Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

giao an vat ly 9 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.61 KB, 179 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC.</b>



<b>Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>


<b>VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



<b> I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ
và HĐT giữa hai đầu dây dẫn.


- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đuợc kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ.


- Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.


- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ.
- Kĩ năng và xử lí đồ thị.


<b> 3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học.
<b> II . Chuẩn bị:</b>


- Bảng 1,2 trang 4,5 SGK



- Mỗi nhóm HS: 1điện trở mẫu, 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1 A, 1 vơn kế
có GHĐ 6A và ĐCNN 0.1 V, 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đọan dây nối.


<b> III. Tổ chức họat động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <i><b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (3 phút)</b></i>


GV: Ở lớp 7 ta đã biết khi HĐT đặt vào 2 đầu
bóng đèn càng lớn  I lớn  đèn càng sáng
 Vậy CĐDĐ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ
với HĐT đặt vào 2 đầu dây hay không?  vào
bài.


 <i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của</b></i>


<i><b>CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.</b></i>
<i><b>(15 phút)</b></i>


- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện 1.1
SGK kể tên, cách mắc các bộ phận trong sơ
đồ, bổ sung chốt (+),(-) vào các dụng cụ đo
trên sơ đồ mạch điện.



- HS: Vẽ sơ đồ mạch điện vào vở.


- GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ
1.1 SGK.


- HS: Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1 SGK.
- GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
mắc mạch điện TN.


<b> I. Thí nghiệm. (SGK)</b>
<b> </b>


<b> 1. Sơ đồ mạch điện.</b>
Hình 1.1 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS: Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được
vào bảng 1.


- - GV:Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời.
lời


- HS: thảo luận nhóm trả lời C1.


C1: Khi tăng (giảm) HĐT giữa hai đầu
dây dẫn bao nhêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.


 <i><b>Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút</b></i>


<i><b>ra kết luận. (15 phút)</b></i>



- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo
mục 1.


- HS: Đọc phần thông báo.


- GV: Nêu những đặc điểm đường biểu
diễn sự phụ thuộc của I vào U.


- HS: Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- GV: Dựa vào đồ thị cho biết:


U = 1,5 V  I = ?
U = 3 V  I = ?
- HS: U = 1,5 V  I = 0,3 A
U = 3 V  I = 0,6 A


- GV: Hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu
cầu từng HS trả lời C2 vào vở.


- HS: Trả lời C2 vào vở.


- GV: Gọi HS nhận xét đồ thị của mình.
- GV: Giải thích: Kết quả đo cịn mắc sai
số,do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các
điểm biểu diễn.


- GV: Hãy nêu kết luận về mối quan hệ
giữa U và I  ghi vở.



 <i><b>Hoạt động 4: Vận dụng. (7 phút)</b></i>


- GV: Yêu cầu HS trả lời C3,C4, C5.
- HS: Trả lời:


C3: U = 2,5 V  I = 0,5A
U = 3,5 V  I = 0,7 A


C4: (lần 2): 0,125 A; 4V; 5V; 0,3A


<b> C1:</b> Khi tăng (giảm) HĐT giữa hai
đầu dây dẫn bao nhêu lần thì CĐDĐ
chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm)
bấy nhiêu lần


<b> II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc</b>
<b>của CĐDĐ vào HĐT.</b>


<b> 1. Dạng đồ thị:</b>


<b> </b>


<b> C2.</b> Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây
dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ.


(U = 0 ; I = 0
<b> </b>



<b> 2. Kết luận.</b>


HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng
(giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng hay giảm
bấy nhiêu lần


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C3:</b> U = 2,5 V  I = 0,5A
U = 3,5 V  I = 0,7 A
<b> </b>


<b> C4:</b> (lần 2): 0,125 A; 4V; 5V; 0,3A
<b> 4. Củng cố:(2 phút)</b>


- GV yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn mối
quan hệ này có đặc điểm gì?


<b> 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>
- Đọc phần “có thể em chưa biết”..


- Học thuộc ghi nhớ


- Học bài, BTVN 1.1  1.4 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT ÔM.</b>




<b> I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.


- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ .


- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số <i>U<sub>I</sub></i>
<b> III. Tổ chức họat động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp:(1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: <b>(5 phút) </b>


Nêu kết luận về mối quan hệ giữa HĐT giữa hai đầu dây dẫn và CĐDĐ chạy qua
dây dẫn đó.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



 <i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
<i><b> (1 phút)</b></i>


Với dòng điện trong bảng 1 ta thấy nếu bỏ
qua sai số thì thương số <i>U<sub>I</sub></i> có giá trị như
nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như
vậy khơng?  bài mới.


 <i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở. </b></i>
<i><b> (16 phút)</b></i>


- GV: Yêu cầu từng HS dựa vào bảng 2 xác
định thương số <i>U<sub>I</sub></i> với dây dẫn  nêu nhận
xét và trả lời C2.


- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2
và nêu cơng thức tính điện trở.




- HS: Đọc thông báo mục 2 và nêu cơng thức
tính điện trở.


R= <i>U<sub>I</sub></i>


- GV: Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ
mạch điện, đơn vị tính điện trở.Yêu cầu HS vẽ
sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây
dẫn và nêu cách tính điện trở .



- HS: Vẽ sô đồ mạch điện.
- HS: khác nhận xét.
- GV: Sửa chữa.


 <i><b>Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức </b></i>
<i><b> của định luật Ôm. (10 phút)</b></i>
- GV: Hướng dẫn HS từ công thức R = <i>U<sub>I</sub></i>
 I = <i>U<sub>I</sub></i>  đây chính là biểu thức của định


<b> I. Điện trở của dây dẫn :</b>


<b> 1. Xác định thương số </b> <i>U<sub>I</sub></i> <b> với</b>
<b>mỗi dây dẫn:</b>


- Mỗi dây dẫn thì thương số


<i>U</i>


<i>I</i> có giá trị xác định và khơng


đổi.


- Với 2 dây dẫn khác nhau thì
thương số <i>U<sub>I</sub></i> có giá trị khác
nhau.


<b> 2. Điện trở</b>:


- Trị số R= <i>U<sub>I</sub></i> không đổi đối
với mỗi dây dẫn và được gọi là điện


trở của dây dẫn đó.


- Kí hiệu:


hoặc
- Đơn vị: Ôâm (<sub></sub> )
1<sub></sub> = 1<sub>1</sub><i>V<sub>A</sub></i>
1k<sub></sub> = 1000 <sub></sub>

1M

<sub></sub>

= 1000 K

<sub></sub>



<b> II. Định luật Ôm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

luật Oâm.




- GV: Yêu cầu HS dựa vào biểu thức trên hãy
phát biểu nội dung định luật Ôm


- HS: Phát biểu nội dung định luật Ôm.


 <i><b>Hoạt động 4: Vận dụng: (10 phút)</b></i>


- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3.
- HS: Đại dịên 1 HS đọc và tóm tắt .


- GV: Gọi HS trả lời C4.
- GV: Trả lời C4.




<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>



Trong đó:


U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ampe (<sub></sub>)
<b> 2. Phát biểu định luật:</b>


CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây
và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
<b> III.Vận dụng</b>


<b> C3. Tóm tắt:</b>
R = 12<sub>.</sub>


I = 0,5A.
U = ? (V)


<b>Giải:</b>


HĐT giữa hai đầu bóng đèn là:



<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>


 <sub> U = I.R</sub>
= 0,5 x 12 = 6(V)
ĐS: U = 6(V).


<b> C4:</b> Vì CĐDĐ tỉ lệ nghịch với
HĐT nên: R2 = 3R1  I2 =


1
3<sub>I</sub><sub>1</sub>


hay I1 = 3I3


<b>4. Củng cố:</b> <b>(1 phút)</b>


- Hãy phát biểu và viết biểu thức của định luật Oâm.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà :(1 phút)</b>


- Xem phần “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2 sbt.


- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT</b>



<b> DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thứctính điện trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ.


- Sử dụng đúng các dụng cụ đo:vôn kế, ampe kế.


- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>3. Thái độ</b>


- Cẩn thận, kiên trì, trung thực,chú ý an tịan trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong họat động nhóm.


- u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : 1 đồng hồ đa năng.
- Mỗi nhóm HS :


+ 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
+ 1 bộ nguồn điện (4 pin).



+ 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A
+ 1 vơn kế kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V
+ 1 công tắc điện.


+ 7 đọan dây nối.


<b>III. Tổ chức họat động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b> <b>(1 phút)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b>


GV gọi HS trả lời câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(3 phút)</b>
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
- Nêu một số quy định của tiết thực
hành.


+ Trật tự.


+ Thái độ thực hành.


- Giới thiệu dụng cục thực hành.
 <b>Hoạt động 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị</b>


<b>của HS và làm mẫu.(3 phút)</b>
- Vẽ sẵn sơ dồ mạch điện lên bảng.
- GV vừa hướng dẫn vừa tiến hành lắp


mạch điện theo sơ đồ.


- GV lưu ý cho HS cách mắc các cực của
ampe kế và vôn kế vào mạch điện.


 <b>Hoạt động 3: Tiến hành TN</b>. <b>(20 phút)</b>
- Chia nhóm và phát dụng cụ TN cho các
nhóm.


- GV: Lưu ý cho HS cách cầm dây điện
phải cẩn thận, chính xác.


- Theo dõi và hướng dẫn cá nhóm nếu
có sai sót.


 <b>Hoạt động 4: Báo cáo kết quả TN.</b>


<b> (10 phút)</b>


- u cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả TN.


- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Nhận xét chung.


- Yêu cầu HS nộp mẫu báo cáo


<b>1. Trả lời câu hỏi:</b>
a) R = <i>U<sub>I</sub></i>



b) Vôn kế, song song.
c) Ampe kế, nối tiếp.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 4. Củng cố: (2 phút)</b>


- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.


+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỉ luật.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>


- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ


- ỔÂân lại kiến thức về mạch nối tiếp, song song.


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ =R1 + R2 và hệ thức <i>U<sub>U</sub></i>1 = <i>R<sub>R</sub></i> từ các kiến thức đã học.


- Mơ tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đọan mạch nối tiếp.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kĩ năng suy luận, lập luận logic.
<b> 3. Thái độ:</b>


u thích mơn học.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


<b> Mỗi nhóm HS: </b>


- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 , 10 .


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A,1 vơn kế kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 6 V,1 công tắc.7 đọan dây nối, mỗi đọan dài khỏang 30 cm.


<b>III. Tổ chức họat động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b> (1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Oâm.
<b> 3. Bài mới</b>:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
<b> </b> <b>(1 phút)</b>


Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm
hiểu về đọan mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế 2
điện trở nối tiếp bằng một điện trở để dịng điện chạy
qua mạch khơng thay đổi khơng?  Bài mới. (1 phút)
 <b>Hoạt động 2: Ơân lại kiến thức có liên quan đến</b>


<b>bài mới. (10 phút)</b>


- GV: Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối
tiếp,CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có quan hệ như thế nào
với CĐDĐ mạch chính? HĐT giữa hai đầu đọan mạch
liên hệ như thế nào với HĐT giữa hai đầu mỗi bóng
đèn?


- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
Đ1 nối tiếp Đ2


I1 = I2 = I ( 1 )


U1 + U2 = U ( 2 )


- GV: Yêu cầu HS trả lời C1.


- HS: Trong mạch điện R1 nối tiếp R2



- GV: Thông báo hệ thức (1) và(2) vẫn đúng đối
với đọan mạch gồm 2 điện trở nối tiếp.


- GV: Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa
ôn tập và hệ thức của định luật Oâm để trả lời C2.
- HS: Trả lời C2


I = <i>U<sub>I</sub></i>  U = I.R
 <i>U<sub>U</sub></i> = <i>I<sub>I</sub></i>.<sub>.</sub><i>R<sub>R</sub></i>
Vì I1 = I2  <i>U<sub>U</sub></i> =<i>R<sub>R</sub></i>


 <b>Hoạt động 3: Xây dựng cơng thức tính điện trở</b>
<b>tương đương của đoạn mạch nối tiếp</b>.
<b> (1 6 phút)</b>


<b> I. Cường độ dòng điện và</b>
<b>hiệu điện thế trong đoạn mạch</b>
<b>nối tiếp</b>.


<b>1. Ôân lại kiến thức lớp 7</b>
- CĐDĐ có giá trị như nhau
tại mỗi điểm: I = I1 =I2


- HĐT giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng hai HĐT giữa
hai đầu mỗi điện trở thành phần.
U1 + U2 = U


<b> 2. Đoạn mạch gồm 2 điện</b>


<b>trở mắc nối tiếp</b>


<b>C2</b> . Chứng minh rằng:


1 1


2 2


<i>U</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>R</i> <sub>.</sub>


Tử công thức I = U/R, ta có:


1 2


1 2


1 2


1 1 1 2 2 2


; ;


. (1); . (2)


<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i>



<i>R</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>I R</i> <i>U</i> <i>I R</i>


 


  


Lấy (1) chia cho (2):


1 1 1
2 2 2


.
.


<i>U</i> <i>I R</i>


<i>U</i> <i>I R</i> <sub> (Vì I</sub>


1 = I2)


<sub></sub>


1 1


2 2



<i>U</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>R</i> <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Thông báo khái niệm điện trở tương đương
 Điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp được tính như thế nào?


- GV: Yêu cầu HS hòan thành C3.
- HS: Suy nghĩ .


- GV: Hướng dẫn HS:


+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2


+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng.
- HS: Trả lời C3.


Vì R1 nối tiếp R2 nên: UAB = U1 + U2


 IAB. Rtđ = I1R1 + I2R2


mà IAB = I1 = I2


 Rtđ = R1 + R2


- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra theo
nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
- HS: Tiến hành thí nghiệm.



- GV: Qua kết quả thí nghệm ta có thể kết luận
gì?


- HS: Trả lời.
- GV: Chốt lại.


 <b>Hoạt động 4 : Vận dụng. (10 phút)</b>
- GV: Yêu cầu HS hòan thành C4.
- HS: Cá nhân hoàn thành C4.


+ Khi K mở, 2 đèn khơng hoạt động vì mạch hở,
khơng có dòng điện chạy qua đèn.


+ Khi k đóng, cầu chì đứt, 2 đèn khơng hoạt động
vì mạch hở, khơng có dịng điện chạy qua chúng.
+ khi k đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt Đ2 cũng


khơng hoạt động vì mạch hở, khơng có dịng điện
chạy qua nó.


 Ghi vở C4.


- GV: Yêu cầu HS hòan thành C5.
- HS: Hoàn thành C5.


+ Điện trở tương đương của đoạn mạch R1 nối tiếp


R2 :


R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 



+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AC:
RAC = R12 + R3 =40 + 20 = 60 


RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần.


 Ghi vở C5.


<b> 1. Điện trở tương đương.</b>
<b> </b>Điện trở tương đương của
đoạn mạch bằng tổng hai điện
trở thành phần:


Rtd = R1 + R2


<b> 2. Cơng thức tính điện trở</b>
<b>tương đương của đọan mạch</b>
<b>gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.</b>


Rtđ = R1 + R2


<b>3. Thí nghiệm kiểm tra.</b>
(Xem SGK
<b> 4. Kết luận:</b>


Đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp có điện trở tương
đương bằng tổng các điện trở
thành phầ



<b> III. Vận dụng</b>


<b>C4</b>: Khơng, vì mạch điện hở.
<b>C5:</b> Tóm đề:


R1 = R2 = 20; R3 =20


Giải


Điện trở tương đương của
đoạn mạch là:


Rtđ = R1 + R2 = 2R1


= 2 . 20 = 40 (<sub>)</sub>
Rtđ = 3R1 = 3 . 20 = 60


Điện trở tương đương lớn
gấp 2; 3 lần điện trở thành
phần.


<b> 4.</b> <b>Củng cố: (1 phút)</b>


Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương
là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Học thuộc ghi nhớ


- Xem trước bài: ĐOẠN MẠCH SONG SONG.



Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Suy luận để xây dựng lại cơng thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm
2 điện trở mắc song song <i><sub>R</sub></i>1




=1


<i>R</i>1


+ 1


<i>R</i><sub>2</sub> và hệ thức


<i>I</i><sub>1</sub>


<i>I</i>2 =


<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R</i>1


- Mơ tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện như vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí,tiến hành lắp ráp thí nghiệm.


- Kĩ năng suy luận.
<b>3. Thái độ</b>:


Yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc
song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.


- 9 đoạn dây dẫn.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b> (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


Víêt các biểu thức tính cường độ dịng điện,hiệu điện thế va diện trơ tương đương
của doạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.


<b>3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.
(1 phút)


Đối với đọan mạch song song, điện trở tương
đương của đọan mạch có bằng tổng các điện trở
thành phần không? (1 phút)


 <b>Hoạt động 2: Nhận biết đọan mạch gồm </b>


<b> 2 điện trở mắc song song</b>. (15 phút)


- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện
hình 5.1 và cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như


thế nào? Nêu vai trị của vơn kế, ampe kế trong sơ
đồ?


-HS: Quan sát hình 5.1, nêu được: R1 // R2


(A) nối tiếp (R1 // R2) -> (A) đo cường độ dòng điện


mạch chính, (V) đo hiệu điện thế giữa 2 đầu 2 điểm
A, B cũng chính là hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2.


-GV: Thông báo các hệ thức về mối quan hệ
giữa U và I.



UAB = U1 = U2


IAB = I1 + I2


-GV: Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức
vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôâm để trả lời
C2.


- HS: Trả lời C2.
<i>I</i>1


<i>I</i>2=¿


<i>U</i><sub>1</sub>


<i>R</i>1:


<i>U</i><sub>2</sub>


<i>R</i>2 =


<i>U</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>


<i>U</i>2.<i>R</i>1


Vì R1 // R2 nên U1 = U2


=> <i>I</i>1


<i>I</i>2=¿



<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R</i>1 ( * )


Từ ( * ) hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa
CĐDĐ qua mạch rẽ và điện trở thành phần.


- HS: Trong đọan mạch song song thì CĐDĐ
qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần.


 <b>Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở</b>


<b>tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở</b>
<b>mắc song song.</b> (15 phút)


<b> I. Cường độ dòng điện và</b>
<b>hiệu điện thế trong đọan</b>
<b>mạch song song.</b>


<b> 1. Nhớ lại kiến thức cũ:</b>
- Cường độ dịng điện
chạy qua mạch chính bằng tổng
cường độ dòng điện chạy qua
mạch rẽ.


I = I1 + I2


- Hiệu điện thế giữa hai
đầu đọan mạch song song bằng


hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đọan mạch rẽ.


U = U1 = U2


<b> 2. Đoạn mạch gồn 2 điện</b>
<b>trở mắc song song</b>


<b> C1</b> R1 và R2 được mắc song


song với nhau.


- Ampe kế đo CĐDĐ.
- Vôn kế đo HĐT


<b>C2 </b> CMR:


1 2


2 1


<i>I</i> <i>R</i>


<i>I</i> <i>R</i> <sub>.</sub>
Từ CT: I = U/R, ta có:
I1 = U1/R1 (1);


I2 = U2/R2 (2).


Lấy (1) chia cho (2).





1


1 1 1 1 2


2


2 2 2 1


2


. .


<i>U</i>


<i>I</i> <i>R</i> <i>I</i> <i>U R</i>


<i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>U R</i>


<i>R</i>


  


(Vì U1 = U2)


1 2



2 1


<i>I</i> <i>R</i>


<i>I</i> <i>R</i> <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức
<i><sub>R</sub></i>1




= 1


<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub>


Từ đó suy ra
Rtđ =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>❑1+<i>R</i>2


- GV: Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm
HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn trong SGK.



- HS: Mắc mạch điện theo nhóm và tiến hành
thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK.


Thảo luận --> kết luận.
- GV: Gọi HS nhận xét.
GV chốt lại.


<b> - </b>GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng
cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắv
chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều
hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với
nhau, nếu hiệu điện thế của mạch điện bằng hiệu điện
thế định mức của các dụng cụ.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>. (5 phút)
- GV: Yêu cầu Hs hòan thành C4.
- HS: Thảo luận nhóm trả lời C4.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời C4.
- HS: Ghi vở đáp án đúng.


<b> 1. Cơng thức tính điện trở</b>
<b>tương đương của đọan mạch</b>
<b>gồm 2 điện trở mắc song</b>
<b>song.</b>


<i><sub>R</sub></i>1




= 1



<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub>


=> Rtđ =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>❑1+<i>R</i>2


<b> 2. Thí nghiệm kiểm tra.</b> (Xem
SGK).


<b> 3. Kết luận</b>: Đối với đọan
mạch gồm 2 đọan mạch mắc
song song thì nghịch đảo điện
trở tương đương bằng tổng
nghịch đảo của các điện trở
thành phần.


<b> III. Vận dụng.</b>


<b> C4</b>: + Vì đèn và quạt có
cùng hiệu điện thế định mức
220V <sub></sub> chúng mắc song song
vào nguồn để chúng hoạt động
bình thường.



+ Sơ đồ mạch điện:
+ Nếu đèn khơng hoạt
động thì quạt vẫn hoạt động vì
quạt vẫn được mắc vào hiệu
điện thế đã cho ( chúng hoạt
động độc lập nhau)


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


GV yêu cầu HS hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa hiệu điện thế, cường độ
dòng điện, điện trở trong mạch song song.


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>: (1 phút)
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM.</b>



<b>I. Mục tiêu</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>


Vận dụng các kiến thức đã học để giải được bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất là 3 điện trở.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.



- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
<b>3. Thái độ:</b>


Cẩn thận, trung thực.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia
đình, với hai loại nguồn điện 110V và 220V.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>.
<b>1. Oån định lớp</b>: (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


- Phát biểu và viết biểu thức định luật Oâm.


- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc
nối tiếp.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Bài tập 1.</b> (12 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.


? Đề bài cho biết đại lượng nào?
Đại lương nào cần tìm?


- GV: Nhận xét chung.



? Để tính Rtđ ta áp dụng cơng thức


nào?


<b>Bài 1</b>:
<b> Tóm tắt:</b>


R1 = 5; I = 0,5A


U = 6V
a) Rtđ =?()


b) R2 = ?()


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV: Nhận xét chung.


? Để tìm R2 ta làm như thế nào?


- GV: Nhận xét chung.
Gọi HS lên bảng giải.
- HS khác nhận xét.


- GV: Nhận xét chung.


 <b>Hoạt động 2: Bài tập 2.</b> (12 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.


? Đề bài cho biết đại lượng
nào? Đại lương nào cần tìm?



- GV: Nhận xét chung.


? Để giải bài tập này ta áp dụng
công thức nào?


- GV: Nhận xét chung.


? Dựa vào hình vẽ hướng dẫn
HS giải.


Gọi HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhạn xét chung.
- GV: Nhận xét chung.


 <b>Hoạt động 3: Bài tập 3.</b> (12 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.Đề bài
cho biết đại lượng nào? Đại lương nào cần
tìm?


- GV: Nhận xét chung. Hướng dẫn để
HS nắm vững và áp dụng công thức đối
với từng đoạn mạch.


Để tính Rtđ ta thực hiện mấy


bước?


- GV: Nhận xét chung. Tìm I ta áp
dụng công thức nào?



- GV: Nhận xét chung. Hướng dẫn HS
giải dựa vào gợi ý SGK.


Gọi HS lên bảng trình bày


a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
là:

6
12
0,5
<i>U</i> <i>U</i>
<i>I</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>I</i>
     
.
b) Điện trở R2 là:


Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1


R2 = 12 - 5 = 7().


ĐS: Rtđ =12(); R2 = 7()


<b>Bài 2: </b>
<b> Tóm tắt:</b>


R1 = 10; I = 1,8A; I1 = 1,2A



a) UAB =?(V); b) R2 = ?()


Giải


a) Hiệu điện thế của đoạn mạch là:




1


1 1 1 1


1


. 1, 2.10 12( )


<i>U</i>


<i>I</i> <i>U</i> <i>I R</i> <i>V</i>


<i>R</i>


    


Vì: UAB = U1 = U2 = 12V.


b) Điện trở R2 là:


I = I1 + I2 I2 = I - I1



<sub></sub> I2 = 1,8 - 1,2 = 0,6(A).



2 2
2 2
2 2
2
12
20
0,6
<i>U</i> <i>U</i>
<i>I</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>I</i>
<i>R</i>
  
   
<b>Bài 3:</b>
<b> Tóm tắt:</b>


R2 = R3 = 30;


UAB = 12V


a) Rtđ = ?()


b) I1 = ?A; I2 = ?A; I3 = ?A


<b>Giải</b>


a) Điện trở tương đương của đoạn mạch


AB là:




2 3


1 1 1 1 1


30 30


<i>MB</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>  




RMB = 15()


<sub></sub> Rtđ = R1 + RAB = 15 + 15


= 30(<sub>).</sub>


b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
là: U1 = 0,4 x 15 = 6(V).


<sub></sub> U2 =U3 = 6(V).




2


2 3


2


6


0, 2( ).
30


<i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b) I1 = I = 0,4(A).


I2 = I3 = 0,2(A).


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


GV lưu ý cách tính điện trở tương đương với mạch hỗn hợp.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>: (1 phút)


- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ



- Xem trước bài :Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dâydẫn<b>.</b>


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO</b>



<b>CHIỀU DÀI DÂY DẪN</b>

.



<b>I. Mục tiêu</b>:
<b>1. Kiến thức</b>:


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây dẫn)


- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài.


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết điện và được làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ với chiều dài của dây.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
<b>3. Thái độ.</b>


Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>:



* Mỗi nhóm:


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A
- 1 vơnkế có GHĐ 6V ĐCNN 0,1 V.


- 1 nguồn điện 3V.
- 1 công tắc.


- 8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điệ,.


- 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm cùng một loại vật liệu: một dây dài l, một
dây dài 2l, một dây dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ
xác định số vòng dây.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Oån định lớp</b>:(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:(5 phút)


Trong đọn mạch gồm 2 điện trở mác nối tiếp CĐDĐ, HĐT, điện trở của mạch chính có
mối quan hệ như thế nào đối với mỗi điện trở thành phần? Vẽ sơ đồ.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(1 phút)


Chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R là
khơng đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc


như thế nào vào bản thân dây dẫn đó?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây</b>
<b>dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b>
<b> </b>(10 phút)


- GV:Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 cho biết
chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các
dây dẫn này liệu có như nhau khơng? Yếu tố nào
có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn.
- HS: Quan sát hình 7.1 nêu được các dây
dẫn này khác nhau ở điiẻm nào.


 <b>Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc </b>
<b>của điện trở vào chiều dài dây dẫn</b>. (15
phút)


- GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây bằng cách
trả lời C1.


- HS: Chọn dụng cụ tiến hành thí nghiệm và
ghi kết quả vào bảng 1.


Tham gia thảo luận kết quả bảng 1 <sub></sub> kết luận về
sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận qua thí
nghiệm kiểm tra dự đốn.


- HS: Nêu kết quả kiểm tra dự đoán.


- GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng
R1, R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng một


loại vật liệu chiều dài dây dẫn tương ứng là l1 và


l2 thì:


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>. (10 phút)
- GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C2, C4


- HS: Cá nhân HS hoàn thành câu C2, C4 .


- GV: Nhận xét.


<b> I</b>. <b>Xác định sự phụ thuộc của </b>
<b>điện trở dây dẫn vào một trong </b>
<b>nhữngyếu tố khác nhau</b>


Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào:


+ Chiều dài dây.
+ Tiết diện dây.


+ Chất liệu làm dây dẫn.


<b> II</b>. <b>Sự phụ thuộc của điện trở vào</b>
<b>chiều dài dây dẫn.</b>



C1: 3R


Điện trở của các dây dẫn có cùng
tiết diện và được làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều
dài của mỗi dây.


<b> III. Vận dụng</b>.


<b> C2:</b> l càng lớn -> R càng lớn. Nếu
U không đổi -> I càng nhỏ -> đèn
sáng yếu.


<b>C3:</b> Điện trở của dây dẫn là:


6
20
0,3


<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>I</i>


  


  


4m <sub></sub> 2(<sub>).</sub>


?(m) <sub></sub> 20(<sub>).</sub>
<sub></sub> l = 40(m)


<b> C4:</b> Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây
không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do
I1 = 0,25 I2


=> R2 = 0,25 R1


hay R1 = 4 R2


=> l1 = 4 l2


<b> 4. Củng cố</b>:(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>:(1 phút)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ


- Chuẩn bị bài :Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bàài 8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO </b>



<b>TIẾT DIỆN DÂY DẪN</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Suy luận được rằng có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở
của chúng tỉ lệ nghịch với tiết điện của dây.


- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết điện dây dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
<b>3. Thái độ</b>.


Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Mỗi nhóm:
- 1 ampe kế .
- 1 vônkế .
- 1 nguồn điện .
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn .
- 2 chốt kẹp dây dẫn.


- 2 dây dẫn bằng hợp kim cùng loại.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>



<b>1 Oån định lớp:</b> (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở măùc song song CĐDĐ và HĐT của đoạn mạch có
mối quan hệ như thế nào với CĐDĐ và HĐT của các mạch rẽ ? Viết cơng thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch đó.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống họctập.</b>
(1 phút)


Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc như thế nào
vào tiết diện dây -> Bài mới.


 <b>Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về điện
trở tương đương trong đoạn mạch song song để trả
lời câu hỏi C1


- HS: Trả lời C1.


R2 = R/2


R3 = R/3


- GV: Yêu cầu 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.


Từ câu trả lời C1 -> dự đoán sự phụ thuộc củ R vào


S qua câu C2.


- HS: Dự đoán.


 <b>Hoạt động 3: TN kiểm tra dự đoán.</b>
(15 phút)


- GV: Ta phải tiến hành kiểm tra dự đoán trên.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch
điện kiểm tra.


- HS: + Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm kiểm
tra.


+ Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra
theo nhóm hồn thành bảng 1.


- HS: Tiến hành TN -> hoàn thành bảng 1
trang 23.


- GV: Thu kết quả TN của các nhóm =>
Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.


- HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
- GV: Yêu cầu so sánh với dự đoán để rút ra
kết luận .



- HS: So sánh với dự đoán để nêu được kết
luận: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiềi dài và
được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch
với tiết diện của dây.


- GV: Yêu cầu HS đọc phần 3 - Nhận xét. Tính
tỉ số :


<i>S<sub>S</sub></i>2


1


=<i>d</i>22


<i>d</i><sub>1</sub>2 và so sánh với tỉ số


<i>R</i><sub>1</sub>


<i>R</i>2


thu được từ bảng 1.


- HS: Vận dụng công thức tính diện tích hình
trịn để so sánh -> rút ra kết quả :


<i>R<sub>R</sub></i>1


2 =


<i>S</i>2



<i>S</i><sub>1</sub>=
<i>d</i><sub>2</sub>2
<i>d</i><sub>1</sub>2


- GV: Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về mối quan
hệ giữa R và S -> Vận dụng.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b> (10 phút)


- GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.


- HS: Hoàn thành câu C3.


- GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, gọi HỌC
SINH khác nhận xét.


- GV :Yêu cầu sữa bài vào vở.
- G V: Yêu cầu HS hoàn thành C4.


- HS: Hoàn thành C4.


<b>C1.</b>


R2 = R/2


R3 = R/3


<b>C2.</b>



<i>R<sub>R</sub></i>1


2 =


<i>S</i><sub>2</sub>


<i>S</i>1


<b> II. TN kiểm tra.</b>
<b> 1. Thí nghiệm:</b>


<b> 2. Kết luận</b>:


Điện trở của các dây dẫn có
cùng chiềi dài và được làm từ cùng
một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây.


<b> III. Vận dụng.</b>


C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng,
có cùng chiều dài :


<i>R<sub>R</sub></i>1


2 =


<i>S</i><sub>2</sub>
<i>S</i>1



=6 mm


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C4: Điện trở R2 là:


<i>R</i>1


<i>R</i>2 =


<i>S</i><sub>2</sub>


<i>S</i>1 => R


2 =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>S</i><sub>1</sub>


<i>S</i>2


=
5,5 . 0,5


2,5 =1,1<i>Ω</i>


<b>4. Củng cố:</b> (2 phút)


- Yêu cầu HS hoàn thành C5.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> (1 phút)


- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 9. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ</b>


<b> VÀO VẬT LIỆU DÂY DẪN.</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.


So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu.
- Vận dụng cơng thức .


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



để tính được một dại lượng còn lại.
<b> 2. Kĩ năng</b>.



- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện suất của một số chất.


<b> 3. Thái độ.</b>


- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CUẨN BỊ:</b>:


* Mỗinhóm: 3 cuộn dây khác nhau,cùng tiết diện, cùng chiều dài.2 chốt kẹp dây dẫn.
- 1 vônkế , 1 ampe kế,1 nguồn điện ,1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn .


- 2 chốt kẹp dây dẫn.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>
<b> 1. Oån định lớp </b>(1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Hãy cho biết điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào và phụ thuộc như
thế nào?


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.
(2 phút)


Các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện
phu thuộc vào vat liệu làm dây dẫn như thế nào ?
 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở có phụ</b>



<b>thuộc vào vật liệu dây dẫn hay không?</b>
(10 phút)


- GV: Gọi HS nêu cách tiến hành TN kiểm
tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn.


- HS: Nêu các bước tiến hành TN.
- GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
- HS: Tiến hành TN.


- GV: Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét


<b> I. Sự phụ thuộc của điện trở</b>
<b>vào vật liệu làm dây dẫn.</b>


C1 : TN với các dây dẫn có cùng
chiều dài,cung tiết diện và được làm
bởi các vật liệu khác nhau


<b>1. Thí nghiệm </b>(SGK)
<b>2. Kết luận</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

rút ra từ kết quả TN.


- HS: Nêu được kết luận: Điện trở của dây
dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất</b>.
(7 phút)



- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả
lời câu hỏi :


+ Điện trở suất của một vật liệu là gì ?
+ Kí hiệu của điện trở suất?


+ Đơn vị điện trở suất?


- HS: Đọc thông báo mục 1 -> trả lời câu hỏi
-> ghi vở.


- GV: Treo bảng điện trở suất của một số
chất ở 200<sub>C. Gọi HS tra bảng để xác định điện</sub>


trở của một số chất và giải thích ý nghĩa con số.
- HS: Dựa vào bảng và dựa vào khái niệm về
điện trở suất để giải thich được các ý nghĩa các
con số.


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành C2.
- HS: Hoàn thành C2.


l = 1 m


=> R = 0,5 .10-6<sub> </sub>


S = 1 m2


l = 1 m



=> R = 0,5 
S = 1m m2


 <b>Hoạt động 4: Xây dựng cơng thức tính điện</b>


<b>trở.</b> (10 phút)


- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C3.
- HS: Hoàn thành câu C3.


=> Cơng thức tính R
.
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>



- GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa, đơn vị
của từng đại lượng trong cơng thức.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>. (7 phút)


- GV: Hướng dẫn HS hoàn thành câu C4.
- GV: Để tính điện trở ta dùng công thức
nào?


Đại lượng nào đã biết, dại lượng nào
trong công thức cần phải tính?



-> Tính S rồi thay vào cơng thức
để tính R.


<b> II. Điện trở suất. Cơng thức tính</b>
<b>điện trở súât.</b>


<b> 1. Điện trở suất.</b>


- Điện trở suất của một vật liệu
(hay một chất) có trị số bằng điện
trở của một đoạn dây dẫn hình trụ
được làm bằng vật liệu đó có chiều
dài 1 một và có tiết diện là 1 m2<sub>.</sub>


- Kí hiệu: 
- Đơn vị: m


<b> C2.</b>
l = 1 m


=> R = 0,5 .10-6<sub> </sub>


S = 1 m2


l = 1 m


=> R = 0,5 
S = 1m m2



<b> 2. Cơng thức tính điện trở.</b>
<b> </b>


<b>C3:</b> R1 = 


R2 = l


R3 = l/s


.
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>


Trong đó:


 : điện trở suất (m)
l : là chiều dàidây dẫn (m)
S : là tiết diện dây dẫn (m2<sub>)</sub>


<b> III. Vận dụng</b>.
<b>C4:</b> Tóm tắt:
l = 4 m


d = 1 mm = 10-3<sub>m</sub>


 = 1,7 . 10-8<sub> m</sub>


R =?


Giải.


Tiết diện của dây là:
2
2


. .


4


<i>d</i>
<i>S</i> <i>r</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Điện trở của dây dẫn là:
.


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>





8


6


4


1,7.10


0,79.10
0,086( ).


<i>R</i>






  


ĐS: R = 0,086(<sub>).</sub>


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


- Hãy nêu cơng thức tính điện trở?


- Giải thích từng đại lượng trong cơng thức?
<b> 5. Dặn dị:</b> (1 phút)


- Đọc “có thể em chưa biết”
- Học thuộc ghi nhớ


- BTVN: C5, C6 SGK,1 -> 9 SBT


- Xem trước bài: Biến trở – điện trở dùng trong kĩ thuật.



Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :……….


<b>Bài 10. BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG</b>



<b> TRONG KĨ THUẬT</b>

.



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.


<b>2. Kĩ năng</b>.


- Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
<b>3. Thái độ.</b>


- Ham hiểu biết sử dụng an toàn điện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 nguồn điện 3V, 1 bóng đèn 2,5V – 1 W, 1 công tắc,
7 đoạn dây nối, 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số, 3 điện trở kĩ thuật loại có các vịng màu
khác nhau.


GV : - Tranh phóng to các loại biến trở.


- Một số loại biến trở : tay quay, con chạy,chiết áp.
<b>III. TIẾN TRINH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Oån định lớp:</b> (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? Viết
công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.


<b>3. Bài mới</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
(2 phút)


Trong 2 cách thay đổi trị số của điện trở
( thay đổi chiều dài dây hoặc tiết diện dây), theo em
cách nào dễ thực hiện?


-> Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là biến trở
-> bài mới.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt </b>


<b>động của biến trở. </b>(12 phút)


- GV: Treo tranh các loại biến trở. Yêu cầu HS
quan sát ảnh chụp các loại biến trở , kết hợp với
hình 10.1 SGK và trả lời câu hỏi C1.


- HS: Quan sát tranh và trả lời C1.



Các: Các loại biến trở : Con chạy, tay quay, biến trở
than (chiết áp)


- GV: Đưa ra các loại biến trở thật, gọi HS
nhận dạng các loại biến trở và gọi tên chúng.
- HS: Nhận dạng các loại biến trở.


- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, mô tả cấu tạo biến
trở.


- HS: Trả lời C2, mô tả cấu tạo biến trở.


C2: Biến trở khơng có tác dụng thay đổi điện
trở. Vì nếu dịch chuyển con chạy C thì dịng
điện vẫn chạy qua tồn bộ cuộn dây của biến trở và
con chạy sẽ khơng có tác dụng làm thay đổi chiều
dài của phần cuộn dây có dịng điện chạy qua.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3,C4.


- HS: Trả lời C3, C4.


- C3: Điện trở của mạch điện thay đổi. Khi
dịch chuyển con chạy -> thay đổi chiều dài dây ->
thay đổi điện trở.


- C4: Khi dịch chuyển con chạy -> thay đổi


<b> I. Biến trở:</b>


<b> 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt </b>


<b>động của biến trở</b>.


<b>..C1:</b> 10.1


a. Biến trở con chạy.
b. Biến trở tay quay.
c. Biến trở than
<b> a. Cấu tạo</b>:


Gồm: con chạy(hoạc tay
quay) C và cuộn dây dẫn bằng
hợp kim có điện trở suất lớn
( nikêlin hay nicrom)


<b>C2:</b> - Khơng, vì dịng điện
chạy qua toàn bộ biến trở.


<b>C3:</b> - Có, vì dịng điện chỉ đi
qua 1 phần cuộn dây của biến
trở


<b>b. Hoạt động</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chiều dài dây -> thay đổi điện trở của biến trở.
Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng
như thế nào ta tìm hiểu phần 2.


 <b>Họat động 3: Sử dụng biến trở để điều </b>


<b>chỉnh cường độ dòng điện. </b>(10 phút)



- GV: Yêu cầu HS quan sát biến trở của nhóm
mình cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý
nghĩa con số đó.


- HS: Quan sát và nêu ý nghĩa con số đó.(20 
- 2 A) (điện trở lớn nhất của biến trở 20, CĐDĐ
tối đa qua biến trở là 2 A)


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành C5.
- HS: Cá nhân hoàn thành C5.


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận -> Sơ đồ chính
xác.


- HS: Yêu cầu HS thực hiện C6.


- HS: Làm thí nghiệm theo các bước, theo dõi
độ sáng của bóng đèn -> khi di chuyển con chạy
( thay đổi l dây)


-> R thay đổi -> trong mạch thay đổi.


- GV: Qua TN, yêu cầu HS cho biết: Biến trở là
gì? Biến trở có thể được dùng làm gì? -> Yêu cầu
HS ghi kết luận đúng vào vở.


- HS: Trả lời câu hỏi của GV -> ghi kết luận
đúng.



- GV: Liên hệ thực tế : Một số thiết bị điện sử
dụng trong gia đình sử dụng biến trở than như trong
rađiô, tivi, đèn để bàn . . .


 <b>Hoạt động 4: Nhận dạng 2 loại điện trở </b>


<b>dùng trong kĩ thuật</b>. (5 phút)


- GV: Hướg dẫn chung cả lớp trả lời câu C7.
- HS: Đọc và trả lời C7.


C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có
thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng có thể rất
nhỏ , theo công thức .


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



thì khi S rất nhỏ R
có thể rất lớn.


- GV: Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở
dùng trong kĩ thuật của nhóm mình, kết hợp câu C8,
nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật.


- HS: Quan sát, nhận dạng 2 loại điện trở dùng


trong kĩ thuật.


tay quay C sẽ làm thay đổi chiều
dài của phần cuộn dây có dịng
điện chạy qua và do đó làm thay
đổi điện trở của biến trở.


<b> 2. Sử dụng biến trở để điều </b>
<b>chỉnh cường độ dòng điện.</b>


<b>C5.</b>


<b>C6:</b> Tại vì I tăng do điện trở
của biến trở giảm


Biến trở là điện trở có thể
thay đổi trị số và có thể được
dùng để điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch.


<b> II. Các điện trở dùng trong </b>
<b>kĩ thuật.</b>


<b> C7:</b> Lớp than hay lớp kim loại
mỏng đó có thể có điện trở lớn
vì tiết diện S của chúng có thể
rất nhỏ , theo công thức


.
<i>l</i>


<i>R</i>
<i>S</i>



thì khi S rất nhỏ R
có thể rất lớn


<b> C8.</b> + Có trị số ghi ngay trên
điện trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng
màu trên điện trở.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>(7 phút)


- GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành C9, C10
- HS: Hoàn thành C9,C10.






<b> III. Vận dụng</b>:
<b> C10. Tóm tắt:</b>


6


2 6 2



2


20 ; 1,1.10


0,5 0,5.10


2 2.10


<i>R</i> <i>m</i>


<i>S</i> <i>mm</i> <i>m</i>


<i>d</i> <i>cm</i> <i>m</i>


 


   
 
 


N = ? (vòng).
<b> Giải</b>


Số vòng dây của biến trở là:


6
6
2


.
20 0,5.10
9,1( )
1,1.10
9,1


. 3,14 2.10


<i>l</i> <i>R S</i>


<i>R</i> <i>l</i>
<i>S</i>
<i>x</i>
<i>l</i> <i>m</i>
<i>l</i>
<i>N</i>
<i>d</i> <i>x</i>






  
 
 


N = 145 (vòng).


ĐS: N = 145 (vòng)


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


-Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
<b> 5. Dặn dị: </b>(1 phút)


<b>-</b> Đọc phần “ có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 10 SBT


<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ


<b>-</b> Xem trước bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của
dây dẫn


Tuần :…… Ngày soạn:………
Tiết :….. Ngày dạy :………
<i><b> </b></i>


<b>Bài 11 . BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM </b>


<b>VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Vận dụng định luật m và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng
có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.


<b> 2. Kĩ năng</b>.


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.



- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
<b>3. Thái độ</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ôn tập định luật m.


- Ơân tập cơng thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của dây dẫn.
<b> III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b> (1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Phát biểu và viết biểu thức định luật Om, giải thích, kí hiệu và ghi rõ đơn vị của
từng đại lượng trong công thức.


<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.
(2 phút)


Vận dụng định luật Om và cơng thức tính điện
trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay.
 <b>Hoạt động 2: Giải bài tập 1</b>. (10 phút)


- GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề BT 1 va 21 HS lên
bảng tóm tắt đề.


- HS: Cá nhân HS nghiên cứu và giải bài tập 1.
Yêu cầu thấy được mối liên hệ giữa đại lượng đã


biết và đại lượng cần tìm.


- GV: Hướng dẫn HS đổi đơn vị.
Kiển tra cách trình bày trong vở của HS.


 <b>Hoạt động 2: Giải bài tập 2</b>.
(11 phút)


- GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 2, tự ghi tóm tắt
vào vở.


- HS: Đọc đề bài 2, tìm hiểu và phân tích đề,
u cầu HS nêu cách giải a)


Nếu HS nêu cách giải khơng được GV
có thể gơi ý cách giải .


- GV: Đề nghị HS tự giải vào vở.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng giải câu a)


Gọi HS khác nhận xét bài bạn, nêu cách
giải khác -> lựa chọ -> chữa vào vở.


Tương tự, GV yêu cầu cá nhân hgoàn
thành phần b)


<b> Bài tập 1</b>:
<b>Tóm tắt:</b>


l = 30m



S = 0,3 mm2<sub> = 0,3.10</sub>-6 <sub>m</sub>2


 = 1,1.10-6 <sub>m</sub>


U = 220V
I = ?


<b>Giải:</b>
Aùp dụng công thức:


R =


<i>ρ</i>.<i>l</i>


<i>S</i>=1,1. 10
<i>−</i>6


.30
0,3. 10<i>−</i>6


Điện trở của dây nicrom là
110


Aùp dụng công thức định
luật ôm:


I = U/R = 220 / 110 =
2 (A)



Vậy cường độ dòng đi6ẹn
qua dây dẫn là 2A.


<b> Bài tập 2</b>:
<b> Tóm tắt:</b>
a) R1 = 7,5 


I = 0,6 A
U = 12 Vø
b) R = 30 


S = 1 mm2<sub> = 10</sub>-6 <sub>m</sub>2


 = 0,4.10-6 <sub>m</sub>




a) R2 = ?


b) l = ? <b>Giải</b>
:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 <b>Hoạt động 4: Giải bài tâp 3</b>:
(14 phút)


- GV: Yêu cầu HS đọc và làm phần a
- HS: Cá nhân HS hoàn thành phần a


Tương tự



-GV Yêu cầu HS hoàn thành phần b)
- GV: Yêu cầu HS nêu cách giải khác nhau.
Gọi HS khác nhận xét cách nào giải
nhanh và gọn hơn -> sửa vào vở.


Vì đèn sáng bình thường
do đó:


I1 = 0,6 A và R1 = 7,5




R1 nt R2 -> I1 = I2 = I


=0,6A


Aùp dụng công thức:
R = U/I = 12/ 0,6 = 20
( <i>Ω</i> )


Mà R = R1+ R2 -> R2 = R


-R1


=> R2 = 20 -7,5 =12,5




Điện trở R2 là 12,5



b) Aùp dụng công thức:
R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i>=><i>l</i>=
<i>R</i>.<i>S</i>


<i>ρ</i>
<i>l</i>=30 .10


<i>−</i>6


0,4 . 10<i>−</i>6=75(<i>m</i>)
Vậy chiều dài dây làm biến
trở là 75 m.


<b> Bài tập 3</b>.
<b>Tóm tắt:</b>
R1 = 600 


R2 = 900 


UNM = 220V


l = 200 một
S = 0,2 mm2


= 1,7.10-8 <sub>m</sub>


a) RNM =?



b) U1,2 =?


<b>Giải</b>
a) Aùp dụng công thức:
.
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>



Điện trở của dây(Rd) là


17.


Vì R1// R2


=> R12 =
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R</i>1+<i>R</i>2


=600 . 900


600+900=360(<i>Ω</i>)
coi Rd nt (R1 // R2)


-> RNM = R12 + Rd


RNM = 360 + 17 = 377 



Vậy RNM = 377 


b) áp dụng công thức:


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>


INM=
<i>U</i><sub>NM</sub>


<i>R</i>NM


=220<i>V</i>
377
UAB = INM . R12 =220/377.360


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Vì R1 // R2 -> U1 = U2 = 220V


Hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn
là 210 V.


<b>4. Củng cố</b>: (1 phút)


Gọi HS nhắc lại công thức 71c định luật m và cơng thức tính điện trở.
<b>5. Dặn dò</b>: (1 phút)



- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ


Tuần :…… Ngày soạn:………
Tiết :….. Ngày dạy :………


<b>Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN. </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Nêu được ý ghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.


- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại.


<b>2. Kĩ năng</b>.


- Thu thập thông tin.
<b>3. Thái độ</b>:


- Trung thực, cẩn thận, u thích mơn học.
<b> II. Chuẩn bị</b>:


* Mỗi nhóm:


- 1 bóng đèn 6V – 3 W.


- 1 bóng đèn 6V – 6 W.
- 1 nguồn điện 6 V


- 1 công tắc, 1 biến trở 20  - 2 A


- 1 ampe kế có GHĐ 1,2 A và ĐCNN 0,01 A.
- 1 vơn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1 V.
* Giáo viên:


- 1 bóng đèn 220V – 100W, 1 Bóng 220V – 25W.
- 1 số dụng cụ điện.


- Bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thường dùng.
- Bảng 2 viết trên bảng phụ.


<b> III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Oån định lớp:</b> (1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:</b>
(2 phút)


- GV: Bật cơng tắc 2 bóng đèn
220V-100W và 220V- 25W. Gọi HS nhận xét độ sáng
của bóng đèn?


- HS: Quan sát và nhận xét ( độ sáng của 2


bóng khác nhau)


- GV: Các dụng cụ dùng điện khác nhau
cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy
căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động
mạnh yếu khác nhau này? -> Bài mới.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức</b>


<b>của các dụng cụ điện</b>. (14 phút)


- GV: Cho HS quan sát một số dụng cụ điện
-> Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ
đó.


- HS: Quan sát và đọc số ghi trên một số
dụng cụ điện.


- GV: Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng
đèn TN ban đầu -> trả lời C1.


- HS: Trả lời C1:Với cùng một HĐT đèn có
số ốt lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số ốt
nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.


- GV: Thử lại độ sáng 2 đèn.


- GV: Ở lớp 7 ta đã biết số vơn có ý nghĩa
như thế nào? Ơû lớp 8 oat là đơn vị của đại lượng
nào?



-> Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa
gì?




- GV: Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2 và
ghi ý nghĩa số oát vào vở.


- HS: Nêu ý nghĩa số oát vào vở.


- GV: Yêu cầu 1,2 HS giải thích ý nghĩa con
số trên các dụng cụ điện ở phần 1.


- HS: Giải thích được ý nghĩa con số ghi trên
các dụng cụ điện.


- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C3.
- HS: Trả lời câu C3.


+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh
thì có cơng suất lớn hơn.


+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn
thì cơng suất lớn hơn.


- GV: Treo bảng công suất của một số dụng
cụ điện thường dùng. Yêu cầu HS giải thích con
số ứng với 1,2 dụng cụ điện trong bảng.



- HS: Đọc tham khảo và giải thích.


 <b>Hoạt động 3: Tìm cơng thức tính cơng suất</b>


<b> I. Cơng suất định mức của các</b>
<b>dụng cụ điện.</b>


<b> 1. Số vơn và số ốt trên các</b>
<b>dụng cụ điện</b>.


<b>C1</b> Với cùng một hiệu điện thế,
đèn có số oát lớn hơn thì sáng
mạnh hơn, đèn có số ốt nhỏ hơn
thì sáng yếu hơn.


<b>C2</b>: Cơng suất


<b>2. Ý nghĩa của số oát oát ghi trên</b>
<b>mỗi dụng cụ điện</b>.


- Số oat ghi trên mỗi dụng cụ
điện chỉ công suất định mức của
dụng cụ đó.


- Khi dụng cụ điện được sử
dụng với hiệu điện thế bằng hiệu
điệu thế định mức thì tiêu thụ cơng
suất bằng cơng suất định mức.
<b>C3</b>.+ Cùng một bóng đèn, khi
sáng mạnh thì có cơng suất lớn


hơn.


+ Cùng một bếp điện, lúc
nóng ít hơn thì cơng suất lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>điện</b>. (20 phút)


- GV: Gọi HS nêu mục tiêu thí nghiệm.
- HS: Nêu được mục tiêu thí nghiệm.


- GV: Yêu cầu HS nêu các bước tiến hành thí
nghiệm.


-> thống nhất.


- GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm và ghi kết quả vào bảng 2.


- HS: Tiến hành thí nghiệm, đại diện nhóm
báo cáo kết quả thí nghiệm.


- GV: Yêu cầu HS trả lời C4.
- HS: Hoàn thành C4.


-> Cơng thức tính công suất điện.


- HS: Giải thích kí hiệu, đơn vị của các đại
lượng trong công thức.


- GV: Yêu cầu HS vận dụng định luật Oâm


đề trả lời câu C5.


- HS: Trả lời C5.


P = U.I và U = IR nên P = I2<sub> R</sub>


P = U.I và I = U/R nên P = <i>U</i>2


<i>R</i>


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b> . (10 phút)


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C6 theo
hướng dẫn của GV.


- HS: Trả lời C6.


- HS: Ghi câu trả lời C6 vào vở .


<b> 1. Thí nghiệm:</b>


C4: Nếu bỏ qua sai số trong q
trình đo thi tích số U.I đo được của
mỗi bóng đèn bằng số oat ghi trên
mỗi bóng đèn


<b> 2. Cơng thức tính cơng suất</b>
<b>điện</b>.


P = U . I


P : công suất (W)
U: Hiệu điện thế (V)


I: Cường độ dòng điện (A)
1 W = 1 V. 1A


<b> C5:</b> P = U.I và U = IR
nên


P = I2<sub> R</sub>




P = U.I và I = U/R
nên P = <i>U</i>2


<i>R</i>


<b> III. Vận dụng</b> .


<b> C6. -</b> Đèn sáng bình thường khi
đèn được sử dụng ở HĐT định mức
U = 220V, khi đó cơng suất đèn đạt
được bằng công suất định mức P
= 75 W


Aùp dụng công thức:
P = U.I => I = P/U = 75/220
= 0,341 (A)
R = <i>U</i>2



<i>P</i>


Hoặc R = U/ I = 645 ( <i>Ω</i> )
<b> C7ù.</b> thể dùng loại cầu chì
loại 0,5 A vì nó đảm bảo cho đèn
hoạt động bình thường và sẽ
nóng chảy, tự động ngắt mạch
khi đoản mạch.


<b> </b>


<b> 4. Củng cố </b>: (2 phút)


- Giải thích ý nghĩa các con số ghi trên bóng đèn 12V – 6W.


- Nêu cơng thức tính cơng suất điện, giải thích kí hiệu, đơn vị các đại lượng trong công
thức.


<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>(1 phút)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tuần :…… Ngày soạn:………
Tiết :….. Ngày dạy :………


<b>Bài 13. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện có năng lượng.


- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một
kilôoat giờ (KWh)


- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các sụng cụ điệnư
như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước . . .


- Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại.


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>:


- Ham học hỏi, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


- Tranh phóng to các dụng cụ dùng điện hình 13.1.
- 1 công tơ điện.


- Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Oån định lớp:</b> (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)



- Giải thích ý nghĩa các con số ghi trên bóng đèn 12V – 6 W.
- Tính cường độ dịng điện định mức qua đèn.


<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.


<b> </b>(1 phút)
- Khi nào vật có mang năng lượng?


- Dịng điện có mang năng lượng khơng? =>
bài mới.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng của</b>


<b>dòng điện.</b> (8 phút)


- GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
- HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời C1.


- GV: Hướng dẫn HS trả lời từng phần câu hỏi


<b>I. Điện năng.</b>


<b>1. Dịng điện có mang năng</b>
<b>lượng</b>.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV: Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác
trong thực tế.


- HS: Tìm ví dụ.


- GV: Các ví dụ trên và nhiều ví dụ khác chúng
ta thấy đựơc dịng điện có năng lượng vì nó có khả
năng thực hiện cơng, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của các vật


=> Năng lượng của dòng điện được gọi là điện
năng.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hố điện</b>


<b>năng thành các dạng năng lượng khác</b>.
(8 phút)


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 theo nhóm.
- HS: Tổ chức thảo luận nhóm điền kết quả
vào bảng 1 cho câu C2.


-GV: Gọi đại diện của 1 nhóm hồn thành
bảng1.


- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận C2.
- GV: Tóm tắt trên bảng:


Điện năng Nhiệt năng



Năng lượng ánh sáng
Cơ năng


. . .


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận C3.


- HS: Cá nhân hoàn thành C3, tham gia thảo
luận trên lớp.


- GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu
suất.


=> Vận dụng với hiệu suất sử dụng điện năng.


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cơng của dịng điện,</b>


<b>cơng thức tính và dụng cụ đo cơng của dịng</b>
<b>điện.</b> (12 phút)


- GV: Thơng báo về cơng của dịng điện.
- HS: Ghi vở.


- GV: Gọi Hs trả lời C4, C5.


- HS: Cá nhân (gọi HS) nghiên cứu trả lời C4,
C5.


- C 4: P đặc trưng cho tốc độ thực hiện cơng


& có trị số bằng cơng thực hiện được trong một


công cơ học trong hoạt động của
máy khoan, máy bơm nước.
+ Dòng điện cung cấp
nhiệt lượng trong hoạt động của
mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là.
Năng lượng của dòng điện
được gọi là điện năng.


<b> </b>


<b>2. Sự chuyển hoá điện năng</b>
<b>thành các dạng năng lượng</b>
<b>khác.</b>


<b>C2</b>: Điện năng chuyển thành:
+ Nhiệt năng


+ Năng lượng ánh sáng
+ Cơ năng . . .


<b>C3:</b> - Đối với bóng đèn sợi đốt
và bóng đèn LED


+ Năng lượng ánh sáng có
ích


+ Năng lượng nhiệt là vơ
ích



- Đối với nồi cơm điện và
bàn là


+ Năng lượng ánh sáng
vớ ích


+ Năng lượng nhiệt là có
ích


<b> 3. Kết luận</b>.


Tỉ số giữa phần năng lượng
có ích Ai được chuyển hố từ


điện năng và tồn bộ điện năng
tiêu thụ được Atp gọi là hiệu suất


sử dụng điện năng.
<i>H</i>= <i>Ai</i>


<i>A</i>tp


<b> II. Cơng của dịng điện.</b>
<b> 1. Cơng của dịng điện</b>.


Cơng của dòng điện sản ra
trong một đoạn mạch là số đo
điện năng mà đoạn mạch đó tiêu
thụ để chuyển hoá thành các dạng


năng lượng khác.


<b> 2. Cơng thức tính cơng của</b>
<b>dịng điện</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đơn vị thời gian.


P = <i>A<sub>t</sub></i> (A là công thực hiện được trong thời gian
t)


C5: Từ P = <i>A<sub>t</sub></i> => A = P . t
Mặt khác: P = U . I
Do đó: A = U. I . t


- GV: Giới thiệu đo công của dòng điện KW.h,
hướng dẫn HS cách đổi từ KWh ra J


- GV: Trong thực tế để đo cơng của dịng điện ta
dùng dụng cụ nào?


- HS: Công tơ điện.


- HS: Đọc phần mục 3, <sub></sub> thảo luận trả lời C6.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu xem một số
đếm của cơng tơ ứng với lượng điện năng sử dụng
là bao nhiêu?


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>. (7 phút)


- GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu


C7, C8 vào vở.


- HS:Cá nhân hoàn thành câu C7, C8 vào vở.
- GV: Gọi HS đưa ra cách làm khác. So sánh
các cách.


P = <i>A<sub>t</sub></i> (A là công thực
hiện được trong thời gian t)


<b>C5</b>: Từ P = <i>A<sub>t</sub></i> => A = P . t
Mặt khác: P = U . I


Do đó: A = U. I . t


A = P.t = U. I . t
Trong đó:


U : Hiệu điện thế (V)
I : Cường độ dòng điện ( A)
t : Thời gian (s)


=> A đo bằng Jun.
1 J = 1W. 1s


= 1V. 1A. 1s
1KWh = 1000W. 3600s


= 3600000J =
3,6.106<sub> J</sub>



<b> 3. Đo cơng của dịng điện</b>.
- Dùng công tơ điện.
- <b>C6</b>: 1kW.h


<b> III. Vận dụng</b>.


<b> C7</b>: Bóng đèn sử dụng lượng
điện năng là:


A = P. t


= 0,075. 4 = 0,3 (KWh)
Số đếm của cơng tơ khi đó là
0,3 số.


<b> C8</b>: Lượng điện năng mà bếp
sử dụng là:


A = 1,5 KWh = 5,4.106<sub> J</sub>


Công suất của bếp điện là:
<i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i>


¿5,4 . 10


6



7200 =750(<i>W</i>)


CĐDĐ chạy qua bếp trong thời
gian này là:


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 5. Dặn dò: </b> (1 phút)


- Đọc phần: Có thể em chưa biết.
- Học bài và làm bài tập 13 SBT.


- Chuẩn bị bài: <b>BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>.
Tuần :…… Ngày soạn:………
Tiết :….. Ngày dạy :………


<b>Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ</b>



<b> ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>

<b>.</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ
điện mắc nối tiếp và mắc song song.


<b> 2. Kĩ năng</b>.


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng giải bài tập định lượng.


<b>3. Thái độ</b>:


- Cẩn thận, trung thực.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


Ôn tập định luật Oâm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện
năng tiêu thụ.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cu</b>:õ(5 phút)


Viết cơng thức tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ (kể cả công thức suy diễn)
<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
(1 phút)


- Vận dụng cơng thức tính cơng suất điện và
điện năng tiêu thụ vào việc giải các bài tập áp
dụng cho đoạn mạch nối tiếp, song song.


 <b>Hoạt động 2: Giải BT 1.</b> (10 phút)


- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 1, 1 HS lên bảng
tóm tắt đề bài.



- HS: Tóm tắt đề.


- GV: Lưu ý cách sử dụng đơn vị trong các
cơng thức tính:


1 J = 1 W.s
1 KWh = 3,6 .106<sub> J</sub>


<b> Bài 1</b>:
<b> Tóm tắt:</b>


U = 220V


I = 341 mA = 0,341 A
t = 4h<sub> x 30</sub>


a) R = ?
P = ?
b) A = ?


<b>Giải:</b>
a) Điện trở của đèn là:
Aùp dụng công thức:
P = U. I


P = 220. 0,341 = 75 (W)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ta tính A ra đơn vị J <sub></sub> đổi ra KWh
(bằng cách chia cho 3,6.106<sub>)</sub>



Hặc tính A ra KWh thì trong cơng thức A = P.t
đơn vị P(KW); t (h)


 <b>Hoạt động 3: Giải bài tập 2 </b>(13 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh tự giải bài tập 2
- GV: Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài
2 -> sửa sai vào vở.


- GV: Gọi hs nêu các cách giải khác, so sánh
với cách đã giải, nhận xét.


Qua bài 2 -> GV nhấn mạnh cơng thức tính công
và công suất .


 <b>Hoạt động 4: Giải bài 3</b><i><b>.</b></i> (12 phút)


- GV:Hướng dẫn hs giải bài 3 tương tự bài 1.
+ Giải thích ý nghĩa con số ghi trên
đèn và bàn là?


+ Đèn và bàn là phải mắc như thế nào
để cả 2 hoạt động bình thường? -> Vẽ sơ đồ
mạch điện.


+ Vận dụng cơng thức tính câu b. Lưu
ý coi bàn là như 1 điện trở bình thường, ký hiệu


b) A = P.t


A = 75. 4. 30. 3600


= 32408640 (J)
A = 32408640 : 3,6.106


<sub></sub> 9 (KW.h)
<sub></sub> 9 số
hoặc A = P. t


= 0,075. 4 . 30 <sub></sub> 9 (KW.h)
<sub></sub> 9 số


Vậy điện năng tiêu thụ của bóng
đèn trong 1 tháng là 9 số.


<b> Bài 2: </b>
<b> Tóm tắt</b>:


Đ (6V – 4,5 W)
U = 9 V


t = 10 ph
a/ IA = ?


b/ Rb = ?


Pp = ?


c/ Ab = ?


A = ?



<b> </b>Giải.


a/ Đèn sáng bình thường do đó
UĐ = 6V, PA = 4,5 W.


=> IĐ = P/U = 4,5 / 6 = 0,75 (A)


=> CĐDĐ qua ampe kế là 0,75 A
b/ Ub = U – UĐ = 9 – 6 = 3 (V)


=> Rb = Ub / Ib = 3 / 0,75 = 4 ( <i>Ω</i> )


Điện trở của biến trở tham gia vào
mạch khi đèn sáng bình thường là 4


<i>Ω</i> .


Pb = Ub . Ib = 3 . 0,75 = 2,25 (W)


Công suất của biến trở khi đó là
2,25 W.


c/ Ab = Pb . t = 2,25 .10 . 60


= 1350 (J)
A = U. I .t = 0,75 . 9. 10 . 60
= 4050 (J)


Cơng của dịng điện sản ra ở biến
trở trong 10 phút là 1350 J và ở toàn


đoạn mạch là 4050 J.


<b>Bài 3</b>:
<b> Tóm tắt</b>:


Đ (220 V – 100 W)
BL (220 V – 1000 W)
U = 220 V


a/ Vẽ sơ đồ mạch điện ; R = ?
b/ A = ? J = ? kWh




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

RBL.


Qua bài 3 GV lưu ý hs một số vấn đề sau:
+ Cơng thức tính A,P


+ Công suất tiêu thụ của cả đoạn
mạch bằng tổng cơng suất tiêu thụ điện có trong
đoạn mạch.


+ Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn
vị Jun ra KWh.


a/ RBL







U


Điện trở của bóng đèn :
RĐ = <i>U</i>


2DM
<i>P</i><sub>DM</sub>=


2002


100 =484(<i>Ω</i>)
Điện trở của bàn là:


RBL= <i>U</i>


2DM
<i>P</i><sub>DM</sub>=


2002


1000=48<i>,</i>4(<i>Ω</i>)
Vì đèn song song bàn là:


Rtđ =


<i>U<sub>D</sub></i>.<i>R</i><sub>BL</sub>



<i>RD</i>+<i>R</i>BL


=48<i>,</i>4<i>x</i>484


48<i>,</i>4+484=44(<i>Ω</i>)
b/ Công suất tiêu thụ điện của
đoạn mạch là:


P = PĐ + PBL


= 100 + 1000 = 1100 (w)


= 1,1 (kw)
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ
trong 1 giờ là:


A = P . t = 1100 . 3600
= 3960000 (J
hay A = P . t = 1,1 . 1 = 1,1 (kwh)


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>: (1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần :…… Ngày soạn:………
Tiết :….. Ngày dạy :………


<b>Bài 15. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT</b>


<b> CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Mắc mạch điện, sử dụng dụng cụ đo.


- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
<b>3. Thái độ</b>.


Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> * Mỗi nhóm HS:</b>


- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, 1 ampe kế, 1 vơn kế, 1 bóng đèn pin
2,5V


- 1 W, 1 quạt điện nhỏ 2,5 V, 1 biến trở 20 <i>Ω</i> - 2A.


- 1 báo cáo thực hành đã làm theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)


Gọi HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực hành.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của</b>


<b>học sinh</b>.(5 phút )


GV: Kiểm tra dụng cụ thực hành của mỗi
nhóm


 <b>Hoạt động 2: Thực hành xác định cơng</b>


<b>suất của bóng đèn.</b> (30 phút)


-GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận <sub></sub> nêu cách
tiến hành thí nghiệm xác định cơng suất của
bóng đèn.


-HS: Thảo luận, nêu cách tiến hành TN.
-GV: Chia nhóm, phân cơng.


-HS: Nhóm trưởng nhận dụng cụ, phân công
các bạn trong tổ.


-GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
-HS: Tiến hành TN.


-GV: Theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện.
-HS: Đọc kết quả đo đúng qui tắc.



Thảo luận thống nhất phần a,b.


-GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
-HS: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1.


<b>I. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Xác định công suất của bóng đèn</b>
<b>pin.</b>


- Tiến hành TN.


- Hồn thành bảng 1.


<b>4. Củng cố:</b> (3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nhận xét rút kinh nghiệm tiết thực hành.
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b> (2 phút)


- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm BTVN trong SBT.


- Học thuộc ghi nhớ


- Chuẩn bị bài 16.Định luật Jun – Lenxo.


Tuần :…… Ngày soạn:………
Tiết :….. Ngày dạy :………



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi đó dịng điện chạy qua vật dẫn thơng
thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.


- Phát biểu được định luật Jun – Len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
<b>3. Thái độ</b>:


- Trung thực, kiên trì.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> </b>Hình 13.1 và 16.1 phóng to.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b> (1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


? Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho VD.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b></i>


<i><b>(3 phút )</b></i>



<b>GV: </b>Dòng điện qua vật dẫn thường gây ra tác
dụng nhiệt.nhiệt lượng tỏa ra khi đó phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?Tại sao với cùng một
dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng
lên đến nhiệt ddoj cao cịn day nối với bóng đèn
thi nóng lên khơng đáng kể?


 <i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện </b></i>


<i><b>năng thành nhiệt năng (10 phút ) </b></i>


-GV: Yêu cầu HS kể tên một vài dụng cụ điện
-HS: Bóng đèn sợi đốt,bàn là, quạt điện, máy
sấy,nồi cơm điện,máy khoan,đèn led.


-GV: Dụng cụ nào biến đổi điện năng thành
nhiệt năng và một phần quang năng ?


-HS: Bóng đèn sợi đốt,…


-GV: Dung cụ nào biến đổi một phần điện năng
thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng ?
-HS: máy quạt,máy bơm nước,…


-GV: Dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng
thành nhiệt năng ?


HS : Máy sấy tóc.



 <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật </b></i>
<i><b>Jun – Lenxo.(10 phút )</b></i>
GV: Yêu cầu HS phát biểu định luật.
HS : Trả lời.


<b>I. Trường hợp điện năng biến đổi </b>
<b>thành nhiệt năng.</b>


<b> 1. Một phần điện năng được biến </b>
<b>đổi thành nhiệt năng.</b>


<b>2. Toàn bộ điện năng được biến đồi </b>
<b>thành nhiệt năng.</b>


<b>II. Định luật Jun – Lenxơ..</b>
<b> 1. Phát biểu định luật:</b>


Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có
dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dịng điện, với điện
trở của dây dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua.


<b> 2.</b> <b>Hệ thức của định luật</b> :
Q = I2<sub>Rt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV : Thông báo cho HS hệ thức của định luật
và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.


 <i><b>Hoạt động 4: Vận dụng. (12 phút)</b></i>



GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C4
HS : HS thảo luận nhóm.


GV : Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi.


GV : Yêu cầu cá nhân HS áp dụng công thức
làm C5


HS : Làm C5.


I : Cường độ dòng điện qua dây dẫn.
(A)


R: Điện trở của dây dẫn.( )


t : Thời gian dòng điện chạy qua(s)
Q : Nhiệt lượng tỏa ra.


Đơn vị nhiệt lượng : Jun (J)
1 calo = 0,24 Jun
Q = 0,24 . I2<sub>R.t (calo)</sub>


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4</b>. Dịng điện chạy qua dây tóc bóng
đèn và dây nối có cùng cường độ vì
chúng được mắc nối tiếp với


nhau.Theo định luật Jun – Lenxo,nhiệt


lượng tỏa ra ở dây tóc tỉ lệ với điện trở
của từng đoạn dây. Dây tóc có điện trở
lớn nên nhiệt lượng tỏa ra nhiều,do đó
dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao và
phát sáng.Cịn dây nối có điện trở nhỏ
nên nhiệt lượng tỏa ra ít và truyền
phần lớn cho môi trường xung


quanh,do đó dây nối hầu như khơng
nóng lên.


<b>C5.</b>


<b> 4. Củng cố:(2 phút)</b>


? Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


<b> </b>- Làm bt trong sbt


- Xem trước bài 17. <b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ</b>


Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………

<b>Bài 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.


- Kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp thơng tin
<b>3.Thái độ</b>:


- Trung trực, kiên trì, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>Ô</b>ân tập vận dụng định luật Jun – Lenxơ và vận dụng định luật này để giải các bài tập
về tác dụng nhiệt của dòng điện.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Hãy phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Lenxơ.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>
 <b>Họat động 1: Giải bài tập1.</b>


(15 phút)


- <b>GV</b>: Yêu cầu hs đọc to đề bài 1.
- <b>HS</b>: Đọc đề, hs khác chú ý lắng nghe.
- GV: Gợi ý từng bước.


+ Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận dụng
công thức nào?


+ Nhiệt lượng cung cấp để làm sơi nước được
tính bằng cơng thức nào đã học được ở lớp 8?


+ Hiệu suất được tính bằng cơng thức nào?
Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu
thụ trong 1 tháng theo đơn vị Kwh -> tính bằng
cơng thức nào?.


<b>-GV</b> yêu cầu hs sửa bài tập vào vở nếu sai.


 <b>Hoạt động 2: Giải bài tập 2</b>.
(10 phút)


Bài 2 là bài toán ngược của bài 1.
<b> -GV</b> Yêu cầu hs tự làm bài 2
<b> -GV</b> Gọi 1 hs lên bảng sửa bài.


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Bài 1</b>:


Tóm tắt:
R = 80 
I =2,5 A


a) t=1s -> Q = ?


b) V= 1,5 l -> m = 1,5kg.
to


1 = 250C; t02 =1000C


t2 = 20 phút = 1200s



C = 4200 J/kg.k
H = ?


c) t3 = 30h30phút


1kwh giá 700 đồng. M =?
<b> Giải</b>


a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một
giây là .


Q= I2<sub>RT = (2,5)</sub>2<sub>.8.1 =500(J)</sub>


b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
nước là:


Q = m.c.t


Qi = 1,5.4200.75=472.500 (J)


Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra:


Qtp = I2Rt = (0,25).80.1200


= 600000 (J).
Hiệu suất của bếp là:
H = Qi/Qtp


= 47520*100%/600.000
= 78,75(%)



c) Công suất tỏa nhiệt của bếp.
P = 500W = 0.5Kw


A= P.t =0,5.3.30 = 45 (KW/h)
Số tiền phải trả là:


45.700 = 31.500 Đ
<b>Bài 2</b>:


<b>Tóm tắt</b>:


Ấm ghi (220v – 1000w)
U = 200 v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>-HS</b> khác làm bài vào vở.


<b> -GV</b> nhận xét đánh giá bài làm của hs.
 <b>Hoạt động 3: Giải bài tập 3.</b>


(10 phút)


<b>-GV</b> hướng dẫn chung cả lớp bài 3.


Lưu ý: Nhiệt lượng tỏa ra đường dây ở gia
đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao
phí này.


to



1 = 20oC, to2= 100oC,


H = 90%; c = 4200J/kg.k.
Qi =?


Qtp=?


t =?


<b> Giải</b>


Nhiệt năng cần cung cấp để đun nước
sôi là;


Qi = m .c.t = 4200.2.80


= 672.000(J).
Vì H = Qi/Qtp


-> Qtp = Qi/H


Qtp = 672000*100/90= 746666,7 (J)


Nhiệt lượng bếp tỏa ra là746666,7(J).
Vì bếp sử dụng ở U =200V = Udm do


đó cơng suất của bếp là P = 1000W
Qtp = I2<sub>.Rt = P.t</sub>


t = Qtp/P



= 746666*7/1000=746,7 (s)
Thời gian đun sôi nước là 746,7s.


<b>Bài 3:</b>
<b>Tóm tắt</b>:
l= 40m;


s= 0.5mm2<sub> = 0,5*10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


U= 200V
P=165w


= 1.7.10-8<sub>m.</sub>


t= 3.30h
R= ?
U=?
Q=?


Giải


a) Điện trở toàn bộ đường dây là:
R= .l/s


= 1.7.10-8<sub>.40/0.5.10</sub>-6


= 1.36


b) Cường độ dòng điện chạy trong dây


dẫn là:


P = U.I


=> I = P/U =165/220
= 0,75 (A)


c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn.
Q = I2<sub>Rt</sub>


= (0.75)2<sub>.1.36.3.30.3600</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> 4. Củng cố</b> : (2 phút)


- Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý khi vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải bài
tập.


<b>5. Hướng dẫn về nhặø</b>: (2 phút)


- BTVN: 16-17.3,16-17.4 16-17.6 (SBT)


Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………

<b>Bài 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ</b>



(tt)
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức</b>:



- Vận dụng định luật Jun – Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
<b>2. Kĩ năng</b>:


- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp thông tin
<b>3.Thái độ</b>:


- Trung trực, kiên trì, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>Ô</b>ân tập vận dụng định luật Jun – Lenxơ và vận dụng định luật này để giải các bài tập
về tác dụng nhiệt của dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Giải bài tập 16-17.3</b>
(10 phút)


HS : Đọc đề bài tập


? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.


- u cầu HS hoạt động nhóm tìm cách
chứng minh phần a)



GV : treo bảng nhóm, u cầu đại diện
các nhóm trình bày phần chứng minh của
nhóm.


- HS: các nhóm nhận xét bổ sung .
GV: thống nhất và chốt lại .


- Tương tự phần a) yêu cầu HS tìm
cách chứng minh phần b)


 <b>Hoạt động 2: Giải bài tập 16-17.4</b>
HS : Đọc đề bài tập


? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách
so sánh Q1 và Q2


-u cầu HS trả lời và giải thích rõ ràng
- HS khác nhận xét và bổ sung.


GV: nhận xét chốt lại.


 <b>Hoạt động 3: Giải bài tập 16-17.6</b>
HS : Đọc đề bài tập.


? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.



? Để tính H phải tìm những đại lượng
nào?


HS: tìm Qtp và Qci


? Tính Qtp áp dụng công thức nào?
HS: Qtp = U.I .t


<b>1.Bài tập 16-17.3</b>


a) Chứng minh khi R1 nt R2 thì
<i>Q</i><sub>1</sub>
<i>Q</i>2


=<i>R</i>1


<i>R</i>2


b) Chứng minh khi R1 // R2 thì


<i>Q</i><sub>1</sub>


<i>Q</i>2


=<i>R</i>2


<i>R</i>1 <b> </b>


<i><b>Trả lời:</b></i>



a) Nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 là :


Q1 = I12.R1 .t ; Q2 = I22. R2 .t


Mà vì R1 nt R2 <i>→</i> I1 = I2 = I


Lập tỷ số <i>Q</i>1


<i>Q</i>2 ta được:


<i>Q</i><sub>1</sub>


<i>Q</i>2


=<i>R</i>1


<i>R</i>2


(Đpcm)


b) Nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 là:


Q1 =


<i>U</i>12


<i>R</i>1


.<i>t</i> ; Q2 =



<i>U</i>22


<i>R</i>2


.<i>t</i>
Vì R1 // R2 <i>→</i> U1 = U2 = U


Lập tỷ số <i>Q<sub>Q</sub></i>1


2 ta được:


<i>Q</i><sub>1</sub>


<i>Q</i>2


=<i>R</i>2


<i>R</i>1


(Đpcm)


<b>2. Bài tập 16-17.4</b>


<i><b>Tóm tắt</b></i>:


<i> l</i>1 = 1m; S1 = 1mm2; <i>ρ</i> = 0,4. 10-6 <i>Ω</i>


.m



<i> l</i>2 = 2m; S2 = 0,5mm2; <i>ρ</i> =12.10-8 <i>Ω</i>


.m


So sánh Q1 và Q2


<i>Giải</i>
Điện trở dây Nikêlin là:
R1 = <i>ρ</i>1.


<i>l</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1


=0,4 . 10


<i>−</i>6<sub>. 1</sub>


10<i>−</i>6 =0,4<i>Ω</i>
Điện trở dây sắt là:


R2 = <i>ρ</i>2.


<i>l</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2


=12. 10


<i>−</i>8<sub>. 2</sub>


0,5. 10<i>−</i>6 =0<i>,</i>48<i>Ω</i>



Vì 2 dây mắc nối tiếp với nhau và R2 > R1


nên Q2 > Q1 (Theo bài 16-17.3)


<b>3. Bài tập 16-17.6</b>


<i><b>Tóm tắt</b></i>: U = 220V; I = 3A; m = 2kg
t0


1 = 200C; t02 = 1000C ;


C = 4 200 J/kg.K


t = 20 ph = 1 200s
H = ?


<i><b> Giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Tính Qci áp dụng công thức nào?
HS: Qi = m. C. (t0


2 – t01


GV: yêu cầu hs trình bày bài giải
HS:Trình bày lại lời giải.


GV thống nhất và chốt lại .


Qtp = U.I .t = 220. 3. 1 200 = 792 000(J)


Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng
nước này là:


Qi = m. C. (t0


2 – t01) = 2. 4 200. (100 – 20)


= 672 000 (J)
Hiệu suất của bếp là:
H = <i><sub>Q</sub>Qi</i>


tp


.100 %=672000


792000 . 100 %=84<i>,</i>8 %
<i><b>Đáp số</b></i>: 84,8%


<b> 4. Củng cố:(2 phút) </b>


- Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .


<b>5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) </b>
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .




Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :…………



<b>Bài 19.</b>

<b>SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nêu được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
<b>2. Kĩ năng</b>:


- Thực hiện được các quy tắt an toàn khi sử dụng điện năng.
- Thực hiện các biện pháp thực hiện tiết kiệm điện năng.
<b> 3.Thái độ:</b>


- u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


-GV:giáo án


-HS: xem trước bài.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Oån định lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Họat động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy </b>


<b>tắt an toàn khi sử dụng điện</b>.(10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành các


câu hỏi từ C1-C4.


- HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi từ C1-C4.
C1: Dưới 40V.


C2: Đúng tiêu chuẩn theo quy định.


C3: cầu chì có cường độ định mức phù hợp.
C4: Cần thẩn trọng với nguồn điện có HĐT
220V


+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện đảm bảo cách điện
đúng tiêu chuẩn.


- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu
C5-C6.


- HS thảo luận theo nhóm cho từng phần của các
câu 5, câu 6.


=> gọi đại diện nhóm trình bày lời giải của mình
cho từng phần, HS khác nhân xét bổ sung.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp </b>


<b>sử dụng tiết kiệm điện năng</b>. (15 phút)
- GV: Gọi Hs đọc thông báo mục 1


- HS đọc phần thơng báo mục 1 để nắm được lợi
ích khi tiết kiệm điện năng.



Qua gợi ý của giáo viên hs nêu thêm một số lợi ích
khác của việc tiết kiệm điện năng.


+ Ngắt điện khi không cần thiết


+ Dành phần điện năng tiết kiệm được để xuất khẩu
=> tăng thu nhập.


+ Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện góp phần
giảm ơ nhiễm mơi trường.


GV: Vậy các biện pháp sử dụng tiết kiện điện năng
là gì?


GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi C8 , C9 để
tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.


HS: Cá nhân trả lời C8, C9 tham gia thảo luận trên
lớp về các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.


 <b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>.(10 phút)


- GV : Yêu cầu hs trả lời câu C10. Liên hệ thực tế
trong lớp học .


- HS trả lời C10.


+ Viết giấy dán nơi cửa ra vào
+ Lắp chuông báo.



(GV liên hệ thực tế ở một số nhà nghỉ, khách sạn).
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời C11


- HS: Trả lời câu C11.
Chọn D


<b>I. An toàn khi sử dụng điện.</b>
<b> 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn </b>
<b>khi sử dụng điện đã học ở lớp </b>
<b>7.</b>


<b>2. Một số quy tắc an toàn khác </b>
<b>khi sử dụng điện</b>


- Ngắt nguồn điện khi sửa chữa.
- Nối đất.


<b>II. Sử dụng tiết kiệm điện năng.</b>
<b>1. Cần phải sử dụng khi tiết </b>
<b>kiệm điện năng</b>.


<b>2. Các biện pháp sử dụng tiết </b>
<b>kiệm điện năng</b>.


Cần lựa chọn sử dụng các thiết bị
điện có cơng suất phù hợp và chỉ
sử dụng chúng trong điều kiện
cần thiết.



<b>III. Vận dụng</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)


Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>:(2 phút)


- Bài tập :C12 và BT 19.


- Oân tập chuẩn bị cho tiết tổng kết chương.


Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại được các kiến thức đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi + bài tập
<b> 3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi :</b>
<b> 1. Giáo viên : </b>



- Hệ thống câu hỏi + bài tập
<b> 2. Học sinh : </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp : (1 phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố lại


các kiến thức đã học


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà GV
đưa ra


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của


nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung


C1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U? vẽ


đồ thị minh họa?


C2: Phát biểu định luật Ôm? viết biểu
thức của định luật?


C3: Nêu cơng thức tính U, I, R của đoạn
mạch nối tiếp?


C4: nêu cơng thức tính U, I, R của đoạn
mạch song song?


C5: nêu mối quan hệ của R vào <i>l</i>,<i>S</i>,?
viết cơng thức tính R?


C6: nêu cơng thức tính cơng suất điện?
đơn vị?


C7: nêu cơng thức tính cơng - điện năng
của dòng điện? đơn vị?


C8: phát biểu định luật Jun-lenxo? viết
biểu thức?


 <b>Hoạt động 2: Vận dụng. (10 phút)</b>
GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi hướng


dẫn của GV


HS: lên trình bày và nhận xét lẫn nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho


bài này


+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố liên
quan?


+ Xác định các cơng thức có liên quan?


GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi hướng


dẫn của GV


HS: lên trình bày và nhận xét lẫn nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho


bài này


+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố liên
quan?


+ Đây là dạng mạch điện gì? các cơng thức
tính có liên quan?


<b>II. Bài tập</b>


<b>Bài 1:</b>U = 220 (v)


l = 100 (m) I = ?


s = 10-8<sub> (m</sub>2<sub>)</sub>


 1,7.108(<i>m</i>)


<b>Giải:</b>


ta có: <i>S</i>


<i>l</i>
<i>R</i>.


thay số ta được


)
(
170
10
100
.
10
.
7
,


1 8 <sub>8</sub>





  <sub></sub>



<i>R</i>


áp dụng đinh luật Ơm ta có:


)
(
3
,
1
170
220
<i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   


<b>Bài 2:</b>


Cho mạch điện như hình vẽ biết:


)
(
8
)
(
4
)
(


10
3
2
1






<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>V</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>


a, <i>Rtd</i> ?


b, <i>I</i>1,<i>I</i>2,<i>I</i>3,<i>I</i> ?


Giải:


a, vì R1 nt R2 nên <i>R</i>12 <i>R</i>1<i>R</i>2


thay số <i>R</i>12 448()
vì R12 // R3 nên 12 3


3
12.
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận và trả lời theo câu hỏi hướng


dẫn của GV


HS: đại diện nhóm lên trình bày và nhận xét
lẫn nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho bài này


+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố liên
quan?


+ Xác định các cơng thức có liên quan?


b, áp dụng <i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 


ta có 4 2,5( )



10


<i>A</i>
<i>I</i>  


mà 3 3


3
3
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>  


thay số ta được:


)
(
25
,
1
8
10
3 <i>A</i>


<i>I</i>  



với 12 12


12
12
2
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>I</i>    


ta có
)
(
25
,
1
8
10
2


1 <i>I</i> <i>A</i>


<i>I</i>   


<b>Bài 3:</b>


U = 220(V)
P = 1000(W)


t = 900 (s) m = ?
c = 4200(J/kg.K)


<i>t</i>


 <sub>= 75</sub>0<sub>C, H = 80%</sub>


<b>Giải:</b>
Ta có: <i>Qtp</i> <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i><sub> thay số:</sub>


)
(
900
)
(
900000
900
.


1000 <i>J</i> <i>KJ</i>


<i>Q<sub>tp</sub></i>   


mà 100%


.
%


100
. <i>tp</i>
<i>i</i>
<i>tp</i>


<i>i</i> <i><sub>Q</sub></i> <i>HQ</i>


<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>   


ta được
)
(
720
100
80
.
900
<i>KJ</i>


<i>Q<sub>i</sub></i>  


với <i>c</i> <i>t</i>


<i>Q</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>c</i>


<i>m</i>
<i>Q</i> <i>i</i>
<i>i</i>





.
.
.
thay số:
)
(
3
,
2
75
.
4200
720000
<i>kg</i>


<i>m</i> 


<b> 4. Củng cố: (5 phút)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.



<b> 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu năm học, từ đó giúp GV phân loại
được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS


<b>2. Kĩ năng : </b>


<b> </b> -Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp
<b>3. Thái độ:</b>


<b> </b>- Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4


- HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu năm học.
<b>III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Phát đề :</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)</b>



<i>Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất của các câu sau:</i>


<b>Câu 1: </b><i>Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai ?</i>


<b>A</b>. I = I1 = I2 = …= In <b>B.</b> U = U1 + U2 + …+ Un


<b>C.</b> R = R1 = R2 = …= Rn <b>D.</b> R = R1 + R2 + …+ Rn


<b>Câu 2 : </b><i>Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành </i>
<i>thí nghiệm đo điện trở các dây dẫn có: </i>


<b> A. </b>Cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b> D.</b> Cùng chiều dài, cùng tiết diện và cùng vật liệu.
<b>Câu 3: </b><i>Số Oát ghi trên dụng cụ điện cho biết :</i>


<b>A.</b> Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.


<b>B. </b> Cơng mà dịng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.


<b>C.</b> Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút
<b>D.</b> Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá
hiệu điện thế định mức.


<b>Câu 4: </b><i>Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?</i>


<b>A.</b> Q = I².R.t <b>B.</b> Q = I².R².t<b>.</b> <b>C.</b> Q = I.R.t <b>D.</b> Q = I.R².t


<b>Câu 5 : </b><i>Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là bao</i>


<i>nhiêu ? </i>


<b>A.</b> 1KWh <b>B.</b> 3.600.000J <b>C.</b> 3,6.106<sub>J</sub> <sub> </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> Cả A,B,C đều đúng</sub>


<b>Câu 6: </b><i>Cho hai điện trở R1= 5</i><i> và R2=10</i><i> được mắc nối tiếp nhau. Mắc nối tiếp thêm</i>


<i>R3=10</i><i> vào đoạn mạch trên , thì điện trở tương đương của cả đoạn mạch là bao nhiêu?</i>


<i>Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:</i>


<b>A. </b>5 <b>B.</b> 10 <b>C. </b>25 <b>D.</b> 15


<b>Câu 7 : </b><i>Trên một biến trở có ghi 50 </i><i> - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên </i>


<i>hai đầu dây cố định của biến trở là: </i>


<b>A.</b> U = 125 V . <b>B. </b>U = 50,5V <b>C. </b>U= 20V <b>D. </b>U= 47,5V .


<b>Câu 8 : </b><i>Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80</i><i> và cường độ dịng</i>


<i>điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là:</i>


<b>A.</b> 200J <b>B.</b> 300J <b>C.</b> 400J <b>D.</b> 500J.


<b>B . Phần tự luận (6 điểm)</b>
<b>Câu 1: (3 điểm) </b>Cho mạch điện như hình vẽ<b>: </b>R1=4Ω, R2=8Ω,


R3=12Ω, vôn kế chỉ <b>6V</b>


a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch


b. Tính số chỉ của Ampe kế.


c. Giữ nguyên UAB= 6V. Thay R3 bằng một biến trở Rx,


Phải điều chỉnh Rx có giá trị bằng bao nhiêu để cường độ


dịng điện trong mạch chính có trị số bằng 2A.


<b>Câu 2: (3 điểm)</b>Trên một bóng đèn có ghi 110V-100W:
a. Nêu ý nghĩa của những con số đó.


b. Tính điện trở của bóng đèn.


c. Đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế 110V. Tính điện năng tiêu thụ của
bóng đèn trong 10 giờ ra đơn vị bóng đèn ra đơn vị Jun và KWh


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :</b>



<b>A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)</b>


<i>Mỗi câu đúng được 0,5 điểm</i>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> C B C A D C C D


<b>B . Phần tự luận (6 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b> <b>Tóm tắt</b> : R1 = 4Ω,


R2 = 8Ω, (0,5 điểm)



R3 = 12Ω


UAB = 6V


a., Rtđ = ?


b, IAB = ?


c, Thay R3 bằng một biến trở Rx, Rx = ?


<b>R<sub>3</sub></b>
<b>R<sub>2</sub></b>
<b>R<sub>1</sub></b>


<b>_</b>
<b>+</b>


<b>B</b>
<b>A</b>


<b>V</b>
<b>A</b>


<b>R<sub>3</sub></b>
<b>R<sub>2</sub></b>
<b>R<sub>1</sub></b>


<b>_</b>
<b>+</b>



<b>B</b>
<b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

để IAB = 2A


<b>Giải</b>:


a. Vì (R1 nt R2 ) // R3 nên ta có: (1 điểm)


R12 = R1 + R2 = 4 + 8 = 12 (Ω)


12 3
12 3


. 12.12 <sub>6( )</sub>
12 12
<i>td</i>
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
   
 
b.
AB
U 6
1( )
6
<i>AB</i>
<i>td</i>


<i>I</i>
<i>R</i>
   
(0,5 điểm)

c.
,
,

6


3(

)


2


<i>AB</i>
<i>td</i>
<i>AB</i>

<i>U</i>


<i>R</i>


<i>I</i>



(1 điểm)

12
12


d 12 12


.


.( ) .


3.(12 ) 12.


36 3 12
9 36


4


<i>x</i>
<i>td</i>


<i>x</i>


<i>t</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


  
  


  
 
  


<b>Câu 2: </b>Trên một bóng đèn có ghi 110V-100W:


a. Ý nghĩa: Bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 110V,cơng suất định mức là 100W.
(1 điểm)
b. Tính R:




2 2 <sub>110</sub>2


. 121( )


100


<i>U</i> <i>U</i>


<i>P</i> <i>U I</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>P</i>


      


(1 điểm)
c. Vì U = Uđm => P = Pđm ta có:



. 100.10 1000( )


<i>A</i>


<i>P</i> <i>A P t</i> <i>J</i>


<i>t</i>


    


(1 điểm)
<b> </b>


<b> 4. Thu bài :</b>


<b> 5. Hướng dẫn về nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần:……. Ngày soạn :…………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU.</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Mơ tả được từ tính cua nam châm.


- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Biết được các loại từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
- Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.



<b>2.Kĩ năng</b>:


- Xác định cực của nam châm.


- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương
hướng.


<b>3.Thái độ</b>:


u thích mơn học, có ý thức thu nhập thông tin.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- 2 thanh nam châm thẳng.


- 1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhựa, xốp.
- 1 nam châm chữ U.


- 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọ thẳng đứng.
- 1 la bàn.


- 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy.</b>


<b>1.Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Xen kẽ trong bài
<b>3.Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.
(2 phút)


Bài đầu tiên nhớ lại các đặc điểm của nam châm
vĩnh cửu mà ta đã biết từ lớp 5 và lớp 7.


 <b>Hoạt động 2: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5, lớp 7</b>


<b>về từ tính của nam châm</b>.(8phút)
- Gv tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ:
+ Nam châm là vật có đặc điểm gì?


+ dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương án loại
sắt ra khơi hỗn hợp(sắt, gỗ, nhựa, xốp)


- HS: + Nhớ lại kiến thức cũ, nêu đặc điểm của nam


<b>I.Từ tính của nam châm</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

châm.


+ Nếu phương án ra khơi hỗn hợp.


- GV: hướng dẫn thảo luận, để đưa ra phương án
đúng.


- GV: yêu cầu các nhóm tiến hành TN câu 1
- HS: các nhóm thực hiện TN câu 1



- GV: gọi HS các nhóm báo cáo két quả thí nghiệm.
- GV nhấn mạnh lại: Nam châm có tính hút sắt.
 <b>Hoạt động 3: Phát hiện thêm tính chất từ của</b>


<b>nam châm</b>.(10 phút)


- GV: yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững yêu cầu
của C2.


- HS: cá nhân đọc SGK câu C2, nắm vững yêu cầu.
- GV giao dụng cụ TN cho các nhóm, nhắc nhở HS
chú ý theo dõi, quan sát để rút ra kết luận.


- Các nhóm HS thực hiện từng yêu cầu của C2.
- GV: gọi đại diện các nhóm trình bày từng phần
của C2.


- HS: Đại diện các nhóm trình bày từng phần của
C2. Tham gia thảo luận trên lớp.


- GV gọi HS đọc kết luận trang 58.
- HS: Đọc kết luận.


- GV: Gọi HS đọc phần thông báo SGK trang 59.
- HS: cá nhân HS đọc phần thông báo SGK ghi nhớ
kí hiệu trên các từ cực của nam châm và trên các vật
hiệu từ.


<b>- </b>GV: Gọi 1,2 HS để kiểm tra phần tìm hiểu thơng


tin của mục thơng báo.


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai</b>


<b>nam châm</b>.(10 phút)


- GV: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ 21.3 SGK và các
yêu cầu ghi trong C3, C4 làm TN theo nhóm.


-HS: làm TN theo nhóm để trả lời câu C3, C4


-GV: gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa các
nam châm qua TN.


-HS: Nêu kết luận.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>.(10 phút)


- GV: yêu cầu HS (xác định cực từ) nêu cấu tạo và
hoạt động tác dụng của la bàn.


- HS: cá nhân tìm hiểu về la bàn và trả lời C6.


<b>C2.</b>


<b>2.Kết luận</b>


- Khi đã đứng cân bằng, kim nam
châm nằm dọc theo hướng
Nam-Bắc.



- Một cực của nam châm (từ cực)
luôn chỉ hướng Bắc ( cực Bắc), cực
kia luôn chỉ hướng Nam ( cực
Nam).


<b>II.Tương tác giữa hai nam châm</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>


<b>2.Kết luận</b>


<b> </b>Khi đặt hai nam châm gần nhau
các từ cực cùng trên đẩy nhau, các
từ cực khác trên hút nhau.


<b>III.Vận dụng:</b>


<b>C6: </b>Bộ phận chỉ hướng của la bàn
là kim nam châm vì tại mọi vị trí
trên Trái Đất ( trừ ở 2 địa cực) kim
nam châm luôn chỉ hướng
Nam-Bắc địa lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV: Tương tự hướng dẫn HS thảo luận câu C7,
C8.


- HS: Thảo luận câu C7, C8


hướng.



<b>C7</b>: Dựa vào ký hiệu:
N: Cực Bắc
S: Cực Nam


<b>C8</b>: Sát với cực có ghi chữ N: Cực
Nam.


<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)


Hãy nêu các đặc điểm của nam châm
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN-TỪ TRƯỜNG</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>


-Mơ tả được TN về tác dụng từ của dòng điện.
-Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu.
-Biết cách nhận biết từ trường


<b>2. Kỹ năng:</b>


-Lắp đặt thí nghiệm.
-Nhận biết từ trường
<b>3. Thái độ:</b>



Ham thích tìm hiểu hiện tường vật lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Mỗi nhóm HS:


2 giá TN, 1 nguồn điện 3V, 1 kim nam châm được đặt trên giá, 1 công tắc,1 đoạn dây
dẫn constantan, 5 đoạn dây nối, 1 biến trở, 1 ampe kế GHD 1,5 A.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Oån định lớp: </b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:(5 phút)


Gọi HS sửa bài tập 21.2, 21.3 từ kết quả đó nêu các đặt điểm của nam châm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của</b>


<b>dòng điện. </b>(10 phút)


<b>- </b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí thí
nghiệm trong hình 22.1.


- Cá nhân HS nghiên cứu TN hình 22.1


- GV: Gọi HS nêu mục đích TN, cách bố trí, tiến
hành TN.


- HS: trả lời



- GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN, quan sát
trả lời câu C1.


- HS tiến hành TN, trả lời câu 1


C1: Kim nam châm lệch đi, ngắt dòng điện nam
châm lại trở về vị trí cũ.


- GV: Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?


GV thơng báo: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng
hay dây dẫn có hình dạng bất kì điều gây ra tác
dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói
rằng dịng điện có tác dụng từ.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường. </b>(10 phút)
- GV nêu vấn đề: Trong TN trên, kim nam châm
đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ.
Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên


<b>I .Lực từ</b>
<b> 1. Thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

kim nam châm hay khơng? Làm thế nào để trả lời
được câu hỏi đặt ra?


-HS: Trao đổi vấn đề mà GV đặt ra, đề xuất
phương án TN kiểm tra.



-GV: Hướng dẫn HS thực hiện C2, C3.
-HS: làm TN, thực hiện C2, C3.


C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam, Bắc địa
lí.


C3: Kim nam châm ln chỉ một hướng xác định.
-GV: TN chứng tỏ không gian xung quanh nam
châm và xung quanh dịng điện có gì đặt biệt?
-HS: …………..có tác dụng từ lên kim nam châm
đặt trong nó.


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ</b>


<b>trường. </b>(5 phút)


-GV: yêu cầu HS nêu phương pháp để phát hiện ra
từ trường.


-HS nêu phương pháp
-GV: Gợi ý:


+Cần căn cứ vào đặt tính nào của từ trường để
phát hiện ra từ trường?


+Thông thường: dụng cụ đơn giản để nhận biết từ
trường là gì?


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>.(10 phút)



-GV: yêu cầu HS làm bài tập vận dụng C4, C5,
C6.


-HS: Làm bài C4, C5, C6 vào tập HS tham gia trên
lớp về đáp án của bạn.


<b> 2. Kết luận:</b>


Không gian xung quanh nam
châm xung quanh dòng điện tồn tại
một từ trường.


<b>3. Cách nhận biết từ trường.</b>


Dùng kim nam châm đưa vào
không gian cần kiểm tra. Nếu có
lực từ tác dụng lên kim nam châm
thì nơi đó có từ trường.


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4</b>: Đặt kim nam châm lại gần
dây dẫn Ab. Nếu kim nam châm
lệch hướng Nam- Bắc thì dây AB
có dịng điện chạy qua và ngược
lại.


<b>C5</b>: Đó là TN đặt KNC ở trạng
thái tự do, khi đã đứng yên, kim
nam châm luôn chỉ hướng


Nam-Bắc.


C6: không gian xung quanh kim
nam châm có từ trường.


<b> 4. Củng cố:</b> (2 phút)


- Yêu cầu HS nhắc lại cách bố trí và tiến hành TN chứng tỏ xung quanh dịng điện có
từ trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>Bài 23. TỪ PHỔ- ĐƯỜNG SỨC TỪ.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra phổ của thanh nam châm.


- Biết vẽ các đường sức từ và xác định để chiều và các đường sức từ của thanh nam
châm.


<b>2. Kĩ năng</b>.


- Nhận biết được cực nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam
châm chữu.


<b>3. Thái độ</b>



- Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> Mỗi nhóm HS:</b>


-1 thanh nam châm thẳng


-1 tấm nhựa cong cứng, 1 lít mạt sắt
-1 bút dạ


<b>-</b>1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Oån định lớp:</b> (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)
- Nêu đặc điểm của nam châm?


- Nhắc lại cách nhận biết từ trường.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
(3 phút)


Bằng mắt thường chúng ta khơng thể nhìn thấy
từ trường. Vậy làm thế nào để có thể hình dung ra
từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách
dễ dàng, thuận lợi?



-->Bài mới.


 <b>Hoạt động 2: TN tạo từ phổ của thanh</b>


<b>nam châm</b>. (12phút)


-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN, gọi 1,2
HS nêu dụng cụ TN, cách tiến hành TN.


-HS:Đọc phần 1 nêu dụng cụ cần thiết, cách tiến
hành TN


-GV: Giao dụng cụ và làm theo nhóm
-HS: Thực hiện TN, trả lời câu1


<b>C1</b>: Sắp xếp thành những đường cong nối từ cực
này song cực kia của nam châm. Càng ra xa nam
châm, các đường này càng thưa dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-GV: Thông báo kết luận SGK


<b>Lưu ý</b>: Để HS nhận xét đúng thì HS vẽ đưịng
sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ
được vẽ như thế nào?


 <b>Hoạt động 3: Vẽ và xác định nhiều </b>


<b>đường sức từ</b>.(12phút)


-GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên cứu


phần a hướng dẫn trong SGK.


-HS: Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh của
các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam
châm thẳng.


-GV: Hướng dẫn chung cả lớp để có đường biểu
diễn đúng như hình 23.2


-HS: Tham gia thảo luận chung cả lớp. Vẽ đường
biểu diễn đúng vào vỡ.


-GV: Thông báo các đường liền nét mà các em
vừa vẽ được gọi là đường sức từ.


Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN như hướng
dẫn ở phần b và trả lời câu hỏi C2.


-HS: Làm việc theo nhóm xác định chiều đường
sức từ và trả lời câu C2: Trên mỗi đường sức từ,
kim nam châm định hướng theo một chiều nhất
định.


-GV: Thông báo nhiều qui ước của đường sức từ
-HS: Ghi nhớ qui ước ĐST


-GV: Dựa vào hình vẽ trả lời câu 3


-HS: Trả lời câu 3…… đi ra từ cực Bắc, đi vào
cực Nam.



-GV: Thông báo cho HS biết qui ước vẽ độ mau,
thưa của các ĐST biểu thị độ mạnh, yếu của từ
trường tại mọi điểm


-HS: Nêu và ghi nhớ được đặc điểm ĐST và nhiều
qui ước của ĐST, ghi vỡ.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>.(8 phút)


-GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5, C6.


-HS:Tham gia thảo luận trên lớp về đáp án của
bạn.


<b>2.Kết luận</b>


<b>II. Đường sức từ</b>


<b> 1.Vẽ và xác định chiều hướng</b>
<b>sức từ.</b>


<b>2.Kết luận</b>


<b>III.Vận dụng</b>


<b>C4</b>: Các đường sức từ gần như
song song với nhau.


<b>C5</b>: Đầu B của thanh nam châm là


cực nam.


<b>C6</b>: Các ĐST có chiều đi từ cực b
của nam châm bên trái sang cực
Nam của nam châm bên phải.


<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>Bài 24. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ</b>


<b> DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức </b>:


- So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của âm thanh
nam châm thẳng.


- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ đường cưa ống dây.


- Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều hướng sức từ có ống dây và có
dịng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Làm từ phổ của từ trường ống dây có dịng điện chạy qua.
- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dịng điện đi qua.
<b>3. Thái độ:</b>



Thận trọng, khéo léo khi làm TN.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Mỗi nhóm HS:


-1 tấm nhựa có luồn sẳn các dịng dây của một ống dây dẫn.
-1 nguồn điện 6V


-1 ít mạt sắt


-1 công tắc, 3 đoạn dây dẫn
-1 bút dạ.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Oån định lớp : </b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>(5 phút)


? Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ chủa nam châm thẳng.
? Nêu qui ước về chiều đường sức từ.


? Vẽ và xác định chiều ĐST biểu diễn từ trường của nam châm thẳng.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của</b>


<b>ống dây có dịng điện chạy qua.</b>
(15 phút)



- GV: Gọi HS nêu cách tạo ra để quan sát từ phổ
của ống dây có DĐ chạy qua với những dụng cụ
đã phát cho các nhóm.


- HS: Nêu cách tạo ra từ pho.å
- GV: Yêu cầu HS làm TN.


- HS: Thực hiện TN và thảo luận trả lời câu 1
<b>C1</b>: +Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có DĐ
chạy qua và bên ngồi thanh nam châm giống
nhau.


+Khác nhau: Trong lịng ống dây cũng có các
đường mạt sắt để sắp xếp ( thành) gần như song
song với nhau.


<b> </b>Cả lớp thảo luận kết quả của nhóm.


-GV: Gọi HS trả lời câu 2 ĐST ở trong và ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ống dây tạo thành những đường con khép kín.
Tương tự câu 1, GV yêu cầu HS thực hiện câu
C3 theo nhóm.


-HS: Thực hiện câu 3 theo nhóm.


<b>C3</b>: Giống như thanh nam châm tại hai đầu ống
dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và
cùng đi ra ở đàu kia.



-GV: thông báo hai đầu của ống dây có dịn điện
chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường
sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có đường sức từ
đi vào gọi là cực Nam.


-HS: Dựa vào thông báo của GV; HS xác định
cực từ của ống dây có dịng điện trong TN.


-GV: Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra
kết luận.


-HS: 1-2 HS đọc phần hai kết luận trong SGK.
 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc nắm </b>


<b>tay phải. </b>(10 phút)


GV: từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều
của ĐST có phụ thuộc vào chiều dịng điện hay
khơng? Làm thế nào để kiểm tra để điều đó?
-HS: nêu dự đồn và cách kiểm tra.


-GV: Tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự đốn
theo nhóm và hướng ra kết luận.


HS: Tiến hành TN, rút ra kết luận


-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu qui tắc nắm tay
phải ở phần 2 ( SGK ).



-HS: Nghiên cứu SGK.


-GV: Gọi HS phát biểu qui tắc
-HS: Phát biểu qui tắc


-GV: Yêu cầu HS thực hiện 2b SGK.
-HS: Thực hiện


-GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả.
 <b>Hoạt động 5: Vận dụng. </b>(10 phút)


-GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, C5, C6.
-HS: trả lời câu C4, C5, C6


Cả lớp cùng tham gia trên lớp về kết quả của
bạn.


<b>2. Kết luận ( SGK </b>)


<b>II .Qui tắc nắm tay phải</b>


<b>1. Chiều ĐST của ống dây có</b>
<b>dịng điện chạy qua phụ thuộc</b>
<b>vào yếu tố nào?</b>


a/ Thí nghiệm
b/ Kết luận


<b> </b>Chiều ĐST của ống dây phụ
thuộc vào chiều của dòng điện chạy


qua các vòng dây.


<b>2. Qui tắc nắm tay phải</b>.


<b> </b>Nắm bàn tay phải …..lòng ống
dây


<b>III. Vận dụng</b>


<b>C4</b>: Đầu A: Cực nam
B: Cực Bắc


<b>C5</b>: Kim nam châm bị vẽ sai chiều
là kim số 5. Dòng điện trong ống
dây có chiều đi ra ở đầu dây B
<b>C6</b>: Đầu A: Cực Bắc


B: Cực Nam


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


- Gọi HS nhắc lại qui tắc nắm tay phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết :…… Ngày dạy :………

<b>Bài 25. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT THÉP.</b>



<b> NAM CHÂM ĐIỆN.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.


- Giải thích được vì sao người ta dùng lỗi sắt non để chế tạo ra nam châm điện.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
<b>2. Kỹ năng</b>:


- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch sử dụng các dụng cụ đo điện.
<b>3. Thái độ :</b>


- Thực hiện an toàn về điện, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


Mỗi nhóm HS:


-1 ống dây khoảng 500 hoặc 700 vòng


-1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.
-1 giá TN, 1 biến trở.


-1 nguồn điện từ 3 đến 6 vòng


-1 anpe kế có GĐH 1,5 A và ĐCNN là 0,1 A
-1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn


-1 lỗi sắt non và 1 lỗi thép có thể đặt vừa trong lịng ống dây
-1 ít đinh ghem bằng sắt


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>(1 phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)


- Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?


- Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7.
- Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì?


<b> 3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
(2 phút)


Chúng ta biết sắt và thép đều là vật hiệu từ vậy
sắt và nhiễm từ có giống nhau khơng? Tại sao lỗi
của nam châm điện là sắt non mà không phải là
thép?<sub></sub> Bài mới


 <b>Hoạt động 2: Làm TN về sự nhiễm từ </b>


<b>của sắt và thé</b>p.(15 phút)
<b>Làm TN 251 :</b>


- GV: yêu cầu cá nhân HS quan sát hình 25.1 đọc
SGK mục 1, TN tìm hiển mục đích Tn, dụng cụ
TN, cách tiến hành TN.


-HS: Cá nhân HS quan sát hình 25.1 nghiên cứu
mục 1 SGK nêu được.



+ MĐTN: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và
thép


<b>I. Sự nhiễm từ của sắt và thép</b>.
<b> 1. Thí nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Dụng cụ:


+ Tiến hành TN mắc điện như hình 25.1
-GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm


-HS: Nhận dụng tiến hành TN quan sát so sánh
góc bệnh của kim nam châm trong các trường hợp.
-GV: lưu ý HS bố trí TN: để cho kim nam châm
đứng thẳng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục
kim nam châm song song với mặt ống dây. Sau đó
mới đóng mạch điện.


-GV: yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả TN.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.


Nếu có nhóm kết quả sai, yêu cầu nhóm đó tiến
hành TN lại đi đến kết quả đúng.


+Khi đóng, kim nam châm lệch so với phương
ban đầu.


+Khi đặt lõi sắt và thép vào trong lịng cuộn
dây, đóng khơng, góc lệch kim nam châm lớn hơn


so với trường hợp khơng có lõi sắt được thép.
=> Lõi sắt hoặc thép làm tăng dụng từ của ống dây
có dịng điện.


<b> Làm TN 25.2 :</b>


- GV : Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự
nhiễm từ của săt non và thép có gì khác nhau?
-GV: tương tự u cầu HS nêu được mục đích TN
ở hình 25.2, dụng cụ TN và cách tiến hành TN.
-HS: quan sát hình 25.2, kết hợp với việc nghiên
cứu SGK nêu được:


+Mục đích


+Mắc điện như hình 25.2


+ Qua sát hướng xảy ra với đinh sắt trong 2 trương
hợp.


-u cầu các nhóm tiến hành TN hình 25.2 theo
nhóm.


- HS: tiến hành TN theo nhóm, quan sát, trao đổi
nhóm C1.


- GV: u cầu các nhóm trình bày C1
-GV qua TN 25.1 và 25.2 rút ra kết luận gì?
-HS: Nêu kết luận.



<b>-</b>GV: Thơng báo về sự nhiễm từ của sắt và thép.
-HS: Tiếp thu.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm điện.</b>
(10 phút)


-GV: Yêu cầu HS làm việc với SGK để trả lời câu
2.


-HS: Đọc SGK, kết hợp quan sát hình 25.3 tìm


<b> Làm TN 25.2 :</b>


<i><b>C1:</b></i> Khi cắt dòng điện đi qua
ống dây, lõi sắt non mất hết từ
tính, cịn lõi thép thì vẫn giữ
được từ tính.


<b>2. Kết luận</b>


- Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng
tác dụng của ống dây có dịng
điện.


- Khi ngắt điện, lõi sắt non mất
hết từ tính, cịn lỗi thép thì vẫn
giữ được từ tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

hiểu về cấu tạo NCĐ và ý nghĩa của các con số ghi
trên cuộn dây của NCĐ.



+ Cấu tạo: Gồm 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt
non.


+ Các con số ( 1000- 1500 ) cho biết ống dây có
thể sử dụng với số vịng dây khác nhau tuỳ theo
cách chọn để nói hai đầu ống dây với nguồn điện.
Dòng chữ 1A- 22 và cho biết ống dây được dùng
với DĐ cường độ 1A, R của ống dây là 22.


-GV: yêu cầu cá nhân HS đọc thông báo mục II và
trả lời câu hỏi. Có thể tăng lực từ của nam châm
điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào?
-HS: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi:


+Tăng I chạy qua các vòng dây.
+Tăng số vòng của ống dây


-GV: yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi C3.
Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp, yêu cầu so
sánh có giải thích.


-HS: cá nhân hồn thành cơ NC b mạnh hơn a, d
mạnh hơn c, e mạnh hơn b, d.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng. </b>(10 phút)


- GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4, C5, C6.
- HS: hoàn thành C4, C5, C6



Lõi số mặt trong lịng ống dây
có dịng điện chạy qua trở thành
nam châm điện chạy qua trở
thành nam châm và khi ngắt
điện không cịn từ tính.


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4:</b> Vì khi chạm vào đầu TNC
thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở
thành 1 nam châm. Mặt khác,
kéo làm bằng thép nên sau khi
khơng cịn tiếp xúc với NC nữa,
nó vẫn giữ được tính từ lâu dài.
<b>C5:</b> Chỉ cịn ngắt dịng điện đi
qua ống dây của nam châm.
<b>C6: </b>Lợi thế của NCĐ:


- Có thể chế tạo NCĐ cực mạnh
bằng cách tăng số vòng day và
tăng CĐDĐ đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngăt dòng điện đi qua
ống dây là NCĐ mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi tên từ cực của
NCĐ bằng cách đổi chiều dòng
điện qua ống dây.


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


- Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo NCĐ?


<b> 5. Hướng dẫn về nhàø</b>: (2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tuần:……. Ngày soạn :………
Tiết :…… Ngày dạy :………


<b>Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Nêu được nguyên tắc hành động của loa điện, tác dụng của nam châm trong đời sống
và kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Phân tích, tổng hợp kiến thức


- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
<b>3. Thái đo ä:</b>


- Thấy được vai trị to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>* Mỗi nhóm</b>:


- 1 ống dây điện khoảng 100 vịng, đường kính của đoạn dây khoảng 3cm.
- 1 giá TN, 1 biến trở


- 1 nguồn điện 6v, 1 cơng tác điện


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
- 1 nam châm hình chữ U



- 5 đoạn dây nối


- 1 loa điện có thể tháo gở để lộ vẽ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng
loa .


* <b>GV</b>: Cả lớp H26.2, 26.3 và 26.4
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Oån định lớp : (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


- Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt và thép.


- Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo ra NCĐ?
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo </b>


<b>và hoạt động của loa điện.(15 phút)</b>


- GV: Thông báo một trong những ứng dụng của
NC phải kể đến đó là loa điện. Loa điện hoạt
động dựa trên tác dụng từ của nam châm lên ống
dây có dịng điện chạy qua.


- HS: Lắng nghe thông báo.



-GV: Yêu cầu HS đọc phần a. SGK
=> Tiến hành TN


-HS: Đọc phần a, tìm hiểu dụng cụ TN > TN
-GV: Hướng dẫn HS làm TN, giúp đỡ những
nhóm yếu.


-GV: Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây
trong hai trường hợp?


+Khi có dịng điện khơng đổi chạy qua ống
dây.


+Khi dòng điện trong ống dây biến thiên.
-HS: Thảo luận chung --> kết luận


+Khi có dịng điện chạy qua, ống dây chuyển
động.


+Khi CĐDĐ thay đổi, ống dây chịch chuyển
dọc theo khe hở của hai cực của nam châm.
-GV: Thơng báo đó chính là nguyên tắc hoạt
động của loa điện. Loa điện phải có cấu tạo như
thế nào?


-GV: Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện
trong SGK.


<b>I. Loa điện:</b>



<b> 1. Nguyên tắc hoạt động của</b>
<b>loa điện</b>.


Loa điện hành động dựa vào tác
dụng của nam châm lên ống dây
có dịng điện chạy qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-HS: Tự tìm hiểu cấu tạo của loa điện.


-GV: Chúng ta biết vật dao động thì phát ra âm
thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện
thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế
nào? Nghiên cứu phần thơng báo mục 2


-Gọi 1, 2 HS tóm tắt quá trình biến đổi dao động
điện thành dao động âm.


-Đại diện 1,. 2 HS nêu tóm tắt.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo hoạt động</b>


<b>của rơle điện từ</b>. (8 phút)


-GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 và trả lời câu
hỏi:


+ Rơle điện từ là gì?


+ Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơle điện từ. Nêu
tác dụng của mỗi bộ phận.



-HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV.


-GV: Treo hình phóng to 26.3 gọi 1, 2 HS trả lời
câu hỏi trên.


-GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C1.
-HS: hoàn thành .


 <b>Hoạt động III: Vận dụng. </b>(7 phút)


-GV:Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
-HS: hoàn thành câu C3, C4 vào vở.


Gồm ống dây L, nam châm
mạnh E một đầu ống dây nối với
màng loa M, ống có thể dao động
dọc theo khe giữa hai cực của
nam châm.


* Hoạt động của khi I thay đổi
( theo biên độ và tần số của âm
thanh ).


<b>II. Cấu tạo và hoạt động của</b>
<b>rơle điện từ</b>:


C1.


- Rơle là thiết bị đóng ngắt mạch


điện tự động. Có nhiệm vụ bảo
vệ, điều khiển sự làm việc của
mạch điện.


- Cấu tạo: Gồm 1 nam châm
điện và 1 thanh sắt non.


<b>III. Vận dụng</b> :


<b>C3</b>: Trong BV, bác sĩ cóp thể lấy
mạt sắt nhỏ liti khi khỏi mắt của
bệnh nhàn bằng cách đưa nam
châm lại gần vị trí có mạt sắt NC
tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
C4.


<b> 4. Củng co á</b>:(2 phút)
- Trả lời câu hỏi cơ


<b> 5. Hướng dẫn về nhà :</b>(2 phút)
-Hoàn thành câu C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 27. LỰC ĐIỆN TỪ.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



-Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dày dẫn thẳng có dịng
điện chạy qua đặt trong từ trường.


-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dịng điện thẳng đặt
vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và tác dụng cụ điện.
-Vẽ và xác định chiều đường sức của NC.


<b>3.Thái độ:</b>


Cẩn thận, trung thực, u thích mơn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Bộ Tn xác định lực điện từ.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


<b>(3 phút)</b>


-GV: Gọi Hs nêu TN chứng tỏ dịng điện có tác
dụng từ



-ĐVĐ: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam
châm, vậy ngược lại NC có tác dụng lực từ lên
dịng điện hay khơng?


-HS: Dự đốn > Bài mới


 <b>Hoạt động 2: TN về tác dụng của từ trường</b>


<b>lên dây dẫn có dịng điện. (15 phút)</b>


-GV: u cầu HS nghiên cứu Tn hình 27.1 SGK.
-HS: Nghiên cứu SGK, nêu dụng cụ TN.


-GV: Yêu cầu Hs mắc nguồn điện


-HS: Mắc mạch điện > báo cáo kết quả > nhận
xét.


-GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của </b>


<b>lực điện từ. (15 phút)</b>


-GV: Theo các em chiều của LĐT phụ thuộc vào
yếu tố nào?


-HS: dự đoán +Chiều dòng điện
+Chiều ĐST



-GV: yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đoán.
-HS: Làm TN với 2 TN hợp


+Khi đổi chiều dòng điện
+Đổi chiều ĐST


-GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN --> chiều
dòng điện phụ thuộc mấy yếu tố?


-HS: Phụ thuộc 2 yếu tố.
+Chiều dọng điện
+Chiều ĐST
=>Kết luận


Dựa vào 1, ta phát biểu qui tác xác định chiều
ĐST > qui tắc bàn tay trái.


-GV:Yêu cầu HS xem SGK mục 2 và giới thiệu
qui tắc bàn tay trái.


-HS: Theo dõi hướng dẫn của GV để ghi nhớ và
có thể vận dụng qui tắc BTT ngay tại lớp > vận
dụng qui tắc BTT để kiểm tra chiều LĐT trong


<b>I. Tác dụng của từ trường lên</b>
<b>dây dẫn có dịng điện.</b>


<b> 1. Thí nghiệm</b>



<b>2. Kết quả</b>


Từ trường tác dụng lực lên đoạn
dây dẫn AB có dịng điện chạy qua
đặt trong từ trường lực đó được gọi
là lực điện từ


<b>II. Chiều của lực điện. Qui tắc</b>
<b>bàn tay trái.</b>


<b>1. Chiều của LĐT phụ thuộc vào</b>
<b>những yếu tố nào?</b>


<b> a. Thí nghiệm</b>


<b>b. Kết luận</b>


Chiều của LĐT … và chiều của
đường ST


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

TN đã tiến hành ở trên, đối chiếu với kết quả
quan sát được.


 <b>Họat động 4: Vận dụng. (7 phút)</b>


-GV: Yêu cầu C4 nhân HS hoàn thành C2, C3.
-HS: Cá nhân hoàn thành C2, C3


<b>III. Vận dụng:</b>



C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dịng
điện có chiều đi từ B > A


C3: ĐST của NC có chiều đi từ
dưới lên trên


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


? Chiều của LĐT phụ thuộc vào các yếu tố nào? Nêu qui tắc bàn tay trái.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


- Học bài, làm BT 27
- Xem trước bài 28


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 28. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


-Mô tả được các bộ chính, giải thích được hoạt động của ĐCĐMC.
-Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.


-Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi ĐCĐ hoạt động.
<b>2. Kĩ năng :</b>


-Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của ĐCĐMC



<b>3. Thái độ:</b>


Ham hiểu biết, yêu thích mơn học.
<b>II.Chuẩn bị : </b>


Mỗi nhóm


-1 mơ hình ĐCĐ một chiều
-1 nguồn điện 6V


-Hình vẽ 28.2 ( cả lớp)
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Ổn định lớp :(1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


-Phát biểu qui tắc bàn tay trái?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

=> GV lưu ý: Khi dây dẫn đặt song song với ĐST thì khơng có lực từ tác dụng lên dây
dẫn.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


<b>(2 phút)</b>



GV : Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong
khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động
quay trong từ trường của nam châm, như thế ta
sẽ có một động cơ điện --> Bài mới.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo</b>


<b>của ĐCĐ một chiều. (10 phút)</b>


-GV: yêu cầu HS làm việc với SGK, kết hợp với
hình vẽ 28.1 chỉ ra các bộ phận chính của ĐCĐ
một chiều.


-HS: làm việc với SGK, chỉ ra bộ phận chính của
ĐCĐ một chiều:


+Khung dây dẫn
+Nam châm
+Cổ góp điện


 <b>Hoạt động 3: Nghiên cứu nguyên tắc hoạt</b>


<b>động của ĐCĐ một chiều. (10 phút)</b>


-GV: Yêu cầu HS đọc thông báo và nêu nguyên
tắc hành động của ĐCĐ một chiều.


-HS: Đọc thông báo và nêu nguyên tắc hành
động của ĐCĐ MC.



-GV: yêu cầu HS thực hiện C1.


-HS: Thực hiện C1 ( vận dụng qui tắc bàn tay
tráu, xđ cặp lực từ tác dụng lên 2 cạnh AB, CD
của khung.)


-GV: Cho HS dự đoán xem cặp lực đó có tác
dụng gì đối với khung dây?


-HS: Dự đoán


-GV: Yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đoán cơ.
-HS: Thực hiện TN


=>Yêu cầu HS trao đổi nét ra kết luận về cấu tạo
và nguyên tắc hành động của ĐCĐ một chiều =>
ghi vở


 <b>Hoạt động 4: Phát hiện sự biến đổi năng</b>


<b>lượng trong động cơ điện. ( 5 điểm )</b>


-GV: Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá
năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?


-HS: Cá nhân nhận xét về sự chuyển hoá năng
lượng trong ĐCĐ (điện năng chuyển hoá thành
cơ năng )


<b>I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt</b>


<b>động của ĐCĐ một chiều :</b>
<b> 1. Các bộ phận chính của</b>
<b>động cơ điện một chiều :</b>


Khung dây sẫn nam châm cổ
góp điện.


<b>2. Hoạt động của ĐCĐ một</b>
<b>chiều :</b>


ĐCĐ một chiều hoạt động dựa
trên tác dụng của từ trường lên
khung dây dẫn có dịng điện chạy
qua đặt trong từ trường


<b>II. Sự biến đổi năng lượng trong</b>
<b>động cơ điện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

 <b>Hoạt động 5: Vận dụng. (8 phút)</b>


-GV: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi C5, C6, C7.


-HS: Trả lời câu C5, C6, C7 vào vở.
<b>C5</b>: Quay ngược chiều kim đồng hồ


<b>C6</b>: Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường
mạnh như NCĐ.


<b>C7</b>: quạt điện, máy bơm, động cơ trong máy


khâu, tư lạnh, máy giặt.


<b>III.Vận dụng</b>


<b> 4. Củng cố : (2 phút)</b>


? Nêu cấu tạo và hoạt động của ĐCĐ một chiều .
<b> 5. Dặn dò : (2 phút)</b>


- Học bài và làm bài tập 28 ( SBT)


- Chuẩn bị bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bà tay trái.
Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………

<b>Bài 30. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI </b>



<b>VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định ĐST của ống dây khi biết chiều DĐ và
ngược lại


- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ
<b>2. Kĩ năng :</b>


- Biết cách thực hiện giải BT, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- KN làm bài TH và viết báo cáo TH.



<b>3. Thái độ</b>


- u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Bộ TN hình 30.1 SGK .
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( 1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)</b>


<b> ? </b>Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Giải bài 1. (10 phút)</b>


-GV: Gọi 1, 2 HS cho biết qui tắc nắm tay phải
dùng để làm gì?


-HS: Nhớ lại kiến thức cũ nêu qui tắc nắm tay
phải.


<i><b>Bài 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-GV: Gọi HS đọc bài 1
-HS: Đọc bài 1


-Gọi HS: nêu các bước giải


-HS: nêu bước giải


=>Thống nhất => kết quả đúng


 <b>Hoạt động 2: Giải bài 2. (10 phút)</b>
-GV: gọi HS đọc đề bài nhắc lại KH
-HS: Đọc đề


-GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
=>Thống nhất => kết quả đúng


 <b>Hoạt động 3: Giải bài 3 . (10 phút)</b>


-GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3
-HS: Cá nhân nghiên cứu bài tập 3


-GV: Gọi HS lên bảng sữa bài
Cả lớp thảo luận chung bài tập 3


B của ống dây thì nam châm bị hút
vào ống dây.


<b>Bài 2:</b>
a,


<b>Bài 3:</b>


a) Lực F1 và F2 được biểu diễn như
hình vẽ.



b) Quay ngược chiều kim đồng hồ
c) Khi kực F1 và F2 có chiều ngược


lại. Muốn vậy phải đổi chiều
dòng điện trong khung hoặc đổi
chiều từ trường.


<b>4. Củng cố : (2 phút)</b>


- HS trao đổi thảo luận chung cả lớp để đưa ra các bước giải Bt vận dụng 2 qui tắc.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


- Làm BT 30 ( SBT )


S
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………

<b>Bài 30. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI </b>



<b>VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.(tt)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định ĐST của ống dây khi biết chiều DĐ và
ngược lại


- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Biết cách thực hiện giải BT, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- KN làm bài TH và viết báo cáo TH.


<b>3. Thái độ</b>


- Yêu thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Bộ TN hình 30.1 SGK .
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( 1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)</b>


<b> ? </b>Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Nhắc lại lý thyết.</b>


<b>(5 phút)</b>


<b>GV : </b>Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nắm tay
phải và bàn tay trái.


<b>HS :</b> nhắc lại.



 <b>Hoạt động 2 : Bài tập. (35 phút)</b>


<b>Bài 30.1sbt.</b>


<b>GV : </b>Gọi 1 Hs đọc đề bài.
<b>HS : </b>Đọc.


<b>GV :</b>Y/cầu cá nhân vận dụng quy tăc bàn


<b>I. Lý thuyết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

tay trái xác định lực điện từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn AB để tìm ra phương án đúng.
<b>HS :</b> Xác định lực điện từ theo y/c của gv.
<b>GV :</b> Vậy phải chọn phương án nào?
<b>HS :</b> B


<b>Bài 30.2sbt.</b>


<b>GV : </b>Gọi 1 Hs đọc đề bài.
<b>HS : </b>Đọc


<b>GV :</b> Y/cầu HS lên bảng xđịnh lực điện từ
theo quy tắc bàn tay trái.


<b>HS :</b> Lên bảng làm.


<b>Bài 30.3sbt.</b>


<b>GV : </b>Gọi 1 Hs đọc đề bài.


<b>HS : </b>Đọc


<b>GV : </b>Số chỉ lực kế thay đổi như thế nào ?
HS : Số chỉ lực kế tăng.


<b>Bài 30.4sbt.</b>


<b>GV : </b>Gọi 1 Hs đọc đề bài.
<b>HS : </b>Đọc


<b>GV : </b>Y/cầu HS lên bảng vận dụng quy tắc
bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ
để tìm ra trường hợp lực điện từ tác dụng
vào dây dẫn hướng thẳng đứng lên trên.
<b>HS :</b> Lên bảng thực hiện.


<b>GV : </b>Vậy trường hợp nào lực điện từ tác
dụng vào dây dẫn hướng thẳng đứng lên trên
?


HS : Trường hợp b.
<b>Bài 30.5sbt.</b>


<b>GV :</b>Gọi 1 Hs đọc đề bài.
<b>HS : </b>Đọc


<b>GV : </b>Ở bài này ta phải dùng quy tắc nào?
<b>HS :</b> Quy tắc nắm tay phải .


<b>GV :</b> Ta phải vận dụng quy tắc nắm tay phải


xác định các cực của nam châm rồi sau đó
vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định
lực điện từ.


<b>GV </b>: y/cầu HS lên bảng thực hiện


<b>Bài 30.2sbt.</b>


<b>Bài 30.3sbt.</b>


Số chỉ lực kế tăng.


<b>Bài 30.4sbt.</b>


<b>Bài 30.5sbt.</b>


<b>4. Củng cố : (2 phút)</b>


- HS trao đổi thảo luận chung cả lớp để đưa ra các bước giải Bt vận dụng 2 qui tắc.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 31. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Làm đựơc TN dùng NCVC hoặc NCĐ để tạo ra dòng điện cảm ứng.



- Mô tả được cách làm xuất hiện dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng
NCVC hoặc NCĐ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
<b>3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc, trung thực trong học tập
<b>II. Chuẩn bị :</b>


* GV: Hình vẽ 31.1


* HS: Bộ TN hình 31.2 và 31.3
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (không )</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Phát hiện ra cách khác để</b>


<b>tạo ra dòng điện ngoài cách dùng pin hay</b>
<b>ăc-quy.(5 phút)</b>


-GV: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện phải


dùng nguồn điện là pin hoặc acquy. Vậy trường
hợp nào khơng dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo
ra dịng điện được không?


-HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt</b>


<b>động của đinamô xe đạp.</b>


-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 chỉ ra các
bộ phận chính của đinamơ.


-HS: Nêu cấu tạo chính của đinamơ xe đạp
-GV: u cầu HS nêu dự đoán xem hoạt động
của bộ phận chính nào của đinamơ gây ra dịng
điện.


<b>I. Cấu tạo và hoạt động của </b>
<b>đinamô xe đạp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Cá nhân HS nêu dự đoán


-Dựa vào dự đoán của HS, GS đặt vấn đề nghiên
cứu phần II.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng NCVC</b>


<b>để tạo ra dòng điện xác định trong trường</b>
<b>hợp nào thì NCVC có thể tạo ra dòng</b>
<b>điện</b>.



-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1
-HS: Đọc, nghiên cứu câu C1


-GV: yêi cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm,
thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.


-HS: Thảo luận nhóm trả lời C1.


C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện
cảm ứng khi:


+Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây.
+Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.


-GV: yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đống và
làm TN kiểm tra dự đốn theo nhóm.


-HS: nêu dự đốn, sau đó tiến hành TN kiểm tra
dự đốn theo nhóm. Quan sát hiện tượng => Rút
ra kết luận


Chuyển ý: NCĐ có thể tạo ra dịng điện hay
khơng?


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dùng NCĐ để</b>


<b>tạo ra dịng điện trong trường hợp nào thì</b>
<b>nam châm điện có thể tạo ra dòng điện.</b>
-Tương tự, GV yêu cầu Hs đọc TN 2, nêu dụng


cụ cần thiết.


-HS: cá nhân nghiên cứu các bước tiến hành 2.
-GV: Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhóm.
-HS: tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của GV. Thảo luận theo nhóm tra lời câu cơ.
<b>Đại diện nhóm trảlời câu c3.</b>


Dịng điện xuất hiện:


+Trong khi đóng mạch điện của NCĐ
+Trong khi ngắt mạch điện của NCĐ


-GV: Khi đóng mạch ( ngắt mạch ) thì dịng điện
có cường độ thay đổi như thế nào?


<b>-</b>HS: Khi đóng ( ngắt) mạch điện thì dịng điện
trong mạch tăng ( giảm ) đi, vì vậy từ trường của
NCĐ thay đổi tăng lên ( hoặc giảm) đi.


=>GV chốt lại => ghi vở


 <b>Hoạt động 5: Tìm hiểu thuật ngữ mới:</b>


<b>Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng</b>
<b>điện từ</b>.


-GV: yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK
-HS: Đọc phần thông báo SGK



-GV: Qua TN 1 và 2 hãy cho biết khi nào xuất
hiện dòng điện cảm ứng?


<b>II. Dùng NC để tạo ra dòng điện.</b>


<b>1. Dùng NC vĩnh cửu:</b>


Dòng điện xuất hiện …….hoặc
ngược lại


<b>2. Dùng nam châm điện :</b>


Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây
dẫn ….biến thiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-HS: Trả lời câu hỏi của GV.
 <b>Hoạt động 6: Vận dụng.</b>


-GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C4, C5 <b>III.Vận dụng :</b> <b>C4</b>: Trong cuộn dây có dịng điện
cẻm ứng xuất hiện


<b>C5</b>: Đúng là nờ NC ta có thể tạo ra
điện.


<b>4. Củng cố : (2 phút)</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Tuần :…….. Ngày soạn :………


Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 32. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Xác định được có sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuonä
dây dẫn kín khi làm TN với NCVC hoặc NCĐ.


- Phát biểu được đường xuất hiện dòng điện cảm ứng


- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn
những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.
<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát TN, mô tả chính xác tỉ mĩ TN.
- Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ


<b>3. Thái độ :</b>


- Ham học hỏi, u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Tranh phóng to hình 32.1
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Xen kẽ



? Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dịng điện trong cuộn dây dẫn kín
<b>3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <i><b>Hoạt động 1: Kiểm soát sự biến đổi của</b></i>
<i><b>đường sức từ xuyên qua tiết diện S của</b></i>
<i><b>cuộn dây dẫn khi một cực nam châm lại</b></i>
<i><b>gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo</b></i>
<i><b>ra dòng điện cảm ứng bằng NCVC hình</b></i>
<i><b>32.1 SGK. (15 phút)</b></i>


-GV: Thơng báo mục thơng tin trang 87


-GV: Hướng dẫn HS (sử dụng mơ hình) đếm số
ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi
NC ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời câu
hỏi C1.


-HS: Quan sát hình vẽ 32.1 ( SGK) trả lời câu
hỏi C1


-GV: Hướng dẫn HS thảo luận --> nhận xét
Chuyển ý --> phần II


 <i><b>Hoạt động 3: Tìm mối quan hệ giữa sự</b></i>
<i><b>tăng hay giảm của số ĐST qua tiết diện S</b></i>


<b>I. Sự biến đổi số đường sức từ</b>


<b>xuyên qua tiết diện của cuộn</b>
<b>dây.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện</b></i>
<i><b>cảm ứng. (15 phút)</b></i>


-GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C2 bằng
việc thành bảng 1.


-HS: hoàn thành bảng 1


=>Hướng dẫn HS tìm điều kiện xuất hiện dịng
điện cảm ứng> N xét 2


-GV: Yêu cầu cá nhân HS vận dụng nhận xét đó
đẻ trả lời câu C4.


=>Kết luận


 <i><b>Hoạt động 4: Vận dụng. (10 phút)</b></i>


-GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C5,
C6.


-HS: cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6


Trong mọi trường hợp, khi số
ĐST xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín biến thiên thì
trong cuộn dây xuất hiện DĐC


<b>III. Vận dụng :</b>


<b>C5.</b>
<b>C6.</b>


<b> 4. Củng cố : (2 phút)</b>


GV gọi 2, 3 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


-Đọc phần”Có thể em chưa biết”
-Học và làm bài tập 32 ( SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiết :…….. Ngày dạy :………

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bị :</b>



<b> 1. Giáo viên: </b>Hệ thống câu hỏi và bài tập
<b> 2. Học sinh: </b>Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp : (1 phút)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : không</b>
3. Bài m i:ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <i><b>Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết.</b></i>


GV: ra hệ thống các câu hỏi để học sinh tự
kiểm tra lại các kiến thức đã học


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo
viên


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho
từng câu trả lời của HS


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b></i>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 1


HS: suy nghĩ và trả lời



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó


<b>I. Lý thuyết:</b>


<b>II. Bài tập</b>


<i><b>Bài 1</b></i>: Cho mạch điện như hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

đưa ra kết luận chung cho bài này
GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài


này


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 2


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho bài này


GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài
này


b, Tính chiều dài của biến trở? Biết
biến trở làm bằng dây đồng và có tiết
diện 0,1 mm2<sub>?</sub>


<i><b>Bài 2</b></i>: Một ấm điện sử dụng với hiệu


điện thế 220V để đun sôi 2l nước ở
250<sub>C. Biết công suất của ấm là 1000W,</sub>


nhiệt dung riêng của nước là
4200J/Kg.K . Tính thời gian đun sơi
nước


<b> 4. Củng cố : (2 phút)</b>


- GV nhắc lại kiến thưc cơ bản.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


- Ơn tập tồn bộ kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ I.


Tuần :….. Ngày soạn :……...
Tiết :…. Ngày kiểm tra :...


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở học kỳ I nhằm đánh giá mức độ
hiểu biết của hs như thế nào.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện
tượng.


<b> 3. Thái độ :</b>



- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<b> - GV : </b>Đề thi,đáp án và biểu điểm.


<b> - HS : </b>Ôn tập toàn bộ kiến thức trong học kỳ I.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Phát đề :</b>


<b>A - Phần trắc nghiệm:( 3 điểm)</b>


<i><b>Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:</b></i>


<b>Câu 1:</b><i> Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau thì chúng :</i>


<i> </i><b>A.</b> Hút nhau. <b>B.</b> Không hút nhau cũng không đẩy nhau.
<b>C.</b> Đẩy nhau. <b>D. </b>Lúc hút,lúc đẩy nhau.


<b>Câu 2 :</b><i>Cơng thức khơng để tính cơng suất điện là :</i>


<b>A.</b> P = R. I2 <b><sub>B.</sub></b><sub> P = U.I</sub> <b><sub>C.</sub></b>


2
<i>U</i>
<i>P</i>


<i>R</i>



<b>D.</b> P = U.I2


<b>Câu 3 :</b><i> Một dòng điện có cường độ I = 0,002 A chạy qua điện trở R = 3000 Ω trong thời gian </i>
<i>600 giây. Nhiệt lượng toả ra là:</i>


<b>A.</b> Q = 7,2 J. <b>B.</b> Q = 36 J. <b>C.</b> Q = 120 J. <b>D.</b> Q = 3600 J.


<b>Câu4:</b> Đơn vị của điện trở là :


<b>A.</b> Vôn <b>B.</b> Oát <b>C.</b> Ôm <b>D.</b> Ampe.


<b>Câu 5 :</b> Xét đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là :


<b>A.</b> U = U1 = U2 ; I = I1 + I2; Rtđ = R1 + R2 . <b>B.</b> U = U1 + U2 ; I = I1 = I2; Rtđ = R1 +
R2 .


<b>C.</b> U = U1 + U2 ; I = I1 + I2; Rtđ = R1 + R2 . <b>D.</b> U = U1 = U2 ; I = I1 = I2; Rtđ = R1 +
R2.


<b>Câu6</b><i><b>: Dụng cụ nào dưới đây khơng có nam châm vĩnh cửu?</b></i>


<b>A.</b> La bàn. <b>B.</b> Loa điện. <b>C.</b> Rơle điện từ. <b>D.</b> Đinamô xe đạp.


<b>B - Phần tự luận : (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 ( 2,5 điểm):</b>


a, Phát biểu quy tăc bàn tay trái.


b, Xác định và biểu diễn chiều dịng điện trong


hình A và chiều lực từ trong hình B:


<b>Câu 2 (2,5 điểm):</b> Cho mạch điện như hình vẽ :


Biết U = 12V. R1 = 7 (<sub>). R2 = R3 = 10(</sub><sub>)</sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
a. Tính điện trở của tồn mạch.


b. Tính cường độ dòng điện qua mối điện trở.


<b>Câu 3 (2 điểm): </b>Trên ấm điện có ghi 220V- 990W.


a. Cần phải mắc ấm vào hiệu điện thế bao nhiêu để ấm hoạt động bình thường? Tính cường độ
dịng điện qua ấm khi đó.


b. Dùng ấm này đun nước trong thời gian 20 phút ở hiệu điện thế 220V.Tính điện năng của ấm.


R1 R2


R3


N
S


F N


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :</b>



<b>A - Phần trắc nghiệm:( 3 điểm)</b>


Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b>


<b>B - Phần tự luận : (7 điểm)</b>
<b>Câu 1: </b>


a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lịng bàn
tay,chiều từ cổ tay đến ngón giũa trùng với chiều dịng điện. Khi đó ngón cái choãi ra 900<sub> chỉ chiều</sub>
của của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dịng điện chạy qua. <b>(1 điểm)</b>


b, <b>(1,5 điểm)</b>


<b>Câu 2: Tóm tắt : </b>U = 12V. <b>(0,5 điểm)</b>


R1 = 7 (<sub>). </sub>
R2 = R3 = 10(<sub>) </sub>
a, Rtđ = ?


b, I1 = ? I2 = ? I3 = ?


<b>Giải:</b>


a, Vì R2 // R3


2 3
23
2 3
. 10.10


5( )
10 10
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
    
  <sub> </sub>


mà R1 nt (R2 // R3 )  <i>Rtd</i> <i>R</i>1<i>R</i>23   7 5 12( ) <b>(1 điểm)</b>
b,  <sub> I1 = I = 1 A</sub>


R2 // R3  <sub>U2 = U3 , mà R2 = R3 </sub> 2 3


1


0,5( )


2 2


<i>I</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


    


<b>(1 điểm)</b>
<b>Câu 3: Tóm tắt: </b>220V- 990W.


t = 20 phút = 1/3 h <b>(0,5 điểm)</b>



a, U = ? để ấm hoạt động bình thường. I = ?
b, A = ?


<b>Giải:</b>


a , - Mắc ấm vào hiệu điện thế 220 <b>(1 điểm)</b>
- Khi ấm hoạt động bình thường :




220
990


990


. 4,5( )


220


<i>dm</i>


<i>dm</i>


<i>U U</i> <i>V</i>


<i>P P</i> <i>V</i>


<i>P</i>


<i>P U I</i> <i>I</i> <i>A</i>



<i>U</i>
 


 

    

1


, . 990. 330 . 0,33


3


<i>b A P t</i>   <i>W h</i> <i>KWh</i>


<b>(0,5 điểm)</b>


<b>3.Thu bài:</b>


<b> - </b>GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
<b>4.Hướng dẫn về nhà:</b>


N
S


F N


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> </b>- Về nhà xem trước bài : Dòng điện xoay chiều.



Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 33.DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>

<b>. </b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho
nam châm quay hoặc cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng
điện.


- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều.


<b>2. Kĩ năng</b>:


Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra .
<b>3.Thái độ</b>:


Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Mỗi nhóm:


- 1 Cuộn dây dẫn kin1co1 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện.


- 1 Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.


* GV: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>:


<b>1. Ổn định lớp</b>: (1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)
Gọi HS sữa bài 32.1 và 32.3
<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Phát hiện dịng điện cảm ứng</b>


<b>có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường</b>
<b>hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều</b>.


(13phút)


-GV: Yêu cầu HS làm TN hình 33.1 theo nhóm,
quan sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1.
-GV yêu cầu HS so sánh sự biến thiên số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
trong 2 trường hợp.


-HS: Quan sát kĩ TN nêu được


+ Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn
dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S tăng.



+ Khi kéo nam châm từ trong . . . số đường sức
từ giảm.


-GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách sử dụng đèn LED đã
học ở lớp 7, cho biết chiều dòng điện cảm ứng
trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau?


-HS: Đèn LED chỉ cho dịng điện đi theo một chiều
nhất định <sub></sub> chiều dòng điện trong 2 trường hợp trên
là ngược nhau.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mới:dòng </b>


<b>I. Chiều của dịng điện cảm</b>
<b>ứng.</b>


<b>1. Thí nghiệm.</b>


<b>2. Kết luận</b> :


Khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
tăng thì dịng điện cảm ứng
trong cuộn dây có chiều ngược
với chiều dòng điện cảm ứng
khi số đường sức từ xuyên qua
tiết diện đó giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>điện xoay chiều</b>. (5 phút)



-GV yêu cầu cà nhân HS đọc mục 3 – tìm hiểu khái
niệm dịng điện xoay chiều.


-HS: Đọc mục 3 trả lời câu hỏi của GV.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dịng </b>


<b>điện xoay chiều</b>. (12phút)


-GV: Gọi HS đưa ra cách tạo ra dòng điện xoay
chiều.


-HS: Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.


-GV: Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đốn về
chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây,
giải thích.


-HS: Đọc C2, nêu dự đốn.


-GV: u cầu HS là TN theo nhóm kiểm tra dự
đóan <sub></sub> đưa ra kết luận.


-HS: Tham gia TN kiểm tra dự đốn theo nhóm,
thảo luận trên lớp kết quả để đưa ra kết luận.


Tương tự GV yêu cầu HS nghiên cứu c3, nêu dự
đóan.


-HS: Quan sát TN GV làm, phân tích TN và so


sánh với dự đốn ban đầu => Rút ra kết luận câu
C3.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>. (5 phút)


-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4 của phần vận
dụng SGK.


-HS: Cá nhân hoàn thành câu C4.


C4: Khi khung dây quay nửa vịng trịn thì số
đường sức từ qua khung dây tăng. Trên nứa vòng
tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi
chiều, đèn thứ 2 sáng.


chiều gọi là dòng điện xoay
chiều.


<b>II. Cách tạo ra dòng điện</b>
<b>xoay chiều.</b>


<b>1. Cho nam châm quay trước</b>
<b>cuộn dây dẫn kín.</b>


<b>2. Cho cuộn dây dẫn quay</b>
<b>trong từ trường.</b>


<b>3. Kết luận.</b>


Khi cho cuộn dây dẫn kín


quay trong từ trường của nam
châm hay cho nam châm quay
trước cuộn dẫn thì trong cuộn
dây có thể xuất hiện dịng điện
cảm ứng xoay chiều.


<b>III. Vận dụng.</b>


<b> 4. Củng cố</b>: (2 phút)


Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây
kín.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà : </b>(2 phút)
- BTVN: 33 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 34. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>



<b>I. Mục tiêu. </b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Nhận biết được 2 bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto
và stato của mỗi loại máy.


- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện liên tục.



<b>2. Kĩ năng</b>:


- Quan sát, mơ tả hình vẽ từ sách giáo khoa.
<b>3. Thái độ</b> :


- Thấy được vai trị của Vật lí học và u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


-Hình 34.1, 34.2 phóng to


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


? Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều .
? Nêu hoạt động của đinamô xe đạp .
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>(2phút)
Dịng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh
hoạt là hiệu điện thế 220V đủ để thắp sáng
hàng triệu bóng đèn cùng một lúc => vậy giữa
đinamơ xe đạp và máy phát điện có điểm gì
giống và khác nhau? Bài mới.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính</b>


<b>của máy phát điện xoay chiều và hoạt</b>
<b>động của chúng khi phát điện.</b> (15 phút)


- GV treo hình 34.1; 34.2 phóng to kết hợp với
quan sát mơ hình máy phát điện trả lời câu hỏi C1
- HS: quan sát hình vẽ 34.1 & 34.2 để trả lời
câu C1.


- GV hướng dẫn HS thảo luận C2


- HS: Thảo luận C2 theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


<b> </b>-GV hướng dẫn học sinh => kết luận


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm</b>


<b>của máy phát điện trong kĩ thuật và trong</b>
<b>sản xuất.</b> (14 phút)


<b> -</b>GV yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II, sau đó
nêu những đặc điểm kĩ thuậtcủa MPĐ xoay chiều
trong KT.


-Cá nhân HS tự n/c phần II để nêu được một số
đặc điểm KT như:


+CĐDĐ đến 2000A


+HĐTxoay chiều đến 25000V
+Tần số 50Hz


+Cách làm quay MPĐ: dùng động cơ nổ, dùng


tuabin nước, dùng cánh quạt gió…


 <b>Hoạt động 4 : Vận dụng . (5 phút)</b>


<b>I. Cấu tạo và hoạt động của</b>
<b>máy phát điện xoay chiều .</b>
<b>1. Quan sát</b>.


<b>C1</b>: hai bộ phận chính là cuộn
dây và nam châm.


<b>Khác nhau</b>:


+ Máy ở hình 34.1:
. Rôto: cuộn dây
. Stato: NC


Có thêm bộ góp điện gồm:
vành khuyên và thanh quét.


+ Máy ở hình 34.2:
. Rôto: nam châm.
. Stato: cuộn dây


<b>C2</b>: Khi NC hoặc cuộn dây quay
số ĐST qua t diện s của cuộn dây
dẫn luân phiên tăng giảm thu
được dòng điện xoay chiều trong
các máy trên khi nối 2 cực của
máy với các dụng cụ tiêu thu điện


<b>2. Kết luận</b>:


Các máy phát điện xoay chiều
đều có hai bộ phận chính là NC
và cuộn dây dẫn.


<b>II. Máy phát điện xoay chiều</b>
<b>trong kĩ thuật:</b>


<b>1. Đặc tính kĩ thuật</b> :


NC vĩnh cửu được thay bằng
NC điện vì vậy máy sinh cường
độ lớn, công suất lớn.


<b>2. Cách làm quay máy phát</b>
<b>điện</b>:


Dùng tuabin nước, động cơ nổ,
dùng cách quạt gió…


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-GV: Y/cầu HS dựa vào thông tin thu tập được
hãy trả lời câu hỏi C3


-HS cá nhân suy nghĩ trả lời câu C3


<b> C3: </b>


+ Giống: Đều có NC và cuộn
dây dẫn, khi 1 trong 2 bộ phận


quay thì xuất hiện dịng điện xoay
chiều


+ Khác nhau: Đinamô xe đạp
có kích thước nhỏ => Cơng suất
phát điện nhỏ, HĐT, CĐDĐ ở
đầu ra nhỏ hơn.


<b> 4. Củng cố</b>: (2phút)


- Phần vận dụng ( HS trả lời câu C3)
<b> 5. Dặn dị</b>:(1phút)


- Đọc: có thể em chưa biết.
- Học và làm bài tập 34 (SBT)


- Xem trước bài 35

.

CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG
ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 35. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. </b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.



- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để
đo cường độ và HĐT hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>* Học sinh</b>:


-1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu.


-1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.
<b>* Giáo viên</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-1 bút thử điện


-1 bóng đèn 3V có đui; 1 công tắc.
-8 sợi dây nối


-1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V hoặc một máy chỉnh
lưu hạ thế.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>: (1 phút)



<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>(5phút)


? Dịng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dịng điện một chiều?
? Dịng điện 1 chiều có những tác dụng gì ?


<b>3. Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>(2 phút)
-Liệu dịng điện xoay chiều có tác dụng gì?
-Đo CĐ và HĐT của DĐ xoay chiều như thế
nào?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của</b>


<b>dịng điện xoay chiều</b>.(7 phút)


-GV: yêu cầu HS quan sát hình 35.1 SGK và
cho biết tác dụng của dịng điện ở mỗi TN


-HS: Quan sát và nêu tác dụng của DĐ
a.Tác dụng nhiệt


b.Tác dụng quang
c.Tác dụng từ


-GV: Ngoài 3 tác dụng trên DĐ xoay chiều cịn
có tác dụng gì?



-HS: Tác dụng sinh lí.
-GV chuyển ý sang phần II


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của</b>


<b>dòng điện xoay chiều.</b> (10 phút)
-GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình 35.2 và
35.3, quan sát nhận biết trao đổi trả lời câu 2
-HS: Tiến hành TN theo nhóm trả lời câu 2


-GV: Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều có điểm gì khác so với DĐ một chiều?
-HS: Khi DĐ đổi chiều thì lực từ của DĐ tác
dụng lên nam châm cũng đổi chiều.


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo CĐ</b>


<b>và HĐT của dòng điện xoay chiều</b>.(12
phút)


-GV: Ta đã biết dùng để đo CĐDĐ của mạch 1
chiều.


Có thể dùng dụng cụ này để đo CĐDĐ và HĐT
của mạch xoay chiều được không? Nếu dùng thì
có hiện tượng gì xảy ra với kim của các dụng cụ
đó?


-GV: Yêu cầu HS quan sát TN cuar GV và so


sánh với dự đoán.


-HS: Quan sát TN, so sánh với dự đốn và trả


<b>I. Tác dụng của dịng điện xoay</b>
<b>chiều</b>


<b>C1.</b>


a. Tác dụng nhiệt
b. Tácdụng quang
c. Tác dụng từ


<b>II. Tác dụng từ của dòng điện</b>
<b>xoay chiều.</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>


<b>C2</b>: Nếu lúc đầu cực Nam hút thì
khi đổi chiều DĐ nó bị đẩy và
ngược lại.


<b>2. Kết luận :</b>


Khi dịng điện xoay chuyển chạy
qua thì cực Nam bị hút đẩy. Khi
DĐ đổi chiều thì lực từ của DĐ tác
dụng lên NC cũng đổi chiều.


<b>III. Đo CĐDĐ và HĐT của mạch</b>


<b>điện xoay chều.</b>


<b>1.Thí nghiệm: </b>
<b>.Kết luận</b>


-Đo HĐT và độ của dòng điện xoay
chiều bằng vơn kế và ampe kế có kí
hiệu là AC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

lời câu hỏi của GV.


-GV: Hướng dẫn HS --> kết luận.
 <b>Hoạt động 4: Vận dụng. </b>(5 phút)
-GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4


<b>III.Vận dụng</b> :


C3 : Sáng như nhau vì hiệu diện thê
hiệu dụng của dịng điện xoay chiều
tương đương với hiệu điện thế của
dòng điện một chiều có cùng giá trị
C4 : Có .Vì có biến đổi từ trường
qua cuộn đây B do cuộn dây do
nam châm điên gây ra


<b>4. Củng cố</b> :(2 phút)


- Dịng điện xoay chiều có những tác dụng gì?


- Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dịng điện.



- Vơn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn về nhà :</b>(1phút)


Học và làm bài tập 35 ( SBT)


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 36.TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:


- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí đ.ng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn
cách tăng HĐT ở 2 đầu đường dây.


<b> 2. Kĩ năng</b>:


- Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


<b> </b>HS ôn lại kiến thức về công suất của dịng điện và cơng suất toả nhiệt của dịng điện.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>(1phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>(5 phút)


HS viết các cơng thức tính cơng suất của dịng điện.
<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.
(2 phút)


-GV: Ở các khu dân cư thường có trạm biến chế
TBT dùng để làm gì?


-Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu nguy
hiểm khơng lại gần?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

có lợi gì?


HS: Suy nghĩ trả lời
-->Bài mới


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu xự hao phí điện</b>
<b>năng trên đường dây tải điện. </b>(12 phút)
-GV thông báo quá trình truyền tải ĐN.


-GV: Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế
nào có hao hụt, mất mát gì dọc đường không?
-Cá nhân HS suy nghĩ trả lời


-GV: Yêu cầu đọc mục 1, tìm CT liên hệ giữa


cơng suất hao phí và U,P,R


+ CS của dịng điện: <i>P</i>=<i>U</i>.<i>I</i> (1)
+ CS toả nhiệt: <i>P</i>hp=<i>R</i>.<i>I</i>2 (2)


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cac cách làm giảm</b>
<b>cơng suất hao phí </b>.(15 phút)


-GV: u cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời
cho các câu C1, C2, C3.


-Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.


<b> </b>


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng. </b>(7 phút)


-GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả
lời câu C4, C5.


-Cá nhân trả lời.


-GV nhận xét -->kết quả đúng.
.


<b>I. Sự hao phí ĐN trên đường dây</b>
<b>tải điện</b>:


<b> 1. Tính điện năng hao phí trên</b>


<b>đường dây tải điện</b>:


Khi truyền tải ĐN đi xa bằng
đường dây dẫn sẽ có một phần ĐN
hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên
đường dây CS hao phí do toả nhệt
trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch
với bình phương HĐT đặt vào hai
đầu đường dây.


<b>2. Cách làm giảm hao phí</b>.


Muốn giảm hao phí trên đường
dây truyền tải cách đơn giản nhất là
tăng HĐT.


<b>C1</b>: + Giảm: R
+ Tăng: U
<b> C2</b>: <i>R</i>=<i>ρ</i>.<i>l</i>


<i>S</i>


Tăng S


<b> C3</b>: Tăng U, cơng suất hao phí sẽ
giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2<sub> ).</sub>


Phải chế tạo máy tăng HĐT.
=>Rút ra kết luận



<b>III.Vận dụng</b>


<b> C4</b>: HĐT tăng 5 lần, vậy cơng suất
hao phí giảm 52<sub>= 25 lần.</sub>


<b> C5</b>: Bắt buộc phải dùng MBT để
giảm CS hao phí, tiết kiệm, bớt khó
khăn vì nếu khơng dây dẫn sẽ q
to và nặng


<b>4. Củng cố: </b>(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 37. MÁY BIẾN THẾ.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức </b>:


- Nêu được các bộ phận chính của MBT gồm 2 cuộn dây dẫn có số vịng khác nhau
được quấn quanh 1 lõi sắt chung.


- Nêu được công dụng chung của MBT là làm tăng hay giảm HĐT theo cơng thức:


1 1


2 2


<i>U</i> <i>N</i>



<i>U</i> <i>N</i>


- Giải thích được MBT hoạt động được đưới dịng điện xoay chiều mà khơng hoạt
động được với dịng điện một chiều khơng đổi.


- Vẽ được sơ đồ lắp đặt MBT ở 2 đầu dây tải điện.
<b>2. Kĩ năng </b>:


- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng
trong kĩ thuật.


<b>3. Thái độ</b> :


- Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách logic trong phương cách học và
vật lý áp dụng kiến thức vật lý trong kỹ thuật và cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị </b>:


- 1 máy biến chế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vịng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng.
- 1 nguồn điện xoay chiều 0- 12V


- 1 vôn kế xoay chiều 0- 15V
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>(5 phút)


? Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào giảm hao phí điện năng trên
đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất?



<b>3. Bài mới </b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

(2 phút)


-Để giảm hao phí ĐN trên đường dây tải điện thì
tăng U trước khi tải điện và khi sử dụng điện giảm
HĐT xuống U=220v. phải dùng MBT, MBT có cấu
tạo và hoạt động như thế nào?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động</b>
<b>của MBT. </b>(7 phút)


-GV: Yêu cầu HS đọc SGK và xem xét hình vẽ
37.1, nêu lên cấu tạo của MBT.


-HS: Nêu cấu tạo của MBT


-GV: lõi sắt được cấu tạo như thế nào? Dịng điện
từ cuộn dây này có sang cn dây kia được khơng?
Vì sao?


-HS: Trả lời


-GV: Nêu thêm lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silic ép
ách điện với nhau mà khơng phải là 1 thỏi đặt.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động</b>


<b>của MBT</b>.(7 phút)


-GV: Yêu cầu HS dự đoán C1.
-HS: Dự đoán C1


-GV: Yêu cầu Hs làm TN rút ra nhận xét.
-HS: Làm TN > nhận xét


Khi có HĐT xoay chiều đặt vào 2 đầu cuộn sơ
cấp -->đèn sáng --> có xuất hiện DĐ ở cuộn thứ
cấp.


-GV: Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U1 xoay chiều
thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặt điềm gì?


Lõi sắt có nhiễm từ khơng? Nếu có thì đặt điểm từ
trường của lõi sắt đó như thế nào?


-HS: Lõi sắt nhiễm từ biến thiên.


-GV: Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp khơng?
Hiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ cấp.


-HS: Từ trường xuyên qua cuộn thứ biến thiên xuất
hiện DĐ xoay chiều cảm ứng --> đèn sáng.


=> Rút ra kết kuận về nguyên tắc hoạt động cuả
MBT.


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi</b>


<b>HĐT của MBT</b>. (10 phút)


-GV: Giữa HĐT U1 ở cuộn thứ cấp và số vịng dây
có mối quan hệ như thế nào?


-u cầu HS quan sát TN và ghi kết quả.
-HS: quan sát TN và ghi kết quả


-GV: Qua kết quả TN rút ra kết luận gì?


-HS: Phát biểu ( HĐT ở 2 đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ
với số vòng của mỗi cuộn dây).


-GV: Nếu n1 >n2 => U1 như thế nào với U2


<b>I.Cấu tạo và hoạt động của</b>
<b>MBT:</b>


<b> 1.Cấu tạo </b>:
Gồm:


-2 cuộn dây: cuộn sơ cấp (n1),
cuộn thứ cấp (n2) (n1#n2)


-1 lõi sắt pha silic chung.


Dây và lõi sắt đều bọc chất
cách điện, nên dòng điện của
cuộn sơ cấp không truyền trực
tiếp sang cuộn thứ cấp.



<b>2. Nguyên tắc hoạt động MBT:</b>
<b>C1:</b>


Có sáng .Số đường sức từ qua
tiết diện s của cuộn dayy biến
thiên do lõi sắt bị nhiêm từ biến
thiên


<b>C2 :</b>


Dòng điện xoay chiều phải do
một hiệu điện thế xoay chiều gây
ra.


<b> 3. Kết luận :</b>


Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
của MBT một HĐT xoay chiều
thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất
hiện một HĐT xoay chiều.


<b>II. Tác dụng làm biến đổi HĐT</b>
<b>của MBT</b>:


1. Quan sát :
2. Kết luận :
<b>C3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Máy đó gọi là tăng thế hay hạ thế?


-HS: <i>U</i>1


<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2


>1
=> U1> U2 máy hạ thế.


-GV: Nếu n1< n2 =>….
-HS: <i>U<sub>U</sub></i>1


2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2


<1


=>U1< U2 máy tăng the.á


-GV: Vậy muốn tăng hay giảm HĐT ở cuộn thứ cấp
người ta phải làm như thế nào?


-HS: thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp.


 <b>Hoạt động 5: Tìm hiểu cách lắp đặt MBT ở</b>


<b>hai đầu đường dây tải điện. </b>(5 phút)


-GV: Để có U cao hàng ngàn vôn trên đường dây
tải điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm như
thế nào?


-HS: Dùng MBT lắp ở đầu đường dây tải điện tăng
HĐT.


-GV: khi sử dụng dùng HĐT thấp thì phải làm như
thế nào?


-HS: Dùng MBT hạ HĐT


 <b>Hoạt động 6: Vận dụng </b>(5 phút)
-Yêu cầu HS trả lời C4.


<b>III.Lắp đặt MBT ở hai đầu</b>
<b>đường dây tải điện.(SGK</b>)


<b>IV.Vận dụng :</b>


C4: Cuộn 6V có 109 vịng.
Cuộn 3V có 54 vòng


<b>4. Củng cố : </b>(2 phút)


- Hướng dẫn HS trả lời lại từ C1 > C4.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>(1phút)



- Làm BT 37.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 37(tt) :BÀI TẬP VỀ MÁY BIẾN THẾ.</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> - </b> HS được củng cố kiến thức về công thức tính sự hao phí cơng suất điện trên
đường dây tải điện và kiến thức về máy biến thế để giải các bài tập.


- Vận dụng kiến thức về công thức tính sự hao phí cơng suất điện trên đường dây tải
điện và kiến thức về máy biến thế để giải các bài tập.


<b> 2. Kĩ năng : </b>


<b> - </b>Biết cách thực hiện các bước giải bàn tập định lượng phần điện từ, cách suy luận
logíc và biết suy luận logic và biết vận dụng vào thực tế.


<b> 3. Thái độ:</b>


- Tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập và hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


* GV: SGK, SBT, thước thẳng


* HS: SGK, SBT, Bảng phụ, đồ dùng học tập
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>: (5 phút)


? 1. Vì sao để truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?


? 2. Giải thích vì sao khơng thể dùng dịng điện khơng đổi để chạy máy biến thế?
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1 : Bài tập áp dụng cơng </b>


<b>thức tính hao phí điện năng</b>.(10 phút)
<i><b>Bài 1:</b></i> Người ta muốn truyền tải một công
suất điện 5400 W từ nhà máy thủy điện
đến một khu dân cư cách nhà máy 65 km.
Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,9.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện
là 25000V. Tính cơng suất hao phí vì tỏa
nhiệt trên đường dây.


b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn
dây tải điện là 220V mà truyền đi thì cơng
suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao
nhiêu?


Nêu nhận xét


<b>Bài 1: Giải:</b>



<b>a.</b> 1km có điện trở là 0,9 . Nên 65 km
dây dẫn có điện trở là


R = 65.0,9 = 58,5 ().


Cơng suất hao phí trên đường dây tải
điện là:


2 2


2 2


.

58.5.(5400)



2,7


(25000)



<i>hp</i>


<i>R P</i>



<i>P</i>

<i>W</i>



<i>U</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu
bài tốn.



GV: Hãy tóm tắt bài tốn trên?


GV: Gọi 1 HS lên bảng làm phần a, 1 HS
lên bảng làm phần b.GV: Gọi HS nhận xét
bài làm của bạn


HS: Đưa ra nhận xét về cơng suất hao phí
trên đường dây tải điện.


HS dưới lớp nhận xét bài làm của
GV: Nhận xét và chuẩn hóa bài làm cho
HS
2 2
2 2
. 58.5.(5400)
35245
(220)
<i>hp</i>
<i>R P</i>
<i>P</i> <i>W</i>
<i>U</i>
  


 <b>Hoạt động 2 : Bài tập về máy </b>


<b>biến thế.</b><i><b>(27 phút)</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp


của một máy biến thế lần lượt là: 3300
vòng và 150 vòng . Hỏi hiệu điện thế giữa
hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Biết
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là
220V.


HS: Đọc và tìm hiểu đề bài tập 2
GV: Gọi HS lên bảng tóm tắt bài tốn
HS: Tóm tắt bài tốn


GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, HS
dưới lớp làm ra vở, sau 5 phút gọi lên
chấm vở


GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và chuẩn hóa cho HS
<i><b>Bài 3:</b></i>


Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện
thế từ 500kv xuống còn 2,5kv .Hỏi cuộn
dây thứ cấp có bao nhiêu vịng? Biết cuộn
dây sơ cấp có 100 000 vịng.


HS: Đọc và tìm hiểu đề bài tập 3
GV gọi HS tóm tắt bài tốn.
HS: Tóm tắt bài toán.


GV gọi 1 HS lên bảng làm.


<i><b>Bài 4:</b></i> Máy biến thế có số vòng dây ở


cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là
2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn
điện xoay chiều có hiệu điện thế là 110V.
a. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp khi mạch hở?


b.Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở
100 . Tính cường độ dòng điện chạy
trong cuộn thứ cấp và sơ cấp. Bỏ qua điện
trở các cuộn dây?


<b>Bài 2 :Tóm tắt</b>: N1 =3300vòng


N2 =150 vòng


U1= 220 V


U2 = ?


<b>Giải :</b>


Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ
cấp là :


1 1 1 2


2


2 2 1



. 220.150


10( )
3300


<i>U</i> <i>N</i> <i>U N</i>


<i>U</i> <i>V</i>


<i>U</i> <i>N</i>   <i>N</i>  


<i><b>Bài 3 </b></i><b>: Tóm tắt:</b>


U1 = 500 KV = 500 000V


U2 = 2,5KV = 2500V


N1 = 100 000vòng


N2= ?


<b>Giải:</b>


Số vòng dây của cuộn thứ cấp là :
N2=


<i>U</i><sub>2</sub><i>N</i><sub>1</sub>
<i>U</i>1


=2500 .100000



500000 =500 vòng
Đ/S :500 vịng


<i><b>Bài 4 :</b></i><b>Tóm tắt: </b>U1 = 110V


N1 = 1000vòng


N2 2500 vòng=


a, U2 = ?


b, I1 = ? I2 = ?


c, N2 = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Người ta muốn hiệu điện ở hai đầu cuộn
thứ cấp bằng 220V, thì số vịng dây ở
cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?


GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu u cầu
bài tốn.


GV: Hãy tóm tắt bài tốn trên?


GV: Gọi 1 HS lên bảng làm phần a, 1 HS
lên bảng làm phần b.1 HS lên bảng làm
phần c.


GV nhận xét và chốt lại kết qủa đúng.



1 1 1 2


2


2 2 1


. 110.2500


275( )
1000


<i>U</i> <i>N</i> <i>U N</i>


<i>U</i> <i>V</i>


<i>U</i> <i>N</i>   <i>N</i>  


b) Cường độ dòng điện trong cuộn thứ
cấp là :


2
2


U
I =


R <sub> = 2,75A. </sub>


Do hao phí khơng đáng kể, nên cơng


suất ở hai mạch bằng nhau:


U1.I1 = U2.I2 =>


2 2
1


1


U I
I =


U <sub> = 6,8A</sub>


c) Từ biểu thức:


1 1 2 1


2


2 2 1


U U 220.1000


= N = 2000( òng)


U U 110


<i>N</i> <i>N</i>



<i>v</i>


<i>N</i>   


<b> </b>


<b> 4. Củng cố : (2 phút)</b>


<b> - GV </b>nhắc lại kiếm thưc cơ bản.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>
- Xem lại bài tập đã giải.
- Học thuộc bài cũ.


- Chuẩn bị phần tổng kết chương II - Điện từ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Bài 40.TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1/ Kiến thức</b>:


- Ôn tập và hệ thống hoá và những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện
cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến chế.


- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- HS trả lời các câu hỏi của mục” tự kiểm tra” trong SGK


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>(1phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Xen kẽ
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: HS báo cáo trước lớp và trao </b>
<b>đổi kết quả tự kiểm tra (16 phút)</b>


-Gọi: 1 HS trả lời câu 1,2


-GV hỏi thêm: Tại sao nhận biết F tác dụng lên kim
nam châm?


-Gọi HS3 trả lời câu 3.


-Gọi HS 3: trả lời câu 4, yêu cầu HS giải thích
được ý: A, B, C vì sao khơng chọn.


-Gọi HS 4: Trả lời câu 5


-Gọi HS 5: Trả lời câu 6, để HS nêu phương pháp,
HS trong lớp trao đổi.


GV chuẩn bị kiến thức.
-Gọi HS 6: Trả lời câu 7
a.yêu cầu HS phát biểu



b.Gv kiểm tra HS bằng cách vẽ đơn giản.
-Gọi: HS trả lời câu 8


 <b>Hoạt động 2: Vận dụng (25 phút)</b>
-Gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
-GV: theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm.
-Gọi: HS nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<b>I.Tự kiểm tra :</b>


<b> </b>Câu1:Đặt tại A một kim nam châm
Câu2: C


Câu3: HS vừa phát biểu vừa minh
hoạ trên hình vẽ.


Câu 4:D


Câu 5:Xoay chiều vì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuôn dây
biến thiên


Câu 6:Treo phần giữa thanh nam
châm bằng một sợi chỉ mãnh.khi thanh
nam châm cân bằng đầu nào của nam
châm hường về phí Bắc thì đó chính là
cực Bắc của nam châm


Câu 7: .Đặt bàn tay phải nắm ống
dây sao cho chiều nắm trùng với chiều


dịng điện khi đó ngón tay cái chỗi ra
900<sub> chỉ chiều của đường sức từ trong</sub>


lòng ống dây
Câu 8 :


+Giống nhau:Đều có hai bộ phận
chính là nam châm và cuộn dây


+Khác nhau: Một loại có Roto là cn
dây loại kia có Rơto là nam châm
Câu 9: Khung day quay dưới tác
dụng của lực điện từ


Câu 10: Đường sức từ hướng từ
ngồi vào trong và vng góc với mặt
phẳng tờ giấy


<b>III.Vận dụng :</b>


Câu 11 : 10000 lần
Câu 12 :U2 =6V


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

(luôn bằng không)


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)
HS đọc ghi nhớ SGK
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>: (1phút)


Ôn tập lại kiến thức toàn bộ chương



Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>

<b>.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>
<b>1/Kiến thức</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ khơng khí sang nước và
ngược lại.


- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phân xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
<b>2/Kĩ năng :</b>


- Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.
- Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng.


<b>3/Thái độ :</b>


- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu nhập thông tin.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


*HS:


-1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong.
-1 bình chứa nước trong sạch.


-1 ca múc nước



-1 miếng gỗ, 3 chiếc đinh nghim
*GV:


-1 bình thuỷ tinh nhựa trong hình hộp chữ nhật chứa nước trong sạch.
-1 miếng cao su


-1 đèn có khe hẹp
<b>III.Tiến trình dạy học :</b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>(1 phút)
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)


? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>


<b>huống học tập. </b>(2 phút)
GV đặt vần đề như SGK.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc</b>


<b>xạ ánh sáng từ khơng khí vào</b>
<b>nước</b>.(14 phút)


-GV: Yêu cầu HS đọc nghiên cứu mục
1 rút ra nhận xét về đường truyền của


tia sáng.


-HS: trả lời


+AS: đi từ S -->I truyền thẳng
+AS: đi từ I -->K truyền thẳng
+AS: đi từ S đến một phân cách rồi
đến K bị gãy tại K.


-GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao
trong m trường mước, khơng khí ánh
sáng truyền thẳng.


Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân
cách ?


 Nêu kết luận


-GV: Yêu cầu HS đoc’ tài liệu, sau đó
chỉ trên hinh vẽ nêu các khái niệm.
-Học sinh : Thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.


-Giáo viên tiến hành thí nghiệm như


<b>I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</b>
<b>1. Quan sát.</b>


<b>2 Kết luận </b>:



Tia sáng đi từ khơng khí sang nước thì bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai mơi trường.
Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.


<b>3. Một vài khái niệm</b> :
 I điểm tới SI tia tới.
 IK là tia sáng khúc xạ.
 NN đường phân tuyến.
 SIN là góc tới i.


 KIN là góc khúc xạ r.


 MP chứa SI và NN là M phẳng tới.
<b>4 Thí nghiệm</b> :


C1.Tia khúcxạ nằm trong mặt phẳng tới.Góc
phản xạ nhỏ hơn góc tới.


C2.Đổi hướng tia tới,quan sát tia khúc xạ,độ lớn
góc tới,góc khúc xạ


<b>5 Kết luận</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

hình 40. 2 SGK. Yêu cầu học sinh quan
sát để trả lời C1, C2.


-Học sinh quan sát giáo viên tiến
hành thí nghiệm. Thảo luận nhóm để
trả lời C1, C2.



=> Rút ra kết luận.


 <b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự khúc</b>


<b>xạ của tia sáng khi truyền từ</b>
<b>nước sang khơng kh</b>í .(13 phút)
-GV: Yêu cầu học sinh đọc dự đoán và
nêu ra dự đốn của mình.


-HS: Nêu dự đốn và đưa ra phương án
thí nghiệm kiểm tra.


-GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài
liệu và trình bày các bước làm TN.
-HS: Bố trí TN


-GV: yêu cầu HS trả lời câu 5


-Trả lời câu 5 Nhấc miếng gỗ ra: Nối
điểm A --> B --> C ---> đường tuyền
của tia từ A -->B --> C --> mắt.


-GV: yêu cầu HS trả lời câu 6
-HS: +Đo góc tới và góc khúc xạ
+So sánh góc tới và góc khúc xạ
=>Kết luận


 <b>Hoạt đông 4: Vận dụng </b>



<b> (7 phút)</b>


-GV: hướng dẫn HS trả lời C7, C8 theo
sự hướng dẫn của GV => ghi vở.


<i> - Tia khúc xạ nằm trong MP tới.</i>
<i> - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.</i>


<b> C3 N</b>
<b> S</b>


<b> </b>


<b> P I Q</b>
<b> </b>


<b> </b>


N' K


<b>II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ </b>
<b>nước sang khơng khí </b>


<i><b> 1. Dự đốn :</b></i>


<b>C4 :</b>


Các phương án thí nghiệm :


Chiếu tía sáng từ nước sang khơng khí bằng


cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước


Để đáy bình nước ra khởi mặt bàn một đoạn,Chiếu
tia sáng qua đáy bình vào nước rồi qua khơng khí
<i><b>2.Thí nghiệm kiểm tra :</b></i>


<b>C5 : </b>


Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh sáng truyền từ
A đến mắt.Mắt khơng nhìn thấy A mà thấy B
khi ánh sáng truyền từ B đến mắt bị A che
khuất.Mắt khơng nhìn thấy A,B mà chỉ thấy C
khi ánh sángtruyền tưg A,B đến mắt bị C che
khuất .Vậy ABC là đường truyền tia sáng từ
nước đến m,ặt phân cách rồi đến khơng khí .


<b>C6 :</b>


Là đường gấp khúc(tia sáng bị gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai môi trường


N
C


P B Q


N' A
<b>3. Kết luận </b>:



Ánh sáng từ nước sang khơng khí thì ::
- Tia khúc xạ nằm trong MP tới.


- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
<b>III. Vận dụng :</b>


<b>C7: </b>


Hiện tượng PXAS


Tia tới gặp mặt phân giữa hai môi trường
trong suốt bị hắt trở lại môi trưỡng cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tia khúcxạ gặp mặt phân cách giữa hai mơi
trường trong suốt thì bị gãy khúc tại đó và tiếp
tục truyền thằng


Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
<b>C8:</b>


Khi chưa đổ nước vào bình,những điểm nằm
trên chiếc đũa thẳng đã che khuất ánh sáng
truyền từ đầu A đến mắt Khi đã đổ nước vào
bình xảy ra khúc xạ tia sáng truyền từ A đến mắt
không theo đường thẳng nưa mà là đường gấp
khúc,những điểm nằm trên chiếc đũa thẳng
không thể che khuất ánh sáng truyền từ A đến
mắt nên ta thấy A


<b>4. Củng cố : (2 phút)</b>



? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì: Phân biệt hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.


<b>5. Hướng dẫn về nhà :(1 phút)</b>
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Làm BT40 SBT


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………

<b>Bài 41. QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GĨC KHÚC XẠ.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


-Mơ tả được sự thay đổi các góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
-Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


Thực hiện được TN về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc ngóc tới và góc khúc xạ để rút
ra qui luật.


<b>3/ Thái độ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Mỗi nhóm HS:


-1 miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt.
-1 miếng xốp khơng thấm nước.
-3 chiếc đinh



-1 thước đo góc


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn dịnh lớp : (</b>1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)


? Phân biệt sự khác nhau giữa tia sáng từ nước sang khơng khí và tia sáng đi từ khơng
khí sang nước?


? Đường nào biểu diễn tia khúc xạ?
<b>3. Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>.
(2 phút)


Góc tới thay đổi --> góc khúc xạ thay đổi như thế
nào?


 <b>Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi của góc</b>


<b>khúc xạ theo góc tới</b>.(27 phút)


-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục đích TN
+Nêu phương pháp nghiên cứu


+Nêu bố trí TN


+Phương pháp che kuất là gì?



-HS: Nghiên cứu mục đích TN trả lời câu hỏi của
GV.


<b> Cắm đinh A: </b>
-ATN= 600


-Cắm đinh tại I


-Cắm đinh tại A’ sao cho mắt chỉ nhìn thấy
đinh A’.


-GV: Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đinh A’
mà khơng nhìn thấy đinh I, đinh A.


-HS: Giải thích ánh sáng từ A --> truyền tới I bị
chắn rồi chuyển tới A bị đinh A che khuất.


-GV: yêu cầu HS nhấc tấm thuỷ tinh ra, rồi dùng
bút nối đinh A -->I -->A’ là đường truyền của tia
sáng.


-HS: Đo góc: AIN và AIN
-Ghi kết quả vào bảng.


-GV: yêu cầu HS làm TN tiếp ghi vào bảng.


+Góc tới giảm thì góc khúc xạ thay đổi như thế
nào?



