc
- Rừng ôn đới: Hoàng
Liên Sơn
3.  Khu   bảo   tồn   thiên
nhiên quốc gia:
- 11 vườn quốc gia
- Nơi bảo tồn gen SV
tự nhiên là cơ sở nhân
giống   mới,   phịng   thí
nghiệm tự nhiên.
4.  Hệ   sinh   thái   nông
nghiệp:
-   Ở   vùng   nông   thôn,
đồng   bằng,   trung   du,
miền núi.
- Cung cấp lương thực,
thực   phẩm   trồng   cây
CN
4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học hôm sau: 1’
       -Về nhà học bài
       -Xem trước bài mới:Bảo vệ tài nguyên sinh vật VN
       -Trả lời các câu hỏi SGK.
1. Kiến thức:  Hiểu được giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam
     Nắm được thực trạng (số lượng, chất lượng) nguồn tài nguyên
2. Kỹ năng:   Đối chiếu, so sánh các bản đồ, nhận xét độ che phủ của rừng, hiện
trạng rừng, thấy rõ sự suy giảm diện tích rừng Việt Nam
    3. Thái độ:
     -Giao dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật nước ta.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Sưu tầm tranh ảnh các sinh vật quí hiếm ( sách đỏ Việt Nam )
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: ktss 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam?
- Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các vườn quốc gia trên cả nước như
(rừng Cúc Phương, rừng quốc gia Ba Vì, Nam Cát Tiên, Tràm Chim….)
3. Bài mới:  38’
  *gtb 1’Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng nhưng không phải
là vô tận. Sự giàu có của rừng và động vật hoang dã ở Việt Nam đã giảm sút nghiêm
trọng, trước hết là tài nguyên rừng
 *Tiến trình tiết dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung</sub>
15’
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>    Giá trị của tài nguyên</b></i>
<i><b>sinh vật.</b></i>
<i><b>       Em hãy quan sát</b></i>
<i><b>chung quanh lớp học và</b></i>
<i><b>những   vật   dụng   hàng</b></i>
<i><b>ngày của em và gia đình</b></i>
<i><b>làm   từ   những   vật   liệu</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
( GV ngồi những giá trị
thiết thực trong đời sống
của   con   người,   tài
nguyên   sinh   vật   cịn   có
Bàn   ghế   học,   tủ   học,
giường…hầu   hết   sử
dụng gỗ để làm
(Dựa vào bảng 38.1)
2 hs / cặp   3’
<i><b>I.  Giá   trị   của   tài</b></i>
<i><b>nguyên sinh vật</b></i>
-   Cung   cấp   gỗ,   tre
nứa,   song   mây…   để
làm đồ dùng
-   Cung   cấp   thực
phẩm,   lương   thực
như: nấm hương, mộc
nhĩ,   măng,   trám,   hạt
dẻ
10’
<i><b>Hãy cho biết một số giá</b></i>
<i><b>trị của tài nguyên thực</b></i>
<i><b>vật Việt Nam?</b></i>
(   GV   theo   dõi   bổ   sung,
cho ghi) 
<i><b>Em hãy nêu một số sản</b></i>
<i><b>phẩm   lấy   từ   động   vật</b></i>
<i><b>rừng   và   biển   mà   em</b></i>
<i><b>biết?</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
<i><b> Bảo vệ tài nguyên</b></i>
<i><b>rừng:</b></i>
GV: nguồn tài nguyên
SV nước ta phong phú
nhưng không phải là vơ
tận. Do đó cần phải có
biện pháp hiệu quả để
bảo vệ tài nguyên rừng
và tài nguyên động vật.
Nước ta có ¾ diện tích là
đồi núi, nhưng là nước
nghèo về rừng, Tb cả
nước 0,14ha / người, thấp
hơn trị số TB của Châu Á
0,4 ha/ người; 1/10 trị số
TB của TG (1,6 ha/
người )
<i><b>Nhận   xét   về   xu   hướng</b></i>
<i><b>biến động của diện tích</b></i>
<i><b>rừng 1943- 2001?</b></i>
<i><b>-Hiện   nay   chất   lượng</b></i>
<i><b>rừng Việt Nam như thế</b></i>
<i><b>nào?  Tỉ   lệ   che   phủ</b></i>
<i><b>rừng?</b></i>
<i><b>Cho   biết   nguyên   nhân</b></i>
<i><b>làm suy giảm tài nguyên</b></i>
<i><b>rừng?</b></i>
<i><b>Vậy   nước   ta   có   biện</b></i>
<i><b>pháp chính sách bảo vệ</b></i>
<i><b>rừng như thế nào? </b></i>
<i><b>Em   cho  biết  Nhà  nước</b></i>
Động   vật   cho   ta   nhiều
sản   phẩm   để   làm   thức
ăn,   làm   thuốc   và   làm
đẹp cho con người
Quan sát bảng trang 135
( Năm 1943-1993 giảm
rất   nhanh,   gần   đây   có
tăng hơn….)
Tỉ   lệ   che   phủ   rừng   rất
thấp
Do chiến tranh huỷ diệt,
cháy rừng
-   Chặt   phá,   khai   thác
quá   mức   tái   sinh,   đốt
rừng làm nương rẫy, do
sức ép dân số, mở rộng
diện tích ni tơm
Ngồi ra cịn có giá trị
về văn hóa, du lịch và
bảo   vệ   môi   trường
sinh thái
<i><b>      II. Bảo vệ tài</b></i>
<i><b>nguyênrừng:</b></i>
-   Rừng   tự   nhiên   của
nước   ta   bị   suy   giảm
theo   thời   gian,   diện
tích và chất lượng
- Từ 1993-2001: diện
tích rừng đã tăng nhờ
vốn   đầu   tư   về   trồng
rừng của chương trình
PAM
-   Tỉ   lệ   che   phủ   của
rừng rất thấp 33-35%
diện tích đất tự nhiên
-   Trồng   rừng,   phủ
nhanh   đất   trống,   đồi
trọc,   tu   bổ,   tái   tạo
rừng
- Sử dụng hợp lý rừng
đang khai thác, bảo vệ
rừng đầu nguồn
10’
3’
<i><b>ta   có   phương   hướng</b></i>
<i><b>phấn   đấu   phát   triển</b></i>
<i><b>rừng như thế nào?</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>         Bảo vệ tài nguyên</b></i>
<i><b>động vật:</b></i>
<i><b>Mất rừng ảnh hưởng tới</b></i>
<i><b>tài nguyên động vật như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<i><b>Kể tên một số loài đứng</b></i>
<i><b>ĐV ở dưới nước bị giảm</b></i>
<i><b>sút hiện nay do nguyên</b></i>
<i><b>nhân nào? </b></i>
<i><b>Chúng   ta   cần   có   biện</b></i>
<i><b>pháp, phương pháp bảo</b></i>
<i><b>vệ   tài   nguyên   ĐV   như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>       Củng cố , hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà.</b></i>
Củng cố:  Hãy nêu những
nguyên   nhân   làm   suy
giảm   rừng   (   tài   nguyên
SV ) nước ta?
