Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

De cuong phu dao van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.63 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chuyên đề: </b> <b> TIẾNG VIỆT</b>
<b>Phần I: TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT</b>


<b>I.Mức độ cần đạt</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép, từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy; nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, từ đồng âm .


- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, yếu tố Hán Việt .


- Biết cách sử dụng từ ghép, từ láy, từ Hán Việt ….
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Gv: Hệ thống kiến thức Sgk, tham khảo sách bài tập, tài liệu liên quan, ra bài tập, soạn giáo án dưới dạng đề
cương. Tích hợp một số văn bản đã học, chuẩn bị ĐDDH phù hợp với từng đơn vị kiến thức.


- Hs: Ôn tập lại kiến thức, học bài làm bài trước khi đến lớp.
<b>III. N i dung ki n th c</b>ộ ế ứ


<b>I.Từ ghép</b>
<b>*Lí thuyết :</b>


<i><b>1. Khái niệm: Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.</b></i>
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.


học + hành = học hành.


- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
<i><b>2. Phân loại : Có hai loại từ ghép</b></i>



*Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Ví dụ : + Bút <i>→</i> bút máy, bút chì, bút bi…


+ Làm <i>→</i> làm thật, làm dối, làm giả…


*Từ ghép đẳng lập:Có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp, khơng phân ra tiếng chính tiếng phụ.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.


- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : - Áo + quần <i>→</i> quần áo <i>→</i> quần áo
- Xinh + tươi <i>→</i> Xinh tươi <i>→</i> tươi xinh.
<i><b>* Luy</b><b> ện tập</b></i>


<b> Bài 1: Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :</b>
<i><b>Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?</b></i>


A . Từ có hai tiếng có nghĩa.


B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.


D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
<b>Bài 2: Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:</b>


<b> Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.</b>
<b>Bài 3: Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa ở cột C</b>



<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


Bút tơi


Xanh mắt


Mưa bi


Vơi gặt


Thích ngắt


Mùa ngâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4 : Xác định từ ghép trong các câu sau:</b>
<i>a. Trẻ em như búp trên cành</i>


<i>Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan</i>
<i>b. Nếu không có điệu Nam ai</i>


<i>Sơng Hương thức suốt đêm dài làm chi.</i>
<i>Nếu thuyền độc mộc mất đi</i>


<i>Thì hồ Ba Bể cịn gì nữa em.</i>
<i>c.Ai ơi bưng bát cơm đầy.</i>


<i>Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần.</i>


<b>Bài 5 : Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại :</b>



“ Mưa phùn đem mùa xuân đến, mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ . Dây
khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội hai bên đường nảy lộc,
mỗi hôm trông thấy mỗi khác .


…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho
uống thuốc.”


* Gợi ý trả lời :
<i><b>Bài 1: D</b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>


<b>Từ ghép chính phụ</b> Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe
đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.


<b>Từ ghép đẳng lập</b> Nhà cửa, làm ăn, đất cát


<i><b> Bài 3: Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vơi tơi, thích mắt, mùa gặt</b></i>
<i><b>Bài 4: </b></i>


<b>Câu</b> <b>Từ ghép đẳng lập</b> <b>Từ ghép chính phụ</b>


a Ăn ngủ . Học hành .


b Điệu Nam Ai, sông Hương, thuyền độc mộc, Ba Bể.


c Dẻo thơm . Bát cơm .


<i><b>Bài tập 5: </b></i>


Từ ghép chính phụ Mưa phùn, mùa xuân, chân mạ, dây khoai, cây cà chua, xanh rợ, mầm cây, cây


nhôi .


Từ ghép đẳng lập Cây bàng, cây bằng lăng, mùa hạ, mưa bụi, uống thuốc.
<b>II. T ừ láy : </b>


<b>* Lí thuyết </b>
<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hịa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn
từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.


- Ví dụ : + Khéo <i>→</i> khéo léo.
+ Xinh <i>→</i> xinh xắn.
<i><b>2. Phân loại : </b></i>


* Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại nhau hồn tồn; có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hịa về âm thanh.


- Láy tồn bộ giữ nguyên thanh điệu:
Ví dụ : xanh <i>→</i> xanh xanh.
<i>- Láy tồn bộ có biến đổi thanh điệu:</i>
Ví dụ : đỏ <i>→</i> đo đỏ.


<b>* Láy bộ phận: </b>
- Láy phụ âm đầu :


Ví dụ : Phất <i>→</i> phất phơ
- Láy vần :


Ví dụ : xao <i>→</i> lao xao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3.Tác dụng :</b></i>


- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của
sự vật.Từ láy tượng thanh gợi tả âm thanh.


- Ví dụ : “ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .”
<i><b>* Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>
<i><b>1. Từ láy là gì ?</b></i>


A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.


B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.


D.Từ có sự hịa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.
<i><b>2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.</b></i>


A. Xinh xắn. B.Gần gũi.
C. Đông đủ. D.Dễ dàng.


<i><b>3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?</b></i>
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.


C. Mong manh. D. Thăm thẳm.


<b>Bài 2: Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :</b>



“Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn,
hiu hiu. ”


<b>Bài 3: Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.</b>


- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….


<b>Bài 4 : Cho nhóm từ sau : </b>


“ Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ, quặm quặm, ngóng ngóng ” .
Tìm các từ láy tồn bộ khơng biến âm, các từ láy tồn bộ biến âm ?


<i><b>Gợi ý trả lời :</b></i>


<b>Bài 1:1D. 2. D 3. D.</b>
<b>Bài 2</b>


<b>Từ láy toàn bộ</b> Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.


<b>Từ láy bộ phận</b> Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh.


<b>Bài 3:Rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng,chi chít, trong trắng, ngoan ngỗn, lồng lộn, mịn màng,</b>
bực bội, đẹp đẽ.


<b>Bài 4 :*Các từ láy tồn bộ khơng biến âm: Bon bon, xanh xanh, mờ mờ.</b>


* Các từ láy tồn bộ biến âm: Quằm quặm, lẳng lặng, ngong ngóng, cưng cứng, tim tím, nho nhỏ .
<b>III </b>



<b> Từ Hán Việt:</b>
<b>* Lí thuyết</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái cla-tinh.
- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…


<b>Chú ý : Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:</b>


+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần <i>→</i> 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:


+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…


- Có yếu tố Hán Việt khơng được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…


- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ : Hữu- bạn <i>→</i> Tình bằng hữu.


Hữu- bên phải <i>→</i> Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu- có <i>→</i> Hữu danh vô thực.


<b>2.Từ ghép Hán Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>a Từ ghép đẳng lập :</b></i>


* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : + Quốc gia <i>→</i> Quốc (nước) + gia (nhà)


<i><b>bTừ ghép chính phụ . </b></i>


* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.


+ Ví dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau:


+ Ví dụ : Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng, ngư ơng…
<b>c Sử dụng từ Hán Việt :</b>


- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng, cho hợp lí, cho hay lúc giao tiếp.
- Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính, hoa mĩ, trang trọng và trang nhã.
<b>* Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b>
<b>1 . Chữ “thiên”trong từ nào sau đây khơng có nghĩa là “trời ” ?</b>
A . Thiên lí . B. Thiên thư . C . Thiên hạ . D . Thiên thanh .
<i><b>2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?</b></i>
A . Xã tắc . B . Quốc kì . C . Sơn thủy . D . Giang sơn .


<b>Bài 2: Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau : “ Tứ hải giai huynh đệ ”</b>


<b>Bài 3 : Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên địa , đại lộ , khuyển mã , hải đăng ,</b>
<i><b>kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ, ngư ngiệp”</b></i>


<b>* Gợi ý trả lời :</b>


<i><b>Bài 1 :1 A . 2 . B .</b></i>
<b>Bài 3 :</b>



<i><b>Bài 2 :- Tứ : bốn </b></i>


Hải : biển . <i>⇔</i> Bốn biển đều là anh em . - Giai : đều .


Huynh : anh .
-Đệ : em .


<b>Từ ghép đẳng lập</b> - Thiên địa, khuyển mã, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ.
<b>Từ ghép chính phụ</b> Đại lộ, hải đăng, tân binh, ngư nghiệp.


<i><b>III . Từ đồng nghĩa</b></i>
<b>* Lí thuyết</b>


<b>1.Khái niệm : Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có</b>
thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


- Ví dụ : Mùa hè – mùa hạ, quả - trái, sinh - đẻ ….
<b>2. Phân loại :</b>


<i>a. Từ đồng nghĩa hồn tồn: Khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.</i>


<i>b . Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau.</i>
- Ví dụ : + “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,


<b> Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .” ( Chinh phụ ngâm )</b>
+ “Khuyển mã chí tình ” ( Cổ ngữ )


- Ví dụ :+ “Giữa dịng bàn bạc việc quân



Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .( Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù


Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”. ( Việt Bắc – Tố Hữu )
<b>* Luyện tập</b>


<i><b>Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?</b>


A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .


<b>2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại ?</b>
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .


<i><b>Bài 2 : Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn , nhanh chóng ” .</b></i>
a) Cơng việc đã được hồn thành ……….


<i>b) Con bé nói năng ………</i>


c) Đơi chân Nam đi bóng rất ………


<i><b>Bài 3 : Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.</b></i>


Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng,
dòm, chịu khó .


<i><b>Bài 4 : Cho đoạn thơ: " Trên đường cát mịn một đôi</b></i>
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc



Tay lần tràn hạt miệng nam mơ" (Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.


b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.


<i><b>Bài 5 : Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong đó có sử dụng từ đồng</b></i>
nghĩa .


<b>* Gợi ý :</b>


<i><b>Bài 1 :1 . A . 2 . B .</b></i>


<i><b>Bài 2: a ) Nhanh chóng . b ) Nhanh nhảu . c ) Nhanh nhẹn .</b></i>
<i><b>Bài 3 :</b></i>


<i><b>Từ đồng nghĩa hoàn toàn </b></i> Chăm chỉ , cần cù , siêng năng , cần mẫn , chịu khó ,


<i><b>Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn </b></i> Chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng, cho, biếu, tặng, nhìn, liếc, nhịm,
<b>* Hoặc có thể xếp như sau :</b>


a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhịm, ngó, liếc, dịm
c) cho, biếu, tặng


d) kêu, ca thán, than, than vãn


e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trơng mong



<i><b>Bài 4 : a ) tìm từ địng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng</b></i>
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái


IV .Từ trái nghĩa
<b>* Lí thuyết</b>


<b>1. Khái niệm </b>


- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung nào đó .
- Ví dụ : Chết vinh còn hơn sống nhục


<b>B . Tác dụng :</b>


- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời
nói thêm sinh động.


<b>* Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1 : Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:</b></i>
a) Thân em như củ ấu gai


Ruột trong thì trắng vỏ ngồi thì đen
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c) Người khơn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"


Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Bài 2 : Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:</b></i>
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………


b) Chết……….cịn hơn sống đục
c) Xét mình cơng ít tội ……


d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………..
e) Nói thì……….làm thì khó


g) Trước lạ sau……….


<i><b>Bài 3 : Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa .</b></i>
<b>* Gợi ý :</b>


<i><b>Bài 1 :a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay . c) Ít nhiều , Khôn – dại .</b></i>
d) Hôi – thơm .


<i><b>Bài 2 : a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .</b></i>
<i><b>Bài 3 : HS tự viết .</b></i>


<b>VI . Từ đồng âm </b>
<b>* Lý thuyết</b>


<b>1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan</b>
gì tới nhau .


- Ví dụ : + “ Ai xui con cuốc gọi vào hè


Cái nóng nung người nóng nóng ghê ” ( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu



Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ” ( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
<b>2. Sử dụng từ đồng âm </b>


- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .


- Căn cứ vào hồn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và viết đúng chính tả .
<i><b>* Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1 : Giải thích nghĩa của các cặp từ : </b></i>
a) Những đôi mắt sáng 1<sub> thức đến sáng </sub><b>2<sub> .</sub></b>
b) Sao đầy hồng hơn trong<b>1</b><sub> mắt trong</sub><b>2<sub> .</sub></b>
c) - Mỗi hình trịn có mấy đường kính1<sub> .</sub>
- Giá đường kính <b>2</b><sub>đang hạ .</sub>


<i><b>Bài 2 : Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :</b></i>
- Mùa đông<b>1</b><sub> đã về thật rồi .</sub>


- Mặn quá , tiết không sao đông<b>2</b><sub> được .</sub>
- Nấu thịt đông<b>3</b><sub> nên cho nhiều mọc nhĩ .</sub>
- Những nương chè<b>1<sub> đã phủ xanh đồi trọc .</sub></b>


- Chè <b>2</b><sub>đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .</sub>
- Bán cho tôi cốc nước chè <b>3</b><sub>xanh bà chủ quán ơi !</sub>
<i><b>Bài 3 : Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :</b></i>
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .


b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
<b>* Gợi ý :</b>



<i><b>Bài 1 a) - Sáng </b></i>1 <sub>: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .</sub>
- Sáng 2<sub> : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .</sub>


b) - Trong<b>1</b><sub> : chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa .</sub>


- Trong<b>2</b><sub> : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .</sub>
c) - Đường kính1 :<sub> dây kính lớn nhất đi qua tâm đường trịn .</sub>
- Đường kính2 :<sub> Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …</sub>
<i><b>Bài 2 :- Đông</b></i><b>1<sub>,</sub><sub>đông</sub>3</b><sub>: danh từ ; đông </sub><b>2</b><sub> : động từ .</sub>


- Chè<b>1<sub>, chè, chè</sub>3<sub> : danh từ .</sub></b>


<i><b>Bài 3 : a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .</b></i>
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về phần từ vựng Tiếng Việt để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .


* Hs xem lại các kiến thức có trong phần từ vựng.
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


Đọc chuẩn bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt
<b> </b>


<b> ******* ***************</b>
<b>Phần II:</b>



<b>NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu thế nào là đại từ, quan hệ từ, thành ngữ, câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, trạng ngữ,
dấu câu…


- Củng cố lí thuyết


- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
<b>- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. Nội dung kiến thức</b>
<b>I. Đại từ</b>


<b>*Lí thuyết</b>
<b>1.Khái niệm </b>


- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất trong một ngữ cảnh nhất
định của lời nói.



- Ví dụ : Mình về với Bác đường xi


Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
<b>2. Phân loại:</b>


<i>a, Đại từ để trỏ :</i>


* Dùng để chỉ người, sự vật<b> (còn gọi là đại từ xưng hơ, đại từ nhân xưng) gồm có: tôi, tao, tớ, chúng tao, </b>
chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…


- Ví dụ : “Sao khơng về hả chó
Nghe bom thằng Mĩ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao khơng về hả chó
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là vàng ơi ?”
<b>Người ta chia đại từ thành 3 ngơi:</b>


<i><b>Ngơi /Số</b></i> <i><b>Số ít</b></i> <i><b>Số nhiều</b></i>


Ngơi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi, chúng tao, chúng ta


Ngôi thứ hai Mày , cậu Chúng mày


Ngôi thứ ba Nó , hắn , y Chúng nó, họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thái độ than sơ, khinh trọng…



- Ví dụ : Giặc giữ cớ sao xâm phạm


<b>Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.</b>


<b>Lúc xưng hơ một số danh từ chỉ người như : Ơng , bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử dụng như đại từ nhân </b>
xưng…


- Ví dụ : Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
*Trỏ số lượng<b> : bấy, bấy nhiêu .</b>


- Ví dụ : Phũ phàng chi bấy hóa cơng


Ngày xanh mịn mỏi má hồng phôi pha.


* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian<b> : đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, bấy giờ …</b>
- Ví dụ : Những là sen ngó đào tơ


Mười lăm năm mới bây giờ là đây.
* <b> Trỏ hoạt động tính chất sự việc : vậy, thế…</b>


- Ví dụ : Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.
b, Đại từ để hỏi.


*


<b> Hỏi về người,sự vật : ai, gì .</b>



<b>- Ví dụ : Những ai mặt bể chân trời</b>


Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.
* Hỏi về số lượng <b> : bao nhiêu , mấy .</b>


- ví dụ : Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang


<b>Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.</b>
* Hỏi về không gian, thời gian: <b> đâu, bao giờ.</b>


- Ví dụ: Bao giờ cây lúa còn bơng


Thì cịn ngọn cỏ ngồi đồng trâu ăn.
<b>* Luyện tập</b>


<b>Bài 1 :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .</b>
<b>1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :Ai đi đấu đấy hỡi ai</b>


Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D. Nhớ.


2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?
A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.


3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ xưng hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.


B. Người là Cha là Bác là Anh.


C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.


D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.


4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ ba số ít.


C. Ngơi thứ nhất số nhiều. D. Ngơi thứ nhât số ít.


5. Nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?


A B


1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật.


2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.


3 Thế nào 3 Hỏi về số lượng


4 Ai 4 Hỏi về thời gian.


<i><b>Bài 2 : Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :“ Ai làm cho bể kia đầy</b></i>
<i><b> Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau</b></i>


a) Ai ơi có nhớ ai không


Trời mưa một mảnh áo bông che đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nào ai có tiếc ai đâu


Áo bơng ai ướt khăn đầu ai khô ( Trần Tế Xương)
b) Chê đây láy đấy sao đành



Chê quả cam sành lấy quả quýt khô ( ca dao)
c) Đấy vàng đây cũng đồng đen


Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ ( Ca dao)
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ”


<b>*Gợi ý trả lời :</b>


<i><b>Bài 1 : 1.A 2. C 3. C 4. D</b></i>
5. A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 – B2 ; A4 - B1
<i><b>Bài 2 : - Ai : + Hỏi về người và sự vật .</b></i>


+ Người , sự vật không xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ nói trống ( phiếm chỉ )
<b>II.Quan hệ từ</b>


<b>* Lí thuyết</b>


<b>1.Khái niệm : Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ, đoạn với đoạn, câu với câu, để góp phần làm cho </b>
câu chọn nghĩa, hoặc tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt (Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như
sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.)


- Ví dụ : + Cảnh đẹp như tranh .
<b>2. Phân loại :</b>


<i>a, Giới từ :</i>


- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ ngữ pháp chính phụ. Đó là các từ : của,
bằng, với, về, để, cho, mà, vì, do như, ở, từ …



- Ví dụ : + “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát, mang
trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam ”. ( Một thứ quà của
lúa non: cốm - Thạch Lam )


b, Liên từ: Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập . Đó là các từ : và, với, cùng, hay,
hoặc, nhưng, mà, chứ, hễ, thì, giá, giả sử, tuy, dù …


- Ví dụ “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn


Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” . ( Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương )
<b>3 Cách sử dụng quan hệ từ</b>


- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu khơng
có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp khơng bắt buộc
phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được)


- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp


<i>* Các cặp quan hệ từ : Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng </i>
<b>4. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>


- Thiếu quan hệ từ


- Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ


- Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết
<b>* Luyện tập </b>


<b>Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?</b>


<i>- Ông cho cháu quyển sách này nhé</i>


<i>- Ừ, ông mua cho cháu đấy</i>
<i><b>III . Thành ngữ</b></i>


<b>* Lí thuyết</b>


<b>1 Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh</b>
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngồi da, mẹ góa con cơi


<b>2 .Nghĩa của thành ngữ </b>


Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số nét chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so sánh


<b>3. Chức vụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
<b>*Luyện tập</b>


<i>BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt</i>
+ Trăm trận trăm thắng


+ Nửa tin nửa ngờ
+ Cành vàng lá ngọc


+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
<i>BT 2: Đặt câu:</i>



Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
<b>IV Các thành phần chính của câu</b>
<b> * Lí thuyết</b>


<b>1.Khái niệm:</b>


- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hồn chỉnh và diễn
đạt một ý trọn vẹn.Thành phần khơng bắt buộc có mặt đượ gọi là thành phần phụ.


<b>- Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính của câu</b>


<b>a.Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho</b>
câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào? Hoặc là gì?.


- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.
- trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.


Vd:Tơi// đang học bài,làm bài


<b> b.Chủ ngữ l2 thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm trạng</b>
thái….Được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai?,con gì?, cái gì?


Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ.trong những trường hợp nhất định, động ừ tính từ hoặc
cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.


Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ:Liên //là người bạn thân nhất của tôi.
<b> CNV </b>


<b>* Luyện tập</b>



<b>Bài 1 Ngày mai tôi// đi học thêm môn ngữ văn.</b>
Cn vn


Người ta //gọi chàng là Sơn Tinh
Cn vn


Tre// là người bạn thân thiết nhất của người nông dân.
Cn vn


<b>Bài 2: Viết đoạn văn ngắn</b>
<b> </b>


<b> V. C©u rót gän</b>
<b>* Lý thut </b>


<b>1. Khái niệm: Là câu có thể lợc bỏ số thành phần của câu.</b>
<i><b>2. Mục đích câu rút gọn</b></i>


- Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.


- Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi ngời.


<b>3.Những lưu ý khi rút gọn câu</b>
- Tr¸nh viƯc hiĨu sai néi dung câu nói


- Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhÃ
<b>* Luyn tp</b>


<b>Bài 1: </b>



Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó?


- Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nơng ngô.


->Tác dụng: Làm câu gọn hơn và tránh lặp lại từ ngữ đac có (bô mẹ Mị)
<b>Bi 2: Các câu rút gọn trong đoạn trích như sau.</b>


a) Mãi không về.


b) Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bỗng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 3: Các câu rút gọn trong đoạn trích như sau:</b>
a) - Đem chia đồ chơi ra đi!


- Không phải chia nữa.
- Lằng nhằn mãi. Chia ra!


=>TD: tập trung sự chú ý của người nghe vào nội dung câu nói.


b) Ăn chuối xong là cứ tiện tay vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường…
=> TD: ngụ ý rằng đó việc làm của những người có thói quen vứt rác bừa bãi.
c) Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.


=> hành động nói đến là của chung mọi người.


d) Nhứ người sắp xa, còn trước mặt…nhứ một trưa hè gà gáy khan…nhớ một thành xưa son uể oải…
<b>Bài 4:Trong thơ, ca dao, hiện tượng rút gọn chủ ngữ tương đối phổ biến. Chđ ngữ được hiểu là chính tác giả</b>
hoặc là những người đồng cảm với chính tác giả. Lối rút gọn như vậy làm cho cáh diễn đạt trở nên uyển
chuyển, mềm mại, thể hiện sự đồng cảm.



<b>Bài 5: Các câu trên nếu bị rút gọn chủ ngữ thì sẽ thành các câu:</b>
- Biết chuyện rồi. Thương em lắm.


- Tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhé!


<i>→</i> Sẽ làm cho câu mất sắc thái tình cảm thương xót của cô giáo đối với nhân vật em.
<b>VI. Câu đặc biệt</b>


<b>* Lớ thuyt</b>


<b>1.Khỏi nim: Là câu không cấu tạo theo mô h×nh CN-VN</b>
<i><b>2.Tác dụng:</b></i>


- Nêu thời gian, khơng gian diễn ra sự việc.


- Thông báo sự liệt kê sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng.
- Biểu thị cảm xúc.


- Gọi đáp.
<i><b>*Luyện tập:.</b></i>


<b>Bài 1:Tác dụng của những câu in đậm</b>
a) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.
b) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.
c) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.
<b>Bài 2: </b>


Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn trong những trường hợp sau:
a) Vài hôm sau. Buổi chiều.



<b> CĐB CĐB</b>


Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tìm về phố thị.
b) Lớp sinh hoạt vào lúc nào?


- Buổi chiều.(CRG)
c) Bên ngoài.(CĐB)


Người đang đi và thời gian đang trôi. ( Nguyễn Thị Thu Huệ)
d) Anh để xe trong sân hay ngoài sân?


- Bên ngoài( CRG)


e) Mưa. ( ĐB) Nước xối xả đổ vào mái hiên.(Nguyễn Thị Thu Huệ)
g) Nước gì đang xối xả vào mái hiên thế?


- Mưa (CRG


<i><b>Bài 3</b>:<b> a)Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề.</b></i>
b)Mẹ ơi! Ch i! c)Cú ma!


d)Đẹp quá!


<b>VII. So sỏnh câu đặc biệt và câu rút gọn </b>
<b>* Lớ thuy tế</b>


<i>Câu đặc biệt</i> <i>Câu rút gọn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Câu không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.


- Câu đặc biệt không thể khôi phục CN – VN.


- Câu rút gọn là kiểu câu bình thường bị lược
bỏ CN hoặc VN, hoặc cả CN, VN.


- Có thể khôi phục lại CN, VN.
<b>* Luyện tập</b>


<i><b>Bài 1 + Câu đặc biệt: Heø.</b></i>


+ Câu rút gọn: - Háo hức vác ba lô ra bến xe.
<i> - Phổng phao. Tươi tốt.</i>


<i><b>Bài 2:Tác dụng của:</b></i>


+ Câu đặc biệt: xác định thời gian.
+ Câu rút gọn:


- Laøm cho câu gọn hơn.(1)


- Nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật, tránh lặp từ ngữ.(2)
<i><b>Bài 3: Khôi phục lại thành phần bị rút gọn:</b></i>


<i>Tôi háo hức vác ba lô ra bến xe.</i>


<i>Cây trứng cá phổng phao. Cây trứng cá tươi tốt.</i>


<i><b>Bài 4: Quê hương! Hai tiếng thân thương. Quê tôi thật đẹp. Thật êm ả. Tuổi thơ của tôi gắn với quê</b></i>
hương như chiếc xuồng gắn với mái chèo. Tôi yêu quê tha thiết như tình u của đứa con giành cho người
mẹ. Ơi, quê hương. Nơi tôi sinh ra và lớn lên trong lời ru ngọt ngào như tiếng sóng vỗ về đơi bờ sông


xanh. Nơi ấy đã ghi dấu biết bao kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. Bởi thế, dù đi đâu, tâm hồn tôi vẫn luôn
hướng về quê hương.


<b>VIII . Tách trạng ngữ thành câu riêng : </b>
<b>* Lí thuyết</b>


<b>1. Khái niệm</b>


a) Để xác định thời điểm, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong
câu, câu thường được mở rộng bằng cách thêm trạng ngữ.


b). Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.


c) Trạng ngữ được dùng để mở rộng câu, có trường hợp bắt buộc phải dùng trạng ngữ.
<i><b>2. Tách trạng ngữ thành câu riêng</b></i>


<b>- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những tình huống cảm xúc nhất dịnh</b>
<b>* Luyn tp</b>


<b>BT 1: Trạng ngữ của câu:</b>
a)Mùa đông, giũa ngày mùa
b) mùa đông năm ấy


c)Ngày hôm qua, trên đờng làng, lúc 12 giờ tra


d)khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tơi.
<b>BT 2: a)Trờn quóng trường Ba Đỡnh lịch sủ .-> Trạng ngữ xỏc định nơi chốn diễn ra sự việc </b>
b) trong một ngày, Bỡnh minh, Trưa, khi chiều tà.


( trạng ngữ xác định thời gian, điều kiện diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liên kết, thể hiện


mạch lạc giũa các câu trong đoạn văn)


<b>BT 3:Đêm ->Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về thời gian)</b>


<b>BT 4: Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.</b>
<b>IX. Chuyn i cõu chủ động thành câu bị động</b>


*


<b> LÝ thut</b>
<b>1. Kh¸i niƯm</b>


- Cõu chủ động là câu có CN là ngời, vật thực hiện hành động hớng vào ngời vật khác
- Cõu bị động là câu có CN là ngời, vật bị, đợc hoạt động của ngời khác hớng vào.
<i><b>2.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động và ngược lại :
+ Tránh lặp lại một kiểu câu, dễ gây ấn tợng đơn điệu.


+ Đảm bảo mạch văn đợc thống nhất.
<b>3. Các kiểu câu bị động</b>


- Câu bị động có các từ ”bị”, “đợc”


- Câu bị động khơng có các từ ”bị”, “đợc”
<i><b>*Luy</b><b> ệ</b><b> n t</b><b> ậ</b><b> p</b><b> </b></i>


<i><b>BT 1: </b></i>


-Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào rực hồng lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.


-Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ.


<i><b>BT 2: a,Mây che mặt trời xế trưa lỗ đỗ.</b></i>


b,Nắng chiếu vào những cánh bườm nâu trên biển hồng rực lên như đàn bướm mỳa ln gia tri xanh.
<i><b>BT3:</b></i>


a) mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng


b) Chiếc sào của dợng Hơng dới sức chống bị cong lại. Nớc bị cản văng bọt tứ tung


c) Cánh đồng làng đ ợc phù sa và nớc ngọt sông thơng bồi đắp, tắm táp, lại đ ợc các mẹ , cỏc ch vun xi, chm


bón, ngày một trở nên mµu mì


=> Các câu bị động trên khơng thể chuyển thành câu chủ động đợc, do tình thế diễn đạt buộc phải nh vậy.
<i><b>BT 4: Viết đoạn văn .</b></i>


<b>X . DÊu chÊm lưng vµ dÊu chÊm phÈy, dÊu g¹ch ngang :</b>
<b>* Lý thut :</b>


<i><b>1 . DÊu chÊm lưng :</b></i>


* Dấu chấm lửng dùng để biểu thị sự liệt kê cha hết, diễn tả sự ngập ngừng, có lúc làm giãn nhịp điệu câu văn,
chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ với dụng ý hài hớc hay châm biếm, mỉa mai, bất ngờ.


* Có thể gọi một cách đơn giản là dấu ba chấm. Dấu chấm lửng có thể đợc thay thế bằng kí hiệu: v.v
* Ví dụ : “ Ô hay ! Buồn vơng cây ngụ ng


Vàng rơi!vàng rơi thu mênh mông .


<i><b>2 . Dấu chấm phẩy:</b></i>


- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.


- ỏnh dấu ranh giới giữa các bộ phận của một câu văn dài, tuy các bộ phận đã hoàn chỉnh về mặt cú pháp,
nhng có mối liên quan nội tại về ý. Trờng hợp này có thể thay dấu chấm phảy bằng dấu chấm vẫn hợp lý.
- Ví dụ :


“Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và
chật hẹp của cá nhân vì văn chơng mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần ”.


<i><b>3 . DÊu g¹ch ngang :</b></i>


* DÊu gạch ngang có các tác dụng sau:


- t giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu lời thoại của nhân vật hay để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.


<b>* Luyện tập</b>


<i><b>BT 1 :Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng .</b></i>


<i><b>1 . Dấu chấm lửng đợc dùng trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?</b></i>


“ Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tơi vui, có buồn cảm bâng khng, có tiếc thơng ai ốn… Lời ca thong thả, trang
trọng, trong sáng gợi lên tình ngời, tình đất nớc, trai hiền, gái lịch ”.


<b>A . Nãi lªn sù ngËp ngõng cđa ngêi viÕt .</b>


B . Nãi lªn sù bÝ tõ cđa ngêi viÕt .


C . Tỏ ý cịn nhiều cung bậc tình cảm cha đợc kể ra hết của các thể điệu ca Huế .
D . Tỏ ý ngời viết diễn đạt rất khó khăn .


<b>2 . Dßng nào không nói lên công dụng của dấu gạch ngang ?</b>


A . Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích , giải thích trong câu .
B . Để nối các tiếng trong những từ mợn gồm nhiều ting .


C . Để nối các từ nằm trong một liªn danh


D . Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê .


<i><b>BT2 : Viết một đoạn văn từ 12-16 câu chủ đề tự chọn , trong đó có sử dụng dấu chấm lửng , dấu gạch ngang , </b></i>
dấu chấm phẩy .


* Gỵi ý :


<i><b>BT1 :1 . C 2 . D 3 . B </b></i>


<i><b>BT 2 : HS tù viÕt tuú theo nang lùc së thÝch cña tõng HS – GV thu vë nhËn xÐt bµi lµm hS</b></i>


<b>IV .C ủng c ố : GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

kiến thức đã học .


<b> V . Hướng dẫn HS về nhà : Đọc chuẩn bị những kiến thức về các biện pháp tu từ ”.</b>


<b>Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ .</b>



<b>( Thêi lỵng : 5 tiÕt ) </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu thế nào là chơi chữ , điệp ngữ , liệt kê và tác dụng của các biện pháp này , biết
vận dụng nó vào thực tiễn nói và viết .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<i><b>* GV nêu vấn đề , hớng</b></i>
<i><b>dẫn HS giải quyết vấn đề .</b></i>


<b>I . Chơi ch ữ : </b>
<i><b>A . Lý thuyết </b></i>
1 . Kh ái ni ệm :



- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm , ngữ nghĩa của từ đ ểt ạo ra những
cách hiểu bất ngờ thú vị .


* V í d ụ :


“Nửa đêm giờ tí canh ba


Vợ tôi con g ái , đ àn bà , nữ nhi .”


<i>→</i> Dùng từ gần nghĩa , từ đồng nghĩa để chơi chữ .
<i>2 . Các loại chơi chữ :</i>


a) Dùng từ đồng nghĩa , trỏi ngha , gn ngha :
* Vớ d :


Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non .
b) Dùng lối nãi l¸i :


* VÝ dơ :


Méc tån <i>→</i> cây còn <i></i> con cầy .
Ca ngän <i>→</i> con ngùa .


c) Dùng từ đồng âm :
* Ví dụ :


“Bà già đi chợ cầu đơng
Xem một quẻ bói lấy chồng li chng



Thầy bói gieo quẻ nói rằng
<b>Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn</b>
d)


Dùng lối nói trại âm (gần âm ) :
* Ví dụ :


“Ngät th¬m sau líp vá gai


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng
Mời cơ mời bác ăn cựng


Sầu riêng mà hoá vui chung một nhà .
e) Dùng cách nói điệp âm :


* Ví dụ :


Mênh mông muôn mẫu một màu ma
Mỏi mắt miên man mÃi mịt mờ .
<i><b>B . Thực hành :</b></i>


Bài tập 1 :


<i><b>Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng .</b></i>


Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu : “Cô Xuân đi chợ Hạ ,
<b>mua cá thu về , chợ hãy cịn đơng…”</b>


A . Dùng từ đồng âm . B . Dùng cặp từ trái nghĩa .


C . Dùng các từ cùng trờng nghĩa . D . Dùng lối nói lái


<b>Bµi tËp 2 :</b>


Hãy gạch chân dới các từ đợc dùng theo lối chơI chữ trong bài thơ sau :
“Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi !


Thiếp bén dun chàng có thế thơi
Nịng nọc đứt đi từ đây nhé


Ngh×n vàng khôn chuộc dấu bôi vôi .
<b>Bài tập 3 :</b>


Tỡm các hiện tượng chơi chữ trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc
lối chơi chữ nào?


a. Bò lang chạy vào làng Bo
b. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
c. Con kiến bũ trờn a tht bũ
* Gợi ý :


<b>Bài tập 1 :</b>
D .


<b>Bài tập 2 :</b>


Chàng Cóc ; bén ; nòng näc ; chc .
<b>Bµi tËp 3 :</b>



a. <i>Bị lang >< làng Bo => dùng lối nói lái</i>
b. <i>Già >< non => dùng từ trái nghĩa</i>
c. <i>Bò 1: động từ </i>


<i>Bò 2: danh từ </i>


 dùng từ đồng âm


<b>II . §iƯp ngữ :</b>
<b>A. Lý thuyết :</b>
<b>1 . </b>


<b> Khái niệm : </b>


-Điệp ngữ là biện pháp láy đi láy lại nhiều lần một từ , một ngữ trong câu
văn , đoạn văn , câu thơ , đoạn thơ một cách có nghệ thuật .


- VÝ dơ :


“Cịn non , cịn nớc cịn ng ời
<b>Còn về , còn nhớ đến ng</b> ời hôm nay”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2 . Phân loại :</b></i>
a) Điệp nối tiếp :
- Ví dụ :


Anh đã tìm em , rất lâu , rất lâu
Cụ gỏi Thch KimThch Nhn


<b>Khăn xanh , khăn xanh phơi đầy lán sớm .</b>


Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều
..


Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa


<b>Thơng em , th¬ng em , th¬ng em biÕt mÊy .</b>
<b>b</b>


) Điệp cách quÃng :
<b>-Ví dụ :</b>


- Trờn ng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục …cục tác cục ta ”
<b>Nghe xao động nắng tra</b>
<b>Nghe bàn chân đỡ mỏi</b>
<b>Nghe gọi về tuổi thơ. ”</b>
<b>c) </b>


§iƯp chun tiÕp :
- VÝ dơ :


“Cïng trông lại mà cùng chẳng thấy
<b>Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu</b>
<b>Ngàn dâu xanh ngắt một màu</b>
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
<i><b>3 . Tác dụng của điệp ng÷ :</b></i>


- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý , vừa tạo cho câu văn câu thơ , đoạn văn ,


đoạn thơ giàu âm điệu ; giọng văn trở nên tha thiết nhịp nhàng, hoặc hào
hùng mạnh mẽ , nhiều rung cảm , gợi cảm .


<b>B . Bµi tËp :</b>
<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>


Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng .
Kiểu điệp ngữ nào đợc sử dụng trong đoạn thơ sau :


“Hoa d·i nguyÖt , nguyÖt in mét tÊm
NguyÖt lång hoa , hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng


Trớc hoa dới nguyệt trong lòng xiết đâu .


A . Điệp ngữ cách quÃng . B . Điệp ngữ nối tiếp .
C . §iƯp ng÷ chun tiÕp . D . Cả A , B , C .
<i><b>Bài tËp 2 :</b></i>


Xác định , gọi tên và nêu rõ tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ trong các
câu sau :


a)


Ta hiểu . Miền Nam thơng nhớ Bác
Nóng lịng mong đợi Bác vào thăm
Ta hiểu . Đêm nằm nghe gió gác


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B¸c thêng trăn trở , nhớ miền Nam !



( Tố Hữu )
b)


Ngời ta thì ớc nhiều chồng
Riêng tôi chỉ ớc một ông thËt bÒn


Thật bền nh tợng đồng đen
Trăm năm quyết với tình em một lịng .


( Ca dao )
c)


Con kiÕn mµ leo cµnh đa
Leo phải cành cụt , leo ra leo vào.


Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt , leo vào leo ra.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn chủ đề học tập , trong đó có sử dụng điệp ngữ .
<b>* Gợi ý :</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
C


<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>
a)


- Điệp ngữ : Ta hiểu .
- §iƯp c¸ch qu·ng .



- Tác dụng : bày tỏ lịng thơng tiếc , xen lẫn xót xa , ân hận i vi Bỏc H .
b)


- Điệp ngữ : ớc , thật bền .


- Điệp cách quÃng và điệp vòng tròn .
- Tác dụng : hài hớc ,dí dỏm .


c)


- Điệp ngữ : leo , cành .
- Điệp cách quÃng .


- Tác dụng : thơng cảm con kiến ( những ngời thấp cổ bé họng ; những thân
phận bọt bèo thờng bị bỏ rơi hoặc dập vùi ). Con kiến đang phảI loay hoay tìm
một lối thoát cho cuộc sống luẩn quẩn , bế tắc .


<i><b>Bài tập 3</b><b> :</b><b> </b></i>
- HS tù viÕt .
<b>III . LiÖt kê</b>
<i><b>A .Lý thuyết :</b></i>
<b>1 . Khái niệm :</b>


- Lit kờ là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn tả đợc đầy
đủ hơn , cụ thể hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của cảnh
vật , của thực tế hay của t tởng , tình cảm – Ví dụ :


“Héi An b¸n gấm , bán điều



Kim Bồng bán vải , Trà Nhiêu bán hàng .
<b>2 Phân loại :</b>


a) Lit kờ ng sau từ “nh<i><b> ” và “dấu hai chấm</b><b> ”. Các chi tiết liệt kê đợc </b></i>
phân cách bằng dấu phẩy . Cuối phần liệt kê là dấu ba chấm ( dấu chấm lửng ),


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hc kÝ hiƯu v.v…
- VÝ dô :


- Hò Huế thể hiện lòng khát khao , nỗi mong chờ hoài vọng thiết tha
của tâm hồn Huế . Ngoài ra còn có các điệu lí nh : lí con sáo , lí hoài
<b>xuân , lí hoài nam …”.</b>


b) <b> Liệt kê đứng ở phần đầu câu .</b>
- Ví dụ :


- “ Tre §ång Nai . nøa ViƯt Bắc , tre ngút ngàn Điện Biên Phủ ,
<b>luỹ tre thân mật làng tôiđâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn .</b>


Tre , nứa , trúc , mai , vầu mấy chục loại khác nhau nhng cùng một
mầm non mọc thẳng .


c) Liệt kê liên kết đơi :
- Ví dụ :


- “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
<b>l-ợng , tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” .</b>


<i><b>B . Bµi tËp :</b></i>
<b>Bµi tËp 1 :</b>



Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng .
<i><b>1 . Liệt kê là gì ?</b></i>


A . Là việc kể ra hàng loạt những sự việc , sự vật quan sát đợc trong cuộc
sống thực tế .


B . Là việc sắp xếp các từ , cụm từ không theo một trình tự nào nhằm diễn tả
sự phong phú của đời sống t tởng , tình cảm .


C . Là sự sắp xếp nối các từ hay các từ cùng loại để diễn tả đợc đầy đủ hơn ,
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của t tởng , tình
cảm .


D . Là sự xen kẽ các từ hay cụm từ nhằm thể hiện ý đồ của ngời viết hoặc ngời nói .
<i><b>2 . Phép liệt kê có tác dụng gì ?</b></i>


A . Diễn tả sự phức tạp , rắc rối của các sự vật , hiện tợng .
B . Diễn tả sự giống nhau của các sự vật , hiện tợng .
C . Diễn tả sự tơng phản của các sự vËt , hiƯn tỵng .


D . Diễn tả đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của
các sự vật , hiện tợng .


<b> Bài tập 2 :</b>


Đặt câu có sử dụng phép liệt kê .
<b>* Gợi ý :</b>


<i><b>Bài tập 1</b><b> :</b><b> </b></i>



1 . C 2 . D
<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>


Lúc này quang cảnh sân trờng đầy tiếng ồn ào, nhộn nhịp , đông đúc .
<i>Nơi này mấy bạn gái đang chơi nhảy dây, ở một góc sân các bạn nam đang </i>
<i>chơi đá cầu , giữa sân là nơi ồn ào náo nhiệt nhất các bạn nam đang </i>
<i>chơI kéo co, tiếng la hét , tiếng vỗ tay , tiếng xuýt xoa trộn vào nhau thành </i>
một mớ âm thanh hỗn độn vang vọng khắp sân trờng .


<b>IV . C ủng c ố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Văn nghị luận và những vấn đề có liên quan đến văn nghị luận ”.


<b>Văn nghị luận và những vấn đề có liên quan đến văn nghị luận</b>
<i><b>( Thời l</b><b> ợng : 15 Tiết )</b></i>


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu thế nào là văn nghị luận , vai trò của luận điểm , luận cứ , cách lập luận trong văn nghị luận .


- Nm c b cục , phơng pháp lập luận , cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận gii thớch chng
minh .



- Biết viết đoạn văn , bài văn nghị luận .


- Bit trỡnh by ming bi vn giải thích , chứng minh một vấn đề XH , văn học đơn giản gần gũi …
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>*Tiến trỡnh hoạt động </b></i>
<i><b>* GV nêu vấn đề , hớng dẫn HS</b></i>
<i><b>giải quyết vấn .</b></i>


?Thế nào là văn nghị luận


? Trỡnh by nhng đặc điểm
cơ bản của văn nghị luận?
?Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập
luận


? Đề văn nghị lun cú c im
gỡ?



? Nêu yêu cầu của việc lập ý
? Bố cục bài văn NL gồm mấy
phần .nêu nội dung từng phần


? Trong bài văn nghị luận thờng
dùng phơng pháp lập luận những
nào?


<b>A . Lý thuyết :</b>
<b>* Văn nghị luận </b>


<i><b>I .</b><b> Thế nào là văn nghị luận </b><b> :</b><b> </b></i>


- Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc , ngời nghe một
t tởng quan điểm nào đó . Muốn thế văn nghị luận phải luận điểm rõ ràng , có
lí lẽ , dẫn chứng thuyết phục .


- Những t tởng quan điểm trong văn nghị luận phải hớng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mi cú ý ngha .


<i><b>II.Đặc điểm chung :</b></i>


- Mi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm , luận cứ và lập luận . Trong
một văn bản có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ .


<i><b>1. </b></i>


<i><b> l</b><b> n ®iĨm</b><b> :</b></i>



- Là ý kiến thể hiện quan điểm trong bài nghị luận .
- Ví dụ :


Bài “Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta ” luận điểm chính là
đề bài .


<i><b>2. </b></i>


<i><b> l</b><b> uËn cø ù:</b></i>


- Là những lý lẽ dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm , dẫn đến luận điểm nh
một kết luận của những lý lẽ và dẫn chứng đó . Luận cứ trả lời câu hỏi : Vì sao
phải nêu ra luận điểm ? Nêu ra để làm gì ? Luận điểm ấy có đáng tin cậy
khơng .


<i><b>3. LËp ln </b></i>


- Là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày các luận cứ để chúng làm cơ sở vững
chắc cho lun im .


III. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận
<b>1. Đề văn</b>


- Nêu ra một vấn đề để bàn bạc đòi hỏi ngời viết bày tỏ ý kiến của mình đối
với vấn đề đó.


- Tính chất của đề: ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, bàn bạc
<b>2.Lập ý</b>


Xác lập các vấn đề để cụ thể hố luận điểm, tìm luận cứ và tìm cách lập luận


cho bài văn


<i><b>IV. Bè cơc vµ ph</b><b> ơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận</b></i>
<b>1. Bè cơc</b>


- MB: nêu vấn đề có ý nghĩa đối vơi đời sống xa hội
- TB: Trình bày nội dung chủ yếu của bài


- KB: nêu KL nhằm khẳng định t tởng thái độ quan điểm của bài
<b>2. Ph ơng pháp lập luận</b>


- Suy luận nhân quả
- Suy luận tơng đồng…


<i><b>V. Cách làm bài văn nghị luận</b></i>
<b>1. Tìm hiểu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Khi làm văn nghị luận phải
thực hiẹn những bớc nào? nêu rõ
các bớc?


? Tỡm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
cho bài văn“Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta – (HCM)
- HS: Tho lun trỡnh by , nhn
xet


Đề: Yêu cầu chứng minh


Vn đề chứng minh: lòng yêu nớc


của nhân dân ta


? Đọc và xác định yêu cầu của
đề ?


- Y/c: Chøng minh


? Vấn đề cần chứng minh là gì?
- Ca dao dân ca Việt Nam
thấm đẫm tình yêu quê hơng
đất nớc.


? Ph¹m vi dÉn chøng?


- Các bài ca dao dân ca đã học
và đọc thêm


? Lạp dàn ý chi tiết cho đề văn
trên


- HS: thùc hiÖn ra nh¸p sau


- tìm u cầu của đề


- Xác định phép lập luận, phạm vi lập luận
<b>2. Lập ý</b>


Tr×nh tù lËpluËn


- Từ nhận thức đến hành động


- Từ giảng giải đến chứng minh..
<b>3. Lập dàn ý</b>


a)MB:


Nêu luận điểm: Dân ta có một lịng nồng nàn u nớc
-Khẳng định “Đó là 1 truyn thng quý bỏu


- Sức mạnh của lòng yêu nớc khi tổ quốc bị xâm lăng
b)TB


+ (Quá khứ, hiƯn t¹i)


-Lịng u nớc của nhân dân ta đợc phản ánh trong kháng chiến chống
quân xâm lợc


+ Những trang sử vẻ vang của thời đại bà Trng, bà Triệu
+ Chúng ta tự hào, ghi nhớ...


- Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
+ Các lứa tuổi từ cụ già -> nhi đồng
+ Đồng bào khắp mọi nơi
- Kiều bào - đồng bào


- Nhân dân miền ngợc – miền xuôi
- Khẳng định ai cũng 1 lòng yêu nớc
+ Các giới, các tầng lớp XH...


- Khẳng định những cử chỉ cao q đó khác nhau nhng giống với lịng
nồng nàn yờu nc



c)Kết bài


+ Biểu hiện lòng yêu nớc
+ Nêu nhiệm vụ


<b>4. Viết bài</b>


<b>* Văn chứng minh</b>
<i><b>I. Khái niệm</b></i>


L phộp lõp luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực,đã đợc thừa nhận
để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cy


<i><b>II. Cách làm</b></i>


<b>1.Tỡm hiu , tỡm ý</b>
<i><b>2.Lp dn bi</b></i>


- MB: Nêu vấn đề cần đợc chứng minh


- TB:Nêu lí lẽ , dân chứng để chứng tỏ luận điẻm là đúng đán
- KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã c chng minh


<b>-Chú ý: Giữa các phần, các đoạn văn cần có phơng tiện liên kết.</b>
<i><b>B . Thực hành </b></i>


<b>Đề bµi 1 :</b>


Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hơng đất nớc. Em


hãy chứng minh.


<i><b>a). Më bµi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đó trình bày, nhận xét bổ
xung, sửa chữa


- Gv: Chuẩn xác


? Luyện tập viết từng đoạn văn
- Đoạn MB


- Đoạn thân bài( tơng ứng
với mỗi nội dung nhỏ là một
đoạn


- Đoạn KB


? Xỏc nh yờu cu ca ?
- y/c chứng minh


? Vấn đề cần CM là gì?
- Lợi ích to lớn của rừng


? theo em rõng cã nh÷ng lợi ích
nào?


- Là môi trờng sống của ngời xa
- Cung cấp cho con ngời những vật
liệu cần thiết



- Điều hoµ khÝ hËu


? Em hãy sắp xếp các ý vừa tm
c thnh dn bi?


- Học sinh viết nháp và trình bày
- GV nhận xét , chuẩn xác


Dn dt vo


+ Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc


+ Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình u q hong đất nớc
<i><b>b) Thân bài:</b></i>


Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hơng đất nớc


- Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất q hơng
“Đứng bên...mêng mơng”.


- Xa quª, họ nhớ những gì bình dị của quê hơng, nhớ ngời thân: Anh
đi anh nhớ ...hôm nao


- Nh cnh p và nghề truyền thống của quê hơng
“Gió đa cành trúc...Tây Hồ”.


- Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng
“Lờ đờ bóng ng trng chờnh



Tiếng hò xa vắng nặng tình nớc non...
<i><b>c). KÕt Bµi: </b></i>


Ca dao chất lọc những vẻ đẹp bình d, bi p tõm hn tỡnh yờu cuc
sng


<b>Đề bài 2 :</b>


<b> Chứng minh: Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con ngêi”</b>
<i><b>a)Më Bµi</b><b> : </b><b> </b></i>


Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự u đãi của thiên
nhiên i vi con ngi.


<i><b>b)Thân Bài:</b></i>
Chứng minh:


- Từ xa xa rừng là môi trờng sống của bầy ngời nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt


+ Cho v cõy lm vt che thân
+ Cho củi, đốt sởi.


- Rõng cung cÊp vËt dụng cần thiết
+ cho tre nứa làm nhà


+ G quý làm đồ dùng
+ Cho là làm nón...


+ Cho dỵc liƯu làm thuốc chữa bệnh



+ Rng l ngun vụ tn cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải,
thắng cảnh để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch.


+ Rừng điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí
c) KÕt Bµi :


Khẳng định lợi ích to lớn của rừng bảo vệ rừng
<i><b>Đề bài 3 :</b></i>


<b> Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :</b>
<i><b>“Một cây làm chẳng lên non</b></i>
<i><b>Ba cây chụm lại nên hịn núi cao”.</b></i>
<i><b>a).Mở bài:</b></i>


- Nªu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh
- Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Tìm những biểu hiện của
đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
uống nớc nhớ nguồn trong thực tế đời
sống . Chọn một số biểu hiện tiêu
biểu?


- Hớng dẫn học sinh lập dàn bài
cho đề bài trên


- Học sinh xem lại những dàn
bài Các em đã lập trong tiết trớc
trên cơ sở đó lập dàn bài cho đề


bài này.


- Giáo viên gợi ý học sinh: Cần
phải nêu các biểu hiện của đạo
lý uống nớc nhớ nguồn, ăn quả nhớ
kẻ trồng cây theo trình tự từ xa
đến nay. (Từ xa dân tộc VN ta
luôn nhớ tới cội nguồn, luôn biết
ơn những ngời đã cho mình
h-ởng những thành quả, những
niềm vui sớng trong cuộc sống…)
? Đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
uống nớc nhớ nguồn gợi cho em
những suy nghĩ gì?


? Sau khi học sinh làm song dàn
bài giáo viên gọi học sinh lên
bảng trình bày theo dàn ý .


Nờu vn : Mt cõy..nỳi cao
<i><b>b).Thõn bi:</b></i>


Giải thích:


Một cây không làm nên non, nên núi cao
- Ba cây làm nên non, nªn nói cao


- Câu tục ngữ nói lên tình u thơng, đ/k của cộng đồng dân tộc.
Chứng minh:



-Thời xa xa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng
màu mỡ: “Việt Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.


- Trong lịch sử đấu tranh dựng nớc, giữ nớc
+ Khởi nghĩa Bà Trng, Bà Triệu, Quang Trung...
+TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
+TK 15: Lê Lợi chống Minh


+Ngµy nay: chiến thắng 1954
+Đại thắng mùa xuân 1975


- Trờn con ng phát triển cơng nơng nghiệp, hiện đại hố phấn đấu cho
dân giàu nớc mạnh.


+Hàng triệu con ngời đang đồng tõm..
<i><b>c).Kt bi:</b></i>


- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc


- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.
<i><b>Đề bài 4 :</b></i>


Chứng minh rằng nhân dân ta từ xa đến nay luôn sống theo đạo lý:
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”


“ Uống nớc nhớ nguồn”.
<b>1. Tìm hiểu đề </b>


- lòng biết ơn những ngời đã tạo ra thành quả để mình đợc hởng- một đạo
lý sống đẹp của dõn tcVN.



2. Tìm ý


- Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Các lễ hội văn hoá.


- Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn.
- Học trò biết ơn thầy, cô giáo


3. Dàn bài .
<i><b>a, Mở bài. </b></i>


- Dẫn vào luận điểm => nêu vấn đề=> bài học về lẽ sống, về đạo đức và
tình nghĩa cao p ca con ngi.


<i><b>b, Thân bài. </b></i>


- Ngời VN có truyền thống quý báu thờ cúng tổ tiên.


- Dân tộc ta rất tôn sùng những ngời có công lao trong sự nghiệp dựng nớc và
giữ nớc.


- Ngy nay dõn ta vẫn luôn sống theo đạo lý : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây”.


- Phát động phong trào nhà tình nghĩa.
- Học sinh làm cơng tác TQT..


c, KÕt bµi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gäi häc sinh kh¸c nhËn xét, bổ
sung, giáo viên kết luận .


<i><b>- GV nêu vấn đề hớng dẫn HS </b></i>
<i><b>giải quyết vấn </b></i>


<i><b>.</b></i>


- Khng nh nn mnh o lý


<i><b>Đề bài 5 :</b></i>
<b>1. Đề bài:</b>


Nhân dân ta có câu tục ngữ:


<i><b>" i một ngày đàng, học một sàng khơn" </b></i>
Hãy giải thích câu tục ngữ đó.


<b>2. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>


- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng -> nói lên khát vọng bao đời của ngời
nơng dân Việt Nam .


+ Tìm ý. Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ:
- Đi cho biết đõ biết đây


ë nhµ víi mĐ biết ngày nào khôn...
<b>3. Lập dàn ý.</b>


<i><b>a. Mở bài.</b></i>



cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở mang
hiểu biết đối vi con ngi -> Trớch cõu tc ng...


<i><b>b. Thân bài.</b></i>


+ Giải thích: Nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.
- i mt ngy ng ngha l gỡ?


- một sàng khôn là gì?


- vỡ sao li i mt ngy ng, hc một sàng khơn?
- đi ntn, học ntn?...


<i><b>c. KÕt bµi.</b></i>


- Khẳng định câu tục ngữ: Ngày xa, ngày nay câu tục ngữ vẫn còn
giữ nguyên ý nghĩa, là kinh nghiệm, lời khuyờn hng ti mi ngi.


<i><b>Đề bài 6 :</b></i>


Vỡ sao Phạm Duy Tốn lại chọn và đặt nhan đề cho truyện của mình là:
" Sống chết mặc bay"


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>


- Thể loại- kiểu bài: Giải thích một vấn đề văn học.


- Nội dung luận đề: Truyện ngắn " Sống chết mặc bay" của Phạm Duy Tốn.
- Lí lẽ và dẫn chứng:



+ Hiểu biết về tác giả, về văn học Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX - Về
hệ thống đê điều, nạn lũ lụt thời thuc Phỏp.


+ Lấy dẫn chứng trong tác phẩm...
<i>* Tìm ý.</i>


- Câu tục ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ tói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Dân lo lắng hộ đê - Viên quan phụ mẫu cùng quan lại, sai nha ngồi
trong đình đánh bài.


- Thái độ thờ ơ trớc phong trào học tập, rèn luyện, xây dựng giờ,ngày, tuần
học tốt của một số bạn trong lớp...


<b>2. Xây dựng dàn ý.</b>
<i><b>a. Nêu vấn đề: </b></i>


- Giới thiệu vấn đề: Sống chết mặc bay là một nhan đề hay có nhiều ý nghĩa
sâu sắc, góp phần tạo lên sự hấp dẫn và lí thú của tác phẩm.


<i><b>b. Giải quyết vấn đề: </b></i>


- Luận điểm 1: Nguồn gốc nhan đề và giới thiệu nguồn gc.


+ Giới thiệu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ: Sống chết mặc bay,
tiền thầy bỏ túi.


- Lun im 2: Vì sao tác giả lại lựa chọn và đặt nhan đề nh vậy?
+ Xuất phát từ chủ đề câu truyn.



+ Từ hình tợng nhân vật trung tâm.


- Lun im 3: ý nghĩa của nhan đề sống chết mặc bay...
<i><b>c. Kết thúc vấn đề: </b></i>


- Cái hay , cái đặc sắc của truyện.
- Giá trị của tác phẩm.


- Cảm nhận của em về nhan đề này.
<b>ẹề soỏ 8 </b>


<b> Có ngời nói “khi cịn tre nếu khơng chịu khó học tập, lớn lên sẽ chẳng làm </b>
<i><b>đợc việc gì có ích” .Em háy chứng minh.</b></i>


<i><b>1) Më Bµi </b></i>


- Học hành có tầm quan trọng lớn đối với c/đ mỗi con ngời, nhng không
phải a cũng nhận thức đợc điều đó, vì thế ngời xa đã từng nhắc nhở: “Khi
cũn trecú ớch


<i><b>2) Thân Bài :</b></i>


<i>a)- Giải thích học là gì? </i>


+ Học là qua trình tiếp thu tri thức của nhân loại qua việc học ở trờng và
ngoài XH.


+ Học để nang cao trình độ nhằm phục vụ cho công việc đạt hiệu quả
cao



<i>b)- Chøng minh häc thùc sù míi trë thµnh ngêi cã Ých</i>


+ Kiến thức của nhân loại là vơ cùng rộng lớn mn tiếp thu htì càn phải học
+ Học thì mới đáp ứng đợc nhu cầu của Xh và làm việc có hiệu qủa: Có
kiến thức thì làm việc nhanh hơn , hiệu quả hơn , ngợc lại thiếu kiến thức
làm việ khó khăn, hay bị sai sót


+ Hiện nay một số HS bỏ học , ko chịu học tập , bị bạn xấu lơi kéo, dần trở
thành ngới vơ ích, là gánh nặng cho gia đình , Xh, khơng làm đợc
việc gì có ích.


<i><b>3 KÕt Bµi :</b></i>


Tri thức là vơ tận nen phải học suốt đời. Nếu cịn trẻ mà khơng coi trọng
việc học thì lớn lên sẽ khơng làm đợc việc có ích , khơng theo kp s
phỏt trin ca xh.


<b>Đề bài số 9 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Chứng minh rằng văn chơng gây cho ta những tình cảm ta cha có?
<i><b>Gợi ý: </b></i>


<i>1. Mở bài:</i>


- GT ý nghĩa và công dụng của V/c.
- Dẫn dắt vn .


<i>2. Thân bài:</i>



- Gii thớch ngn: vn chng ?Những tình cảm ta cha có?
- Chứng minh: đa lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ vấn đề là đúng.
+ Sài Gịn tơi u


+ Väng L S¬n Béc Bố
+ Tĩnh Dạ Tứ


+ Hồi hơng ngẫu th
<i>3. Kết bài:</i>


- Khẳng định lại vấn đề
- ý nghĩa công dụng văn chơng
<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* c chun b nhng kin thc v Văn bản hành chính công vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Văn bản hành chính công vụ</b>
<i><b>( Thời l</b><b> ợng : 2 tiết )</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu thế nào là văn hành chính , báo cáo , đề nghị ; Cách thức tạo lập các loại văn bản này …
- Biết viết kiến nghị và báo cáo thông dụng theo mẫu .



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ơn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>


<i><b>- GV nêu vấn đề hớng dẫn HS </b></i>
<i><b>giải quyết vấn đề </b></i>


<i><b>.</b></i>


<b>I . ThÕ nµo là văn bản hành chính :</b>


* Vn bn hnh chớnh là loại văn bản thờng dùng để truyền đạt nội
dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến ,
nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan hoặc ngời có thẩm
quyền .


* Loại văn bản này nhất thiết phải có đủ các mục :
- Quốc hiệu và tiờu ng .



- Địa điểm làm văn bản và ngày th¸ng .


- Họ tên , chức vụ của ngời nhận hay tên cơ quan nhận văn bản .
- Họ tên , chức vụ của ngời gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi văn bản .
- Nội dung thơng báo , đề nghị , báo cáo .


- Kí tên ngời gởi văn bản .
<b>II . Văn bản đề nghị :</b>


* Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập , khi xuất hiện một nhu cầu ,
quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay một tập thể thì ngời ta
viết văn bản đề nghị ( kiến nghị ) gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có
thẩm quyền để nêu ý kiến của mình .


* Văn bản đề nghị cần trình bày trang trọng , ngắn gọn và sáng
sủa theo một s quy nh sn :


- Quốc hiệu và tiêu ngữ .


- Tên văn bản : Giấy đề nghị hoặc bản kiến nghị .
- NơI nhận đề nghị .


- Ngời ( tổ chức ) đề nghị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nêu sự việc , lí do và ý kiến cần đề nghị với nơI nhận .
- Kí tên .


* Nội dung khơng nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhng cần
chú ý các mục sau :



+ Ai đề ngh ?


+ Đề nghị ai ? ( nơi nào )
+ Đề nghị điều gì ?
<b>III . Văn bản báo cáo </b>


* Báo cáo thờng là bản tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và
các kết quả đạt đợc của một cá nhân hay tập thể .


* Bản báo cáo cần trình bày trang trọng , rõ ràng và sáng sủa theo một
số mục định sẵn . Nội dung khơng nhất thiết phải trình bày đầy
đủ tất cả nhng cần chú ý các mục sau :


+ B¸o c¸o cđa ai ?
+ b¸o c¸o víi ai ?
+ Báo cáo về việc gì ?
+ Kết quả nh thế nµo ?
<b>IV . Bµi tËp </b>


<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>


Mục đích và nội dung của việc viết văn bản đề nghị và
báo cáo cú gỡ khỏc nhau ?


<i><b>* Gợi ý :</b></i>
- Đề nghị :


+ Nhằm đề xuất một nguyện vọng , một ý kiến .


+ Văn bản đề nghị cần chú ý các mặt sau : Ai đề nghị ?


; Đề nghị ai ? ( nơi nào ) ; Đề nghị điều gì


- B¸o c¸o :


+ Nhằm tổng kết , nêu lên những gì đã làm để cấp trên đợc biết .
Văn băn bản báo cáo cần chú ý : Báo cáo của ai ? ; báo cáo với ai ? ; Báo
cáo về việc gì ? ; Kết quả nh thế nào ?


<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>


Hình thức của văn bản đề nghị và báo cáo có gì giống và
khác nhau ?


<i><b>* Gỵi ý :</b></i>
- Gièng :


+ Đều là những văn bản hành chính . Khi viết đều trình bày theo
một số mục nhất định ( theo mẫu )


- Kh¸c :


+ Nội dung của từng văn bản nhiều hay ít mà có độ dài , ngắn khác
nhau .


Bµi tËp 3 :


Hãy nêu một số tình huống mà em cho là phảI viết văn bản
đề nghị , báo cáo .


* Gợi ý :


- Đề nghị :


+ Đề nghị nhà trờng tổ chức cho đi tham quan du lịch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Đề nghị cô giáo chủ nmhiệm tổ chức cho lớp đI dà ngoại thực tế .
+ Đề nghị th viện mở cửa nhiều hơn


- Báo cáo :


+ Báo cáo với cô giáo chủ nhiệm về kết quả học tập của lớp trong đợt thi
đua vừa qua .


+ Báo cáo BGH về tình hình học tập của lớp trong th¸ng võa qua ….
<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “TruyÖn kÝ ViÖt Nam tõ 1900 - 1945 ”


<b>TruyÖn kÝ ViÖt Nam Tõ 1900- 1945 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>( Thêi l</b><b> ỵng : 8 tiÕt )</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>* Giúp học sinh:</b>


- HS hiểu và cảm nhận đợc một số đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện kí Việt Nam ( 1900-1945 )


trong SGK ngữ văn 7..


- Nhớ đợc cốt truyện , sự kiện , nhân vật ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện .
-Nhớ đợc chủ đề và cảm hứng chủ đạo của từng bài …


- Nhận biết đợc những cách bộc lộ tình cảm , cảm xúc đan xen với kể tả trong các bài kí , truyện …
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>*Tiến trỡnh hoạt động </b></i>
<i><b>- GV nêu vấn đề hớng dẫn HS </b></i>
<i><b>giải quyết vấn đề </b></i>


<i><b>.</b></i>


<b>I . Mét thø quµ cđa lóa non ; cèm (Th¹ch Lam )</b>
<i><b>1 . Mét thø quµ cđa lóa non: Cèm </b></i>


- Cốm mang nhiều vẻ đẹp: vẻ đẹp của hơng vị và màu sắc
đồng quê, vẻ đẹp của ngời chế biến, của tục lệ nhân duyên, của


cách mua và thởng thức


- Cốm là sản vật quý của dân tộc, cần đợc nâng nui và giữ gìn
- Bài văn có sự kết hợp nhiề phơng thức biểu đảttên nền biểu cảm
- Lời văn mang nhiều cảm nghĩ sâu sắc nhng dợc diễn đạt êm ái,
nhẹ nhàng gần nh thơ


<i><b>2 . C¶m nhËn vỊ " Mét thø quµ lóa non Cèm" </b></i>


+ Thạch Lam là thành viên của Tự lực văn đoàn một tổ chức văn hố
lớn ơng bắt đầu viết chuyện từ rất sớm thành cơng ở thể chuyện
ngắn và có tài miêu tả tâm trạng lời văn gợi cảm giàu chất thơ.
Tập bút ký " Hà Nội 36 phố phờng" là tác phẩm xuất sắc và độc đáo viết
về văn hoá ẩm thực Việt Nam một nét đẹp của Hà Nội " Ngàn năm
vạn vật" đợc tác giả viết với tất cả tấm lũng trõn trng thnh kớnh,
thiờng liờng.


+ Đoạn 1: thể hiện tài quan sát tinh tế một sự cảm nhận tài hoa, một
cách viết nhẹ nhàng, đầy chất thơ hơng vị cốm là sự nhuần thấm
các hơng thơm của lá sen trên hồ do cơn gió mùa hạ đem lại . Là
" Các mùi thơm mát" của bông lúa nh thế nµo...


+ Nguyên liệu làm ra cốm là " các chất quý trong sạch của trời:"
đ-ợc hình thành mộth cách linh diệu lúc đầu " Một giọt sữa trắng
thơm phảng phất hơng vị ngàn hoa cỏ" sau đợc nắng thu làm
cho " Giọt sữa dần dần đọng lại" Trái tim của tác giả nh đang


rung động trớc màu xanh và hơng thơm dịu ngọt của bông lúa
nếp non trên cánh đồng quê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Đoạn 2: nhà văn tiếp tục cảm nhận đánh giá miêu tả những nét
đẹp của cốm ông gọi cốm là " Quà riêng biệt" thức dâng của
những cánh đồng cốm mang hơng vị tất cả cái mộc mạc giản dị và
thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam cốm làm quà siêu tết với sự
vơng vít của tơ hồng nhà văn dùng bao lời hay ý đẹp so sánh miêu
tả cặp bạn bè " Tốt đơi"


" Nếu con lịng dạ đổi thay
Cốm này lệ mối hồng này long tai.


+ Tình duyên bền đẹp của lứa đôi nh " Hồng cốm tốt đôi" sắc
màu hơng vị của hồng Cốm là sự hoà hớp tuyệt vời màu xanh
t-ơi... bền lâu"


+ C¸ch so s¸nh của tác giả không chỉ sắc sảo tài hoa mà còn thể
hiện phong cách ẩm thực sành điệu.


<b>+ on 3: Nhà văn vừa tiếp tục ca ngợi vẻ đẹp và giá trị của cốm </b>
vừa nhắn nhủ mọi ngời về cách thởng thức cách ăn cốm " Cốm không
phải... ngẫm nghĩ"


+ ý tởng và cảm xúc của tác gải tập trung chủ yếu ở cụm từ " ăn cốm ăn từng
chút ít thong thả và ngẫm nghĩ " vì cốm chứa trong nó sự tinh t của
hơng sen mang theo mùi ngan ngác của hoa sen của đàm nớc và
đợc chào mời bởi cô gái làng vịng với đơi tay mềm mại ...


 Tác giả viết rất gợi cảm để nói lên mối quan hệ tự nhiên giữa lá sen


+ cèm tùa nh 2 linh hồn lơng tựa vào nhau làm tôn lên hơng sắc
thanh quý cái lộc của trời cho.



<b>II . Sài Gòn tôi yêu Minh H ơng</b>


- Si Gũn mang v đẹp của một đơ thỉ trẻ trung hồ hợp


- Ngời Sài Gịn có nhiều đức tính tốt đẹp nh hồn nhiên, trung thực lễ
độ tự tin.


- Đó là mảnh đất đáng để chúng ta yêu mến


- Sù am hiÓu SG nhất là tình cảm chân thành nồng hậu của tác giả
làm nên sức truyền cảm của bài văn


- Tỏc gi giới thiệu Sài Gòn một cách độc đáo, hay và hấp dẫn. Minh
Hơng nhân hố Sài Gịn nh một con ngời lạ lùng kết hợp cách so sánh
và diễn đạt theo kiểu đối lập " Sài Gịn vẫn trẻ tơi thì đơng già"
. Biết tìm ra con số độc đáo " Ba trăm năm so với ngàn năm tuổi của đất
nớc" để khẳng định cái trẻ chung năng động của Sài Gịn. Một
hình ảnh so sánh độc đáo mà hợp lý . Sài Gòn vẫn trẻ lại so sánh tiếp
để giới thiệu . Sài Gịn vẫn trẻ hồi nh một cây tơ đơng độ nõn
nà " Trẻ hoài" là cách nói dễ thơng của Nam bộ. Song nó lại kèm
theo một điều kiện đó là thái độ của con ngời biết cách tới tiêu chăm bón
trân trọng giữ gìn. Hình ảnh ẩn dụ về Sài Gịn " Đơ thị ngọc ngà"
thể hiện tình yêu và niềm tự hào của nhà văn đối với mảnh đất
mình đang sống.


+ Đoạn văn bộc lộ tình u với Sài Gịn thật nồng nàn, say
đắm đây cũng chính là đoạn văn biểu cảm kết hợp giữa biểu
cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp điệp từ " Tôi yêu" làm rõ cho
câu đầu tiên của đoạn " Tơi u Sài Gịn da diết" yếu tố tự sự .



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III . Mùa xuân của tôi Vũ Bằng .</b>


- Bi vn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa ở đất bắc trong những
ngày rằm tháng giêng


- Khi mùa xuân đến tác tác giả bồi hồi nhớ lại mùa xuân ở miền Bắc ,
mùa xuân của Hà Nội trong tâm trạng náo nức , tha thiết , nồng nàn
và cũng rất trân trọng vẻ đẹp của đời sống , của thiên nhiên , đất
nớc .


* Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc đợc tác giả miêu tả :
- Cảnh sắc thiên nhiên : tác giả đã gợi đợc thời tiết , khí hậu đặc
biệt của mùa xuân, vừa có cáI lạnh của ma riêu riêu , gió lành lạnh
của mùa đơng cịn vơng lại , có cáI ấm áp nồng nàn của khí trời mùa
xn . Đó cịn là của tiếng nhạn kêu , tiếng trống trèo, câu hát h
tình của cơ gái đẹp . Khơng khí mùa xn cịn đợc thể hiện
trong đời sống gia đình , trong khơng khí đồn tụ êm đềm .
Khung cảnh bàn thờ phật , bàn thờ thánh , bàn thờ tổ tiên với đèn nến ,
hơng trầm .


- Mùa xuân đã khơi dậy ở thiên nhiên , con ngời sức sống tiềm tàng
và làm cho nó trở nên mạnh mẽ , làm bừng dậy lòng yêu đời , khát
khao sống và yêu thơng . “Nhựa sống ở trên ngời căng lên nh máu căng
lên trong lộc của loài nai , nh mầm non của cây cối , nằm im mãI
không chịu đợc phảI trồi ra thành những cái lá nhỏ li ti … ” .
Qua cách miêu tả này tác giả muốn thể hiện cảnh sắc mùa xuân ở
Hà Nội và miền Bắc có một vẻ đẹp riêng biệt , thơ mộng nhng
cũng dào dạt tình ngời .



* Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày giằm tháng
giêng có nét đẹp riêng biệt :


- Trời đất : trời hết nồm , ma xuân bắt đầu thay thế cho ma phùn …
Thấy những vệt xanh tơi trên trời .


- Thiên nhiên :Đào hơI phai nhng nhuỵ vẫn còn phong , cỏ không
ớt xanh nh cuối đông , đầu giêng , nhng tráI lại , lại nức một mùi
h-ơng man mác .


ở đây tác giả tập trung miêu tả những nét riêng của trời đất , thiên
nhiên , khơng khí mùa xuân . Bằng một loạt hình ảnh so sánh , tác
giả đã làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân từ sau ngày giằm tháng giêng
.


* Qua việc táI hiện cảnh sắc và khơng khí của mùa xn miền
Bắc , tác giả đã bộc lộ sự quan sát , sự cảm nhận rất tinh tế trong từng chi
tiết miêu tả ngoại cảnh .Điều đó thể hiện tác giả không chỉ là ngời
am hiểu thiên nhiên mà còn rất yêu thiên nhiên, biết trân trọng
cuộc sống và tận hởng những vẻ đẹp của cuộc sống .


<b>IV . Sống chết mặc bay Phạm d uy Tèn</b>


* Nghệ thuật nổi bật trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay ” là sự
t-ơng phản đối lập . Hai mặt tt-ơng phản trong truyện “Sống chết mặc
bay” : Một bên là cảnh tợng nhân dân đang phảI vật lộn vất vả ,
căng thẳng trớc nguy cơ vỡ đê . Một bên là quan phủ nha lại ,
chánh tổng lao vào cuộc tổ tôm ngay trong khi hộ đê :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Sù t¬ng ph¶n thø nhÊt :



+ Thời gian : gần một giờ đêm .
+ Ma to khiến nớc sông dâng to .


+ Khơng khí , cảnh tợng hộ đê : nhốn nháo , căng thẳng ( qua tiếng
trống , tiếng tù và , tiếng ngời sao xác gọi nhau hộ đê với các hoạt động
chống đỡ vừa sôI động vừa lộn xộn của ngời dân .


+ Sự bất lực của sức ngời trớc uy vũ của thiên nhiên ; sự yếu kém của thế
đê trớc thế nớc <i>→</i> Thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe doạ
cuc sng ca ngi dõn .


- Sự tơng phản thứ hai :


+ Địa điểm : trong đình vững trãi , ma to gió lớn cũng chẳng
sao .


+ Khơng khí , quang cảnh : tĩnh mịch , trang nghiêm , nhàn nhã,
đờng bộ , nguy nga ( phản ánh uy thế của viên quan phủ với nha lại ,
tay sai )


+ Đồ dùng cho tên quan phủ khi đi “hộ đê ”chứng tỏ một cuộc sống quý
pháI, rất xa lạ với cuộc sống lầm than ca nhõn dõn .


+ Dáng ngồi ung dung , kẻ hầu , ngời hạ .


+ S am mờ t tụm và quang cảnh đánh bài của tên quan phủ
với nha lại , chánh tổng .


+ TháI độ của bọm nha lại , tên quan phủ khi có ngời sơng vào báo tin


vỡ đê .


+ NiỊm vui phi nh©n tính của tên quan phủ khi ù ! Thông tôm ,
chi chi n¶y…”


<i>⇒</i> Dụng ý của tác giả khi dựng cảnh tơng phản nhằm tố cáo tháI
độ vô trách nhiệm , bàng quan của kẻ đợc mệnh danh là “ cha
mẹ của dân” và nói lên nỗi cực nhọc , cuộc sống bị đe doạ của ngời
dân lao động trớc nạn vỡ đê .


* Giá trị hiện thực : truyện đã phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa
cuộc sống và sinh mạng


<b>V . Nh ững trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .</b>
* Tin Va-ren sang Việt Nam :


- Va-ren là tồn quyền Pháp ở Đơng Dương từ năm 1925 .


- Phan Bội Châu là lãnh tụ phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế
kỉ XX .


<i>→</i> Họ có địa vị xã hội đối lập nhau .


- Va-ren sang Việt Nam hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu là do
cơng luận Pháp địi hỏi , vừa mới nhận chức hắn cũng muốn lấy
lòng dư luận <i>→</i> Tác giả ngờ vực , không tin vào thiện chí của
Va-ren .


<i>⇔</i> Đoạn mở đầu đã thông báo về việc sang Việt Nam cùng lời
hứa của Va-ren ; gieo thái độ ngờ vực về lời hứa đó .



* Trị lố của Va-ren đối với Phan Bội Châu .


- Dùng biện pháp tương phản đối lập tính cách cao thượng của
Phan Bội Châu ( bậc anh hùng , vị thiên sứ …) với tính cách đê
tiện của Va-ren ( kẻ phản bội nhục nhã ..)


- Tác giả đã tỏ thái độ khinh rẻ kẻ phản bội là Va-ren . Ca ngợi
người yêu nước Phan Bội Châu <i>→</i> Mục đích bình luận khẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

định tính chính nghĩa của Phan Bội Châu .


- Va-ren đã tuyên bố thả Phan Bội Châu ( Tôi đem tự do đến cho
ông đây ) , với các điều kiện ( trung thành với Pháp , cộng tác với
Pháp …Không được xúi giục đồng bào nổi lên …) <i>→</i> Va-ren
khuyên Phan Bội Châu từ bỏ lí tưởng chung chỉ nên vì quyền lợi
riêng giống như Va-ren .


- Bằng những lời lẽ của chính mình Va-ren đã tự bộc lộ nhân cách
là kẻ đê tiện , thực dụng , sẵn sàng làm mọi việc chỉ vì quyền lợi
cá nhân <i>→</i> hắn hứa chăm sóc Phan Bội Châu khơng phải vì
Phan Bội Châu mà vì quyền lợi của nước Pháp mà trực tiếp là
Va-ren <i>→</i> Hắn là kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên
bảo kẻ trung thành với lí tưởng cao cả nhất ; lời hứa chăm sóc
Phan Bội Châu khơng chỉ là lời hứa sng mà cịn là trò bịp bợm
đáng cười .


* Phan Bội Châu :


- ngạc nhiên , khinh bỉ Va-ren <i>→</i> chứng tỏ ông là người cứng


cỏi , không chịu khuất phục , kiêu hãnh .


<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ bản về truyện kí Việt Nam từ năm 1900 – 1918 để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ kịch dân gian Việt Nam ”


**********************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>THƠ KỊCH DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b>( Thời lượng : 8 tiết )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được những đặc sắc về nội dung , nghệ thuật của một số bài ca dao về tình cảm gia đình , tình yêu quê
hương đất nước con người…


- Nắm được sự khác nhau giữa ca dao và thơ lục bát .
- Biết cách đọc hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại .


- Cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” ( Vở chèo Quan
Âm Thị Kính )….


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<b>I . Ca dao – Dân ca .</b>
<i><b>A . Khái niệm :</b></i>


<b>- Tiếng hát trữ tình của người bình dân Việt Nam.</b>
- Thể loại thơ trữ tình dân gian.


- Phần lời của bài hát dân gian.


- Thơ lục bát và lục bát biến thể truyền miệng của tập thể tác giả .
<b>B- Những câu hát về tình cảm gia đình</b>


<i><b>1- Nội dung:</b></i>
<b>Bài 1: </b>


Tình cảm yêu thương, công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái
và lời nhắc nhở tình cảm ơn nghĩa của con cái đối với cha mẹ.



<b>Baøi 2:</b>


Lòng thương nhớ sâu nặng của con gái xa quê nhà đốivới người mẹ
thân yêu của mình. Đằng sau nỗi nhớ mẹ là nỗi nhớ quê, . . .nhớ biết
bao kỷ niệm thân quen đã trở thành quá khứ.


<b>Baøi 3: </b>


Tình cảm biết ơn sâu nặng của con cháu đối với ơng bà và các thế
hệ đi trước.


<b>Bài 4: </b>


Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thịt, nhường nhịn, hoà thuận
trong gia đình.


<b>2- Nghệ thuật:</b>


Nghệ thuật được sử dụng phổ biến là so sánh.
<i><b>3 . </b></i>


<i><b> Bài tập</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3.1- Bốn bài ca dao được trích giảng trong SGK đã diễn tả như thế
nào về tình cảm gia đình?


3.2. Ngồi những tình cảm đã được nêu trong bốn bài ca dao trên thì
trong quan hệ gia đình cịn có tình cảm của ai với ai nữa? Em có thuộc
bài ca dao nào nói về tình cảm đó khơng?



3.3- Bài ca dao số một diễn tả rất sâu sắc tình cảm thiêng liêng của
cha mẹ đối với con cái. Phân tích một vài hình ảnh diễn tả điều đó?
<i><b>C .Ca dao về tình u quê hương, đất nước, con người</b></i>


1 .Baøi 1:


Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca ngợi cảnh đẹp đất nước.
Lời đố mang tính chất ẩn dụ và cách thức giải đố sẽ thể hiện rõ tâm
hồn, tình cảm của nhân vật. Điều đó thể hiện tình u q hương một
cách tinh tế, khéo léo, có duyên.


2. Bài 2:


Nói về cảnh đẹp của Hà Nội, bài ca mở đầu bằng lời mời mọc
“Rủ nhau” cảnh Hà Nội được liệt kê với những di tích và danh thắng
nổi bật: Hồ Hoàn Kiếm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên,
Tháp Bút. Câu kết bài là một câu hỏi khơng có câu trả lời. “Hỏi ai gây
dựng nên non nước này”. Câu hỏi buộc người nghe phải suy ngẫm và tự
trả lời, bởi cảnh đẹp đó do bàn tay khéo léo của người Hà Nội ngàn đời
xây dựng nên.


3 . Baøi 3:


Cảnh non nước xứ Huế đẹp như tranh vẽ, cảnh đẹp xứ Huế là cảnh non
xanh nước biếc, cảnh thiên nhiên hùng vĩ và thơ mộng. Sau khi vẽ ra
cảnh đẹp xứ Huế, bài ca bng lửng câu mời “Ai vơ xứ Huế thì vô…”
Lời mời cũng thật độc đáo! Huế đẹp và hấp dẫn như vậy đấy, ai yêu
Huế, nhớ Huế, có tình cảm với Huế thì hãy vơ thăm .


4 . M<b> ột số bài ca dao cĩ cùng chủ đề:</b>


a) Em đố anh sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất nước ta?


Anh mà giảng được cho ra


Thì em kết nghĩa giao hồ cùng anh
- Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn


Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra . . .
b) Hà Nội ba mươi sáu phố phường


Hàng mật, hàng đường, hàng muối trắng tinh …
c) Chẳng thơm cũng thể hoa nhài


Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.
d) Gió đưa cành trúc la đà


Tiếng chuông Tuấn Võ, canh gà Thọ Xương.
<b>D.Những câu hát than thân .</b>


<i><b>1. Nội dung, ý nghóa:</b></i>


- Chủ đề chiếm một số lượng lớn. Nhân vật hát than thân chính là nhân
vật trữ tình của ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Thể hiện ý thức của người lao động về số phận nhỏ bé của họ về
những bất công trong xã hội. Đồng thời thể hiện thái độ đồng cảm với
những người đồng cảnh ngộ, và thể hiện thái độ phản kháng XH phong


kiến bất cơng cùng những kẻ thống trị bóc lột.


- Nhận thức được nỗi thống khổ nhiều mặt mà người lao động phải gánh
chịu.


+ Than vì cuộc sống vất vả, khó nhọc.
+ Than vì cảnh sống bất công.


+ Than vì bị giai cấp thống trị bị áp bức, bóc lột nặng nề.


+ Tiếng than da diết nhất là của những người phụ nữ: Họ bị ép dun,
cảnh làm lẽ, khơng có quyền tự định đoạt cuộc đời mình…


<i><b>2. Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu:</b></i>


Mượn những con vật nhỏ bé, tầm thường, sống trong cảnh vất vả, bế
tắc, cùng quẩn, … để ví với hồn cảnh thân phận của mình.


- Câu hát than thân của người phụ nữ thường dùng kiểu câu so sánh, mở
đầu là “thân em như”, “em như”


<i><b>3 . Giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề:</b></i>


a) Mượn hình ảnh “con cị” để chỉ cho người nơng dân cực khổ
<i>- Con cị mà đi ăn đêm …</i>


<i>- Trời mưa quả dưa vẹo vọ …</i>
<i>- Con cị kiếm ăn</i>


<i>- Cái cị lặn lội bờ sơng</i>


<i>Gánh gạo … tiếng khóc nỉ non</i>


b) Mơ típ “thân em” để chỉ người phụ nữ:
- Thân em như miếng cau khô …


- Thân em như hạt mưa sa …
- Thân em như giếng giữa đàng …
<i><b>4 . Luyện tập:</b></i>


a) Những câu hát than thân của người phụ nữ thường mở đầu bằng “em
như” hoặc “thân em như”: những hình ảnh họ thường đem ra so sánh
với mình là những đồ vật hoặc con vật bé nhỏ, yếu ớt hay bế tắc: Con
cá mắc câu,con kiến, con cò,hạt mưa sa … những hình ảnh đó thể hiện
thân phận bé nhỏ, nỗi đau khổ, bế tắc của người phụ nữ.


b) Biện pháp nghệ thuật chủ yếu của nhgững câu hát than thân là so
sánh trực tiếp hoặc so sánh ẩn dụ. Các biện pháp đó được thể hiện cụ
thể trong 3 bài ca dao, trích giảng như sau:


* Bài 1:


Dùng biện pháp so sánh ẩn dụ + Hình ảnh con cị lận đận “lên thác
xuống ghềnh” kiếm ăn và ni con là hình ảnh ẩn dụ của người lao
động nghèo.


+ Hình ảnh “nước non” nơi con cị kiếm ăn vừa là ẩn dụ về những khó
khăn trắc trở mà người lao động phải vượt qua.


* Baøi 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

động của chính mình.


Tác giả dân gian đã mượn đặc điểm sống của từng con vật: Tằm nhả tơ,
cuốc kêu ra máu, kiến cần cù kiếm ăn … là để nhằm nói về những nỗi
khổ khác nhau của người lao động.


* Baøi 3:


Sử dụng lối so sánh trực tiếp với từ so sánh “như”. Nhân vật trữ tình
gắn mình với trái bần (là loại quả chua chát, xấu xí) đã ít giá trị lại bị
gió dập sóng dồi khơng biết bấu víu vào đâu. Qua đó nỗi khổ của nhân
vật trữ tình được thể hiện một cách cụ thể hơn.


c) Trong các bài ca dao đó, người lao động than vì những nỗi khổ khác
nhau của mình và của những người cùng cảnh ngộ.


- Bài 1: Lànỗi cay đắng, lận đận của người lao động.


- Bài 2: “Con tằm nhả tơ” là nỗi khổ người lao động nặng nhọc mà bị
kẻ khác bịn rút, bóc lột hết sức lao động. “Lũ kiến li ti” là nỗi khổ của
những thân phận bé nhỏ, vất vả lao động mà vẫn xuôi ngược suốt đời
để lo kiếm ăn mà vẫn khơng đủ.


Hình ảnh “Hạc bay mỏi cánh biết …” là nỗi khổ suốt đời phiêu bạc, lận
đận, bế tắc khơng tìm được lối thoát.


<b>E . Nh ững câu hát châm biếm </b>
<i><b>I- Khái niệm ca dao châm biếm:</b></i>


- Ca dao châm biếm là những câu ca dùng lời lẽ kín đáo, bóng bẩy có


yếu tố gây cười nhằm phê phán chế giễu những thói hư tật xấu đang tồn
tại trong xã hội.


<b>2 . Nội dung châm biếm:</b>


- Bộc lộ qua sự phơi bày mâu thuẫn đáng cười giữa nội dung và hình
thức; giữa bản chất và hiện tượng; giữa cái bình thường, tự nhiên với cái
ngược ngạo, trái tự nhiên.


- Đó có thể là những kẻ lừa bịp, giả nhân giả nghĩa, khoác lác mà lại tỏ
ra thành thực; dốt nát lại được che đậy dưới vẻ uyên bác…


<i><b>3. Giá trị, ý nghĩa của ca dao châm biếm với đời sống cộng đồng:</b></i>
- Góp phần phơi bày những cái xấu xa, giả dối, kệch cỡm tồn tại trong
xã hội với mục đích làm cho xã hội trong sạch hơn, tốt đẹp hơn.


- Giúp cho người dân lao động nhận thức thực tế một cách vui vẻ. Đồng
thời nó giúp người lao động giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng,
mệt mỏi.


<i><b>4 . Các biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong ca dao châm biếm:</b></i>
- Thư pháp quen thuộc là phóng đại. Đặc tính của phóng đại là cực tả
làm sự vật, hiện tượng được phản ánh nổi bật hơn.


- Ngồi ra, ca dao châm biếm cịn sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
khác như: nói lái, nói ngược, ẩn dụ … nhằm gây cười một cách kín đáo .
<b>G . Đoạn trích “Nỗi oan hại chồng ”</b>


<b>1 .Trứơc khi mắc oan </b>



- Thị Kính yêu thường chồng thể hiện qua chi tiết Thị Kính ngồi quạt
cho chồng


Tình yêu thương chồng trong sáng , chân thất , mong muốn có hạnh
phúc lứa đôi tốt đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2 . Trong khi bò oan </b>
<i>* </i>


<i><b> Sùng bà</b><b> :</b></i>


+ Lời nói : Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ?
- tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ


- Mày có chót say hoa đắm nguyệt
Đã trên dâu …


- Trứng rồng lại nở ra rồng
Liu riu lại nở ra rồng liu riu
- Mày là con nhà cua ốc


- Con gái nỏ mồm thì về ở với cha
+ Cử chỉ : Dúi đầu thị kính ngã xuống
Dúi tay ngã khuỵu xuống


Là một con người độc địa , tàn nhẫn , bất nhân
<b> * Thị Kính </b>


+ Lời nói :



- Giời ơi ! Mẹ ơi , oan cho con lắm mẹ ơi
- Oan cho con lắm mẹ ơi


- Oan thiếm lắm chàng ơi


- Mẹ xét tình cho con , con oan lắm mẹ ôi


+ Cử chỉ : vật vã khóc , ngữa mặt rũ rượi , chạy theo van xin
Nhẫn nhục , chân thực , hiền lành


<i>3 .<b> Sau khi bò oan </b></i>


- Thị Kính đi tu để cầu phận tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình
.


<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về thơ kịch dân gian Việt Nam để HS khắc sâu kiến thức đã</b>
học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Văn bản nhật dụng”


<b>VĂN BẢN NHẬT DỤNG </b>
( Thời lượng : 4 tiết )
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>* Giúp học sinh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Hiểu được những tình cảm cao quý , ý thức trách nhiệm đối với phụ nữ , trẻ em , hạnh phúc gia đình , tương
lai nhân loại và những đặc sắc về nghệ thuật của một văn bản nhật dụng đề cập đến những vấn đề văn hóa giáo
dục , quyền trẻ em , gia đình và xã hội …


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ơn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<b>I . Khái niệm </b>


<i><b>* Văn bản nhật dụng:</b></i>


- không phải là khái niệm thể loại .
- không chỉ kiểu văn bản .


- Chỉ đề cập đến chức năng đề tài, tính cập nhật .
* <b> Đề tài rất phong phú :</b>


-thiên nhiên ,mơi trường , ,văn hóa giáo dục ,chính trị , thể thao , đạo


đức nếp sống .


<i><b> *Ch</b><b> ức năng </b><b> </b></i>


<i><b>- </b></i> Bàn luận thuyết minh , tường thuật , miêu tả , đánh giá …những
vấn đề , những hiện tượng của đời sống con người , xã hội .


<i><b>* Tính cập nhật :</b></i>


- Là tính thời sự kịp thời , đáp ứng yêu cầu , đòi hỏi của cuộc sống
hàng ngày , cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của
cộng đồng xã hội .


<b>II . Luyện tập </b>


<i><b>A .Cổng trường mở ra </b></i>


<b>1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường.</b>
a) Người mẹ<i> . </i>


- Không tập trung vào việc gì.
- Lên gường và trằn trọc.


- Khơng lo nhưng vẫn không ngủ




Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên.
b) .Đứa con.



- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.


- Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ.




Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư”
2. Tâm sự của người mẹ


- Người mẹ khơng trực tiếp nói với con hoặc ai cả.Người mẹ nhìn
con ngủ,như tâm sự với con,nhưng thực ra là đang nói với chính
mình,đang ơn lại kỉ niệm riêng.




Khắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm của người mẹ đối với
con


<b>3. Tầm quan trọng của nhà trường</b>


“Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế
hệ mai sau,và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng
dặm sau này”


<b>IV.Kết luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Như những dòng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu lắng,bài văn giúp
ta hiểu thêm tấm lịng,u thương tình cảm sâu nặng của người mẹ
đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống
mỗi con người



<i><b>B . Mẹ tôi </b></i>


<b>1.Thái độ của bố đối với En-ri-cơ.</b>
- Ơng hết sức buồn bã,tức giận.


- Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát,vừa mềm mại như khuyên
nhủ.


- Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong
lịng vì thương mẹ,chứ khơng vì nỗi khiếp sợ ai”


- Người cha hết lòng thương yêu con nhưng còn là người yêu sự tử
tế,căm ghét sự bội bạc.




Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng
<b>2. Hình ảnh người mẹ.</b>


- “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con,sẵng
sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con”


- Dành hết tình thương con.
- Quên mình vì con.




Sự hỗn láo của En-ri-cơ làm đau trái tim người mẹ.
<b>3. Tâm trạng của En-ri-cô.</b>



- Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.


- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia
đình thiêng liêng làm cho En-ri-cơ cảm thấy xấu hổ.


4 .Kết luận.


- Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng.Con cái khơng có quyền hư đốn chà đạp lên
tình cảm đó .


<i><b>C . Cuộc chia tay của những con búp bê</b></i>
1.Ý nghĩa của tên truyện.


- Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia tay để nói lên
một cách thắm thía nỗi đau xót và vơ lí của cuộc chia tay hai anh em
(Thành- Thủy).


- Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ,gợi lên sự ngộ nghĩnh trong
sáng,ngây thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và Thủy khơng có lỗi gì…
thế mà phải chia tay nhau.


<b>2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy.</b>
- Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh.
- Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em đi học về


- Khi phải chia tay hai anh em càng thương yêu và quan tân lẫn
nhau



+ Chia đồ chơi,Thành nhường hết cho em.


+ Thủy thương anh “khơng có ai gácđêm cho anh ngủ nên nhường
lại anh con Vệ Sĩ”




Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu chia sẽ và quan tâm lẫn
nhau.


3. Thủy chia tay với lớp học.


- Khóc thúc thích vì Thủy phải chia xa mãi mãi nơi này và khơng
cịn đi học nữa.


- Cô giáo tái mặt,nước mắt giàn giụa.
- Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.




Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm với nỗi bất hạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

của Thủy.


<b>4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường . </b>


- Thành “kinh ngạc khi thấy mọi người đi lại bình thường và nắng
vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”.Trong tâm hồn Thành đang nổi
giơng nổi bảo vì sắp phải chia tay với em gái.



- Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em và sự cơ đơn
của mình trước sự vơ tình của người và cảnh.


<b>5 .Kết luận</b>


Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện
khiến người đọc thắm thía rằng:tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và
quan trọng.Mọi người hãy cố gắng và gìn giữ,khơng nên vì bất kì lí
do gì làm tổn hại đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.


<i><b>D . Ca Huế trên sông Hương </b></i>


<b>1. Các làn điệu ca Huế và đặc điểm của nó</b>
- Chèo cạn,bài thai,hị đưa linh:buồn bã


- Hị giả gạo,ru em,giã vơi,giã điệp : náo nức nồng hậu tình người.
- Hị ơ,hị lơ,xay lúa,hị nện…..gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh,thể
hiện nỗi khao khát mong chờ,hoài vọng tha thiết.


- Nam ai,nam bình,nam xuân,quả phụ,tương tư khúc,hành vân:buồn
man mác, thương cảm bi ai vương vấn


- Tứ đại cảnh:điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui,không buồn.
<b>2.Đêm nghe ca Huế trên dịng sơng Hương Giang.</b>


- Quang cảnh:về đêm,đi thuyền trên dịng sơng Hương êm đềm,thơ
mộng.


- Ca cơng trẻ tuổi,dun dáng(nam,nữ).



- Lời ca thong thả,trang trọng<sub></sub>tâm hồn phong phú,kín đáo,sâu
thẳm…


<b>3.Nguồn gốc của ca Huế.</b>


- Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
- Hồn nhiên sôi nổi,vui tươi.


- Trang trọng,uy nghi.


Nghe ca Huế là một thú tao nhã : Ca Huế thanh cao,lịch sự,nhã
nhặn,sang trọng và duyên dángtừ nội dung đến hình thức;từ cách
biểu diễn đến cách thức;từ ca cơng đến nhạc công;từ giọng ca đến ăn
mặc .


<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về văn bản nhật dụng để HS khắc sâu kiến thức đã học .</b>
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Các tác phẩm nghị luận dân gian Việt Nam ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>CÁC TÁC PHẨM NGHỊ LUẬN DÂN GIAN VIỆT NAM </b>
<b>( Thời lượng : 4 tiết )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu , cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật của một số câu tục ngữ : khúc triết , ngắn gọn ,
đúc kết các vấn đề của đời sống xã hội . Cách sử dụng biện pháp tu từ , hiệp vần … trong các câu tục ngữ .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<b>A Hình thức :</b>
<i><b>* Khái niệm</b><b> :</b><b> </b></i>


- Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự
nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy
nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày .


* Đặc điểm về hình thức


- Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thơng tin,lời ít ý nhiều;tạo dược ấn
tượng mạnh trong việc khẳng định


- Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nói có nhạc
điệu dễ nhớ,dễ thuộc.



- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể hiện sự sáng
tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt.


- Tục ngữ là lơì nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói trở nên hấp dẫn,hàm súc
và giàu sức thuyết phục.


<b>B . Nội dung :</b>


<b>1 . Tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội .</b>
<i><b>Câu 1</b><b> : </b><b> </b></i>


- tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài; tháng mười (âm lịch )đêm
dài,ngày ngắn


<i><b>Câu 2</b><b> :</b><b> </b></i>


- đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có nắng,ít sao sẽ mưa.
<i><b>Câu 3 :</b></i>


- khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì biết sắp có bão.
<i><b>Câu 4 : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- vào tháng bảy khi thấy kiến bị lên cao là sắp có bão.
<i><b>Câu 5 : </b></i>


- đất đai rất quí,quí như vàng
<i><b>Câu 6 : </b></i>


- nêu lên lợi ích của các cơng việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là
ruộng.



<i><b>Câu 7 : </b></i>


- nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với nghề trồng lúa.
<i><b>Câu 8</b><b> :</b><b> </b></i>


- tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.
<b>2 . Tục ngữ về con người và xã hội :</b>


<b>a) Nghĩa và giá trị những câu tục ngữ</b>
<i>* </i>


<i><b> Câu 1</b><b> : </b></i>


- người quí hơn của.khẳng định và coi trọng giá trị con người.


- Ứng dụng :phê phán thái độ xem người hơn của,an ủi trường hợp “của đi
thay người”,đặt con người lên mọi thứ của cải


* Câu 2 :


- những gì thuộc hình thúc con người điều thể hiện nhân cách người đó .
- Câu tục ngữ nhắc nhở con người phải biếtgiữ gìn răng tóc cho sạch sẽ.
- Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình thức biểu hiện nội dung
<i><b>Câu 3</b><b> :</b><b> </b></i>


- nhắc nhở con người trong đời sống phải học rất nhiều điều,ứng xử một cách
lịch sự tế nhị,có văn hóa


<i><b>Câu 4 :</b></i>



- Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho


- Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong sạch cao q,khơng làm tội lỗi
xấu xa


<i><b>Câu 5 và 6 :</b></i>


* Khơng thầy đố mày làm nên”khẳng định vai trị quan trọng công ơn to lớn
của thầy,phải biết trọng thầy.


_”Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là một cách học bổ ích và bạn gần
gũi dể trao đổi học tập.


Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung ý nghĩa
cho nhau .Hai câu khẵng định hai vấn đề khác nhau


_ Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự
+Máu chảy ruột mềm


+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
+ Có mình thì giữ


+ Sẩy đàn tan nghé
<i><b>Câu 7</b><b> :_</b><b> </b></i>


- Khuyên nhủ con người phải biết thương yêu người khác
- Tục ngữ là một triết lí,là một bài học về tình cảm
<i><b>Câu 8 :</b></i>



- Khi hưởng thành quả phải nhớ công người gây dựng


- Khuyên nhũ con người phải biết ơn người đi trước,biết ơn là tình cảm đẹp
thể hiện tư tưởng coi trọng công sức con người


<b>Câu 9: </b>


- một người không thể làm nên việc lớn,nhiều người họp sức lại thì có thể
làm việc cao cả khẳng định sức mạnh đoàn kết


<b>3.Những đặc điểm trong tục ngữ</b>


- Câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Câu 8,9 diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ
- Câu 2,3,4,5,8,9 sử dụng từ và câu có nhiều nghĩa .
<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Các tác phẩm nghị luận dân gian Việt Nam ” để HS khắc </b>
sâu kiến thức đã học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Các tác phẩm nghị luận hiện đại việt Nam Việt Nam ”


<b>CÁC TÁC PHẨM NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM </b>
<b>( Thời lượng : 4 tiết )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>



- Hiểu , cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật lập luận , cách bố cục chặt chẽ , ngôn ngữ thuyết
phuc , giàu cảm xúc , ý nghĩa thực tiễn của các tác phẩm nghị luận hiện đại Việt Nam


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<b>I . Tinh thần yêu nước của nhân dân ta .</b>
<i><b>1 .Giới thiệu</b></i>


- Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại
Hội lần thứ II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt Nam.


- Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu văn ở phần mở đầu “dân ta có một
lịng nồng nàn u nước.Đó là một truyền thống quí báu của dân tộc ta”
<i><b>2.Bố cục và lập ý.</b></i>


- Mở bài(từ đầu….lũ cướp nước)nêu vấn đề nghị luận:tinh thần yêu nước là


một tryền thống quí báu của dân tộc ta


- Thân bài(lịch sử ta…dân tộc ta) chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch
sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộtc kháng chiến hiện tại(1951
diễn ra cuộc kháng chiếnchống TD Pháp )


- Kết bài:( phần còn lại) khẳng định nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh
thần yêu nước của nhân dân phát huy mạnh mẽ


<i><b>3 . Nghệ thụât lập luận trong bài.</b></i>


- Lập luận nổi bật là cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng để chứng minh.
- Tinh thần yêu nước biểu hiện các tấm gương anh hùng được kể theo trật tự
thời gian.


- Tinh thần yêu nước của đồng bào trong cuộc kháng chiến(những việc làm
biểu hiện tình yêu nước).Dẫn chứng nêu toàn diện ở mọi lứa tuổi ,mọi
miền,mọi tầng lớp trong xã hội.


<i><b>4 .Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt</b><b> .</b><b> </b></i>


- Lấy hình ảnh so sánh “một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ” với “tinh thần yêu
nước” sức mạnh tinh thần yêu nước.


- So sánh “tinh thần yêu nước” với “ba cía q”




Hình dung hai trạng thái của tinh thần yêu nước:
+ Bộc lộ mạnh mẽ ra ngồi.



+ Tìm tàng kín đáo bên trong.


- Thủ pháo liệt kê thể hiện sự phong phú với nhiều biểu hiện đa dạng của
tinh thần yêu nước trong nhân dân


<b>II . Sự giàu đẹp của Tiếng Việt .</b>


<i><b>1.Tiếng Việt đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay.</b></i>
- Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu.


- Tế nhị uyển chuyển trong cách đặc câu.
- Có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng.
<i>2.Một số dẫn chứng minh họa</i>


- Nêu ý kiến của người nước ngoài.


- Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú,giàu thanh điệu.
- Uyển chuyển nhịp nhàng chính xác về ngữ pháp.


- Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Tiếng Việt là một thứ tiếng hay


- Sự phát triển của từ vựng và ngữ pháp qua các thời kì lịch sử.
- Khả năng thõa mãn yêu cầu đời sống văn hóa ngày càng phức tạp.
<i><b>3 . Nghệ thuật </b></i>


- Kết hợp với chứng minh,giải thích,bình luận.


- Lập luận chặt chẽ đưa nhận định phần MB tiếp theo giải thích và mở rộng


nhận định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Các dẫn chứng khá tịan diện bao qt khơng sa vào quá cụ thể tỉ mỉ .
<b>III . Đức tính giản dị của Bác Hồ .</b>


<i><b>1 .Giới thiệu</b></i>
a)Tác giả:


Phạm Văn Đồng(1906_ 2000) là một trong những học trò xuất sắc và là
người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh.


b).Tác phẩm:


- bài “đức tính giản dị của Bác Hồ” trích từ bài chủ tịch Hồ Chí Minh tinh
hoa khí phách của dân tộc,lương tâm của thời đại _ diễn văn trong lễ kỉ niệm
80 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh(1970).


c) .Luận điểm:


- đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện nhất quán tong cuộc d0ời hoạt động
cách mạng và đời sống sinh hoạt hàng ngày.


<i><b>2 .Phân tích văn bản .</b></i>


<i><b>a) Đức tính giản dị của Bác Hồ</b></i>


* Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện:


- Bữa ăn : vài món giản đơn,khi ăn không để rơi vãi,ăn xong thu dọn sạch sẽ.
- Căn nhà : vài ba phòng hòa cùng thiên nhiên



- Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn ít cần ngừơi phục vụ.
- Đời sống sinh hoạt phong phú,cao đẹp


- Giản dị trong lời nói,bài viết




Chứng cứ thuyết phục
b) Bình luận của tác giả


- Sự giản dị không phải là lối sống khắc khổ của nhà tu hành hay hiền triết.
- Giản dị về đời sống vật chất nhưng phong phú về đời sống tinh thần .
<sub></sub>Đó là một đời sống văn minh


<i><b>3 . Kết luận</b></i>


- Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ


- Bài văn vừa có chứng cứ cụ thể vừa nhận xét sâu sắc,thắm đượm tình cảm
chân thành




Phương pháp lập luận:chứng minh kết hợp bình luận giải thích.
<b>IV . Ý nghĩa văn chương .</b>


<b>1.Giới thiệu</b>


- Hồi Thanh(1909_ 1982 ) quê ở Nghệ An, là một nhà phê bình văn học suất


sắc.


- Bài “ý nghĩa văn chương” được viết 1936 bàn về nguồn gốc,ý nghĩa và
công dụng của văn của văn chương.


2 .Nguồn gốc của văn chương


- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm,là lịng vị tha
3 .Ý nghĩa và cơng dụng của văn chương


a.Ý nghĩa


- Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn hình vạn trạng.
- Văn chương cịn sáng tạo ra cuộc sống


b.Công dụng


- Gây cho ta những tình cảm mà ta khơng có hoặc chưa có.
- Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.




Văn chương làm cho tình cảm con người trở nên phong phú,sâu sắc và tốt
đẹp hơn.


4 . Nghệ thuật


- Văn bản “ý nghĩa văn chương” thuộc loại văn bản nghị luận văn chương.
- Văn bản vừa có lí lẽ,vừa có cảm xúc hình ảnh.



<b>IV . C ủng c ố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Các tác phẩm nghị luận hiện đại Việt Nam ” để HS khắc </b>
sâu kiến thức đã học .


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ hiện đại việt Nam Việt Nam ”


<b>THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM</b>
<i><b>( Thời lượng : tiết )</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>* Giúp học sinh:</b>


- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam ( Cảnh
khuya , Nguyên tiêu < Hồ Chí Minh > ; Tiếng gà trưa < Xuân Quỳnh > ) , tình yêu thiên nhiên đất nước , nghệ
thuật thể hiện tình cảm , cách sử dụng ngơn ngữ vừa hiện đại vừa bình dị , gợi cảm .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<b>I . Cảnh khuya – Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh )</b>
<b> Giới thiệu.</b>


-Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969 ) vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và Cách
Mạng Việt Nam. Hồ Chí Minh cịn là một danh nhân văn hóa thế
giới,một nhà thơ lớn.


<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Bài “cảnh khuya” thuộc thể thơ tứ tuyệt.Về cấu trúc có chỗ khác
biệt với mơ hình chung ở cách ngắt nhịp ở câu 1 và 4 ( ¾ và 2/5 ).
_ Bài “ rằm tháng giêng” thuộc thể thơ tứ tuyệt.


<b>a) Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng và tâm trạng của tác giả trong bài “ </b>
<i>cảnh khuya”.</i>


- So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng hát xa” làm cho tiếng
suối như gần gũi có sức sống trẻ trung hơn.


- Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”
đã gợi lên bức tranh mang vẻ lung linh chập chờn,lại ấm áp hịa hợp
quấn qt.


- Hai từ “ chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba lặp lại ở đầu câu thơ thứ tư
cho thấy niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.Hai tâm
trạng ấy thống nhất trong con người Bác , nhà thơ – người chiến sĩ.



<i>b). Hình ảnh – khơng gian trong bài “ rằm tháng giêng”.</i>


- “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” <sub></sub> khung cảnh bầu trời cao
rộng trong trẻo nổi bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy,tỏa sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

xuống khắp trời đất.


- “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên” <sub></sub> không gian xa rộng như
khơng có giới hạn con sơng xn,mặt nước xuân tiếp liền với bầu
trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả
đất trời.


<b>c) Phong thái ung dung và tinh thần lạc quan của Hồ Chí Minh</b><i> . </i>
- Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận bịu việc quân nhưng tâm
hồn Bác vẫn hòa nhập với cảnh thiên nhiên tươi đẹp.Qua đó thể hiện
phong thái ung dung,lạc quan của vị lãnh tụ kính yêu.


<b>II . Tiếng Gà Trưa ( Xuân Quỳnh )</b>
<i><b>1 Giới thiệu.</b></i>


- Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988 ) quê ở làng La Khê, tỉnh Hà Tây, là
nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.


- Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, in lần đầu trong tập thơ “ hoa dọc chiên hào”
( 1968)


- Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ và tình bà cháu qua
những chi tiết thật bình thường, giản dị nhưng vẫn xúc động bởi sự


chân thành.


<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


<i>a). Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ</i>


- Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp như trong
tranh.


- Một kỉ niệm về tuổi thơ dại : xem trộm gà đẻ bị bà mắng.


- Hình ảnh người bà đầy lịng u thương, chắt chiu dành dụm, lo
cho cháu.


- Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ được quần áo mới từ
tiền bán gà, mong ước ấy đi cả vào giấc ngủ


 Qua những kỉ niệm được gợi lại, tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong
sáng, hồn nhiên và tình cảm trân trọng, u q đối với bà.


<i>b). Hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu</i>
<b>- Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo.</b>


- Dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho cháu.
- Bảo ban nhắc nhở cháu.


 Tình bà cháu sâu nặng, thiết tha.
<b>c)Nghệ thuật.</b>


- Câu thơ “ tiếng gà trưa” được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ có tác


dụng nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật trữ tình.


- Khổ 4 được kéo dài ra nhằm thể hịên sự sâu sắc thắm thiết của bà
cháu.


<i>→</i> Tiếng gà trưa đã gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ
và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê
hương đất nước.


Bài thơ theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình cảm tự nhiên và
nhiều hình ảnh bình dị,chân thực .


<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Thơ hiện đại Việt Nam ” để HS khắc sâu kiến thức đã học</b>
.


<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “ Thơ trung đại Việt Nam”


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>ThƠtrung ĐẠI viỆt nam VÀ THƠ ĐƯỜNG</b>
( Thời lượng : Tiết )


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ trung đại Việt Nam :
Nam quốc sơn hà , Tụng giá hoàn kinh sư , Thiên Trường vãn vọng , Côn Sơn ca , Sau phút chia li , Bánh trôi
nước , Qua đèo Ngang , Bạn đến chơi nhà .



- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh : một vài đặc điểm thể loại của các bài thơ trữ tình trung đại .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


*Ti n trình ho t đ ng ế ạ ộ


<b>A Thơ trung đại Việt Nam.</b>


<b>I . Nam quốc sơn hà ( Sông núi nước Nam )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu :</b></i>


- Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm
nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục
bát.


- “Sông núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường Kiệt ( Cũng có
tài liệu nói tác giả của bài thơ là Trương Hống , Trương Hát … ).Bài
thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ
các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.



<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được
viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sơng núi nước Nam là của
người Việt Nam,không ai được xâm phạm


- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt được nén kín
trong ý tưởng.


- Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngơn ngữ dỏng dạc,dứt khốt,thể hiện
được bản lĩnh khí phách dân tộc .


<i>→</i> Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng dạc,đanh thép,
“sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định
chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược .


<b>II . Tụng giá hồn kinh sư ( Phị giá về kinh – Trần Quang Khải)</b>
<i><b>1 . Giới thiệu.</b></i>


- Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba của vua Trần Thái
Tơng là người có cơng lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên.


- Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường luật (1285 ) .Gồm 4
câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.


_ “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ơng đi đón Thái Thượng
Hồng về Thăng Long.



<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Bài thơ thiên về biểu ý:


+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với
giặc Nguyên – Mông.


+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong
thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

đất nước.


- Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cơ động khơng hình
ảnh,khơng hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý tưởng.


<i>→</i> Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm xúc vào bên trong ý
tưởng,bài thơ “phị giá về kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát
vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ thời đại nhà Trần.


<b>III . Thiên Trường vãn vọng ( Buổi chiều đứng ở phủ Thiên </b>
<b>Trường trông ra - Trần Nhân Tông )</b>


<b>1 . Giới thiệu.</b>


- Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là một ơng
vua u nước.Ơng cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống
Mông _ Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc
Lâm Yên Tử.



- Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


-Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc về chiều sắp tối :
Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu đơng,có bóng


chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn “nữa như có nữa như khơng” vào
lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã.




Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn
đậm đà sắc quê ,hồn quê.


<i>⇒</i> Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh tượng vùng
quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở đây vẫn ánh lên sự sống của con
người trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên


thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn
gắng bó máu thịt với quê hương thôn dã.


<b>IV . Côn Sơn ca ( Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi )</b>
<i><b>1. Giới thiệu.</b></i>


- Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia khởi nghĩa
Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,tồn tài
hiếm có.


- Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.



<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Từ “ta” có mặt 5 lần<sub></sub>Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút
thãnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Cơn Sơn.


- Cơn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khống đạt,thanh tĩnh nên thơ<sub></sub>tạo
khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.




Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Cơn
Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đó


<i>⇒</i> Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn nên thơ ,hấp
dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên
nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của chính
Nguyễn Trãi .


<b>V . Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu.</b></i>


- Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi,huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ
An.Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.


- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.Bài thơ gồm 4
câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.


<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>



*Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Bánh trôi nước là bánh làm từ bột nếp,được nhào nặn và viên trịn,có
nhân đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho vào nồi nước đun sôi.
- Phẩm chất thân phận người phụ nữ.


+ Hình thức : xinh đẹp.


+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ được sự son
sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữ
cuộc đời.




Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.


<i>⇒</i> Với ngơn ngữ bình dị,bài thơ bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân
Hương rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng sâu sắc của người
phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận
chím nổi của họ.


<b>VI .Sau phút chia li ( Trích Chinh phụ ngâm khúc – Đặng Trần </b>
<b>Cơn,Đồn Thị Điểm )</b>


<i><b>1. Giới thiệu.</b></i>


- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế
kỉ XVIII.


- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng


Giai Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh
Hưng Yên.


- Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra
trận.


<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a). Bốn câu đầu.</i>


+ Nỗi sầu chia li của người vợ.


- Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì về”tác giả cho thấy thực trạng
của cuộc chia li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vị võ cơ đơn.


- Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình ảnh góp phần gợi lên cái
độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.


b)Bốn câu khổ thứ hai.


Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.


_ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dương
,Tiêu Tương đã diễn tả sự ngăn cách muôn trùng.


_ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó
thiết tha cực độ.




Nỗi sầu chia li cịn có sự ối oăm,nghịch chướng,gắn bó mà


khơng được gắn bó lại phải chia li.


<b>c) Bốn câu cuối.</b>


- Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phép đối,điệp
ngữ,điệp ý.


- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn
dâu”.


- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh
mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.


- Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao
độ của người chinh phụ.


<b>VII . Qua đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu.</b></i>


- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh quê làng Nghi
Tàm ( Tây Hồ _ Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật , gồm 8 câu, mỗi
câu 7 chữ.Chỉ gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa câu 5 – 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

có luật bằng trắc.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều đã ngã.Thời điểm ấy dễ
gây cảm giác hoài niệm mơ màng.



- Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ , vài mái nhà , có tiếng chim
cuốc và chim đa đa , có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm giác mênh
mông trống vắng.


- Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc quốc, gia gia có tác dụng gợi
hình gợi cảm.




Cảnh thiên nhiên khống đạt,núi đèo bát ngát thấp thoáng sự sống con
người nhưng còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng lặng.


-Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng buổn hồi cổ,cơ đơn.


- Câu “ một mảnh tình riêng ta với ta” trực tiếp cho thấy nỗi buồn cơ
đơn,thầm kín của tác giả.


<i>⇒</i> Với phong cách trang nhã “qua đèo Ngang”cho thấy cảnh tượng
Đèo Ngang, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà,nỗi buồn
thầm lặng cô đơn của tác giả.


<b>VIII . Bạn đến chơi nhà ( Nguyến Khuyến )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu</b></i>


- Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quê ở thôn Vị Hạ , xã Yên Đỗ , nay
thuộc xã Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam.Ông là nhà thơ
lớn của dân tộc.


- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>



- Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn đến chơi
nhà.


- Nhưng hồn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là ối oăm:
+ Nhà xa chợ lại khơng có trẻ sai bảo.


+ Vườn rộng nên khơng bắt được gà.
+ Cải thì chửa ra cây.


+ Cà thì cịn mới nụ.
+ Mướp chỉ mới trổ hoa.
+ Bầu lại vừa rụng rốn.


+ Kể cả trầu tiếp khách cũng khơng có.


- Tác giả cố tình đầy cái sự khơng có lên cao trào để nói lên cái ln
ln sẵn có ấy là tấm lịng.


- Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên tình bạn thắm thiết , đậm đà
và sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu thơ bộc lộ tình
cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn mình <sub></sub>Tình bạn thắm thiết đậm đà
hiếm có.


<i>⇒</i> Bài thơ được lặp ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử
khi bạn đến chơi , để rồi hạ câu kết “ bạn đến chơi đây ta với ta” nhưng
trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chúa đựng tình bạn đậm đà , thắm
thiết.


<b>B . Thơ Đường :</b>



I . Xa ngắm thác núi Lư .
<b>1. Giới thiệu.</b>


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời
Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


_ Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể làm nổi bật


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

được sắc thái hùng vĩ của thác nước.


_ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái phơng nền của bức tranh tồn
cảnh : hơi khói bao trùm lên đỉnh núi Hương Lơ dưới ánh nắng mặt
trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo.


_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy
lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dịng sơng.


Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người
đọc hình dung được cảnh Hương Lơ vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc
đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.


<i>→</i> Tác giả vừa miêu tả một danh thắng của quê hương với thái
độ trân trọng, ca ngợi.Ngịi bút của Lí Bạch thác nước hiện lên thật
hùng vĩ và kì diệu. Qua đó cho thấy tình u thiên nhiên thật đằm thắm
và tính cách hào phóng,mạnh mẽ của nhà thơ.



II . . Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều ( Phong kiều dạ bạc )
<b>1. Giới thiệu.</b>


- Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người Tương Châu ,
tỉnh Hồ Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.


- “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngơn .
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe
thấy,nhìn thấy của một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa quê
đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
- Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả tĩnh và
mượn âm thanh để truyền hình ảnh.


<b>III . Cảm nghí trong đêm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch )</b>
<b>1. Giới thiệu.</b>


- Bài thơ được viết theo hình thức cổ thể , trong đó mỗi câu thường có
5 hoặc 7 chữ,song không bị qui tắc chặt chẽ về niêm, luật và đối ràng
buộc.


- Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác giả nhìn thấy ánh trăng.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


a) Mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ<b> . </b>


_ Hai câu đầu gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá sáng khiến cho
nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ phủ trên mặt đất.Đó là một cảm giác
trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi vừa tan.



_ Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,như để kiểm tra ý nghĩ ( trăng
hay sương ).Nhưng nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh,cơ đơn,nhà thơ chạnh
lịng,liền cuối đầu nhớ cố hương.




Nhớ q,thao thức khơng ngủ được,nhìn trăng.Nhìn trăng lại càng
nhớ q.


<b>b) . Phép đối trong bài thơ.</b>
Cử đầu >< đê đầu


Vọng minh nguyệt >< tư cố hương




Tình cảm Lí Bạch đối với quê hương.


<i>⇔</i> Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài thơ đã thể hiên nhẹ
nhàng và thắm thía tình q hương của một người xa nhà trong một
đêm thanh tĩnh.


<b>III. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư – </b>
<b>Hạ tri Chương )</b>


<b>1. Giới thiệu.</b>


_ Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân,hiệu Tứ Minh cuồng
Khách,quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu ( Chiết Giang )



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


- Qua đề bài nhà thơ cho thấy tình cảm q hương sâu nặng,ln
thường trực trong tâm hồn nhà thơ.


- Hai câu đầu sử dụng phép đối :
Li gia >< đại hồi.


Hương âm >< mấn mao.
Thiếu tiểu >< lão.đại
Vô cải >< tồi.




Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan
của tác giả,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ; tuối tác.Câu thứ hai
dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để làm nổi bật yếu tố khơng thay đổi
( giọng nói q hương ) qua đó cho thấy tình cảm gắn bó của tác giả
đối với quê hương.


- Tình cảm của tác giả đối với quê hương thể hiện qua các giọng điệu
khác nhau của :


+ Hai câu đầu dường như bình thản nhưng ẩn chứa nỗi buồn.
+ Hai câu cuối bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường
thuật hóm hỉnh.


<i>⇔</i> Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà


ngậm ngùi tình u quê huơng thắm thiết của một người sống xa quê
lâu ngày,trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân về quê cũ..


<b>IV Bài ca nhà tranh b ị gió thu phá ( Mao ốc vị thu phong sở phá </b>
<b>ca - Đỗ Phủ )</b>


<b>1. Giới thiệu.</b>


- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung
Quốc , tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu Lăng,quê ở tỉnh Hà Nam.


-“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”được viết theo loại cổ thể,là bài thơ
nổi tiếng của Đỗ Phủ.


<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>


a) Các phương thức diễn đạt ở mỗi phần trong bài thơ.
- Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.


-Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả
-Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm
- Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.
<b>b) Nỗi khổ của nhà thơ.</b>


_ Mất mát về của cài


+ Gío thu thổi phá hư nhà.


+ Bị ước lạnh trong đêm mưa dai dẳng.
_ Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế thái.


+ Lo lắng vì loạn lạc.


+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính cách trẻ con.
<b>c) Tình cảm cao q của nhà thơ.</b>


- Đỗ Phủ mơ ước có “ngơi nhà rộng mn ngàn gian” cho mọi người
hân hoan vui sướng.


- Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúcchung của mọi người “ lều ta
nát chụi chết rét cũng được”




Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc
của nhà thơ


<b>IV . C ủng c ố : </b>


<b>* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Thơ trung đại Việt Nam và thơ Đường” để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>


* Đọc và hệ thống các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm và kết thúc năm học
.


Tuần 1 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết PPCT: 1 <b>Bài1 </b> Ngày dạy: 27/08/2012





Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA


<b> Lí Lan</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước
ngày khai trường


- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em-tương lai nhân loại
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi
con người nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.


- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường
đầu tiên của con.


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm u thương, tơn trọng cha mẹ, thầy cô.</b>



<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, diễn giải, nêu câu hỏi có vấn đề, thảo luận nhóm…</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp: 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của Hs.</b>


<b> 3.Bài mới: Cố nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý đã để lại cho đời những giai điệu thật đẹp đặc biệt là về tình mẹ đối</b>
với con “Mẹ thương con có hay chăng, thương từ khi thai nghén trong lòng…”. Thế đấy, mẹ lo lắng cho con từ
lúc mang thai đến lúc sinh con ra, lo cho con từng miếng ăn giấc ngủ cho đến lúc con chuẩn bị bước vào năm học
mới.Con sẽ được học hỏi, tìm tịi, khám phá những điều hay mới lạ. Đó cũng là giai đoạn mẹ lo lắng quan tâm
đến con nhiều nhất. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ nhất là trong cái đêm trước ngày khai trường của
con chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV:Cho biết đôi nét về tác giả tác phẩm?</b>


<b>HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý, giới thiệu loại văn bản nhật </b>
dụng (Đây là một văn bản nhật dụng nằm trong hệ thống các
<i>văn bản nhật dụng về vấn đề quyền trẻ em, nhà trường, phụ </i>
<i>nữ, văn hóa, xã hội sẽ được học trong chương trình lớp7)</i>
<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV đọc, hướng dẫn HS đọc</b>
<b>HS đọc.</b>


<b>GV: Văn bản có thể chia thành mấy phần, nội dung của </b>


từng phần?


<b>HS: 2 phần</b>


<b>GV: Bài văn biểu lộ cảm xúc của ai ? Đó là những cảm xúc </b>
như thế nào ?


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1.Tác giả: Lí Lan (1957) là một nữ nhà văn, </b>
nhà thơ của Việt Nam


<b>2.Tác phẩm:</b>


<i><b>a. Xuất xứ: Đăng trên báo Yêu trẻ số 166–</b></i>
Tp.Hồ Chí Minh năm 2000.


<i><b>b. Thể loại: Văn bản nhật dụng đề cập tới</b></i>
những mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường
và xã hội.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a.Bố cục:</b></i> 2 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HS: Bài văn viết về cảm xúc của người mẹ trong đêm</b>
trước ngày khai trường của con.


<b>GV: Mẹ đã làm gì cho con vào hơm trước ngày khai trường?</b>


<b>HS: Thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung cho nhau.(Chuẩn bị </b>
mọi thứ cần thiết: Quần áo, sách vở, quan sát con,...)


<b>GV: Qua đó cho thấy mẹ là người như thế nào?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b> GV chuyển ý: Mặc dù đã chuẩn bị cho con mọi thứ, tin </b>
tưởng vào sự chuẩn bị của con nhưng người mẹ vẫn
khơng ngử được. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tâm trạng
của mẹ.


<b>GV: Tìm chi tiết biểu hiện tâm trạng của người mẹ?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Vì sao người mẹ lại có tâm trạng đó?</b>


<b>HS: Một phần do háo hức ngày mai là ngày khai trường của</b>
<i>con. Một phần do nhớ lại kỉ niệm thuở mới cắp sách đến </i>
<i>trường của mình.</i>


<b>GV: Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ </b>
và đứa con có gì khác nhau?


<b>HS: Mẹ không ngủ, suy nghĩ triền miên.Con thanh thản, vô </b>
<i>tư.</i>


<b>GV: Trong văn bản có phải người mẹ đang nói trực tiếp với </b>
con khơng?


<b>HS:Mẹ khơng trực tiếp nói với con. Mẹ nhìn con ngủ như </b>


đang tâm sự với con nhưng thực ra đang nói với chính mình.
<b>GV: Gọi Hs đọc đoạn “ Mẹ..này” . Người mẹ còn suy nghĩ </b>
điều gì nữa?


<b>HS: Suy nghĩ về giáo dục.</b>
<b>GV: Đó là những suy nghĩ gì?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà </b>
trường đối với thế hệ trẻ?


<b>HS Sử dụng phương pháp động não suy nghĩ độc lập và trả </b>
lời: “Ai cũng…


<b>GV: Đặt câu hỏi có vấn đề: Em hiểu câu nói “sai một li đI </b>
một dặm” có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục?
<b>HS: Khơng được sai lầm trong gia đình vì gia đình quyết </b>
định tương lai của đất nước


<b>GV: Ngày khai trường rất quan trọng. Từ đó ta có thể nhận </b>
thấy giáo dục có một vai trị quan trọng như thế nào đối với
cuộc sống mỗi người và toàn xã hội.


<b>GV: Bài văn giúp ta hiểu biết điều gì?</b>
<b>HS: trả lời, GV chốt ý.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK</b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Bài cũ:



- Miêu tả ngắn gọn quang cảnh ngày khai trường, chú ý đến
sự việc, cảm xúc của bản thân)


- Ngày đầu tiên đi học, Tiếng trống trường em…
Bài mới: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu.


<i><b>b. Phân tích:</b></i>


<i><b>b1. Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành</b></i>
<i><b>cho con.</b></i>


- Trìu mến, quan sát những việc làm của con
(giúp mẹ thu dọn đồ chơi, bận tâm về việc
ngày mai thức dậy cho kịp giờ..)


- Vỗ về để con ngủ, nhìn con ngủ, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con


=> Yêu thương, quan tâm đến việc học của
con.


<i><b>b2. Tâm trạng của người mẹ trong đêm </b></i>
<i><b>không ngủ được: </b></i>


- Mẹ lên giường và trằn trọc.


- Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con
đi học thật sự có ý nghĩa


- Khơng ngủ được.



- Hồi tưởng kỉ niệm về buổi khai trường đầu
tiên của bản thân.


=>Thấy được ý nghĩa lớn lao của ngày khai
trường đầu tiên đối với con trẻ.


<i><b>b</b><b>3.Suy nghĩ của mẹ về giáo dục </b></i>
- Ngày khai trường rất quan trọng
- Không được sai lầm trong giáo dục
- Khẳng định vai trò của nhà trường.
- Tin tưởng vào sự nghiệp giáo dục.


=> Giáo dục có vai trị quan trọng đối với thế
hệ tương lai.


<b>3. Tổng kết:</b>
<i><b>* Nghệ thuật:</b></i>


- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dịng
nhật kí của người mẹ đối với con


- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm


<i><b>* Ý nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lịng, tình </b></i>
cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu
lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


Bài cũ:


- Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản
thân về ngày khai trường đầu tiên.


- Sưu tầm và đọc một số văn bản hoặc bài hát
có nội dung về ngày khai trường.


- Nắm vững nội dung và ý nghĩa văn bản.
Bài mới: Soạn bài Mẹ tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
Tuần 1 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 27/08/2012


<b> Văn bản: MẸ TÔI </b>


<b> ( Trích “Những tấm lịng cao cả” - Ét– Môn – Đô Đơ A – Mi– Xi)</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Qua bức thư của người cha gởi cho người con mắc lỗi với mẹ, hiểu được tình u thương, kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Ét – môn – đô đơ A – mi - xi



- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư) và người mẹ được nhắc đến
trong bức thư


<b>3. Thái độ: HS cảm nhận tình cảm và cơng lao to lớn của cha mẹ đối với con cái; từ đó yêu cầu mỗi người</b>
con phải có thái độ lễ phép, hiếu thảo với cha mẹ.


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, phương pháp động não.</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp: 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV:Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài cổng trường mở ra là gì?


- HS:Bài văn giúp em hiểu thêm tấm lịng thương u, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò
to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.


- GV treo bảng phụ.Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào?
A. Phấp phỏng, lo lắng. B. Thao thức, đợi chờ.


<i><b>C. Vô tư, thanh thản. D. Căng thăng, hồi hộp.</b></i>



3. Bài mới: Thờ cha kính mẹ là bổn phận của người con.Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được
điều đó, có lúc vì vơ tình hay tự nhiên mà ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ. Chính những lúc ấy cha
mẹ mới giúp ta nhận ra được những tội lỗi mà ta đã làm. Văn bản “Mẹ tôi” mà chúng ta cùng tìm hiểu hơm
nay sẽ cho ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV : Dựa vào phần chú thích, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả, </b>
xuất xứ và thể laoij của tác phẩm?


<b>HS: trả lời, </b>


<b>GV: nhận xét bổ sung thêm.</b>


<b>GV:Tác dụng của thủ pháp viết thư?</b>


<b>HS: Nhẹ nhàng, cảm xúc và dễ khuyên bảo. </b>
<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV đọc đoạn đầu, hướng dẫn HS đọc</b>
<b>HS đọc 2 đoạn cịn lại.</b>


<b>GV:Hướng dẫn HS tìm nội dung từng đoạn</b>


<b>GV: VB là một bức thư của người bố gửi cho con nhưng tại sao lại </b>
lấy nhan đề là “Mẹ tôi”?



<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1.Tác giả: </b>


Et-môn-đô-đơ A-mi-xi (1946-1908)
nhà văn Ý.


<b>2. Tác phẩm: </b>


- Xuất xứ:Văn bản trích trong “Những
tấm lòng cao cả” xuất bản năm 1886.
-Thể loại: Văn bản nhật dụng dưới
dạng bức thư.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>
- Chú ý chú thích: 1,4,7,9.
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

HS: Nhan đề ấy là của chính tác giả đặt cho đoạn trích nội dung thư
nói về mẹ, ta thấy hiện lên một hình tượng người mẹ cao cả và lớn
lao.


<b>GV: cho biết hoàn cảnh viết thư của bố HS: Trả lời.</b>


<b>GV:Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư là thái độ </b>
như thế nào?


<b>HS thảo luận nhóm, trình bày.</b>
Dựa vào đâu mà em biết được?



<b>HS: Thái độ đó thể hiện qua lời lẽ ơng viết trong bức thư gửi cho </b>
En-ri-cô“…như một nhát dao… vậy”,“… bố không thể… đối với
con”


“Thật đáng xấu hổ… đó”


<b>GV: Theo em, điều gì đã khiến En-ri-cơ “xúc động vơ cùng” khi đọc</b>
thư của bố?


Chọn những lí do mà em cho là đúng trong các lí do a, b, c, d, e?
<b>HS trả lời</b>


<b>GV nhận xét, sửa sai: a, b, c, d.</b>


<b>GV:Trước tấm lịng thương u, hi sinh vơ bờ bến của mẹ dành cho </b>
En-ri-cô người bố khuyên con điền gì?


<b>GV:Theo em, tại sao người bố khơng nói trực tiếp với En-ri-cô mà </b>
lại viết thư?


<b>HS: Vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa khơng làm người mắc lỗi </b>
mất lịng tự trọng.


<b>GV: Có ý kiến cho rằng người bố đã ghét bỏ, từ chối đứa con</b>


khi nói: thà rằng bố khơng có con... thơi con đừng hơn bố nữa..."
em có đồng ý khơng? Vì sao?


<b>HS : tự bộc lộ ý kiến của mình Phương pháp động não)</b>



<b>GV bình ngắn: Lời cha minh chứng cho thái độ kiên quyết đến quyết</b>
<i>liệt trước lỗi lầm của con. Yêu và ghét, cịn và mất mà ơng nói với</i>
<i>con trai như một lời khẳng định cho tình cảm cũng như niềm mong</i>
<i>mỏi hi vọng của ơng nơi con mình. Và càng u con bao nhiêu hẳn</i>
<i>lịng ơng càng thất vọng vì thái độ vô lễ của con bấy nhiêu. </i>


<b>GV: Chân dung và tình cảm của người mẹ hiện lên như thế nào qua</b>
bức thư? Tìm chi tiết thể hiện điều đó?


<b>HS : Trả lời - GV chốt</b>


<b>GV: Tác giả tập trung khắc hoạ ngưịi mẹ ở khía cạnh tình mẫu tử .</b>
<i>Đây là tình cảm thiêng liêng nhất mà những người phụ nữ chân</i>
<i>chính ln mang bên mình.Con cái đối với họ là tất cả.Hạnh phúc</i>
<i>của con là hạnh phúc của mẹ. Nỗi đau của con cũng chính là nỗi</i>
<i>đau của mẹ</i>


<b>GV: Nêu nội dung chính của VB “mẹ tôi”?</b>
<b>HS trả lời, GV chốt ý.</b>


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>GV: "Mẹ tôi" là một bài ca tuyệt đẹp của"Những tấm lịng cao cả</b>
bởi "Tình u thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả.Thật đáng xấu hổ cho kẻ nào chà đạp lên tình u thương đó"
và thấm thía, mà âm vang, đọng mãi dư vị ngọt ngào


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>- GV gợi ý một số câu ca dao: </b>
“Công cha như núi Thái Sơn”


“Con dù lớn, vẫn là con của mẹ...”


- Đọc văn bản, tìm hiểu tâm trạng của Thành và Thủy


<i><b>a.Bố cục:</b></i> 2 phần


P1: Lí do viết thư ( 3 câu đầu)


P2: Thái độ và những điều nhắc nhở
của bố .


<i><b>b. Phân tích:</b></i>


<i>b1.Hồn cảnh người bố viết thư: </i>
En – ri – cô lỡ thốt ra những lời thiếu
lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. Để
giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sửa
lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô
<i>b2.</i>


<i> Thái độ của người bố đối với En- </i>
ri-cô:


- Đau đớn như dao đâm vào tim.
- Không nén được cơn tức giận


- Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của
En-ri-cơ, Gợi lại hình ảnh lớn lao, cao
cả của người mẹ



- Xấu hổ và nhục nhã.


- Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm


à Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc
<i><b>mong con hiểu được công lao, sự hi </b></i>
<i><b>sinh của mẹ.</b></i>


b3. Hình ảnh người mẹ


- Chăm sóc, lo lắng, quan tâm đến
con.


- Hi sinh mọi thứ vì con.




<i><b>Là người mẹ hết lòng thương yêu </b></i>
<i><b>con.</b></i>


<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật: </b>


- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra
chuyện: En – ri – cô mắc lỗi với mẹ
- Lồng trong câu chuyện như một bức
thư có nhiều chi tiết khắc họa người
mẹ tận tuy, giàu đức hi sinh..


- Hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý


nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ
nghiêm khắc của người cha
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


<b> - Người mẹ có vai trị vơ cùng quan </b>
trọng trong gia đình


- Tình thương u, kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng liêng nhất.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>Bài cũ: Sưu tầm những câu ca dao,</b>
thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành
cho con và tình cảm của con đối với
cha mẹ


Bài mới: Soạn bài“Cuộc chia tay của
những con búp bê”


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………...
Tuần 1 Ngày soạn: 26/08/2012
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 29/08/2012


<b> Tiếng Việt: TỪ GHÉP</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>



- Nhận diện được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.


- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập


- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Nhận diện các loại từ ghép
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ


- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái
khái quát


<b>3. Thái độ: HS có ý thức trau dồi vốn từ và biết cách sử dụng từ từ ghép một cách hợp lí vào nói và viết</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phân tích, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Bạn nào còn nhớ khái niệm từ ghép, thử nhắc lại cho cả lớp cùng nghe? </b>


<b>3.Bài mới: Trong chương trình lớp sáu các em đã làm quen với khái niệm từ ghép. Đó </b>là nh ng t ph cữ ừ ứ


đ c t o ra b ng cách ghép các ti ng có ngh a v i nhau. Bài h c hôm nay cô s giúp các em hi u rõ h nượ ạ ằ ế ĩ ớ ọ ẽ ể ơ
v c u t o, tr t t s p x p và ngh a c a “T ghép”.ề ấ ạ ậ ừ ắ ế ĩ ủ ừ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


- GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/13


- GV: Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức ở
VD, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng
phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính?


- HS thảo luận nhóm (nhóm 1, 2).


- GV: Em có nhận xét gì về trật tự giữa các
tiếng trong những từ ấy?


- HS: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.


- GV: treo bảng phụ ghi VD SGK/14.


- GV: Các tiếng trong 2 từ ghép quần áo, trần
bổng ở VD có phân ra tiếng chính tiếng phụ
khơng?


- HS thảo luận nhóm (nhóm 3, 4).


<i>- GV: Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từghép</i>


chính phụ? Thế nào là từ ghép đẳng lập?


- HS trả lời, GV chốt ý.


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/14.


- GV: So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Cấu tạo từ ghép :</b>
<i><b>a. Từ ghép chính phụ</b></i>


<b>- bà ngoại: tiếng chính: bà </b>
tiếng phụ: ngoại


<b>- thơm phức: tiếng chính: thơm </b>
<i> tiếng phụ: phức</i>


 <sub> Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ</sub>
bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính=> Từ ghép chính phụ
<i><b>b. Từ ghép đẳng lập</b></i>


- Quần áo, trầm bổng: không phân ra tiếng chính và tiếng
phụ, các tiếng bình đẳng với nhau về quan hệ ngữ pháp.
<b>=> Từ ghép đẳng lập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

của từ bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của
từ thơm, em thấy có gì khác nhau?


-HS: +Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ. +Bà:


người đàn bà đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha.
+ Thơm: có mùi như hương của hoa, dễ chịu,
làm cho thích ngửi.


+Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh hấp
dẫn.


-GV: So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần… áo, nghĩa của từ trầm
bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em
thấy có gì khác nhau?


-HS: Quần áo: quần và áo nói chung. Trầm
bổng (âm thanh): lúc trầm lúc bổng nghe rất
êm tai.


-GV: Cho biết nghĩa của từ ghép chính phụ,
nghĩa của từ ghép đẳng lập?


HS trả lời, GV chốt ý.
HS đọc ghi nhớ SGK/14.
<b>LUYỆN TẬP</b>


Bài 1:


GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt


- Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ?
- Vì sao em lại xếp như vậy ?



Bài 2: GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ


- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ?
Gọi hs trả lời


- Trả lời tại sao ?


Bài 6: Gv làm mẫu từ “mát tay”:
<b>- Mát tay : </b>


+ Mát : Chỉ trạng thái vật lý
+ Tay : Bộ phận của cơ thể


- Mát tay: Chỉ trình độ nghề nghiệp, có tay nghề
giỏiàkết quả khái quát hơn nghĩa của “mát”
“tay”


<b>- Hs tập giải nghĩa các từ còn lại</b>


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- GV hướng dẫn HS tìm từ ghép trong văn bản
“Mẹ tơi”.


- Đọc bài, tìm hiểu các ví dụ trong sgk.


Chuẩn bị bài “ Từ láy”: Đọc trước bài, tìm hiểu
ví dụ và khái niệm trong phần ghi nhớ.



<b>2. Nghĩa của từ ghép</b>


a, Nghĩa của từ ghép chính phụ:


<b>+ bà: người phụ nữ cao tuổi-> Nghĩa rộng</b>


<b>+ bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ-> Nghĩa hẹp.</b>
 <sub> Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà</sub>


=> Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng
chính: Tính chất phân nghĩa:


b, Nghĩa của từ ghép đẳng lập


<b>+ quần áo: là hợp nghĩa của hai từ quần, áo</b>
<b>+ trầm bổng: hợp hai am thanh: trầm và bổng.</b>


=> Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn so với nghĩa
của các tiếng tạo nên nó : Tính chất hợp nghĩa..


<b>* Ghi nhớ sgk/14</b>


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1: </b>


- Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ,
lâu đời, cười nụ


- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, đầu đuôi, ẩm ướt


<b>Bài 2: Bút bi, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn bám, trắng</b>
xóa, vui mắt, nhát gan.


<b>Bài 3: Từ ghép đẳng lập </b>


- Núi non, núi sông ; ham thích, ham muốn;
- Xinh đẹp, xinh tươi ; mặt mũi, mặt mày;
- Học hành, học hỏi ; tươi tốt, tươi tỉnh.


<b>Bài 4: - Sách, vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới</b>
dạng cá thể, có thể đếm được.


- Sách vở là từ ghép đẳng lập hợp nghĩa chỉ chung các loại
sách và vở của học sinh nên khơng nói một cuốn sách vở.
<b>Bài 6: Nghĩa của các từ đã cho khái quát hơn nghĩa của</b>
những tiếng tạo nên chúng.


<b>- Gang thép :</b>


+ Gang : Chỉ một kim loại rắn giòn


+ Thép : Chỉ một kim loại mỏng mềm hơn gang


- Gang thép : Chỉ một đức tính tốt của một người (Cứng
rắn, cương quyết )


* Nhận xét: Nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa
của các tiếng.Có sự chuyển nghĩa so với nghĩa của các
tiếng.



<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Bài cũ:


- Khái quát lại các loại từ ghép, nghĩa của từ ghép chính
phụ, đẳng lập . Làm các bài tập cịn lại .


- Nhận diện từ ghép trong văn bản “Mẹ tôi”
Bài mới: Soạn bài “Từ láy”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

………
………
……...


Tuần 1 Ngày soạn: 27/08/2012
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 01/09/2012




Tập làm văn: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản
- Biết vận dụng những liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm liên kết trong văn bản


- Yêu cầu về liên kết trong văn bản
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết


<b>3. Thái độ: </b>


<b> - HS có ý thức trau dồi và biết vận dụng tính liên kết vào thực tiễn đời sống</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại kiến thức chung về văn bản:Văn bản là gì?Văn bản có tinh chất gì?</b>
<b>3.Bài mới: Mỗi văn bản phải có nội dung chủ đề nhất định. Vậy làm sao để văn bản truyền đạt được các nội </b>
dung chủ đề đó một cách dễ hiểu? Bài học “Liên kết trong văn bản” sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk.</b>


- Nếu En Ri Cơ chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao? (vì giữa
các câu cịn chưa có sự liên kết )



- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất
gì?


HS: trả lời nêu khái niệm liên kết


<b>GV: liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của </b>
văn bản


* Bài tập thêm: “Tôi đến trường. Em Thu bị ngã”. Ở đây nêu
mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau?
<b>HS: hai thông tin - không liên quan với nhau.</b>


<b>GV:Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau?</b>
<b>HS:Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . )</b>


<b>GV treo bảng phụ ghi đoạn văn SGK: Chỉ ra sự thiếu liên kết </b>
của chúng. Hãy sửa lại để thành một đoạn văn có nghĩa?
<b>HS: Giữa các câu khơng có các phương tiện ngơn ngữ để nối </b>
kết.Thêm vào “…Còn bây giờ giấc ngủ…”


-Thay từ “đứa trẻ” bằng “con”.


<b>GV: Một Văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì?</b>


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1.Liên kết và phương tiện liên kết </b>
<b>trong văn bản.</b>


<b>a.Tính liên kết của văn bản:</b>


* Ví dụ sgk/17:


- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
khơng có mối quan hệ gì với nhau.
-> Liên kết: là sự nối kết các câu, các
đoạn trong văn bản một cách tự nhiên,
hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa,
dễ hiểu


<b>b,Phương tiện liên kết trong văn bản :</b>
- Ví dụ a: thiếu tâm trạng của bố-> Thiếu
nội dung.


- Ví dụ b:


+ Thêm cụm từ : còn bây giờ
+ Thay từ “Đứa trẻ”băng từ : con
-> Dùng từ, câu văn thích hợp để liên
kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Cùng với điều kiện ấy các câu trong Văn bản phải sự dụng các
phương tiện gì?


<b>HS thảo luận nhóm, trình bày.</b>
<b>GV nhận xét, chốt ý.</b>


<b>HS đọc ghi nhớ .</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
Bài 1



GV đọc đoạn văn, chia Hs làm 4 nhóm đọc đoạn văn và sắp xếp
câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên
kết chặt chẽ.


HS làm việc nhóm sắp xếp và giải thích cách sắp xếp của nhóm.
Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?


Bài 2:GV hướng dẫn, gọi HS đọc và trả lời tại chỗ.


Bài 3 GV đọc, HS điền từ.


Bài 4: Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và giải thích cho Hs nghe.


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


Bài cũ: Đọc lại truyện, chú ý chi tiết chàng khoai đọc “khắc
xuất”, “khắc nhập”


Bài mới: Chuẩn bị bài “ Bố cục trong văn bản”: Đọc bài, tìm
hiểu ví dụ trong sgk.


bản cần phải sử dụng những phương tiện
liên kết về hình thức và nội dung.


<b>2. Kết luận</b>


- Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản, làm cho
văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.


- Liên kết là làm cho nội dung các câu,
các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ
với nhau.


<b>- Phương tiện liên kết: các từ ngữ, câu </b>
văn thích hợp.


* Ghi nhớ sgk/18
<b>II. Luyện tập :</b>
<b>Bài 1 :</b>


Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3


<b>Bài 2 </b>


- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngơn ngữ
song khơng cùng nói về một nội dung.
<b>Bài 3 </b>


Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế
là.


- Các câu chưa nối liền với nhau một
cách hợp lí


<b>Bài 4: Giải thích: Nếu tách 2 câu văn </b>
khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ
rời rạc. Nhưng nếu đặt trong văn bản, thì
2 câu vẫn liên kết với các câu khác làm


thành một thể thống nhất.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Bài cũ: Tìm hiểu và phân tích tính liên
kết trong văn bản “Cây tre trăm đốt”
- Bài mới: Soạn bài: “Bố cục trong văn
<b>bản”</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>

<!--links-->
Đề cương ôn Ngữ văn 9 HK I
  • 2
  • 742
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×