Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Họ và tên: ……….</b> <b>THI HỌC KỲ II</b>
<b>Lớp: ……….. Môn: Hóa 8* – Thời gian: 45phút </b>
<b> (Năm học: 2011 - 2012)</b>
<b>Điểm:</b> <b>Lời phê của cô:</b>
<b> A.Trắc nghiệm</b>: (4đ)
Câu I: (2đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:
1/ Dãy các chất nào sau đây đều là axit?
A. HCl, HNO3, NaOH, NaCl B.HNO3,H2SO4, HCl, H3PO4
C. HNO3, SO2, H2SO4, Ca(OH)2 D.HCl, H2SO4, HNO2, NaCl
2/ Ngun liệu dùng để điều chế khí Oxi trong phịng thí nghiệm là:
A. KClO3 và KMnO4 B. Zn và HCl
C. Fe và H2SO4 D. H2O
3/Bằng cách nào có được 200g dung dịch NaCl 15%?
A.Hòa tan 170g NaCl trong 30g nước. B.Hoà tan 100g NaCl trong 100g nước
C.Hòa tan 30g NaCl trong 170g nước D.Hòa tan 30g NaCl trong 200g nước
4/ 4 lit dung dịch CuSO4 chứa 32g CuSO4 có nồng độ mol là:
A. 1M B. 2M B. 0,5M D. 0,05M
Câu II: (2đ) Hãy điền vào chỗ trống sau những cụm từ thích hợp:
1/Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử………liên kết với 1 hay
nhiều ...……….
2/ Phân tử oxit gồm …... trong đó có một nguyên
tố…….……… và một nguyên tố khác (………)
3/……… là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
<b>B. Tự luận: (6đ)</b>
Câu 1: (1,5đ)Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: BaCl2, NaOH,
H2SO4. Bằng cách nào để nhận biết các dung dịch trong mỗi lọ?
Câu 2: (1,5đ)Cho các phản ứng có sơ đồ sau:
A. Na2O + H2O ---> NaOH
B. SO3 + H2O ---> H2SO4
C. Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
a/Lập phương trình hóa học của các phản ứng
b/Sản phẩm thuộc loại hợp chất nào?
c/ Gọi tên sản phẩm
Câu 3: (3đ)Dẫn 4,48 lít khí Hiđrơ(đktc) đi qua ống đựng sắt (III) oxit (Fe2O3) nung
nóng ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a/Lập phương trình hóa học xảy ra
b/Tính số mol khí hiđrơ phản ứng?
c/Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng?
d/Tính thể tích nước thu được sau phản ứng? Biết D = 1g/ml. Cho biết m = D.V
( Cho Fe = 56, O = 16, Cu = 64, S = 32)
<b>Họ và tên: ………. THI HỌC KỲ II</b>
<b>Lớp: ……… Mơn: Hóa 8** – Thời gian: 45phút </b>
<b> (Năm học: 2011 - 2012)</b>
<b>Điểm:</b> <b>Lời phê của cô:</b>
<b> A.Trắc nghiệm</b>: (4đ)
Câu I: (2đ)Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:
1/ Dãy các chất nào sau đây toàn là bazơ?
A. NaOH, Fe(OH)3, CaO, SO2 B. Fe2O3, Al2O3, Ca(OH)2, CO2
C. Fe(OH)2 , Cu(OH)2, KOH, NaOH D. Na2O, Ca(OH)2, FeO, P2O5
2/ Nguyên liệu dùng để điều chế khí Hiđrơ trong phịng thí nghiệm là:
A. KClO3 và KMnO4 B. Zn và HCl
C.Fe và CuSO4 D. H2O
3/ Ở 200<sub>C, người ta hòa tan hết 30g NaOH trong 150g nước thì được dung dịch </sub>
NaOH bão hòa. Độ tan của NaOH trong nước là:
A. 20g B. 30g C. 25g D. 15g
4/ Số gam chất tan cần dùng để pha chế 80g dung dịch NaCl 5% là:
A. 8g B.5g C. 7g D. 4g
Câu II: (2đ)Hãy điền vào chỗ trống sau những cụm từ thích hợp:
1/ Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử………liên kết với
...……….
2/ Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử…...liên kết
với một hay nhiều……….
3/……… là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra
hai hay nhiều chất mới.
<b>B. Tự luận: (6đ)</b>
Câu 1: (1,5đ)Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, Ba(OH)2,
HNO3. Bằng cách nào để nhận biết các dung dịch trong mỗi lọ?
Câu 2: (1,5đ) Cho các phản ứng có sơ đồ sau:
A. SO2 + H2O ---> H2SO3
B. K2O + H2O ---> KOH
C. Al + HCl ---> AlCl3 + H2
a/Lập phương trình hóa học của các phản ứng
c/ Gọi tên sản phẩm
Câu 3: (3đ) Dẫn 11,2 lít khí Hiđrơ(đktc) đi qua ống đựng oxit sắt từ(Fe3O4) nung nóng
ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a/Lập phương trình hóa học xảy ra
b/Tính số mol khí hiđrơ phản ứng?
c/Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng?
d/Tính thể tích nước thu được sau phản ứng? Biết D = 1g/ml. Cho biết m = D.V
( Cho Fe = 56, O = 16)
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - Học kỳ II</b>
<b> Mơn: Hóa 8* Năm học: 2011 - 2012</b>
<b>A. Trắc nghiệm</b>: (3,5đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu I:
Câu 1 2 3 4
Đáp án B A C D
Câu II: Những cụm từ điền lần lượt là:
1/ kim loại , nhóm hiđrơxit
2/ hai nguyên tố hóa học, oxi, (kim loại hoặc phi kim)
<b>B. Tự luận : (6,5đ)</b>
<b> Câu 1</b>: (1,5đ)
- Trích mẫu thử để làm thí nghiệm
Dùng giấy quỳ tím nhúng vào mỗi mẫu thử. Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ đó chính là dung dịch H2SO4.Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang
màu xanh đó chính là dung dịch NaOH. Cịn mẫu khơng làm thay đổi màu quỳ tím là
dung dịch muối BaCl2
<b>Câu 2</b>: (1,5đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
a/PTHH:
A. Na2O + H2O à 2NaOH
B. SO3 + H2O à H2SO4
C. 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2
b/Sản phẩm câu A: Bazơ
Sản phẩm câu B: Axit
Sản phẩm câu C: Muối
c/Tên gọi sản phẩm:
Câu A: NaOH : Natrihiđrôxit
Câu B: H2SO4 : Axit sunfuric
Câu C: Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat
<b>Câu 3</b>: (3,5đ)
<b>Giải:</b>
<b> </b> to
a/ PTHH: Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O (1đ)
b/ Số mol của khí hiđrơ: nH2 = V: 22,4 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol (0,75)
to
c/ Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O (1d)
1mol 3mol 2mol 3mol
0,2mol x = 0,13mol y = 0,2mol
Khối lượng sắt thu được: m = n x M = 0,13 x 56 = 7,28g
d/ Ta có nH2O = nH2 = 0,2mol (0,75đ)
mH2O = nH2O x MH2O = 0,2 x 18 = 3,6g
Thể tích của nước thu được: V = m : D = 3,6 : 1 = 3,6(ml)
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - Học kỳ II</b>
Câu I: (2đ)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B A D
Câu II: Những cụm từ điền lần lượt là: (1,5đ)
1/ hiđrô, gốc axit
2/ kim loại, gốc axit
3/Phản ứng phân hủy
<b>B.Tự luận: (6,5đ)</b>
<b>Câu1</b>: (1,5đ)
<b> </b>- Trích mẫu thử để làm thí nghiệm
Dùng giấy quỳ tím nhúng vào mỗi mẫu thử. Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ đó chính là dung dịch HNO3.Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh đó chính là dung dịch Ba(OH)2. Cịn mẫu khơng làm thay đổi màu quỳ tím là
dung dịch muối NaCl
<b>Câu 2</b>: (1,5đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
A. SO2 + H2O à H2SO3
B. K2O + H2O à 2KOH
C. 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
b/Sản phẩm câu A: Axit
Sản phẩm câu B: Bazơ
Sản phẩm câu C: Muối
c/ Tên gọi sản phẩm:
Câu A: H2SO3 : Axit sunfurơ
Câu B: : KOH : Kali hiđrôxit
Câu C: AlCl3 : Nhôm clorua
<b>Câu 3</b>: (3,5đ) <b>Giải: </b>
to
a/ PTHH: Fe3O4 + 4H2 à 3Fe + 4H2O (1đ)
b/ Số mol của khí hiđrơ: nH2 = V: 22,4 =11,2 : 22,4 = 0,5 mol (0,75đ)
c/ Fe3O4 + 4H2 à 3Fe + 4H2O (1đ)
1mol 4mol 3mol 4mol
d/ (0,75đ)
Ta có nH2O = nH2 = 0,5mol
mH2O = nH2O x MH2O = 0,5 x 18 = 9g
Thể tích của nước thu được: V = m : D = 9 : 1 = 9(ml)