     (Chiến tranh huỷ diệt,
khai thác quá mức phục
hồi, đốt rừng làm nương
rẫy, quản lý bảo vệ kém) 
Về   nhà:  Vẽ   biểu   đồ
dựa vào số liệu đã cho gk
Nhận   xét   về   xu
hướng   biến   động   của
diện tích rừng Việt Nam
Nhờ vốn đầu tư về trồng
rừng   của   chương   trình
PAM,   diện   tích   rừng
tăng   lên   9   triệu   ha
(1993)   đến   2010   trồng
thêm 5 triệu ha
2 hs / nhóm
Mất nơi cư trú, hủy hoại
hệ   sinh   thái,   giảm   sút
tuyệt chủng các loại…
Tê   giác,   trâu   rừng,   bị
tót…
Ơ nhiễm, chất nổ, xung
điện, đánh bắt bừa bãi…
Chiến   tranh   huỷ   diệt,
khai thác quá mức phục
hồi, đốt rừng làm nương
rẫy,   quản   lý   bảo   vệ
kém) 
<i><b>      III.   Bảo   vệ   tài</b></i>
<i><b>nguyên động vật:</b></i>
      -Không phá
rừng…bắn   giết   động
vật   quí   hiếm,   bảo   vệ
tốt môi trường
- Xây dựng nhiều khu
bảo   tồn   thiên   nhiên,
vườn quốc gia để bảo
vệ động vật
4. Dặn dị hs chuẩn bị tiết học hơm sau: 1’
       -Học bài
       -Làm các bài tập trong sgk
Tiết 45:
1. Kiến thức:  HS cần nắm vững
- Những đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Biết liên hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh KT-XH Việt Nam làm cơ sở cho
việc hoạ địa lý KT-XH Việt Nam
2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lý thông qua việc củng cố và tổng kết
các kiến thức đã học về các hợp phần tự nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức: KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
    Chứng minh rằng tàI nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau đây:
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái
    Những nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên SV nước ta?
3. Bài mới:38’
*GTB 1’-Thiên nhiên nước ta thể hiện những đặc điểm nào? Bài học hơm nay sẽ làm
sáng tỏ.
*Tiến trình tiết dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung</sub>
7’
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>   Việt Nam là một nước</b></i>
<i><b>nhiệt đới gió mùa ẩm</b></i>
<i><b>Tại sao thiên nhiên Việt</b></i>
Do   vị   trí   địa   lý   của
nước ta
- Khí hậu: quanh năm
nóng ẩm, mưa nhiều..
-   Địa   hình:   lớp   vỏ
phong hóa dày
- Thủy chế sơng ngịi:
2 mùa nước khác nhau
- TĐV: phong phú, đa
<i><b>I. Việt Nam là một nước</b></i>
<i><b>nhiệt đới gió mùa ẩm</b>:<b>  </b></i>
7’
10’
10’
<i><b>Tính chất nhiệt đới gió</b></i>
<i><b>mùa ẩm ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>Theo   em   ở   vùng   nào,</b></i>
<i><b>mùa</b></i> <i><b>nào tính chất nóng</b></i>
<i><b>ẩm   bị   xáo   trộn   nhiều</b></i>
<i><b>nhất?</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>       Việt Nam là một</b></i>
<i><b>đất nước ven biển</b></i>
(GV   sử   dụng   bản   đồ
ĐNÁ để khẳng định vị trí
phần   đất   liền   và   vùng
biển Việt Nam)
<i><b>Ảnh hưởng của biển tới</b></i>
<i><b>toàn bộ thiên nhiên Việt</b></i>
<i><b>Nam như thế nào?</b></i>
<i><b>Là   đất   nước   ven   biển,</b></i>
<i><b>Việt Nam có thuận lợi gì</b></i>
<i><b>trong phát triển kinh tế?</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>      Việt Nam là xứ sở</b></i>
<i><b>của ảnh quan đồi núi</b></i>
<b>-  Đặc điểm nổi bật của</b>
<i><b>tự nhiên nước ta là gì?</b></i>
<b>     Miền núi nước ta có</b>
<i><b>những thuận lợi và khó</b></i>
<i><b>khăn gì trong việc phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế?</b></i>
dạng
Thuận   lợi:   điều   kiện
nóng   ẩm,   cây   trồng
phát triển quanh năm
Khó khăn: hạn hán, lũ
lụt
Ở   miền   B   vào   mùa
đông
Sử dụng bản đồ ĐNÁ
Địa hình kéo dài, hẹp
bề   ngang,   biển   ảnh
hưởng sâu vào đất liền
Thuận lợi: du lịch, an
dưỡng,   nghỉ   ngơi,   tài
nguyên   khoáng   sản
phong phú, hệ sinh thái
ven biển phát triển
Nổi   bật   là   đồi   núi
chiếm ¾ diện tích, tác
động   tới   mạng   lưới
sông,   bồi   tụ   đồng
bằng,   cung   cấp   tài
nguyên khống sản..
Thuận lợi: đất đai rộng
tài ngun khống sản
giàu có
Khó   khăn:   địa   hình
chia cắt, khí hậu khắc
<i><b>II.  Việt Nam là một đất</b></i>
<i><b>nước ven biển:</b></i>
       - Ảnh hưởng của
biển   rất   mạnh   mẽ,   sâu
sắc, duy trì, tăng cường
tính   chất   nóng   ẩm   gió
mùa của thiên nhiên Việt
Nam.
<i><b>III.  Việt Nam là xứ sở</b></i>
<i><b>của ảnh quan đồi núi:</b></i>
-   Nước   ta   có   nhiều   đồi
núi
3’
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>       Thiên nhiên nước</b></i>
<i><b>ta   phân   hóa   đa   dạng,</b></i>
<i><b>phức tạp.</b></i>
<i><b>Cảnh   quan   tự   nhiên</b></i>
<i><b>thay đổi từ Đ sang T, từ</b></i>
<i><b>thấp lên cao, từ N ra B</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
GV phân tích đđ trên
<i><b>Sự   phân   hóa   đa   dạng</b></i>
<i><b>tạo   thuận   lợi   và   khó</b></i>
<i><b>khăn   gì   cho   phát   triển</b></i>
<i><b>KT-XH?</b></i>
<i><b>Củng   cố,hướng   dẫn   về</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>
Củng cố:
      Hãy   nêu   những   đặc
điểm chính của tự nhiên
Việt Nam
    Ảnh hưởng tới sự phát
triển KT- XH ( thuận lợi
Chuẩn  bị Atlat, thước
kẻ, máy tính tiết sau thực
hành
nghiệt,   giao   thơng
khơng   thuận   lợi,   dân
cư ít, phân tán…
Hoạt động nhóm
Đại   diện   nhóm   trình
bày
Nhóm   khác   nhận   xét
bổ sung.
Thuận lợi:  thiên nhiên
đa   dạng,   đẹp..phát
triển du lịch sinh thái,
tài   nguyên   là   nguồn
lực   phát   triển   kinh   tế
tồn diện
Khó   khăn:  thiên   tai,
môi trường sinh thái dễ
biến đổi
<i><b>IV. Thiên nhiên nước ta</b></i>
<i><b>phân hóa đa dạng, phức</b></i>
- Do đặc điểm vị trí địa
lý,  lịch  sử  phát  triển  tự
nhiên,   chịu   tác   động
nhiều hệ thống tự nhiên
nên thiên nhiên phân hóa
từ   Đơng   sang   Tây,   từ
thấp đến cao, từ B vào N
tạo   nhiều   thuận   lợi   và
khó   khăn   cho   sự   phát
triển KT-XH.
<i><b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học hôm sau: 1’</b></i>
      -Học bài
-Trả lời các câu hỏi sgk
-Chuẩn bị tiết thực hành
Tiết 46:<b>      Thực hành:</b>
1. Kiến thức: HS cần nắm cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp
địa lý tự nhiên
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu,
thực vật)
    Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi núi, cao nguyên, đồng bằng) theo một tuyến cắt
cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn, từ Lào Cai đến Thanh Hóa
2. Kỹ năng: củng cố và rèn luyện các kĩ năng đọc, tính tốn, phân tích, tổng hợp,
bản đồ, biểu đồ, lát cắt, bảng số liệu
<b>II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ địa l ý tự nhiên Việt Nam
- Lát cắt tổng hợp trong giáo khoa H40.1 (phóng to)
- Thước kẻ có chia mm, máy tính
III<b>.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên VN? Cho VD cụ thể
3. Bài mới: 
Tg
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 (cá nhân)
* GV xác định yêu cầu của bài thực
hành, yêu cầu một hs đọc đề bài
- Giới thiệu các kênh thông tin H40.2.
