Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

PHU DAO VAN 8 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.53 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: /10/2011
Ngày dạy: /10/2011


<b>Tiết 1 </b>


<b>ễN</b> <b>TẬP CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Ôn tập lại các kiến thức về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, tròng</b>
từ vựng.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng nhận biết từ ngữ nghĩa rộng, từ nghữ nghĩa hẹp


<b>3. Thái độ</b> : Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp khi din t.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Các dạng bài tập
HS: Ôn tập


<b>III. Tiến trình dạy và học:</b>
<b>1. n nh</b>:


<b>2. Kiểm tra: sự chuẩn bị </b>ca hs
<b>3. Ôn tập</b>


<b>Hot động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: Ơn tập cấp độ khái quát của </b>


<b>nghĩa tư ngữ</b>


? ThÕ nµo lµ tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷
nghÜa hĐp?


? Các từ lúa, hoa, bà có nghĩa rộng đối
với từ nào và có nghĩa hẹp đối với từ
nào?


- GV hướng dẫn hs lập sơ đồ thể hiện
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong
mỗi nhóm từ SGK


<b>1,Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>


- Một từ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác.


- Một từ đợc coi là có nghĩa hẹp khi


phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.


<b>Bài tập:</b>


* Lúa: - Có nghĩa rộng đối với các từ : lúa
nếp, lúa tẻ, lúa tám...


- Có nghĩa hẹp đối với các từ :


lơng thực, thực vật,...


* Hoa - Có nghĩa rộng đối với các từ : hoa
hồng, hoa lan,...


- Có nghĩa hẹp đối với các từ :
thực vật, cây cảnh, cây cối,..


* Bà - Có nghĩa rộng đối với các từ : bà nội,
bà ngoại,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Y phục
Áo
Quần


quần đùi
quần dài


? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ngữ ở mỗi nhóm trong SGK ?


? Yêu cầu của bài tập 3 là gì ?


? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao
hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ
ngữ sau ?


a, Xe cộ
b, Khi loại
c, Hoa quả



? Chỉ ra những từ ngữ không thuộc


phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ ?


2. Bài 2 :


- Các từ ngữ có nghĩa rộng
a, Từ “ chất đốt”


b, Từ “nghệ thuật”
c, Từ “ thức ăn”
d, Từ “ nhìn “
e, Từ “ đánh”
3. Bài tập 3


a, “xe cộ” : bao hàm : xe đạp, xe máy, xe hơi
b, “kim loại” bao hàm : sắt, đồng, nhôm …
c, “hoa quả” bao hàm “ chanh, cam, chuối …


4. Bài tập 4


- Những từ ngữ khơng thuộc phạm vi nghĩa
của nhóm


a. Thuốc lào
b. Thủy quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai



- GV có thể hướng dẫn HS làm bài tập 5
+ động từ có nghĩa rộng : khóc


+ động từ có nghĩa hẹp : nức nở


<b>4. Củng cố: </b>Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữlà gì?


<b>5. Dặn dị: </b>Làm hồn chỉnh các bi tp vo v


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày giảng: /10/2011


<b>Tiªt2 </b>

<b>TRUYỆN KÍ VIỆT NAM</b>



<b>I.Mục tiêu bài học</b>:
1)Kiến thức:


- Nắm chắc những kiến thức cơ bản về 4 tác phẩm văn học trong chương trình
kì I lớp 8 về ND và hình thức NT: Tơi đi học, Trong lòng mẹ.


2)Kỹ năng:


- Rèn luyện khả năng cảm thụ văn học và phân tích các tác phẩm văn học qua
tiếp nhận kiến thức bài học và qua các bài văn mẫu.


<b>II.ChuÈn bÞ:</b>


GV: soạn bài chuẩn bị nội dung bài học
HS: Chuẩn bị bµi.


<b>III.Hoạt động day và học:</b>


1) Ổn định tổ chức:


2) KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS.
3)Bài míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


? Ở phần VH vừa qua, các em đã được
học những VB nào? Của các tác giả
nào?


GV: Chúng ta sẽ khắc sâu những nội
dung cơ bản và giá trị NT của 4 tác
phẩm đó.


? Tuyện ngắn Tơi đi học của Thanh
Tịnh thể hiện điều gì?


? Tâm trạng và cảm giác ấy được biểu
hiện qua các chi tiết nào?


- 4 VB:


+ <b>Tôi đi học</b> của Thanh Tịnh


+ <b>Trong lòng mẹ</b> của Nguyên Hồng
+ <b>Tức nước vỡ bờ</b> của Ngô Tất Tố
+ <b>Lão Hạc</b> của Nam Cao.


<b>1</b><i><b>. Tôi đi học</b></i><b> của Thanh Tịnh</b>



- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
n/v tôi trong buổi tựu trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Tác giả đã diễn tả những kỉ niệm,


những diễn biến tâm trạng ấy theo
trình tự nào?


? Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so
sánh được Thanh Tịnh sử dụng trong
truyện?


? So sánh nào đặc sắc nhất?


GV kết luận: <i>Hơn 60 năm đã trôi qua,</i>


<i>những so sánh mà Thanh Tịnh đã sử </i>
<i>dụng vẫn khơng bị sáo mịn mà trái </i>
<i>lại hình tượng và những cảm xúc so </i>


lớn: “<i> hôm nay tôi đi học</i>”.


- Chú bâng khng tự hào thấy mình đã lớn
khơn, khơng cịn lêu lổng đi chơi rơng nữa.
- Đứng trước ngôi trường chú càng hồi hộp,
bỡ ngỡ ngạc nhiên trước cảnh đông vui của
ngày tựu trường.


- Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng


bước nhẹ “<i>như con chim đứng bên bờ tổ..e </i>
<i>sợ</i>”


- Chú cảm thấy chơ vơ, vụng về lúng túng
bởi 1 hồi trống trường tập trung vào lớp.
- Nghe ông đốc gọi tên, xúc động đến độ
quả tim như “ngừng đập”, giật mình lúng
túng quên cả mẹ đứng sau mình.


- Cảm xúc hồi hộp bâng khuâng dâng lên
man mác trong lòng khi chú ngồi vào trong
lớp học…


- Theo trình tự thời gian-không gian: lúc
đầu là buổi sớm mai mẹ dẫn đi trên con
đường làng, sau đó là lúc đứng giữa sân
trường, một hồi trống vang lên, nghe ông
đốc gọi tên và dặn dò, cuối cùng là thầy
giáo trẻ đưa vào lớp.


- “ Tôi quên thế nào được…quang đãng”
(so sánh, nhân hóa)


“ Tơi có ngay ý nghĩ…ngọn núi”


“ Trước mắt tôi, trường Mĩ Lí…Hịa Ấp”
“ Như con chim non …e sợ”


à “Con chim đứng bên bờ tổ” so sánh với



cậu học trò mới “bỡ ngỡ đứng nép bên
người thân” để làm nổi bật tâm lí của tuổi
thơ trong buổi tựu trường vừa “ngập ngừng
e sợ”, vừa khao khát học hành, mơ ước bay
tới những chân trời xa, chân trời ước mơ và
hi vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>sánh ấy vẫn còn duyên dáng, nhã thú.</i>


? Trong lòng mẹ thuộc chương mấy?
Trích tác phẩm nào? Thể hiện ND gì?


? Đọc đoạn trích ta thấy bé Hồng có 1
tình cảm yêu thương mẹ thật thắm
thiết. Em hãy chứng minh nhận xét


trên?


GV kết luận: <i>Tình thương mẹ là 1 nét </i>
<i>nổi bật trong tâm hồn bé Hồng. Nó </i>
<i>mở ra trước mắt chúng ta cả 1 th</i>ế


<i>giới tâm hồn phong phú của bé. Th</i>ế


<i>giới ấy luôn làm chúng ta ngạc nhiên </i>
<i>vì ánh sáng nhân đạo lấp lánh của nó.</i>


? Em hãy nêu những nét nghệ thuật
đặc sắc của VB này?



? Nhận xét,so sánh những nét riêng về
chất trữ tình trong 2 t/p hồi kí tự


truyện Tơi đi học và Trong lßng mĐ?


<b>2.</b><i><b>Trong lòng mẹ</b></i><b> của Nguyên Hồng</b>


- Trong lòng mẹ là chương 4 hồi kí “Những
ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng.
Đoạn trích đã kể lại 1 cách cảm động tình
cảnh bơ vơ tội nghiệp và nối buồn tủi của
bé Hồng; đồng thời nói lên tình u mẹ
thắm thiết của chú bé đáng thương này.
- Trước hết là sự phản ứng của bé Hồng đối
với người cô xấu bụng :


+ Nhớ mãi câu hỏi đầy ác ý của người cô.
+ Hồng căm giận những cổ tục, thành kiến
tàn ác đối với người PN.


- Tình thương ấy được biểu hiện sống động
trong lần gặp mẹ.


- Đây là 1 chương tự truyện-hồi kí đậm chất
trữ tình. Kết hợp khéo léo giữa kể, tả, bộc
lộ cảm xúc. Tình huống truyện phù hợp,
đặc sắc, điển hình.


- Chất trữ tình của 2 tác phẩm ( 2 tác giả)
đều rất sâu đậm nhưng trữ tình của Thanh


Tịnh thiên về nhẹ nhàng, ngọt ngào (bút
pháp lãng mạn) cịn trữ tình của Ngun
Hồng nặng về thống thiết, nồng nàn (bút
pháp hiện thực).


<b>4-Cđng cè:</b>


-Nªu néi dung và nghệ thuật của văn bản trong lòng mẹ của Nguyên Hồng?
-Qua VB Tôi đi học gợi lại trong em những kỉ niệm gì?


<b>5-Dặn dò: </b>


-ễn li cỏc ni dung đã học.


Ngày soạn: /10/2011
Ngày giảng: /10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>


-Học sinh nắm kiến thức trọng tâm về trường từ vựng.
-Nhận biết được trường từ vựng qua từng văn bản đã học.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào một trường từ vựng.


<b>3. Thái độ</b> : Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp khi diễn đạt.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>



GV: Các dạng bài tập
HS: Ôn tập


<b>III. Tiến trình dạy và học:</b>
<b>1. n nh</b>:


<b>2. Kiểm tra: sự chuẩn bị </b>ca hs Th no l trng t vng?
<b>3. Ôn tập</b>


?Trng từ vựng là gì?


?Trường từ vựng có những đặc điểm
nào?


?Mắt có những bộ phận nào?


? Đặc điểm của mắt như thế nào?


?Cảm giác của mắt?
?Hoạt động của mắt?


<b>I)Kiến thức trọng tâm:</b>
<b>1)Trường từ vựng:</b>


-Trường từ vựng là tập hợp của những từ
có ít nhất một nét chung về nét nghĩa.


<b>2)Một số đặc điểm của trường từ vựng:</b>



-Mỗi trường từ vựng là một hệ thống do
đó một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ.


VD:Trường từ vựng “mắt” có hnhững từ
nhỏ sau:


+Bộ phận mắt: lịng đen, lịng trắng,con
ngươi ,lơng mày,lơng mi.


+Đặc điểm của mắt: đờ đẫn,lờ đờ,tinh


anh,tt,mù,lồ.


+Cảm giác mắt:chói,lồ,hoa,cộm…..
+Bệnh về mắt:qng gà,cận thị,viễn
thị…..


+Hoạt động của mắt:nhìn,trơng,liếc…
-Mỗi trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.


-Do hiện tượng nhiều nghĩa,một từ có thể
nhiều trường từ vựng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS:đọc


?Từ nào là tên của trường từ vựng
chứa các từ?



?Hãy điền tên các trường từ vựng vào
chỗ trống cho thích hợp?


ứng được biểu đạt của con người.


<b>II.Luyện tập:</b>


1)Từ nào là tên của trường từ vựng chứa


các từ: đứng ,ngồi,cúi,lom khom,nghiêng.


A.Hoạt động B.Tư thế
C.Dáng vẻ D.Cử chỉ


2) Điền tên các trường từ vựng sau vào
chỗ trống cho hợp lí:Dụng cụ để


chia;cắt;dụng cụ để xới,mù;dụng cụ để
nện ,gõ,dụng cụ để đánh bắt.


A………..thìa, đũa,mi,giuộc,gáo.


B…….lưới,nơm, đó,đăng,câu,vó.


C…….dao,cưa,búa,rìu,kiếm,hái.
D….búa,dùi đục,dùi cui,chày


<b>4)Củng cố:</b>


-GV khái qt lại kiến thức vừa ơn tập.



<b>5)Dặn dị:</b>


-Về học bài theo nội dung bài học.


Ngày soạn: /11/2011
Ngày giảng: 2 /11/2011


<b>Tiết 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Giúp học sinh nắm được cách viết đoạn văn tự sự.


<b>II.Lên lớp:</b>


1)Ổn định tổ chức:


2)Kiểm tra bài cũ :


?Hiểu như thế nào là văn tự sự?Tự sự là gì?
3)Bài ơn luyện:


?Hãy nhắc lại cách viết bài văn tự sự?


? Đề bài yêu cầu ta phải làm gì?


?Một bài văn tự sự gồm có mấy phần?
?Nhiệm vụ của từng phần?


/lập dàn ý rồi tiếp theo ta làm gì?



I.Ơn lại cách viết bài văn tự sự.


–Chú ý tả người,kể việc ,kể những cảm
xúc trong tâm hồn mình.


II.Luyện viết bài văn hoặc đoạn văn:
1)Đề bài:Kể lại những kỷ niệm ngày
đầu tiên đi học.


2)Lập dàn ý:
a)Mở bài:


–Khơi nguồn kỉ niệm
b)Thân bài:


-Thời gian,không gian.
+Từ nhà đến trường.
+Đứng giữa sân trường.


+Khi bước vào lớp,học buổi học đầu
tiên.


c)Kết bài:


-Cảm nghĩ về buổi học đầu tiên.
3)Viết bài:


4)GV cho học sinh đọc bài mình viết
nhận xét , đánh giá.



4)Củng cố:


-Gv khái quát toàn bộ nội dung bài ơn tập.
5)Dặn dị:


-Về nhà viết thật tốt để chuẩn bị bài số 1.


Ngày soạn:
Ngày giảng:9/11


<b>Tiết 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I.Mục tiêu cần đạt:


-Giúp các em có một số kỹ năng cơ bản trong khi viết tập làm văn.
-Hình thành kỹ năng viết tập làm văn có bố cục 3 phần.


-Nhận biết nội dung từng phần.
II.Lên lớp:


1)Ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:


?Bố cục bài văn tự sự gồm mấy phần?Nội dung từng phần?
3) Ôn luyện:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV:hướng dẫn làm dàn ý



?Đọc kĩ văn bản cơ bé bán diêm?


?Lập dàn ý?


-Đại diện trình bày.
-GV sửa


I.Đ
ề bài:


Từ văn bản Cô bé bán diêm,hãy lập
ra dàn cơ bản theo gợi ý sau:


a)Mở bài:


-Giới thiệu ai ?trong hoàn cảnh nào?
b)Thân bài:


-Nêu các sự việc chính xảy ra với
nhân vật xảy ra theo trật tự thời gian
( lúc đầu sau đó,tiếp theo )và kết quả
(mấy lần quẹt diêm?)mỗi lần diễn ra
như thế nào?và kết quả ra sao?trong
khi nêu sự việc chính,chỉ ra các yếu
tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng
trong đó?


c)Kết bài:


-Kết cục số phận của nhân vật như


thế nào và cảm nghĩ của người kể ra
sao?


II.Lập dàn ý chi tiết:
1)Mở bài:


-Giới thiệu quang cảnh đêm giao
thừa.


-Giới thiệu nhân vật chính :Em bé
bán diêm.


-Gia cảnh em bé bán diêm.
2)Thân bài:


a)Lúc đầu không bán được diêm
nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Vẫn bị gió rét hành hạ đến nỗi bàn
tay đã cứng đờ ra.


b)Sau đó em bé bật từng que diêm
để sưởi ấm cho mình:


-Bật que thứ nhất thấy một lò sưởi
hiện ra.


-Bật que thứ hai thấy bàn ăn thịnh
soạn có cả một con ngỗng quay.
-Bật que thứ ba thấy cây thông nô en


được trang trí lộng lẫy với hàng ngàn
cây nến sáng rực.


-Bật que thứ tư nhìn thấy rõ ràng bà
em đang mỉm cười với em


-Cuối cùng bật tất cả các que diêm
cịn lại để níu giữ bà.


3)Kết bài:


-Cơ bé bán diêm đã chết vì gía rét
trong đêm giao thừa.


-Ngày đầu năm mới,mọi người chỉ
thấy thi thể em bé ngồi giữa những
bao diêm,trong đó có một bao đã đốt
hết nhẵn…nhưng chẳng ai biết
những cái kì diệu em đã trông thấy.
4)Củng cố:GV khái quát lại nội dung bài ơn tập.


5)Dặn dị: Tìm các chi tiết miêu tả,biểu cảm trong bài.


Ngày soạn:09/11/2011
Ngày giảng: 10/11/2011


<b>Tiết 6 :TRỢ TỪ ,THÁN TỪ,TÌNH THÁI TỪ</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Biết sử dụng trợ từ ,thán từ trong giao tiếp.
-Phân biệt được trợ từ ,thán từ,tình thái từ.


<b>II.Hoạt động dạy và học:</b>


1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:


H?Trợ từ là gì ?cho ví dụ?thán từ là gì ?cho ví dụ?
H?Em hiểu như thế nào là tình thái từ ?cho ví dụ?
3)Bài mới:


-Để nắm kĩ và khắc sâu hơn kiến thức về trợ từ,thán từ ,tình thái từ?tiết học hơm
nay chúng ta sẽ ơn lại tồn bộ kiến thức cơ bản.


H?Trợ từ là gì?cho ví dụ?
H?Những trợ từ thường dùng?
H? Đặt câu với mỗi từ đó?


H?Thán từ là gì?cho ví dụ?


H?Vị trí của thán từ thường được đứng
ở đâu?


H?Thán từ gồm mấy loại chính?


H?Nên sử dụng thán từ như thế nào?
H?Tình thái từ là gì?


I.<b>Trợ từ,thán từ ,tình thái từ</b>


<b>1)Trợ từ:</b>


-Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ
trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói
đến ở từ ngữ đó.


VD1:Nói dối là tự làm hại <b>chính</b> mình
VD2:Tơi đã gọi <b>đích</b> danh nó ra.
VD3:Bạn khơng tin <b>ngay</b> cả tơi nữa à?
-Những trợ từ thường dùng những ,có
,chính, đích ,ngay.


<b>2)Thán từ:</b>


-Thán từ là những từ dùng để biểu lộ
tình cảm,cảm xúc của người nói hoặc
dùng để gọi đáp.


-Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi
được tách thành câu đặc biệt để nhấn
mạnh cảm xúc.


-Thán từ gồm hai loại chính:


+thán từ bộc lộ tình cảm cảm xúc:a, ái,
ơi,than ơi.


+Thán từ gọi đáp:này , ơi,vâng ,dạ , ừ.
-Sử dụng thán từ cần phù hợp đối tượng


và hồn cảnh giao tiếp.


<b>3)Tình thái từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

H?Tình thái từ có thể chia làm mấy
loại?


HS:làm bài tập
-Báo cáo kết quả.
-HS nhận xét


-GV:nhận xét ,bổ sung.


-Tình thái từ có thể chia làm hai loại:
+Tình thái từ để cấu tạo câu nghi vấn: à,
ư,hử,chứ,chăng….hoặc để cấu tạo câu
cảm thán! Thay ,sao…


-Tình thái từ biểu hiện tình cảm,thái độ
của người nói: ạ,nhé,cơ mà ,vậy.


<b>II.Luyện tập:</b>


1)Thế nào là trợ từ?kể một số trợ từ
thường gặp?


-Đặt câu với những từ đó?


2)Thế nào là thán từ? vị trí của thán từ
trong câu?



-Có mấy loại thán từ?cho ví dụ?


<b>4)Củng cố:</b>


Thế nào là trợ từ?thán từ?tình thái từ?cho ví dụ mỗi loại?


<b>5)Dặn dị:</b>


Ngày soạn:22/11/2011
Ngày giảng:23/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Giúp học sinh hiểu được thế nào là câu ghép


-Các vế câu ghép có thể dùng những từ có tác dụng nối như thế nào?


-Nếu khơng dùng từ nối thì các vế trong câu ghép phân tách nhau bằng dấu hiệu
nào?


<b>II.Lên lớp:</b>


1) Ổn định tổ chức:


2) Kiểm tra bãi cũ:Thế nào Là câu ghép?cho ví dụ?
3) Bài ơn luyện:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


?Thế nào là câu ghép?cho ví dụ?



? Có những cách nào để nối các vế câu
trong câu ghép?


- 2 cách:


<i><b>- Dùng những từ có tác dụng nối:</b></i>


+ Nối bằng quan hệ từ;


+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay
chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô
ứng)


<i><b>? Những trường hợp nào không dùng từ</b></i>
<i><b>nối?</b></i>


<i><b>- Không dùng từ nối:</b></i> trong trường hợp
này giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai chấm


I.Câu ghép:


-Là những câu do hai hoặc nhiều
cụm C-V không bao chứa nhau tạo
thành mỗi cụm chủ vị này được gọi
là vế câu.


VD:Trời rải mây trắng nhạt,biển mơ


màng dịu hơi sương.


II.Dùng từ nối:


a)Dùng những từ có tác dụng nối cụ
thể:


+Nối bằng quan hệ từ:và rồi,thì
cịn,hay ,hoặc


+Nối bằng cặp quan hệ từ:tuy…
nhưng,nếu ….thì.


+Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay chỉ
từ đôi đi với nhau:


Càng…càng
vừa…mới…đã


Chưa …đã; đâu ….đấy.


b)Không dùng từ nối:trong trường
hợp này giữa các vế câu cần có dấu
phẩy,chấm phẩy hoặc hai chấm.


<b>III.Bài tập:</b>


<b>Đặt câu với các cách nối các vé câu</b>
<b>ghép?</b>



<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A:Trời và biển trắng nhạt mơ màng


B:Trời dải mây trắng nhạt,biển mơ màng dịu hơi sương
C:Trời biển trắng nhạt mơ màng.


Câu 2:Câu nào là câu ghép dùng quan hệ từ để nối các vế câu:
- Hệ thống lại nội dung ơn tập.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn làm lại các bài tập trong sách giáo khoa.


Ngày soạn:29/11/2011
Ngày giảng:30/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Kiến thức:


-Giúp học sinh hiểu được thế nào là câu ghép


-Các vế câu ghép có thể dùng những từ có tác dụng nối như thế nào?


-Nếu khơng dùng từ nối thì các vế trong câu ghép phân tách nhau bằng dấu hiệu
nào?


2. Kĩ năng:


- Đặt câu, phân tích đc câu ghép


3. Thái độ:


- Yêu thích học TV.


<b>II.Lên lớp:</b>


1) Ổn định tổ chức:


2) Kiểm tra bãi cũ:Thế nào Là câu ghép?cho ví dụ?
3) Bài ơn luyện:


<b>H Đ của GV và H S</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


<b>HD luyện tập</b>


Gv nêu y/c bài tập
Hs hoạt động nhóm bàn
Dại diện trình bày
nhận xét, sửa chữa


Nêu y/c bài tập


GV tổ chức trò chơi : ai nhanh hơn ?


HS hoạt động độc lập


<b>Bài tập 1: </b>


a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu
phẩy)



- Chị con có đi, u mới có tiền
nộp sưu, thầy Dần mới được về với
Dần chứ! (dấu phẩy)


- Sáng ngày người ta đánh trói
thầy Dần như thế, Dần có thương
khơng? (dấu phẩy)


- Nếu Dần khơng bng chị ra,
chốc nữa ơng lí vào đây, ông trói nốt
cả u, cả Dần đấy. (dấu phẩy)


b,c,d. Học sinh tự làm


<b>Bài tập 2:</b>


a.Vì trời mưa to nên đường rất
trơn.


b.Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi
đỗ.


c.Tuy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn
đi học đúng giờ.


d.Không những Vân học giỏi mà
cơ ấy cịn rất khéo tay.


<b>Bài tập3:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV HD hs về nhà làm


- Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.
c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học


<b>4. Củng cố:</b>


Câu 1:Câu nào là câu ghép


Câu 2:Câu nào là câu ghép dùng quan hệ từ để nối các vế câu:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn làm lại các bài tập trong sách giáo khoa.


Ngày soạn:06 /12 /2011
Ngày giảng: 07/12/2011


<b>Tiết 9</b>

<b>ễN TP</b>

<b>NểI GIM NểI TRNH</b>



<b>I-Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nắm được khái niệm nói giảm nói tránh.


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
2. Kĩ năng:


- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.



- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.


3. Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng nói giảm nói tránh trong giao tiếp.
<b> II. Các phương pháp dạy học:</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nói giảm nói tránh và tác
dụng của việc sử dụng chúng.


- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách
sử dụng phép tu từ nói giảm nói tránh.


- Thực hành có hướng dẫn: viết câu, đoạn văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.


<b>III. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk,sgv, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
- HS: Đọc bài trước và soạn bài theo hướng dẫn


<b>IV.Tiến trình các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


ThÕ nào là nói quá ? Nói quá có tác dụng gì ? Phm vi s dng núi quỏ ?Đặt câu cã
dïng phÐp nãi qu¸ ?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



GV chiếu vớ dụ
HS đọc vd.


?Những từ in đậm trong cỏc on trớch trờn


cú ngha là gì?


- Đều có nghĩa là chết


? Tại sao tác giả không dùng từ <i>chết</i> mà lại
dùng những từ ấy(<i>đi, chẳng còn</i>)?


- Tránh gây cảm giác đau buồn.


? Ngoài ra trong trường hợp này có thể
dùng từ nào khác cũng có nghĩa là chết? (mất,
từ trần, quy tiên…)


<b>GV chiếu</b> <b> vÝ dô2- hs đọc</b>


? Tìm từ đồng nghĩa với từ <i>bầu sữa</i>? (vú, ti)


?V× sao trong câu văn t.g lại dùng từ <i>bầu</i>
<i>sữa mà không dùng từ khác cùng nghĩa ? </i>


- tránh th« tơc v àthiếu lịch sự


Ngồi ra cịn



Ngồi ra cũn gợi cảm xúc thân thuơng, trìu gợi cảm xúc thân thuơng, trìu
mến khi nói về mẹ.


mến khi nói về mẹ.


<i><b>I-Nói giảm, nói tránh và tác</b></i>
<i><b>dụng của nói giảm nói tr¸nh:</b></i>


<b>1, Ví dụ: Sgk</b>
<b>2, Nhận xét:</b>
<b>*VD1:</b>


a. …đi gặp cụ…


b. ….đi… => đều có
nghĩa là chết


c. …chẳng còn.


-> tránh gây cảm giác đau


buồn


<b>*VD2</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>GV chiếu ví dụ 3</b>


a. Con dạo này <b>lười lắm.</b>


b.Condạo này <b>khơng được chăm chỉ lắm.</b>



? So sánh hai cách nói trên, cho biết cách
nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người
nghe? Vì sao?


- HS: Cách 2 nhẹ nhàng, tế nhị hơn


Vỡ cỏch 2 không trực tiếp chỉ ra p.chất lời
mà g.tiếp nói tới p.chất ấy qua cách nói
<b>p.định “khơng đc chăm chỉ lắm”. Nhờ vậy mà</b>
lời chê có t.chất nhẹ nhàng, người nghe dễ tiếp


thu hơn.


GV: Như vậy trên đây chúng ta vừa tìm
hiểu một số ví dụ. sử dụng những cách diễn
đạt như các ví dụ trên chính là đã sử dụng biện
pháp tu từ nói giảm nói tránh.


?Em hiĨu thÕ nµo lµ nói giảm nói tránh v


tỏc dng ca núi gim núi tránh?


-Hs:


- Gv chiếu ghi nhớ, hs đọc.


? Em hãy nêu một ví dụ có sử dụng phép tư
từ nói giảm nói tránh?



- Bạn A học <i>khơng được tốt lắm</i>.


- Bác ấy đã <i>từ giã cói đời</i> ngày hơm qua.
GV: Như vậy chúng ta đã biết được thế nào
là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm
nói tránh. Khi nói giảm nói tránh thì có những
cách nói nào, chúng ta cũng cần phải lưu ý ->


GV: Quay trở lại ví dụ 1 và ví dụ 2, em cho
biết ở hai ví dụ trên, tg đã thực hiện phép nói
giảm nói tránh bằng cách nào?


<i><b>- </b></i>Dùng các từ đồng nghĩa


? ở VD3, người nói đã thực hiện nói giảm
nói tránh bằng cách nào?


- Dùng cách nói phủ định


GV: Ngồi 2 cách đó ra cịn có một số cách
nữa


Gv đưa tình huống:


<i>Tình huống 1:</i>


- Anh cßn kÐm l¾m.


- Anh cần phải cố gắng hơn nữa.



<b>* VD3:</b>


-> Cỏch núi ở (b) nhẹ nhàng, tế
nhị hơn đối với người nghe


<b>2. Ghi nhí: sgk (108).</b>


<b>3. Một số lưu ý</b>


<i><b>a. Các cách nói giảm nói</b></i>
<i><b>tránh</b></i>


<i><b>- </b></i>Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
- Dùng cách nói phủ định
- Cách nói vịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Tình huống này nói giảm nói tránh bằng
cách nào?


->C¸ch nãi vßng
<i>Tình huống 2:</i>


- Bệnh tình của ơng nặng lắm, chắc sắp


chết rồi.


<b> - Bệnh tình ca ụng() thế thì</b>
<b>không() đuợc lâu nữa đâu.</b>


? Trong tỡnh hung ny, ngi núi đã thực


hiện nói giảm nói tránh bằng cách nào?


->C¸ch nãi trèng (tØnh lc)


- Gv chốt: 4 cách


? Theo em, trong trường hợp nào cần sử
dụng nói giảm nói tránh?


- HS trả lời


? Trường hợp nào không nên dùng cách nói


? Trường hợp nào khơng nên dùng cách nói


giảm nói tránh?


giảm nói tránh?


- Khi cần phê bình nghiêm khắc, n


- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng,i thẳng,
nói


nóiđúng mức độ sự thật.đúng mức độ sự thật.


- Khi cần thông tin chính xác, trung thực


- Khi cần thơng tin chính xác, trung thực



trong văn bản hành chính (


trong văn bản hành chính ( <i>biênbiên bản , báo bản , báo</i>
<i>cáo )</i>


<i>cáo )</i>


GV chốt:


GV chốt: Sử dụng nói giảm nói tránh đúng
lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.


<b>Bước 3: Luyn tp</b>


Điền những từ ngữ nói giảm, nói, tránh sau
đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay
nhau, có tuổi, đi bớc nữa.


GV gi hs in t


GV yc hs gii thớch ngha cỏc t ú


?Trg mỗi cặp câu dới đây, câu nào có sd
cách nói giảm, nói tránh ?


<i><b>b. Trường hợp sử dụng nói</b></i>
<i><b>giảm nói tránh</b></i>


+ Khi muốn tránh cảm giác



+ Khi muốn tránh cảm giác


đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu


đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu


lịch sự.


lịch sự.


+ Khi muốn


+ Khi muốn tôn trọngtôn trọng ngườingười
đối thoại với mình (người có quan


đối thoại với mình (người có quan


hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao


hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao


hơn)


hơn)


+ Khi muốn nhận xét một cách


+ Khi muốn nhận xét một cách


tế nhị, lịch sự, có văn hoá để



tế nhị, lịch sự, có văn hoá để


người nghe dễ tiếp thu ý k


người nghe dễ tiếp thu ý kiÕiÕn gópn góp


ý.


ý.


+ Khi muốn hàm ý một sắc


+ Khi muốn hàm ý một sắc


thái biểu cảm nào đó.


thái biểu cảm nào đó.


<i><b>II.Lun tËp:</b></i>
<i><b>Bµi </b><b> tập 1</b><b>: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV hỏi nhanh từng hs trả lời


?Vận dụng cách nói giảm, nói tránh để đặt
câu đánh giá trog nhg trờng hợp khác nhau ?


- Gv tổ chức trò chơi tiếp sức (5 phút)
Chia 2 đội, mỗi đội 5 hs thay nhau viết mỗi
người một câu, hết giờ đội nào nhiều câu hơn


sẽ thắng.


? Qua các bài tập trên đã giúp em rèn được
kĩ năng nào?


- Kĩ năng nhận biết, sử dụng và đặt câu nói
giảm núi trỏnh.


<i><b>Bài t</b><b> p 2</b><b> :</b></i> Câu dùng nói giảm,
nói tr¸nh


a 2, b 2, c 1, d 1, e 2.


<i><b>Bµi </b><b> tập 3</b><b> :</b></i>


- Chiếc áo của cậu cha c p
lm.


- Cách góp ý của bạn cha đc tế
nhị.


- Chữ viết của Lan cha đc đẹp
lắm.


<b>4. Củng cố</b>: GV hd lập sơ đồ tư duy


<b>5. Dặn dị</b>: - Hoµn thiƯn c¸c BT (SGK) +BT bỉ sung vào vë.


- Sưu tầm một số cõu ca dao và thơ văn cú sử dụng phộp núi giảm núi trỏnh.
- Học bài chu đáo.



- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)


Ngày soạn:15/12/2011
Ngày dạy:14/12/2011


<i><b>Tiết 10 Luyện tập văn bản</b></i>



<i><b>Ôn dịch thuốc lá; Bài toán dân số</b></i>



I<b>. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức v hai vn bản


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, phân tích các chi tiết trong văn bản


3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, động viên mọi người cùng thực hiện phòng
chống tệ nạn thuốc lá và hạn chế gia tăng dân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Học thep nhóm: thảo luận trao đổi, hệ thống kiến thức cơ bản
- Động não: suy nghĩ về bài học thiết thực đưa ra trong văn bản.


<b>IV. Chuẩn bị:</b>


- GV: soạn bài
- HS: ôn bài kĩ


<b>V. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>


<b>Ôn tập văn bản </b><i><b>Ôn dịch thc l¸</b></i>


? Nạn dịch thuốc lá được thơng báo ntn?
- HS.


? Nhận xét về cách thông báo, đặc điểm
lời văn thuyết minh trong các thông tin
này? Tác dụng của nó.


<b>? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết minh </b>
trên những phơng diện nào?


? Nhận xét về nt?


<b>? Em hiểu gì về tác hại của thuốc lá?</b>


<b>? Em hiểu thế nào là chiến dịch và chiến</b>
dịch chống thuốc lá?


<b>? Những nét nghệ thuật nội dung đặc sắc</b>
* Nghệ thuật:


- ThuyÕt minh b»ng tr×nh bày, giải
thích phân tích số liệu , dẫn chøng, so


s¸nh


* Néi dung:


Thuốc lá là 1 ơn dịch gây tác hại nghiêm
trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo đức. Vì
thế chúng ta cần quyết tâm chống lại
nạn dịch này.


<b>1. </b>


<b> Vn bn </b><i><b>ễn dch thuc lỏ</b></i>


a)Thông báo về nạn dịch thuốc lá.


<b> - Sử dụng từ thông dụng của ngành y tế,</b>
dùng phép so sánh, thông báo ngắn gọn,
chính xác, nhấn mạnh nạn dịch thuốc lá
<sub> Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và</sub>
tính mạng của loài ngời còn nặng hơn
cả AIDS


b)Tác hại của thuốc lá
* Hai phơng diện


+ Thuốc lá đối với sức khoẻ con
ng-ời


+ Thuốc lá đối với đạo đức con ngời
- Chứng cớ khoa học, đợc phân tích,


minh hoạ bằng các số liệu thống kê, so
sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm, lập
luận  Khói thuốc lá chứa nhiều chất
độc thấm vào cơ thể ngời hút huỷ hoại
nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngời và
đầu độc những ngời xung quanh. Nó đe
doạ sức khoẻ cộng đồng. Nêu gơng xấu
cho ngời khác, huỷ hoại lối sống, nhân
cách, đạo đức ngời VN, nhất là thanh
thiếu niờn.


c)Chiến dịch chống thuốc lá:
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những ngời vi phạm
- Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi


<sub> Lâu dài và khó khăn.</sub>


d) Nhng nột nghệ thuật và nội dung
c sc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>H2:Ôn tập văn bản </b><i><b>Bài toán dân số</b></i>


? Bi toỏn dõn s thc cht là vấn đề gì?
đặt ra từ bao giờ ?


+ Châu á : ấn độ, Nêpan,Việt Nam
+ Châu Phi: Ru an đa, Tadania, Ma-đa
gatx ca để cắt nghĩa vấn đề gia tăng dân
số từ năng lực sinh sản tự nhiên của phụ


nữ rất cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế
hoạch từ 1  2 con là rất khó. Sự gia
tăng dân số chính là nguyên nhân dẫn
đến đói nghèo và lạc hậu của các quốc
gia vì đất đai khơng sinh ra, khơng đáp
ứng đủ cho sự phát triển quá nhanh của
dân số


? Tại sao tác giả cho rằng đó là vấn đề
tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi
ngời ?


Gv chốt


a, Thực chất vấn đề dân số


- Thực chất là vấn đề dân số và kế
hoạch hoá gia đình  sự gia tăng dân
số của con ngời


- Đó là vấn đề ds và KHHGD dờng
nh đã đợc đặt ra từ thời cổ đại


b. Chứng minh giải thích vấn đề dân số
- Tác giả đa ra bài tốn cổ nh một câu
chuyện ngu ngơn, đặt giả thiết so sánh,
minh hoạ để gây tò mò hấp dẫn ngời
đọc, để so sánh với sự gia tăng dân số,
dẫn ngời đọc thấy đợc tốc độ gia tăng
dân số của loài ngời quá nhanh.



- §a ra c¸c con sè chøng minh tØ lƯ sinh
con cđa phơ n÷ cña mét sè nớc khác
trên TG


c. Con đ êng tån t¹i .


- Vấn đề dân số là con đờng để tồn tại
và phát triển của nhân loại vì muốn sống
con ngời phải có đất đai. Đất không thể
sinh sôi, con ngời ngày một nhiều hơn,
do đó muốn sống con ngời phải điều
chỉnh hạn chế sự gia tăng dân số, đây là
vấn đề sống còn của nhân loại.


<b>4. Củng cố</b>: Gv hệ thống lại những kiến thức cơ bản hs cần nhớ


<b>5. Dặn dò</b>: Về nhà học bài theo nội dung ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn:21/12/2011
Ngày dạy:22/12/2011


<b>Tiết 11: </b>



<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


I<b>. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh



- Cách quan sát, tĩnh luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết
minh.


- Biết lập dàn ý của một số đề văn thuyết minh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- X định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


- Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, ngun lí vận hành, cơng dụng của đối
tượng thuyết minh.


- Tìm ý, lập dàn ý ,tạo lập một số đề văn thuyết minh.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức làm bài văn thuyết minh theo các bước đã hướng dẫn.


<b>II. Các phương pháp dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. Chuẩn bị:</b>


- GV: soạn bài


- HS: ôn bài kĩ, tập làm một số bài đã cho.


<b>IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:



<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung họat động</b>


? Muốn làm được bài văn
thuyết minh, trước tiên cần
xác định được điều gì?
- xác định được đối tượng
cần thuyết minh


? Bài thuyết minh thường
có bố cục mấy phần? Mỗi
phần cần nêu được những
vấn đề nào?


? Xác định y/c của đề bài?
? Đề thuyết minh vấn đề
gì?


<b>Đề: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.</b>


I/MB: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt
Nam.


II/TB:
1. Cấu tạo:


- Hình dáng? Màu sắc? Kích thước? Vật liệu làm
nón?...


- Cách làm (chằm) nón:



+ Sườn nón là các nan tre. Một chiếc nón cần
khoảng 14 - 15 nan. Các nan được uốn thành vòng
tròn. Đường kính vịng trịn lớn nhất khoảng 40cm.
Các vịng trịn có đường kính nhỏ dần, khoảng cách
nhỏ dần đều là 2cm.


+ Xử lý lá: lá cắt về phơi khơ, sau đó xén tỉa theo
kích thước phù hợp.


+ Chằm nón: Người thợ đặt lá lên sườn nón rồi
dùng dây cước và kim khâu để chằm nón thành hình
chóp.


+ Trang trí: Nón sau khi thành hình được qt một
lớp dầu bóng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ (có
thể kể thêm trang trí mỹ thuật cho nón nghệ thuật).
- Một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng: Nón lá có ở
khắp các nơi, khắp các vùng quê Việt Nam. Tuy
nhiên một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng như:
Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chng)...


2. Cơng dụng: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần.
a) Trong cuộc sống nông thơn ngày xưa:


- Người ta dùng nón khi nào? Để làm gì?


- Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá.
(nêu VD)



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Ca dao (nêu VD)


+ Câu hát giao duyên (nêu VD)


b) Trong cuộc sống cơng nghiệp hố - hiện đại hố
ngày nay:


Kể từ tháng 12/2007 người dân đã chấp hành qui
định nội nón bảo hiểm của Chính phủ. Các loại nón
thời trang như nón kết, nón rộng vành... và nón cổ
điển như nón lá... đều khơng cịn thứ tự ưu tiên khi
sử dụng nữa. Tuy nhiên nón lá vẫn cịn giá trị của
nó:


- Trong sinh hoạt hàng ngày (nêu VD)
- Trong các lĩnh vực khác:


+ Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc
hoạ (nêu VD).


+ Người VN có một điệu múa lá "Múa nón" rất
duyên dáng.


+ Du lịch


III/KB:Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón
lá.


<b>4. Củng cố</b>: Gv hệ thống lại những kiến thức cơ bản hs cần nhớ



<b>5. Dặn dò</b>: Về nhà học bài theo nội dung ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn:21/12/2011
Ngày dạy:22/12/2011


<b>Tiết 12: </b>



<b>ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH(tiếp)</b>


I<b>. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh


- Cách quan sát, tĩnh luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết
minh.


- Biết lập dàn ý của một số đề văn thuyết minh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- X định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


- Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, cơng dụng của đối
tượng thuyết minh.


- Tìm ý, lập dàn ý ,tạo lập một số đề văn thuyết minh.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức làm bài văn thuyết minh theo các bước đã hướng dẫn.



<b>II. Các phương pháp dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Động não: suy nghĩ về các bước làm bài văn thuyết minh


<b>III. Chuẩn bị:</b>


- GV: soạn bài


- HS: ôn bài kĩ, tập làm một số bài đã cho.


<b>IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


? Muốn làm được bài
văn thuyết minh, trước
tiên cần xác định được
điều gì?


- xác định được đối
tượng cần thuyết minh
? Bài thuyết minh
thường có bố cục mấy
phần? Mỗi phần cần nêu
được những vấn đề nào?
? Xác định y/c của đề


bài?


? Đề thuyết minh vấn đề
gì?


<b>THUYẾT MINH VỀ CON TRÂU</b>
<b>DÀN Ý</b>


MB:


- Trâu là một loại động vật chủ yếu dùng vào việc kéo
cày.


- Trâu là người bạn của nhà nơng từ xưa đến nay.


<b>TB:</b>


* Ngoại hình:


Trâu đực tầm vóc lớn, cân đối, dài địn, trước cao phía
sau thấp, rất khoẻ và hiền. Trâu cái tầm vóc vừa cũng
to nhưng chưa bằng con đực, rất linh hoạt và hiền lành
không kém.


* Các bộ phận:


Trâu to lớn, khoẻ mạnh, thân hình cân đối.
- Đầu:


- Cổ và thân:


- Chân:
- Đuôi:


- Da trâu mỏng và bóng láng.


- Lơng đen mướt, thưa, cứng và sát vào da.
* Khả năng làm việc:


* Đặc tính, cách ni dưỡng:
KB:


Ngày nay, nước ta tuy có máy móc nhưng trâu vẫn là
một con vật rất cần thiết cho nhà nông. Trâu vẫn là
người bạn không thể thiếu của nhà nơng khơng gì có
thể thay thế. Ơng cha ta đã nhận xét “Con trâu là đầu
cơ nghiệp” là như thế.


(Sưu tầm)


<b>4. Củng cố</b>: Gv hệ thống lại những kiến thức cơ bản hs cần nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vấn đề đặt ra trong 2 văn bản trên.


<b>THUYẾT MINH VỀ CON TRÂU</b>
<b>DÀN Ý</b>


MB:


- Trâu là một loại động vật chủ yếu dùng vào việc kéo cày.
- Trâu là người bạn của nhà nơng từ xưa đến nay.



<b>TB:</b>


* Ngoại hình:


Trâu đực tầm vóc lớn, cân đối, dài địn, trước cao phía sau thấp, rất khoẻ và hiền.
Trâu cái tầm vóc vừa cũng to nhưng chưa bằng con đực, rất linh hoạt và hiền lành
không kém.


* Các bộ phận:


Trâu to lớn, khoẻ mạnh, thân hình cân đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cổ và thân: Cổ trâu dài vừa phải, liền lạc, ức rộng, sâu. Lưng trâu dài thẳng
nhưng cũng có con hơi cong. Các xương sườn to trịn, khít và cong đều. Mơng trâu
to, rộng và trịn.


- Chân: Bốn chân thẳng to, gân guốc, vững chãi. Hai chân trước của trâu thẳng và
cách xa nhau. Bàn chân thẳng, tròn trịa, vừa ngắn và vừa to. Các móng khít, trịn,
đen bóng, chắc chắn. Chân đi khơng chạm khoeo, khơng quẹt móng và hai chân
sau đi đúng dấu bàn chân trước hoặc hơi chồm về phía trước.


- Đi: To, thon ngắn, cuối đi có một túm lơng để xua ruồi muỗi.
- Da trâu mỏng và bóng láng.


- Lơng đen mướt, thưa, cứng và sát vào da.
* Khả năng làm việc:


- Trâu rất khoẻ và siêng năng, cần cù, thông minh, kéo cày giúp người nơng dân
ngồi đồng suốt cả ngày từ sáng sớm tinh mơ. Trâu chẳng nề hà cơng việc nặng


nhọc.


* Đặc tính, cách ni dưỡng:


- Trâu rất dễ ni, hay ăn, chóng lớn, tính nết lại hiền lành.


- Hàng ngày, cho trâu uống nước sạch đầy đủ (mỗi con khoảng 30 -> 40 lit nước
cho một con).


- Nếu trâu làm việc ban ngày nên cho trâu ăn đủ ba bữa chính sáng, trưa và tối. Sau
khi đi làm về không nên cho trâu ăn ngay mà nên cho trâu nghỉ ngơi, sau đó tắm
rửa sạch sẽ, khoảng 30 phút sau cho trâu uống nước có pha ít muối rồi mới cho ăn.
- Mùa nắng, khi làm việc xong thì khơng cho trâu uống nước ngay, cho nghỉ ngơi
khoảng 15 đến 20 phút rồi cho từ từ uống.


- Chăm sóc trâu cũng rất dễ dàng. Nên xoa bóp vai cày của trâu sau khi kéo cày
xong. Tắm rửa và cho nghỉ ngơi đều đặn. Mỗi buổi làm việc trâu cần nghỉ hai lần ,
mỗi lần khoảng 30 phút đến một tiếng đồng hồ. Nếu trâu làm việc liên tục 5 -> 6
ngày phải cho trâu nghỉ một ngày.


- Trong thời gian làm việc nếu thấy trâu có dấu hiệu mệt, sức khoẻ giảm sút, nên
cho trâu nghỉ 4 – 5 ngày và bồi dưỡng cỏ tươi, cám, cháo …


KB:


Ngày nay, nước ta tuy có máy móc nhưng trâu vẫn là một con vật rất cần thiết cho
nhà nông. Trâu vẫn là người bạn không thể thiếu của nhà nông khơng gì có thể
thay thế. Ơng cha ta đã nhận xét “Con trâu là đầu cơ nghiệp” là như thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn: /2/2012


Ngày giảng: /2/2012


<b>Tiết 13</b>


<b>ƠN TẬP HÌNH THỨC CHỨC NĂNG CỦA CÂU NGHI VẤN,</b>
<b>CÂU CẦU KHIẾN </b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm,hình thức ,chức năng của câu ghi vấn ,câu cầu
khiến ,câu cảm thán.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Biết sử dụng ba kiểu câu phù hợp với tình huống giao tiếp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức học Tiếng Việt.


<b>II.Các bước lên lớp:</b>
<b>1)Ổn định tổ chức:</b>
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nhắc lại kiến thức cũ một lượt


<b>3)Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


?Thế nào Là câu nghi vấn?


<b>I.Câu nghi vấn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

?Cho ví dụ?


?Chức năng của câu nghi vấn là gì?
?Hình thức?


?Thế nào là câu cầu khiến?


?Cho ví dụ?


?Chức năng của câu cầu khiến?
?Hình thức của câu cầu khiến?


nhiêu,à , ừ,hả,chứ(có)…


khơng(đã)chưa hoặc có từ hay(nối
các vế có quan hệ lựa chọn)


Ví dụ:Mình đi hay bạn đi?
-Dùng để hỏi.


-Hình thức:kết thúc bằng dấu chấm
hỏi.


<b>II.Câu cầu khiến:</b>



-Là câu có những từ cầu khiến


như:Hãy ,đừng ,chớ ,đi,thơi ,nào…


hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra


lệnh,yêu cầu, đề nghị,khuyên bảo….


Ví dụ: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ
Tiên Vương.


-Cuối câu dùng dấu chấm hỏi


<b>4) Củng cố :</b>


- Hệ thống lại nội dung bài học.


<b>5) Dặn dò:</b>


GV khái quát lại nội dung vừa ôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày soạn : /02/2012
Ngày giảng: /02/2012


<b>Tiết 14 </b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức;</b>


- Giúp học sinh củng cố thêm kiến thức về thể loại văn bản thuyết minh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài tập làm văn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích văn bản thuyết minh.


<b>II.Lên lớp:</b>


<b>1)Ổn định tổ chức:</b>


<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


?Em hiểu văn bản thuyết minh là gì?
?Mục đích của văn bản thuyết minh?


?văn bản thuyết minh được trình bày như thế nào?


<b>3)Bài mới; </b>


<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


?Thế nào là văn bản thuyết minh? <b>I.Khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?Tri thức trong văn bản thuyết minh


phải đòi hỏi như thế nào?


-Khách quan ,xác thực,hữu ích cho con
người?


?Yêu cầu của văn bản thuyết minh là gì?
-Cần được trình bày chính xác,rõ ràng


chặt chẽ và hấp dẫn.


?Trong văn thuyết minh bao gồm có các
phương pháp nào?


-Nêu định nghĩa,giải thích.
-Liệt kê


-Nêu ví dụ


-Dùng số liệu (con số)
-So sánh.


-Phân loại,phân tích.


Giúp học sinh phân biệt được văn bản
thuyết minh với văn bản khác


?Bố cục bài văn thuyết minh gồm mấy
phần?


-3phần



?Nội dung của từng phần?


-Mở bài:giới thiệu đối tựng thuyết minh.
-Thân bài:Trình bày cấu tạo,các đặc
điểm .lợi ích..của đối tượng.


-Kết bài:bày tỏ thái độ đối với đối
tượng.


Hướng dẫn học sinh lập dàn ý,gợi ý để
học sinh có thể viết được đoạn văn đúng
theo yêu cầu.


cung cấp tri thức (kiến thức)về đặc
điểm,tính chất ,nguyên nhân..của các
hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,xã
hội bằng phương thức trình bày,giới
thiệu, giải thích.


<b>II.Phân biệt thuyết minh với tự sự và </b>
<b>miêu tả</b>


-Văn bản thuyết minh cung cấp những
tri thức cần thiết,hữu ích,chính xác về
đối tượng nào đó,mà bản thân được
quan sát được tích luỹ kiến thức trên cơ
sở đó người trình bày,trình bày lại một
cách chính xác rõ ràng,chặt chẽ,ngôn
ngữ cô đọng hấp dẫn.



<b>III.Luyện tập:</b>


Bài 1:Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về
một người bạn của em?


-Trình bày đoạn văn theo bố cục
3phần:


+Mở bài :giới thiệu tên bạn,sở thích.
+Thân bài :trình bày tính cách ,hình
dáng.


+Kết bài:cảm xúc về bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Đại diện trình bày


Học sinh lập dàn ý.
-trình bày kết quả .
-Gv bổ sung,nhận xét.


về chiếc nón lá Việt Nam”


+Mở bài:Giới thiệu nguồn gốc của chiếc
nón.


+Thân bài: hình dáng,ngun liệu dùng
để làm nón,cách làm,nơi sản xuất,tác
dụng của nón.



+Kết bài:Cảm nghĩ của em về chiếc
nón.


<b>4.Củng cố :</b> -GV:hệ thống kiến thức vừa ơn


<b>5. Dặn dị:</b>


-Tiếp tục ơn luyện thể loại văn bản thuyết minh.


Ngày soạn : /02/2012
Ngày giảng: /02/2012


<b>Tiết 15: </b>


<b>Ôn tập câu cảm thán và câu phủ định</b>


I<b>. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kin thc: Ôn tập lại các kiến thức về câu cảm thán, câu phủ định.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu cảm thán, câu trần thuật.


3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu cảm thán, câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>


- Ra quyết định sử dụng câu cảm thán, câu trần thuật.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng
các loại câu trên.



<b>III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực</b>


- Phân tích các tình huống mẫu


- Động não: suy nghĩ về cách sử dụng câu cảm thán, câu trần thuật.


- Thực hành có hướng dẫn: viết câu, đoạn văn có sử dụng các loại câu trên.


<b>IV. Chuẩn bị:</b>


- GV: soạn bài, bảng phụ


- HS: ôn bài, làm các bài tập đã cho.


<b>V. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng đặt 1 câu cảm thán, 1 câu trần thuật. Vì sao em
cho rằng đó là câu cảm thán và câu trần thuật?


3. Bài mới:


<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


?thế nào là câu cảm thán?Cho ví dụ?
Chức năng?


?Hình thức?


? Thế nào là câu phủ định? Lấy VD?



? Đặt câu cảm thán và câu phủ định?
- HS đặt câu


- HS lên bảng làm bài tập
- GV cùng HS sửa chữa


GV hướng dẫn HS viết đoạn văn
- HS viết


- HS trình bày
-GV bổ sung


I.Câu cảm thán:


-Là câu có những từ cảm thán như:ôi


,than ôi,hỡi ơi,chao ơi(ôi)trời ơi,thay
,biết bao,xiết bao,biết chừng nào,
….dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc
người nói,người viết,xuất hiện trong
ngơn ngữ hàng ngày hay ngơn ngữ văn
chương.


Ví dụ:Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi.
II. Câu phủ định:


- Câu phủ định là câu chứa những từ
ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng,
chả, khơng phải, chẳng phải (là) đâu có


phải (là),…..


- Câu phủ định dùng để :


+ Thông báo xác nhận không có sự vật,
sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu
phủ định miêu tả)


+ Phản bác một ý kiến, một nhận
định( câu phủ định bác bỏ)


<b>VD</b>: Nó khơng đi Hà Nội.


Tôi chưa bao giờ chơi thân với
nó.


IV.Luyện tập:
Bài 1:Tập đặt câu


2.Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử
dụng 3 kiểu câu.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hệ thống lại nội dung ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS làm các bài tập còn lại trong SGK


Ngày soạn:
Ngày giảng:



<b>Tiết 16: ÔN TẬP VĂN BẢN:</b>


<b>CHIẾU DỜI ĐÔ,</b>



I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:


-Học sinh nắm được cốt truyện.
-Tác giả ,tác phẩm


-Bố cục
-Thể loại
2. Kĩ năng:


-Có kỹ năng vận dụng văn bản trong tiết tập làm văn.
3. Thái độ:


- Yêu dân tộc VN
II.Lên lớp:


1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ :


Nhắc lại các bài văn nghị luận vừa học.
3)Giới thiệu:GV nêu yêu cầu của bài ơn.
4)Ơn tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV:Gọi từng em đọc lại văn
bản



?Nội dung chính của từng
văn bản là gì?


Đề bài: Qua bài Chiếu dời
đơ


em hãy làm sáng tỏ vai trị
của LCU trong việc dời đơ?


HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để lập dàn bài đảm
bảo các ý cơ bản sau


I.Đ ọc -hiểu văn bản
1)Tác giả:


2)Tác phẩm:
-Hoàn cảnh ra đời.
3)Thể loại;


4)Nội dung chính
II.luyện tập:


<b>*.Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: NL


- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU trong
việc dời đơ.



- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy được
sự thuyết phục khéo léo, lựa chọn sáng suốt của
LCU.


<b>*. Dàn ý</b>


a. Mở bài


- LCU ( 974- 1028) tức Lí Thái Tổ, q ở Đình
Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh. Ơng là người thơng
minh, nhân ái, có chí lớn có cơng sáng lập ra
vương triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếu Dời Đô
để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của
nhà vua dời đô từ Hoa Lư về Thành Đại La


b. Thân bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- LTT phê phán việc không dời đô của 2 triều
Đinh và Lê cứ đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa
Lư, không theo mệnh trời, không học người xưa
nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực, vạn vật
khơng thích nghi, khơng thể phát triển thịnh vượng
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình
thực tế thì thực ra 2 triều đó thế và lực chưa đủ
mạnh để ra nơi đồng bằng, đất phẳng, nơi trung
tâm của đất nước phải dựa vào thế núi rừng hiểm
trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất
nước, việc đóng đơ ở Hoa Lư khơng cịn phù hợp
nữa



- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'',
lời văn tác động cả tới tình cảm người đọc, tác giả
bộc lộ khát vọng xây dựng đất nước lâu bền, hùng
cường.


- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn
làm kinh đô của đất nước:


+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra
bốn hướng, lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng
phẳng, cao mà thoáng tránh được nạn lụt lội , chật
chội…


+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao lưu,''chốn tụ
hội của 4 phương'' là mảnh đất hưng thịnh''muôn
vật cũng rất mực phong phú tốt tươi''..


* Như vậy về tất cả các mặt thành Đại La có đủ
mọi điều kiện tốt nhất để trở thành kinh đô của đất


nước nước ta đang trên đà lớn mạnh, thể hiện ý


chí tự cường dân tộc. Lý Cơng Uẩn dời đơ là vì lợi
ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
vua sáng suốt có tầm nhìn xa trơng rộng.


- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại
ra câu hỏi mang tính chất trao đổi,đối thoại, tâm
tình đồng cảm giữa vua và dân, thuyết phục bằng
lí và tình mà vẫn thể hiện quyết định đó là


nguyện vọng của vua và dân.


* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự
đúng đắn của việc dời đô đã được chứng minh như
thế nào trong lich sử nước ta. Thăng Long - Hà
Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để viết bài đảm bảo
các ý cơ bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài
và cùng nhận xét, chữa bài
hồn chỉnh


ln là trái tim của Tổ Quốc.
c. Kết bài


- Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân
về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời
phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang
trên đà phát triển. Dời đô từ Hoa Lư ra vùng đồng
băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK
cát cứ, thế và lực sánh ngang phương Bắc, thực
hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về
một mối, xây dựng đất nước độc lập tự cường. Bài
chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói đúng
được ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài
hồ giữa lí và tình.



*<b>. Viết bài </b>


<b>*.Đọc và chữa bài</b>
<b>4. Củng cố:</b> Hệ thống lại nội dung kiến thức


<b>5. Dặn dò:</b> Học bài kết hợp sgk
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 17: ÔN TẬP VĂN BẢN:</b>


<b>HỊCH TƯỚNG SĨ.</b>



I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:


-Học sinh nắm được cốt truyện.
-Tác giả ,tác phẩm


-Bố cục
-Thể loại
2. Kĩ năng:


-Có kỹ năng vận dụng văn bản trong tiết tập làm văn.
3. Thái độ:


- Yêu dân tộc VN
II.Lên lớp:



1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ :


Nhắc lại các bài văn nghị luận vừa học.
3)Giới thiệu:GV nêu yêu cầu của bài ôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Đề bài: Dựa vào các bài
''Chiếu dời đô'' và ''Hịch
tướng sĩ'', hãy chứng minh
rằng: những người lãnh đạo
anh minh như Lí Cơng Uẩn và
Trần Quốc Tuấn luôn luôn
quan tâm đến việc chăm lo
hạnh phúc lâu bền của muôn
dân.


HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để lập dàn bài đảm
bảo các ý cơ bản sau


HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để viết bài đảm bảo
các ý cơ bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh


<b>* Tìm hiểu đề </b>


- Thể loại: NL



- Nội dung cần làm sáng tỏ: ''Chiếu dời đô'' và
''Hịch tướng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những
ng-ười lãnh đạo anh minh như Lí Cơng Uẩn và Trần
Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo
hạnh phúc lâu bền của muôn dân.


- Cách làm: phân tích các luận điểm để làm sáng
tỏ vai trị của những người lãnh đạo.


<b>*. Dàn ý </b>


a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:


''Tuy mạnh yếu từng lúc khác
nhau


Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng nước và giữ
n-ước, qua bao thăng trầm của lịch sử, nước ta đã có
bao những vị anh hùng, những vị vua anh minh và
có cả tàn bạo, trong số những vị minh quân, những
anh hùng thời đại ta không thể không nhắc tới
những vị như Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi
họ là những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan
tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn
dân.


(hoặc mở bài bằng phương pháp đặt câu hỏi)
b) Thân bài:



- Tại sao họ được lưu danh thiên cổ ? Phải chăng
họ là những ngời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn
vì lí do gì khiến họ thu phục nhân tâm đến như
vậy ? Hai tác phẩm ... được nhân dân ta biết đến
bởi người viết đã xuất phát từ lòng yêu thương
con người.


- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể
hiện tư tưởng muốn rời kinh đô.


+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối;
nếu muốn sống n thân thì vua khơng làm như
vậy. Nhưng kinh đô ở nơi trung tâm trời đất, thế
mạnh, binh hùng khơng sợ ngoại xâm, dân sẽ


đ-ược hưởng thái bình vua đã không quản ngại


viết ''Thiên đơ chiếu''


+ Ơng đã đa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

phục lòng người: như nhà Thương, nhà Chu; 2
triều Đinh, Lê không theo dấu cũ nên triều đại
không được lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tường,
Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh
đô để dân được cuộc sống yên ổn, thái bình
thương dân, lo cho dân, văn bản là bài ca u
n-ước. Lí Cơng Uẩn là người nhìn xa trơng rộng.
+ Lời lẽ kết hợp hài hồ giữa lí và tình: sức thuyết


phục qua dẫn chứng cụ thể, tình đuược thể hiện ở
việc khơng tự quyết định mà hỏi han, bộc lộ nỗi
lịng ''trẫm rất đau xót về việc đó'', ''Trẫm muốn


dựa .. nghĩ thế nào ?'' Lí Cơng Uẩn thấu tình,


đạt lí, u dân như con.


- Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn:


+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với
lời văn giàu cảm xúc và sức thuyết phục.


+ Văn bản thể hiện lòng căm thù giặc tột cùng,
khơi dậy sự đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc


của nhân dân ta Trần Quốc Tuấn yêu dân,


th-ương dân nên kiên quyết, mạnh mẽ, không chụ lùi
bước trước kẻ thù.


+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội
của giặc để khích lệ lịng căm thù giặc.


+ P2<sub> , động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu</sub>


ra những kỉ cương nghiêm khắc.


+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lịng của vị chủ
sối khi căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất


và tinh thần cho binh sĩ, vẽ ra 2 viễn cảnh khi
n-ước mất nhà tan và khi ca khúc khải hoàn chiến


thắng minh chứng cho lòng yêu thương binh sĩ.


* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hướng về
t-ương lai tốt đẹp của nhân dân, trong thâm tâm họ
lúc nào cũng nghĩ đến việc làm sao cho dân giàu
nước mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâu bền của
muôn dân được đặt lên hàng đầu.


c) Kết bài:


- Tuy 2 tác phẩm được viết trong 2 thời đại khác
nhau nhưng đều có điểm tương đồng; chăm lo ...
đó chính là yếu tố quan trọng nhất để 2 tác phẩm
sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô'' và ;;Hịch


t-






</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

ướng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần
Quốc Tuấn với dân với nước.


<b>4. Củng cố</b>:



- Học bài, chuẩn bị đề: tệ nạn xã hội


<b> 5. Dặn dò:</b> - Giờ sau kiểm tra


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 18: ÔN TẬP VĂN BẢN:</b>


<b>HỊCH TƯỚNG SĨ.</b>



I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:


-Học sinh nắm được cốt truyện.
-Tác giả ,tác phẩm


-Bố cục
-Thể loại
2. Kĩ năng:


-Có kỹ năng vận dụng văn bản trong tiết tập làm văn.
3. Thái độ:


- Yêu dân tộc VN
II.Lên lớp:


1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ :


Nhắc lại các bài văn nghị luận vừa học.


3)Giới thiệu:GV nêu yêu cầu của bài ôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và chú thích </b>
( 8 phỳt : c din cm, m thoi)


<b>H?. Nêu hoàn cảnh s¸ng t¸c t¸c phÈm?</b>


- Cơng bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi
(1428) sau khi quân ta đại thắng giặc Minh


<b>H?. Em hiểu yên dân là gì?</b>


- Lm cho dõn c an hởng thái bình, hạnh phúc
<b>H?. Cốt lõi t tởng nhân ngha ca Nguyn Trói l</b>
gỡ?


- Trừ bạo: với NT nhân nghĩa gắn liền với yêu
n-ớc chống xâm lợc.


<b>H?.Qua câu đầu em thấy t tởng nhân nghĩa của</b>
NT có chỗ nào tiếp thu của Nho giáo, chỗ nào
sáng tạo, phân tích của ông?


- Nhân nghĩa không những trong quan hệ giữa
ngời với ngời mà còn trong quan hệ giữa dân tộc
với dân tộc.


(Nh vy nhân nghĩa - yên dân - trừ bạo - yêu nớc
- chống xâm lợc - bảo vệ đất nớc và nhân dân
chính là chân lí khách quan, là nguyên lí gốc, là


tiền đề TT, là cơ sở lí luận, nguyên nhân của mọi
thắng lợi)


- Gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp


<b>H?. Đọc bài Sông núi nớc Nam của Lý Thờng</b>
Kiệt (TK XI) em thấy tác giả quan niệm về Tổ
quốc và độc lập dân tộc nh thế nào?


Học sinh đọc


- Có lãnh thổ riêng, Hồng đế riêng, độc lập, thần
linh, quân xâm lợc nhất định sẽ thất bại.


<b>H?. So víi NT sau 4 thÕ kû em thÊy cã gì tiến bộ,</b>
phát triển hơn- Vì sao?


NT quan nim: Vn hiến, phong tục, tập quán,
truyền thống lịch sử, Hoàng đế riêng, không dựa
vào thần linh mà dựa vào lịch sử (ghi bảng) ->
NT đã đề cao văn hoá, văn hiến con ngời và lịch
sử.


<b>H?. NhËn xÐt vỊ nghƯ tht cđa đoạn văn trên?</b>
- Sử dụng những từ ngữ thể hiện t/c hiển nhiên.
- Sử dụng phép so sánh; ta với TQ...


=> Tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn độc
lập.



- Học sinh đọc đoạn còn lại. Nhận xét về giọng
văn.


<b>H?. Tác giả đã dẫn ra những sự kiện lịch sử trờn</b>
nhm mc ớch gỡ?


- Giọng văn châm biếm, khinh bỉ.


- Để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa
đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.


<b>I. §äc - tìm hiểu chung:sgk</b>


<b>II. Đọc- tìm hiểu văn bản:</b>
1. Nguyªn lÝ nhân nghĩa (2 câu
đầu)


- Nhân nghĩa gắn liền với yêu
nớc chống xâm lợc


<b>2. V trớ v ni dung chõn lớ</b>
<b>v sự tồn tại độc lập có chủ</b>
<b>quyền của dân tộc Đại Việt</b>


- Văn hiến, phong tục, tập
quán, truyền thống lịch sử,
Hồng đế riêng, khơng dựa vào
thần linh mà dựa vào lịch sử
-> NT đã đề cao văn hoá, văn
hiến con ngời và lịch sử.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh tổng kết bài
học.


Em h·y kh¸i qu¸t trình tự lập luận trong đoạn văn
trên.


- GV y/c hc sinh đọc to mục ghi nhớ SGK.


H. Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- HS nêu nội dung v ngh thut


<b>lập dân tộc.</b>


- Giọng văn châm biếm, khinh
bØ.


- Để chứng minh cho sức mạnh
của chính nghĩa đồng thời thể
hiện niềm tự hào dân tộc.


III. Tæng kÕt:
1. NghÖ thuËt;


- Viết theo thể văn biền ngẫu.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ
hùng hồn, lời văn trang trọng,
tự hào.


2. Néi dung:


* Ghi nhí SGK
<b>4. Củng cố:</b>


Hãy so sánh hai bản tuyên ngôn độc lập của LTK và NT về nội dung, t tởng và
htnthuật


- VỊ h×nh thøc nghƯ tht:


a) Nam quốc sơn hà: Thơ tứ tuyệt đờng luật ngắn gọn, hàm súc.


b) Nớc Đại Việt ta: Dài, phong phú, so sánh đối lập, từ khách quan đến cụ
thể, CM chặt chẽ, lối văn biền ngẫu.


-VỊ néi dung t tëng:


a) NQSH: ý thøc vỊ d©n tộc, tổ quốc chủ yếu dựa trên cơ sở lÃnh thổ và chủ
quyền dựa vào thần linh.


b) NVT: da vo những yếu tố mới, phong phú hơn toàn diện và sâu sắc
hơn đợc chứng minh hùng hồn bằng sự thật hiển nhiên.


<b>5. Dặn dị:</b>- Häc thc ghi nhí + VB


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: /3/2012
Ngày dạy: /3/2012


<b> TiÕt: 19</b>

<b> ÔN TẬP KIỂM TRA VĂN </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng về nội dung, nghệ thuật các bài:


<i>Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con tu hú, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi</i>
<i>đường, Chiếu rời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học, Thuế</i>
<i>máu</i>.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Đánh giá thái độ học tập của HS trong quá trình học tập các văn bản trên.


- Qua tiết kiểm tra GV điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng HS.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Soạn bài, ra đề kiểm tra thử
- HS học, ôn tập nội dung KT


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3đ):</b>



Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
nhất:


<b>1. Ý nghĩa của câu </b><i><b>Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?</b></i><b> trong bài thơ </b><i><b>Nhớ</b></i>
<i><b>rừng</b></i><b> là gì?</b>


A. Thể hiện nỗi nhớ da diết trước cảnh nước non hùng vĩ


B. Thể hiện niềm tiếc nuối khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất
C. Thể hiện niềm khao khát tự do mãnh liệt.


D. Thể hiện nỗi chán ghét cảnh sống thực tại nhạt nhẽo, tù túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

A. Lục bát B. Song thất lục bát


C. Ngũ ngôn D. Thất ngơn bát cú


<b>3. Hồn cảnh sáng tác của bài thơ </b><i><b>Khi con tu hú</b></i><b>?</b>


A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ
B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng


C. Khi tác giả bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác
D. Khi tác giả đã vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do.


<b>4. Câu thơ </b><i><b>Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ</b></i><b> trong bài </b><i><b>Ngắm trăng </b></i><b>sử dụng</b>
<b>biện pháp nghệ thuật gì?</b>


A. So sánh B. Điệp từ



C. Ẩn dụ D. Nhân hố


<b>5. Triết lí sâu xa của bài thơ </b><i><b>Đi đường</b></i><b>:</b>


A. Để vững vàng trong cuộc sống con người cần phải tôi rèn bản lĩnh
B. Để thành công trong cuộc sống con người cần phải biết chớp lấy thời cơ
C. Càng lên cao thì càng gặp nhiều khó khăn gian khổ


D. Đường đời nhiều gian lao, thử thách nhưng nếu con người kiên kì có bản lĩnh
thì sẽ đạt được thành cơng.


<b>6. </b><i><b>Chiếu dời đơ </b></i><b> được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?</b>


A. Tự sự B. Biểu cảm


C. Lập luận D. Thuyết minh


<b>7. Chức năng của thể </b><i><b>hịch</b></i><b> là:</b>


A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua


B. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc
ngoài


C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc ý kiến hoặc đề nghị
D. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.


<b>8. Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi nêu gương các bậc</b>
<b>trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu bài </b><i><b>Hịch tướng sĩ</b></i><b>?</b>



A. So sánh B. Liệt kê


C. Cường điệu D. Nhân hoá


<b>9. Tác hại lớn nhất của những lối học mà La Sơn Phu Tử phê phán trong bài</b>


<i><b>Luận học pháp</b></i><b> là gì?</b>


A. Làm cho <i>nước mất nhà tan</i>


B. Làm cho đạo lí suy vong


C. Làm cho nền chính học bị thất truyền
D. Làm cho nhân tài bị thui chột.


<b>10. Trong văn bản </b><i><b>Thuế máu </b></i><b>biện pháp nghệ thuật trào phúng quan trọng</b>
<b>nhất để tạo ra tiếng cười phê phán là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

C. Lời văn, từ ngữ, hình ảnh trào phúng
D. Giễu nhại.


<b>11. Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: </b><i><b>văn vần, văn biền ngẫu,</b></i>
<i><b>bản tuyên ngôn độc lập, áng hùng văn mn thuở</b></i><b>?</b>


<i>Bình Ngơ đại cáo được sáng tác theo thể ... được coi là ...</i>
<i>thứ hai của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.</i>


<b>Phần II. Tự luận (7 điểm):</b>



1. Trong bài thơ <i>Quê hương</i> của Tế Hanh hình ảnh nào gây cho em ấn tượng và


xúc động nhất? Vì sao? (2


điểm)


2. Nêu nội dung chính của bài thơ<i> Đi đường</i> của Hồ Chí Minh? (1 điểm)


3. Vì sao thành Đại La được chọn làm kinh đô của muôn đời? (2 điểm)


4. Sự phát triển trong quan niệm về Tổ quốc của Nguyễn Trãi trong bài <i>Nước Đại</i>


<i>việt ta</i> so với quan niệm về Tổ quốc của Lí Thường Kiệt trong bài <i>Nam quốc sơn</i>
<i>hà</i>? (2 điểm)




<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):</b>


Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm


1- B; 2- C; 3- A; 4- D;5- C; 6- D; 7- B; 8- B; 9- A; 10- D
Câu 11 (0,5 điểm): mỗi cụm từ điền đúng được 0,25 điểm:


Bình Ngơ đại cáo được sáng tác theo thể <i><b>văn biền ngẫu</b></i> được coi là <i><b>bản</b></i>


<i><b>tuyên ngôn độc lập</b></i>thứ hai của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.



<b>Phần II: Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2 điểm):</b>


- HS nêu được hình ảnh mình ấn tượng và xúc động nhất trong bài thơ<i> Quê hương</i>


- Nêu được lí do dựa trên những cơ sở đúng đắn.


<b>Câu 2 (1 điểm):</b>


HS nêu được: Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian lao
chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.


<b>Câu 3 (2 điểm): </b>


* HS nêu được những ý sau:
Chọn thành Đại La vì:


- Vị trí địa lí: trung tâm trời đất


- Về thế đất: quí hiếm, đẹp đẽ, có nhiều khả năng phát triển thịnh vượng: rồng cuộn
hổ ngồi (có núi, có sơng, nhìn sơng dựa núi, đất cao, thống...)


-> đó là nơi thắng địa, chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-> Xứng đáng là kinh đô bậc nhất của muôn đời.
*) Cách cho điểm:


- Điểm 2: Đáp ứng được đầy đủ các y/c trên
- Điểm 1,5: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên
- Điểm 1: được ½ yêu cầu trên



- Điểm 0,5: được 1/3 yêu cầu trên


- Điểm 0: khơng viết được gì hoặc sai hồn tồn.


<b>Câu 4 (2 điểm):</b>


HS nêu được những ý cơ bản sau:
Nam quốc sơn hà


(Lí Thường Kiệt - thế kỉ XI)


Nước đại Việt ta
(Nguyễn Trãi - thế kỉ XV)
- Quan niệm về Tổ quốc - chân lí độc


lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt:
- Lãnh thổ riêng


- Hoàng đế riêng (Nam đế)
- Độc lập (cư: ở, cai trị)


- Thần linh (sách trời công nhận)
- Quân xâm lược nhất định sẽ thất bại
(nghịch lỗ thủ bại hư)


- Quan niệm về Tổ quốc - chân lí độc lập
chủ quyền của dân tộc Đại Việt:


- Văn hiến



- Phong tục tập quán


- Truyền thống lịch sử (so sánh từng triều
đại đối lập nhau)


- Hoàng đế riêng (các đế nhất phương, so
sánh cụ thể)


- Không dựa vào thần linh mà dựa vào
lịch sử


Rõ ràng so với thế kỉ XI, trải qua 4 thế kỉ, ở thế kỉ XV, quan niệm về Tổ
quốc của Nguyễn Trãi đã được phát triển phong phú và sâu sắc hơn. Nguyễn Trãi
đề cao văn hoá, văn hiến - văn hoá vật thể và phi vật thể (phong tục tập quán) con
người và lịch sử ... bên cạnh những yếu tố truyền thống lãnh thổ và hoàng đế ...
đánh dấu sự phát triển, bước tiến và tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi ở thế kỉ
XV.


*) Cách cho điểm:


- Điểm 2: Nêu được đầy đủ các ý trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Đề bài:


Qua bài Chiếu dời đơ


em hãy làm sáng tỏ vai trị của LCU trong việc dời đơ?
• <b>*.Tìm hiểu đề</b>



• Thể loại: NL


• Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU
trong việc dời đơ.


• Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy được sự thuyết phục khéo léo, lựa
chọn sáng suốt của LCU.


1. Mở bài


• - LCU ( 974- 1028) tức Lí Thái Tổ, q ở Đình Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh.
Ơng là người thơng minh, nhân ái, có chí lớn có cơng sáng lập ra vương
triều Lí.


• Năm 1010 LCU viết Chiếu Dời Đơ để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh
lênh của nhà vua dời đô từ Hoa Lư về Thành Đại La.


2. Thân bài:


<i><b>a. Việc dời đô của các triều đại xưa:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

dời đô và đã từng đem lại những điều tốt đẹp. Vậy việc dời đô của LTT
khơng có gì là khác thường.


b. Phê phán việc khơng dời đơ của 2 triều Đinh và Lê


• LTT phê phán việc không dời đô của 2 triều Đinh và Lê cứ đóng n đơ
thành ở vùng núi Hoa Lư, không theo mệnh trời, không học người xưa nên
triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực, vạn vật khơng thích nghi, khơng thể
phát triển thịnh vượng trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình


thực tế thì thực ra 2 triều đó thế và lực chưa đủ mạnh để ra nơi đồng bằng,
đất phẳng, nơi trung tâm của đất nước phải dựa vào thế núi rừng hiểm trở.
Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nước, việc đóng đơ ở Hoa Lư
khơng cịn phù hợp nữa


c.Nhận xét chung:


• Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác động cả tới tình
cảm người đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây dựng đất nước lâu bền, hùng
cường.


d.Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh đơ của đất nước:


• Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn hướng, lại có núi có
sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thống tránh được nạn lụt lội , chật
chội…


• + Về vị thế chính trị: là đầu mối giao lưu,''chốn tụ hội của 4 phương'' là
mảnh đất hưng thịnh''mn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi''..


• Như vậy về tất cả các mặt thành Đại La có đủ mọi điều kiện tốt nhất để trở
thành kinh đô của đất nước ta đang trên đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự cường
dân tộc.


• Lý Cơng Uẩn dời đơ là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là
một vị vua sáng suốt có tầm nhìn xa trơng rộng.


• Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi mang tính chất
trao đổi, đối thoại, tâm tình đồng cảm giữa vua và dân, thuyết phục bằng lí
và tình mà vẫn thể hiện quyết định đó là nguyện vọng của vua và dân.


• 3. Kết bài


• - Chiếu dời đơ phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập,
thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang
trên đà phát triển. Dời đô từ Hoa Lư ra vùng đồng băng chứng tỏ triều đình
đủ sức chấm dứt nạn PK cát cứ, thế và lực sánh ngang phương Bắc, thực
hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất
nước độc lập tự cường. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói đúng
được ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài hồ giữa lí và tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>



Ngày soạn: 24/04/2011


Ngày dạy: 25/04/2011


<b>Tiết 20 ÔN TẬP</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú


<b>B. Chuẩn bị: </b>


Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>



<b>2. Ôn tập</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


Đề bài: <i>Hãy nói khơng với tệ</i>
<i>nạn xã hội</i>


HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để lập dàn bài đảm
bảo các ý cơ bản sau


HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để viết bài đảm bảo
các ý cơ bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài
và cùng nhận xét, chữa bài
hồn chỉnh


<b>* Tìm hiểu đề </b>


- Thể loại: NL


- Nội dung cần làm sáng tỏ: tác hại của tệ nạn xã hội
và kêu gọi mọi người tránh xa.


- Cách làm: phân tích các luận điểm để làm sáng tỏ
tác hại của tệ nạn xã hội


<b>*. Dàn ý </b>
<b>a. Mở bài</b>



<b> </b>Chúng ta đang sống trong một đất nước không
ngừng phát triển trên con đường cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ.
Để làm được điều đó,chúng ta phải vượt qua các trở
ngại,khó khăn. Một trong số đó là các tệ nạn xã hội
như: ma túy, cờ bạc, văn hóa phẩm đồi trụy. Nhưng
đáng sợ nhất chính là ma t. Chúng ta hãy cùng tìm
hiểu về tác hại to lớn của ma túy để phòng tránh cho
bản thân, gia đình và xã hội.


b. Thân bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nghiện có nguồn gốc từ cây túc anh hoặc nhựa cây
thuốc phiện được trồng ở 12 tỉnh miền núi phía Bắc
Việt nam hay từ lá, hoa, quả cây cần sa được trồng ở
các tỉnh giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia.
Đặc biệt là ma túy có một ma lực dẫn dụ ghê gớm,
khiến người bị dính vào khơng thể cưỡng lại được,
chẵng khác gì “ma đưa lối, quỷ đưa đường”. Ma túy
tồn tại ở nhiều dạng như tép, nước, bột, hồng phiến,
bạch phiến, thuốc…và được sử dụng bằng nhiều
hình thức hút, chích, hít…Nó được coi là tệ nạn
đáng sợ nhất vì sức dẫn dụ con người khơng kể tuổi
tác và khả năng gây nghiện nhanh chóng. Hơn thế
nữa, ma túy còn là ngọn nguồn của những tệ nạn xã
hội khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

heroin, khi “phê” thường gia tăng kích thích tình
dục, dẫn đến hành vi tình dục khơng an tồn, có thể


bị lây nhiễm HIV, nhưng nếu sử dụng lâu ngày sẽ
làm suy yếu khả năng tình dục. Khơng chỉ dừng ở
đó, tiêm chích ma túy cịn hủy hoại con đường cơng
danh, sự nghiệp của người nghiện. Đã có bao bài
học, biết bao câu chuyện kể về những công nhân, kĩ
sư… đã gục ngã trước ma túy, để rồi bị bạn bè, đồng
nghiệp xa lánh, con đường tương lai tươi sáng bỗng
vụt tắt, tối tăm. Và nhất là những bạn học sinh, tuổi
đời còn quá dài mà chỉ vì một phút nơng nỗi, bị bạn
bè rủ rê đã đánh mất tương lai. Thật đáng thương!
Ma túy khơng những gây hại cho người dùng nó mà
cịn cho cả gia đình của họ, khiến họ trở mất dần khả
năng lao động, trở thành gánh nặng cho gia đình.
Những gia đình có người nghiện ma túy bầu khơng
khí lúc nào cũng lãnh đạm, buồn khổ. Cơng việc làm
ăn bị giảm sút do khơng được tín nhiệm. Nền kinh tế
cũng theo đó mà suy sụp. Bởi những người một khi
đã nghiện thì ln có nhu cầu hơn nữa về ma túy,
đồng nghĩa với việc họ phải có tiền, mà tiền thì lấy
từ đâu? Từ chính gia đình của họ chứ khơng đâu xa.
Rồi những người vợ, người mẹ sẽ ra sao khi thấy
chồng, con mình vật vã khi thiếu thuốc, khi lìa bỏ
cõi đời vì mặc cảm, vì bệnh tình đã tới giai đoạn
cuối? Thật đau xót cho những gia đình bất hạnh có
người nghiện ma túy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

túy gây ra cho nền kinh tế quốc gia là ngành du lịch
bị giảm sút. Các bạn thử nghĩ xem, có ai dám đi du
lịch sang một đất nước, một thành phố mà toàn
người bị HIV/AIDS. Rồi họ sẽ nghĩ gì về nước ta,


họ sẽ nhìn nước ta với ánh mắt khinh thường, chẳng
ai dám đầu tư vào đây nữa. Quả là một mất mát,
thiệt hại cho nước nhà!


Nhưng các bạn đừng lo, nếu chúng ta biết cách
phịng chống thì những mối nguy ngại trên sẽ được
giải quyết, sẽ khơng cịn tệ nạn ma túy nữa. Mỗi
người phải có trách nhiệm, tích cực tun truyền,
giáo dục cho người thân mình sự nguy hiểm của ma
túy để khơng ai bị chết vì thiếu hiểu biết. Luôn tránh
xa với ma tuý bằng mọi cách, mọi người nên có ý
thức sống lối sống lành mạnh, trong sạch, không xa
hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh để chống lại mọi thử
thách, cám dỗ của xã hội. Đồng thời cũng lên án,
dẹp bỏ tệ nạn bằng cách không tiếp tay cho chúng.
Nếu lỡ vướng vào thì phải dùng nghị lực, quyết tâm,
vượt lên chính mình để từ bỏ con đường sai trái. Bên
cạnh đó nhà nước cũng phải đưa những người


nghiện vào trường cai nghiện, tạo công ăn việc làm
cho họ, tránh những cảnh " nhàn cư vi bất thiện",
giúp họ nhanh chóng hồ nhập với cuộc sống cộng
đồng, khơng xa lánh, kì thị họ.


c. Kết bài


- Ma túy quả là một con quỷ khủng khiếp nhất của
gia đình và xã hội, cịn hơn cả bệnh tật và đói khát.
Chúng ta vẫn có thể phịng trừ nanh vuốt của con
quỷ dữ này. Mỗi chúng ta phải nêu cao cảnh giác,


chung tay ngăn chặn nó, mở rộng vịng tay đỡ lấy
những người nghiện, đừng để họ lún quá sâu vào
bóng tối. Đặc biệt là học sinh chúng ta phải kiên
quyết nói không với ma túy, xây dựng một mái
trường, một xã hội khơng có ma túy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn: 24/04/2011


Ngày dạy: 25/04/2011


<b>Tiết 21</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú


<b>B. Chuẩn bị: </b>


Thầy: Các dạng bài tập
Trị: Ơn tập


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>


<b>2. Ôn tập</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Đề bài: <i>Hãy nói khơng với tệ</i>
<i>nạn xã hội</i>



HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để lập dàn bài đảm
bảo các ý cơ bản sau


HS dựa vào kiến thức được
tìm hiểu để viết bài đảm bảo
các ý cơ bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài
và cùng nhận xét, chữa bài
hồn chỉnh


<b>* Tìm hiểu đề </b>


- Thể loại: NL


- Nội dung cần làm sáng tỏ: tác hại của tệ nạn xã hội
và kêu gọi mọi người tránh xa.


- Cách làm: phân tích các luận điểm để làm sáng tỏ
tác hại của tệ nạn xã hội


<b>*. Dàn ý </b>
<b>a. Mở bài</b>


<b> </b>Chúng ta đang sống trong một đất nước không
ngừng phát triển trên con đường cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ.
Để làm được điều đó,chúng ta phải vượt qua các trở
ngại,khó khăn. Một trong số đó là các tệ nạn xã hội


như: ma túy, cờ bạc, văn hóa phẩm đồi trụy. Nhưng
đáng sợ nhất chính là ma tuý. Chúng ta hãy cùng tìm
hiểu về tác hại to lớn của ma túy để phịng tránh cho
bản thân, gia đình và xã hội.


b. Thân bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thuốc phiện được trồng ở 12 tỉnh miền núi phía Bắc
Việt nam hay từ lá, hoa, quả cây cần sa được trồng ở
các tỉnh giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia.
Đặc biệt là ma túy có một ma lực dẫn dụ ghê gớm,
khiến người bị dính vào khơng thể cưỡng lại được,
chẵng khác gì “ma đưa lối, quỷ đưa đường”. Ma túy
tồn tại ở nhiều dạng như tép, nước, bột, hồng phiến,
bạch phiến, thuốc…và được sử dụng bằng nhiều
hình thức hút, chích, hít…Nó được coi là tệ nạn
đáng sợ nhất vì sức dẫn dụ con người khơng kể tuổi
tác và khả năng gây nghiện nhanh chóng. Hơn thế
nữa, ma túy còn là ngọn nguồn của những tệ nạn xã
hội khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

dục, dẫn đến hành vi tình dục khơng an tồn, có thể
bị lây nhiễm HIV, nhưng nếu sử dụng lâu ngày sẽ
làm suy yếu khả năng tình dục. Khơng chỉ dừng ở
đó, tiêm chích ma túy cịn hủy hoại con đường công
danh, sự nghiệp của người nghiện. Đã có bao bài
học, biết bao câu chuyện kể về những công nhân, kĩ
sư… đã gục ngã trước ma túy, để rồi bị bạn bè, đồng
nghiệp xa lánh, con đường tương lai tươi sáng bỗng
vụt tắt, tối tăm. Và nhất là những bạn học sinh, tuổi


đời còn q dài mà chỉ vì một phút nơng nỗi, bị bạn
bè rủ rê đã đánh mất tương lai. Thật đáng thương!
Ma túy không những gây hại cho người dùng nó mà
cịn cho cả gia đình của họ, khiến họ trở mất dần khả
năng lao động, trở thành gánh nặng cho gia đình.
Những gia đình có người nghiện ma túy bầu khơng
khí lúc nào cũng lãnh đạm, buồn khổ. Công việc làm
ăn bị giảm sút do không được tín nhiệm. Nền kinh tế
cũng theo đó mà suy sụp. Bởi những người một khi
đã nghiện thì ln có nhu cầu hơn nữa về ma túy,
đồng nghĩa với việc họ phải có tiền, mà tiền thì lấy
từ đâu? Từ chính gia đình của họ chứ khơng đâu xa.
Rồi những người vợ, người mẹ sẽ ra sao khi thấy
chồng, con mình vật vã khi thiếu thuốc, khi lìa bỏ
cõi đời vì mặc cảm, vì bệnh tình đã tới giai đoạn
cuối? Thật đau xót cho những gia đình bất hạnh có
người nghiện ma túy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

bị giảm sút. Các bạn thử nghĩ xem, có ai dám đi du
lịch sang một đất nước, một thành phố mà toàn
người bị HIV/AIDS. Rồi họ sẽ nghĩ gì về nước ta,
họ sẽ nhìn nước ta với ánh mắt khinh thường, chẳng
ai dám đầu tư vào đây nữa. Quả là một mất mát,
thiệt hại cho nước nhà!


Nhưng các bạn đừng lo, nếu chúng ta biết cách
phịng chống thì những mối nguy ngại trên sẽ được
giải quyết, sẽ khơng cịn tệ nạn ma túy nữa. Mỗi
người phải có trách nhiệm, tích cực tun truyền,
giáo dục cho người thân mình sự nguy hiểm của ma


túy để khơng ai bị chết vì thiếu hiểu biết. Luôn tránh
xa với ma tuý bằng mọi cách, mọi người nên có ý
thức sống lối sống lành mạnh, trong sạch, không xa
hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh để chống lại mọi thử
thách, cám dỗ của xã hội. Đồng thời cũng lên án,
dẹp bỏ tệ nạn bằng cách không tiếp tay cho chúng.
Nếu lỡ vướng vào thì phải dùng nghị lực, quyết tâm,
vượt lên chính mình để từ bỏ con đường sai trái. Bên
cạnh đó nhà nước cũng phải đưa những người


nghiện vào trường cai nghiện, tạo công ăn việc làm
cho họ, tránh những cảnh " nhàn cư vi bất thiện",
giúp họ nhanh chóng hồ nhập với cuộc sống cộng
đồng, khơng xa lánh, kì thị họ.


c. Kết bài


- Ma túy quả là một con quỷ khủng khiếp nhất của
gia đình và xã hội, cịn hơn cả bệnh tật và đói khát.
Chúng ta vẫn có thể phịng trừ nanh vuốt của con
quỷ dữ này. Mỗi chúng ta phải nêu cao cảnh giác,
chung tay ngăn chặn nó, mở rộng vòng tay đỡ lấy
những người nghiện, đừng để họ lún quá sâu vào
bóng tối. Đặc biệt là học sinh chúng ta phải kiên
quyết nói khơng với ma túy, xây dựng một mái
trường, một xã hội khơng có ma túy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Đề bài:</b><i>Hãy nói khơng với tệ nạn xã hội</i>
<b>* Tìm hiểu đề </b>



- Thể loại: NL


- Nội dung cần làm sáng tỏ: tác hại của tệ nạn xã hội
và kêu gọi mọi người tránh xa.


- Cách làm: phân tích các luận điểm để làm sáng tỏ tác hại của tệ nạn xã hội


<b>*. Dàn ý </b>
<b>a. Mở bài</b>


<b> </b>Chúng ta đang sống trong một đất nước không ngừng phát triển trên con đường
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ. Để làm
được điều đó,chúng ta phải vượt qua các trở ngại,khó khăn. Một trong số đó là các
tệ nạn xã hội như: ma túy, cờ bạc, văn hóa phẩm đồi trụy. Nhưng đáng sợ nhất
chính là ma tuý. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về tác hại to lớn của ma túy để phịng
tránh cho bản thân, gia đình và xã hội.


b. Thân bài


Để phịng chống một tệ nạn thì chúng ta cần biết rõ về tệ nạn đó. Ma túy là một
loại chất kích thích, gây nghiện có nguồn gốc từ cây túc anh hoặc nhựa cây thuốc
phiện được trồng ở 12 tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam hay từ lá, hoa, quả cây cần
sa được trồng ở các tỉnh giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia. Đặc biệt là
ma túy có một ma lực dẫn dụ ghê gớm, khiến người bị dính vào khơng thể cưỡng
lại được, chẳng khác gì “ma đưa lối, quỷ đưa đường”. Ma túy tồn tại ở nhiều dạng
như tép, nước, bột, hồng phiến, bạch phiến, thuốc…và được sử dụng bằng nhiều
hình thức hút, chích, hít…Nó được coi là tệ nạn đáng sợ nhất vì sức dẫn dụ con
người không kể tuổi tác và khả năng gây nghiện nhanh chóng. Hơn thế nữa, ma túy
cịn là ngọn nguồn của những tệ nạn xã hội khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

máu của mình. ở những tụ điểm tiêm chích, họ cịn pha thêm các chất bẩn gây
áp-phê, hậu quả là các con nghiện phải cưa cụt tay chân hay nhiễm trùng máu. ấy là
chưa kể đến tình trạng bị chết do sốc thuốc. Câu chuyện “cái chết trắng” của nhà tỉ
phú trẻ Raphael, chết ngay bên đường do dùng bạch phiến quá liều. Những người
nghiện lâu ngày rất dễ nhận ra, người gầy gò, da xám, tóc xơ xác. Hệ thần kinh bị
tổn thương nặng do ảnh hưởng của thuốc, kém tập trung, suy nghĩ, chán nản và
thiếu ý chí vươn lên nên việc cai nghiện cũng khó khăn. Đáng ghê sợ hơn, người
mới nghiện heroin, khi “phê” thường gia tăng kích thích tình dục, dẫn đến hành vi
tình dục khơng an tồn, có thể bị lây nhiễm HIV, nhưng nếu sử dụng lâu ngày sẽ
làm suy yếu khả năng tình dục. Khơng chỉ dừng ở đó, tiêm chích ma túy cịn hủy
hoại con đường cơng danh, sự nghiệp của người nghiện. Đã có bao bài học, biết
bao câu chuyện kể về những công nhân, kĩ sư… đã gục ngã trước ma túy, để rồi bị
bạn bè, đồng nghiệp xa lánh, con đường tương lai tươi sáng bỗng vụt tắt, tối tăm.
Và nhất là những bạn học sinh, tuổi đời còn quá dài mà chỉ vì một phút nơng nỗi,
bị bạn bè rủ rê đã đánh mất tương lai. Thật đáng thương!


Ma túy không những gây hại cho người dùng nó mà cịn cho cả gia đình của họ,
khiến họ trở mất dần khả năng lao động, trở thành gánh nặng cho gia đình. Những
gia đình có người nghiện ma túy bầu khơng khí lúc nào cũng lãnh đạm, buồn khổ.
Cơng việc làm ăn bị giảm sút do khơng được tín nhiệm. Nền kinh tế cũng theo đó
mà suy sụp. Bởi những người một khi đã nghiện thì ln có nhu cầu hơn nữa về
ma túy, đồng nghĩa với việc họ phải có tiền, mà tiền thì lấy từ đâu? Từ chính gia
đình của họ chứ khơng đâu xa. Rồi những người vợ, người mẹ sẽ ra sao khi thấy
chồng, con mình vật vã khi thiếu thuốc, khi lìa bỏ cõi đời vì mặc cảm, vì bệnh tình
đã tới giai đoạn cuối? Thật đau xót cho những gia đình bất hạnh có người nghiện
ma túy.


Khơng dừng lại ở đó, ma túy cịn như một con sâu đục khoét xã hội. Khiến cho an
ninh, trật tử, quốc phòng bất ổn. Khi muốn thõa mãn cơn ghiền, con nghiện không
từ một thủ đoạn, hành vi trộm cắp, giết người nào để có tiền mua heroin, hoặc nổi


máu anh hùng xa lộ, đua xe, lạng lách. Những con nghiện mà khơng được gia đình
chấp nhận sẽ đi lang thang làm mất vẻ mỹ quan,văn minh lịch sự của xã hội,vật vờ
trên những con đường. Khơng chỉ thế, nhà nước, xã hội cịn phải tốn tiền để tổ
chức lực lượng phòng chống và giải quyết những thiệt hại do con nghiện gây ra.
Mất tiền xây dựng các trại cải tạo, giáo dục, điều trị cho người nghiện. Một thiệt
hại lớn mà ma túy gây ra cho nền kinh tế quốc gia là ngành du lịch bị giảm sút.
Các bạn thử nghĩ xem, có ai dám đi du lịch sang một đất nước, một thành phố mà
toàn người bị HIV/AIDS. Rồi họ sẽ nghĩ gì về nước ta, họ sẽ nhìn nước ta với ánh
mắt khinh thường, chẳng ai dám đầu tư vào đây nữa. Quả là một mất mát, thiệt hại
cho nước nhà!


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

có trách nhiệm, tích cực tuyên truyền, giáo dục cho người thân mình sự nguy hiểm
của ma túy để khơng ai bị chết vì thiếu hiểu biết. Ln tránh xa với ma tuý bằng
mọi cách, mọi người nên có ý thức sống lối sống lành mạnh, trong sạch, không xa
hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh để chống lại mọi thử thách, cám dỗ của xã hội. Đồng
thời cũng lên án, dẹp bỏ tệ nạn bằng cách không tiếp tay cho chúng. Nếu lỡ vướng
vào thì phải dùng nghị lực, quyết tâm, vượt lên chính mình để từ bỏ con đường sai
trái. Bên cạnh đó nhà nước cũng phải đưa những người nghiện vào trường cai
nghiện, tạo công ăn việc làm cho họ, tránh những cảnh " nhàn cư vi bất thiện",
giúp họ nhanh chóng hồ nhập với cuộc sống cộng đồng, khơng xa lánh, kì thị họ.
c. Kết bài


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×