Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HDCDE THI HSG DAKLAK 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.6 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - THCS</b>
<b> ĐẮK LẮK </b><i><b> MƠN:</b></i><b>HỐ HỌC </b>


<b> Ngày thi: 22/3/2011</b>
<b> </b><i>(Thời gian làm bài: 150 phút )</i>


<b>I. Hướng dẫn chung</b>


- Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng
( không ảnh hưởng đến giải tốn) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó.
Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một cơng thức trở lên viết sai thì phương
trình đó khơng được tính điểm.


- Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như
hướng dẫn quy định ( đối với từng phần).


- Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt
chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính tốn nếu nhầm lẫn
một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nữa số điểm
dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì khơng
tính điểm cho các phần sau.


- Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm
bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.


<b>II. Đáp án và thang điểm</b>


<b>Câu 1:(4 điểm) 1. 1.5 điểm 2. 2.5 điểm</b>


<b>1.</b> <i>⇒</i> a. Đặt CTTQ của X : CxHyClz %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 %



Ta có tỷ lệ x : y : z = 38<sub>12</sub><i>,4</i> :4,8
1 :


56<i>,</i>8


35<i>,5</i> = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1


Vì X là polyme nên cơng thức phân tử X: (C2H3Cl)n


CTCT X: (-CH2 - CH- )n Polyvinyl clorua (PVC)


Cl


<b>0,75đ</b>


b. Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ
thí nghiệm...


2CH4 CH CH + 3H2




CH CH + HCl CH2 = CH-Cl




nCH2 = CH-Cl (-CH2 - CH- )n


Cl (PVC)



<b>0,75đ</b>


<b>2</b> a) Các dung dịch có thể là:


Trường hợp 1: H2SO4 ( axit sunfuric), MgSO4 ( magie sunfat),


Na2CO3 ( natri cacbonat), BaCl2 ( bari clorua)


Trường hợp 2: H2SO4 ( axit sunfuric), MgCl2 ( magie clorua),


Na2CO3 ( natri cacbonat), BaCl2 ( bari clorua)


b) Nhận biết
Trường hợp 1:


Lấy ở mỗi ống nghiệm một ít hoá chất, đánh số, rồi lần lượt đổ dung dịch vào nhau từng
đôi một


<b>0,5đ</b>
15000<sub>C</sub>


LLN


HgCl2, 150-2000c
1:1


t0<sub>C, xt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nhận thấy: Dung dịch tạo 1 , 1 là H2SO4



Dung dịch tạo 2 là MgSO4


Dung dịch tạo 2, 1 là Na2CO3


Dung dịch tạo 3 là BaCl2


(Thí sinh có thể kẻ bảng như sau để rút ra nhận xét như trên)


Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Lấy một mẫu thử bất kỳ cho
vào 3 mẫu thửcòn lại ta được kết quả như bảng sau:


H2SO4 MgSO4 Na2CO3 BaCl2


H2SO4 - -  


MgSO4 - -  


Na2CO3   - 


BaCl2   


-Phương trình hố học


H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O


H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl


MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO4


MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4



Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3


Trường hợp 2:
<i> Cách làm tương tự</i>


Nhận xét: Dung dịch tạo 1 , 1 là H2SO4


Dung dịch tạo 1 là MgCl2


Dung dịch tạo 2, 1 là Na2CO3


Dung dịch tạo 2 là BaCl2


(Thí sinh có thể kẻ bảng như sau để rút ra nhận xét như trên)


Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Lấy một mẫu thử bất kỳ cho
vào 3 mẫu thửcòn lại ta được kết quả như bảng sau:


H2SO4 MgCl2 Na2CO3 BaCl2


H2SO4 - -  


MgCl2 - - 


-Na2CO3   - 


BaCl2  - 


-Phương trình hố học



H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O


H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl


MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl


Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3


<b>0,5đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>Câu 2:(4 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp: 25,33 . 2 = 50,66.
Số mol của hỗn hợp M là 3,36 : 22,4 = 0,15


 Số mol của CaHb là 0,1; của CxH2x– 2 là 0,05


Khối lượng của hỗn hợp là 50,66 . 0,15 = 7,599  7,6 (g)


Đun sơi dung dịch khơng thấy có thêm kết tủa chứng tỏ trong dung dịch khơng


có muối Ca(HCO3)2 . Vậy chỉ có phản ứng:



Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)


Số mol CaCO3 = số mol CO2 = 0,55  khối lượng CO2 = 24,2 (g)


Số mol C = 0,55  khối lượng C = 12.0,55 = 6,6


 khối lượng H = 7,6 - 6,6 = 1


 số mol H = 1  số mol H2O = 0,5


PTTH CaHb + (a+b/4) O2  aCO2 + b/2H2O (2)


CxH2x– 2 + (3x -1)/2O2 xCO2 + (x-1)H2O (3)


Từ (2) và (3)


 0,1a + 0,05x = 0,55 (I)
 0,05b + 0,05 (x-1) = 0,5 (II)


Giải (I) và (II) 2a = b


Công thức HĐCB A có thể viết là CaH2a


Có 2 trường hợp xảy ra, khi 2 HĐCB khác nhau 1 nguyên tử C
+ TH1: CaH2a và C(a+ 1)H 2(a+1) – 2


 0,1a + 0,05 (a+1) = 0,55


Giải ra a 3,33  Loại



+ TH2: CaH2a và C (a-1)H2(a-1) -2


 0,1a + 0,05 (a-1) = 0,55


Giải ra a = 4  CTPT hai HĐCB là C4H8 và C3H4


0,5đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ


<b>2.</b> Số mol Ca(OH)2 p/ư = 0,55


 Số mol Ca(OH)2 dư = 74/74 – 0,55 = 0,45


 Khối lượng Ca(OH)2 dư = 0,45.74 = 33,3 g


Khối lượng dung dịch sau khi lọc kết tủa:
= mdd +mCO2 + m H2O – mCaCO3


= 1000 + 24,2 + 9 – 55 = 978,2 g


Sau khi lọc kết tủa, nồng độ % dung dịch Ca(OH)2 = 33,3.100%/ 978,2 = 3,4%


<b>1đ</b>


<b>Câu 3:(4 điểm) 1. 2.5 điểm 2. 1.5 điểm </b>


<b>1.</b>


KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 (1)


NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 (2)


MgCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Mg(NO3)2 (3)


Mg + 2AgNO3 dư Mg(NO3)2 + 2Ag (4)


Mg dư + 2HCl MgCl2 + H2 (5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mg(OH)2 MgO + H2O (7)


Từ (6,7): n = n = <sub>40</sub>4 = 0,1 mol


Ta có: n = <sub>24</sub>1<i>,</i>92 = 0,08 mol <i>⇒</i> n = n = <sub>24</sub>2,4 – 0,08 =
0,02 mol.


Từ (4): n = 2. 0,02 = 0,04 mol


Từ (3): n = n = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol <i>⇒</i> n = 0,16mol
Đặt x, y là số mol KCl, NaCl


Từ (1-2): 74,5x + 58,5y = 24,625 – 0,08. 95 = 17,025 (I)
x + y = (0,3. 1,5) – (0,16 + 0,04) = 0,25 (II)
Giải (I, II): x = 0,15 ; y = 0,1.


Vậy %m = <sub>24</sub>0<i>,15<sub>,</sub></i><sub>625</sub><i>x</i>74<i>,5x</i>100 = <b>45,38%.</b>



%m = <sub>24</sub>0,1<i><sub>,</sub>x</i><sub>625</sub>58<i>,</i>5<i>x</i>100 = <b>23,76%.</b>


%m = <b>30,86%.</b>


<b>0,75đ</b>


<b>0,75đ</b>


<b>1đ</b>


<b>2.</b>


Ptpư: Fe + 2 HCl <sub></sub> FeCl2 + H2 (1)


Gọi R là bán kính viên bi. Suy ra thể tích viên bi:
V0 = R3


Thể tích của viên bi khi đường kính cịn 1/2:


(

<i>R</i>2

)



3 <i><sub>V</sub></i>


0


8


V1 = = = 0,125V0





Vậy: thể tích viên bi bị tan: V0 – 0,125V0 = 0,875V0


Suy ra n = = 0,0875mol
0<i>,175</i>


0,2 =¿ Từ (1): n = 2n = 2.0,0875 = 0,175mol
Vậy : CM = <i><b>0,875 mol/l </b></i>


0,25đ


0,25đ


0,5đ


0,5đ


3
4<sub></sub>


3
4<sub></sub>


MgCl2
KCl
KCl


AgNO3
MgCl2 Mg(NO3)2



AgNO3


Mg pư Mg(NO3)2
Mgdư


MgO
Mg(NO3)2


5,6 . 0,875V0


56 . V0


Fe tan


Fe


tan


HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 4: (3,5 điểm)</b>


Khi dùng 500 ml thì lượng chất rắn tạo thành là 34,575 gam


Khi dùng 1 lít dung dịch HCl thì lượng chất rắn chỉ tăng 39,9 – 34,575 = 5,325 gam.
Chứng tỏ ở thí nghiệm 2 kim loại hết, axit dư.


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


a mol a mol


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


b mol b mol
Ta có hệ pt:


65a + 56b = 18,6 (1)
136a + 127b = 39,9 (2)


Giải hệ pt trên được: a = 0,2; b = 0,1
Khối lượng Zn = 65.0,2 = 13 gam
Khối lượng Fe = 56.0,1 = 5,6 gam


Chất rắn ở thí nghiệm 1 gồm ZnCl2, FeCl2, Zn, Fe dư


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


c mol c mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


d mol d mol


136c + 127d + (65.0,2 – 65c) + (56.0,1 – 56d) = 34,575
 c + d = 0,225


Từ pt hóa học  số mol HCl = 2(c + d) = 0,45 mol
CM(HCl) = x = 0,45/0,5 = 0,9 M


<b>0,5</b>


<b>1,25</b>



<b>1,25</b>


<b>0,5</b>
<b>Câu 5:(4,5 điểm) 1. 2 điểm 2 . 1,5 điểm 3. 1 điểm </b>


<b>1</b> a) Công thức phân tử và công thức cấu tạo các chất
Rượu Etylic: (C2H6O) CH3 – CH2 – OH


Etilen: ( C2H4 ) CH2 = CH2


Axetylen: (C2H2 ) CH CH



Benzen (C6H6 )


Mêtan (CH4 ) H – C – H




b) <i>nCO</i>2= 22,4


24
,
2


= 0,1 (mol) suy ra số nguyên tử C trong chất đem đốt là 0,1


1
,


0


= 1
=> Đó là CH4 (X)


2


<i>CO</i>
<i>n</i>


= 22,4


48
,
4


= 0,2 (mol) ->Số nguyên tử cacbon trong chất đem đốt là:
0, 2
0,1<sub> = 2</sub>
=> Chất đó chứa 2 nguyên tử Cacbon (Y)


Khi đốt cháy: CH4 + 2O2


o


t


  <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


0,1 0,2


Số mol H2O tạo ra khi đốt cháy Y là:


<i>nH</i>2<i>O</i><sub>(Y) </sub>= 18


18
.
2
,
0
2
,


7 


= 0,2 (mol)


<b>1đ</b>


<b>0,25đ</b>


O
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Y đốt cháy tạo ra

<i>n</i>

<i>H</i>2<i>O</i>=

<i>n</i>

<i>CO</i>2=0,2 mol vậy Y là C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> <b>0,75đ</b>


<b>2.</b> Đặt a(g) là khối lượng CuSO4 . 5 H2O cần lấy


Đặt b(g) là khối lượng dd Na2SO4 x% cần lấy


=> Khối lượng dung dịch thu được là (a+b) gam



=> Khối lượng CuSO4 trong dung dịch sau khi trộn là

250



160

<i>a</i>



(g)
Khối lượng Na2SO4 trong dung dịch sau khi trộn là

100



<i>bx</i>



(g)
Vậy ta có hệ phương trình




250

(

)


%


100


.


.


160



<i>b</i>


<i>a</i>


<i>a</i>



<sub> = 30%</sub>


100

(

)


%



100


.



<i>b</i>


<i>a</i>


<i>bx</i>



<sub> = 10%</sub>
Giải hệ phương trình trên tìm ra x= 18,82 %


<b>1đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>3</b>


Ta có: %H = = =
Khi n = 1: thì %H = 25%


6
<i>n</i>+1


100
7


Khi n tăng ( vơ cùng lớn ) thì coi như bằng 0, suyra: % H = = 14,29%


Vậy %H biến thiên trong khoảng: <i><b>14,29% %H 25% </b></i>



<b>0,5đ</b>


<b>0,5đ</b>
1


6
7





<i>n</i>
2


2
2
14




<i>n</i>


<i>n</i>
2


14


100
)
2


2
(





<i>n</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×