Đọc lát cắt trên sơ đồ
Hoạt động 2 ( cá nhân )
<b>- Xác định hướng lát cắt và độ dài </b>
<i><b>A-B</b></i>
<i><b>Lát cắt chạy từ đâu? đến đâu?</b></i>
<i><b>Xác định hướng cắt A B, tính độ dài</b></i>
<i><b>A B?</b></i>
<i><b>Lát cắt chạy qua các khu vực địa hình</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
Lát cắt chạy từ Hồng Liên Sơn đến
Thanh Hóa
Hướng lát cắt TB-ĐN, độ dài 360km
Qua các khu vực địa hình: núi cao,
cao nguyên, đồng bằng
+ Đá có 4 loại đá chính:
- Đá mắc ma xâm nhập và phun trào:
Hồng Liên Sơn
- Đá trầm tích đá vơi: CN Mộc Châu
- Đá trầm tích phù sa: ĐB Thanh Hóa
- Đất mùn núi cao
- Đất Feralit trên đá vôi
- Đất phù sa trẻ
Hoạt động 3 (2 hs/cặp)
* GV hướng dẫn khai thác kiến thức từ
kênh hình qua hệ thống câu hỏi
<b>- Lát cắt đi qua các loại đá nào? Phân</b>
<i><b>bố ở đâu?</b></i>
<i><b>-   Lát   cắt   đi   qua   các   loại   đất   nào?</b></i>
<i><b>Phân bố ở đâu?</b></i>
<b>- Lát cắt đi qua mấy kiểu rừng?</b>
Hoạt động 4 ( 2 bàn/nhóm)
* GV dựa vào biểu đồ nhiệt độ và mưa
của 3 trạm khí tượng, trình bày sự khác
biệt khí hậu trong khu vực 
- Nhiệt độ trung bình năm
- Lượng mưa
<b>-  Đặc điểm chung của khí hậu khu</b>
<i><b>vực là gì?</b></i>
Hoạt động 5 ( 2 bàn/nhóm)
<b>-  Tổng   hợp   các   điều   kiện   tự   nhiên</b>
<i><b>theo khu vực</b></i>
( Mỗi nhóm phụ trách tổng hợp điều
kiện tự nhiên theo một khu vực địa lý,
đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn xác
cho ghi )
- Rừng nhiệt đới
Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung
Đặc điểm chung của khí hậu khu vực
là   khí   hậu   nhiệt   đới   gió   mùa   vùng
núi. Tuy nhiên do yếu tố vị trí, địa
hình, mỗi tiểu khu vực nên khí hậu có
biến đổi từ đồng bằng lên vùng núi
cao
* Núi cao Hoàng Liên Sơn:
-   Độ   cao:   núi   TB   và   núi   cao   trên
2000-3000m
- Các loại đá: mắc ma xâm nhập và
- Các loại đất: đất mùn núi cao
-   Khí   hậu:   lạnh   quanh   năm,   mưa
nhiều
- Thảm thực vật: rừng ôn đới trên núi
* Khu cao nguyên Mộc Châu:
- Núi thấp dưới 1000m
- Đá trầm tích hữu cơ (đá vơi)
- Đất Feralit trên đá vơi
Khí   hậu   cận   nhiệt   vùng   núi,   lượng
mưa và nhiệt độ thấp
- Rừng và đồng cỏ cận nhiệt
* Khu đồng bằng Thanh Hóa
- Địa hình bồi tụ phù sa thấp và bằng
phẳng
- Đá trầm tích phù sa
- Đất phù sa trẻ
- Khí hậu nhiệt đới
- Hệ sinh thái nông nghiệp
*. Củng cố:
   Qua bảng tổng hợp hãy nhận xét về các quan hệ giữa loại đá và loại đất, giữa độ
cao địa hình và khí hậu, quan hệ giữa khí hậu và kiểu rừng?
(Đất phụ thuộc vào đá mẹ và các đặc điểm tự nhiên khác, khí hậu thay đổi thưo độ
cao…càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa thay đổi, thực vật cũng thay đổi…)
4.Dặn dị hs chuẩn bị tiết học hơm sau 1’
-Xem trước bài : MB&ĐBBB
Tiết 47:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Miền địa đầu phía
B của Tổ quốc, giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới nam Trung Quốc
- Các đặc điểm tự nhiên nổi bật về địa lý tự nhiên của miền
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng mơ tả, đọc bản đồ địa hình, xác định vị trí phạm vi lãnh thổ
miền, đọc, nhận xét lát cắt địa hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp mối quan hệ các thành phần tự
nhiên
<b>II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Tranh ảnh, tài liệu về vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, một số vườn quốc gia với các hệ
sinh thái quí hiếm
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: GTB 1’: Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, có sự phân hóa rõ
rệt theo lãnh thổ. Do đó hình thành nên 3 miền địa lý tự nhiên khác nhau. Mỗi miền
có những nét nổi bật về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước
    Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu miền địa lý đầu tiên là miền Bắc và Đơng
Bắc Bắc Bộ
*Tiến trình tiết dạy:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung</sub>
Hoạt động 1
Dựa   trên   H41.1   xác   định
vị trí và giới hạn của miền
Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ 
<b>- Cho biết ý nghĩa của vị</b>
<i><b>trí địa lý? Đặc biệt đối với</b></i>
GV chuẩn xác kiến thức
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>     Tính chất nhiệt đới bị </b></i>
<i><b>giảm sút mạnh mẽ, mùa </b></i>
Cá nhân / cặp
Gồm khu đồi núi tả ngạn
sông Hồng và khu đồng
bằng Bắc Bộ
<i><b>I.  Vị   trí   và   phạm   vi</b></i>
<i><b>lãnh thổ của miền:</b></i>
-   Nằm   sát   chí   tuyến
Bắc và á nhiệt đới Hoa
Nam
- Chịu ảnh hưởng trực
tiếp nhiều đợt gió mùa
đơng bắc lạnh và khơ
<i><b>đông lạnh nhất cả nước</b></i>
<b>-  Yêu   cầu  HS   đọc  SGK,</b>
<i><b>cho biết đặc điểm nổi bật</b></i>
<i><b>về khí hậu của miền?</b></i>
<b>- Ảnh hưởng của khí hậu</b>
( Thuận lợi và khó khăn )
<b>-  Vì   sao   tính   chất   nhiệt</b>
<i><b>đới của miền bị giảm sút</b></i>
<i><b>mạnh mẽ?</b></i>
GV: Dùng bản đồ tự nhiên
miền B, Đông Bắc và Bắc
Bộ (treo tường) phân tích
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>      Địa hình phần lớn là</b></i>
<i><b>đồi   núi   thấp   với   nhiều</b></i>
<i><b>cánh   cung   núi   mở   rộng</b></i>
<i><b>về  phía  bắc  và quy  tụ  ở</b></i>
<i><b>Tam Đảo</b></i>
GV:   Dựa   vào   H41.1   kết
hợp kiến thức đã học cho
biết:
<b>+  Các dạng địa hình của</b>
<i><b>miền   Bắc   và   Đông   Bắc</b></i>
<i><b>Bắc   Bộ?   Dạng   địa   hình</b></i>
<i><b>nào chiếm diện tích lớn?</b></i>
<i><b>+ Các cánh cung núi</b></i>
<i><b>+ Đồng bằng sông Hồng</b></i>
<i><b>+   Vùng   quần   đảo   Hạ</b></i>
<i><b>Long - Quảng Ninh</b></i>
GV:   Quan   sát   lát   cắt   địa
hình   H41.2   cho   nhận   xét
về hướng nghiêng của địa
hình   miền   Bắc   và   Đông
Bắc Bắc Bộ?
(  GV   hướng   dẫn   HS  đọc
lát cắt địa hình hướng 
TB--Mùa đơng lạnh giá, mưa
phùn, gió bấc, lượng mưa
nhỏ
-  Thuận   lợi:  trồng   cây
của miền cận nhiệt trong
mùa đông
- Khó khăn: thời tiết thất
thường ( sương giá, hạn
hán…)
Vị trí địa lý:
+   Chịu   ảnh   hưởng   trực
tiếp gió mùa Đơng Bắc
+ Địa hình đồi núi thấp,
dãy   núi   hình   cánh   cung
mở rộng phía B đón gió
ĐB tràn sâu vào miền…..
