Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

t6 l4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.27 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>TUẦN 6</b>


Ngày soạn :30 /9/ 2011


<b> </b>Ngày giảng :Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011


<b> </b>( Buổi sáng đ/c Lê Thị Quỳnh Châu dạy)


<b>Buổi chiều</b>


<b>Luyện toán</b>



<b>Thực hành : Tìm số trung bình cộng</b>



I.<b>Mục đích – u cầu</b>


- Củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.


- Rèn học sinh làm đúng, thành thạo các bài tập tìm số trung bình cộng.
- Cẩn thận, chính xác trong học toán


III.<b>Hoạt động dạy học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ:</b> Muốn tìm số trung bình cộng
ta làm thế nào ?


Tìm số trung bình cộng của các số sau:
34, 43, 52, 39


2<b>. Bài mới</b>



<b>a. Giới thiệu bài:</b>- Ghi đề
b<b>. Giảng bài</b>


<b>Bài 1:</b> Cho hs đọc yêu cầu của bài
Tìm số trung bình cộng của các số sau :
30; 40; 50 ; 60


+ Nêu cách tìm số TBC?


-Yêu cầu hs làm bài vào nháp –trình bày
- Nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2</b> : HS đọc yêu cầu
Tìm số trung bình cộng của
a.Các số : 7 , 9, 11,...19 , 21
b.Các số trịn chục có 2 chữ số


u cầu hs nêu cách làm – làm nháp -
nx


<b>Bài 3</b> :Cho hs đọc bài


Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km,
giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ 3
chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi
giờ ơ tơ đó chạy được bao nhiêu km ?
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở


- Chấm chữa bài



- 1 hs trả lời
1 hs làm bài -nx


(34+43+52+39) :4 = 42


- Đọc bài, trả lời câu hỏi


+Tính tổng số các số hạng, rồi lấy tổng
chia cho số các số hạng


+ Kết quả:( 30+ 40+ 50 + 60 ) : 4 = 45
2 hs làm bảng –nx


(7 + 9 +11+ 13 + 15 + 17+19 +21) : 8 =
14


(10 + 20 + 30 + 40 + 50 + 60 + 70 + 80
+ 90) : 9 = 50


- Đọc đề bài


- Làm bài- 1em lên bảng làm
Kết quả: Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4</b>: ( HS giỏi) HS nêu yêu cầu. :
Có một đội công nhân tham gia trồng
cây và được chia thành 3 tổ .Tổ 1 có 7
người , mỗi người trồng được 12 cây
.Tổ 2 có 8 người ,trồng được tất cả 90


cây .Tổ 3 có 10 người trồng được tất cả
76 cây . Hỏi trung bình mỗi người của
đội trồng được bao nhiêu cây.


HS phân tích đề tốn


Muốn tìm trung bình mỗi người của đội
trồng được bao nhiêu cây ta cần tìm gì ?
Giải vào vở nháp - 1 hs lên bảng giải
-nx


3. <b>Củng cố - Dặn dò</b>


- HS nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng


Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập


( 40 + 48 + 53 ) : 3 = 47 ( km)
Đáp số: 47 km
2 hs đọc đề.


Số cây của tổ 1 , tổng số người trồng cây
HS giải –nx


Số cây của tổ 1 : 12 x 7 = 84 ( cây )
Tổng số người trồng cây : 7+ 8+ 10 =
25m ( người)


Trung bình mỗi người trồng được :


(84 + 90 + 76 ) : 25 = 10 (cây )
- HS lắng nghe.


<b>Luyện: Tập làm văn</b>



<b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu:</b>


Giúp HS: Củng cố về kể lại đoạn trong truyện đã học, viết thêm phần đầu một
chuyện sách TV trang 47.


- Rèn học sinh phát triển ý hay, mạch lạc.
- Giáo dục học sinh ham đọc truyện.
II.<b>Chuẩn bị</b>:<b> </b> GV :nd


HS : sgk
III.<b>Hoạt động dạy học .</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b> Mỗi đoạn văn trong bài văn
kể chuyện kể điều gì?


Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu
nào?


GV nhận xét, ghi điểm
2.<b>Bài mới</b>:



a.<b>Giới thiệu bài</b>:<b> </b>


b.<b>Giảng bài</b>


1 hs nêu -nx


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*<b>Bài 1</b> : HS nêu yêu cầu của bài tập
Chọn một trong 2 đoạn sau:


Đoạn 1: Chơm hết lịng chăm sóc mà thóc
vẫn không nãy mầm.


Đoạn 2: Những suy nghĩ của Chôm khi
đến ngày hẹn mà thóc vẫn khơng nãy
mầm.


Đặt mình vào vai Chơm, em hãy tưởng
tượng và kể lại một trong hai đoạn truyện


<i>Những hạt thóc giống</i> có nội dung trên.
- HS khá giỏi làm 2 đoạn.


GV hướng dẫn: Chôm đã chăm sóc ra
sao, sự chờ đợi sốt ruột của Chôm như
thế nào?....


GV nhận xét, bổ sung.
*<b>Bài 2:</b>Yêu cầu HS đọc đề



Đọc đoạn văn trang 47, đây là phần kết
của câu chuyện, em hãy viết phần đầu
của câu chuyện.


GV hướng dẫn: Bài tốn khó như thế
nào? Hưng đã suy nghĩ đấu tranh tư
tưởng ra sao để đi đến quyết định ?


Yêu cầu hs viết vở.
Nhận xét - Sửa sai
3.<b>Củng cố - Dặn dò</b>


- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
- Nhận xét giờ học


Về nhà xem lại các bài tập


Chuẩn bị bài sau: Luyện đọc các bài tuần
6 + 7


-1 HS nêu yêu cầu


2 hs đọc đề


- HS lắng nghe.


- HS suy nghĩ làm nháp.
- Kể trong nhóm ( nhóm 2)


- HS kể trước lớp – nhận xét.


- 2 hs đọc
- HS lắng nghe


- HS làm, trình bày, nhận xét.


- HS lắng nghe.


<b>Âm nhạc</b>



( Giáo viên chuyên trách dạy)


Ngày soạn :1 /10 / 2011


<b> </b>Ngày giảng :Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011


<b>Tốn:</b>



<b>Luyện tập chung</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Rèn hs làm đúng các bài tập: bài 1,2( a,c ) ,3 ( a,b,c ) 4 ( a,b ) <b>. Học sinh khá giỏi</b>
<b>làm thêm bài 2b, d, 3d, 4c, 5</b>


- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. <b>Chuẩn bị</b>: GV: nội dung


HS : sgk


II.<b>Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ</b>


- Gọi 1 HS trả lời bài 3 tiết trước


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2.Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài : </b>
<b>b.Giảng bài</b>


<b>Bài 1</b>:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
toán.


Yêu cầu hs làm nháp -3 hs lên bảng viết
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917.
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835
917


c) Gọi hs đọc và nêu giá trị của chữ số
2


- GV nhận xét sửa sai.


<b>Bài 2.</b>-Yêu cầu HS đọc đề toán.


-Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài a,c


<b>( HS khá giỏi làm thêm b,d)</b>


GV chấm bài -nx


<b>Bài 3:</b> HS nêu yêu cầu


- Cho hs quan sát biểu đồ và nêu biểu đồ
biểu diển gì ?


- Cho HS lên bảng giải.


+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là
những lớp nào ?


+ Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
+ Trong khối lớp 3 : lớp ... có nhiều hs
giỏi tốn nhất , lớp ...có ít hs giỏi tốn
nhất .


+Trung bình mỗi lớp 3 có ...hs giỏi tốn


<b>( HS khá giỏi )</b>


- GV nhận xét – cho điểm.
<b>Bài 4: </b>HS nêu yêu cầu


-Yêu cầu HS làm bài.Trả lời miệng câu
a,b <b>.(HS khá giỏi làm thêm câu c)</b>



-1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS nêu.
- HS làm -nx
- 2 835 918.
- 2 835 916.


- HS đọc.


2 hs lên bảng làm -nx


a.457936 > 457836 b.903876 <
913000


c.5 tấn 157 kg > 5075kg
d. 2 tấn 50 kg=2750kg


- Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán
khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Q
Đơn năm học 2004-2005


+ Có ba lớp đó là lớp 3A, 3B, 3C.


+ 3A có 18 HS. 3B có 27 HS. 3C có 21
HS


+ Trong khối lớp 3 : lớp 3B có nhiều hs
giỏi tốn nhất , lớp 3A có ít hs giỏi tốn


nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 5</b> <b>:(HS khá giỏi)</b>


-Yêu cầu HS đọc đề toán.


-Yêu cầu HS đọc các số tròn trăm từ
500 đến 800 ?


+Trong các số trên những số nào lớn
hơn 540 và bé hơn 870 ?


+Vậy x có thể là những số nào ?


<b>3.Củng cố – Dặn dò.</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm lại bài tập


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung


c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.


-1 HS đọc đề toán.
-500, 600, 700, 800.
- 600, 700, 800.


x = 600, 700, 800.
- HS lắng nghe.


<b>Chính tả( Nghe viết)</b>



<b>Người viết truyện thật thà</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả :<i>Người viết truyện thật thà </i> sạch sẽ, trình
bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.Làm đúng bài chính tả : BT2, bài 3a.
- Rèn hs viết đúng , đẹp, nhanh đúng tốc độ quy định.


- GD học sinh cẩn thận khi viết.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV : nd


HS : chì , bảng con , vở viết.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Bài cũ:</b>- Gọi 2 HS lên bảng viết ,
lớp viết vào nháp :luộc kĩ , trở thành .
- Nhận xét chữ viết của HS .


<i><b>2</b></i><b>. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>



- Giờ chính tả hơm nay các em sẽ viết
lại một câu truyện vui nói về nhà văn
Pháp nổi tiếng Ban-dắc...


<b> </b><i><b>b</b></i><b>. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b> </b>* Tìm hiểu nội dung truyện<i>:</i>


- GV đọc bài viết.


+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?


+Trong cuộc sống ông là người như
thế nào?


<i><b> * </b></i>Hướng dẫn viết từ khó<i><b>:</b></i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong


2 hs viết -nx


- Lắng nghe.


Hs lắng nghe


+ Ông có tài tưởng tượng khi viết
truyện ngắn, truyện dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bài



- Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ
vừa tìn được.


<i><b> </b></i>* Hướng dẫn trình bày:


- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời
thoại.


<i><b> </b></i>* Nghe-viết;
GV đọc –hs viết
Đọc hs dò bài


* Thu chấm, nhận xét bài:


c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


<b> Bài 2:</b>-Yêu cầu HS đọc đề bài .


-Yêu cầu HS ghi lỗi trong bài và chữa
lỗi s /x vào vở nháp


-Nhận xét.


<b>Bài 3:</b>b/. –Gọi HS đọc.


- Em hãy nêu những kiến thức đã học
về từ láy


- Phát giấy và bút dạ cho HS làm bài
3b



-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 2
trong 5 phút.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
có 1 phiếu hồn chỉnh.


- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.


<i><b>3. </b></i><b>Củng cố - Dặn dò</b><i><b>:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các
từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
: Gà Trống và Cáo.


- Các từ: nghĩ, Ban-dắc, thật thà,


HS viết bài
HS dò bài


HS đổi chéo vở dò bài bạn


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
-Tự ghi lỗi và chữa lỗi.


-1 HS đọc yêu cầu và mẫu.



+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
-Hoạt động trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung.


Đủng đỉnh , lởm chởm , khẩn khoản ,
bỡ ngỡ, mũm mĩm.


- HS lắng nghe.


<b> Luyện từ và câu:</b>



<b>Danh từ chung và danh từ riêng</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu </b>


- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.


- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa dấu hiệu về ý nghĩa khái quát
của chúng ( BT1 ).Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng
quy tắc đó vào thực tế .


- HS biết vận dụng vào viết câu .


<b>II. Chuẩn bị:</b> GV :nội dung, bảng phụ cho các nhóm, bản đồ TNVN.
HS : sgk.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1. </b></i><b>Bài cũ </b>- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu


hỏi : Danh từ là gì? Cho ví dụ.


-u cầu HS tìm các danh từ trong đọan
thơ sau:


<i>Vua Hùng một sáng đi săn,,</i>
<i>Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân </i>
<i>chốnnày.</i>


<i>Dân dâng một quả xôi đầy</i>
<i>Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy</i>


<i>đôi.</i>


- Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>2</b></i><b>. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>


- Em có nhận xét gì về cách viết các
danh từ vừ tìm được trong đoạn thơ?
- Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ
lại khơng viết hoa? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời câu hỏi đó.


<i><b> </b></i><b>b. Giảng bài</b>
<b>Nhận xét</b>


<b>Bài 1:</b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội


dung.


- u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ đúng.


- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự
nhiên Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào
bản đồ một số sông đặc biệt là sông Cửu
Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người
đã có cơng đánh đuổi giặc Minh, lập ra
nhà Hậu Lê ở nước ta.


<b>Bài 2:</b>-Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 trong 5
phút và trả lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Những từ chỉ tên chung của một loại
sự vật như <i>sông, vua</i> được gọi là danh
từ chung.


- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS trả lời: <i>vua / Hùng/một /sáng /trưa/</i>
<i>bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một /</i>
<i>quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/</i>
<i>đôi..</i>



- Danh từ <i>Hùng</i> được viết hoa, còn các danh
từ khác không viết hoa.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a/ sơng b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận


-Trả lời:


+ <i>Sông : </i>Tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.


+ <i>Cửu Long:</i> Tên riêng của một dịng sơng
có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+ <i>Vua :</i>Tên chung của người đứng đầu nhà
nước phong kiến.


<i>+ Lê Lợi: </i>tên riêng của vị vua mở đầu nhà
Hậu Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Những tên riêng của một sự vật nhất
định như <i>Cửu Long, Lê Lợi </i>gọi là danh


từ riêng.


<b>Bài 3</b><i><b>:</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


- Danh từ riêng chỉ người ,địa danh cụ
thể luôn luôn phải viết hoa.


<i><b> </b></i><b>c. Ghi nhớ</b><i><b>:</b></i>


- Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Lấy ví dụ.


+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều
gì?


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS
đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.


<b> </b><i><b>d. </b></i><b>Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b>-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận trong nhóm 4 trong 5
phút và viết vào bảng phụ.



-Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ
sung.


- Kết luận để có phiếu đúng.


- Tại sao em xếp từ <i>dãy </i>vài danh từ
chung?


+Vì sao từ <i>Thiên Nhẫn</i> được xếp vào
danh từ riêng?


- Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu
bài.


<b>Bài 2:</b>-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 HS đọc thành tiếng.


-Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối
lớn: <i>sơng </i>khơng viết hoa. Tên riêng chỉ một
dịng sơng cụ thể <i>Cửu Long </i>viết hoa.


-Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến: <i>vua </i>không viết hoa. Tên riêng
chỉ một vị vua cụ thể <i>Lê Lợi </i>viết hoa.


- Lắng nghe.



+ Danh từ chung là tên của một loại vật:
sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,


+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật:
sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô
Nga,…


+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động trong nhóm.


- Chữa bài.


Danh từ chung Danh từ riêng
Núi/ dịng/ sơng/


dãy / mặt/ sông/
ánh / nắng/ đường/
dây/ nhà/ trái/
phải/ giữa/ trước.


Chung/Lam/Thiên
Nhẫn/ Trác/ Đại
Huệ/ Bác Hồ.


+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp,
liền nhau.



+Vì <i>Thiên Nhẫn</i> là tên riêng của một dãy núi
và được viết hoa.


-1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung
hay danh từ riêng ? Vì sao?


- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên
địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên
đệm.


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b><i><b>:</b></i>


- HS nhắc lại ghi nhớ


- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở:
10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh
từ riêng chỉ người hoặc địa danh.


Chuẩn bị tiết sau : Mở rộng vốn từ :
Trung thực –Tự trọng .


Nguyễn Thị Phương , Hoàng Kim Phượng ...
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một
người cụ thể nên phải viết hoa.



- Lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b>Thể dục</b>



( Giáo viên chuyên trách dạy)


<b>Đạo đức</b>



<b> </b>( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy)




Ngày soạn :3 /10/ 2011


<b> </b>Ngày giảng :Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2011


<b>Tốn</b>



<b>Luyện tập chung</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>: <b> </b>


- Giúp HS củng cố về: Đọc , viết ,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của
chữ số trong một số.Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , thời gian .Đọc được
thơng tin trên biểu đồ cột.Tìm được số trung bình cộng


- HS làm thành thạo các bài tập 1,2 .<b>HS khá giỏi làm thêm bài 3</b>



- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài
II.<b>Chuẩn bị</b>: GV : nd


HS : sgk
III.


<b> Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2
tiết trước


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i>3.</i><b>Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> a.Giới thiệu bài:</b>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được luyện tập về các nội dung đã
học từ đầu năm đến nay


<i> b.</i><b>Giảng bài</b><i> </i>


- GV yêu cầu HS tự làm các bài tập


trong thời gian 30 phút, sau đó chữa bài
và hướng dẫn HS cách chấm điểm.


<b>Đáp án</b>


<b>1.</b> 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1
điểm)


a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi
nghìn và năm mươi viết là:


A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D.
50 050050


b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762
là:


A.80000 B. 8000 C. 800 D.
8


c)Số lớn nhất trong các số 684257,
684275, 684752, 684725 là:


A. 684257 B. 684275 C. 684752 D.
684725


d) 4 tấn 85 kg = … kg


Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D.


4058


đ) 2 phút 10 giây = … giây


Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:


A. 30 B. 210 C. 130 D.
70


<b>2. </b>2,5 điểm


a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn
Thục là:


40 – 25 = 15 (quyển sách)


d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách
vì:


25 – 22 = 3 (quyển số)


e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số
quyển sách là:


(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển
sách)



- HS nghe GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. </b>2,5 điểm <i>(HS khá, giỏi)</i>


Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)


Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được
là:


(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m


GV theo dõi nhận xét bài làm của hs .
Chữa bài -nx


<i>3</i>.<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện


- Dặn các em về nhà ôn tập các kiến
thức đã học trong chương một


Chuẩn bị : Phép cộng.


- HS lắng nghe.



<b>Anh văn</b>



( Giáo viên chuyên trách dạy)


<b>Kể chuyện:</b>



( Đ/ c Trang dạy)


<b>Tập đọc:</b>



<b>Chị em tôi</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:
1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.: lễ phép,tặc
lưỡi, sững sờ


- Đọc với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện .
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
2. Đọc - hiểu<b>:</b>


- Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, giả bộ , cuồng phong.


- Hiểu nội dung bài: khun hs khơng nên nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng
tin, sự tơn trọng của mọi người đối với mình.( Trả lời được các câu hỏi sgk)


3. GD học sinh không được nói dối, rèn hs tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự
thông cảm, xác định giá trị, lắng nghe tích cực.



<b>II.Chuẩn bị</b> GV :-Tranh minh họa( sgk)


- Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài


III.<b>Hoạt động dạy học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ </b>- Gọi HS lên bảng đọc bài: Nỗi
dằn vặt .. và nêu nd của bài


- GV nhận xét và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.Bài mới </b>


a/<b>Giới thiệu bài</b> :trực tiếp


b/<b>Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài.</b>


*Luyện đọc.


- Gọi 1 hs đọc tồn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
Đoạn 1 : từ đầu ...cho qua
Đoạn 2 : tiếp...nên người
Đoạn 3 : còn lại



- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm


- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải


- HS đọc nối tiếp lần 3


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- 1 hs đọc toàn bài


- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 :
+ Cô chị xin phép ba đi đâu ?


+ Cơ bé có đi học nhóm thật khơng ?
Em đốn xem cơ đi đâu ?


+ Cơ chị nói dối với ba như vậy đã
nhiều lần chưa ? Vì sao cơ lại nói dối
được nhiều lần như vậy ?


+ Thái độ của cơ sau mỗi lần nói dối ba
như thế nào ?


+ tặc lưỡi ý nói gì ?


*Đoạn 1 cho em biết điều gì ?


-HS đọc đoạn 2.


+ Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối ?


+ giả bộ , cuồng phong : sgk


+ Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình
hay nói dối ?


+Thái độ của người cha lúc đó thế nào
-GV cho HS xem tranh minh họa.


*Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- HS đọc đoạn cuối bài.


+Vì sao cách làm của cơ em giúp chị
tỉnh ngộ?


+ Cô chị đã thay đổi như thế nào ?


- Giáo dục kết hợp rèn hs tự nhận thức
về bản thân, thể hiện sự thơng cảm.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta


HS đọc


- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc


- HS đọc


- HS đọc theo nhóm
- HS nghe.


-1 HS đọc.


+ Cô xin phép ba đi học nhóm.


+ Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đi xem phim.


+ Rất nhiều lần, vì ba cơ rất tin cơ nên
cơ vẫn nói dối.


+ Cơ rất hối hận nhưng rồi tặc lưỡi cho
qua.


HS nêu sgk


* Nhiều lần cơ chị nói dối với ba.
- HS đọc thầm


+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba
...xem phim thì tức giận bỏ về.


+ Ba sẽ tức giận, mắng mó thậm chí
đánh hai chị em.


+ Buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng


học cho giỏi.


* Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- 1 HS đọc.


+Vì cơ em bắc chước mình nói dối.
Vì cơ biết cơ là tấm gương xấu cho em
+ Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi
nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em
gái đã giúp mình tỉnh ngộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

điều gì ?


- Cho HS thảo luận nhóm đơi.
Nơi dung ( ghi bảng )


c/ Luyện đọc diễn cảm


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc
- Gọi hs nên cách đọc


- Đưa đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 2
và nêu cách đọc hay , diễn cảm


- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Cho hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS .


<b>3.Củng cố - Dặn dò </b>



- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
Kết hợp giáo dục


+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Nhận xét tuyên dương tiết học.


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới: Trung thu độc lập - đọc và trả lời
câu hỏi sgk.


một tính xấu, nói dối đi học để chơi là
rất có hại, nói dối làm mất lịng tin ở
mọi người.


-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc.


4 hs đọc-nx.
2 nhóm -nx
-HS tự nêu.


- HS lắng nghe.


<b>Khoa học</b>



<b>Một số cách bảo quản thức ăn</b>



I.<b>Mục đích- yêu cầu</b>


Giúp HS:-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng


hộp....


- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- Giáo dục hs biết bảo quản thức ăn tốt.


<b>II. Chuẩn bị: GV :Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK </b>


HS : sgk
III. <b>Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b>


1<i>.</i><b>Bài cũ</b><i>:</i> Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:


1) Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn ?


2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ
sinh an tồn thực phẩm ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Bài mới</b>


a.<b>Giới thiệu bài</b><i>:</i>


- Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị
hỏng gia đình em làm thế nào ?



- 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.


- HS trả lời:
+ Cất vào tủ lạnh.
+ Phơi khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Đó là các cách thơng thường để bảo
quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều
gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử
dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng
học bài hôm nay để biết được điều đó.
b.<b>Giảng bài</b>


* <b>Hoạt động 1</b>: Các cách bảo quản
thức ăn.


Cách tiến hành:


- GV chia HS thành các nhóm và tổ
chức cho HS thảo luận nhóm 4 trong 5
phút


-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo
luận theo các câu hỏi sau:


+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức
ăn trong các hình minh hoạ ?



+ Gia đình các em thường sử dụng
những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi
ích gì ?


- GV nhận xét các ý kiến của HS.


* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức
ăn được lâu, không bị mất chất dinh
dưỡng và ôi thiu. Các cách thơng
thường có thể làm ở gia đình là: Giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho
vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp
muối.


* <b>Hoạt động 2</b>: Những lưu ý trước khi
bảo quản và sử dụng thức ăn.


- GV chia lớp thành nhóm 4, đặt tên
cho các nhóm theo thứ tự.


+ Nhóm: Phơi khơ.
+ Nhóm: Ướp muối.
+ Nhóm: Ướp lạnh.
+ Nhóm: Đóng hộp.


+ Nhóm: Cơ đặc với đường.


-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày
theo các câu hỏi sau vào giấy:



+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được
bảo quản theo tên của nhóm ?


+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi
bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách
đã nêu ở tên của nhóm ?


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


+ Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước mắm,
ướp lạnh bằng tủ lạnh.


+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, khơng
bị mất chất dinh dưỡng và ơi thiu.


- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả


thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ
sung.


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV theo dõi.




Gv nhận xét
* GV kết luận:


-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản,
phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần
giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để
ráo nước.


-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa
sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn
(đối với loại ướp muối).


3.Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS hăng hái tham gia
xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết trang 25 / SGK ,về nhà sưu tầm
tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất


dinh dưỡng gây nên.


+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải,
măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …


+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần
rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần
chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa,
rửa sạch để ráo nước và trước khi sử
dụng cần rửa lại.


* Nhóm: Ướp muối.


+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực,


+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử
dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho
bớt mặn.


* Nhóm: Ướp lạnh.


+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực,
các loại rau, …


+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát,
hỏng, để ráo nước.



* Nhóm: Đóng hộp.


+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, …


+Trước khi bảo quản phải chọn loại cịn
tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.


* Nhóm: Cơ đặc với đường.


+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà
rốt, mứt khế, …


+Trước khi bảo quản phải chọn quả
tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo
nước.


- HS lắng nghe.


<b> Ngày soạn :3 /10 / 2011</b>


<b> </b>Ngày giảng :Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011


<b>Toán</b>

:



<b>Phép cộng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc
có nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.


- HS làm đúng các bài tập 1, 2 (dòng 1,3), 3.<b>HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4</b>.


- GD vận dụng vào thực tế


<b>II.Chuẩn bị: </b>GV: SGK, bảng phụ để làm bài tập 4
HS: SGK, vở, bảng con.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài c</b>ũ<b> </b>:


Gọi HS làm bài tập 3 trang 37 SGK
GV nhận xét, ghi điểm


2.<b>Bài mới : </b>


<b> a.Giới thiệu bài</b>:GV giới thiệu ghi đề


<i> </i>b.<b>Giảng bài</b>:


- GV viết lên bảng hai phép tính cộng
48352 + 21026 và 367859 + 541728 và
yêu cầu HS đặt tính rồi tính.


- Gọi HS nhận xét bài làm


+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính của mình ?


- GV nhận xét, kết luận



- Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự
nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện
phép tính theo thứ tự nào ?


* Hướng dẫn luyện tập


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt
tính và thực hiện tính của một số phép
tính


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2: </b>(dòng 1,3)


- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
nháp, gọi 1 HS đọc kết quả bài làm.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 3: </b>- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.GV thu bài
chấm, nhận xét, ghi điểm


- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu về phép tính: 48352 + 21026.
(như SGK)


- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng
đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện
phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính
và thực hiện phép tính 5247 + 2741
(cộng khơng nhớ) và phép tính 2968 +
6524 (cộng có nhớ)


- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
a. 4685 57696 b. 186954
+ + +
2347 814 247436
7032 58510 334390
- HS đọc


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở chấm, chữa bài


4682 5247 2968 3917


+ + + +



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tóm tắt


Cây lấy gỗ : 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả: …… cây ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 4:</b> <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>.


- GV yêu cầu HS thi đua giữa các tổ,
làm ở bảng phụ.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Phép trừ.


Bài giải


Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
- HS làm, trình bày


- HS lắng nghe.


<b>Tập làm văn:</b>




<b>Trả bài văn viết thư</b>



<b>I. Mục đích - yêu cầu: </b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả,...);


- HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
<b>HS khá, giỏibiết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.</b>


- GD :Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV: chấm bài.
HS: bút.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1..<b>Bài c</b>ũ<b> </b>: Gọi hs nêu nội dung của một
bức thư .


GV nhận xét, ghi điểm
2.<b>Bài mới : </b>


<b> a.Giới thiệu bài</b>:GV giới thiệu ghi đề
b.<b>Giảng bài</b>


- Gọi hs đọc lại các đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề


- GV nhận xét bài làm của HS .
+ Ưu điểm:


- Phần lớn các em đã xác định đúng yêu
cầu của đề bài, nội dung đầy đủ. Biết
cách trình bày một bức thư, các phần rõ
ràng. Lời lẽ trong thư mạch lạc, rõ ràng.
Dùng từ phù hợp, chính xác.


2 hs nêu – nhận xét


- HS đọc đề bài


- HS lắng nghe.


x – 363 = 975 207 + x = 815


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Tồn tại: Một số em chưa nắm được bố
cục một bức thư, khơng có phần cuối thư,
lời xưng hơ thì: Bạn thân mến mà nội
dung của thư là viết cho cơ giáo, có em
khơng có lời xưng hơ với người nhận thư.
Lời văn cịn lủng củng, lời xưng hô với
người nhận thư chưa thân mật.


Viết sai chính tả nhiều, dùng từ cịn lặp,
viết chưa đủ câu.


- Lỗi chính tả:



thanh mến - thân mến


đêm khuy rồi - đêm khuya rồi.
lủ lụt - lũ lụt


mạnh khẻo - mạnh khỏe.


- Dùng từ lặp nhiều: mình, và, em.


- Câu : Một số em chấm câu tùy tiện, cả
bài khơng có dấu chấm.


Câu: Chúc ông bà sống lâu. Trăm tuổi để
sống – Chúc ông bà sống lâu trăm tuổi.
Ở quê bạn bão có mạnh mẽ khơng?
- Ở q bạn bão có to không?
* Hướng dẫn HS chữa bài:


- GV phát bài cho HS – công bố điểm.
- Đọc bài văn hay cho cả lớp nghe.
Yêu cầu ý hay trong bài.


3. <b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và
nộp vào tiết sau.


Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn


văn kể chuyện


- Gọi hs lên bảng chữa, nhận xét.


+ Đọc lời nhận xét củaGV .


+ Đọc các lỗi sai trong bài tự chữa lỗi.
- Nhận xét, tìm ý hay.


- HS lắng nghe.


<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng.</b>



<b>I.Mục đích - yêu cầu</b>:


- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2);
bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt
câu được với một từ trong nhóm(BT4)


- HS làm đúng , nhanh các bài tập.


-Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt.


<b>II.Chuẩn bị:</b>GV: từ điển, SGK
HS: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



1<b>. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Viết 5 danh từ chung.


+ Viết 5 danh từ riêng.
GV nhận xét


2. <b>Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập</b>:


<b>Bài 1</b>:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ.
- GV nhận xét sửa sai.


- Thứ tự các từ điền như sau : tự trọng, tự
kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.


<b>Bài 2:</b>- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau
- Nhóm 1 : đưa ra từ.


- Nhóm 2 :tìm nghĩa của từ.


+ HS thực hiện và đổi vai người hỏi người
trả lời.



- GV nhận xét sửa sai phân thắng – bại.


<b>Bài 3: </b>-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và
làm bài.


- Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài
làm của nhóm mình lên bảng.


- Nhận xét, tun dương .
<b>Bài 4:</b>-Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý
nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có
nghĩa tiếng Việt chưa hay.


- Nhận xét câu văn của HS .
3. <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Thế nào là Trung thực – Tự trọng?
- Nhận xét tiết học


- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến
5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân
dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhận xét


-Lắng nghe.



- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm 2 .


+ Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng,
tổ chức hay với người nào đó là : trung
thành.


+Trước sau như một, không gì lay
chuyển nổi là : trung kiên.


+ Một lịng một dạ vì việc nghĩa là :
trung nghĩa.


+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau
như một là : trung hậu.


+ Ngay thẳng, thật thà là : trung thực.
-Hoạt động theo nhóm


+Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung
thu, trung bình, trung tâm.


+Trung có nghĩa là “một lòng một
dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung
kiên, trung thực, trung hậu.



- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+ Lớp em khơng có HS trung bình.
+ Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị
của cả nước.


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bài tập 3


Chuẩn bị bài:Cách viết tên người, tên địa
lí Việt Nam.


<b> Mĩ thuật:</b>


<b> </b>

<b>Vẽ theo mẫu:Vẽ quả dạng hình cầu.</b>


<b>I/ Mục đích – u cầu:</b>


- HS hiểu hình dáng hình dáng,đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu và tơ màu theo ý thích.
HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.


- HS yêu thiên nhiên, bảo vệ cây trồng.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh một vài loại quả hình cầu.
- Một số quả dạng cầu có màu sắc đậm, nhạt khác nhau.
HS :vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy.


<b>III/ Hoạt động dạy học</b>



1<b>. Bài cũ:</b>


- GV chấm một số bài tiết trước
GV nhận xét


2. <b>Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b.Giảng bài :</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b> Quan sát,nhận xét</b></i>


- GV giới thiệu một số quả đã chuẩn bị và
tranh, ảnh.


- Đây là những quả gì?


- Hình dáng,đặc điểm,mà sắc của từng
loại quả như thế nào?


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>Cách vẽ quả.</b></i>


- GVminh hoạ trên bảng.


- Hướng dẫn HS cách sắp xếp bố cục.


- Cần vẽ theo các bước tiến hành.


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>Thực hành.</b></i>


- Gợi ý HS nhớ lại cách vẽ.


- Nhắc HS nhớ lại cách vẽ khung


hình.GV theo dõi và hướng dẫn các em
còn lúng túng.


<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>Nhận xét,đánh giá.</b></i>


- GV cùng HS chọn một số bài ưu, nhược


- HS lắng nghe.


+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ HS quan sát và trả lời.


+ HS tìm thêm các loại quả dạng hình cầu
mà em biết.


+ Tránh vẽ hình to quá,nhỏ quá.
+ Tiến hành theo cách vẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

điểm để nhận xét về: + Bố cục, cách vẽ
hình, vẽ nét và cách vẽ màu. Gợi ý HS
xếp loại bài đã nhận xét


- GV nhận xét chung giờ học.


<i><b>Dặn dò HS:</b></i>


- Chuẩn bị đồ dùng và tranh,ảnh phong
cảnh cho bài học sau.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Địa lí</b>



<b>Tây Nguyên</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Ngun:


+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum ,Đắc Lăk, Lâm Viên ,Di
Linh.


+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa , mùa khô.


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên VN : Kon
Tum, Plây Ku ,Đắc Lăk, Lâm Viên ,Di Linh. HS khá giỏi nêu được đặc điểm của
mùa mưa , mùa khơ ở Tây Ngun.



- Có ý thức tìm hiểu về các vùng miền của đất nước.
II.<b>Chuẩn bị</b> GV :Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
HS : sgk


III.<b>Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ </b>


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc bộ?


+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?


GV nhận xét – ghi điểm


<b>2.Bài mới .</b>


a.<b>Giới thiệu bài</b>-Ghi đề
b.<b>Giảng bài</b>


<b>*Hoạt động 1 : </b>Hoạt động nhóm


Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên
xếp tầng.


- Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu :


Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn,
gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.


- Yêu cầu HS quan sát và chỉ trên bản đồ
và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống
Nam.


+ 2 HS thực hiện.nx


- HS lắng nghe.


- Quan sát theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 5
phút


+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ
thấp đến cao ?


+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng
cao nguyên.


- Nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 2 : </b>Làm việc cặp đơi.


Tây Ngun có hai mùa rõ rệt : mùa mưa
và mùa khơ.



- Cho quan sát phân tích bảng số liệu về
lượng mưa trung bình tháng ở Bn Ma
Thuộc.


+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa
nào ? ứng với những tháng nào ?


+ Em có nhận xét gì về khí hậu ở TN ?
Nêu đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở
Tây Nguyên.( HS khá giỏi )


- Kết luận: Khí hậu ở Tây Ngun có hai
mùa rõ rệt là mùa khơ và mùa mưa. Mùa
mưa thường có những ngày mưa kéo dài
liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gay
gắt.


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- Liên hệ -giáo dục


- Về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo:
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.


- HS thảo luận nhóm và trình bày.
+ Kon Tum, Plây cu, Đắk lắk, Lâm
Viên, Di Linh.


+ Cao nguyên Kon Tum là cao
nguyên rộng lớn, cao trung bình


500m. Bề mặt cao nguyên khá bằng
phẳng, có chổ giống như đồng bằng.
...nêu tương tự


-Thực hiện theo yêu cầu.
- HS tự trả lời.


+ Có hai mùa , mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10,
cịn mùa khơ từ tháng 1 đến tháng 4
và tháng 11, 12.


+ Tương đối khắc nghiệt....


Mùa mưa thường có những ngày mưa
kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời
nắng gay gắt.


- Nêu phần nội dung bài học


- HS lắng nghe.


<b>Lịch sử:</b>



<b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:


- HS kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa
, người lãnh đạo ,diễn biến , ý nghĩa )



- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Giáo dục hs truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm


II.<b>Chuẩn bị</b>:GV: Hình minh họa trong sgk.
HS : sgk


III.H<b>oạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Bài cũ </b>


+ Khi đô hộ nước ta các triều đại phong
kiếm phương Bắc đã làm gì?


+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm


<b>2.Bài mới:</b>


a.<b>Giới thiệu bài</b> :TT
b.<b>Giảng bài</b>


<b>*Hoạt động 1 : </b>HS hoạt động nhóm.
Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.


- Giải thích các khái niệm quận Giao
Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng
đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
quận Giao Chỉ.



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :Tìm
ngun nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


- Nhận xét sửa sai.


Gv kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra ,
nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước ,
căm thù giặc của 2 bà.


<b>*Hoạt động 2 : </b>Diễn biến của cuộc khởi
nghĩa


Làm cá nhân.


Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ?
- Yêu cầu HS xem nội dung và lược đồ
để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Gọi hs trình bày


- Nhận xét và khen gợi những em thực
hiện tốt.


GV nhắc lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa: cho hs biết cuộc khởi nghĩa diễn ra
trong phạm vi rộng , lược đồ chỉ phản
ánh khu vực chính.



<b>*Hoạt động 3:</b>Hoạt động cá nhân.
Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa


-2 HS trả lời-nx


- Đọc phần nội dung bài.
- HS lắng nghe.


- Thảo luận nhóm và báo cáo.


Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược , đặc biệt là Thái Thú Tô Định ,
Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc , bị
Tô Định giết hại


- Lắng nghe và ghi nhớ.


Trưng Trắc và Trưng Nhị


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu HS đọc nội dung sgk và trả lời
câu hỏi


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết
quả như thế nào ?


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có
ý nghĩa như thế nào ?


+Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần u


nước của nhân dân ta ?


- GV chốt lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.


Hs đọc bài học


<b>3.Củng cố - Dặn dò</b>


- Cho HS nêu lại nội dung bài.
Liên hệ - gd


- Về nhà xem trước bài mới- Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.


- Đọc yêu cầu.


+Trong vịng khơng đầy một tháng
cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.
Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy
thốt thân, Tô Định phải cải trang
thành dân thường lẫn vào đám tàn
quân trốn về nước.


+Sau hơn 2 thế kỉ bị nước ngồi đơ
hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40, lần
đầu tiên nhân dân ta đã giành được
độc lập.


+ Nhân dân ta rất yêu nước và có


truyền thống chống giặc ngoại xâm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


2 hs đọc


- HS lắng nghe.


<b>Kĩ thuật:</b>



<b>Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( t1)</b>



<b>I.Mục đích - yêu cầu: </b>


<i> - Bi</i>ết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .


<b> </b>- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.


<b>II.Chuẩn bị:</b> GV:- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Bộ đồ dùng kĩ thuật


HS:- Chỉ, kim, kéo, thước, phấn vạch, 2 mảnh vải giống nhau.


<b>III.Hoạt động dạy </b> h c:ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ: </b>Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.<b>Bài mới</b>:



<b> </b>a)<b>Giới thiệu bài: - </b>Ghi đề


<b> </b>b)<b>Hướng dẫn cách làm</b>:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.


- Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS
quan sát để nêu nhận xét


- Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu
ứng dụng của khâu ghép mép vải.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-Theo dõi. Nêu nhận xét về đường
khâu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV kết luận về đặc điểm đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó:
Như SGV


* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.


- Treo tranh quy trình khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.



- Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3,
(SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép
vải bằng mũi khâu thường.


-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK
để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2
mép vải.


- Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác
vạch dấu trên vải.


- GV hướng dẫn HS một số điểm lưu ý
- Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV
vừa hướng dẫn.


<b> </b>- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và
tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.


<i> 3.</i><b>Củng cố - Dặn dò</b><i>:</i>


<i> </i>- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


- Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết 2
thực hành.


bằng mũi khâu thường.



- HS quan sát hình và nêu.
- Nêu như sgk.


- Thực hiện thao tác.
- Thực hiện- nhận xét.


- Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS thao tác.


- HS lắng nghe.


<b>An tồn giao thơng:</b>



<b>Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>


- Giúp hs hiểu ý nghĩa và tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao
thông.


- Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi
có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.Biết thực hành đúng quy định.


- GD học sinh khi đi đường luôn biết quan sát mọi tính hiệu giao thơng để chất hành
đúng luật ATGT


II.<b>Chuẩn bị</b>: GV: nội dung, một số biển báo giao thông đường bộ, tranh ở sgk
HS: sgk



<b>III. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ: Khi đi đường chúng ta cần
chú ý điều gì ?


GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>a.Giới thiệu bài Trực tiếp</b>
b.Giảng bài


Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ
đường


- Em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường
- Em có thể mơ tả vạch kẻ đường mà
em nhìn thấy ? ( về hình dáng, màu
sắc...)


- Em nào biết, người ta kẻ những vạch
trên đường để làm gì?


Gv nhận xét – bổ sung.


GV giải thích thêm cho hs hiểu.
HS xem một số biển báo


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cọc tiêu, </b>


hàng rào chắn.


GV cho hs quan sát tranh ảnh cọc tiêu
trên đường


- Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao
thơng


GV nhận xét bổ sung


- GV giới thiệu về 2 loại rào chắn: rào
chắn cố định và rào chắn di động.
HS lấy ví dụ


- Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
có tác dụng gì ?


ghi nhớ - sgk
Gọi hs đọc


3.Củng cố - Dặn dò :


HS nhắc lại các tín hiệu trong hệ
thống báo hiệu giao thông đường bộ
vừa học.


Về nhà học bài


Chuẩn bị : Đi xe đạp an toàn.



- HS trả lời, nhận xét.


- Để phân chia làn đường , làn xe,
hướng đi, vị trí dường lại.


- Cắm ở đoạn đường nguy hiểm để
người đi đường biết giới hạn của
đường, hướng đi của đường.


- 2 hs nêu – nhận xét


- HS lắng nghe.


Ngày soạn : 4 /10 / 2011


<b> </b>Ngày giảng :Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011


<b>Tốn</b>



<b>Phép trừ</b>



I <b>Mục đích – yêu cầu</b>


- HS biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Vận dụng làm tính, giải tốn đúng, chính xác.
II. <b>Chuẩn bị</b>: GV : nội dung


HS : sgk


III.<b>Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ: </b>- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập


85 947 + 37 215 = 123 162
105675 + 3046 = 108721


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2.Bài mới : </b>


<b> a.Giới thiệu bài </b>
<b> b.Giảng bài</b>


*GV ghi ví dụ 1 lên bảng.
865 279 – 450 237


- Muốn biết kết quả của phép tính trừ ta
làm như thế nào ?


- Cho HS lên bảng thực hiện và lớp làm
vào nháp.


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính.



-Vậy 865 279 – 450 237 = ?
- Nhận xét sửa sai.


*GV ghi ví dụ 2 lên bảng.
647 253 – 285 749


- Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực
hiện và nêu cách thực hiện.


- Nhận xét


-Yêu cầu: nêu cách thực hiện một phép
tính trừ.


<b>c.Luyện tập </b>


<b>Bài 1</b>- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn u cầu ta làm gì ?


- Cho HS thực hiện vào bảng con, 4 HS
lên bảng tính và nêu cách tính.


- Nhận xét sửa sai.


<b>Bài 2:</b> Cho HS đọc đề bài, sau đó làm
bài vào nháp dòng 1<b> ( hs khá giỏi làm</b>
<b>thêm dòng 2 )</b>


- HS làm trên bảng
- Nhận xét sửa sai.



<b>Bài 3:</b>- Cho HS đọc đề tốn.


- Hướng dẫn hs phân tích, tóm tắt và tìm
hướng giải của bài tốn


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp -theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


+Trước hết ta đặt tính ...và tính kết
quả...


¿


865279
450237


<i>−</i>❑❑


415042


- Nêu lại cách thực hiện được như sgk
865 279 – 450 237 = 415 042


-HS làm bài. 647253285749


<i>−</i>❑❑


361504



+Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho
thẳng hàng với nhau hàng đơn vị thẳng
với hàng đơn vị,..


+Sau đó thực hiện trừ theo thứ tự từ
phải sang trái.


- Nêu u cầu đề tốn.
+Tính có đặt tính.


a. 204 613 , 313 131
b.592 147 , 592 637
1 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho HS lên bảng thực hiện.Lớp làm
vở -chấm bài -nx


-Yêu cầu HS nhận xét .
-Nhận xét sửa sai.


<b>Bài 4:(HS khá, giỏi</b><i> )</i>


- Gọi hs đọc đề


Yêu cầu hs tự giải vào vở - 1 hs lên
bảng giải


-Yêu cầu HS nhận xét.



<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ
Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và
chuẩn bị bài sau: luyện tập.




- Phân tích, tổng hợp, tìm cách giải
Bài giải:


Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến
TP.Hồ Chí Minh dài là :


1 730 – 1 315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km


2 hs đọc
HS giải


Số cây năm ngoái trồng được là :
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là :
134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)
Đáp số : 349 000 cây
- HS lắng nghe.


<b>Tập làm văn:</b>




<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>



I <b>Mục đích – yêu cầu</b>


- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện :<i>Ba lưỡi rìu </i>và lời giải dưới tranh để kể lại được
cốt truyện ( BT1)


- Biết phát hiện ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2 , 3 đoạn văn kể chuyện ( BT2)
- GD học sinh vận dụng để viết đoạn văn.


II.<b>Chuẩn bị:</b> GV : Tranh minh hoạ cho truyện (SGK)
HS : sgk


<b>III.Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ </b>


-1 HS kể toàn bộ truyện: Hai mẹ con và
bà tiên.


GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


a. <b>Giới thiệu bài</b> Trực tiếp
b. <b>Giảng bài</b>



<b>Bài 1:</b>- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo 6 tranh lên bảng và cho HS quan
sát.


+Truyện có những nhân vật nào ?
+Câu truyện kể lại chuyện gì ?
+Truyện có ý nghĩa gì ?


- 2 hs thực hiện.nx


-1 HS đọc thành tiếng.


+Truyện có 2 nhân vật anh chàng triều
phu và ông già (ông tiên)


+ Câu chuyện kể lại một anh chàng trai
nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử
thách...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cho HS đọc phần gợi ý dưới mỗi bức
tranh.


-Yêu cầu HS dựa vào bức tranh minh
họa, kể lại cốt truyện :Ba lưỡi rìu.


- Nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung
chính.


<b>Bài 2:</b>-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Để phát triển ý thành một đoạn văn kể
chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh
minh họa,...


- Làm mẫu tranh 1 :


-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.


+Anh chàng triều làm gì ?
+Khi đó chàng trai nói gì ?


+Hình dáng của chàng triều phu như thế
nào?


+Lưỡi rìu của chàng triều phu như thế
nào ?


-Gọi HS xây dựng đoạn 1 dựa vào các
câu hỏi


- Gọi HS nhận xét.


- Cho HS hoạt động nhóm 2 trong 5
phút với 5 tranh còn lại.


+Tổ chức cho HS thi nhau kể từng đoạn.
+Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- GV nhận xét sửa sai, kết hợp cho


điểm.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào
vở.


- Chuẩn bị : Luyện tập xây dựng đoạn
trong văn kể chuyện


phúc.


- 6 HS thực hiện đọc


- 3 – 4 HS kể lại cốt truyện.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe.


- Quan sát.


+ Chàng triều phu đang đốn củi thì
chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sơng.
+ Chàng nói : “Cả gia tài nhà ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu khơng biết làm
gì để sống đây”.


+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố,


người nhễ nhại mồ hơi, đầu quấn một
chiếc khăn


+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng lống.
-2 HS kể đoạn 1.


-HS nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động theo nhóm
-HS thực hiện.


- HS lắng nghe.


<b>Khoa học</b>



<b>Phòng một số bệnh do thiếu dinh dưỡng</b>



I <b>Mục đích – u cầu</b>


- Nêu cách phịng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: thường xuyên theo
dõi cân nặng của em bé , cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.


II.Chuẩn bị GV : Các hình minh hoạ ở trang 26, 27


Tranh ảnh về một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
HS : sgk


III.<b>Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng nêu cách bảo quản
thức ăn


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Bài mới:</b>


a.<b>Giới thiệu bài:</b>- Ghi đề
b. <b>Giảng bài</b>


<b>*Hoạt động 1: </b>Quan sát phát hiện
bệnh


-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 26 sgk và trả lời câu hỏi ;


+ Người trong hình bị bệnh gì ?


+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh
mà người đó mắc phải ?


* Kết luận: Trẻ nếu không được ăn đủ
lượng đủ chất , đặc biệt thiếu đạm sẽ bị
suy dinh dưỡng ..


<b>*Hoạt động 2 :</b> cách phòng bệnh thiếu


chất dinh dưỡng


- HS trả lời các câu hỏi :


Ngồi các bệnh cịi xương , suy dinh
dưỡng , bướu cổ em còn biết bệnh nào
do thiếu chất dinh dưỡng ?


Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh
do thiếu dinh dưỡng


- Nhận xét sửa sai.


<b>*Hoạt động 3.</b>Trò chơi :Em tập làm
bác sĩ.


- Hướng dẫn trò chơi và cho HS thực
hiện.


- 3 HS tham gia trị chơi :
+ 1 HS đóng vai người bác sĩ.
+ 1 HS đóng vai người bệnh.


+ 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
- HS đóng vai người bệnh và người nhà
bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
- HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh,
nguyên nhân và cách phòng bệnh.


GV nhận xét – tuyên dương



<b>3.Củng cố - Dặn dò :</b>


- Gọi HS đọc lại mục: Bạn cần biết.


-2 HS trả lời.nx


- Lắng nghe.
-Quan sát.


+ Em bé hình 1 trang 26 bị bệnh suy
dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy


+ Cơ ở hình 2 trang 26 bị bệnh bướu cổ,
cổ cô bị lồi to.


- Lắng nghe.


- HS thực hiện.


Quáng gà , khô mắt do thiếu vi –ta min
A...


- Cần ăn đủ lượng , đủ chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Về nhà vận dụng ăn uống đủ chất để
có sức khỏe tốt.


Chuẩn bị : phịng bệnh béo phì.



- HS lắng nghe.


<b>Thể dục</b>

<b>:</b>


( Giáo viên chuyên trách dạy)


<b>Hoạt động tập thể</b>



<b>Sin</b>

<b>h hoạt Đội</b>



<b>I.Mục đích – yêu cầu</b>


- HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục
cho tuần sau, hướng dẫn hs học chương trình rèn luyện đội viên: chuyên hiệu nhà sử
học nhỏ tuổi.


- HS có ý thức phê và tự phê cao.


- Giáo dục HS có ý tthức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội.


<b>II.Chuẩn bị</b>: GV: nội dung


HS: Ban cán sự chuẩn bị nd.


<b>III.Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Gv nêu yêu cầu của tiết học



2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh
hoạt.


- Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn
thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội
trong tuần qua.


-Ý kiến của HS trong lớp.
-Chi đội trưởng nhận xét chung
3. GV nhận xét.


- Các em đã có ý thức học, hăng hái
phát biểu xây dựng bài ,làm bài tập đầy
đủ trước khi đến lớp như Minh, Vui,
Hương.


- Các em đã có ý thức học chương
trình rèn luyện đội viên.


- Sách vở , đồ dùng học tập đầy đủ.
-Tham gia tốt các hoạt động của đội
đề ra như : trang trí lớp học , hoạt
động giữa giờ nghiêm túc ,vệ sinh sạch
sẽ khu vực phân công.


- Tồn tại: Trình bày vở cịn cẩu thả
như Phùng, Thành.


* Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập
tốt dành nhiều điểm cao



- Học bài và làm bài tập đầy đủ, đi học


-Hs lắng nghe


- Hs phát biểu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đúng giờ .


- Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các
hoạt động của đội đề ra.


- Tiếp tục trang trí lớp học xanh ,sạch,
đẹp.


* GV hướng dẫn HS học chương trình
rèn luyện đội viên : chuyên hiệu nhà sử
học nhỏ tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Luyện toán Thực hành : Phép cộng</b>


I.<b>Mục tiêu</b>


-Luyện củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng các số có nhiều chữ số , giải tốn có
liên quan.


-Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác khi tính tốn
-Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài


III.<b>Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b> Gọi 2 hs làm –nx
48600 +9545 = 58 145
628540 +35813 = 664 353
GV nhận xét – ghi điểm
2.<b>Bài mới</b>


a. <b>Giới thiệu bài</b>- Ghi đề
b.<b>Giảng bài</b>


<b>Bài 1 </b>: Đặt tính rồi tính
-Cho hs đọc yêu cầu của bài


a.150 287 + 4995 .b. 490052 +94005
50505 + 950909 1000000 +222
222


-Yêu cầu hs làm bài bảng con
-Nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2</b> Tìm x


-Cho hs nêu cách tìm thành phần chưa
biết trong từng phép tính


-Yêu cầu hs làm bài vào vở
-Chấm chữa bài



<b>Bài 3</b>. (Bài 3 – VBTT –trang 35)
-Yêu cầu HS đọc bài toán




-Cho HS tự làm bài vào vở
Chấm bài -nx


<b>Bài 4</b> ( HS giỏi)


Tìm chữ số thích hợp vào dấu *


Hs làm – nhận xét


- Đọc yêu cầu
2 hs lên bảng làm
a. 155 282 b.58405
1 001 414 1 222 222
2 hs nêu đề


- Xác định và nêu được cách tìm các TP
2 hs lên bảng làm -nx


x – 425 = 625 x-2003 = 2004+
2005


x = 625+425 x - 2003 = 4009
x = 1050 x = 4009 +
2003



x= 6012
-Đọc đề bài, thực hiện các bước theo
yêu cầu


-Làm bài- 1em lên bảng làm
Cả 2 xã có là


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

**


<i>∗</i>


+❑❑


*97


3/ <b>Củng cố –dặn dị</b>


-HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
-Về nhà ơn lại bài


Chuẩn bị : Luyện tập.


2 hs nêu yêu cầu
HS tự làm – 1 hs nêu cách làm -nx
Ta có tổng của 2 số mà mỗi số có 2 chữ
số với kết quả là một số có 3 chữ số thì
chữ số hàng trăm của kết quả phải là
1 .Vậy kết quả phải là 197


Hơn nữa ta có : 197=98 + 99


197 = 99 + 98


<b>Luyện toán</b> <b>Thực hành cộng, trừ các số </b>
<b> có nhiều chữ số, giải tốn</b>


I.<b>Mục tiêu</b>


-Luyện củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng ,trừ các số có nhiều chữ số , giải tốn có
liên quan.


-Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác khi tính tốn
-Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài


III.<b>Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b> Gọi 2 hs làm –nx
48600 -9545 = 39 055
628540 -35813 = 592 727
2.<b>Bài mới</b>


a. <b>Giới thiệu bài</b>- Ghi đề
b.<b>Giảng bài</b>


<b>Bài 1 </b>: Đặt tính rồi tính
-Cho hs đọc yêu cầu của bài


a.150 287 + 4995 .b. 490052 -94005
50505 + 950909 1000000 -222222


-Yêu cầu hs làm bài bảng con


-Nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2</b> Tìm x


-Cho hs nêu cách tìm thành phần chưa
biết trong từng phép tính


-Yêu cầu hs làm bài vào vở
-Chấm chữa bài


<b>Bài 3</b>. (Bài 59 – BTT –trang 13)
-Yêu cầu HS đọc bài toán


Hs làm – nhận xét


- Đọc yêu cầu
2 hs lên bảng làm


a. 155 282 b.396 047
1001414 777 7778
2 hs nêu đề


- Xác định và nêu được cách tìm các TP
2 hs lên bảng làm -nx


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



-Cho HS tự làm bài vào vở



<b>Bài 4</b> ( HS giỏi)


Thay chữ số thích hợp vào dấu *


***


<i>∗</i>7


<i>−</i>❑❑


3


3/ <b>Củng cố –dặn dò</b>


-HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
-Về nhà ôn lại bài


Chuẩn bị : Luyện tập.


yêu cầu


-Làm bài- 1em lên bảng làm


Số dân của Ấn Độ nhiều hơn số dân
Hoa Kì là


989200000 -273300000 = 715900000
( người )





HS tự làm – 1 hs nêu cách làm -nx
Trong phép trừ có số bị trừ la 3 chữ số ,
số trừ có 2 chữ số và hiệu là số có 1 chữ
số nên số bị trừ phải có chữ số hàng
chục là 9 .Vậy số trừ là 97 , số bị trừ :
3+ 97 = 100


KĨ THUẬT <b>KHÂU</b> <b>GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG </b>
<b>( tiết 1 )</b>


I MỤC TIÊU


-Theo SGV


<b> </b>-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.


II.CHUẨN BỊ


<b> </b>-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường


<b> </b>-số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).
-Bộ đồ dùng kĩ thuật


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp<b>: Kiểm tra dụng cụ học</b>



<b>tập.</b>


2.Dạy bài mới:


<b> </b>a)Giới thiệu bài-Ghi đề


<b> </b>b)Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
<b>sát và nhận xét mẫu.</b>


- Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn
HS quan sát để nêu nhận xét


-Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu
ứng dụng của khâu ghép mép vải.


-GV kết luận về đặc điểm đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó:


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-Theo dõi.Nêu nhận xét về đường
khâu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Như SGV


<b> * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác</b>


<b>kỹ thuật.</b>


<b> </b>- Treo tranh quy trình khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.


-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3,
(SGK) để nêu các bước khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu thường.


-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1
SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu
ghép 2 mép vải.


-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác
vạch dấu trên vải.


-GV hướng dẫn HS một số điểm lưu ý
(sgv)


-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV
vừa hướng dẫn.


<b> </b>-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-Cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và
tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.


3.Nhận xét- dặn dò:



-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
học tập của HS.


-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.


-HS quan sát hình và nêu.
-Nêu như sgk.


- Thực hiện thao tác.
- Thực hiện- nhận xét.


-Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thao tác.


- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện<b>.</b>


ANH VĂN <b>GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY</b>


<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.


-Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
-Ôn một số bài hát về Đội


<b>II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.</b>
<b>III/Tiến trình sinh hoạt:</b>


1/Ổn định lớp:


-Hát tập thể
2/Sinh hoạt:


a/Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua
b/GV đánh giá chung


*Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.


-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

*Tồn tại:


-Nói chuyện riêng trong tuần học


-Một số đội viên còn quên khăn quàng (Hải, Đạt)
-Trang phục chưa đúng ( Lưu)


b, Phương hướng tuần tới:


-Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt được


-Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào” Giữ trường em xanh, đẹp”.
c/ Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định


<b>LUYỆN TOÁN GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN, CHỮA BÀI KIỂM TRA</b>



I.MỤC TIÊU


-Luyện cách giải tốn có lời văn và chữa bài kiểm tra khảo sát đầu năm.
-Rèn kĩ năng tính,giải tốn.


II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài- Ghi đề


2/ Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng.


a/ Bảy mươi sáu nghìn không trăm năm
mươi mốt viết là:


A.76 510 B. 76 501 C.76
051


b/ Giá trị của chữ số 9 trong số 39 205
là:


A. 900 B. 9 000 C. 90
000


c/ Số lớn nhất có năm chữ số là:


A. 99 000 B.98 999 C. 99


999


d/ Diện tích bìa hình vng có cạnh là
9cm


A. 81 cm2 <sub> B.18 cm</sub>2<sub> C. 36 </sub>


cm2


-Cho HS nêu đáp án bằng miệng
Bài 2 Đặt tính rồi tính


-Ghi đề lên bảng cho hs đọc đề


-Yêu cầu làm bài gọi 3 em lên bảng làm
-Nhận xét, chữa bài


-lắng nghe


-Đọc bài, làm bài
+ Kết quả:


a/ C.76 051
b/ B. 9 000
c/ C. 99 999
d/ C. 36 cm2<sub> </sub>


4 682 39 180 12 041
+ 2 305 - 734 x 6
6 987 38 446 72 246


-Cả lớp làm nháp nêu kết quả


y – 592 = 10 375 y x 3 =1 806
y =10 375+ 592 y = 1 806
x 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài 3 Tìm y


y – 592 = 10 375 y x 3 =1
806


-Cho hs đọc bài
Bài4. Bài toán
-Chép đề lên bảng


-Gọi 1 em đọc bài – Nêu cách giải
-Cho hs làm bài


-Chấm bài, nhận xét


3/ Củng cố –dặn dò
-Nhận xét chung giờ học


-Về nhà xem lại các dạng toán đã học


-Đọc yêu cầu của bài
-Làm bài vào vở
-Trình bày- Nhận xét
+Kết quả: Bài giải



Chiều dài của miếng bìa là:
8 x 3 = 24 (cm)


Diện tích của miếng bìa là:
24 x 8 = 192 (cm2<sub>)</sub>




-Nghe, về thực hiện


<b>HOẠT ĐỘNG TT: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN</b>


I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV
II.CHUẨN BỊ:


-Tài liệu giáo dục phịng tránh tai nạn bom mìn vàvật liệu chưa nổ (Lớp 4)
-Tranh các loại bom mìn và vật liệu chưa nổ.


IIICÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1.Giới thiệu bài</b>: Ghi đề


<b>2.Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>


Đọc thơng tin và đốn tên các loại bom mìn và vật liệu chưa nổ


T: Cho H đọc thơng tin ở SGK và kết hợp nhìn tranh minh họa dể nhận dạng các
các loại bom mìn ... và trả lời câu hỏi:



-Hãy nêu các loại bom mìn, vật liệu chưa nổ có trong hình?


H: Lựu đạn M26 là loại lựu đạn ném bằng tay mãnh văng của lựu đạn là 1 lớp thép,
đuôi và cánh thăng bằng làm bằng nhơm.


-Bom bi có dạng hình cầu, là loại bom nhỏ chứa thuốc nổ mạnh.


T: Cho H quan sát tranh phóng to các loại bom mìn này và giải thích thêm về đặc
điểm của nó.


T: Ngồi những loại bom mìn kể trên ở Quảng Trị cịn có những loại nàokhacs mà
em biết?


H: Có thể nêu thêm – Nhận xét.


<b>*Hoạt động 2:</b> Trò chơi: “Ai nhanh nhất”


T: Yêu cầu H chọn những dãy ơ chữ để đốn tên những cụm từ nằm trong phần nội
dung yêu cầu câu hỏi GV đưa ra.


VD: Những loại ... nào gây chết người chỉ chung trong chiến tranh?
H: Bom mìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3. Củng cố –dặn dò</b>


-Nhận xét chung giờ học.


-Về nhà xem lại bài và tìm hiểu các tài liệu để biết thêm các loại bom mìn và vật
liệu chưa nổ.



<b>Thứ tư Ngày soạn: 5/10/ </b>
<b>2008</b>


<b> </b>


<b>Thứ năm Ngày soạn: 6/10/ 2008</b>
<b> Ngày giảng: 9/10/ </b>
<b>2008</b>


<b>TOÁN PHÉP CỘNG</b>


I. MỤC TIÊU
-Theo SGV74


-Vận dụng làm tính đúng, chính xác
II.CHUẨN BỊ


-Hình vẽ bài tập số 4.


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


-Nhận xét – đánh giá bài kiểm tra .
-Công bố số điểm kiểm tra.


<b>2.Bài mới : </b>



<b> a.Giới thiệu bài- Ghi đề</b>


<b> b.Củng cố kĩ năng làm tính cộng.</b>


-Ghi ví dụ 1 lên bảng.
48 352 + 21 026


+ Muốn Biết kết quả phép tính ta làm
gì?


-Cho HS lên bảng thực hiện và lớp làm
vào nháp.


-Cho HS nhận xét


-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính.


-Vậy 48 352 + 21 026 = ?
- Ghi ví dụ 2 lên bảng.
367 859 + 541 728.


-Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực
hiện và nêu cách thực hiện.


-Vậy 367 859 + 541 728 = ?


- Nêu cách thực hiện một phép tính
cộng.



<b> c.Luyện tập, thực hành :</b>


Bài 1


-Lắng nghe.


-Nghe giới thiệu bài.
-HS quan sát và đọc.


+Trước hết ta đặt tính cột doc sao
cho ...


+Sau đó thực hiện cộng theo thức tự từ
phải sang trái.


48 352
+21 026
69 378
-Nêu thức tự cách tính
48 352 + 21 026 = 69 378


367 859
+ 541 728
909 587
367 859 + 541 728= 909 587


-Nêu cách thực hiện một phép cộng
- Nêu yêu cầu đề toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Yêu cầu HS đọc đề bài.


+Bài tốn u cầu ta làm gì ?


- Cho HS thực hiện vào bảng con, 4 HS
lên bảng tính và nêu cách tính.


-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở và nêu
kết quả.


-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3.


- Cho HS đọc đề toán.


-Cùng hs phân tích, tóm tắt và tìm
hướng giải bài tốn?


- u cầu HS giải vào vở, 1em lên bảng
thực hiện.


-Yêu cầu HS nhận xét .
- Nhận xét sửa sai.
Bài 4.


-Yêu cầu HS đọc đề.


-Cho HS nêu cách tìm các thành phần


chưa biết trong mỗi phép tính


- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nhận xét.


-GV nhận xét sử sai.


<b> 3.Củng cố- Dặn dò:</b>


- Tổng kết giờ học


-Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị
bài sau.


4 682 5 247 2 968 3
917


+ 2 305 + 2 741 +6 524 +5
267


6 987 7 988 9 492 9
184


-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nối tiếp nêu kết quả


-Đọc đề


-Suy nghĩ, nêu hướng giải
- Làm theo yêu cầu



Bài giải:


Số cây huyện đó trồng có tất cả là :
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số : 385 994 cây.
-HS đọc đề.


- Nêu cách tìm- nhận xét
x – 363 = 975


x = 975 + 363
x = 1 338
207 + x = 815


x = 815 – 207
x = 608


- Cả lớp chú ý lắng nghe để thực hiện..


<b>TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (trả bài viết)</b>


I.MỤC TIÊU


-Theo SGV


<i> -</i>Biết được ưu, khuyết điểm của bài làm của mình để sửa chữa
II.CHUẨN BỊ:


-Phiếu học tập.



III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG DAY – H C .Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


Trong các giờ học trước các em đã tìm
hiểu và học cách viết thư.


Vậy em hãy nêu cách trình bày của một
bức thư ?


<b>2.Bài mới .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Hôm nay các em sẽ thực hành cách sửa
một bức thư theo nội dung.


+Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS đọc đề.


-Nhận xét bài làm của HS.
-Nêu phần ưu điểm.


-Nêu phần khuyết điểm.
* Hoạt động nhóm


-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra nội dung
cần sửa và thực hiện sửa bài.



-GV nhận xét bổ sung.


<b>3. Củng cố – Dặn dò.</b>


-Đọc một bài hay của HS.
-Nhận xét tuyên dương.


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiết
sau.


-2 HS đọc đề.
-Lắng nghe


-Hoạt động nhóm thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm.


-Lắng nghe.
-Lắng nghe.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>LUYỆN TỪ VÀCÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.</b>


I.MỤC TIÊU:
- Theo SGV144


- Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt.
II.CHUẨN BỊ.



- Thẻ từ ghi : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Viết 5 danh từ chung.


+ Viết 5 danh từ riêng.


<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài.


b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


-Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ.
-GV nhận xét sửa sai.


-Thứ tự các từ điền như sau : tự trọng,
tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.



Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau
-Nhóm 1 : đưa ra từ.


-Nhóm 2 :tìm nghĩa của từ.


+HS thực hiện và đổi vai người hỏi
người trả lời.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi,


-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.


-1 HS đọc u cầu trong SGK.
-Hoạt động trong nhóm.


+Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng,
tổ chức hay với người nào đó là : trung
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-GV nhận xét sửa sai phân thắng – bại.


Bài 3:


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
-Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài
làm của nhóm mình lên bảng.


-Nhận xét, tun dương .
Bài 4:


-Yêu cầu HS tự đặt câu.


-Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý
nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc
có nghĩa tiếng Việt chưa hay.


-Nhận xét câu văn của HS .


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học


- Về ø viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến
5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của
nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số
các từ ở bài tập 3.


+Một lòng một dạ vì việc nghĩa là :
trung nghĩa.


+Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau


như một là : trung hậu.


+Ngay thẳng, thật thà là : trung thực.
-Hoạt động theo nhóm vào phiếu học
tập.


+Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu,
trung bình, trung tâm.


+Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” :
trung thành, trung nghĩa, trung kiên,
trung thực, trung hậu.


-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Lớp em khơng có HS trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.


+Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị
của cả nước.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến .(tiết 2)</b>


I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:


-Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.


-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người


khác.


-GD học sinh biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chổ..
II.<b>Chuẩn bị</b>: GV :Bảng phụ – bài tập.


-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.


HS : sgk, tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình Bạn Hoa.
III.<b>Các hoạt động dạy học</b> .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


<b>+ </b>Vì sao chúng ta phải bày tỏ ý kiến
của mình?


+ Em đã bày tỏ ý kiến của mình với
người lớn chưa? Trong trường hợp
nào?


GV nhận xét


<b>2.Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài- </b>
<b>b.Giảng bài</b>


*<b>Hoạt động 1:</b> Tiểu phẩm “Một buổi



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tối trong gia đình bạn Hoa”


Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia
đình bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố
Hoa, mẹ Hoa).


GV nêu nội dung của tiểu phẩm : gia
đình hoa gặp khó khăn , mẹ muốn cho
Hoa nghỉ học mà khơng biết ý kiến của
Hoa .Sau đó bố mẹ quyết định nói với
Hoa để biết ý kiến của Hoa.


2 nhóm trình bày tiểu phẩm –nx
HS thảo luận


+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như
thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù
hợp khơng?


+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như
thế nào?


-HS thảo luận và đại diện trả lời.


GV kết luận: Mỗi gia đình có những
vấn đề, những khó khăn riêng. Là con
cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách
giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những


vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến
các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn
trọng. Đồng thời các con cũng cần phải
bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
*<b>Hoạt động 2</b>: “ Trị chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung
phong đóng vai phóng viên và phỏng
vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi
trong bài tập 3- SGK/10.


+Tình hình vệ sinh của lớp em,
trường em.


+Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi
đội em.


+Những hoạt động em muốn được
tham gia, những công việc em muốn
được nhận làm.


+Địa điểm em muốn được đi tham
quan, du lịch.


+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ
mà bạn ưa thích.


+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là
gì?



-HS trình bày theo nhóm-nx


Bố muốn cho Hoa đi học , mẹ khong
muốn vì gia đình khó khăn...


Một buổi bán bánh , một buổi đi học...
Tìm cách giải thích cho bố mẹ và giúp
đỡ bố mẹ...


-Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-GV kết luận:


Mỗi người đều có quyền có những suy
nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến
của mình.


*Hoạt động 3:


-GV cho HS trình bày các bài viết,
tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10)


Tuyên dương một số bài tốt
-GV kết luận chung:


+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình
bày ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em.



+Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và
tôn trọng ý kiến của người khác.


3.<b>Củng cố - Dặn dị:</b>


-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần
giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị
về những vấn đề có liên quan đến bản
thân em, đến gia đình em.


-Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm
tiền của .


-HS trình bày trên bàn và giới thiệu
với bạn bên cạnh


<b>Toán: Luyện tập</b>


I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:


-Giúp HS: đọc được một số thông tin trên biểu đồ .


-Rèn kĩ năng đọc biểu đồ đúng , chính xác.Làm đúng bài tập 1 ,2 , hs khá giỏi làm
thêm bài 3


-GD học sinh cẩn thận khi làm toán.


II.<b>Chuẩn bị</b>. GV :Các biểu đồ trong bài học.


HS : sgk


III.<b>Các hoạt động dạy học</b> .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ :</b> HS lên bảng trả lời bài 2 tiết
trước -nx


<b>2.Bài mới.</b>


a/<b>Giới thiệu bài</b> - ghi đề
b/<b>Giảng bài</b>


<b>Bài 1</b>:-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
tập


+Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
-Cho hs giải – trả lời -nx


+Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa
và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải


-1 HS lên bảng thực hiện.nx
-Lắng nghe.


-Đọc yêu cầu của bài.


+Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải


trắng bán được trong 9 tháng.


-Làm bài


+Sai vì tuần 1 bán được 200m vải hoa
và 100m vải trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

đúng hay sai ? Vì sao ?


+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất đúng hay sai ? Vì sao ?


+Tương tự hs làm các câu còn lại tương
tự


<b>Bài 2.</b>-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
sgk và hỏi;


+Biểu đồ biểu diễn gì ?


+Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào?


-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
Gọi hs trình bày


<b>Bài 3</b> ( Hs khá giỏi)


Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và thực hiện :
-Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các


tháng nào ?


+Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng
3 ?


-Yêu cầu HS lên chỉ vị trí để vẽ cột số cá
của tháng 2.


-Nêu lại cho HS nắm : Cột biểu diễn số
cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của
chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2ơ.
-Cho HS lên thực hiện vẽ và cho HS nhận
xét .


-GV nhận xét và sửa sai.


<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>


-Nhắc lại kiến thức vừa luyện


Chuẩn bị tiết sau : luyện tập chung


+Đúng vì tuần 1 bán được 300m, tuần
2 bán được 300m, tuần 3 bán được
400m, tuần 4 bán được 200m.


+Số ngày có mưa trong 3 tháng của
năm 2004.


+Tháng ; 7, 8, 9.



a/Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b/Tháng 8 có 15 ngày mưa.
- 1 HS đọc bài.


+Tháng 2 và 3.


+Tháng 2 bắt: 2 tấn, tháng 3 bắt: 6
tấn.


-HS chỉ trên bảng.


HS lên bảng vẽ -nx


<b>Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây ca.</b>


I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:
1. Đọc thành tiếng<i><b>:</b></i>


-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.: An-đrây-ca,
hoảng hốt, nấc lên, nức nở


-Đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện .


<i><b>2.</b></i>Đọc - hiểu<i><b>:</b></i>


-Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.


Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu


thương ,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân.


3.- Giáo dục hs lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II.<b>Chuẩn bị</b>: GV :- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc., tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

III.<b>Các hoạt động dạy học</b> .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ </b>


-Gọi2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
“Gà Trống và Cáo”và trả lời câu hỏi :
+Theo em Gà Trống thông minh ở điểm
nào ?


+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
GV nhận xét – ghi điểm.


<b>2.Bài mới.</b>


a/<b>Giới thiệu bài</b> : Trực tiếp


b/<b>Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>


*Luyện đọc.


-Gọi 1 hs đọc toàn bài
-GV phân đoạn ( 2 đoạn)


Đoạn 1 : từ đầu ...về nhà
Đoạn 2 : còn lại


-Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
-Luyện phát âm


-HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải


-HS đọc nối tiếp lần 3


-Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-1 hs đọc tồn bài


-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1


+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy
tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế
nào ?


+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông thái độ của cậu thế nào ?


+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ơng ?


-Đoạn 1 ý nói gì ?



-Cho HS đọc thầm đoạn 2.


+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà ?


+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào ?


+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào
?


+dằn vặt : sgk


+Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là
người như thế nào ?


-2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.nx


HS đọc


-2 HS đọc
-HS đọc
-2 HS đọc
-HS đọc


-HS đọc theo nhóm


-1 HS đọc đoạn 1.


+An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi. Em


sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
+An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang
đá bóng và.... mua thuốc mang về nhà.
-An-đrây-ca mãi chơi quyên lời mẹ
dặn.


+An-đrây-ca hoảng hốt khi thấy mẹ
khóc nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.
+Cậu ân hận vì mình mãi chơi,... dằn
vặt kể cho mẹ nghe...


+An-đrây-ca ịa khóc khi biết ơng qua
đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+An-đrây-ca rất thương u ơng, cậu
khơng thể tha thứ cho mình vì chuyện
mãi chơi mà mua thuốc về muộn để
ông mất.


-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Nội dung chính đoạn 2 là gì ?


-u cầu HS đọc thầm tồn bài và nêu
nội dung chính của bài.


GV ghi bảng
* Đọc diễn cảm.


-2 HS đọc nối tiếp bài.Lớp tìm giọng đọc


-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn
cảm( đoạn 2 ) , hs nêu từ ngữ cần nhấn
giọng trong đoạn


-Gọi HS đọc đoạn 2.
Thi đọc -nx


<b>3.Củng cố-Dặn dò</b>


+Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em
sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ?


+Nếu gặp An-..-ca em sẽ nói gì với bạn
ấy ?


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới: Chị em tôi – trả lời câu hỏi sgk


<i> </i>


thương ơng, có ý thức trách nhiệm với
người thân. Cậu rất trung thực và
nghiêm khắc ...


-Thực hiện theo yêu cầu. Nêu được
giọng đọc : giọng buồn xúc động ,
giọng ông yếu ớt , ..


- HS nêu
-4 hs đọc-nx


-2 hs đọc -nx
-Nêu miệng.


+Tự trách mình. +Chú bé trung thực


+Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.


<b> </b>


<b>Âm nhạc Tập đọc nhạc: số 1.Giới thiệu </b>
<b> một vài nhạc cụ dân tộc</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


- Học sinh đọc được bài TĐN số 1, biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát
đã học .


- Nhận biết được một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
-GD học sinh ham tìm hiểu các nhạc cụ dân tộc


<b>II. Chuẩn bị:</b>GV : Giáo viên: Chép sẵn TĐN số 1 lên bảng, tranh vẽ 1 số nhạc cụ.
HS :Tìm hiểu 1 số nhạc cụ dân tộc


III. Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b>: Gọi học sinh lên bảng hát bài
“Bạn ơi lắng nghe”.



- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>a. </b></i><b>Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>- Tiết học hơm nay
các em sẽ TĐN bài số 1 và tìm hiểu về
một số nhạc cụ dân tộc.


<i><b>b. </b></i><b>Giảng bài</b><i><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động 1</b>: Tập đọc nhạc:
- Cho học sinh luyện đọc cao độ.
- Cho học sinh luyện tập tiết tấu


? Ở hình luyện tập tiết tấu có những
nét gì


- Hướng dẫn học sinh luyện tập tiết tấu
bằng tay


* Chuyển sang bài TĐN số 1


- Cho hs đọc tên nốt trong khuông nhạc
-Vỗ tay theo tiết tấu


-Đọc lời ca.


- HS đọc cả cao độ ghép với hình tiết



tấu từng khuông nhạc


- Tổ chức cho hs một dãy đọc nhạc , 1


dãy hát lời ca.


<b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu một số nhạc
cụ dân tộc


Quan sát tranh em thấy những nhạc cụ
nào ?


Những nhạc cụ này có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu về hình dáng ,tác dụng
của từng loi nhc c


<b>3. Củng cố dặn dò </b>


-HS đọc lại bài tập đọc nhạc


-Về nhà ôn lại bài – chuẩn bị : ôn tập.


HS đọc


Nốt đen và nốt trắng


- hs đọc


HS đọc -nx



- 1 dãy đọc nhạc , 1 dãy hát lời


Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà


HS nghe


<b> Ngày giảng: 8/10/ 2008</b>


<b>Luyện tiếng việt </b> <b> .Từ ghép, từ láy/</b>


I. <b>Mục đích – yêu cầu:</b>


-Củng cố hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau ( từ ghép ) , phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và
vần ) giống nhau ( từ láy ).


-HS tìm từ ghép , từ láy đúng , chính xác
-Vận dụng tốt vào viết văn


II. <b>Chuẩn bị:</b> GV :nd, bài tập 3 viết sẳn bảng phụ
HS : vở luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. <b> Bài cũ</b><i>:</i>


Nêu 2 cách chính để tạo từ phức
-Lấy ví dụ .


- Nhận xét và cho điểm HS .


2. <b> Bài mới </b>


a. <b> Giới thiệu bài </b>


b. <b> Giảng bài</b>


1. <b> Bài cũ</b><i>:</i>Nêu 2 cách chính để tạo từ
phức


-Lấy ví dụ .


- Nhận xét và cho điểm HS .
2. <b> Bài mới </b>


a. <b> Giới thiệu bài </b>


b. <b> Giảng bài</b>


<b>Bài 1</b>- Gọi HS đọc yêu cầu .


Từ mỗi từ đơn sau: đẹp , xanh , hãy
tạo ra 2 từ láy , 2 từ ghép.


Yêu cầu hs làm theo nhóm 2 trong 5
phút


Gọi hs trình bày -nx


<b>Bài 2</b>- Gọi HS đọc yêu cầu .



Xếp các từ sau: khẳng khiu , vi vu,chốc
chốc ,lơ thơ ,trong trẻo , lấm tấm ,
theo 3 nhóm :láy âm đầu , láy vần , láy
cả âm đầu và vần


Yêu cầu hs làm vở - chấm -nx


<b>Bài 3</b>(bài 2 –BDTV4 – trang 8) (HS
giỏi )


- Gọi HS đọc yêu cầu .


a.Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở
đoạn văn rồi xếp theo 2 nhóm: từ ghép
có nghĩa tổng hợp , từ ghép có nghĩa
phân loại.


b.Tìm các từ láy trong các từ in đậm
rồi xếp vào 3 nhóm : Từ láy âm đầu ,
láy vần , láy cả âm đầu và vần.


HS làm nháp bài a – 2 hs lên bảng làm
- chấm –nx


- 2 HS thực hiện yêu cầu .
Nhận xét


Các nhóm trình bày –nx


-đẹp : đẹp đẽ , đèm đẹp ( từ láy )


Đẹp tươi , xinh đẹp ( từ ghép )
-xanh : xanh xanh ,xanh xao (từ láy )
xanh tươi , xanh tốt.( từ ghép )
2 hs đọc


Láy âm đầu :khẳng khiu , vi vu, trong
trẻo


Láy vần:lấm tấm , lơ thơ


Láy cả âm đầu và vần: chốc chốc.
2 hs đọc


a.Từ ghép có nghĩa tổng hợp : thay
đổi , buồn vui , tẻ nhạt , đăm chiêu
Từ ghép có nghĩa phân loại : thăm
thẳm , chắc nịch , đục ngầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bài b học sinh làm vở -chấm –nx


<i>3. </i><b>Củng cố, dặn dị</b><i>:</i>


+ Từ ghép là gì ? .
+ Từ láy là gì ?


Về nhà làm lại các bài tập


Chuẩn bị : Danh từ chung , danh từ
riêng.



Từ láy vần : sôi nổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn </b>


I.<b>Mục đích- yêu cầu</b>


Giúp HS:-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng
hộp....


- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- Giáo dục hs biết cách bảo quản thức ăn tốt


<b>II. Chuẩn bị: GV :Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK </b>


HS : sgk
III. <b>Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b>


1<i>.</i><b>Bài cũ</b><i>:</i> Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:


- Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau và
quả chín ?


- Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>2.Bài mới</b>


a.<b>Giới thiệu bài</b><i>:</i>


Như chúng ta đã biết có rất nhiều cách
bảo quản thức ăn để cho thức ăn lâu bị
hỏng .Khi bảo quản thức ăn và khi sử
dụng thức ăn đã bảo quản phải chú ý
điều gì cơ cùng các em sẽ tìm hiểu điều
đó qua bài: Một số cách bảo quản thức
ăn.


b.<b>Giảng bài</b>


GV : Để tìm hiểu xem có những cách
bảo quản thức ăn nào chúng ta cùng tìm
hiểu qua hoạt động 1


* <b>Hoạt động 1</b>: Các cách bảo quản thức
ăn.


HĐN 2 trong 5 phút


- Quan sát các hình minh hoạ trang 24,
25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi
sau:


+ Chỉ và nói những cách bảo quản
thức ăn trong từng hình ?



HS trong nhóm trình bày


- 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV nhận xét.


GV giảng thêm Hình 1: làm cho thức ăn
khô để cho các vi sinh vật không phát
triển được.


Hình 4 cách bảo quản thức ăn :ướp lạnh
thường thấy ở các siêu thị giúp cho thức
ăn để được lâu hơn, khơng bị ơi thiu.
Hình 6: làm mứt- làm = cách cô đặc với
đường để được lâu các em thường thấy
vào dịp tết bố mẹ thường làm mứt gừng,
mứt dừa....


- Liên hệ: Gia đình các em thường bảo
quản thức ăn bằng cách nào ? Nêu ví dụ.
GV nhận xét.


- HS nhắc lại các cách bảo quản thức ăn
_ ghi bảng.



- Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi
ích gì ?


- Theo em vì sao những cách làm trên
lại giữ thức ăn được lâu hơn?


Gv kết luận: Có rất nhiều cách bảo quản
thức ăn khơng bị ơi thiu.Các cách thơng
thường có thể làm ở gia đình là: Giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho
vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp
muối.


Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là làm cho các vi sinh vật khơng
có mơi trường hoạt động hoặc ngăn
không cho các vi sinh vật xâm nhập vào
thức ăn.


Gv: Trước khi bảo quản và khi sử dụng
thức ăn cần chú ý điều gì chúng ta tìm
hiểu qua hoạt động 2.


* <b>Hoạt động 2</b>: Những lưu ý trước khi
bảo quản và sử dụng thức ăn.


- HĐN 4 trong 6 phút


GV đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.


+ Nhóm 1: Phơi khơ.


+ Nhóm 2: Ướp muối.
+ Nhóm 3: Ướp lạnh.
+ Nhóm 4: Đóng hộp.


+ Nhóm 5: Cơ đặc với đường.


-u cầu HS thảo luận các câu hỏi sau
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được
bảo quản theo tên của nhóm ?


+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi


Nhiều hs nêu


- Làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng
hộp....


- Giúp cho thức ăn để được lâu, khơng
bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.


- Các cách bảo quản trên làm cho các vi
sinh vật khơng có mơi trường hoạt động.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ


sung.


* Nhóm: Phơi khơ.


+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải,
măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

bảo quản và sử dụng thức ăn đã nêu ở
tên của nhóm ?


- Khi ướp lạnh bằng tủ lạnh chú ý phải
bỏ thức ăn, rau gói kĩ trong hộp, bao.
Không bỏ lẫn lộn các loại thức ăn với
nhau. Thức ăn để lâu ngày phải bỏ vào
ngăn đơng.


- Những thức ăn đóng hộp hết hạn sử
dụng không nên mua.




Gv nhận xét
* GV kết luận:


Dù thức ăn được bảo quản = cách ướp
muối hay làm lạnh chúng ta cần chọn
thức ăn tươi, rửa sạch để ráo nước.


Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa
sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn


(đối với loại ướp muối).


- HS nhắc lại các cách để giữ thức ăn
được lâu, không bị mất chất dinh
dưỡng .


Bài học ( HS đọc)


3.Củng cố- dặn dị:


- GV : Có rất nhiều cách để giữ thức ăn
được lâu, những cách làm trên chỉ giữ
thức ăn trong 1 thời gian nhất định.Vì
vậy những thức ăn mà gia đình bảo quản
cũng khơng nên để q lâu, mua ở chợ
những thức ăn được bảo quản cần xem
kĩ hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao


rửa sạch, bỏ phần ruột; các loại rau cần
chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa,
rửa sạch để ráo nước và trước khi sử
dụng cần rửa lại.


* Nhóm: Ướp muối.


+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực,


+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, loại bỏ phần ruột; trước khi sử


dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho
bớt mặn.


* Nhóm: Ướp lạnh.


+Tên thức ăn: Cá, thịt, tơm, cua, mực,
các loại rau, …


+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát,
hỏng, để ráo nước.


* Nhóm: Đóng hộp.


+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, …


+Trước khi bảo quản phải chọn loại cịn
tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.


* Nhóm: Cơ đặc với đường.


+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà
rốt, mứt khế, …


+Trước khi bảo quản phải chọn quả
tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo
nước.


Làm khô, ướp lạnh....
2 hs đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

gói.


Về nhà học bài.


Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng.


<b>Tốn:</b> <b> Luyện tập</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>-Giúp HS:


- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ


- Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ. HS làm đúng các bài tập 1, 2.
<b> HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.</b>


- Có ý thức học tốt tốn, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


<b>II.Chuẩn bị: </b>GV: Nội dung
HS: SGK


<b>III.</b>Ho t đ ng d y – h c: ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ:</b>


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 tiết trước



- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


2.<b>Bài mới : </b>


<b> a.Giới thiệu bài</b>:GV ghi Luyện tập
b.<b>Hướng dẫn luyện tập</b>:


<b>Bài 1: </b>


- GVgọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu
đồ biểu diễn gì ?


- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự
làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.


- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa
và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải,
đúng hay sai ? Vì sao ?


- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?


- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?


- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?


GV nhận xét, kết luận


<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.


- 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải
hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.


- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và
100m vải trắng.


- Đúng vì :100m x 4 = 400m


- Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần
2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4
bán 200m .So sánh ta có : 400m >
300m > 200m.


- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m
vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 =
200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được
nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m =
100m vải hoa.



- Điền đúng.


- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa,
vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m –
100m = 200m vải hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào ? HS tự làm bài.


- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3:Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.


- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của
các tháng nào ?


- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và
tháng 3.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ
vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
- GV: Cột biểu diễn số cá bắt được
tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2,
cách cột tháng 1 đúng 2 ô.


- Nêu bề rộng của cột.


- Nêu chiều cao của cột.


- GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá
tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận
xét.


- GV nhận xét, kết luận
3.<b>Củng cố- Dặn dò</b>:


- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố
trên.


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện
tập chung


- Tháng 7, 8, 9.


- HS làm bài vào vở nháp, chữa bài.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận
xét.


- Biểu đồ: <i>Số cá tàu Thắng Lợi bắt</i>
<i>được.</i>


- Tháng 2 và tháng 3.


- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3
tàu bắt được 6 tấn.



- HS chỉ trên bảng.


- Cột rộng đúng 1 ô.


- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt
được 2 tấn cá.


-1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ trên bảng lớp,
cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK, nhận
xét.


<i><b> </b></i>


<b>TUẦN 6 </b>



Ngày soạn :1 /10 / 2011


<b> </b>Ngày giảng :Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011


<b>Đạo đức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>I.Mục đích- yêu cầu:</b>


<b> - </b>Củng cố kiến thức đã học ở tiết1, HS biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe,
tôn trọng ý kiến của người khác.


- HS biết bày tỏ ý kiến của mình thơng qua tiểu phẩm và trị chơi phóng viên. Mạnh
dạn bày tổ ý kiến của bản thân. Rèn hs kĩ năng bày tỏ ý kiến ở gia đình và lớp học, kĩ
năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến, kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự
tin.



- Ln tơn trọng ý kiến của mình và người khác.


<b>II.Chuẩn bị: </b>GV: SGK


HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ:</b>


- Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có
những quyền gì?


GV nhận xét, đánh giá.
2. <b>Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


*<b>Hoạt động 1:</b> Tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”


Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình
bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ
Hoa).


Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):


- Bố nó này, tơi thấy hồn cảnh nhà
mình ngày càng khó khăn. Ơng với tơi
đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại
thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là
cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm
bánh rán?


Bố Hoa (xua tay):


- Khơng được đâu, việc học của chúng
nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố
gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà
ạ!....


GV kết luận kết hợp rèn hs kĩ năng bày
tỏ ý kiến lớp học, kĩ năng lắng nghe
người khác trình bày ý kiến


*<b>Hoạt động 2:</b> “ Trị chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung
phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn
các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong
bài tập 3


+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường
em.


+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội


- HS trả lời, HS khác nhận xét



- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong
lớp đóng.


- HS thảo luận:


+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như
thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp
khơng?


+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như
thế nào?


- HS thảo luận và đại diện trả lời.


- Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.


VD:


+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà
bạn ưa thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

em.


+ Những hoạt động em muốn được tham
gia, những công việc em muốn được nhận
làm.



+ Địa điểm em muốn được đi tham quan,
du lịch.


- GV kết luận :


Mỗi người đều có quyền có những suy
nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của
mình.


3.<b>Củng cố - Dặn dò</b>:


- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về
những vấn đề có liên quan đến bản thân
em, đến gia đình em.


-Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền
của và trả lời câu hỏi SGK.


+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là
gì?


- HS nêu nội dung


- HS lắng nghe.


<b>Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>



1.Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên .


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ,...


Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với
lời kể chuyện.


2.Đọc - hiểu:


- Hiểu các từ ngữ: dằn vặt.


- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


3.Giáo dục hs lịng thương người,có trách nhiệm với người thân.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



1. <b>Bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ Gà Trống và Cáo.


+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .


2. <b>Bài mới:</b>


<b> </b>a. <b>Giới thiệu bài:</b>


-Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV ghi đề bài


<b> </b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- Yêu cầu 1 HS đọc bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp


+ Đoạn 1 :An-đrây-ca .... mang về nhà.
+ Đoạn 2:Bước vào phòng … đến ít năm
nữa.



- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn .


+ Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng,
từ, câu khó


+ Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong
bài


+ Đọc lần 3: HS luyện đọc lại
- HS luyện đọc theo cặp đôi


- GV nêu giọng đọc của bài, đọc diễn
cảm tồn bài .


<i><b> </b></i>* Tìm hiểu bài:


- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc
đó như thế nào?


+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?


- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.


+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca


mang thuốc về nhà?


+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào?


HĐN 2 tr0ng 3 phút – trả lời câu hỏi
trên.


+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?


+ dằn vặt : tự trách mình.


+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca
là một cậu bé như thế nào?


- GV giảng tranh.


Nội dung chính của đoạn 2 là gì?


- HS đọc thầm tồn bài và tìm nội dung
chính của bài.


khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang
nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
-HS theo dõi


-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- HS giải nghĩa từ khó trong SGK
- HS luyện đọc lại



- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với
mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.


+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.


+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu
quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu
vội chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về nhà.


- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc thầm.


+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.


+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc,
dằn vặt kể cho mẹ nghe.


+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ơng qua
đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu
không thể tha thứ cho mình về chuyện


mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông
mất,...


- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-1 HS đọc thầm và nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:


- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
"Bước vào phịng ơng nằm,...Ơng đã
mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà."


Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- HS đọc phân vai.


<i>- </i>Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.


3. <b>Củng cố-dặn dò</b>:


Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt
tên cho câu truyện là gì?


- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với
bạn?


- Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài:


Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


với bản thân về lỗi lầm của mình.
-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách
đọc


- HS luyện đọc diễn cảm
- òa khóc, hoảng hốt.
- HS đọc - nhận xét
- 2 nhóm đọc


- Chú bé An-đrây-ca.
Chú bé trung thực,....
- HS tự nêu


<b>Hoạt động ngoài giờ: Tập và hát các bài hát về mẹ và cô</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>


- Tập cho hs bài :Ở trường cô dạy em thế , hs hát một số bài bát về mẹ và cô
- Rèn hs hát đúng nhạc ,thuộc lời ,biểu diễn tốt


- GD học sinh biết ơn mẹ và cô.


<b>II. Chuẩn bị</b> : GV : Bài hát


HS : Bài hát về mẹ và cô.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1</b>. <b>Bài cũ</b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
-GV nhận xét.


<b>2</b>. <b>Bài mới</b> :


<b>a.Giới thiệu bài</b> :GV giới thiệu bài hát :
Ở trường cô dạy em thế.


<b>b.Giảng bài</b> :


- GV đọc ,vỗ tay theo tiết tấu
- GV hát mẫu.


- Hướng dẫn lấy hơi, chỗ luyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Tập hát từng câu theo lối mốc xích cho
đến hết bài.


- HS hát cả bài


-Yêu cầu HS hát theo dãy, theo mhóm –
Gv chú ý sữa sai.


- Hát cá nhân


- HS biểu diển theo nhóm –thi đua giữa


các nhóm.


GV nhận xét –bổ sung.


* HS tự chọn bài hát về mẹ và cô hát cho
cả lớp nghe .


- Tuyên dương .


<b>3.Củng cố-dặn dò</b>.


- HS hát lại bài hát vừa học .
- Liên hệ –gd


Chuẩn bị tiết sau : Biểu diễn văn nghệ
chào mừng 20 -10


-HS hát từng câu.
- Hát 2 lần


-HS hát –nx
.


- 4 hs hát.nx


<b>Luyện tiếng việt Luyện từ và câu : Danh từ</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>


- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị). Xác định đúng danh từ chung, danh từ riêng.



- HS làm đúng, chính xác các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3.
- Giáo dục HS áp dụng để đặt câu hay, viết văn tốt.


<b>II. Chuẩn bị</b> : GV : Nội dung, ghi sẳn đoạn văn bài tập 1, bảng phụ
HS : Vở luyện


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1</b>. <b>Bài cũ</b> :


Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng ?


Cho ví dụ
- GV nhận xét.


<b>2</b>. <b>Bài mới</b> :


<b>a.Giới thiệu bài</b> : Trực tiếp


<b>b.Giảng bài</b> :


<b>Bài 1</b> : Gọi hs nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Yêu cầu hs làm nháp – mỗi loại tìm 3
từ .



Gọi hs nêu – nhận xét
Tìm các danh từ :
a. Từ chỉ người :...
b. Từ chỉ vật


c.Từ chỉ hiện tượng :
d.Từ chỉ khái niệm:
c.Từ chỉ đơn vị :


<b>Bài 2</b> : Đặt câu với 2 từ chỉ sự vật em
vừa tìm được ở bài tập 1.


HS làm vở, chấm bài – nhận xét


<b>Bài 3</b> : Gọi hs nêu yêu cầu ( HS khá giỏi)
GV ghi sẳn đoạn văn


Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn . Một
hôm, Chồn hỏi Gà Rừng:


- Cậu có bao nhiêu trí khơn?
- Mình chỉ có một thơi.


Tìm các danh từ chung và danh từ riêng
trong đoạn văn trên.


Dựa vào đâu mà em nhận biết được các
danh từ riêng trong đoạn văn?



GV nhận xét – bổ sung


<b>3.Củng cố-dặn dò</b>.


HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.


Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ :
Trung thực – tự trọng.


HS nêu – nhận xét


a. Từ chỉ người :ông, bà, anh , chị.
b. Từ chỉ vật: bút, ghế, núi.


c.Từ chỉ hiện tượng :nắng, bão...
d.Từ chỉ khái niệm: hi sinh, anh hùng.
c.Từ chỉ đơn vị : một, rặng...


HS làm vở, 2 hs lên bảng làm- nhận xét.


HĐN 2 trong 7 phút làm vào bảng phụ
Các nhóm trình bày – nx


Danh từ chung : bạn, hơm, trí khơn,
Danh từ riêng : Gà Rừng, Chồn.
Dựa vào khái niệm, đặc điểm của các
danh từ riêng như được viết hoa.


I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>:



-Dựa vào gợi ý sgk , biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung
nói về lịng tự trọng .


-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện .Đánh giá lời kể của bạn
theo các tiêu chí đã nêu.


-Giáo dục hs sống trung thực, có lịng tự trọng
II.<b>Chuẩn bị</b> :GV : nd


HS: truyện về lòng tự trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Bài cũ: </b>


-Gọi HS kể câu chuyện về tính trung thực
và nêu ý nghĩa câu chuyện.


-GV nhận xét và cho điểm.


<b> 2.Bài mới.</b>


a.<b>Giới thiệu bài</b> – Ghi đề:
b.<b>Hướng dẫn HS kể.</b>
<b>*</b>Tìm hiểu đề bài<b>.</b>


-Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và
gạch chân những ý trọng tâm của đề :
được nghe, được đọc, lòng tự trọng.


-Gọi HS đọc phần gợi ý.Kết hợp trả lời


CH


Thế nào là tự trọng ?


Tìm những câu chuyện về lịng tự trọng ?
-Những câu chuyện các em vừa nêu trên
rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời
khuyên chân thành về lòng tự trọng của
con người.


-GV ghi phần đánh giá lên bảng.
*Kể chuyện trong nhóm<b>.</b>


-Cho thực hiện kể chuyện cho nhóm
nghe.(nhóm 2 em) – trao đổi về nd , ý
nghĩa câu chuyện .


<b>*</b>Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện<b>.</b>


-GV tổ chức cho HS thi kể.
-GV nhận xét .


*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay
nhất ?


+Bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất ?


<b>3.Củng cố- dặn dò:</b>



-Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


-Tìm đọc những câu truyện nói về lịng
tự trọng.


Chuẩn bị tiết sau : kể chuyện : Lới ước
dưới trăng.


-2 HS kể chuyện.nx


-HS đọc đề.


-Đọc và trả lời về những câu chuyện
đã chuẩn bị


Tự tôn trọng bản thân , giữ gìn phẩm
giá


HS nêu : Buổi học thẻ dục ( TV3), Sự
tích dưa hấu...


-Lắng nghe.


-Nhiều HS đọc phần đánh giá
-Thực hiện theo yêu cầu.
-HS tập kể theo nhóm.


-Kể trước lớp. HS dưới lớp đặt câu
hỏi chất vấn bạn về nd , ý nghĩa câu


chuyện .


-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.


<b>Luyện tiếng việt</b>



<b>Luyện đọc các bài tuần 5 + 6</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Những hạt thóc giống, Gà Trống và Cáo, nỗi dằn vặt
của An – đrây –ca.


- Hiểu nội dung bài các bài trên.


- Giáo dục hs tính trung thực, nghiêm khắc với những lỗi lầm của bản thân.
II.<b>Chuẩn bị:</b> GV :Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm.


. HS : ôn lại các bài tuần 5 + 6


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b> Gọi hs bài : Gà Trống và
Cáo-trả lời câu hỏi 2 sgk


1 hs nêu nội dung của bài.
GV nhận xét


2.<b>Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


<b>b.Giảng bài</b>


*Bài: Những hạt thóc giống


+ 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx


- HS đọc nối tiếp - kết hợp trả lời câu hỏi
Qua bài em học tập được cậu bé Chơm
điều gì ?


Liên hệ giáo dục


Hs nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét


+ Đọc diễn cảm đoạn 3


Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ
ngữ nào?


- Yêu cầu hs đọc diễn cảm


- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm
* Bài: Gà Trống và Cáo


+ 1 HS đọc thuộc lịng tồn bài


Trong bài em thích câu thơ nào? Vì sao
Gọi hs nhắc lại nội dung bài – kết hợp


giáo dục


- Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét - ghi
điểm


* Bài : Nỗi dằn vặt của An – đrây –ca.
+ 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx


- HS đọc nối tiếp - kết hợp trả lời câu hỏi
Qua bài em học tập được ở An –đrây – ca
điều gì ?


+ Đọc diễn cảm đoạn 1


Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ
ngữ nào?


- Yêu cầu hs đọc diễn cảm


- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm


2 hs đọc - nx


- 1 hs đọc -nx
- 3 HS đọc -nx
- 3 HS đọc - nx
- Tính trung thực...
- HS trả lời - nx



- HS nêu :dõng dạc, dũng cảm.
- 3 hs đọc


- 2 hs đọc -nx
- 1 hs đọc -nx


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

3.<b>Củng cố-dặn dò</b>


- HS nhắc lại các bài vừa ôn.


- Về nhà đọc lại bài


- Chuẩn bị tiết sau : Chị em tôi– đọc và
trả lời câu hỏi sgk.


<b>Luyện toán</b>



<b>Thực hành viết số , xác định giá trị của chữ</b>


<b>số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian.</b>



I.<b>Mục đích – yêu cầu</b>


- Luyện viết số , xác định giá trị của chữ số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác.


- Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài.
II.<b>Chuẩn bị </b>GV : nội dung


HS : vở luyện
III.<b>Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.<b>Bài cũ</b> Gọi 2 hs đọc và nêu giá trị
của chữ số 3 trong các số sau –nx
43 600 256 , 39 055


2.<b>Bài mới</b>


a. <b>Giới thiệu bài</b>- Ghi đề
b.<b>Giảng bài</b>


<b>Bài 1</b>: (Bài 1 –VBTT- trang 31)
- Cho hs đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu hs khoanh vào chữ đặt trước
câu trả lời đúng.


- Nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2</b>: Điền dấu < ,>, = vào ô trống
-Yêu cầu hs làm bài vào vở


2 ngày > 40 giờ 2 giờ 5 phút > 25 phút
5 phút < 1<sub>5</sub> giờ 1phút 10 giây < 100
giây


1


3 phút = 30 giây 1phút rưỡi = 90



giây


- Chấm chữa bài


<b>Bài 3</b>: (HS giỏi) Điền các số tự nhiên
thích hợp vịa ơ trống, sao cho tổng các
số trong 3 ô liên tiếp bằng 142


28 65


-Yêu cầu HS đọc bài toán
GV hướng dẫn


Để tính tổng các số trong 3 ơ liên tiếp
bằng 142 thì ta phải có


Hs nêu – nhận xét


- Đọc yêu cầu


- 2 hs lên bảng làm-nx
a. D , b .B, c .C, d .D , e.C
2 hs nêu đề


2 hs lên bảng làm -nx


- Đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

28 + Ô 2 + Ô 3= 142


Ô 2 + Ô 3 + Ô 4 = 142


- Cho HS tự làm bài vào vở nháp
GV chữa bài -nx


3/ <b>Củng cố – Dặn dò</b>


- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
- Về nhà ôn lại bài


Chuẩn bị : Luyện tập.


- HS nêu cách làm - nx


28 65 49 28 65 49 28 65 49


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×