Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Đánh giá thực trạng khai thác và quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh bình dương đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác và công tác quản lý nhà nước về khoáng sản tại tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHAN HỒNG VIỆT

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG. ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHỐNG
SẢN TẠI BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Hà Nội - 2010


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHAN HỒNG VIỆT

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG. ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHỐNG
SẢN TẠI BÌNH DƢƠNG
Chun ngành: Khai thác mỏ
Mã số: 60.53.05


LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Phụ Vụ

Hà Nội - 2010


2

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực; các luận điểm và kết quả nghiên cứu của luận án chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn ký tên

Phan Hồng Việt


3

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 2
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 7
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... 7
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

VÀ TIỀM NĂNG KHỐNG SẢN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG ...................... 14
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................................. 14
1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 14
1.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 15
1.1.3. Đặc điểm khí hậu ....................................................................................... 16
1.1.4. Đất đai......................................................................................................... 16
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................ 18
1.2.1. Vị trí hành chính ........................................................................................ 18
1.2.2. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ................................................................... 18
1.2.3. Phát triển công nghiệp và xây dựng .......................................................... 20
1.2.4. GDP bình quân đầu ngƣời ......................................................................... 21
1.2.5. Hệ thống giao thơng vận tải ....................................................................... 22
1.3. TIỀM NĂNG KHỐNG SẢN ..................................................................... 23
1.3.1. Tiềm năng khoáng sản Đá xây dựng ......................................................... 24
1.3.2. Tiềm năng khoáng sản Sét .......................................................................... 26
1.3.3. Tiềm năng khoáng sản Kaolin ................................................................... 27
1.3.4. Tiềm năng khoáng sản Cát ........................................................................ 27
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ................... 28


4

2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ................................................................................ 28
2.1.1. Thực trạng hoạt động khai thác Đá xây dựng ........................................... 28
2.1.2. Thực trạng hoạt động khai thác Sét ........................................................... 55
2.1.3. Thực trạng hoạt động khai thác Kaolin ..................................................... 71
2.1.4. Thực trạng hoạt động khai thác Cát .......................................................... 79
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHỐNG SẢN

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................ 81
2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về khống sản .............................. 81
2.2.2. Cơng tác quản lý Nhà nƣớc về hoạt động khống sản trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng .................................................................................................................. 83
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHỐNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................. 89
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 89
2.3.2. Những tồn tại, bất cập và một số nguyên nhân chủ yếu ............................ 93
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHỐNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG .......................................................... 96
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 96
2.4.2. Những tồn tại, bất cập và một số nguyên nhân chủ yếu ........................................ 99
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
KHỐNG SẢN TẠI BÌNH DƢƠNG ............................................................... 108
3.1. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI BÌNH DƢƠNG ............................................... 108
3.1.1. Thực hiện khai thác theo thiết kế ..................................................................... 108
3.1.2. Đổi mới công nghệ trong hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản................... 112
3.1.3. Nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trƣờng ......................................... 116
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHỐNG SẢN TẠI BÌNH DƢƠNG ..................................... 121
3.2.1. Hồn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản ......................... 121
3.2.2. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật .................................... 124
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng trong quy hoạch khoáng sản ............................................. 125


5

3.2.4. Cơng khai minh bạch các thủ tục hành chính về khoáng sản ................................ 127

3.2.5. Nâng cao năng lực của cơ quan quản lý nhà nƣớc về khoáng sản ......................... 128
3.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát .......................................... 129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 131
BÀI BÁO CỦA TÁC GIẢ .................................................................................... 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 134


6

DANH MỤC BẢNG
Tên

Nội dung

Trang

Bảng 1.1: Số liệu về các nhóm đất chính tại Bình Dƣơng ................................. 17
Bảng 1.2: Thống kê diện tích đất phân loại theo mục đích sử dụng năm 2009 .... 17
Bảng 1.3: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Bình Dƣơng ................................. 19
Bảng 1.4: Thống kê dân số tỉnh Bình Dƣơng từ năm 2005 – 2009 ................... 19
Bảng 1.5: GDP bình quân đầu ngƣời của tỉnh Bình Dƣơng qua các năm ........... 21
Bảng 2.1: Sản lƣợng khai thác đá xây dựng từ năm 1997 – 2009 ....................... 28
Bảng 2.2: Thông tin về các mỏ đang hoạt động khai thác đá xây dựng .............. 29
Bảng 2.3: Thơng tin về các dự án đang hồn tất thủ tục xin cấp phép khai thác đá
xây dựng tính đến tháng 9/2010 .......................................................................... 31
Bảng 2.4: Bảng thành phần hóa học của đá mỏ Tân Đông Hiệp ........................ 32
Bảng 2.5: Bảng tính chất cơ lý của đá mỏ Tân Đơng Hiệp ................................. 32
Bảng 2.6: Bảng thành phần hóa học của đá mỏ khu vực huyện Tân Uyên ......... 34
Bảng 2.7: Bảng thành phần hóa học của đá mỏ khu vực huyện Phú Giáo........... 36
Bảng 2.8: Bảng tính chất cơ lý của đá mỏ khu vực huyện Phú Giáo .................. 36

Bảng 2.9: Sản lƣợng khai thác Sét từ năm 1997 – 2009 ..................................... 55
Bảng 2.10: Thông tin về các mỏ đang hoạt động khai thác Sét ........................... 56
Bảng 2.11: Thông tin về các dự án đang hoàn tất thủ tục xin cấp phép khai thác
Sét tính đến tháng 9/2010 .................................................................................... 57
Bảng 2.12: Thành phần hóa học cơ bản của khống sản Sét khu vực xã Tân Hiệp,
huyện Tân Uyên ................................................................................................... 59
Bảng 2.13: Thành phần hóa học cơ bản của khống sản Sét khu vực xã Vĩnh Tân,
huyện Tân Uyên ................................................................................................... 60
Bảng 2.14: Thành phần hóa học cơ bản của khống sản Sét khu vực huyện Bến
Cát ........................................................................................................................ 61
Bảng 2.15: Thành phần hóa học cơ bản của khoáng sản Sét khu vực huyện Phú
Giáo ..................................................................................................................... 62
Bảng 2.16: Sản lƣợng khai thác Kaolin từ năm 1997 – 2009 ............................. 71
Bảng 2.17: Thông tin về các mỏ đang hoạt động khai thác Kaolin .................... 73
Bảng 2.18: Sản lƣợng khai thác Cát từ năm 1997 – 2008 .................................... 79


7

Bảng 2.19: Thơng tin về các dự án đang hồn tất thủ tục xin cấp giấy phép khai
thác Cát tính đến tháng 9/2010 ............................................................................ 80
Bảng 3.1: Bảng so sánh chi phí giữa phƣơng pháp nổ mìn vi sai phi điện và vi sai
điện tại mỏ đá Tân Đông Hiệp .......................................................................... 111
Bảng 3.2: Bảng so sánh mức độ chấn động giữa phƣơng pháp nổ mìn vi sai phi
điện và vi sai điện tại mỏ đá Núi Nhỏ ............................................................... 113

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên

Nội dung


Trang

Biểu đồ 1.1: Tỉ lệ các nhóm đất chính tại Bình Dƣơng ....................................... 17
Biểu đồ 1.2: Tỉ lệ diện tích đất phân loại theo mục đích sử dụng ......................................... 17
Biểu đồ 1.3: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Bình Dƣơng ............................. 19
Biểu đồ 1.4: Thống kê dân số tỉnh Bình Dƣơng từ năm 2005 – 2009 ................ 19
Biểu đồ 1.5: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Dƣơng năm 2009 .................................... 20
Biểu đồ 1.6: GDP bình quân đầu ngƣời của tỉnh Bình Dƣơng ........................... 21
Biểu đồ 2.1: Sản lƣợng khai thác Đá xây dựng từ năm 1997 – 2009................... 28
Biểu đồ 2.2: Sản lƣợng khai thác Sét qua từ năm 1997 – 2009 ............................. 55
Biểu đồ 2.3: Tỉ lệ sử dụng đất trong khai thác Sét .............................................. 63
Biểu đồ 2.4: Sản lƣợng khai thác Kaolin từ năm 1997 – 2009 .............................. 71
Biểu đồ 2.5: Sản lƣợng khai thác Cát từ năm 1997 – 2008 .................................... 79

DANH MỤC HÌNH
Tên

Nội dung

Trang

Hình 1.1: Vị trí hành chính tỉnh Bình Dƣơng ...................................................... 14
Hình 1.2: Mơ phỏng địa hình tỉnh Bình Dƣơng bằng phần mềm Suffer ............. 15
Hình 2.1: Mỏ đá Tân Đơng Hiệp chụp từ Google Map 2010 ............................. 38
Hình 2.2: Hiện trạng mỏ Tân Đơng Hiệp ............................................................ 39
Hình 2.3: Mỏ đá Núi Nhỏ chụp từ Google Map 2010 ......................................... 40
Hình 2.4: Hiện trạng khai moong khai thác phía Tây mỏ đá Núi Nhỏ ............... 40



8

Hình 2.5: Vận chuyển đá trên sơng Đồng Nai .................................................... 41
Hình 2.6 Vị trí các mỏ khai thác đá trên địa bàn huyện Tân Uyên ..................... 42
Hình 2.7: Hiện trạng khai thác mỏ Thƣờng Tân – Công ty Liên Hiệp ............... 43
Hình 2.8 Hiện trạng khai thác mỏ Thƣờng Tân – Cơng ty Hồng Đạt ................. 43
Hình 2.9: Hiện trạng khai thác mỏ Thƣờng Tân – Công ty Phan Thanh ............ 43
Hình 2.10: Hiện trạng khai thác mỏ Thƣờng Tân II – Cơng ty Long Sơn .......... 43
Hình 2.11: Hiện trạng khai thác mỏ Thƣờng Tân III .. ........................................ 44
Hình 2.12: Hiện trạng khai thác mỏ Thƣờng Tân IV ........................................... 44
Hình 2.13: Vị trí các mỏ đá đang hoạt động khai thác tại huyện Phú Giáo ........ 45
Hình 2.14: Hiện trạng khai thác mỏ An Bình ...................................................... 46
Hình 2.15: Hiện trạng khai thác mỏ Phƣớc Vĩnh ................................................ 46
Hình 2.16: Quy trình cơng nghệ khai thác và chế biến đá xây dựng .................. 48
Hình 2.17: Hoạt động bóc phủ chuẩn bị mặt bằng khai thác ............................... 49
Hình 2.18: Mặt bằng chuẩn bị đã tiến hành bóc phủ ........................................... 49
Hình 2.19: Bãi thải tạm ....................................................................................... 49
Hình 2.20: Máy khoan đá đƣờng kính d105mm .................................................. 50
Hình 2.21: Nổ mìn khai thác đá ........................................................................... 51
Hình 2.22: Máy đập thủy lực ............................................................................... 52
Hình 2.23: Xúc bốc, vận chuyển đá nguyên khai ................................................. 53
Hình 2.24: Xúc bốc, vận chuyển đá thành phẩm ................................................. 53
Hình 2.25: Chế biến đá xây dựng ........................................................................ 53
Hình 2.26: Hiện trạng khai thác tại mỏ sét Khánh Bình ...................................... 64
Hình 2.27: Hiện trạng khai thác tại mỏ sét Thạnh Phƣớc ................................... 64
Hình 2.28: Hiện trạng khai thác tại mỏ sét Bố Lá ............................................... 64
Hình 2.29: Hiện trạng khai thác tại mỏ sét Tân Hiệp 1 ....................................... 64
Hình 2.30: Vị trí kết thúc khai thác tại mỏ sét Mỹ Phƣớc ................................... 65
Hình 2.31: Mặt bằng đang hồn thổ tại mỏ sét Khánh Bình ............................... 65
Hình 2.32: Mặt bằng đang hồn thổ tại mỏ sét Vĩnh Tân .................................... 65

Hình 2.33: Diện tích cải tạo làm hồ chứa nƣớc tại mỏ sét Khánh Bình .............. 65
Hình 2.34: Khu vực khai thác sét khơng giấy phép số 1 ..................................... 66
Hình 2.35: Khu vực khai thác sét không giấy phép số 2 ..................................... 66


9

Hình 2.36: Khu vực khai thác sét khơng giấy phép số 3 ..................................... 66
Hình 2.37: Khu vực khai thác sét khơng giấy phép số 4 ..................................... 66
Hình 2.38: Quy trình cơng nghệ khai thác và chế biến Sét ................................. 68
Hình 2.39: Bãi thải trong ..................................................................................... 69
Hình 2.40: Nhà máy gạch Tuynel Bình Phú ....................................................... 70
Hình 2.41: Vị trí các mỏ khai thác Kaolin trên địa bàn huyện Tân Uyên ........... 72
Hình 2.42: Hiện trạng khai thác tại mỏ Kaolin Tân Lập ..................................... 74
Hình 2.43: Hiện trạng khai thác tại mỏ Kaolin Đất Cuốc ................................... 74
Hình 2.44: Mặt bằng đã hồn thổ tại mỏ Kaolin Đất Cuốc ................................. 74
Hình 2.45: Mặt bằng đã hoàn thổ tại mỏ Kaolin Tân Lập ................................... 74
Hình 2.46: Quy trình cơng nghệ khai thác và chế biến Kaolin ........................... 76
Hình 2.47: Bãi chứa Kaolin .................................................................................. 78
Hình 2.48: Khu vực tuyển Kaolin bằng phƣơng pháp lắng lọc ........................... 78
Hình 2.49: Kaolin qua sơ tuyển ........................................................................... 78
Hình 2.50: Khu vực đóng bao thành phẩm .......................................................... 78
Hình 2.51: Vị trí các mỏ khai thác Cát đang thăm dị ......................................... 80
Hình 2.52: Ranh giới và tọa độ mỏ ................................................................... 106
Hình 3.1: Sơ đồ khoan hàng lỗ khoan biên ........................................................ 109
Hình 3.2: Các sơ đồ nổ mìn tạo biên ................................................................. 110
Hình 3.3: Mỏ Udachnaya khai thác kim cƣơng ở Nga ...................................... 111
Hình 3.4: Mỏ Kalgoorlie khai thác vàng ở Australia ........................................ 111
Hình 3.5: Mỏ Mount Whaleblack khai thác sắt ở Australia .............................. 111
Hình 3.6: Mỏ Palabora khai thác đồng ở Nam Phi ............................................ 111

Hình 3.7: Thi cơng nạp thuốc với ống nhựa tại mỏ Thƣờng Tân II .................. 114
Hình 3.8: Sơ đồ hệ thống phun tƣới nƣớc giảm bụi trên đƣờng vận chuyển .... 118
Hình 3.9: Sơ đồ hệ thống phun nƣớc giảm bụi tại bộ phận chế biến đá ........... 119
Hình 3.10: Các sơ đồ bố trí túi nƣớc để giảm bụi phát tán trong nổ mìn ........... 120
Hình 3.11: Mặt bằng kết thúc khai thác cải tạo thành công viên tại Bửu Long,
Biên Hòa, Đồng Nai .......................................................................................... 120


10

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bình Dƣơng là một tỉnh có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với
nhiều loại khoáng sản khác nhau, nhƣng chủ yếu là khoáng sản khai thác để chế
biến làm vật liệu xây dựng nhƣ: đá xây dựng, sét gạch ngói và cát. Theo kết quả
thăm dò và phê duyệt trữ lƣợng các loại khoáng sản đến tháng 9/2010 nhƣ sau: đá
xây dựng vào khoảng 263.170.262 m3, sét gạch ngói khoảng 26.724.099 m3 và cát
khoảng 1.647.938 m3 (trữ lƣợng địa chất).
Hoạt động khai thác khống sản tại Bình Dƣơng đã góp phần quan trọng vào
việc hồn thiện cơ sở hạ tầng cơng nghiệp và dân dụng, để thúc đẩy hoạt động thu
hút đầu tƣ của tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian qua. Điều đó đã giúp cho Bình
Dƣơng vƣơn lên cùng với thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
hình thành nên một vùng tứ giác kinh tế năng động, có tốc độ phát triển cao so với
các vùng, các khu vực kinh tế khác trong cả nƣớc. Tuy nhiên, trong những năm qua
hoạt động khai thác khoáng sản cũng nhƣ cơng tác quản lý Nhà nƣớc về khống sản
trên địa bàn tỉnh còn nhiều bất cập nhƣ:
- Máy móc thiết bị sử dụng chƣa đồng bộ, nguy cơ rủi ro và ô nhiễm môi
trƣờng vẫn ở mức cao, việc sử dụng tài ngun khống sản cịn lãng phí;
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về quản lý hoạt động
khoáng sản chƣa đáp ứng yêu cầu quản lý, cịn gây nhiều khó khăn cho hoạt động

của doanh nghiệp cũng nhƣ trong công tác quản lý Nhà nƣớc về khống sản;
- Hiệu quả đóng góp từ hoạt động khai thác khoáng sản đối với xã hội còn
hạn chế.
Do vậy, việc tiến hành đánh giá thực trạng tình hình khai thác và quản lý
hoạt động khống sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong hoạt động khai thác và quản lý Nhà nƣớc về khống sản tại
Bình Dƣơng là rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


11

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động khai thác khống sản và cơng tác
quản lý Nhà nƣớc về hoạt động khống sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng; trên cơ
sở đó phát hiện ra những ƣu, nhƣợc điểm; những mặt đã làm đƣợc và mặt còn tồn
tại hạn chế trong hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động quản lý Nhà nƣớc về
khống sản tại Bình Dƣơng, để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong
hoạt động khai thác và công tác quản lý Nhà nƣớc về khống sản tại Bình Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động khai thác khống sản và cơng tác quản
lý Nhà nƣớc về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hiệu quả của hoạt động
khai thác khoáng sản nhƣ: công nghệ khai thác, đồng bộ thiết bị, hệ thống khai thác
... và những vấn đề liên quan đến hiệu quả công tác quản lý Nhà nƣớc về khống
sản nhƣ: cơng tác tổ chức quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn, hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành về quản lý khoáng sản, hoạt động cấp phép thăm
dị, cấp phép khai thác khống sản.
4. Các nội dung chính nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động khai thác khống sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng;
- Thực trạng hoạt động quản lý Nhà nƣớc về khoáng sản;

- Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động khai thác
khoáng sản;
- Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác quản lý Nhà
nƣớc về khống sản thơng qua hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, công tác tổ chức quản lý hoạt động khoáng sản của
cơ quan quản lý Nhà nƣớc tại tỉnh Bình Dƣơng;
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động khai thác và
công tác quản lý Nhà nƣớc về khoáng sản tại tỉnh Bình Dƣơng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu để tiến hành nghiên cứu đối
tƣợng của đề tài; các phƣơng pháp này bao gồm: thu thập và phân loại tài liệu, phân


12

tích tài liệu, đọc tổng quát tài liệu, đọc kỹ và thực hiện các tóm tắt lƣợc thuật và sau
cùng là thực hiện các tóm tắt tổng thuật.
- Phƣơng pháp khảo sát thực địa: tiến hành khảo sát về hoạt động khai thác
tại các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Phƣơng pháp thống kê: tiến hành điều tra, phân tích và tổng hợp thống kê
những số liệu từ các báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản, báo cáo tình hình
quản lý hoạt động và cấp phép trên khoáng sản trên địa bàn, các báo cáo kinh tế kỹ
thuật và những tài liệu có liên quan đến hoạt động khai thác và quản lý về khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng;
- Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia ngành khai
thác mỏ, luật, kinh tế ...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu làm rõ thực trạng hoạt động khai thác mỏ và công tác
quản lý Nhà nƣớc về khống sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng;
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học phục vụ công tác tổ chức quản lý

Nhà nƣớc và ban hành văn bản quản lý Nhà nƣớc về khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Dƣơng nói riêng và cả nƣớc nói chung;
- Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, hiệu quả trong sử
dụng tiết kiệm tài nguyên khống sản và hiệu quả trong cơng tác quản lý Nhà nƣớc
về khoáng sản.
7. Cơ sở tài liệu và cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc xây dựng trên cơ sở các tài liệu chun ngành, các cơng trình
nghiên cứu khoa học ứng dụng trong và ngoài nƣớc, các tài liệu địa chất thăm dò,
các tài liệu đánh giá tác động mơi trƣờng dự án khai thác khống sản, các thiết kế
khai thác mỏ khống sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành về quản lý hoạt động khoáng sản từ trung ƣơng đến địa phƣơng và
đặc điểm công nghệ khai thác đang áp dụng tại Bình Dƣơng.
Cấu trúc luận văn gồm: Phần mở đầu, 03 chƣơng, phần kết luận, tài liệu
tham khảo.


13

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và tập trung viết luận văn tốt nghiệp;
tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi từ: Ban Giám hiệu
Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất; Khoa Sau Đại học; Sở Cơng thƣơng tỉnh Bình
Dƣơng; Sở Tài ngun và Mơi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng; các doanh nghiệp hoạt
động khống sản trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng; các thầy giáo, cô giáo trong Bộ
môn Khai thác Lộ thiên và bạn bè đồng nghiệp.
Đặc biệt trong suốt q trình thực hiện, tác giả ln nhận đƣợc sự hƣớng dẫn
khoa học nhiệt tình và có hiệu quả từ thầy giáo TS. Nguyễn Phụ Vụ. Do đó, luận
văn tốt nghiệp đã đƣợc hoàn thành đúng thời gian quy định.
Qua đây, tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy

giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Nguyễn Phụ Vụ, cùng các tập thể, cá nhân đã giúp đỡ
tác giả hoàn thành luận văn này.


14

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TIỀM
NĂNG KHỐNG SẢN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Bình Dƣơng là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm về phía Bắc của
thành phố Hồ Chí Minh, là một trong 7 tỉnh, thành thuộc Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Đây là khu vực kinh tế năng động nhất cả nƣớc, nơi thu hút các nhà đầu
tƣ nƣớc ngoài với số lƣợng lớn và cũng là nơi tập trung sản xuất hàng hóa lớn với
cơng nghệ hiện đại.
Bình Dƣơng có vị trí chiến lƣợc quan trọng cả về kinh tế và chính trị, có diện
tích tự nhiên là 269.522 ha (chiếm 0,83% diện tích cả nƣớc và xếp thứ 42/64 tỉnh,
thành về diện tích tự nhiên). Bình Dƣơng đƣợc bao bọc bởi hai sơng lớn là Sơng Sài
Gịn ở phía Tây và sơng Đồng Nai ở phía Đơng, có tọa độ địa lý từ 110 52' - 12018'
độ vĩ Bắc và 106045' - 107067'30" độ kinh Đơng và có ranh giới hành chính nhƣ
sau:
- Phía Đơng giáp tỉnh Đồng Nai;
- Phía Tây giáp thành phố Hồ Chí
Minh và tỉnh Tây Ninh;
- Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí
Minh;
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phƣớc.
Về đơn vị hành chính: Bình Dƣơng
có 01 thị xã, 06 huyện với 11 phƣờng, 9

thị trấn và 71 xã. Thị xã Thủ Dầu Một là
trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa
của tỉnh Bình Dƣơng.

Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh
Bình Dương


15

1.1.2. Địa hình
Bình Dƣơng nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Nam Trung Bộ
với đồng bằng sông Cửu Long nên địa hình chủ yếu là những đồi thấp, thế đất bằng
phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là những dãy đồi phù sa cổ nối
tiếp nhau với độ cao trung bình 20 – 25 m so với mặt nƣớc biển, độ dốc 2 - 5° và độ
chịu nén 2 kg/cm². Đặc biệt, có một vài đồi núi thấp nhơ lên giữa địa hình bằng
phẳng nhƣ núi Châu Thới (Dĩ An) cao 82 m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng
là núi Ông cao 284,6 m, núi La Tha cao 198 m, núi Cậu cao 155 m.
Từ phía Nam lên phía Bắc, theo độ cao có các vùng địa hình:
- Vùng thung lũng bãi bồi, phân bố dọc theo các sơng Đồng Nai, sơng Sài
Gịn và sơng Bé. Đây là vùng đất phù sa mới phì nhiêu, cao trung bình 6 – 10 m.
- Vùng địa hình bằng phẳng, nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi, địa
hình tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc 3 - 12°, cao trung bình từ 10 – 30 m.
- Vùng địa hình đồi thấp có lƣợn sóng yếu, nằm trên các nền phù sa cổ, chủ
yếu là các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 - 120, độ cao
phổ biến từ 30 – 60 m.
Với địa hình cao trung bình từ 6 – 60 m, nên chất lƣợng và cấu trúc đất Bình
Dƣơng khơng chỉ thích hợp với các loại cây trồng mà còn rất thuận lợi đối với việc
xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển các khu công nghiệp.
Tỉnh Bình Phước

Tỉnh Tây Ninh

Tỉnh Đồng Nai

Tp. Hồ Chí Minh

Hình 1.2: Mơ phỏng địa hình tỉnh Bình Dương bằng phần mềm Suffer


16

1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu Bình Dƣơng mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa
rõ rệt:
- Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, lƣợng mƣa trung bình hàng năm từ
1.800 - 2.000 mm với số ngày có mƣa là 120 ngày. Tháng mƣa nhiều nhất là tháng
9, trung bình 335 mm, năm cao nhất có khi lên đến 500 mm, tháng ít mƣa nhất là
tháng 1, trung bình dƣới 50 mm và nhiều năm trong tháng này khơng có mƣa.
- Mùa khơ từ khoảng tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
29 °C (tháng 4), tháng thấp nhất 24 °C (tháng 1).
Chế độ gió tƣơng đối ổn định, không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão và áp
thấp nhiệt đới. Về mùa khơ gió thịnh hành chủ yếu là hƣớng Đơng, Đơng - Bắc, về
mùa mƣa gió thịnh hành chủ yếu là hƣớng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình qn
khoảng 0.7 m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc đƣợc là 12 m/s thƣờng là Tây, Tây Nam.
Chế độ khơng khí ẩm tƣơng đối cao, trung bình 80 - 90% và biến đổi theo
mùa. Độ ẩm đƣợc mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mƣa, do đó độ
ẩm thấp nhất thƣờng xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mƣa.
Giống nhƣ nhiệt độ khơng khí, độ ẩm trong năm ít biến động. Với khí hậu nhiệt đới
mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh

sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây cơng
nghiệp ngắn và dài ngày.
Nhìn chung, khí hậu Bình Dƣơng tƣơng đối hiền hịa, ít thiên tai nhƣ bão, lụt

1.1.4. Đất đai
Đất đai của Bình Dƣơng có 6 nhóm đất chính là: đất phèn, đất phù sa, đất
xám, đất đỏ vàng, đất dốc tụ, đất xói mịn và sơng hồ.


17

Bảng 1.1: Số liệu về các nhóm đất chính
tại Bình Dương
Loại đất

STT

1

Đất phèn

2

Đất phù sa

3

Đất xám

4


Diện
tích
(ha)

Tỉ lệ
(%)
12.1%

3.276

1,2

15.594

5,8

141.256

52,4

Đất đỏ vàng

64.698

24,0

5

Đất dốc tụ


32.574

12,1

6

Đất xói mịn, sơng
hồ

12.124

4,5

269.522

100

Tổng diện tích

Biểu đồ 1.1: Tỉ lệ các nhóm đất
chính tại Bình Dương

4.5%1.2% 5.8%

24.0%

52.4%

Đất phèn

Đất phù sa
Đất xám
Đất đỏ vàng
Đất dốc tụ
Đất xói mịn và sơng hồ

(Nguồn: Sở TNMT Bình Dương, 2009)

Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bình Dƣơng tính đến năm 2009 đƣợc phân
theo mục đích sử dụng là đất nơng nghiệp, phi nơng nghiệp và đất chƣa sử dụng
nhƣ sau:
Bảng 1.2: Thống kê diện tích đất phân loại
theo mục đích sử dụng năm 2009

STT

Loại đất

1

Đất nơng nghiệp

2

Đất phi nơng
nghiệp

3

Đất chƣa sử dụng


Tổng diện tích

Diện
tích (ha)

Tỉ lệ
(%)

214.547

79.6

54.395

20.2

580

0.2

269.522

100

Biểu đồ 1.2: Tỉ lệ diện tích đất
phân loại theo mục đích sử dụng
năm 2009

20.2%


0.2%

79.6%

(Nguồn: Sở TNMT Bình Dương, 2009)

Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng


18

Từ năm 2005 đến năm 2009, diện tích sử dụng đất của tỉnh Bình Dƣơng có
sự thay đổi từ đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp bao gồm: đất ở, đất
chun dùng và đất có mục đích cơng cộng. Đây là xu thế tất yếu để chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, phát triển theo hƣớng công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ thƣơng mại.
Đất chƣa sử dụng cũng giảm qua các năm do việc khai thác đất hoang hóa đƣa vào
mục đích sản xuất nơng nghiệp và trồng rừng.
Diện tích đất phi nơng nghiệp tăng chủ yếu do nhu cầu xây dựng các khu dân
cƣ, cơng trình giao thơng, các khu cụm cơng nghiệp, nhà máy, xí nghiệp và các
cơng trình cơng cộng để phù hợp với q trình phát triển kinh tế.
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Vị trí hành chính
Thị xã Thủ Dầu Một là trung tâm hành chính của tỉnh Bình Dƣơng, nằm cách
trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km về phía Tây, cách thành phố Biên
Hịa, tỉnh Đồng Nai khoảng 20 km về phía Đơng.
Trung tâm hành chính của tỉnh Bình Dƣơng trong tƣơng lai là thành phố mới
Bình Dƣơng đƣợc Chính Phủ phê duyệt xây dựng trên diện tích 1.000 ha; diện tích

này đƣợc tách ra từ một phần diện tích của các đơn vị hành chính là thị xã Thủ Dầu
Một và các huyện: Bến Cát, Phú Giáo, Tân Un, có vị trí ngay trung tâm theo bản
đồ địa giới hành chính của tỉnh Bình Dƣơng.
Thành phố mới Bình Dƣơng đã đƣợc khởi cơng xây dựng từ ngày 26/4/2010,
hứa hẹn là một thành phố văn minh, hiện đại đáp ứng nhu cầu sinh sống và làm việc
cho 1.000.000 cƣ dân thành phố.
1.2.2. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số
Trên địa bàn Bình Dƣơng có 15 dân tộc, nhƣng đơng nhất là ngƣời Kinh và
sau đó là ngƣời Hoa và ngƣời Khơ Me. Theo kết quả điều tra dân số ngày
01/04/2009, tỉnh Bình Dƣơng có 1.482.636 ngƣời với mật độ dân số 550 ngƣời/km².
Tính đến ngày 31/12/2009, tồn tỉnh có 1.552.061 ngƣời, tăng 1,4 lần so với
năm 2005 và tăng 1,8 lần so với năm 2001. Từ năm 2005 đến năm 2009, tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên có xu hƣớng giảm dần theo thời gian.


19

Bảng 1.3: Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên tỉnh Bình Dương từ năm
2005 – 2009
STT

Năm

Biểu đồ 1.3: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
tỉnh Bình Dương từ năm 2005 – 2009

TLGT dân
số tự nhiên
(%)


12.00%
11.50%

11.40%

2

2005
2006

11,40
10,80

Tỉ lệ (%)

11.00%

1

10.80%
10.56%

10.50%

10.11%

10.00%

3


2007

10,56

4

2008

10,11

5

2009

10,04

10.04%

9.50%
9.00%
Năm 2005

2006

2007

2008

2009


(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương, 2009)

Bảng 1.4: Thống kê dân số
tỉnh Bình Dương từ năm
2005 – 2009
STT

Năm

Biểu đồ 1.4: Thống kê dân số tỉnh
Bình Dương từ năm 2005 – 2009

Dân số
(người)

1,800,000
1,552,061

1,600,000
1,402,659
1,307,000

1,400,000

1

2005

1.109.318


2

2006

1.203.676

3

2007

1.307.000

4

2008

1.402.659

5

2009

1.552.061

Dân số (người)

1,203,676
1,200,000


1,109,318

1,000,000
800,000
600,000
400,000
200,000
Năm 2005

2006

2007

2008

2009

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương, 2009)

Quy mơ dân số của tỉnh Bình Dƣơng ngày một tăng nhanh, nguyên nhân chủ
yếu là do sự gia tăng dân số cơ học (dân số từ các tỉnh khác đến làm việc và sinh
sống); ƣớc tính hiện nay số dân từ các tỉnh khác đến Bình Dƣơng làm việc và sinh
sống khoảng 600.000 ngƣời. Việc gia tăng dân số cơ học đã gây áp lực mạnh đối
với vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở và cung cấp các dịch vụ tiện ích cơng cộng.


20

Dân số phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở thị xã và các huyện có hoạt
động cơng nghiệp phát triển mạnh nhƣ: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Bến Cát.

1.2.3. Phát triển công nghiệp và xây dựng
Ngành cơng nghiệp tỉnh Bình Dƣơng ln đạt tốc độ tăng trƣởng cao, giá trị
sản xuất cơng nghiệp tăng bình qn giai đoạn 2005 – 2009 là 19,7%, giá trị sản
xuất công nghiệp năm 2009 gấp 2,5 lần so với năm 2005; trong đó: khu vực kinh tế
trong nƣớc chiếm 36%, khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi chiếm 64%. Cơ
cấu kinh tế của tỉnh hiện nay nhƣ sau: công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp với tỷ
trọng tƣơng ứng là 63% - 32,6% và 4,4%. (Nguồn: Sở Cơng thƣơng Bình Dƣơng,
2009).
Trong những năm qua cơng nghiệp Biểu đồ 1.5: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình
Dương năm 2009
tiếp tục phát triển ổn định ở vùng phía
Nam và từng bƣớc chuyển dịch lên phía

4.4%

Bắc tỉnh. Các ngành chủ lực nhƣ: dệt
may, da giày, chế biến gỗ, điện tử … vẫn

32.6%
63%

duy trì tốc độ tăng trƣởng cao, là động lực
thúc đẩy phát triển các ngành và lĩnh vực
khác của tỉnh.

Công nghiệp

Dịch vụ

Nơng nghiệp


Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 28 khu cơng nghiệp tập trung, với tổng diện
tích các khu công nghiệp là 8.751 ha (gấp 2,7 lần so với năm 2005); tỉ lệ thuê đất
bình quân ở các khu cơng nghiệp đạt 60%. Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh cũng đã
hình thành 09 cụm cơng nghiệp với tổng diện tích là 650 ha, trong đó: có 03 cụm đã
lấp đầy, 06 cụm tiếp tục đền bù giải tỏa và thu hút đầu tƣ.
Năm 2009, mặc dù chịu nhiều tác động của suy thoái kinh tế thế giới nhƣng
giá trị sản xuất cơng nghiệp của tỉnh Bình Dƣơng vẫn đạt 87.727 tỷ đồng, tăng
10,1% so với năm 2008 (năm 2008 tăng 21,5%); trong đó, các doanh nghiệp có vốn
trong nƣớc đạt 27.917 tỉ đồng (tăng 12,2%); các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngồi đạt 59.810 tỉ đồng (tăng 9,2%). Trong năm đã có thêm 166 doanh nghiệp mới


21

đi vào hoạt động, gồm 70 doanh nghiệp trong nƣớc và 96 doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc
ngoài; vốn tăng thêm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trong nƣớc là 8.675 tỷ
đồng; vốn tăng thêm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi là 2 tỷ 468 triệu
đơ la Mỹ. Luỹ kế đến nay, tồn tỉnh có 8.348 doanh nghiệp trong nƣớc, với tổng số
vốn đăng ký kinh doanh là 54.538 tỷ đồng và có 1.850 dự án đầu tƣ nƣớc ngoài với
tổng số vốn đầu tƣ là 12 tỷ 934 triệu đô la Mỹ.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành cơng nghiệp thì tốc độ đơ thị hóa
ở Bình Dƣơng cũng diễn ra nhanh chóng; trong thời gian qua tăng, từ 19,9% năm
1996 lên 33% vào năm 2005 và ƣớc đạt 45% năm 2009. Q trình đơ thị hóa phát
triển theo hƣớng: phát triển thị trấn và các trung tâm xã, mở rộng các khu vực ngoại
vi của các đô thị hiện hữu, phát triển các đô thị mới gắn với các khu công nghiệp,
xây dựng thành phố mới Bình Dƣơng là trung tâm hành chính của tỉnh có quy mơ
liên hợp cơng nghiệp – dịch vụ - đô thị. Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020 q trình đơ thị hóa đạt 62% và phát triển
tỉnh Bình Dƣơng thành đơ thị loại I, thành phố trực thuộc trung ƣơng với 6 quận nội
thành và 4 huyện ngoại thành.

1.2.4. GDP bình quân đầu ngƣời
Từ khi tái lập tỉnh vào năm 1997 đến nay, tốc độ tăng trƣởng GDP của tỉnh
Bình Dƣơng ln đạt ở mức hai con số. Năm 2009, GDP bình quân đầu ngƣời đạt
34,543 triệu đồng, tăng 2,31 lần so với năm 2005 và tăng 1,24 lần so với năm 2008.

STT

Năm

1
2
3

2005
2006
2007

GDP
(trđ/người.năm)
14.939
18.434
22.633

4
5

2008
2009

27.926

34.543

Biểu đồ 1.6: GDP bình quân đầu người
của tỉnh Bình Dương qua các năm
40

34.543
35

GDP (Trđ/người.năm)

Bảng 1.5: GDP bình quân đầu người
của tỉnh Bình Dương qua các năm

27.926

30

22.633

25
20

18.434
14.939

15
10
5
0

2005

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương, 2009)

2006

2007

Năm

2008

2009


22

1.2.5. Hệ thống giao thơng vận tải
1.2.5.1. Đường bộ
Bình Dƣơng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm Tp. Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh, Bình Phƣớc và Bình
Dƣơng. Đây là vùng kinh tế có đóng góp đến 40% GDP (năm 2009) cả nƣớc, là
vùng có hệ thống cơ sở hạ tầng giao thơng trong khu vực tƣơng đối hồn chỉnh.
Bình Dƣơng là cửa ngõ từ thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh Tây nguyên và
Campuchia theo Quốc lộ 13, 14; từ Bình Dƣơng cũng dễ dàng kết nối với hệ thống
giao thông đƣờng bộ đi các tỉnh miền Bắc, miền Trung, các tỉnh đồng bằng Sông
Cửu Long, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu bằng quốc lộ 1A, 1K, đƣờng Hồ Chí
Minh.
Trong thời gian tới tỉnh Bình Dƣơng sẽ tiếp tục thực hiện hàng loạt dự án
chiến lƣợc nhằm nâng cấp hạ tầng về giao thông trong tỉnh, cũng nhƣ kết nối với hệ

thống giao thông của khu vực nhƣ: dự án đƣờng vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh
(Dĩ An - Bình Chánh); đƣờng vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (Biên Hịa - Thủ
Dầu Một - Bến Lức); đƣờng vành đai 5 nối các tỉnh Đồng Nai – Bình Dƣơng – TP.
Hồ Chí Minh – Long An; cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một – Mỹ
Phƣớc; cao tốc Mỹ Phƣớc – Tân Vạn...
Theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đơ thị và dân cƣ nơng thơn tỉnh
Bình Dƣơng đến năm 2020, tổng chiều dài hệ thống giao thông đƣờng bộ tồn tỉnh
là 4.287 km.
1.2.5.2. Đường thủy
Giao thơng đƣờng thủy chủ yếu thực hiện trên 2 tuyến sông lớn: sông Sài
Gịn và sơng Đồng Nai. Phƣơng tiện có thể lƣu thơng trên sơng Sài Gịn chủ yếu là
những ghe thuyền và sà lan cỡ nhỏ. Sông Đồng Nai cho phép tàu biển đến 5.000
DWT có thể ra vào và cập cảng Bình Dƣơng.
1.2.5.3. Đường sắt
Bình Dƣơng có đƣờng sắt Bắc Nam chạy qua dài 8,6 km qua ga Dĩ An. Đoạn
tuyến nằm trong tình trạng chung của tồn tuyến đƣờng sắt Thống Nhất với đƣờng


23

đơn, khổ 1m, tín hiệu bán tự động. Theo quy hoạch phát triển đến năm 2010 sẽ nâng
cấp đoạn đƣờng sắt thành phố Hồ Chí Minh - Ninh Thuận đạt tiêu chuẩn đƣờng sắt
Quốc gia. Đoạn đi qua Bình Dƣơng mở rộng và hiện đại hóa ga Sóng Thần, Dĩ An
phục vụ vận tải hàng hóa và hành khách các khu công nghiệp.
Sau năm 2010 xây dựng đoạn tuyến Dĩ An - Lộc Ninh thuộc dự án đƣờng sắt
Xuyên Á. Trên địa phận tỉnh Bình Dƣơng xây dựng các ga Dĩ An, Thủ Dầu Một,
Phú Trung, Chánh Lƣu, Bàu Bàng. Đồng thời xây dựng tuyến đƣờng sắt phục vụ
xuất khẩu Alumin và phục vụ vùng Tây Nguyên từ mỏ Đắk Nông đến Chơn Thành
nối với tuyến đƣờng sắt Xuyên Á Lộc Ninh - Dĩ An.
1.3. TIỀM NĂNG VỀ KHỐNG SẢN

Bình Dƣơng có nguồn tài ngun khống sản tƣơng đối đa dạng, nhất là
khoáng sản phi kim loại. Đây là nguồn cung cấp nguyên liệu cho những ngành công
nghiệp truyền thống và thế mạnh của tỉnh nhƣ: gốm sứ, vật liệu xây dựng, chế biến
khoáng sản. Các loại khoáng sản kim loại khác đƣợc phát hiện ở một vài nơi nhƣng
chỉ là dấu hiệu, ít có khả năng đƣa vào khai thác; hiện nay, công tác điều tra đối với
loại tài nguyên khoáng sản này chỉ dừng lại ở mức độ tìm kiếm, phát hiện, chƣa đủ
cơ sở để xây dựng quy hoạch khai thác.
Những loại khoáng sản phi kim loại phổ biến nhƣ: kaolin; sét; các loại đá xây
dựng; cát xây dựng; cuội sỏi; laterit và than bùn. Trong đó:
- Kaolin: tập trung ở phía Nam tỉnh, đã phát hiện các điểm mỏ Đất Cuốc, Tân
Lập (huyện Tân Uyên), mỏ Suối Voi (huyện Dầu Tiếng). Kaolin là nguyên liệu cho
sản xuất gốm sứ và chất phụ gia công nghiệp (sơn, màu, mỹ phẩm...).
- Đá xây dựng: tập trung ở các huyện: Dĩ An, Tân Uyên và Phú Giáo chủ yếu
là đá khai thác chế biến làm vật liệu xây dựng thông thƣờng, phục vụ xây dựng hạ
tầng công nghiệp và dân dụng trên địa bàn tỉnh, vùng miền Đông và miền Tây Nam
bộ.
- Sét: tập trung ở khu vực các huyện: Bến Cát, Tân Uyên và Phú Giáo; chất
lƣợng sét ở Bình Dƣơng thuộc loại tốt, ngồi dùng để sản xuất các loại gạch ngói


24

thơng thƣờng cịn dùng để sản xuất gạch trang trí, gạch lát, làm phối liệu cho gốm
sứ, phụ gia cho bột màu và các ngành khác.
- Cát xây dựng: khai thác làm vật liệu xây dựng, tập trung ở hệ thống sơng
Đồng Nai, sơng Sài Gịn và sơng Thị Tính. Tuy nhiên, sản lƣợng khai thác sẽ không
thể gia tăng nhiều do ảnh hƣởng sạt lở bờ sông; mặt khác từ khi có đập Trị An và
Dầu Tiếng nguồn cát ở sơng Đồng Nai và sơng Sài Gịn có mức độ bồi lắng thấp
nên đang dần cạn kiệt.
- Đá phún (sỏi đỏ): do đặc điểm địa hình và cấu tạo địa chất nên nguồn đá

phún đƣợc phân bố ở hầu khắp các huyện trong tỉnh. Đây là nguồn nguyên liệu
quan trọng trong phát triển giao thông nông thôn và giao thông nội đồng.
- Than bùn: phân bố rải rác ở các vùng bán lầy nhƣ Tân Uyên, Bến Cát... các
mỏ này thƣờng có quy mơ nhỏ; một vài nơi nơng dân khai thác tận dụng làm phân
bón, song số lƣợng không đáng kể.
Do tốc độ phát triển công nghiệp và q trình đơ thị hóa ở Bình Dƣơng cũng
nhƣ các tỉnh phía Nam diễn ra một cách nhanh chóng, với tốc độ cao đã dẫn đến
một số loại khoáng sản bị cạn kiệt nên hoạt động khai thác khoáng sản tập trung chủ
yếu vào các loại khống sản chính là: đá xây dựng và sét gạch ngói. Bên cạnh đó,
hoạt động khai thác các loại khoáng sản khác nhƣ: kaolin, cát xây dựng vẫn đang
hoạt động nhƣng với quy mô nhỏ và giảm dần về sản lƣợng.
1.3.1. Tiềm năng khoáng sản Đá xây dựng
Đá xây dựng là một loại khoáng sản có trữ lƣợng lớn, có diện phân bố rộng
trên địa bàn các huyện nhƣ: Dĩ An, Phú Giáo và Tân Uyên. Từ năm 1997 đến năm
2009 tổng sản lƣợng đá xây dựng đã khai thác vào khoảng 76,745 triệu m3; đến thời
điểm hiện nay, tổng diện tích thăm dị và phê duyệt trữ lƣợng đá xây dựng lên lên
tới 739,53 ha; trữ lƣợng khống sản đƣợc phê duyệt tính đến thời điểm tháng
6/2010 là 263.170.262 m3 (đá nguyên khối).
Tuy nhiên, trữ lƣợng này chƣa phản ánh đúng về tiềm năng khống sản đá
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, vì đa số các mỏ đƣợc cấp phép khai thác
thuộc địa bàn huyện Tân Uyên và huyện Phú Giáo mới đƣợc phê duyệt trữ lƣợng


×