   Chủ yếu đồi núi
Hs lên bảng xác định
Chủ yếu hướng TB- ĐN
- Mùa  đông lạnh kéo
dài nhất cả nước 
-   Mùa   hạ   nóng,   ẩm,
mưa   nhiều,có   mưa
ngâu
<i><b>III.  Địa   hình   phần</b></i>
<i><b>lớn   là   đồi   núi   thấp</b></i>
<i><b>với nhiều cánh cung</b></i>
<i><b>núi mở rộng về phía</b></i>
<i><b>bắc và quy tụ ở Tam</b></i>
<i><b>Đảo:</b></i>
-Địa hình đồi núi thấp
là chủ yếu, nhiều núi
-   Đồng   bằng   sông
Hồng
ĐN)
GV kết luận
<b>-  Đọc   tên   các   hệ   thống</b>
<i><b>sông lớn của miền?</b></i>
<i><b>-   Phân   tích   ảnh   hưởng</b></i>
<i><b>của địa hình, khí hậu tới</b></i>
<i><b>hệ   thống   sơng   ngịi   của</b></i>
<i><b>miền?</b></i>
<b>-  Để   đề  phòng  chống  lũ</b>
<i><b>lụt   ở   đồng   bằng   sơng</b></i>
<i><b>Hồng nhân dân ta đã làm</b></i>
<i><b>gì?   Việc   đó   đã   biến   đổi</b></i>
<i><b>địa   hình   ở   đây   như   thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>    Tài nguyên phong phú,</b></i>
<i><b>đa dạng và nhiều cảnh </b></i>
<i><b>quan đẹp nổi tiếng</b></i>
<i><b>Dựa   vào   SGK   và   kiến</b></i>
<i><b>thức đã học cho biết miền</b></i>
<i><b>Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ</b></i>
<i><b>có những tài ngun gì? </b></i>
<i><b>Giá trị kinh tế?</b></i>
<b>-  Vấn đề gì được đặt ra</b>
<i><b>khi khai thác tài nguyên</b></i>
<i><b>phát   triển   kinh   tế   bền</b></i>
<i><b>vững trong miền?</b></i>
GV:   tham   khảo   phụ   lục
giới thiệu một số cảnh đẹp
của miền
<b>Hoạt động 5: củng cố</b>
<b>       H?  Vì sao tính chất</b>
<i><b>nhiệt   đới   của   miền   bị</b></i>
<i><b>giảm sút mạnh mẽ?</b></i>
Hướng   chảy   TB   –   ĐN.
Mùa nước sơng theo mùa
của khí hậu
-Đắp đê, tạo ơ trũng chia
cắt bề mặt địa hình đồng
bằng…,   xây   hồ   chứa
nước,   trồng   rừng   đầu
nguồn, nạo vét sông
-Khai   thác   khoáng   sản
chưa   hợp   lý--.>ô   nhiễm
môi trường….
-Nằm ở độ cao nhất nước
ta   tiếp   giáp   với   vùng
ngoại chí tuyến
  -Chịu ảnh hưởng trực
tiếp   của   gió   mùa   đơng
bắc lạnh
  -Có   độ   cao   lớn   nhất
nước ta
 -Các dãy núi mở rộng
về phía B, tạo điều kiện
cho gió mùa đơng 
bắc vào sâu trong Bắc Bộ
- Nhiều sơng ngịi, hệ
thống   sơng   Hồng   và
sơng   Thái   Bình.
Hướng chảy TB- ĐN,
vịng cung
- Có 2 mùa nước rõ rệt
<i><b>IV.</b></i> <i><b> Tài   nguyên</b></i>
<i><b>phong   phú,   đa   dạng</b></i>
<i><b>và   nhiều</b><b>  </b><b>  cảnh   quan</b></i>
<i><b>đẹp nổi tiếng:</b></i>
     
  -   Miền   giàu   tài
nguyên nhất cả nước,
phong phú đa dạng :
   + than đá
   + apatit 
   +sắt 
   +thic 
*  Giá trị thy in
- Nhiều cảnh đẹp nổi
tiếng: Vịnh Hạ Long,
hồ Ba Bể
<b>4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học hôm sau(1’</b>)
     -Học bài
-Tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Tiết 48:M
1. Kiến thức:  HS nắm được
- Vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền: Vùng núi cao nhất nước ta hướng TB – ĐN;
khí hậu nhiệt đới, gió mùa bị biến tính do độ cao và hướng núi
- Tài nguyên phong phú, đa dạng song khai thác còn chậm
- Nhiều thiên tai
2. Kỹ năng:
    Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích mối liên hệ thống nhất giữa các thành phần
tự nhiên
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Hình ảnh, tài liệu các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc
- Các cảnh quan đẹp nổi tiếng có giá trị: Phong Nha - Kẻ Bàng, Sầm Sơn - Cửa Lị,
vườn quốc gia và các sinh vật q hiếm, nhà máy thuỷ điện Hịa Bình
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:5’
- Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh
mẽ
- Cho biết tiềm năng tài nguyên, khoáng sản nổi bật trong miền. Vấn đề cần làm để
bảo vệ mơi trường tự nhiên của miền là gì?
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung.</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Dựa vào H42.1 xác định:</b></i>
<i><b>Vị   trí   và   giới   hạn   của</b></i>
<i><b>miền   Tây   Bắc   và   Bắc</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>
GV: sử dụng bản đồ địa lý
Việt Nam giới thiệu vị trí,
giới hạn của miền
.  Phân   tích  nét   đặc   trưng
của   miền:   nhiều   dãy   núi
cao, phía Đơng Nam mở ra
biển
Hoạt động 2
Dựa   vào   H42.1   kết   hợp
Cả lớp
160<sub>B – 23</sub>0<sub>B. Hữu ngạn</sub>
sông Hồng từ Lai Châu
đến Thừa Thiên Huế
Cá nhân
<i><b>I.  Vị trí, phạm vi lãnh</b></i>
<i><b>thổ:</b></i>
với kiến thức đã học cho
biết:
<i><b>-   Miền   Tây   Bắc   và   Bắc</b></i>
<i><b>Trung Bộ có những kiểu</b></i>
<i><b>địa hình nào?</b></i>
<b>- Tại sao nói đây là miền</b>
<i><b>có địa hình cao nhất Việt</b></i>
<i><b>Nam? Chứng minh nhận</b></i>
<i><b>xét trên?</b></i>
* GV: nguồn gốc địa chất,
các đỉnh núi cao tập trung
tại miền: VD: Phanxipăng
3.143m – cao nhất bán đảo
Đông Dương
GV   yêu   cầu   hs   lên   bảng
<b>-  Các   đỉnh   núi   cao</b>
<i><b>>2000m?   So   sánh   với</b></i>
<i><b>miền   Bắc   và   Đông   Bắc</b></i>
<i><b>Bắc Bộ?</b></i>
<b>  -  Các  dãy  núi  lớn nằm</b>
<i><b>trong</b></i> <i><b>miền?</b></i>
<b>–  Các cao nguyên đá vôi</b>
<i><b>nằm dọc sông Đà?</b></i>
<i><b>-  Các   hồ   thuỷ   điện   Hồ</b></i>
<i><b>Bình, Sơn La</b></i>
<b>-  Các   dịng   sơng   lớn   và</b>
<i><b>các   đồng   bằng   trong</b></i>
<i><b>miền?</b></i>
     GV chuẩn xác lại kiến
thức trên
<b>-  Hãy   cho   biết   hướng</b>
<i><b>phát   triển   của   các   địa</b></i>
<b>hình nêu trên?</b>
<b>-  Địa   hình   ảnh   hưởng</b>
*  Chuyển   ý:  Những   đặc
điểm nổi bật của địa hình
đã ảnh hưởng tới khí hậu 
-thời tiết như thế nào? Để
Nhiều   núi   cao,   thung
lũng sâu, đồng bằng nhỏ
hẹp không liên tục
Đỉnh Tây Côn Lĩnh cao
2.431m
    Hoàng Liên Sơn, 
Pu-Đen Đinh, Pu Sam Sao,
Trường Sơn Bắc, Hoành
Sơn - Bạch Mã
Cao   nguyên   Sơn   La,
Mộc Châu
Nhiều vành đai khí hậu,
sinh vật theo đai cao
<i><b>II.  Địa hình cao nhất</b></i>
<i><b>Việt Nam:</b></i>
- Tân kiến tạo nâng lên
- Các dãy núi cao, các
sông   lớn   và   các   cao
nguyên   đá   vôi   theo
hướng TB – ĐN
trả   lưòi   câu   hỏi   đó   ta
chuyển   sang   nghiên   cứu
phần 3
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b>     </b></i>
<i><b>    Khí hậu đặc biệt do tác </b></i>
<i><b>động của địa hình</b></i>
Dựa   vào   SGK   trang   144
và   vốn   hiểu   biết   của   em
hãy cho biết mùa đơng ở
miền   này   có   gì   khác   với
mùa đơng ở miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ?
<b>-  Hãy   giải   thích   tại   sao</b>
<i><b>miền</b></i> <i><b>Tây   Bắc   và   Bắc</b></i>
* GV mở rộng: 
+   Hướng   gió   mùa   mùa
đơng bắc bị ảnh hưởng của
địa hình (TB – ĐN) có tác
dụng như bức tường thành
ngăn chặn ảnh hưởng của
gió mùa đơng bắc, gió mùa
đơng   bắc   đi   xuống   đồng
bằng rồi đi ngược lên
+ Cịn miền Bắc và Đơng
Bắc Bắc Bộ   có địa hình
núi   cánh   cung   mở   rộng
đón gió mùa đơng bắc
<b>-  Khí hậu lạnh của miền</b>
<i><b>chủ   yếu   do   yếu   tố   tự</b></i>
<i><b>nhiên nào?</b></i>
<b>-  Khí   hậu   nhiệt   đới,   gió</b>
<i><b>mùa bị biến tính mạnh do</b></i>
<i><b>yếu tố nào?</b></i>
<i><b>-   Mùa   hạ   khí   hậu   của</b></i>
<i><b>miền có đặc điểm gì?</b></i>
Cặp / nhóm
Mùa đơng đến muộn kết
thúc sớm
Địa hình cao nhất, nhiệt
<i><b>III.  Khí   hậu   đặc   biệt</b></i>
<i><b>do   tác   động   của   địa</b></i>
<i><b>hình:</b></i>
   - Mùa đơng đến muộn
và kết thúc sớm
<i><b>-   Vùng   nào   chịu   ảnh</b></i>
<i><b>hưởng mạnh của gió Tây</b></i>
<i><b>nam khơ nóng?</b></i>
* GV: hiệu ứng phơn của
gió   mùa   Tây   Nam.   Khi
vào tới miền bị biến tính
mạnh   trở   nên   khơ   nóng,
ảnh hưởng mạnh đến chế
độ   mưa   của   miền…Vùng
ven   biển   Đông   Trường
Sơn bị ảnh hưởng nhất…
<b>- Qua H42.2 có nhận xét</b>
<i><b>gì   về   chế   độ   mưa   của</b></i>
<i><b>miền   Tây   Bắc   và   Bắc</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>
<b>-  Vậy mùa lũ ở Tây Bắc</b>
<i><b>và   Bắc   Trung   Bộ   chịu</b></i>
<i><b>ảnh   hưởng   mùa   mưa</b></i>
<i><b>diễn ra như</b></i> <i><b>thế nào?</b></i>
Hoạt động 4
GV:   giới   thiệu   khái   quát
các   tài   nguyên   chính   của
miền
<b>-  Năng lượng: tiềm năng</b>
<i><b>hàng   đầu   dựa   vào   thế</b></i>
<i><b>mạnh gì?</b></i>
<i><b>- Khống sản: xác định vị</b></i>
<i><b>trí   và   địa   danh   các   mỏ</b></i>
<i><b>H42.1?</b></i>
<b>- Rừng, địa hình núi chịu</b>
<i><b>ảnh hưởng gì tới đất đai,</b></i>
<i><b>sinh vật?</b></i>
<b>-  Biển: bãi biển nào đẹp,</b>
<b>- Nêu giá trị tổng hợp của</b>
<i><b>hồ Hồ Bình?</b></i>
(sử  dụng   SGK  gợi   ý  cho
hs)
Hoạt động 5
<i>GV: <b>vì sao bảo vệ và phát</b></i>
<i><b>triển   rừng   là   khâu   then</b></i>
<i><b>chốt   để   xây   dựng   cuộc</b></i>
độ giảm theo độ cao của
núi….
Do độ cao và hướng núi
Các tháng mưa nhiều®
mùa mưa
Lai   Châu:   mùa   mưa
6,7,8
Quảng   Bình:   mùa   mưa
9,10,11
2 hs / cặp
Bãi biển :
của   các   đợt   gió   mùa
đông bắc đã giảm nhiều
- Mùa hạ đến sớm, có
gió nóng Tây Nam
- Mùa mưa chuyển dần
sang thu và đông
- Mùa lũ chậm dần
<i><b>sống bền vững của nhân</b></i>
<i><b>dân miền Tây Bắc và Bắc</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>
<b>- Bằng kiến thức SGK và</b>
<i><b>trong   thực   tế.   Hãy   cho</b></i>
<i><b>biết các thiên tai thường</b></i>
<i><b>xảy ra trong miền?</b></i>
<i><b>  ?Vùng   núi   có   những</b></i>
<i><b>thiên tai gi? </b></i>
<i><b>Vùng   biển   có   những</b></i>
<i><b>thiên tai gì )</b></i>
+Sầm Sơn (Thanh Hóa)
+Cửa   Lị   (Nghệ   An)
Du lịch, nuôi thuỷ sản,
cung   cấp   nước   tưới,
thuỷ điện
     Lũ bùn, lũ quét
-Vùng   núi:   sương
muối,giá rét, lũ bùn, lũ
quét
Duyên hải: bão lụt, hạn
hán, gió Tây khơ nóng
- Tài ngun của miền
phần   lớn   còn   ở   dạng
tiềm   năng   tự   nhiên.