+Góc tới bằng 0 -->góc khúc xạ = ?
-HS: trả lời AIN<AIN


-GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
=>GV chuẩn lại kiến thức


-GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: Aùnh
sáng đi từ mơi trường khơng khí sang mơi trường
khác nước có tuân theo qui luật này hay không
-HS: suy nghĩ trả lời


 <b>Hoạt động 3: Vận dụng. </b>(7 phút)


<b>I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo</b>
<b>góc tới.</b>


<b>1.Thí nghiệm </b>


Đặt mắt ở phía cạnh cong của
miếng thủy tinh ta thấy chỉ có
một ví trí ta có thể quan sát được
đinh ghim A qu miếng thủy tinh
chứng tỏ ánh sáng phát ra từ A
truyền quakhe hở I qua miếng
thủy tinh rồi đến mắt .Khi chỉ
nhìn hấy điểm A' có nghĩa là A'
đã che khuất I và A.Vây đường
truyền của ánh sáng từ A đến
mắt là AIA'



snag thủy tinh hoặc nước thì tia
sáng


<b>2. Kết luận :</b>
<b>C2</b>


-Khi ánh sáng truyền từ khơng
khí sang thuỷ tinh:


-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
<b>3. Mở rộng</b> :


Ánh sáng đi từ môi trường
nước đều tuân theo luật này.
-Góc tới giảm > góc khúc xạ
giảm


-Góc khúc xạ < góc tới


-Góc tới =0 --> góc khúc xạ =0


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-GV: Yêu cầu HS tra lời C3. gợi ý:


+Mắt nhìn thấy A hay B? từ đó vẽ đường truyền
của tia sáng trong khơng khí tới mắt.


+Xác định điểm tới và vẽ đường truyền của tia sáng
từ A tới mặt phân cách.


-GV: yêu cầu HS trả lời câu C4



<b>C3:</b> Hình 42.1


-Nối B với M cắt PQ tại I


-Nối I với A ta có đường truyền
của tia sáng từ A đến mắt.


<b>C4:</b> IG là đường biểu diễn tia
khúc xạ của tia tới ST.


<b>4. Củng cố : </b>(2 phút)


<b> ? </b>Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà :</b>(1phút)


- Học thuộc ghi nhớ


- Đọc “ Đọc có thể em chưa biết “
- BTVN: 41 SBT


- Xem trước bài 42.Thấu kính hội tụ.


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 42. THẤU KÍNH HỘI TỤ.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1/Kiến thức</b> :



- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.


- Mơ tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ


- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích
hiện tượng thường gặp trong thực tế.


<b>2/Kĩ năng :</b>


-Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SK> tìm ra địa điểm của TKHT
<b>3/Thái độ :</b>


Nhanh nhẹn, nghiêm túc
<b>II.Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-1 màn hứng


-1 nguồn sáng phát ra nguồn 3 tia sáng song song
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1/ Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.


- So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ mơi trường khơng khí sang mơi
trường nước và ngược lại, từ đó rút ra nhận xét.


<b> 3/ Bài mới :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


<b>(2 phút)</b>


-Tổ chức tình huống học tập như SGK
 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc diểm</b>


<b>TKHT. (14 phút)</b>


-GV: yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và bố trí
tiến hành TN.


-HS: Đọc tài liệu tiến hành TN
-HS: trả lời C1


-HS: Đọc thông báo


-GV: Mơ tả thơng báo của HS bằng các kí hiệu:


-GV: thông báo cho HS thấy TK vừa làm TN
gọi là TKHT. u cầu HS quan sát TKHTï có
đặc điểm gì?


-HS: Trả lời


-GV: tổng hợp ý kiến và chuẩn lại đặc điểm của
TKHT bằng cách qui ước đâu là rìa đau là giữa.



 <b>Hoạt động 3 :Tìm hiểu các khái niệm</b>


<b>trục chính quan tâm tiêu điểm tiêu cự</b>
<b>của TKHT</b>.(15 phút)


-HS: Đọc tài liệu và làm lại TN hình 42.2 và
tìm lại trục chính.


-GV: yêu cầu HS đọc tài liệu cho biết quan tâm
là điểm nào?


-HS: Quay đèn sao cho có 1 tia không và đi qua
quang tâm --> nhận xét tia ló


-GV: Thơng báo tia điểm F, F/<sub> của TKHT.</sub>


-GV: Thơng báo khái niệm tiêu cự


<b>I. Đặc điểm của TKHT :</b>
<b> 1/Thí nghiệm:</b>


<b>C1:</b> Chùm tia khúc xạ qua thấu kính
hội tụ 1 điểm


<b>C2:</b> SI là tia tới
IK là tia ló


<b>2. Hình dạng của TKHT:</b>
<b>C3.</b>



- TK làm bằng vật liệu trong suốt
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Qui tắc vẽ và KH


<b>II. Trụ chính quang tâm tiêu</b>
<b>điểm, tiêu cực của TKHT</b>


<b> 1. Trục chính :</b>


<b> C4. </b>Tia sáng tới vng góc với
mặt TKHT có 1 tia sáng truyền
thẳng không đổi hướng trùng với 1
đường thẳng gọi là trục chính A
<b> 2.Quang tâm :</b>


- Trục chính cắt TK hội tụ tại điểm
C,điểm 0 là quang tâm .


- Tia sang đi qua quang tâm đi thẳng
không đổi hướng.


<b> 3.Tiêu điểm F :</b>
<b>C5</b>


-Tia ló song song 1 cắt trục chính tại
F1<sub>.</sub>


-F là tiêu điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-HS: Đọc lại khái niệm tiêu cự


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)</b>
-GV: yêu cầu HS trả lời C7, C8


-HS: Trả lời C7, C8


C6


Hội tụ tại tiêu diểm F
<b>4.Tiêu cự</b>


Là cách từ tiêu điểm tới quang tâm
0F= 0F1<sub>=f\</sub>


<b>III.Vận dụng</b>


<b> C7:</b> Đường truyền của tia sáng đã
học được trên hình vẽ.


S


<i>Δ</i> F’


F 0


S’


<b>C8:</b> T KHT là TK có phần rìa mỏng
hơn phần giữa.nếu chiếu một chùm


sóng tới song song với trục chính
của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ
tại tiêu điểm của TK.


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


- Hãy nêu cách nhận biết TKHT


- Cho biết đường truyền của một số tia sáng qua TKHT.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>:


- Học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 43</b>

.

<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TAO BỞI </b>



<b> THẤU KÍNH HỘI TỤ.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1/Kiến thức :</b>


- Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và
chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.
<b>2/Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm.


- Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
<b>3/Thái độ :</b>


- Phát huy được sự say mê khoa học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


* Mỗi nhóm HS:


-1 TKHT có tiêu cự khoảng 12 cm
-1 giá quang học


-1 cây nến cao khoảng 5 cm
-1 màn đổ hứng ảnh


-1 bao diêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)


? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT.
? Hãy nêu cách nhận biết TKHT.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống </b>


<b>học tập. (2 phút)</b>
Đặt vấn đề như SGK



 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của</b>


<b>ảnh của một vật tạo bởi TKHT.</b>
<b>(14 phút)</b>


-HS: Nghiên cứu bố trí TN như hình 43.2
SGK.


-GV: Kiểm tra và thống báo cho Hs biết tiêu
cự của TK f = 10 cm


-GV: Yêu cầu Hs làm yêu cầu C1, C2, C3
rồi ghi kết quả vào bảng


-HS: a) Vật đặt ngoài tiêu cự
b) Đặt vật trong tiêu cự


-HS: dịch chuyển màn để quan sát ảnh.
-Gắn kết quả của nhóm lên bảng


-HS: Nhận xét kết quả của bạn
-GV: Kiểm tra lại nhận xét của HS


 <b>Hoạt động 3: Dựng ảnh của vật tạo </b>


<b>bởi TKHT. (15 phút)</b>


<b>-</b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời
câu hỏi ảnh được tạo bởi TJHT như thế nào?
-HS: chỉ cần vẽ đường truyền của 2/3 tia


sáng đặc biệt


-1 HS lên bảng vẽ


-GV quan sát và uốn nắn.


-Gv: Hướng dẫn HS thực hiện C5
+Dựng ảnh B1<sub> của điểm B</sub>


+Hạ B’<sub>A’ vng góc với trục chính, A</sub>’<sub> là</sub>


ảnh của A và A’<sub>B</sub>’ <sub>là ảnh của AB.</sub>


-HS: Thực hiện C5


<b>I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo</b>
<b>bởi TKHT</b> :


<b>C1:</b> Vật đặt xa TK. Lấy vật sáng là
cửa sổ --> dịch màn để hứng được ảnh,
nhận xét ảnh.


<b>C2:</b> Dịch chuyển vật ở gần TK hơn
theo:


d>2f
F< d >2f


<b> </b>Nhận xét vào bảng .



- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh
thật ngược chiều với vật.


- Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh thật, có
vị trí cách TK một khoảng tiêu cự.
<b>C3</b>


-Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh
ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
<b>III. Cách dựng ảnh :</b>


<b> 1. Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi</b>
<b>TKHT:</b>


<b>C4.</b>
S


F’ <i>Δ</i>


0


S’


- Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT
khúc xạ >chùm tia ló hội tụ tại S’<sub> --> S</sub>’


là ảnh của S.


- Ảnh là giao điểm của các tia ló.
<b>2. Dựng ảnh của một vật sáng</b> :


<b>C5.</b>


- Dựng ảnh B’<sub>của B</sub>


- Hạ B’ <sub>A</sub>’ <sub>vng góc vng góc với trục</sub>


chính, A’<sub> là ảnh của A và A</sub>’<sub>B</sub>’ <sub>là ảnh</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

 <b>Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút)</b>
-GV: Hướng dẫn HS trả lời C6


-GV: Yêu cầu học sinh trả lời C7,C8
-HS: Thảo luận trả lời


-GV: Nhận xét


<b>IV. Vận dụng</b> :


<b>C6</b>:+ Xét 2 cặp tam giác đồng dạng
+ Trong từng trường hợp tình tỉ số
<b>C7</b>


S


<i>Δ</i> F’


F 0


<b>C8</b>.TKHT là thâú kím có phần rìa mỏng
hơn phần giữa.Nếu chiếu một chum


sáng song song với trục chính của
TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu
điểm của thấu kính.


<b> 4. Củng cố: </b>(2 phút)


- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT
- Hãy nêu cách dựng ảnh


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b> (1 phút)
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về thấu kính hội tụ và ảnh của vật tạo bởi
thấu kính hội tụ


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập .
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Giáo án .
- HS :Ôn tập.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>(1 phút)



<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>Kết hợp trong giờ
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Ôn tập.</b> (10 phút)
? Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ .
? Nêu đặc điểm của trục chính, quang
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính
hội tụ .


? Nêu đường truyền của 3 tia sáng cơ
bản .


HS: Nêu 3 đường truyền cơ bản .


<b>I. Ơn tập.</b>


1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ :
- Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần
giữa.


2. Đường truyền cơ bản của một số tia sáng
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục đi
thẳng


- Tia tới song song trục chính thì tia ló qua
F.



-Tia tới qua F thì tia ló song song trục chính
 <b>Hoạt động 2: Vận dụng </b><i><b>.</b></i>(30 phút)


HS: Đọc đề bài


? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì


<i>HS: Lên bảng vẽ hình xác định ảnh S’.</i>
? S’ là ảnh thật hay ảnh ảo, tại sao
biết?


<b>II. Vận dụng :</b>


<b>1. Bài tập 42 – 43. 1 </b>(SBT/ T. 87)


S’ là ảnh ảo cùng chiều và ở cao hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

HS: Đọc đề bài tập


? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì?
? S’ là ảnh thật hay ảnh ảo, tại sao
biết?


? Vì sao biết thấu kính đã cho là thấu
kính hội tụ?


? Xác định quang tâm O, tiêu điểm F
bằng cách vẽ.


HS: Lên bảng vẽ để xác định .



GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời lần lượt
các câu từ 42-43.6 đến 42-43.10


HS: Thực hiện
GV Nhận xét


S’


S


F O F’
<b>Bài 42 - 43.2</b> (SBT/ T. 87)


S I


F’
F O


S'



S’


a) S’ là ảnh thật ngược chiều với vật .
b) Là thấu kính hội tụ vì điểm sáng S


qua thấu kính cho ảnh thật.
c) Xác định O, F, F’ bằng cách vẽ.


+ Nối SS’ cắt trục chính tại O.


+ Dựng đường thẳng ┴ ∆ tại O ta được vị trí
đặt thấu kính.


+ Từ S dựng SI // ∆ , nối IS’ cắt trục tại F’.
Lấy OF = OF’.


<b>Bài 42 - 43.6</b> (SBT/ T. 88)
a-3;b-1;c-4;d-5;<sub>;e-2</sub>


<b>Bài 42 - 43.7</b> (SBT/ T. 89)
C


<b>Bài 42 - 43.8</b> (SBT/ T. 88)
A


<b>Bài 42 - 43.9</b> (SBT/ T. 88)
C


<b>Bài 42 - 43.10</b> (SBT/ T. 88)
B


<b> 4. Củng cố : </b>(2 phút)


- Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài.
<b>5. Hướng dẫn về nhà :</b>(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………



<b>Bài 44</b>

.

<b>THẤU KÍNH PHÂN KÌ.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>
<b>1/Kiến thức :</b>


- Nhận dạng được TKHT .


- Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặt biệt qua TKHT.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
<b>2/Kĩ năng :</b>


- Biết tiến hành TN bằng các phương pháp như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc
điểm của TKHT


- Rèn được kĩ năng vẽ hình
<b>3/Thái độ :</b>


- Nghiệm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được TN.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


*Mỗi nhóm HS:


-1 TKHT có tiêu cự 10 cm
-1 Giá quang học


-1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song
-1 màn hứng.



<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp : (</b>1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Đối với TKHT thì khi nào ta thu được ảnh thật khi nào ta thu được ảnh ảo của vật?
? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước TKHT.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học</b>


<b>tập. </b>(1 phút)


? Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với
TKHT?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm TKHT.</b>
(15 phút)


-GV: Đưa ra cho HS 2 loại TK. Yêu cầu HS tìm
thấy 2 loại TK này có đặc điểm gì? TKHT Là
TK nào? Khác với TK còn lại ở điểm nào?
-HS: Thực hiện C1, C2 theo nhóm.


<b>I. Đặc điểm của TKHT:</b>


<b> 1.Quan sát và tìm cách nhận xét</b>
<b>C1:</b>



Dựa vào hình dạng


Dựa vào đặc điểm của ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

-GV: Yêu cầu HS tự bố trí TN và thực hiện C3.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính,</b>


<b>quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của</b>
<b>TKHT.</b>


(15 phút<b>)</b>
-GV: yêu cầu HS thực hiện C4


-HS: Đánh dấu 3 tia sáng dùng bút chì kéo dài 3
tia ló > NX có tia sáng nào qua TK khơng bị
khúc xạ?


-GV: u cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang
tâm là gì?


-GV: u cầu HS kéo dài các tia ló bằng bút
chì.


-HS: Lên bảng vẽ lại TN
=> Khái niệm tiêu điểm.


-HS: Đọc tài liệu và cho biết tiêu cự là gì?



 <b>Hoạt động 4: Vận dụng.(10 phút)</b>
-GV: Yêu cầu HS thực hiện C7, C8
-HS: Thực hiện C7


-GV: Hướng dẫn HS thực hiện C8.


C8: Kính cận là TK phân kì, có thể nhận biết
bằng cách sờ tay thấy giữa mỏng.




-song cho tia ló hộị tụ
<b>C2:</b>


-Thấu kính làm bằng vật liệu trong
suốt có rìa dày hơn giữa.


<b>2. Thí nghiệm :</b>


<b>C3: </b> Chùm tia ló loe rộng ra


<b>II. Trục chính, quang tâm, tiêu</b>
<b>điểm, tiêu cự của TKHT.</b>


<b> 1.Trục chính:</b>


C4 Tia ở giữa tiếp tục truyền
thẳng.Có thể dùng thước để kiểm
tra.



<b>2. Quang tâm</b> <b>:</b>


- Trục cính cắt TKHT tại 0, điểm 0
gọi là quang tâm.


- Tia sáng qua quang tâm tiếp tục
đi thẳng.


<b>3. Tiêu điểm</b> <b>:</b>
<b>C5:</b>


- Các tia ló kéo dài gặp nhau tại
điểm trên trục chính gọi là tiêu
điểm.


- Mỗi TKHT có 2 tiêu điểm F và
F’ nằm 2 phía thấu kính và cách
đều quang tâm.


<b>4. Tiêu cự</b> :


Là khoảng cách giữa quang tâm
đến tiêu điểm.


0F = 0F’ = f.
<b>C6.</b>




F' <sub>0</sub> <sub>F</sub>



<b>III. Vận dụng :</b>
<b>C7.</b>




F 0 F
<b>C8.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>4. Củng cố</b> <b> : </b>(2 phút)
? Yêu cầu HS trả lời C9
<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>(1 phút)


- Học bài.
- Làm BT .


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 45</b>

.

<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>



<b> THẤU KÍNH PHÂN KÌ.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức</b> :


- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì ln là ảnh ảo.


- Mơ tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân
biệt được ảnh ảo đo được tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ.



- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì.
<b>2. Kĩ năng</b> :


- Sử dụng thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Kĩ năng dựng ảnh của thấu kính phân kì.


<b>3. Thái độ :</b>


Nghiêm túc, hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị</b> :


- 1 thấu kính phân kì.
- 1 giá quang học.
- 1 cây nến.


- 1 màn hứng ảnh<b>.</b>
<b>III.Tiến trình dạy học :</b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>(1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>(5 phút)


? Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua thấu kính phân kì mà em đã học.
? Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó.


<b> 3. Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống</b>



<b>học tập</b>. (1 phút)


Yêu cầu HS đặt 1 vật sau thấu kính
phân kì, nhìn qua thấu kính phân kì,
nhận xét ảnh quan sát được.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm</b>


<b>của ảnh của một vật tạo bởi</b>
<b>TKPK</b>.(10 phút)
-Y/c HS bố trí TN như hình vẽ 45.1
-HS bố trí thí nghiệm và thực hiện C1,
C2


 <b>Hoạt động 3: Cách dựng ảnh.</b>
(10 phút)


-GV: Yêu cầu HS trả lời C3.
-HS: Hoạt động cá nhân thực hiện.


<b>I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi</b>
<b>TKPK</b>.


<b>C1</b>: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đều không
hứng được ảnh.


<b>C2</b>:


- Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn
vật, cùng chiều với vật.



- Ảnh ảo.


<b>II. Cách dựng ảnh</b>.
<b>C3</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-GV: .Nhận xét
-HS: Thực hiện C4.


-GV: Gợi ý cho HS cách lập luận theo
các bước:


+ Dịch AB ra xa hoặc vào gần thì
hướng tia BI có thay đổi khơng? <sub></sub> hướng
của tia ló IK như thế nào?


+ Ảnh B’ là giao điểm của tia nào? <sub></sub>
B’ nằm trong khoảng nào?


-HS: Tia tới BI có hướng khơng đổi
hướng tia ló IK khơng đổi.


Giao điểm BO và FK luôn nằm trong
khoảng FO.


 <b>Hoạt động 4: So sánh độ lớn của</b>


<b>ảnh tạo bởi TKPK và TKHT</b>.
<b> </b>(10 phút)



-GV: Yêu cầu HS thực hiện C5.
-HS: Thực hiện C5.


=> Nhận xét.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>.(4 phút)
GV: Hướng dẫn HS thực hiện C6.
HS: Thảo luận trả lời


GV: Nhận xét


Dựng 2 tia tới đặc biệt, giao điểm của 2 tia
ló tương ứng là ảnh của vật.


C4


<b>III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các thấu</b>
<b>kính</b>.


C5


- Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn
vật.


- Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn
vật.


<b>IV.Vận dụng</b>



<b>C6</b>: Ảnh ảo của THHT và THPK
+ Giống nhau :cùng chiều với vật.
+ Khác nhau: ảnh ảo của TKHT lớn
hơn vật, ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và
nằm trong khoảng tiêu cự.


+ Cách phân biệt nhanh chóng:
Phần giữa dày hơn rìa => TKHT
Phần rìa dày hơn giữa => TKPK
Đưa vật gần thấu kính => ảnh cùng
chiều nhỏ hơn vật => TKPK, ảnh cùng
chiều lớn hơn vật => TKHT.


<b> 4. Củng cố</b>: (3 phút)


- Hướng dẫn HS trả lời , C7, C8
<b> 5. Hướng dẫn về nhà.</b>(1 phút)
- BTVN: 45 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Tiết :…….. Ngày dạy :………

<b>BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH PHÂN KỲ.</b>



<b> I. Mục tiêu : </b>


- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về thấu kính phân kì và ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kì


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập .
<b>II. Chuẩn bị :</b>



- GV: Giáo án
- HS : Ôn tập.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>(1phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>Kết hợp trong giờ
<i><b> </b></i><b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết.</b>
(10 phút)


? Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt
qua TKPK?


? Ảnh của thấu kính phân kì có đặc điểm
gì?


 <b>Hoạt động 2 : Vận dụng .</b><i>(36 </i>
<i>phút)</i>


- GV treo bảng phụ bài tập <b>42-43.6</b>
- Thảo luận nhóm trong 3 phút tìm ghép
các ý để được câu khẳng định đúng
- GV cho các nhóm đưa ra kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét rồi GV chuẩn
kiến thức



- GV: Treo bảng phụ bài tập <b>44-45.3</b>
- HS Thảo luận trả lời


- GV: Chuẩn kiến thức


<b>I. Ôn tập :</b>


- Tia qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng.
- Tia song song truc chính cho tia ló có
đường kéo dài đi qua tiêu điểm.


*Ảnh ảo:
- Cùng chiều
- Nhỏ hơn vật.
<b>II. Bài tập :</b>
<b>Bài 42-43.6</b>


a - 3; b - 1; c - 4; d - 5; e – 2


<b>Bài tập 44 - 45.3 </b>(SBT/ T. 53)
S I
S’


F O F’


a) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.
b) Bằng cách vẽ :


+ Xác định ảnh S’: Kéo dài tia ló(2) cắt


đường kéo dài của tia ló (1) tại đâu thì đó là
S’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- GV: Treo bảng phụ bài tập <b>44-45.3</b>
- HS Thảo luận trả lời


- GV: Chuẩn kiến thức


đi qua quang tâm O ở đâu thì đó là điểm
sáng S.


<b>Bài tập 44 - 45. 4</b>(SBT/T.53)
B I
B’




A=F A’ O


a) Dựng ảnh A’B’ qua thấu kính phân kì .
+ Dựng tia tới BO <i>→</i> tia ló đi thẳng .
+ Dựng tia tới BI // ∆ <i>→</i> tia ló có đường
kéo dài đi qua F, cắt tia BO tại B’. B’ là ảnh
của B.


+ Từ B’ hạ đường thẳng ┴ ∆ tại A’. A’ là
ảnh của A


b) Tính độ cao h’ theo h và tính d’ theo f:
Ta có hình ABIO là hình chữ nhật . BO cắt


AI tại B’ là trung điểm nên BB’ = B’O .
Mà AB ┴ ∆ ; A’B’ ┴ ∆ <i>⇒</i> A’B’// AB
Nên A’B’ là đường trung bình của ∆ ABO


<i>⇒</i> A’B’ = 1/2 AB hay h’ = 1/2h
và AA’= A’O = 1/2.f hay d’ = 1/2f


<b> 4. Củng cố : </b>(2 phút)


- Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà : </b>(1 phút)


- Nhắc nhở HS về nhà xem lại các bài tập đã giải.


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>1. Kiến thức :</b>


- Kiểm tra những kiến thức đã học từ bài 33 đến bài 45.
<b> 2. Kĩ năng :</b>


- Vận dụng kiến thức để giải càc bài tập và các hiện tượng
<b> 3. Thái độ :</b>


- Trung thực, ổn định trong tiết kiểm tra
<b>II/ Chẩn bị :</b>



GV : Đề kiểm tra.
HS : Ôn tâp.


<b>III/ Tiến trình dạy học :</b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Phát đề :</b>


<i><b>A - Phần trắc nghiệm</b></i>

:

<i><b>(4 điểm)</b></i>



<b>Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau đây</b> :


<b>Câu 1: </b>Máy phát điện xoay chiều buộc phải có các bộ phận chính nào sau đây để có thể tạo ra
dịng điện :


A. Cuộn dây dẫn và nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và dây dẫn nối hai cực của nam châm
C. Cuộn đây dẫn và lõi sắt. D. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.
<b>Câu 2: </b>Dòng điện xoay chiều có các tác dụng :


A. Quang,từ,hóa học,nhiệt . B. Từ,quang,sinh lý,nhiệt.
C. Nhiệt,sinh lý,hóa học,quang D. Hóa học,nhiệt,quang,từ


<b> Câu 3:</b> Vật AB và ảnh A'B' tạo bởi thấu kính hội tụ .Cả vật AB và ảnh A'B' nằm cùng một phía
đối với thấu kính ,thơng tin nào sau là đúng?


A. Ảnh là ảnh thật, cùng chiều với vật ; B. Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
C. Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vậtvà nhỏ hơn vật ; D. Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều với vật
<b>Câu 4:</b> Máy biến thê có tác dụng gì?


A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định
C. Ảnh là ảnh ảo,cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật ; D. Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều với vật


<b>Câu 5:</b> Đặt mắt ở phía trên một chậu đựng nước,quan sát một viên bi ở đáy chậu tã quan sát
được gì?


A. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi ở trong nước. B. Khơng nhìn thấy gì


C. Nhìn thấy đúng viên bi ở trong nước D. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi ở trong nước
<b>Câu 6:</b> Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào một thanh thép khi đặt nó vào
trong lịng một ống dây có dịng điện một chiều chạy qua?


<i> </i>A. Thanh thép bị nóng lên. B. Thanh thép phát sáng.


B. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. C. Thanh thép trở thành một nam châm.
<b>Câu 7:</b> Dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn đổi chiều khi:


A. Khi nam châm và cuộn dây dẫn cùng nằm yên ;B.Khi ở cuộn dây dẫn có dịng điện chạy qua
C. Số đường sức từ tăng chuyển sang giảm và ngược lại ; D. Khi số đường sức từ không đổi
<b>Câu 8:</b> Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì là:


A. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật B. Ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật

<i><b> </b></i>

<i><b>B - Phần tự luận :(6 điểm)</b></i>



<b>Câu 1: </b>(2 điểm) Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống
9V.Cuộn sơ cấp có 4400 vịng.Tính số vịng đây cuộn thứ cấp tương ứng.


<b> Câu 2: </b>(1 điểm) Trên cùng một đường dây tải điện đi cùng một công suất ,hãy so sánh công suất
hao phí khi dùng hiệu điện thế 600.000V với khi dùng hiệu điện thế 150.000V


<b> Câu 3:</b>(3 điểm) Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 2cm, vng góc với trục chính của
thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng 45 cm, thấu kính này có tiêu cự 15 cm.


a) Hãy vẽ ảnh và cho biết đặc điểm của ảnh ?


b) Tính độ cao của ảnh h’, và khoảng cách từ thấu kính đến ảnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Mối đáp án đúng được 0,5 điểm.


<b>Câu</b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>3</sub></b> <b><sub>4</sub></b> <b><sub>5</sub></b> <b><sub>6</sub></b> <b><sub>7</sub></b> <b><sub>8</sub></b>


<b>Đáp án</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>C</sub></b> <b><sub>C</sub></b>


<i><b>B . Phần tự luận : (6đ)</b></i>


<b> Câu 1: (2 điểm)</b>


<b> Tóm tắt</b> :


U1 = 220V
U2 = 9V


n1 = 4400 vòng


n2 = ? vòng (0.5 điểm)
<b>Giải</b>


Số vòng dây cuộn thứ cấp :
<i>U<sub>U</sub></i>1


2
=<i>n</i>1



<i>n</i>2 (0.5 điểm)


<i>⇔n</i>2=


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>U</i>1


<i>n</i>1 (0.5 điểm)


= <sub>220</sub>9. 4400=180(vòng) <sub> (0.5 điểm) </sub>


<b> Câu 2 (1 điểm) Tóm tắt : </b>U1 = 150000 (V)


U2 = 600000 (V)



1
2
?
<i>hp</i>
<i>hp</i>
<i>P</i>
<i>P</i> 
(0.25 điểm)

 


 


 

 


2
1 2

1
2
2 2
2
2 2
1 <sub>2</sub>
2 2
2 1
. 1
. 2


T 1 v 2 Ta c :
600000
16
150000
<i>hp</i>
<i>hp</i>
<i>hp</i>
<i>hp</i>
<i>P</i>
<i>P</i> <i>R</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>P</i> <i>R</i>
<i>U</i>
<i>à</i> <i>ó</i>
<i>P</i> <i><sub>U</sub></i>
<i>P</i> <i>U</i>



  
(0,75 điểm)
<b> </b>


<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


a) (1,5 điểm) Vẽ hình:






+ Vẽ đúng ảnh: (0,5 điểm)
+ Vẽ đúng các tia sáng : (0,5 điểm)
+Ảnh thât,ngược chiều,nhỏ hơn vật (0,5 điểm)
b) (1,5 điểm)


+  A’B’F’  0F’I


AB<sub>OI</sub> =FA


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+  0HF  ABF




<i>OH</i> <i>OF</i>


<i>AB</i> <i>AF</i> <sub> </sub> <sub> (2) (0,25 điểm)</sub>


Từ (1)và (2) ta có:


OF


AF=
FA
FO<i>⇔</i>


OF


OA<i>−</i>OF=


AO<i>−</i>OF


OF (0,25 điểm)


<i>⇒</i> OA’ = f(1 + <i>f</i>


<i>d − f</i>=15(1+


15


45<i>−</i>15)=22<i>,</i>5 cm (0,25 điểm)


Thế OA’ vào (1) ta có: A’B’= 1 cm (0,5 điểm)


<b>3. Thu bài :</b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà :</b>


- Xem trước bài thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.



Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 46. THỰC HÀNH : ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU </b>



<b>KÍNH HỘI TỤ</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
- Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thiết kế kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được.


- Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
- Hợp tác tiến hành TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Nghiêm túc và hợp tác để nghiên cứu hiện tượng.
<b>II. Chuẩn bị</b> :


<b> * Mỗi nhóm HS: </b>


- 1 TKHT có tiêu cự cần đo.
- 1 vật sáng có chữ L, 1 ngọn nến.
- 1 màn hứng nhỏ.


- 1 giá quang học, có thước đo.
- 1 mẫu báo cáo thực hành.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>Xen kẽ
<b> 3. Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị</b>


<b>của HS.</b>(5 phút)


GV kiểm tra báo cáo thực hành của HS.
Mỗi nhóm kiểm tra 1 bản <sub></sub> GV sửa những
chỗ HS cịn thiếu sót.


+ Trong cách dựng hình.
+ u cầu HS trả lời câu c.
+ Cơng thức tính f?


-GV: Gọi đại diện 2 nhóm trình bày các
bước tiến hành .


GV tóm tắt lên bảng.


 <b>Hoạt động 2: Tiến hành thực hành</b>.
(30 phút)


-GV: Yêu cầu HS làm theo các bước thí
nghiệm.



-GV: Theo dõi quá trình thực hiện thí
nghiệm <sub></sub> giúp các nhóm HS yếu.


- câu c:


d = 2f => ảnh thật, ngược chiều với vật.
h’ = h


d’= d = 2f
d) d + d’ = 4f


<i>f</i>=<i>d</i>+<i>d</i>


<i>'</i>


4


<b>B1</b>: Đo chiều cao của vật
h = . . .


<b>B2</b>: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu
kính khoảng cách bằng nhau => dừng khi
thu được ảnh rõ nét.


<b>B3</b>: Kiểm tra : d = d’
h = h’
<b>B4</b>: <i>f</i>=<i>d</i>+<i>d</i>


<i>'</i>



4 =
1
4


HS tiến hành thực hành theo nhóm <sub></sub> ghi
kết quả vào bảng.


<i>f</i>=<i>f</i>1+<i>f</i>2+<i>f</i>3+<i>f</i>4
4 (mm)


<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)
GV nhận xét:


+ Kỉ luật khi tiến hành TN.


+ Kĩ năng thực hành của các nhóm.
+ Đánh giá chung và ghi báo cáo.
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>:(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b> </b>


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 47. SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức</b> :



- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
<b> 3. Thái độ :</b>


<b> - </b>Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
<b>II. Chuẩn bị</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1</b>: <b>Tổ chức tình huống</b>


<b>học tập. </b>(2 phút)


GV đặt vấn đề: Nhu cầu cuộc sống muốn
ghi lại hình ảnh của vật thì ta phải dùng
dụng cụ gì?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của</b>


<b>máy ảnh</b>.(17 phút)


-GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu
hỏi:


+ Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì?


+ Vật kính là thấu kính gì? Vì sao?
+ Tại sao phải có buồng tối?


-HS: Đọc tài liệu và trả lời câu hỏi của GV.
+ Vật kính là TKHT để tạo ra ảnh thật
hứng trên màn ảnh.


+ Buồng tối để không cho ánh sáng ngồi
lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật sáng truyền
vào tác động lên phim.


-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận trên
mơ hình, sơ đồ.


-GV: Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phận
nào?


-HS: Ảnh hiện lên trên phim.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh của một</b>


<b>vật trên phim.</b>(17 phút)
-GV: Yêu ầu HS trả lời C1, C2.
-GV: Y/c HS thực hiện C3.
-HS: Thực hiện


-GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận ảnh của
vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì?
-HS: Trả lời.



-GV: Nhận xét
=> ghi vở.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>. (6 phút)
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện C6.
-HS: Thực hiện


-GV: Nhận xét


<b>I. Cấu tạo máy ảnh</b>.


Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh
là vật kính và buồng tối.


<b>II. Ảnh của một vật trên phim</b>.


<b>C1:</b> Ảnh của vật trên phim là ảnh thật,
ngược chiều và nhỏ hơn vật.


<b>C2:</b> Hiện tượng thu được ảnh thật.
<b>C3.</b>


P
B


A A’


O B’


Q


<b>C4:</b> Tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh
và chiều cao của vật là:


<i>A'B'</i>


AB =


<i>A'O</i>


AO =
5
200=


1
40


Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược
chiều và nhỏ hơn vật.


<b>III. Vận dụng</b>:
<b>C6: </b>


Áp dụng kết quả của C4 ta có ảnh A’B’
của người ấy trên phim có chiều cao là:


<i>A ' B '</i>=AB. <i>A ' O</i>
AO =160.


6



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b> </b>


<b> 4. Củng cố:</b> (2 phút)


? Ảnh của vật đặt trước máy ảnh có tác dụng gì?
<b> 5. Hướng dẫn về nhà </b>: (1 phút)


- Đọc “ Có thể em chưa biết”
- BTVN: 47 SBT.


- Xem trước bài mới “Mắt”


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>Bài 48. MẮT.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh
và màng lưới.


- Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới, so sánh chúng với các bộ phận
tương ứng của máy ảnh.


- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực
viễn.


- Biết cách thử mắt.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.
- Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.


<b> 3. Thái độ :</b>


- Nghiêm túc ứng dụng Vật lí.
<b>II. Chuẩn bị</b> <b>:</b>


<b> - </b>1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
- 1 mơ hình con mắt.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>(5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống</b>


<b>học tập.</b>(1 phút)
Nhận xét SGK.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mắt.</b>
(10 phút)


-GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu
hỏi: 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là
gì?



-HS: Thuỷ tinh thể và màng lưới.


-GV: Bộ phận nào của mắt đóng vai trị như
thấu kính hội tụ? Tiêu cự của nó có thể thay
đổi như thế nào?


-HS: Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ,
nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
-GV: Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở
đâu?


-HS: Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện
lên rõ.


-GV: Yêu cầu HS thực hiện C1.
-HS: Thực hiện


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều tiết </b>


<b>của mắt</b>.(10 phút)


-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liêu và trả
lời câu hỏi của GV.


+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện
quá trình gì?


+ Sự điều tiết của mắt là gì?
<b>-</b>HS: Trả lời.



-GV: Yêu cầu HS dựng ảnh của cùng một
vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi
vật ở gần.


<b>I. Cấu tạo của mắt.</b>
<b>1. Cấu tạo.</b>


<b>2. So sánh mắt và máy ảnh.</b>
<b>C1</b>


- Giống:


+ Thể thuỷ tinh và vật kính đều là
thấu kính hội tụ.


+ Phim và màn lưới đều có tác dụng
như màn hứng ảnh.


- Khác:


+ Thể thuỷ tinh có tiêu cự có thể
thay đổi.


+ Vật kính có tiêu cự khơng đổi.


<b>II. Sự điều tiết</b>.


Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi
tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét


trên màn lưới.


C2


B


 A0 A’


B’


B


 A’


A O


B’


=> Nhận xét về kích thước của ảnh
trên màn lưới và tiêu cự của thể thuỷ
tinh trong 2 trường hợp khi vật ở gần
và khi vật đó ở xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

 <b>Hoạt động 4: Điểm cực cận và điểm </b>


<b>cực viễn</b>.(10 phút)
-HS: Đọc tài liệu, trả lời câu hỏi:


+ Điểm cực viễn là gì?
+ Khoảng cực viễn là gì?



ng báo: người mắt tốt khơng thể nhìn thấy
vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết.
-HS: Đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:


+ Điểm cực cận là gì?
+ Khoảng cực cận là gì?


-GV: Thơng báo cho HS rõ tại điểm cực
cận mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.


-GV: yêu cầu HS xác định điểm cực cận,
khoảng cực cận của mình.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>.(5 phút)
-GV: Hướng dẫn HS giải C5.


<b>III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.</b>
<b> 1. Cực viễn</b>:


- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn
rõ được khi không đều tiết gọi là điểm
cực viễn.


- Khoảng cực viễn là khoảng cách từ
điểm cực viễn đến mắt.


<b> 2. Cực cận</b>:


- Cực cận là điểm gần nhất mà mắt cịn


nhìn rõ vật.


- Khoảng cách từ điểm cực cận đến
mắt là khoảng cực cận.


<b>IV. Vận dụng</b> :


C5. Vậy chiều cao của ảnh cột điện
trên màn lưới là 0,8 cm.


C6 :


- Dài nhất ; - Ngắn nhất
<b> 4. Củng cố</b>:(2 phút)


- Đọc phần ghi nhớ.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>:(1 phút)
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 48 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>BÀI 49. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức</b> :


- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận và mắt lão.



- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.


<b> 2. Kĩ năng</b> :


- Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
<b> 3. Thái độ:</b>


<b> -</b> Cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b> :


Đối với mỗi nhóm HS: - 1 kính cận.
- 1 kính lão.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cu</b>.õ(5 phút)


<b>?</b> Em hãy so sánh ảnh ảo của thấu kính phân kì và ảnh ảo của thấu kính hội tụ.
<b> 3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>.(1 phút)
Như SGK.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt</b>
<b>cận thị và cách khắc phục</b>.(15 phút)


HS: Làm theo C1, sau đó GV gọi 2 HS báo cáo
kết quả.


GV: Yêu cầu HS thực hiện C2..
GV: Hướng dẫn HS thảo luận C3.
HS: Thảo luận C3.


<b>I. Mắt cận.</b>


<b> 1. Những biểu hiện của tật cận</b>
<b>thị.</b>


<b> C1.</b>
- Ý (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

HS: Thực hiện C4. Đọc tài liệu.


GV nhấn mạnh kính cận thích hợp là F <sub></sub> cực
viễn.


GV: Yêu cầu HS vẽ hình: xác định ảnh của vật
qua thấu kính phân kì (kính cận). Trả lời câu
hỏi:


+ Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng
nào?


+ Nếu đeo kính mắt có nhìn thấy vật khơng?
Vì sao? HS kết luận.



+ Kính cận là loại thấu kính gì?


- Người đeo kính cận với mục đích gì?
- Kính cận thích hợp với mắt là phải có F
như thế nào?


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện của </b>
<b>mắt lão và cách khắc phục</b>.(15 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:


+ Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như
thế nào?


+ Cc so với mắt bình thường như thế nào?


-HS: Trả lời.


+ Mắt lão thường gặp ở người già


+ Sự điều tiết của mắt kém nên chỉ nhìn
thấy vật ở xa mà khơng nhìn thấy vật ở gần.
+ Cc xa hơn Cc của người bình thường.


GV: Yêu cầu HS trả lời C5.
HS: Trả lời


HS: Thảo luận Cc


GV: Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa
mắt?



HS: Xa mắt.


GV: Mắt lão khơng đeo kính có nhìn thấy vật
khơng?


HS: Không.


 Cách khắc phục tật mắt lão.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>.(5 phút)
GV hướng dẫn HS thực hiện C7, C8.


<b> C2:</b> Mắt cận khơng nhìn rõ những
vật ở xa <sub></sub> điểm cức cận của mắt cận
gần hơn bình thường


<b>2. Cách khắc phục tật cận thị</b>.
<b> C3</b>:


C1: Bằng hình học thấy giữa mỏng


hơn rìa.


C2: Để tay ở các vị trí trước thấu


kính đều thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật.
<b> C4:</b>



<b> + </b>Khi khơng đeo kính mắt cận
khơng nhìn rõ AB vì OA nàm ngồi
khoảng CcCv


- Khi đeo kính muốn thấy ảnh
A'B' thì A'B' phải hiện lên trong
khoảng CcCv


<b>Kết luận :</b>


Người cận thị phải đeo kính
phân kì để có thể nhìn rõ các vật
ở xa mắt, kính cận thích hợp có
tiêu điểm F <sub></sub> điểm cực viễn Cv


của mắt.
<b>II. Mắt lão.</b>


<b> 1. Những đặc điểm của mắt lão</b>.
Nhìn rõ những vật ở xa nhưng
khơng nhìn rõ những vật ở gần.
<b> 2. Cách khắc phục mắt lão</b>.


<b>C5.</b>


C1: Bằng hình học thấy giữa dày
hơn rìa.


C2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng
chiều lớn hơn vật.



<b>C6</b>


-Mắt lão phải đeo TKHT để
nhìn thấy vật ở gần hơn Cc.


<b> </b>-Khi khơng đeo kính mắt lão
khơng nhìn rõ AB vì OA nàm
ngoài khoảng CcCv


- Khi đeo kính muốn thấy ảnh
A'B' thì A'B' phải hiện lên trong
khoảng CcCv


Với kính lão trong bài thì u cầu


này hồn toàn được thỏa mãn
<b>III.Vận dụng</b>


<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)
Nhắc lại phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- BTVN: 49 SBT


- Xem trước bài: <b>KÍNH LÚP</b>.


Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>BÀI 50. KÍNH LÚP.</b>




<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Biết được công dụng của kính lúp.
- Nêu đặc điểm của kính lúp.


- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ.


- Tìm tịi ứng dụng kĩ thuật để tìm hiểu biết KT trong đời sống qua bài kính lúp.
<b> 3. Thái độ :</b>


- Nghiên cứu, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b> <b>:</b>


- Mỗi nhóm có 1 – 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau.
- 3 vật nhỏ: con kiến, lá cây . . .


- Thước nhựa có giới hạn đo 30 cm và D9CNN 1 mm.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>(5 phút)


? Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật khi f > d. Hãy nhận xét ảnh của vật.
<b> 3. Bài mới</b>:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>.(1 phút)


<b> ? </b>Trong môn sinh học các em đã được quan sát
các vật nhỏ bằng dụng cụ gì? Tại sao nhờ dụng cụ
đó mà quan sát được các vật nhỏ như vậy? <sub></sub> Vào
bài.


 <b>Hoạt động 5: Tìm hiểu kính lúp</b>.(15 phút)
-HS: Đọc tài liệu trả lời câu hỏi của GV: Kính
lúp là gì? Trong thực tế em đã thấy dùng kính
lúp trong trường hợp nào?


-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi (Kính lúp
là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).


-GV: Giải thích:
+ Số bội giác là gì?


<b>I. Kính lúp là gì?</b>


- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu
cự ngắn.


- Số bội giác càng lớn cho ảnh quan
sát càng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+ Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự như


thế nào?


-GV: Cho HS dựng 1 vài kính lúp có độ bội
giác khác nhau để quan sát cùng 1 vật nhỏ =>
Nhận xét.


-HS: Làm việc cá nhân C1, C2.
=> Kết luận.


 <b>Hoạt động 3: Nghiên cứu cách quan sát</b>
<b>một vật nhỏ qua kính lúp</b>.(15 phút)


-GV: Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ TN và
trả lời C3, C4.


-HS: Làm việc theo nhóm:


+ Đẩy AB vào gần thấu kính quan sát ảnh ảo
của vật qua thấu kính.


+ Ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật.


=> Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật đặt
trong khỏng OF (d < f)


=> HS: Rút ra kết luận cách quan sát vật nhỏ
qua thấu kính.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>.(5phút)



-GV: Yêu cầu HS kể lại một số trường hợp
dùng kính lúp trong thực tế.


.


G = 25<i><sub>f</sub></i>
<b>C1</b>:


G càng lớn sẽ có tiêu cự càng
ngắn.


<b>C2</b>:
<i>f</i>=25


1,5=16<i>,</i>6(cm)


<b>II. Cách quan sát một vật nhỏ qua </b>
<b>kính lúp.</b>


<b>C3</b>


Ảnh ảo và lớn hơn vật
<b>C4</b>


Vật đặt trong khoảng tiêu cự của
kính lúp sao cho thu được ảnh ảo lớn
hơn vật.


<b>III. Vận dụng</b> :
<b>C5: </b>



- Đọc chữ viết nhỏ.


- Quan sát những chi tiết nhỏ của đồ
vật (các chi tiết trong đồng hồ, trong
mạch điện tử của máy thhu thanh...)
- Quan sát những chi tiết nhỏ của một
số con vật hay thực vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>BÀI 51. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập định tính và định lượng về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng, về thấu kính, về các dụng cụ quang học đơn giản.


- Thực hiện được các phép tính về quang học.


- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
<b>2. Kĩ năng</b>:


- Giải các bài tập về quang hình học.
<b>3. Thái độ</b>.


- Cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b>.



- GV: 1 Bình hình trụ.


1 bình chứa nước trong.
- HS: Ơn tập bài tập từ bài 40 – 50.
<b>III. Tiến trình dạy học..</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>(1 phút)


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>Xen kẽ trong bài
<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Giải bài 1.</b>(14 phút)
+ Yêu cầu HS tìm vị trí của mắt để cho
thành bình vừa che khuất hết đáy.


+ Đổ nước vào lại thấy O.
+ Yêu cầu HS vẽ đúng tỉ lệ.
- Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm A.


- Tại sao đổ nước vào bình tới ¾ bình thì mắt
lại truyền ánh sáng lại gãy khúc tại O.


<b>Bài 1</b>:


- Làm TN lần lượt cho các HS trong
nhóm cùng quan sát.



M
A D
P I Q


B O C


- Ánh sáng từ A truyền vào mắt, còn
ánh sáng từ O bị chắn không truyền
vào mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

 <b>Hoạt động 2: Giải bài 2</b>.(14 phút)
- Yêu cầu HS làn việc cá nhân.


- 1 HS lên bảng sữa BT.


-GV kiểm tra nhắc nhở HS nào chưa làm theo
yêu cầu của bài là lấy đúng tỉ lệ.


-Động viên HS dựng ảnh đúng tỉ lệ.


F’


- Ánh sáng từ O truyền tới mặt phân
cách giữa 2 mơi trường, sau đó có 1
tia khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy I
là điểm tới.


<b>Bài 2</b>:


HS làm việc cá nhân



B
h


<i>Δ</i> A’


A F O F’


B’


-GV: Hướng dẫn HS tính xem ảnh cao gấp
mấy lần vật.


 <b>Hoạt động 3: Giải bài 3</b>.(14 phút)
-GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:


+ Đặc điểm chính của mắt cận là gì?
+ Người càng cận nặng thì Cv càng ngắn


hay dài?


+ Cách khắc phục.


-GV: Kiểm tra lại một HS chứng minh ảnh của
kính cận ln nằm trong khoảng tiêu cự.


<b>Bài 3</b>:Làm việc cá nhân.
a)


 Mắt cận Cv gần hơn bình



thường.


 Hồ cận hơn Bình vì CVH <


CVB.


b) Đeo TKPK để tạo ảnh gần mắt
( trong khoảng f)


- Kính thích hợp Cc F


=> fH < fB


<i>Δ</i>


F O F’


<b> 4. Củng cố:</b>(2 phút)


<b> ? </b>Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ?
<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>(1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Tuần :…….. Ngày soạn :………
Tiết :…….. Ngày dạy :………


<b>BÀI 52. ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức</b>.



- Nêu được ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.


- Nêu được ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.


- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng
trong thực tế.


<b> 2. Kĩ năng</b>.


- Kĩ năng thiết kế TN để tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu .
<b> 3. Thái độ</b>.


- Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng ụng trong thực tế.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


Mỗi nhóm:


- 1 nguồn sáng màu.


- 1 đèn phát ra ánh sáng trắng.
- 1 bộ lọc màu.


- 1 bình nước trong.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>(5 phút)


?Nêu các nguồn phát ánh sáng trắng và ánh sáng màu?


<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập.(1 phút)</b>


Trong thực tế ta được nhìn thấy ánh sáng
có các loại màu. Vậy vật nào tạo ra ánh sáng
trắng? Vật nào tạo ra ánh sáng màu?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn sáng</b>
<b>trắng và nguồn sáng màu (15 phút)</b>
-GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và quan sát
nhanh vào dây tóc bóng đèn đang sáng bình
thường và trả lời:


+ Nguồn sáng là gì?


+ Nguồn sáng trắng là gì? Hãy cho VD?
-GV: Trả lời.


-GV: Thống nhất.
=> Ghi vở.


-HS: Đọc tài liệu, phát biểu nguồn ánh sáng
màu là gì? Tìm hiểu đèn lade trước và sau
khi có dịng điện chạy qua.


-HS: Nguồn sáng màu là tự phát ra ánh sáng


màu.


<b>I. Nguồn phát ra ánh sáng trắng và</b>
<b>ánh sáng màu.</b>


<b>1. Các nguồn sáng phát ra ánh sáng</b>
<b>trắng</b>.


- Mặt Trời ( trừ lúc bình minh và hồng
hơn)


- Đèn dây tóc như đèn pha của xe ơ tơ,
xe máy, dèn pin, đèn trịn . . .


<b>2. Các nguồn phát ánh sáng màu</b>.
- Đèn LED


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-HS: Tìm VD: bếp củi màu đỏ, bếp ga màu
xanh.


 <b>Hoạt động 3: Nghiên cứu cách tạo ra </b>
<b>ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.</b>


<b>(15 phút)</b>


-GV: Yêu cầu HS làm TN như tài liệu yêu
cầu.


-HS: Thực hiện TN.
=> Kết luận.



-GV: Yêu cầu HS trả lời C2.
-HS: Trả lời.


-GV: Sữa và thống nhất câu trả lời của HS.


 <b>Hoạt động 4: Vận dụng.(5 phút)</b>
- GV gọi HS trả lời C3, C4.


- HS: Đọc thảo luận và trả lời
- GV :Nhận xét


<b>II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc</b>
<b>màu</b>.


1. Thí nghiệm
C1


- Màu đỏ
- Màu đỏ
- Màu tối


2. Các thí gnhiệmtương tự:


- Chiếu 1 ánh sáng trắng qua 1 tấm lọc
màu ta sẽ thu được ánh sáng có màu của
tấm lọc.


- Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng
màu ta thu được ánh sáng có màu đó.


- Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác
màu sẽ không được ánh sáng màu đó
nữa.


3. Rút ra kết luận
C2


- Giả thuyết1: Chùm sáng trắng dễ bị
nhuôm màu bởi các tấm lọc màu


- Giả thuyết 2:


+ Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh
sáng màu đỏ


+ Tầm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các
ánh sáng màu khac


<b>III. Vận dụng</b>
<b>C3</b>


- Chiếu ánh sáng trắng qua tấm vỏ nhựa
màu đỏ hay mà vàng


C4


- Một bể nhỏ có thành trong suốt có
chứa nước màu có thể xem như tấm lọc
màu



<b> 4. Củng cố</b>:(2 phút)


- Nêu các nguồn phát ánh sáng trắng và ánh sáng màu ?
<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>:(1 phút)


- Đọc “Có thể em chưa biết”


- Xem trước bài: <b>SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Tiết :…….. Ngày dạy :………

<b>BÀI 53. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Phát biểu được định nghĩa: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu
khác nhau.


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD.
<b>2. Kĩ năng</b> :


- Kĩ năng phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
- Vận dụng kiến thức thu thập được giải thích các hiện tượng ánh sáng màu như
cầu vồng, bong bóng xà phịng . . . dưới ánh trăng.


<b>3. Thái độ</b> :


- Cẩn thận, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị</b> :



Mỗi nhóm:
- 1 lăng kính.


- 1 màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.


- 1 bộ tấm lọc màu đỏ, xanh, nửa đỏ, nửa xanh.
- 1 đĩa CD.


- 1 đèn ống.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5phút)</b>


HS sữa bài tập 52.2 và 52.5
<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống</b>
<b>học tập.(1 phút)</b>


<b> </b>Có nhiều hình ảnh màu sắc rất lung linh, đó
là cầu vịng, bong bóng xà phịng dưới ánh
sáng màu. Vậy tại sao lại có nhiều màu sắc ở
các vật đó.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tích một</b>
<b>chùm sáng trắng bằng lăng kính.</b>



<b>(14 phút)</b>


-GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu để tìm hiểu lăng
kính là gì?


-HS: Lăng kính là một khối trong suốt có 3 gờ
song song.


-GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm TN,
quan sát hiện tượng.


-HS: Làm TN <sub></sub> trình bày TN.


KQ: Quan sát phía sau thấu kính thấy 1 dải
sáng nhiều màu.


-GV: Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp
ở (3) cuối SGK.


-GV: Yêu cầu HS thực hiện TN2.


-HS: Thực hiện TN 2 <sub></sub> kết quả: phía sau lăng


<b>I</b>. <b>Phân tích một chùm sáng trắng</b>
<b>bằng lăng kính.</b>


<b>1. Thí nghiêm 1</b>
<b> C1</b>



<b> </b> Khi chiếu một chùm sáng hẹp qua
lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều
chùm sáng màu khác nhau, tạo thành
một dãi màu như cầu vồng. Màu của
dãi này liên tục từ đỏ đến tím.


Lăng kính có tác dụng tách chùm
ánh sáng màu có sẵn trong chùm sáng
trắng cho mỗi chùm theo một phương.
<b>2. Thí nghiêm 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

kính vẫn thấy màu đỏ hoặc xanh.


<b> Nhận xét: </b>nh sáng màu qua lăng kính
vẫn giữ ngun màu đó.


-GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4.
-HS: Trả lời C3, C4.


=> Kết luận.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một chùm sáng</b>
<b>trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD.</b>
<b>(15 phút)</b>


-GV: Yêu cầu HS làm TN và trả lời C5, C6.
-HS: Trả lời C5, C6.


HS kết luận gì về hiện tượng trong bài.



 <b>Hoạt động 4: Vận dụng.(7 phút)</b>
-GV: Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9.


<b>C3</b>: Ý 2


<b>C4</b>: Aùnh sáng trắng qua lăng kính
được phân tích thành dải màu <sub></sub> phân
tích ánh sáng trắng bằng lăng kính
<b>3. Kết luận </b>


<b>II. Phân tích một chùm sáng trắng</b>
<b>bằng sự phản xạ trên đĩa CD</b>.


<b>C5</b>: Trên đĩa CD có nhiều dãi màu từ
đỏ đến tím.


<b>C6:</b>


+ Aùnh sáng chiếu tới đĩa CD là
ánh sáng trắng.


+ Aùnh sáng từ đĩa CD đến mắt ta
là ánh sáng màu ( đỏ <sub></sub> tím)


+ Aùnh sáng qua đĩa CD <sub></sub> phản xạ
lại là những chùm ánh sáng màu <sub></sub> TN3
là TN phân tích ánh sáng trắng.


Có thể phân tích một chùm sáng
trắng thành những chùm sáng màu


bằng cách cho nó phản xạ trên mặt
ghi của đĩa CD.


<b>III. Kết luận chung</b>.


Có thể có nhiều cách phân tích một
chùm sáng trắng thành những chùm
sáng màu khác nhau.


<b>IV. Vận dụng</b>.
<b>C7: </b>


+ Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc
màu đỏ <sub></sub>thu ánh sáng đỏ.


+ Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc
màu xanh <sub></sub>thu ánh sáng xanhû.


<b>C8</b>: Yêu cầu HS về nhà thực hiện.
<b>C9</b>: Bong bóng xà phịng, váng dầu


<b> 4. Củng cố:(1 phút)</b>


<b> - </b>Có thể phân tích chum sáng trắng thành các chum sáng màu bằng những cách nao?
<b>5. Hướng dẫn về nhà :(1 phút)</b>


- BTVN: 53 –54.1 <sub></sub> 53-54.4 SBT.


- Đọc thêm bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Tuần: 29 Ngày soạn :
14/03/2011


Tiết : 60 Ngày dạy :
30/03/2011


<b>BÀI 54. SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Trả lời được câu hỏi: thế nào là sự trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
- Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.


- Dựa vào quan sát, có thể mơ tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn 2
hay nhiều màu với nhau.


- Trả lời được các câu hỏi: Có thể trộn được ánh sáng trắng khơng? Có thể trộn
được ánh sáng đen khơng?


<b>2. Kĩ năng</b>.


Tiến hành TN để tìm ra qui luật trộn màu ánh sáng.
<b>3. Thái độ</b>.


Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


- 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng.



- 1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và có tấm chắn sáng.
- 1 màn ảnh.


- 1 giá quang học.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>(5 phút)
HS sữa bài tập 53-54.1
<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học</b>
<b>tập</b>.<b>(1 phút) </b>Như SGK


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm sự </b>
<b>trộn các ánh sáng màu.(5 phút)</b>


-GV: Hướng dẫn HS đọc tài liệu, quan sát
TN để trả lời câu hỏi:


+ Trộn các ánh sáng màu là gì?


+ Thiết bị trộn màu có cấu tạo như thế
nào? Tại sao có 3 cửa sổ? Tại sao các cửa
sổ có tấm lọc?


-HS: Trình bày.



 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu kết quả của</b>
<b>sự trộn 2 ánh sáng màu.(15 phút)</b>
-GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và bố trí TN <sub></sub>
nhận xét ánh sáng trên nàn chắn.


-HS: Thực hiện TN <sub></sub> kết luận: Khi trộn 2
ánh sáng ta được ánh sáng màu khác.
-GV: Có khi nào thu được “ánh sáng màu
đen không”?


=> Kết luận.


<b>I. Thế nào là trộn các ánh sáng màu</b>
<b>với nhau?</b>


Trộn ánh sáng màu là chiếu hay hoặc
nhiều chùm sáng màu đồng thời lên cùng
1 chỗ trên một tấm màn chắn màu trắng.
màu trắng.


<b>II. Trộn 2 ánh sáng màu với nhau</b>.
<b>1. Thí nghiêm 1</b>


Khi trộn 2 ánh sáng ta thu được ánh
sáng màu khác.


Khi khơng có ánh sáng thì ta thấy tối
(thấy màu đen) <sub></sub> khơng có “ánh sáng màu
đen”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

 <b>Hoạt động 4 :Tìm hiểu trộn 3 ánh</b>
<b>sáng màu với nhau để được ánh sáng</b>
<b>màu trắng.(10 phút)</b>


-GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN2.
-HS: Thực hiện TN2.


Sau đó thay bộ 3 tấm lọc khác rồi nhận
xét.


 <b>Hoạt động 5 : Vận dụng.(5 phút)</b>
-GV chuẩn bị trước tấm bìa cho HS thực
hiện.


-HS: Quan sát, nhận xét, giải thích.


<b>III. Trộn 3 ánh sáng màu với nhau để</b>
<b>được ánh sáng trắng.</b>


<b>1. Thí nghiêm 2</b>


<b>C2 </b>Trộn 3 ánh sáng màu với nhau thì
thu được ánh sáng màu trắng<b>.</b>


<b>2. Kết luận </b>
SGK


<b>IV. Vận dụng</b>.



<b>C3</b>: Thí nghiệm đĩa trịn Niuton có thể
xem là thí nghiệm trộn ánh sáng màu


<b>4. Củng cố:(2 phút)</b>


Khi nào ta nhận biết ánh sáng? Thế nào là sự trộn màu của ánh sáng.
<b>5. </b>:<b>Hướng dẫn về nhà:(1 phút)</b>


- Làm BT về nhà.


- Xem trước bài: <b>MÀU SẮC CÁC VẬT</b>.


Tuần: 30 Ngày soạn :
30/03/2011


Tiết : 61 Ngày dạy :
04/04/2011


<b>BÀI 55. </b>

<b>MÀU SẮC CÁC VẬT.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Trả lời câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu
xanh, màu trắng, màu đen . . .?


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

+ Khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh . . .
+ Khi dặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các
vật khác đều bị thay đổi màu.



<b>2. Kĩ năng</b>.


Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để
giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.


<b>3. Thái độ</b>.


Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


Hộp kín nghiên cứu khả năng tán xạ ánh sáng.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>(5 phút)


- Khi nào ta nhận biết ánh sáng? Thế nào là sự trộn của ánh sáng?
- Hãy nêu phương pháp trộn màu của ánh sáng?


<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động1: Tổ chức tình huống</b>
<b>học tập.</b>(1 phút)


Con Kì Nhơng leo lên cây nào nó có
màu sắc của cây đó, vây có phải da của
nó bị đổi màu khơng?



 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vật màu</b>
<b>trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và</b>
<b>vật màu đen dưới ánh sáng trắng </b>(7
phút).


-GV: Yêu cầu HS thảo luận C1 bằng
cách lấy các vật màu đỏ đặt dưới áng
sáng của Mặt Trời.


-HS: Thực hiện C1 <sub></sub> nhận xét.


-GV: Nhận xét => chuẩn lại kiến thức.
 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng</b>


<b>tán xạ màu của các vật</b>. (15 phút)


-GV: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào?


-HS: … khi áng sáng từ vật đó truyền
vào mắt.


-GV: Yêu cầu HS sử dụng hộp quan sát
ánh sáng tán xạ ở các vật màu, hướng
dẫn HS làm TN.


+ Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong
hộp.


+ Đặt tấm lọc màu đỏ, rồi màu xanh.


- Nhận xét kết quả của các nhóm <sub></sub> ghi vở.
 <b>Hoạt động 4: Kết luận</b>.(6 phút)
Từ kết quả TN <sub></sub> yêu cầu HS rút ra kết
luận của bài.


<b>I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu </b>
<b>xanh và vật màu đen dưới ánh sáng </b>
<b>trắng.</b>


C1


Dưới áng sáng trắng, vật có màu nào thì
có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ
vật màu đen), ta gọi đó là màu của vật


<b>II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của</b>
<b>các vật</b>.


<b>C2</b>


- Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ <sub></sub> nhìn
thấy vật màu đỏ.


- Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu xanh, lục
vật gần đen.


- Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu trắng<sub></sub> vật
màu đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>.(7 phút)


GV gọi hS trả lời C4,C5,C6


. .


- Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu
đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
- Vật màu trắng thì tán xạ tốt tất cả các ánh
sáng màu.


- Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ
các ánh sáng màu.


<b>IV. Vận dụng</b>.
C4:


- lá cây ban ngày màu xanh vì tán xạ ánh
sáng màu xanh vào mắt.


- Lá cây ban đêm khơng màu vì khơng có
ánh sáng để lá cây tán xạ ánh sáng.


C5:


- Vì giấy trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏù.
- Vì tờ giấy xanh tán xạ kém ánh sáng đỏ.
C6: Khi đặt một vật màu đỏ dưới ánh sáng
trắng , ta thấy nó có màu đỏ vì nó tán xạ
tốt ánh sáng đỏ trong chùm sáng trắng.
Tương tự như vậy,đặt một vật màu xanh
dưới ánh sáng trắng ta sẽ thấy vật màu


xanh.


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


- Thế nào là khả năng tán xạ ánh sáng của các vật?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>: (1 phút)


- BTVN: 55 SBT.


- Xem trước bài: <b>CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>.


Tuần: 29 Ngày soạn :
02/03/2011


Tiết : 62 Ngày dạy :
06/04/2011


<b>BÀI 56. </b>

<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?


- Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để
giải thích một số ứng dụng thực tế.


- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang điện
của ánh sáng là gì?



<b>2. Kĩ năng</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>3. Thái độ</b>.


Say mê vận dụng khoa học vào thực tế.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


- 1 tấm kim loại 1 mặt sơn trắng, 1 mặt sơn đen. Hoặc 2 tấm kim loại giống nhau:
1 sơn trắng, 1 sơn đen.


- 1 hoặc 2 nhiệt kế.
- 1 chiếc đèn pin.
- 1 chiếc đồng hồ.
- 1 dụng cụ pin mặt trời
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>(5 phút)
Sữa BT 55.1


<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học</b>
<b>tập</b>.(1 phút)


Trong thực tế người ta đã sử dụng ánh
sáng vào công việc nào? Vậy ánh sáng có
tác dụng gì?



 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng </b>
<b>nhiệt của ánh sáng.(10 phút)</b>
-GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
-HS: Trả lời C1.


C1:


+ Aùnh sáng chiếu vào cơ thể <sub></sub> có thể
nóng lên.


+ Aùnh sáng chiếu vào quấn áo ướt
quần áo sẽ mau khô.


-HS: Trả lời C2


=> HS rút ra tác dụng nhiệt của ánh sáng là
gì?


-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thiết bị và bố
trí TN.


-HS: Thực hiện TN.
=> Kết quả.


 <b>Hoạt động 3: Nghiên cứu tác dụng</b>
<b>sinh học của ánh sáng</b>.(5 phút)


-GV: Em hãy kể một số hiện tượng xảy ra
với cơ thể người và cây cối khi có ánh


sáng.


Tác dụng sinh học là gì?


 <b>Hoạt động 4: Tác dụng quang điện</b>
<b>của ánh sáng</b>.(15 phút)


<b>I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng.</b>
<b>1. Tác dụng của ánh sáng là gì?</b>
C1:


Aùnh sáng chiếu vào các vật làm các
vật nóng lên. Khi đó năng lượng ánh
sáng đã bị biến đổi thành nhiệt năng. Đó
là tác dụng nhiệt của ánh sáng.


C2.


Phơi muối, phơi khô các vật ngoài
nắng.


<b>2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh</b>
<b>sáng trên vật màu trắng và vật màu</b>
<b>đen</b>.


KL:


Vật màu đen hấp thụ ánh sáng nhiều
hơn vật màu trắng.



<b>II. Tác dụng sinh học của ánh sáng.</b>
Aùnh sáng gây ra một số biến đổi nhất
định ở các sinh vật. Đó là tác dụng dinh
học của ánh sáng.


C4: cây cối trồng nơi khơng có ánh sáng,
lá cây xanh nhạt, cây yếu.


C5: Người sống thiếu ánh sáng sẽ yếu.
Em bé phải tắm nắng để cứng cáp.


<b>III. Tác dụng quang điện của ánh</b>
<b>sáng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

-GV thông báo: pin Mặt trời hoạt động
trong điều kiện nào?


VD: Máy tính bỏ túi dùng pin Mặt trời chỉ
hoạt động khi có áng sáng chiếu vào.
-GV: Thơng báo cho HS biết qua pin Mặt
trời gồm có 2 chất khác khi chiếu ánh sáng
vào: 1 số e từ bản cực này bật ra bắn sáng
bản cực kia làm 2 bản cực nhiễm điện khác
nhau <sub></sub> nguồn điện 1 chiều.


-GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7.


C6: Pin Mặt trời dùng ở đảo, ở miền núi
hoặc một số thiết bị điện . . .



<b>Pin Mặt trời đều có 1 cửa sổ để chiếu </b>
<b>ánh sáng vào.</b>


<b>-GV: Pin quang điện biến năng lượng </b>
<b>nào thành năng lượng nào?</b>


-HS: Năng lượng ánh sáng <sub></sub> năng lượng
điện.


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>.(5 phút)
-GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9, C10


Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát
ra điện khi có ánh sáng chiếu vào.


C7:


+ Pin phát điện phải có ánh sáng.
+ Pin hoạt động không phải do tác
dung nhiệt của ánh sáng.


+ Để pin trong bóng tối, áp vật nóng
vào thỉ pin khơng hoạt động được <sub></sub> vậy
pin Mặt trời hoạt động được không phải
là do tác động nhiệt.


<b>2. Tác dụng quang điện của ánh sáng</b>.
- Pin quang điện biến đổi trực tiếp năng
lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
<b>- Tác dụng của ánh sáng lên pin quang</b>


<b>điện gọi là tác dụng quang điện.</b>


<b>IV. Vận dụng</b>.


C8: Acsimet đã sử dụng tác dụng nhiệt
của ánh sáng Mặt trời.


C9: Bố mẹ muốn nói đến tác dụng sinh lí
của ánh sáng mặt trời.


C10:


+ Về mùa đông nên mặc áo quần có
màu tối hấp thu nhiều năng lượng của
ánh sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ thể.
+ Về mùa hè, nên mặc quần áo màu sáng
để nó hấp thu ít năng lượng của ánh sáng
Mặt trời, giảm được sự nóng bức khi đi
ngồi nắng.


<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)


Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>5.Hướng dẫn về nhà </b>:(1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Tuần: 31 Ngày soạn :
07/04/2011


Tiết : 63 Ngày dạy :
11/04/2011



<b>BÀI 57. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN</b>



<b>SẮC VÀÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là một ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không
đơn sắc?


- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
<b>2. Kĩ năng</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>3. Thái độ</b>.


Cẩn thận, trung thực.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


Mỗi nhóm:
- 1 đèn dây tóc.


- 1 bộ tấm lọc màu: đỏ, vàng, lục, lam.
- 1 đĩa CD.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Bài mới</b>.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động1: Kiểm tra lí thuyết</b>
<b> </b>(10 phút)


-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Kiểm tra lí thuyết.


+ Aùnh sáng đơn sắc là gì? nh sáng
đó có được phân tích được khơng?


+ Aùnh sáng không đơn sắc có màu
khơng? Có được phân tích khơng ? Có
những cách nào phân tích được ánh sáng
trắng.


 <b>Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ</b>.
<b> </b>(5 phút)


Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo trên mặt
đĩa CD.


 <b>Hoạt động 3: Thực hành.</b> (25 phút)
<b>GV : </b>Tổ chức,hướng dẫn cho HS làm
thí nghiêm theo nhóm


<b>HS : </b>Thực hiện


<b>GV : </b>Yêu cầu HS hồn thành bào cáo


thí nghiệm theo nhóm


<b>HS : </b>Thực hiện


- Nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của
nhóm.


<b>1. Thí nghiệm.</b>


- Nhận dụng cụ, tìm hiểu trên đĩa CD có
cấu tạo bề ngoài.


- Làm TN.


- Kết quả ghi vào báo cáo.
<b>2. Phân tích kết quả.</b>


- Aùnh sáng đơn sắc được lọc qua tấm
lọc màu thì khơng bị phân tích bằng đĩa
CD.


- Aùnh sáng không đơn sắc chiếu vào
đĩa CD bị phân tích thành các ánh sáng
màu.


<b>4. Tổng kết</b>.(3 phút)


Nhận xét kỉ luật và khả năng thực hành của HS.
<b>5. Dặn dò:</b>(1 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Tuần: 31 Ngày soạn :
07/04/2011


Tiết : 64 Ngày dạy :
13/04/2011


<b>BÀI 58. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.


- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải thích các
bài tập phần vận dụng.


<b>2. Kĩ năng</b>.


- Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích và giải các bài tập
phần vận dụng.


<b>3. Thái độ</b>.
Nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


HS phải làm hết các bài tập về phần “Tự kiểm tra” và phần “vận dụng” vào vở.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>3. Bài mới</b>.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>HĐ 1: Trả lời các câu hỏi phần </b>
<b> “ Tự kiểm tra ”. </b>(15 phút)
- GV gọi lần lượt học sinh trả lời các câu
hỏi phần “ Tự kiểm tra ” mà HS đã
chuẩn bị sẵn ở nhà.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ xung.
- GV chốt lại câu trả lời cuối cùng.


 <b>HĐ 2: Làm bài tập phần vận dụng.</b>
<b> </b>(27 phút)


- BT 17,18,19,20 GV hướng dẫn.
? Khi chiếu tia sáng từ khơng khí vào
nước hãy so sánh i và r.


? Vật dặt vị trí nào ( d = 2f )


? Vật cho ảnh gì? (ảnh thật bằng vật )
? Mắt cận có đặc điểm gì? (<b>Điểm Cv gần</b>


<b>hơn bình thường</b>)


? Mắt lão có đặc điểm gì? (<b>Điểm Cc xa </b>


<b>hơn bình thường</b>)


- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT 22.


Phần C


- GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ.


<b>I. Tự kiểm tra.</b>
1.


a, Khúc xạ.


b, i = 60  <sub> r <60</sub>0<sub>.</sub>


2. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
3.




<i>Δ</i> F’


F 0



4.


5. TKPK.
6.TKHT.


7. Thủy tinh thể, Võng mạc.
8. Cv, Cc.


9. TKHT.


<b>II. Vận dụng.</b>
17.B


18.B
19.B
20.D


21.a – 4 c - 2
b – 3 d – 1
22.


- BO và AI là đường chéo hình chữ nhật
BAOI  <sub> B’ là giao điểm 2 đường chéo </sub>
A’B’ là đường trung bình


A
B


F’
F


A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- HS tự làm BT 23,
<b></b>


-- GV hướng dẫn phần b.


<b>-</b> HS làm bài tập 24.
<b>-</b> GV Nhận xét



∆ AOB  <sub> OA’ = </sub>


1


2<i>OA</i><sub> = 10 cm</sub>


A’ cách thấu kính 10 cm.
23.


∆OAB đd OA’B’  '
<i>OA</i>


<i>OA</i> <sub> = </sub> ' '


<i>AB</i>
<i>A B</i> <sub> (1)</sub>
∆OIF’ đd ∆ A’B’F’  ' '


<i>OI</i>


<i>A B</i> <sub> = </sub> ' '


<i>OF</i>
<i>A F</i> <sub> (2)</sub>
(1) và (2)  '


<i>OA</i>


<i>OA</i> <sub> = </sub> ' '



<i>OF</i>


<i>A F</i> <sub> hay </sub> '


<i>OA</i>
<i>OA</i> <sub> =</sub>


' '


<i>OF</i>
<i>OA OF</i>
TS:


120
'


<i>OA</i> <sub> = </sub>


8
' 8


<i>OA</i>  <sub> OA’ = 8,75 cm</sub>
Thay OA’ vào (1)  <sub> A’B’ = 2,85 cm.</sub>
24.


OA = 5m = 500cm
OA’ = 2cm


AB = 2m = 200cm


Ta cú:


' '


<i>A B</i>


<i>AB</i> <sub> = </sub> '


<i>OA</i>


<i>OA</i>  <sub> A’B’ = </sub>


'
<i>AB OA</i>
<i>OA</i>

=
0,8cm


<b>4. Củng cố:</b>(1 phút)


Ánh sang có những tác dụng gi? Có gnuwngx ứng dụng gì?
<b>5.øHướng dẫn về nhà: </b>(1 phút ?


Ơn tập lại kiến thức tồn bộ chương..


Tuần: 32 Ngày soạn :
14/04/2011


Tiết : 65 Ngày dạy :


18/04/2011


<b>BÀI 59. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA </b>


<b>NĂNG LƯỢNG.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp
được.


- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng chúng đã chuyển hoá thành cơ
năng hay nhiệt năng.


- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng từ dạng
này hay dạng khác.


2. Kĩ năng.


Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
<b>3. Thái độ</b>.


Nghiêm túc – thận trọng.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b> (3 phút)


<b> </b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
<b>3. Bài mới</b>.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1:Tổ chức tình huống </b>
(1 phút)


- Như SGK


 <b>Hoạt động 1: Ôn tập về sự nhận biết</b>
<b>cơ năng và nhiệt năng</b>.(7 phút)


-GV: yêu cầu HS trả lời C1 và giải thích.
-HS: Trả lời C1.


-GV: Chuẩn lại kiến thức và yêu cầu HS
trả lời C2.


-HS: C2.


=> HS rút ra kết luận.


Nhận biết cơ năng, nhiệt năng kh nào?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng</b>
<b>năng lượng và sự chuyển hoá giữa</b>
<b>chúng</b>. (25 phút)


-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu và điền
vào chỗ trống, gọi HS trình bày .



-HS: Trình bày.


-GV: Yêu cầu HS trả lời C4.
- HS : Trả lời


- GV chuẩn kiến thức.


 <b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>.(5 phút)
-Yêu cầu HS giải câu C5.


- HS : Trả lời
- GV: Nhận xét


<b>I. Năng lượng</b>.
C1.


+ Tảng đá nằm trên mặt đất khơng có năng
lượng vì khơng có khả năng sinh công.


+ Tảng đá được năng lên mặt đất có W vì ở
dạng thế năng hấp dẫn.


+ Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có năng
lượng vì ở dạng động năng.


C2.


Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp làm cho
vật nóng lên.



<b>Kết luận.</b>


Nhận biết cơ năng, nhiệt năng kh nào?


Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực
hiện cơng, có nhiệt năng khi nó làm nóng vật
khác.


<b>II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hoá</b>
<b>giữa chúng</b>.


C3:


Thiết bị A (1): CN <sub></sub> ĐN
(2): ĐN <sub></sub> NN
Thiết bị B (1): ĐN <sub></sub> CN
(2): ĐN <sub></sub> ĐN
Thiết bị C (1): NN <sub></sub> NN


(2): NN <sub></sub> CN
Thiết bị D (1): HN <sub></sub> ĐN


(2): ĐN <sub></sub> NN
Thiết bị E (1): QN <sub></sub> NN
C4:


+ Nhận biết được hoá năng trong thiết bị D:
Hóa năng <sub></sub> Điện năng


+ Nhận biết quang năng trong thiết bị E:


Quang năng <sub></sub> Nhiệt năng


+ Nhận biết điện năng trong thiết bị B: Điện
năng <sub></sub> cơ năng


<b> </b>Muốn nhận biết được hoá năng, quang năng,
điện năng khi các dạng năng lượng đó chuyển
hố thành các dạng năng lượng khác.


<b>IV. Vận dụng</b>.


Tóm tắt
V = 2l => m = 2 kg


t1 = 200C


t2 = 800C


cn = 4200 J/kg.k


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Giải


Nhiệt lượng mà nước nhận được làm cho
nước nóng lên tính theo cơng thức:


Q = mc (t2 – t1)


= 2 . 4200 (80 – 20)
= 504000 (J)



<b>4. Củng cố</b>:(2 phút)


- Nhận biết được vật có cơ năng khi nào?


- Trong các q trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>(1 phút)


- Xem trước bài 60.
- Làm BT: 59


Tuần: 32 Ngày soạn :
14/04/2011


Tiết : 66 Ngày dạy :
20/04/2011


<b>BÀI 60. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng
lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị
lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.


- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.


- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật để giải thích
hoặc dự đốn sự biến đổi năng lượng.



<b>2. Kĩ năng. </b>


- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng
lượng.


- rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng.
<b>3. Thái độ</b>.


Nghiêm túc – hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


Dụng cụ TN hình 60.1 SGK
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>(5 phút)


- Khi nào vật có năng lượng ? Có những dạng năng lượng nào?
- Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào?
<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập</b>.(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

hố, con người đã có kinh nghiệm
biến đổi năng lượng sẵn có trong tự
nhiên để phục vụ cho lợi ích con
người. Trong q trình biến đổi đó có


sự bảo tồn khơng?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sư </b>
<b>chuyển hoá năng lượng trong </b>
<b>các hiện tượng cơ nhiệt, điện</b>.(30
phút)


-HS: Bố trí TN và làm TN.
-GV: Gọi HS trả lời C1.


-GV: Yêu cầu HS đo và trả lời C2.
-HS: Trả lời C2.


-GV: Yêu cầu HS trả lời C3 : thế
năng có bị hao hụt khơng? Phần năng
lượng hao hụt đã chuyển hố như thế
nào?


-HS: Thế năng bị hao hụt.
Thế năng bị <sub></sub> nhiệt năng.


=>Viên bi khơng thể có thêm nhiều
năng lượng hơn thế năng mà ta đã
cung cấp cho nó lúc ban đầu. Ngồi
cơ năng cịn có nhiệt năng xuất hiện
do ma sát.


-HS: Đọc, tìm hiểu thơng báo
=> Kết luận.



-HS: Có bao giờ hịn bi chuyển động
để hB > hA? Nếu có là do nguyên nhân


nào?


-HS: hB > hA chỉ xảy ra khi ta đẩy


thêm hoặc vật nào đó đã truyền cho
nó năng lượng.


-GV: Yêu cầu HS quan sát TN hình
60.2 SGK <sub></sub> trả lời C4.


-HS: Trả lời C4.


-GV: yêu cầu HS nêu sự biến đổi
năng lượng trong nỗi bộ phận.


-HS: Cơ năng của quả A <sub></sub> điện năng
cơ năng của động cơ điện <sub></sub> cơ năng
của B.


-GV: So sánh thế năng A và thế năng
B?


-HS: thế năng A > thế năng B


Sự hao hụt là do chuyển hoá thành
nhiệt năng.



 Kết luận.


 <b>Hoạt động 3: Định luật bảo</b>
<b>toàn năng lượng</b>.(3 phút)


-GV: Hướng dẫn HS rút ra nội dung
định luật bảo tồn năng lượng.


<b>I. Sự chuyển hố năng lượng trong các hiện</b>
<b>tượng cơn nhiệt, điện.</b>


<b>1. Biến đổi thế năng thành động năng và</b>
<b>ngược lại. Hao hụt cơ năng.</b>


<b>a. Thí nghiệm.</b>


<b>C1: </b>Từ A <sub></sub> C: Thế năng <sub></sub> động năng.


Từ C <sub></sub> B: Động năng <sub></sub> thế năng vàược lại.


<b>C2 : </b>Thế năng A > thế năng B


<b>C3 :</b> Thế năng bị hao hụt.
Thế năng bị <sub></sub> nhiệt năng.


<b>C4 :</b> Quả nặng A rơi <sub></sub> dòng điện chạy sang
động cơ làm động cơ quay kéo quả nặng B.


<b>b. Kết luận</b>1.



Cơ năng hao phí do chuyển hố thành nhiệt
năng.


<b>2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và</b>
<b>ngược lại. Hao hụt cơ năng</b>.


(Kết luận 2 SGK)


(Trong động cơ nhiệt, . . . dạng năng lượng
khác)


<b>II. Định luật bảo toàn năng lượng</b>.


Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi
mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng
khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
<b>III. Vận dụng</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

 <b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b>(6
phút)


- GV hướng dẫn HS trả lời C6, C7.
- HS Thảo luận trả lời


- GV Chuẩn kiến thức


động cơ được cung cấp tư đầu biến đổi thành
<b>C7: </b>Nhiệt năng do củi bị đốt cháy tỏa ra mơt
phần làm nóng nước và một phần bị hao phí
do làm nóng mơi trường xung quanh .Bếp cải


tiến có vách ngăn cách nhiệt nên giảm được
nhiêt năng hao phí đồng thời tập tring nhiệt
làm nóng nước nhiều hơn


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


- HS tóm tắt lại kiến thức thu thập.


- GV tóm tắt các qui luật biến đổi trong tự nhiên đều tuân theo định luật bảo toàn năng
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Tuần: 32 Ngày soạn :
20/04/2011


Tiết : 67 Ngày dạy :
27/04/2011


<b>BÀI 61. SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN</b>


<b> VÀ THUỶ ĐIỆN.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử
dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.


- Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.


- Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt
điện.



2. Kĩ năng.


Biết vận dụng kiến thức về dòng điện một chiều khơng đổi để giải thích sự sản xuất
điện mặt trời.


<b>3. Thái độ</b>.


Hợp tác trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>(5 phút)


Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập</b>. (1 phút)


Trong đời sống và kĩ thuật, điện năng
có vai trị lớn mà các em đã được biết.
Nguồn điện khơng có sẵn trong tự nhiên
như là nguồn năng lượng khác, mà phải
tạo ra nguồn năng lượng điện. Vậy phải


làm thế nào để biến năng lượng khác
thành năng lượng điện.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò</b>
<b>của điện năng trong đời sống và</b>
<b>sản xuất</b>. (13 phút)


-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu C1, trả
lời C1.


-HS: Trả lời C1.


<b>I. Vai trò của điện năng trong đời sống và</b>
<b>sản xuất</b>.


<b>C1:</b>


+ Trong đời sống điện phục vụ thắp sáng,
quạt máy, sưởi ấm, xay xát …


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

=> GV kết luận: Nếu khơng có điện thì
đời sống con người sẽ khơng được nâng
cao, kĩ thuật không phát triển<b>.</b>


-GV: yêu cầu HS trả lời C2.
<b>-HS: Trả lời C2.</b>


-HS: Trả lời C3:


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt </b>


<b>động của nhà máy nhiệt điện và </b>
<b>quá trình biến đổi năng lượng </b>
<b>trong các bộ phận đó</b>.(10 phút)
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ cấu
tạo của nhà máy nhiệt điện và hoàn
thành C4.


-HS: Hoàn thành C4.


-HS dựa vào các bộ phận chính để nêu
sự biến đổi năng lượng.


-GV: Trong nhà máy nhiệt điện có sự
chuyển hố năng lượng cơ bản nào?
-HS: Trả lời.


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt</b>
<b>động của nhà máy thuỷ điện</b>.(7
phút)


-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 61.2
trả lời C5, C6.


-HS: Hoàn thành C5, C6.


<b>=> Kết luận.</b>


 <b>Hoạt động 5: Vận dụng. (5 phút)</b>
HS Đọc,thảo luận và trả lời C7



nâng vật lên cao.
<b>C2:VD</b>:


* Máy phát điện thuỷ điện:
Wnước Wrô to  điện năng.


* Máy phát điện nhiệt điện:


Nhiệt năng của nhiên liệu đốt cháy <sub></sub> Wrô to


điện năng.


 Pin – acqui: Hoá năng  điện năng
 Pin quang điện: Năng lượng ánh sáng




điện năng


 Quạt máy: Điện năng  cơ năng.
 Đèn ống: Điện năng  quang năng
 Nạp acqui : Điện năng  hoá năng
<b>C3: </b>


+ Truyền tải điện năng từ nhà máy <sub></sub> nơi
tiêu thụ bằng dây dẫn.


+ Truyền tải điện năng không cần
phương tiện giao thông.



<b>II. Nhiệt điện</b>.


Trong nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng
được biến đổi thành cơ năng, rồi thành điện
năng.


<b>III. Thuỷ điện</b>.


C5:+ Nước trên hồ có dạng Wt


+ Nước chảy trong ống: Wt  Wđ


+ Tua bin: W đnước Wđ tua bin


+ Trong nhà máy phát điện: Wđ tua bin


điện năng.


C6: Múa khô ít nước <sub></sub> mực nước hồ thấp <sub></sub> thế
năng nước ít <sub></sub> điện năng ít.


Trong nhà máy thuỷ điện, thế năng của
nước trong hồ chứa đã được chuyển hoá
thành động năng, rồi thành điện năng.


Nếu khơng có điện thì đời sống con người
sẽ khơng được nâng cao, kĩ thuật không
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

GV Nhận xét


.


h1 = 1m


S = 1 km2<sub> = 10</sub>6<sub> m</sub>2


h2 = 200 m = 2.102 m


<b>A = ?</b>
Giải


<b>Năng lượng điện cung cấp:</b>
A = P . h


= d . V . h = d . S . h1 . h2


= 104<sub> . 10</sub>6<sub> . 2.10</sub>2


= 2.1012<sub> (J)</sub>


<b> 4. Củng cố</b>:(2 phút)


Nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện có đặc điểm giống và khác nhau như thế
nào? Nêu ưu điểm và nhược điểm của các nhà máy này.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>:(1 phút)
BTVN: 61


Tuần: 33 Ngày soạn :
20/04/2011



Tiết : 69 Ngày dạy :
27/04/2011


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và các bài tập


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



HS: ôn tập kiến thức đã học trong HKII


GV: Chuẩn bị giáo án, đọc kỹ SGK, SGV


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ơn định tổ chức </b>

(1 phút)

<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>



<b> Kết hơp</b>


<b>3. Bài mới</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập lí</b>

thuyết

(15


phút)


GV cùng HS hệ thống lại một số kiến


thức cơ bản đã học:



Dòng điện xoay chiều?




Cấu tạo và hoạt động của MPĐXC ?


Cách giảm hao phí trên đươêng truyền


tải



Định nghĩa,cấu tạo và hoạt động của


MBT



Y Hiện tượng KXAS ?



Nêu cách nhận biết các loại TK



Nêu đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi


các loại TK



Máy ảnh là gì? cấu tạo và hoạt động


của máy ảnh



Các bộ phận chính của mắt và các tật


thờng gặp và cách khắc phục



Kính lúp là gì? tác dụng của kính lúp


Các nguồn phát ánh sáng trắng và ánh


sáng màu



Cách phân tích các loại ánh sáng


Cho HS nhắc lại kiến thức bài học


Ánh sáng có tác dụng gì?



Phát biểu định luật bảo toàn NL, lấy



VD minh hoạ



Y/c HS nêu các phương pháp sản xuất


điện năng ?



<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>

(20 phút)

Hướng dẫn , nhắc lại cách giải một số


bài tập về MBT và quang hình học


GV sử dụng SBT và hớng dẫn HS giải


một số bài tập theo Y/c



+ MBT: sử dụng công thức



1 1


2 2


<i>U</i> <i>n</i>
<i>U</i> <i>n</i>


+ Quang hình: cách vẽ ảnh của một vật


qua các loại dụng cụ quang học, vận



<b>I- Lý thuyết </b>



1. Dòng điện xoay chiều, MPĐ xoay


chiều



2. Truyền tải điện năng đi xa, MBT


3. Hiện tợng KXAS




4. Các loại TK


5. Máy ảnh



6. Mắt và các tật thờng gặp


Các bộ phận chính



Các tật thờng gặp của mắt, cách khắc


phục



6. Kính lúp



7. Sự phân tích ánh sáng


8. Sự trộn các a/s màu



9. Màu sắc các vật dới a/s trắng và a/s


màu



HS nhắc lại kiến thức bài học


10. Các tác dụng của a/s


HS nêu các tác dụng của a/s



11. Năng lượng , định luật bảo toàn NL


Nêu định luật bảo toàn NL, lấy VD minh


hoạ



12. Sản xuất điện năng



Nêu các cách sản xuất điện năng trong


thực tế




<b>II-Vận dụng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

dụng kiến thức hình học để tính một số


đại lợng liên quan



- GV hướng dẫn học sinh giảI một số bài


tập



ở SBT vật lý 9


<b>4. Củng cố:</b>

(2 phút)


- Nêu định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng

<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>

(1 phút)


- Ơn tập hệ thống hóa lại kiến thức học kì II


- Tiết sau KTHKII



Tuần: 34 Ngày soạn :
………


Tiết : 68 Ngày dạy :
………


<b>BÀI 62. ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN </b>


<b>HẠT NHÂN.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.



- Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió – pin mặt trời – nhà máy điện
nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Nêu được ưu và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện hạt nhân,
điện mặt trời.


<b>2. Kĩ năng</b>.


- Biết vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều khơng đổi để giải thích sự sản xuất
điện mặt trời.


<b>3. Thái độ</b>.


- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


GV:


- 1 máy phát điện gió, quạt máy.


- 1 pin mặt trời, bóng đèn 220V – 100W.
- 1 đèn LED có giá.


- Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.
HS: Xem trước bài.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)


<b>2. Kiểm tra bài cu õ</b>(5 phút)



Em hãy nêu vai trò điện năng trong đời sống và kĩ thuật. Việc truyền tải điện năng
có thuận lợi gì? Khó khăn gì?


<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


<i><b> </b></i>.(2 phút)


Ta đã biết muốn có điện năng thì phải chuyển
hố năng lượng khác thành điện năng. Trong cuộc
sống có nguồn năng lượng lớn, đó là gió, năng
lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân, năng lượng
thuỷ triều . . . Vậy muốn chuyển hóa các năng
lượng đó thành năng lượng điện thì phải làm như
thế nào?


 <i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu máy phát điện gió.</b></i>


<i><b> </b></i>(7 phút)


-GV: Gọi HS chứng minh gió có năng lượng?
-HS: Gió có thể sinh công, đẩy thuyền buồm
chuyển động, làm đổ cây . . .


-GV: yêu cầu HS hoàn thành C1.



+ Gió thổi canh1 quạt truyền cho cánh quạt cơ
năng.


+ Cánh quạt quay kéo theo rô to.


+ Rô to và stato biến đổi cơ năng thành điện
năng.


 <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của pin</b></i>
<i><b> mặt trời</b></i>.(10 phút)


-GV: Thông báo cấu tạo của pin mặt trời.


Hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên tắc hoạt
động của pin mặt trời.


-HS: Thực hiện C2.


Công suất sử dụng tổng cộng:
20 . 100 + 10 . 75 = 2750 W


Công suất của ánh sáng mặt trời cần cung cấp cho
pin mặt trời.


<b>I. Máy phát điện gió</b>:


<b>C1.</b>


Gió thổi làm cánh quạt quay <sub></sub> kéo
theo rôto, rôto và stato biến đổi


cơ năng thành điện năng.


<b>II. Pin mặt trời</b>:


Năng lượng (Mặt trời) ánh sáng
năng lượng điện.


<b>C2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

2750 . 10 = 275000 W
Diện tích tấm pin mặt trời.


 <i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu nhà máy điện </b></i>


<i><b> hạt nhân</b></i><b>.</b>(8 phút)


-GV: Nghiên cứu tài liệu cho biết các bộ phận
chính nhà máy.


-HS: Nghiên cứu, trình bày.


-GV: Nêu sự chuyển hoá năng lượng.


 <i><b>Hoạt động 5: Nghiên cứu sử dụng tiết kiệm</b></i>
<i><b>điện năng</b></i><b>.</b>(10 phút)


-GV: Muốn sử dụng điện năng thì phải sử dụng
như thế nào?


-HS: Sử dụng điện năng thành các dạng năng


lượng khác.


-HS thực hiện C3.


Quạt điện: điện năng <sub></sub> cơ năng.
Nồi cơm điện: điện năng <sub></sub> nhiệt năng.


-GV: Thông báo: đặc điểm năng lượng điện là
phải sử dụng hết, chỉ dự trữ ít trong ắc qui.


<b>C4</b>: hiệu suất lớn hơn (đỡ hao phí)


2750 . 10 = 275000 W
Diện tích tấm pin mặt trời:
<b>III. Nhà máy điện hạt nhân</b>:
Nhà máy điện hạt nhân biến đổi
năng lượng hạt nhân thành năng
lượng điện, có thể cho cơng suất
rất lớn nhưng phải có thiết bị bảo
vệ rất cẩn thận để ngăn cản các
bức xạ có thể gây nguy hiểm chết
người.


<b>IV.Sử dụng tiết kiệm điện </b>
<b>năng:</b>


<b>C3.</b>


Quạt điện: điện năng <sub></sub> cơ năng.
Nồi cơm điện: điện năng <sub></sub> nhiệt


năng.


<b>C4.</b> Hiệu suất lớn hơn (đỡ hao
phí)


<b>4. Củng cố</b>:(1 phút)


- So sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa nhà máy nhiệt điện và điện nguyên tử.
<b>5. Hướng dẫn về nhà :</b>(1 phút)


- Ôn tập chuẩn bị thi HK II.


Tuần: 34 Ngày soạn :
01/05/2011


Tiết : 70 Ngày dạy :
07/05/2011


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>:
<b>1.Kiến thức:</b>


- Kiểm tra tất cả những kiến thức mà học sinh đã học ở học kỳ II
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có
liên quan.


<b>3. Thái độ:</b>



- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


- GV: Đề thi,đáp án và biểu điểm.
- HS : Ơn tập theo đề cương.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Phát đe à:</b>


<b>A - Phần trắc nghiệm : (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Câu 1</b>: <i>Nếu tăng hiệu điện thế ở hai dầu đường dây tải điện lên 100 lần thì cơng suất hao phí</i>
<i>vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện sẽ : :</i>


A. Tăng 100 lần. B. Giảm 100 lần. C Tăng 200 lần. D. Giảm 10000 lần.
<b>Câu 2</b>: <i>Các vật có màu sắc khác nhau là vì :</i>


A. Vật có khả năng tán tốt các ánh sáng màu. B. Vật khơng tán xạ bất kì ánh sáng màu
nào


C. Vật phát ra các màu khác nhau . D. Vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng
màu


<b>Câu 3</b>: <i>Khi nói về thủy tinh thể,câu kết luận không đúng là :</i>


A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ. B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự khơng đổi. D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
<b>Câu 4</b>: <i>Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng :</i>



A. Giữ cho nhiệt độ của vật không đổi. B.Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển
động.


C. Làm nóng được vật khác. D. Nổi được trên mặt nước.


<b> Câu 5:</b> <i>Ta không thể phân biệt đươc thấu kính là hội tụ hay phân kỳ dựa vào kết luận là :</i>
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn giữa. B. Thấu kính phân kỳ có rìa dày hơn giữa.
C. Thấu kính phân kỳ ln cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.


<b>Câu 6</b><i><b>: Một ơ tơ đang chạy thì đột ngột tắt máy,xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn. Định</b></i>
<i>luật bảo tồn năng lượng trong trường hợp này có đúng khơng?Giải thích.</i>


A. Vì thế năng của xe ln khơng đổi.


B. Đúng.Vì động năng của xe đã biến thành dạng năng lượng khác do ma sát .
C. Khơng đúng.Vì động năng của xe giảm dần.


D. Khơng đúng.Vì khi tắt máy động năng của xe đã chuyển hóa thành thế năng.


<b>B - Phần tự luận :(6 điểm)</b>


<b>Câu 1 (2 điểm)</b>: So sánh mắt và máy ảnh.


<b>Câu 2 ( 2,5 điểm)</b>: Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng,cuộn thứ
cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.


a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp.



b) Nối hai dầu cuộn thứ cấp với một điện trở 100 <i>Ω</i> .Tính cường độ dịng điện chạy
trong cuộn sơ cấp và thứ cấp.


c) Người ta muốn hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V thì số
vịng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?


<b>Câu 3 (2,5 điểm):</b> Một vật sáng AB có mũi tên đăt vng góc với trục chính của một thấu
kính phân


kỳ,điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 10cm.Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính


b) Nêu dặc điểm của ảnh cho bởi thấu kính.
c) Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: </b>



<b> </b>



<b>A - PHẦN TRẮC NGHIỆM</b> :


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án D D C C D B


Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm


<b>B - PHẦN TỰ LUẬN:</b>
<b> Câu 1: So sánh:</b>



<b>-</b> Giống nhau: + Thủy tinh thể đóng vai trị như vật kính. (0,5 điểm)
+ Võng mac đóng vai trò như phim. (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>



<b>Câu</b>
<b>2:Tóm tắt : </b>
N1 = 1000


vịng.
N2 = 2500


vòng (0,5 điểm)
U1 = 110V


a. U2 = ?


b. R = 100 <i>Ω</i> <sub>.I</sub><sub>1</sub><sub> = ? I</sub><sub>2</sub><sub> = ?</sub>


c. U2 = 220 V. N2 = ?


<b>Giải:</b>
<b> a.</b> Từ biểu thức :


<i>U</i>1


<i>U</i>2


=<i>N</i>1



<i>N</i>2


<i>⇔U</i><sub>2</sub>=<i>U</i>1.<i>N</i>2


<i>N</i>1


=110 .2500


1000 =275 (vòng)
(0,5 điểm)


<b>b</b>. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là : <i>I</i><sub>2</sub>=<i>U</i>2


<i>R</i> =


275


100=2<i>,</i>75<i>A</i>
(0,5 điểm)


Do hao phí khơng đáng kể nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau :
U1.I1 = U2.I2 <i>⇒I</i>1=


<i>U</i><sub>2</sub>.<i>I</i><sub>2</sub>


<i>U</i>1


=275 . 2<i>,</i>75



110 =6,8<i>A</i>.
(0,5 điểm)


<b>c.</b> Từ biểu thức :
<i>U</i>1


<i>U</i>2


=<i>N</i>1


<i>N</i>2


<i>⇔N</i><sub>2</sub>=<i>U</i>2.<i>N</i>1


<i>U</i>1


=220. 1000


110 =2000 (vòng).
(0,5 điểm)


<b>Câu 3:</b> <b>b.</b> Ảnh ảo,cùng chiều và nhỏ hợn vật.
(0,75 điểm)




(0,75 điểm)


<b>-</b> BO và AI là đường chéo hình chữ nhật BAOI
<b>-</b>  <sub> B’ là giao điểm 2 đường chéo </sub>



<b>-</b>  A’B’ là đường trung bình ∆ AOB


(0,5 điểm)


 <sub> OA’ = </sub>


1
2<i>OA</i><sub> = </sub>


1


2 <sub>.10 = 5 (cm)</sub>
A F A’


B’


B’ I


O


Mắt Máy ảnh Điểm


- Tiêu cự của thủy tinh thể
có thể thay đổi được.
- Khoảng cách từ thủy tinh
thể đến võng mạc không
thay đổi.



- Tiêu cự của vật kính khơng
thể thay đổi được.


- Khoảng cách từ vật kính đến
phim thay đổi được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Ảnh cách thấu kính 10 cm.
(0,5 điểm)


<b> 3. Thu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về quang học, sự bảo tịn và chuyển hoá
năng lượng.


- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
<b>2. Kĩ năng</b>.


Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ</b>.


Khẩn trương , tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


HS ôn tập lại kiến thức của chương III, IV.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>



<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ(không)</b>
<b>3. Bài mới</b>.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>.(1 phút)


-GV nêu mục đích, nội dung và kế hoạch ơn tập.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.</b>(1 phút)


-HS thảo luận các nội dung ơn tập đã được phân cơng.
-GV theo dõi các nhóm thảo luận, giải đáp các thắc mắc.
<b>Hoạt động 3: Trình bày kết quả.</b>(1 phút)


- Đại diện nhóm HS trình bày tại lớp.
- GV chỉ định HS các nhóm khác bổ dung.


- GV tổng kết lại những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần nắm vững.
<b>4. Tổng kết ôn tập</b>.(1 phút)


GV nhận xét tinh thần, thá độ học tập của HS và kết quả của tiết ôn tập.
<b>5.Hướng dẫn về nhà .</b>(1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Tuần: 27 Ngày soạn :
14/03/2011


Tiết : 56 Ngày dạy :
18/03/2011



<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về quang học, sự bảo tịn và chuyển hoá
năng lượng.


- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
<b>2. Kĩ năng</b>.


Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ</b>.


Khẩn trương , tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II. Chuẩn bị</b>.


HS ôn tập lại kiến thức của chương III, IV.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>(1 phút)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>HĐ 1: Ôn lý thuyết.</b>(1 phút)
- GV hỏi, HS trả lời.



Nt: I = I1 = I2 // : I


U = u1 + u2


Q = I2<sub>.R.t</sub>


P =
<i>A</i>
<i>t</i>


- GV gọi HS trả lời, GV nhận xét bổ
xụng


GV: Nêu các định luật mà em đã
được học từ đầu năm?


HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên
các định luật đã được học


GV: Nêu các khái niệm về: Công,
công suất, điện trở, điện trử suất,
nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương
đương


HS: Lần lượt trình bày các khái niệm


GV: Viết các cơng thức và giải thích


<b>I. Lý thuyết.</b>



1. Viết cơng thức tính u,I của đoạn mạch mắc nối tiếp
và mắc song song?


2. Phát biểu định luật Jun – Len xơ.
3. Phát biểu cơng thức tính cơng suất.
4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
5. Phát biểu quy tắc nắm tay trái.
6. Nêu đặc điểm TKHT.


7. Nêu đặc điểm TKPK.


8. Nêu tính chất ảnh qua TKPK, TKHT.
9. Mắt cận là gì: Tật mắt lão là gì?


10. Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng khơng đơn
sắc.


<b>11-Các định luật:</b>


Định luật Ơm
Định luật Jun-Lenxơ
u cầu học sinh phát biểu


1. -Định luật
-Biểu thức


-Giải thích các đại lượng trong công thức
<b>12- Các khái niệm:</b>


Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng,


biến trở, điện trở tương đương


<b>13- Các công thức cần nhớ:</b>


Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
R= R1+R2


I= I1= I2


U=U1+ U2


<i>U</i>1


<i>U</i>2 =


<i>R</i>1


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

ý nghĩa các đại lượng có trong cơng
thức mà em đã học:


HS: Lần lượt lên bảng viết cơng thức
và giải thích ý nghĩa các đại lượng
trong công thức


GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc


 <b>HĐ 2: Bài tập.</b>(1 phút)
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
BT: 3 điện trở R1 = 10; R2 = R3 =



20


được mắc song song vời nhau vào u
= 12V.


a. Tính Rtd.


b. Tính I qua mạch chính và mạch rẽ.
- HS giảI bài.


- GV gọi HS lên bảng làm, chấm,
cho điểm.


- GV treo bảng phụ chép đề bài tập
2.


BT: Một người già đeo sát mắt một
TKHT có f = 50cm thì mới nhìn rõ
các vật cách mắt 25cm. Khi khơng
đeo kính thì nhìn rõ các vật cách mắt
bao nhiêu?


- HS suy nghĩ cách giảI sau đó GV
gọi 1 em lên bảng trình bày.


Biểu thức của đoạn mạch song song:
U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ;


1



<i>R</i> =


1


<i>R</i>1 +


1


<i>R</i>2
Có hai điện trở:


R= <i><sub>R</sub>R</i><sub>1+</sub>1 .<i>R<sub>R</sub></i>2<sub>2</sub> ; <i><sub>I</sub>I</i>1<sub>2</sub> = <i>R<sub>R</sub></i>2<sub>1</sub> ; H= Qthu<sub>Qtoa</sub> . 100 %
Qthu=cm.(t2-t1)


Từ trường
Các qui tắc


Qui tác bàn tay trái
Qui tắc nắm bàn tay phải


+Phát biểu qui tắc
+áp dụng qui tắc
<b>II. Bài tập.</b>


1. Bài tập 1:
a. Rtd =


1 2 3
1 2 2 3 1 3



<i>R R R</i>


<i>R R</i> <i>R R</i> <i>R R</i> <sub>= 5</sub><sub></sub><sub>.</sub>
b. I = <i>td</i>


<i>U</i>
<i>R</i> <sub> = </sub>


12


5 <sub> = 2.4A.</sub>


I1 = 1.2A.


I2 = I3 = 0.6A.


2. Bài tập 2:


25 1 1


50 2 ' ' 2


<i>AB</i> <i>FA</i> <i>AB</i>


<i>OI</i> <i>FO</i>   <i>A B</i> 


1


' 2. 2.25 50



' ' ' 2


<i>AB</i> <i>OA</i>


<i>OA</i> <i>OA</i> <i>cm F</i>


<i>A B</i> <i>OA</i>      


OCc = OA’ = OF = 50cm.


Vậy khơng đeo kính người đó nhìn khơng rõ các vật
cách mắt 50cm.


<b>4. Củng cố.</b>(1 phút)


- GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm.
<b>5.Hướng dẫn về nhà.</b> (1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Tuần: 33 Ngày soạn :
20/04/2011


Tiết : 69 Ngày dạy :
27/04/2011


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



+ Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức đã học trong HKII



+ Khắc sâu kỹ năng giải bài tập cho HS



+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và các bài tập


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



HS: ôn tập kiến thức đã học trong HKII


GV: Chuẩn bị giáo án, đọc kỹ SGK, SGV


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ôn định tổ chức </b>

(1 phút)

<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>



<b> Kết hơp</b>


<b>3. Bài mớ</b>

i


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập lí</b>

<b>thuyết</b>

(15


phút)


GV cùng HS hệ thống lại một số kiến


thức cơ bản đã học:



Dòng điện xoay chiều?



Cấu tạo và hoạt động của MPĐXC ?


Cách giảm hao phí trên đươêng truyền


tải



Định nghĩa,cấu tạo và hoạt động của



MBT



Y Hiện tượng KXAS ?



Nêu cách nhận biết các loại TK



Nêu đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi


các loại TK



Máy ảnh là gì? cấu tạo và hoạt động


của máy ảnh



Các bộ phận chính của mắt và các tật


thờng gặp và cách khắc phục



Kính lúp là gì? tác dụng của kính lúp


Các nguồn phát ánh sáng trắng và ánh


sáng màu



Cách phân tích các loại ánh sáng


Cho HS nhắc lại kiến thức bài học


Ánh sáng có tác dụng gì?



<b>I- Lý thuyết </b>



1. Dòng điện xoay chiều, MPĐ xoay


chiều



2. Truyền tải điện năng đi xa, MBT


3. Hiện tợng KXAS




4. Các loại TK


5. Máy ảnh



6. Mắt và các tật thờng gặp


Các bộ phận chính



Các tật thờng gặp của mắt, cách khắc


phục



6. Kính lúp



7. Sự phân tích ánh sáng


8. Sự trộn các a/s màu



9. Màu sắc các vật dới a/s trắng và a/s


màu



HS nhắc lại kiến thức bài học


10. Các tác dụng của a/s


HS nêu các tác dụng của a/s



11. Năng lượng , định luật bảo toàn NL


Nêu định luật bảo toàn NL, lấy VD minh


hoạ



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Phát biểu định luật bảo toàn NL, lấy


VD minh hoạ



Y/c HS nêu các phương pháp sản xuất



điện năng ?



<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>

(20 phút)

Hướng dẫn , nhắc lại cách giải một số


bài tập về MBT và quang hình học


GV sử dụng SBT và hớng dẫn HS giải


một số bài tập theo Y/c



+ MBT: sử dụng công thức



1 1


2 2


<i>U</i> <i>n</i>
<i>U</i> <i>n</i>


+ Quang hình: cách vẽ ảnh của một vật


qua các loại dụng cụ quang học, vận


dụng kiến thức hình học để tính một số


đại lợng liên quan



- GV hướng dẫn học sinh giảI một số bài


tập



ở SBT vật lý 9



Nêu các cách sản xuất điện năng trong


thực tế




<b>II-Vận dụng </b>



* Bài tập 47.3( SBT/tr 95)


* Bài tập 47.5( SBT/tr95)


* Bài tập 48. 3 ( SBT/ tr98)



<b>4. Củng cố:</b>

(2 phút)


- Nêu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>

(1 phút)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×