Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án lớp 1 Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.36 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



<b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b>


Đạo đức:


<b>GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (</b>

Tiết 2

<b>)</b>


I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:


a/ Kiến thức: HS biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.


b/ Kĩ năng: Biết nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ.


Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
c/ Thái độ: Gọn gàng, sạch sẽ được mọi người yêu mến.
II. <b>Chuẩn bị</b>:


a/ GV : Bút chì sáp, lược.
b/ HS : Vở bài tập Đạo đức.
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:Ghi đề bài


2. Hoạt động 1:


Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Bạn ở tranh nào là sạch sẽ?



- Tại sao bạn ở tranh 2, 6 lại khơng
sạch sẽ?


- Em có muốn như hai bạn này
không?


+ Kết luận: Chúng ta nên làm như các
bạn trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.


3. Hoạt động 2:


Hướng dẫn làm bài tập 4


- Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo,
đầu tóc cho gọn gàng.


- Nhận xét, tuyên dương
4. Hoạt động 3:


- Yêu cầu cả lớp hát.


- Lớp mình có ai giống như mèo
khơng?


5. H động 4:Hướng dẫn HS đọc câu:
Đầu tóc em chải gọn gàng


Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.


Nghe giới thiệu


Quan sát tranh


HS trình bày, bổ sung
+ Soi gương, chải tóc
…+ Rửa tay


1, 3, 4, 5, 7, 8.


HS phát biểu
HS lắng nghe


2 em giúp nhau sửa sang.
Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
HS nêu các bạn chưa sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b>

<b>Luyện tập Toán:</b>


<b> Bài 12 Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy</b>:


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về
sử dung các dấu >, < và các từ bé hơn lớn hơn khi so sánh hai số.


<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>


- Giúp học sinh sử dụng thành thạo dấu >,< trong việc làm bài tập.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>



- Giáo dục học sinh u thích mơn Tốn.


<b>II.Chuẩn bị</b>:


- GV: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt, 3 hình trịn, 3 hình vng
- HS: Sách, vở, bảng con, hình trịn, hình vng


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b>* Hướng dẫn HS làm bài:</b></i>


<i>Bài 1:</i> Điền dấu >,<,=
- Hướng dẫn HS điền dấu.


<i>Bài 2:</i> Viết (theo mẫu)


- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
,đếm số lượng rồi điền số tương ứng
vào ơ trống,sau đó điền dấu vào.


<i>Bài 3:</i> Nối ơ trống với số thích hợp.
- Hướng dẫn HS làm bài: trong 5 số
đã cho,số nào có thể điền vào ơ trống
thì nối ơ trống với số đó.


- Cho HS thi đua làm bài.
- Theo dõi.



- Chấm một số bài. Nhận xét.
- Dặn dò, nhận xét tiết học.




- Nêu yêu cầu bài tập.


- So sánh và điến dấu vào vở.
- Quan sát các hình vẽ,đếm và
điền:


4 > 3 3 < 4
5 > 3 3 < 5
5 > 4 4 < 5
3 < 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b>


Toán:


<b>BẰNG NHAU. DẤU =</b>



I.<b> Mục tiêu bài dạy:</b>


a/ Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số
bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4)


b/ Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bằng nhau” “dấu =” khi so sánh các số.
c/ Thái độ: u thích học Tốn.



II. <b>Chuẩn bị</b>:


a/ GV: Bộ chữ số, các mơ hình, đồ vật.
b/ HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, bảng con.
III.<b> Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Bài cũ: Điền dấu.


3…4 5…2
4…3 2…5
- Nhận xét


Bài mới:


1. Giới thiệu: Bằng nhau


- Hướng dẫn quan sát tranh vẽ.
- Có mấy con hươu?


- Có mấy khóm cây?


- Số con hươu so với số khóm cây như
thế nào?


- Giới thiệu: 3 = 3
- Tương tự các hình
2.Thực hành


Bài 1: Yêu cầu là gì?



Hướng dẫn HS viết dấu =, viết cân đối
giữa 2 số.


Bài 2: Cho HS đếm các nhóm hình và
ghi số rồi ghi dấu =


Bài 3: Lưu ý HS: hai số giống nhau điền
dấu =, hai số khác nhau thì tìm xem số
nào bé hơn, lớn hơn để điền dấu.


- Nhận xét
3. Dặn dò:


2 HS
Nhận xét


Quan sát


Số con hươu bằng số khóm cây.
Giải lao


Viết dấu


Viết một hàng dấu =
HS làm bài


2 = 2 1 = 1 3 = 3
Lắng nghe



HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thứ hai ngày tháng năm </b>


Tự nhiên và xã hội:


<b>BẢO VỆ MẮT VÀ TAI</b>



I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:


a/ Kiến thức: Học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ mắt và tai.


b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức bài học.
c/ Thái độ: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ
gìn mắt và tai sạch sẽ.


II. <b>Chuẩn bị</b>:


a/ GV: Tranh ảnh có liên quan đến mắt và tai.
b/ HS: Vở bài tập, sưu tầm ảnh mắt và tai
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Khởi động:


- Cả lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”
- Giới thiệu bài - ghi đề: Bảo vệ mắt và
tai



2) Các hoạt động:
* Hoạt động 1:


- Khi có ánh nắng chiếu vào mắt, bạn
nhỏ lấy tay che mắt, việc làm đó dúng
hay sai?


- Chúng ta có nên học tập bạn đó khơng?
- Bạn nhỏ đã ngồi đọc sách như thế nào?
- Bạn ngồi đó xem ti vi ra sao?


- Bạn đó làm gì, ở đâu?
- Việc đó có nên làm khơng?


- Tranh phía trên bạn nhỏ được bác sĩ
làm gì?


- Em có nên đi khám mắt thường xun
như bạn không?


* Hoạt động 2:


GV hỏi các câu hỏi theo nội dung các
tranh để HS rút ra việc nên làm và khơng
nên làm.


* Hoạt động 3: Đóng vai
Đưa ra các tình huống
Nhận xét, khen ngợi



Hát “hát rửa mặt như mèo”


... đúng
... nên học tập


vừa kích thước, gần cửa sổ có đủ ánh
sáng.


quá gần sẽ hỏng mắt,
Rửa mặt dưới vòi nước


nêm làm
... khám mắt


... nên


Quan sát tranh, nhận ra việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tai.
Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
Các nhóm đóng vai theo tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b>
<b>CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>


I. Mục tiêu:


- Học sinh biết giờ chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của
trường học. Tiếp thu lời nhận xét của nhà trường và cô Tổng phụ trách về
kết quả các em đã thực hiện được trong tuần qua, lắng nghe kế hoạch thực
hiện trong tuần đến.



- Tự giác trong việc chỉnh đốn đội ngũ và thực hiện những yêu cầu cần thiết
cho buổi lễ chào cờ đầu tuần.


- Trật tự và trang nghiêm trong giờ chào cờ thể hiện lịng kính trọng và biết
ơn những người đã hi sinh để bảo vệ độc lập tự do của Tổ quốc.


II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Theo dõi và nhắc nhở hs về đội hình của


lớp.


- Cùng tồn trường dự lễ chào cờ.


- Cơ tổng phụ trách tổng kết thi đua và
phổ biến một số công việc HS cần thực
hiện


- Cơ phó hiệu trưởng nói chuyện dưới cờ
- GV: Yêu cầu hs thực hiện một số công
việc đối với lớp:


* Tiếp tục thực hiện nề nếp truy bài đầu
giờ, vệ sinh lớp học.


* Vệ sinh tổng quát lớp học cuối tuần.


- Lớp tập hợp 4 hàng dọc tại vị


trí đã được bố trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thứ ba ngày tháng năm 20</b>


Toán:


<b>LUYỆN TẬP</b>



I.<b> Mục tiêu bài dạy</b>:


a/ Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau, dấu =,
<, >.


b/ Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các
dấu: >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.


c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài.
II. <b>Chuẩn bị</b>:


GV: Các hình vẽ như SGK
HS: Bảng con, bộ TH Toán 1
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài cũ:


1 = 1 2 = 2 3 = 3
- Nhận xét


Bài mới:


1.Giới thiệu:
2.Bài tập:


Bài 1: Yêu cầu ta làm gì?
3 > 2 4 < 5 2 < 3
1 < 2 4 = 4 3 < 4
2 = 2 4 > 3 2 < 4
- Nhận xét


Bài 2: Nhìn vào hình vẽ yêu cầu làm
gì?


5 > 4 4 < 5 3 = 3 5 = 5
IV Nhận xét


Bài 3: u cầu làm gì?
- Nhận xét, tun dương


- Trị chơi: Làm cho bằng nhau
- Nhận xét, tuyên dương


Dặn dò:


3 HS
Nhận xét


So sánh hai số và điền dấu
Đọc kết quả


Nhận xét



Đếm số vật và so sánh
Đọc kết quả


Nhận xét


Làm cho bằng nhau bằng cách nối hình
Đọc kết quả


Nhận xét
2 đội tham gia chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Thứ ba ngày tháng năm 20</b>


Luyện tập Toán:


<b>Bằng nhau. Dấu =</b>



I.<b> MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>:


a/ Kiến thức: HS luyện tập về bài: Bằng nhau. Dấu =.
b/ Kĩ năng: Làm đúng, nhanh các bài tập trong bài.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài.


II. <b>CHUẨN BỊ</b>:


GV + HS: Vở bài tập Toán.


III. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hướng dẫn HS làm bài: Bằng nhau.


Dấu =.


- Bài 1: Viết dấu =
Hướng dấn HS viết
- Bài 2: Viết (theo mẫu)


Hướng dấn HS quan sát mẫu, đếm số
chấm tròn rồi viết số và so sánh.
Mẫu: 4 > 3 3 < 4


- Bài 3: > < =?


Hướng dẫn HS so sánh và điền dấu.
Gọi HS làm bài


- Bài 4: Làm cho bằng nhau (theo
mẫu)


Hướng dẫn HS đếm số hình trịn, hình
tam giác bằng nhau và nối.


Nhận xét


Dặn dò, nhận xét tiết học


Nêu yêu cầu bài tập
Viết vào vở bài tập



HS làm bài
4 < 5 5 > 4; 4 = 4


Lắng nghe


4 < 5 1 < 4 2 < 3 1 = 1
2 = 2 5 > 2 2 < 4 5 > 1
3 > 1 3 = 3 2 < 5 3 < 5


HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Thứ tư ngày tháng năm 20</b>


Toán:


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:


a/ Kiến thức: HS luyện tập về dấu >, <, =.


b/ Kĩ năng: Biết sử dụng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và các
dấu >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.


c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài.
II. <b>Chuẩn bị</b>:


a/ GV: Các số 1, 2, 3, 4, 5 các dấu >, <, =
b/ HS: BDHT, sách



III. <b>Các hoạy động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài cũ: 3 > 2 4 < 5


3 = 3 4 = 4
- Nhận xét


Bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu làm gì?


Bài 2: Yêu cầu các em làm gì?
- GV theo dỡi uốn nắn


Bài 3: Nhìn vào bài theo em cần làm
gì?


- Nhận xét


- Chấm, nhận xét


Trị chơi: Nối ơ vng với kết quả
đúng


- Nhận xét, tuyên dương
Dặn dò:



2 HS lên bảng làm
Nhận xét


Có 2 cách bỏ bớt hoặc thêm vào để có số
lượng bằng nhau


HS làm bài.


Nối ơ vng với số thích hợp
HS nối


HS làm bài. Đọc kết quả
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thứ tư ngày tháng năm 20</b>


Thủ công:


<b>XÉ, DÁN HÌNH VNG, HÌNH TRỊN (</b>

Tiết 1

<b>)</b>



I.<b> Mục tiêu bài dạy</b>:


a/ Kiến thức: HS biết cách xé, dán hình vng, hình trịn.


b/ Kĩ năng: Xé được hình vng, hình trịn. Đường xé có thể chưa thẳng
và bị răng cưa. Hình dáng có thể chưa phẳng.


c/ Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập.
II. <b>Chuẩn bị</b>:



a/ Giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình vng, hình trịn.
b/ Học sinh: Giấy nháp có kẻ ô.


III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định tổ chức lớp:


1) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu:


Nêu câu hỏi. Đây là hình gì?


Giới thiệu bài hình vng, hình trịn.
Tìm xem xung quanh em có những vật
nào là hình vng, hình trịn.


- Các em ghi nhớ cho đúng để xé, dán
hình vng, hình trịn.


2) GV hướng dẫn mẫu:
a/ Vẽ và xé hình vng:


- Lấy một tờ giấy màu xanh, lật mặt sau
đếm ơ, đánh dấu và vẽ một hình vng
cạnh 8 ơ.


- Khi xé xong lật mặt có mầu để HS qsát.
b/ Vẽ và xé hình trịn:



- Vẽ hình vng 8 ơ, xé hình vng ra
khỏi tờ giấy màu. Xé 4 góc của hình
vng, sau đó xé chỉnh sửa dần để thành
hình trịn.


- Lật mặt màu cho HS quan sát.
c/ Dán hình:


Hướng dẫn cách bơi hồ, dán cân đối.
d/ Hướng dẫn xé nháp


Quan sát, hướng dẫn.


3) Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu tiết sau
thực hành.




HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Hình vng, hình trịn


Quan sát, theo dõi.


HS quan sát.


Quan sát, theo dõi.
HS quan sát.
Thực hành xé nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Thứ năm ngày tháng năm 20</b>


Toán:


<b>SỐ 6</b>



I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:


a/ Kiến thức: HS có khái niệm ban đầu về số 6.


b/ Kĩ năng: Biết 5 thêm 1 được 6, đọc viết số 6, đếm được từ 1 – 6 và so
sánh các số trong phạm vi 6


Biết vị trí số 6 trong trong dãy số từ 1 đến 6.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, u thích học Tốn
II. <b>Chuẩn bị</b>:


a/ GV: Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại, các số từ 1 đến 6.
b/ HS: Bảng con, bộ THToán 1


III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài mới:


1. Giới thiệu:<b> Số 6</b>


- Treo tranh hỏi:


- Có mấy bạn đang chơi?


- Có mấy bạn đang đi tới?
- Tất cả có mấy bạn?


* 5 bạn thêm 1 bạn là 6 bạn
- Tương tự số chấm tròn.
- Giới thiệu số 6 in và số 6 viết
- Đưa số 6


- Viết số 6


- Nhận biết thứ tự các số:
1, 2, 3, 4, 5, 6


- Số 6 liền sau số nào?
2<b>. </b>Luyện tập:


Bài 1: Hướng dẫn viết: Số 6 cao 2 ô li
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Có mấy chùm nho xanh?


- Có mấy chùm nho chín?
- Tất cả có mấy chùm nho?


Cho HS phân tích: 6 gồm 1 và 5 ...
Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống
Trị chơi: Nhận biết số lượng


- Tổng kết 2 đội chơi
* Dặn dò:



HS quan sát
5 bạn đang chơi.
1 bạn đang chạy tới
Tất cả có 6 bạn
Đọc cá nhân, tổ, lớp
Đọc cá nhân, tổ, lớp


Đọc xuôi, đọc ngược
Số 6 liền sau số 5
Viết số 6


Viết một dịng số 6.
có 5 chùm nho xanh
có 1 chùm nho chín
có 6 chùm nho


6 gồm 5 và 1, 6 gồm 4 và 2, …
Viết số vào ô trống.Đọc các số
2 đội tham gia chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Thứ sáu ngày tháng năm 20</b>


<b>SHTT:</b>


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> </b>a/ Kiến thức: Đánh giá những ưu khuyết điểm của học sinh về học tập, nề
nếp và các hoạt động khác.



b/ Kỹ năng: HS biết lắng nghe và ghi nhận để phấn đấu


c/ Thái độ: HS biết yêu trường, yêu lớp và có ý thức tập thể cao.


<b>II. Các hoạt động:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:


- Yêu cầu HS giữ trật tự
- Cho cả lớp hát một bài
2. GV cùng HS sinh hoạt:


- GV ổn định HS trong lớp, mời đại
diện một số em nhận xét tình hình
học


tập và các hoạt động khác của các
bạn trong tuần


- GV nhận xét và chốt lại.


- Mời HS bình bầu một số bạn học
tốt và chăm ngoan.


3. GV đáng giá:


GV khen các em chăm ngoan,
thuộc bài. Nhắc nhở các em học
chưa tốt cần cố gắng:



4. Phương hướng:


- Duy trì nề nếp, tác phong.
- Đi học chuyên cần


- Đồ dùng học tập đầy đủ


- Đến lớp trật tự trong giờ học, tập
trung chú ý nghe giảng và phát biểu
xd bài.


- Những em học yếu cần cố gắng.
5. Tổng kết:


- Nêu một số ph. hưóng cho tuần
tới.


- Nhận xét tiết sinh hoạt.


- Lớp ổn định, hát một bài
- HS xung phong trả lời
- HS lắng nghe


- HS xung phong bình bầu


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thứ sáu ngày tháng năm 20</b>
<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 1: AN TỒN VÀ NGUY HIỂM</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


a/ Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay
an toàn: ở nhà, ở trường và khi đi trên đường.


b/ Kĩ năng: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các
hành vi và tình huống an tồn và khơng an tồn.


c/ Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà,
trường và trên đường đi.


Chơi những trị chơi an tồn (ở những nơi an toàn)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ.


Mang đến lớp 2 túi xách tay.


<b>III. Các hoạt động chính:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu tình
huống an tồn và khơng an tồn.
GV giới thiệu bài học An toàn và
nguy hiểm.



GV cho HS quan sát các tranh vẽ.
- Tranh 1:


+ Em chơi với búp bê là đúng hay
sai?


+ Chơi với búp bê ở nhà có làm em
đau hay chảy máu không?


GV: Em và các bạn chơi với búp bê
là đúng, sẽ không bị làm sao cả.
Như vậy là an toàn.


- Tranh 2:


+ Cầm kéo doạ nhau là đúng hay
sai?


+ Có thể gặp nguy hiểm gì?


+ Em và các bạn coa được cầm kéo
doạ nhau không?


GV: Em cầm kéo cắt thủ công là



Lắng nghe.


Quan sát tranh và thảo luận từng


cặp chỉ ra tình huống nào, đồ vật


nào là nguy hiểm.


Nhìn tranh vẽ 1 trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai
vì có thể gây nguy hiểm cho bạn.
GV hỏi tương tự với các tranh còn
lại.


Ghi lên bảng theo 2 cột.


An tồn Khơng an tồn (nguy
hiểm)


* Kết luận:


- Ơ tơ, xe máy chạy trên đường,
dùng kéo doạ nhau, trẻ em đi bộ qua
đường khơng có người lớn dắt, đứng
gần cành cây bị gãy có thể làm cho
ta bị đau, bị thương. Như thế là
nguy hiểm.


- Tránh những tình huống nguy
hiểm nói trên là đảm bảo an tồn
cho mình và những người xung
quanh.



<b>* Hoạt động 2:</b> Kể chuyện.
- GV chia lớp thành nhóm từ 2-4
em, yêu cầu các bạn trong nhóm kể
cho nhau nghe mình đã từng bị đau
như thế nào?


- GV kết hợp hỏi thêm một số câu
hỏi:


+ Vật nào làm em bị đau?


+ Lỗi đó do ai? Như thế là an toàn
hay nguy hiểm?


+ Em có thể tránh khơng bị đau
bằng cách nào?


* Kết luận:


Khi đi chơi, ở nhà, ở trường hay lúc
đi đường, các em có thể gặp một số
nguy hiểm. Ta cần tránh tình huống
nguy hiểm để đảm bảo an tồn.


<b>* Hoạt động 3: </b>Trị chơi sắm vai
- GV cho HS chơi sắm vai: Từng
cặp lên chơi, một em đóng vai người
lớn, một em đóng vai trẻ em.



Lắng nghe.


HS nêu tên các tình huống theo hai
cột.


HS lắng nghe.


Các nhóm thực hiện yêu cầu.


HS trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nêu nhiêm vụ:


+ Cặp thứ nhất: Em đóng vai người
lớn hai tay đều không xách túi, em
kia nắm tay và hai em đi lại trong
lớp.


+ Cặp thứ hai: Em đóng vai người
lớn xách túi ở một tay, em kia nắm
vào tay không xách túi. Hai em đi
lại trong lớp.


+ Cặp thứ ba: Em đóng vai người
lớn xách túi ở cả hai tay, em kia
nắm vào vạt áo. Hai em đi lại trong
lớp.


- Nhận xét, kết luận:



Khi đi bộ trên đường, các em phải
nắm tay người lớn, nếu tay người
lớn bận xách đồ em phải nắm vào
vạt áo người lớn.


<b>IV. CỦNG CỐ:</b>


Để đảm bảo an toàn cho bản thân,
các em cần:


- Khơng chơi các trị chơi nguy
hiểm.


- Khơng đi bộ một mình trên đường,
khơng lại gần xe máy, ơ tơ vì có thể
gây nguy hiểm cho các em.


- Khơng chạy, chơi dưới lịng
đường.


- Phải nắm tay người lớn khi đi trên
đường.


* Kết thúc tiết học.


HS chơi trò chơi sắm vai.


HS lắng nghe.


HS lắng nghe và ghi nhớ.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×