Kinh   tế,   đời   sống   của
miền chưa phát triển
<i><b>V.  Bảo vệ mơi trường</b></i>
<i><b>và  phịng</b><b>   chống  thiên</b></i>
<b>tai</b>:
- Nổi bật là bảo vệ rừng
đầu nguồn tại các sườn
núi   cao   và   dốc.   Trong
miền phát triển tốt vốn
rừng hiện nay
-   Chủ   động   phòng
chống thiên tai
4. Củng cố, dặn dò:
So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Tân kiến tạo nâng yếu
- Núi thấp
- Hướng núi vòng cung
- Trung du và đồng bằng rộng
- Núi cao, đồ sộ
- Hướng
Khí hậu lạnh chủ yếu do có nhiệt đợt gió
mùa đơng bắc. ít bị biến tính
-   Mùa   đông   đến   sớm,   kéo   dài,   kết   thúc
muộn
- Mùa hạ mưa nhiều
Khí hậu
Sinh vật: ưa lạnh từ Hoa Nam tràn xuống Sinh vật
Ôn tập một số kiến thức sau:
- Nền cổ Kontum
- Vùng sụt võng Tân sinh Tây Nam Bộ
- Cao nguyên đất đỏ Bazan
- So sánh 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
<b>22/4/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>23/4/2012</b> <b>25/4/2012</b> <b>25/4/3/2012</b>
Tiết 49:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền
- Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền
+ Khí hậu: nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm
+ Địa hình chia thành 3 khu vực rõ rệt
+ Tài nguyên phong phú, tập trung, dễ khai thác
- Ôn tập, so sánh 2 miền đã học
2. Kỹ năng:
- Củng cố rèn luyện kĩ năng xác định vị trí, giới hạn của một miền tự nhiên, vị trí
một số núi, cao ngu, sơng lớn của từng khu vực
- Phân tích các yếu tố tự nhiên của miền
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một miền
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Tư liệu, tranh ảnh về thiên nhiên các khu vực của miền
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:KTSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
       a. Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
       b. Cho biết sự khác biệt về khí hậu của 2 miền
       Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ và miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, giải thích
nguyên nhân của sự khác biệt đó
3. Bài mới:
       *GTB 1’:Nhà thơ Tản Đà trên đường thiên lí từ B vào N khi đi qua đèo
“Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè”
    Như vậy rõ ràng là dãy Bạch Mã (nằm trên vĩ tuyến 160<sub>B) trở thành ranh giới tự</sub>
nhiên rõ rệt giữa các miền tự nhiên phía B và phía N nước ta
*Tiến trình tiết dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: dùng bản đồ tự nhiên
Việt   Nam   hướng   dẫn   HS
nhận   biết   giới   hạn   chung
của các khu vực trong miền
(Tây   Nguyên,   Duyên   hải
Nam Trung Bộ, Đông Nam
Bộ và Tây Nam Bộ)
<b>-  Dựa vào H43.1 xác định</b>
<i><b>vị   trí   và   giới   hạn   miền</b></i>
<i><b>Nam   Trung   Bộ   và   Nam</b></i>
<i><b>Bộ?</b></i>
<i><b>- Xác định rõ các khu vực</b></i>
<i><b>trong miền?</b></i>
Hoạt động 2
GV: yêu cầu mỗi nhóm trao
đổi thảo luận 1 câu hỏi sau:
<b>-  Tại   sao   nói   rằng:   miền</b>
<i><b>Nam Trung Bộ và Nam Bộ</b></i>
<i><b>là một miền nhiệt đới gió</b></i>
<i><b>mùa nóng quanh năm, có</b></i>
<i><b>mùa   khơ   sâu   sắc?</b></i>  (nhóm
1,4)
<b>- Vì sao miền Nam Trung</b>
<b>Bộ và Nam Bộ có chế độ</b>
Cá nhân
Từ vĩ tuyến 160  <sub>– Nam</sub>
Bạch Mã trở vào phía
Nam
+   Từ   diện   tích
165.000km2<sub>  (32   tỉnh,</sub>
thành  phố)  chiếm   gần
½ diện tích lãnh thổ
Khu   vực   Trường   Sơn
Nam….Khu   vực   phía
6 nhóm
3 bàn / nhóm
      
*Nhiệt độ TB năm cao
25-270<sub>C; biểu đồ nhiệt</sub>
năm nhỏ 4-70<sub>C</sub>
+ 2 mùa khô 6 tháng ít
mưa
+ 2 mùa mưa 6 tháng
mưa   (80%   lượng   cả
năm)
     *Tác động gió mùa
đơng   bắc   giảm   sút
mạnh
<i><b>I.  Vị   trí   và   phạm   vi</b></i>
<i><b>lãnh thổ:</b></i>
- Từ Đà  Nẵng  vào tới
Cà   Mau   có   diện   tích
rộng lớn
<i><b>II. Một miền nhiệt đới</b></i>
- Miền có khí hậu nóng
quanh năm:
+ Nhiệt độ TB năm 
25-270<sub>C</sub>
Mùa   khơ   kéo   dài   6
tháng dễ gây ra hạn hán
và cháy rừng
<b>nhiệt   ít   biến   động   và</b>
<b>khơng  có  mùa  đơng  lạnh</b>
<b>như 2 miền phía B? </b>(nhóm
2,5)
<b>-   Vì   sao   mùa   khô   miền</b>
<b>Nam diễn ra gay gắt hơn</b>
<b>so   với   2   miền   ở   phía   B?</b>
(nhóm 3,6)
GV: sau khi đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận,
nhóm   khác   nhận   xét   bổ
sung
GV kết luận
Hoạt động 3
GV: nhắc lại sự phát triển
tự nhiên của miền
<b>-  Phân   tích   mối   quan   hệ</b>
<i><b>giữa địa chất và địa hình?</b></i>
Địa   hình   của   miền   được
chia làm 3 khu vực. Trong
mục 3 SGK, không xét tới
đặc   điểm   của   khu   vực
Duyên   hải   Nam   Trung   Bộ
là   dải   đồng   bằng   nhỏ   hẹp
phía   Đơng,   chỉ   xét   2   khu
vực   Tây   Nguyên   và   Đông
Nam Bộ và Tây Nam Bộ
- Dựa trên H43.1 miền Nam
Trung   Bộ   và   Nam   Bộ   có
những dạng địa hình nào?
-  Tìm   những   đỉnh   núi   cao
trên   2000m   (đọc   tên,   độ
(+ Gió Tín phong đơng
bắc   khơ   nóng   và   gió
Tây   Nam   nóng   ẩm
đóng vai trị chủ yếu..)
        *Do   mùa   khô   ở
Núi   và   cao   nguyên
rộng lớn
     Ngọc Lĩnh 2.598m,
Vọng Phu 2.051m.
đơng bắc  khơ nóng và
gió mùa Tây Nam nóng
ẩm thổi thường xuyên
<i><b>III.  Trường Sơn Nam</b></i>
<i><b>hùng vĩ và đồng bằng</b></i>
<i><b>Nam Bộ rộng lớn:</b></i>
a. Trường Sơn Nam là
khu vực núi cao nguyên
rộng   lớn   được   hình
thành   trên   nền   cổ
Kontum..
+   Nhiều   đỉnh   núi   cao
trên 2.000m
cao)
- Các cao nguyên Bazan (5
cao nguyên, đọc tên)
GV cho HS so sánh 2 đồng
bằng   Bắc   Bộ   và   Nam   Bộ
bằng phương pháp làm bài
tập trắc nghiệm sau:
Kontum, plâycu,
Đăclăk, Lâm Viên, Mơ
Nông, Di Linh
tầng phủ badan
b. Đồng bằng Nam Bộ
rộng lớn
 Yêu cầu HS quan sát 2 khu vực đồng bằng trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
Nối nội dung ở bên trái với nội dung ở bên phải cho phù hợp với tính chất của từng
đồng bằng:
Đồng bằng Các đặc điểm
A. 
Châu thổ sông Hồng
1. Có hệ thống đê lớn ngăn lũ
2. Có nhiều ô trũng nhân tạo
3. Có nhiều cồn cát ven biển
B.
Châu thổ sơng Cửu Long
5. Có chế độ nhiệt ít biến động
6. Có mùa đơng lạnh giá
7. Có nhiều bão
8. Có diện tích phù sa mặn, phèn chua
9. Có lũ lụt hàng năm
A: (1 + 2 + 3 + 7 + 6)      B: (4 + 8 + 9 + 5)
Hoạt động 4
GV chia lớp 3 nhóm
- Mỗi nhóm trao đổi, thảo
luận   những   tài   nguyên
chính của miền:
1. Khí hậu - đất đai
2. Tài nguyên rừng
3. Tài nguyên biển
GV: + Khắc họa thêm trữ
lượng   dầu   khí   thềm   lục
địa phía Nam
+ Kết luận
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm   khác   theo   dõi
bổ sung
<i><b>IV.  Tài nguyên phong</b></i>
<i><b>phú   và   tập   trung,   dễ</b></i>
<i><b>khai thác:</b></i>
bôxit
- Để phát triển kinh tế
bền vững, cần chú trọng
bảo   vệ   môi   trường
rừng,   biển,   đất   và   các
hệ sinh thái tự nhiên
4. Củng cố, dặn dò:
a.  Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên theo mẫu sau:
       Miền
Yếu tố
M1 M2 M3
Địa chất
Địa hình
-   Miền   nền   cổ   núi
-   Miền   địa   máng,
núi cao hướng TB –
ĐN là chính
- Miền nền cổ, núi và
cao nguyên hình khối,
nhiều hướng
Khí hậu ………
…
………
…
………...
Sơng ngịi ………
…
………
…
………...
Đất
Sinh vật
………
…
………
…
………...
Bảo   vệ
mơi
trường
- Chống rét đậm, rét
hại, hạn, bão
- Xói mịn đất, trồng
cây gây rừng
- Chống bão, lũ, hạn
Gío tây khơ nóng
-   Cháy   rừng,   cát
mặn
-   Chống   bão,   lũ   lụt,
hạn   mùa   khô,   sống
chung với lũ
-   Chống   mặn,   phèn,
cháy rừng
b. Đọc thêm: 
      Kì thú vườn quốc gia YOKĐƠN
       * Phổ biến dụng cụ giờ sau thực hành:
      Tìm hiểu địa phương….
<b>22/4/2012</b> <b><sub>Ng y d</sub><sub>à</sub></b> <b><sub>ạy</sub></b> <b>24/4/2012</b> <b>26/4/2012</b> <b>27/4/2012</b>
       <b>Tiết 50:  ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>
<b>1) Kiến thức:</b>
- Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sơng ngịi,
đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên.<b>      </b>
<b>2) Kỹ năng:</b>
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê,
xác lập các mối quan hệ địa lí.
<b>II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1)Giáo viên:</b>
 - Bản đồ tự nhiên VN.
- Các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu sgk
<b>2) Học sinh</b>: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước 
<b>III) Hoạt động trên lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra:</b> Kiểm tra công tác chuẩn bị nội dung ôn của học sinh.
<b>3) Bài ôn tập:</b> Từ bài 28 <sub></sub> bài 42.
<b>* HĐ1:</b> Nhóm (chia 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm thảo luận một nội dung)
<i><b>- Nhóm 1: </b></i>Dựa Atlat đia lí VN và kiến thức đã học hãy
1) Trình bày đặc điểm cơ bản của địa hình VN? Giải thích tại sao?
2) Xác định chỉ ra trên bản đồ các khu vực địa hình của nước ta?
<i><b>- Nhóm 2:</b></i> Dựa kiến thức đã học điền tiếp nội dung cơ bản vào bảng sau:
Ư
Đ
Đồi
núi
Đông Bắc Là vùng đồi núi thấp, có các cánh cung lớn, địa hình Catxtơ
khá phổ biến.
Tây Bắc Là vùng núi cao đồ sộ, hiểm trở nhất nước ta. Có các dãy
núi cao chạy theo hướng TB-> ĐN so le nhau xen giữa là
các cao nguyên đá vôi.
T Sơn Bắc Là vùng núi thấp, hướng TB -> ĐN, 2 sườn không đối
TDBB
Những thềm phù sa cổ, mang tính chuyển tiếp giữa miền
núi và đồng bằng.
Đồng
bằng
ĐB   S.
Hồng
Rộng 15000km2<sub>, có hệ thống đê bao 2 bên bờ sông => Tạo</sub>
những vùng trũng thấp trong đê.
ĐB.S.
C.Long
Rộng   40000km2<sub>,   thấp,   bằng   phẳng,   không   có   đê,   nhiều</sub>
vùng trũng ngập nước
ĐB DH
T. Bộ
Bờ
Bờ Biển Dài  3260km, gồm bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân
núi hải đảo
Thềm   lục
địa
Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam bộ
<i><b>- Nhóm 3:</b></i> Dựa Atlat VN và kiến thức đã học hãy
1) Trình bày đặc điểm chung của khí hậu VN? Giải thích vì sao khí hậu có đặc điểm
đó?
2) Nêu đặc điểm thời tiết , khí hậu nước ta trong từng mùa gió?
<i><b>- Nhóm 4:</b></i>  Hồn thiện bảng sau để thấy rõ vị trí và đặc điểm của từng miền khí hậu:
Miền khí hậu Vị trí, giới hạn Đặc điểm khí hậu
Phía Bắc
Đơng Trường Sơn
Phía Nam
Biển Đơng
<i><b>- Nhóm 5:</b></i> Dựa H33.1, bảng 33.1, 34.1 + Atlat VN và kiến thức đã học hãy:
1) Trình bày đặc điếmơng ngịi VN? Giải thích tại sao sơng ngịi lai có đặc điểm đó?
Vùng sơng Đặc điểm chính Hệ thống sơng tiêu biểu
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
<i><b>- Nhóm 6:</b></i> Dựa H36.1, 36.2 + Atlat VN + Kiến thức đã học hãy
1) Trình bày đặc điểm chung của đất VN? Nguyên nhân?
2) Điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau để thấy rõ đặc điểm chung của tự nhiên VN
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>
1)   Một   nước
nhiệt   đới   gió
mùa. Biểu hiện:
2)   Một   nước   ven
biển. Biểu hiện:
3) Xứ sở cảnh quan
đồi núi.Biểu hiện:
4)   Phân   hóa   đa
dạng, phức tạp.
Biểu hiện:
* HĐ2: Cả lớp.Dựa kết quả thảo luận của các nhóm hồn thiện kiến thức cơ bản vào
bảng sau:
<b>Các TPTN</b> <b>Đặc điểmchung</b> <b>Nguyên nhân</b>
Địa hình - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất,
chiếm 3/4S lãnh thổ, 85% là ĐH thấp
<1000m, đồng bằng chiếm 1/4S
- ĐH phân thành nhiều bậc
- Mang tính nhiệt đới gió mùa và chịu
tđ mạnh mẽ của con người.
- Tân kiến tạo nâng thành
nhiều đợt.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm
Khí hậu - Tính chất nhiêt đới gió mùa ẩm: T0
cao,gió và mưa thay đổi theo 2 mùa, độ
ẩm lớn TB>80%.
- Đa dạng và thất thường
+ Phân hóa theo khơng gian, thời gian.
+ Thất thường: Nhiều thiên tai, thời tiết
diễn biến phức tạp…
- Vị trí nội chí tuyến ĐNA,
nơi tiếp xúc các luồng gió
mùa.
- Có vùng biển rộng lớn
- Địa hình phức tạp
Sơng ngịi - Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng
khắp.
- Chảy theo 2 hướng chính
- Chế độ nước theo mùa
- Có hàm lượng phù sa lớn.
- Khí hậu mưa nhiều, mưa
tập trung theo mùa.
- Địa hình nhiều đồi núi,độ
dốc lớn có 2 hướng chính.
Đất -   Rất   đa   dạng,   thể   hiện   rõ   tính   chất
nhiệt đới gió mùa ẩm
- Chia 3 nhóm đất chính:
+ Đất Feralit miền đồi núi thấp: 65%
+ Đất mùn núi cao: 11%
+ Đất bồi tụ phù sa: 24% 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm.
-   Có   3/4   diện   tích   là   đồi
núi, chủ yếu là đồi núi thấp.
Sinh vật - Phong phú, đa dạng về:
+ Thành phần loài
+ Gien di truyền
+ Kiểu hệ sinh thái
+ Cơng dụng các sản phẩm sinh học
- Vị trí tiếp xúc các luồng
sinh vật.
- Lãnh thổ kéo dài, có đất
liền và biển đảo.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm.
<b>4) Đánh giá: </b>
     Nhận xét đánh giá tiết ơn tập, cho điểm HS và các nhóm.
<b>5) Hoạt động nối tiếp: </b>
- Yêu cầu HS về hoàn thiện và ơn tập tồn bộ các nội dung cơ bản theo nội dung đề
cương ơn tập đã hồn thành.
<b>Ng y soà</b> <b>ạn</b> <b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b>
<b>1/5/2012</b> <b>Ng y dà</b> <b>ạy</b> <b>2/5/2012</b> <b>2/5/2012</b> <b>2/5/2012</b>
Tiết 51:
<b>KiÓm tra häc kú II</b>
<b>A.MTC§:</b>
-Qua giờ kiểm tra HS nhận biết đợc kiến thức  đã nắm đợc để rồi có thể nhận bit 
v mụn hc ca mỡnh.
-Hệ thống và khái quát 1 cách tốt nhất về Địa lý 8
-Hình thành kỹ năng  tốt hơn trong năm học tới 
<b>B. Chuẩn bÞ :</b>
         -Thầy : Ra đề, phô tô đề đúng với sĩ số của khối lớp học
       (Chọn một trong 2 đề( ở dới) đã chuẩn bị để phô tô.)
         - Trò :  Chuẩn bị giấy kiểm tra và bút mực, thớc kẻ … cần thiết đúng với quy 
định.
<b>C. Lªn líp:</b>
       1. ổn định tổ chức 
       2. Kiểm tra sĩ số cùng dụng cụ học tập 
       3. Phát đề:
<b>D. Cñng cè :</b>
       -Nhận xét giờ làm bài
<b>E. Dặn dò :</b>
      Tìm hiểu về địa lý Việt Nam
Họ và tên:………
<b>MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8 (Thời gian 45 phút)</b>
<b>A.</b> <b>TRẮC NGHIỆM</b> (3 điểm)
        <i><b>*Hãy khoanh tròn câu ý em cho là đúng nhất</b></i>
Câu 1: Vùng Đông Bắc núi nổi bật với những cánh cung lớn theo thứ tự từ Tây sang
Đông:
a. Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
b. Cánh cung Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều
c. Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, n Tử, Móng Cái
d. Cánh cung Ngân Sơn, Sơng Gâm, Bắc Sơn, Móng Cái
Câu 2: Nêu đặc điểm mùa ở Việt Nam:
a. Mùa đơng mưa ấm, mùa hạ nóng khơ
b. Mùa hạ nóng ẩm, mùa đơng lạnh khơ
c. Mùa xn mát, mùa hạ nóng, mùa thu có sương mùa, mùa đơng lạnh
d. Cả 3 đều đúng
Câu 3: Khi nào thì Nam Bộ có mưa rào, mưa dơng:
a. Về mùa gió Đông Bắc
b. Về mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4
c. Về mùa gió Tây Nam
d. Cả a và b đều đúng
Câu 4: Các ngun nhân chính gây ơ nhiễm nguy hại đến nguồn nước ở nước ta là:
a. Rừng đầu nguồn bị tàn phá khiến nước mưa, đất bùn, cát đá dồn nhanh xuống
dòng song gây lũ lụt đột ngột
b. Rác thải cơng nghiệp, các hóa chất độc hại từ khu dân cư ở các đô thị, các khu
công nghiệp chưa qua xử lý đã thải ngay vào lòng song
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 5: Hệ thống sông Đồng Nai – Vàm Cỏ gồm các sơng?
a. Đồng Nai, La Ngà, Bình Long, Sài Gịn, Vàm Cỏ Đơng
b. Đồng Nai, Sồi Rập, Bé, Sài Gịn, Vàm Cỏ Đơng, Tân An
c. Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ Đơng, Sồi Rập, Sài Gịn, Đồng Nai
d. Sài Gịn, Đồng Nai, Bé, La Ngà, Vàm Cỏ Đơng, Vàm Cỏ Tây
Câu 6: Hiện tượng sa mạc đang xảy ra ở Việt Nam tại:
a. Các vùng đất ven biển
b. Vùng đất cát Quảng Bình
c. Vùng đồi núi ở Bắc Bộ và các tỉnh cực Nam Trung Bộ
d. Vùng duyên hải Bắc Trung Bộ
<b>B.</b> TỰ LUẬN (7 điểm)
<b>-</b> Tính chất nhiệt đới:
...
...
...
...
<b>-</b> Tính chất gió mùa ẩm:
...
...
  Khu vực       Đặc điểm địa hình
     a. Vùng Đông Bắc      1. Dãy núi cao nhất nước ta, hướng TB-ĐN
b. Vùng Trường Sơn Bắc     2.Hướng vòng cung, TB-ĐN, đồi núi thấp
c. Vùng Trường Sơn Nam    3. Các dãy núi xen kẽ hướng TB-ĐN
      a +  b +  c +  d + 
Câu 3: Dựa vào lược đồ đặc điểm sơng ngịi Việt Nam (4đ)
a. Hãy điền tên các hệ thống sông lớn của nước ta vào lược đồ
b. Hãy nêu rõ đặc điểm thủy văn của sơng ngịi Việt Nam
 Hệ thống sơng Bắc Bộ: Mùa lũ từ tháng.…...đến tháng.…..., số tháng
có lũ:.….., tháng có lũ cao nhất…….
- Đặc điểm (mạng lưới sông, chế độ nước):
      ...
      ...
      ...
 Hệ thống sông ở Nam Bộ: Mùa lũ từ tháng.…...đến tháng.…..., số
tháng có lũ:.….., tháng có lũ cao nhất…….
- Đặc điểm (mạng lưới sông, chế độ nước):
      ...
      ...
      ...
 Hệ thống sông ở Trung Bộ: Mùa lũ từ tháng.…...đến tháng.…..., số
tháng có lũ:.….., tháng có lũ cao nhất…….
- Đặc điểm (mạng lưới sông, chế độ nước):
      ...
      ...
      ...
Họ và tên:………
Lớp:………. <b>§Ị KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>MƠN ĐỊA LÝ LỚP 8 (Thời gian 45 phút)</b>
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu ý em cho là đúng nhất
Câu 1: Diện tích các đồng bằng sắp theo thứ tự Sông Hồng, Sông Cửu Long
và các tỉnh miền Trung là:
a. 25.000 km2 <sub>, </sub> <sub>46.000 km</sub>2 <sub>,</sub> <sub>18.000 km</sub>2 
Câu 2: Đặc điểm thất thường của khí hậu Việt Nam thể hiện:
a. Chế độ nắng và chế độ mưa
b. Năm rét sớm năm rét muộn, năm mưa lớn năm khô hạn, năm ít bão
năm nhiều bão
c. Cả a và b đều đúng
Câu 3: Nguồn gốc hai loại gió Tây Nam và Đơng Nam thường thổi vào nước
ta ở miền Trung:
a. Gió Tây Nam là gió mùa thổi từ Ấn Độ Dương vào lục địa vào mùa
hè; còn gió Đơng Nam chỉ là gió Tín phong nửa cầu Bắc thổi xen kẽ
theo hướng Đơng Nam
b. Gió Tây Nam xuất phát từ Lào nên cịn gọi là gió “Lào”; gió Đơng
Nam cịn gọi là gió Nồm thổi thường xun ở Đông Nam Á
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 4: Sông Hồng chảy ra biển tại 3 cửa:
a. Ba Lạt, Trà Lý, Lạnh Giang
b. Nam Triệu, Văn Úc, Ba Lạt
c. Ba Lạt, Lạnh Trường, Lạnh Giang
d. Bà Lai, Ba Lạt, Văn Úc
Câu 5: Mùa lũ và mùa mưa có thể lệch nhau vì các nhân tố:
a. Mạng lưới sơng ngịi, rừng rậm, hồ chứa nước nhân tạo
b. Đất ở lưu vực có hang động ngầm, có hệ thẩm thấu cao
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 6: Các nhóm đất thường gặp ở nước ta:
a. Đất phù sa cổ, đất phù sa mới, đất mùn núi cao
b. Đất đá vôi, đất đá bazan
c. Đất Feralit: trên đá vôi, trên đá bazan hay các loại đá khác
d. Hai câu a và c đúng
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Kể rõ các miền khí hậu ở nước ta (2 điểm)
a. Miền khí hậu miền Bắc: (………..)
...
...
b. Miền khí hậu Đơng Trường Sơn: (……….)
...
...
c. Miền khí hậu phía Nam (gồm Tây Nguyên &………)
...
...
d. Miền khí hậu biển Đơng Việt Nam:
...
...
Câu 2: hãy kể tên 9 lưu vực sông lớn của Việt Nam? (1 điểm)
Câu 3: hãy nêu rõ đặc điểm và sự phân bố các loại đất chính ở Việt Nam? (1
điểm)
a. Nhóm đất Feralit:
- Chiếm tỉ lệ:………...
- Sự phân bố:...
- Đặc tính:...
...
<b>-</b> Giá trị sử dụng:...
...
...
- Chiếm tỉ lệ:………...
- Sự phân bố:...
- Đặc tính:...
...
<b>-</b> Giá trị sử dụng:...
...
...
c. Đất mùn núi cao: