Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.02 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng àny gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi
bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn
vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Bài 1. ( nếu còn thời gian HD học sinh làm tiếp bài 2, bài 3).
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới.</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài.</b>
- Trong giờ học toán này các em sẽ làm quen với
dạng tốn có liên quan hệ tỷ lệ và học cách giải
các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
<b>2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận).</b>
<b>a) Ví dụ:</b>
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ
và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu
ki-lơ-mét ?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lơ-mét?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy lần 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng
đường đi được gấp lên mấy lần?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng
đường đi được gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ
giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường
đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi
: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
<i><b>đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.</b></i>
- GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ
này để giải toán.
<b>b) Bài toán:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài tốn cho em biết những gì ?
- GV : Bài tốn hỏi gì ?
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.
- GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như phần
bài học SGK đã trình bày.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài
tốn.
- GV cho một số HS trình bày cách giải của mình
trước lớp. Nếu đúng các cách như SGK thì GV
khẳng định lại cho HS cả lớp ghi nhớ cách giải.
- Cho hs tìm cách giải ( theo 2 cách )khác nhau.
<b>2.3. Luyện tập – thực hành.</b>
<b> Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài tốn cho em biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Ghi tóm tắt: Tóm tắt
5m : 80000 đồng
7m : … đồng ?
- GV hỏi : Theo em, nếu giá vải khơng đổi, số
tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như
thế nào ?
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ
- GV: Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số
vải mua được.
- GV yêu cầu dựa vào bài tốn ví dụ và làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Bài tốn cho em biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV hỏi : Nếu số người và năng suất trồng cây
của đội khơng đổi thì số cây trồng sẽ như thế nào
được gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát
biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác
đọc thầm.
- Bài toán cho biết 2 giờ ơtơ đi được 90km.
- Bài tốn hỏi 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu
- HS tóm tắt bài tốn. 1 HS Tóm tắt trên bảng.
- HS trao đổi để tìm cách giải bài tốn.
- HS trình bày cách giải của mình trước lớp, sau
đó trình bày Bài giải.
- HS trình bày Bài giải như SGK vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết
80 000 đồng.
- Bài tốn hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu
tiền.
- HS : Số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua
được cũng tăng lên.
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ
giảm đi.
- HS : Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải
mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm
bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở .
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm tra
bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
nếu ta gấp (giảm) số ngày trồng lên (đi) một số
lần ?
- GV yêu cầu HS giải toán.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
<b>* Bài 3:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Bài tốn cho em biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tốn.
a) Tóm tắt
1000 người : 21 người
4000 người : … người ?
b) Tóm tắt
1000 người : 15 người
4000 người : …. Người ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. củng cố – dặn dò: </b>
- GV tổng kết giờ học sau đó dặn dị HS.
- Bài tốn hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được
bao nhiêu cây thông.
- Khi gấp (giảm) số ngày trồng cây lên bao nhiêu
lần thì số cây trồng được sẽ gấp (giảm) đi bấy
nhiêu lần.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào
vở.
- Giải BT theo hai cách.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết xã có 4000 người.
a) Trong một năm cứ 1000 người thì tăng 15
người.
- Tính số người tăng thêm trong 1 năm của xã đó
theo mỗi trường hợp trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 làm 1 phần
của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
<i>Bài giải</i>
Số lần 4000 người gấp 1000 người là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm dân số của xã tăng thêm
21 x 4 = 88 (người)
Đáp số : 88 người
<i>Bài giải</i>
Một năm sau dân số của xã tăng :
15 x 4 = 60 (người).
Đáp số : 60 người.
<b>HS Giỏi làm thêm các bài tập sau</b>:
Gii bi toỏn bằng 2 cách: Tổ II lớp 5C có 12 HS trồng đợc48 cây. Hỏi cả lớp HS trồng đợc bao nhiêu
cây?
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ
em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
GDKN :: Xác định giá trị
<i> Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom
nguyên tử ( nếu có ).
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: </b>
- 2 nhóm HS phân vai đọc vở kịch " Lịng dân" và
hỏi " Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là
<i><b>Lòng dân"?</b></i>
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>B/ Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh minh
họa.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<i><b>a) Luyện đọc.</b></i>
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp bài.
- GV ghi nhanh các từ cần luyện đọc.
- HS đọc các từ khó.
- GV đọc mẫu và chú ý cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài, trao đổi, thảo luận
để tìm ND chính của từng đoạn.
Câu1: Xa-xa-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi
nào?
+ Em hiểu như thế nào là phóng xạ?
Câu 2: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
- GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
+ Vì sao Xa-da-cơ lại tin như thế?
Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì:
+ Để tỏ tình đồn kết với Xa-da-cơ?
+ Để bày tỏ nguyện vọng hịa bình?
Câu 4: Nếu như em đứng trước tượng đài của
Xa-da-cô, em sẽ nói gì?
- u cầu HS nêu nội dung chính của bài.
- GV ghi bảng nội dung bài.
<i><b>c) Đọc diễn cảm.</b></i>
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Cả
lớp tìm giọng đọc của từng đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Các em biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ,
Việt Nam chúng ta đã bị ném những loại bom gì và
hậu quả của nó ra sao?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét, dặn dị HS.
- 2 nhóm HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh minh họa.
- 1HS khá đọc tồn bài
- HS nối tiếp nhau đọc.
VD : Xa-da-cơ Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,
Na- ga-da-ki, lâm bệnh nặng, lặng lẽ...
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài.
- Khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật
Bản.
- Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử
rất có hại cho sức khoẻ con người và môi
trường.
- Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy.
- Vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng
em sẽ khỏi bệnh.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh...
- HS thực hiện
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu để tìm ra giọng đọc.
- Đọc theo nhóm đơi.
- Từ 3 - 5 HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
<b>**************************************</b>
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 bảng nhóm.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Treo bảng nhóm có mơ hình cấu tạo vần lên
bảng.
- u cầu HS lên bảng viết phần vần của tiếng
trong câu Chúng tơi muốn thế giới này mãi mãi
<i>hồ bình vào bảng cấu tạo vần. </i>
- Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
<i>H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?</i>
<i>H: Dấu thanh được đặt ở vị trí nào trong tiếng?</i>
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
<b> 1. Giới thiệu bài:</b>
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi hS đọc đoạn văn.
<i>H: Vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy sang</i>
<i>hàng ngũ quân ta?</i>
<i>H: Chi tiết nào cho thấy Phăng Đơ Bơ-en rất</i>
<i>trung thành với đất nước VN?</i>
<i>H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ</i>
<i>đội Cụ Hồ gốc Bỉ?</i>
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó:</b>
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
<b>c) Viết chính tả:</b>
<b>d) Sốt lỗi, chấm bài:</b>
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài tập.
<i> H: tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần có gì</i>
<i>giống và khác nhau?</i>
- GV nhận xét KL: Tiếng chiến và tiếng nghĩa
- HS lên bảng viết.
- HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
- Phần vần của tiếng gồm: âm đệm, âm chính, âm
cuối
- Dấu thanh được đặt ở âm chính.
- HS đọc đoạn văn.
- Vì ơng nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc
chiến tranh xâm lược.
- Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo, nhưng ơng nhất
định khơng khai.
- vì Phrăng Đơ Bơ- en là người lính Bỉ nhưng lại
làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu
gọi anh là bộ đội cụ Hồ.
<i>- Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, phan</i>
<i>Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa.</i>
- HS đọc và viết.
- HS nghe-viết.
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
BT.
- Về cấu tạo hai tiếng
cùng có âm chính là ngun âm đơi, tiếng chiến
có âm cuối, tiếng nghĩa khơng có.
* Bài 3
<i>H; Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở các</i>
<i>tiếng chiến và nghĩa... </i>
- GVKL: Khi các tiếng có nguyên âm đơi mà
khơng có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ
cái đầu ghi ngun âm .cịn các tiếngcó ngun
âm đơi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở
chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa
khơng có âm cuối.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Dấu thanh được đặt ở âm chính.
- tiếng nghĩa khơng có âm cuối, dấu thanh được
- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở
chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
<b>I/ Mục tiêu: Ôn luyện củng cố, rèn kĩ năng giải tốn dạng </b>
+Tìm hai số khi biết tổng và hiệu,
+Tìm hai số khi biế tổng và tỷ
+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Học sinh yếu biết làm các bài toán đơn giản
<b>II. Hoạt động dạy – học: </b>
Hdẫn hs làm bài tập. Chữa bài, nhận xét.
<i>BT1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 420m. Chều rộng bằng</i> 3
4 chiều dài.Tính diện tích hình
chữ nhật đó.
Cho H/s đọc đề bài – Thảo luận theo nhóm nêu cách giải
Nếu h/s khơng nắm được cach giải GV gợi ý( Tìm tổng 2 số bằng cách tìm nửa chu vi
1 hs lên làm ở bảng lớp ( Dương)– Cả lớp làm vào vbt
Nhận xét chữa bài.
<i><b>BT2: Tính số hs nam và hs nữ của lớp 5c. Biết rắng số hs nữ </b></i> 1<sub>2</sub> số hs nam và hs nam hơn hs nữ là 9
bạn.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và xác định dạng tốn( Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
- Hs đọc bài tốn tóm tắt rồi giải.
- 1 em lên bảng giải Hiền Anh)
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1( phần)
Số hs nữ là: 9 1 = 9 (hs )
Số hs nam là: 9 2 = 18 (hs )
Đáp số: Nữ: 9 hs; Nam: 18 hs
<i><b>BT3: Một hình bình hành có chiều dài cạnh đáy bằng 240 cm.Chiều cao bằng </b></i> 1<sub>3</sub> chiều dài cạnh
đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.
Hs làm bài và chữa trên bảng lớp Giáo viên chú ý giúp em Thanh Huyền, Dương, Bằng.
<b>III. Củng cố dặn – dò:</b>
******************************************
<b>I/Mục tiêu: Ơn luyện củng cố, rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.</b>
<b> Học sinh giỏi yêu cầu giải bằng 2 cách</b>
<b>II. Hoạt động dạy – học: </b>
A Lý thuyết: ? Nêu cách giải tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
B Bài tập: Hdẫn hs làm bài tập.
<i>BT1: Mua 5 gói kẹo hết 80.000 đồng. Hỏi mua 9 gói kẹo loại đó hết bao nhiêu tiền?</i>
1 hs lên làm ở bảng lớp – Cả lớp làm vào vbt.
Một em lên bảng(Huyền Nhi)
<b>Bài giải</b>
Số tiền để mua một gói kẹo là.
80.000 : 5 = 16.000 ( đồng )
Số tiền để mua chín gói kẹo là.
16000 x 9 = 144000 ( đồng )
Đáp số : 144000 đồng
Nhận xét chữa bài.
<i><b>BT2: Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15.000 đồng. Bạn An muốn mua 6 bút chì loại đó thì phải trả</b></i>
người bán hàng bao nhiêu tiền?( Yêu cầu học sinh giỏi giải bài toán bằng 2 cách)
Học sinh đọc kĩ đề , tóm tắt ngắn gọn bài tốn- Thảo luận theo nhóm cách giải bài tồn bằng cách tìm tỉ
số . Giáo viên gọi em Ngọc lên bảng để hướng dẫn em giải
Bài giải
Cứ 1 tá có 12 cái bút chì. Vậy số tiền mua 1 cái bút chì là.
Số tiền để mua 6 bút chì là.
1250 x 6 = 7500 ( đồng )
Đáp số : 7500 đồng
<i><b>BT3: Nếu trung bình 20 giây có 1 em bé ra đời. Thì có bao nhiêu em bé ra trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?</b></i>
( Giành cho học sinh khá giỏi)
Hs làm bài và chữa trên bảng lớp
<b>III. Củng cố dặn – dò:</b>
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Bài 1, bài 3, bài 4. HS giỏi có thể làm các BT còn lại
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>
- Trong tiết học toán này các em sẽ cùng làm các
bài tốn có liên quan đến tỉ lệ.
<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b> Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? Bài tốn hỏi
gì ?
- Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu
gấp số tiền mua vở lên một lần thì số vở mua được
sẽ như thế nào ?
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài tốn rồi giải.
Tóm tắt
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi : Trong hai bước tính của lời giải, bước
nào gọi là bước “rút về đơn vị”?
<b>Bài 3:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài tốn cho biết gì và hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số học
sinh và số xe ôtô.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở mua
được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
24 000 : 12 = 200 (đồng)
2000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS : Bước tính giá tiền của một quyển vở gọi
là bước rút về đơn vị.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- HS : Bài toán cho biết để chở 120 học sinh cần
3 xe ơtơ. Hỏi có 160 học sinh thì cần mấy xe ôtô
như thế ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
120 học sinh : 3 ôtô
160 học sinh : ... ôtô ?
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 4</b>
- GV gọi HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
2 ngày : 76000 đồng
5 ngày : đồng
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số ngày
làm và số tiền công nhận được biết mức trả công
một ngày không đổi.
<b>* Bài 2</b>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV : BT cho em biết gì và hỏi em điều gì?
- Biết giá của một chiếc bút khơng đổi, em hãy
nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền
phải trả.
- 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái bút?
- Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào so với số
tiền mua 24 cái bút ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
<i>Tóm tắt</i>
24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ... đồng ?
* GV cho hS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
<b>3. củng cố – dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.
ôtô cần để chở HS cũng gấp (giảm) bấy nhiêu
lần.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Mỗi ôtô chở được số học sinh là :
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ôtô cần để chở 160 học sinh là :
160 : 40 = 4 (ôtô)
Đáp số : 4 ôtô
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Bài giải
Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là :
72 000 : 2 = 36 (đồng)
Số tiền công đc trả cho 5 ngày công là
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số : 180 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết 30 000
đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế thì hết bao
nhiêu tiền ?
- Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bút bao
nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp (giảm)
bấy nhiêu lần.
- 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 lần thì được 8
cái bút.
- Số tiền mua 8 cái bút bằng số tiền mua 24 cái
bút giảm đi 3 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là :
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là :
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng
- 1 HS chữa bài của bạn.
- Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút c
gi l bc tỡm t s.
<b>Bài tập luyện thêm dµnh cho HS giái</b>:
5 xe ơtơ chở đợc 25 tấn hàng. Hỏi:
b/Muèn chë 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu ôtô nh thế?
*****************************
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi
nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho
trước (BT2, BT3).
- HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A. kiểm tra bài cũ:</b>
- HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của những sự
vật theo một ý , một khổ thơ trong bài sắc màu
em yêu.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
<b> 1. Giới thiệu bài: Từ trái nghĩa.</b>
2. Phần nhận xét:
<b> *Bài tập 1:</b>
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
<i>H: hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm: phi</i>
<i>nghĩa, chính nghĩa.</i>
- GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa
trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
<b>*Bài tập 2:</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập
<i>H: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ</i>
<i>sau?</i>
- GVnhận xét và cho hs giải nghĩa từ vinh, nhục.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài .
<i>H: cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ</i>
<i>trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện</i>
<i>quan niệm sống của người VN ta?</i>
<b>2. Ghi nhớ:</b>
- HS đọc ghi nhớ
<b>3. Luyện tập</b>
<b>* Bài tập 1:</b>
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc chiến tranh phi
nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa,
khơng được những người có lương tri ủng hộ.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí, Chiến đấu vì
chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải chống lại cái
xấu, chống lại áp bức bất công.
- HS đọc
+ Sống/ chết , vinh/ nhục
- vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu
hổ vì bị khinh bỉ.
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên
tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm
sống rất cao đẹp của người VN : Thà chết mà
dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời
khinh bỉ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 3 HS lên bảng làm nối tiếp
- GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- GV giúp hs giải nghĩa một số câu a, b.
* Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu yc: Làm bài theo cách thi tiếp sức. Mỗi
nhóm thi 1 phần, các thành viên trong nhóm lần
- HS trao đổi và thi tiếp sức.
<b>* Bài tập 4:</b>
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở BT.
<b> 4. củng có dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.
- HS học thuộc các thành ngữ. Làm nốt bt 3d.
- HS đọc.
- HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa trong
một thành ngữ tục ngữ.
+ Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay.
- HS đọc.
- 3 HS lên điền từ.
+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.
- HS đọc.
- 3 nhóm thi tiếp sức
+ Hồ bính/ chiến tranh, xung đột
+ Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, ghét
bỏ, thù ghét, thù hận, ...
+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc
- HS đọc.
- Lớp làm vào vở BT, 2 HS đặt câu gv ghi bảng.
+ Ông em thương yêu tất cả con cháu. Ông chẳng
ghét bỏ đứa nào.
+ Chúng em ai cũng u hồ bình. ghét chiến
tranh.
Sau bài học hs biết:
-Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Xác định bản thân hs đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
GDKN : Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nĩi chung v gi trị bản thn
<i>nĩi ring.</i>
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Thơng tin và hình trang 16, 17-SGK.
+ sưu tầm ảnh chụp của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
*Ổn định
A.Bài cũ.
-Nêu bi học bài trước.
+Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Hát.
-Hoạt động1:Làm việc với sgk.
Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
.Lưu ý ở Việt Nam luật hơn nhân gia đình cho
phép nữ từ 18 tuổi trở lên được phép kết hôn.
Nhưng theo quy định của tổ chức y tế thế
giới(who) tuổi vị thành niên là từ 10 đến 19 tuổi.
.Bước 2:Làm việc nhóm
.Bước 3:u cầu các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung .
*Hoạt động 2:Trò chơi “ai, họ đang ở vào giai
-Cách tiến hành:Tổ chức và hướng dẫn trò chơi:
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
*Kết luận:Chúng ta đanh ở vào giai đoạn đầu của
tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi
dậy thì.Vì thế các em cần biết được sự phát triển
của cơ thể, mối quan hệ xã hội.Từ đó có thể tránh
được những nhược điểm hoạc sai lầm có thể sảy ra
đối với mỗi người vào lứa tuổi của mình.
C. Củng cố dặn dị
Hs sưu tầm hình ảnh khác nhau về các giai đoạn
của cuộc đời con người :
-Đọc các thông tin sgk tr.16, 17.Thảo luận theo
nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa
tuổi .điền vào bảng như sgk.
-Thảo luận nhóm
-Trình bày kết quả trước lớp.
Nhận xét bổ sung
Học sinh chơi trò chơi .
Hs theo dõi
HS sưu tầm hình ảnh của nam nữ ở các giai đoạn
lứa tuổi khác nhau.
-Mỗi hs xác định những nhười trong ảnh đang ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm
của giai đoạn đó.
<b>*************************************************</b>
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm
cá, nguồn thuỷ điện,...
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên, xuống theo mùa;
mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược
đồ).
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở
nước ta.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
<b>3-.Hướng dẫn các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sơng </b>
<i>ngịi dày đặc và sơng có nhiều phù sa</i>
- GV treo lược đồ sơng ngịi Việt Nam và hỏi
HS: Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng để
làm gì?
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? Chúng phân
bố ở những đâu? Từ đây em rút ra được kết
+ Sơng ngịi ở miền Trung có đặc điểm gì?
Vì sao sơng ngịi ở miền Trung có đặc điểm
đó?
+ Ở địa phương ta có những sơng nào?
+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các
dịng sơng ở địa phương mình có màu gì?
- GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nước sơng
chính là do phù ssa tạo nên. Vì 3
4 diện
tích nước ta là đồi núi dốc, khi có mưa nhiều,
mưa to, đất bị bào mịn trơi xuống lịng sơng
làm cho sơng có nhiều phù sa.
- GV yêu cầu: Hãy nêu lại các đặc điểm vừa
tìm hiểu được về sơng ngịi Việt Nam.
- GV kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước ta
<i>dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.</i>
<i>Nước sơng có nhiều phù sa.</i>
* Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta có lượng
<i>nước thay đổi theo mùa.</i>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u cầu
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất
của nhân dân ta?
- HS đọc tên lược đồ và nêu: Lược đồ sơng ngịi Việt
Nam, được dùng để nhận xét về mạng lưới sơng
ngịi.
- HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, đọc SGK và
trả lời câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các
HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất
nước Kết luận: Nước ta có hệ thống sơng ngịi dày
đặc và phân bố ở khắp đất nước.
+ Các sông lớn của nước ta là: Sơng Hồng, sơng Đà,
sơng Thái Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai,... ở miền Nam; sông Mã, sông Cả,
sông Đà Rằng,... ở miền Trung.
+ Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dịng sơng đi
xuống biển (phải chỉ theo dòng chảy của sông,
không chỉ vào 1 điểm trên sông).
+ Sơng ngịi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do
miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.
+ Nước sơng có màu nâu đỏ.
- Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý:
Dày đặc.
Phân bố rộng khắp đất nước.
Có nhiều phù sa.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 3 HS, cùng
đọc SGK trao đổi và hoàn thành bảng thống kê (phần
in nghiêng là để HS điền).
Mùa mưa <i>Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của<sub>cho nhân dân</sub></i>
<i>Mùa khơ</i>
<i>Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời</i>
<i>sống và sản xuất nông nghiệp, sản xuất</i>
<i>thuỷ điện, giao thơng đường thuỷ gặp khó</i>
<i>khăn</i>
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của
HS.
- GV hỏi HS cả lớp: Lượng nước trên sơng
ngịi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?
<b>* Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi.</b>
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phỏng
vấn”
+ Một số em thay nhau làm phóng viên, hỏi
các bạn về vai trị của sơng ngịi.
- GV tổng kết và tun dương nhóm thắng
cuộc.
- GV gọi 1 HS tóm tắt lại các vai trị của
sơng ngịi.
<b>3. Củng cố, dặn dị. </b>
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ
do những con sông nào bồi đắp nên?
+ Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy
thuỷ điện của nước ta mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học bài, làm lại các bài tập thực hành của tiết
học và chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trị chơi theo hướng dẫn của GV. Ví dụ về
một số vai trị của sơng ngịi:
1. Bồi đắp lên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Là nguồn thuỷ điện.
4. Là đường giao thông.
5. Là nơi cung cấp thuỷ sản như tôm, cá,...
6. Là nơi có thể phát triển nghề ni trồng thuỷ sản ...
- 1 HS khá tóm tắt thay cho kết luận của hoạt động:
<i>Sơng ngịi bù đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng.</i>
<i>Ngồi ra, sơng còn là đường thuỷ quan trọng, là</i>
<i>nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước, cung cấp</i>
<i>thuỷ sản cho đời sống và sản xuất của nhân dân.</i>
- Một số HS thực hiện yêu cầu trước lớp.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng bồi đắp
nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hai con sông là
sông Tiền và sơng Hậu bồi đắp nên.
