Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.63 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày19 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Tập đọc </b>
<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi,
nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b>:</b> Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ có ghi
đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
- GV kiểm tra 2 HS - 1 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt
Nam và trả lời câu hỏi 2 trong SGK
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động1: TchdHS luyện đọc </b>
- GV chia đoạn: 4 đoạn HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2,
3 lượt.
- HS luyện đọc câu dài: Vua ra lệnh… sẽ
bị trừng phạt
- HS luyện đọc kết hợp với sữa lỗi phát
âm những: thu hoạch, truền ngôi, ôn
tồn…
- HS luyện đoc
_ HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS tìm hiểu bài </b>
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua chọn người như thế nào? Chọn người trung thực
- Nhà vua đã làm gì để chọn người trung
thực?
+ Phát cho mỗi người dân một thúng
thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và
hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được
truyền ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị
trừng phạt.
- Thóc đã luộc chín cón nảy mầm được
khơng?
-Khơng thể nảy mầm.
Ý1: Vua chọn người trung thực để
<i>truyền ngôi</i>
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
- Theo lệnh vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
+ Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm
sóc nhưng thóc khơng nảy mầm.
Chơm đã làm gì, mọi người làm gì? kinh thành nộp cho vua. Chôm khác
mọi người, Chơm khơng có thóc, lo
lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu:
Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho
- Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?
+ Chơm dũng cảm dám nói lên sự thật,
khơng sợ bị trừng trị.
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe
lời nói thật của Chôm?
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ
hãi thay cho Chơm vì Chơm dám nói sự
thật, sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn cuối
-Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý?
Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hổng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói
thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự
thật, bảo vệ người tốt.
Ý2: Chôm là người trung thực
<i>Ca ngợi cậu bé Chơm là người trung</i>
<i>thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật</i>
<b>Hoạt động 3 TchdHS đọc diễn cảm </b>
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Nêu cách đọc của bài?
- GV treo bảng phụ lên bảng
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Cho HS luyện đọc
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS theo dõi
- Từng tốp 3 em luyện đọc theo cách
phân vai.
4. <b>Củng cố: - GV hỏi: Câu chuyện này</b>
muốn nói với em điều gì?
- Trung thực là đức tính quý nhất của
con người./ Cần sống trung thực…
<b>___________________________________________________</b>
<b>Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I</b>. MỤC TIÊU: Giúp HS:
.- Củng có cách nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm, của năm nhuận
và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ,phút , giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập sau:
7 thế kỉ = ………. năm
20 thế kỉ = ………. năm
5 ngày = ………. giờ
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b><i>: Nêu MĐ-YC bài.</i>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<i>bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm </i>
-GV yêu cầu HS nêu lại: những tháng nào
có 30 ngày? những tháng nào có 31
ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày
-GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có
28 ngày gọi là năm thường. Một năm
thường có 365 ngày. Những năm tháng 2
có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm
nhuận có 366 ngày.
<i>Bài 2:</i>
-GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
<i>Bài 3:</i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài
-GV có thể u cầu HS nêu cách tính số
năm từ khi vua Quang Trung đái phá
-GV yêu cầu tự làm phần b sau đó chữa
bài.
4. <b>Củng cố: -GV nhận xét tiết học.</b>
-3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát
nhận xét.
.
-Những tháng 4, 6, 9, 11có 30 ngày.
Những tháng 1, 3,5,7, 8, 10, 12 có 31
ngày.Tháng 2 có 28 ngày
-HS nghe GV giới thiệu. Tiếp tục làm
bài tập phần b
-3 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT
-Thực hiện yêu cầu.
-HS thực hiện phép trừ, lấy số năm
hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung
đại phá Quân Thanh. VD: 2005 – 1789
= 216 ( năm)
-Nguyễn trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380
_______________________________________________________
Đạo đức
<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)</b>
I. MỤC TIÊU<b>:</b> Học sinh biết<b>: </b>
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến cảu người
khác.
- Giáo dục hs kĩ năng:
Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và trường học.
Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
-GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau:
+Để học tập tốt, khi các em gặp những khó
khăn em đã làm gì để vượt qua những khó
khăn đó?
-GV nhận xét - đánh giá.
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b><i>: Nêu MĐ-YC bài.</i>
<b>b.Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS Thảo luận nhóm </b>
-GV chia HS thành nhóm nhỏ và giao nhiệm
vụ thảo luận nhóm về một tình huống trong
phần đặt vấn đề của SGK.
GV kết luận: Trong mọi tình huống, em nên
nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả
năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em.
Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi
người. Nếu em khơng bày tỏ ý kiến của mình,
mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra
những quyết định không phù hợp với nhu cầu,
mong muốn của em nói riêng và của trẻ em
nói chung.
-Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHSThảo luận nhóm đôi</b>
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-GV mời một vài em trình bày trước lớp.
GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng,vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn của
mình, nguyện vọng của mình. Cịn việc làm
của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
<b>Hoạt động 3:</b> <b>TchdHS Bài tỏ ý kiến </b>
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa màu:
+Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng
lự.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
-GV yêu cầu HS giải thích lí do.
-GV kết luận; các ý kiến (a), (b), (c), (d) là
đúng. Ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong
muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của
chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực
tế của gia đình, của đất nước mới cần được
-1, 2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe,
nhận xét.
HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trìnhbày trước lớp. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra
nếu em không được bày tỏ ý kiến
về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em? ( câu hỏi 2)
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận theo nhóm đơi.
-Một số nhóm trình bày kết qủa.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-HS lần lượt biểu lộ thái độ theo
cách đã quy ước.
-Thực hiện yêu cầu.
-Thảo luận chung cả lớp.
-HS trả lời.
thực hiện.
-GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
4. <b>Củng cố: Mỗi em đều có những quyền gì?</b>
-Vậy em cần có thái độ như thế nào khi bày tỏ
ý kiến?
<b>___________________________________________________</b>
<i>Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Luyện từ và câu:</b>
<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
I. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trung thực- tự trọng; tìm được 1,2 từ đồng
nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được; nắm được nghĩa
của từ “ tự trọng”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b>: </b>Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5. Từ điển HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
<b>2.Bài cũ: </b>Luyện tập về từ láy và từ ghép
- Tìm 2 từ ghép phân loại.
Đặt câu.
- Tìm 2 từ ghép tổng hợp
Đặt câu
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>
<b>b.Hướng dẫn bài mới</b>
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
-GV tổ chức cho HS trình bày
-Cả lớp nhận xét
- Tìm những từ cùng nghĩa và những từ
trái nghĩa với trung thực
- GV nhận xét
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- Đọc một câu mẫu
HS thảo luận nhóm đơi để làm BT
<i>Bài 2:</i>
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái
nghĩa ở BT 1 chọn các từ thẳng thắn,
thật thà, bộc trực.
- Dối trá, gian lận, lừa đảo.
- GV nhận xét
<i>Bài 3:</i>
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của
từ tự trọng?
- GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và
giữ gìn phẩm giá của mình
<i>Bài 4:</i>
Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ
- HS làm việc cá nhân
- Đọc câu cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến
- Đọc đề bài tập
- Thảo luận nhóm đơi để chọn câu đúng
- Đại diện nêu ý kiến
Các nhóm phát biểu tự do
- HS nhận xét
đây để nói về tính trung thực hoặc về
lịng tự trọng.
GV: Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi
làm bài.
- GV nhận xét.
4. <b>Củng cố: - Nhận xét tiết học</b>
- Trao đổi nhóm đơi để trả lời câu hỏi
- Mời 2, 3 nhóm trả lời
- Nhận xét
- Sửa bài:
Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về
tính trung thực
Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về
lịng tự trọng.
___________________________________________________
<b>Tốn: </b>
<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b>: </b> Bảng phụ ghi đề bài toán 1&2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Luyện tập
- 1 năm có bao nhiêu ngày?
- Những tháng nào có 30 ngày?31 ngày?
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b><i>: Nêu MĐ-YC bài.</i>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS tìm hiểu số </b>
<b>trung bình cộng và cách tìm số trung </b>
<b>bình cộng</b>
<i><b>Bài tốn 1</b></i><b>:</b>
-GV treo bảng phụ có ghi đề bài toán 1
lên bảng
- GV cho HS đọc đề toán 1, quan sát
hình vẽ tóm tắt nội dung bài tốn.
- Đề tốn cho biết có mấy can dầu?
- Gạch dưới các yếu tố đề bài cho
- Bài này hỏi gì?<b> </b>
<b>-</b>Muốn tìm số lít dầu rót đều mỗi can ta
làm như thế nào?
Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4
lít dầu. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng
của hai số 6 và 4
- Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta
làm như thế nào?
<i><b>Bài toán 2: Tương tự các bước như BT1</b></i>
HS nêu
HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
- Hai can dầu
- HS gạch và nêu
Nếu số dầu rót đều vào 2 can thì mỗi
can có mấy lít dầu
-Cả 2 can có bao nhiêu lít dầu
-Số lít dầu cả 2 can: 2
-1 HS lên bảng giải –cả lớp giải vào vở
(6+4):2=5(lít)
- Để tìm số trung bình cộng của hai
số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia
tổng đó cho 2
GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu
được.
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số,
ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số, ta làm như thế nào?
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS luyện tập</b>
<i>Bài 1:</i>HS nêu yêu cầu
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số?
<i>Bài 2:</i>GV nêu yêu cầu
4 <b>Củng cố: Nêu cách tìm số TBC của</b>
nhiều số?
- Vài HS nhắc lại
Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta
tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó
cho 3
- Vài HS nhắc lại
<i>- Muốn tìm số trung bình cộng của</i>
<i>nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy</i>
<i>tổng đó chia cho số các số hạng</i>
- Vài HS nhắc lạ
- HS làm bài 3 HS lên bảng làm –Cả
lớp thống nhất kết quả
-HS nêu
Cả lớp làm bì vào vở
-1 HS lên bảng làm sau đó thống nhất
kết quả
__________________________________________________
<b>Kể chuyện </b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Một số truyện viết về tính trung thực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Các hoạt động của thầy</b> <b>Các hoạt động của trò</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
- GV kiểm tra 1 HS - HS kể 1,2 đoạn của câu chuyện Một
nhà thơ chân chính, trả lời câu hỏi về
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b><i>: Nêu MĐ-YC bài.</i>
<b>b.Nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động1</b>: <b>TchdHS tìm hiểuyêu cầu </b>
<b>của đề bài </b>
- GV viết đề bài, gạch dưới những chữ
sau trong đề bài: Kể lại một câu chuyện
- HS đọc yêu cầu đề bài.
kể chuyện lạc đề.
- GV dán lên bảng dàn ý bài Kể chuyện - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình.
<b>Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện,</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện </b>
KC trong nhóm
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp
- HS nhận xét
+ HS xung phong KC trước lớp
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét
4. <b>Củng cố: Biểu dương những HS kể tốt </b>
- GV nhận xét tiết học.
____________________________________________________
<b>Khoa học </b>
<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp học sinh (HS):
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối I- ốt, tác hại của thói quen ăn mặn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>-Các minh hoạ trong trang 20, 21 SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
+Tại sao cần ăn phối hợp các chất đạm
động vật và đạm thực vật?
+Tại sao phải ăn nhiều cá
-GV nhận xét và cho điểm
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b><i>: Nêu MĐ-YC bài.</i>
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHSTrò chơi” Kể tên </b>
<b>những món rán ( chiên) hay xào”</b>
<i>+Chia lớp thành2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng</i>
tài giám sát đội bạn.
+Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
-1- 2 HS trả lời, HS cả lớp lắng
nghe nhận xét.
-Lắng nghe
-1 HS nhắc lại
+Chia đội và cử trọng tài của đội
mình
chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 món
ăn.
-GV cùng các trọng tại cơng bố kết qủa
của hai đội
-Tuyên dương đội thắng cuộc
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS tìm hiểu Tại sao</b>
<b>cần ăn phối hợp chất béo động vật và</b>
<b>thực vật? </b>
-Chia nhóm HS
+Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ trong SGK và trả lời các câu
hỏi sau:
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật và thực vật?
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật hoặc thực vật.
-Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận,
nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến
hay.
-GV kết luận:
<b>Hoạt động 3:</b> <b>TchdHS tìm hiểu Tại sao</b>
<b>nên sử dụng muối i- ốt và không nên ăn</b>
<b>mặn? </b>
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi: muối I –ốt có ích lợi gì cho
con người?
-Gọi 3 – 5 HS trình bày ý kiến của mình.
GV ghi những ý kiến khơng trùng lặp lên
bảng.
-Gọi HS đọc phần thứ hai mục bạn cần biết
- GV hỏi HS: muối I –ốt rất quan trọng
nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
-GV ghi nhanh những ý kiến khơng trùng
lặp lên bảng.
-GV kết luận: chúng ta cần hạn chế ăn mặn
để tránh bệnh áp huyết cao
4. <b>Củng cố: -Gia đình em ăn chất béo có</b>
nguồn gốc từ đâu? Có ăn muối i-ốt không?
lươn xào …..
-Hoạt động nhóm theo hướng dẫn
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
+ Những món ăn: thịt rán, tơm rán,
thịt bị xào ….
+Vì trong chất béo động vật có
chứa nhiều a-xít béo no, khó tiêu,
trong chất béo thực vật có nhiều
nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu.
Vậy ta nên ăn kết hợp để đảm bảo
đủ chất dinh dưỡng và tránh được
các bệnh về tim mạch.
-2- 3 HS trình bày
-Lắng nghe.
HS mang những tranh ảnh minh sưu
tầm được để trình bày.
+Trình bày ý kiến
-Thực hiện yêu cầu.
HS nối tiếp nhau trả lời.
-Lắng nghe
<i>_______________________________________________________</i>
<i>Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Tập đọc: </b>
<b> - </b>Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như gà trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài thơ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn
luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
- GV kiểm tra 2 HS - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Những hạt thóc giống, trả lời câu
hỏi trong SGK.
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b><i>: Nêu MĐ-YC bài.</i>
<b>b</b>. <b>Nội dung bài mới</b>:
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS luyện đọc </b>
-GV chia đoạn: 3 đọan
+ Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp
+ Đoạn 3: Bốn dòng còn lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
thơ:
- HS đọc chú thích các từ mới cuối
bài đọc
- HS luyện đọc theo cặp
-GV đọc mẫu. - Một, hai HS đọc cả bài.
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS tìm hiểu bài </b>
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn
1, trả lời câu hỏi
- Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? + Gà Trống đậu vắt vẻo trên một
cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc
cây
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay
muôn loài để kết thân. Gà hãy
xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình
- Tin tức Cáo thơng báo là sự thật hay bịa
đặt?
Ý1:Cáo ranh ma xảo quyệt
+Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà
Trống xuống đất, ăn thịt
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn
2, trả lời câu hỏi
- Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo? + Gà biết sau những lời ngon ngọt
ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn
ăn thịt Gà.
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến
để làm gì?
Ý2: Gà Trống thơng minh luôn luôn đề cao
<i>cảnh giác</i>
đang chạy đến loan tin, Gà vui đã
làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy,
lộ mưu gian.
- HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời
câu hỏi
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói?
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Tháy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Gà khối chí cười vì Cáo đã chẳng
làm gì được mình, cịn bị mình lừa
lại phải phát khiếp.
- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? + Gà khơng bóc trần mưu gian của
Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi
nghe thông báo của Cáo. Sau đó,
báo lại cho Cáo biết chó săn cũng
đang chạy đến để loan tin vui, làm
Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng
chạy.
- HS đọc câu hỏi 4, suy nghĩ, lựa
chọn ý đúng, phát biểu.
- GV chốt lại ý trả lời đúng: ý 3 (khuyên
<i>người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào) </i>
- Bài thơ khuyên ta điều gì? <i>Khuyên con người hãy cảnh giác</i>
<i>chớ tin những lời mê hoặc của kẻ</i>
<b>Hoạt động 3</b>: <b>TchdHS đọc diễn cảm và</b>
<b>học thuộc lòng</b>
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- Cho HS nêu cách đọc bài thơ.
GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện đọc
và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân
vai.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài
thơ.
4. <b>Củng cố: - GV mời 2 HS nhận xét về Gà</b>
Trống và Cáo.
- Cáo gian trá, xảo quyệt
_____________________________________________________
<b>Toán </b> <b> </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU<b>: </b>Giúp HS
- Tính được số trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải các bài toán về số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
- Nêu cách tìm số TB cộng của nhiều số.
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nộ dung bài mới:</b>
<i>Bài 1: </i>
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
<i>Bài 2: </i>
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm.
<i>Bài 3: </i>
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. <b>Củng cố: - Nêu cách tìm số trung bình </b>
cộng của nhiều số.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
a/(96 + 121 + 143):3
b/(35 + 12 + 24 + 21 + 43):5 = 27
-HS đọc.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 ( người)
Trung bình mỗi năm dân số của xã
đó tăng thêm số người là
249: 3 = 83 ( người)
<i>Đáp số: 83 người</i>
-Thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng; làm, HS cả lớp viết
Bài giải
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn
138+132+130+136+134= 670(cm)
Trung bình số đo chiều cao củamỗi
bạn là:
670: 5 = 134 ( cm)
<i>Đáp số: 134 cm</i>
_________________________________________________
<b>Tập làm văn: </b>
<b>VIẾT THƯ(</b><i><b>Kiểm tra viết</b></i><b>)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân
thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Giấy viết, phong bì, tem<b>.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở BT một số
em làm bài ở tiết trước
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC
bài.
<b>b. Nội fung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>TchdHS tìm hiểucách </b>
<b>làm bài </b>
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng
Nhắc HS chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào phong
bì, ghi ngồi phong bì tên, địa chỉ
người gửi; tên, địa chỉ người nhận
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS thực hành viết</b>
<b>thư</b>
-GV thu bài
4. <b>Củng cố: GV nhận xét tiết học </b>
- 1 HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá
thư (ghi nhớ viết thư)
- Gạch chân yêu cầu
- Một vài HS nói đề bài và đối tượng em
chọn để viết thư
HS thực hành viết thư vào giấy
Viết xong cho vào phong bì,viết địa chỉ
người gởi,người nhận rồi nộp bài
Nộp thư đã viết được đặt vào phong bì
cho GV
_____________________________________________________
<i>Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>DANH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn
vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu
với danh từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>Bảng phụ viết bài tập 1 ( phần Luyện tập).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
- GV kiểm tra 2 HS - 2 HS làm lại BT1 và 2 tiết trước.
+ HS 1: Viết trên bảng lớp những từ
cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với
1 từ cùng nghĩa ( làm miệng)
+ HS2: Viết những từ trái nghĩa với
trung thực, đặt 1 câu với 1 từ trái nghĩa
( làm miệng)
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nội fung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:TchdHS tìm hiểu</b>, <b>nhận </b>
<b>xét </b>
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm
4
- HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài 2: </i> - Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu
ý kiến.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trao đổi thảo
luận nhóm đôi,hướng dẫn các em đọc
từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật
trong từng câu.
- HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
* Vậy danh từ là gì?
- GV giải thích thêm:
<i>Danh từ là những từ chỉ sự vật(người,</i>
<i>vật, hiện tượng,khái niệm hoặc đơn vị)</i>
<i>+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những</i>
<i>cái chỉ có trong nhận thức của con người,</i>
<i>khơng có hình thù, khơng </i>
<i>chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn…. được.</i>
<i>+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn</i>
<i>vị được dùng để tính đếm sự vật. Ví dụ:</i>
<i>tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng</i>
<i>hay cây….</i>
<b>Hoạt động 2:TchdHS luyện tập</b>
<i>Bài 1: :HS đọc yêu cầu bài tập </i> - HS đọc yêu cầu, viết vào vở những
danh từ chỉ khái niệm.
- GV treo bảng phụ yêu cầu 1 HS lên
bảng làm
HS làm bài vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh
<i>nghiệm, cách mạng. </i>
<i>Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài </i> - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi
theo cặp với những danh từ chỉ khái
niệm ở BT1
- HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn
mình đặt được. Cả lớp và GV nhận xét.
4. <b>Củng cố: Hai HS đọc lại bài học </b>
- GV nhận xét tiết học
________________________________________________
<b>Toán </b>
<b>BIỂU ĐỒ</b>
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về biểu đồ tranh
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phóng to biểu đồ:”Các con của năm gia đình” và” Các
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Luyện tập
- GV yêu cầu2 HS lên bảng làm BT 5
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:TchdHS tìm hiểu</b>, <b>làm quen </b>
<b>với biểu đồ tranh </b>
- GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về
các con của 5 gia đình
- Biểu đồ có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
- Cột bên phải cho biết cái gì?
- GV hướng dẫn HS tập”đọc” biểu đồ.
+ Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang
phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong
SGK) & trả lời câu hỏi:
-Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
-Gia đình này có mấy người con?
-Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng
cịn lại.
- GV tổng kết lại thơng tin
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS Luyện tập bài tập </b>
<b>trang 29</b>
<i>Bài 1:</i>
- GV cho HS quan sát biểu đồ” các môn thể
thao khối lớp Bốn tham gia”
<i>Bài 2:</i>
GV nêu yêu cầu đề bài
-2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu
4. <b>Củng cố: -Để đọc được biểu đồ trước hết</b>
em phải làm gì?
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS trả lời: 2 cột
Tên gia đình
Ghi số con
HS hoạt động theo sự hướng dẫn và
gợi ý của GV
-Cô Mai
-2 người con
-2 con gái
2 HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả
-HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Đọc tên biểu đồ
-Xác định thông tin số liệu trên biểu
đồ
<b>_______________________________________________________</b>
<b>Địa Lí </b>
<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm tiêu biểu vềđịa hình của trung du Bắc Bộ.
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc Bộ
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất dang bị xấu đi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b>: </b>Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam.Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1<b>. Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
-Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn làm
những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- Kể tên một số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng
ở vùng núi Hồng Liên Sơn.
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS Hoạt động cá nhân</b>
- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về
đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
- Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung
du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS Thảo luận nhóm</b>
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì
- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích
hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
- H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có
ở Thái Nguyên và Bắc Giang
- Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái
Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
- Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
- Chè ở đây được trồng để làm gì?
- Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc
Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại
cây gì?
- Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến
chè?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
<b>Hoạt động 3:</b> <b>TchdHS Làm việc cả lớp</b>
- HS trả lời
- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các
câu hỏi
-Vùng đồi
<i>Vùng Trung du Bắc Bộ có đỉnh trịn</i>
<i>sườn thoảivà các đồi xếp nối liền lên</i>
<i>nhau </i>
- HS chỉ trên bản đồ hành chính
Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc
Giang, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc…-những tỉnh có vùng đồi núi trung du.
- HS thảo luận trong nhóm theo các
câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm HS trình bày
-Cây cọ,cây chè,vải
Chè ở Thái Nguyên
Vải thiều ở Bắc Giang
-HS xác định
-Đặc sản nổi tiếng của Thái Nguyên
-Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu
-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất
trống, đồi trọc?
- Theo em hiện tưọng đất trống đồi trọc sẽ
gay ra những hậu quả gì?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện
tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những
năm gần đây?
- GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức
bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.
4. <b>Củng cố:GV trình bày tổng hợp về những</b>
đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc
Bộ.
- HS quan sát và nêu
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do
đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng
trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
-HS quan sát
-KHai thác gỗ bừa bãi làm tăng diện
tích đất trống đồi trọc
-Gây lũ lụt,đất cằn cỗi gay thiệt hại
về người và của
-Trồng rừng
-Diện tích trồng rừng mới đang tăng
lên,đó là điều đáng mừng và cần
phải làm thường xuyên
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
<b>Tập làm văn: </b>
<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU:
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết nội dung BT1, 2, 3 ( phần nhận xét), để
khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm<b>. </b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>: - Hát tập thể
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC
bài.
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS tìm hiểu</b>
<b>VD, nhận xét </b>
<i>Bài 1:</i> - Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc
giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ
phiếu GV phát
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài 2:</i>
<i>Bài 3:</i> - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, nêu
nhận xét rút ra từ hai bài tập trên
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể
biến của chuyện.
- Hết một đoạn văn, cần chấm xuống
dịng.
<b>Hoạt động 2:</b> <b>TchdHS tìm hiểu Ghi</b>
<b>nhớ </b>
Một câu chuyện có kết cấu như thế
nào?
- Khi kết thúc đoạn văn phải làm gì?
<i>Một câu chuyện gồm có nhiều sự việc. Mỗi</i>
<i>sự việc được kể thành một đoạn văn</i>
<i>Khi viết hết đoạn cần chấm xuống dòng</i>
<b>Hoạt động 3</b>: <b>TchdHS luyện tập </b>
HS đọc yêu cầu bài tập - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng
tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài
làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV khen ngợi, chấm điểm đoạn văn
tốt.
4. <b>Củng cố: - GV nhận xét tiết học. </b>
5. <b>Dặn dò</b>: Yêu cầu HS về nhà học
thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của
bài học; viết vào vở đoạn văn thứ hai
với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết
thúc đã hồn thành
<b>_________________________________________________</b>
<b>Tốn </b>
<b>BIỂU ĐỒ (tt)</b>
<b>I</b>. MỤC TIÊU<b>:</b> Giúp HS:
Bước dầu biết biểu đồ hình cột.
Biết đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phóng to hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
Biểu đồ bài tập 2 vẽ trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Yêu cầu HS đọc biểu
đồ H2/29
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS tìm hiểu, Làm </b>
<b>quen với biểu đồ hình cột</b>
-GV treo biểu đồ số chuột của 4 thơn đã
diệt
-GV giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
HS đọc
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt
-GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột?
-Dưới chân các cột ghi gì?
-Trục bên trái biểu đồ cho biết gì?
-Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt
được của các thôn nào?
+Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của các thôn.
+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con
chuột?
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của thơn
Đồi, thơn Trung, thơn Thượng.
+Thơn nào diệt được nhiều chuột nhất?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất
<b>Hoạt động 2</b>: <b>TchdHSluyện tập </b>
<i>Bài 1:</i>
-GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự
làm
-GV chữa bài.
<i>Bài 2:</i>
-GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của
trường tiểu học Hồ Bình trong từng năm
học..
-GV yêu cầu HS tự làm phần b
GV chữa bài và cho điểm HS
4. <b>Củng cố: -GV nhận xét tiết học.</b>
-Ghi tên 4 thôn
-Ghi số chuột đã bị diệt
-Là số con chuột được biểu diễn ở cột
đó.
-Của 4 thơn: thơn Đơng, thơn Đồi,
thơn Trung, thơn Thượng
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của
thơn nào thì nêu tên thơn đó +Thơn
Đơng diệt được 2000 con chuột?
<b>-</b><i>Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột,</i>
<i>thơn Trung diệt được 1600 con chuột, </i>
<i>thôn Thượng diệt được 2750 con chuột</i>
+Thôn Thượng diệt được nhiều chuột
nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột
nhất
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
HS trả lời
-1 HS lên bảng điền câu a
________________________________________________
<b>Khoa học</b>
<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QỦA CHÍN </b>
<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
I. MỤC TIÊU<b>:</b> Giúp học sinh (HS):
-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn.
- Nêu được;
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( Giữ được chất dinh dưỡng;
Được nuôi trồng và bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị nhiễm khuẩn, hố
chất, khơng gây ngộ đọc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người)
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch,
có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản
đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b>: </b>Các minh hoạ trong trang 22, 23 SGK. Một số rau cịn
tươi, 1 bó rau héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa đã lâu bị gỉ. 5 tờ phiếu có ghi sẵn
câu hỏi.
<b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau:
+Vì sao phải ăn muối I – ốt và không nên
ăn mặn
-GV nhận xét và cho điểm
3. <b>Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>: Nêu MĐ-YC bài.
<b>b. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>TchdHS thảo luận theo </b>
<b>cặp với các câu trả lời sau: </b>
+Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau?
+Aên rau và qủa chín hàng ngày có ích
lợi gì?
-Gọi HS trình bày bổ sung ý kiến
-Nhận xét tuyên dương HS thảo luận tốt
<b>Hoạt động 2:TchdHS Trò chơi”Đi chợ </b>
<b>mua hàng”</b>
-GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến
+Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ
thực phẩm mà mình cho là sạch và an
tồn
-Sao đó giải thích tại sao đội của mình
chọn mua thứ này mà khơng mua thứ kia
-GV cho HS mang hàng lên và giải thích.
-GV kết luận
<b>Hoạt động 3:TchdHS tìm hiểu Các </b>
<b>cách thực hiện vệ sinh an toàn thực </b>
<b>phẩm</b>
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng
-Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có
ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
<i><b>Nội dung phiếu: </b></i>
<b>PHIẾU 1:</b>
1.Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi và sạch
2.Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi
<b>PHIẾU 2:</b>
-1- 2 HS trả lời, HS cả lớp lắng nghe
nhận xét.
+Nếu vài ngày khơng ăn rau, em cảm
thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không
đi vệ sinh được.
+ Aên rau và qủa chín hàng ngày để
chống táo bón, đủ các chất khoáng và
vi – ta – min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.
-HS chia tổ thực hiện chơi theo yêu
cầu.
-Các đội cùng đi mua hàng
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia, giới thiệu
về các thức ăn đội đã mua
-Thực hiện yêu cầu
-Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV.
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
-Thực hiện yêu cầu
1.Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì?
2.Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có màu sắc
và mùi vị lạ?
<b>PHIẾU 3:</b>
1.Tại sao phải sử dụng nước sạch rửa thực phẩm
và dụng cụ nấu ăn?
2.Nấu chín thức ăn có lợi gì?
<b>PHIẾU 4: </b>
1.Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong?
2. Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh
có lợi gì?
4. <b>Củng cố: -Ở gia đình em đã bảo quản </b>
thực phẩm bằng cách nào? Đảm bảo vệ
sinh chưa?
__________________________________________________
<b>Hoạt động tập thể: </b>
<b>SƠ KẾT TUẦN 5</b>
I. MỤC TIÊU<b>:</b> Thôngqua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong
tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm
cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục
và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng
đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học</b>
<b>sinh</b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>: Cho lớp hát hoặc chơi trò chơi tập
thể.
2. <b>Bài mới</b>:
a <b>Giới thiệu bài mới</b>: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức
SHTT
b <b>Nội dung bài mới</b>: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét,
đánh giá các hoạt động trong tuần 5:
a/ Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt
sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ bài tập và bài làm trong
giờ tự học.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe
giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia
trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung
phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều
❶ Cán sự điều khiển
lớp
❷ Nghe, nhớ và chép
đề.
① Nghe, nhớ
② Báo cáo, nhận xét,
đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV
nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để
báo cáo, bổ sung xây
dựng lớp.
điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn dạy
bảo.
- Đi học chuyên cần, không đi học trễ, thực hiện tốt
ATGT.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao
động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ,
tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai cơng tác tuần 6:
a/ Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá
đã nêu.
b/ Tập trung học ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân
các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
e/ Tập bài thể dục giữa giờ
+ Bình chọn bạn, nhóm,
tổ có sự gương mẫu, tích
cực, tiến bộ dẫn đầu
trong lớp cần tuyên
dương.