+Vị trí của 1 số nhà máy thuỷ điện:
Thuỷ diện Hồ Bình trên sông Đà.
Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai ...
********************************
hậu
Mùa mưa
Mùa khơ
Mưa to, mưa
nhiều
Ít mưa, khơ
hạn Nước sơng ít
Nước sơng
nhiều Nước
sơng
thay đổi
<b>I.Mục tiêu: </b>
- Củng cố khái niệm từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (
<b>II/ Lên lớp :</b>
<b>1/ Ơn lại kiến thức đã học :</b>
+Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ?
-GV cho HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa, đặt câu có các từ trái nghĩa.
+Nêu tác dụng của từ trái nghĩa ?
2/Luyện tập :
Bài 1 : Tìm các từ trái nghĩa trong những câu thơ sau.
a/ Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
( Hồ Chí Minh)
b/ - Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối , có ngày nhớ đêm.
-Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm chồi nở hoa.
-Đắng cay nay mới có ngọt bùi
Đường đi mn dặm đã ngời mai sau
( Tố Hữu)
c/ Nơi hầm tối là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam
* GV cho HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm.
Chữa bài, nhận xét.
a/ Ra – vào ; sáng - tối
b/ ngọt bùi- đắng cay ; ngày – đêm
vỡ - lành ; đắng cay- ngọt bùi.
c/ tối – sáng.
Bài 2 : Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
b/ Chết đứng còn hơn sống quỳ.
c/ Ngày nắng đêm mưa.
d/ Khôn nhà dại chợ.
Bài 3 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
Thông minh, cao, đen, mập, ngoan ngoãn, trên.
-HS chơi trị chơi tìm từ đúng và nhanh.
-GV chữa bài, nhận xét. Tuyên dương những em chơi tốt.
III/ Củng cố dặn dò:
+ HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.
***********************************************
<b>LUYỆN VIẾT BÀI 1 ( Vở luyện chữ đẹp)</b>
<b>I. Mục tiêu: - Hs luyện viết chữ nét nghiên, nét đều.</b>
.II. Hoạt động dạy <b> - học : </b>
Gv cho hs quan sát mẫu. - Nhận xét các nét viết và cách trình bày.
Gv hướng dẫn viết. Chữ nét nghiêng, nét đều.
Hs viết vào bảng con. - Nhận xét
Hs đọc bài trong vở, cả lớp theo dõi.
Hs luyện viết vào vở. Chú ý nhắc hs cách trình bày.
Gv quan sát uốn nắn những em còn xấu như bạn: Ngọc, Hiếu, Khánh.
Chú ý nhắc các em cách cầm bút, cách ngồi viết.
Thu bài chấm.
<b>III. Nhận xét dặn - dò :</b>
Những bạn viết chưa đẹp về nhà viết lại
*********************************************
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS :</b>
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi
bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn
vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- BT cần làm : Bài 1. HS giỏi có thể làm các BT cịn lại.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
- Trong tiết học toán này các em sẽ làm quen với
mối quan hệ tỉ lệ và giải bài tốn có liên quan
đến quan hệ tỉ lệ.
<b>2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:</b>
<b>a) Ví dụ: </b>
- GV treo bảng phụ có viết sắn nội dung của ví
dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nghe.
hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
- Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia hết số
gạo đó cho bao nhiêu bao ?
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg
đến 10 kg thì số bao gạo như thế nào?
+ 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg ?
+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số
bao gạo thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
- GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng được 20 kg gạo thì
chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg
thì số bao gạo như thế nào ?
+ 5kg gấp mấy lên thì được 20 bao gạo ?
+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 bao gạo
?
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số
bao gạo thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<b>b) Bài toán:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi ta điều gì ?
- GV u cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm cách
giải bài tốn.
- GV cho HS nêu hướng giải của mình.
- GV nhận xét cách mà HS đưa ra.
* Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi :
+ Biết mức làm của mỗi người như nhau, vậy
nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thay đổi thế
nào ?
- Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người,
nếu muốn đắp xong 1 ngày thì cần bao nhiêu
người ?
GV viết tóm tắt :
2 ngày : 12 người.
4 ngày : ... người ?
- Cho hs xác định bước nào là bước “rút về đơn
vị”
* Giải bằng cách tìm tỉ số
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ giữa
số người làm việc và số ngày làm xong nền nhà.
- HS : Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg gạo thì số gạo
đó chia hết cho 20 bao.
- Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số gạo đó chia
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg đến 10kg
thì số bao gạo giảm từ 20 xuống còn 10 bao.
+ 10 : 5 = 2; 5 kg gấp 2 lên thì được 10kg.
+ 20 : 10 = 2; 20 bao gạo giảm đi hai lần thì được
10 bao gạo.
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần
thì số bao gạo giảm đi 2 lần.
- 2 HS lần lượt nhắc lại.
- HS :Nếu mỗi baô đựng 20 kg gạo thì chia hết số
gạo đó cho 5 bao.
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên
20 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5
bao.
+ 20 : 5 = 4, 5kg gạo gấp lên 4 lần thì được 20kg.
+ 20 : 5 = 4 , 20 bao gạo giảm đi 4 lần thì được 5
bao gạo.
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số
bao gạo giảm đi 4 lần.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà trong 2
ngày thì cần có 12 người.
- Bài tốn hỏi để làm xongnền nhà trong 4 ngày
thì cần bao nhiêu người.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải.
- Một số HS trình bày cách giải của mình trước
lớp.
+ Mức làm của mỗi người như nhau, khi tăng số
người làm việc thì số ngày sẽ giảm.
- Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì
cần 12 x 2 = 24 (người)
- GV hỏi : So với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần
2 ngày ?
- Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi
gấp số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần thì số
người cần làm thay đổi như nào?
- Vậy để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần
bao nhiêu người ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV nhận xét phần lời giải của HS.
- Cho HS nêu : Bước tìm xem 4 ngày gấp 2
ngày mấy lần gọi là bước “Tìm tỉ số”.
<b>2.3.Luyện tập thực hành</b>
<b>*Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài tốn cho biết những gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi
gấp hay giảm số ngày làm việc một số lần thì số
người cần để làm việc sẽ thay đổi thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
7 ngày : 10 người
5 ngày : ... người ?
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV kết luận về lời giải đúng, sau đó hỏi:
+ Vì sao để tính số người cần để làm xong cơng
việc trong 1 ngày chúng ta lại thực hiện phép
nhân 10 x 7 ?
+ Vì sao để tính người cần để làm xong công
+ Trong hai bước giải toán, bước nào gọi là bước
“rút về đơn vị”
<b>* Bài 2:( GT).</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
+ Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi như thế
nào nếu ta tăng số người ăn một số lần.
- GV yêu cầu HS giải bài toán.
- HS nêu : 4 ngày gấp 2 ngày số lần
4 : 2 = 2 (lần)
- Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp
số ngày cần để làm xong nền nhà lên 2 lần thì số
người cần làm giảm đi 2 lần.
- Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần 12 : 2
= 6 (người)
- 1 HS lên bảng trình bày, HS cả lớp viết vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
+ Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp
hay giảm số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số
người cần để làm việc sẽ giảm hoặc gấp lên bấy
nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số
người là :
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số
người là :
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số :14 người
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
+ Vì 1 ngày kém 7 ngày 7 lần nên số người làm
xong việc trong 1 ngày gấp 7 lần số người làm
xong việc trong 7 ngày.
+ Vì 1 ngày kém 5 ngày 5 lần, vậy số người làm
xong việc trong 1 ngày gấp số người làm xong
việc trong 5 ngày 5lần.
+ Bước tìm số người cần để làm xong việc trong
1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị”
Tóm tắt
120 người : 20 ngày
150 người : ... ngày ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV có thể đặt câu hỏi phân tích lời giải bài
tốn tương tự như cách hỏi ở bài tập 1.
<b>* Bài 3( GT).</b>
HD hs về nhà làm bài.
<b>3. củng cố – dặn dò</b>
- GV tổng kết tiết học sau đó dặn dị HS.
+ Khi tăng số người ăn bao nhiêu lần thì số ngày
ăn hết chỗ gạo đó giảm bấy nhiêu lần.
Bài giải
Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số người là :
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là :
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số : 16 ngày
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớ
<b>HS Giái lµm thêm các bài tập sau</b>
Mt i cụng nhõn 8 ngi sửa xong một đoạn đờng trong 12 ngày. Biết mức làm của mỗi ngời nh nhau.
Hỏi:
a/Nếu đội công nhân có 12 ngời thì sửa xong đoạn đờng đó trong mấy ngày?
b/Muốn sửa xong đoạn đờng trong 6 ngày thì cần cần bao nhiêu cơng nhân?
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng
của các dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ
thơ.
*GD KNS : yêu quê hương, đất nước.
* BVMT : Giữ cho môi trường trái đất xanh, sạch, đẹp.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
- HS đọc bài những con sếu bằng giấy
<i>H: Cô bé kéo dài cuộc sống bằng cách nào?</i>
<i>H: Bài nói lên nội dung gì?</i>
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bà:i</b>
<b>2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) luyện đọc :</b>
- 1 HS đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ.
+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó
học sinh hay đọc sai lên bảng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ Trong SGK.
<b>b) Tìm hiểu nội dung bài:</b>
- HS đọc thầm đoạn 1.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nghe, đọc thầm bài thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc
<i>H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?</i>
- Cho hs đọc thầm khổ thơ 2.
<i>H: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý nói gì?</i>
- GV ghi ý 1: Trái đất này là của trẻ em
- Cho hs đọc thầm khổ thơ 3.
<i>H:Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái</i>
<i>đất? </i>
<b>- GV ghi ý 2: Phải chống chiến tranh, giữ cho</b>
<i>trái đất bình yên và trẻ mãi.</i>
<i>H: 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?</i>
<i>H: Bài thơ muốn nói với em điều gì?</i>
<b>GV ghi ý 3: </b><i>Mọi trẻ em trên thế giới đều bình</i>
<i>đẳng</i>
<i>H: Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?</i>
- GV ghi ý nghĩa bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm:
- Cho hs nêu cách đọc diễn cảm toàn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện 3 cặp thi đọc.
- HS đọc thuộc lòng theo cặp.
- HS thi đọc thuộc lòng tiếp nối.
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc trước
bài một chuyên gia máy xúc.
- Lớp đọc thầm đoạn
+ Trái đất như quả bóng xanh giữa bầu trời xanh,
có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu
+ Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng, nhưng đều thơm
và quý, như mọi người trên thế giới dù là da
vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng,
tự do như nhau, đều đáng quý đáng yêu.
+ Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh,
chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây dựng
một thế giới hồ bình. Chỉ có hồ bình , tiếng
cười mới mang lại sự bình n trẻ mãi khơng già
cho trái đất.
+ khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của
những con người yêu chuộng hoà bình.
+ Bài thơ muốn nói rằng:
Trái đất này là của trẻ em
Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.
- Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến
<i>tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình</i>
<i>đẳng giữa các dân tộc.</i>
- HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Lớp theo dõi, bình chọn.
- HS đọc thuộc lịng theo cặp.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
<b>I/ Mục tiêu: Sau bài học HS :</b>
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT 1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trỏi nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d);
đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).
- HS K/G: thuộc được bốn thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>
<b>- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu phóng to các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.</b>
- Từ điển HS.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy VD?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới.</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: </b>
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân, gạch dưới những từ trái
nghĩa bằng bút chì mờ. GV phát phiếu cho 2, 3
HS lên bảng làm bài.
- HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài làm của
bạn.
- GV chốt lại lời giải đúng rồi cho 1 HS đọc lại
bài đúng để cả lớp soát bài.
- Yêu cầu HSK/G giải nghĩa từng câu.
- GV nhận xét và giải thích thêm.
- 2HS nêu và lấy VD. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài. Lớp theo dõi và làm bài.
- 2,3 HS làm vào phiếu.
Ăn ít ngon nhiều
Ba chìm bảy nổi
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà;
Kính già già để tuổi cho
VD: - Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt cịn
hơn ăn nhiều mà khơng ngon.
- Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống.
ngữ, tục ngữ đó. HSK/G đặt câu.
<b>Bài 2: Tương tự như cách tổ chức BT 1.</b>
- HS làm bài và chữa bài.
- GV yêu cầu HSY đọc những cặp từ trái nghĩa
trên.
- Nhận xét.
<b>Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và làm bài</b>
+ Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
+ Trẻ già cùng đi đánh giặc.
+ Dưới trên đồn kết một lịng.
+ Xa-da-cơ đã chết nhưng hình ảnh của em cịn sống
- HS nối tiếp nhau đọc các từ cần điền.
- Nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ và tục ngữ, HSK/G giải thích nghĩa của
các câu đó, đặt câu.
- GV chốt kiến thức bài.
<b>Bài 4:</b>
+ Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
+ Thức khuya dậy sớm.
VD: Bố mẹ em thường thức khuya dậy sớm để làm
việc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. Mỗi
nhóm cử 1 thư kí ghi nhanh các từ trái nghĩa
tìm được. Sau 1 thời gian quy định, các nhóm
dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
- 1 HS đọc lại các từ trái nghĩa đã tìm đúng.
<b>a) Tả hình dáng: cao - thấp, cao - lùn, </b>
to - bé, to - nhỏ, to xù - bé tí,…mập - ốm, béo múp -
gầy tong,…
<b>b) Tả hành động: khóc - cười, </b>
đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra...
Cả lớp chữa bài vào vở. ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, hèn nhát - dũng
cảm, thật thà - dối trá, trung thành - phản bội, cao
thượng - hèn hạ, giản dị - loè loẹt, thô lỗ - tế nhị,…
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu mỗi HS đặt ít nhất 1 câu chứa 1 cặp
từ trái nghĩa vừa tìm được.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc câu mình đã
đặt.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
+ Bố em cao cịn bác Hoa thì thấp.
+ Bọn trẻ con đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa
<b>cười inh ỏi cả nhà trẻ.</b>
+ Đáng quý nhất là tính trung thực cịn dối trá
thì chẳng ai ưa.
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
<b>*****************************************</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,…
<b>II. Tài liệu và phương tiện: </b>
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi .
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1. KTBC: Cho hs nhắc lại nội dung phần Ghi</b>
nhớ.
<b>2. Bài mới.</b>
<b>* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3).</b>
<b> a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết</b>
phù hợp trong mỗi tình huống.
b) Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ mỗi
nhóm sử lí một tình huống.
- N1+2: Em mượn sách của thư viện đem về,
không may để em bé làm rách.
- N3+4: Em được phân cơng phụ trách nhóm 5
bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp,
nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị .
- N5+6: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em
hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui , em về
muộn.
KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
<i>quyết. Người có trách nhiệm cầ phải chọn cách</i>
<b>- 1 HS nhắc lại.</b>
- Nghe cô phổ biến nhiệm vụ thảo luận.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức
đóng vai.
<i>giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm cuỉa mình</i>
<i>và phù hợp với hồn cảnh.</i>
* HOẠT ĐỘNG 2: Tự liên hệ bản thân
a) Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ bản thân
kể lại mmột việc làm của mình dù rất nhỏ và tự
rút ra bài học.
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm :
+ Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Khen những em có biểu hiện của người sống có
trách nhiệm, nhắc nhở những em chưa có trách
nhiệm.
<b>KL: </b><i>Khi giải quyết cơng việc hay sử lí tình</i>
<i>huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy</i>
* Người có trách nhiệm là người trước khi làm
<i>một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục</i>
<i>đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; Khi làm</i>
<i>hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm</i>
<i>và sẵn sàng làm lại cho tốt.</i>
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe.
- HS trình bày trước lớp.
- HS tự rút ra bài học qua câu chuyện mình vừa
kể.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
*****************************************
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Các hình minh họa trang 18, 19 SGK.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời cầu hỏi về nội dung
của Bài 7.( Mời hs nhắc lại một số đặc điểm
của từng giai đoạn).
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2.Giới thiệu bài:</b>
- Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời? Hằng ngày, ai giúp em lựa chọn quần áo
làm vệ sinh cá nhân?
<b>3.HD các hoạt động:</b>
* Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ
- GV hỏi:
+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát
triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở
nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh.
Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ
sinh sạch sẽ và đúng cách. Các em cùng làm
bài tập 1(a) để tìm hiểu về vấn đề này.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. .
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- NX, kl ý kiến đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên.
- HD hs chơi trị chơi “Phóng viên”. Các bạn
tham gia chơi trị chơi sẽ đóng vai phóng viên,
hỏi các bạn những vấn đề về vệ sinh ở tuổi dậy
thì.
- VD: Bạn thường đi chọn đồ lót với ai? Bạn
chọn đồ lót như thế nào?
+ Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần
……….
- Nhận xét, khen ngợi những phóng viên có câu
hỏi hay và bạn trả lời đúng, hay.
*Hoạt động 3: Những việc nên làm và không
<i>nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.</i>
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
- u cầu các nhóm quan sát các hình minh họa
kết hợp với hiểu biết thực tế để làm BT4 nêu
ra những điều nên và không nên làm trong tuổi
dậy thì.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- NX, biểu dương các nhóm có phần thảo luận
tốt.
- KL: Ở lứa tuổi này các em cần chú ý ăn uống
đủ chất, tập TD thường xuyên, xem những tài
liệu lành mạnh, không nên sd các chất kích
thích….
- HS nêu câu trả lời: Ví dụ:
+ ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi
dậy thì.
+ Em tự làm vệ sinh cá nhân và lựa chọn quần áo.
- Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1 việc. Ví
dụ
+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần áo lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục....
- Lắng nghe.
<b> Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.</b>
a. <b> Ít nhất 4 lần 1 ngày.</b>
b. Ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. Ít nhất 2 lần 1 ngày.
- Đại diện nhóm báo cáo kq, nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Một số bạn chơi trò chơi.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm.
Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm.
- HS thảo luận để hồn thành BT4.
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>
******************************************
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Bài 1, bài 2. HS giỏi có thể làm các BT còn lại.
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các
bài tập có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học ở
tiết trước.
<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>* Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV hỏi :+ Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi
gì ?
- HD hs: Đã biết người đó mua 25 quyển vở hết
bao nhiêu tiền chưa? Vậy phải làm thế nào để biết
được?
? Cũng số tiền đó. Khi giá tiền của một quyển vở
giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay
đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài.
<i>Tóm tắt</i>
3000 đồng : 25 quyển
1500 đồng : .... quyển ?
<i>Bài giải</i>
<b>Cách 1</b>
Người đó có số tiền là :
3000 x 25 = 75 000 đồng
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được
số vở là
75 000 : 1500 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp, yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ số trong bài Bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- Chưa. Ta lấy 25 x 3000 = …
+ Cùng số tiền đó, khi giá tiền của mỗi quyển vở
giảm đi bao nhiêu lần thì số quyển vở mua được
gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS làm bài, có thể có hai cách như sau.
<b>Cách 2</b>
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là :
3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì
mua được số vở là :
giải, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>* Bài 2:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Bài tốn cho chúng ta biết gì và hỏi
chúng ta điều gì ?
+ Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi, khi tăng
số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi
người sẽ thay đổi như nào ?
+ Muốn biết thu nhập bình quân hằng tháng mỗi
người giảm bao nhiêu tiền trước hết chúng ta phải
tính được gì ?
- GV u cầu HS làm bài.
<i>Tóm tắt</i>
3 người : 800 000 đồng/người/tháng
4 người : .... đồng/người/tháng ?
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
<b>* Bài 3( GT).</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Biết mức đào của mỗi người như nhau,
nếu số người gấp lên thì số mét mương đào được
thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.
Số người sau khi tăng thêm là :
10 + 20 = 30 người
30 người gấp 10 người số lần
30 : 10 = 3 (lần)
Một ngày 30 người đào được số mét mương là :
35 x 3 = 105 (m )
Đáp số : 105m
- GV gọi HS chữa bài của bạn trước lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
<b>* Bài 4 ( GT).</b>
- GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
<b>3. củng cố dặn dò:</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm. các bài
- HS nêu.
+ Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi, khi
tăng số con thì thu nhập bình quân của mỗi
người sẽ giảm.
+ Phải tính xem khi có 4 người thì thu nhập bình
quân của mỗi người hàng tháng là bao nhiêu
tiền.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở .
Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình đó là :
800 000 x 3 = 2400000(đồng)
Khi có thêm một người con thì bình quân thu
nhập hằng tháng của mỗi người là :
2 400 000 : 4 = 600000 (đồng)
Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của
mỗi người đã giảm là :
800000 – 600000 = 200000 (đồng)
Đáp số : 200000 đồng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- HS nêu : Mức làm của mỗi người như nhau,
khi gấp số người bao nhiêu lần thì số mét mương
đào được cũng gấp bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở. Có thể giải theo 2 cách sau:
<b>Cách 2</b>
20 người gấp 10 người số lần là :
20 : 10 = 2 (lần)
Một ngày 20 người đào được số mét mương là:
35 x 2 = 70 (m)
Sau khi tăng thêm 20 người thì một ngày đội đào
được số mét mương là :
tập hướng dẫn luyện tập thêm.
<b>HS giỏi làm thêm các bài tập sau</b>
Trung bỡnh c hai con gà mái thì đẻ đợc 35 quả trứng trong một tháng. đàn gà nhà Lâm có 62 con. Hỏi
trong một tháng nhà Lâm thu đợc bao nhiêu quả trứng?
*****************************
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được
những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hồn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn mưa.
- Nhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường học của
HS.
- Giới thiệu bài
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
*Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý trong SGK.
<i> H: Đối tượng em định miêu tả là gì?</i>
<i> H: Thời gian em quan sát là lúc nào?</i>
<i>H: Em tả những phần nào của cảnh trường?</i>
<i>H: Tình cảm của em với mái trường?</i>
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
- GV nhắc HS đọc kĩ phần lưu ý trong SGK để
xác định góc quan sát để nắm bắt những đặc
điểm chung và riêng của cảnh vật.
- Gọi hS đọc dàn ý của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để có một
dàn ý mẫu.
*Bài tập 2:
- Gọi hS đọc yêu cầu.
<i>H: Em chọn đoạn văn nào để tả?</i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS.
- Nhận xét cho điểm .
- 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét.
- 2 HS trình bày kết quả quan sát và ghi chép
được.
- HS đọc yêu cầu.
- Ngôi trường của em.
- Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau giờ tan học.
- Sân trường, lớp học,vườn trường, phòng truyền
thống, hoạt động của thầy và trò.
+ Em rất yêu quý và tự hào về trường của em.
- HS đọc to bài làm cho cả lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu :
+ Em tả sân trường
+ Em tả vườn trường
+ Em tả lớp học...
- HS cả lớp làm bài vào vở BT.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt
yêu cầu. Đọc trước các đề văn trang 44 SGK để
chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra viết.
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn
gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân
đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>A. KTBC:</b>
- Mời 1 em kể về một việc làm tốt góp phần XD
quê hương, đất nước.
- NX, đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu truyện phim: (đạo diễn, nội </b>
dung…)
<b>2. GV kể chuyện (3 lần).</b>
- Lần 1: Kể và ghi bảng ngày tháng, tên riêng kèm
chức vụ, công việc của những lính Mỹ.
- Lần 2: kể kết hợp chỉ trên tranh minh họa
- Lần 3: nt
<b>3. HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu </b>
<b>chuyện:</b>
<b>a. Kể chuyện theo nhóm:</b>
- u cầu hs kể chuyện trong nhóm đơi, mỗi bạn
kể nd 1 tranh sau đó kể lại tồn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, giúp đỡ nhóm nào cịn lúng túng.
<b>b. Thi kể trước lớp:</b>
- Kể theo nhóm: GV mời 1-2 nhóm lên kể nối tiếp
theo tranh.
- Kể cá nhân:Mời 2,3 em lên kể toàn bộ câu
chyện, lớp trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa
câu chuyện.
- Cho HS nhận xét phần kể của các bạn.
- NX biểu dương em nào có phần kể hấp dẫn và tự
nhiên nhất.
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người khác nghe.
<b>- 1 em kể lớp theo dõi, nhận xét.</b>
- Nghe cô giới thiệu.
- Nghe kể chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm 2 hoặc 3 em.
- Một số nhóm lên kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- 2-3 em kể toàn bộ câu chuyện, lớp trao đổi với
bạn về nội dung và ý nghĩa truyện.
- Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân.
Đường thêu có thể bị dúm.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>- Mẫu thêu dấu nhân. </b>
- Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.
<i><b>Hoạt động dạy học</b></i> <i><b>Hoạt động dạy học</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
<b>2. HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu.</b>
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, y/c :
<b>3. HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật</b>
-Y/c :
-H/dẫn thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ
hai. Y/c :
<b>4. HĐ 3: Thực hành</b>
-Y/c :
- GV Q/sát, nhắc nhở thêm.
<b>5. HĐ 4 :Đánh giá sản phẩm :</b>
-Nêu y/c đánh giá, y/c :
-Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo
2 mức.
<b>6. Củng cố, dặn dò :</b>
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
-Qs, nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở
mặt trái và mặt phải đường thêu.
-Đọc nd mục II sgk nêu các bước thêu dấu nhân.
-1 HS lên bảng vạch dấu đường thêu.
-Đọc các mục trong sgk và qs các hình 4a, 4b, 4c,
4d nêu các thêu dấu nhân.
-HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
-Qs hình 5 nêu cách kết thúc đường thêu.
-Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Thực hành thêu dấu nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Tự đánh giá sản phẩm của mình
<b>I. Mục tiêu</b>: Hs viết một đoạn văn tả cảnh: ( Tả cơn mưa, tả ngôi trường.)
<b>II. Hoạt động dạy – học</b><i>:</i>
Hs sử dụng vốn từ đã học, qua quan sát để viết một đoạn văn tả cảnh.
Bài tập 1
Đề bài: Bạn lan viết bài văn chưa hoàn thành, em hãy giúp bạn hoàn thành bài văn.
Con đường làng như một dải lụa mềm mại quấn quanh giữa làng cây cối xanh tốt, suốt đêm
Ai cũng hối hả bước vào một ngày mới, bởi ngày mới biết bao(...).Em u thích cuộc sống
thanh bình trên quê hương.
Bài tập 2: Em hãy viết đoạn văn miêu tả cơn mưa
Hs suy nghĩ lập dàn ý. – Viết đoạn văn.
Trình bày trước lớp. – Nhận xết bổ sung.
Gv có thể cho hs nghe bài văn:
Mưa rào ở miền Đông Nam Bộ
Hồi này, chiều nào cũng vậy trên mảnh đất miền đông q em cũng ào xuống một cơn mưa.
Từ phía đơng, lúc đó chỉ là đơi ba mảng mây đen mộng nưỡcuất hiện. Rồi loáng cái, mây đen
từ đâu ùn ùn kéo tới che lấp bầu trời. Cả một khối mây khổng lồ vần vụ lao tới như muốn úp chụp
xuống mặt đất. Những tia chớp loàng ngoàng kéo theo, những tràng dài đùng đoàng vang dội. Từng
bầy chim táo tác bay đi trú mưa. Mấy chú chó đang thơ thẩn ngồi vườn chạy vội vào nhà. Gió thổi
từng đợt, từng đợt mang theo hơi lạnh.
Từ xa, mưa bắt đầu giăng hàng đổ xuống như một tấm phông khổng lồ mỏng và sẩm đục chắn
ngang cả một vùng trời đất. Tiếng mưa lúc đầu còn nhỏ sau rỏ dần, rỏ dần rồi ào ào ngay trước
mặt. Những nọc tiêu gỗ đung đưa, những cành cà fê vật vờ trong gió, trong mưa. Cành lá xùm xồ
của cây bơ như cái ơ khổng lồ sừng sững che cho thân cây. Mưa hoà cùng gió, tung hồnh khắp nơi.
Mưa đến đột ngột và tạnh cũng đột ngột. Đang ào ào đấy, mưa bổng thưa dần rồi tắt luôn. Sau
mưa cây cối như sáng bóng ra. Cỏ cay tươi tỉnh như con người ngày nào cũng được tám gội một lần.
Nước rút rất nhanh trong lòng đất đem lại cái mát cho gốc rễ.
Mưa đem nguồn nước và cái mát đến cho cây cối, cho muôn vật, cho mọi người để xua đi cái
oi nồng.
<b>III. Củng cố dặn – dò:</b>
<b>*******************************************</b>
- Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Bài 1, bài 2. HS giỏi có thể làm các BT cịn lại.
- -Một tá bằng bao nhiêu cái bút?
- Hai tá bằng bao nhiêu cái bút?
Túm tt: 24 bút : 30 000 nghìn
8 bút : ? tiền
-Híng dÉn HS gi¶i:
24 cái bút gấp 8 cái bút số lần lµ:
24 : 8 = 3 ( lÇn)
Mua 8 cái bút hết số tiền là:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng)
-
--12 c¸i
-24 c¸i
-Nêu tóm tắt
- HS làm bài tập vào vở
- 1 HS nêu PP giải. Tìm tỷ số
- Nhận xét, tun dương.
* Híng dÉn HS giải bài tập luyện thêm
5 xe ôtô chở đợc 25 tấn hàng. Hỏi:
a/15 xe ôtô nh thế chở đợc bao nhiêu tấn hàng?
b/Muốn chở 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu ơtơ nh thế?
Tóm tắt: a/ 5 xe
15 xe
b/ … xe?: 40 tÊn
-Ch÷a bµi, nhËn xÐt.
-Nghe
-HS đọc đề tốn
-Tóm tắt và giải. 2 HS lên bảng giải,
cả lớp giải vào vở sau đó chữa bài, đổi
chéo vở cho nhau đẻ kiểm tra.
a/Một xe chở đợc số tấn hàng là:
25 : 5 = 5 ( tấn)
15 xe chở đợc số tấn hàng là:
5 x 15 = 75 ( tấn)
b/ Chở 40 tấn cần số xe là:
40 : 5 = 8 ( xe)
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Bài 1, bài 2, bài 3. HS Giỏi có thể làm các BT còn lại.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các
bài tốn có lời văn theo các dạng đã học.
<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>* Bài 1:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Hd HS vẽ sơ
đồ.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<b> * Bài 2:</b>
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như
cách tổ chức bài tập 1.
- Cho hs lên trên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn rồi
giải bài.
- Cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét và KL bài làm đúng.
<b>* Bài 3:</b>
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số lần thì
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>* Bài 4( GT).</b>
<b>- GV hướng dẫn HS làm tại lớp hoặc làm ở</b>
<b>nhà.</b>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày
gấp lên một số lần thì tổng số ngày hồn thành kế
hoặch thay đổi như thế nào ?
<b>3. củng cố – dặn dò:</b>
- Nếu còn thời gian GV cho HS ôn thêm về các
mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS.
nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài.Lớp chữa bài
- Vẽ sơ đồ, làm bài, chữa bài
<i>Bài giải</i>
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 =
1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 :
1 = 15 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là :
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là :
(15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số : 90 m
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần
thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 2 = 6 (l)
Đáp số : 6l
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- HS trao đổi và nêu : Khi số bộ bàn ghế đóng
được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày
hồn thành thu hoch gim i by nhiờu ln.
<b>Bài tập luyện thêm dµnh cho HS giái</b>:
Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8 000 đồng 1 kg thì mua đợc 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá
6000 đồng 1 kg thì mua đợc mấy kg?
<b>***********************************************</b>
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát
và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của HS
B. Bài mới:
<b> 1. Giới thiệu và HD HS làm bài:</b>
Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn
chỉnh về tả cảnh.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Lưu ý hs:
+ Có thể chọn 1 trong 3 đề bài trong SGK.
+ Hỏi 1 số em xem các em chọn đề nào? Để viết
tốt bài đó các em đã hình dung thấy cảnh như thế
nào?...
2. Thực hành viết:
- Cho HS viết bài
- QS và nhắc nhở thêm nếu cần thiết.
- Thu bài và chấm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nhận xét về ý thức viết bài của hs.
- Dặn hs về nhà xem lại bài viết.
- HS nghe.
- HS đọc đề bài.
- Nghe GV hd viết bài.
- HS viết bài.
- 5 HS nộp bài.
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
- Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
- Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
HS khá, giỏi:
- Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nứoc ta: do chính sách tăng cường khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp.
- Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp
mới trong xã hội.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Hình trong SGK.
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
- Nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Xã hội VN cuối thế kỉ X I X
đầu thế kỉ X X.
2. Nội dung bài:
<b>* Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế</b>
<i>VN cuối thế kỉ XIX - đầu TK XX</i>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, cùng đọc
SGK, quan sát các hình để thảo luận:
<i>H: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh</i>
<i>tế nước ta có những ngành nào?</i>
<i>H: Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN chúng đã</i>
<i>thi hành những biện pháp nào để khai thác bóc</i>
<i>lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc</i>
<i>H: Ai là người được hưởng những nguồn lợi do</i>
<i>phát triển kinh tế?</i>
- GVKL: Từ cuối thế kỉ XIX TDP tăng cường
khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài
nguyên và bóc lột ND ta. Trước sự xuất hiện của
các ngành KT mới đã làm cho XH nước ta thời
thay đổi như thế nào. Chúng ta tìm hiểu tiếp
<b>* Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội VN</b>
<i>cuối thế kí XI X - đầu thế kỉ X X .</i>
- HS tiếp tục thảo luận theo cặp.
<i>H: Trước khi TDP vào XL nước ta, XHVN có</i>
<i>những tầng lớp nào?</i>
<i>H: Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN XH có gì</i>
<i>thay đổi, có thêm những tầng lớp nào ?</i>
<i>H: Nêu những nét chính về đời sống của cơng</i>
<i>nhân và nơng dân VN cuối thế kỉ XI X- đầu thế</i>
<i>kỉ X X?</i>
- HS thảo luận nhóm 3, trình bày kết quả thảo
luận.
+ Trước khi TDP xâm lược nền kinh tế của nước
+ ...Chúng khai thác khoáng sản của nước ta như
khai thác than ( QN) thiếc( Tĩnh túc- Cao bằng)
bạc ở Ngân Sơn
( Bắc Cạn) Vàng ở Bồng Miêu( QN)
+ Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi
măng để bóc lột người LĐ nước ta bằng đồng
lương rẻ mạt
+ Chúng cướp đất của nông dân để XD đồn điền
trồng cà phê , chè, cao su.
Lần đầu tiên ở VN có đường ơ- tơ, đường day xe
lửa
+ Người Pháp là những người được hưởng
nguồn lợi đó.
- HS thảo luận theo nhóm.
<b>- GV KL: Trước đây XH VN chỉ có 2 giai cấp</b>
địa chủ và nơng dân nay xã hội xuất hiện những
giai cấp tầng lớp mới: CN, chủ xưởng, nhà bn,
viên chức, trí thức...
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét ngiờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
*********************************
<b>II. Hoạt động dạy – học: </b>
Hdẫn hs làm bài tập. Chữa bài, nhận xét.
<i>BT1: 15 người thì làm xong cơng việc trong 5 ngày.Nay muốn làm xong cơng việc đó trong 3 ngày thì</i>
cần bao nhiêu cơng nhân. ( biết rằng mức làm của mỗi người như nhau)
1 hs lên làm ở bảng lớp – Cả lớp làm vào vbt ( GIải bài toán bằng 2 cách)
Nhận xét chữa bài.
<i><b>BT2: Một đội 10 người trong 1 ngày đắp được 35 mét đê.Người ta bổ sung thêm 20 người nữa cùng</b></i>
đắp thì trong một ngày đắp được bao nhiêu mét đê?( mức làm như nhau)
Học sinh đọc kĩ đề và thảo luận cách giải
<i><b>BT3: Một xe chở được 200 bao gạo, Một bao40kg. Nếu chất lên xe đó loại bao 50kg thì xe chở được</b></i>
bao nhiêu bao?
Hs làm bài và chữa trên bảng lớp( Giáo viên quan sát và hướng dẫn cho những học sinh chưa làm được
Chấm và chữa bài
<b>II. Củng cố dặn – dò:</b>
<b>********************************************</b>
<b> . Mục tiêu</b>
<b> - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần</b>
- Nắm phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>
<b>1. Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 4</b>
- Cả lớp bổ sung bản đánh giá
- Giáo viên phát biểu ý kiến
- Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần
<b> 2. Nêu phương hướng cho tuần sau:</b>
.+ Đi học chuyên cần, trong lớp tập trung chú ý nghe giảng
+ Học bài, làm bài đầy đủ
+ Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp